ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

Page 1

1

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI .......................................................................................................5 I.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................................................... 5 I.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM ......................................................................................................................... 7 I.3 PHÂN LOẠI ........................................................................................................................................ 8 I.4 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................................................ 10 I.5 CÁC KHU CHỨC NĂNG CHÍNH ...................................................................................................... 11 I.6 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................................................................... 11 I.7 CÔNG TRÌNH THAM KHẢO ............................................................................................................ 13 II. CƠ SỞ THIẾT KẾ................................................................................................................ 17 II.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU.............................................................................................................................. 17 II.1.1 Cơ sở xác định dữ liệu đề tài ................................................................................................. 17 II.1.2 Tiêu chuẩn thiết kế................................................................................................................. 18 II.1.3 Một số cơ sở liên quan khác.................................................................................................. 21 II.2 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ.................................................................................................................... 23 II.2.1 Quy hoạch chung ................................................................................................................... 23 II.2.2 Tổ chức tổng mặt bằng .......................................................................................................... 24 II.2.3 Tổ chức không gian kiến trúc ................................................................................................ 25 II.2.4 Cơ sở xác định quy mô thiết kế ............................................................................................ 26 II.3 ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH ............................................................................................... 30 II.3.1 Sơ đồ dây chuyền công năng ................................................................................................ 30 II.3.2 Phân khu chức năng .............................................................................................................. 31 II.3.3 Đặc điểm - Yêu cầu thiết kế các khu chức năng .................................................................. 32 II.3.4 Đặc điểm về kỹ thuật ............................................................................................................. 36

2

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II.4 PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG ................................................................................................. 41 II.4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................... 41 II.4.2 ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG ............................................................................................ 42 II.4.3 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KHU VỰC ................................................................................................ 48 II.4.4 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG ........................................................................ 49 III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ........................................................................................................51 III.1 QUY MÔ CÔNG TRÌNH ................................................................................................................. 51 III.2 QUY MÔ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH ............................................................................................... 52 III.3 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ..................................................................................................................... 55 IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ .................................................................................................63 IV.1 HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH..................................................................................................... 63 IV.2 Ý TƯỞNG CHÍNH VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ............................................................................ 64 IV.2.1 HÌNH KHỐI ............................................................................................................................. 64 IV.2.2 TỔ HỢP MẶT BẰNG ............................................................................................................... 64 IV.3 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC .................................................................................................. 66

3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


4

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI I.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sách là nguồn tài nguyên kiến thức vô tận của con người, đem lại vốn hiểu biết về vạn vật và “ngôi nhà chung” của chúng chính là Thư viện. Thư viện là kho tri thức của xã hội, là đền đài của văn hóa và sự uyên thâm. Thư viện đóng vai trò cực kỳ quan trọng, giải quyết được 2 vấn đề lớn trong thời đại thông tin: 

Giải quyết mâu thuẫn giữa độc quyền với xã hội hóa nguồn lực thông tin

Giải quyết mâu thuẫn giữa bảo quản và khai thác thông tin

Thư viện là nơi cung cấp kiến thức lẫn nhu cầu thông tin. Trong bối cảnh bùng nổ thông tin và những thách thức phát triển nhanh chóng về công nghệ mới, đặc biệt là công nghệ thông tin, thư viện đang phát triển với một tốc độ nhanh chưa từng có. Nên việc xây dựng phát triển thư viện tại nước ta là hoàn toàn cấp thiết. Bối cảnh Trung tâm Thành Phố Vũng tàu được mở rộng dựa theo trục giao thông quanh khu vực bãi biển, tập trung chủ yếu ở các phường trung tâm như 1, 3. Thành phố Vũng Tàu là thành phố loại I trực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, là địa phương phát triển của nền kinh tế khu vực các tỉnh vùng Đông Nam Bộ, với chỉ số GDP thuộc hành top của cả nước Theo quy hoạch chủ trương của tỉnh, khu hành chính đã được di dời về thành phố Bà Rịa, hướng tới đẩy mạnh cho thành phố Vũng Tàu phát triển về kinh tế, văn hóa và du lịch dịch vụ, phát huy tốt các tiềm lực sẵn có của thành phố. Sự thay đổi đã góp phần tạo động lực phát triển cho thành phố Vũng Tàu. Theo quy hoạch mới của thành phố sẽ hình thành khu văn hóa, khu trung tâm thương mại – dịch vụ, khu khách sạn cao cấp, trường đại học. Cần thiết xây dựng một thư viện cấp thành phố cho

5

địa phương vào thời điểm hiện tại.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Thực trạng thư viện tại Vũng Tàu Hiện tại tại địa bàn thành phố có thư viện của đại học Bà Rịa Vũng Tàu và thư viện tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu hiện đã được di dời về thành phố Bà Rịa. 

Thư viện trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu có chức năng phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, đào tạo, nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ và quản lý của nhà trường thông qua việc sử dụng, khai thác các loại tài liệu có trong thư viện (tài liệu chép tay, in, sao chụp, khắc trên mọi chất liệu, tài liệu điện tử, mạng Internet...).

 Thư viện tỉnh Ngày 29/11/2005, Ủy Ban nhân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có Quyết định số 4563/QĐ-CTUBND, đổi tên Thư viện tổng hợp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thành Thư viện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Ngày 27/4/2010, Thư viện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyển về số 04, Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tuy nhiên cơ sở khang trang, rộng rãi, nhưng Thư viện tỉnh lại thu hút được rất ít bạn đọc. Trong khi đó khu vực trọng điểm ở thành phố Vũng Tàu với lượng học sinh, sinh viên và dân số đông lại không có thư viện phục vụ nhu cầu. Do đó, việc nghiên cứu và xây dựng một Thư viện tổng hợp phục vụ nhu cầu cho người dân là hợp lý và cần thiết ở thời điểm hiện tại, đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của nền văn hóa Việt Nam, nâng cao vốn kiến thức hiểu biết rộng cho người dân trong tiến trình phát triển của địa phương nói riêng và cả nước nói chung.

6

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM Khái niệm thư viên: 

Thư viện là kho sưu tập, sách báo tạp chí hàng từ đĩa tủ film phục vụ người đọc nghiên cứu các ấn phẩm trên giấy vá nghiên cứu trên màn ánh màn hình máy tính.

Thư viện truyền thống là nơi để độc giá đọc, nghiên cứu các tái liệu một cách độc lập, ngày nay thư viện còn mang tính chất trao đổi, tương tác, tạo cảm giác thư giãn thoải mái không gò bỏ cho độc giá khi đến đây.

Thư viện lá kho tri thức của xã hội là nền táng của văn hóa. Thư viện giải quyết mâu thuẫn giữa độc quyền với xã hội hóa nguồn thông tin, giữa bảo quản với khai thác thông tin. Xã hội ngày càng phát triển, công nghệ thông tin ngày càng tiến bộ, nhu cầu tráo đổi thông tin, giao lưu ngày càng cao của con người, thư viện ngày nay như một trung tâm trao đổi học thuật, sinh hoạt cộng đồng.

Mô hình thư viện hiện đại ra đời với sự xuất hiện thêm nhiều không gian chức năng mới kho sách mở, không gian sinh hoạt công đồng, thảo luận, nghiên cứu tập thể không gian đọc mở ra thiên nhiên, không gian cho thanh thiếu niên, không gian đọc của trẻ em. Khái niệm thư viên tổng hợp:

Thư viện tổng hợp: Thời gian hoạt động liên tục trong ngày. Bao gồm nhiều thể loại sách báo, tạp chí, tư liệu các ngành nghề khoa học. Phục vụ mọi thành phần về lứa tuổi, trình độ người đọc. Đáp ứng nhu cầu đọc sách, nghiên cứu, mượn sách, như cầu thông tin đa phương tiện. Mang tính hàn lâm.

7

Thư viện tổng hợp là loại hình thư viện công cộng phổ biến.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.3 PHÂN LOẠI Theo các cấp quản lý chính quyền và đối tượng sử dụng:    

Thư viện tổng hợp quốc gia; Thư viện tổng hợp của tỉnh – thành phố lớn; Thư viên tổng hợp của quận – huyện; Thư viên tổng hợp cấp xã phường.

Cách phân loại này kết hợp với cách phân loại theo quy mô (lượng đọc giả - lượng đầu sách). Thư viện tổng hợp gồm các loại sách báo, tạp chí hồ sơ tư liệu của tất cả các ngành nghề khoa học. Ngoài ra nó tổng hợp cả về lứa tuổi, thành phần trình độ của người đọc.

Theo chuyên ngành:    

Do nhà nước quản lý; Do các Bộ, ngành các cơ quan nghiên cứu sản xuất, các trường đại học, dạy nghề; Thư viện Hải dương học – Thư viện Hàng không; Thư viên Quân đội – Thư viện Công an… Cách phân loại này phục vụ được cho một số chuyên ngành cụ thể. Đối tượng sử dụng hướng tới nhóm đối tượng có trình độ học vấn nhất định.

8

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Theo đối tượng sử dụng:     

Thư viện Quốc hội; Thư viện của các Đảng phái đoàn thể riêng; Thư viện tôn giáo; Thư viện thiếu nhi; Thư viện cho người khuyết tật.

Theo hình thức là bộ phận kết hợp trong các công trình khác:     

Thư viện trong các trường học, cơ quan nghiên cứu, cơ quan sản xuất và phục vụ công cộng khác; Thư viện kết hợp bảo tàng; Thư viện trong công trình khách sạn; Thư viện trong các nhà văn hóa, câu lạc bộ; Thư viện gia đình.

Ngoài ra còn có thể phân loại thư viện theo khối tích sách: Thư viện loại nhỏ: từ 15.000 – 20.000 đầu sách. Thư viện loại vừa: từ 20.000 – 60.000 đầu sách. Thư viện loại lớn: từ 60.000 – 120.000 đầu sách. Thư viện cực lớn: từ 120.000 đầu sách trở lên.

9

   

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.4 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN Thư viện truyền thống/ thư viên đóng 

Chỉ thực hiện chức năng lưu trữ, đọc, mượn sách, thiếu tính cộng đồng.

Không gian đọc không tổ chức theo hướng mở do hạn chế về cấu trúc, hệ thống quản lý. Tuy nhiên lại hiệu quá trong việc tác động lên tâm lý đọc và làm việc ở đây.

Quản lý khép kín, mọi hoạt động đều thông qua thủ thư Thư viện mở:

Người đọc cận trực tiếp nguồn sách mà không cần qua thủ thư mà nhờ vào các thiết bị công nghệ mới để quản lý vấn đề mượn trá sách nhằm tiết kiệm nguồn nhân lực thuận tiện cho người đọc, tiết kiệm khộng gian do đó những đặc tính kiến trúc của thư viện mở cũng thay đổi so với thư viện truyền thống.

