DẠY THÊM HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH MỚI
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 NĂM 2024 BÀI TẬP THEO SGK + BÀI TẬP THEO DẠNG (DÙNG CHUNG 3 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO, CÁNH DIỀU) (CHƯƠNG 1-3) (535 TRANG) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
5.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ..................................................................................................... 104
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
VI. DẠNG 6: DẠNG TOÁN BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH ....................................................................................... 111 6.1. Phương pháp – Công thức vận dụng .......................................................................................... 111
A. PHẦN LÍ THUYẾT .......................................................................................................................................2
6.2. Bài tập vận dụng......................................................................................................................... 111
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC ................................................................................2
6.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ..................................................................................................... 114
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT ..................................................................................................................5
2.4. Đáp án phần trắc nghiệm ............................................................................................................ 20
1.1. Phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch
III. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 2. SỰ ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH NƯỚC................................................. 20
1.1.1. Phản ứng một chiều Xét phản ứng đốt cháy khí methane trong khí oxygen:
FF
IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT .............................................................................................................. 23 4.1. Phần tự luận ................................................................................................................................. 23
to
→ CO2 + 2H2O CH4 + O2 Trong điều kiện xác định, phản ứng chỉ xảy ra theo chiều từ chất tham gia tạo thành sản phẩm mà sản phẩm không thể tác dụng với nhau để tạo lại chất ban đầu, gọi là phản ứng một chiều.
O
O
4.2. Đáp án phần tự luận ................................................................................................................... 27 4.3. Phần trắc nghiệm ......................................................................................................................... 35 4.4. Đáp án phần trắc nghiệm ............................................................................................................ 41
→ ) chỉ chiều phản ứng. Trong PTHH của phản ứng một chiều, người ta dùng kí hiệu ( 1.1.2. Phản ứng thuận nghịch Ở điều kiện thường, Cl2 phản ứng với H2O tạo thành HCl và HClO, đồng thời HCl và HClO sinh ra cũng tác dụng được với nhau tạo lại Cl2 và H2O
N
N
V. ĐỀ TỔNG ÔN PHẦN LÍ THUYẾT................................................................................................................ 42
Ơ
Ơ
5.1. Phần tự luận ................................................................................................................................. 42 5.2. Đáp án phần tự luận ................................................................................................................... 45
H
H
5.3. Phần trắc nghiệm ......................................................................................................................... 54
⇀ HCl(aq) + HClO(aq) Cl2(g) + H2O(l) ↽ Trong cùng điều kiện xác định, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau được gọi là phản ứng thuận nghịch. Trong PTHH của phản ứng thuận nghịch người ta dùng kí hiệu hai nửa mũi tên ngược chiều (
N
N
5.4. Đáp án phần trắc nghiệm ............................................................................................................ 58 B. PHẦN BÀI TẬP ........................................................................................................................................ 59
Y
Y
I. DẠNG 1: BÀI TẬP HẰNG SỐ CÂN BẰNG .................................................................................................... 59
⇀ ): chiều từ trái sang phải là chiều thuận, chiều từ phải sang trái là chiều nghịch. ↽
1.2. Bài tập vận dụng........................................................................................................................... 60
Q
Q
1.2. Cân bằng hóa học
1.2.1. Trạng thái cân bằng
II. DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ CỦA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH .......................... 79 2.1. Phương pháp – Công thức vận dụng ............................................................................................ 79
KÈ M
KÈ M
⇀ 2HI(g) Xét phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ↽
2.2. Bài tập vận dụng........................................................................................................................... 80 2.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ....................................................................................................... 81 III. DẠNG 3: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN ....................................................................................... 84 3.1. Phương pháp – Công thức vận dụng ............................................................................................ 84
ẠY
ẠY
D
D
3.2. Bài tập vận dụng........................................................................................................................... 84 3.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ....................................................................................................... 85
IV. DẠNG 4: TÍNH PH CỦA CÁC DUNG DỊCH ACID – BASE MẠNH ................................................................. 88 4.1. Phương pháp – Công thức vận dụng ............................................................................................ 88 4.2. Bài tập vận dụng........................................................................................................................... 88 4.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ....................................................................................................... 91
V. DẠNG 5: DẠNG TOÁN CHUẨN ĐỘ ACID - BASE ..................................................................................... 101 5.1. Phương pháp – Công thức vận dụng .......................................................................................... 101 5.2. Bài tập vận dụng......................................................................................................................... 101
U
U
1.1. Phương pháp – Công thức vận dụng ............................................................................................ 59 1.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết ....................................................................................................... 66
IA L
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
IC
2.3. Phần trắc nghiệm ......................................................................................................................... 14
IC
A. PHẦN LÍ THUYẾT
2.2. Đáp án phần tự luận ......................................................................................................................8
FF
IA L
2.1. Phần tự luận ....................................................................................................................................5
Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và nghịch theo thời gian Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động, các chất tham gia phản ứng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm và các chất sản phẩm cũng liên tục phản ứng với nhau để tạo thành các chất đầu nhưng tốc độ bằng nhau nên ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. 1.2.2. Hằng số cân bằng
a. Biểu thức của hằng số cân bằng
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng dịch chuyển theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ. Ngược lạ, khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ. b. Ảnh hưởng của nồng độ Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng:
⇀ cC + dD Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB ↽ Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức: [C]c .[D]d [A]a .[B]b Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng. Thực nghiệm cho thấy: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng. Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. Ví dụ: KC =
IA L O
KC =
O
⇀ 2CO(g) C(s) + CO2(g) ↽ b. Ý nghĩa của hằng số cân bằng Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
FF
[CO]2 [CO2 ]
FF
KC =
IC
IC
IA L
⇀ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ↽
Ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng
[C]c .[D]d [A]a .[B]b cho thấy: KC càng lớn thì phản ứng thuận càng
⇀ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ↽
N
N
Biểu thức hằng số cân bằng chiếm ưu thế hơn và ngược lạ, KC càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn. 1.2.3. Sự dịch chuyển cân bằng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác. a. Ảnh hưởng của nhiệt độ Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
Ơ
H
N
N
H
Ơ
Khi tăng hay giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó, nghĩa là cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng theo chiều làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó. c. Ảnh hưởng của áp suất [N 2 O 4 ] KC = ⇀ N2O4(g, không màu) [NO 2 ]2 Xét hệ cân bằng: 2NO2(g, nâu đỏ) ↽
KÈ M
Q
U
Y
KÈ M
Q
U
Y
∆ r H o298 < 0
⇀ N2O4(g, không màu) 2NO2(g, nâu đỏ) ↽
D
∆ r H o298 > 0
D
ẠY
⇀ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ↽
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
⇀ CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O ↽
Ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng
⇀ N2O4(g, không màu) 2NO2(g, nâu đỏ) ↽
Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu tăng hoặc giảm áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm hoặc tăng áp suất của hệ. Khi cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất không làm chuyển dịch cân bằng của hệ. 1.2.4. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier Qua việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng, nhà hóa học người Pháp Le Chatelier đã đưa ra một nguyên lí mang tên ông như sau: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài làm thay đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
ẠY
⇀ N2O4(g) Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng 2NO2(g) ↽ Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học, hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 6:
II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
⇀ CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l) đây: Ca(HCO3)2(aq) ↽ Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích.
2.1. Phần tự luận
(SBT – Cánh Diều) Lượng đường glucose trong máu người thường ổn định ở nồng độ khoảng 0,1%. Khi ta ăn tinh bột, glucose sẽ được sinh ra trong cơ thể; còn khi cơ thể vận động và họat động trí não, glucose bị tiêu thụ. a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%. b) Theo em, khi cơ thể họat động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hóa học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.
Câu 8:
(SGK – KNTT) Cho các cân bằng sau:
IC
⇀ CaO(s) + CO2(g) (1) CaCO3(s) ↽
N
N H2SO4 dac, t o
ẠY D
(SBT – CTST) Khi hoà tan khí chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hóa học sau:
⇀ HCl + HClO Cl2 + H2O ↽ Acid HClO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng: → 2HCl + O2 2HClO Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu.
Y
U
Q
⇀ CaO(s) + CO2(g); ∆ r H o298 > 0 . Điều Câu 10: Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3(s) ↽ gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e) Tăng nhiệt độ.
KÈ M
(SBT – CTST) Hãy cho biết sự thay đổi áp suất có gây ra sự chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch không. Giải thích. (SBT – CTST) Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) từ acetic acid và 3methylbutan-1-ol (Isoamyl alcohol) với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
⇀ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ↽ Ngoài vai trò là chất xúc tác, H2SO4 đặc còn có vai trò gì trong phản ứng trên?
Câu 5:
N
N
Y U
4) mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian
⇀ 2NO2(g). d) N2O4(g) ↽
ẠY
Câu 4:
⇀ H2(g) + I2(g). c) 2HI(g) ↽
3) là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng
KÈ M
Câu 3:
⇀ 2SO3(g). b) 2SO2(g) + O2(g) ↽
Câu 11: (SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
D
d) t2
⇀ CO(g) + 3H2(g). a) CH4(g) + H2O(g) ↽
2) mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian
Q
c) Đường b
Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và chuyển dịch theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi:
H
Ơ H
Câu 9:
1) không phải là thời điểm bắt đầu của trạng thái cân bằng
b) t1
∆ r H o298 = 176 kJ
∆ r H o298 = − 198 kJ ⇀ 2SO3(g) (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Biến thiên nồng độ chất phản ứng và chất sản phẩm theo thời gian Cột A Cột B a) Đường a
FF
IC
FF
(SBT – Cánh Diều) Quan sát Hình dưới đây và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở cột B.
O
Câu 2:
IA L
Câu 7:
O
(SBT – Cánh Diều) Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra..(1).. sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển..(2).. thành..(3).. b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận..(4).. tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hóa học là..(5).. c) Với một phản ứng hóa học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm..(6).. nồng độ..(7)..
IA L
Câu 1:
(SGK – Cánh Diều) Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau
Ơ
Lưu ý: Chất xúc tác làm tăng đồng thời tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau, do đó không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
o
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng? b) tăng nồng độ của khí nitrogen? c) tăng nồng độ của khí hydrogen? d) giảm áp suất của hệ phản ứng? Giải thích.
∆ r H o298 = − 92 kJ
Câu 12: (SBT – CTST) Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 – 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học: ∆ r H o298 = − 19, 6 kJ
(SBT – Cánh Diều) Quan sát Hình dưới đây và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở cột B.
IC 2) mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian
c) Đường b
3) là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng
d) t2
4) mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian
Y
U
KÈ M
Câu 4:
H2SO4 dac, t o
ẠY D
⇀ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ↽ Ngoài vai trò là chất xúc tác, H2SO4 đặc còn có vai trò gì trong phản ứng trên?
ẠY
(SBT – Cánh Diều) Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hóa học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra..(1).. sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển..(2).. thành..(3).. b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận..(4).. tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hóa học là..(5).. c) Với một phản ứng hóa học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm..(6).. nồng độ..(7)..
N
H
Giải: a – 4; b – 1; c – 2; d – 3. (SBT – CTST) Hãy cho biết sự thay đổi áp suất có gây ra sự chuyển dịch cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch không. Giải thích. Giải: Khi cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí, việc tăng hoặc giảm áp suất không làm chuyển dịch cân bằng của hệ. (SBT – CTST) Phản ứng tổng hợp 3-methylbutyl acetate (isoamyl acetate) từ acetic acid và 3methylbutan-1-ol (Isoamyl alcohol) với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
D
2.2. Đáp án phần tự luận
O
b) t1
Q
N
Q
U
Y
Câu 3:
KÈ M
∆ r H o298 > 0 ⇀ [CoCl4]2– + 6H2O [Co(H2O)]2+ + 4Cl– ↽ màu hồng màu xanh Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau: a) Thêm từ từ HCl đặc. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng. c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3.
1) không phải là thời điểm bắt đầu của trạng thái cân bằng
N
o 298
Câu 15: (SBT – KNTT) Trong dung địch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hóa học sau:
a) Đường a
Ơ
N
H
Ơ
Câu 14: (SBT – KNTT) Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH=CH2). Styrene được điều chế từ phản ứng sau: ∆ r H = 123 kJ ⇀ C6H5CH=CH2(g) + H2(g) C6H5CH2CH3(g) ↽ Cân bằng hóa học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu: a) Tăng áp suất của bình phản ứng. b) Tăng nhiệt độ của phản ứng. c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3. d) Thêm chất xúc tác. e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.
FF
IC
Biến thiên nồng độ chất phản ứng và chất sản phẩm theo thời gian Cột A Cột B
O
⇀ CH3COOC2H5(l) + H2O(l) CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ↽ Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu a) tăng nồng độ của C2H5OH. b) giảm nồng độ của CH3COOC2H5.
FF
Câu 13: (SGK – KNTT) Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
Câu 1:
Giải: (3) chất phản ứng.
IA L
Câu 2:
(2) chất sản phẩm; (5) cân bằng động. (7) chất phản ứng.
IA L
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng? b) tăng nồng độ của khí SO2? c) tăng nồng độ của khí O2? d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra? Giải thích.
a) (1) đồng thời; b) (4) bằng; c) (6) lớn hơn;
Câu 5:
Giải: H2SO4 dac, t o
⇀ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ↽ Ngoài vai trò là chất xúc tác, H2SO4 đặc còn có vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản ứng. (SBT – CTST) Khi hoà tan khí chlorine vào nước tạo thành dung dịch có màu vàng lục nhạt gọi là nước chlorine. Trong nước chlorine xảy ra cân bằng hóa học sau:
⇀ HCl + HClO Cl2 + H2O ↽ Acid HClO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ (phản ứng thu nhiệt). Vậy các phản ứng chuyển dịch như sau:
→ 2HCl + O2 2HClO Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học, hãy giải thích hiện tượng trên.
o
⇀ CaO(s) + CO2(g); ∆ r H 298 = 176 kJ (chuyển dịch theo chiều thuận). (1) CaCO3(s) ↽ o
⇀ 2SO3(g); ∆ r H 298 = − 198 kJ (chuyển dịch theo chiều nghịch). (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽
⇀ CO(g) + 3H2(g). a) CH4(g) + H2O(g) ↽
→ Nước chlorine sẽ nhạt màu dần theo thời gian, không bảo quản được lâu. độ HClO)
⇀ H2(g) + I2(g). c) 2HI(g) ↽
⇀ CaCO3(s) + CO2(aq) + H2O(l) đây: Ca(HCO3)2(aq) ↽ Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích.
FF
⇀ 2NO2(g). d) N2O4(g) ↽
Giải: Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇀ CO(g) + 3H2(g) a) CH4(g) + H2O(g) ↽ (chiều làm giảm số mol khí) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều ⇀ 2SO3(g) b) 2SO2(g) + O2(g) ↽ làm giảm số mol khí) Cân bằng không chuyển dịch (do số mol khí ở ⇀ H2(g) + I2(g) c) 2HI(g) ↽ 2 vế bằng nhau) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇀ 2NO2(g) d) N2O4(g) ↽ (chiều làm giảm số mol khí)
O
O
Giải: Khi nồng độ CO2 tăng, cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ CO2, tức là chiều
D
⇀ Glycogen. ứng hóa học. Ví dụ: Glucose ↽
Câu 8:
(SGK – KNTT) Cho các cân bằng sau: ∆ r H o298 = 176 kJ
⇀ CaO(s) + CO2(g) (1) CaCO3(s) ↽
⇀ 2SO3(g) ∆ r H o298 = − 198 kJ (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích. Giải:
N
H
N
Y
U
Q
KÈ M
Giải: o
⇀ CaO(s) + CO2(g); ∆ r H 298 > 0 CaCO3(s) ↽ a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên (giảm Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều áp suất) làm tăng số mol khí) Cân bằng không chuyển dịch do chất rắn b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng không làm ảnh hưởng tới cân bằng. Cân bằng không chuyển dịch do chất rắn c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng không làm ảnh hưởng tới cân bằng. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều (giảm nồng độ CO2) làm tăng nồng độ CO2) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều e) Tăng nhiệt độ phản ứng thu nhiệt)
ẠY
ẠY
KÈ M
Q
Giải: a) Tuyến tụy có vai trò quan trọng trong việc ổn định lượng đường trong máu bởi tuyến này sản xuất hai loại hormone: insulin và glucagon. Họat động ăn uống sinh ra glucose, lúc này insulin sẽ có vai trò chuyển glucose thành glycogen tích trữ trong gan. Khi cơ thể họat động sẽ tiêu thụ glucose, lúc này glucagon sẽ có vai trò chuyển glycogen trong gan thành glucose. b) Cả hai thời điểm đều xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose. - Khi họat động thể thao: tiêu hao glucose nhưng lại được sinh ra bổ sung từ glycogen. - Khi ăn uống: sinh ra glucose do ăn uống và mất đi glucose do họat động của một số bộ phận (tay, miệng, não bộ,...). Có thể coi đó là cân bằng hóa học đặc biệt do sự sinh ra và mất đi glucose liên quan đến các phản
⇀ CaO(s) + CO2(g); ∆ r H o298 > 0 . Điều Câu 10: Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín: CaCO3(s) ↽ gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau? a) Tăng dung tích của bình phản ứng lên. b) Thêm CaCO3 vào bình phản ứng. c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng. d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng. e) Tăng nhiệt độ.
D
U
Y
N
H
Ơ
(SBT – Cánh Diều) Lượng đường glucose trong máu người thường ổn định ở nồng độ khoảng 0,1%. Khi ta ăn tinh bột, glucose sẽ được sinh ra trong cơ thể; còn khi cơ thể vận động và họat động trí não, glucose bị tiêu thụ. a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%. b) Theo em, khi cơ thể họat động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hóa học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.
Ơ
N
→ Không có lợi cho sự hình thành nhũ đá. nghịch, nhũ đã CaCO3 bị hòa tan Câu 7:
IC
⇀ 2SO3(g). b) 2SO2(g) + O2(g) ↽
(SGK – Cánh Diều) Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau
IC
Câu 6:
Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào sẽ chuyển dịch và chuyển dịch theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi:
IA L
Câu 9:
IA L
→ 2HCl + O2 2HClO Vậy, nồng độ HClO giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (chiều làm tăng nồng
FF
Giải: Acid HClO sinh ra không bền, dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
Câu 11: (SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
a) tăng nồng độ của C2H5OH. b) giảm nồng độ của CH3COOC2H5.
∆ r H o298 = − 92 kJ
⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng? b) tăng nồng độ của khí nitrogen? c) tăng nồng độ của khí hydrogen? d) giảm áp suất của hệ phản ứng? Giải thích.
Giải:
⇀ CH3COOC2H5(l) + H2O(l) CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ↽ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ C2H5OH) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm tăng nồng độ CH3COOC2H5)
Câu 14: (SBT – KNTT) Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C6H5CH=CH2). Styrene được điều chế từ phản ứng sau: ∆ r H o298 = 123 kJ ⇀ C6H5CH=CH2(g) + H2(g) C6H5CH2CH3(g) ↽ Cân bằng hóa học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu: a) Tăng áp suất của bình phản ứng. b) Tăng nhiệt độ của phản ứng. c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3. d) Thêm chất xúc tác. e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.
O
N
N
O
FF
IC
IA L
o
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ∆ r H o298 = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều a) giảm nhiệt độ của hệ phản ứng phản ứng tỏa nhiệt) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều b) tăng nồng độ của khí nitrogen làm giảm nồng độ nitrogen) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều c) tăng nồng độ của khí hydrogen làm giảm nồng độ hydrogen) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch d) giảm áp suất của hệ phản ứng (chiều làm tăng số mol khí)
b) giảm nồng độ của CH3COOC2H5
IC
Giải:
FF
IA L
a) tăng nồng độ của C2H5OH
Ơ N
a) Tăng áp suất của bình phản ứng. b) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
U
U
Q
d) Thêm chất xúc tác.
e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng.
o 298
ẠY D
⇀ CH3COOC2H5(l) + H2O(l) CH3COOH(l) + C2H5OH(l) ↽ Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm số mol khí) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều phản ứng thu nhiệt) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm nồng độ C6H5CH2CH3) Cân bằng không chuyển dịch Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm tăng nồng độ styrene)
∆ r H o298 > 0 ⇀ [CoCl4]2– + 6H2O [Co(H2O)]2+ + 4Cl– ↽ màu hồng màu xanh Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau: a) Thêm từ từ HCl đặc. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng. c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3.
ẠY
Câu 13: (SGK – KNTT) Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
∆ r H o298 = 123 kJ
Câu 15: (SBT – KNTT) Trong dung địch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hóa học sau:
D
∆ r H = − 19, 6 kJ ⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng (chiều phản ứng thu nhiệt) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều b) tăng nồng độ của khí SO2 làm giảm nồng độ SO2) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều c) tăng nồng độ của khí O2 làm giảm nồng độ O2) d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều sinh ra (giảm nồng độ SO3) làm tăng nồng độ SO3)
KÈ M
KÈ M
Q
c) Tăng nồng độ của C6H5CH2CH3.
Giải:
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
H
∆ r H o298 = − 19, 6 kJ
Y
N
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi a) tăng nhiệt độ của hệ phản ứng? b) tăng nồng độ của khí SO2? c) tăng nồng độ của khí O2? d) dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ SO3 sinh ra? Giải thích.
Giải:
⇀ C6H5CH=CH2(g) + H2(g) C6H5CH2CH3(g) ↽
Y
o
H
Ơ
Câu 12: (SBT – CTST) Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 – 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:
Giải: ∆ r H o298 > 0 ⇀ [CoCl4]2– + 6H2O Xét cân bằng: [Co(H2O)]2+ + 4Cl– ↽ – a) Thêm HCl: Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm [Cl ], tức là theo chiều thuận, dung dịch chuyển màu xanh. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều phản ứng thu nhiệt), dung dịch chuyển màu xanh.
Ý nào sau đây là đúng? A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình hóa học phải bằng nhau.
Câu 5:
(SGK – KNTT) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu. B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu. C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn. D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
[H 2 ]4 .[Fe3O4 ] [H 2 O]4 .[Fe]3 .
B.
4[H 2 ] KC = 4[H 2 O] . C.
A.
KC =
[CH 4 ] [H 2 ] .
B.
KC =
[CH 4 ] [C].[H 2 ]2 .
D
A.
Câu 8:
KC =
2[HBr] [Br2 ].[H 2 ] .
2
B.
KC =
[HBr] [Br2 ].[H 2 ] .
C.
KC =
[Br2 ].[H 2 ] [HBr]2 .
D.
KC =
[Br2 ].[H 2 ] 2[HBr] .
(SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau:
⇀ CH3COOCH3(l) + H2O(l) CH3COOH(l) + CH3OH(l) ↽ Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là [CH3COOCH3 ].[H 2O] [CH3COOCH3 ] KC = KC = [CH3COOH].[CH3OH] . [CH3COOH].[CH3OH] . A. B.
[CH 4 ] [C].[H 2 ] .
D.
KC =
[CH 4 ] [H 2 ]2 .
Ơ N
Q
U
Y
A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
KÈ M
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng? A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau. B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi. C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm. D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra. Câu 13: (SBT – KNTT) Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất?
⇀ 2SO3(g). A. 2SO2(g) + O2(g) ↽
⇀ CO(g) + H2(g). B. C(s) + H2O(g) ↽
⇀ PCl5(g). C. PCl3 (g) + Cl2(g) ↽
⇀ Fe3O4(s) + 4H2(g). D. 3Fe(s) + 4H2O (g) ↽
ẠY
⇀ 2HBr(g). Biểu thức hằng số (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: Br2(g) + H2(g) ↽ cân bằng (KC) của phản ứng trên là
KC =
Câu 14: (SBT – Cánh Diều) Trong phản ứng nào sau đây sự tăng áp suất sẽ dẫn tới cân bằng chuyển dịch sang trái (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?
D
→ 2KCl + 3O2. D. 2KClO3
C.
H
Ơ
H
N
→ 2CO2 + 3H2O. C. C2H5OH + 3O2
4[H 2 ].[Fe3O 4 ] 4[H 2O].3[Fe]3 .
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Quan sát hình dưới đây và chọn phát biểu đúng.
Y
⇀ 2SO3. B. 2SO2 + O2 ↽
ẠY
Câu 7:
→ MgCl2 + H2. A. Mg + 2HCl
KC =
⇀ CH4(g)? C(s) + 2H2(g) ↽
U
Q
(SBT – KNTT) Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
KÈ M
Câu 6:
[H 2 ]4 [H 2 O]4 .
IC
D.
KC =
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng:
N
Câu 4:
KC =
O
(SGK – CTST) Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng? A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác.
[CH 3COOH].[CH 3OH] [CH 3COOCH 3 ] .
⇀ Fe3O4(s) + 4H2(s) (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: 3Fe(s) + 4H2O(g) ↽ Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là A.
IA L
IC
(SGK – CTST) Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
D.
KC =
N
Câu 3:
Câu 9:
FF
Câu 2:
(SGK – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi. C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng. D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra.
O
Câu 1:
C.
[CH 3COOH].[CH 3OH] [CH 3COOCH 3 ].[H 2O] .
FF
2.3. Phần trắc nghiệm
KC =
IA L
→ AgCl↓, [Cl–] giảm, cân bằng chuyển dịch c) Thêm 1 vài giọt dung dịch AgNO3: Ag+ + Cl– theo chiều nghịch, dung dịch màu hồng.
⇀ CaO(s) + CO2(g). A. CaCO3(s) ↽
⇀ H2(g) + CO2(g). B. CO(g) + H2O(g) ↽
⇀ 2H2O(l). C. 2H2(g) + O2(g) ↽
⇀ CO2(g). D. C(s) + O2(g) ↽
t 0 , xt
⇀ 2SO3(g); ∆ r H o298 < 0 . Câu 15: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2(g) + O2(g) ↽ Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi? A. Biến đổi nhiệt độ. B. Biến đổi áp suất. C. Sự có mặt chất xúc tác. D. Biến đổi dung tích của bình phản ứng.
o
827 C ⇀ CO(g) + H2O(g) (3) CO2(g) + H2(g) ↽ o
450 C ⇀ 2HI(g) (4) H2(g) + I2(g) ↽ Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
o
450 C ⇀ 2HI(g) (1) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ 2SO3(g); phản ứng thuận Câu 17: (Đề TSĐH A – 2008) Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) ↽ là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
IC
⇀ CaO(s) + CO2(g) (2) CaCO3(s) ↽
FF
⇀ 2SO3(g) (4) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
O
O
FF
⇀ CO2(g) + Fe(s) (3) FeO(s) + CO(g) ↽
t 0 , xt
U
D. (1), (2), (4).
KÈ M
Câu 20: (Đề TSĐH A – 2009) Cho cân bằng sau trong bình kín:
⇀ N2O4(g, không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt 2NO2(g, nâu đỏ) ↽ dần. Phản ứng thuận có o
B. ∆ r H 298 > 0 , phản ứng tỏa nhiệt.
o
D. ∆ r H 298 < 0 , phản ứng tỏa nhiệt.
A. ∆ r H 298 < 0 , phản ứng thu nhiệt.
ẠY
C. ∆ r H 298 > 0 , phản ứng thu nhiệt.
o
o
D
⇀ PCl3(g) + Cl2(g); ∆ r H o298 > 0 . Cân Câu 21: (Đề TSCĐ – 2010) Cho cân bằng hóa học: PCl5(g) ↽ bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng áp suất của hệ phản ứng. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. Câu 22: (Đề TSCĐ – 2009) Cho các cân bằng sau:
⇀ 2SO3(g) (1) 2SO2(g) + O2(g) ↽
t 0 , xt
o
⇀ 2NH3(g); ∆ r H 298 = − 92 kJ . Hai Câu 26: (Đề TSĐH B – 2012) Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ↽ biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Q
Q
⇀ 2NO2(g) (4) N2O4(g) ↽ Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4).
