THỦ THIÊM
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ Thực hiện cho Ban Quản lý Đầu tư & Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm (Ban QLKTT)
Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Tháng 12 năm 2011
NỘI DUNG 1. Giới Thiệu và Mục Đích 2. Quy Hoạch Phân Khu 3. Các Nguyên Tắc Tổng Quát và Yêu Cầu 4. Công Trình Mẫu và Tính Bền Vững 5. Hình Mẫu cho Khu Vực Công Cộng 6. Hướng Dẫn cho Các Khu Chức Năng 7. Quy Trình Đánh Giá Thiết Kế và Phát Triển Dự Án
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VÀ MỤC ĐÍCH Giới thiệu Hướng Dẫn Thiết Kế Đô Thị cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm là một thành phần của đồ án Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, được thực hiện từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2011 bởi Công ty Tư vấn Sasaki - Boston, Massachusets, Hoa Kỳ (Công ty Sasaki) cho Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm (Ban QLKTT). Một loạt các Sở ban ngành thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Xây dựng và các chuyên gia đã tham gia vào quá trình thực hiện dự án Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 này thông qua năm (5) Kỳ làm việc chính thức và các buổi thảo luận. Các mục tiêu của Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 là tăng thêm Tổng diện tích sàn xây dựng (GFA) của đồ án Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm được thực hiện bởi Công ty Sasaki và đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt năm 2005, cập nhật các dự án đang thực hiện theo tài liệu được cung cấp và điều chỉnh một cách cẩn trọng cơ cấu sử dụng đất và tầng cao các công trình theo phương án được lựa chọn. Bán đảo Thủ Thiêm rộng 657 ha nằm dọc theo phía bờ Đông sông Sài Gòn, đối diện trung tâm lịch sử của thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đồ án Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm tượng trưng cho một tầm nhìn xa, rộng và cơ cấu sử dụng đất mang tính thực tế, tổ chức giao thông và các công trình công cộng dựa trên sự nhìn nhận đặc tính độc đáo của địa thế khu đất và phản ánh các hình thái phát triển đô thị đặc trưng của Việt Nam. Bản quy hoạch mang tính “bền vững” về mặt sinh thái, trong đó nó nhằm đến việc bảo tồn và làm nổi bật các giá trị môi trường của khu đất quy hoạch, trong khi chấp nhận cách tiếp cận phát triển chiến lược đảm bảo các giá trị kinh tế quan trọng cho thành phố trong tương lai. Một mạng lưới kết nối các không gian công cộng cho phép người dân và du khách trải nghiệm trực tiếp cảnh quan và mạng lưới sông rạch của Thủ Thiêm. Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 giờ đây cung cấp tổng cộng 7.563.750 m2 diện tích sàn xây dựng, với hơn 24.000 căn hộ dân cư, và số dân cư trú được nhắm đến là 160.000 người. Khu Đô thị mới Thủ Thiêm sẽ là gương mặt thế kỷ 21 của thành phố Hồ Chí Minh. Nó đại diện cho một trong những bước khởi đầu phát triển đô thị ấn tượng nhất trong lịch sử Việt Nam.
Mục đích 1. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này là một bộ tiêu chuẩn được thông qua - một “bộ công cụ” - dành cho việc thực hiện một cách chính xác và chặt chẽ đồ án Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. 2. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này đảm bảo một sự phối hợp quản lý phát triển một cách rõ ràng, hợp lý và hiệu quả cho Ban QLKTT (đơn vị quản lý nhà nước) và các đơn vị phát triển dự án (chủ đầu tư). 3. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này cung cấp kế hoạch chi tiết cho một khu phát triển mới của thành phố và một đường chân trời đáng ghi nhớ. 4. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này là một cuốn chỉ dẫn nhằm tạo ra một mạng lưới đường phố, các lô phố và các khu đất phát triển dự án được thiết kế phù hợp. 5. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này trình bày mạch lạc phương cách sử dụng các công trình để định dạng các cạnh của đường phố và tạo ra các không gian đi bộ tuyệt vời. 6. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này cho phép sự uyển chuyển trong hình thức kiến trúc, nhưng bắt buộc phải tuân thủ một vài khía cạnh quan trọng của kế hoạch thục hiện Thiết kế Đô thị. 7. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này khuyến khích một sự pha trộn năng động trong sử dụng, sự tương tác tự nhiên không gò bó, và những dòng chảy mạnh mẽ của cuộc sống hàng ngày điển hình của thành phố Hồ Chí Minh. 8. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này là chỉ dẫn tham khảo nhằm khuyến khích các không gian công cộng mang đẳng cấp thế giới và mang đậm tính sinh thái. 9. Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này làm rõ sự phân bổ Tổng diện tích sàn xây dựng và diện tích đậu xe có thể được xây dựng tại mỗi lô đất của Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. 10. Tất cả các đề xuất phát triển tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm phải tuân thủ theo và được đánh giá dựa trên Hướng dẫn Thiết kế Đô thị này. 11. Tất cả các đề xuất phát triển tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm phải được xem xét bởi Ban QLKTT và một “Hội đồng Đánh giá Thiết kế” nhằm đảm bảo sự phù hợp. Một ví dụ về “Quy trình Đánh giá Thiết kế và Phát triển Dự án” được trình bày tại Chương 7 nhằm giải thích cách thực hiện các Hướng dẫn Thiết kế Đô thị. Các trường hợp thể chế cụ thể cuối cùng sẽ xác định cơ cấu tổ chức có thể được sắp xếp.
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 2
QUY HOẠCH PHÂN KHU Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm là biểu trưng của một tầm nhìn 20 năm, toàn diện cho sự phát triển của bán đảo thủ Thiêm như một khu vực phát triển đô thị năng động, chức năng sử dụng hỗn hợp như nhà ở, thương mại, văn phòng làm việc, văn hóa, hội sở và không gian công cộng. Hơn 7.5 triệu m2 sàn được đề xuất xây dựng, cung cấp nơi cư trú cho 160.000 người dân trong tương lai. Chương tiếp theo này mô tả các khái niệm chung về Thiết kế Đô thị, cái tạo nên “khuôn khổ” cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Các khái niệm này là rất quan trọng cho bất kỳ một chủ đầu tư hay nhà phát triển dự án nào hiểu rõ rằng - từng khu chức năng và lô đất phát triển phải góp phần và ủng hộ cho các khái niệm này nhằm đạt đến các mục tiêu sau cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm: - Tạo ra một Trung tâm Tài chính Quốc tế và các Khu chức năng sử dụng hỗn hợp và trong khoảng cách đi bộ được cho thành phố Hồ Chí Minh trong Thế kỷ 21 - Tạo ra một khu đô thị mới bền vững kết hợp chặt chẽ các điều kiện cảnh quan tự nhiên của vùng đất Thủ Thiêm - Tạo ra các đường phố sống động và các không gian công cộng được định hình bởi các đường viền tuyến phố mạnh mẽ điển hình cho thành phố Hồ Chí Minh - Tạo ra một Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông cho thành phố Hồ Chí Minh, được sử dụng miễn phí và mở rộng cho tất cả mọi người dân trong thành phố - Khuyến khích sự đông đúc và hình thái đô thị nén được nhấn mạnh bởi các công trình điểm mốc - Khuyến khích giao thông công cộng dưới các hình thức tàu điện ngầm, xe buýt, taxi thủy và phà - Khuyến khích các không gian công cộng bền vững, phục vụ cho cả mục đích sử dụng đô thị và bảo tồn sinh thái - Tạo ra một đường chân trời đáng ghi nhớ với các tầng cao công trình đa dạng - Tạo ra một đường chân trời sẽ được nhìn ngắm từ rất nhiều góc nhìn và sẽ trở thành một “mặt tiền” đầy hứng thú cho thành phố Hồ Chí Minh - Cho phép sự uyển chuyển về mật độ và hình thái trong mỗi Khu chức năng, trong khi vẫn đạt được đặc tính đô thị tổng thể - Xác định thêm các công trình công cộng quan trọng - bảo tàng, trung tâm sinh hoạt cộng đồng, trường học, bệnh viện - được phân bổ đều khắp để đảm bảo bán kính phục vụ cho tất cả mọi người dân.
Các Bản Minh họa Khái niệm
Chương này bắt đầu với một loạt “Các Bản Minh họa Khái niệm” giải thích sự thành hình của đồ án Quy hoạch Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Các ý tưởng mang tính khái niệm này đã được thực hiện trong Quy hoạch chi tiết được phê duyệt năm 2005 và vẫn còn hiện diện một cách cơ bản trong Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị mới Thủ Thiêm năm 2011.
Ranh giới Khu đất Quy hoạch
Bản Minh họa Thiết kế Đô thị
Hành lang Mật độ cao
Các Công trình Công cộng
Một “Bản Minh họa Thiết kế Đô thị” tổng thể của Khu Đô thị mới Thủ Thiêm thể hiện phương cách mà đường phố, các lô phố và mạng lưới không gian công cộng hình thành nên các khu vực quan trọng cho phát triển và các công trình điểm mốc. Một bản vẽ minh họa sẽ xác định các công trình quan trọng của đồ án.
Khu vực Công cộng chính
Tổng hợp Chương trình Phát triển
Những sự kết nối bộ hành
Ba (3) trang “Tổng hợp Chương trình Phát triển” tiếp theo, đề cập một cách rõ ràng các tóm tắt kế hoạch phát triển tổng thể cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, tổng hợp tất các công trình công cộng, và tổng hợp cuối cùng về các chỉ tiêu phát triển của từng Khu chức năng. Chương này kết thúc với một trình bày về mạng lưới giao thông và hệ thống giao thông công cộng cho Thủ Thiêm.
Quảng trường Trung tâm Tàu điện ngầm đô thị và các Nhà ga
Tầm nhìn Trục thị giác chính đến Tháp Quan sát Đa chức năng Tháp Quan sát Đa chức năng
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Các Khái niệm Thiết kế Đô thị Các Khu vực Phát triển:
-Nằm dọc theo các khu vực “cao hơn” tự nhiên tại Thủ Thiêm nhằm hạn chế tối thiểu khối lượng đất san lấp
Thủy học:
-Thủ Thiêm là một hệ thống mở cho phép sự thâm nhập và lên xuống thất thường của thủy triều sông Sài Gòn -Thủ Thiêm là một hệ thống thẩm thấu tự nhiên nhờ vào các khu vực cảnh quan hấp thụ nước và làm phát triển các loài thực vật -Khu vực Vùng Châu thổ phía Nam là khu vực trọng tâm để nâng cao khả năng của các hệ thống thẩm thấu và lọc nước -Trục đường chính (Đại lộ Vòng cung) đóng vai trò như “xương sống” thu nước mưa và dẫn đến các khu vực tự nhiên
Kiểm soát Ngập lụt:
-Triều cường cao và ngập lụt được kiểm soát thông qua việc nâng cao các khu vực phát triển dự án lên đến cao độ +2,5m và cho phép các khu vực cảnh quan xung quanh “nhận” nước (khi có ngập lụt)
Khu vực Phát triển
Sự Tiếp cận:
Thủy học
-Các tuyến đường chính xác định cấu trúc tổ chức của các Khu chức năng, cho phép sự tiếp cận hoàn toàn bên trong và xuyên qua Thủ Thiêm; hệ thống tàu điện ngầm đô thị và hệ thống giao thông công cộng toàn diện là rất quan trọng trong việc đảm bảo sự tiếp cận
Trục Không gian Chính yếu:
-Đại lộ Vòng cung là “trục không gian xương sống” với các hoạt động chủ yếu của đô thị được tổ chức, nhấn mạnh đến việc đảm bảo tầm nhìn đến sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm; Đại lộ Vòng cung sẽ là “địa chỉ chính” của Thủ Thiêm trong tương lai.
Các Tiện ích Công cộng:
-Các Tiện ích Công cộng chính về phía Bắc và phía Nam bao quát Khu Lõi Trung tâm của Thủ Thiêm và đảm bảo rằng Trung tâm Tài chính Quốc tế luôn năng động và sôi nổi ngoài chức năng văn phòng làm việc
Các Trục Không gian Chính yếu
Các Tiện ích Công cộng
Sự Tiếp cận
10 m
in
wa lk
Kiểm soát Ngập lụt
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Các Công trình Điểm mốc Các công trình điểm mốc được phân bổ đều khắp trên khu vực dự án tại các vị trí quan trọng trong các Khu chức năng. Tất cả được bố trí cẩn thận dựa trên bán kính phục vụ đến các không gian công cộng quan trọng, các cửa ngõ và quang cảnh. Ý tưởng chủ đạo là các “công trình công cộng” không tập trung lại thành một cụm công trình trong một khu vực, mà được phân bổ đều trên toàn bộ Khu Đô thị mới Thủ Thiêm nhằm nâng cao giá trị địa ốc cho các nhà phát triển dự án. hủ uT Cầ
1. Bảo tàng. “Bảo tàng Nghệ thuật của người Việt tại Thủ Thiêm” có một vị trí ưu thế tại giao điểm của hai khu vực sông nước - trải dài theo tuyến Kênh số 1 và hướng về mặt tiền sông Sài Gòn - và sẽ rất nổi bật khi được chiêm ngưỡng qua dòng sông. Bảo tàng này lại nằm gần bên Trung tâm Hội nghị Quốc tế, các khách sạn và các khu vực dân cư, sẽ tạo nên sức hút mãnh liệt cho các hoạt động và du khách. Một bến đỗ taxi thủy được đề nghị tại lối vào tuyến Kênh số 1 hướng về phía Bảo tàng và khu vườn sẽ làm gia tăng các hoạt động tại công viên dọc bờ sông.
1 êm Thi
g
un gC
số 3
m
(3)
2
(4)
(11)
(5)
ng
Quảng trường Trung tâm
i
Đạ
(10)
Hồ Trung tâm (9)
ô lộ Đ
Tây
mR
e Thi oad
(7) 4
u Cầ
(16) (8)
hi ủT
(14)
Th
(15)
Sông Sài Gòn
(12)
3. Khu Phức hợp Khách sạn. Các khách sạn, khu mua sắm, ăn uống và các hoạt động thương mại hết sức quan trọng cho sự phát triển, được bố trí tại vị trí chiến lược đối diện Trung tâm Hội nghị Triển lãm, dọc theo Kênh số 1 và một bên Đại lộ Vòng cung. Tổ hợp công trình có bốn mặt tiền đối diện với đại lộ trung tâm dẫn trực tiếp đến Quảng trường Trung tâm. Cùng lúc đó, không gian bán lẻ rộng lớn dưới tầng hầm ngầm kết nối chặt chẽ và dẫn tới Nhà aa Tàu điện ngầm Trung tâm nằm phía Nam Khu Lõi Trung tâm. Vì thế, đây là khu vực có giá trị kinh tế cao và thúc đẩy mạnh mẽ cho sự phát triển. 4. Nhà hát Giao hưởng. Một Nhà hát Giao hưởng mới được đề xuất ngay bên cạnh điểm đáp của cầu Thủ Thiêm 2. Nằm ngay mặt tiền sông Sài Gòn, Nhà hát Giao hưởng này sẽ trở thành một biểu tượng văn hóa mới có vị trí nổi bật trong đường chân trời của Thủ Thiêm. Một khu vườn hoạt động nghệ thuật ngoài trời sống động phía trước mặt tiền Nhà hát Giao hưởng sẽ góp phần vào cảnh quan tuyệt đẹp của Quảng trường Trung tâm.
Thu
(6)
êm
2. Trung tâm Hội nghị Triển lãm. Công trình trọng điểm có diện tích 50.000 m2 này nằm ngay mặt tiền bờ sông Sài Gòn và sẽ trở thành một cấu trúc nổi bật cho đường chân trời Thủ Thiêm. Rực sáng vào ban đêm, công trình hiện đại này sẽ là không gian tập trung đông người và hoạt động triển lãm của thành phố Hồ Chí Minh trong thế kỷ 21, sẽ thu hút hàng chục ngàn du khách. Công trình đánh dấu “điểm neo” cuối cùng phía Bắc của Khu Lõi Trung tâm Thủ Thiêm.
(13)
1
Th iê
số
Th ủ
(2)
h Kên
h Kên
Cầ u
i
Đạ
(1)
òn lộ V
5. Trung tâm Thông tin Quy hoạch. Trung tâm Thông tin Quy hoạch cũng được bố trí tại một vị trí hết sức quan trọng, ngay ở vị trí góc Quảng trường Trung tâm được mở rộng ra phía bờ sông Sài Gòn và Nhà hát Giao hưởng. Tại vị trí này, Trung tâm Thông tin Quy hoạch sẽ dễ dàng được nhìn thấy và tiếp cận bởi tất cả các du khách đến Thủ Thiêm. 6. Khu Phức hợp Tháp quan sát. Khu Phức hợp Tháp quan sát tọa lạc tại vị trí giao nhau của trục thị giác từ Đại lộ Đông Tây và Đại lộ Hàm Nghi ở Quận 1. Giữ vai trò như một điểm trung tâm của toàn bộ Khu Lõi Trung tâm, Tháp Quan sát đa chức năng cao 86 tầng sẽ trở thành công trình cao nhất tại Việt Nam, một biểu tượng cho đường chân trời Thủ Thiêm và sở hữu những góc nhìn toàn cảnh 360 độ cực kỳ hấp dẫn. Tòa cao ốc này sẽ trở thành một nốt đối âm với Tòa nhà Bitexco cao 68 tầng vừa mới khai trương bên kia bờ sông Sài Gòn phía Quận 1. 7. Nhà Thi đấu Đa năng. Nhà Thi đấu Đa năng là một phần của Khu Liên hợp Thể thao rộng lớn, nằm ở phía Nam của Khu Phức hợp Tháp Quan sát. Khu Liên hợp Thể thao này như khu chuyển tiếp giữa hai khu vực đô thị hóa cao tại Khu Lõi Trung tâm và khu vực bảo tồn ngập nước và rừng đước ở Vùng châu thổ phía Nam. Nhà Thi đấu Đa năng với quy mô khoảng từ 10.000 đến 15.000 chỗ dành cho các hoạt động thể thao và sự kiện trong nhà.
(1) Bảo tàng
(9)
(2) Trung tâm Hội nghị Triển lãm
(10) Cơ quan Hành chính Đô thị
(3) Khu Phức hợp Khách sạn
(11) Bệnh viện Quốc tế
(4) Nhà hát Giao hưởng
(12) Khu Phức hợp Bến du thuyền
Cung Thiếu nhi
(5) Trung tâm Thông tin Quy hoạch (13) Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị (6) Khu phức hợp Tháp Quan sát
(14) Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng châu thổ phía Nam
(7) Nhà thi đấu Đa năng
(15) Công viên Nước
(8) Sân vận động
(16) Viện Nghiên cứu Châu thổ phía Nam
8. Sân vận động. Sân vận động cũng là một phần của Khu Liên hợp Thể thao và sẽ trở thành một cấu trúc biểu tượng dọc theo bờ sông Sài Gòn. Công trình sẽ cung cấp một “điểm neo” cuối cùng của phía nam Khu Lõi Trung tâm (Trung tâm Hội nghị Triển lãm là điểm neo phía Bắc) và sẽ là nơi tổ chức các hoạt động thể dục thể thao và sự kiện cộng đồng quy mô lớn ở tầm mức khu vực và quốc tế, cho đến 30.000 người tham gia. Một khu vực “Công viên Thể thao” sôi động với các sân thể thao dành cho bóng đá, cầu lông, bóng chuyền và hàng loạt các môn thể thao ngoài trời khác được bố trí ở gần bên.