Tính mở của thư viện không chỉ thể hiện ở mối quan hệ giữa đọc giá với tài liệu đọc, mà còn là mối quan hệ giữa tự nhiên và con người tạo ra một không gian kiến trúc gần gũi, thoái mái, tương tác giữa con người và con người.

Như vậy trong bối cảnh thành phố Vũng Tàu ngày càng phát triển, hiện đại, nhu cầu thông tin trao đổi đa dạng nên định hướng đồ án thiết kế thư viện công tổng hợp phục vụ người dân thành phố Vũng Tàu và lá thư viện mở để đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin hiện đại.

10

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.5 CÁC KHU CHỨC NĂNG CHÍNH Thư viện ngày nay phát triển vô cùng hiện đại và có them một số chức năng mới so với thư viện truyền thống như: giao lưu cộng đồng, chức năng giáo dục, phát triển phương tiện thông tin và ứng dụng công nghệ trong mọi hoạt động của thư viện, các phòng đọc được trang bị máy tính thay cho thư mục cổ điển, việc mượn trả sách được thực hiện qua hệ thống thiết bị giảm tải việc làm cho thủ thư hướng dẫn. Theo sơ đồ dây chuyền chức năng trong một thư viện kiểu mẫu thì bao gồm: 

Khu phòng đọc sách: phòng đọc thiếu nhi, phòng đọc cho người khuyết tật, phòng đọc báo tạp chí, các phòng đọc chuyên đề, phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc sách quý… Trong các phòng đọc lớn bố trí các khu đọc chung, phòng đọc nhóm 4 – 6 người, khu đọc cá nhân…

Khu kho sách: kho sách tổng, kho sách phân bố từng tầng, kho sách cho từng phòng đọc…

Khu hành chính quản lý: khu văn phòng, quản lý

Khu nghiên cứu, nghiệp vụ thư viện: các phòng nghiên cứu, khu nghiệp vụ của chuyên gia thư viện, các phòng nghiệp vụ phục vụ xuất nhập – bảo quản sách. Khu công cộng: sảnh, trưng bày, hội trường, cafeteria, bookshop…

Khu phụ trợ: các bộ phận thang, WC, khu phụ trợ kỹ thuật của công trình.

11

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.6 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 

Xác định những số liệu, tiêu chuẩn làm cơ sở để đề xuất các hạng mục chức năng và tính toán quy mô công trình.

Lập bảng thống kê quy mô công trình; diện tích khu đất xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tổng diện tích sàn xây dựng, tầng cao công trình.

Lập bảng thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích sử dụng: liệt kê rõ từng hạng mục phòng ốc trong công trình theo nhóm chức năng, thống kê chi tiết diện tích và chiều cao sơ bộ từng loại phòng ốc.

Phân tích số liệu, tài liệu và đánh giá về khu đất xây dựng, rút ra ưu điểm, nhược điểm và đưa ra hướng giải quyết.

   

Xác định các tiêu chí định hướng thiết kế, các yêu cầu thiết kế cụ thể (căn cứ theo chức năng công trình và đặc điểm khu đất xây dựng. Thiết kế được phương án kiến trúc hợp lý và đáp ứng tốt các tiêu chí đã đề ra. Định hình được các xu hướng thiết kế mới để ứng dụng được trong thiết kế đồ án của bản thân cũng như tạo thẩm mỹ cho công trình. Ứng dụng được các mô hình dây chuyền bố trí, hình thức mặt bằng tham khảo của các công trình thư viện trên thế giới cũng như ở Việt Nam.

12

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

I.7 CÔNG TRÌNH THAM KHẢO

Thư viện SIR DUNCAN RICE, SCOTLAND

13

Một tâm xoắn ốc khổng lồ kết nối tất cả tám tầng là trung tâm của nội thất tòa nhà, thông tầng này tạo sự liên kết cũng như tận dụng ánh sáng tự nhiên cho các không gian đọc tại từng tầng.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Thư viện TU

DELFT, HÀ LAN

Công trình được neo bởi một cấu trúc hình nón ấn tượng, xuyên qua mái nhà và phục vụ như là một nguồn cung cấp ánh sáng ban ngày. Cấu trúc hình nón đó là một cửa sổ mái, giúp phản xạ ánh sáng ra khỏi bề mặt nghiêng để đi vào đại sảnh chính khiến nó được chiếu sáng tự nhiên.

Thư viện VIIPURI,

NGA

Thư viện với thiết kế kho sách mở, tạo thông tầng cho phòng đọc rộng thoát. Ngoài ra nét đặc sắc còn nằm ở hệ thống cửa sổ trần của công trình, vừa đưa được ánh sáng tự nhiên vào, vừa tạo thẩm mỹ cho thư viện.

14

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


15

I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

16

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II. CƠ SỞ THIẾT KẾ II.1 CƠ SỞ DỮ LIỆU II.1.1 Cơ sở xác định dữ liệu đề tài Đề án thiết kế đưa ra là thiết kế công trình Thư viện tổng hợp tại địa phương thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Chức năng chính của công trình hướng tới là một nơi tập trung sinh hoạt, nâng cao văn hóa đọc cho người dân địa phương cũng như trong khu vực. Tạo được điểm nhấn kiến trúc tại địa phương. Kho sách trong thư viện đa dạng với nhiều chủ đề phong phú để phù hợp với chức năng công trình Thư viện tổng hợp – mang tính đa dạng và hàn lâm. Ngoài ra, đề án còn hướng tới xây dựng tính đa dạng về đối tượng sử dụng công trình với nhiều thể loại phòng đọc khác nhau, đáp ứng đủ nhu cầu, nhiều phương thức đọc và tiếp cận kiến thức khác nhau, nhiều thể loại thông tin lưu trữ bên cạnh sách là chủ yếu.

17

Xác định được xu hướng thiết kế muốn hướng tới dựa theo cơ sở khu đất chọn xây dựng công trình.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.1.2 Tiêu chuẩn thiết kế Dựa theo các TCXD, TCQG, QCXD về thiết kế Thư viện để xác định sơ bộ PHÒNG

TIÊU CHUẨN

YÊU CẦU

GHI CHÚ

SẢNH CHÍNH Sảnh chính

0.27m2/người

tổng diện tích không nhỏ hơn 18m2

Phòng gửi đồ

0.04m2/người

Phòng câu lạc bộ

0.2m2/người

dưới 200 NV

diện tích clb không nhỏ

0.1m2/người

trên 200 NV

hơn 24m2

Khu ăn uống nhẹ

1.3 - 1.5m2/người

Khu café có phục vụ

1.2 - 1.4m2/người KHU ĐỌC

Khu thư mục

0,04 - 0,15 m2/1000 sách

Khu vực mượn sách về

1.8m2/người

20% số chỗ

Diện tích cho người đọc

nhà

5m2/người

Khu vực mượn sách tại

1.5m2/người

chỗ

5m2/người

Khu vực trưng bày

0.5m2/người

Khu tra cứu máy tính

0.1m2/người

Diện tích cho người đọc

5m2/người

Diện tích cho nhân viên

Diện tích cho nhân viên 15% số chỗ

Diện tích cho người đọc Diện tích cho nhân viên

Phòng đọc thanh niên

2.4m2/người

30% số chỗ

Phòng đọc nghiên cứu

3m2/người

20% số chỗ

Phòng đọc riêng

5m2/người

8% số chỗ

Phòng đọc đặc biệt

4 - 9m2/người

2 - 8 chỗ

Phòng đọc tạp chí và các

1/3 - 1/5 diện tích phòng đọc

Tài liệu khổ lớn, sách kín

ấn phẩm theo kỳ (ngày, tuần, tháng) Ngoài những phòng chính như trên, trong khối phòng đọc còn có phòng chiếu phim, nói chuyện chuyên đề. Phòng vi phim dành cho đọc giả, các bộ phận photocopy, đánh máy vi tính, hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời yêu cầu đọc giả.

18

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

KHO LƯU TRỮ Gía sách

20, 25, 30, 35 cm

Chiều sâu

25, 35, 45 cm

Chiều cao

165 - 170 cm

Chiều cao toàn bộ giá sách

Chiều cao kho sách

tối thiểu 2,05 -

Đủ để đặt giá

2,25m

sách có 8 ngăn chứa

Khu bảo quản chính

2,5m2/1000 đầu

60% tổng số sách

sách Khu bảo quản kín

1,25m2/1000 đầu

Diện tích cho nhân viên phục vụ 4m2/người

20% tổng số sách

sách Khu bảo quản mở

5m2/1000 đầu

20% tổng số sách

sách Phụ lục 3 TCVN 4601:1988, trang 196, TTTCXDVN tập IV): Những quy định thiết kế phòng lưu trữ, thư viện kỹ thuật chuyên ngành in nghiệp vụ của cơ quan. Phòng phục vụ

4.5m2

1 nhân viên

Nơi giao nhận sách

1.5m2/đọc giả

Số người đọc lấy

20 - 40 sách/m2

bằng 25% tổng số chỗ trong phòng đọc

Các phòng lưu trữ thư viện phải được bố trí nơi khô ráo, có xử lý các biện pháp chống ẩm, mối mọt, tia tử ngoại và theo quy định trong điều 4.7 TTTCXDVN tập IV). Phòng in Ogialit có bộ

24 - 30m2/phòng

1 - 2 phòng

Phòng photocopy

8 - 12m2/phòng

1 - 2 máy

Phòng đóng gói tài liệu

18 - 24m2/phòng

Phòng thu, chụp vi phim,

2m2/10000 cuốn

phận hoàn thành bản in

phim in lại; Phòng bảo quản, đóng sách và phục

19

chế

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU

1 máy / 1 phòng


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

KHỐI HỘI THẢO Phòng hội thảo

Trang bị những hành lang ghế bành hay ghế tựa 0.8m2/chỗ). Trang bị bàn viết cho các đại biểu 1.5m2 -2m2/chỗ).

Phòng chủ tịch đoàn

24m2/phòng

Bên cạnh phòng hội nghị

Phòng phục vụ

9 - 12m2/phòng

Bên cạnh phòng hội nghị

Hội trường

0,90 m2 – 1,10 m2 Trên 200 chỗ / 1 chỗ ngồi

được thiết kế phòng máy chiếu phim

Sảnh và hành lang nghỉ

0.2m2/chỗ

Khu vệ sinh của phòng

Nam: 150 người/xí và 2 tiểu.

hội thảo, hội trường

Nữ: 120 người/xô và 2 tiểu. Trong phòng đệm, cứ 4 tiểu bố trí 1 chậu rửa tay. KHỐI PHỤ TRỢ

Xử lý giấy phân loại

4 - 6m2

Phòng thường trực,

6 - 8m2

Không có phòng ngủ.

phòng bảo vệ

9 - 12m2

Có phòng ngủ

Khu vệ sinh

Nam: 40 người/xí và tiểu; Nữ: 30 người/xí và tiểu. Lối vào các khu vệ sinh phải qua phòng đệm có cửa đi tự động. Các khu vệ sinh trong nhà được phép thiết kế chung một bộ phận phục vụ.

