Đề cương tn

Page 1

BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KIẾN TRÚC

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP:

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5 -15 TUỔI

GVHD: THS.KTS. Thầy TRẦN NHÂN HẢI SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO MSSV: 125 102 05875 LỚP: KT12-ĐL


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

“Tôi đã khóc khi không có giày để đi chỉ đến khi tôi gặp một người khóc khi họ không có chân để đi giày.” Helen Adams keller

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

2


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

MỤC LỤC: I.

TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5 – 15 TUỔI..........................4 I.1. ĐỊNH NGHĨA TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG...........................................................4 I.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG...............................................................4 I.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5 – 15 TUỔI........5 II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÔNG TRÌNH............................................................................8 III. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ...........................................................................................................12 III.1. KHU HỌC TẬP........................................................................................................12 III.2. KHU PHỤC VỤ.......................................................................................................16 III.3. HÀNH CHÍNH QUẢN LÝ..........................................................................................19 III.4. KHU Ở..................................................................................................................19 III.5. KHU PHỤ TRỢ .....................................................................................................20 IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT .................................................................21 IV.1. VỊ TRÍ KHU ĐẤT ....................................................................................................21 IV.2. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG ........................................................................................24 IV.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ............................................................................................26 IV.4. MỐI QUAN HỆ CỦA KHU ĐẤT VỚI CÁC CÔNG TRÌNH LÂN CẬN & CÁC ĐẶC ĐIỂM VỀ VĂN HÓA, BẢO TỒN,….................................................................................................28 IV.5. KHÍ HẬU...............................................................................................................29 IV.6. HƯỚNG NHÌN CHÍNH, CÁC HƯỚNG CÓ CẢNH QUAN CẦN KHAI THÁC .................32 IV.7. CÂY XANH ............................................................................................................33 V. KIẾN TRÚC TRƯỜNG HỌC Ở ĐÀ LẠT.................................................................................35 VI. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ..................................................................................................36 VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................37 VIII. PHỤ LỤC ..........................................................................................................................55

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

3


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

I.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5 - 15 TUỔI. I.1. Định nghĩa Trường Khuyết Tật Vận Động.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT là nơi dạy học cho trẻ bị khuyết tật theo một cách thức "đặc biệt" khác với các phương pháp giảng dạy thông thường với một chương trình giáo dục đặc biệt được xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình giáo dục phổ thông nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng biệt của mỗi cá thể học sinh, GIÚP TRẺ HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH. TRẺ KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG là trẻ gặp khó khăn về vận động, trẻ bị tổn thương các cơ quan vận động tay, chân, hoặc cột sống… gây khó khăn về cầm, nắm, nằm, ngồi, đi, đứng và di chuyển; đặc biệt là ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA TRẺ. TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG là trường chuyên biệt dành cho trẻ em bị khuyết tật vận động; ngoài việc dạy văn hóa cho trẻ, giúp trẻ phát triển tài năng còn hướng dẫn trẻ các phương pháp luyện tập để trẻ có thể tự sinh hoạt độc lập, không phụ thuộc vào người khác; giúp trẻ xóa bỏ mặc cảm, hòa nhập với xã hội.

I.2. Đặc điểm của Trẻ Khuyết Tật Vận Động

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

4


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

I.3. Tầm quan trọng của Trường Khuyết Tật Vận Động Cho Trẻ 5 – 15 Tuổi Theo công ước quốc tế về quyền trẻ em thì mọi trẻ em sinh ra đều có quyền được yêu thương, được quan tâm chăm sóc… và trẻ khuyết tật không phải là ngoại lệ. Theo thống kê, Việt Nam là nước có tỉ lệ người khuyết tật rất cao.

Khuyết tật vận động chiếm tỷ lệ cao trong các dạng khuyết tật của con người. Do đó, để thuận tiện trong việc giáo dục và phục hồi chức năng cho trẻ khuyết tật vận động, đạt kết quả tốt nhất nên có trường chuyên biệt cho trẻ khuyết tật. Việt Nam có số lượng trẻ khuyết tật vào hàng cao trên thế giới – bao gồm cả những trẻ bị ảnh hưởng chất độc màu da cam. Con số ước tính vào khoảng 1.2 triệu trẻ . Trong một nghiên cứu của Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội hợp tác với UNICEF vào năm 1998- 1999 trong những trẻ từ 0-17 tuổi cho thấy có khoảng 1 triệu trẻ khuyết tật trên cả nước, chiếm khoảng 1.4% tổng số dân và khoảng 3.1% tổng số trẻ em. Trung bình, cứmỗi 5.7 hộ gia đình thì có khoàng 1 gia đình có trẻ khuyết tật. Năm 2006, có 5,3 triệu người khuyết tật, chiếm 6,34% dân số cả nước.( Theo báo cáo số 81/BC-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về báo cáo 7 năm triển khai thực hiện Pháp lệnh về người tàn tật). Năm 2009, có 6,7 triệu người khuyết tật, chiếm 7,8% dân số cả nước. (Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009). Theo con số của Bộ LĐ-TB&XH, tính đến tháng 6-2015, Việt Nam có khoảng 7 triệu người khuyết tật, chiếm 7,8% dân số, người khuyết tật đặc biệt nặng và nặng chiếm khoảng 28,9%, khoảng 58% người khuyết tật là nữ, 28,3% người khuyết tật là trẻ em, 10,2% người khuyết tật là người cao tuổi, khoảng 10% người khuyết tật thuộc hộ nghèo. SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

5


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

http://cand.com.vn/Xa-hoi/dam-bao-quyen-va-loi-ich-cua-nguoi-khuyet-tat-375574/. https://www.unicef.org/vietnam/vi/media_23018.html

Theo thống kê năm 2009, có gần 50% trẻ khuyết tật được đi học, có thể tự lo cho bản thân, nhưng con số này là chưa đủ, 50% trẻ khuyết tật không đi học vẫn là một vấn đề lớn. Nguyên nhân chính ở đây là do gia đình không đủ điều kiện đưa trẻ đến lớp và cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng đủ. Hiện nay, có nhiều luật ban hành hỗ trợ cho trẻ khuyết tật, nhiều nhà tài trợ cho việc giáo dục trẻ khuyết tật, Luật Giáo Dục năm 2005 được ban hành có quy định về việc giáo dục cho người khuyết tật, trong đó có quy định: “Học sinh khuyết tật thuộc diện hộ nghèo được miễn học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường”. Do đó, các gia đình có trẻ bị khuyết tật nên xóa bỏ mặc cảm mà cho trẻ đi học và điều trị để hòa nhập với cộng đồng. SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

