Nhận biết và phòng trị bệnh New Castle trên cút nuôi công nghiệp

Page 1

NHẬN BIẾT VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH NEWCASTLE TRÊN CHIM CÚT NUÔI CÔNG NGHIỆP Nguyễn Văn Minh – Animal Health Manager

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh ü Bệnh cấp tính hoặc mãn tính, lây truyền nhanh do virus Newcastle thuộc họ paramyxovirus gây ra ü Gây bệnh ở mọi lứa tuổi gia cầm ü Virus có thể cảm nhiễm trên chủ yếu xảy ra trên gà. Cũng gây bệnh gà tây, chim cút, chim bồ câu ü Có thể có biểu hiện lâm sàng với các loài vịt, ngan và chim hoang ü Có triệu chứng bệnh ở đường tiêu hoá, triệu chứng thần kinh. ü Tỷ lệ chết cao tuỳ thuộc vào độc lực của chủng gây bệnh. Tỷ lệ chết có thể tới 100% ü Với gà đẻ, cút đẻ: gây giảm trứng mạnh Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh ü Bệnh có thể xảy ra quanh năm nhưng thường vào mùa xuân hoặc thu bùng phát mạnh. ü Dịch tiết và phân của những con chim cút bị bệnh chứa một lượng lớn virus. ü Bệnh có thể lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp từ chim ốm sang những

con chim khỏe mạnh thông qua đường ăn và thức uống hoặc phương tiện, dụng cụ ü Gió cỏ thể phát tán mầm bệnh tới 5km ü Mang trùng trên các loài chó, chim, và các động vật hoang

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ Đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh

SƠ ĐỒ LÂY BỆNH

Virus trong chất nhầy và phân gà, cút bệnh mang theo gió

Chim cút ốm

Chim cút khoẻ hít, nuốt phải virus

Chim cút ốm

Phương tiện vận chuyển, dung cụ, thiết bị chăn nuôi, người chăm sóc là vật mang và lây truyền virus

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG ü Mức độ biểu hiện triệu trứng thay đổi: có thể rất trầm trọng nhưng cũng có thể rất nhẹ ü Thời gian ủ bệnh 2 – 15 ngày, trung bình 2 – 5 ngày ü Mức độ bệnh phụ thuộc vào: § Độc lực của chủng virus gây bệnh và số lượng virus, § Cơ chế tác động, § Tuổi mắc bệnh, § Sức đề kháng của chim § Và áp lực dịch bệnh từ môi trường 5

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG a. Thể quá cấp tính: ü Bệnh tiến triển nhanh, chết trong 24 - 48 giờ. ü Biểu hiện chung (không rõ rệt) như: o Sốt cao, ủ rũ, bỏ ăn, o Xù lông, cánh xã, o Gục đầu, rụt cổ, o khó thở… 6

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG b. Thể cấp tính: ü Chim yếu, ủ rũ, ăn ít sau bỏ ăn, thích uống nước, lông xù, sã cánh đứng rù hoặc nằm một chỗ; ü Da tím tái, xuất huyết hay thủy thũng mào và tích, ü Chim khó thở, thở khò khè; có nhiều dịch nhờn chảy ra từ mũi và mỏ; ü Diều căng to, tiêu chảy phân lẫn máu màu phân xanh trắng hoặc trắng xám mùi tanh. ü Năng suất trứng giảm, vỏ trứng mềm, tăng tỷ lệ trứng trắng ü Rối loạn thần kinh, vận động , chim mắc bệnh 2 - 4 ngày rồi chết. 7

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG b. Thể cấp tính (tt) ü Nếu nhiễm chủng virus Newcastle độc lực cao thì tỷ lệ chết lên tới 80 -100% (1 – 2 ngày: 20%, 3 ngày: 50%, 4, 5 ngày : 80% - 100%)

8

Tư vấn: 0975.515383


Usman et al.: Effect of Suplemental Ascorbic

Bệnh Newcastle trên chim cút/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG c. Thể mạn tính ü Thường xảy ra sau đợt dịch. Chim ngoẻo đầu, liệt chân, đầu mỏ gục xuống, mất thăng bằng, có khi quay vòng tròn. Fig. 1: Photograph of quails with NDV Chim chết doinfected rối loạn hôKudu 113 strain. Note the signs of depression, hấp, thần kinh, kiệt sức. weakness and ruffled feathers.