Phòng y tế

Bác sĩ 6m2 Y tá, hộ lý 4m2 Người khám bệnh 4m2 - 6m2 Nơi phát thuốc 4m2 - 6m2

Phòng nghỉ nhân viên

0.75m2/người

phục vụ Bãi xe đọc giả

2,5m2/ xe máy

70% đọc giả đến thư viện gửi xe tại bãi xe thư

chiếm khoảng

viện

90%

30% còn lại gửi xe ở bãi xe chính của khu vực và sử dụng phương tiện công cộng

20

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

25m2/ xe hơi chiếm khoảng 10% Bãi xe nhân viên

2,5m2/ xe máy

Ước tính khoảng 80% nhân viên sử dụng

chiếm khoảng

phương tiện cá nhân

95% 25m2/ xe hơi chiếm khoảng 5% II.1.3 Một số cơ sở liên quan khác Cơ sở Quy hoạch – Sử dụng đất Dựa theo quy hoạch định hướng phát triển của Sở xây dựng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cho khu vực trung tâm phường 1. Khu đất chọn nằm trong quy hoạch đất xây công trình công cộng. Cơ sở Kinh tế - Văn hóa – Xã hội Thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là địa phương trọng điểm phía Nam về phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Chỉ số GDP thu nhập bình quân đầu người cao. Là trung tâm hành chính- chính trị- kinh tế- văn hóa tỉnh BR-VT, Vũng Tàu được nhiều người biết đến không chỉ với hình ảnh một thành phố biển tươi đẹp, quyến rũ, mà còn là một trong những địa phương làm tốt công tác xúc tiến đầu tư, thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước. Vũng Tàu dự kiến sẽ xây dựng đường sách vào năm 2018. Nên tiềm năng xây dựng và phát triển Thư viện là rất lớn. Thông số kỹ thuật xây dựng công trình Thư viện tổng hợp Mật độ xây dựng: 30 – 40%

Qui mô tầng cao: 5 – 7 tầng

Hệ số sử dụng đất 0,5 – 0,8

21

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Quy hoạch sử dụng đất khu

vực

phường 1 – Thành

phố

Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

22

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.2 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ II.2.1 Quy hoạch chung Là nơi phục vụ cho quần chúng, thư viện phải được bố trí ở những khu vực trung tâm khu vực, đáp ứng yêu cầu hoạt động thường xuyên, có đầy đủ diện tích cho các sinh hoạt trong nhà và ngoài trời, do đó khu đất phải nằm ở vị trí được liên kết chặt chẽ với hệ thống các công trình văn hóa khác như nhà văn hóa bảo tàng và các công trình giáodục như trường học. Thư viên cần đặt nơi yên tĩnh thuận tiện đi lại. Nên đặt gần khu vưc nhiều cây xanh công viên tạo môi trường thiên nhiên thoáng đãng quanh công trình. Không khí yên tĩnh này cũng giúp người đọc có thể tập trung không bị tiếng ồn bên ngoài đô thị phân tán. Công trình cấp trung ương ( thị xã/ tỉnh/ tp) có bán kính tầm anh hưởng R= 2 - 3km, đi lại15 phút bằng phương tiện cơ giới từ khu dân cư. Đáp ứng tiêu chuẩn về cách xa nguồn gây ồn (đường giao thông chính, nhá máy công xưởng, sân vận động ...) Đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích, quy mô cấp loại ... Do công nình phục vụ cho quần chúng và học sinh/ sinh viên nên vị trí xây dựng giao thông phải thuận tiện 

Bố trí gần các trạm đỗ xe công cộng hoặc các cụm trung xâm khác.

Bố trí gần quảng trường của thành phố, công viên vì có các trạm xe công cộng ở khu vực đó.

 Bố trí ở giao lộ, hoặc quanh thư viện thlết kế các lối ra khuôn viên cây xanh tạo môi trường thoáng đãng xung quanh thư viện. Khu đất để xây dựng cần đảm bảo các yêu cầu sau (theo TCXD 4329 – 2012): Phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của khu vực được phê duyệt;

Sử dụng đất đai và không gian đô thị hợp lý;

Phù hợp với nhu cầu sử dụng;

An toàn phòng cháy, chống động đất, phòng và chống lũ;

Đạt được hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường;

Phù hợp trình độ phát triển kinh tế của từng địa phương;

Tiết kiệm chi phí, năng lượng, đảm bảo tính năng kết cấu.

23

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.2.2 Tổ chức tổng mặt bằng MĐXD tối đa của công trình : 40% (QCXD 01/2008).

Không gian tập trung phía trước công trình để tập kết người và xe.

Nếu các công trình công cộng đặt trên các tuyến đường giao thông chính thì vị trí lối vào công trình phải phù hợp với yêu cầu dưới đây:  Cách ngã tư đường giao thông chính, không nhỏ hơn 70… (tuy nhiên phụ thuộc vào điều kiện thực tế của khu đất).  Cách bến xe công cộng không nhỏ hơn 10m.  Cách lối ra của công viên, trường học, các công trinh kiến trúc cho trẻ em và người tàn tật

không được nhỏ hơn 20m, (TCXD 273 - 2003 công trình công cộng).  Công trình đặt song song với đường cao tốc hoặc giao thông chính nếu không có dải cây xanh cách li thi khoảng lùi > 50m, nếu có dải cây xanh cách li thì khoảng lùi > 30m. 

Đảm báo quy định về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh 30%- 40% (TCXD 273- 2003 công trình công cộng). Loại cây, quy cách kích thước của chỗ trồng cây, khoảng cách với công trình theo TCXD 362- 2005 quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng.

Khu vực xây dựng phải đảm bảo về cốt cao độ khu vực để tránh ngập úng.

Cảnh quan xung quanh công trình hình thành các không gian cảnh quan cho các hoạt động của các nhóm đối tương khác nhau như đi bộ, đoc sách ngoài trời, ngồi trò chuyện, sự kiện ngoài trời. Các không gian được kết nối liên tục, ấn tượng tạo khu vực hút gió mát, tạo bóng râm.

Chữa cháy QCVN 06:2010: kích thước đường xe chữa cháy R 3,5m - C 4,5m.  Đường cụt không dài quá 150m, cuối đường phải có bãi quay xe hình vuông kích thước 12x12m hoặc hình tròn đường kính 10m.  Khỏang cách từ mép đường xe chạy đến tường nhà 5 - 8m với nhà cao <= 10 tầng.

Các luồng giao thông trong khu đất người đọc và nhân viên/ nhập sách:  Xác định đường chính/phụ từ đó xác định lối ra vào chính cho đọc giả, lối ra vào phụ cho nhập hàng/ nhân viên.  Khối quản lí/phục vụ nằm ớ hướng đường phụ để có lối ra vào riêng cho nhân viên, nhập sách, trang thiết bị.

24

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.2.3 Tổ chức không gian kiến trúc Phòng đọc là bộ phên chính và quan trọng nhất của thư viện. Việc xác định vị trí phòng đọc phụ thuộc vào lượng đọc giả, khối kho sách và phương thức đọc. Thường có các không gian chủ yếu sau: phòng đọc chung, phòng đọc chuyên đề, phòng đọc tạp chí, phòng đọc đặc biệt (film, microfilm, cassete, CD-ROM, tài liệu hạn chế,...). Phòng đọc chung được sử dụng bởi số lượng đọc giả lớn nhất, quan tâm đến mọi lĩnh vực xã hội, văn học, khoa học kỹ thuật... Vì thế phòng đọc này được bố trí ở trung tâm thư viện có mối liên hệ trực tiếp với khu tra cứu và quầy mượn. Phòng đọc riêng là những không gian đọc nhỏ sử dụng các phương tiện truyền tin đặc biệt như máy tính, máy chiếu, máy ghi âm, video,... nhằm phục vụ các đối tượng nghiên cứu, họp nhóm hoặc người khiếm thị, khiếm thính. Phòng đọc máy tính vai trò kết nối với hệ thống thư viện số của mỗi thư viện và trên toàn thế giới. Hình thức đọc này được áp dụng khá rộng rãi ở các nước tiên tiến nhưng vẫn còn mới ở nước ta. Phòng đọc tạp chí tiếp cận trực tiếp với sách, báo, tạp chí nên cần có một không gian nhỏ và linh hoạt hơn. Có thể kết hợp sảnh với không gian triển lãm tạo thành một điểm nhấn của khu đọc. Khu đọc thiếu nhi không gian cho trẻ nên mang tính chất linh động, dễ thương và được đặt bên cạnh khu vực đọc chính để tiện cho phụ huynh quản lý nhưng phải có ngăn cách để hạn chế tiếng ồn. Các khu đọc đặc biệt bên cạnh các khu vực đọc chính và các phòng đọc chức năng, trong thiết kế của một thư viện hiện đại nên có thêm những không gian đề xuất khác mang lại dấu ấn đặc biệt và sự linh

25

hoạt trong phục vụ khách đọc. ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.2.4 Cơ sở xác định quy mô thiết kế Cơ sở xác định quy mô khu đất Để thư viện hoạt động hiệu quả, khi nghiên cứu thiết kế phải thỏa mãn các yêu cầu: Yêu cầu vị trí trong đô thị hay khu dân cư Căn cứ vào chức năng (thể loại) của thư viện: 

Thư viện tổng hợp theo cấp quản lý chính quyền: loại thư viện nhằm phục vụ mọi đối tượng nên vị trí của nó thường do quy hoạch chung của đô thị quy định và có sự góp ý của cơ quan chuyên ngành thư viện, về mạng lưới công trình thư viện trong phạm vi toàn quốc, khu vực, địa phương.

Thư viện chuyên ngành, vị trí của chúng thuộc đặc thù của chuyên ngành hoặc cơ quan nghiên cứu.

Thư viện của các học viện, trường đại học thì người ta lại chọn vị trí tốt trên khu đất và mặt bằng tổng thể của trường. Yêu cầu về khu đất xây dựng

Lựa chọn đất đai xây dựng thư viện, trước hết phải đảm bảo diện tích, kích thước (chiều rộng và chiều dài) để có thể xây dựng công trình thư viện một cách thuận lợi nhất. Thư viện thường xây dựng tại các khu trong các đô thị, thường gặp các trường hợp sau: 

Khu đất ở góc đường.

Khu đất tại quảng trường

Khu đất ở giữa dãy phố.

Khu đất ngay góc phố

Khu đất ở vùng có độ dốc thoải.