6


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Trên 64 tỉnh thành của Việt Nam, lượng trẻ khuyết tật là rất cao mà các cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật rất ít/ không thể đáp ứng đủ. Vì vậy, chúng ta cần xây dựng trường học tại các tỉnh để đáp ứng nhu cầu của trẻ khuyết tật, giảm tình trạng đổ dồn về các trung tâm thành phố lớn, tạo điều kiện cho mọi trẻ khuyết tật có cơ hội hòa nhập với xã hội, giảm bớt gánh nặng cho gia đình và xã hội. Chúng ta nên tập trung vào lứa tuổi từ 5 – 15, trẻ nên được phát hiện sớm và điều trị để có thể hòa nhập nhanh nhất.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

7


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

II.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Cơ sở xác định quy mô công trình Theo thống kê dân số năm 2009: Tỉnh Lâm Đồng

Dân số tỉnh Lâm Đồng năm 2009: 1 187 574 người Từ biểu đồ trên: -

Số người Khuyết tật vận động ( KTVĐ) trong tỉnh: 34 439 người

Số người KTVĐ ở tuổi 5 – 15: 475 trẻ Trường được xây dựng với số lượng trẻ 475 trẻ ( tuy số trẻ khuyết tật có tăng lên nhưng theo quá trình nuôi dạy, điều trị trẻ hòa nhập với cộng đồng, nên con số này có thể bão hòa). -

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

8


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Tháp tuổi của người khuyết tật năm 2009 Dựa vào tháp tuổi trên, Tỷ lệ trẻ 5 – 9 tuổi chiếm 2.4% Tỷ lệ trẻ 10 – 14 tuổi chiếm 3.9% Tỷ lệ trẻ 15 – 19 tuổi chiếm 5.3% Từ tỷ lệ trên, tính được tương quan tỷ lệ số trẻ khuyết tật theo 3 nhóm tuổi: Nhóm 1: 5 – 6 tuổi ( chiếm 2/5 trong 2.4% trẻ 5 – 9 trẻ): 0.96%

Nhóm 2: 7 – 11 tuổi ( chiếm 3/5 trong 2.4% trẻ 5 – 9 trẻ và 2/5 trong 3.9% trẻ từ 10 – 14 tuổi ): 3%

Nhóm 3:12 – 15 tuổi(chiếm 3/5 trong 3.9% trẻ 10 – 14 trẻ và 1/5 trong 5.3 % trẻ từ 15 – 19 tuổi): 3.4%

     

Theo Building bulletin 102 của nước Anh: Lớp mẫu giáo: trẻ bình thường có 26 trẻ/lớp, trẻ khuyết tật có 8 trẻ/lớp Lớp tiểu học: trẻ bình thường có 26 trẻ/ lớp, trẻ khuyết tật có 12 trẻ/lớp Lớp trung học cơ sở: trẻ bình thường có 26 trẻ/ lớp, trẻ khuyết tật có 12 trẻ/lớp Theo TCVN: TCVN_3907 _2011_XD Trường Mầm Non: trẻ bình thường có 35 trẻ/lớp TCVN_8793_2011_XD Trường Tiểu Học: trẻ bình thường có 35 trẻ/lớp TCVN_8794_2011_XD Trường Trung Học: trẻ bình thường có 45 trẻ/lớp

Sử dụng phương pháp tỷ lệ, suy ra số trẻ khuyết tật trong một lớp ở Việt Nam:  Lớp mẫu giáo: trẻ khuyết tật có 11 trẻ/lớp  Lớp tiểu học: trẻ khuyết tật có 16 trẻ/lớp  Lớp trung học cơ sở: trẻ khuyết tật có 20 trẻ/lớp SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

9


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Biểu đồ hình tháp số trẻ theo nhóm tuổi Theo: TCVN_3907 _2011_XD Trường Mầm Non: Diện tích khu đất xây dựng trường mầm non gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi: 8 m2/trẻ TCVN_8793_2011_XD Trường Tiểu Học: Diện tích khu đất xây dựng trường tiểu học được xác định trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo, số lớp học, số học sinh 6 m2/trẻ TCVN_8794_2011_XD Trường Trung Học: Diện tích khu đất xây dựng trường trung học được xác định trên cơ sở chương trình, kế hoạch đào tạo, số lớp học, số học sinh. 6 m2/trẻ Bảng thống kê: QUY MÔ CÔNG TRÌNH Diện tích khu đất xây dựng Mật độ xây dựng Hệ số sử dụng đất Tổng diện tích sàn xây dựng Số tầng cao tối đa

7.7 ha 22.88 % 17618 m2 2

CÁC CHỨC NĂNG TRONG CÔNG TRÌNH SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

10


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

11


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

III.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Lớp mẫu giáo

Lớp tiểu học

Lớp trung học cơ sở

Nội trú

III.1. Khu học tập STT

Tên các thành phần chức năng

Điều trị

Số lượng (phòng)

Số học sinh (trẻ)

Diện tích ( m2)

Chiều cao (m)

Tiêu chuẩn của trẻ bình thường

Tiêu chuẩn của trẻ khuyết tật = hệ số tỉ lệ( bảng so sánh) * S (TCVN)

Ghi chú

 Trực tiếp nhận ánh sáng tự nhiên; đón gió mát về mùa hè, tránh gió lùa và hạn chế gió lạnh về mùa đông.  Có biện pháp tránh mưa hắt, tránh bức xạ mặt trời hướng Tây.  Khối phòng học bố trí riêng biệt và ngăn cách với các khu chức năng khác bằng dải cây xanh. TCVN 3907: 2011 Trường mẫu giáo Bố trí dạng bungalow, Building bulletin 102: Designing for disabled children and children with Đặt gần các khu ở, điều special educational needs. trị. LỚP MẪU GIÁO Trẻ 5 -6 tuổi

1

Phòng sinh hoạt chung ( SHC)

6

2

Phòng ngủ trưa

6

3

Kho cho phòng học

6

11

11

58

≥3.3

30

≥3.3

9

≥2.7

0.5 – 0.7 m2/ trẻ Chiều rộng thông thủy ≥ 2.1m

4

Hiên chơi

6

11

18

5

Sân chơi riêng

6

11

60

2 – 2.5 m2/ trẻ

15

≥2.7

0.4–0.6 m2/ trẻ S phòng ≥ 12 m2 Nam: 2-3tiểu Nữ: 2- 3xí bệt 8–10 trẻ/ chậu rửa

≥ 3.6

2 m2/ trẻ S phòng≥ 60 m2

6

7

WC

Phòng đa năng

6

1

11

22

102

≥2.7

1.5 – 1.8 m2/ trẻ S phòng ≥ 36 m2 1.2 – 1.5 m2/ trẻ ≥30 m2/phòng

4.41 – 5.29 m2/ trẻ

1.56 – 1.95 m2/ trẻ

1.15 – 1.61 m2/ trẻ

4.6 – 5.75 m2/ trẻ

(nhân hệ số 2.94)