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
9. Cung Thiếu nhi. Cung Thiếu nhi được bố trí ở vị trí chiến lược ngay điểm kết thúc của trục thị giác kéo dài từ Quảng trường Mê Linh xuyên qua Quảng trường Trung tâm. Vị trí này, giữ vai trò như trái tim biểu tượng của toàn Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, “trung tâm” của sự phát triển hướng đến các thế hệ trẻ “tương lai” của thành phố Hồ Chí Minh và Việt Nam. Cung Thiếu nhi sẽ là điểm đến lý tưởng cho các nhóm du khách và nhóm học sinh thuộc mọi lứa tuổi, nhóm gia đình thông qua Nhà ga Tàu điện ngầm ngay bên cạnh giao lộ Đại lộ Đông Tây và đường Bắc Nam. 10. Cơ quan Hành chính Đô thị. Cơ quan Hành chính Đô thị được bố trí tại vị trí chiến lược, ngay góc giao lộ giữa Đại lộ Đông Tây và đường Bắc Nam - do đó có thể tiếp cận một cách dễ dàng bởi tất cả người dân và du khách. Công trình này cũng sẽ được phục vụ bởi Nhà ga Tàu điện ngầm gần bên. Cơ quan Hành chính Đô thị này sẽ dễ dàng được nhìn thấy và nhận ra bởi những người tham gia giao thông dọc theo các trục lộ giao thông chính. 11. Bệnh viện Quốc tế. Giống như tất cả các bệnh viện khác, Bệnh viện Quốc tế tại Thủ Thiêm phải được bố trí tại vị trí thuận lợi về mặt giao thông, nhằm đảm bảo sự tiếp cận dễ dàng cho các trường hợp cấp cứu. Cùng lúc đó, công trình phải được bao quanh càng nhiều càng tốt bởi các không gian mở rộng lớn, chứ không phải là các khu vực dày đặc các tòa cao ốc như thường thấy ở khu vực đô thị. Bệnh viện Quốc tế tại Thủ Thiêm, vì thế được bố trí ngay dọc Đại lộ Đông Tây, có ba mặt tiếp giáp không gian mở, và có thể tiếp cận từ rất nhiều lối vào. 12. Khu Phức hợp Bến Du thuyền. Khu Phức hợp Bến Du thuyền tọa lạc tại góc cùng phía Đông Nam của Thủ Thiêm tại vị trí uốn cong dễ nhận diện của dòng sông Sài Gòn. Khu Phức hợp này sẽ chào đón các hoạt động kinh doanh thủ công mỹ nghệ với đủ mọi loại hình thức, thể loại và là điểm đến trung tâm của cộng đồng cư dân có sử dụng du thuyền. Các khu vực chức năng kinh doanh thương mại - gian hàng ngoài trời, cửa hàng, nhà hàng - có thể phục vụ cho cộng đồng cư dân của khu thấp tầng gần bên cạnh, cũng như sẽ là một khu vực đặc biệt để đến thăm, tránh xa khỏi các hoạt động tấp nập, sầm uất tại Khu Lõi Trung tâm. 13. Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị. Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị được bố trí trên một hòn đảo nhỏ nằm tại nơi hợp lưu của các dòng kênh phía Đông của Thủ Thiêm. Nó sẽ là một công trình yên tĩnh, riêng tư nép mình bên khu vực “cảnh quan đô thị”. Thảm thực vật dày đặc, với các loại cây lá cọ điểm xuyết và các tuyến giao thông thủy xung quanh khu ốc đảo thiên đường, sẽ phục vụ cho những nhóm khách hàng đa dạng từ Việt Nam và quốc tế. 14. Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng châu thổ phía Nam. Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng châu thổ phía Nam là một trong ba khu vực phát triển chính tại khu vực hạn chế phát triển Vùng châu thổ phía Nam. Khu vực này được hình thành như là khu “bảo tồn rừng đước” nơi mà các dòng chảy kênh rạch tự nhiên và cảnh quan sẽ được khơi thông, chăm sóc, nâng cao giá trị và bảo tồn như một khu vực bảo tồn sinh thái cực kỳ đặc biệt. Khách sạn Nghỉ dưỡng này sẽ được xây dựng theo hình thức “nhà sàn” bên trên khu vực vùng châu thổ và phải đảm bảo tính bền vững, hài hòa với môi trường thiên nhiên tại khu vực lá phổi xanh đặc biệt này trong trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. 15. Công viên Nước. Là một trong ba khu phát triển nhạy cảm về mặt môi trường trong Vùng châu thổ phía Nam, Công viên Nước sẽ là khu vực thu hút nhiều nhất người dân đến vui chơi có trả tiến theo nhóm gia đình và nhóm trẻ em. Vì thế, Công viên Nước này được bố trí gần với các trục lộ giao thông chính, đường Bắc Nam, chạy dọc qua Vùng châu thổ phía Nam. Công viên Nước này bao gồm các khu vực trò chơi trượt nước, “dòng sông lười”, và các loại hình trò chơi nước khác được tổ chức hài hòa với cảnh quan thiên nhiên xung quanh. 16. Viện Nghiên cứu Châu thổ phía Nam. Công trình viện nghiên cứu độc đáo này được bố trí tại góc yên tĩnh nhất của Thủ Thiêm, tránh xa khỏi các hoạt động đô thị hối hả và nhộn nhịp. Nơi đây, các nhà nghiên cứu có thể khám phá hệ sinh thái của Vùng Châu thổ, hệ thống thực vật của rừng đước, chất lượng nước và thực nghiệm việc ươm mầm, gieo trồng, cùng các công việc khác. Trung tâm Nghiên cứu này có thể liên kết với các trường đại học của thành phố Hồ Chí Minh, hay của Việt Nam và các trường quốc tế.
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Quy hoạch Giao thông và các Lô phố
hủ uT Cầ
Các tuyến đường giao thông và các lô phố tại Thủ Thiêm đã được điều chỉnh không nhiều tại đồ án Điều chỉnh Cục bộ Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2000 năm 2011. Trong đồ án Quy hoạch chi tiết năm 2005, quy hoạch được phân chia với nhiều lô phố quá nhỏ đối với các nhà phát triển dự án và không hiệu quả cho tổ chức các bãi đậu xe và các công trình dịch vụ tại chỗ khác. Các lô phố hiện nay có kích thước trung bình khoảng 80m x 120m. Các tuyến đường giao thông được phân tích một cách thấu đáo để đảm bảo rằng chúng có thể phục vụ tốt cho các loại hình giao thông trong tương lai của Thủ Thiêm. Các tuyến đường giao thông và các lô phố đã được điều chỉnh dựa trên các nguyên tắc chính sau:
1 êm Thi
g
số
i
Đạ
h Kên
un
gc
òn lộ V
3
m
- Các lô phố phát triển dự án lớn hơn tại Khu Lõi Trung tâm sẽ tối ưu hóa khu vực phát triển và gia tăng diện tích sàn xây dựng - Các lô phố phát triển dự án lớn hơn cho phép các công trình xây dựng cao hơn
1
Th iê
số
Th ủ
h Kên
Cầ u
- Các lô phố phát triển dự án lớn hơn tại Khu Lõi Trung tâm sẽ hấp dẫn hơn đối với các chủ đầu tư
2
- Các lô phố phát triển dự án lớn hơn sẽ hạn chế thấp nhất chi phí cho xây dựng và vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật - Các lô phố phát triển dự án lớn hơn cho phép xây dựng các bãi đậu xe lớn hơn dưới tầng hầm ngầm
Khu Lõi Trung tâm
ng
Quảng trường Trung tâm
i
Đạ
ô lộ Đ
Hồ Trung tâm
Khu Lõi Trung tâm
Tây
- Các lô phố phát triển dự án lớn hơn sẽ phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ở các Trung tâm Tài chính tại các thành phố quốc tế khác - Tại Khu Phức hợp Tháp quan sát, kết hợp “các lô đất nhỏ hơn” thành một lô đất lớn cho mục tiêu phát triển một khu phức hợp đa chức năng sử dụng hỗn hợp
ắc
gB
ờn
Đư
- Tại Khu Phức hợp Tháp quan sát, điều chỉnh nhỏ hướng tuyến một vài tuyến đường phía Tây của Đại lộ Vòng cung sẽ giúp kết nối thẳng hàng chính xác với khu vực Tháp Quan sát đa chức năng
m
êm
Na
Khu phức hợp Tháp Quan sát
- Tại Khu Phức hợp Tháp quan sát, kết hợp hai lô phố phía Tây của Đại lộ Vòng cung thành một lô phố lớn hơn sẽ tạo ra sự hấp dẫn hơn đối với các chủ đầu tư
4
hi ủT
u Cầ
Th
Sông Sài Gòn
Ranh giới Khu đất Quy hoạch Ranh giới Quảng trường Trung tâm Các Khu đất Phát triển Dự án Công viên Công cộng Khu vực Đầm lầy Khu vực Giải trí/Giáo dục Quảng trường Trung tâm
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Bảng Tổng hợp các Chỉ tiêu Quy hoạch
hủ uT Cầ 1 êm Thi
2
Tổng Diện tích Khu đất Quy hoạch
657
Diện tích Khu đất Có thể Phát triển
2,136,505
Diện tích Khu đất Có thể Phát triển
213.7
m2 ha m2 ha
Tổng Diện tích Sàn xây dựng (trên mặt đất)
7,563,750
m2
Tổng Diện tích Sàn xây dựng (dưới mặt đất)
2,485,176
m2
Hệ số Sử dụng đất thuần
1
êm
số
thi
6,567,000
3
h Kên
Th ủ
al Can
i
Đạ
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Tổng Diện tích Khu đất Quy hoạch
143,725
người
Số lượng căn hộ ở
27,554
căn hộ
Số người làm việc
204,447
người
Tổng số dân cư trú
159,998
người
Dân số Cư trú
i lộ
Đạ
Hồ Trung tâm
Đ
g ôn
Tây
3.5
Thu
Các định nghĩa dưới đây được cung cấp nhằm giải thích cho Bản Tổng hợp các chỉ tiêu trên.
mR
e Thi oad
Diện tích Khu đất Có thể Phát triển. Được tính toán theo đơn vị mét và hécta, tổng diện tích đất dành cho phát triển dự án (“đất có thể phát triển”) sau khi trừ đi các diện tích dành cho giao thông và các khu vực cảnh quan công cộng. Tổng Diện tích sàn xây dựng (trên mặt đất). Được tính toán theo đơn vị mét vuông, là tổng diện tích của các sàn xây dựng của tất cả các công trình xây dựng trên mặt đất được dự đoán trước trong toàn thể Khu Đô thị mới Thủ Thiêm.
m
ê hi ủT
u Cầ
4
Tổng Diện tích sàn xây dựng (dưới mặt đất). Được tính toán theo đơn vị mét vuông, là tổng diện tích của tất cả các sàn xây dựng dưới tầng hầm ngầm cho hoạt động bán lẻ được đề xuất cho Khu Lõi Trung tâm và các bãi đậu xe ngầm. Xem Hướng dẫn Thiết kế cho các Khu Chức năng để biết chi tiết về các khu vực này.
Th
Hệ số Sử dụng đất thuần. “Hệ số Sử dụng đất” là hệ số giữa diện tích sàn xây dựng chia cho diện tích khu đất có thể phát triển trên cùng đơn vị diện tích mét vuông.
Sông Sài Gòn
Dân số Cư trú. Dân số cư trú lâu dài được tính toán dựa trên số người cư trú trong một căn hộ ở nhân với tổng số căn hộ. Số người cư trú trong một căn hộ được tính toán dựa trên tiêu chuẩn quốc tế tiêu biểu cũng như mô hình sống điển hình của người Việt Nam được mong đợi tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Căn hộ ở. Tổng số căn hộ ở được tính toán dựa trên cơ sở quy mô căn hộ từ 85 m2 đến 150 m2. Người làm việc. Số người làm việc này được tính toán dựa trên tiêu chuẩn diện tích sàn văn phòng làm việc cho mỗi người làm việc. Tiêu chuẩn này là 12 m2 văn phòng cho một người làm việc, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các giả định khác nhau cho không gian văn phòng làm việc sẽ được thực hiện tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm trong tương lai.
Ranh Khu đất Quy hoạch
Công viên Phần mềm
Ranh Quảng trường Trung tâm
Công trình Hành chánh
Thương mại
Y tế
Thương mại Hỗn hợp
Công trình Dịch vụ Đô thị
Dân cư Hỗn hợp
Công viên Công cộng
Dân cư - Mật độ cao
Giải trí/Giáo dục
Dân cư - Mật độ thấp
Khu Đầm lầy
Công trình Văn hóa
Quảng trường Trung tâm
Trường học
Mặt nước
Quy hoạch Sử dụng đất
Bản đồ Quy hoạch Sử dụng đất đã được thiết kế một cách chiến lược để đáp ứng nhu cầu thương mại và thương mại hỗn hợp tại khu vực mật độ cao Lõi Trung tâm nằm giữa sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Các khu vực dân cư mật độ thấp hơn được bố trí ở phía Bắc và trung tâm khu quy hoạch, trong khi khu vực phía Nam của bán đảo được giữ lại cho Vùng châu thổ sinh thái với các khu vực phát triển được hạn chế ở mức thấp nhất và cân nhắc cẩn thận.
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng hợp Các Công trình Công cộng Số hiệu Lô đất và Chức năng hủ uT Cầ 1 êm Thi
Đ
2
4-9
3-4 6-1
5-3
1-19
ộĐ
il Đạ
Hồ Trung tâm5-2
g
ôn
Tây
5-1
6-23
gB
ờn
Đư
6-25 ắc
2-10
m
Na
5-19 2-24 m
ê hi ủT
u Cầ
4
2-22
5-29
5-20 5-32
2-28
Th
Sông Sài Gòn
Ranh giới Khu đất Quy hoạch
FAR
1-12 1-19 1-20 1-21
Thương mại - Khu Phức hợp Khách sạn Văn hóa - Trung tâm Thông tin Quy hoạch Thương mại - Trung tâm Hội nghị Triển lãm Văn hóa - Nhà hát Giao hưởng
32,068 5,993 51,114 10,029
250,000 5,000 50,000 10,000
7.8 0.8 1.0 1.0
2-10 2-22 2-24 2-28
Trường học Văn hóa - Nhà thi đấu Dân dụng - Cơ quan Hành chính Địa phương Văn hóa - Sân vận động
11,798 26,065 3,320 69,005
10,000 15,000 1,500 27,000
0.8 0.6 0.5 0.4
3-4 3-17
Trường học Bảo tàng
13,538 17,975
10,000 10,000
0.7 0.6
4-1 4-2 4-6 4-9 4-10 4-15 4-22 4-27
Trường học Dịch vụ - Trạm PCCC Trường học Văn hóa - Trung tâm Sinh hoạt Cộng đồng Dân dụng - Cơ quan Hành chính Địa phương Trường học Dịch vụ - Bưu điện và Công an Dịch vụ - Trạm xăng
20,124 4,525 21,031 4,737 4,737 9,474 6,361 654
10,000 500 15,000 1,500 1,500 5,000 1,600 50
0.5 0.1 0.7 0.3 0.3 0.5 0.3 0.1
5-1 5-2 5-3 5-19 5-20 5-29 5-32
Dân dụng - Cơ quan Hành chính Đô thị Văn hóa - Cung Thiếu nhi Dịch vụ - Trạm xăng Văn hóa - Trung tâm Sinh hoạt Cộng đồng Trường học Dân dụng - Cơ quan Hành chính Địa phương Trường học
24,027 40,000 1,146 6,075 20,939 2,890 20,258
3,500 35,000 360 1,500 10,000 1,500 10,000
0.1 0.9 0.3 0.2 0.5 0.5 0.5
6-1 6-23 6-25
Y tế - Bệnh viện Trường học Văn hóa - Trung tâm Sinh hoạt Cộng đồng
39,354 19,486 6,401
75,000 10,000 1,568
1.9 0.5 0.2
493,124
572,078
4-2
4-6
4-10
1-12
1-21
4-15
3
m
1
Th iê
số
Th ủ
4-1
ộ ại l
h Kên
Cầ u
3-17
g
4-27 ng cun Vò
al Can
1-20
4-22
Diện tích (m2)
Diện tích sàn (sm)
TỔNG CỘNG
Ranh giới Quảng trường Trung tâm Thương mại Công trình Văn hóa Trường học Công trình Hành chính Y tế Dịch vụ Đô thị
Quy hoạch các Công trình Công cộng
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng hợp các Khu chức năng Thu e dg Bri em Thi
1
3
Hồ Trung tâm
2a
i lộ
Đạ
2a
2b
2c
3
4
5
6
7
8
Diện tích Khu vực Có thể Phát triển (m2) Diện tích Khu vực Có thể Phát triển (ha) Tổng GFA trên mặt đất (m2)
254,487
125,559
111,556
137,790
195,548
229,767
298,199
342,940
261,519
179,140
25.4
12.6
11.2
13.8
19.6
23.0
29.8
34.3
26.2
17.9
1,765,000
1,255,000
730,000
132,000
735,000
702,400
438,860
1,030,700
714,790
60,000
Tổng GFA dưới mặt đất (m2)
548,841
309,955
194,366
120,888
221,328
207,853
206,891
358,762
316,292
0
Hệ số Sử dụng đất thuần
6.9
10
6.5
1.0
3.8
3.1
1.5
3.0
2.7
0.3
Dân số cư trú
10,297
9,796
21,853
2,826
27,372
25,558
14,823
13,612
24,800
0
Số lượng căn hộ ở
5,597
2,584
3,156
707
4,102
2,215
1,398
1,132
6,200
0
Số người làm việc
70,259
61,443
14,590
507
6,223
5,736
2,843
42,340
200
307
7,205
0
0
0
0
0
0
0
0
ắc
gB m
Na
u Cầ
4
7
1
Số người cư trú trong căn hộ dịch 9,067 vụ
ờn
m
ê hi ủT
5
Đư
2b
6
ây gT
n
Đô
3
2
4
số
1
m
Đ
h Kên
Th iê
số
Th ủ
h Kên
Cầ u
ại
g
un
gc
òn lộ V
Khu chức năng
2c
Th
8
Khu Đô thị mới Thủ Thiêm đã được phân chia thành tám (8) “khu chức năng” độc đáo và dễ nhận dạng. Mỗi Khu chức năng được đặc trưng bởi một chương trình sử dụng hỗn hợp và phân bổ mật độ riêng biệt, cũng như các không gian công cộng và các không gian mặt tiền làm gia tăng giá trị và cung cấp hàng loạt loại hình kinh doanh và cơ hội phát triển. Khu Lõi Trung tâm tại Thủ thiêm được phân chia thành ba (3) Khu chức năng được đặt tên là Khu chức năng số 1, số 2a và số 2b. Các khu dân cư phía Bắc được đặt tên là Khu chức năng số 3 và 4, trong khi các Khu chức năng ở khu vực trung tâm dọc theo Đại lộ Đông Tây được đặt tên lần lượt là Khu chức năng số 5 và số 6. Khu chức năng số 7 bao gồm Khu dân cư Bình Khánh (Khu dân cư phía Đông) và Khu Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị và Khu Phức hợp Bến Du thuyền, trong khi Khu chức năng số 8 bao gồm toàn bộ khu Vùng Châu thổ phía Nam.
Sông Sài Gòn
Quy hoạch các Khu chức năng chính
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
M
M
M M
ô lộ Đ
i
Tây
ắc
gB
ắc
gB
ờn
M AE
Na m
m
Na
M
4
êm
4
hi ủT
hi ủT
u Cầ
Đạ
M
ô lộ Đ
Đư
M AE
ng
Hồ Trung tâm
ờn
i bộ
M
M
3
i
Đạ
M
Đư
tđ
êm
số
2
1
i bộ
út đ ph Tây ng
M
hú
M
M
Hồ Trung tâm
5p
Th iê
m
10
M
Th ủ
số
2
Đạ
h Kên
3 M
1
m
òn lộ V
i
Cầ u
số
Th iê
g
un
gc
số
h Kên
Th ủ
M
h Kên
i
Đạ
òn lộ V
h Kên
g
un
gc
Cầ u
1 êm Thi
1 êm Thi
hủ uT Cầ
hủ uT Cầ
M
Th
M
M
u Cầ
Th
M
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
M
M
M
M
Ranh giới Khu đất Quy hoạch
Ranh giới Khu đất Quy hoạch
M
Tuyến Tàu điện ngầm và các Nhà ga
M
Tuyến Tàu điện ngầm và các Nhà ga
AE
Nhà ga Tàu điện Tốc hành trên cao nối Sân bay Long Thành
AE
Nhà ga Tàu điện Tốc hành trên cao nối Sân bay
Tuyến Xe buýt Vòng quanh và các Trạm dừng
Tuyến Xe buýt Vòng quanh và các Trạm dừng
Tuyến Xe buýt và các Trạm dừng
Tuyến Xe buýt và các Trạm dừng
Tuyến Phà và các Trạm dừng
Tuyến Phà và các Trạm dừng
Tuyến Taxi thủy và các Trạm dừng
Tuyến Taxi thủy và các Trạm dừng
Bán kính đi bộ 800 m / 10 phút Bán kính đi bộ 400 m / 5 phút
Bán kính đi bộ 200 m / 2.5 phút
Mạng lưới Giao thông Công cộng
Hệ thống giao thông công cộng Thủ Thiêm được đề xuất như một thành tố quan trọng cho sự tiếp cận và chức năng hoạt động tương lai của toàn bộ Khu Đô thị mới. Sự kết hợp giữa hệ thống Tàu điện ngầm (đang được thiết kế và triển khai xây dựng bởi thành phố Hồ Chí Minh); một tuyến tàu điện tốc hành trên cao nối với sân bay Long Thành (một đề xuất của đồ án này nối với sân bay tương lai tại phía Đông Bắc của thành phố Hồ Chí Minh); một hệ thống xe buýt đô thị kết nối Thủ Thiêm với các quận xung quanh; một mạng lưới xe buýt nội bộ chạy vòng quanh phục vụ riêng cho Thủ Thiêm; các Trạm dừng mới cho các tuyến phà tại các vị trí chính dọc theo sông Sài Gòn; và một loạt các Trạm dừng taxi thủy. Việc triển khai thực hiện hệ thống này là yếu tố cơ bản để giải tỏa tác động của các phương tiện giao thông cá nhân như xe hơi và xe gắn máy lên hệ thống đường giao thông được đề xuất. 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
g
un
i
3
Th ủ
h Kên
Cầ u
số
Đạ
h Kên
gc
òn lộ V
m
số
Th iê
1
2
Đường Nối cầu - Lộ giới 36.2 m
ng
i
Đạ
Hồ Trung tâm
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
êm
4
hi ủT
u Cầ
Th
Đường Bắc Nam - Lộ giới 44.7 m
Sông Sài Gòn
Ranh giới Khu đất Quy hoạch Đại lộ Vòng cung
Lộ giới 55.0 m
Đường Bắc Nam
Lộ giới 44.7 m
Đường Nối cầu
Lộ giới 36.2 m
Đường Ven hồ
Lộ giới 29.2 m
Đường Ven sông
Lộ giới 28.1 m
Đường Châu thổ
Lộ giới 11.6 m
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
Đường Quảng trường
Lộ giới 22.6 m
Phân cấp Đường giao thông
Phân cấp Đường giao thông cho Thủ Thiêm được hoàn thành với nhiều yếu tố khác nhau: sự hiểu tường tận kích thước các lô phố và mật độ xây dựng, sự đa dạng của cơ cấu sử dụng đất và một cách tiếp cận thiết kế đô thị hợp lý và hiệu quả. Mạng lưới đường giao thông Thủ Thiêm đã được so sánh với các cấu trúc giao thông tại các trung tâm đô thị lớn trên thế giới - các tuyến giao thông chính cấp 1 là Đại lộ Vòng cung, Đại lộ Đông Tây và đường Bắc Nam. Các tuyến đường cấp 2 định hình cấu trúc của các Khu chức năng, trong khi các tuyến đường cấp 3 cho phép sự tiếp cận và giao thông xung quanh và xuyên qua các lô phố. Các tuyến đường đã được thiết kế với vỉa hè rộng rãi nhằm tạo ra một không gian hướng tới người đi bộ trên toàn bộ Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Các khu vực công cộng rộng lớn được trồng cây xanh, chiếu sáng, và lắp đặt trang thiết bị sẽ tạo ra một môi trường mang tính bền vững, dễ chịu, thoải mái, và phù hợp cho người đi bộ và cũng như cho người điều khiển phương tiện giao thông.