KÈ M
U
⇀ 2SO3(g) (3) 2SO2(g) + O2(g) ↽ 10 o C
N
H
N
Y
Y
⇀ 2HI(g) (2) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ CaO(s) + CO2(g). Biết phản ứng Câu 27: (Đề TSCĐ – 2012) Cho cân bằng hóa học: CaCO3(s) ↽ thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận? A. Tăng áp suất. B. Giảm nhiệt độ. C. Tăng nhiệt độ. D. Tăng nồng độ khí CO2.
ẠY
450 C
0
o t , xt ⇀ 2NH3(g); ∆ r H 298 < 0 . Cân Câu 25: (Đề TSCĐ – 2011) Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) ↽ bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
N
o
Câu 28: (Đề TSĐH A – 2013) Cho các cân bằng hóa học sau:
D
0
t , xt ⇀ 2NH3(g) (1) N2(g) + 3H2(g) ↽
H
Câu 19: (Đề TSCĐ – 2008) Cho các cân bằng hóa học:
o
450 C ⇀ 2HI(g); ∆ r H o298 > 0 . Cân Câu 24: (Đề TSĐH A – 2011) Cho cân bằng hóa học: H2(g) + I2(g) ↽ bằng không bị chuyển dịch khi A. giảm áp suất chung của hệ. B. tăng nồng độ H2. C. tăng nhiệt độ của hệ. D. giảm nồng độ HI.
Ơ
Ơ
N
⇀ 2NH3(g); phản ứng thuận Câu 18: (Đề TSĐH B – 2008) Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) ↽ là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
IA L
Câu 23: (Đề TSĐH B – 2010) Cho các cân bằng sau:
IC
IA L
⇀ PCl3(g) + Cl2(g); ∆ r H o298 > 0 . Câu 16: Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: PCl5(g) ↽ Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng PCl3 trong cân bằng? A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm Cl2 vào. C. Giảm nhiệt độ. D. Tăng nhiệt độ.
⇀ 2NH3(g) (2) N2(g) + 3H2(g) ↽
450 o C
⇀ 2HI(g) (a) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ N2O4(g) (b) 2NO2(g) ↽ t 0 , xt
⇀ 2NH3(g) (c) N2(g) + 3H2(g) ↽
⇀ 2SO3(g) (d) 2SO2(g) + O2(g) ↽
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. (b). B. (a). C. (c). D. (d).
Câu 34: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau:
Câu 35: (SBT – CTST) Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
∆ r H o298 = −151 kJ → CH3CHO(g) C2H2(g) + H2O(g) Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi A. giảm nồng độ của khí C2H2. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. C. không sử dụng chất xúc tác. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
O
Câu 31: (SBT – KNTT) Cho các phản ứng hóa học sau:
O
FF
IC
o = − 905 kJ ∆ r H 298 ⇀ 4NO(g) + 6H2O(g) 4NH3(g) + 5O2(g) ↽ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất. C. Giảm nồng độ của O2. D. Thêm xúc tác Pt.
FF
Câu 30: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau:
IA L
∆ r Ho298 = −115 kJ ⇀ 2NO2(g) 2NO(g) + O2(g) ↽ Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nếu tăng nhiệt độ thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Nếu tăng áp suất thì cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch. C. Hằng số cân bằng của phản ứng trên chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. D. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
IA L
∆ r H o298 = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? A. Thêm chất xúc tác. B. Giảm nồng độ N2 hoặc H2. C. Tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ.
Y
∆r H
= 130 kJ
∆r H
o 298
= 178 kJ
C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5).
Ơ
= − 92 kJ
o 298
⇀ 2SO3(g). Nếu tăng nồng độ SO2(g) Câu 36: (SBT – Cánh Diều) Xét cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g) ↽ (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Chuyển dịch theo chiều thuận. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO2 thêm vào. D. Không thay đổi.
H
N
⇀ CaO(s) + CO2(g) (5) CaCO3(s) ↽ Các phản ứng toả nhiệt là A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3).
∆r H
o 298
N
H
⇀ CO(g) + H2(g) (4) C(s) + H2O(g) ↽
∆ r H o298 = − 198 kJ
Câu 37: (SBT – Cánh Diều) Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:
Y
N
⇀ 2NH3(g) (3) N2(g) + 3H2(g) ↽
Ơ
⇀ 2SO3(g) (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽
N
∆ r H o298 = − 115 kJ
⇀ 2NO2(g) (1) 2NO(g) + O2(g) ↽
⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Chuyển dịch theo chiều thuận. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm. D. Không thay đổi.
KÈ M
⇀ 2NH3(g) (3) N2(g) + 3H2(g) ↽
∆ r H o298 = − 92 kJ
⇀ CO(g) + H2(g) (4) C(s) + H2O(g) ↽
∆ r Ho298 = 130 kJ
ẠY
∆ r Ho298 = 178 kJ ⇀ CaO(s) + CO2(g) (5) CaCO3(s) ↽ Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1) (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (4). D. (3), (4) và (5).
D
Câu 33: (SBT – KNTT) Cho các phản ứng hóa học sau:
⇀ 2NO2(g) (1) 2NO(g) + O2(g) ↽
∆ r H o298 = − 115 kJ
⇀ 2SO3(g) (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽
∆ r H o298 = − 198 kJ
⇀ 2NH3(g) (3) N2(g) + 3H2(g) ↽
∆ r H o298 = − 92 kJ
⇀ CO(g) + H2(g) (4) C(s) + H2O(g) ↽
∆ r Ho298 = 130 kJ
U
Q
KÈ M
∆ r H o298 = − 198 kJ
Câu 38: (SBT – Cánh Diều) Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)?
⇀ H2O(l) H2(g) + ½O2(g) ↽ A. Cân bằng chuyển dịch sang phải. B. Cân bằng chuyển dịch sang trái. C. Không thay đổi. D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.
ẠY
⇀ 2SO3(g) (2) 2SO2(g) + O2(g) ↽
D
∆ r H o298 = − 115 kJ
Q
U
Câu 32: (SBT – KNTT) Cho các phản ứng hóa học sau:
⇀ 2NO2(g) (1) 2NO(g) + O2(g) ↽
IC
Câu 29: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau:
∆ r Ho298 = 178 kJ ⇀ CaO(s) + CO2(g) (5) CaCO3(s) ↽ Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (4) và (5). D. (3) và (5).
∆ r Ho298 = –286 kJ
Câu 39: (SBT – KNTT) Cho 5 mol H2 và 5 mol I2 vào bình kín dung tích 1 lít và nung nóng đến 227 °C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau:
→ H+ + Cl– HCl Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Chất điện lí yếu bao gồm các acid yếu, base yếu. Trong phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai nửa mũi tên ngược
⇀ ). chiều nhau ( ↽
IC
D. 8,64 M.
IC
FF
FF
Câu 40: (SGK – KNTT) Cho các nhận xét sau: a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Các nhận xét đúng là A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a) và (d).
→ BaSO4 Ba2+ + SO4 Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. 3.2. Thuyết acid – base của Brønsted – Lowry
→ H3O+ + Cl– Ví dụ 1: HCl + H2O Trong phản ứng trên HCl cho H+, HCl là acid; H2O nhận H+, H2O là base.
⇀ NH +4 + OH– Ví dụ 2: NH3 + H2O ↽ Trong phản ứng trên NH3 nhận H+, NH3 là base; H2O nhường H+, H2O là acid.
Q
III. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 2. SỰ ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH NƯỚC 3.1. Sự điện li
Ví dụ 3:
3.1.1. Hiện tượng điện li
−
2−
⇀ CO3 + H3O+ a) HCO3 + H2O ↽ −
−
KÈ M
KÈ M
Trong phản ứng thuận: HCO3 nhường H+, HCO3 là acid; H2O nhận H+, H2O là base. −
⇀ H2CO3 + OH– b) HCO3 + H2O ↽ −
−
Trong phản ứng thuận: HCO3 nhận H+, HCO3 là base; H2O nhường H+, H2O là acid.
ẠY
ẠY D
− − Ion HCO3 vừa có thể nhận H+, vừa có thể cho H+, vậy HCO3 có tính chất lưỡng tính. Phân tử + + H2O cũng vừa có thể nhận H , vừa có thể nhường H , vậy H2O cũng là chất lưỡng tính. Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base: Acid là những chất có khả năng cho H+, base là những chất có khả năng nhận H+. Acid và base có thể là phân tử hoặc ion.
D
Mô phỏng thí nghiệm khảo sát tính dẫn điện của nước cất và một số dung dịch Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion được gọi là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li. 3.1.2. Chất điện li Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion. Chất điện li mạnh gồm acid mạnh, base mạnh và hấu hết các muối tan. Trong phương trình điện li của
→ ) chỉ chiều của quá trình điện li. chất điện li mạnh, người ta dùng mũi tên (
O
2−
N
10 D 20 D 30 A 40 D
Ơ
9 B 19 C 29 C 39 D
H
8 A 18 D 28 B 38 B
N
7 B 17 B 27 C 37 B
Y
6 B 16 D 26 C 36 B
Ơ
5 C 15 C 25 C 35 D
H
4 C 14 A 24 A 34 B
N
3 D 13 D 23 D 33 C
Y
2 B 12 C 22 D 32 A
U
1 C 11 A 21 C 31 A
2−
Ba2+ và SO4 theo phương trình ion thu gọn sau:
U
2.4. Đáp án phần trắc nghiệm
N
O
→ H2O H+ + OH– Ví dụ 2: Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4, thực tế chỉ xảy ra phản ứng giữa ion
Q
C. 3,38 M.
IA L
IA L
Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là A. 0,68 M. B. 5,00 M.
⇀ CH3COO– + H+ CH3COOH ↽ Chất không điện li là chất khi hòa tan vào trong nước, các phân tử không phân li thành ion. 3.1.3. Phương trình ion thu gọn (em có biết) Trong dung dịch, chất điện li phân li thành các ion và chính các ion này trực tiếp tham gia vào phản ứng hóa học. Do vậy, phương trình dạng ion rút gọn được sử dụng để biểu diễn các phản ứng xảy ra giữa các chất điện li. Ví dụ 1: Dung dịch HCl (chứa H+ và Cl–) tác dụng với dung dịch NaOH (chứa Na+ và OH–), thực tế chỉ xảy ra phản ứng giữa H+ và OH– theo phương trình ion rút gọn sau:
3.3. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị acid - base 3.3.1. Khái niệm về pH Nước là chất điện li rất yếu. Phương trình điện li của H2O như sau:
⇀ H3O+ + OH– ⇀ H+ + OH– H2O + H2O ↽ hoặc H2O ↽ o + – –7 M Ở 25 C: [H ] = [OH ] = 1,0.10 KW = [H+].[OH–] = 10–14 (tích số ion của nước)
Khi thêm acid vào nước, [H+] tăng lên nên [OH–] phải giảm. Khi hòa tan base vào nước, [OH–] tăng lên nên [H+] phải giảm. Độ acid và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá bằng [H+] hoặc quy về một giá trị gọi là pH với quy ước như sau:
a. Nguyên tắc Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ. Dựa vào thể tích của các dung dịch khi phản ứng vừa đủ với nhau, xác định được nồng độ dung dịch chất cần chuẩn độ. b. Thực hành chuẩn độ acid - base * Chuẩn bị: + Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphtalein. + Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ; kepk burette.
→ pH = a pH = –lg[H+]; nếu [H+] = 10–a [H+]
<7 >7
IC
[H ] < 1,0.10
FF
Môi trường base
–7 M
FF
+
IA L
=7
[H+] > 1,0.10–7 M
[H ] = 1,0.10
Môi trường acid
IA L
Môi trường trung tính
pH –7 M
IC
+
O
O
Chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl Thao tác chuẩn độ * Tiến hành: + Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphtalein. + Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0. + Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ. + Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng. * Lưu ý: Tiến hành chuẩn độ ít nhất ba lần, ghi số liệu thực nghiệm. * Nồng độ mol của dung dịch NaOH được tính theo công thức: V × C HCl C NaOH = HCl VNaOH
N
Ơ
H
N
Y
Y
N
H
Ơ
N
Như vậy, pH là đại lượng đặc trưng cho mức độ acid, base của một dung dịch. Giá trị pH càng nhỏ hơn 7, dung dịch có tính acid càng mạnh; giá trị pH càng lớn hơn 7, dung dịch có tính base càng lớn. 3.3.2. Chất chỉ thị acid - base Giá trị pH của dung dịch được xác định gần đúng bằng các sử dụng chất chỉ thị acid – base. Khi cần xác định giá trị pH chính xác hơn, người ta sử dụng máy đo pH. Chất chỉ thị acid – base là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Một số chất chỉ thị như giấy pH, giấy quỳ, phenolphtalein có màu sắc thay đổi trong các khoảng pH khác nhau.
KÈ M
U
Q
Màu của giấy PH, giấy quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau 3.3.3. Sự thủy phân của các ion
Ví dụ 1: Trong dung dịch Na2CO3, ion Na+ không bị thủy phân, còn CO trình:
2− 3
thủy phân theo phương
4.1. Phần tự luận
ẠY D
(SBT – Cánh Diều) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là..(1).. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các..(2)….(3).. là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion. b) Theo thuyết Brønsted – Lowry,..(4).. là những chất có khả năng cho H+,..(5).. là những chất có khả năng nhận H+. Acid mạnh và base mạnh phân li..(6).. trong nước; acid yếu và base yếu phân li..(7).. trong nước.
ẠY
Câu 1:
D
CO32− + H2O ↽ ⇀ HCO3− + OH–
IV. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
KÈ M
Q
U
Trong phương pháp chuẩn độ acid – base, người ta dùng dung dịch acid hoặc dung dịch base (kiềm) đã biết chính xác nồng độ làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ.
Vì vậy, dung dịch Na2CO3 có môi trường base. Na2CO3 được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm, dệt, nhuộm, công nghiệp thủy tinh, silicate,… Ví dụ 2: Trong dung dịch AlCl3 và FeCl3, ion Cl– không bị thủy phân, các ion Al3+ và Fe3+ bị thủy phân theo phương trình:
⇀ Al(OH)2+ + H+ Al3+ + H2O ↽
⇀ Fe(OH)2+ + H+ Fe3+ + H2O ↽ Do đó, dung dịch AlCl3, FeCl3 có môi trường acid. Trong thực tế, các loại đất có chứa nhiều ion Al3+, Fe3+ có giá trị thấp hay còn gọi là đất chua. Để khử chua, người ta bón vôi cho đất. 3.3.4. Chuẩn độ acid - base
Câu 2:
(SBT – Cánh Diều) Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây. Ở 25 °C, [H+][OH–] = ..(1).. luôn đúng đối với các dung dịch nước. Khi [H+]..(2).. 1,0.10–7 M thì dung dịch có tính acid; khi [H+] nhỏ hơn..(3).. thì dung dịch có tính base; khi [H+] = 1,0.10–7 M, dung dịch..(4).. Dung dịch acid có..(5).. nhỏ hơn 1,0.10–7 M, dung dịch base có [OH–] lớn hơn..(6).. và dung dịch trung tính có [OH–] = ..(7)..
(SBT – Cánh Diều) Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây: Chất Đặc điểm Dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước
U
→ 2H2SO4 2SO2 + O2 + 2H2O
ẠY D
→ 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O Các acid này kết hợp với nước mưa tạo thành mưa acid. Hãy viết phương trình điện li của H2SO4 và HNO3 trong nước, biết rằng H2SO4 điện li theo hai nấc, trong đó nấc thứ nhất điện li hoàn toàn tạo thành HSO4– và HSO4– điện li không hoàn toàn ở nấc thứ hai.
ẠY
⇀ CH3COO– + H3O+ (a) CH3COOH + H2O ↽
⇀ HS– + OH– (b) S2– + H2O ↽
Câu 13: Hãy cho biết các phân tử và ion sau là acid, base hay lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry: − 2− 3− HI, CH3COO–, NH3, S2–, H 2 PO4 , HPO 4 , PO4 Câu 14: (SBT – KNTT) Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:
⇀ HCOO– + H3O+ a) HCOOH + H2O ↽
IA L
IC
FF
O
Câu 19: (SBT – Cánh Diều) Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2). Ngoài ra, trong quá trình đốt cháy bất kì nhiên liệu hóa thạch nào, nitrogen từ không khí phản ứng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Sulfur dioxide và nitrogen dioxide phản ứng với nước và oxygen (O2) trong khí quyển để tạo thành sulfuric acid và nitric acid:
D
KÈ M
Q
Câu 10: (SBT – CTST) Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH. Câu 11: (SBT – KNTT) Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,… Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng? Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2. Câu 12: (SGK – KNTT) Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:
Câu 17: (SGK – Cánh Diều) Giải thích vì sao trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl vơi chất chỉ thị màu phenolphtalein, ta kết thúc chuẩn độ ngay sau khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang hồng (bền trong ít nhất 10 giây). Câu 18: (SBT – Cánh Diều) “Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày. a) Cách đơn giản nhất để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần do nước bọt có chứa ion bicarbonate (HCO3–), họat động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hoà một phần acid trong thực quản. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa HCl và HCO3–. b) Có thể điều trị chứng ợ nóng bằng cách sử dụng các thuốc kháng acid, chẳng hạn “sữa magnesium” có thành phần chủ yếu là huyền phù Mg(OH)2. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa HCl và Mg(OH)2; giải thích vì sao “sữa magnesium” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hoà acid thực quản.
N
FF
O
N
(SBT – KNTT) Viết phương trình điện li của các chất sau: - Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3. - Base mạnh: KOH, Ba(OH)2; base yếu: Cu(OH)2. - Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3.
Y
Câu 9:
N
H
Câu 8:
Ơ
Câu 5: Câu 6: Câu 7:
⇀ Fe(OH)3↓ + 3H+ Fe3+ + 3H2O ↽
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
Ơ
(SBT – Cánh Diều) a) Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh họa. b) Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ. (SGK – CTST) Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3. (SGK – KNTT) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, KNO3, Na2SO4. (SGK – Cánh Diều) Cho dãy các chất sau: HCl, Fe, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH, O2, C2H5OH. a) Chất nào thuộc loại chất điện li? b) Viết phương trình điện li của các chất điện li. Cho các chất: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, HI, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, CuSO4, Mg(OH)2, CH3COONa. a) Chất nào là chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li. b) Chất nào là chất điện li yếu? Viết phương trình điện li.
IC
Câu 4:
Base mạnh
H
NaOH
N
Chất không điện li
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các phân tử và ion sau: HI, CH3COO–, H2PO4–, PO43–, NH3, S2–, HPO42–. Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry? Giải thích. Câu 16: (SBT – CTST) Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hóa học sau:
Y
C6H12O6 (glucose)
⇀ (CH3)2NH2+ + OH– d) (CH3)2NH + H2O ↽
U
Acid mạnh
⇀ HS– + OH– c) S2– + H2O ↽
Q
Acid yếu
HNO3
⇀ CN– + H3O+ b) HCN + H2O ↽
KÈ M
CH3COOH
IA L
Câu 3:
Câu 20: (SBT – Cánh Diều) Nối các đặc điểm ở cột A với chiều thay đổi tính acid, base tương ứng ở cột B cho phù hợp: Cột A Cột B a) Nồng độ OH– giảm dần
1) Tính acid tăng dần
b) pH tăng dần
2) Tính base tăng dần
c) Nồng độ ion H+ tăng dần
d) Nồng độ ion H+ giảm dần (1) 1,0.10–14; (5) [OH–];
Acid yếu
Phân tử CH3COOH
HNO3
Acid mạnh
O
N
Base mạnh
Phân tử C6H12O6 Na+ và OH–
U
Y
N
(SBT – Cánh Diều) a) Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh họa. b) Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ. Giải: a)
Q
Q
U
Y
N
H+ (H3O+) và NO3–
Chất không điện li
NaOH
Câu 4:
IC
CH3COOH
FF
IC
FF
Giải: Dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước
C6H12O6 (glucose)
Ơ
H
Đặc điểm
+H O
2 → Na+(aq) + OH–(aq) NaOH(aq)
+H O
KÈ M
KÈ M
2 → CH3OH(aq) CH3OH(l) Khi hòa tan vào nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3OH không phân li mà tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử. b) Trong dung dịch, các phân tử HCl phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3COOH chỉ phân li một phần nên dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ.
ẠY
ẠY D
→ H3O+ + Cl− HCl + H2O
D
(SBT – Cánh Diều) Điền thông tin thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây. Ở 25 °C, [H+][OH–] = ..(1).. luôn đúng đối với các dung dịch nước. Khi [H+]..(2).. 1,0.10–7 M thì dung dịch có tính acid; khi [H+] nhỏ hơn..(3).. thì dung dịch có tính base; khi [H+] = 1,0.10–7 M, dung dịch..(4).. Dung dịch acid có..(5).. nhỏ hơn 1,0.10–7 M, dung dịch base có [OH–] lớn hơn..(6).. và dung dịch trung tính có [OH–] = ..(7)..
Base mạnh
Chất
4.2. Đáp án phần tự luận
Câu 2:
Chất không điện li
NaOH
Câu 24: (SBT – CTST) Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này. Câu 25: (SBT – KNTT) Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trung hoà trên. b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 gam bột NaHCO3. (SBT – Cánh Diều) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là..(1).. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các..(2)….(3).. là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion. b) Theo thuyết Brønsted – Lowry,..(4).. là những chất có khả năng cho H+,..(5).. là những chất có khả năng nhận H+. Acid mạnh và base mạnh phân li..(6).. trong nước; acid yếu và base yếu phân li..(7).. trong nước. Giải: (1) sự điện li; (2) ion; (3) Chất không điện li; (4) acid; (5) base; (6) hoàn toàn; (7) một phần.
Acid mạnh
C6H12O6 (glucose)
O
IA L
HNO3
⇀ HbO2(aq) + H+(aq) HbH+(aq) + O2(aq) ↽ Độ pH của máu người bình thường được kiểm soát chặt chẽ trong khoảng 7,35 – 7,45. Dựa vào cân bằng trên, giải thích vì sao việc kiểm soát pH của máu người lại quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra với khả năng vận chuyển oxygen của hồng cầu nếu máu trở nên quá acid (một tình trạng nguy hiểm được gọi là nhiễm toan hay nhiễm độc acid)?
Câu 1:
Acid yếu
IA L
CH3COOH
Câu 21: (SBT – Cánh Diều) Nồng độ carbon dioxide (CO2) trong khí quyền đã tăng khoảng 20% trong thế kỉ qua. Giả sử các đại dương của Trái Đất tiếp xúc với khí CO2 trong khí quyển, lượng CO2 tăng lên có thể có ảnh hưởng gì đến pH của các đại dương trên thế giới? Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng gì đến cấu trúc đá vôi (chủ yếu là CaCO3) của các rạn san hô và vỏ sò biển? Câu 22: (SBT – Cánh Diều) Oxygen được dẫn truyền trong cơ thể là do khả năng liên kết của oxygen với hồng cầu trong máu theo cân bằng sau:
Câu 23: (SBT – Cánh Diều) Acetic acid (CH3COOH) là một acid yếu. a) Thế nào là một acid yếu? Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với nước. b) Giải thích vì sao giấm ăn (thành phần chính là acetic acid) thường được dùng để làm sạch cặn bám ở đáy ấm đun nước hoặc phích nước được đùng để chứa nước sôi.
(SBT – Cánh Diều) Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây: Chất Đặc điểm Dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước
N
Câu 3:
Đề xuất cách có thể thực hiện để làm tăng tính acid hoặc làm tăng tính base của dung dịch từ dung dịch trung tính. Bằng cách nào để có thể biết được tính acid hoặc tính base tăng lên?
H
g) Nồng độ ion OH– tăng dần
(4) trung tính;
Ơ
e) pH giảm dần
Giải: (3) 1,0.10–7 M; (7) 1,0.10–7 M
(2) > (lớn hơn); (6) 1,0.10–7 M;
⇀ CH3COO− + H3O+ CH3COOH + H2O ↽
Câu 5:
(SGK – CTST) Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3. Giải: a)
b)
H2SO4
→
H+
+
HSO−4
HSO−4
⇀ ↽
H+
+
SO24−
Ba(OH)2
→
Ba2+
+
2OH–
+
I–
c)
KNO3
→
K+
+
NO3−
O
H+
+
Cl–
BaCl2
→
Ba2+
+
2Cl–
Ca(OH)2
→
Ca2+
+
Ơ
N
→
Câu 9:
H+
+
ClO NO
− 3
→
2H+
+
SO
HI
→
H+
+
I–
NaOH
→
Na+
+
OH–
Ba(OH)2
→
Ba2+
+
2OH–
NaCl
→
Na+
+
Cl–
Na3PO4
→
3Na
+
PO34−
NaHCO3
→
+
+
HCO3−
Na
+
SO24−
H2S
⇀ ↽
H+
+
HS–
HS–
⇀ ↽
H+
+
S2–
CH3COOH
⇀ ↽
H+
+
CH3COO–
HClO
⇀ ↽
H+
+
ClO–
HF
⇀ ↽
H+
+
F–
H2SO3
⇀ ↽
H+
+
HSO3−
HSO3−
⇀ ↽
H+
+
SO32−
HNO2
⇀ ↽
H+
+
NO −2
Mg(OH)2
⇀ ↽
Mg2+ +
2OH–
+ HCOOH
⇀ ↽
H+
+
HCOO–
+ HCN
⇀ ↽
H+
+
CN–
+ HCl
→
H+
+
Cl–
→ + HNO3 H+ + NO3– - Base mạnh: KOH, Ba(OH)2; base yếu: Cu(OH)2.
2− 4
H2SO4
+
KÈ M
+
− 4
ẠY
→
H+
Cl–
D
D
ẠY
HNO3
→
+
Cu2+
U
U
KÈ M HClO4
H+
→
(SBT – KNTT) Viết phương trình điện li của các chất sau: - Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3. - Base mạnh: KOH, Ba(OH)2; base yếu: Cu(OH)2. - Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3. Giải: - Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3.
Q
Giải: a) Chất điện li mạnh: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, HI, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, CuSO4, CH3COONa.
→
CuSO4
N
N
⇀ ↽ CH3COOH H+ + CH3COO– Cho các chất: HCl, HClO4, HNO3, H2SO4, H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, HI, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Na3PO4, NaHCO3, CaCl2, KHSO4, CuSO4, Mg(OH)2, CH3COONa. a) Chất nào là chất điện li mạnh? Viết phương trình điện li. b) Chất nào là chất điện li yếu? Viết phương trình điện li.