(nhân hệ số 1.3) Có thể kết hợp với phòng SHC. Lưu trữ đồ chơi, đồ dùng để ngủ. ( nhân hệ số 2.3) Lan can cao ≥ 1 m; Sử dụng các thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1 m. Hiên chơi kết hợp nơi ăn trưa cho trẻ. Đặt ở hướng Bắc Nam, lấy nắng trực tiếp. ( nhân hệ số 2.3) Sân chơi có đủ nắng, tạo được môi trường không gian phù hợp đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ.

0.9 – 1.35 m2/ trẻ Nam: 2- 3 tiểu Nữ:2-3 xí bệt 2 -3 trẻ/ chậu rửa 4.6 m2/ trẻ

(Số xí, tiểu, vòi bằng ¾ quy chuẩn của trẻ bình thường) ( nhân hệ số 2.3) Gồm GD thể chất, GD nghệ thuật kết hợp phục hồi chức năng

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

12


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

8

Sân tập thể dục

1

72

9

Vườn trồng cây cho trẻ

1

252

TỔNG

LỚP TIỂU HỌC Trẻ 7 – 11 tuổi

1

2 3 4

Lớp học văn hóa

Phòng học nhóm nhỏ Kho cho phòng học

TCVN 8793: 2011 Building bulletin 102: Designing for disabled children and children with special educational needs.

12

16

60

≥3.6

1,25 m2/học sinh

3.675 m2/học sinh

6

3-5

19

3.3 3.6

1,25 m2/học sinh

3.675 m2/học sinh

6

≥2.7

12

Lớp Tin học

2

Lớp Tiếng Anh

2

Kho Lớp Thủ công

2 1

Kho

1

Lớp Âm Nhạc

1

Kho nhạc cụ

1

Lớp Mỹ Thuật

1

Kho dụng cụ

1

6

8

9

10

Lớp kỹ năng sống

1

Kho Phòng nghỉ giáo viên, nhân viên

1

11

Tiền sảnh

12

Hành lang

13

WC học sinh: + Nam + Nữ Sảnh đệm

1.15 – 1.84 m2/ trẻ 0.9 – 1.47 m2/trẻ

( nhân hệ số 2.3) ( nhân hệ số 2.94)

1566

5

7

0.5 – 0.8 m2/ trẻ 0.3 – 0.5 m2/trẻ

6

16 16

16

71 71 6 71 6

16

71 12

16

71

3.6–≥ 3.9 3.63.9 ≥2.7 3.6–≥ 3.9 ≥2.7 3.6–≥ 3.9 ≥ 2.7 3.6 –≥ 3.9

(nhân hệ số 2.94) Không nên bố trí bục giảng. Thiết kế chỗ để mũ, nón và áo mưa của học sinh. (nhân hệ số 2.94) Lưu trữ đồ dùng học tập (nhân hệ số 2.94)

1,5 m2/học sinh 1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh 4.41 m2/học sinh

1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

(nhân hệ số 2.94)

12

16

4

66

3.63.9

9

≥2.7

16

≥3.3

45

≥3.9

≥2.4

1 1 1

Vị trí:

21 21 27

≥2.7 ≥2.7 ≥3

1,8 m2/học sinh

4.14 m2/học sinh

4 m2/ người 0.1 m2/ học sinh Chiều rộng thông thủy ≥ 2.1 m - 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 20 đến 30 học sinh - Học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,06 m2/học sinh

0.23 m2/ học sinh

- 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 15 đến 22 học sinh - Học sinh nữ tối đa 15 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,138 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.3) Dạy trẻ cách sử dụng xe lăn, cách tự sinh hoạt... 1 giáo viên + 1 nhân viên quản lý 1 lớp (nhân hệ số 2.3)

Số xí, tiểu, vòi bằng ¾ quy chuẩn của trẻ bình thường

(nhân hệ số 2.3)

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

13


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

14

WC Giáo viên: + Nam + Nữ Sảnh đệm

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

1 1 1

9 9 4

TỔNG

≥2.7 ≥2.7 ≥3

S tối thiểu 6 m2/phòng - Nam: 01 chậu tiểu/ 15 người; , 01 chậu xí/ 20 người; 01 chậu rửa tay /4 chậu xí nhưng ≥ 1 - Nữ: 01 chậu xí/ 15 người; 01 chậu rửa tay /2 chậu xí nhưng ≥ 1

12 giáo viên + 12 nhân viên

1.672

LỚP TRUNG HỌC Trẻ 12 – 15 tuổi

TCVN 8794 : 2011 Building bulletin 102: Designing for disabled children and children with special educational needs.

1

Lớp học văn hóa

11

20

88

≥3.6

1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh

2

Phòng học nhóm nhỏ

6

4-6

27

≥3.6

1,5 m2/học sinh

4.41 m2/học sinh

3

Kho lớp học

11

6

≥3

4

Lớp Tin học

2

20

108

≥3.6

Lớp Tiếng Anh

2

20

108

≥3.6

Kho

2

12

≥3

Lớp Thủ công

1

108

≥3

Kho

1

6

≥3

Lớp Âm Nhạc

1

108

≥3.6

Kho nhạc cụ

1

12

≥3

Lớp Mỹ Thuật

1

108

≥3.6

Kho dụng cụ P. Thí nghiệm khoa học

1

12

≥3

108

≥3.6

5

6

7

8

9

10

11 12

3

20

20

20

20

Phòng chuẩn bị

3

12

≥3

Kho phòng TN Phòng thực hành công nghệ Kho phòng THCN Phòng nghỉ giáo viên, nhân viên

3

12

≥3

132

≥3.6

12

≥3

20

≥3.3

38

≥3.9

Tiền sảnh

1

20

1 4

6

vị trí:

(nhân hệ số 2.94) Không nên bố trí bục giảng. Thiết kế chỗ để mũ, nón và áo mưa của học sinh. (nhân hệ số 2.94) Lưu trữ đồ dùng học tập (nhân hệ số 2.94)