Fig. 2: Photograph of quail infected with NDV Kudu 113

9

Tư vấn: 0975.515383


MỔ KHÁM BỆNH TÍCH

Fig. 3: Photograph of control quails. Note that the quails were cút/ active and alert BỆNH TÍCH Bệnh Newcastle trên chim MỔ KHÁM

MỔ KHÁM LÀ YÊU CẦU CẦN THIẾT ĐỂ CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CÚT

10

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM Mổ khám bệnh tích nhận thấy: ü Kiểm tra đường tiêu hoá thấy xuất huyết ở nhiều vị trí: ü Xuất huyết ở diều, dạ dày tuyến; loét xuất huyết dạ dày cơ, ü Thành ruột chứa hơi tích nhiều nước và có thể bị sung huyết, xuất huyết. ü Ngã ba manh trang sưng, xuất huyết hạch ngã ba manh tràng

ü Kiểm tra hệ hô hấp: ü Túi khí bị “vẩn mây”, viêm túi khí ü Có nhiều chất dịch, sung huyết, xuất huyết ở phổi, khí quản và phế quản

ü Nếu là chim cút đẻ thì có thêm biểu hiện teo buồng trứng và kém phát triển: ü Các nang trứng bị thoái hóa, méo mó, nhiều tế bào bị viêm, tổ chức xơ phát triển làm liên kết của buồng trứng bị dày lên. ü Chim đẻ trứng non, vỏ mềm, màu nâu đen khác hoàn toàn so với trứng cút bình thường (trứng đẻ ra thường vỏ trắng) 11

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH MỔquail KHÁM PlateTÍCH 2: Japanese infected with ND virus showing torticolis and paralysis of legs.

Plate 3: Proventriculus Japanese quail infected Xuất huyếtofđỉnh ống tuyến; xuất with NDhuyết, Virus loét showing (arrow) niêmfocal mạcareas dạ dày cơ of heamorrhagic. conversion just before challenge. Positive titre 12 was Tư vấn: 0975.515383 detected at 7 day post infection (PI) in all groups except


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM

Xuất huyết, hoại tử ở đường ruột 13

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM Xuất huyết, hoại tử, phủ bựa

Xuất huyết, loét Xuất huyết, hoại tử ở ruột manh tràng 14

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM

Sưng, xuất huyết ngã ba manh tràng 15

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM

Xuất huyết, loét hậu môn

Sung huyết, xuất huyết phổi 16

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ BỆNH TÍCH MỔ KHÁM

Đôi khi xuất huyết cả túi busal

Sung huyết, xuất huyết buồng trứng 17

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ CHẨN ĐOÁN BỆNH Chẩn đoán phân biệt với các bệnh có triệu chứng lâm sàng tương tự Ø Biểu hiện lâm sàng đường hô hấp • Viêm phế quản truyền nhiễm (IB) • Viêm thanh khí quản truyễn nhiễm (ILT) • Đậu gà • Coryza • CRD

Phát hiện virus: PCR, rt - PCR Phản ứng huyết thanh học: HA-HI, ELISA…

Ø Biểu hiện lâm sàng triệu chứng thần kinh • Cúm • Bệnh Marek • Viêm não truyền nhiễm (AE) • Ngộ độc thức ăn 18

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ PHÒNG BỆNH THỰC HIỆN AN TOÀN SINH HỌC VÀ CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ü Kiểm soát người, phương •ện ra vào trang trại, ü Vệ sinh sát trùng phương •ện vận chuyển: Cám, thuốc, trứng cút, cút trước khi vào trang trại ü Định kỳ sát trùng chuồng trại bằng Formavet, Mekovet, Viandin…. 1 – 2 lần/tuần ü Chăm sóc nuôi dưỡng tốt, đủ và cân đối dinh dưỡng, không ẩm mốc. ü Vệ sinh mang ăn, máng uống sạch sẽ. ü Ngăn ngừa •ếp xúc với các loại động vật gặp nhấm, chim hoang dã, gián. Không nuôi chung với các loại gia cầm, thuỷ cầm khác. ü Vệ sinh và để trống chuồng trước khi nuôi lứa mới ít nhất 7 – 14 ngày 19