HCl
HSO−4
Y
H
2OH–
Y
Câu 8:
HCl
+
→ CH3COONa Na+ + CH3COO– b) Chất điện li yếu: H2S, CH3COOH, HClO, HF, H2SO3, HNO2, Mg(OH)2
SO24− → 2Na+ + d) Na2SO4 (SGK – Cánh Diều) Cho dãy các chất sau: HCl, Fe, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH, O2, C2H5OH. a) Chất nào thuộc loại chất điện li? b) Viết phương trình điện li của các chất điện li. Giải: a) Chất điện li: HCl, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH b) Viết phương trình điện li:
K+
IA L
H+
→
KOH
→
K+
+
OH–
Ba(OH)2
→
Ba2+
+
2OH–
Cu2+
+
2OH–
⇀ ↽ Cu(OH)2 - Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3. KNO3
→
K+
+
NO3–
Na2CO3
→
2Na+ +
CO32–
FeCl3
→
Fe3+
3Cl–
+
IC
→
KHSO4
FF
HI
2Cl–
O
b)
+
N
F–
Ca2+
Ơ
+
→
H
H+
CaCl2
Q
⇀ ↽
IA L
HF
IC
Câu 7:
a)
FF
Câu 6:
2− → c) Al2(SO4)3 2Al3+ + 3 SO4 (SGK – KNTT) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, KNO3, Na2SO4. Giải:
Câu 10: (SBT – CTST) Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH. Giải:
H
+
NO3
-
KOH
→
K+
+
OH–
-
Ca(OH)2
→
Ca2+
+
2OH–
-
Al2(SO4)3
→
2Al3+ +
3SO42–
-
Cu(NO3)2
→
Cu2+
+
2NO3–
-
NaI
→
Na+
+
I–
-
HCN
⇀ ↽
H+
+
CN–
-
HF
⇀ ↽
H+
+
F–
-
HCOOH
⇀ ↽
H+
+
HCOO–
–
S2– nhận H+ từ nước; S2– là base
IA L
e)
HPO24− + H2O ↽ ⇀ H 2 PO4− + OH–
HPO24− nhận H+ từ nước; HPO24− là base
HPO24− + H2O ↽ ⇀ PO34− + H3O+
HPO24− nhường H+ cho nước; HPO24− là acid
O
⇀ HCOO– + H3O+ a) HCOOH + H2O ↽
Ơ
H
⇀ CN– + H3O+ b) HCN + H2O ↽
N
N
⇀ HS– + OH– c) S2– + H2O ↽
⇀ (CH3)2NH2+ + OH– d) (CH3)2NH + H2O ↽ Giải:
Y
Y
U
Q
Q
U
⇀ HCOO– + H3O+ a) HCOOH + H2O ↽ HCOOH là acid (nhường H+ cho nước). H2O là base (nhận H+ từ HCOOH).
KÈ M
⇀ CN– + H3O+ b) HCN + H2O ↽ HCN là acid (nhường H+ cho nước). H2O là base (nhận H+ từ HCOOH). ⇀ HS– + OH– c) S2– + H2O ↽ H2O là acid (nhường H+ cho S2–). S2– là base (nhận H+ từ H2O).
ẠY
ẠY
D
D
⇀ HS– + OH– (b) S2– + H2O ↽ S2– nhận H+ của H2O nên S2– là base; H2O là acid
Câu 13: Hãy cho biết các phân tử và ion sau là acid, base hay lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry: 3−
HI, CH3COO–, NH3, S2–, H 2 PO4 , HPO 4 , PO4 Giải:
→ H3O + I a) HI + H2O
H 2 PO4− nhường H+ cho nước; H 2 PO4− là acid
3− PO34− nhận H+ từ nước; PO34− là base ⇀ H 2 PO4− + OH– g) PO4 + H2O ↽ Câu 14: (SBT – KNTT) Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:
Giải:
⇀ CH3COO– + H3O+ (a) CH3COOH + H2O ↽ CH3COOH nhường H+ cho H2O nên CH3COOH là acid; H2O là base
–
H 2 PO4− + H2O ↽ ⇀ HPO24− + H3O+
2−
⇀ HS– + OH– (b) S2– + H2O ↽
+
H 2 PO4− nhận H+ từ nước; H 2 PO4− là base
Vậy, HPO4 là lưỡng tính
N
O
FF
IC
f)
⇀ CH3COO– + H3O+ (a) CH3COOH + H2O ↽
2−
H 2 PO + H2O ↽ ⇀ H3PO4 + OH–
−
⇀ CH3NH3+ + OH– CH3NH2 + H2O ↽ CH3NH2 là base (nhận H+ từ nước). H2O là acid (nhường H+ cho CH3NH2) Dung dịch CH3NH2 có môi trường base (dung dịch chứa OH–) Câu 12: (SGK – KNTT) Dựa vào thuyết acid – base của Brønsted – Lowry, hãy xác định chất nào là acid, chất nào là base trong các phản ứng sau:
−
− 4
Vậy, H 2 PO4 là lưỡng tính
Câu 11: (SBT – KNTT) Methylamine (CH3NH2) là chất có mùi tanh, được sử dụng làm dược phẩm, thuốc trừ sâu,… Trong dung dịch nước methylamin nhận proton của nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa methylamine và nước, xác định đâu là acid, base trong phản ứng? Dự đoán môi trường của dung dịch CH3NH2. Giải:
KÈ M
⇀ H2S + OH– d) S2– + H2O ↽
IA L
→
Br
IC
HNO3
+
NH3 nhận H+ từ nước; NH3 là base
FF
-
+
⇀ NH + OH– c) NH3 + H2O ↽
N
H
–
CH3COO– nhận H+ từ nước; CH3COO– là base
Ơ
→
+ 4
H
HBr
-
+
⇀ CH3COOH + OH– b) CH3COO– + H2O ↽
+
HI nhường H cho nước; HI là acid.
⇀ (CH3)2NH2+ + OH– d) (CH3)2NH + H2O ↽ H2O là acid (nhường H+ cho (CH3)2NH). (CH3)2NH là base (nhận H+ từ H2O).
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các phân tử và ion sau: HI, CH3COO–, H2PO4–, PO43–, NH3, S2–, HPO42–. Hãy cho biết phân tử, ion nào là acid, base, lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry? Giải thích. Giải: -
→ I– + H3O+ HI + H2O
HI là acid (nhường H+ cho nước)
-
⇀ CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O ↽
CH3COO– là base (nhận H+ từ nước)
⇀ HPO42 + OH– NH3 + H2O ↽
NH3 là base (nhận H+ từ nước)
-
⇀ HS– + OH– S2– + H2O ↽
S2– là base (nhận H+ từ nước)
-
⇀ H2PO4– + OH– HPO42– + H2O ↽
HPO42– là base (nhận H+ từ nước)
→ 2H2SO4 2SO2 + O2 + 2H2O
IC
IC
→ 4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O Các acid này kết hợp với nước mưa tạo thành mưa acid. Hãy viết phương trình điện li của H2SO4 và HNO3 trong nước, biết rằng H2SO4 điện li theo hai nấc, trong đó nấc thứ nhất điện li hoàn toàn tạo thành HSO4– và HSO4– điện li không hoàn toàn ở nấc thứ hai. Giải:
FF
⇀ PO43– + H3O+ HPO42– + H2O ↽ HPO42– là acid (nhường H+ cho nước) 2– HPO4 là lưỡng tính (nhường và nhận H+) Câu 16: (SBT – CTST) Trong dung dịch muối Fe3+ tồn tại cân bằng hóa học sau:
→ H+(aq) + HSO4−(aq) H2SO4(aq)
O
⇀ Fe(OH)3↓ + 3H+ Fe3+ + 3H2O ↽
N
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch Fe3+, người ta thường thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng. Giải thích.
⇀ H+((aq) + SO42−(aq) HSO4−(aq) ↽
→ H+(aq) + NO3−(aq) HNO3(aq)
Giải:
+
H
Thêm vào bình đựng vài giọt dung dịch acid HCl hoặc H2SO4 loãng (thêm H ), cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ̣(giảm nồng độ H+) để hạn chế sự thủy phân Fe3+.
a) Nồng độ OH– giảm dần
N
Câu 17: (SGK – Cánh Diều) Giải thích vì sao trong thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH bằng dung dịch HCl vơi chất chỉ thị màu phenolphtalein, ta kết thúc chuẩn độ ngay sau khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang hồng (bền trong ít nhất 10 giây). Giải: Ta kết thúc chuẩn độ ngay khi dung dịch trong bình tam giác chuyển từ không màu sang hồng (bền trong ít nhất 10 giây) vì lúc này HCl vừa được NaOH trung hòa hết, phần nhỏ NaOH khi được thêm tiếp sẽ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Câu 18: (SBT – Cánh Diều) “Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày. a) Cách đơn giản nhất để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần do nước bọt có chứa ion bicarbonate (HCO3–), họat động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hoà một phần acid trong thực quản. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa HCl và HCO3–. b) Có thể điều trị chứng ợ nóng bằng cách sử dụng các thuốc kháng acid, chẳng hạn “sữa magnesium” có thành phần chủ yếu là huyền phù Mg(OH)2. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa HCl và Mg(OH)2; giải thích vì sao “sữa magnesium” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hoà acid thực quản. Giải:
Câu 20: (SBT – Cánh Diều) Nối các đặc điểm ở cột A với chiều thay đổi tính acid, base tương ứng ở cột B cho phù hợp: Cột A Cột B
Ơ
Ơ
⇀ Fe(OH)3↓ + 3H+ Fe3+ + 3H2O ↽
Y
b) pH tăng dần +
2) Tính base tăng dần
U
U
Q
Q
d) Nồng độ ion H+ giảm dần e) pH giảm dần
KÈ M ẠY
Đề xuất cách có thể thực hiện để làm tăng tính acid hoặc làm tăng tính base của dung dịch từ dung dịch trung tính. Bằng cách nào để có thể biết được tính acid hoặc tính base tăng lên? Giải: - Nối A với B: Đáp án đúng là: a, c, e – 1; b, d, g – 2. - Đề xuất cách có thể thực hiện để làm tăng tính acid hoặc làm tăng tính base của dung dịch từ dung dịch trung tính: + Sử dụng acid mạnh thêm vào dung dịch trung tính để làm tăng tính acid. Dùng giấy chỉ thị acid – base để thử thấy màu giấy vàng đậm dần rồi sang đỏ nếu môi trường acid rất mạnh. + Sử dụng base mạnh thêm vào dung dịch trung tính để làm tăng tính base. Dùng giấy chỉ thị acid – base để thử thấy màu giấy chỉ thị acid – base xanh đậm dần rồi chuyển tím nếu môi trường base rất mạnh.
D
KÈ M
g) Nồng độ ion OH– tăng dần
ẠY
→ Mg2+(aq) + 2H2O b) 2H+(aq) + Mg(OH)2(s) “Sữa magnesium” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hòa acid thực quản do Mg(OH)2 là base mạnh hơn HCO3− có trong nước bọt.
1) Tính acid tăng dần
c) Nồng độ ion H tăng dần
D
→ CO2(g) + H2O a) H+(aq) + HCO3−(aq)
IA L
-
FF
PO43– là base (nhận H+ từ nước)
O
⇀ HPO42– + OH– PO43– + H2O ↽
N
-
H
H2PO4– là acid (nhường H+ cho nước)
N
⇀ HPO42– + H3O+ H2PO4– + H2O ↽ H2PO4– là lưỡng tính (nhường và nhận H+)
Câu 19: (SBT – Cánh Diều) Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hóa thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2). Ngoài ra, trong quá trình đốt cháy bất kì nhiên liệu hóa thạch nào, nitrogen từ không khí phản ứng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Sulfur dioxide và nitrogen dioxide phản ứng với nước và oxygen (O2) trong khí quyển để tạo thành sulfuric acid và nitric acid:
Y
H2PO4– là base (nhận H+ từ nước)
IA L
⇀ H3PO4 + OH– H2PO4– + H2O ↽
-
Câu 21: (SBT – Cánh Diều) Nồng độ carbon dioxide (CO2) trong khí quyền đã tăng khoảng 20% trong thế kỉ qua. Giả sử các đại dương của Trái Đất tiếp xúc với khí CO2 trong khí quyển, lượng CO2
→ HCO3−(aq) + H3O+(aq) H2CO3(aq) + H2O(l)
PTHH
→ n HCl = n NaHCO3 VHCl = 0,2 L b) n NaHCO3 = 0,007 mol 4.3. Phần trắc nghiệm
Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Sự điện li là quá trình hoàn tan một chất vào dung môi (thường là nước) tạo thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện một chiều. C. Sự điện li là sự phân li một chất ra ion khi chất đó hòa tan trong nước hay khi nóng chảy. D. Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trong dung dịch.
Câu 2:
(SBT – CTST) Vì sao dung dịch của các muối, acid, base dẫn điện? A. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron. B. Do phân tử của chúng dẫn được điện. C. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện. D. Do muối, acid, base có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.
Câu 3:
(SBT – CTST) Saccharose là chất không điện li vì A. phân tử saccharose không có khả năng hoà tan trong nước. B. phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước. C. phân tử saccharose không có tính dẫn điện. D. phân tử saccharose có khả năng hoà tan trong nước.
Câu 4:
Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. KCl rắn, khan. C. NaOH nóng chảy.
⇀ CH3COO− + H3O+ CH3COOH + H2O ↽
FF
O
N
Ơ
H
N
(SBT – CTST) Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, CH3COOH. B. KOH, NaCl, H3PO4. C. HCl, NaOH, NaCl. D. NaNO3, NaNO2, NH3.
(Đề THPT QG – 2016) Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? A. H2O. B. C2H5OH. C. NaCl. D. CH3COOH.
ẠY
Câu 7:
D
(SBT – CTST) Chất nào sau đây không phải chất điện li? A. NaCl. B. C6H12O6. C. HNO3.
ẠY
Câu 6:
D
b) Lớp cặn ở đáy ấm đun nước là CaCO3 nên người ta dùng giấm ăn (thành phần chính là acetic acid) CH3COOH để hòa tan các chất cặn này.
Câu 5:
→ Ca(CH3COO)2 + CO2 + H2O 2CH3COOH + CaCO3
Câu 24: (SBT – CTST) Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này. Giải: Vì Ca(OH)2 hấp thụ CO2 trong không khí tạo thành kết tủa CaCO3 và H2O làm giảm nồng độ các ion trong dung dịch:
→ CaCO3↓ + H2O Ca2+ + 2OH– + CO2
B. CaCl2 nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
KÈ M
KÈ M
Q
Câu 23: (SBT – Cánh Diều) Acetic acid (CH3COOH) là một acid yếu. a) Thế nào là một acid yếu? Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với nước. b) Giải thích vì sao giấm ăn (thành phần chính là acetic acid) thường được dùng để làm sạch cặn bám ở đáy ấm đun nước hoặc phích nước được đùng để chứa nước sôi. Giải: a) Acid yếu không phân li hoàn toàn:
Y
Ơ
H
U
Y
N
⇀ HbO2(aq) + H+(aq) HbH+(aq) + O2(aq) ↽ (1) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, néu nồng độ H+ tăng, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch sang trái; nếu nồng độ H+ giảm, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch sang phải. Vì vậy, nếu pH của máu quá thấp (nồng độ H+ cao), cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái. Điều này khiến trong máu có ít HbO2, nên khả năng vận chuyển oxygen của hồng cầu sẽ giảm.
IC
Câu 1:
N
O
⇀ HbO2(aq) + H+(aq) HbH+(aq) + O2(aq) ↽ Độ pH của máu người bình thường được kiểm soát chặt chẽ trong khoảng 7,35 – 7,45. Dựa vào cân bằng trên, giải thích vì sao việc kiểm soát pH của máu người lại quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra với khả năng vận chuyển oxygen của hồng cầu nếu máu trở nên quá acid (một tình trạng nguy hiểm được gọi là nhiễm toan hay nhiễm độc acid)? Giải: Oxygen được dẫn truyền trong cơ thể là do khả năng liên kết của oxygen với hồng cầu trong máu theo cân bằng sau:
IA L
→ NaCl + CO2 + H2O a) HCl + NaHCO3
FF
IC
IA L
Nếu con người tiếp tục phát thải CO2, các cân bằng trên chuyển dịch tạo ra nhiều [H+] hơn, làm pH của nước biển giảm, tức là nước biển càng bị acid hoá. Điều này ảnh hưởng đến môi trường sinh sống của các sinh vật biển. Nếu pH của nước biển càng thấp có thể dẫn đến sự hoà tan của các rạn san hô, vỏ sò, vỏ hàu,... Câu 22: (SBT – Cánh Diều) Oxygen được dẫn truyền trong cơ thể là do khả năng liên kết của oxygen với hồng cầu trong máu theo cân bằng sau:
U
⇀ H2CO3(aq) CO2(g) + H2O(l) ↽
Câu 25: (SBT – KNTT) Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3, được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trung hoà trên. b) Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 gam bột NaHCO3. Giải:
Q
tăng lên có thể có ảnh hưởng gì đến pH của các đại dương trên thế giới? Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng gì đến cấu trúc đá vôi (chủ yếu là CaCO3) của các rạn san hô và vỏ sò biển? Giải: Khí carbon dioxide tan trong nước theo phương trình hoá học sau:
Câu 8: Câu 9:
(Đề MH – 2020) Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. HCl. B. KNO3. C. NaOH.
D. NaOH.
D. CH3COOH.
(SBT – Cánh Diều) Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Số chất tạo được dung dịch dẫn điện là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 10: (SBT – CTST) Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
U
→ H + + F– . A. HF
Y
Câu 14: (SBT – CTST) Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn không đúng?
→ Na+ + OH–. D. NaOH
Q
→ Na+ + Cl–. C. NaCl
⇀ CH3COO– + H+. B. CH3COOH ↽
⇀ NH4+ + Cl–. D. NH4Cl ↽
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là
IA L
Câu 22: Theo thuyết Brønsted – Lowry thì nhận xét nào sau đây là đúng? A. Trong thành phần của base phải có nhóm OH. B. Acid hoặc base có thể là phân tử hoặc ion. C. Trong thành phần của acid có thể không có hydrogen. D. Acid hoặc base không thể là ion. Câu 23: Theo thuyết Brønsted – Lowry, ion nào dưới đây là base? A. Cu2+.
A. Fe2+.
H O
D
2 → 2Na+(aq) + CO32–(aq). C. Na2CO3(s)
H O
2 → 2Na+(s) + CO32–(g). D. Na2CO3(s)
Câu 17: (SGK – KNTT) Kết quả thử tính dẫn điện với dung dịch HCl 0,1 M và dung dịch CH3COOH 0,1 M cho thấy trường hợp cốc đựng dung dịch HCl 0,1 M bóng đèn sáng hơn. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch HCl 0,1 M dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH 0,1 M. B. Số ion mang điện ở hai dung dịch trên bằng nhau.
B. Al3+.
−
C. HCO3 .
D. Cl–.
⇀ HCO3–(aq) + OH–(aq) CO32–(aq) + H2O ↽ A. CO32– và OH–. B. CO32– và HCO3–. C. H2O và OH–.
ẠY
2–
D. Al3+.
D. H2O và CO32–. +
Câu 26: (SBT – Cánh Diều) Base liên hợp của các acid HCOOH, HCl, NH4 lần lượt là A. HCOO–, Cl–, NH3. B. COO2–, Cl–, NH2–. C. HCOO–, Cl–, NH2–. D. HCOO–, Cl, NH2.
D
ẠY
→ 2Na (ag) + C (aq) + 3O (aq). B. Na2CO3(s) 4+
2−
C. CO3 .
Câu 25: (SBT – Cánh Diều) Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry?
H O
+
B. Fe3+.
Câu 24: Ion nào sau đây là lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry?
2 → 2Na(aq) + C(aq) + 3O(aq). A. Na2CO3(s)
H2 O
IC
FF
O
Ơ
N
Câu 21: (SBT – Cánh Diều) Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu? A. Trong dung dịch nước, không phân li hoàn toàn ra OH–. B. Có khả năng nhận H+. C. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. D. Có khả năng cho H+.
KÈ M
→ 2Al3+ + 3SO42–. C. Al2(SO4)3
KÈ M
→ H+ + ClO–. B. HClO
−
D. [H+] < [ NO 3 ].
Câu 20: (SBT – Cánh Diều) Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh? A. Phân li hoàn toàn trong nước. B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. C. Có khả năng nhận H+. D. Có khả năng cho H+.
Câu 15: (SBT – CTST) Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?
⇀ Na+ + OH–. A. NaOH ↽
−
C. [H+] > [ NO 3 ].
B. [H+] < 0,10 M.
H
N
H
Ơ
Trong thí nghiệm trên cốc (a) đèn sáng, cốc (b) đèn không sáng chứng tỏ A. dung dịch sodium chloride chứa các phân tử NaCl chuyển động tự do. B. dung dịch sodium chloride chứa các hạt mang điện chuyển động tự do, gọi là các ion. C. dung dịch saccharose chứa các hạt mang điện chuyển động tự do. D. dung dịch sodium chloride và saccharose dẫn điện tốt.
A. [H+] = 0,10 M.
N
N
O
FF
IC
Câu 13: (SGK – Cánh Diều) Thí nghiệm với dung dịch sodium chloride (a) và dung dịch saccharose (b) như hình dưới:
⇀ CH3COO– + H+ CH3COOH ↽ Nếu thêm vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào sau đây? A. Phản ứng thuận. B. Phản ứng nghịch. C. Không chuyển dịch. D. Chiều làm tăng nồng độ CH3COOH. Câu 19: Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Y
−
D. [H+] < [ NO 3 ].
Câu 18: (SGK – CTST) Phương trình điện li CH3COOH trong nước:
U
−
C. [H+] > [ NO 3 ].
B. [H+] < 0,10 M.
C. Số ion mang điện trong dung dịch HCl 0,1 M lớn hơn dung dịch CH3COOH 0,1 M. D. Acid HCl là chất điện li mạnh, acid CH3COOH là chất điện li yếu.
Q
A. [H+] = 0,10 M.
IA L
⇀ CH3COO– + H3O+. Cân bằng Câu 11: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH + H2O ↽ sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch HCl? A. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch. C. cân bằng không bị chuyển dịch. D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch. Câu 12: Đối với dung dịch acid mạnh HNO3 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Câu 27: Trong dung dịch CH3COONa tồn tại cân bằng sau:
⇀ CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O ↽ Vai trò của CH3COO– trong cân bằng trên là A. acid. B. base. Câu 28: Trong dung dịch NaHCO3 có các cân bằng sau:
C. lưỡng tính.
D. chất oxi hóa.
A. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch NH4Cl.
HCO3− + H2O ↽ ⇀ CO32− + H3O+
Ơ
N
Câu 32: Một dung dịch NaOH 0,010 M, tích số ion của nước là A. [H+].[OH–] = 1,0.10–14. B. [H+].[OH–] < 1,0.10–14. C. [H+].[OH–] > 1,0.10–14. D. [H+].[OH–] = 1,0.10–7.
U
Y
N
H
Câu 33: Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10–5 M. Môi trường của dung dịch này là A. acid. B. trung tính. C. base. D. không xác định được. Câu 34: Cho quỳ tím vào dung dịch X có pH = 9, màu quỳ tím sẽ thay đổi như thế nào? A. Xanh. B. Đỏ. C. Mất màu. D. Không đổi. Câu 35: Một dung dịch X có [H+] = 2.10–3 M sẽ có môi trường A. acid. B. base. C. trung tính. D. lưỡng tính.
Q
Câu 36: (Đề TN THPT - 2020) Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2.
D. H2SO4.
KÈ M
Câu 37: Dịch vị dạ dày của cong người có chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 – 3,5. Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hóa (các chất xúc tá sinh học) họat động hiệu quả. Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Để điều trị bệnh đau dạ dày do dư acid, ta có thể dùng chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. H2SO4. C. NaCl. D. MgSO4.
Câu 44: (SBT – Cánh Diều) Giá trị pH của một dung dịch tăng từ 3 lên 5. Cho các nhận định sau: (a) Nồng độ ion H+ của dung dịch giảm 20 lần. (b) Nồng độ ion OH– của dung dịch khi pH = 5 là 10–9 M. (e) Nồng độ ion H+ của dung dịch khi pH = 3 là 10–3 M. (d) Dung dịch ban đầu là một acid có nồng độ 0,001 M. (e) Dung dịch ban đầu là một base có nồng độ 0,001 M. Số nhận định sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45: (SGK – KNTT) Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết A. công thức hóa học. B. thể tích. C. nồng độ. D. khối lượng. Câu 46: (SBT – CTST) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong..(1).. vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là A. bình định mức. B. burette. C. pipette. D. ống đong.
ẠY
ẠY D
Câu 47: (SGK – Cánh Diều) Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphtalein như hình vẽ dưới đây:
D
Câu 38: (SGK – KNTT) pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất? A. Dung dịch HCl 0,1 M. B. Dung dịch CH3COOH 0,1 M. C. Dung dịch NaOH 0,1 M. D. Dung dịch NaOH 0,01 M.
IA L
IC
FF
O
Câu 31: (SBT – Cánh Diều) Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch? A. Acid mạnh. B. Base mạnh. C. Acid yếu. D. Nước.
Câu 43: (SBT – KNTT) Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa. tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10–4,5. B. Nồng độ ion H+ trong dụng dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10–5,7. C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ion OH– trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.
IC
−
FF
2−
O
+
Câu 30: Cho các chất và ion sau: Al3+, HPO 4 , NH 4 , S2–, CO3 , HCl, HCO3 , CH3COO–, NaHSO4, HS– . Theo thuyết Brønsted – Lowry số chất đóng vai trò lưỡng tính là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 42: (SBT – KNTT) Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch có pH cao nhất là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI
N
2−
IA L
Câu 29: Cho các chất và ion sau: Fe3+, NaCl, NH , S2–, CO , HCl, HCO , CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo thuyết Brønsted – Lowry số chất đóng vai trò base là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Ơ
− 3
H
D. base.
2− 3
N
C. chất khử. + 4
Y
B. lưỡng tính.
U
A. acid.
Câu 41: (SBT – KNTT) Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH < 7? A. FeCl3. B. KCl. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Q
− Theo thuyết Brønsted – Lowry, HCO3 là
KÈ M
HCO3− + H2O ↽ ⇀ H2CO3 + OH–
Câu 39: (SGK – KNTT) Ðo pH của một cốc nước chanh được giá trị pH bằng 2,4. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Nước chanh có môi trường acid. B. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 10–2,4 mol/L. C. Nồng độ ion [H+] của nước chanh là 0,24 mol/L. D. Nồng độ của ion [OH–] của nước chanh nhỏ hơn 10–7 mol/L. Câu 40: (Đề TSCD – 2010) Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
B. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch Al2(SO4)3.
Tại điểm tương đương, HCl hết nên nếu thêm tiếp NaOH, dung dịch sẽ A. chuyển sang màu xanh. B. không chuyển màu. C. chuyển sang màu hồng. D. chuyển sang màu tím.