Trong điều kiện xây dựng các đô thị mới hoặc các vùng ngoại ô đang phát triển, mở rộng, thì thư viện được xem như một thiết chế văn hóa cần thiết trong đô thị. Nó được bố trí trong cụm công trình văn hóa - giáo dục hoặc giải trí khác, như thư viện được bố trí gần nhà bảo tàng, nhà văn hóa, các trường học, hay công viên, khu nghỉ dưỡng,...thường các công trình này có quan hệ với những hoạt động của thư viện. Thỏa mãn các điều kiện tự nhiên, nếu có phong cảnh đẹp, không khí tốt, nên tận dụng những yếu tố của tự nhiên. Thư viện không chỉ là nơi nâng cao kiến thức, dân trí mà thực sự còn là địa điểm hấp dẫn với mọi tầng lớp trong xã hội. Đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích, kích thước và đáp ứng tiêu chuẩn về cách xa nguồn gây ồn. Đảm bảo khu vực yên tĩnh, có cây xanh, sân vườn. Có đủ điều kiện cơ sở hạ tầng như mạng lưới giao thông, có hệ thống điện, nước đầy đủ và các điều kiện vệ sinh môi trường khác.

26

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Cơ sở xác định quy mô công trình Xác định nhu cầu sử dụng thư viện để xác định quy mô của công trình thư viện dựa vào các cơ sở sau:  Dân số khu vực, tỷ lệ dân số theo lứa tuổi, giới tính, thành phần nghề nghiệp, trình độ văn hóa, dân trí.  Xem xét mạng lưới các phòng đọc, thư viện đã có trong khu vực.  Xác định cấp công trình.  Xác định thể loại thư viện.  Khả năng phát triển của thư viện. Sắp xếp các khối chức năng sử dụng cần chú ý các khu chức năng chính đảm bảo thuận tiện cho đọc giả và đặt ở những vị trí ưu tiên. Đối chiếu, vận dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế do cơ quan nhà nước quy định và so sánh kết hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và chuyên ngành thư viện. Thiết lập sơ đồ dây chuyền chức năng hoạt động giữa các khối phòng sử dụng trong thư viện. Đảm bảo quan hệ chặt chẽ với các khối chức năng khác trong tổ hợp công trình công cộng. Không gian phòng đọc có thể có nhiều giải pháp bố trí đồ đạc. Cần chú ý đến hướng của công trình nhất là vị trí phòng đọc, kho sách. Đảm bảo các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy, tiếng ồn. Đảm bảo các vấn đề về thoát người. Quy mô ước tính cứ 500 người thì bố trí 1 chỗ ngồi ở thư viện 1 ngày.

27

Quy chuẩn 0,028m2 diện tích thư viện cho 01 người dân.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Cơ sở xác định quy mô thiết kế Phòng đọc TIÊU CHUẨN PHÒNG ĐỌC

TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH

5 ghế/1000 người

2.8m2/ghế

Chiều sâu kệ sách 200 - văn chương, lịch sử, kinh tế luật; 300 - sách khoa học, kĩ thuật, y khoa Các giá sách được tính theo modun tiêu chuẩn 1m độ dài, lối đi giữa các hàng giá đến các tuyến giao thông phải đủ rộng 1 - l,2m. Độ dài giá sách không quá 7m. Kho sách Kho sách còn có các phòng lạnh dạng kho chứa đĩa vi tính, băng từ, phim ảnh. Kho sách gồm có các bộ phận sau : 

Bảo quản chính chiếm 60% tổng số sách : 2,5m2 /1000 đơn vị sách .

Bảo quản kín chiếm 20% tổng số sách : 1,25m2 /1000 đơn vị sách .

Bảo quản hở dễ lấy chiếm 20% tổng số sách : 5m2 /1000 đơn vị sách.

Diện tích cho nhân viên phục vụ : 4m2 /người. Kích thước của một ngăn sách được coi là chuẩn cho một giá sách làm cơ sở để thiết kế kho sách. Chiều cao tòan bộ gía sách phụ thuộc vào kích thước con người (1.65 m). Chiều cao kho sách dược tính bằng một nửa chiều cao của phòng đọc, tối thiểu phải là 2,05 - 2,25m đủ để đặt giá sách có 8 ngăn chứa. DẠNG THÔNG TIN

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH

3.9 quyển/người

0.093 m2/quyển

11.1 nhan đề/1000 người

0.093 m2/quyển

Dữ liệu số dưới dạng audio

0.18 tư liệu/người

0.093 m2/quyển

Dữ liệu số âm thanh - hình ảnh (video)

0.28 tư liệu/người

0.093 m2/quyển

0.5 máy/1000 người

4.65 m2/máy

Sách Tạp chí

Máy tính Khu hành chính – nghiệp vụ TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ

TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH

2.5 nhân viên/2000 người

4m2/nhân viên

Việc sắp xếp không gian và vật dụng trong phòng hành chính và quản lý, đảm bảo cho việc hoạt động và làm việc được hiệu quả, thuận lợi cho cả nhân viên và đọc giả. Ngoài ra việc sắp xếp không gian một cách hợp lý cũng tiết kiệm được diện tích, tận dụng diện tích thừa cho các khu vực chức năng khác. Các phòng thu, chụp vi phim, phim in lại, bảo quản, đóng sách và phục chế 2m2 / 10.000 cuốn . Phòng gửi cặp, túi xách 0,04 m2 / người. Ngoài ra còn có các phòng hành chánh, quản lý, kỹ thuật, các sảnh, hành lang, cầu thang.

28

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Khu hội thảo HẠNG MỤC

TIÊU CHUẨN

Sảnh giải lao

0.4 - 0.45m2/người

Phòng hội thảo đa năng

1.2 - 1.5m2/khán giả

Kho ghế và phục vụ

9 - 15m2

Phòng chiếu phim

12m2

Vệ sinh

Nam: 150 người/xí và 2 tiểu

9.3m2/diễn giả

Nữ: 120 người/xí và 2 tiểu Tiêu chuẩn phòng hội nghị: 0,8 m2 khi sử dụng ghế hành hoặc ghế tựa, 1,5m2 khi trang bị bàn viết cho đại biểu. Hội trường trên 200 chỗ phải có phòng máy chiếu phim cố định. Kích thước ghế bành ngồi ở hội trường Chiều rộng (khoảng cách thông thuỷ giữa hai tay ghê): 45 - 55 cm Chiều sâu (khoảng cách giữa mép ghế với mặt tựa): 45 - 55 cm Chiều cao mặt ghế so với sàn : 40 - 45 cm Khu công cộng Bao gồm: Sảnh chính, khu vực tra cứu điện tử, các gian đọc báo chí, không gian triển lãm, khu vực giao lưu sinh hoạt cộng đồng cafeteria, café sách, nhà sách quy mô vừa và nhỏ, photocopy, in ấn, dịch thuật... Diện tích khu vực công cộng này bằng 15 - 20% tổng diện tích các không gian: kho lưu trữ, khối đọc, khối hành chính quản lý nghiệp vụ, khối hội thảo. 

Chiều cao thông thủy >3,6m, có thể làm thông tầng hoặc cao 6-9m với biện pháp lấy sáng từ trên xuống tạo không gian đọc đáo, phong phú.

Diện tích 0,3 m2/người (theo Kiến trúc nhà công cộng _ Nguyễn Đức Thiềm)

Sảnh thư viện khai thác sử dụng không tập trung trong thời điểm ngắn do đó chỉ cần 1-2 cửa, mỗi cửa rộng 1,8m. Khu phụ trợ

Bao gồm: kho, vệ sinh, hàng lang, giao thông thang bộ, thang máy, kỹ thuật,… Diện tích khu phụ trợ bằng 10 – 25% tổng diện tích các không gian: kho lưu trữ, khối đọc, khối hành chính quản lý

29

nghiệp vụ, khối hội thảo, khu vực công cộng dịch vụ.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.3 ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH II.3.1 Sơ đồ dây chuyền công năng Một thư viện dù lớn nhỏ đều phải có các khối chức năng chính như sau: 1. Khối các phòng đọc. 2. Khối kho sách và các vật mang tin khác. 3. Khối hành chính - điều hành quản lý - phục vụ và kỹ thuật (HC ĐHQL PV KT). 4. Khối công cộng. 5. Khối phụ trợ. 6. Khối nghiệp vụ thư viện.

30

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.3.2 Phân khu chức năng Tùy theo quy mô và tính chất phục vụ của từng loại thư viện mà các khối chức năng trên có thể thay đổi. Đối với những thư viện có quy mô lớn, nhiều phòng đọc, nhiều phương tiện đọc thì kho sách và khối phục vụ, kỹ thuật xử lý sách rất phức tạp. Nó đòi hỏi nghiên cứu kỹ lưỡng về dây chuyền công năng với một bố cục mặt bằng và không gian hợp lý nhất. Loại thư viện nằm trong các công trình công cộng khác thì kho sách và các phòng đọc có thể nằm kề nhau, khối phục vụ, kỹ thuật...có thể kết hợp với các chức năng khác của công trình đó. Người đọc có thể tự tìm lấy sách cho mình mà không cần thông qua người phục vụ, trường hợp này thường dùng loại "kho sách mở", kèm theo có người thủ thư kiêm trực, bảo vệ, chỉ dẫn... Đối với các thư viện loại nhỏ, hay thư viện cho thiếu nhi, người cao tuổi thì khối kho sách có thể hòa với nhau, xen kẽ với các phòng đọc. Người đọc tự tìm sách báo tại những "kho sách mở" đặt ngay trong các phòng đọc. Ngày nay đa số các thư viện trên thế giới là thư viện mở hoặc thư viện mở kết hợp với thư viện điện tử. Cách thức hoạt động trong thư viện mở, độc giả tiếp cận trực tiếp với sách, quản lý đơn giản và hiệu quả. Việc áp dụng các thiết bị điện tử trong quản lý thư viện đã làm cho công tác quản lý nhanh chóng & ưu việt. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào thư viện đã mở ra những chức năng mới như hội thảo điện tử, liên thư viện... Mạng Internet tạo ra khả năng kết nối các thư viện

31

với nhau, độc giả có thể truy cập lượng thông tin nhiều hơn.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.3.3 Đặc điểm - Yêu cầu thiết kế các khu chức năng Khu phòng đọc Khối đọc giả là bộ phận chính của công trình được sử dụng bởi số lượng lớn độc giá do đó thường bố trí ở trung tâm thư viện, luồng độc giả đến các phòng đọc phải bố trí đi qua sảnh chính, khu gửi đồ, khu tra cứu. Gồm phòng đọc dành chu người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em, phòng đoc tài liệu số. Trong đó phòng đọc dành cho người lớn chia theo các loại sách như phòng đọc sách tham khảo, sách quý , tạp chí, phòng đọc các dạng tài liệu đặc biệt như bản đố, phòng sưu tầm âm nhạc... và có các không gian đọc riêng, không gian đọc chung, không gian cho nhóm. Phòng đọc sách tham khảo – chuyên đề Là bộ phận quan trọng trong thư viện, được sử dụng bởi số lượng đọc giả lớn nhất, quan tâm đến mọi lĩnh vực xã hội, văn học, khoa học kỹ thuật… Vì thế phòng đọc này được bố trí ở trung tåm thư viện có mối liên hệ trực tiếp với khu tra cứu và quầy mượn. Vị trí phòng đọc chung nên: 

Gần sảnh và khu vực tra cứu thông tin, tiếp xúc với kho sách.

