Nguồn tham khảo học tiếng nhật: Trung tâm tiếng nhật uy tín
***Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam thúc đẩy mở rộng quan hệ giao lưu giữa hai nước. Nhật Bản có những dự án đầu tư vào Việt Nam, ngược lại chính phủ Việt nam cũng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Nhật Bản có điều kiện mở công ty, phát triển tại Việt Nam. Cùng với đó thu hút nguồn nhân lực có sẵn tại Việt Nam làm việc và học hỏa kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản. Bên cạnh đó là các chương trình du học, liên kết đào tạo giữa các trường đại học Việt Nam và Nhật Bản.Vậy còn chần chừ gì nữa mà không bắt đầu ngay thôi nào :
NGỮ PHÁP – MẪU CÂU
*Ngữ pháp – Mẫu câu 1:
Ngữ pháp: もの + が + あります + + (tính chất) : có cái gì đó… もの + が + ありません + + (tính chất) : không có cái gì đó…
Mẫu câu: ~は + もの + が + ありますか + + + : ai đó có cái gì đó không ? Ví dụ: Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?) はい、にほんご の じしょ が あります (Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật) Quốc くん は じてんしゃ が あります か (Quốc có xe đạp không?) いいえ、じてんしゃ が ありません (Không, tôi không có xe đạp)
*Ngữ pháp – Mẫu câu 2:
Ngữ pháp: Danh từ + が + わかります Danh từ + + (tính chất) : hiểu vấn đề gì đó… Danh từ + が + わかりません Danh từ + + (tính chất) : không hiểu vấn đề gì đó…
Mẫu câu: ~は + danh từ + が + わかりますか + danh từ + + : ai đó có hiểu cái vấn đề nào đó không ? Ví dụ: Bảo くん は にほんご が わかりますか (Bảo có hiểu tiếng Nhật không ?) はい、わたし は にほんご が すこし わかります (Vâng, tôi hiểu chút chút> Quốc くん は かんこくご が わかります か (Quốc có hiểu tiếng Hàn Quốc không ?) いいえ、わたし は かんこくご が ぜんぜん わかりません
(Không, tôi hoàn toàn không hiểu)
Xem thêm Để học tiếng nhật bản hiệu quả
*Ngữ pháp – Mẫu câu 3:
Ngữ pháp: Danh từ + が + すき + です Danh từ + + (tính chất) + : thích cái gì đó… Danh từ + が + きらい + です Danh từ + + (tính chất) + : ghét cái gì đó…
Mẫu câu: ~は + danh từ +が + すき + です か + danh từ + + + : ai đó có thích cái gì đó hay không ? ~は + danh từ + が + きらい + です か + danh từ + + + : ai đó có ghét cái gì đó không ? Ví dụ: Long くん は にほんご が すき です か
Phần mềm học tiếng nhật bản
(Long có thích tiếng Nhật không ?) はい、わたし は にほんご が とても すき です (Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật) A さん は カラオケ が すき です か
(A có thích karaoke không ?) いいえ、わたし は カラオケ が あまり すき じゃ ありません (Không, tôi không thích karaoke lắm)
Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, nếu các bạn chỉ hơi không thích thì nên dùng phủ định của すき là すきじゃありません cộng với あま り để giảm mức độ của câu nói , trừ khi mình quá ghét thứ đó.
Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Cùng học tiếng nhật bản
Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88