Đại lộ Vòng cung - Lộ giới 55.0 m
Các Mặt cắt đường
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Đường Châu thổ - Lộ giới 11.6 m
Đường Quảng trường - Lộ giới 22.6 m
Đường Ven sông - Lộ giới 28.1 m
Đường Nội bộ - Đô thị (Lộ giới 26.6 m)
Khoảng lùi 3 m Đường Ven hồ - Lộ giới 29.2 m
Các Mặt cắt đường
Không khoảng lùi
Đường Nội bộ - Dân cư (Lộ giới 22.6 m) 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 3
CÁC NGUYÊN TẮC TỔNG QUÁT VÀ YÊU CẦU Chương tiếp theo này mô tả các nguyên tắc tổng quát của thiết kế đô thị tại Thủ Thiêm và các danh sách của “Hướng dẫn Bắt buộc Tuân thủ” được yêu cầu và bắt buộc phải tuân thủ theo đối với tất cả các lô đất phát triển. Cùng lúc đó, “Hướng dẫn Linh động” cho các lô đất của Khu Đô thị mới Thủ Thiêm cũng được lưu ý. Các quy định uyển chuyển này cung cấp những không gian sáng tạo cho các nhà phát triển dự án và các chủ đầu tư khai thác hết tiềm năng cho thiết kế kiến trúc của họ. Quan trọng nhất là Hướng dẫn này muốn đạt đến các mục tiêu sau đây tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm: - Sự phát triển của các lô phố được dự tính cho phát triển ở tất cả các mặt nhằm định hình môi trường đô thị chặt chẽ cho sinh sống, làm việc và tham quan, môi trường này sẽ khuyến khích các hoạt động trên đường phố, trên vỉa hè và về phía mặt nước - Tránh việc đứng lẻ loi của các công trình cao tầng trên một lô phố nào đó, với vùng đất trống xung quanh dành để bố trí bãi đậu xe hoặc các tiểu cảnh không được sử dụng một cách kinh tế - Sự điều tiết của một cơ cấu sử dụng đất linh hoạt và các cơ hội phát triển có thể dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của các điều kiện kinh tế - xã hội - Sự sáng tạo của Tmột khu vực công cộng nhiều ý nghĩa phục vụ cho mục đích bảo tồn sinh thái và cung cấp những địa điểm cho việc nghỉ ngơi, giải trí và tụ họp vui chơi - Sự sáng tạo của một mạng lưới đường giao thông và hệ thống giao thông công cộng rõ ràng và hiệu quả làm thuận tiện cho việc lưu thông Trong chương này, những giải trình chi tiết về cách Bố trí Công trình cao tầng, Cấu trúc Khối Phố và Kiểu dáng Công trình, các Lựa chọn cho Bãi Đậu xe ngầm và Khoảng lùi Công trình, Đường Chân trời Đô thị, và Tính Bền vững được nêu rõ. Tất cả thông tin này đều hết sức quan trọng cho các nhà đầu tư và nhà phát triển dự án, nhằm hiểu rõ và tuân thủ theo trong các dự án của họ:
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
“Hướng dẫn Bắt buộc Tuân thủ” và “Hướng dẫn Linh động” Các Hướng dẫn dưới đây là bắt buộc phải tuân thủ cho các nhà phát triển dự án và nhà tư vấn thiết kế của họ:
hủ uT Cầ 1 êm Thi
1
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ộĐ
il Đạ
m
Th
Na
u Cầ
ắc
4
gB
êm
hi ủT
ôn
ờn
2
6
ây gT
5
7
Đư
1. Chiều cao tổng thể của công trình cao tầng có thể thay đổi - tối đa là 10% 2. Chiều cao của khối bệ có thể thay đổi - tối đa 10% 3. Khoảng lùi của công trình cao tầng phía bên trên khối bệ là tùy theo lựa chọn. Xem chi tiết ở phần sau. 4. Bao lơn và các kết cấu nhô ra phía bên trên khối bệ và nằm bên trong ranh giới lô đất là tùy theo lựa chọn. 5. Các khoảng lùi cho các công trình nhà ở thấp tầng có thể thay đổi trong khoảng tối thiểu là 3m và tối đa là 5m. 6. Các bãi đậu xe ngầm hay bãi đậu xe trên mặt đất là tùy theo lựa chọn, mặc dù bãi đậu xe trên mặt đất nhất định phải được bao quanh, che chắn bởi các hoạt động thương mại và diện tích sàn xây dựng của bãi đậu xe trên mặt đất sẽ được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng (trên mặt đất) của dự án đó. 7. Tỷ lệ giữa các loại hình kinh doanh và sử dụng đất bên trong lô phố là tùy theo lựa chọn - có thể thay đổi tối đa 20%. 8. Các khoảng lùi cho các công trình văn hóa, trung tâm sinh hoạt cộng đồng và trường học là tùy theo lựa chọn. Tham khảo thêm phần Hướng dẫn cho Khu chức năng để có thêm chi tiết.
3
1
Các Hướng dẫn dưới đây là linh động cho việc tuân thủ của các nhà phát triển dự án và đơn vị tư vấn thiết kế của họ:
2
4
3
m
i
Đạ
số
Th iê
số
Th ủ
g
un
gc
òn lộ V
h Kên
Cầ u
h Kên
1. Phân cấp và phân loại đường giao thông, cũng như là hình dạng và kích thước các lô phố phải được giữ vững giống như Quy hoạch Phân khu. Các tuyến đường giao thông không thể bị điều chỉnh và không thể bị xóa bỏ để kết nối mở rộng các lô phố. 2. Tất cả các hình dạng và ranh giới của không gian công cộng như thể hiện trong Quy hoạch Phân khu phải được tôn trọng. Các nhà phát triển dự án không được phép xâm phạm vào trong các không gian công cộng đã được xác định tại Quy hoạch phân khu. 3. Các công trình thương mại và sử dụng hỗn hợp phải giữ vững khoảng lùi là 0m từ ranh giới lô đất phát triển và phải có khối bệ cao tối thiểu là 4 tầng. 4. Nguyên tắc các công trình cao nhất nằm dọc theo Đại lộ Vòng cung và giảm dần độ cao về hướng sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm nhất định phải được giữ vững. 5. Các công trình cao tầng nhất định phải được bố trí mặt tiền chính theo hướng Bắc/Nam. 6. Các công trình cao tầng phải được bố trí xen kẽ nhau sao cho đảm bảo tầm nhìn và ánh sáng mặt trời cho tất cả các mặt của Công trình cao tầng. 7. Các công trình cao tầng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu 20m giữa các công trình cao tầng nhằm tránh việc nhòm ngó qua lại lẫn nhau.
8 Sông Sài Gòn
Ranh giới Khu chức năng Ranh giới Quảng trường Trung tâm
Quy hoạch các Khu chức năng chính
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Bố trí Công trình cao tầng
Gió
d
d
d
d = tối thiểu 30 mét giữa các công trình cao tầng
Tầm nhìn
Bố trí Công trình cao tầng. Các công trình cao tầng phải được sắp xếp bố trí một cách cẩn thận bên trong Khu Lõi Trung tâm. Chúng phải được bố trí xen kẽ nhau bên trên khối đế nhằm đảm bảo các tầm nhìn tốt hơn và đón được dòng thổi gió tự nhiên.
A
Các công trình cao tầng hơn được bố trí dọc theo Đại lộ Vòng cung và giảm dần cao độ theo hướng bờ sông Sài gòn và Hồ Trung tâm nhằm để tối đa hóa tầm nhìn về hướng bờ sông và không gian mở xanh ngát.
Mặt cắt Điển hình
Sông Sài Gòn
Đại lộ Vòng cung
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
Sông Sài Gòn
Đại lộ Vòng cung
Mặt cắt A 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Góc nhìn 1: Từ phía Bắc Theo góc nhìn từ Cảng Ba Son, đường chân trời Thủ Thiêm là một tổng thể năng động và đa dạng của chiều cao và kiểu dáng các công trình. Sông Sài Gòn, Công viên Bờ sông, và các công trình văn hóa quan trọng nằm ở phía trước, trong khi đường chân trời với các công trình cao tầng cao dần và ở phía sau, lên đến điểm cao nhất tại công trình điểm mốc Tháp Quan sát đa chức năng. Một tầm nhìn chi tiết của đường chân trời từ phía Bắc cho thấy nhiều lớp phong phú về không gian và độ cao công trình. Tất cả các công trình cao tầng đều cho phép tầm nhìn về hướng Công viên Bờ sông, Hồ Trung tâm và Sông Sài Gòn, làm gia tăng rất tốt giá trị địa ốc của khu vực.
Bảo tàng
Trung tâm Hội nghị Triển
Đường chân trời Đô thị Tháp Quan sát đa chức năng
Nhà hát Giao hưởng Trung tâm Thông tin Quy hoạch
Đường chân trời mới Thủ Thiêm sẽ là một cảnh quan đô thị kỳ thú, đáng nhớ của các công trình cao tầng, Quảng trường Trung tâm, và các công trình văn hóa tráng lệ dọc theo bờ sông Sài Gòn. Đường chân trời sẽ không chỉ được nhìn ngắm từ một địa điểm thuận lợi, mà còn là một tổng thể mạnh mẽ của các công trình cao tầng dọc theo Đại lộ Vòng cung chuyển tiếp thấp xuống cả hai phía sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Các tầm nhìn phải được đảm bảo từ tất cả các công trình để tối ưu hóa giá trị địa ốc của khu vực. Tháp Quan sát đa chức năng cao 86 tầng sẽ được nhìn thấy từ tất cả mọi phía của thành phố Hồ Chí Minh và sẽ giữ vai trò như một điểm mốc biểu tượng chính tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Các Nguyên tắc chính
Góc nhìn 2: Từ Quảng trường Mê Linh Đường chân trời Thủ Thiêm nhìn từ Quảng trường Mê Linh tập trung vào Quảng trường Trung tâm, trong sự kết hợp với Tháp Quan sát đa chức năng gần bên. Tầm nhìn từ Quảng trường Mê Linh đến Cung Thiếu nhi được đảm bảo nhằm nhấn mạnh công trình biểu tượng quan trọng này cho toàn thành phố Hồ Chí Minh. Đường chân trời định hình Quảng trường Trung tâm với hai công trình Công trình cao tầng điểm mốc quan trọng ở hai bên. Trục thị giác được giữ hoàn toàn trống để có thể ngắm nhìn Cung Thiếu nhi. Tháp Quan sát đa chức năng như một dấu chấm than cao nhất trong đường chân trời Thủ Thiêm.
Tháp Quan sát đa chức năng Quảng trường Trung tâm
Bảo tàng
Trung tâm Hội nghị Triển lãm
Nhà hát Giao hưởng
Trung tâm Thông tin Quy hoạch
Cung Thiếu nhi
- Đường chân trời mạnh mẽ và đáng nhớ theo các góc nhìn khác nhau - Công trình điểm mốc Tháp Quan sát đa chức năng của thành phố Hồ Chí Minh - Tầng cao tăng dần từ bờ sông Sài Gòn đến Đại lộ Vòng cung và cao hơn tại Quảng trường Trung tâm - Tất cả công trình cao tầng trong Khu Lõi trung tâm sẽ được đảm bảo tầm nhìn đến các Công viên, sông Sài Gòn hay Hồ Trung tâm, tạo nên giá trị địa ốc cao - Các công trình văn hoá, công cộng được phân bổ đều, không tập trung tại Quảng trường Trung tâm - tạo ra tiện ích công cộng cho toàn bộ khu quy hoạch, cũng như tạo ra tiền cảnh cho các công trình cao tầng phía sau - Trục không gian mở Quảng trường Trung tâm kéo dài cho tới Hồ Trung tâm và Cung Thiếu nhi - Tháp Quan sát đa chức năng nằm tại điểm giao nhau của hai trục thị giác Đại Lộ Đông Tây và Đại lộ Hàm Nghi (Quận 1) - Đường chân trời sẽ tiếp tục tiến triển theo tiến độ thiết kế và xây dựng các công trình - Các Cầu cho phương tiện giao thông và Cầu Đi bộ cũng sẽ là một phần của đường chân trời Thủ Thiêm năng động.
1
Góc nhìn 3: Từ phía Nam Đường chân trời Thủ Thiêm nhìn từ phía Nam nổi bật lên phía trước là Sân vận động mới cho thành phố Hồ Chí Minh. Đường chân trời uốn lượn một cách mạnh mẽ từ phía Tây và phía Đông về hướng Tháp Quan sát đa chức năng. Tháp Quan sát đa chức năng
Sân vận động và Khu phức hợp thể thao thành phố Hồ Chí Minh
2
3 Đại lộ Vòng cung
Mặt cắt A 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Cấu trúc Lô phố / Kiểu dáng Công trình Cấu trúc Lô phố/Kiểu dáng Công trình. Một yêu cầu quan trọng của Hướng dẫn Thiết kế Đô thị cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm là các khối phố sẽ phải bao gồm một khối bệ cao tối thiểu 4 tầng để định hình khối phố và mang lại một mặt tiền tuyến phố mạnh mẽ. Điều này tạo nên những đường viền mặt phố năng động, nơi có các chức năng sử dụng hỗn hợp. Các công trình cao tầng mà nằm lẻ loi trong khối phố và có khoảng lùi thật sâu so với ranh giới khu đất thì không được chấp thuận.
Sân trong
Sân trong Đậu xe trên mặt đất
Đường
Mặt cắt
Đường
Đậu xe trên mặt đất
Mặt cắt
Đậu xe trên mặt đất
Sân trong
Đậu xe trên mặt đất
Sân trong
Đậu xe trên mặt đất
Mặt bằng
Tất cả các công trình phải giữ vững khoảng lùi 0 mét từ đường ranh giới lô đất cho đến hết độ cao của khối đế (tối thiểu 4 tầng). Các công trình cao tầng phía bên trên khối đế có thể được tiếp tục xây dựng trùng với mép của khối đế hay là có khoảng lùi tùy theo yêu cầu. Điều này đảm bảo rằng các đường viền tuyến phố được tổ chức với các chức năng sử dụng thương mại và tạo ra không gian công cộng mạnh mẽ và năng động.
Mặt bằng
Khi công trình cao tầng nằm trơ trọi, lẻ loi với các khoảng lùi lớn từ ranh giới lô đất và nằm giữa lô đất, vây quanh bởi các bãi đậu xe trên mặt đất sẽ không được chấp nhận khi mà sẽ tạo ra một không gian thiếu hiếu khách và thân thiện với người đi bộ tại khu vực trống rỗng các hoạt động đường phố. Điều này cũng có thể dẫn đến các vấn đề an toàn, an ninh tại các không gian công cộng. 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sân trong
Sân trong
Sân trong
Sân trong Đường
Đường
Mặt cắt
Mặt cắt
Sân trong
Sân trong
Sân trong
Mặt bằng
10% có thể tăng thêm cho Tầng cao Công trình Tối đa được chấp thuận khi mà đường viền tuyến phố được đảm bảo với khối đế cao tối thiểu 4 tầng. Các cao trình cộng thêm có thể đạt được thông qua việc giảm diện tích chiếm đất xây dựng công trình hoặc là tăng thêm chiều cao của khối đế lên tối đa 8 tầng.
Sân trong
Mặt bằng
Một khoảng lùi 3 mét được chấp thuận CHỈ tại cao độ mặt đất với điều kiện là các căn hộ ở cũng nằm tại cao độ mặt đất - điều này tạo ra một khoảng không gian chuyển tiếp, như một khu vườn nhỏ phía trước, giữa không gian công cộng đường phố và không gian riêng tư bên trong các căn hộ ở. Trong trường hợp các khu vực chức năng thương mại nằm tại cao độ mặt đất, khoảng lùi 0 mét nhất định phải được bảo đảm cho đến cao độ tối thiểu 4 tầng của khối đế. 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Các lựa chọn cho các nhà phát triển dự án trong việc bố trí đậu xe, bao gồm lựa chọn đậu xe ngầm và đậu xe trên mặt đất. Trong điều kiện đậu xe ngầm, diện tích sàn xây dựng đậu xe GFA ngầm không được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng cho phép trên mặt đất cho dự án phát triển. Trong điều kiện đậu xe trên mặt đất, diện tích sàn xây dựng đậu xe GFA trên mặt đất được tính vào tổng diện tích sàn xây dựng GFA trên mặt đất cho phép của dự án. Trong trường hợp lựa chọn phương án đậu xe trên mặt đất, các bãi đậu xe trên mặt đất phải được che chắn khỏi đường phố bởi các hoạt động thương mại (ví dụ như bán lẻ tại các tầng trệt). Khoảng lùi xây dựng công trình bên trên khối đế cũng được thể hiện ở dưới đây cho cả hai điều kiện.
Điều kiện 1 Đậu xe ngầm
Khoảng lùi Thương mại Dân cư Hỗn hợp
Các kết cấu nhô ra (bao lơn và ban công) được cho phép bên trong khoảng lùi xây dựng
Các công trình phải giữ vững một đường viền tuyến phố liên tục (0 mét khoảng lùi) dọc theo đường phố cho đến độ cao của khối đế - phía bên trên khối đế các công trình có thể có khoảng lùi vào từ đường ranh khu đất tùy theo yêu cầu
Điều kiện 2 Đậu xe trên mặt đất
Khoảng lùi Thương mại Dân cư Mật độ cao
Các kết cấu nhô ra (bao lơn và ban công) được cho phép bên trong khoảng lùi xây dựng
Các công trình phải giữ vững một đường viền tuyến phố liên tục (0 mét khoảng lùi) dọc theo đường phố cho đến độ cao của khối đế - phía bên trên khối đế các công trình có thể có khoảng lùi vào từ đường ranh khu đất tùy theo yêu cầu
Công trình có khoảng lùi phía bên trên khối đế từ đường viền tuyến phố
Không có kết cấu nhô ra khỏi đường chỉ giới xây dựng
Công trình có khoảng lùi phía bên trên khối đế từ đường viền tuyến phố
Nếu bãi đậu xe được bố trí bên trên mặt đất, nó nhất định phải được che chắn bằng các hoạt động thương mại dọc theo mọi đường viền tuyến phố. Diện tích sàn xây dựng bãi đậu xe trên mặt đất này cũng sẽ được tính vào tổng GFA (trên mặt đất) cho phép của dự án đó.
Điều kiện 3 Nửa ngầm Nửa trên mặt đất Không có kết cấu nhô ra khỏi đường chỉ giới xây dựng
Các công trình phải giữ vững một đường viền tuyến phố liên tục (0 mét khoảng lùi) dọc theo đường phố cho đến độ cao của khối đế
Công trình không có khoảng lùi phía bên trên khối đế từ đường viền tuyến phố
Các Lựa chọn cho Bãi đậu xe tầng hầm và Khoảng lùi Công trình.
Các công trình phải giữ vững một đường viền tuyến phố liên tục (0 mét khoảng lùi) dọc theo đường phố cho đến độ cao của khối đế
Công trình không có khoảng lùi phía bên trên khối đế từ đường viền tuyến phố 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
ĐÔNG - ĐÔNG BẮC Hường gió Phụ
GIỮA TRƯA
HÍ
C HẠ
MẶT TRỜI MỌC
GIỮA TRƯA
ĐÔNG NAM Hường gió chính
Í
G CH ĐÔN
MẶT TRỜI MỌC
MẶT TRỜI LẶN
MẶT TRỜI LẶN
Tính Bền vững và Hướng nắng. Tính bền vững là một thành tố quan trọng cho Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Tại bước thiết kế đô thị, Quy hoạch Phân khu thể hiện cơ cấu tổ chức của hầu hết các công trình với cạnh dài của nó quay về phía Nam, một phương vị tốt trong việc giảm sức nóng từ ánh nắng khi mặt trời bắt đầu đi xuống vào buổi chiều. Điều này đóng góp vào mục tiêu bền vững trong việc hạn chế sử dụng năng lượng càng nhiều càng tốt. Quản lý nước mưa và nước thải sinh hoạt, tái chế chất thải rắn, và các hoạt động thiết thực bảo vệ môi trường theo tất cả các cấp độ cần phải được kết hợp vào trong mọi hoạt động của các nhà phát triển dự án. 0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Cộng đồng Phát triển Mạnh khỏe Hài hòa với Thiên nhiên
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Các Chiến lược mang Tính Bền vững
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 4
CÔNG TRÌNH MẪU VÀ TÍNH BỀN VỮNG Những hình ảnh Công trình Mẫu trong chương này cung cấp một ví dụ về các công trình hiện đại, đẳng cấp thế giới có thể được cân nhắc cho rất nhiều loại công trình xây dựng tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Mục đích của những hình ảnh này không phải để phô trương các ví dụ thực tiễn nhằm bắt chước một cách máy móc, mà mong muốn đưa ra những đặc tính, hình ảnh kiến trúc tổng quát cho mỗi chức năng công trình sử dụng riêng biệt và khu dân cư mà có thể phù hợp tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Mục tiêu là truyền cảm hứng cho việc tìm kiếm một phong cách kiến trúc mới và độc đáo của người Việt phù hợp với điều kiện khí hậu, bền vững và đẹp.