C 25 A 35 A 45 C
5 C 15
6 B 16
7 C 17
8 D 18
9 C 19
10 D 20
A 28 B 38 A 48 B
B 29 B 39 C 49 C
C 30 B 40 A 50 B
IA L
IC
FF
O
N
Ơ
H
N
Y
U
KÈ M
V. ĐỀ TỔNG ÔN PHẦN LÍ THUYẾT
5.1. Phần tự luận Câu 1:
(SGK – KNTT) Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
Câu 2:
⇀ H2(g) + I2(g) (SGK – KNTT) Cho phản ứng: 2HI(g) ↽ a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian. b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng.
ẠY
4 A 14
B 27 B 37 A 47 C
2− − Chất đóng vai trò lưỡng tính: HPO4 , HCO3 , HS– Câu 44: Chọn B Khi pH = 3 thì [H+] = 10–3 M; [OH–] = 10–11 M Khi pH = 5 thì [H+] = 10–5 M; [OH–] = 10–9 M a) Sai. Nồng độ ion H+ giảm 100 lần. e) Sai. Dung dịch ban đầu có tính acid. Câu 48: Chọn D Phát biểu đúng: (a), (b) và (c) Câu 50: Chọn B Phát biểu đúng: (d), (e), (g). Phát biểu (a) sai vì căn cứ so sánh là [H+] hoặc pH. Phát biểu (b) sai vì pH càng nhỏ tính acid của dung dịch càng mạnh. Phát biểu (c) sai vì pH càng lớn tính base của dung dịch càng mạnh.
Câu 3:
(SGK – KNTT) Cho các cân bằng sau:
⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽ ⇀ CO2(g) + H2(g) (b) CO(g) + H2O(g) ↽
3 B 13
C 26 A 36 C 46 B
2−
D
KÈ M 2 D 12
A 24 C 34 A 44 B
Chất đóng vai trò base: S2–, CO3 , CH3COO– Câu 30: Chọn B
ẠY
1 C 11
B 23 C 33 C 43 C
Chọn C Chất tạo dung dịch dẫn được điện: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, KAl(SO4)2.12H2O Câu 10: Chọn D Chất điện li: NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, H2SO4 Câu 29: Chọn B
D
4.4. Đáp án phần trắc nghiệm
A 22 B 32 A 42 A
Câu 9:
Q
U
Câu 50: (SBT – Cánh Diều) Cho các phát biểu sau: (a) Để so sánh mức độ acid giữa các dung dịch có thể dựa vào nồng độ dung dịch acid nào có nồng độ lớn hơn sẽ có tính acid mạnh hơn. (b) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H+ lớn hơn và pH lớn hơn. (c) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion OH– lớn hơn và pH nhỏ hơn sẽ có tính base lớn hơn. (d) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có tính acid mạnh hơn sẽ có nồng độ ion H+ lớn hơn và pH nhỏ hơn. (e) Trong các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch có nồng độ ion H+ nhỏ và pH cao sẽ có tính acid yếu hơn. (g) Trong một dãy các dung dịch có cùng nồng độ được sắp xếp theo tính acid tăng dần thì nồng độ ion OH– sẽ giảm dần và Ka tăng dần. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
B 21 D 31 A 41 A
Q
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
Câu 48: Tiến hành chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphtalein như sau: - Bước 1: Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphtalein. - Bước 2: Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0. - Bước 3: Mở khóa burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) cho đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ. - Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng. Cho các phát biểu sau: a) Phương pháp này để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid chưa biết nồng độ. b) Thí nghiệm cần lặp lại 2 lần, lấy giá trị trung bình của 2 lần chuẩn độ. c) Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 mL thì nồng độ NaOH ban đầu là 0,08 M. d) Ở bước 3, có thể mở khóa burette, để dung dịch NaOH chảy nhanh xuống bình tam giác để quá trình chuẩn độ nhanh hơn. e) Ở bước 4, đọc thể tích dung dịch NaOH trên vạch burette mắt nhìn hướng từ trên xuống. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 49: (SBT – Cánh Diều) Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. B. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. C. Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương. D. Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương.
o
450 C ⇀ 2HI(g) (c) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ Cl2(g) + PCl3(g) (d) PCl5(g) ↽
N
Ơ
H
N
(SGK – KNTT) Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:
Y
Câu 6:
o
Câu 7:
Q
U
⇀ ∆r H298 < 0 2Fe(s) + 3CO2(g); Fe2O3(s) + 3CO(g) ↽ Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng). (SGK – KNTT) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận
Câu 16: Quỳ tím sẽ xuất hiện màu gì khi cho vào các dung dịch: Na2S, NH4Cl. Giải thích? Câu 17: Hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Câu 18: (SGK – Cánh Diều) Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh. a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt di. b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn? Câu 19: (SGK – Cánh Diều) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này. Câu 20: (SGK – Cánh Diều) Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối chất khóang nhỏ có thể tích tụ trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống niệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận. Câu 21: (SGK – KNTT) Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính. b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH của đất.
ẠY
ẠY D
Câu 8:
(SBT – CTST) Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO. Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3. Câu 10: Theo định nghĩa của Brønsted – Lowry, các ion: Na+, CH3COO–, K+, Cl–, NH4+, CO32–, HSO4–, HCO3– là acid, base, lưỡng tính hay trung tính. Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung
IA L
IC
Câu 12: (SGK – Cánh Diều) Giải thích vì sao thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa? Câu 13: (SGK – Cánh Diều) Vì sao có thể dùng muối NaHCO3 khi điều trị bệnh thừa acid trong dạ dày? Câu 14: (SGK – CTST) Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+. Giải thích. Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+? Câu 15: (SGK – KNTT) Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO– nhận proton của nước để tạo thành HClO. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong phản ứng trên. b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
D
KÈ M
⇀ HbO2 nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ↽ Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt. a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não được nhiều hơn? b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.
⇀ HCO3– + OH– d) CO32– + H2O ↽
FF
O
o
∆r H298 = − 42 kJ ⇀ CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) ↽ (2) a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận. b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích. c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
⇀ H3O+ +CH3COO– c) CH3COOH + H2O ↽
O
o
∆r H298 = 130 kJ ⇀ CO(g) + H2(g) C(s) + H2O(g) ↽ (1) Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:
⇀ NH4+ + OH– b) NH3 + H2O ↽
N
(SGK – KNTT) Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau: Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):
FF
Câu 5:
IC
IA L
Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? (1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ. (3) Thêm khí H2 vào hệ. (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. (5) Dùng chất xúc tác.
→ H3O+ + Cl– a) HCl + H2O
Ơ
∆r Ho298 = − 41 kJ
H
⇀ CO2(g) + H2(g) (b) CO(g) + H2O(g) ↽
N
∆r Ho298 = 131 kJ
Y
⇀ CO(g) + H2(g) (a) C(s) + H2O(g) ↽
U
(SGK – CTST) Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
Q
Câu 4:
dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Câu 11: (SBT – CTST) Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted - Lowry:
KÈ M
Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 22: Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và phân li trong nước. Chẳng hạn, acetic acid (CH3COOH) phân li theo phương trình sau:
⇀ CH3COO– + H+ CH3COOH ↽
a) Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào. b) Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chua. Khi đó nồng độ của ion nào tăng lên? c) Làm thế nào để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid?
b) Tại thời điểm số mol của các chất hydrogen, iodine, hydrogen iodide không thay đổi nữa thì phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
Câu 3:
⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽
Câu 23: (SBT – CTST) Trong dung dịch muối AlCl3, tồn tại các cân bằng hóa học sau:
⇀ Al(OH)2+ + H+ Al3+ + H2O ↽
⇀ CO2(g) + H2(g) (b) CO(g) + H2O(g) ↽
(1)
o
⇀ Cl2(g) + PCl3(g) (d) PCl5(g) ↽ Nếu tăng áp suất và giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích. Giải: Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng ⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽ thuận (chiều làm giảm số mol khí) Cân bằng không dịch chuyển (do tổng số mol ⇀ CO2(g) + H2(g) (b) CO(g) + H2O(g) ↽ khí ở hai vế bằng nhau) Cân bằng không dịch chuyển (do tổng số mol 450 o C ⇀ 2HI(g) (c) H2(g) + I2(g) ↽ khí ở hai vế bằng nhau) Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng ⇀ Cl2(g) + PCl3(g) (d) PCl5(g) ↽ nghịch (chiều làm giảm số mol khí)
IC
FF
O
FF
(4)
O
Câu 24: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch sau: a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3. b) H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2.
IC
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phương trình hóa học:
→ 3I2 + 6K+ + 3H2O KIO3 + 5KI + 6H+ Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
N
Y
Q
KÈ M
T ⇀
o
ẠY
ẠY D
∆r H298 = 131 kJ ⇀ CO(g) + H2(g) (a) C(s) + H2O(g) ↽ Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng (1) Tăng nhiệt độ. thuận (phản ứng thu nhiệt) Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ. thuận (làm giảm nồng độ H2O) Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng (3) Thêm khí H2 vào hệ. nghịch (làm giảm nồng độ H2) (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tích của hệ giảm xuống. nghịch (chiều giảm số mol khí) Cân bằng không dịch chuyển (chất xúc tác (5) Dùng chất xúc tác. không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học)
D
⇀ H2(g) + I2(g) (SGK – KNTT) Cho phản ứng: 2HI(g) ↽ a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian. b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng trên bắt đầu đạt đến trạng thái cân bằng. Giải: a) Đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian:
o
U
Y
U
Q
(SGK – KNTT) Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. Viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch. Giải: HCl + HClO N Cl2 + H2O ↽
Câu 2:
o = 131 kJ ∆r H298
∆r H298 = − 41 kJ ⇀ CO2(g) + H2(g) (b) CO(g) + H2O(g) ↽ Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? (1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ. (3) Thêm khí H2 vào hệ. (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. (5) Dùng chất xúc tác. Giải:
KÈ M
Câu 1:
(SGK – CTST) Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
⇀ CO(g) + H2(g) (a) C(s) + H2O(g) ↽
N
H
Câu 4:
N
Ơ
N
Câu 25: Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng: 3− ⇀ Ca5(PO4)3OH 5Ca2+ + 3 PO 4 + OH– ↽ (1) Sau bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lại trên răng tạo thành các acid hữu cơ như acetic acid, lactic acid. Thức ăn với hàm lượng đường cao tạo điều kiện tốt nhất cho việc sản sinh các acid đó. Lượng acid trong miệng tăng, pH giảm, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. a) Vì sao lượng acid trong miệng tăng tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. b) Nêu các biện pháp phòng sâu răng?
IA L
(3)
Ơ
Al(OH)+2 + H2O ↽ ⇀ Al(OH)3↓ + H+
450 C ⇀ 2HI(g) (c) H2(g) + I2(g) ↽
H
(2)
IA L
+
⇀ Al(OH)2 + H+ Al(OH)2+ + H2O ↽
5.2. Đáp án phần tự luận
(SGK – KNTT) Cho các cân bằng sau:
o
⇀ CO2(g) + H2(g) ∆r H298 = − 41 kJ (b) CO(g) + H2O(g) ↽
o
- ∆r H298 < 0 ⇒ Chiều thuận toả nhiệt ⇒ Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng. - Do phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau, việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.
IA L
IA L
IC
(SGK – KNTT) Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau: Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H2 (gọi là khí than ướt):
O
N
Ơ
H
N
N
H
Ơ
N
O
∆r H298 = − 42 kJ ⇀ CO2(g) + H2(g) (2) CO(g) + H2O(g) ↽ a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận. b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Giải thích. c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích. Giải: a) o
Y
⇀ CO(g) + H2(g); ∆r H298 = 130 kJ (chiều thuận phản ứng thu nhiệt). Vậy (1) C(s) + H2O(g) ↽ để cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng nhiệt độ của hệ. o
Câu 8:
Q
U
⇀ CO2(g) + H2(g); ∆r H298 = − 42 kJ (chiều thuận phản ứng tỏa nhiệt). (2) CO(g) + H2O(g) ↽ Vậy để cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều thuận cần giảm nhiệt độ của hệ. b) Trong thực tế, ở phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với khí carbon monoxide. Do: + Tăng lượng hơi nước ⇒ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tức chiều làm giảm lượng hơi nước) ⇒ tăng hiệu suất thu khí hydrogen. + Ngoài ra, hơi nước có giá thành rẻ hơn và không độc hại so với sử dụng lượng dư carbon monoxide. c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) không bị dịch chuyển do tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau.
⇀ HbO2 chuyển dịch hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2 ↽ theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.
KÈ M
KBr
→
K+
+
Br–
-
Ca(NO3)2
→
Ca2+
+
NO3–
-
NaOH
→
Na+
+
OH–
-
Ba(OH)2
→
Ba2+
+
2OH–
-
Fe2(SO4)3
→
2Fe3+
+
3SO42–
-
Zn(NO3)2
→
Zn2+
+
2NO3–
-
KI
→
K+
+
I–
-
H2S
⇀ ↽
HS–
+
H+
HS–
↽ ⇀
S2–
+
H+
CH2=CHCOOH
↽ ⇀
CH2=CHCOO–
+
H+
ẠY
o
⇀ ∆r H298 < 0 2Fe(s) + 3CO2(g); Fe2O3(s) + 3CO(g) ↽ Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng). Giải: - Tăng nồng độ CO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO, tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.
D
(SGK – KNTT) Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:
(SBT – CTST) Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO. Giải: -
KÈ M ẠY D
Câu 6:
Y
o
FF
FF
⇀ ∆r H298 = 130 kJ CO(g) + H2(g) C(s) + H2O(g) ↽ (1) Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe2O3:
U
o
(SGK – KNTT) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận
⇀ HbO2 nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ↽ Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt. a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não được nhiều hơn? b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này. Giải: a) Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn. Một số biện pháp đề xuất để oxygen lên não nhiều hơn: + Tập thể dục và hít thở đúng cách. + Giảm lo âu, căng thẳng và có chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Không hút thuốc lá, tránh xa nơi có khói thuốc. + Bảo vệ môi trường không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí. + Trồng nhiều cây xanh,… b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao,
IC
Câu 5:
Câu 7:
Q
Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch (phản ứng thu nhiệt) Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng (2) Thêm lượng hơi nước vào hệ. thuận (làm giảm nồng độ H2O) Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng (3) Thêm khí H2 vào hệ. nghịch (làm giảm nồng độ H2) (4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể Cân bằng không dịch chuyển (do tổng số mol tích của hệ giảm xuống. khí ở hai vế bằng nhau) Cân bằng không dịch chuyển (chất xúc tác (5) Dùng chất xúc tác. không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học) (1) Tăng nhiệt độ.
-
(SBT – Cánh Diều) Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3. Giải:
→
2NH4
+
HCO3
+
–
+
2Cl
SO4
2–
→ Fe(NO3)3 Fe + 3NO3– Câu 10: Theo định nghĩa của Brønsted – Lowry, các ion: Na+, CH3COO–, K+, Cl–, NH4+, CO32–, HSO4–, HCO3– là acid, base, lưỡng tính hay trung tính. Tại sao? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Giải: 1) Theo định nghĩa của Brønsted – Lowry: a) Trung tính: Na+, K+, Cl– do không có khả năng nhường hoặc nhận proton H+. + 4
O
FF
IC
3+
− 4
N
b) Acid: NH , HSO do có khả năng nhường H+ cho nước + 4
Ơ
NH + H2O ↽ ⇀ NH3 + H3O+ HSO −4 + H2O ↽ ⇀ SO 24− + H3O+ 2−
Acid trong dạ dày là môi trường để các enzyme tiêu hóa họat động hiệu quả, acid có nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt các loại vi khuẩn trong thức ăn. Nếu thiếu acid trong dạ dày là các vi khuẩn sẽ không được tiêu diệt và gây nên các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa. Câu 13: (SGK – Cánh Diều) Vì sao có thể dùng muối NaHCO3 khi điều trị bệnh thừa acid trong dạ dày? Giải: NaHCO3 dùng để làm thuốc trị đau dạ dày vì nó làm giảm hàm lượng dd HCl có trong dạ dày. → NaCl + CO2 + H2O. NaHCO3 + HCl
Câu 14: (SGK – CTST) Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+. Giải thích. Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+? Giải: Khi cho phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước sẽ phân li ra ion Al3+. Chính ion Al3+ này
U
H
N
Q
Q
HCO3− + H2O ↽ ⇀ H2CO3 + OH–
KÈ M
HCO3− + H2O ↽ ⇀ CO32− + H3O+
KÈ M
−
d) Lưỡng tính: HCO3 do có khả năng nhường và nhận H+ từ nước
Kết quả tạo ra Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước. Câu 15: (SGK – KNTT) Nước Javel (chứa NaClO và NaCl) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Trong dung dịch, ion ClO– nhận proton của nước để tạo thành HClO. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và xác định chất nào là acid, chất nào là base trong phản ứng trên. b) Dựa vào phản ứng, hãy cho biết môi trường của nước Javel là acid hay base.
Y
⇀ HCO + OH– + H2O ↽
⇀ Al(OH)3↓ + 3H+ bị thủy phân theo phương trình: Al3+ + 3H2O ↽
U
H
N
− 3
Y
CO
2− 3
H2O là acid (nhường H+ cho CO32–).
Câu 12: (SGK – Cánh Diều) Giải thích vì sao thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa? Giải:
c) Base: CH3COO–, CO3 do có khả năng nhận H+ từ nước
⇀ CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O ↽
⇀ HCO3– + OH– d) CO32– + H2O ↽
IA L
(NH4)2SO4
Cu
+
IC
→
2+
H2O là base (nhận H+ từ CH3COOH).
2) pH của các dung dịch: - pH > 7 (môi trường base): Na2CO3, CH3COONa - pH < 7 (môi trường acid): NH4Cl, NaHSO4 - pH = 7 (môi trường trung tính): KCl
Trong phản ứng trên ClO– nhận H+ từ nước nên là base; H2O là acid. b) Dựa vào phản ứng ta thấy môi trường của nước Javel là môi trường base.
ẠY D
Câu 16: Quỳ tím sẽ xuất hiện màu gì khi cho vào các dung dịch: Na2S, NH4Cl. Giải thích? Giải: a) Na2S
ẠY
→ H3O+ + Cl– a) HCl + H2O
⇀ NH4+ + OH– b) NH3 + H2O ↽
⇀ H3O+ +CH3COO– c) CH3COOH + H2O ↽
⇀ HS– + OH– (môi trường base, vậy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh). S2– + H2O ↽ b) NH4Cl
NH +4 + H2O ↽ ⇀ NH3 + H3O+ (môi trường acid, vậy quỳ tím sẽ chuyển sang màu hồng).
⇀ HCO3– + OH– d) CO32– + H2O ↽ Giải:
→ H3O+ + Cl– a) HCl + H2O
Giải:
⇀ HClO + OH– a) ClO + H2O ↽ –
D
Câu 11: (SBT – CTST) Trong các phản ứng dưới đây, hãy cho biết ở phản ứng nào nước đóng vai trò là acid, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted - Lowry:
FF
CuCl2
Na
⇀ H3O+ +CH3COO– c) CH3COOH + H2O ↽
O
-
→
H2O là acid (nhường H+ cho NH3).
N
-
NaHCO3
–
⇀ NH4+ + OH– b) NH3 + H2O ↽
Ơ
-
+
IA L
Câu 9:
H2O là base (nhận H+ từ HCl).
Câu 17: Hãy dự đoán các dung dịch của từng chất cho dưới đây sẽ có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Giải:
b) Loại đất trên được gọi là đất chua. Hãy đề xuất biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH của đất. Giải: a) Giá trị pH là 4,52 < 7 nên môi trường của dung dịch là acid. b) Biện pháp để giảm độ chua, tăng độ pH của đất: + Xây dựng hệ thống tưới, tiêu nước để rửa chua cho đất. + Sử dụng vôi bột, tro bếp,… bón cho đất. + Bón phân hữu cơ, phân chuồng ủ hoai mục,… cho đất (cách này giúp giảm pH của đất một cách từ từ, nếu muốn giảm pH của đất một cách nhanh chóng thì cách này không phù hợp).
NH +4 + H2O ↽ ⇀ NH3 + H3O+ (môi trường acid, pH < 7).
e) NaHSO4:
HSO−4 + H2O ↽ ⇀ SO24− + H3O+ (môi trường acid, pH < 7).
Câu 22: Các acid như acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong quả chanh, oxalic acid trong quả khế đều tan và phân li trong nước. Chẳng hạn, acetic acid (CH3COOH) phân li theo phương trình sau:
⇀ CH3COO– + H+ CH3COOH ↽ a) Em hãy dự đoán vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion nào. b) Trong chế biến nước chấm, càng cho nhiều giấm ăn thì nước chấm càng chua. Khi đó nồng độ của ion nào tăng lên? c) Làm thế nào để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid? Giải: a) Vị chua của các acid trên được gây ra bởi ion H+. b) Nồng độ của ion H+ tăng lên. c) Để xác định được nồng độ ion H+ trong dung dịch acid cần xác định được pH của chất.
FF
IC
Câu 18: (SGK – Cánh Diều) Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh. a) Giải thích vì sao khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu xanh của nước lại bị nhạt di. b) Vì sao khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn?
IC
d) NH4Cl:
FF
⇀ HCO3− + OH– (môi trường base, pH > 7). CH3COO– + H2O ↽
IA L
c) CH3COONa:
IA L
CO32− + H2O ↽ ⇀ HCO3− + OH– (môi trường base, pH > 7). a) Na2CO3: b) KCl (muối này không thủy phân, môi trường trung tính, pH = 7).
O
N
→ [H+] = 10–pH pH = –lg[H+]
Câu 23: (SBT – CTST) Trong dung dịch muối AlCl3, tồn tại các cân bằng hóa học sau:
Câu 19: (SGK – Cánh Diều) Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Hãy giải thích vì sao người ta thường bón vôi bột (CaO) để cải tạo loại đất này. Giải:
Y
Y
⇀ Al(OH)2+ + H+ Al3+ + H2O ↽
→ môi trường acid. Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0 < 7 Người ta thường bón với bột (CaO) để cải tạo loại đất này vì CaO trong nước tạo môi trường kiềm (Ca(OH)2) có tác dụng trung hòa acid trong đất.
Q
Al(OH)
KÈ M
KÈ M
→ 3I2 + 6K+ + 3H2O KIO3 + 5KI + 6H+ Hãy giải thích sự xuất hiện kết tủa keo trắng trong thí nghiệm trên.
(2) (3)
(4)
Giải: Trong dung dịch muối AlCl3, tồn tại các cân bằng hóa học sau:
ẠY D
⇀ Al(OH)2+ + H+ Al3+ + H2O ↽
ẠY
- Để biết giá trị pH gần đúng của dung dịch, có thể sử dụng giấy chỉ thị pH. - Cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận: + Sử dụng giấy chỉ thị pH nhúng vào nước tiểu (ngay sau khi đi vệ sinh) sau đó tra với thang pH của giấy chỉ thị từ đó xác định được pH gần đúng của nước tiểu. + Nếu thấy pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Câu 21: (SGK – KNTT) Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. a) Hãy cho biết môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
↽ ⇀ Al(OH)3↓ + H+
(1)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phương trình hóa học:
D
Câu 20: (SGK – Cánh Diều) Bình thường, chỉ số pH của nước tiểu ở người dao động trong khoảng 4,5 – 8,0. Nếu pH của nước tiểu giảm xuống dưới 4,5 thì có nghĩa là bị dư acid, còn cao hơn 8,0 thì có nghĩa là bị dư kiềm. Sỏi thận là khối chất khóang nhỏ có thể tích tụ trong thận, gây đau khi ngăn cản dòng nước tiểu từ thận xuống niệu quản. Một trong các dấu hiệu của bệnh sỏi thận là nước tiểu bị dư acid hoặc dư kiềm. Đề xuất cách làm đơn giản để có thể tiên lượng bệnh sỏi thận. Giải:
+ 2 + H2O
U
U
+ ⇀ Al(OH)2 + H+ Al(OH)2+ + H2O ↽
Q
N
Do đó, khi luộc bánh chưng, cho thêm một chút thuốc muối (NaHCO3) sẽ làm cho lá dong gói bánh có màu xanh đẹp hơn.
H
Ơ H
HCO3− + H2O ↽ ⇀ H2CO3 + OH–
N
−
→ Na+ + HCO3 NaHCO3
Ơ
N
O
Giải: Trong môi trường acid, diệp lục có màu vàng đến đỏ; còn trong môi trường kiềm, diệp lục có màu xanh. a) Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống đã tạo môi trường acid cho nước luộc rau muống do đó màu xanh của nước luộc rau muống bị nhạt đi. b) Trong nước, muối NaHCO3 bị thuỷ phân tạo môi trường base (kiềm):
+ 2
(1)
⇀ Al(OH) + H+ Al(OH)2+ + H2O ↽
(2)
Al(OH)+2 + H2O ↽ ⇀ Al(OH)3↓ + H+
(3)
Khi thêm hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch AlCl3 thì xảy ra phương trình hóa học:
→ 3I2 + 6K+ + 3H2O KIO3 + 5KI + 6H+ (4) Phản ứng (4) làm giảm nồng độ ion H+, làm các cân bằng (1), (2) và (3) chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận (chiều làm tăng nồng độ ion H+), vì vậy kết tủa keo trắng xuất hiện. Câu 24: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3. b) H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2.
+ Ở nước ta, một số người có thói quen ăn trầu, việc này rất tốt cho việc tạo men răng theo phản ứng (1), vì trong trầu có vôi tôi Ca(OH)2, chứa các ion Ca2+ và OH– làm cho cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
Giải:
5.3. Phần trắc nghiệm Câu 1:
thuận khi A. tăng áp suất chung của hệ. C. thêm khí H2 vào hệ.
A. thêm chất xúc tác vào hệ. C. thêm khí NO vào hệ. Câu 3:
o
Câu 4:
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
Câu 5:
o
827 C ∆ r H o298 < 0 ⇀ CO(g) + H2O(g); CO2(g) + H2(g) ↽ Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là A. (2), (3), (4). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
KÈ M
Q
KÈ M
(Đề TSCĐ – 2009) Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
ẠY D
⇀ 2SO3(g); ∆ r H o298 < 0 . (Đề TSĐH B – 2011) Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2(g) + O2(g) ↽ Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4).
ẠY
Câu 6:
D
→ H2O H+ + OH– Khi nồng độ OH– giảm, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch và men răng bị mòn, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. b) Các biện pháp phòng sâu răng: + Ăn thức ăn ít chua, ít đường, đánh răng sau khi ăn. + Thường xuyên đánh răng chứa NaF hay SnF2, vì ion F– tạo điều kiện cho phản ứng sau xảy ra: 3−
→ Ca5(PO4)3F (hợp chất này làm men răng). 5Ca2+ + 3 PO 4 + F–
o
Q
U
Y
Câu 25: Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 Mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng:
Giải: a) Lượng acid trong miệng tăng, pH giảm, xảy ra phản ứng hóa học sau:
(SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
∆ r H 298 = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi A. giảm nồng độ của khí nitrogen. B. giảm nồng độ của khí hydrogen. C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
→ BaCl2 + NH3↑ + H2O Ba(OH)2 + NH4Cl
3− ⇀ Ca5(PO4)3OH 5Ca2+ + 3 PO 4 + OH– ↽ (1) Sau bữa ăn, vi khuẩn trong miệng tấn công các thức ăn còn lại trên răng tạo thành các acid hữu cơ như acetic acid, lactic acid. Thức ăn với hàm lượng đường cao tạo điều kiện tốt nhất cho việc sản sinh các acid đó. Lượng acid trong miệng tăng, pH giảm, tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. a) Vì sao lượng acid trong miệng tăng tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. b) Nêu các biện pháp phòng sâu răng?
(SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp: 380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ∆ r H o298 = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học của phản ứng trên? A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Áp suất. D. Chất xúc tác.
N
→ BaSO4↓ + H2O Ba(OH)2 + H2SO4
B. giảm áp suất của hệ. D. tăng nhiệt độ của hệ.
N
Ơ
H
→ BaSO4↓ + HNO3 Ba(NO3)2 + H2SO4
IC
∆ r H o298 > 0 . Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
FF
Ba(OH)2 xanh – ↓ trắng
⇀ 2NO(g); (Đề TSCĐ – 2014) Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2(g) + O2(g) ↽
O
NaOH xanh – –
B. cho chất xúc tác vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ.
N
O
Ba(NO3)2 – – –
Câu 2:
N
b) H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2. H2SO4 HNO3 NH4Cl Quỳ tím đỏ đỏ đỏ – – Ba(NO3)2 ↓ trắng H2SO4 – – – Ba(OH)2 – ↑ mùi khai Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
FF
→ Fe(OH)3↓ + BaCl2 Ba(OH)2 + FeCl3
IA L
⇀ CO2(g) + H2(g) ∆H 0. C n bằng tr n chuyển d ch theo chiều CO(g) + H2O(g) ↽
Ơ
IC
→ BaSO4↓ + 2NaOH Na2SO4 + Ba(OH)2
(Đề TSĐH A – 2014) Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
H
FeCl3 đỏ – ↓ nâu đỏ
Y
Ba(OH)2 xanh ↓ trắng
U
Na2CO3 xanh –
IA L
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3. HCl Na2SO4 Quỳ tím đỏ không đổi Na2SO4 – – Ba(OH)2 Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
Câu 7:
(Đề TSCĐ – 2013) Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: o
⇀ CO(g) + H2O(g); ∆ r H 298 > 0 . Xét các tác động sau đến hệ cân bằng: CO2(g) + H2(g) ↽ (a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác;
KÈ M
Câu 11: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do A. sự dịch chuyển của các electron. C. sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan.
B. sự dịch chuyển của các cation. D. sự dịch chuyển của cả cation và anion.
Câu 12: (SBT – CTST) Dung dịch sodium chloride (NaCl) dẫn được điện là do A. NaCl tan được trong nước. B. NaCl điện li trong nước thành ion. C. NaCl có vị mặn. D. NaCl là phân tử phân cực.
⇀ H+ + ClO–. C. HClO ↽
→ Ca2+ + 2OH–. D. Ca(OH)2
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là
IA L
IC
FF
N
Ơ
−
D. [H+] < [ CH3COO ].
Câu 22: (SGK – Cánh Diều) Nếu dòng điện chạy qua được dung dịch nước của một chất X, cho các phát biểu sau: a) Chất X là chất điện li. b) Trong dung dịch chất X có các ion dương và ion âm. c) Chất X ở dạng rắn khan cũng dẫn điện. d) Trong dung dịch chất X có electron tự do. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: (Đề TN THPT - 2020) Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. CH3COOH. B. NaOH. C. H2SO4.
ẠY
⇀ HCOO– + H+. B. HCOOH ↽
D. HNO2.
H
−
C. [H+] > [ CH3COO ].
D
⇀ K+ + Cl–. A. KCl ↽
C. NaOH.
⇀ CH3COO– + H3O+. Cân bằng Câu 20: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH + H2O ↽ sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào vài giọt dung dịch CH3COONa? A. chuyển dịch theo chiều thuận. B. chuyển dịch theo chiều nghịch. C. cân bằng không bị chuyển dịch. D. lúc đầu chuyển dịch theo chiều thuận sau đó theo chiều nghịch. Câu 21: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng? A. [H+] = 0,10 M. B. [H+] < 0,10 M.
ẠY
Câu 14: (SBT – CTST) Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?
⇀ 2Na+ + S2–. D. Na2S ↽
O
− → H+ + HCO3 . C. H2CO3 Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. HCl. B. KNO3.
D
Câu 13: (SBT – CTST) Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion. B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.
−
⇀ H+ + HCO3 . B. H2CO3 ↽
N
IC
FF
O
N
Q
U
Y
N
H
Ơ
⇀ 2SO3(g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ Câu 10: (Đề TSĐH A – 2010) Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ↽ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng này? A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Giải: Do khối lượng hỗn hợp không đổi nên tỉ khối giảm tức là tổng số mol hỗn hợp tăng. Khi đó, cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái (cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch). Như vậy, phản ứng theo chiều ngịch là thu nhiệt hay phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt
−
⇀ H+ + HSO4 . A. H2SO4 ↽
Y
⇀ N2O4(g). Tỉ (Đề TSĐH B – 2013) Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2(g) ↽ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.
H2O H2 O → Na+(aq) + Cl–(aq). → Na(s) + Cl(s). C. NaCl(s) D. NaCl(s) Câu 16: (Đề TSĐH B – 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccharose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 17: Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, NaCl. B. HCl, NaOH, CH3COOH. C. KOH, NaCl, HF. D. NaNO2, HNO2, HClO2. Câu 18: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng?
U
Câu 9:
IA L
⇀ 2HI(g); ∆ r H 298 = −9,6 kJ (SGK – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau: H2(g) + I2(g) ↽ Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch. C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng. D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
H O
2 → Na+(g) + Cl–(g). B. NaCl(s)
Q
o
Câu 8:
H O
2 → Na(aq) + Cl(aq). A. NaCl(s)
KÈ M
(e) thêm một lượng CO2. Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. (a) và (e). B. (b), (c) và (d). C. (d) và (e). D. (a), (c) và (e).
D. NaCl.
Câu 24: Một dung dịch HNO3 0,010 M, tích số ion của nước là A. [H+].[OH–] = 1,0.10–14. B. [H+].[OH–] < 1,0.10–14. C. [H+].[OH–] > 1,0.10–14. D. [H+].[OH–] = 1,0.10–7. Câu 25: Mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của đất xác định: cà chua, xà phòng cần giá trị pH khoảng 6,0 – 7,0; cải bắp cần giá trị pH khoảng 6,5 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoảng 5,0 – 6,0,… Đất nhiễm phèn có pH trong khoảng 4,5 – 5,0. Để cải tạo loại đất này người ta thường sử dụng chất nào sau đây? A. Vôi sống. B. Phèn chua. C. Muối ăn. D. Thạch cao. Câu 26: (Đề TN THPT – 2020) Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
C. H2S và HS–.
1 D 11 D 21 B 31 C
D. H2O và H3O+.
Câu 35: (SGK – CTST) Để bảo quản dung dịch muối M3+ (Fe3+ hoặc Al3+) trong phòng thí nghiệm, người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào trong lọ đựng dung dịch muối? A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Ba(OH)2.
ẠY
ẠY D
Câu 10:
D
Câu 36: (SBT – KNTT) Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7? A. KNO3. B. K2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 37: (SBT – KNTT) Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất? A. H2SO4. B. HCl. C. NH3. D. NaOH. Câu 38: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chất chỉ thị phenolphtalein như hình vẽ dưới đây:
3 D 13 A 23 B 33 D
Câu 16: Câu 22: Câu 34:
4 D 14 A 24 A 34 A
5 D 15 C 25 A 35 A
6 B 16 B 26 A 36 C
7 A 17 A 27 D 37 D
8 C 18 B 28 C 38 C
9 C 19 D 29 B 39 A
10 D 20 B 30 B 40 A
Chọn C - Theo phương trình, số mol hỗn hợp khí sau nhỏ hơn số mol hỗn hợp khí trước, nên tỉ khối của hỗn hợp khí sau so với H2 sẽ lớn hơn tỉ khối của hỗn hợp khí trước so với H2. - Khi giảm nhiệt độ, tỉ khối tăng chứng tỏ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận → Chiều thuận là chiều toả nhiệt → Chiều nghịch là chiều thu nhiệt. Chọn D Do khối lượng hỗn hợp không đổi nên tỉ khối giảm tức là tổng số mol hỗn hợp tăng. Khi đó, cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái (cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch). Như vậy, phản ứng theo chiều ngịch là thu nhiệt hay phản ứng theo chiều thuận là tỏa nhiệt Chọn B Số chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 Chọn B Phát biểu không đúng: (c) và (d) Chọn A Chất đóng vai trò acid: Fe3+, NH4+, HCl, NaHSO4
KÈ M
KÈ M
Q
Câu 9:
2 D 12 B 22 B 32 B
Q
U
Y
→ HSO4–(aq) + H3O+(aq) Câu 33: (SBT – Cánh Diều) Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O(aq) Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là A. H2SO4 và HSO4–. B. H2O và H3O+. C. H2SO4 và SO42–; H2O và OH–. D. H2SO4 và HSO4–; H3O+ và H2O. Câu 34: Cho các chất và ion sau: Fe3+, NaCl, NH4+, S2–, HCl, HCO3–, CH3COO–, NaHSO4, HS–. Theo thuyết Brønsted – Lowry số chất đóng vai trò acid là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
IA L
IC
FF
5.4. Đáp án phần trắc nghiệm
N
H
⇀ HS–(aq) + H3O+(aq) H2S(aq) + H2O ↽ A. H2S và H2O. B. H2S và H3O+.
Ơ
N
Câu 32: (SBT – Cánh Diều) Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted – Lowry?
O
D. Base.
N
C. Acid.
Câu 40: Một hồ bơi tiêu chuẩn khi có độ pH trong nước khoảng từ 7,2 – 7,8. Mất cân bằng pH là một trong những vấn đề thường gặp ở nhiều hồ bơi. Trong trường hợp pH hồ bơi quá thấp sẽ gây tình trạng kích ứng da và mắt cho người bơi. Để làm tăng pH của nước hồ bơi, hóa chất hiệu quả được sử dụng là A. Na2CO3. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4.
Ơ
⇀ HS– + OH– S2– + H2O ↽ A. Chất oxi hóa. B. Chất khử.
O
Câu 31: (SBT – CTST) Theo thuyết Brønsted – Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?
H
2−
D. SO3 .
N
−
C. NO3 .
B. Fe3+.
FF
2−
A. SO4 .
Câu 39: Khi chuẩn độ bằng phương pháp acid – base, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Thời điểm mà hai chất tác dụng vừa đủ với nhau gọi là A. điểm tương đương. B. điểm cuối. C. điểm chuẩn độ. D. điểm nhận biết.
Y
Câu 30: Ion nào dưới đây là acid theo thuyết Brønsted – Lowry?
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, số lần thí nghiệm cần lặp lại ít nhất là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
U
IC
IA L
A. HCl. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. NaOH. Câu 27: pH của dung dịch HNO3 0,01 M là A. 13. B. 12. C. 1. D. 2. Câu 28: (Đề TSĐH B – 2013) Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2. Câu 29: Thêm 1 mol CH3COOH vào 1 lít nước nguyên chất. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch là 1 M. B. Độ pH của dung dịch giảm đi. C. [OH–] > [H+]. D. Acetic acid phân li hoàn toàn thành các ion.
+ Thời điểm phản ứng (xM) + Thời điểm cân bằng ([]) Ví dụ: ⇀ H 2 (g) + CO 2 (g) CO(g) + H 2 O(g) ↽
O
O
N
KC = 50 KC = 0,659
(SGK – KNTT) Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:
Ơ
N Ơ
Câu 2:
t0 , xt
⇀ 2NH3(g) a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ↽
H
H
Câu 3:
N
N
⇀ CaO(s) + CO2(g) b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) ↽ (SGK – KNTT) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:
Y
Y
⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽
U
U
[CO]2 KC = [CO 2 ]
⇀ cC + dD Xét cân bằng sau: aA + bB ↽ Để tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng, ta cần xác định nồng độ các chất tại 3 thời điểm + Thời điểm ban đầu (CM)
Câu 4:
(SGK – CTST) Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:
KÈ M
[NH 3 ]2 [N 2 ].[H 2 ]3
⇀ Ag+(aq) + Cl–(aq) (c) AgCl(s) ↽
⇀ CaO(s) + CO2(g) (1) CaCO3(s) ↽
⇀ 2CuO(s) (2) Cu2O(s) + 1/2O2(g) ↽
Câu 5:
(SBT – Cánh Diều) Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:
ẠY
KC =
Q
⇀ 2CO(g) (b) 2C(s) + O2(g) ↽
⇀ 2HgO(s) a) 2Hg(l) + O2(g) ↽
⇀ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l) b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ↽
D
Q
KÈ M ẠY
KC = 0,2
o
o
Đối với các phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. Ví dụ:
D
IC
o
10 C ⇀ 2NO2(g) (a) N2O4(g) ↽
827 C ⇀ CO(g) + H2O(g) (c) CO2(g) + H2(g) ↽
[C]c .[D]d KC = [A]a .[B]b Trong đó: [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.
⇀ 2CO(g) C(s) + CO2(g) ↽ b) Tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng
(SBT – CTST) Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
FF
Câu 1:
⇀ cC + dD Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB ↽ Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) của phản ứng được xác định theo biểu thức:
t0 , xt
(C H 2 + x).(C CO 2 + x) [CO 2 ].[H 2 ] = → x=? [CO].[H 2 O] (C CO − x).(C H 2 O − x)
1.2. Bài tập vận dụng
a) Tính hằng số cân bằng (KC)
⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽
C CO2
x x C H 2 +x C CO2 + x
450 C ⇀ 2HI(g) (b) H2(g) + I2(g) ↽
1.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
Ví dụ:
CH2
IA L
KC =
B. PHẦN BÀI TẬP I. DẠNG 1: BÀI TẬP HẰNG SỐ CÂN BẰNG
CH2O
pu x x [] C CO − x C H 2 O − x
FF
IC
IA L
bd C CO
⇀ H2(g) + CO2(g) e) CO(g) + H2O(g) ↽
⇀ 2FeCl2(s) + Cl2(g) d) 2FeCl3(s) ↽ Câu 6:
(Đề TSCD – 2009) Cho các cân bằng sau:
⇀ 2HI(g) (1) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ HI(g) (2) 1/2H2(g) + 1/2I2(g) ↽ ⇀ 1/2H2(g) + 1/2I2(g) (3) HI(g) ↽
Câu 9:
(SGK – KNTT) Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng:
3,500
Thí nghiệm 2
0,500
0
0,350
0,590
0,045
0,260
IA L
⇀ 2CO(g) + O2(g). Câu 13: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau: 2CO2(g) ↽ Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2(g)] = 1,2 mol/L, [CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L. Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là A. 1,276.10–2. B. 4,375.10–2. C. 78,36. D. 22,85.
IC
⇀ 2HI(g) Câu 14: (SBT – KNTT) Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2(g) ↽ Ở 430 °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L. a) Tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng ở 430 °C. b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430 °C thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
⇀ CH4(g) + H2O(g) Câu 15: (SBT – CTST) Cho phản ứng: CO(g) + 3H2(g) ↽ 1) Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. 2) Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi: a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng? b) Giảm áp suất?
Câu 11: (SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
N
Y
U
Câu 17: (Đề TSĐH A – 2009) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là A. 2,500. B. 0,609. C. 0,500. D. 3,125.
Q
⇀ PCl3(g) + Cl2(g) PCl5(g) ↽ Lúc cân bằng trong bình có 0,21 mol PCl5; 0,32 mol PCl3; 0,32 mol Cl2. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 2500C.
⇀ 2HI(g) Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Xétphản ứng: H2(g) + I2(g) ↽ Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (KC) cho phản ứng ở nhiệt độ này.
KÈ M
Q
U
Câu 10: (HSG QUẢNG BÌNH 11 – 2016) Người ta đun nóng một lượng PCl5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở 2500C.
KÈ M
1,250
H
Ơ
H
N
Y
⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Ở t °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t °C.
Câu 18: (SBT – CTST) Cho vào bình kín 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 450 °C theo
ẠY
ẠY
D
D
∆r H = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên. b) Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
Câu 12: (SBT – KNTT) Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở 600 °C. Tính giá trị KC ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được. Nồng độ các chất ở thời điểm ban Nồng độ các chất ở thời điểm cân đầu (mol/L) bằng (mol/L) SO2
O2
SO3
SO2
O2
SO3
o
450 C ⇀ 2HI(g) phương trình hóa học sau: H2(g) + I2(g) ↽ Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
o 298
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
1,500
O
⇀ PCl5(g) (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: PCl3(g) + Cl2(g) ↽ Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là A. 168. B. 48,16. C. 0,02. D. 16,95.
N
Câu 8:
t0 , xt
3,000
N
FF
O
KC ..(1).. 9,6 50,2
1,500
Ơ
⇀ 2HI(g) (SBT – Cánh Diều) Xét cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ↽ a) Hãy hoàn thành bảng sau. Nhiệt độ (oC) [H2] (mol/L) [I2] (mol/L) [HI] (mol/L) 25 0,0355 0,0388 0,9220 340 ..(2).. 0,0455 0,3870 445 0,0485 0,0468 ..(3).. b) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
IC
Câu 7:
IA L
⇀ 2HI(g) (5) H2(g) + I2(s) ↽ Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. (5). B. (2). C. (4). D. (3).
2,000
FF
⇀ H2(g) + I2(g) (4) 2HI(g) ↽
Thí nghiệm 1
Câu 19: (SGK – Cánh Diều) Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:
Câu 20:
⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên. ⇀ COCl2(g) được thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ không Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ↽ đổi, nồng độ ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4 M.
IC
⇀ H2(g) + CO2(g) CO(g) + H2O(g) ↽ Ở 700 °C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 700 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Câu 28: (Đề TSĐH B – 2011) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:
FF
IC
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ∆r H298 = −19,6 kJ ⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên. b) Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng. c) Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? d) Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng lên 2 lần trong điều kiện nhiệt độ không đổi thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
FF
o
o
⇀ CO(g) + Cl2(g); KC = 8,2×10–2 (900 K). Ở Câu 26: (SGK – CTST) Cho phản ứng sau: COCl2(g) ↽ trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu? Câu 27: (SGK – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau:
IA L
Câu 21: (SBT – CTST) Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 — 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:
⇀ CO(g) + Cl2(g) đạt trạng thái cân bằng ở 900 K. Câu 25: (SBT – CTST) Phản ứng: COCl2(g) ↽ Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10–2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2.
IA L
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ còn 50% lượng CO ban đầu. b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng mới được thiết lập.
Y
⇀ 2HI(g) H2(g) + I2(g) ↽
N
H
Ơ
⇀ 2HI(g) Câu 29: (Đề TSCĐ – 2011) Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ↽ Ở nhiệt độ 430 °C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 °C, nồng độ của HI là A. 0,275 M. B. 0,225 M. C. 0,151 M. D. 0,320 M. Câu 30: (SBT – CTST) Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hóa học sau:
Y
H
N
Câu 23: (SBT – KNTT) Trong một bình kín xảy ra cân bằng hóa học sau:
N
KC = 4,84.10–3
Ơ
N
⇀ 2NO2(g) Câu 22: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: N2O4(g) ↽ Phương án nào sau đây là nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng? A. [N2O4(g)] = 4,84.10–1 M; [NO2(g)] = 1,0.10–4 M. B. [N2O4(g)] = 1,0.10–1 M; [NO2(g)] = 4,84.10–4 M. C. [N2O4(g)] = 1,0.10–1 M; [NO2(g)] = 2,20.10–2 M. D. [N2O4(g)] = 5,0.10–2 M; [NO2(g)] = 1,10.10–2 M.
O
O
⇀ CO2(g) + H2(g) (hằng số cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, CO(g) + H2O(g) ↽ H2O lần lượt là A. 0,08 M và 0,18 M. B. 0,018 M và 0,008 M. C. 0,012 M và 0,024 M. D. 0,008 M và 0,018 M.
⇀ Br2(g) + Cl2(g) 2BrCl(g) ↽ Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ của BrCl ở trạng thái cân bằng.
U
Q
ẠY
ẠY D
KÈ M
Câu 31: (HSG QUẢNG BÌNH 12 – 2011) Trộn H2 và I2 vào một bình kín ở 4100C. Phản ứng đạt đến cân bằng với [H2] = [I2] = 0,224 M và [HI] = 1,552 M. a) Tính nồng độ ban đầu của các chất. b) Giữ nguyên nhiệt độ của bình phản ứng và cho thêm vào bình 1 mol/L iodine. Hãy tính toán cụ thể để minh họa sự chuyển dịch của cân bằng phản ứng.
D
KÈ M
Q
U
Cho 1 mol HI và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng KC. c) Tính hiệu suất của phản ứng.
⇀ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là Câu 24: (SBT – Cánh Diều) Cho phản ứng A(g) ↽ 3 KC = 1,0.10 . Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10–3 M thì nồng độ cân bằng của B là A. 1,0.10–8 M. B. 1,0 M. C. 2,0 M. D. 1,0.103 M.
⇀ COCl2(g). Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt Câu 32: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ↽ độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 M; [Cl2] = 0,01 M; [COCl2] = 0,02 M. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Nồng độ mol/L của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026. C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025. Câu 33: (SBT – Cánh Diều) Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hóa theo
⇀ HbCO(aq) + O2(aq) phản ứng: HbO2(aq) + CO(aq) ↽ Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là KC = 170. Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa
10 o C
⇀ 2NO2(g) (a) N2O4(g) ↽ Câu 2:
0
t , xt ⇀ 2NH3(g) a) Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ↽
Câu 34: (SBT – KNTT) Phosphorus trichloride (PCl3) phản ứng với chlorine (Cl2) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl5) theo phản ứng:
⇀ CaO(s) + CO2(g) b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) ↽ Giải:
KC = [CO2 ]
FF
IC
⇀ CaO(s) + CO2(g) b) CaCO3(s) ↽ Câu 3:
(SGK – KNTT) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:
⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽
O
⇀ 2CO(g) (b) 2C(s) + O2(g) ↽ ⇀ Ag+(aq) + Cl–(aq) (c) AgCl(s) ↽
Câu 36: (SBT – KNTT) Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hóa học sau:
N
Ơ
N
N
⇀ 2CO(g) (b) 2C(s) + O2(g) ↽
D
KC = 50
827 oC
⇀ CO(g) + H2O(g) (c) CO2(g) + H2(g) ↽ KC = 0,659 Giải: KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lạ, KC càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế hơn. * Phản ứng nào có hiệu suất cao nhất: 450 oC
⇀ 2HI(g) (b) H2(g) + I2(g) ↽ * Phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất:
Y
KÈ M
Giải:
KC = [CO2 ] KC =
⇀ 2CuO(s) (2) Cu2O(s) + 1/2O2(g) ↽
Câu 5:
1 [O 2 ]1/2
(SBT – Cánh Diều) Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:
ẠY
⇀ 2HI(g) (b) H2(g) + I2(g) ↽
KC = [Ag+ ].[Cl− ]
(SGK – CTST) Viết biểu thức tính KC cho các phản ứng sau:
⇀ CaO(s) + CO2(g) (1) CaCO3(s) ↽
KC = 0,2
[CO]2 [O 2 ]
⇀ 2CuO(s) (2) Cu2O(s) + 1/2O2(g) ↽
⇀ 2HgO(s) a) 2Hg(l) + O2(g) ↽
D
ẠY
450 oC
KC =
Q
Q
KÈ M 10 o C
[SO3 ]2 [SO2 ]2 .[O2 ]
⇀ CaO(s) + CO2(g) (1) CaCO3(s) ↽
(SBT – CTST) Dựa vào giá trị hằng số cân bằng của các phản ứng dưới đây, hãy cho biết phản ứng nào có hiệu suất cao nhất và phản ứng nào có hiệu suất thấp nhất.
⇀ 2NO2(g) (a) N2O4(g) ↽
KC =
U
Câu 4:
U
Y
⇀ Ag+(aq) + Cl–(aq) (c) AgCl(s) ↽
1.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết Câu 1:
H
H
⇀ 2SO3(g) (a) 2SO2(g) + O2(g) ↽
Câu 37: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau:
∆r H = −92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450 °C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hóa thành sản phẩm. a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên. c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
Ơ
N
Giải:
⇀ C2H5COOC2H5(l) + H2O(l) C2H5OH(l) + C2H5COOH(l) ↽ Ở 50 °C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 gam ethanol phản ứng với 37,0 gam propanoic acid ở 50 °C thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tổng thể tích của hệ phản ứng không đổi). o 298
[NH3 ]2 [N 2 ].[H 2 ]3
FF
IC
Câu 35: (SBT – KNTT) Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO:
(1) NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2 000 °C, hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) là 0,01. Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2 000 °C lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2)?
KC =
0
t , xt ⇀ 2NH3(g) a) N2(g) + 3H2(g) ↽
IA L
IA L
⇀ PCl5(g) PCl3(g) + Cl2(g) ↽ Cho 0,75 mol PCl3, và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng KC ở 227 °C 1à 49.
⇀ 2NO(g) N2(g) + O2(g) ↽
KC = 0,2
(SGK – KNTT) Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:
O
20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO2 trong máu là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO?
⇀ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l) b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ↽
⇀ H2(g) + CO2(g) e) CO(g) + H2O(g) ↽ ⇀ 2FeCl2(s) + Cl2(g) d) 2FeCl3(s) ↽ Giải:
KC = 50
⇀ 2HgO(s) a) 2Hg(l) + O2(g) ↽
KC =
1 [O 2 ].[Hg]2
⇀ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l) b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ↽
Câu 8:
IC
⇀ 2HI(g) (1) H2(g) + I2(g) ↽
⇀ PCl5(g) Xét cân bằng sau: PCl3(g) + Cl2(g) ↽ KC =
FF
⇀ HI(g) (2) 1/2H2(g) + 1/2I2(g) ↽
Chọn B
O
⇀ H2(g) + I2(g) (4) 2HI(g) ↽
Câu 9:
0
K C'' =
1/2
[H 2 ] .[I 2 ] [HI]
=
1 = 0,125 KC
N
[H 2 ].[I 2 ] = [HI]2
Câu 10: (HSG QUẢNG BÌNH 11 – 2016) Người ta đun nóng một lượng PCl5 trong một bình kín thể tích 12 lít ở 2500C.