Hướng lấy sáng tự nhiên tốt nhất theo hướng Bắc – Nam. Lấy sáng cửa bên hoặc cửa mái.

Hướng nhìn ra phong cảnh tốt (sân trong, sân mở).

Cách xa nguồn ồn.

Phòng đọc sách quý Bản thảo, tài liệu viết tay gắn liền với kho sách đóng, người đọc liên hệ thủ thư để lấy sách, các tài liệu này thường có kích thước lớn do đó cần chú ý đến kệ để sách và bàn đọc của đọc giả. Vị trí phòng đọc sách quý thường: 

Đặt gần kho sách quý, khu nghiên cứu.

Tránh nguồn ồn và nơi tập trung đông người.

Thường bố trí ở tầng cao trong công trình do mật độ sử dụng không cao.

32

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Phòng đa phương tiện Gồm phòng đoc các tài liệu audio, băng hình, CD, DVD, phòng đọc tài liêu số hóa và phòng đọc microfilm. Điểm đặc blệt của các tài liệu này là không thể lấy từ kệ sách để người đọc xem thử mà cần có các phương tiện hỗ trợ nghe/ nhìn. Các phòng đọc tài liệu số chủ yếu bố trí máy tính, phòng đọc CD, DVD... ngoài mày tính, nên có thêm các phương tiện nghe để người đọc sử dụng khi đọc các tài liệu chuyên biệt khác. Do đặc điểm đó phòng đọc đa phương tiện cần lưu ý ánh sáng của đèn, ánh sáng tự nhiên ảnh hưởng đến màn hình máytính. Tuy nhiên cũng phải đảm bảo nguồn sáng cho người đọc. Vị trí phòng đọc đa phương tiện thường: 

Nên bố trí gần sảnh chính và khu đọc.

Phòng đọc báo, tạp chí Bố trí ghế ngồi đọc thoái mái như sofa, bàn đọc rộng đủ chỗ để sách vá túi.Tiếp cận trực tiếp với sách, báo, tạp chí nên cần có một không gian nhỏ và linh họat hơn. Có thể kết hợp sảnh với không gian triển lãm tạo thành một điểm nhấn của khu đọc. Vị trí phòng đọc tạp chí thường: 

Thường bố trí cạnh phòng đọc sách tham khảo.

Bố trí gần sảnh hoặc khu triển lãm.

Phòng đọc thiếu nhi Khu đọc thiếu nhi dành cho đối tượng trẻ em từ 6 - 11 tuổi. Sảnh khu đoc dành cho thiếu nhi: trưng bày các bức tranh thiếu nhi hoặc các sự kiện, giới thiệu các không gian khác như phòng kể chuyện, không gian biểu diễn của trẻ. Không gian cho trê nên mang tính chất linh động, dễ thương và được đặt bên cạnh khu vực đọc chính để tiện cho phụ huynh quản lý nhưng phải có ngăn cách để hạn chế tiếng ồn. Vị trí phòng đọc thiếu nhi thường: 

Thường bố trí gần các sân chơi để tạo không gian sinh động. Bố trí gần sảnh để dễ quản lý cũng như di chuyển.

33

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Phòng đọc cho người khuyết tật Khu đọc dành cho đối tượng người khuyết tật, khiếm thị. Phòng đọc cần được bố trí thêm các thiết bị chuyên dụng, giúp đỡ trong việc đọc và tra cứu tài liệu. Có bộ tài liệu tra cứu riêng. Vị trí phòng đọc tạp chí thường: 

Ưu tiên bố trí không gian ở tầng trệt để đối tượng sử dụng dễ dàng di chuyển.

Bố trí gần sảnh hoặc khu triển lãm.

Khu lưu trữ Khối kho sách gồm có kho sách mở và kho sách đóng. Kho sách mở nằm ngay trong phòng đọc để người đọc tự lấy sách và tự quét thẻ mượn sách ở các máy mượn đặt trong phòng đọc. Kho sách đóng do nhân viên thư viên quản lí, chứa các sách quý, người đọc trong phòng đọc sách quý liên hệ thủ thư để mượn sách. Ngoài hình thức chứa sách quý, kho sách đóng còn chứa sách ít sử dụng, sách cũ... dưới hình thức kho sách lưu trữ bảo quản và thường nằm ở tầng hầm. Kho sách quý nên nằm sau quẩy thủ thư và modular linh hoạt để điều chỉnh.

Khu quản lý hành chính – nghiệp vụ Khối hành chính, quản lý, phục vụ kỹ thuật cũng là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng của công trình thư viện, khối bao gồm các khu vực sau: 

Khu vực các phòng hành chính tổ chức, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của thư viện.

Khu vực phục vụ gồm các phòng của nhân viên như trực, thủ thư, vận chuyển, bảo quản sách, sắp xếp chung trong kho sách. Các phòng phục vụ độc giả: giải lao, nghỉ, cà phê, trà, ăn nhẹ và giải trí khác.

34

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Khu vực kỹ thuật gồm các xưởng đóng sửa sách, phân loại, sửa chữa đồ vật, xưởng điều hòa cấp nhiệt, cung cấp điện nước, đánh máy, in photocopy, phòng in film, băng từ, đĩa CD,...

 Vị trí của khối hành chính, quản lý, phục vụ kỹ thuật phải gắn kết chặt chẽ với khối kho sách và khối phòng đọc, vì nó thường xuyên phải quan hệ với các khối trên.

Khu công cộng Gồm 4 khu chức năng: 

không gian đón tiếp - sảnh

khu triển lãm sách

khu hội thảo - hội trường

khu dịch vụ (cafeteria, café sách, nhà sách quy mô vừa và nhỏ, photocopy...)

Khối công cộng cần tiếp xúc trực tiếp với sảnh chính, gần cổng chính đường phố chính hoặc quảng trường để dễ dàng phục vu cho những người đến công trình chỉ để đến khối công cộng không phải vào thư viện. Khối công cộng có thể nằm tách riêng một khối xa với khối đọc hoặc nằm chung với khối đọc nhưng ở ưu tiên ở những tầng dưới. Diện tích khu vực công cộng này bằng 15 - 20% tổng diện tích các không gian: kho lưu trữ, khối

35

đọc, khối hành chính quản lý nghiệp vụ, khối hội thảo.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.3.4 Đặc điểm về kỹ thuật Hệ thống chiếu sáng Ánh sáng thiết kế cho phòng đọc phải đảm bảo yêu cầu nhìn rõ ở mọi thời gian trong ngày cho mỗi vị trí trong phòng đọc. Có sự kết hợp giữa các hình thức chiếu sáng tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo.

Ánh sáng tự nhiên và ánh đèn huỳnh quang có chứa tia cực tím làm giảm tuổi thọ của giấy, do đó tốt nhất nên đặt trong môi trường ánh sáng nhân tạo sử dụng đèn được trang bị lá chắn tia cực tím để loại bỏ phần lớn các tia cực tím và cửa sổ được nhuộm màu với một lớp lọc tia cực tím, hoặc trang bị lam chắn nắng. Phòng đọc chung thường là phòng đọc rộng nên cần thiết kế thêm lấy sáng từ trên cao bằng lây sáng qua cửa sổ mái, cửa bên trên cao, sân trong. Hướng lấy sáng tốt nhất là Bắc - Nam.

36

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Chiếu sáng tự nhiên Cần tận dụng triệt để chiếu sáng tự nhiên, trực tiếp cho các phòng: phòng đọc, sảnh, phòng triển lãm... Khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các phòng nói trên cần áp dụng các hình thức chiếu sáng sau: 

Chiếu sáng bên qua cửa sổ các tường bao che;

Chiếu sáng bên qua mái, cửa mái qua lỗ lấy

sáng ở mái và các lỗ sáng ở vị trí cao của nhà; 

Chiếu sáng hỗn hợp (kết hợp chiếu sáng bên

và chiếu sáng bên); 

Chiếu sáng qua lỗ thông tầng, sân trong.

Khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các phòng phải đảm bảo độ đồng đều nhỏ nhất 0,7 cho chiếu sáng bên và 21 cho chiếu sáng hỗn hợp (tỷ số giữa độ rọi lớn nhất và nhỏ nhất). Chiếu sáng nhân tạo Phục vụ các khu vực không lấy được chiếu sáng tự nhiên và đảm bảo việc chiếu sáng cho phòng đọc vào ban đêm. Chiếu sáng nhân tạo cần thiết kế đủ độ rọi cho phòng đọc và đèn được bố trí phân bố đều trên mọi vị trí của phòng đọc đảm bảo linh hoạt cho sự thay đổi vị trí của vật dụng nội thất. Thường chiếu sáng trong phòng đọc là ánh sáng khuếch tán là tốt nhất. Ngoài việc chiếu sáng đủ để đọc sách cần lưu ý đến sự kết hợp trang trí bố trí đèn để làm tăng tính nghệ thuật của không gian. Chiếu sáng chung đều

Chiếu sáng cục bộ

Chiếu sáng trực tiếp

Chiếu sáng gián tiếp

Chiếu sáng vuông góc

Chiếu sáng song song

37

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Hệ thống thông gió Thông thoáng, kiểm soát độ ẩm trong bảo quản sách. Có thông gió tự nhiên, thông gió nhân tạo. Thông gió tự nhiên Là cần thiết để giảm chi phí đầu tư cũng như điện năng trong chiếu sáng nhân tạo. Nên Đối với thư viện sử dụng hệ thống thông gió tự nhiên cần lưu ý đến vấn đề bao che. Với thư viện mở cần chú ý đến việc bảo quản sách, tránh bị mất sách thông qua các hệ thống thông gió tự nhiên như: cửa sổ, lam thông gió...Thường trong thư viện truyền thống hay sử dụng kiểu thông gió tự nhiên. Đối với thư viện mở nếu thiết kế thông thoáng tự nhiên sẽ phức tạp hơn do việc bảo quản sách. Thông gió nhân tạo Hệ thống thông gió nhân tạo thường sử dụng trong thư viện mở, do cần đảm bảo độ ẩm và nhiệt độ để bảo quản sách. Chủ yếu là dùng hệ thống điều hòa không khí. Với loại thư viện sử dụng thông gió nhân tạo thì thường sử dụng bao che kín cố định (kính cố định), đảm bảo không thất thoát nhiệt trong thư viện và việc bảo quản sách dễ dàng hơn và cũng dễ dàng trong việc thiết kế bao che cho công trình thư viện. Có 3 dạng hệ thống điều hòa không khí: 

Hệ thống điều hòa trung tâm.

Hệ thống điều hòa không khí VRV.

Hệ thống điều hòa không khí cục bộ.