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Hỗn hợp - Những Hình ảnh Mẫu
Nhà ở Cao & Trung tầng - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Nhà ở Thấp tầng - Những Hình ảnh Mẫu
Nhà ở Biệt thự - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Trường học - Những Hình ảnh Mẫu
Trung tâm Sinh hoạt Cộng đồng - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Bảo tàng Văn hóa
Bảo tàng Văn hóa - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Trung tâm Hội nghị Triển lãm / Khách sạn
Trung tâm Hội nghị Triển lãm / Khách sạn - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Nhà hát Giao hưởng
Nhà hát Giao hưởng - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Khu Phức hợp Tháp Quan sát
Khu Phức hợp Tháp Quan sát - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sân vận động và Nhà thi đấu đa năng
Sân vận động và Nhà thi đấu đa năng - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Cung Thiếu nhi
Cung Thiếu nhi - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Cơ quan Hành chính Đô thị
Cơ quan Hành chính Đô thị - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Bệnh viện
Bệnh viện - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Khách sạn Nghỉ dưỡng
Khách sạn Nghỉ dưỡng - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Gian hàng có mái cho các hoạt động - Những Hình ảnh Mẫu
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 5
CÁC LOẠI HÌNH KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG Bảy (7) khu vực hay “loại hình” Không gian Công cộng đã được xác định trong Quy hoạch Phân khu Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Tất cả các công viên và khu vực công cộng là rất quan trọng cho tương lai thành công của các khu chức năng, cộng đồng dân cư và các điểm đến du lịch tại khu đô thị mới này. Ở quy mô toàn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh sẽ hưởng lợi từ rất nhiều các hoạt động và không gian mới được tạo ra. Về mặt sinh thái, các không gian công cộng sẽ giúp làm sạch không khí và nguồn nước, tạo ra các không gian mở cho những gia đình, trẻ em và người già, và hoạt động như những thành tố quan trọng cho quyết tâm bảo tồn sinh thái tại Thủ Thiêm. 1. Công viên Bờ sông (Công viên Vầng trăng) 2. Quảng trường Trung tâm 3. Công viên Hồ Trung tâm 4. Quảng trường Cung Thiếu nhi 5. Công viên Cộng đồng 6. Công viên Đầm lầy 7. Công viên Thể thao Rất nhiều khu vực công cộng đã được thiết kế ý tưởng bởi nhóm tư vấn thực hiện Quy hoạch Phân khu. Các thiết kế ý tưởng, đặc biệt là cho Công viên Hồ Trung tâm, Quảng trường Cung Thiếu nhi và Công viên Thể thao, phải được tuân thủ về bố trí tổng mặt bằng, tổ chức lưu thông bên trong và tỷ lệ giữa phần xây dựng và không xây dựng. Các đường đi dạo, các lùm cây nhỏ, điểm dừng taxi thủy, lối mòn và sân bãi thể thao đã được bố trí một cách cẩn thận và phải được tuân thủ trong suốt quá trình thiết kế và xây dựng.
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thủ Cầu m1
ê Thi g
un gC
số 3
m
1
Th iê
số
Th ủ
h Kên
Cầ u
h Kên
i
Đạ
òn lộ V
2
ng
i
Đạ
Hồ Trung tâm
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
êm
4
hi ủT
u Cầ
Th
Sông Sài Gòn
Công viên Hồ Trung tâm Quảng trường Trung tâm Công viên Bờ sông Quảng trường Cung Thiếu nhi Công viên Thể thao Công viên Cộng đồng Công viên Đầm lầy Ranh giới Khu đất Quy hoạch Ranh giới Khu chức năng
Bản đồ Quy hoạch Kiến trúc Cảnh quan
Các Loại hình Không gian Công cộng
0
100 200
400 m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Công viên Hồ Trung tâm
Công viên Hồ Trung tâm là một lưu vực giữ nước nhân tạo nhằm mục đích nâng cao chất lượng nước và thải lọc chất độc hại cho nguồn nước sông chảy về từ thượng nguồn. Cùng lúc đó, Công viên này giữ vai trò như một tiện ích quan trọng, gia tăng giá trị cho cộng đồng như một địa điểm giải trí thư giãn và tụ họp vui chơi của người dân Thủ Thiêm, ngay trước mặt của một khu vực phát triển mới và hỗn hợp chức năng sử dụng. Công viên này cung cấp hàng loạt các hoạt động vui chơi công cộng và các đường đi bộ ngắm cảnh cao hơn tiếp cận sát đến mặt nước Hồ Trung tâm. Công viên cũng có các bãi cỏ xanh mướt uốn lượn dành cho các hoạt động nhóm sôi nổi hay nghỉ ngơi, một hòn đảo nhỏ với một khu rừng nhỏ cho các quần thể chim muông, và một sân khấu xanh ngoài trời dạng bậc thang cho các lớp học về sinh thái. Các loại hình hoạt động: Sự kiện Cộng đồng và Trình diễn Ngoài trời Các khu chợ Ngoài trời và Các Hoạt động dưới Khu Gian hàng có mái che Đồ uống có cồn và Thức ăn / Cà phê Ngoài trời Ngắm cảnh khu bờ hồ từ trên cao Chợ nổi Khu rừng cây nhỏ, tạo Bóng mát Các Cầu tàu Sân thể thao Ngoài trời và Những chỗ ngồi Khu Cắm trại và Khu Gian hàng có mái che dành cho gia đình THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Quảng trường Trung tâm
Quảng trường Trung tâm là không gian ấn tượng và dễ nhận biết nhất tại Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Với diện tích 20 héc ta, một tổng thể của các khu vực xây dựng và không xây dựng, cây xanh, mặt nước, Khu Gian hàng có mái che, và đường đi dạo sẽ tạo ra một không gian tập hợp người dân lớn nhất tại thành phố Hồ Chí Minh. Quảng trường này nhắm đến việc kết nối không gian và thị giác giữa sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Quảng trường sẽ tạo ra một hình ảnh lộng lẫy mới cho Trung tâm Tài chính Quốc tế tại Thủ Thiêm và mang đến một khu vực linh hoạt dành cho việc tập trung đông người cho các sự kiện thường nhật, chính trị và văn hóa lớn của thành phố Hồ Chí Minh. Các loại hình hoạt động: Các lễ hội, sự kiện lớn Diễu binh, diễu hành và Chào mừng Trung tâm Thông tin Quy hoạch Triển lãm Nghệ thuật / Chợ Làng nghề Mỹ nghệ Các Khu Gian hàng có mái che Sáng tạo / Văn hóa Mặt nước và Vòi phun nước Rừng/Lùm cây, tạo Bóng mát Khu dạo chơi rộng lớn cho người đi bộ Cà phê / Ăn uống Ngoài trời Các Điểm trung chuyển Giao thông và Nhà ga Tàu điện ngầm Hành lang Quản lý Nước mưa Đô thị
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Công viên Bờ sông (Công viên Vầng trăng)
Công viên Bờ sông (Công viên Vầng trăng) là một công viên công cộng mở dành cho tất cả người dân chạy liên tục dọc bờ sông Sài Gòn và nằm ở tiền cảnh của Trung tâm Tài chính Quốc tế và Khu Lõi Trung tâm tại Thủ Thiêm. Hàng loạt các khoảng vườn và cây xanh linh hoạt được bố trí tạo ra các khoảng không gian mở cho các hoạt động nhóm sôi nổi và nghỉ ngơi. Các đường đi bộ ngắm cảnh cho phép nối dài các hoạt động cho đến sát bờ sông. Các loại hình hoạt động: Đường đi bộ bờ sông / Nơi tụ tập ngoài trời Đường ngắm cảnh trên cao / Cầu đi bộ Mạng lưới đường dành cho đi bộ và xe đạp Rừng/Lùm cây, tạo Bóng mát Khu vực bố trí chỗ ngồi / Bóng mát và Khu Gian hàng có mái che Vườn Mưa Nhiệt đới / Vườn Hoa Cầu tàu Taxi thủy Điểm dừng cho Phà
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Cung Thiếu nhi & Quảng trường
Cung Thiếu nhi và Quảng trường cung cấp một điểm mốc đáng ghi nhớ tại điểm giao nhau giữa Đại lộ Đông Tây và đường Bắc Nam. Cung Thiếu nhi cũng tọa lạc tại vị trí cực kỳ quan trọng ở Hồ Trung tâm, là điểm cuối của trục không gian thị giác kéo dài qua Quảng trường Trung tâm ở Khu Lõi Trung tâm từ Quảng trường Mê Linh phía bên kia bờ sông Sài Gòn ở Quận 1. Quảng trường Cung Thiếu nhi cung cấp một không gian công cộng thân thiện, vui vẻ và đầy khí thế với các Khu Gian hàng có mái che tương tác cho thiếu nhi, cho phép du khách đi bộ xuyên qua các khu vực trò chơi dẫn đến Cung Thiếu nhi và Hồ Trung tâm. Bãi đậu xe và dừng xe sẽ được che chắn bằng các ụ đất và cây xanh cảnh quan. Các loại hình hoạt động: Các Khu Gian hàng có mái che Học tậpChiếu Tươngphim tác Ngoài trời Cầu Điêu khắc và Mạo hiểm Trung tâm Thông tin Công cộng Vòm Thiên văn Hồ bơi và Sân chơi Thiếu nhi Triển lãm Ánh sáng Triển lãm Nghệ thuật Phòng Thí nghiệm Hồ và Thủy học Điểm dừng Taxi thủy Cầu tàu, thuyền
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Công viên Thể thao
Nằm giữa một khu vực nhiều cây xanh cảnh quan như một khu rừng, Công viên Thể thao cung cấp hàng loạt các sân bãi thể thao ngoài trời, sân quần vợt, bóng đá và sân chơi cho các hoạt động giải trí sôi nổi. Các khoảng không gian xanh yên lặng hơn bao quanh khu sân bãi thể thao có thể được sử dụng cho các hoạt động ít ồn ào - cắm trại, đi dạo hoặc chạy bộ. Công viên Thể thao được kết nối thuận lợi đến Sân vận động và Nhà Thi đấu đa năng nhờ một hệ thống đường và cầu đi bộ toàn diện kết nối với cả các khu vực dân cư xung quanh. Các loại hình hoạt động: Sân bãi Thể thao Quần vợt, Bóng rổ, Bóng đá Cầu lông, Đá cầu, Bóng chuyền Các Bãi cỏ linh hoạt Các Trò chơi Mạo hiểm Rừng/Lùm cây, tạo Bóng mát Sân chơi Thiếu nhi Khu vực Cắm trại và Khu Gian hàng có mái che Cà phê Thể thao nhỏ Các Trung tâm Y tế (phục vụ thể thao) THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Vùng châu thổ phía nam Công viên Đầm lầy
Vùng châu thổ phía Nam và Công viên Đầm lầy là khu vực được bảo tồn nhằm tăng giá trị cảnh quan thiên nhiên, quản lý nước mưa và ngập lụt, và cải thiện chất lượng nước. Các đường giao thông, đường đi bộ và đường mòn được làm trên cao cho phép đảm bảo các dòng chảy tự nhiên của nước trong khi triều cường và triều thấp. Khu vực này được ưu tiên dành cho sinh thái tự nhiên và môi trường sống của động, thực vật hoang dã, trong khi vẫn kết hợp với hệ thống đường đi bộ trên cao phục vụ cho việc học tập về môi trường sinh thái. Các đường đi bộ này cũng giúp nối kết các khu vực tiện ích khác nhau. Khu vực phát triển nhạy cảm theo hình thức Khách sạn Nghỉ dưỡng Sinh thái (được xây dựng kiểu nhà sàn bên trên mặt nước và cảnh quan), Công viên Bách thảo, Công viên Đầm lấy và Viện Nghiên cứu Vùng châu thổ (sinh học) được dự kiến cho khu vực này. Các loại hình hoạt động: Đường mòn Sinh thái và Đường đi bộ bằng ván Các Khu Gian hàng có mái che / Điểm cung cấp Thông tin Các Cầu tàu nhỏ Đường Giao thông Trên cao Các Trạm quan sát/chiêm ngưỡng chim muông Các sàn Câu cá Môi trường Rừng Đước được cải thiện THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Công viên Cộng đồng
Nhiều không gian mở với các kích thước và hình dáng khác nhau được phân bổ đều khắp Khu Đô thị mới Thủ Thiêm. Các công viên này nhằm phục vụ cho người dân địa phương như một tiện ích công cộng thân thiện với môi trường và sức khỏe, và cũng làm tăng cao giá trị địa ốc của khu vực. Cây xanh, đường đi bộ, đèn chiếu sáng, ghế ngồi và vườn cây đều được bố trí tại đây. Hệ thống công viên này cũng phục vụ cho mục đích quản lý và làm sạch dòng nước tự nhiên và nước mưa thông qua việc hấp thu và tái sử dụng nước trong các công viên. Nước được làm sạch có thể được sử dụng cho chăm sóc cây cối và tưới tiêu. Rất nhiều công viên cũng sẽ đóng vai trò như các lưu vực trữ nước trong thời gian triều cường và ngập lụt tại Thủ Thiêm. Các loại hình hoạt động: Quản lý Nước mưa Hệ thống Lọc nước Tự nhiên Lưu vực Trữ nước mưa và Ngập lụt Tiện ích Công cộng cho các Khu chức năng Rừng/Lùm cây, tạo Bóng mát Các Sân chơi Thiếu nhi
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ êm Thi
g
un
gc
Quảng trường Trung tâm
ộĐ
il Đạ
Theo Quy hoạch tổng thể,Thủ Thiêm được chia thành tám (8) Khu chức năng có đặc điểm riêng biệt. Hướng dẫn cho mỗi Khu chức năng được trình bày trong các chủ đề tương tự, như sau:
m
Na
Th
ắc
u Cầ
3
5
gB
m
ê hi ủT
ôn
ờn
2
6
ây gT
Đư
- Mô tả đặc điểm cho mỗi Khu chức năng - Các góc nhìn tổng thể 3D Khu chức năng để thể hiện cảm giác về quy mô và bề mặt đô thị - Sơ đồ quy hoạch về Kích thước các Lô đất phát triển - Sơ đồ quy hoạch Phân phối Sử dụng đất - Bảng Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển của Khu chức năng - Chương trình phát triển cho từng lô phố trong Khu chức năng - Sơ đồ quy hoạch Khoảng lùi cho các mặt đường - Sơ đồ quy hoạch Bán lẻ cho các mặt đường - Sơ đồ quy hoạch Phân cấp Đường - Sơ đồ quy hoạch Kết nối Giao thông - Sơ đồ quy hoạch Chiều cao tối đa của công trình - Mặt cắt và phối cảnh 3D thể hiện chiều cao công trình - Sơ đồ quy hoạch hướng Xe cơ giới Tiếp cận và Đậu xe Trên mặt đất - Sơ đồ quy hoạch Đậu xe dưới mặt đất
Hồ Trung tâm
7
3
1
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ CÁC KHU CHỨC NĂNG Trong khi các chương trước của Hướng dẫn tập trung vào các đặc tính chung của Thủ Thiêm, Hướng dẫn cho các Khu chức năng trình bày các chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng cho tất cả các khu đất cụ thể về mặt phát triển. Các nhà phát triển dự án và kiến trúc sư phải tuân thủ hướng dẫn trên một lô đất theo tiêu chí căn bản để đảm bảo phù hợp với tầm nhìn đối với khu đô thị mới.
3
số
2
4
h Kên
m
1
Th iê
số
Th ủ
h Kên
CHƯƠNG 6
Cầ u
i
Đạ
òn lộ V
8 Sông Sài Gòn
Ranh giới các Khu chức năng Ranh giới Quảng trường Trung tâm
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ êm Thi
g
cun
h Kên
i
Đạ
g òn lộ V
số 3
m
2
1 Quảng trường Trung tâm
1
Th iê
số
Th ủ
h Kên
Cầ u
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
m
ê hi ủT
Khu chức năng số 1 Khu chức năng số 1 bao gồm một nửa phía bắc “Khu Lõi Trung tâm” của Thủ Thiêm là Khu Trung tâm Thương mại đa chức năng mật độ cao. Được bao quanh ba (3) phía mặt nước - sông Sài Gòn, Kênh số 1 và Hồ Trung tâm - và được kết nối với Quận 1 TP.HCM bằng cầu Thủ Thiêm 2, Khu chức năng này có giá trị cao và là Khu chức năng tích hợp của Thủ Thiêm. Tại Khu chức năng số 1, Đại lộ Vòng cung là trục đường xương sống chính, với nhóm những tòa tháp cao nhất dọc theo cạnh tuyến đường và giảm dần chiều cao về phía sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Khu chức năng số 1 được giới hạn bởi Trung tâm Hội nghị Triển lãm 50.000 m² sẽ thu hút hàng ngàn du khách đến tham dự các cuộc triển lãm và các sự kiện trên sông Sài Gòn. Một Khu phức hợp Khách sạn lân cận đa chức năng phát triển về khách sạn, nhà hàng, và cửa hàng sẽ hỗ trợ Khu phức hợp Trung tâm Triển lãm này. Một công trình văn hóa quan trọng mang tính biểu tượng mới - Nhà hát Giao hưởng - cũng được đặt tại Khu chức năng số 1 dọc theo sông dưới chân cầu Thủ Thiêm 2. Cạnh Nhà hát Giao hưởng là Trung tâm Thông tin Quy hoạch và các tòa tháp thương mại đa chức năng tạo thành ranh giới phía bắc của Quảng trường Trung tâm, nơi sẽ trở thành không gian công cộng lớn nhất về loại hình này ở Việt Nam. Toàn bộ Khu chức năng số 1 được bao bọc phía tây bởi Công viên Bờ sông, Khu cảnh quan công cộng mới của Thủ Thiêm đối diện với thành phố lịch sử.
u Cầ
3
Th
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 1 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ
đi
bộ
Sông Sài Gòn
h Kên số
Cầ u
Th ủ
1
(1) (2) Th iê
m
g
un
gc
òn ộV
il
Đạ
2
(3)
(4)
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới các Khu chức năng Ranh giới Quảng trường (1)
Trung tâm Hội nghị Triển lãm
(2)
Khu Phức hợp Khách sạn
(3)
Nhà hát Giao hưởng
(4)
Trung tâm Thông tin Quy hoạch
Khu chức năng số 1 - Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 1 - Hình ảnh các Khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
i bộ
14
uđ Cầ
0.2
m
h Kên
Cầ u
1-12
4.7
m
8.2
6.2
m
15
4.9
m 5.1
m
1-7 79.2 m
88
.3
m
88
98
.8
m
10
.5
1-2
88.
5m
9m
2m 79.
m 79.0
95.6 m
83.1 m
m
1-11
77.9
0.1
10
4m
1-6
m
m
1-1 m
6 1.
1-1 1-5
1-14
8
m
1-2
1-10
1-18 1-19 Trung tâm Thông tin Quy hoạch
3m
1-3 m
1-9 1-17
m
88.
87.6
1-4
1-21 Nhà hát Giao hưởng
m
m
76.
77.4
m
1-5
6
5.
10
4.2
11
9.7
m
12
8m
1m
97.
m
97.2
m
.6
75.
83.
5m
105
97.4
98.1
77.4 m
7m
1-10
74
1-4
m
14
.5 m
.9 m 116
120 m
61.3
m
m
1-15
.3
97.
m
106.6
93.7 m
76.7 118.5
1-19
61.3m
m
97.
5m
1-14
76.7
m
1-18 92.9
7m
74
1-9
77.
.8 m
133
.9 m
.7 m 109 m
69.9
91.7
m
m
1-8
1-13
m
1-17
91.1
67.2 m
3m
m
.6
m
m
17
2.7
m
17
78.
3m
.1
1 12
89
88.4
.4
12
m
1-6 1-15 1-3
1-11 1-7
66.8m
19
.5 m 122
87.
1-21
.8
95
Đạ
m
6 6.
ng
cu
m
3m
1-8 94
1-13
g òn ộV
il
1-16
.7
5m
m
14
73
84.
84.
6.0
m
il
Đạ
m
c
.0
.0
2
90
g òn ộV
g un
m
1
m
.6
.0 56
m
1-12 Khu Phức hợp Khách sạn
51. 1m
5.1
83
1-16
Th iê
80
18
m
m
.9
0m
75
Th ủ
m
64.
m
67.
0.0
1
14
số
2
4.
19
m
m
4m
1.4
Th iê
m
18
4
5.
34
Th ủ
1-20 Trung tâm Hội nghị Triển lãm
1
1-20
Cầ u
h Kên
8
4.