⇀ PCl3(g) + Cl2(g) PCl5(g) ↽ Lúc cân bằng trong bình có 0,21 mol PCl5; 0,32 mol PCl3; 0,32 mol Cl2. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 2500C. Giải:
(1) (2)
KC =
[HI]2 (0, 922) 2 = 617,166 = [H 2 ].[I 2 ] 0, 0355.0, 0388
KC =
[HI]2 (0,387) 2 = 9,6 = → [H 2 ] = 0,3429 M [H 2 ].[I 2 ] [H 2 ].0, 0455
KÈ M
→ PCl5 (g) ←
PCl3 (g) + Cl 2 (g)
0,21/12
0,32/12
0,32/12
[PCl3 ].[Cl 2 ] (0,32) 2 → KC = = = 0, 0406 [PCl5 ] 0, 21×12
Câu 11: (SBT – CTST) Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:
ẠY
⇀ 2HI(g) a) Xét cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ↽
[]
KC ..(1).. 9,6 50,2
D
KÈ M
⇀ 2HI(g) (SBT – Cánh Diều) Xét cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ↽ a) Hãy hoàn thành bảng sau. Nhiệt độ (oC) [H2] (mol/L) [I2] (mol/L) [HI] (mol/L) 25 0,0355 0,0388 0,9220 340 ..(2).. 0,0455 0,3870 445 0,0485 0,0468 ..(3).. b) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào? Giải:
ẠY D
KC = 8
Y
1/2
[HI]2 = [H 2 ].[I 2 ]
[NH 3 ]2 (0, 62)2 = = 311,3 [N 2 ].[H 2 ]3 0, 45 × (0,14)3
U
[HI] = [H 2 ]1/2 .[I 2 ]1/2
Q
⇀ 1/2H2(g) + 1/2I2(g) (3) HI(g) ↽ Chọn D
K C' =
→ KC =
Q
N
U
Y
⇀ HI(g) (2) 1/2H2(g) + 1/2I2(g) ↽
Câu 7:
Ơ
Ơ
[HI]2 = 64 [H 2 ].[I2 ]
H
KC =
(SGK – KNTT) Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng:
t , xt ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Ở t °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [N2] = 0,45 M; [H2] = 0,14 M; [NH3] = 0,62 M. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại t °C. Giải:
N
⇀ 2HI(g) (5) H2(g) + I2(s) ↽ Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. (5). B. (2). C. (4). D. (3). Giải: ⇀ 2HI(g) (1) H2(g) + I2(g) ↽
[PCl5 ] 0, 059 = 48,16 = [PCl3 ].[Cl 2 ] 0, 035.0, 035
N
⇀ 1/2H2(g) + 1/2I2(g) (3) HI(g) ↽
IC
IA L
(Đề TSCD – 2009) Cho các cân bằng sau:
⇀ PCl5(g) (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: PCl3(g) + Cl2(g) ↽ Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl5] = 0,059 mol/L; [PCl3] = [Cl2] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (KC) của phản ứng tại T °C là A. 168. B. 48,16. C. 0,02. D. 16,95. Giải:
IA L
K C = [Cl 2 ]
FF
[H 2 ].[CO 2 ] [CO].[H 2 O]
O
KC =
⇀ 2FeCl2(s) + Cl2(g) d) 2FeCl3(s) ↽ Câu 6:
(3) b) Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch sang trái (theo chiều nghịch), do khi tăng nhiệt độ thì tạo ta nhiều H2 và I2 hơn.
[CH 3COOC 2 H 5 ].[H 2 O] [CH 3COOH].[C 2 H 5 OH]
⇀ H2(g) + CO2(g) e) CO(g) + H2O(g) ↽
[HI]2 [HI]2 = 50,2 = → [HI] = 0,3376 M [H 2 ].[I 2 ] 0, 0485.0, 0468
H
KC =
KC =
o
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ∆ r H o298 = − 92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên. b) Khi tổng hợp NH3 từ N2 và H2 thấy rằng nồng độ ở trạng thái cân bằng của N2 là 0,02 M; của H2 là 2 M và của NH3 là 0,6 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Giải:
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
⇀ 2NH3(g) a) N2(g) + 3H2(g) ↽
KC =
[NH 3 ]2 [N 2 ].[H 2 ]3
[NH 3 ]2 (0, 6)2 = = 2,25 [N 2 ].[H 2 ]3 0, 02 × (2)3
H 2 (g) + bd 0, 2 M [] 0,2 − x
2,000
1,500
3,000
1,500
1,250
Thí nghiệm 2
0,500
0
0,350
0,590
KC =
[SO3 ]2 [SO 2 ]2 .[O2 ]
⇀ CH4(g) + H2O(g) 1) Xét cân bằng: CO(g) + 3H2(g) ↽ KC =
Ơ
N
H
Ơ
Y
⇀ 2HI(g) Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Xétphản ứng: H2(g) + I2(g) ↽ Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (KC) cho phản ứng ở nhiệt độ này. Giải:
U
U
Y
N
⇀ 2CO(g) + O2(g). Câu 13: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau: 2CO2(g) ↽ Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2(g)] = 1,2 mol/L, [CO(g)] = 0,35 mol/L và [O2(g)] = 0,15 mol/L. Hằng số cân bằng của phản ứng tại T °C là A. 1,276.10–2. B. 4,375.10–2. C. 78,36. D. 22,85. Giải:
Q
Q
⇀ 2CO(g) + O2(g) Xét cân bằng: 2CO2(g) ↽
n H 2 = 0,3815 mol → [H 2 ] bd = 0,104 M; n I2 = 0,3815 mol → [I 2 ] bd = 0,104 M
[CO]2 .[O 2 ] (0,35) 2 .0,15 = 1,276.10 −2 = [CO 2 ]2 (1, 2) 2
⇀ 2HI(g) a) Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ↽ KC =
b)
[HI]2 (0, 786) 2 = 53,96 = [H 2 ].[I 2 ] 0,107.0,107
H 2 (g) +
bd 0,104 M [] 0,0078 M
ẠY
KC =
⇀ 2HI(g) I 2 (g) ↽ 0,104 M 0,0078 M 0,1924 M
[HI]2 (0,1924) 2 = 608,4 = [H 2 ].[I 2 ] 0, 0078.0, 0078
Câu 17: (Đề TSĐH A – 2009) Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t oC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t oC của phản ứng có giá trị là A. 2,500. B. 0,609. C. 0,500. D. 3,125. Giải:
D
D
ẠY
⇀ 2HI(g) Câu 14: (SBT – KNTT) Cho phản ứng thuận nghịch sau: H2(g) + I2(g) ↽ Ở 430 °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là: [H2] = [I2] = 0,107 mol/L; [HI] = 0,786 mol/L. a) Tính hằng số cân bằng (KC) của phản ứng ở 430 °C. b) Nếu cho 2 mol H2 và 2 mol I2 vào bình kín dung tích 10 lít, giữ bình ở 430 °C thì nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? Giải:
KÈ M
n HI = 0,70625 mol → [HI] = 0,1924 M
KÈ M
KC =
[CH 4 ].[H 2 O] 0, 0387.0, 0387 = 3,93 = [CO].[H 2 ]3 0, 0613.(0,1839)3
2) a) Thêm H2 vào hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm H2). b) Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tăng số mol khí).
H
- Thí nghiệm 2:
(0, 26)2 = 4,315 (0,59)2 .0, 045
3,500
0,260
⇀ CH4(g) + H2O(g) Câu 15: (SBT – CTST) Cho phản ứng: CO(g) + 3H2(g) ↽ 1) Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L; [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. 2) Cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi: a) Bơm thêm H2 vào hệ phản ứng? b) Giảm áp suất? Giải:
N
O
⇀ 2SO3(g) Xét cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ↽
KC =
0,045
FF
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
(3,5)2 = 4,355 KC = (1,5)2 .1, 25 - Thí nghiệm 1:
SO3
→ [H 2 ] = [I 2 ] x = 0,0428 M; [HI] = 2x = 0,3144 M
IA L
Thí nghiệm 1
Giải:
O2
[HI] (2x) = 53, 96 = → x = 0,1572 M [H 2 ].[I 2 ] (0, 2 − x).(0, 2 − x)
IC
SO2
KC =
2x 2
FF
O2
2
O
SO2
IC
SO3
IA L
Câu 12: (SBT – KNTT) Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở 600 °C. Tính giá trị KC ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được. Nồng độ các chất ở thời điểm ban Nồng độ các chất ở thời điểm cân đầu (mol/L) bằng (mol/L)
⇀ 2HI(g) I 2 (g) ↽ 0, 2 M 0,2 − x
N
b)
→ KC =
⇀ 2NH 3 (g) N 2 (g) + 3H 2 (g) ↽
⇀ COCl 2 (g) CO(g) + Cl2 (g) ↽ bd 0, 4M a) [] 0, 2M
2x
(0, 7 − 3x) .100 = 50% CM = 2x + (0,3 − x) + (0,7 − 3x) = (1 − 2x) → %H 2 = (1 − 2x)
→ KC =
x = 0,1M → [N 2 ] = 0,2M; [H 2 ] = 0,4M; [NH 3 ] = 0,2M
O
FF
o
1,56
H
N
N
H
[HI]2 (1,56)2 = = 50,28 → KC = [H 2 ].[I2 ] 0, 22 × 0, 22
Y
Y
Câu 19: (SGK – Cánh Diều) Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau:
U
U
⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên. Giải:
Q
Q
380 − 450 o C, 25 − 200 bar, Fe
⇀ 2SO3(g) a) 2SO2(g) + O2(g) ↽
⇀ 2SO3 (g) 2SO 2 (g) + O 2 (g) ↽ bd 0, 4M 0, 6M [] (0,4 − 0,3) (0,6 − 0,15) 0,3M
KÈ M
KÈ M
bd
b) []
4M 0,8M
ẠY
ẠY D
→ KC =
D
⇀ COCl2(g) được thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ không Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ↽ đổi, nồng độ ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4 M. a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ còn 50% lượng CO ban đầu. b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng mới được thiết lập. Giải:
KC =
[SO3 ]2 [SO 2 ]2 .[O2 ]
⇀ 2SO3 (g) 2SO 2 (g) + O 2 (g) ↽
[SO3 ]2 (0, 3)2 = = 20 → KC = [SO 2 ]2 .[O 2 ] (0,1) 2 × 0, 45
Câu 20:
IA L
380 − 450 C, 25 − 200 bar, Fe ∆ r Ho298 = − 19,6 kJ ⇀ 2SO3(g) 2SO2(g) + O2(g) ↽ a) Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên. b) Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng. c) Để có 90% SO2 đã phản ứng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì lúc đầu cần lấy lượng O2 là bao nhiêu? d) Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng lên 2 lần trong điều kiện nhiệt độ không đổi thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào? Giải:
Ơ
0,22 mol
Câu 21: (SBT – CTST) Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO3) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hóa sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450 — 500 °C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hóa học:
Ơ
[] 0,22 mol
→ [CO] = 0,27M; [Cl2 ] = 0,17M; [COCl2 ] = 0,23M
N
⇀ 2HI(g) I 2 (g) ↽
[COCl2 ] (0, 2 + x) = = 5 → x = 0,03M [CO].[Cl2 ] (0, 3 − x).(0, 2 − x)
O
o
450 C ⇀ 2HI(g) phương trình hóa học sau: H2(g) + I2(g) ↽ Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên. Giải:
0, 2M (0, 2 + x)
IC
IA L
KC =
IC
Chọn D
1 mol
[COCl2 ] 0, 2 = =5 [CO].[Cl2 ] 0, 2 × 0, 2
bd 0,3M 0, 2M b) [] (0, 3 − x) (0, 2 − x)
Câu 18: (SBT – CTST) Cho vào bình kín 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 450 °C theo
H 2 (g) +
0, 2M
⇀ COCl 2 (g) CO(g) + Cl2 (g) ↽
[NH 3 ]2 0,22 = = 3,125 → KC = 3 [N 2 ].[H 2 ] 0, 43.0, 2
bd 1 mol
0, 4M 0, 2M
FF
0, 7M 0,7 − 3x
N
bd 0,3M [] 0,3 − x
2M 0, 4M 2
3,2M 2
[SO3 ] 3, 2 = = 40 [SO 2 ]2 .[O 2 ] 0,82.0, 4
→ KC =
[SO3 ]2 3, 6 2 = = 40 x = 3,825M 2 2 [SO 2 ] .[O 2 ] 0, 4 .(x − 1,8)
c) d) Khi tăng áp suất của hệ phản ứng lên 2 lần trong điều kiện nhiệt độ không đổi thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm số mol khí, giảm áp suất của hệ). Nhận xét: Giá trị KC ở hai thí nghiệm gần bằng nhau, mặc dù nồng độ các chất khác nhau.
⇀ 2NO2(g) Câu 22: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hóa học sau: N2O4(g) ↽ Phương án nào sau đây là nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng? A. [N2O4(g)] = 4,84.10–1 M; [NO2(g)] = 1,0.10–4 M. B. [N2O4(g)] = 1,0.10–1 M; [NO2(g)] = 4,84.10–4 M.
KC = 4,84.10–3
C. [N2O4(g)] = 1,0.10–1 M; [NO2(g)] = 2,20.10–2 M. D. [N2O4(g)] = 5,0.10–2 M; [NO2(g)] = 1,10.10–2 M. Giải:
⇀ CO(g) + Cl2(g) đạt trạng thái cân bằng ở 900 K. Câu 25: (SBT – CTST) Phản ứng: COCl2(g) ↽ Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là 8,2×10–2. Giả sử nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của CO và Cl2 là 0,150 M. Tính nồng độ mol ở trạng thái cân bằng của COCl2. Giải:
KC = 4,84.10–3
⇀ 2NO2(g) Xét cân bằng: N2O4(g) ↽ [NO 2 ] → [N 2 O 4 ] Chọn C
[B] [B] ⇔ = 1, 0.103 → [B] = 1,0 M [A] 1, 0.10−3
0,1M 0,1 − x
Y
U
KC =
IC
N
N
Y
⇀ H 2 (g) + CO 2 (g) CO(g) + H 2 O(g) ↽ bd 0,1M [] 0,1 − x
x
x
Q
[H ].[CO 2 ] x2 = = 8,3 KC = 2 → x = 0,074 [CO].[H 2 O] (0,1 − x) 2
Q
KÈ M
→ [H 2 ] = [CO 2 ] = 0,074M; [CO] = [H 2 O] = (0,1 − x) = 0,026M
Câu 28: (Đề TSĐH B – 2011) Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830 oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng:
⇀ CO2(g) + H2(g) (hằng số cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, CO(g) + H2O(g) ↽ H2O lần lượt là A. 0,08 M và 0,18 M. B. 0,018 M và 0,008 M. C. 0,012 M và 0,024 M. D. 0,008 M và 0,018 M. Giải:
ẠY D
KÈ M
ẠY D
⇀ B(g) Xét cân bằng: A(g) ↽
N
Ơ
H
H
⇀ H2(g) + CO2(g) CO(g) + H2O(g) ↽ Ở 700 °C, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín dung tích 10 lít và giữ ở 700 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng. Giải:
[HI]2 (0,85) 2 = = 128,44 [H 2 ].[I2 ] 0, 075 × 0, 075
⇀ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là Câu 24: (SBT – Cánh Diều) Cho phản ứng A(g) ↽ KC = 1,0.103. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10–3 M thì nồng độ cân bằng của B là A. 1,0.10–8 M. B. 1,0 M. C. 2,0 M. D. 1,0.103 M. Giải:
O
O N Ơ
Câu 27: (SGK – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau:
→ [H 2 ] = [I 2 ] = (0,5 − 0,85/2) = 0,075 M Từ đồ thị: [HI] = 0,85 M
c) H% = 15%
0,15M
0,15M
[CO].[Cl2 ] 0,15 × 0,15 KC = = = 8,2 × 10−2 x = 0,4244M → [COCl] = 0,2744M [COCl2 ] (x − 0,15)
⇀ 2HI(g) a) Xét cân bằng: H2(g) + I2(g) ↽
b)
FF
⇀ CO(g) + Cl2 (g) COCl 2 (g) ↽ bd xM [] (x − 0,15)M
a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng KC. c) Tính hiệu suất của phản ứng. Giải:
→ KC =
[Cl2 ].[CO] 0,15.0,15 = 8,2.10−2 ⇔ → [COCl2 ] = 0,2744 M [COCl2 ] [COCl2 ]
⇀ CO(g) + Cl2(g); KC = 8,2×10–2 (900 K). Ở Câu 26: (SGK – CTST) Cho phản ứng sau: COCl2(g) ↽ trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu? Giải:
FF
IC
⇀ 2HI(g) H2(g) + I2(g) ↽ Cho 1 mol HI và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
KC =
U
Câu 23: (SBT – KNTT) Trong một bình kín xảy ra cân bằng hóa học sau:
IA L
KC =
IA L
⇀ CO(g) + Cl2(g) Xét cân bằng: COCl2(g) ↽
2
C M (CO ) = 0,02M; C M (H 2 O ) = 0,03M
⇀ H 2 (g) + CO 2 (g) CO(g) + H 2 O(g) ↽ bd 0, 02M [] 0,02 − x
0, 03M 0,03 − x
x
x
Thêm vào bình 1 mol/L I2, coi nồng ban đầu của các chất là:
H 2 (g)
→ [CO] = 0,008M; [H 2 O] = 0,018M
bd 1M [] (1 − x)
Chọn D
Nồng độ của HI tăng thêm: 1,864 – 1,552 = 0,312 mol/L. Vậy cân bằng đã chuyển dịch về phía tạo thành HI.
N
O
FF
IC
⇀ COCl2(g). Thực hiện trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt Câu 32: Cho phản ứng: CO(g) + Cl2(g) ↽ độ không đổi. Khi cân bằng [CO] = 0,02 M; [Cl2] = 0,01 M; [COCl2] = 0,02 M. Bơm thêm vào bình 1,42 gam Cl2. Nồng độ mol/L của CO; Cl2 và COCl2 ở trạng thái cân bằng mới lần lượt là A. 0,016; 0,026 và 0,024. B. 0,014; 0,024 và 0,026. C. 0,012; 0,022 và 0,028. D. 0,015; 0,025 và 0,025. Giải: [COCl 2 ] 0, 02 = = 100 → KC = ⇀ COCl2(g) [CO].[Cl2 ] 0, 02 × 0, 01 CO(g) + Cl2(g) ↽
⇀ COCl 2 (g) CO(g) + Cl2 (g) ↽ bd 0, 02M 0, 02M 0, 02M [] (0, 02 − x) (0, 03 − x) (0, 02 + x)
H
⇀ Br2(g) + Cl2(g) 2BrCl(g) ↽ Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng của phản ứng trên có giá trị là 11,1. Giả sử BrCl được cho vào vào bình kín có dung tích 1 L. Kết quả phân tích cho biết hỗn hợp phản ứng ở trạng thái cân bằng có 4 mol Cl2. Tính nồng độ của BrCl ở trạng thái cân bằng. Giải:
Y
KC =
[] (x − 8)M KC =
4M
Chọn C
Câu 33: (SBT – Cánh Diều) Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hóa theo
⇀ HbCO(aq) + O2(aq) phản ứng: HbO2(aq) + CO(aq) ↽ Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là KC = 170. Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO2 trong máu là bao nhiêu? Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO? Giải:
KÈ M
KÈ M
xM
4M
[Br2 ].[Cl 2 ] 4× 4 = = 11,1 x = 9,2M → [BrCl] = 1,2M [BrCl]2 (x − 8) 2
ẠY
ẠY
D
D
Câu 31: (HSG QUẢNG BÌNH 12 – 2011) Trộn H2 và I2 vào một bình kín ở 4100C. Phản ứng đạt đến cân bằng với [H2] = [I2] = 0,224 M và [HI] = 1,552 M. a) Tính nồng độ ban đầu của các chất. b) Giữ nguyên nhiệt độ của bình phản ứng và cho thêm vào bình 1 mol/L iodine. Hãy tính toán cụ thể để minh họa sự chuyển dịch của cân bằng phản ứng. Giải:
⇀ 2HI(g) H2(g) + I2(g) ↽ a) Nồng độ đầu của các chất phản ứng là: b)
→ KC =
[COCl 2 ] (0, 02 + x) = = 100 → x ≈ 0,008M [CO].[Cl 2 ] (0, 03 − x).(0, 02 − x)
→ [CO] = 0,012M; [Cl2 ] = 0,022M; [COCl2 ] = 0,028M
U
Q
⇀ Br2 (g) + Cl2 (g) 2BrCl(g) ↽ bd
N
N
H
Câu 30: (SBT – CTST) Bromine chloride phân huỷ tạo thành bromine và chlorine theo phương trình hóa học sau:
Ơ
→ CCl2 = 0,01 + (1,42/71) = 0,03M Thêm 1,42 gam Cl2
Ơ
Chọn A
x = 0,932M [HI]2 (2x) 2 = = 48 (1 − x)(2 − x) [H 2 ].[I 2 ] [HI] = 2x = 1,864M
Y
[HI]2 (2x) 2 = = 53,96 x = 0,1375 → [HI] = 0,275M [H 2 ].[I2 ] (0, 2 − x)(0,16 − x)
N
KC =
⇀ 2HI(g) I 2 (g) ↽ 0,16M 0,16 − x 2x
O
H 2 (g) + bd 0, 2M [] 0,2 − x
FF
C M ( H 2 ) = 0,2M; C M (H 2 O ) = 0,16M
→ KC =
⇀ 2HI(g) I 2 (g) ↽ 2M (2 − x) 2x
U
IC
IA L
⇀ 2HI(g) Câu 29: (Đề TSCĐ – 2011) Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ↽ Ở nhiệt độ 430 °C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430 °C, nồng độ của HI là A. 0,275 M. B. 0,225 M. C. 0,151 M. D. 0,320 M. Giải:
+
CH2 = 1 mol/L; CI2 = 2 mol/L
IA L
[H 2 ].[CO 2 ] x2 = = 1 → x = 0,012 [CO].[H 2 O] (0, 02 − x)(0, 03 − x)
Q
KC =
CH2 = CI2 = 0, 224 + (1,552/2) = 1 mol/L
[HI]2 (1,552) 2 = = 48 [H 2 ].[I 2 ] 0, 224 × 0, 224
⇀ HbCO(aq) + O2(aq) Xét cân bằng: HbO2(aq) + CO(aq) ↽ KC =
[HbCO].[O2 ] [HbCO] [CO] 0,10 = KC . = 170. = 0,85 → [HbO2 ].[CO] [HbO2 ] [O2 ] 20,0
Nhận xét: Như vậy, mặc dù nồng độ CO rất nhỏ so với nồng độ O2 nhưng có thể làm một lượng đáng kể HbO2 chuyển thành HbCO, dẫn tới làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu một cách nghiêm trọng.
Câu 34: (SBT – KNTT) Phosphorus trichloride (PCl3) phản ứng với chlorine (Cl2) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl5) theo phản ứng:
Câu 37: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hóa học sau: o
IC
N
N
II. DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ CỦA CÁC ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI MẠNH
2.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
Y
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch
U
Xét cân bằng:
⇀ 2NO(g) N 2 (g) + O 2 (g) ↽
KC =
2x
b. Phương pháp đường chéo cho bài toán pha chế dung dịch
2
[NO] (2x) = = 0,01 x = 0,027 → n NO = 2x = 0,054 mol [N 2 ].[O2 ] (4 − x).(0,1 − x)
- Dung dịch 1: Có khối lượng m1, thể tích V1, nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1
Câu 36: (SBT – KNTT) Ethanol và propanoic acid phản ứng với nhau tạo thành ethyl propanoate theo phản ứng hóa học sau:
CC2H5OH = 0,5 M; CC2H5COOH = 0,5 M
⇀ C2 H5COOC2 H5 (l) + H 2 O(l) C2 H5OH(l) + C2 H5COOH(l) ↽ bd []
0,5 M (0,5 − x)
0,5 M (0,5 − x)
x
x
- Dung dịch 2: Có khối lượng m2, thể tích V2, nồng độ C2 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d2
ẠY
→ Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
* Đối với nồng độ C%
D
D
ẠY
⇀ C2H5COOC2H5(l) + H2O(l) C2H5OH(l) + C2H5COOH(l) ↽ Ở 50 °C, giá trị KC của phản ứng trên là 7,5. Nếu cho 23,0 gam ethanol phản ứng với 37,0 gam propanoic acid ở 50 °C thì khối lượng của ethyl propanoate thu được trong hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu? (Coi tổng thể tích của hệ phản ứng không đổi). Giải: Chọn V = 1 L:
[A] - nång ®é ion A mol/L nA n A - sè mol ion A V V - thÓ tÝch dd chøa A
KÈ M
KÈ M 2
[A] =
Q
0,1 M (0,1 − x)
Q
bd 4 M [] (4 − x)
[NH3 ]2 (0, 04) 2 = = 1,45 [N 2 ].[H 2 ]3 0, 08.(0, 24) 2
Ơ
b)
KC =
H
Ơ
n NH3 = 2.0,2 = 0,4 mol → [NH3 ] = 0,04 M
Y
N
H
(1) NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O2 tạo thành NO2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2 000 °C, hằng số cân bằng KC của phản ứng (1) là 0,01. Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N2 và 0,1 mol O2 thì ở 2 000 °C lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O2)? Giải:
N
n H2 = (3 − 0,2.3) = 2,4 mol → [H2 ] = 0,24 M
O
n N2 = (1 − 0,2.1) = 0,8 mol → [N 2 ] = 0,08 M
a)
Câu 35: (SBT – KNTT) Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O2 tạo thành NO:
⇀ 2NO(g) N2(g) + O2(g) ↽
FF
FF
→ [PCl3 ] = [Cl2 ] = 0,0347 M; [PCl5 ] = 0,059 M
⇀ 2NH3(g) Xét cân bằng: N2(g) + 3H2(g) ↽
O
[PCl5 ] x = = 49 → x = 0,059 M [PCl3 ].[Cl2 ] (0,09375 − x)2
IA L
∆r H298 = −92 kJ ⇀ 2NH3(g) N2(g) + 3H2(g) ↽ Cho 3,0 mol khí hydrogen và 1,0 mol khí nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450 °C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hóa thành sản phẩm. a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên. c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển địch theo chiều nào? Giải:
IC
⇀ PCl5 (g) PCl3 (g) + Cl2 (g) ↽ bd 0,09375 M 0,09375 M [] (0,09375 − x) (0,09375 − x) x
KC =
→ mC2H5COOC2H5 = 37,332 gam
IA L
CPCl3 = 0,09375 M; CCl2 = 0,09375 M Xét cân bằng:
[C2 H5COOC2 H 5 ].[H 2 O] x2 = = 7,5 → x = 0,366 M [C2 H5OH].[C2 H5COOH] (0,5 − x).(0,5 − x)
U
⇀ PCl5(g) PCl3(g) + Cl2(g) ↽ Cho 0,75 mol PCl3, và 0,75 mol Cl2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng KC ở 227 °C 1à 49. Giải:
KC =
* Đối với nồng độ CM
Câu 8:
IA L
IC
FF
N
→ [K+ ] = [OH− ] = CKOH = 0,01 M Câu 2:
Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl–] = 0,3 M là A. 0,3 M. B. 0,9 M. C. 0,1 M. D. 0,6 M. Giải: → Al3+ + 3Cl– AlCl3 −
KÈ M
[Cl ]= 0,3M → C AlCl3 = 0,1M
Câu 3:
Nồng độ mol của anion có trong 100 mL dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là A. 0,2 M B. 0,6 M. C. 0,8 M. D. 1,0 M. Giải: −
→ Al3+ + 3 NO3 Al(NO3)3
n Al(NO3 )3 = 0,02 mol CAl(NO3 )3 = 0,2M → [NO3− ] = 0,6M
ẠY
ẠY D
−
Ba2+; 0,25 mol Cl– và 0,09 mol NO3 . Các muối đã dùng lần lượt là A. NaNO3, BaCl2. B. NaCl, Ba(NO3)2. C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2. D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2. Câu 12: Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 mL dung dịch KOH 0,5 M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/L của ion OH– trong dung dịch X là A. 0,65. B. 0,75. C. 0,5. D. 1,5.