Thực tế, các thư viện ở Việt Nam hiện nay không cần hệ thống điều hòa nhiệt độ ở không gian lớn và kho, cứ tới thời gian định kỳ, các biện pháp kỹ thuật sẽ được thực hiện để bảo quản sách, ưu tiên hàng đầu vẫn là thông thoáng tự nhiên với điều kiện khí hậu nhiệt đới như nước ta.

38

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Hệ thống cách âm chống ồn Do đặc trưng sử dụng của công trình phục vụ cho đọc và tìm kiến thông tin nên cần một môi trường yên tĩnh tương đối độc lập.Chống ồn là một trong những nhiệm vụ thiết kế quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp tới kết cấu công trình. Nguồn ồn được phân làm 2 loại 

Nguồn ồn trong công trình: Chính bên trong công trình do các không gian như khu đọc trẻ em, thanh thiếu niên, triển lãm, café, hội trường.

Nguồn ồn ngoài công trình: Từ bên ngoài công trình xe cộ.

Nguyên tắc xử lí giảm nhỏ tiếng ồn: 

Lựa chọn địa điểm xây dựng hợp lí

Định vị công trình cách xa trục giao thông, sử dụng cây xanh, thảm có, tường rào giảm nhỏ tiếng ồn,

Tránh bố trí công trình khép kín theo chu vi và dàn trải công trình theo trục giao thông.

Tổ hợp không gian chức năng hợp lí tổ hợp các không gian ồn ào và yên tĩnh trong công trình

39

hợp lí tránh gây nhiễu lẫn nhau.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Hệ thống PCCC Bảo vệ sách khỏi những vụ cháy bằng hệ thống phun nước, gây ra thiệt hại là sách bị ướt. Điều này dẫn đến người ta bắt đầu triển khai các hệ thống chống cháy không bằng nước ở thể dung dịch mà dùng nước ở dạng phun khi dưới một áp suất nhất định. Hệ thống chữa cháy hàng nước ớ dạng phun sương. Hệ thống chữa cháy này hoạt động bằng cách sử dụng một loat các công nghệ phân phối từ "ống ướt" đến "ống khô" đến hệ thống áp suất cao trở thành "nước sương mù". Hê thống phun sương nước được thiết kế để sử dụng nước và gây ra thiệt hại do nước là ít nhất.

Hệ thống thiết bị chuyên dụng Cửa từ

Máy mượn trả sách tự động

Hệ thống RFID

Hệ thống lưu trữ và tìm kiếm tự động ASRS

Hệ thống vận chuyển ETV và SVC

40

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.4 PHÂN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG II.4.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỊA PHƯƠNG Vũng Tàu là một thành phố ven biển trực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Vũng Tàu từng là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa và giáo dục của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và là một trong những trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ. Thành phố Vũng Tàu nằm ở phía Nam tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ; Có 4 mặt giáp biển và sông rạch; Phía Đông và phía Nam giáp Biển Đông ; Phía Tây giáp Vịnh Gành Rái ; Phía Bắc giáp thành phố Bà Rịa, huyện Tân Thành và huyện Long Điền, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh đi theo hướng cao tốc Long Thành-TP Hồ Chí Minh là 100km và cách thành phố Biên Hoà 95km. Thành phố Vũng Tàu có diện tích đất tự nhiên là 14.442 ha; Có 17 đơn vị hành chính cơ sở : 16 phường và 1 xã. Dân số thành phố tính đến đầu năm 2016 trên 327 ngàn người Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa và do chịu ảnh hưởng của biển, Vũng Tàu có khí hậu ôn hoà, ít gió bão, nhiệt độ trung bình từ 25oC đến 27oC, lượng mưa trung bình từ 1.300mm đến 1.700mm, có từ 2.300 đến 2.800 giờ nắng trong năm. Thiên nhiên thành phố Vũng Tàu tươi đẹp, kỳ thú đem lại tiềm năng lớn về Du Lịch Vũng Tàu là một trung tâm du lịch lớn. Sự kết hợp hài hòa giữa quần thể thiên nhiên biển, núi cùng kiến trúc đô thị và các công trình văn hóa như tượng đài, chùa chiền, nhà thờ… tạo cho Vũng Tàu

41

có ưu thế của thành phố biển tuyệt đẹp.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.4.2 ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG Vị trí khu đất

Khu đất rộng khoảng 2,1 ha nằm tại phường 1, thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Khu đất tiếp giáp với 2 mặt đường lớn: 

Phía Bắc giáp đường Thống Nhất

Phía Đông giáp đường Trần Hưng Đạo

Phía Tây tiếp giáp với khu đất của Nhà thiếu nhi thành phố.

42

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Lý do chọn khu đất Tại sao lại chọn khu đất để làm một công trình thư viện? Khu đất trong quy hoạch được sử dụng xây dựng công trình công cộng, và hiện trạng đang khu đất đang được đấu giá. Muốn phát triển dài thì phải tạo ra nhiều giá trị, ra sức lan tỏa, sản phẩm phải có thể có tính cạnh tranh. Vì thế nên cần đề cao nhu cầu nâng cao tri thức cho người dân, cho thể hệ trẻ. Khu đất có vị trí thuận lợi nằm trong trung tâm thành phố, trung tâm sinh hoạt văn hóa. Xây dựng một công trình thư viện:  Giải quyết vấn đề nơi phổ biến kiến thức, nâng cao văn hóa đọc cho người dân địa phương.  Tăng không gian cho khu vực, giảm bớt mật độ. Làm điểm nhấn cho khu vực xây

43

dựng.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Liên hệ vùng

Khu đất nằm trong khu vực trọng điểm trung tâm văn hóa, sinh hoạt của khu vực. Liên hệ được với các khu vực trọng điểm khác trong thành phố như: 

Khu cáp treo: nằm về phía Tây Bắc, địa điểm tập trung phát triển du lịch mới của thành phố.

Bến tàu: phía Tây Nam, bến tàu dịch vụ đón lượng khách du lịch trung bình tới thành phố, xung quanh là các khu dịch vụ ăn uống giải trí lớn

Khu trung tâm thành phố ngã năm: phía Đông Bắc, nút giao thông chính ở trung tâm, dẫn ra các khu dân cư lớn của thành phố.

Khu cao ốc dịch vụ Hoàng Hoa Thám: phía Đông Nam, khu dân cư mới phát triển ở thành phố, gần khu công viên mới Bàu Sen.

Khu du lịch ở biển Bãi Sau: phía Đông, dọc đường Thùy Vân, tập trung phát triển du lịch.

Khu trung tâm hội nghĩ khách sạn cao cấp Vũng Tàu: phía Đông – Đông Bắc, khu trung tâm dịch vụ cao cấp mới của thành phố được đầu tư kinh phí lớn để quy hoạch phát triển.

44

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Khí hậu Thành phố Vũng Tàu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng của đại dương. 

Nhiệt độ trung bình năm khoảng 27,5ºC; cao nhất là tháng 5 (29,3ºC); thấp nhất là tháng 2 (25,6ºC). Số giờ nắng trong năm khoảng 2.779 giờ và phân bố đều các tháng trong năm.

Ðộ ẩm không khí tương đối trung bình hàng nǎm là 78,8%.

Lượng mưa trung bình hàng năm thấp (khoảng 1.271mm) và phân bố không đều theo thời gian, tạo thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 90% lượng mưa cả năm và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Gió biển – gió đất ngày thổi từ biển vào đất liền, đêm thổi từ đất liền ra biển. Làm mát không khí ban ngày, điều hòa nhiệt độ ban đêm. Là lực gió chủ yếu trong khu vực, hoạt động quanh năm.

Hoa gió mùa mưa chịu ảnh hưởng gió mùa Tây Nam mưa và ẩm, mùa khô gió Đông – Đông Bắc mang hơi lạnh. Ngoài ra còn có các loại gió khác và gió địa phương. Khoảng tháng 4-10 là thời điểm chuyển mùa, ít gió. Tháng 3-5 có gió Tín Phong Đông Nam, bắt đầu có mưa dông.

45

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Địa chất thủy văn Vũng Tàu là một thành phố biển có 42 km bờ biển bao quanh, có núi Lớn (núi Tương Kỳ) cao 245m và núi Nhỏ (núi Tao Phùng) cao 170 m. Trên núi Nhỏ có ngọn hải đăng cao 18 m, chiếu xa tới 30 hải lý và có tuổi đời trên 100 năm, được coi là ngọn hải đăng lâu đời nhất Việt Nam. Trên núi lớn có Hồ Mây là một hồ nước ngọt lớn và rừng nguyên sinh. Thành phố được bao bọc bởi biển, các cánh rừng nguyên sinh, các ngọn núi cao, ngoài ra còn có sông và nhiều hồ nước lớn giúp khí hậu nơi đây quanh năm mát mẻ ôn hòa, trong thành phố có rất nhiều cây xanh và hoa được trồng ở mọi nơi. Giao thông tiếp cận Khu đất tiếp giáp với 2 mặt đường lớn:  Phía Bắc giáp đường Thống Nhất (2 chiều, lộ giới 12m): kết nối từ khu dân cư bên trong thành phố, dẫn trục từ nhà thờ thành phố ra biển Bãi Trước.  Phía Đông giáp đường Trần Hưng Đạo (2 chiều, lộ giới 16m): đường lớn tập trung đông, dẫn trục tới các khu dân cư, trường học xung quanh.

Giao thông xung quanh khu vực tương đối ổn định, không xảy ra kẹt xe tại các ngã ba đường. Vào dịp lễ tết thì có xu hướng mật độ lưu thông lớn hơn.

46

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Hiện trạng

Hiện trạng khu đất là các công trình trụ sở của công an thành phố, đang được đấu giá xây dựng. Khu vực nằm ở góc đường, gần với khu đất quảng trường sân trước của nhà thờ thành phố. Các tuyến đường xung quanh là đường bê tông tráng nhựa lớn. Khu vực nằm gần góc đường, gần nhà

47

thờ thành phố.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Thoát nước mưa: Nước mưa tự thấm và thoát theo địa hình tự nhiên, từ các khu vực cao thoát về các khu vực thấp theo hệ thống cống nước và sau đó thoát ra biển.

Cấp thoát nước: Nước mưa và nước thải thoát trực tiếp ra biển sau khi qua xử lý.

Hệ thống điện: Hệ thống mang lưới điện ở đây đầy đủ.

Đường sá: Đường được tráng nhựa rộng và khang trang, 2 bên vỉa hè có trồng cây lớn tạo bóng mát cho khu vực.