38
ộ
đi b
Sông Sài Gòn
m
Sông Sài Gòn
u Cầ
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Ranh giới Quảng trường Thương mại Thương mại Đa chức năng Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Ranh giới Quảng trường
Khu chức năng số 1 - Kích thước các Lô đất phát triển
ộ Đại l
Đô
y ng Tâ
Dân cư Đa chức năng
ộ Đại l
Công trình Văn hóa
Đông
Tây
Công viên công cộng Quảng trường Trung tâm
Khu chức năng số 1 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển 1-20 1-12
1-16
1-8
1-13
1-4
1-21
1-9
1-17
1-19
1-2
1-10
1-18
1-6
1-15 1-11
254,487 m2
Tổng Diện tích Lô phố:
25.4 ha
GFA:
1,765,000 m2
NET FAR:
6.9
Số căn hộ:
5,597
Số chỗ đậu xe khu ở:
8,395
1-1
1-5
1-14
Tổng Diện tích Lô phố:
1-3 1-7
Số chỗ đậu xe khu Thương mại: 8,475 Tổng diện tích sàn đậu xe:
421,747 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
548,841 m2
Dân số cư trú:
10,297
Số người làm việc:
70,259
Số người thuê căn hộ:
9,067
Các Chỉ tiêu Phát triển Program Parcel Number
Parcel Number
1-1 1-2 1-3 1-4 1-5 1-6 1-7 1-8 1-9 1-10 1-11 1-12 1-13 1-14 1-15 1-16 1-17 1-18 1-19 1-20 1-21
Parcel Area Program Parcel Area (sm) (ha)
GFA Parcel Area NET Parcel Efficiency Area GFA UseableNET GFA (sm)(sm) FAR (ha) (sm) (sm)FAR
Residential Mixed 1-1 Use Residential 8,040 Mixed Use 0.8 27,5008,040 3.4 Residential Mixed 1-2 Use Residential 7,941 Mixed Use 0.8 27,0007,941 3.4 Residential Mixed 1-3 Use Residential 5,060 Mixed Use 0.5 20,0005,060 4.0 Residential Mixed 1-4 Use Residential 8,381 Mixed Use 0.8 47,0008,381 5.6 Residential Mixed 1-5 Use Residential 8,413 Mixed Use 0.8 40,0008,413 4.8 Residential Mixed 1-6 Use Residential 5,654 Mixed Use 0.6 30,0005,654 5.3 Commercial 1-7 Commercial5,725 0.6 80,0005,72514.0 Commercial Mixed1-8 Use Commercial 12,610 Mixed Use 1.3 160,000 12,61012.7 Commercial Mixed1-9 Use Commercial 13,048 Mixed Use 1.3 140,000 13,04810.7 Commercial Mixed1-10 Use Commercial8,815 Mixed Use 0.9 160,0008,81518.2 Commercial 1-11 Commercial8,735 0.9 140,0008,73516.0 Commercial / Hotel 1-12 Commercial 32,068 / Hotel 3.2 250,000 32,068 7.8 Commercial Mixed1-13 Use Commercial 13,220 Mixed Use 1.3 150,000 13,22011.3 Commercial Mixed1-14 Use Commercial8,572 Mixed Use 0.9 120,0008,57214.0 Commercial 1-15 Commercial8,659 0.9 113,5008,65913.1 Residential Mixed 1-16 Use Residential14,987 Mixed Use 1.5 60,000 14,987 4.0 Residential Mixed 1-17 Use Residential11,370 Mixed Use 1.1 85,000 11,370 7.5 Commercial 1-18 Commercial6,053 0.6 50,0006,053 8.3 Cultural Facility - Visitor 1-19 Center Cultural Facility 5,993- Visitor Center 0.6 5,0005,993 0.8 Commercial - Conference 1-20 Center Commercial 51,114 - Conference Center 5.1 50,000 51,114 1.0 Cultural Facility - Opera 1-21 House Cultural Facility 10,029- Opera House 1.0 10,000 10,029 1.0 TOTAL
TOTAL
254,487
25.4 1,765,000 254,487 6.9
Efficiency Unit Size Residential Useable GFA Residential Unit Size Residential Commercial Residential Commercial Commercial Units Commercial ResidentialUnits Residential Residential Commercial Residential Commercial Commercial Commercial Parking Parking Parking UG Levels Parking UG UG Levels Levels Underground UG Levels Underground People Resident People Resident Employee Employee Employee Employee Visitors Visitors Service Apt Service Apt (sm) (sm) % GFA (sm) (sm) % % GFA (sm) GFA (sm) % (No.) GFA Parking (sm) Factor (No.) Spaces Parking Factor ParkingSpaces Factor Parking SpacesFactorGFA Factor Spaces (sm) GFA GFA Factor (sm)(sm) (Required) GFA (sm) (Actual) (Required) GFA (Actual) (sm) GFA Per(sm) Unit Population Per Unit Population Per sm Population Unit Population Per sm Population Per Unit PerPopulation
0.885% 27,500 23,375 3.4 0.885% 27,000 22,950 3.4 0.585% 20,000 17,000 4.0 0.885% 47,000 39,950 5.6 0.885% 40,000 34,000 4.8 0.685% 30,000 25,500 5.3 0.680% 80,000 64,000 14.0 1.380% 160,000128,000 12.7 1.380% 140,000112,000 10.7 0.980% 160,000128,000 18.2 0.980% 140,000112,000 16.0 3.260% 250,000150,000 7.8 1.380% 150,000120,000 11.3 0.980% 120,000 96,000 14.0 0.980% 113,500 90,800 13.1 1.585% 60,000 51,000 4.0 1.185% 85,000 72,250 7.5 0.680% 50,000 40,000 8.3 0.650% 5,000 2,500 0.8 5.160% 50,000 30,000 1.0 1.050% 10,000 5,000 1.0 25.4 1,765,000 1,364,325 6.9
Khu chức năng số 1 - Diện tích Phát triển và GFA
85% 100 85% 100 85% 100 85% 100 85% 100 85% 100 80% 80% 85 80% 85 80% 85 80% 60% 85 80% 85 80% 85 80% 85% 100 85% 100 80% 50% 60% 50%
23,375 90% 22,950 90% 17,000 90% 39,950 90% 34,000 90% 25,500 90% 64,000 0% 128,000 35% 112,000 35% 128,000 35% 112,000 0% 150,000 35% 120,000 35% 96,000 35% 90,800 0% 51,000 90% 72,250 90% 40,000 0% 2,500 30,000 0% 5,000
100 21,038 100 20,655 100 15,300 100 35,955 100 30,600 100 22,950 0 44,800 85 39,200 85 44,800 85 0 52,500 85 42,000 85 33,600 85 0 100 45,900 100 65,025 0
90% 10% 90% 10% 90% 10% 90% 10% 90% 10% 90% 10% 0%100% 35% 65% 35% 65% 35% 65% 0%100% 35% 65% 35% 65% 35% 65% 0%100% 90% 10% 90% 10% 0%100%
0
0%100%
1,364,325
514,323
21,0382,338 20,6552,295 15,3001,700 35,9553,995 30,6003,400 22,9502,550 64,000 0 44,800 83,200 39,200 72,800 44,800 83,200 112,000 0 52,500 97,500 42,000 78,000 33,600 62,400 90,800 0 45,9005,100 65,0257,225 40,000 0
10% 210 10% 207 10% 153 10% 360 10% 306 10% 230 100% 65% 527 65% 461 65% 527 100% 65% 618 65% 494 65% 395 100% 10% 459 10% 650 100%
30,000 0 100%
514,323 842,503
5,597
2,338 2,295 1,700 3,995 3,400 2,550 64,000 83,200 72,800 83,200 112,000 97,500 78,000 62,400 90,800 5,100 7,225 40,000
1.5 210 1.5 207 1.5 153 1.5 360 1.5 306 1.5 230 1.5 1.5 527 1.5 461 1.5 527 1.5 1.5 618 1.5 494 1.5 395 1.5 1.5 459 1.5 650 1.5
30,000
1.5
842,503
5,597
316 310 230 539 459 344 0 791 692 791 0 926 741 593 0 689 975 0
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
0
1.5
8,395
316 100 310 100 230 100 539 100 459 100 344 100 100 0 791 100 692 100 791 100 100 0 926 100 741 100 593 100 100 0 689 100 975 100 100 0 150 100 0 150
23 23 17 40 34 26 640 832 728 832 1,120 975 780 624 908 51 72 400 17 300 33
8,395
8,475
100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 150 100 150
2325 2325 1725 4025 3425 2625 64025 83225 72825 83225 1,12025 97525 78025 62425 90825 5125 7225 40025 1725 30025 3325 8,475
8,473 8,319 6,163 14,482 12,325 9,244 16,000 40,565 35,494 40,565 28,000 47,537 38,029 30,424 22,700 18,488 26,191 10,000 417 7,500 833 421,747
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
8,473 1.1 8,319 1.0 6,163 1.2 14,482 1.7 12,325 1.5 9,244 1.6 16,000 2.8 40,565 3.2 35,494 2.7 40,565 4.6 28,000 3.2 47,537 1.5 38,029 2.9 30,424 3.5 22,700 2.6 18,488 1.2 26,191 2.3 10,000 1.7 0.1 417 7,500 0.1 0.1 833 421,747
1.1 1 1.0 1 1.2 1 1.7 2 1.5 2 1.6 2 2.8 3 3.2 3 2.7 3 4.6 5 3.2 3 1.5 3 2.9 3 3.5 4 2.6 3 1.2 1 2.3 3 1.7 2 0.1 0 0.1 1 0.1 1
8,040 1 7,941 1 5,060 1 16,762 2 16,826 2 11,308 2 17,175 3 37,830 3 39,144 3 44,075 5 26,205 3 96,204 3 39,660 3 34,288 4 25,977 3 14,987 1 34,110 3 12,106 2 00 51,114 1 10,029 1
8,040 4 7,941 4 5,060 4 16,762 4 16,826 4 11,308 4 17,175 37,830 39,144 44,075 26,205 96,204 39,660 34,288 25,977 14,987 4 34,110 4 12,106 0 51,114 10,029
548,841
548,841
842 4 826 4 612 4 1,438 4 1,224 4 918 4
1,836 4 2,601 4
10,297
84212 82612 61212 1,43812 1,22412 91812 12 12 12 12 12 12 12 12 12 1,83612 2,60112 12 150 12 150 10,297 0
12195 12191 12142 12333 12283 12213 5,333 12 6,933 12 6,067 12 6,933 12 9,333 12 8,125 12 6,500 12 5,200 12 7,567 12 12425 12602 3,333 12 150 17 2,500 12 150 33
195 191 142 333 283 213 5,333 6,933 6,067 6,933 9,333 8,125 6,500 5,200 7,567 425 602 3,333 17 2,500 33
70,259
50
3 3 3
31,581 31,384 31,581
1,581 1,384 1,581
3 3 3
31,853 31,482 31,186
1,853 1,482 1,186
70,259
9,067
9,067
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 1 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
i bộ
uđ Cầ
Sông Sài Gòn
u Cầ
ộ
đi b
Sông Sài Gòn
h Kên
h Kên
Th ủ
Th iê
m
Cầ u
1-12
2
Th ủ
Th iê
m
g òn ộV
1-12
2
ng
cu
il
1-16
Đạ
1
Cầ u
1-20
1
1-20
g òn ộV
ng
cu
il
1-16
Đạ
1-8
1-8
1-13
1-13
1-4
1-4 1-21
1-21
1-9 1-17
1-9 1-17
1-1 1-14
1-2
1-2
1-10
1-18
1-6
1-6 1-15
1-19
1-15
1-3
1-11
1-5
1-14
1-10
1-18 1-19
1-1
1-5
1-3
1-11 1-7
1-7
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới các Khu chức năng Ranh giới Quảng trường Không có khoảng lùi Khoảng lùi 3m Khoảng lùi linh hoạt
ộ Đại l
Đông
Tây
Khoảng lùi 10m Sân vườn nội bộ
Ranh giới dự án
ộ Đại l
Ranh giới Khu chức năng
Đông
Tây
Ranh giới Quảng trường
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 1 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Khu chức năng số 1 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ
ộ
đi b
u Cầ
Sông Sài Gòn
ộ
đi b
Sông Sài Gòn
h Kên
h Kên
Cầ u
Th ủ
1-12
Th iê
m
2 g
òn ộV
g un
2
c
il
Đạ
1-16 1-8
1-8
ng
1-16
cu
m
g
Th iê
1-12
1-13
Đạ
i lộ
1-13
Vò n
Th ủ
1
Cầ u
1-20
1
1-20
1-4 1-21
1-21
1-9 1-17
1-9 1-17
1-1
1-2
1-2
1-10
1-18
1-6
1-6 1-15
1-19
1-15
1-3
1-11
1-5
1-14
1-10
1-18 1-19
1-1
1-5
1-14
1-4
1-3
1-11 1-7
1-7
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới Khu chức năng
Tuyến và Trạm dừng xe buýt nội bộ
Đại lộ Vòng cung
Lộ giới 55.0 m
Đường Nối Cầu
Lộ giới 36.2 m
Đường Ven hồ
Lộ giới 29.2 m
Đường Ven sông
Lộ giới 28.1 m
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
Đường Quảng trường
Lộ giới 22.6 m
Khu chức năng số 1 - Phân cấp Đường
Tuyến và Trạm dừng xe buýt
Đại l
ộ Đô
y ng Tâ
M
Nhà ga Tàu điện ngầm
AE
Tuyến tàu tốc hành đi sân bay
M AE ộ Đại l
Tuyến và Trạm dừng phà
Đông
Tây
Tuyến và trạm dừng taxi thủy 200 m / Bán kính cự ly 2,5 phút đi bộ
Khu chức năng số 1 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
i bộ
u Cầ
uđ Cầ
Sông Sài Gòn
ộ
đi b
Sông Sài Gòn
1-12
Th iê
m
Cầ u
Th ủ
1-12
Th iê
m
2 g òn ộV
g un
2
c
il
1-16
Đạ
1
Th ủ
1-20
1
Cầ u
h Kên
h Kên
1-20
g òn ộV
ng
cu
il
1-16
Đạ
1-8
1-8 1-13
1-13 1-4 1-21
1-4 1-21
1-9 1-17
1-1
1-1
1-5
1-14 1-18
1-9 1-17
A
1-5
1-14 1-2
1-10
1-2
1-10
1-18
1-6 1-19
1-15
1-6 1-19
1-11
1-3
1-15 1-3
1-11
1-7
1-7
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Ranh giới dự án
15 Tầng (60 m)
Ranh giới Khu chức năng
20 Tầng (80 m)
Ranh giới Quảng trường
25 Tầng (100 m)
4 Tầng
(16 m)
30 Tầng (120 m)
6 Tầng
(24 m)
40 Tầng (160 m)
10 Tầng (40 m)
50 Tầng (200 m)
Khu chức năng số 1 - Tầng cao tối đa
Ranh giới Quảng trường Đậu xe trên đường
ộ Đại l
Đô
y ng Tâ
Sân vườn nội bộ
ộ Đại l
Ram dốc xuống tầng hầm
Đông
Tây
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Khu chức năng số 1 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư Đa chức năng
u Cầ
Sông Sài Gòn
ộ
đi b
h Kên
Cầ u
Th ủ
Th iê
m
1
1-20 (1)
Điểm kết
1-12 (2)
2
1-16 (1)
1-8 (3) gc
un
g
1-13 (3)
1-4 (2)
i lộ
Vò n Công trình
Công trình
Đại lộ Vòng cung
Công trình
Sân trong
Đạ
1-21 (1) 1-17 (3)
Công trình
1-9 (3)
1-14 (4)
Mặt cắt A
1-2 (1)
1-10 (5)
1-18 (2) 1-19
1-1 (1)
1-5 (2)
1-6 (2)
1-15 (3) 1-11 (3)
1-3 (1) 1-7 (3)
Hồ Trung tâm
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Khu đậu xe ngầm
M
Khu bán lẻ ngầm Giao thông tiếp cận M
ộ Đại l
Tuyến và Nhà ga metro
Đông
Tây
Ram dốc xuống hầm (1)
Khu chức năng số 1 - Mặt cắt chiều cao công trình
Số tầng ngầm đậu xe
Khu chức năng số 1 - Đậu xe ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
i
số 3
số
Th iê
h Kên
Th ủ
2
1
m
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ắc m
Na
3
Th
Khu chức năng số 2 nằm ở ranh phía Nam của Khu Lõi Trung tâm Thủ Thiêm là một khu phức hợp nhộn nhịp, mật độ cao. Toàn khu được chia thành 2 khu nhỏ: một khu ở phía Bắc Đại lộ Đông Tây, khu còn lại ở phía Nam, được xác định bởi Khu Phức hợp Tháp Quan sát 86 tầng – dự kiến là công trình cao nhất Việt Nam. Cả 2 khu đều được thiết kế tạo ra những tầm nhìn đẹp, công trình điểm nhấn, không gian công cộng phục vụ cộng đồng và các hoạt động văn hóa. Tại trung tâm phía Bắc của Khu chức năng 2, đề xuất bố trí một Nhà ga tàu điện ngầm kết nối trực tiếp quận 1 và Thủ Thiêm. Đồng thời, cùng với nhà ga ngầm này, đề xuất xây dựng một tuyến tàu tốc hành kết nối với sân bay dự kiến được xây dựng tại phía Đông Bắc khu vực. Các công trình cao tầng được bố trí dọc theo Đại lộ Vòng cung với chiều cao giảm dần về phía sông Sài Gòn và Hồ Trung tâm. Cách thiết kế này sẽ tối đa hóa các điểm nhìn và tạo ra một đường chân trời đa dạng, hấp dẫn. Khu Phức hợp Tháp Quan sát bao gồm khu thương mại dịch vụ, nhà hàng khách sạn, văn phòng và căn hộ sẽ hỗ trợ cho việc phát triển của toàn Khu. Khu vực này cũng dễ dàng tiếp cận bằng đường hầm Thủ Thiêm, Đường Ven hồ, dịch vụ tàu khách và phà. Khu vực này cũng kết nối thẳng đến Khu Thể thao Phức hợp với Sân Vận động, Nhà thi đấu Đa năng Đa năng và công viên thể thao ở kế cận - dự kiến sẽ được tiếp cận bằng cầu Thủ Thiêm 3. Tóm lại, Khu chức năng số 2 sẽ là một dự án phát triển mới ấn tượng và đặc biệt của toàn thành phố Hồ Chí Minh.
gB
u Cầ
Tây
ờn
m
ê hi ủT
ô lộ Đ
Đư
2 KHU CHỨC NĂNG SỐ 2
h Kên
Đạ
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 2 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Hồ Trung tâm
(4) Đại lộ Đ
y ông Tâ
(3)
Đạ
i lộ
Vò n
g
(1)
cu
ng
(5)
(2)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng (1)
Nhà thi đấu Đa năng
(2)
Sân vận động
(3)
Khu Phức hợp Tháp Quan sát
(4)
Trường học
(5)
Cơ quan Hành chính Địa phương
Sông Sài Gòn
Khu chức năng số 2 - Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 2 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm 96.1 m
93.7 m
82.3 m
82.8 m
94.9 m
104.0 m
107.0 m
116.0 m
93.3 m
2-11
2-1
79.2 m
76.5 m
2-2
87.4 m
90.6 m
99.6 m
102.3 m
111.5 m
2-4
82.1 m
m
85.2 m
88.4 m
2-3
2-5
2-7
2-9
79.6 m
85.7 m
2-6
m
2-8
2-1
85.1 m
88.1 m
117.1
125.9
m
m
m
2-10
2-3
86.8 m
84.8 m
128.6
138.1
140.8
150.7
2-12
2-5
85.6 m
90.8 m
96.5 m
103.2 m
2-7
91.3 m
96.5 m
109.3 m
2-9
118.6 m
147.0 m
157.3 m
160.3 m
170.9 m
2-11
82.8 m
89.3 m
2-12
2-8
2-10 Trường học
2-2
2-4
2-6
m
81.2 m 86.7 m
95.4 m
Đại lộ Đ
y ông Tâ
Đại lộ Đ 127.8
303.0 m
m
81.1 m
2-16
m
un
gc g
g 9.4
20
.0
73
2-17
m
m m
.3 m
.8
91
m
7
2-22
20
.1
8.4
3.5
7. 16
2-24
m
.0 m
m
15 5
m
2-27 2-28
25
3.3
17
2.2
m
m
3.7
3.5
.7 m
m
31 2.3
50
12
12 2-27
112
8.2 m
3.7
2-26
2-25
.2 m
2-26
12 .6 m
10 2-25 0.6 m
105
m .8 m
138
2-28 Sân vận động
223 .2 m
m
27
.4
2-23
m
9.6
68
15
m
2-24
m
3.9
m
.1
.1
67
72
49
m
12
55 .0 m
.8
.4
177.9
46
.2
m
m
98
m
m
0
3.
m
2-21
2-23
12 .4 75
m
1
m
.
63
8.6
m
m
8.3
2-21
21
8m
59.5
10
m
10
.4 83
2-22 Nhà thi đấu Đa năng
2-18
m
2-18
2-15
2-20
245.8 m
2-15
87
m
m
2-14
2-19
n Vò
m
m
i lộ Đạ
9.7
22
m
.9
6
m
m
79
7.0
0
4.
25
un
gc
m
.5
68
òn ộV
.0 m
.9 m .4 m
2.7
m
8
4.8
.7
79
2-17
10
4.2
11
2-20
5.4
10
4m
2-14
95
6m
74.
1m
88.
144
1m
76.
89.
il Đạ
2-16
175
2-19
.4 m
125
2m
97.
1m 89.
94.9 m
2-13 Khu Phức hợp Tháp Quan sát
2-13
7m 64.