1,85 m2/học sinh 1,85 m2/học sinh 12 m2 đến 27 m2 1,85 m2/học sinh

5.4 m2/học sinh 5.4 m2/học sinh

5.4 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1,85 m2/học sinh

5.4 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1,85 m2/học sinh

5.4 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1,85 m2/học sinh 12 m2 đến 27 m2

5.4 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

2.25 m2/học sinh

6.6 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94)

4 m2/ người ≥ 12 m2/phòng 0.1 m2/ học sinh

(nhân hệ số 2.94)

1 giáo viên + 1 nhân viên quản lý 1 lớp 0.23 m2/ học sinh

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

14


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

13

14

WC Giáo viên: + Nam + Nữ Sảnh đệm

WC học sinh: + Nam + Nữ Sảnh đệm

1 1 1

1 1 1

TỔNG

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

12 12 4

32 32 30

≥2.7 ≥2.7 ≥3

≥2.7 ≥2.7 ≥3

S tối thiểu 6 m2/phòng - Nam: 01 chậu tiểu/ 15 người; , 01 chậu xí/ 20 người; 01 chậu rửa tay /4 chậu xí nhưng không được ít hơn 1 - Nữ: 01 chậu xí/ 15 người; 01 chậu rửa tay /2 chậu xí nhưng không được ≤ 1 - 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 20 đến 30 học sinh - Học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,06 m2/học sinh

- 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 15 đến 22 học sinh - Học sinh nữ tối đa 15 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,138 m2/học sinh

Nhà đa năng

1

284

≥ 5.4

Kho

1

12

≥3

Sân khấu

1

24

≥ 5.4

Phòng thay quần áo + Nam + Nữ

1 1

32 32

≥3 ≥3

TỔNG

(nhân hệ số 2.3)

2.786

NHÀ ĐA NĂNG

WC học sinh: + Nam + Nữ Sảnh đệm

Số xí, tiểu, vòi bằng ¾ quy chuẩn của trẻ bình thường

1 1 1

32 32 30

≥2.7 ≥2.7 ≥3

30 % đến 50 % tổng số học sinh toàn trường. 0,6 m2/chỗ.

30 % đến 50 % tổng số học sinh toàn trường. 1.38 m2/chỗ.

Bố trí cách cửa sổ phòng học không nhỏ hơn 15 m và có ngăn cách bằng dải cây xanh (nhân hệ số 2.3) Kết hợp dạy GDTC

01 sân khấu có diện tích ≥ 24 m2

16 m2/phòng 16 m2/phòng - 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 20 đến 30 học sinh - Học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,06 m2/học sinh

- 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 15 đến 22 học sinh - Học sinh nữ tối đa 15 học sinh/chậu xí - sảnh đệm 0,138 m2/học sinh

Số xí, tiểu, vòi bằng ¾ quy chuẩn của trẻ bình thường

(nhân hệ số 2.3)

478

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

15


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI 0,6 m2/học sinh,≥ 54 m2

THƯ VIỆN

Phòng đọc học sinh Phòng đọc Giáo Viên

Kho sách

1

340

≥3.6

2,40 m2/chỗ

1

48

≥3.6

2,40 m2/chỗ

70

≥2.7

Kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu Kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài liệu

24

≥3.6

6 m2/người

diện tích ≥ 48 m2 0,03 m2/học sinh S 2 phòng ≥ 54 m2 0,35 m2/học sinh - 0,4 m2/học sinh

1

Phòng quản lý thư viện TỔNG PHÒNG ĐOÀN ĐỘI Phòng Truyền thống Phòng sinh hoạt đoàn, đội

1

4

1.764 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94) 30 % đến 50 % tổng số học sinh tối thiểu 35 chỗ ngồi tối thiểu 20 chỗ ngồi

482

SÂN BÃI, TDTT

1

48

≥3.6

1

28

≥3.6

1

437

TỔNG DIỆN TÍCH KHU HỌC TẬP

0,069 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.3)

0.805 m2/học sinh 0,92m2/học sinh

(nhân hệ số 2.3) Bố trí cách cửa sổ phòng học không nhỏ hơn 15 m và có ngăn cách bằng dải cây xanh

Tiêu chuẩn của trẻ khuyết tật = hệ số tỉ lệ( bảng so sánh) * S (TCVN)

Ghi chú

7.479

III.2. Khu phục vụ III.2.1. Nhà ăn STT

Tên các thành phần chức năng

Số lượng (phòng)

Số học sinh (trẻ)

Diện tích ( m2)

Chiều cao (m)

Tiêu chuẩn trẻ bình thường

NHÀ ĂN

1

Phòng ăn

1

2

Bếp

1

3

Kho bếp Kho lương thực Kho đông lạnh Kho lạnh

1 1 1

TỔNG

144

320

166

≥ 3.6

≥3.6

≥2.7 15 15 15

0,75 m2/chỗ đến 1 m2/chỗ

2.205 m2/chỗ 2.94 m2/chỗ

0,30 m2/học sinh - 0,35 m2/học sinh

(nhân hệ số 2.94) 35 % số học sinh . Tổ chức tự nấu ăn tại nhà ở. Trẻ mẫu giáo ăn tại phòng SHC. Gần PSHC, thuận tiện việc đi lại phục vụ cho trẻ mẫu giáo. Đảm bảo an toàn PCCC

kho lương thực từ 12 m2 đến 15 m2 kho thực phẩm từ 10 m2 đến 12 m2

531

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

16


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

III.2.2. Điều trị STT

Tên các thành phần chức năng

ĐIỀU TRỊ

1

Số lượng (phòng)

Diện Chiều Tiêu chuẩn tích đề cao xuất (m) ( m2) Dựa vào sổ tay thiết kế Building bulletin 102: Designing for disabled children and children with special educational needs. TCVN 4470: 2012 Bệnh viện đa khoa - tiêu chuẩn thiết kế

Sảnh

Số trẻ / lượt

1

24

≥5

0.3 m2/ người

2

Chỗ đợi

1

60

≥5

1.5 - 1,8 m2/chỗ, tính cho 60 % đến 80 % số chỗ điều trị

3

Phòng bác sĩ trưởng khoa

1

18

≥3.6

18 m2/ phòng

4

Phòng bác sĩ điều trị.

1

18

≥3.6

15 - 18 m2/ phòng hoặc 6m2/chỗ, nếu có lưu trữ hồ sơ bệnh án thì tính thêm 2 - 3 m2

Phòng y tá

Ghi chú

Chia thành nhiều ca tham gia điều trị, với số lượng 475 trẻ cần tránh việc tập trung trẻ cùng 1 lúc, tính trung bình 1 ca sẽ có 40 trẻ tham gia khám và điều trị.