II.4.3 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ KHU VỰC Từ khu đất dẫn theo trục đường Trần Hưng Đạo, Thống Nhất mới tới khu dân cư có đông người sinh sống, nhưng chủ yếu các hộ dân trong khu vực là các hộ tổ chức kinh doanh buôn bán. Gần khu vực còn có các trường học lớn của địa phương: trường trung học cơ sở Vũng Tàu, trường trung học cơ sở Châu Thành, trường mẫu giáo Ánh Dương, trường tiểu học Hạ Long. Tập trung đông học sinh – giới trẻ của khu vực, nhu cầu sinh hoạt đọc sách. Ngoài ra còn có nhà thiếu nhi của thành phố, hiện trạng là trung tâm sinh hoạt thiếu nhi lớn của thành phố, địa điểm thường được chọn để tổ chức các lễ hội, sinh hoạt. Đối tượng sử dụng ngoài trẻ em còn bao gồm cả người lớn. Khu vực có nhà thờ lớn Vũng Tàu, có công viên thoáng đãng, và có trung tâm của giáo hội nhà thờ, tập trung nhiều tín đồ Thiên chúa của địa phương, vào các dịp lễ như Giáng Sinh tập trung đông. Công viên tam giác ở Bãi Trước, tập trung dân địa phương lui tới giải trí thường xuyên vào chiều tối và lễ tết cuối tuần.

48

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

II.4.4 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG Phân tích khu đất 

Quy hoạch chung: chủ trương quy hoạch của thành phố là xây dựng khu trung tâm văn hóa

Giao thông: thuận lợi liên kết khu vực lân cận với cơ sở hạ tầng được đầu tư tốt.

Cảnh quan: khu vục xung quanh thoáng đãng với khu quảng trường trước nhà thờ thành phố với 2 trục đường song song. Cây xanh xung quanh khu vực đa số là cây cổ thụ lớn cho bóng mát.

Công trình lân cận: các công trình lớn như nhà văn hóa thiếu nhi, nhà thờ Vũng Tàu, trường học, công trình dịch vụ…

Khí hậu khu vực: khí hậu mát mẻ, gần biển nhưng vùng biển Vũng Tàu tương đối hiền hòa và ít chịu ảnh hưởng của bão, chủ yêu có 2 mùa mưa nắng do chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đánh giá khu đất

Việc quy hoạch xây dựng và phát triển Thư viện Tổng hợp phù hợp với tình hình phát triển chung về văn hóa – kinh tế - xã hội của khu vực, cũng như vùng Đông Nam Bộ. Khu đất có vị trí hết sức thuận lợi về giao thông: nằm gần đường lớn Thống Nhất, Quang Trung… Kết nối tốt với các đầu mối giao thông một cách dễ dàng thuận lợi và nhanh chóng. Các hệ thống hạ tầng đô thị khác như nguồn điện, nguồn cấp nước, thoát nước cho khu vực đều rất thuận lợi, sẵn có được đầu tư hiện đại. Khu vực khu đất có khí hậu trong lành, cảnh quan và tầm nhìn đẹp. Khu vực nằm ở trung tâm khu Bãi Trước, trung tâm sinh hoạt văn hóa của thành phố, là khu trung tâm của thành phố Vũng Tàu nói riêng và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói chung. Một số vấn đề tồn tại: Điều hòa được tốt mối liên hệ khu vực với các công trình hiện có.

Hạn chế tiếng ồn cho công trình.

Chú ý tránh nắng hướng Tây.

Tổ chức giao thông cho công trình.

49

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


II. CƠ SỞ THIẾT KẾ

50

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ III.1 QUY MÔ CÔNG TRÌNH Xác định số dân phục vụ Số dân khu vực phục vụ

450.000 người

Số dân khu vực lân cận (tỉnh) 15%

60.000 người

Dự kiến dân số tăng 2%/năm

102.000người

Tổng

612.000 người

Quy mô Thư viện được xác lập dựa trên mức độ phục vụ dân cư của khu vực và dự kiến sự phát triển nhu cầu sử dụng Thư viện trong vòng 10 năm. Quy mô công trình Tiêu chuẩn: Trên 100.000 người : 28m2 sàn thư viện / 1000 người.  Dự kiến S sàn = 612.000/1000 x 28 = 17.136 m2  Diện tích đất: S = 2.1ha 

MĐXD = 35%

S xây dựng = 7350m2

Tầng cao trung bình: 3 - 5 tầng

Công trình dự kiến phục vụ cho toàn khu vực thành phố Vũng Tàu

Chọn qui mô của công trình phục vụ khoảng 612.000 dân theo đề án dự kiến tăng trưởng toàn khu vực tới năm 2028 Quy mô dân số phục vụ đến năm 2028

612.000 người

Cứ 500 người có 1 người đến thư viện trong 1

Số người thư viện phục vụ 1 ngày:

ngày

612.000/500 = 1224 người

Số đầu sách phục vụ

612000 x 1,25 = 765.000 đầu sách

(1,25 đầu sách/1 dân) Số chỗ đọc trong thư viện

612.000 x 1.5/1000 = 918 chỗ

(1,5 chỗ/1000 dân) Số nhân viên

51

(1 nhân viên/2000 dân)

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU

612.000/2000 = 300 nhân viên


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

III.2 QUY MÔ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH Sơ bộ tính toán khối tích thư viện Cấu trúc thư viện được tính toán khối tích theo 4 khối hoạt động chính. KHỐI ĐỌC: 

Không gian lưu trữ (kho sách mở, máy tính…)

Không gian ngồi đọc

KHỐI HÀNH CHÍNH 

Không gian nghiệp vụ (khu hành chính quản lý, nghiệp vụ thư viện…).

KHỐI CÔNG CỘNG 

Không gian họp nhóm, hội thảo (hội trường, các phòng hội thảo)

Không gian công cộng (sảnh, khu trưng bày triển lãm, bookshop, café…).

KHỐI KHO – PHỤ TRỢ 

Không gian phụ trợ (kho & hạng mục phụ như WC, thang)

Lưu ý: Thư viện phục vụ cùng lúc 5% tổng số dân cư (30.600 dân) KHỐI ĐỌC: Không gian lưu trữ (8196 m2) Tiêu chuẩn

Quy mô

Tiêu chuẩn

Diện tích (m2)

Sách &

1.25

765.000 quyển

0,092m2/10 quyển

7038

ấn bản in

quyển/ng

Tạp chí

8.2 nhan

5018 nhan đề

0,092m2/ quyển

460

0,138m2/ quyển (*)

692

đề/1000 ng Dữ liệu audio

0.18 băng/ng

110.160 băng

0,092m2/10 băng

1013

Dư liệu video

0.20 băng/ng

122.400 băng

0,092m2/10 băng

1126

Máy tính

0.5

300 máy

4,6m2/ máy

1380

máy/1000ng Trừ 30% mượn về Tổng

8196

(*) lượng tạp chí cũ lưu trữ trong 3 năm.

52

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

KHỐI ĐỌC: Không gian chỗ ngồi đọc sách (2570 m2) TC phòng đọc

Số lượng ghế

TC diện tích

Diện tích sử dụng (m2)

1.5 ghế/1000 dân

918 ghế

2,8 m2/ghế

2570

KHỐI HÀNH CHÍNH: Không gian hành chính nghiệp vụ (200 m2) Dự kiến khu hành chính nghiệp vụ gồm 200 nhân viên, làm việc toàn thời gian được bố trí 40 phòng làm việc chức năng. Tiêu chuẩn

Qui mô

2.5 nhân viên/2000 người

200 nhân viên

TC diện tích

Diện tích (m2)

4m2/người

800

KHỐI CÔNG CỘNG: Không gian hội trường (850 m2) Số chỗ ngồi

Số lượng

Tiêu chuẩn

Diên tích (m2)

Phòng hội thảo

60

2

1.8m2/chỗ

216

Hội trường

250

1

1.8m2/chỗ

450

Sảnh giải lao

1

0.4m2/người

150

Phòng phụ trợ chuẩn bị

2

16m2/phòng

32

KHỐI CÔNG CỘNG: Không gian công cộng (1770 m2) Bao gồm các không gian: sảnh chính, khu vực tra cứu điện tử, các không gian triển lãm, trưng bày, khu vực giao lưu sinh hoạt, cafeteria, photocopy… Các không gian chức năng

Diện tích (m2)

Không gian cho bộ sưu tập

8196

Không gian ngồi đọc

2570

Không gian hành chính nghiệp vụ

800

Không gian hội thảo

850

Tổng

12416

Không gian công cộng (15% tổng)

1860

KHỐI KHO – PHỤ TRỢ: Không gian phụ trợ (2717 m2) Bao gồm các không gian phụ trợ cần thiết cho tòa nhà (kho, WC, giao thông thang bộ, giao thông

53

thang máy...)

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Các không gian chức năng

Diện tích (m2)

Không gian cho bộ sưu tập

8196

Không gian ngồi đọc

2570

Không gian hành chính nghiệp vụ

800

Không gian hội thảo

850

Không gian công cộng

1860

Tổng

14276

Không gian phụ trợ + kho (20% tổng)

2850 BẢNG TỔNG KẾT Diện tích

Tỉ lệ

(m2)

(%)

Khối đọc

10766

63

Khối hành chính

800

4,5

Không gian công cộng

2710

15,8

Không gian phụ trợ

2850

16,7

Tổng

17.126

100

Các không gian chức năng

Ghi chú Tổ chức thiết kế kho sách mở

54

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

III.3 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ KHU CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH

CHIỀU CAO

TIÊU

(m2)

(m)

CHUẨN

GHI CHÚ

A. KHU VỰC SẢNH – KHỐI CÔNG CỘNG Sảnh chính

200m2

4 – 6m (nếu thông tầng)

Đầu mối giao thông 0.5m2/người

500 người)

Quầy gửi đồ

25m2

-

0.05m2/người

Reception ( cấp thẻ, thủ tục mượn trả)

50m2

-

1m2/người

Khu thư mục tra cứu

30m2

-

0.1m2/người

50 – 60m2

4m

0.5m2/người

Không gian triển lãm

150m2

4m

0.07 m2/ người

WC

24m2

2,7m

Khu trưng bày giới

55

thiệu sách mới

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU

chính (nhu cầu khoảng

Có hệ thống đường dẫn cho người khiếm thị Tra cứu bằng máy tính Gần sảnh và lối vào chính, thiết kế thu hút.

Khu nam và khu nữ


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

B. KHỐI ĐỌC Thủ thư, quản lý (mượn, trả sách)

30m2

4m

4m2/người

Bố trí trong từng

Khu thông tin tra cứu sách

40m2

-

0.1m2/máy

phòng đọc

4800m2

4m

Khu đọc sách tập trung gồm nhiều phòng đọc chuyên đề:

Bao gồm diện tích ngồi đọc và diện tích kho sách bố trí cho mỗi phòng

Phòng đọc khoa học xã hội

Phòng đọc khoa học công

-

-

nghệ

-

-

Phòng đọc khoa học tự nhiên

-

-

Phòng đọc ngôn ngữ

-

-

Phòng đọc sách hải dương

-

-

Phòng đọc sách kinh tế

-

-

Chiếm 80% đầu sách. 0.01m2/quyển. Chiếm 60% số chỗ ngồi đọc. 3m2/chỗ

Trong các phòng đọc lớn bố trí các phòng đọc nhóm 4-6 người, chỗ đọc cá nhân, khu đọc tập trung. Bố trí vị trí kho sách mở kết hợp trong phòng đọc. Không gian vui tươi,

Phòng đọc thiếu nhi

150200m2

4m

Chiếm 5% số chỗ chú ý an toàn trong ngồi đọc.

quá trình sử dụng của trẻ.