→ K+ + OH– KOH
N
c)
H
→ [H+ ] = [NO3− ] = CHNO3 = 0,02 M
Câu 4:
D
KÈ M
2−
nồng độ mol của SO4 ? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 11: Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol
→ H+ + NO3– HNO3
Ơ
Ơ
b)
2− được dung dịch X. Nồng độ ion SO4 có trong dung dịch X là
A. 0,4 M. B. 0,6 M. C. 0,8 M. D. 1,6 M. Câu 9: Thể tích dung dịch HCl 0,5 M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2 M là A. 0,06 lít. B. 0,3 lít. C. 0,12 lít. D. 0,15 lít. Câu 10: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 mL dung dịch. Tính
O
FF
O
N
→ [Ba 2+ ] = CBa(NO3 )2 = 0,1 M; [NO3− ] = 2CBa (NO3 )2 = 0,2 M
Y
Câu 7:
→ Ba2+ + 2NO3– Ba(NO3)2
U
Câu 6:
a)
H
Câu 5:
(SBT – CTST) Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau: a) Ba(NO3)2 0,1 M. b) HNO3 0,02 M. c) KOH 0,01 M. Giải:
N
Câu 4:
Y
Câu 3:
Câu 1:
U
Câu 2:
(SBT – CTST) Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau: a) Ba(NO3)2 0,1 M. b) HNO3 0,02 M. c) KOH 0,01 M. Nồng độ mol của phân tử có trong dung dịch AlCl3 có [Cl–] = 0,3 M là A. 0,3 M. B. 0,9 M. C. 0,1 M. D. 0,6 M. Nồng độ mol của anion có trong 100 mL dung dịch có chứa 4,26 gam Al(NO3)3 là A. 0,2 M B. 0,6 M. C. 0,8 M. D. 1,0 M. Dung dịch HNO3 aM có tổng nồng độ các ion là 0,12 M. Giá trị của a là A. 0,06 M. B. 0,12 M. C. 0,03 M. D. 0,18 M. Dung dịch Ba(OH)2 xM có tổng nồng độ các ion là 0,15 M. Giá trị của x là A. 0,05 M. B. 0,15 M. C. 0,10 M. D. 0,20 M. Tổng nồng độ mol/L các ion có 0,2 lít dung dịch chứa 11,7 gam NaCl là A. 1,0 M. B. 2,0 M. C. 0,1 M. D. 0,2 M. Nồng độ anion có trong dung dịch thu được khi trộn 200 mL dung dịch NaCl 2 M với 200 mL dung dịch CaCl2 0,5 M là A. 1 M. B. 2,5 M. C. 1,5 M. D. 2,0 M. Trộn 200 mL dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 mL dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu
Q
Câu 1:
IC
2.2. Bài tập vận dụng
2.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết
Q
IA L
* Đối với khối lượng riêng của dung dịch
Câu 13: Trộn lẫn 117 mL dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 mL dung dịch có chứa 29,25 gam NaCl và 171 mL H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là A. 1,4 M. B. 1,6 M. C. 1,08 M. D. 2,0 M. Câu 14: Trộn 200 mL dung dịch HCl 1 M với 300 mL dung dịch HCl 2 M thu được 500 mL dung dịch HCl xM. Giá trị của x là A. 1,5 M. B. 1,2 M. C. 1,6 M. D. 0,15 M. Câu 15: Trộn 200 mL dung dịch BaCl2 1 M với 100 mL dung dịch KCl 2 M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/L của ion Cl– trong X là A. 2 M. B. 1,5 M. C. 1 M. D. 3 M.
Dung dịch HNO3 aM có tổng nồng độ các ion là 0,12 M. Giá trị của a là A. 0,06 M. B. 0,12 M. C. 0,03 M. D. 0,18 M. Giải: −
→ H+ + NO3 HNO3
[H+ ] = [NO3− ] = 0,12/2 = 0,06M → CHNO3 = 0,06M Câu 5:
Dung dịch Ba(OH)2 xM có tổng nồng độ các ion là 0,15 M. Giá trị của x là A. 0,05 M. B. 0,15 M. C. 0,10 M. D. 0,20 M. Giải:
BTDT → 2n Ba 2+ < n Cl− (n NO − ) →
→ Ba2+ + 2OH– Ba(OH)2
FF
n NaCl = 0,4 mol → CNaCl(M) = 1M; n CaCl2 = 0,1 mol → CCaCl2 (M) = 0,25M
2−
n HNO3 = 0,06 mol n H+ = 0,06 mol = n HCl → VHCl = 0,12 L
Câu 10: Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 mL dung dịch. Tính
H
N
n BaCl2 = 0,2 mol; n KCl = 0,2 mol n Cl− = 0,6 mol → [Cl− ] = 2M
III. DẠNG 3: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN 3.1. Phương pháp – Công thức vận dụng Để viết phương trình ion thu gọn chúng ta Ví dụ 1: CaCl2 + Na2CO3 - Bước 1: Viết phương trình hóa học dạng phân tử.
B. 0,2.
C. 0,3. Giải:
D. 0,4.
n KAl(SO 4 )2 .12 H 2 O = 0,1 mol n SO 2− = 0,2 mol → [SO 24 − ] = 0,4M 4
Câu 11: Khi hòa tan một hỗn hợp muối khan vào nước được dung dịch chứa 0,295 mol Na+; 0,0225 mol −
Ba2+; 0,25 mol Cl– và 0,09 mol NO3 . Các muối đã dùng lần lượt là A. NaNO3, BaCl2. B. NaCl, Ba(NO3)2. C. NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2. D. NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2. Giải: → n Na + ≠ n Cl − (n NO − )
loại A và B
ẠY
2− 4 ?
nồng độ mol của SO A. 0,1.
ẠY
Câu 15: Trộn 200 mL dung dịch BaCl2 1 M với 100 mL dung dịch KCl 2 M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/L của ion Cl– trong X là A. 2 M. B. 1,5 M. C. 1 M. D. 3 M. Giải:
D
KÈ M
Q
Thể tích dung dịch HCl 0,5 M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2 M là A. 0,06 lít. B. 0,3 lít. C. 0,12 lít. D. 0,15 lít. Giải:
Y
Y
U
→ [SO24− ] = CMgSO4 + 3CAl2 (SO4 )3 = 0,8M
3
nHCl = 0,2 ×1 + 0,3× 2 = 0,8 mol → CHCl = 1,6M
2−
→ 2Al3+ + 3 SO4 Al2(SO4)3
U
2−
→ Mg2+ + SO4 ; MgSO4
N
n MgSO4 = 0,1 mol → CMgSO4 = 0,2M; n Al2 (SO4 )3 = 0,1 mol → CAl2 (SO4 )3 = 0,2M
→ [Na ] = 2CNa 2SO4 + CNaCl = 1,08M
Câu 14: Trộn 200 mL dung dịch HCl 1 M với 300 mL dung dịch HCl 2 M thu được 500 mL dung dịch HCl xM. Giá trị của x là A. 1,5 M. B. 1,2 M. C. 1,6 M. D. 0,15 M. Giải:
Q
Ơ
H
D. 1,6 M.
→ Na+ + Cl– NaCl
+
KÈ M
2−
D
→ 2Na+ + SO4 ; Na2SO4
Trộn 200 mL dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 mL dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu
được dung dịch X. Nồng độ ion SO4 có trong dung dịch X là A. 0,4 M. B. 0,6 M. C. 0,8 M. Giải:
Câu 9:
n Na 2SO4 = 0,02 mol → CNa 2SO4 = 0,04M; n NaCl = 0,5 mol → CNaCl = 1M
N
→ [Cl ] = CNaCl + 2CCaCl2 = 1,5M Câu 8:
→ [OH ] = 2CBa(OH)2 + CKOH = 0,75M
Câu 13: Trộn lẫn 117 mL dung dịch có chứa 2,84 gam Na2SO4 và 212 mL dung dịch có chứa 29,25 gam NaCl và 171 mL H2O. Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch thu được là A. 1,4 M. B. 1,6 M. C. 1,08 M. D. 2,0 M. Giải:
→ Ca2+ + 2Cl– CaCl2
−
→ K+ + OH– KOH
−
O
→ Na+ + Cl–; NaCl
→ Ba2+ + 2OH–; Ba(OH)2
IA L
IC
Nồng độ anion có trong dung dịch thu được khi trộn 200 mL dung dịch NaCl 2 M với 200 mL dung dịch CaCl2 0,5 M là A. 1 M. B. 2,5 M. C. 1,5 M. D. 2,0 M. Giải:
FF
n NaCl = 0,2 mol CNaCl = 1M → [Na + ] + [Cl− ] = 2M Câu 7:
n Ba(OH)2 = 0,05 mol → CBa(OH)2 = 0,25M; n KOH = 0,05 mol → CKOH = 0,25M
IA L
→ Na+ + Cl– NaCl
IC
Tổng nồng độ mol/L các ion có 0,2 lít dung dịch chứa 11,7 gam NaCl là A. 1,0 M. B. 2,0 M. C. 0,1 M. D. 0,2 M. Giải:
O
2+
[Ba ] + [OH ] = 3[Ba ] = 0,15M [Ba ] = 0,05M → CBa (OH)2 = 0,05M Câu 6:
chỉ có 1 muối Ba2+. Chọn C Câu 12: Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 mL dung dịch KOH 0,5 M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/L của ion OH– trong dung dịch X là A. 0,65. B. 0,75. C. 0,5. D. 1,5. Giải: 3
2+
N
−
Ơ
2+
→ CaCO3↓ + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 - Bước 2: Tìm 2 vế của phương trình các chất: kết tủa (CaCO3↓), khí, điện li yếu viết dưới dạng phân tử, rút gọn các ion giống nhau ta được phương trình ion thu gọn (ion Cl–; Na+). → CaCO3↓ Ca2+ + CO32– Ví dụ 2: CH3COONa + HCl - Bước 1: Viết PT phân tử → CH3COOH + NaCl CH3COONa + HCl - Bước 2: Chất điện li yếu (CH3COOH), rút gọn ion giống nhau (Na+; Cl–)
→ CH3COOH CH3COO– + H+
→ H2O H+ + OH–
3.2. Bài tập vận dụng
k)
→ ? + H2 O e) H2SO4 + ? Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a) NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b) NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). Nêu hiện tượng và viết phương trình uon thu gọn của phản ứng khi a) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. b) cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. c) cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl. d) cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. e) cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CO3.
→ CO32– + H2O OH– + HCO3– l)
N
Câu 2:
U
→ Ca2+ + CO2↑ + H2O 2H+ + CaCO3 b)
→ Fe(OH)3↓ + 3KCl 3KOH + FeCl3 –
3OH + Fe c)
3+ →
Fe(OH)3↓
→ Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + 2NaOH
+ 2H + → H 2S ↑
IC FF
+ − → NH3 ↑ + H2 O b) NH 4 + OH
d) Fe
3+
+ 3OH − → Fe(OH)3 ↓
KÈ M
+ − → H2O f) H + OH Giải:
a)
→ BaCO3↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3
b)
→ NaCl + NH3↑ + H2O NH4Cl + NaOH
c)
→ 2NaCl + H2S↑ Na2S + 2HCl
d)
→ Fe(OH)3↓ + 3KCl 3KOH + FeCl3
e)
→ AgCl↓ + NaNO3 AgNO3 + NaCl
ẠY D
→ Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O 2HNO3 + CaCO3
2−
→ BaCO3 ↓ + CO32 −
Q
Q
ẠY D
a)
2+
+ − → AgCl ↓ e) Ag + Cl
KÈ M
Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: a) dd HNO3 và CaCO3 b) dd KOH và dd FeCl3 c) dd H2SO4 và dd NaOH d) dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e) dd NaOH và Al(OH)3 g) dd NaOH và Zn(OH)2 h) FeS và dd HCl i) dd CuSO4 và dd H2S k) dd NaOH và NaHCO3 l) dd NaHCO3 và HCl Giải:
→ CO2↑ + H2O HCO3– + H+ Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:
c) S
3.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết Câu 1:
→ NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HCl
a) Ba
Y
Câu 5:
→ Na2CO3 + H2O NaOH + NaHCO3
N
→ ? + CO2↑ + H2O d) HCl + ?
→ CuS↓ + 2H+ Cu2+ + H2S
Ơ
→ BaSO4↓ + ? c) BaCl2 + ?
→ CuS↓ + H2SO4 CuSO4 + H2S
O
i)
N
→ Fe(OH)3 + ? b) FeCl3 + ?
→ FeCl2 + H2S↑ FeS + 2HCl → Fe2+ + H2S↑ FeS + 2H+
+ − + − → H2O → AgCl ↓ e) Ag + Cl f) H + OH Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
→ PbCl2↓ + ? a) Pb(NO3)2 + ?
IA L
IA L
h)
+ 3OH − → Fe(OH)3 ↓
H
3+
Y
d) Fe
U
+ 2H + → H 2S ↑
→ Na2ZnO2 + 2H2O 2NaOH + Zn(OH)2 → ZnO22– + 2H2O 2OH– + Zn(OH)2
H
Câu 4:
+ − → NH3 ↑ + H2 O b) NH 4 + OH
g)
Ơ
Câu 3:
2−
→ BaCO3 ↓ + CO32 −
→ NaAlO2 + 2H2O NaOH + Al(OH)3
→ AlO2– + 2H2O OH– + Al(OH)3
FF
c) S
2+
e)
IC
a) Ba
→ CaCO3↓ + 2NaNO3 Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ Ca2+ + CO32–
O
Câu 2:
d)
Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: a) dd HNO3 và CaCO3 b) dd KOH và dd FeCl3 c) dd H2SO4 và dd NaOH d) dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e) dd NaOH và Al(OH)3 g) dd NaOH và Zn(OH)2 h) FeS và dd HCl i) dd CuSO4 và dd H2S k) dd NaOH và NaHCO3 l) dd NaHCO3 và HCl Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau:
N
Câu 1:
Câu 3:
→ NaCl + H2O f) NaOH + HCl Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
→ PbCl2↓ + ? a) Pb(NO3)2 + ?
→ Fe(OH)3 + ? b) FeCl3 + ?
→ BaSO4↓ + ? c) BaCl2 + ?
→ ? + CO2↑ + H2O d) HCl + ?
→ ? + H2 O e) H2SO4 + ? Giải:
- PT ion thu gọn:
→ PbCl2↓ + 2NaNO3 Pb(NO3)2 + 2NaCl
→ HCO3– H+ + CO32–
→ PbCl2↓ Pb2+ + 2Cl–
→ CO2↑ + H2O H+ + HCO3– b) Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. - Hiện tượng: Xuất hiện bọt khí không màu thoát ra. - PT ion thu gọn:
→ Fe(OH)3↓ 3OH– + Fe3+
→ BaSO4↓ Ba2+ + SO42– → NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HCl
IC
e)
→ Na2SO4 + 2H2O H2SO4 + 2NaOH
O
→ H2O H+ + OH– Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học. a) NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl. b) NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím). Giải: a) Thuốc thử NH4NO3 (NH4)2CO3 Na2SO4 ↑ ↑ và ↓ ↓ Ba(OH)2 PTHH:
→ BaSO4↓ Ba2+ + SO42–
↑ và ↓
→ NH3↑ + H2O OH– + NH4+
Ơ
4.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
Y
→ NH3↑ + H2O OH– + NH4+
IV. DẠNG 4: TÍNH pH CỦA CÁC DUNG DỊCH ACID – BASE MẠNH
Y
↑
→ BaCO3↓ Ba2+ + CO32–
N
Ơ
NaCl –
N
H
N
→ NH3↑ + H2O NH4+ + OH– e) Cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CO3. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng. - PT ion thu gọn:
N
Câu 4:
→ NH3↑ + H2O NH4+ + OH– d) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra. - PT ion thu gọn:
FF
→ CO2↑ + H2O HCO3– + H+
FF
d)
→ CO2↑ + H2O 2H+ + CO32– c) Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl. - Hiện tượng: Xuất hiện khí không màu, mùi khai thoát ra. - PT ion thu gọn:
U
U
a) Tính pH khi biết nồng độ acid (base)
→ BaCO3↓ Ba2+ + CO32–
BaCl2 – ↓
Na2SO4 – – ↓
→ BaSO4↓ Ba2+ + SO42–
Nêu hiện tượng và viết phương trình uon thu gọn của phản ứng khi a) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. b) cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. c) cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl. d) cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. e) cho từ từ đến dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2CO3. Giải: a) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. - Hiện tượng: Lúc đầu không có hiện tượng, sau đó có bọt khí không màu thoát ra.
[H+ ].[OH− ] = 1,0.10−14 → pH + pOH = 14
KÈ M
H2SO4 Đỏ
NaNO3 – – –
b) Tính pH khi trộn acid (mạnh) với base (mạnh) Khi trộn acid (mạnh) với base (mạnh), bản chất phản ứng như sau: → H2O H+ + OH– → pH. * Trường hợp 1: Biết [H+] và [OH–] chúng ta so sánh ion nào dư * Trường hợp 2: Biết pH của dung dịch sau phản ứng + pH > 7 (môi trường base, OH– dư). + pH < 7 (môi trường acid, H+ dư).
ẠY
NaOH Xanh
[OH− ] = 10−pOH → pOH = − lg[OH− ]
D
KÈ M ẠY D
Câu 5:
Q
→ BaSO4↓ Ba2+ + SO42–
Thuốc thử Quỳ tím H2SO4 BaCl2 PTHH:
↓
[H+ ] = 10−pH → pH = − lg[H+ ]
Q
↓ b)
IA L
→ BaSO4↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2SO4
IA L
c)
IC
→ Fe(OH)3↓ + 3KCl 3KOH + FeCl3
O
b)
H
a)
4.2. Bài tập vận dụng Câu 1:
(SGK – Cánh Diều) Sử dụng máy tính cầm tay để tính: a) pH của các dung dịch có nồng độ H+ lần lượt là: 0,01 M; 0,5 M và 1 M. b) Nồng độ H+ của các dung dịch có pH lần lượt là: 2,0; 7,4 và 14.
Câu 2:
(SGK – KNTT) Tính pH của các dung dịch sau:
KÈ M
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Calcium hydroxide rắn được hoà tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH–) trong dung dịch là A. 1,1.10–11 M. B. 3,06 M. C. 8,7.10–4 M. D. 1,0.10–14 M.
IA L
IC
FF
O
N
Ơ
H
N
ẠY
ẠY D
Câu 27: (SBT – KNTT) Dung địch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH =13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn: a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B. b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.
D
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Ở 25 °C, pH của một dung dịch Ba(OH)2 là 10,66. Nồng độ ion hydroxide (OH–) trong dung dịch là bao nhiêu? Để thu được 125 mL dung dịch Ba(OH)2 trên thì khối lượng Ba(OH)2 cần phải hoà tan là bao nhiêu (bỏ qua sự thay đổi thể tích nếu có)? Câu 13: (SBT – KNTT) Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B). a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. b) Lấy 10 mL dụng dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dụng dịch sau khi pha loãng.
Y
Y
Q
U
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là A. 2,3 M. B. 11,7 M. C. 5,0.10–3 M. D. 2,0.10–12 M.
U
(SGK – KNTT) Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 0,5 đơn vị. C. pH tăng gấp đôi. D. pH tăng 2 đơn vị.
N
Câu 9:
H
Ơ
Câu 8:
(SBT – CTST) Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên. (SGK – KNTT) Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH– là 10–5,17 mol/L. a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội nói trên. b) Môi trường của loại dầu gội đầu trên là acid, base hay trung tính?
N
Câu 7:
O
FF
Câu 6:
(SBT – KNTT) Aspinin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. Tính nồng độ H+ và nồng OH– của dung dịch tạo thành. (SBT – CTST) a) Tính pH của dung dịch có nồng độ ion H+ là 4,2×10–10 M. b) Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch có pH = 6,35. c) Tính pH của dung dịch có nồng độ ion OH– là 4,0×10–11 M. d) Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó.
Q
Câu 5:
IA L
Câu 4:
(SGK – CTST) Một dung dịch có [OH–] = 2,5×10–10 M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch này. (SBT – KNTT) Một dung dịch baking soda có pH = 8,3. a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính? b) Tính nồng độ ion H+ của dung địch trên.
IC
Câu 3:
Câu 16: (SBT – KNTT) Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L, thu được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với đung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 1 đơn vị. C. pH tăng 2 đơn vị. D. pH tăng gấp đôi. Câu 17: Khi trộn 100 mL của dung dịch HNO3 0,01 M và 100 mL dung dịch HCl 0,01 M thì thu được dung dịch X có giá trị pH là A. 2. B. 12. C. 1,7. D. 12,3. Câu 18: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4? A. 5. B. 4. C. 9. D. 10. Câu 19: Có V lít dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH = 5? A. 10V. B. 100V. C. 99V. D. 9V. Câu 20: Pha loãng 400 mL dung dịch HCl xM bằng 500 mL nước thu được dung dịch X có pH = 1. Giá trị của x là A. 0,25 M. B. 0,225 M. C. 0,215 M. D. 0,235 M. Câu 21: Có 2 mL dung dịch axit HCl có pH = 1. Cần thêm bao nhiêu mL nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4? A. 1998 mL. B. 1999 mL. C. 2000 mL. D. 2001 mL. Câu 22: Trộn 300 mL dung dịch HCl pH = 2 với 200 mL dung dịch HCl pH = 3 thu được dung dịch mới có pH là A. 2,19. B. 2,49. C. 2,3. D. 2,79. Câu 23: Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M được dung dịch X. Tính pH dung dịch X? A. 13,813. B. 13,74. C. 13,875. D. 13,824. Câu 24: Pha loãng 200 mL dung dịch Ba(OH)2 xM bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch X có pH = 13. Giá trị của x là A. 0,375 M. B. 0,325 M. C. 0,300 M. D. 0,425 M. Câu 25: Trộn V1 mL dung dịch NaOH có pH = 12 với V2 mL dung dịch NaOH có pH = 13 theo tỉ lệ V1: V2 = 1: 4 thu được dung dịch có pH là A. 12,914. B. 1,086. C. 12,5. D. 1,5. Câu 26: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.
KÈ M
a) Dung dịch NaOH 0,1 M; b) Dung dịch HCl 0,1 M; c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
Câu 14: (SGK – CTST) a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được. b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100 mL dung dịch NaOH có pH = 12. Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh.
Câu 28: (SGK – CTST) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Câu 29: (SBT – CTST) Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Câu 30: (Đề TSCĐ - 2011) Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12.
Câu 1:
Giải: → pH = –lg[H+] = –lg[0,01] = 2 + [H+] = 0,01 M
→ [H+] = 10–pH = 10–14 + pH = –lg[H+]
(SGK – KNTT) Tính pH của các dung dịch sau: a) Dung dịch NaOH 0,1 M; b) Dung dịch HCl 0,1 M; c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.
Y
U
U
Y
N
Câu 2:
Ơ
Ơ
→ [H+] = 10–pH = 10–7,4 + pH = –lg[H+]
N
H
N
N
→ [H+] = 10–pH = 10–2 + pH = –lg[H+]
Giải:
Q
+ − −14 [H+ ] = 10−13M → pH = 13 a) K H2O = [H ].[OH ] = 1,0.10
→ pH = 1 b) [H+] = 0,1 M +
−
KÈ M
c) K H2O = [H ].[OH ] = 1,0.10
Câu 3:
−14
[H+ ] = 5.10−13M → pH = 12,3
(SGK – CTST) Một dung dịch có [OH–] = 2,5×10–10 M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch này. Giải:
ẠY
ẠY D
K H2O = [H+ ].[OH− ] = 1,0.10−14 [H+ ] = 4.10−5M → pH = 4,4
D
Câu 42: (Đề TSĐH B - 2007) Trộn 100 mL dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1 M) với 400 mL dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. Câu 43: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 M và dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M. Trộn 100 mL dung dịch A với V mL dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là A. 60 mL. B. 120 mL. C. 100 mL. D. 80 mL. Câu 44: Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05 M và HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.
O
O
→ pH = –lg[H+] = –lg[1] = 0 + [H+] = 1 M b)
FF
FF
→ pH = –lg[H+] = –lg[0,5] = 0,3 + [H+] = 0,5 M
Q
KÈ M
Câu 41: (Đề TSĐH B - 2009) Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05 M và HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
IC
IC
a)
Câu 35: Cần phải thêm bao nhiêu mL dung dịch NaOH 0,25 M vào 50 mL dung dịch hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M để thu được dung dịch có pH = 2,0? Câu 36: (Đề TSĐH B - 2008) Trộn 100 mL dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 mL dung dịch NaOH nồng độ a (mol/L) thu được 200 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Câu 37: Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,15 M vào 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm hai bazơ NaOH 0,1 M; Ba(OH)2 0,075 M để thu được dung dịch có pH = 2? A. 13/70 lít. B. 15/70 lít. C. 0,65 lít. D. 1 lít. Câu 38: Trộn 250 mL dd hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dd Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 mL dd Y có pH = 12. Giá trị m và x lần lượt là: A. 0,06 M và 5,825 gam. B. 0,01 M và 4,66 gam. C. 0,06 M và 0,5825 gam. D. 0,0125 M và 3,495 gam. Câu 39: Cho 40 mL dung dịch HCl 0,85 M vào 160 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,08 M; KOH 0,04 M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X thu được bằng A. 2. B. 3. C. 12. D. 10. Câu 40: Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dung dịch NaOH aM thu được 500 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị a là A. 0,13 M. B. 0,12 M. C. 0,14 M. D. 0,10 M.
(SGK – Cánh Diều) Sử dụng máy tính cầm tay để tính: a) pH của các dung dịch có nồng độ H+ lần lượt là: 0,01 M; 0,5 M và 1 M. b) Nồng độ H+ của các dung dịch có pH lần lượt là: 2,0; 7,4 và 14.
IA L
4.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết
IA L
Câu 32: Trộn 100 mL dung dịch HNO3 1 M với 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu? A. 0. B. 1. C. 7. D. 14. Câu 33: Trộn 100 mL dung dịch KOH 0,3 M với 100 mL dung dịch HNO3 có pH = 1 thu được 200 mL dung dịch X. pH của dung dịch X bằng A. 0,7. B. 1,0. C. 13,0. D. 13,3. Câu 34: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 150 mL dung dịch HNO3 2 M với 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M? A. 0,097. B. 1,0. C. 1,13. D. 2,0.
Câu 45: (SBT – CTST) Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
H
Câu 31: (SBT – Cánh Diều) Xác định pH của dung dịch thu được sau khi thêm 25,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 50,0 mL dung dịch HCl 0,1 M.