Số chỗ đợi được tính từ 15 % đến 20 % số lần khám trong ngày.

5

Phòng nghỉ bác sĩ

1

24

≥ 3.3

24 – 36 m2/ phòng

6

Phòng y tá trưởng

1

18

≥3.6

18 - 21 m2/ phòng

7

Phòng nghỉ y tá, nhân viên

1

24

≥ 3.3

Nam, nữ riêng biệt

Phòng thay quần áo nam

1

18

≥ 2.7

Phòng thay quần áo nữ

1

18

≥ 2.7

18 - 24 m2/ phòng 0,2 - 0,3 m2/chỗ mắc áo hoặc 0,35 - 0,45 m2/chỗ treo áo cá nhân

1

24

≥ 2.7

18 -24 m2/ phòng

Nam/nữ riêng biệt

8

9 10

Khu vệ sinh chung Vật lý trị liệu Phòng điều trị quang điện

Điều trị bằng nhiệt bức xạ_hồng ngoại; nội nhiệt_sóng ngắn và vi sóng

Chỗ làm việc y tá

1

Phòng điều trị

1

3

9

≥ 3.3

15

≥ 3.3

6 - 9 m2/ phòng 12- 15 m2/ phòng

Phòng điều trị bằng nhiệt

11

Điều trị bằng điện di thuốc, điện xung, điện 1 chiều

Chỗ làm việc y tá

1

Phòng bó paraphin

1

Phòng điều trị Thủy trị liệu Phòng huấn luận viên Hồ bơi nước nóng

Nam, nữ riêng biệt

9

≥ 3.3

18

≥ 3.3

1

15

≥ 3.3

1

16

≥ 3.3

144

≥ 3.3

1

3

5

6 - 9 m2/ phòng 15 - 18 m2/ phòng 12- 15 m2/ phòng

Đắp paraphin; Thời gian điều trị từ 2030 phút/lần

- Chỗ tắm, ngâm nước: 5 chỗ Chỗ tắm bùn khoáng: 10 chỗ

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

17


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP Bể ngâm Kho vật dụng WC Phòng thay đồ

12

10

85 12 16 16

≥ 3.3 ≥ 2.7 ≥ 2.7 ≥ 2.7 Điều trị từ 8-16 trẻ/lượt. Mỗi lượt điều trị 1 tiếng Gồm 3 khu chính: 1. Khu vận động với thiết bị trò chơi:nệm, nhún, dây treo, banh tròn… 2. Khu xếp hình:trẻ chơi xếp hình, nặn đất sét, lego… 3. Khu kể chuyện: có các loại truyện tranh theo từng chủ đề; bố trí bàn, ghế , nệm, không gian phục vụ cho kể chuyện… Bác sĩ sẽ dựa theo cách thức và quá trình chơi để giúp trẻ trị liệu về tâm lý.

Phòng tâm vận động

Phòng luyện tập chung Kho vật dụng

13

1 1 2 2

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

1

8-16

1

100

≥ 3.6

12

≥2.7

Nên lót nệm, đồ chơi bằng nhựa.

Phòng điều trị bằng vận động và thể dục

70

≥3.6

≥ 70 m2

2

18

≥3.6

3 chỗ/ phòng ≥18 m2/phòng

Sân tập thể dục

1

60

Phòng thiết bị Kho WC Phòng thay đồ

1 1 2 2

25 8 16 16

Phòng luyện tập

1

Phòng xoa bóp bấm huyệt

14

Phòng trị liệu ngôn ngữ

15

Chỗ điều trị

1

8-16

6-8

40

≥3.6 ≥2.7 ≥2.7 ≥2.7 3.3 – 3.6

≥ 60 m2/phòng 25 – 30 m2 4 -10 m2

40 – 65 m2

Chỗ điều trị nằm

4 m2/chỗ

Chỗ điều trị ở tư thế ngồi

2 m2/chỗ

Chỗ nghỉ sau điều trị hoặc tập thể dục

2 m2/chỗ Tính cho 30 % đến 50 % số chỗ điều trị

TỔNG

Điều trị từ 8-16 em/lượt . Mỗi lượt điều trị 1 tiếng. Trị liệu bằng vận động và thể dục gồm 1.Khu tập với máy móc (máy đi bộ, xe đạp…) 2.Khu tập thô với thiết bị (cầu thang,tay vịn song song…) 3.Khu tập thụ động (kỹ thuật viên VLTL hỗ trợ xoa nắn, vận động cho trẻ) Hướng dẫn tập luyện các kỹ thuật tạo thuận, kết hợp kỹ thuật thích nghi dựa vào cộng đồng giúp trẻ liệt phục hồi theo từng cấp độ vận động: vững cổ  lẫy bò  ngồi  đứng  đi  chạy. Vận dụng y lý của Y học cổ truyền, các thủ pháp giúp cho khí huyết tưới nhuần, nuôi dưỡng cân cơ cốt khớp và khai bế thanh khiếu Kết hợp nhà đa năng, sân TDTT

Hướng dẫn tập luyện nói, phát âm, tập nhai, nuốt, mút. Không gian 1 đối 1 và không gian cho nhóm trẻ giao tiếp với nhau

984

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

18


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

III.3. Hành chính quản lý TCVN 4601 : 2012 Công sở cơ quan hành chính nhà nước - yêu cầu thiết kế STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18

Tên các thành phần chức năng Phòng Hiệu Trưởng Phòng Phó Hiệu Trưởng Phòng Tiếp Khách Phòng Trà NướcChuẩn Bị Văn Phòng Phòng Hội đồng GV Phòng Nghỉ GV Phòng Kế Toán Phòng Thủ Quỹ, Văn Thư Kho Lưu Trữ Giấy Tờ Phòng Hành Chánh Phòng Họp Phòng Nghỉ Nhân Viên Phòng Y Tế Wc Sảnh chính Phòng tư vấn Phòng bảo vệ TỔNG

Số lượng (phòng) 1

Số người sử dụng 1

Diện tích ( m2) 18

Chiều cao (m) ≥3.3

12,0 m2 - 15,0 m2

1

1

12

≥3.3

10 m2 - 12 m2

1

6-8

24

≥3.6

≥ 18 m2/phòng

1

2

8

≥3.3

1 1

80

48 96

≥3.3 ≥3.3

4 1 1

8 - 10 2 2

12 12 12

≥3.3 ≥3.3 ≥3.3

3.5 m2/ người 4 m2/ người

24

≥2.7

≥ 9 m2

1

Tiêu chuẩn

≥ 48 m2 1,20 m2/giáo viên

1

4

24

≥3.3

3.5 m2/ người

1 2

10 8 - 10

36 12

≥3.6 ≥3.3

2 m2 / người 0.75 m2/ người

24 10 150 24 9 555

≥3.3 ≥2.7 5-6 ≥3.6 ≥3

≥ 24 m2

1 2 1 1 1

2-3

Ghi chú

0.17 m2/người 6 – 8 m2/ người 6 - 9 m2/phòng

III.4. Khu ở STT

Tên các thành phần chức năng

Số lượng (phòng)

Số người

Diện tích ( m2)

Chiều cao (m)

Tiêu chuẩn trẻ bình thường

Tiêu chuẩn trẻ khuyết tật

Ghi chú

Ở theo dạng gia đình.

