Ngữ pháp tiếng nhật bài 8

Page 1

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: trung tâm dạy tiếng nhật

***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :

Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : +いけいようし : tính từ い +なけいようし : tính từ な

1. Tính từ な

a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: バオさんはしんせつです (Bảo thì tử tế ) このへやはきれいです

(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại: khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です Ví dụ: A さんはしんせつじゃありません

(A thì không tử tế.) このへやはきれいじゃありません

(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

KINH NGHIỆM HỌC TIẾNG NHẬT


c. Thể khẳng định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした Ví dụ: A さんはげんきでした

(A thì đã khỏe.) B さんはゆうめいでした

(B thì đã nổi tiếng.)

d. Thể phủ định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.) B さんはゆうめいじゃありませんでした

(B thì đã không nổi tiếng.) Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào. Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした

(A thì đã không khỏe.)


Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ. A さんはげんきなじゃありませんでした

Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ.

e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかなまちです

(Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) Quốc さんはハンサムなひとです

Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

2 Tính từ い

a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: このとけいはあたらしいです

(Cái đồng hồ này thì mới.) わたしのせんせいはやさしいです

(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

Xem thêm Trung tâm nhật ngữ uy tín tại hà nội

b. Thể phủ định ở hiện tại: Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です Ví dụ: ベトナムのたべものはたかくないです

(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.) ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない


c. Thể khẳng định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはとてもいそがしかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった

d. Thể phủ định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはいそがしくなかったです。

(Ngày hôm qua tôi đã không bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがしくなかった

Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい

e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。

( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.

f. Tính từ đặc biệt đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: いいです: khẳng định ở hiện tại よくないです: phủ định trong hiện tại よかったです: khẳng định ở quá khứ よくなかったです: phủ định ở quá khứ

Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu các kì thi năng lực tiếng nhật


Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.