82.5 m
y ông Tâ
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Thương mại
Sông Sài Gòn
Thương mại đa chức năng Dân cư đa chức năng Công trình công cộng
Sông Sài Gòn
Trường học Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 2 - Kích thước các Lô đất phát triển
Cơ quan Hành chính Địa phương Công viên công cộng Khu ngập nước
Khu chức năng số 2 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
2-11
2-12
2a
2-19
2-16
2b
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển
2-1 2-2
2-4
2-6
2-8
2-10
2-3
2-5
2-7
2-9
2-13
2-14
2-17
2-15
2-20
2-22
2-18 2-21
2-24 2-25
2-26 2-27
374,905 m2
Tổng Diện tích Lô phố:
37.5 ha
GFA:
2,117,000 m2
NET FAR:
5.6
Số căn hộ:
2c
2-23
Tổng Diện tích Lô phố:
2-28
6,911
Diện tích đậu xe khu ở:
10,366
Diện tích đậu xe thương mại:
9,388
Tổng diện tích sàn đậu xe:
493,823 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Dân số cư trú:
625,209 m2 27,263
Số người làm việc:
76,540
Các Chỉ tiêu Phát triển 2a - Khu Lõi Trung tâm ProgramParcel Number
Parcel Number
2-1 2-2 2-3 2-4 2-5 2-6 2-7 2-8 2-9 2-10 2-11 2-12
Program Parcel Area Parcel Area (sm) (ha)
2-1 Commercial Residential Mixed2-2 Use 2-3 Commercial 2-4 Residential Mixed Use 2-5 Commercial Commercial Mixed2-6 Use 2-7 Commercial Commercial Mixed2-8 Use 2-9 Commercial 2-10 School 2-11 Commercial Residential Mixed2-12 Use
Commercial8,080 Residential 6,568 Mixed Use Commercial9,310 Residential 8,109 Mixed Use Commercial8,568 Commercial9,485 Mixed Use Commercial9,640 Commercial Mixed Use 10,040 Commercial 14,085 School 11,798 Commercial 15,948 Residential13,928 Mixed Use
TOTAL
TOTAL
125,559
Parcel Area Parcel Area GFA GFA NET Efficiency UseableNET GFA (sm) (sm)FAR (sm)(sm) FAR (ha)
60,0008,080 7.4 50,0006,568 7.6 140,0009,31015.0 60,0008,109 7.4 200,0008,56823.3 150,0009,48515.8 150,0009,64015.6 10,04014.9 150,000 14,085 8.9 125,000 11,798 0.8 10,000 15,948 5.0 80,000 13,928 5.7 80,000
0.880% 60,000 48,000 7.4 0.785% 50,000 42,500 7.6 0.980% 140,000112,000 15.0 0.885% 60,000 51,000 7.4 0.980% 200,000160,000 23.3 0.980% 150,000120,000 15.8 1.080% 150,000120,000 15.6 1.080%150,000120,000 14.9 1.480% 125,000100,000 8.9 1.270% 10,000 7,000 0.8 1.680% 80,000 64,000 5.0 1.485% 80,000 68,000 5.7
125,55910.0 12.6 1,255,000
12.6 1,255,000 10.0 1,012,500
0.8 0.7 0.9 0.8 0.9 0.9 1.0 1.0 1.4 1.2 1.6 1.4
Efficiency Useable GFA Residential Unit Size Residential Residential Commercial Unit Size Residential Commercial Commercial Units Commercial ResidentialUnits (sm) (sm) % % GFA (sm) % (No.) GFA (sm) Factor (No.) (sm) % GFA (sm) GFA (sm) Parking
80% 85% 85 80% 85% 85 80% 80% 85 80% 80% 85 80% 70% 80% 85% 100
Residential Commercial Parking Parking Parking Factor Spaces ParkingSpaces Factor
48,000 0% 42,500 90% 112,000 0% 51,000 90% 160,000 0% 120,000 50% 120,000 0% 120,000 50% 100,000 0% 7,000 64,000 0% 68,000 95%
0 85 38,250 0 85 45,900 0 85 60,000 0 85 60,000 0
0%100% 90% 10% 0%100% 90% 10% 0%100% 50% 50% 0%100% 50% 50% 0%100%
0 48,000 38,2504,250 0 112,000 45,9005,100 0 160,000 60,000 60,000 0 120,000 60,000 60,000 0 100,000
100% 10% 450 100% 10% 540 100% 50% 706 100% 50% 706 100%
48,000 4,250 112,000 5,100 160,000 60,000 120,000 60,000 100,000
1.5 450 1.5 1.5 540 1.5 1.5 706 1.5 1.5 706 1.5 1.5
0 675 0 810 0 1,059 0 1,059 0
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
0 100 64,600
0%100% 95% 5%
0 100% 64,000 64,6003,400 5% 646
64,000 3,400
1.5 646 1.5
0 969
1.5 1.5
1,012,500
268,750
736,750
3,048
4,572
268,750 736,750
3,048
Commercial Commercial Parking UG Levels Parking UG UG Levels Underground UG Levels Underground People Resident Service Apt Commercial Parking Parking Levels People Resident Employee Employee Employee Employee Visitors Visitors Service Apt Parking Spaces Factor GFA (sm) (Actual) (Required) (Actual) GFA Per Unit Population Per sm Population Unit Population SpacesFactorGFA Factor (sm) GFA GFA (sm)(sm) (Required) GFA (sm) Per(sm) Unit Population Per sm Population Per Unit PerPopulation
0 100 675 100 0 100 810 100 0 100 1,059 100 0 100 1,059 100 0 100 150 0 100 969 100
480 43 1,120 51 1,600 600 1,200 600 1,000 47 640 34
4,572
7,414
100 100 100 100 100 100 100 100 100 150 100 100
48025 4325 1,12025 5125 1,60025 60025 1,20025 60025 1,00025 4725 64025 3425 7,414
12,000 17,938 28,000 21,525 40,000 41,471 30,000 41,471 25,000 1,167 16,000 25,075
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
12,000 1.5 17,938 2.7 28,000 3.0 21,525 2.7 40,000 4.7 41,471 4.4 30,000 3.1 41,471 4.1 25,000 1.8 1,167 0.1 16,000 1.0 25,075 1.8
1.5 2 2.7 3 3.0 3 2.7 3 4.7 5 4.4 4 3.1 3 4.1 4 1.8 2 0.1 0 1.0 1 1.8 2
299,645
299,645
2 16,160 3 19,704 3 27,930 3 24,327 5 42,840 4 37,940 3 28,920 4 40,160 2 28,170 0 0 1 15,948 2 27,856
16,160 19,704 27,930 24,327 42,840 37,940 28,920 40,160 28,170 0 15,948 27,856 4
309,955
309,955
4 2,584
12 12 12 12 12 12 12 12 12 150 12 2,58412
12 4,000 12354 12 9,333 12425 12 13,333 12 5,000 12 10,000 12 5,000 12 8,333 150 47 12 5,333 12283
4,000 354 9,333 425 13,333 5,000 10,000 5,000 8,333 47 5,333 283
2,584
2,584
61,443
61,443
3
31,350
1,350
3
31,620
1,620
3
32,118
2,118
3
32,118
2,118
7,205
7,205
2b - Khu Phức hợp Tháp Quan sát ProgramParcel Number
Parcel Number
2-13 2-14 2-15 2-16 2-17 2-18 2-19 2-20 2-21
Program Parcel Area Parcel Area (sm) (ha)
Commercial Mixed2-13 Use Commercial Mixed2-14 Use 2-15 Commercial Mixed Use Residential Mixed2-16 Use Residential Mixed2-17 Use Residential Mixed2-18 Use Residential Mixed2-19 Use Residential Mixed2-20 Use Residential Mixed2-21 Use
Commercial Mixed Use 44,385 Commercial Mixed Use 12,634 Commercial6,332 Mixed Use Residential 6,002 Mixed Use Residential 7,088 Mixed Use Residential 6,369 Mixed Use Residential10,074 Mixed Use Residential 9,476 Mixed Use Residential 9,196 Mixed Use
TOTAL
TOTAL
111,556
4.4 1.3 0.6 0.6 0.7 0.6 1.0 0.9 0.9 11.2
Parcel Area Parcel Area GFA GFA NET Efficiency UseableNET GFA (sm) (sm)FAR (sm)(sm) FAR (ha)
44,385 330,000 12,634 79,000 50,0006,332 48,0006,002 44,0007,088 50,0006,369 10,074 45,000 42,0009,476 42,0009,196
7.4 6.3 7.9 8.0 6.2 7.9 4.5 4.4 4.6
111,556 6.5 730,000
Efficiency Useable GFA Residential Unit Size Residential Residential Commercial Unit Size Residential Commercial Commercial Units Commercial ResidentialUnits (sm) (sm) % % GFA (sm) % (No.) GFA (sm) Factor (No.) (sm) % GFA (sm) GFA (sm) Parking
4.480% 330,000264,000 7.4 1.380% 79,000 63,200 6.3 0.680% 50,000 40,000 7.9 0.685% 48,000 40,800 8.0 0.785% 44,000 37,400 6.2 0.685% 50,000 42,500 7.9 1.085% 45,000 38,250 4.5 0.985% 42,000 35,700 4.4 0.985% 42,000 35,700 4.6 11.2
80% 120 80% 120 80% 120 85% 150 85% 150 85% 150 85% 150 85% 150 85% 150
730,000597,550 6.5
264,000 40% 63,200 95% 40,000 95% 40,800 95% 37,400 95% 42,500 95% 38,250 95% 35,700 95% 35,700 95%
120 105,600 120 60,040 120 38,000 150 38,760 150 35,530 150 40,375 150 36,338 150 33,915 150 33,915
597,550
422,473
40% 60% 95% 5% 95% 5% 95% 5% 95% 5% 95% 5% 95% 5% 95% 5% 95% 5%
Residential Commercial Parking Parking Parking Factor Spaces ParkingSpaces Factor
105,600 158,400 60,0403,160 38,0002,000 38,7602,040 35,5301,870 40,3752,125 36,3381,913 33,9151,785 33,9151,785
60% 880 5% 500 5% 317 5% 258 5% 237 5% 269 5% 242 5% 226 5% 226
158,400 3,160 2,000 2,040 1,870 2,125 1,913 1,785 1,785
880 1.5 500 1.5 317 1.5 258 1.5 237 1.5 269 1.5 242 1.5 226 1.5 226 1.5
1,320 751 475 388 355 404 363 339 339
422,473 175,078
3,156
175,078
3,156
4,734
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
Commercial Commercial Parking UG Levels Parking UG UG Levels Underground UG Levels Underground People Resident Commercial Parking Parking Levels People Resident Employee Employee Employee Employee Parking Spaces Factor GFA (sm) (Actual) (Required) (Actual) GFA Per Unit Population Per sm Population SpacesFactorGFA Factor (sm) GFA GFA (sm)(sm) (Required) GFA (sm) Per(sm) Unit Population Per sm Population
1,320 100 751 100 475 100 388 100 355 100 404 100 363 100 339 100 339 100
1,584 32 20 20 19 21 19 18 18
4,734
1,751
100 100 100 100 100 100 100 100 100
1,58425 3225 2025 2025 1925 2125 1925 1825 1825 1,751
72,600 19,553 12,375 10,200 9,350 10,625 9,563 8,925 8,925
25 25 25 25 25 25 25 25 25
72,600 1.6 19,553 1.5 12,375 2.0 10,200 1.7 9,350 1.3 10,625 1.7 9,563 0.9 8,925 0.9 8,925 1.0
1.6 2 1.5 2 2.0 2 1.7 2 1.3 2 1.7 2 0.9 1 0.9 1 1.0 1
162,115
162,115
2 88,770 2 25,268 2 12,664 2 12,004 2 14,176 2 12,738 1 10,074 1 9,476 1 9,196
88,770 6 25,268 6 12,664 6 12,004 8 14,176 8 12,738 8 10,074 8 9,476 8 9,196 8
6 5,280 6 3,002 6 1,900 8 2,067 8 1,895 8 2,153 8 1,938 8 1,809 8 1,809
194,366
194,366
21,853
5,28012 3,00212 1,90012 2,06712 1,89512 2,15312 1,93812 1,80912 1,80912 21,853
12 13,200 12263 12167 12170 12156 12177 12159 12149 12149
13,200 263 167 170 156 177 159 149 149
14,590
14,590
2c - Khu Trung tâm Thể thao giải trí ProgramParcel Number
Parcel Number
2-22 2-23 2-24 2-25 2-26 2-27 2-28
Program Parcel Area Parcel Area (sm) (ha)
2-22 Arena 2-23 Commercial - Pavilions 2-24Center Civic Facility - Admin 2-25 Commercial - Pavilions Residential Mixed2-26 Use Residential Mixed2-27 Use Sports Stadium 2-28
Arena 26,065 2.6 Commercial8,382 - Pavilions 0.8 Civic Facility - Admin Center 3,320 0.3 Commercial5,200 - Pavilions 0.5 Residential19,450 Mixed Use 1.9 Residential 6,368 Mixed Use 0.6 Sports Stadium 69,005 6.9
TOTAL
TOTAL
137,790
13.8
Parcel Area Parcel Area GFA GFA NET Efficiency UseableNET GFA (sm) (sm)FAR (sm)(sm) FAR (ha)
26,065 15,000 5008,382 1,5003,320 5005,200 19,450 65,000 22,5006,368 69,005 27,000
0.6 0.1 0.5 0.1 3.3 3.5 0.4
137,790 1.0 132,000
2.660% 0.8 100% 0.375% 0.5 100% 1.985% 0.685% 6.960% 13.8
15,000 9,000 0.6 500 0.1 500 1,500 1,125 0.5 500 0.1 500 65,000 55,250 3.3 22,500 19,125 3.5 27,000 16,200 0.4
Efficiency Useable GFA Residential Unit Size Residential Residential Commercial Unit Size Residential Commercial Commercial Units Commercial ResidentialUnits (sm) (sm) % % GFA (sm) % (No.) GFA (sm) Factor (No.) (sm) % GFA (sm) GFA (sm) Parking
60% 100% 75% 100% 85% 100 85% 100 60%
132,000101,700 1.0
Khu chức năng số 2 - Diện tích Phát triển và GFA
9,000 500 0% 1,125 500 0% 55,250 95% 19,125 95% 16,200 101,700
0
0%100%
0 100 52,488 100 18,169
0%100% 95% 5% 95% 5%
70,656
0 500 100%
500
1.5
Residential Commercial Parking Parking Parking Factor Spaces ParkingSpaces Factor
0
1.5 1.5 1.5 1.5
0 500 100% 52,4882,763 5% 525 18,169 956 5% 182
500 2,763 956
1.5 525 1.5 182 1.5
0 787 273
70,6564,719
4,719
707
1,060
707
Commercial Commercial Parking UG Levels Parking UG UG Levels Underground UG Levels Underground People Resident Commercial Parking Parking Levels People Resident Employee Employee Employee Employee Parking Spaces Factor GFA (sm) (Actual) (Required) (Actual) GFA Per Unit Population Per sm Population SpacesFactorGFA Factor (sm) GFA GFA (sm)(sm) (Required) GFA (sm) Per(sm) Unit Population Per sm Population
150 0 100 150 0 100 787 100 273 100 150
60 5 8 5 28 10 108
1,060
223
150 100 150 100 100 100 150
6025 525 825 525 2825 1025 10825
1,500 125 188 125 20,373 7,052 2,700
223
32,063
25 25 25 25 25 25 25
1,500 0.1 125 0.0 188 0.1 125 0.0 20,373 1.0 7,052 1.1 2,700 0.0 32,063
0.1 1 0.0 0 0.1 0 0.0 0 1.0 1 1.1 1 0.0 1
1 26,065 0 0 0 0 0 0 1 19,450 1 6,368 1 69,005
26,065 0 0 0 19,450 4 6,368 4 69,005
120,888
120,888
4 2,100 4 727
2,826
150 150 50 150 2,10012 72712 150 2,826
0
150 60 150 3 50 23 150 3 12230 12 80 150108
60 3 23 3 230 80 108
507
507
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 2 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
2-11
2-9
2-11
2-8
2-10
2-12 Đại lộ Đ
y ông Tâ
Đại lộ Đ
y ông Tâ
2-13
2-13
g
g
un
un
gc
n Vò
2-14
2-19
gc
2-19
2-16
òn ộV
2-14
i lộ Đạ
il Đạ
2-16
2-2
2-4
2-6
2-8
2-10
2-1
2-3
2-5
2-7
2-9
2-2
2-4
2-6 2-12
2-1
2-3
2-5
2-7
2-17
2-17 2-15
2-20
2-15
2-20
2-22
2-22
2-18
2-18
2-21
2-21 2-23
2-23
2-24
2-24 2-26
2-25
2-26
2-25
2-27
2-27 2-28
Ranh giới dự án
2-28
Sông Sài Gòn
Ranh giới Khu chức năng Sông Sài Gòn
Không có khoảng lùi Khoảng lùi 3m
Ranh giới dự án
Khoảng lùi linh hoạt
Ranh giới Khu chức năng
Khoảng lùi đặc biệt Sân vườn nội bộ
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 2 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Khu chức năng số 2 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
2-11
2-9
2-1
2-3
2-5
2-7
2-11
2-9
2-3
2-5
2-7
2-1
M AE
2-12
2-6
2-8
2-10
2-2
2-4
2-12
Đại lộ Đ
y ông Tâ
ông Tây
2-13
òn ộV
2-16
2-14
2-19
g
un
gc
2-14
Đại lộ Đ
2-13
il Đạ
2-16 2-19
2-8
2-10
2-2
2-4
2-6
2-17
2-17 2-15
2-22
2-18
gc
n Vò
2-20
2-22
i lộ
Đạ
2-15
2-20
g
un
2-18
Đạ
i lộ
Vò n
gc
2-21
2-21
g
2-23
2-23 2-24
un
2-24 2-26
2-25
2-26
2-25
2-27
2-27
2-28
2-28
Ranh giới dự án Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới Khu chức năng
Tuyến và Trạm dừng xe buýt nội bộ
Đại lộ Vòng cung Đường Nối Cầu
Tuyến và Trạm dừng xe buýt
Lộ giới 55.0 m Lộ giới 36.2 m
Sông Sài Gòn
AE
Tuyến tàu tốc hành đi sân bay
M
Nhà ga Tàu điện ngầm
Đường Ven hồ
Lộ giới 29.2 m
Đường Ven sông
Lộ giới 28.1 m
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Quảng trường
Lộ giới 22.6 m
200 m / Bán kính cự ly 2,5 phút đi bộ
Khu chức năng số 2 - Phân cấp Đường
M
Sông Sài Gòn
Khu chức năng số 2 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư đa chức năng
Hồ Trung tâm
2-11
2-9
A
2-3
2-5
2-7
2-2
2-4
2-6
2-8
2-1
2-10
2-12
Đại lộ Đ
y ông Tâ
2-13
Đạ i lộ
2-16
n Vò
2-14
un
gc
2-19
g
Công trình
2-17 2-15
2-20
Đại lộ Vòng cung
Công trình
Mặt cắt A 2-22
2-18 2-21
2-23 2-24 2-26
2-25
2-27
2-28
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án
20 Tầng
(80 m)
Ranh giới Khu chức năng
25 Tầng
(100 m)
4 Tầng
(16 m)
30 Tầng
(120 m)
6 Tầng
(24 m)
40 Tầng
(160 m)
10 Tầng (40 m)
50 Tầng
(200 m)
15 Tầng (60m)
86 Tầng
(344 m)
Khu chức năng số 2 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 2 - Mặt cắt chiều cao công trình
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm
2-11
2-9
2-3
2-5
2-7
2-1
2-11 (1)
2-5 (5)
2-7 (3)
2-9 (2)
2-1 (2)
2-3 (3)
M 2-8
2-10
2-12
2-2
2-4
2-6
2-12 (2) Đại lộ Đ
2-8 (4)
2-10
y ông Tâ
Đại lộ Đ
y ông Tâ
2-13 (2)
2-13
un g
g
un
gc
n Vò
2-14 (2)
2-19 (1)
gc
2-19
2-16 (2)
òn ộV
2-14
i lộ Đạ
il Đạ
2-16
2-17 (2)
2-17 2-15
2-20
2-15 (2)
2-20 (1)
2-22 2-18 2-21
2-2 (3)
2-4 (3)
2-6 (4)
2-22 (1)
2-18 (2) 2-21 (1)
2-23
2-24
2-23 2-24
2-25
2-26
2-26 (1)
2-25
2-27 (1)
2-27 2-28
2-28 (1)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới dự án
Đậu xe trên đường
Ranh giới Khu chức năng
Khu vực đậu xe mặt đất (Tối đa rộng 20m)
Khu đậu xe ngầm Sông Sài Gòn
Khu bán lẻ ngầm
Sân vườn nội bộ Ram dốc xuống tầng hầm Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Khu chức năng số 2 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe trên đường
Sông Sài Gòn
Giao thông tiếp cận M
Tuyến và Nhà ga Tàu điện ngầm Ram dốc xuống hầm
(1)
Số tầng ngầm đậu xe
Khu chức năng số 2 - Đậu xe ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Media
Wall Bán lẻ
Chiếu phim Tòa Tháp
g Côn
Dân cư Đa chức năng
n viê
Dân cư Đa chức năng
Thương mại Đa chức năng
Quảng trường Tòa tháp
Bờ
Khách sạn
g sôn
Dân cư Đa chức năng Thương mại Đa chức năng
Dân cư Đa chức năng
2-13
Khu Phức hợp Tháp Quan sát
Thương mại Đa chức năng
Khu Bán lẻ, Công viên đặc sắc liên quan đến Mặt nước và các Gian hàng Giải khát có cồn/Thức ăn có mái
Bán lẻ có mái che trong Công viên
Nhà thi đấu Đa
Dân cư Đa chức năng
Công viên Thể
Dân cư Đa chức năng
Nhìn về thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan Hành chính Địa phương
Khu Nhà ở Không gian lớn dành cho Nghệ sĩ/ Hoạt động Nghệ thuật
Sân vận động
Khu Bán lẻ và Các Hoạt động liên quan đến Thể thao
Khu chức năng số 2 - Khu Phức hợp Tháp Quan sát
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư Đa chức năng Dân cư Mật độ cao
A B
C
Sông Sài Gòn
Đại lộ Vòng cung
Hồ Trung tâm
Mặt cắt A
Tàu điện ngầm
Mặt cắt B
Quảng trường Trung tâm
Đại lộ Vòng cung
Mặt cắt A (phóng lớn)
Khu chức năng số 1 và 2 - Mặt cắt Điển hình Khu Lõi Trung tâm
Mặt cắt C
Tàu điện ngầm
Khu chức năng số 1 và 2 - Mặt cắt tuyến Tàu điện ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
g
un
gc
i
3 Hồ Trung tâm
3
Quảng trường Trung tâm
số
2
1
m
số
Th iê
h Kên
Th ủ
h Kên
Cầ u
Đạ
òn lộ V
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
m
ê hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 3
u Cầ
4
Th
Khu chức năng số 3 là một khu vực hỗn hợp nằm dọc bờ Bắc Thủ Thiêm, ngay chân Cầu Thủ Thiêm 1 hiện hữu. Đại lộ Vòng cung chạy xuyên qua Khu chức năng này, với khu thương mại đa năng cao tầng dọc tuyến, chuyển sang thấp dần tại các Khu chức năng và dịch vụ công cộng mật độ xây dựng thấp ở phía còn lại. Ở phía Bắc đại lộ, các khối nhà chung cư tạo ra tầm nhìn tuyệt đẹp về phía sông Sài Gòn và kết nối chặt chẽ với Công viên Bờ sông. Công trình Nhà bảo tàng mới được bố trí tại vị trí nổi bật ngay Kênh số 1, đối diện Trung tâm Hội nghị Triển lãm, dễ dàng tiếp cận bằng các phương tiện giao thông, bộ hành và đường thủy. Ở phía Nam Đại lộ Vòng cung là các nhóm nhà ở được xây dựng đan xen với thương mại tại tầng trệt. Một trường học được đặt dọc bờ Nam nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục của trẻ em trong Khu vực. Một khu công viên lớn được bố trí dọc theo Cầu Thủ Thiêm 1 và tuyến đường Bắc – Nam, phục vụ cho các hoạt động cộng đồng cả ngày và đêm.