Câu 4:
(SBT – KNTT) Một dung dịch baking soda có pH = 8,3. a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính? b) Tính nồng độ ion H+ của dung địch trên. Giải: a) pH = 8,3 > 7 (môi trường base). pH =− lg[H+ ]
+
→ pH = 8,3 → [H ] = 10 b)
−8,3
M = 5,012.10−9 M
−10
→ pH = 9,387
pH =− lg[H+ ]
+
→ pH = 6,35 → [H ] = 10 b) [H+ ].[OH− ]=10−14
−
−11
M [H+ ] = 2,5.10−4 M → pH = 3,6
+
−3
H
Ơ
→ [H+] = 10–2,5 d) pH = 2,5 (SBT – CTST) Cho 10 mL dung dịch HCl có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên. Giải:
N
Câu 7:
+
pH =− lg[H ] → pH = 10,66 [H + ] = 10−10,66 M → [OH − ] = 4,57.10−4 M −
[OH ] → C Ba (OH)2 = 2,285.10 −4 M n Ba (OH)2 = 2,86.10−5 mol → m Ba (OH)2 = 4,89.10−3 gam
M = 4,467.10−7 M
N
→ [OH ] = 4,0.10 c)
−6,35
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Ở 25 °C, pH của một dung dịch Ba(OH)2 là 10,66. Nồng độ ion hydroxide (OH–) trong dung dịch là bao nhiêu? Để thu được 125 mL dung dịch Ba(OH)2 trên thì khối lượng Ba(OH)2 cần phải hoà tan là bao nhiêu (bỏ qua sự thay đổi thể tích nếu có)? Giải:
FF
+
O
pH =− lg[H+ ]
→ [H ] = 4,1.10 a)
+
pH =− lg[H ] → pH = 10,94 [H + ] = 10−10,94 M → [OH − ] = 8,7.10−4 M
+
Câu 13: (SBT – KNTT) Cho dung dịch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B). a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. b) Lấy 10 mL dụng dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dụng dịch sau khi pha loãng. Giải: −1 + → pH = 1 a) n HCl(A) = 10 mmol CHCl(100 mL) = 10 M = [H ]
−4
10 mL HCl (pH = 3 [H ] = 10 M) + V2(H2 O) → HCl (pH = 4 [H ] = 10 M)
Y
U
Câu 14: (SGK – CTST) a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được. b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100 mL dung dịch NaOH có pH = 12.
Giải:
pH =12
−12
[OH− ] = 10−2 → n OH− = 10−3 mol
n NaOH = n OH− = 10−3 mol → mNaOH = 0,04 gam
→ môi trường base. b) pH = 8,83 > 7
Giải: HCl 1M → → pH = 0 [H+] = 1 M
n HCl = 0,01 mol CM(HCl) = 0,01M [H+ ] = 10−2 M → pH = 2 Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là A. 2,3 M. B. 11,7 M. C. 5,0.10–3 M. D. 2,0.10–12 M.
ẠY
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Một dung dịch X thu được bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch HBr 0,050 M vào 150,0 mL dung dịch HI 0,100 M. Tính nồng độ H+ và pH của dung dịch X. Biết HBr và HI đều được coi là acid mạnh. Giải:
D
ẠY
(SGK – KNTT) Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 0,5 đơn vị. C. pH tăng gấp đôi. D. pH tăng 2 đơn vị.
D
+
→ [H ] = 10 b)
+ − −14 [H+ ] = 1,48.10−9 M → pH = 8,83 a) K H2O = [H ].[OH ] = 1,0.10
Câu 9:
Giải:
+ → pH = 1 a) n HCl = 0,1 mol CM(HCl) = 0,1M = [H ]
KÈ M
KÈ M
Q
(SGK – KNTT) Một loại dầu gội đầu có nồng độ ion OH– là 10–5,17 mol/L. a) Tính nồng độ ion H+, pH của loại dầu gội nói trên. b) Môi trường của loại dầu gội đầu trên là acid, base hay trung tính?
−1 − + −13 → pH = 13 b) n NaOH(A) = 10 mmol CNaOH(100 mL) = 10 M = [OH ] [H ] = 10 M
Q
Câu 8:
U
Y
10 10−4 1 PPDC = −3 = → → V2 = 90 mL V2 10 − 10−4 9
IA L
IA L
→ [H ] = 10 M → [OH− ] = 6,31.10−12 M (SBT – CTST) a) Tính pH của dung dịch có nồng độ ion H+ là 4,2×10–10 M. b) Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch có pH = 6,35. c) Tính pH của dung dịch có nồng độ ion OH– là 4,0×10–11 M. d) Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó. Giải:
IC
M
−2,8
IC
Câu 6:
+
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Calcium hydroxide rắn được hoà tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH–) trong dung dịch là A. 1,1.10–11 M. B. 3,06 M. C. 8,7.10–4 M. D. 1,0.10–14 M. Giải:
O
[H+ ].[OH− ]=10−14
M = 2.10−12 M
N
→ pH = 2,8 → [H ] = 10
−2,8
→ pH = 11,7 → [H ] = 10
−11,7
Ơ
+
+
H
pH =− lg[H+ ]
Giải: pH =− lg[H + ]
FF
(SBT – KNTT) Aspinin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. Tính nồng độ H+ và nồng OH– của dung dịch tạo thành. Giải:
N
Câu 5:
n HBr = 2,5 mmol; n HI = 15 mmol → n H + = 17,5 mmol [H + ] = 0,0875 M +
pH =− lg[H ] → pH = 1,058 Câu 16: (SBT – KNTT) Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L, thu được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với đung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 1 đơn vị. C. pH tăng 2 đơn vị. D. pH tăng gấp đôi.
Giải:
+ 200 mL HCl 300 mL HCl (pH = 2 [H + ] = 10 −2 M) → dd HCl (pH = x [H + ] = 10 − x ) (pH = [H + ] = 10 −3 M)
−2 + → pH = 2 CHCl = 1 M = [H ] → pH = 0 n HCl = 10 mmol CHCl(A) = 10 M = [H ] +
V1 10−4 1 = −3 = → V2 = 9V1 V2 10 − 10−4 9
100 x − 0,5 = x = 0,75 pOH = 0,125 → pH = 13,875 100 1− x Câu 24: Pha loãng 200 mL dung dịch Ba(OH)2 xM bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch X có pH = 13. Giá trị của x là A. 0,375 M. B. 0,325 M. C. 0,300 M. D. 0,425 M. Giải:
200 mL Ba(OH) 2 xM ([OH ] = 2xM) → dd X (pH = 13 [OH − ] = 10 −1 )
Ơ
H Giải:
V1 10−5 1 = −3 = → V2 = 99V1 V2 10 − 10−5 99
+ V2 mL NaOH V1 mL NaOH (pH = 12 [OH − ] = 10 −2 M ) pH = → dd NaOH xM 13 ([OH − ] = 10 − 1 M)
KÈ M
400 mL HCl xM + 500 mL H2O → 900 mL HCl (pH = 1 [H+ ] = 10−1 M) 400 0,1 = → x = 0,225M 500 x − 0,1
Giải:
2 mL HCl (pH = 1[H+ ] = 10−1 M) + V mL H2O → HCl (pH = 4 [H+ ] = 10−4 M) 2 10 −4 = → V = 1998 mL V 10 −1 − 10 −4
Câu 22: Trộn 300 mL dung dịch HCl pH = 2 với 200 mL dung dịch HCl pH = 3 thu được dung dịch mới có pH là A. 2,19. B. 2,49. C. 2,3. D. 2,79. Giải:
PPDC →
1 10 −6 = → V=9L V 10 −5 − 10 −6
ẠY
ẠY D
Giải:
+ V L H2O 1 L NaOH (pH = 9 [OH− ] = 10−5 M) → dd NaOH (pH = 8 [OH− ] = 10−6 M)
Câu 21: Có 2 mL dung dịch axit HCl có pH = 1. Cần thêm bao nhiêu mL nước cất để thu được dung dịch axit có pH = 4? A. 1998 mL. B. 1999 mL. C. 2000 mL. D. 2001 mL.
PPDC →
Câu 26: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.
Câu 27: (SBT – KNTT) Dung địch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH =13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn: a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B. b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A. Giải:
D
PPDC →
x = 0,082 pOH = 1,086 V1 0,1 − x = → V2 x − 0,01 → pH = 12,914
Q
Giải:
PPDC →
KÈ M
Q
U
Câu 20: Pha loãng 400 mL dung dịch HCl xM bằng 500 mL nước thu được dung dịch X có pH = 1. Giá trị của x là A. 0,25 M. B. 0,225 M. C. 0,215 M. D. 0,235 M.
0, 2 0,1 = → x = 0, 375 1, 3 2x − 0,1
Câu 25: Trộn V1 mL dung dịch NaOH có pH = 12 với V2 mL dung dịch NaOH có pH = 13 theo tỉ lệ V1: V2 = 1: 4 thu được dung dịch có pH là A. 12,914. B. 1,086. C. 12,5. D. 1,5.
Y
PPDC →
PPDC →
N
V1(HCl) (pH = 3 [H + ] = 10−3 M) + V2(H 2 O) → HCl (pH = 5 [H + ] = 10 −5 M)
+H 2 O 1,3L
−
N
Ơ
H
Giải:
IC
PPDC →
N
Câu 19: Có V lít dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH = 5? A. 10V. B. 100V. C. 99V. D. 9V.
IA L
100 mL Ba(OH) 2 0, 5M ( [OH ] = 1M) → dd X pH = ?
O
PPDC →
+ 100 mL NaOH 0,5M ([OH − ] = 0,5M)
FF
FF
Giải:
V1(HCl) (pH = 3 [H + ] = 10−3 M) + V2(H2O) → HCl (pH = 4 [H + ] = 10−4 M)
Giải: −
O
IC
Câu 18: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4? A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.
Câu 23: Trộn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M được dung dịch X. Tính pH dung dịch X? A. 13,813. B. 13,74. C. 13,875. D. 13,824.
N
IA L
n H + = n HNO3 + n HCl = 2.10−3 [H + ]X = 10−2 M → pH = 2
300 10 − x − 10 −3 = → x = 2,19 200 10 −2 − 10 − x
Y
Giải:
HNO3 (10−3 mol) + HCl (10−3 mol) → 200 mL dd X
PPDC →
U
Câu 17: Khi trộn 100 mL của dung dịch HNO3 0,01 M và 100 mL dung dịch HCl 0,01 M thì thu được dung dịch X có giá trị pH là A. 2. B. 12. C. 1,7. D. 12,3.
pH=1 pH=13 → CHCl = [H+ ] = 10−1 M; → [H+ ] = 10−13 M → CNaOH = [OH− ] = 10−1 M
→ H2 O PTHH: H+ + OH–
−1
PTHH → n OH − (du ) = 0,5 mmol [OH − ] = 0,033 M [H + ] = 3.1 0 −13 M → pH = 12,5
−1 −1 b) nHCl = 10.10 = 1 mmol; n NaOH = 5.10 = 0,5 mmol
Câu 32: Trộn 100 mL dung dịch HNO3 1 M với 50 mL dung dịch Ba(OH)2 1 M thu được dung dịch có pH bằng bao nhiêu? A. 0. B. 1. C. 7. D. 14. Giải:
HNO3 (0,1) + Ba(OH)2 (0,05) → dd X
PTHH → n H + (du ) = 0,5 mmol [H + ] = 0,033 M → pH = 1,477
n OH− (bd) = 0,1 = n H + (bd) = 0,1 → pH X = 7
=n
pH = 1 → [H + ] = 10−1 → n HNO3 = n H + = 0,01 mol < n OH − = 0,03 mol
Câu 34: Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 150 mL dung dịch HNO3 2 M với 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5 M? A. 0,097. B. 1,0. C. 1,13. D. 2,0. Giải:
HNO3 (0,3) + Ba(OH)2 (0,05) → dd X
+
PTHH
Y
→ n H + (du ) = 0,02V mmol [H ] = 10
−2
M → pH = 2
N
n H+ = 0,3 > nOH− = 0,1 H+ du: 0,2 [H+ ]X = 0,8 → pH = 0,097 Câu 35: Cần phải thêm bao nhiêu mL dung dịch NaOH 0,25 M vào 50 mL dung dịch hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M để thu được dung dịch có pH = 2,0? Giải:
Y
N
H
n NaOH = 0,01V mmol; n HCl = 0,03V mmol
Ơ
N
Câu 29: (SBT – CTST) Trộn lẫn V mL dung dịch NaOH 0,01 M với V mL dung dịch HCl 0,03 M thu được 2V mL dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Giải:
O
n OH − (du ) = 0,01 mol [OH − ] = 0,1M [H + ] = 10 −13 → pH = 13
→ [OH− ]X = 10−1M pOH = 1 → pH = 13
N
O
H+ (0,02) + OH− (0,03) → H2O
Câu 30: (Đề TSCĐ - 2011) Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH = 11,0. Giá trị của a là A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12. Giải:
U
U
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05× 0,1 + 0,05× 2 × 0,05 = 0,01 mol
pH = 11 − ] = 10 −3 → [H + ] = 10 −11 [OH du → n OH − (du) = (a + 8) × 10 −3 mol
Câu 36: (Đề TSĐH B - 2008) Trộn 100 mL dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 mL dung dịch NaOH nồng độ a (mol/L) thu được 200 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Giải:
ẠY
ẠY D
HCl; HNO3 + NaOH → 200 mL dd pH = 12 (môi trường base, OH– dư)
D
n OH − ( bd ) = n OH − ( pu ) + n OH − (du ) ⇔ 0,01a = 8.10 −3 + (a + 8) × 10 −3 → a = 1,78
NaOH + HCl → n H + (du ) = (0,01 − 0, 25V) = 10 −2 (V + 0,05) → V = 0,0 365 L = 36,5 mL
KÈ M
pH = 3 → [H+ ] = 10−3 n HCl = 8.10−3 → n H+ = 8.10−3 mol
Q
pH = 2 → [H + ](du ) = 10 −2 M → n H + (du ) = 10 −2 (V + 0,05)
Q
KÈ M
pH = 12 [OH− ] = 10−2 n KOH = 0,01a → → n OH− = 0,01a
Câu 31: (SBT – Cánh Diều) Xác định pH của dung dịch thu được sau khi thêm 25,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào 50,0 mL dung dịch HCl 0,1 M. Giải:
n NaOH = 2,5 mmol; n HCl = 5 mmol
→ H2 O PTHH: H+ + OH– PTHH → n H + (du ) = 2,5 mmol [H + ] = 0, 033 M → pH = 1,477
(OH– dư 0,02 mol)
H
nHCl = 0,02 mol; nNaOH = 0,03 mol
→ H2 O PTHH: H+ + OH–
KOH (0,03) + HNO3 (pH = 1) → dd X
FF
IC
Câu 28: (SGK – CTST) Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Giải:
IA L
IA L
n
H+ OH− → pH = 7 → môi trường trung tính
Câu 33: Trộn 100 mL dung dịch KOH 0,3 M với 100 mL dung dịch HNO3 có pH = 1 thu được 200 mL dung dịch X. pH của dung dịch X bằng A. 0,7. B. 1,0. C. 13,0. D. 13,3. Giải:
IC
−1
FF
−1
c) nHCl = 10.10 = 1 mmol; n NaOH = 10.10 = 1 mmol
Ơ
−1
a) n NaOH = 10.10 = 1 mmol; nHCl = 5.10 = 0,5 mmol
pH = 1 → [H+ ] = 10−1 → n H+ = 0,01 mol pH = 12 [H + ] = 10−12 [OH − d−] = 10−2 → → n OH− (d−) = 2.10−3 mol
n OH − (bd ) = n OH − ( pu H + ) + n OH − (du ) = 0,01 + 2.10 −3 = 0,012 mol → C M ( NaOH ) = 0,12M
Câu 37: Cần thêm bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,15 M vào 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm hai bazơ NaOH 0,1 M; Ba(OH)2 0,075 M để thu được dung dịch có pH = 2? A. 13/70 lít. B. 15/70 lít. C. 0,65 lít. D. 1 lít. Giải:
Giải:
HCl (0,15V) + NaOH (0,01); Ba(OH)2 (0,0075) → (V + 0,1) L dd X pH = 2 (H+ dư)
NaOH (0,01); Ba(OH)2 (0,01) + HCl (0,005); H2SO4 (0,015) → dd X
pH = 2 → [H + ]X = 10−2 → n H+ (X) = 0,01(V + 0,1)
IA L
dd Y (pH = 12) + BaSO 4 ↓
A H2SO4 (0,01); HCl (0,02) + V mL dd B NaOH (2x); KOH (3x) → dd C (pH = 7) pH = 7 → MT TT n H + (A ) = n OH − (B) ⇔ 0,04 = 5x x = 8.10−3 mol
4
HCl (10 −2 ); H 2 SO 4 (5.10 −3 ) + NaOH (2.10 −2 ); Ba(O H) 2 (10 −2 ) → dd X
N
Câu 39: Cho 40 mL dung dịch HCl 0,85 M vào 160 mL dung dịch gồm Ba(OH)2 0,08 M; KOH 0,04 M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X thu được bằng A. 2. B. 3. C. 12. D. 10. Giải:
O
O
n Ba 2+ = 0,015 > n SO 2− n BaSO 4 = 2,5.10 −3 → m BaSO 4 = 0,5825 gam
nNaOH = 0,016 → V = 80 mL
Câu 44: Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05 M và HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0. Giải:
N
FF
pH = 12 [H + ] = 10−12 [OH − ](d− Y) = 10−2 → → n OH − (d− Y ) = 5.10−3 mol
n OH − ( b® ) = n OH − ( pø ) + n OH − (d− ) ⇔ 2*0,25x = (0,02 + 2,5.10 −3 *2) + 5.10 −3 → x = 0,06M
Ơ
Ơ
n H + = n HCl + 2n H2SO4 = 2.10−2 < n OH − = n NaOH + 2n Ba(OH )2 = 4.10−2
→ dd X (pH = ?)
H
N
n H 2SO4 = 0,03 mol; n HNO3 = 0,06 mol; n HCl = 0,09 mol → n H+ = 0,21 mol
Q
+ NaOH aM HCl (0,02); H2SO4 (0,0025) → 500 mL dd X pH = 12
Câu 45: (SBT – CTST) Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2. Giải:
Y
U
Y
Câu 40: Trộn 250 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dung dịch NaOH aM thu được 500 mL dung dịch có pH = 12. Giá trị a là A. 0,13 M. B. 0,12 M. C. 0,14 M. D. 0,10 M. Giải:
OH− d−: 2.10−2 mol → [OH− ]X = 10−1 pOH = 1 → pH = 13
U
N
n H+ = 0,034 > nOH− = 0,032 → H + d− (0,002) [H + ]X = 0,01 → pH = 2
Q
H
HCl (0,034) + Ba(OH)2 (0,0128); KOH (6,4.10 −3 )
pH = 12 [OH − ]d−(X) = 10 −2 → → n OH − d−(X) = 5.10−3 mol
n NaOH = 0,2V mol; n KOH = 0,29V mol → n OH − = 0,49V mol
KÈ M
KÈ M
→ n H + (b®) = n HCl + 2n H2SO4 = 0,025 mol
→ H2 O PTHH: H+ + OH–
n OH − ( b® ) = n OH − ( pø ) + n OH − (d−) ⇔ 0,25a = 0,025 + 5.10 −3 → a = 0,12M
pH = 2 → [H + ]du = 10−2 mol → n H + (du ) = 10−2 (V + 0,3) mol
n H + (du ) = n H + (bd) − n H + ( + OH − ) ⇔ 10 −2 (V + 0,3) = 0,21 − 0, 49V → V = 0,414 L
ẠY
ẠY D
V. DẠNG 5: DẠNG TOÁN CHUẨN ĐỘ ACID - BASE
D
Câu 41: (Đề TSĐH B - 2009) Trộn 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05 M và HCl 0,1 M với 100 mL dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8. Giải:
NaOH (0,02); Ba(OH)2 (0,01) + HCl (0,01); H2SO4 (0,005) → dd X
n OH − (bd) = 0,04; n H + (bd) = 0,02 → X: OH − (0,02) [OH − ]X = 10−1 → pH = 13
Câu 42: (Đề TSĐH B - 2007) Trộn 100 mL dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1 M) với 400 mL dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
IC
+ Ba(OH)2 → 0,25x mol
Câu 43: Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 M và dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M. Trộn 100 mL dung dịch A với V mL dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là A. 60 mL. B. 120 mL. C. 100 mL. D. 80 mL. Giải:
IC
HCl (0,02); H 2 SO 4 (2,5.10 −3 )
IA L
Câu 38: Trộn 250 mL dd hỗn hợp HCl 0,08 M và H2SO4 0,01 M với 250 mL dd Ba(OH)2 có nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 mL dd Y có pH = 12. Giá trị m và x lần lượt là: A. 0,06 M và 5,825 gam. B. 0,01 M và 4,66 gam. C. 0,06 M và 0,5825 gam. D. 0,0125 M và 3,495 gam. Giải:
n OH − (bd) = 0,03; n H + (bd) = 0,035 → X: H + (0,005) [H + ]X = 10−2 → pH = 2
FF
n H + ( bd ) = n H + ( pu OH − ) + n H + (du ) ⇔ 0,15V = 0,025 + 0,01(V + 0,1) → V = 13/70 L
5.1. Phương pháp – Công thức vận dụng
X HCl; H2SO4 ; HNO3 ;... + Y NaOH; KOH; Ba(OH)2 ;... → dd Z + − → H2 O Quy về PT ion thu gọn: H + OH
n + = n OH− → H m M = m cation + manion
KÈ M
Q
Câu 10: (SBT – KNTT) Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A. Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1 M thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH3 ban đầu. Câu 11: (SBT – KNTT) Một học sinh cân 1,062 gam NaOH rắn rồi pha thành 250 mL dung dịch A. a) Tính nồng độ CM của dung dịch A. b) Lấy 5,0 mL dung dịch A rồi chuẩn độ với dung dịch HCl 0,1 M thì thấy hết 5,2 mL. Tính nồng độ dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên. c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai khác nồng độ dung dịch A trong câu a và b.
IA L
IC
FF
O
N
Ơ
H
ẠY
ẠY D
Câu 19: (SBT – KNTT) Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 1,0 gam vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung địch HCl 0,4 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch A. Lấy 10,0 mL dung dịch A chuẩn độ với dụng dịch NaOH 0,1 M thấy hết 5,6 mL. Xác định hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl.
D
Câu 12: Để xác định nồng đội dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 mL. Lấy 10 mL dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 mL dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là A. 0,114 M. B. 0,26 M. C. 0,124 M. D. 0,16 M Câu 13: Để xác định hàm lượng của dung dịch CH3COOH trong một loại acid đặc bán trên thị trường, người ta cân vào cốc có nắp 4,00 gam acid đó, dùng bình định mức và nước cất hòa tan acid đó thành 200 mL dung dịch. Lấy ra mỗi lần 50,0 mL dung dịch và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,50 M. Kết quả trung bình sau ba lần xác định 32,70 mL NaOH. Tính hàm lượng (theo % khối lượng) của CH3COOH.
Câu 18: (SBT – Cánh Diều) a) 10 mL dung dịch sulfuric acid 5.10–3 M được cho vào một bình định mức dung tích 100 mL. a1) Tính pH của dung dịch sulfuric acid (cho rằng H2SO4 là acid mạnh phân li trong nước hoàn toàn cả hai proton H+). a2) Thêm nước vào đến vạch của bình định mức thu được 100 mL dung dịch. Xác định pH của dung dịch đã pha loãng. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa sulfuric acid với dung dịch sodium hydroxide. c) Dung dịch pha loãng ở phần a2 được dùng để chuẩn độ 25,0 mL dung dịch sodium hydroxide 1,00.10–4 M. c1) Dự đoán hiện tượng quan sát được khi chuẩn độ đạt đến điểm tương đương nếu dùng phenolphthalein làm chất chỉ thị cho phép chuẩn độ trên. c2) Xác định thể tích acid cần dùng khi phép chuẩn độ kết thúc.
N
IA L
U
Y
N
H
Câu 9:
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Một mẫu dung dịch H2SO4 (gọi là mẫu A) được phân tích bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch NaOH 0,213 M vào 100 mL dung dịch mẫu A rồi lắc đều. Sau khi phản ứng xảy ra, người ta thấy trong hỗn hợp dung dịch còn dư ion OH–. Phần ion dư này cần 13,21 mL HCl 0,103 M để trung hoà. Tính nồng độ mol/L của mẫu A. Câu 17: (SBT – Cánh Diều) a) Lan thực hiện phép chuẩn độ 50,00 mL dung dịch acid nồng độ 0,10 M bằng dung dịch NaOH cùng nồng độ 0,10 M, Lan rất ngạc nhiên khi thấy phải cần 100 mL dung dịch NaOH để đạt tới điểm tương đương. Em hãy giải thích thắc mắc cho Lan. b) Trong một thí nghiệm khác, Lan thực hiện chuẩn độ 10,00 mL HCl 0,020 M. Một lần nữa, Lan rất ngạc nhiên khi chỉ cần 5,00 mL một base mạnh cùng nồng độ 0,020 M để phản ứng hoàn toàn với 10,00 mL HCl đó. Em hãy giải thích cho Lan vì sao không cần một lượng tương đương là 10,00 mL base mà chỉ cần 5,00 mL?
Y
Câu 8:
Câu 15: (Đề TSCĐ - 2013) Cho 50 mL dung dịch HNO3 1 M vào 100 mL dung dịch KOH nồng độ x mol/L, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,8. D. l,0.
U
Câu 7:
Câu 14: (Đề TSCĐ - 2007) Khi cho 100 mL dung dịch KOH 1 M vào 100 mL dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/L) của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 0,75 M. B. 1 M. C. 0,25 M. D. 0,5 M.
Q
Câu 6:
IC
Câu 5:
Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch chuẩn độ 25 mL dung dịch H2C2O4 0,05 M (dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị). Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,5 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH. Chuẩn độ 20 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng hết 17 mL dung dịch NaOH 0,12 M. Xác định nồng độ mol của dung dịch HCl. Chuẩn độ 25 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng hết 37,5 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Xác định nồng độ mol của dung dịch CH3COOH. (SBT – CTST) Để chuẩn độ 40 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 34 mL dung dịch NaOH 0,12 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. (SBT – CTST) Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH. (SBT – Cánh Diều) a) Cốc A chứa 50 mL dung dịch KOH 0,10 M được chuẩn độ với dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là A. 2,80. B. 2,70. C. 2,40. D. 3,00. b) Chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là A. 8,91 mL. B. 8,52 mL. C. 9,01 mL. D. 8,72 mL.
FF
Câu 4:
O
Câu 3:
N
Câu 2:
(SGK – Cánh Diều) Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 20 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên. (SGK – Cánh Diều) Để trung hòa 10 mL dung dịch HCl nồng độ xM cần 50 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Xác định giá trị của x. Chuẩn độ 30 mL dung dịch H2SO4 chưa biết nồng độ đã dùng hết 30 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Nồng độ của dung dịch H2SO4 là A. 0,02 M. B. 0,03 M. C. 0,04 M. D. 0,05 M.
Ơ
Câu 1:
KÈ M
5.2. Bài tập vận dụng
Câu 20: (SBT – KNTT) Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung địch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL. a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong. b) Tính lượng CaO đã bị hoà tan. c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong. Câu 21: Một dung dịch X chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2: 3. Để trung hòa 100 mL dung dịch X cần 800 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là A. 1 M và 1,5 M. B. 1,5 M và 1 M. C. 1,5 M và 2 M. D. 1 M và 2 M.