Phòng đọc thanh thiếu niên

Phòng đọc báo, tạp chí

150200m2 500m2

4m

4m

Chiếm 5% số chỗ Không gian mở, tự ngồi đọc. Chiếm 10% số chỗ ngồi đọc. Chiếm 10% số

Phòng đọc multimedia

500700m2

4m

chỗ ngồi đọc. 5m2/chỗ 5m2/máy

Phòng đọc sách quý

Phòng đọc văn hóa địa phương Phòng đọc khiếm thị WC

150200m2 150200m2 150200m2

Chiếm 5% số chỗ 4m

ngồi đọc. 5m2/chỗ

4m 4m

do sáng tạo Không gian mở, tạo sự thoải mái cho người đọc Bố trí hệ thống máy tính, phòng chiếu phim Sách có giá trị nên cần vận hành kín

Chiếm 5% số chỗ Chiếm 10% số chỗ ngồi đọc.

ngồi đọc.

Chiếm 5% số chỗ Có kho sách riêng ngồi đọc.

cho người đọc

2,7m

56

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

C. KHU HỘI TRƯỜNG – KHỐI CÔNG CỘNG Sảnh nghỉ giải lao

150m2

4 – 5m

0.5m2/người

1 khu

Phòng hội thảo

75m2

4 – 5m

Hội trường

450m2

4 – 5m

Kho phụ trợ

25m2

3,5m

Phòng chuẩn bị diễn giả

16m2

3,5m

1 phòng

WC

24m2

2,7m

Khu nam và khu nữ

1.8m2/chỗ

2 phòng

(60 chỗ) 1.8m2/chỗ (250 chỗ)

Tổ chức giao lưu văn hóa đọc, giới thiệu sách

D. KHU HÀNH CHÍNH 36m2

3,5m

Phòng phó giám đốc

24m2

-

Phòng kế toán, tài chính

36m2

-

Phòng quản lý giao dịch

24m2

-

làm việc tập trung

Phòng kế hoạch tổng hợp

24m2

-

hoặc chia phòng

Phòng truyền thống

20m2

-

Phòng công đoàn

20m2

-

Phòng họp

48m2

-

Phòng tiếp khách

30m2

-

Phòng y tế

24m2

-

Chuyên gia thư viện

50m2

-

Khu nghỉ - cantin

60m2

-

WC

24m2

2,7m

57

Phòng giám đốc

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU

2 phòng 6m2/người

10m2/người

Bố trí không gian

5 nhân viên


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

E. KHU KHO SÁCH – NGHIỆP VỤ THƯ VIỆN Sảnh nhập

120m2

4m

Phòng biên mục

150m2

3,5m

Kho sách chưa phân loại

200m2

-

Phòng quản lý hệ thống

24m2

-

5m2/người

Phòng bổ sung và đăng ký

20m2

-

5m2/người

Phòng nhận và lưu trữ tài liệu

50m2

-

9m2/người

Phòng xử lý tài liệu điện tử

36m2

-

6m2/người

Phòng phục chế

36m2

-

6m2/người

Phòng sao chép ấn bản

40m2

-

4m2/máy

Phòng dịch thuật

36m2

-

6m2/người

Phòng đóng bao bìa

36m2

-

6m2/người

Kho sách quý

100m2

4m

Kho sách lưu trữ

2500m2

4m

Kho nhật dụng

250m2

4m

Phòng nghỉ nhân viên

24m2

3,5m

WC

24m2

2,7m

KHO SÁCH

8m2/người

60% tổng số sách

Bố trí tập trung hoặc phân tán cho các tầng 12m2 x 2 phòng

NGHIỆP VỤ

58

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

F. KHU DỊCH VỤ - KHỐI CÔNG CỘNG Khu cafeteria

250m2

4m

1.2m2/ chỗ

Kho – pha chế

60m2

-

0.6m2/ chỗ

WC

24m2

2,7m

2x12m2

Bookshop

50m2

3,5m

0,07 m2/ người

Phục vụ: photo, giao sách

24m2

3,5m

200 người

DỊCH VỤ

PHỤ TRỢ KĨ THUẬT G. KHU PHỤ TRỢ - KĨ THUẬT 25m2

3,5m

25m2/trạm

Phòng máy phát điện dự phòng

30m2

-

24,5m2/máy

Phòng máy điều hòa trung tâm

36m2

-

24m2/máy

Bể nước sinh hoạt

-

-

70,5m2

Bể nước cứu hỏa

-

-

90m2

Trạm bơm

30m2

-

30m2

Phòng xử lý nước thải

24m2

-

Khu thu và xử lý rác

36m2

-

Phòng bảo trì công trình

30m2

-

30m2

Phòng bảo trì thiết bị

36m2

-

33m2

Phòng bảo vệ an ninh

24m2

-

24m2

Kho vật tư

30m2

-

27m2

Kho dụng cụ

20m2

-

20m2

59

Trạm biến thế

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Bãi xe khách (ô tô, xe máy)

Nhà xe nhân viên

Nhà xe vận chuyển

2.5m2/xe máy

Ước tính 70% đọc

25m2/ô tô

giả đến thư viện

(90% xe máy, 10% ô tô)

sử dụng bãi xe thư viện

2.5m2/xe máy

Ước tính 80%

25m2/ô tô

nhân viên sử

(95% xe máy, 5% ô tô)

dụng phương tiện cá nhân

35m2/xe

SÂN BÃI

60

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


61

III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

62

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ IV.1 HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH Công trình đặt tại khu vực thành phố Vũng Tàu, nơi sầm uất nhất của toàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, và là trọng điểm khu vực Đông Nam Bộ. Điều mà đồ án muốn hướng tới là mang được hơi hướng kiến trúc hiện đại nhưng vẫn phù hợp với điều kiện hiện trạng tại địa phương và phát triển được không gian mở trong công trình Thư viện tổng hợp. Do tính chất của công trình thư viện tổng hợp nên cần quan tâm về các yếu tố chiếu sáng và chống ồn do đặc thù của khối phòng đọc nên đưa ra giải pháp phát triển các không gian mở, cũng như cảnh quan xung quanh công trình, giảm bớt mật độ.

Tìm hiểu các yếu tố cảnh quan khu vực, các công trình kiến trúc xung quanh khu đất xây dựng để thiết kế phát triển một công trình Thư viện tổng hợp và cũng là một địa điểm sinh hoạt, đảm bảo tính định hướng tốt, giao thông thuận tiện, mang bản sắc của khu vực và đặc trưng của công trình. Xây dựng công trình Thư viện tổng hợp cho thành phố Vũng Tàu, phát huy tốt lợi thế khu vực có tiềm năng phát triển để đưa công trình thành một điểm đến thu hút cho người dân khu vực nói

63

riêng và du khách nói chung.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

IV.2 Ý TƯỞNG CHÍNH VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN IV.2.1 HÌNH KHỐI Xuất phát từ các hình thức kiến trúc đơn giản nhưng bắt mắt và tạo sự thu hút cho người sử dụng:

Đi từ những hình khối chữ nhật đơn giản, kết hợp với các thủ pháp đục khoét khối tạo kiểu cho mặt đứng và đem lại sự sinh động cho hình khối chính của công trình. IV.2.2 TỔ HỢP MẶT BẲNG Với vị trí khu đất như đã phân tích, ta nhận thấy khu đất nằm tại khu vực với đất đai đáp ứng đủ yêu cầu, bằng phẳng, nằm gần các công trình trụ ở tương đối ít dân cư. Nên mặt bằng bố trí dạng hợp khối với khoảng 5 tầng là phù hợp cho việc tổ chức Thư viện tổng hợp. Về thiết kế không gian nội thất mặt bằng thì lưu ý tới thiết kế không gian mở. Không gian mở trong thiết kế thư viện, được xác định bởi 3 yếu tố: 

Không gian kiến trúc

Con người

Tự nhiên

64

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

YẾU TỐ ĐẶC TRƯNG VỀ KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG CỦA MỘT THƯ VIỆN MỞ 1. Quan hệ giữa không gian kho sách và không gian đọc là một không gian mở. Về mặt kiến trúc, kho sách bố trí dạng này thường nhỏ, rải rác và dàn trải trên mặt bằng, thuận tiện cho việc phân loại đọc giả theo chủ đề, lứa tuổi, hơn nữa dễ dàng xen kẽ nhưng khoảng trống thiên nhiên vào công trình tạo những khoảng mở cho không gian đọc.

2. Quan hệ giữa không gian đọc với thiên nhiên bên ngoài Sử dụng các yếu tố thiên nhiên để dẫn dắt không gian, là không gian trung chuyển làm “mềm” công trình, hòa lẫn không gian trong và ngoài. Tăng tối đa các không gian mở, giải lao, dạo chơi,

65

đọc ngoài sân, vườn tạo cảm giác thư giãn.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

IV.3 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG ĐỄ XUẤT

Dựa theo địa thế khu đất, đề xuất mở lối vào chính hướng vào quảng trường công trình ở trục đường Thống Nhất (đường 2 chiều lớn, mật độ lưu thông tương đối ít), lối vào phụ và lối nhân viên ở trục đường Trần Hưng Đạo. Tổ chức thiết kế các không gian chức năng kết hợp cảnh quan như quảng trường, không gian trưng bày ngoài trời, không gian đọc sách ngoài trời.

Hình ảnh tham khảo 66

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

67

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ PHÂN KHU CHỨC NĂNG

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


IV. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

THAM KHẢO

68

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 2. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam _ tập IV (TCVN 3981- 1985) 3. Tiêu chuẩn thiết kế Hoa Kỳ - Time- saver stan- dards for building types- 3rd edition 4. Nguyên lý thiết kế thư viện - TS.KTS. Tạ Trường Xuân. 5. NEUFERT - architects. Data - 3rd edition 6. Cultural Architectural Spave - Library 7. Library Art and Design 8. http://www.archdaily.com/ 9. http://www.dezeen.com/ 10. http://www.architectureweek.com/ 11. https://libraryarchitecture.wikispaces.com/ 12. American Libraries. Library Design Showcase 2010: Let there be light. 13. Dean, E. (2004). Natural light in the library. Architecture Week. 14. Dean, E. (2005). Daylighting Design in Libraries. Libris Design Project. 15. Kalwall. (2010). New reading on daylighting libraries.

69

16. Watson, D. (2002). Vital Signs Project: Daylighting in Three Libraries.

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

70

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP THƯ VIỆN TỔNG HỢP VŨNG TÀU


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.