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ PHÒNG BỆNH PHÒNG BẰNG QUY TRÌNH VACCINE

5 ngày (Lasota lần 1, nhỏ mắt)

18 ngày (Lasota lần 2, nhỏ mắt, uống)

35 ngày (Cút đẻ) (ND •êm)

Lưu ý khi làm vaccine 1.Trước khi làm vaccine 2 ngày phải cho chim uống VTM (B.complex, C…) để chống stress, tăng sức đề kháng. 2. Pha vaccine tiêm theo đúng hướng dẫn, dùng hết trong 1 – 2 giờ, không dùng kéo dài sau 2 giờ vì làm giảm hiệu quả của vaccine. Trước khi cho uống vaccine cần cho chim nhịn khát từ 2 – 3 giờ. 3. Tuỳ theo dịch tễ có thể bổ sung làm vaccine Newcastle cho đàn cút đẻ lặp lại 3 tháng 1 lần, 4.Chương trình vaccine có thể thay đổi phù hợp với điều kiện dịch tễ của từng khu vực (BSTY có quyết định cụ thể cho từng trường hợp) 20

Tư vấn: 0975.515383


Bệnh Newcastle trên chim cút/ XỬ LÝ KHI DỊCH XẢY RA ü Bệnh newcastle hiện không có thuốc đặc trị cho bệnh này, do đó người nuôi cần tuân thủ nghiêm ngặt lịch tiêm phòng vaccine để giảm tối đa nguy cơ mắc bệnh. ü Khi phát hiện chim bị bệnh, cần phải cách ly ngay và tiến hành vệ sinh chuồng trại và khử trùng chuồng trại ngày 1 lần bằng Formavet hoặc formacin ü Sử dụng vaccine Newcastle nhỏ hoặc tiêm liều gấp 2 liều phòng để dập dịch ü Đối với con chim cút bị chết, tiến hành tiêu hủy chim bệnh, tránh để lây lan ra môi trường xung quanh. ü Bổ sung điện giải, Vitamin C cho đàn chim để tăng sức đề kháng.

21

Tư vấn: 0975.515383


CÔNG T Y C

PH

N CH

N NU

I MA

IN

Bệnh Newcastle trên chim cút/ XỬ LÝ KHI DỊCH XẢY RA

I. QUY TRÌNH X

LÝ CHU NG TR I

B ng 1: Quy trình x Ngày

H ng m c

lý sau khi k t thúc nuôi và trư c khi vào gà

Công vi c c n làm

0-2

X lý ch t th i

X lý, d n ph n, m lót

R c vôi b t ho c men vi sinh 2 ngày tr c khi d n Thu gom, x c ng v o bao t i, bu n kín Chuy n ra kh i chu ng nu i n n i gom x lý

3-4

V sinh c h c và hoá h c

V sinh dung c ch n nu i

Thu gom máng n, u ng phun m t ho c ngâm trong b n c 1h C r a s ch h u c bám d nh, r a l i b ng n c s ch v ph i kh , c t vào kho dung c , B t che c em ng m, gi t s ch, ph i kh

V sinh chu ng tr i

V sinh ng ng n c

M ü ü ü ü ü L ü ü

Các bư c th c hi n

Quét s ch m ng nh n, b i bám tr n, t ng, n n chu ng. S dung máy phun áp l c phun r a chu ng. S a vá t ng, n n chu ng (n u có) Phun, ngâm n n chu ng b ng dung d ch NaOH 2 4% t chi u ng y 3 n cu i ngày 4 r a l i b ng n c

XỬ LÝ CHUỒNG TRẠI SAU XẢY RA DỊCH NEWCASTLE CÔNG TY C

B ng 1: Quy trình x lý sau khi k t th c nu i Ngày 10

X y n c vào h th ng, ngâm t ngày 2 4, sau m t t c các van x liên t c trong vòng 1 gi . Sau s d ng dung d ch Oxy già ho c ch t x lý ng ng ngâm trong 6 gi , sau x c x liên t c 1 gi . X y n c, khoá các van x v ng m y n c. Tr c khi s d ng m các van x 15 phút liên t c.