Phòng ở học sinh

1

WC

3

2

Phòng quản lý – chăm sóc trẻ

1

3

Phòng sinh hoạt chung

4 5

16

84

≥3.6

1 ≥2.7

2

10

≥3.6

1

70

≥4

Bếp riêng

1

16

Phòng giặt

1

16

≥3.6

Tiêu chuẩn diện tích ở ≥ 4 m2/chỗ Diện tích phòng vệ sinh ≥ 3 m2

Tiêu chuẩn diện tích ở ≥ 5.2m2/chỗ Diện tích phòng vệ sinh ≥ 5.01 m2

1.5 – 1.8 m2/ trẻ S phòng ≥ 36 m2 0,35 m2/học sinh

4.41 – 5.29 m2/ trẻ 1.03 m2/học sinh

(nhân hệ số 1.3) (nhân hệ số 1.67) Một phòng ở bố trí 3 vệ sinh( do thời gian trẻ khuyết tật sử dụng lâu hơn so với trẻ bình thường) Mỗi người quản lý 15 trẻ (nhân hệ số 2.94) Có hiên phơi nắng (nhân hệ số 2.94) Giặt quần áo cho trẻ dưới 10 tuổi

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

19


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP Phòng gấp quần áo 7 Sân phơi có mái Tổng diện tích 1 bungalow TỔNG DIỆN TÍCH KHU Ở 6

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

1

9

≥3.6

1

30 235

≥3.6

30

7.050

IV.5. Khu phụ trợ IV.5.1. Phần kỹ thuật STT

Tiêu chuẩn ( m2) 12 24 12 12 24 150 lít/ người 12 12

Diện tích ( m2) 12 24 12 12 24 40

Chiều cao (m)

Tiêu chuẩn

≥3.2 ≥3.2 ≥3.2 ≥3.2 ≥3.2 ≥3

12 24 12 12 24

12 12 12 160

≥3.2 ≥3.3 ≥3.2

Số lượng (phòng)

Số xe (chiếc)

Chiều cao (m)

Garage xe oto của trường Nhà xe nhân viên, giáo viên

1

2

Diện tích ( m2) 50

≥2.7

25 m2/ xe oto

1

100

202

≥2.7

3

Nhà xe phụ huynh, khách

1

284

482

4

Bãi xe oto khách TỔNG

1

5

125 859

30% xe đạp, 70% xe máy 2.5 m2/ xe máy 0.9 m2/ xe đạp 50% xe đạp, 50% xe máy 2.5 m2/ xe máy 0.9 m2/ xe đạp 25 m2/ xe oto

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tên các thành phần chức năng Phòng máy phát điện Phòng máy biến áp Phòng kỹ thuật điện Phòng máy bơm Phong xử lý nước thải Bể nước sinh hoạt + pccc Phòng IT Phòng bảo vệ Phòng thu gom rác TỔNG

Số lượng (phòng) 1 1 1 1 1 1 1 1 1

Ghi chú

3 nhân viên luân phiên

IV.5.1. Bãi đậu xe STT

1 2

Tên các thành phần chức năng

Tiêu chuẩn

Ghi chú

60 % đến 90 % tổng số giáo viên, cán bộ nhân viên 60 % đến 90 % tổng số

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

20


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP IV.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT.  Yêu cầu về khu đất xây dựng Theo: TCVN_3907 _2011_XD Trường Mầm Non TCVN_8793_2011_XD Trường Tiểu Học TCVN_8794_2011_XD Trường Trung Học  Phù hợp với yêu cầu được duyệt.  Thuận tiện, an toàn về giao thông  Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt  Đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường  Không gần các nguồn gây ồn thường xuyên hoặc nguồn chất thải độc hại.  Đảm bảo có nguồn cung cấp điện, cấp nước, thông tin lien lạc từ mạng lưới cung cấp chung.  Diện tích sử dụng đất được quy định như sau: -

Diện tích xây dựng công trình: không quá 45 %;

-

Diện tích sân cây xanh: không nhỏ hơn 30 %;

-

Diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ: không nhỏ hơn 25 %

IV.1. Vị trí khu đất

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

21


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

22


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

23


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.2. Điều kiện giao thông Mặt cắt trục đường tiếp cận khu đất:

MẶT CẮT ĐƯỜNG LÊ LAI

MẶT CẮT ĐƯỜNG NGUYỄN KHUYẾN SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

24


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Khu đất nằm trên ngọn đồi cao 46m, cuối đường Nguyễn Khuyến, lưu lượng giao thông trên đường này rất ít ( phục vụ một số nhà dân). Theo QHDL 2030 trục đường Lê Lai bao quanh khu đất, kết nối với nhiều trục đường khác. Từ khu đất có các mối giao thông liên hệ dễ dàng đến các khu cảnh quan du lịch, công trình giáo dục khác… KẾT LUẬN:  Giao thông thuận tiện, lưu lượng xe ít, không tạo tiếng ồn lớn, đảm bảo yên tĩnh cho hoạt động học tập.  Mở được nhiều cổng tiếp cận đến các khu chức năng của công trình, tránh việc tập trung nhiều luồn giao thông với nhau.

Có thể mở nhiều lối đi, tiếp cận đến các khu chức năng, ví dụ như: kho, nhà bếp, khu điều trị, sân chơi,… sao cho diện tích giao thông tiếp cận là nhỏ nhất, không cắt ngang qua các không gian khác.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

25


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.3. Đặc điểm địa hình. Địa hình là yếu tố cơ bản, chia cắt không gian thành những mảng riêng biệt, rõ nét, tạo nên những lớp cảnh quan đa dạng. Tuy nằm khá cao so với mực nước biển nhưng địa hình Đà Lạt rất mềm mại, uyển chuyển, dẫn dắt tầm nhìn hướng đến những cảnh quan đẹp tuyệt vời. Hiện tại, khu đất chọn nằm trên đường đồng mức cao nhất của ngọn đồi, đã được san bằng để làm sân tập lái của Trung Tâm Đào Tạo Lái xe CĐN Đà lạt, chỉ có phía Tây Nam là dốc nhưng không đáng kể. Độ chênh cao giữa các đường đồng mức là 2.5 m.