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 3 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ ủ Th m
iê Th 1
Sông Sài Gòn
i
Đạ
g
un
gc
òn lộ V
(1)
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
ố1 hs
Kên
(2)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng (1)
Nhà Bảo tàng
(2)
Trường học
Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 3 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ
u Cầ
ủ Th
ủ Th
iê Th
iê Th
m
Sông Sài Gòn
m 1
1
Sông Sài Gòn
.2 m
m 164
.4 m
3-15
.4 m
122
m
.4 m
.2
168
3-16
2m
91.
.7 m
ắc
3-2
m
.4 m
3-8 3-1
3-9
.2 m
3-3
m
3-4 Trường học
Kên
.1 m
122.6
Na
128
3-1
4m
98.
3-3
m
ố1 hs
106.1
gB
ờn
4m 1
.8 m
143
.3 m
66.5
3-4
.9 m
103
3-5
107
7m
95.
ố1 hs
Kên
2m
65.
137
1
3-7
3-13 4m 22.
170
4m 7m 10.
4m
77.
3-9
77.
m
4m 103
Đư
4m
Na
77.
3-8
m
77.
4 64.
3-2
.1 m
3-6
3-11
3-12
122
ắc
3-7
2m .7 m
.4 m
gB
.6 m
101
110
0m
91.
3-13
77.
ờn
3-12
m
i
Đạ
òn lộ V
g
un
gc
3-6
3-11
Đư
m
91.
5 63.
.7 110
122
2m
Đạ
òn lộ V
3-10
.4 m
100
un gc
91.
i
1m
63.
.0 m
g
110
3-16
3-17 Nhà Bảo tàng
3-10
.0 m
100
.3 m
191
.6 m
290
3-17
3-15
3-14
122
.3 m 147
113.0
3-14
.6 m 131
m 99.3
.6 m 117
123
114.5m
3-5
m
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Thương mại đa chức năng Dân cư đa chức năng Dân cư mật độ cao Công trìnhvăn hóa Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Trường học Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Kích thước các Lô đất phát triển
Công viên công cộng
Hồ Trung tâm
Khu ngập nước
Khu chức năng số 3 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển 3-14 3-15 3-17
3-16
3-10 3-6
3-11 3-12
3-2
3-7
3-13 3-8 3-9
3-1
3-3 3-4 3-5
Tổng Diện tích Lô phố:
195,548 m2
Tổng Diện tích Lô phố:
19.6 ha
GFA:
735,000 m2
NET FAR:
3.8
Số căn hộ:
4,102
Số chỗ đậu xe khu ở:
6,153
Số chỗ đậu xe khu Thương mại:
788
Tổng diện tích sàn đậu xe:
174,348 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
221,328 m2
Dân số cư trú:
27,372
Số người làm việc:
6,223
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Number
3-1 3-2 3-3 3-4 3-5 3-6 3-7 3-8 3-9 3-10 3-11 3-12 3-13 3-14 3-15 3-16 3-17
Program Parcel Number
Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NET Program Parcel Area AreaEfficiency GFA (sm) (ha) (sm) FAR (sm) (ha) (sm)
Residential 3-1Mixed Use Residential Mixed 14,059 Use Residential 9,473 3-2Mixed Use Residential Mixed Use Residential 3-3Mixed Use Residential Mixed 16,338 Use School 3-4 13,538 School Residential 3-5Mixed Use Residential Mixed Use 6,480 Residential 9,473 3-6Mixed Use Residential Mixed Use Residential 7,908 3-7Mixed Use Residential Mixed Use Residential 8,568 3-8 Residential Residential 5,009 3-9Mixed Use Residential Mixed Use Residential Mixed Use 3-10 Residential Mixed 11,162 Use Residential Mixed Use 9,180 3-11 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 3-12 Residential Mixed 10,095 Use Residential Mixed Use 5,823 3-13 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 3-14 Residential Mixed 15,210 Use Residential Mixed Use 3-15 Residential Mixed 15,376 Use Residential Mixed Use 3-16 Residential Mixed 19,881 Use Cultural Museum 3-17 Cultural Museum 17,975 TOTAL
TOTAL
195,548
1.4 0.9 1.6 1.4 0.6 0.9 0.8 0.9 0.5 1.1 0.9 1.0 0.6 1.5 1.5 2.0 1.8
Useable Unit Size Residential Commercial Commercial UnitsCommercial Residential NET GFA Efficiency Useable GFA UnitResidential Size Residential Residential Commercial Units (sm) (sm) GFA (sm) % % GFA (sm)GFA (sm) % (No.) GFA Parking FAR (sm) % (sm) (sm) Factor (No.)
20,000 14,059 18,000 9,473 30,000 16,338 10,000 13,538 15,000 6,480 30,000 9,473 30,000 7,908 25,000 8,568 20,000 5,009 75,000 11,162 72,000 9,180 80,000 10,095 60,000 5,823 75,000 15,210 75,000 15,376 90,000 19,881 10,000 17,975
1.4 1.4 1.9 0.9 1.8 1.6 0.7 1.4 2.3 0.6 3.2 0.9 3.8 0.8 2.9 0.9 4.0 0.5 6.7 1.1 7.8 0.9 7.9 1.0 10.3 0.6 4.9 1.5 4.9 1.5 4.5 2.0 0.6 1.8
85% 20,000 85% 18,000 85% 30,000 70% 10,000 85% 15,000 85% 30,000 85% 30,000 85% 25,000 85% 20,000 85% 75,000 85% 72,000 85% 80,000 85% 60,000 85% 75,000 85% 75,000 85% 90,000 50% 10,000
1.417,000 1.915,300 1.825,500 0.7 7,000 2.312,750 3.225,500 3.825,500 2.921,250 4.017,000 6.763,750 7.861,200 7.968,000 10.351,000 4.963,750 4.963,750 4.576,500 0.6 5,000
19.6 195,548 735,000
3.8 19.6
735,000
619,750 3.8
Khu chức năng số 3 - Diện tích Phát triển và GFA
85% 85% 85% 70% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 50%
150 150 150 150 150 150 150 150 150 120 120 120 120 120 120
95% 17,000 95% 15,300 95% 25,500 7,000 95% 12,750 95% 25,500 95% 25,500 100% 21,250 95% 17,000 85% 63,750 85% 61,200 85% 68,000 85% 51,000 85% 63,750 85% 63,750 85% 76,500 5,000 619,750
150 16,150 95% 150 14,535 95% 150 24,225 95% 150 150 150 150 150 150 120 120 120 120 120 120
12,113 95% 24,225 95% 24,225 95% 21,250100% 16,150 95% 54,188 85% 52,020 85% 57,800 85% 43,350 85% 54,188 85% 54,188 85% 65,025 85%
5% 16,150 5% 14,535 5% 24,225
Parking Residential Commercial Parking Spaces ParkingSpaces Factor Parking Factor
850 5%108 765 5% 97 1,275 5%162
850 765 1,275
1.5 108 1.5 97 1.5 162
162 145 242
1.5 1.5 1.5
5% 12,113 638 5% 81 5% 24,225 1,275 5%162 5% 24,225 1,275 5%162 0 142 21,250 5% 16,150 850 5%108 15% 54,188 9,563 15%361 15% 52,020 9,180 15%434 15% 57,800 10,200 15%482 15% 43,350 7,650 15%361 15% 54,188 9,563 15%452 15% 54,188 9,563 15%452 15% 65,025 11,475 15%542
638 1,275 1,275 0 850 9,563 9,180 10,200 7,650 9,563 9,563 11,475
1.5 81 1.5 162 1.5 162 1.5 142 1.5 108 1.5 361 1.5 434 1.5 482 1.5 361 1.5 452 1.5 452 1.5 542
121 242 242 213 162 542 650 723 542 677 677 813
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
4,102
6,153
4,102
Commercial Parking UG Levels Underground Resident Commercial Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels People Underground PeopleEmployee Resident Employee Employee SpacesFactor GFA Factor (sm) GFA (Actual) (sm) PerGFA Unit(sm)Population sm Population Parking Spaces GFA (sm) Factor (Required) (sm) GFA (sm) (Required)GFA(Actual) Per Unit PerPopulation Per sm
100 162 100 145 100 242 150 100 121 100 242 100 242 100 213 100 162 100 542 100 650 100 723 100 542 100 677 100 677 100 813 150
9 8 13 47 6 13 13 0 9 96 92 102 77 96 96 115 33
6,153
788
100 100 100 150 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 150
25 9 25 8 25 13 25 47 25 6 25 13 25 13 25 0 25 9 25 96 25 92 25 102 25 77 25 96 25 96 25 115 25 33
4,250 3,825 6,375 1,167 3,188 6,375 6,375 5,313 4,250 15,938 18,551 20,613 15,459 19,324 19,324 23,189 833
25 0.34,250 25 0.43,825 25 0.46,375 25 0.11,167 25 0.53,188 25 0.76,375 25 0.86,375 25 0.65,313 25 0.84,250 25 1.4 15,938 25 2.0 18,551 25 2.0 20,613 25 2.7 15,459 25 1.3 19,324 25 1.3 19,324 25 1.2 23,189 25 0.0 833
788
174,348
174,348
1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 2 3 2 1 1 0
0.3 0.4 0.4 0.1 0.5 0.7 0.8 0.6 0.8 1.4 2.0 2.0 2.7 1.3 1.3 1.2 0.0
14,059 9,473 16,338 0 6,480 9,473 7,908 8,568 5,009 22,324 18,360 20,190 17,469 30,420 15,376 19,881 0 221,328
1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 2 3 2 1 1 0
8 14,059 89,473 8 16,338 0 86,480 89,473 87,908 88,568 85,009 8 22,324 6 18,360 6 20,190 6 17,469 6 30,420 6 15,376 6 19,881 0
861 775 1,292
8 8 8
646 1,292 1,292 1,133 861 2,890 2,601 2,890 2,168 2,709 2,709 3,251
8 8 8 8 8 8 6 6 6 6 6 6
12 861 12 775 12 1,292 150 12 646 12 1,292 12 1,292 12 1,133 12 861 12 2,890 12 2,601 12 2,890 12 2,168 12 2,709 12 2,709 12 3,251 150
221,328 27,372 0
27,372 50
100
Employee Population
71 12 64 12 106 12 47150 53 12 106 12 106 12 0 12 71 12 797 12 765 12 850 12 638 12 797 12 797 12 956 12 33150
71 64 106 47 53 106 106 0 71 797 765 850 638 797 797 956 33
6,223
6,223 200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 3 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ
u Cầ
ủ Th
ủ Th
iê Th
iê Th
m
Sông Sài Gòn
m 1
1
Sông Sài Gòn
3-14
3-14
3-15
3-15
3-16
3-17
3-10
g
cun
3-6
i
Đạ
3-6
3-11
3-13
3-8
3-2
m
3-7
Na
3-2
m
3-13
Na
3-7
3-12
ắc
ắc
3-12
gB
gB
ờn
ờn
Đư
3-11
òn lộ V
g
un
gc
Đư
i
Đạ
g òn lộ V
3-16
3-17
3-10
3-8 3-1
3-9
3-1
3-9
3-3
3-4
ố1 hs
Kên
ố1 hs
Kên
3-4
3-3
3-5
3-5
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Không có khoảng lùi Khoảng lùi 3m
Hồ Trung tâm
Khoảng lùi linh hoạt
Ranh giới các Khu chức năng
Khoảng lùi 35m Sân vườn nội bộ
Ranh giới dự án
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 3 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
u Cầ ủ Th 1
Sông Sài Gòn
m
ủ Th
iê Th
u Cầ
Sông Sài Gòn
m
iê Th 1 3-14
3-14
3-15
3-15
3-16
3-17
3-10
g
cun
3-6
i
Đạ
3-6
3-11
3-13
3-8
3-2
m
3-7
Na
3-2
m
3-13
Na
3-7
3-12
ắc
ắc
3-12
gB
gB
ờn
ờn
Đư
3-11
òn lộ V
g
un
gc
Đư
i
Đạ
g òn lộ V
3-16
3-17
3-10
3-8 3-1
3-9
3-1
3-9
3-3
3-4
ố1 hs
Kên
ố1
hs
Kên
3-4
3-3
3-5
3-5
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Tuyến và Trạm dừng xe buýt nội bộ Tuyến và Trạm dừng xe buýt
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
M
Nhà ga Tàu điện ngầm
Đại lộ Vòng cung
Lộ giới 55.0 m
Tuyến tàu tốc hành đi sân bay
Đường Bắc Nam
Lộ giới 44.7 m
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
Đường Ven hồ
Lộ giới 29.2 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Phân cấp Đường
200 m / Bán kính cự ly 2,5 phút đi bộ
Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Kết nối Giao thông
M
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư đa chức năng Dân cư mật độ cao Không gian công cộng
u Cầ ủ Th iê Th m
Sông Sài Gòn
1
A
Công trình
3-14
Sân trong
Công trình
Công trình
Đại lộ Vòng cung
Mặt cắt A
3-15 3-16
3-10
3-17
u
gc
i
Đạ
òn lộ V
ng 3-6
ắc
gB
ờn
Đư
3-11
3-12
3-2
m
3-13
Na
3-7 3-8
3-1
3-9
3-3
ố1 hs
Kên
3-4 3-5
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng 4 Tầng (16 m) 6 Tầng (24 m) 10 Tầng (40 m) 15 Tầng (60 m) 20 Tầng (60 m)
Hồ Trung tâm
25 Tầng (100 m)
Khu chức năng số 3 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 3 - Mặt cắt chiều cao công trình
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
ờn Đư
3-14 (2)
ắc gB
i
Đạ
òn lộ V
g
un
gc
3-14
m
Na
3-15
3-15 (1)
3-16
3-10
3-17
3-16 (1)
3-17
3-6
i
Đạ
m
Na
3-11
ắc
gB
ờn
Đư
3-10 (2)
g òn lộ V
3-12 3-13
3-8 (1)
3-1
3-9
3-2 (1)
3-7 (1)
3-13 (3)
3-8
3-6 (1)
3-11 (2)
3-12 (2)
3-2
3-7
g
cun
3-9 (1)
3-3
3-3 (1) 3-4
hs
Kên
3-5
ố1
ố1
hs
Kên
3-4
3-1 (1)
3-5 (1)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Đậu xe trên đường Khu vực đậu xe mặt đất (Tối đa rộng 20m)
Ranh giới dự án
Sân vườn nội bộ
Ranh giới Khu chức năng
Ram dốc xuống tầng hầm
Khu đậu xe ngầm
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Ram dốc xuống hầm
Hồ Trung tâm
Khu chức năng số 3 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe trên đường
(1)
Hồ Trung tâm
Số tầng ngầm đậu xe
Khu chức năng số 3 - Đậu xe ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
i
3
2
1
m
số
4
số
Th iê
h Kên
Th ủ
h Kên
Đạ
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
êm
4
hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 4
u Cầ
Th
Tương tự Khu chức năng số 3, mật độ xây dựng của Khu chức năng số 4 tập trung chính dọc Đại lộ Vòng cung. Khu chức năng có 3 điểm quan trọng, 1 trung tâm cộng đồng chính và 1 Cơ quan Hành chính Địa phương được đặt tại mảng xanh trung tâm của toàn khu. Kênh đào số 3 là tuyến kênh kết nối sông Sài Gòn vào hệ thống kênh rạch của Thủ Thiêm, hỗ trợ điều tiết thủy triều. Dọc kênh đào được bố trí một số cửa hàng dịch vụ và nhà hàng. Khu chức năng số 4 được tích hợp đầy đủ các tiện ích công cộng như hệ thống xe buýt và tuyến xe nội bộ Thủ Thiêm, tạo ra một khu ở yên tĩnh, sống động, ưu tiên đi bộ và kết nối tốt đến khu Hồ Trung tâm và các khu vực ở phía Bắc và Đông Thủ Thiêm.
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 4 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
(3)
(4)
(3)
(2)
(1) (3)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng (1)
Công trình công cộng
(2)
Cơ quan Hành chính Địa phương
(3)
Trường học
(4)
Trạm cứu hỏa
Khu chức năng số 4 - Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 4 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
40.0 m
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
3m 67. 4-21 74.7 m
m 7.8
4-21
151.9 m
45.3 m
51.8 m
99.8 m 95.0 m
4-19
49.8 m
4-5
4m
4m
4-15 Trường học
.2 m
4m
77.
112 2m
4m
5m 12.
1
m
Na
66.
4m
77.
7m
3m
37.
126.0
4-3
ắc
m
.5 m
m
.4 m 122 4-7
4-9
gB
.6
6 11
4-4
4-10
ờn
8m
8m
66.
.7 m
Na
4-6
4-8
m
4-3
169
m
169
.4 122
ắc
gB
.6 112
37.
122
4-10
4-4
Đư
4-9
.4 m
4m
ờn
77.
Đư
2m 61.
77.
61.
4-2
ố3
4-14
. 112
4-1 Trường học
hs
51.4 m
.1 m
ố3
77.
4m
4-15
188
hs
77.
4-5
4-13
4-2
Kên
4m
Kên
77.
2m
2m
111
.3 m
91.
91. 122
4-18 4-1
.8 m
4-14 .4 m
.7 m
4-13 1
4-11
4-12
4-17
1
122
òn lộ V
4-27 4-26
183
8m 11.
i
Đạ
4-16
g
un
gc
4-25
4-12
5m 11.
.4 m
4-19
52.4 m
.4 m
111
4-24
53.3 m
257
4m 1
1m
4-17
4-18
4m 22.
85.
.4 m
122
.4 m
122
4-22 4-23
100.9 m
4-11
9m
. 127
.0 m
4-20
90.8 m
4m 77.
2m
89.
1m 91.
m
g
cun
4-16
111
2m 91.
2 33.
i
Đạ
.0 m
131
g òn lộ V
4-20
117
47.7 m
6m 20.
4-26
4-27 20.
.4 m 115
.2 m 108
87
4-22 95.3 m
166.9 m
1
4-25
2m 20.
.1 m
.9 m
142 .0 m
4-24 5m 27.
.6 m 70
4m 21.
4-23
8m
77.