khô S d ng qu t B t qu t hút b t liên t c 2 3 ti ng cu i ngày th 4 và chu ng kh qua m t đ nuôi nh t 5 1 - 3: Phun sát à QuâyPha Formacine ho c Formavet b t l 1/100 (1 lít cho Ngày 35 sát - 40 Phun con/m2 đư ng kính trùng 4,5m, ngu trùng n nhi t 2500 kcal100 l t n c) u kh p chu ng nuôi (tr n, thành, n n chu ng) Ngày 4 - 6: 35 con/m2 à 3 ngu n nhi tPhun cho m i quây 6-7 Làm khô S d ng qu t u gi ngày th 7, b t t t c các qu t hút liên t c 2 Ngày 7 – 10: ¼ di n tích chu ng 3 gi Ngày 10 – 12: ½ di n tích chu ng Ngày 21 tr đi: toàn b di n tích chu ng làm khô t nhiên nuôi 8-9 D i tr u D i tr u Ngày 8 d i toàn b tr u n n chu ng u ý: n n D i dày 8 10 cm và san ph n Sau m i giai đoạn b trí lại máng ăn, máng u ng Phun sát S dung Formacine ho c Salcurb pha li u 1/200 Điều ch nh lại đ caotrùng nu n nhi t choPhun Di s n ngtích to ô n úm b btuỳ mthu t tr cuvào quy mô chăn nuôi phù h p v i giai đoạn phát triển c a gà

PH N CH N NU

H ng m c Kh trùng

Công vi c c n làm Đảo tr u

I MA IN

tr Các b

c khi vào gà (tt) c th c hi n

S d ng cào đảo tr u toàn b n n chu ng K t h p b t quạt hút gió liên t c trong quá trình đảo tr u đ hút b i ra ngoài.

Phun sát trùng

S dung Formacine ho c Formavet pha li u 1/200 Phun sương toàn b b m t tr u

Xông chu ng

Đưa toàn b dung c , trang thi t b vào chu ng nuôi L p và kéo kín toàn b quạt sư n, đóng c a s . Xông chu ng b ng h n d ch formol + KMnO4 ( 40/20)

11 – 13

chu ng nuôi

Đóng kín và khoá c a ra vào

14

Đ u gi sáng m c a chu ng, b t quạt gió 1 – 2 ti ng và ti n hành làm quây úm và l p đ t d ng c , thi t b

15

S N SÀNG NH P GÀ VÀO CHU NG NUÔI VÀ TI N HÀNH NUÔI L A M I

Khi ti n hành xông chu ng ti n hành đóng kín c a ra vào, khoá ch t và có dán cảnh báo nguy hi m Tuy t đ i không cho ngư i vào trong th i gian chu ng

I. CHU N B CÁC ĐI U KI N NH N VÀ NUÔI GÀ 1. Đ m lót

22

Tư vấn: 0975.515383


TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chandrasekaran, S. and H.A. Aziz, 1989. Outbreak of Newcastle disease in Japanese quail. J. Vet. Malay, 1: 9-15. 2. Islam, H.A., J. Ito, H. Tanakuwa, A. Takada, C. Itrakura, and H. Kida, 1994. Acquisi•on of pathogenicity of Newcastle disease virus isolated from Japanese quail by intracerebral passage in chickens. Jap. J. Vet. Res., 42: 147-156. 3. Kaleta, E.F. and C. Baldauf, 1988. Newcastle disease in free-living and pet birds. In: Newcastle disease. Alexander D.J. (Ed). Norwell, M.A., Kluwer Acad. Publ., pp: 197246. 4. B.A. Usman, et all, 2008. Clinico-Pathological Features of Newcastle Disease in Japanese Quails (Coturnix coturnix japonica) Infected with Newcastle Disease Virus Kudu 113 Strain. 5. h¢ps://partnersah.vet.cornell.edu/avian-atlas/#/ 23

Tư vấn: 0975.515383


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.