KẾT LUẬN: Khi thiết kế kiến trúc cần quan tâm đến địa hình, vừa không phá vỡ địa hình cảnh quan ở đây mà vừa đảm bảo cho người khuyết tật di chuyển dễ dàng. Một số giải pháp tổ chức công trình theo địa hình:

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

26


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

27


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.4. Mối quan hệ của khu đất với các công trình lân cận Và các đặc điểm về văn hóa, bảo tồn,… KẾT LUẬN: Thực tế đã chứng minh Đà Lạt là một vùng di sản kiến trúc và cảnh quan thiên nhiên cực kỳ lý thú. Và cũng phải thấy rằng, từ một vùng rừng núi hoang vu, hẻo lánh, Đà Lạt đã phát triển một cách nhảy vọt để trở thành một đô thị hiện đại. Đà Lạt mang phong cách kiến trúc Pháp cổ, cần vận dụng nét đẹp của kiến trúc di sản tại đây kết hợp nét kiến trúc hiện đại, làm công trình sống động, có nét riêng, nhưng không phá vỡ nét kiến trúc bảo tồn.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

28


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.5. Khí hậu Với độ cao 1475m so với mực nước biển và quần thể thực vật phong phú, đặc biệt là thông 3 lá, Đà Lạt sở hữu khí hậu miền núi ôn hòa, diệu mát quanh năm ( khí hậu ôn đới).

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

29


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Cần bố trí các khu chức năng chạy theo hướng Bắc Nam, nên tổ chức sân trong để lấy sáng cho các khu chức năng. Phía Bắc nhận được nhiều ánh sáng hơn phía Nam, cần mở rộng góc chiếu sáng ở phía Nam cho công trình

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

30


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Ở phía Đông Bắc không nên mở nhiều cửa đón gió, tránh gió lùa làm lạnh các không gian sinh hoạt. Ở phía Tây Nam nên làm mái hiên rộng, ngăn mưa làm ướt chân công trình, tuy nhiên phải tổ chức lấy gió từ hướng này để thông thoáng cho công trình. Công trình nằm trên đỉnh đồi, gió lộng, nên có giải pháp kết cấu kiên cố. SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

31


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.6. Hướng nhìn chính, các hướng có cảnh quan cần khai thác Trên độ cao 46 m, khu đất được bao bọc bởi rừng thông, chỉ có 1 số góc nhìn được các công trình khác.

KẾT LUẬN: Khi thiết kế có thể lấy nhà thờ Cam Ly làm trung tâm, ưu tiên các khu học tập, vui chơi, điều trị được lấy view tốt, bố trí xen kẽ vào cây xanh. SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

32


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

IV.7. Cây xanh Đà Lạt có khoảng 25646 ha đất lâm nghiệp với đa dạng các loại cây nhưng chủ yếu là thông 3 lá và thông 2 lá. Hiện nay, tại phường 5 ( vị trí khu đất) thông 2 lá chiếm khoảng 20ha.

Hiện trạng cây xanh trên khu đất Đây là nơi không khí mát lành, ngửi được mùi thơm của nhựa thông, đâu cũng thấy màu cây lá xanh ngát. Ở nơi đây, ta có thể tìm được rất nhiều nơi để thư giãn, gần gũi với thiên nhiên.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

33


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Ngày nay, do quá trình đô thị hóa, diện tích các mảng xanh trong các công trình đang dần thu hẹp làm mất vẻ đẹp của các công trình, đồng thời làm biến đổi khí hậu. KẾT LUẬN: Đối với Trường học thì mảng xanh là yếu tố rất quan trọng, ngoài thảm thực vật cũng cần những tán cây rợp mát cho không gian. Do đó, khi thiết kế, cần tránh việc đốn cây, bố trí các khu chức năng xen kẽ cây hiện trạng.

Sử dụng đặc điểm của cây thông làm lam che cho công trình.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

34


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

V.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

KIẾN TRÚC TRƯỜNG HỌC Ở ĐÀ LẠT

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

35


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

VI.

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ

 Về công năng: Đây là dạng công trình phục vụ sinh hoạt ăn ở và tạo môi trường giáo dục phù hợp cho trẻ em khuyết tật nên yếu tố công năng phải được đặt lên hàng đầu. Giữa các không gian phải có sự linh hoạt, liên kết rõ ràng.  Về cảnh quan: Yếu tố công năng là quan trọng nhưng chúng ta cũng cần phải quan tâm đến yếu tố địa hình và cảnh quan hiện hữu trong khu đất, thiết kế phải đảm bảo sự hài hòa giữa kiến trúc và môi trường. Trong thiết kế, không tránh khỏi những tác động tiêu cực đến cảnh quan, nhưng nếu chúng ta thiết kế tốt thì có thể giảm được những ảnh hưởng tiêu cực đó.  Về tính sáng tạo: “ Sáng tạo” cũng là một tiêu chí khi thiết kế, mỗi công trình đều mang đặc điểm riêng của nơi nó được xây dựng. Ở đây, công trình đặt ở Đà lạt- nơi có nền kiến trúc cần được bảo tồn, việc thiết kế tương đồng với nét kiến trúc ở đây đã là một khó khăn lớn, tương đồng nhưng không sao chép. Bên cạnh đó cần phải pha chút nét kiến trúc hiện thời để đánh dấu sự ra đời của công trình.  Về Kinh tế – Xã hội: Trường khuyết tật được xây dựng dựa vào nguồn vốn đầu tư của nước ngoài và nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước. Nên thiết kế trường sao cho hiệu quả sử dụng tối ưu và tiết kiệm nhất.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

36


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO VII.1. Dây chuyền sử dụng  DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG KHU ĐIỀU TRỊ

ĐIỀU TRỊ BẰNG

THỦY

ĐIỀU TRỊ BẰNG

ĐIỀU TRỊ

QUANG – ĐIỆN

TRỊ LIỆU

VẬN ĐỘNG

BẰNG NHIỆT

TÂM VẬN ĐỘNG

VƯỜN CÂY

SÂN TẬP

TRỊ LIỆU NGÔ N

PHÒNG LÀM  DÂY CHUYỀN SỬCÁC DỤNG NHÀ ĂNVIỆC VÀ SINH HOẠT KHOA

LỐI VÀO

 DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG NHÀ ĂN

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

37


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

 DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG THƯ VIỆN SẢNH

CỔNG TỪ

THỦ THƯ

GỬI ĐỒ

TRA CỨU

KHO SÁCH MỞ KHU ĐỌC KHO SÁCH ĐÓNG

VII.2. Công trình tham khảo  “Vandhalla” Egmont Rehabilitation Centre – trung tâm phục hồi chức năng Egmont

- Kiến trúc sư: Cubo Arkitekter , Force4 Architects - Vị trí: Hou Seasportcenter, Villavej 25, 8300 Odder, Đan Mạch - Dự án năm 2013 -

Diện tích 4000 m2

-

Trường Trung học Egmont giữ một vị trí là tổ chức hàng đầu của Đan Mạch cho người khuyết tật. - Thư viện ảnh:

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

38


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Các thiết kế phức tạp xoay quanh phòng thay đồ để hình thành một trung tâm chức năng được bao quanh bởi các chức năng giải trí khác nhau. Các tính năng chính là một máng trượt nước truy cập cho người dùng xe lăn. Các hồ thủy liệu pháp nước nóng có đáy có thể điều chỉnh để hỗ trợ các nhu cầu khác nhau để tập thể dục và một hội trường đa chức năng, như là một không gian mở rộng, tạo ra các roofscapes năng động cùng với sự cần thiết của một tầm cao nhất định cho các máng trượt nước.

Phòng vật lý trị liệu SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

39


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

 Trường Hollywater: • Vị trí: Hampshire • Một trường học nhà nước đặc biệt cho học sinh trong độ tuổi 2-19 • Trường hiện tại có khoản 118 trẻ

Mô tả: Có một vùng dài cho xe buýt và xe taxi, với một tán cây che chở cho lối vào. Cửa trượt tự động dẫn qua một hành lang đến một sảnh chào đón.( xem mặt bằng trích đoạn) Không gian lưu thông được cân đối tốt và các tuyến đường đơn giản: việc xây dựng một hình dạng 'T' và không có gián đoạn thuận lợi cho việc thoát hiểm. (Chiến lược an toàn cháy bao gồm việc sử dụng các vòi phun nước, cửa chớp chống cháy, cửa ngăn cháy). Cách tiếp cận bền vững đã được thông qua tối đa hóa ánh sáng tự nhiên và thông gió, hiệu quả năng lượng và liên kết đến một cảnh quan hấp dẫn. Mức độ cách nhiệt cao và một tòa nhà kín, cùng với các bề mặt tỏa ra sự ấm áp, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người ít hoạt động. Các bức tường và sàn của tòa nhà là theo kiến trúc truyền thống, sử dụng các khối tổng hợp có chứa vật liệu tái chế để cung cấp một khối lượng nhiệt cao để thống nhất nhiệt độ. Tất cả các lớp học được cách nhiệt mái nhà sử dụng báo tái chế, ánh sáng có năng lượng thấp, và các biện pháp âm thanh nâng cao hơn nữa môi trường học tập. Không gian giảng dạy có: • Ánh sáng tự nhiên cân bằng và kiểm soát và thông gió • Tiện nghi về nhiệt và âm thanh tốt • Năng lượng thấp và phụ kiện ánh sáng chói thấp (để giảm độ chói trực tiếp cho đôi mắt nhạy cảm) • Hệ thống âm thanh trường không thể thiếu • Máy chiếu

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

40


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

1

29

2

27 28 25

3

26

22 24

21

4

20

5

18 19

23

17

14

16 15

11

13

6

13

7 8

12 10

9

30

39

31

37

40 27 33 27 27 33 42

42

52

51

32

21

35 35 33 21 36 27 28 27 33 33 42

53

54

34

43

38

33 35 55 27 33 33 44

31

45

45

33 45

48 47

27 28 33 33

38 33

49 36

50 45

45

33 46

Colour key:

Key:

Therapists Music

20 21 22 23 24 25 26 27 Toilet 28 29 Hall/dining 30 31 32 33 34 35 36 37 38

39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

tiểu học Trung học p.chuyên gia Quản lý/ nhân viên Vệ sinh Kho Bếp/ nhà vườn Phòng ăn

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

41


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Trích đoạn mặt bằng lối tiếp cận khu hành chính

Tủ lưu trữ hồ sơ, tài liệu

Bàn giáo viên

Lối ra tiếp cận khu vực xung quanh

Bảng 600 x 900

Khu ướt

Màng hình máy chiếu

Bảng 600 x 900

Khu vực lấy vật dụng

Tủ vật dụng

Móc áo khoác

group area

Tủ giữ đồ, giá treo vật dụng

Mặt bằng lớp học cho trẻ khuyết tật vận động

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

42


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Một giáo viên một trẻ

Kho lưu trữ

p. cho trẻ cần yên tĩnh

Kho lưu trữ

Phòng điều chỉnh cảm xúc

Thiết bị hỗ trợ di chuyển

Máy vi tính hỗ trợ trẻ không viết được

Hành lang

Bố trí lớp học dạng nhóm, thuận lợi cho trẻ khuyết tật di chuyển. Bàn ghế có thể thay đổi vị trí để phù hợp với lượng trẻ sử dụng xe lăn trong lớp.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

43


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

Phòng thí nghiệm khoa học

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

44


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

 Một số nghiên cứu không gian trong: ED 431 298: Designing for puplis special educational needs SPECIAL SCHOOL.

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

45


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

46


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

47


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

48


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

49


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

50


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

51


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

52


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

53


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

54


ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG KHUYẾT TẬT VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5- 15 TUỔI

VIII. PHỤ LỤC  Tiêu chuẩn Việt Nam -

TCVN_3907 _2011_XD Trường Mầm Non

-

TCVN_8793_2011_XD Trường Tiểu Học

-

TCVN_8794_2011_XD Trường Trung Học

- TCVN4470_2012 _Bệnh Viện Đa Khoa – Tiêu chuẩn thiết kế  Designing for Sport on School Sites, Sport England 2007 which also provides links to useful guidance on sports facilities . http://www.sportengland.org/resource_downloads.htm   

Inspirational Design for PE and School Sport . http://www.teachernet.gov.uk/sbdupublications/ ED 431 298: Designing for puplis special educational needs SPECIAL SCHOOL. ED 432 904: Access for Disabled People to School Building

SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ THẢO _ MSSV: 125 102 05875... GVHD: THS.KTS.Thầy TRẦN NHÂN HẢI

55


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.