.9 m 50
46.9 m
7
4-6 Trường học
4-8
.6 m
122
4-7
m
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Thương mại Thương mại Đa chức năng Dân cư Đa chức năng Dân cư Mật độ cao
n
ây gT
i
Đạ
ô lộ Đ
Công trình công cộng Trường học
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
Cơ quan Hành chính Địa phương Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 4 - Kích thước các Lô đất phát triển
Công viên công cộng Khu ngập nước Công trình dịch vụ đô thị
Khu chức năng số 4 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
4-21
4-23
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển
4-20
4-22
4-27
4-16
4-25
4-26
4-19
4-11
4-13
4-14
4-1
23.0 ha
Tổng diện tích lô phố:
4-12
4-17 4-18
229,767 m2
Tổng diện tích lô phố:
4-24
GFA:
702,400 m2
4-2
4-5
NET:
3.1
Số căn hộ:
2,165
4-15 4-10
4-4
4-9 4-8
4-6
4-3
Số chỗ đậu xe khu ở:
5,838
827
Số chỗ đậu xe khu thương mại:
4-7
Tổng diện tích sàn đậu xe:
166,627 m2 207,853 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
25,558
Dân số thường trú: Số người làm việc:
5,736
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Program Number
Parcel Number
4-1 4-2 4-3 4-4 4-5 4-6 4-7 4-8 4-9 4-10 4-11 4-12 4-13 4-14 4-15 4-16 4-17 4-18 4-19 4-20 4-21 4-22 4-23 4-24 4-25 4-26 4-27
Program Parcel Area GFA Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NETAreaEfficiency (sm) (ha) (sm) (sm) (ha) (sm) FAR
School School 4-1 20,124 4-2Station Utility - Fire Station4,525 Utility - Fire 4-3Mixed Use Residential Mixed Use Residential 6,123 4-4Mixed Use Residential Mixed Use Residential 8,697 4-5Mixed Use Residential Mixed Use Residential 8,668 School School 4-6 21,031 4-7 Residential Residential 6,516 4-8 Residential Residential 9,474 4-9Facility Community Facility4,737 Community 4-10 - AdminCivic Facility - Admin Center Civic Facility Center 4,737 4-11 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 9,483 4-12 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 9,474 4-13 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 8,639 4-14 Residential Residential 9,474 School School 4-15 9,474 4-16 Residential Mixed 10,931 Use Residential Mixed Use 4-17 Residential Mixed 10,142 Use Residential Mixed Use 4-18 Residential Mixed 11,163 Use Residential Mixed Use 4-19 Residential Mixed 11,163 Use Residential Mixed Use 4-20 Residential Mixed 15,873 Use Residential Mixed Use 4-21 Commercial Commercial 3,557 4-22Office / Police Utility Office - Post Office /6,361 Police Office Utility - Post 4-23 Commercial Commercial 3,557 4-24 Commercial Commercial 2,637 4-25 Commercial Commercial 2,666 4-26 Residential Mixed Use Residential Mixed Use 9,887 4-27 Utility - Gas Station Utility - Gas Station 654 TOTAL
TOTAL
229,767
NET GFA Efficiency Useable GFA UnitResidential Size Residential Residential Commercial Units Useable Unit Size Residential Commercial Commercial Units Commercial Residential FAR (sm) % (sm) (sm) Factor (No.) (sm) (sm) GFA (sm) % % GFA (sm) GFA (sm) % (No.) GFA Parking
20,124 10,000 4,525500 6,123 12,000 8,697 20,000 8,668 27,000 21,031 15,000 6,516 15,000 9,474 22,000 4,737 1,500 4,737 1,500 9,483 45,000 9,474 40,000 8,639 30,000 9,474 35,000 9,474 5,000 10,931 60,000 10,142 71,000 11,163 75,000 11,163 90,000 15,873 60,000 3,557250 6,361 1,600 3,557 5,000 2,637 5,000 2,666 5,000 9,887 50,000 654 50
0.52.0 0.10.5 2.00.6 2.30.9 3.10.9 0.72.1 2.30.7 2.30.9 0.30.5 0.30.5 4.70.9 4.20.9 3.50.9 3.70.9 0.50.9 5.51.1 7.01.0 6.71.1 8.11.1 3.81.6 0.10.4 0.30.6 1.40.4 1.90.3 1.90.3 5.11.0 0.10.1
10,000 70% 500 85% 12,000 85% 20,000 85% 27,000 85% 15,000 70% 15,000 85% 22,000 85% 1,500 50% 1,500 75% 45,000 85% 40,000 85% 30,000 85% 35,000 85% 5,000 70% 60,000 85% 71,000 85% 75,000 85% 90,000 85% 60,000 85% 250 100% 1,600 75% 5,000 80% 5,000 80% 5,000 80% 50,000 85% 100%50
0.57,000 70% 0.1 425 85% 2.0 10,200 85% 2.3 17,000 85% 3.1 22,950 85% 0.7 10,500 70% 2.3 12,750 85% 2.3 18,700 85% 0.3 750 50% 0.31,125 75% 4.7 38,250 85% 4.2 34,000 85% 3.5 25,500 85% 3.7 29,750 85% 0.53,500 70% 5.5 51,000 85% 7.0 60,350 85% 6.7 63,750 85% 8.1 76,500 85% 3.8 51,000 85% 0.1 250 100% 0.31,200 75% 1.44,000 80% 1.94,000 80% 1.94,000 80% 5.1 42,500 85% 0.1 50 100%
23.0 229,767 702,400
23.0 3.1
702,400
3.1 591,000
2.0 0.5 0.6 0.9 0.9 2.1 0.7 0.9 0.5 0.5 0.9 0.9 0.9 0.9 0.9 1.1 1.0 1.1 1.1 1.6 0.4 0.6 0.4 0.3 0.3 1.0 0.1
Khu chức năng số 4 - Diện tích Phát triển và GFA
150 150 150 150 150
120 150 150 150 120 120 120 120 120
120
7,000 425 10,200 95% 17,000 95% 22,950 95% 10,500 12,750 100% 18,700 100% 750 1,125 38,250 95% 34,000 95% 25,500 95% 29,750 100% 3,500 51,000 90% 60,350 85% 63,750 85% 76,500 85% 51,000 90% 2500% 1,200 4,0000% 4,0000% 4,0000% 42,500 85% 50 591,000
150 9,690 95% 150 16,150 95% 150 21,803 95%
5% 9,690 510 5% 65 5% 16,150 850 5%108 5% 21,803 1,148 5%145
510 850 1,148
65 1.5 108 1.5 145 1.5
97 162 218
1.5 1.5 1.5
85 125
0 0
85 1.5 125 1.5
128 187
1.5 1.5
5% 36,338 1,913 5%303 5% 32,300 1,700 5%215 5% 24,225 1,275 5%162 29,750 198 0
1,913 1,700 1,275 0
303 1.5 215 1.5 162 1.5 198 1.5
454 323 242 298
1.5 1.5 1.5 1.5
150 12,750100% 150 18,700100%
120 36,338 95% 150 32,300 95% 150 24,225 95% 150 29,750100%
Residential Commercial Parking Parking Parking Factor Spaces ParkingSpaces Factor
12,750 18,700
0 0
120 45,900 120 51,298 120 54,188 120 65,025 120 45,900 0
90% 10% 85% 15% 85% 15% 85% 15% 90% 10% 0% 100%
45,900 51,298 54,188 65,025 45,900 0
5,100 10%383 9,053 15%427 9,563 15%452 11,475 15%542 5,100 10%383 250100%
5,100 9,053 9,563 11,475 5,100 250
383 1.5 427 1.5 452 1.5 542 1.5 383 1.5 1.5
574 641 677 813 574 0
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
0 0 0 120 36,125
0% 100% 0 0% 100% 0 0% 100% 0 85% 15% 36,125
4,000100% 4,000100% 4,000100% 6,375 15%301
4,000 4,000 4,000 6,375
1.5 1.5 1.5 301 1.5
0 0 0 452
1.5 1.5 1.5 1.5
2,215
5,838
2,215
Commercial Parking Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels People Underground PeopleEmployee ResidentEmployee Employee Commercial UG Levels Underground Resident Parking Spaces GFA(sm) Factor(Required) (sm) GFA (sm) (Required)GFA (sm) (Actual) Per GFA Per UnitPerPopulation Per sm Spaces Factor GFA Factor (sm) GFA (Actual) Unit (sm) Population sm Population
150 150 97 100 162 100 218 100 150 128 100 187 100 150 150 454 100 323 100 242 100 298 100 150 574 100 641 100 677 100 813 100 574 100 1000 150 1000 1000 1000 452 100 150
47 3 5 9 11 70 0 0 5 8 19 17 13 0 23 51 91 96 115 51 3 8 40 40 40 64 0
5,838
827
150 150 100 100 100 150 100 100 150 150 100 100 100 100 150 100 100 100 100 100 100 150 100 100 100 100 150
47 25 3 25 5 25 9 25 11 25 70 25 0 25 0 25 5 25 8 25 19 25 17 25 13 25 0 25 23 25 51 25 91 25 96 25 115 25 51 25 3 25 8 25 40 25 40 25 40 25 64 25 0 25
1,167 71 2,550 4,250 5,738 1,750 3,188 4,675 125 188 11,834 8,500 6,375 7,438 583 15,619 18,294 19,324 23,189 15,619 63 200 1,000 1,000 1,000 12,883 8
827
166,627
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
0.11,167 0.0 71 0.42,550 0.54,250 0.75,738 0.11,750 0.53,188 0.54,675 0.0 125 0.0 188 11,834 1.2 0.98,500 0.76,375 0.87,438 0.1 583 15,619 1.4 18,294 1.8 19,324 1.7 23,189 2.1 15,619 1.0 0.0 63 0.0 200 0.31,000 0.41,000 0.41,000 12,883 1.3 8 0.0 166,627
0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 2 2 2 2 1 0 0 1 1 1 2 0
0.1 0.0 0.4 0.5 0.7 0.1 0.5 0.5 0.0 0.0 1.2 0.9 0.7 0.8 0.1 1.4 1.8 1.7 2.1 1.0 0.0 0.0 0.3 0.4 0.4 1.3 0.0
0 0 6,123 8,697 8,668 0 6,516 9,474 0 0 9,483 9,474 8,639 9,474 0 21,862 20,284 22,326 22,326 15,873 0 0 3,557 2,637 2,666 19,774 0 207,853
0 0 1 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 0 2 2 2 2 1 0 0 1 1 1 2 0
0 0 8 6,123 8 8,697 8 8,668 0 8 6,516 8 9,474 0 0 6 9,483 8 9,474 8 8,639 8 9,474 0 621,862 620,284 622,326 622,326 615,873 0 0 3,557 2,637 2,666 619,774 0
517 861 1,163
8 8 8
680 997
8 8
1,817 1,723 1,292 1,587
6 8 8 8
2,295 2,565 2,709 3,251 2,295
6 6 6 6 6
1,806
6
150 50 12 517 12 861 121,163 150 12 680 12 997 50 50 121,817 121,723 121,292 121,587 150 122,295 122,565 122,709 123,251 122,295 12 50 12 12 12 121,806 50
207,853 25,558
0
25,558
50
100
Employee Population
47 150 9 50 43 12 71 12 96 12 70 150 0 12 0 12 15 50 23 50 159 12 142 12 106 12 0 12 23 150 425 12 754 12 797 12 956 12 425 12 21 12 24 50 333 12 333 12 333 12 531 12 1 50
47 9 43 71 96 70 0 0 15 23 159 142 106 0 23 425 754 797 956 425 21 24 333 333 333 531 1 5,736
5,736
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 4 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn 4-21
4-21
4-20
4-20
4-22
4-22
4-23
4-23
4-24
4-25
4-24
g
i
Đạ
4-27
òn lộ V
4-26
4-16
g cun
4-11
4-25
4-17
Đ
4-26
4-12
4-17
4-18
4-18 4-13
4-13
4-1
4-19
ố3
4-14
ố3
4-5
4-2
hs
hs
4-14
4-1
Kên
4-2
Kên
4-19
4-5 4-15
4-15
4-4
4-4 4-9
Đư
Đư
4-9
4-10
ờn
ờn
4-10
ắc Na m
m
Na
4-6 4-8
4-7
ng
i
Đạ
Không có khoảng lùi
4-6 4-8
4-7
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
4-3
gB
ắc
gB
4-3
ô lộ Đ
Tây
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
Ranh giới dự án
Khoảng lùi 3m
Ranh giới Khu chức năng
Khoảng lùi linh hoạt Sân vườn nội bộ
4-11
òn ộV ại l
4-27
4-12
4-16
g
un gc
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 4 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Khu chức năng số 4 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sông Sài Gòn Sông Sài Gòn 4-21
4-21
4-20
4-20
4-22
4-22
4-23
4-23
4-24
4-24
ò ộV
4-25
il Đạ
4-27 4-26
4-16
g
un
c ng
4-16
4-11 4-27
4-12
4-17
4-11
4-25
ại
Đ
òn lộ V
4-18
g
un
gc
4-26
4-12
4-17
4-18 4-1
4-13
4-19
ố3
4-14
ố3
4-5
hs
hs
4-14
4-2
Kên
Kên
4-19
4-1
4-13 4-2
4-5 4-15
4-15 4-4
4-4 4-9
Đư
4-3
ắc
ắc
gB
4-3
gB
ờn
4-10
ờn
Đư
4-9 4-10
Na
Na
4-6
m
m
4-8
4-7
4-6 4-8
4-7
M Ranh giới dự án
Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng Đại lộ Vòng cung
Lộ giới 55.0 m
Đường Bắc Nam
Lộ giới 44.7 m
Đường Ven hồ
Lộ giới 29.2 m
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
Khu chức năng số 4 - Phân cấp Đường
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Ranh giới Khu chức năng
Tây
ng
Tuyến và Trạm buýt tuần hoàn
i
Đạ
Tuyến và Trạm buýt M
ô lộ Đ
Tây
Nhà ga tàu điện ngầm 200 m Bán kính đi bộ trong 2,5 phút
Khu chức năng số 4 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư Đa chức năng Dân cư Mật độ cao
Sông Sài Gòn 4-21
4-20 4-22 4-23
4-24
A A
4-25
i
4-26
Đạ
4-27
g òn lộ V
4-16
g
cun
4-11
4-12
4-17
Công trình
4-18 4-13
4-1
4-2
Kên
4-19
Sân trong
Công trình
Đại lộ Vòng cung
Công trình
Mặt cắt A
hs ố3
4-14 4-5 4-15 4-4
Đư
4-9 4-3
ắc
gB
ờn
4-10
Na
4-6
m
4-8
4-7
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng 4 Tầng
(16 m)
6 Tầng
(24 m)
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
10 Tầng (40 m) 15 Tầng (60 m) 20 Tầng (80 m)
Khu chức năng số 4 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 4 - Mặt cắt chiều cao công trình
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn 4-21
4-21
4-20 4-22
4-22 (1) 4-23
4-23
4-24
4-24
4-25 4-26
g
i
Đạ
4-27
4-20 (1)
òn lộ V
(1)
4-16
g cun
4-11
4-25
4-12
4-17
4-26 (2)
4-18 (2)
4-1
4-13
4-2
ố3
4-14 (1)
ố3
4-5
4-1
4-13 (1)
hs
4-19 (2)
hs
4-14
4-12 (1)
Kên
4-2
Kên
4-19
Đ
4-17 (2)
4-18
4-11 (1)
òn ộV ại l
(1)
4-27
4-16 (2)
g
un gc
4-5 (1)
4-15
4-15 4-4
4-9
Đư ắc
ắc
gB
4-3
gB
ờn
4-10
ờn
Đư
4-9 4-10
4-4 (1)
Na m
m
Na
4-6 4-8
4-7
4-6
4-3 (1)
4-8 (1) 4-7 (1)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Đậu xe trên đường Khu vực đậu xe mặt đất (Tối đa rộng 20m) Sân vườn nội bộ
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Ram dốc xuống tầng hầm
Khu đậu xe ngầm
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Ram dốc xuống hầm
Khu chức năng số 4 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe trên đường
(1)
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
Số tầng ngầm đậu xe
Khu chức năng số 4 - Đậu xe ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
i
h Kên
Đạ
số
2
1
m
số
Th iê
3
Th ủ
h Kên
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
ắc
gB
ờn
Đư
5
Tây
m
Na
êm
4
hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 5
u Cầ
Th
Khu chức năng số 5 bao gồm 2 khu ở: khu chuyên biệt phía trên dọc theo đại lộ Đông Tây với và khu phía dưới bám theo tuyến đường Bắc – Nam là khu ở mật độ thấp. Khu chuyên biệt của Khu chức năng 5 gồm Cung thiếu nhi và Tòa nhà Cơ quan Hành chính của Thủ Thiêm được đặt tại vị trí giao nhau của những tuyến giao thông chính ở Thủ Thiêm. Một nhà ga tàu điện ngầm sẽ được đặt tại khu vực này. Bên kia đường cao tốc là một dự án phát triển khu thương mại hỗn hợp chạy dọc theo ranh, phía trong là khu ở yên tĩnh, mật độ thấp với nhà vườn, nhà liên kế và biệt thự kéo dài hướng về khu ngập nước phía Nam. Tại đây, 2 trường học được bố trí xung quanh một công viên trung tâm. Cơ quan Hành chính của khu vực chiếm vị trí góc của Khu chức năng với mạng lưới giao thông hoàn chỉnh và hiệu quả giữa tuyến đường cơ giới và đường đi bộ tại tất cả các tuyến và khối công trình. Khu chức năng số 5 sẽ là một khu vực yên tĩnh, ấm cúng với các hoạt động cộng đồng và gia đình ngay tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và chỉ cách khu trung tâm kinh tế thương mại lịch sử ở quận 1 vài phút.
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 5 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
(2) (1)
(3)
(4)
(4)
(5)
Ranh giới Khu chức năng (1)
Cung Thiếu nhi
(2)
Cơ quan Hành chính Thủ Thiêm
(3)
Công trình công cộng
(4)
Trường học
(5)
Cơ quan Hành chính Địa phương
Khu chức năng số 5 - Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 5 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
68.4 m
5-3
5-3
22.5 m
9.
21 7
120.0 m
m
5-1
187.9 m
Hồ Trung tâm
5-1 Cơ quan Hành chính Địa phương Thủ
Hồ Trung tâm .8 m
188
120.0 m
.0 m
120
5-2
Tây
ng
ô lộ Đ
i
Đạ
.7 m
120
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
170
5-4
5-4 1m 84.
4m 90.
.7 m
144 7m
m 0.1
8m
49.
71
m 184 .3
m 174 .1
Cơ quan Hành chính Địa phương 5-29
5-32 Trường học
5-29
3m
87.
5-30
1m
1m
4m 67.
.2 m
9m 93.
5-31
5-28
31.
90.
5-27
5-26
9m
5-28 71.
141
10
m
4m 67.
.1 m
259
m 7. 4
Na
5m
66.
90
5-25
5-20 Trường học
5-27
.1 m
5-26
ắc
m
5-24
5-23
5m
87.
5-21
5-22
5-17
5-24
5-25
4m
67.
m
.9 m
m
.4
4m 67.
4m
7.7 17
209
4m 67.
1m
107
5-32
1m
90.
90.
5-18
5-16
3m
90.
5-22
5-23
5-19
5-21
4m
67.
m
Na
67.
5-20
.3
3m
80.
4m
4m
10
5-15
71
ắc
67.
67.
187
2m
gB
4m
gB
4m
4m
m 68.4
.0 m
5-12
74.
1m
m 7. 4
5-14 m
ờn
.7
5-18
67.
ờn 5-19
5-11
Đư
.1 m
m
5-13
3m
44.
Đư
186
.0
68
5-10
90.
5-17 0m 70.
5-13
4m
67. 90
5-16
67.
1m
5-15 67.
87
67.
.1 m
4m
.4 m
4m
5-14
4m
67.
.5 m
67.
.
m
4m 90.
107
166
36
1m
5-11
4m
67.
.6 m
5-12
5-9 5-8
.2 m
5-10
67.
3m
64. 149
1
m
4m
m
1 90.
4 07.
5-9
67.
5-8
5-7
68.0
m
5-6
3m
44.
5-7
4m
.4 107
5-5
8m
49.
9
67.
.9 m
2
5-6
.9 m
107
2m 20.
4m
67.
5-5
72.3 m
74.
121
.6 m
220
Tây
84.1 m
.0 m
5-2 Cung Thiếu nhi
5-31
5-30
177.7 m
Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 5 - Kích thước các Lô đất phát triển
Ranh giới Khu chức năng
Trường học
Thương mại Đa chức năng
Cơ quan Hành chính Địa phương
Dân cư Đa chức năng
Công trình dịch vụ đô thị
Dân cư Mật độ thấp
Công viên công cộng
Công trình công cộng
Khu ngập nước
Khu chức năng số 5 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
5-3
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển 5-1 5-2 5-4 5-5
5-6 5-7
5-8
5-10
5-11 5-12
5-9 5-13
5-14
5-15
5-17
Tổng diện tích lô phố:
29.8 ha
GFA:
438,860 m2
NET FAR:
1.5
Số căn hộ:
1,398
5-23
Số chỗ đậu xe khu ở:
5-21
5-22 5-20
298,199 m2
5-18
5-19
5-16
Tổng diện tích lô phố:
5-24
5-25
5-26 5-32
5-27
5-28 5-29
5-31
5-30
3,083
Số chỗ đậu xe khu thương mại:
546
Tổng diện tích sàn đậu xe:
90,723 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
206,891 m2 14,823
Dân số thường trú: Số người làm việc:
2,843
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Number
5-1 5-2 5-3 5-4 5-5 5-6 5-7 5-8 5-9 5-10 5-11 5-12 5-13 5-14 5-15 5-16 5-17 5-18 5-19 5-20 5-21 5-22 5-23 5-24 5-25 5-26 5-27 5-28 5-29 5-30 5-31 5-32
Parcel Program Number
Program Parcel Area Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NET AreaEfficiency GFA (sm) (ha) (sm) (sm) (ha) FAR (sm)
Civic Facility 5-1 - Town Hall Civic Facility - Town 24,027 Hall Cultural - 5-2 Children's Palace Cultural - Children's 40,000 Palace Utility - Gas 5-3Station Utility - Gas Station 1,146 Commercial 5-4 Mixed Use Commercial Mixed13,459 Use Commercial 5-5 Mixed Use Commercial Mixed20,269 Use Residential 5-6Mixed Use Residential Mixed Use 4,143 Residential 5-7 Residential 6,075 Residential 5-8 Residential 7,198 Residential 5-9Mixed Use Residential Mixed Use 2,641 Residential 5-10 Residential 6,075 Residential 5-11 Residential 7,239 Residential 5-12 Residential 16,810 Residential 5-13 Mixed Use Residential Mixed Use 2,641 Residential 5-14 Residential 6,075 Residential 5-15 Residential 7,239 Residential 5-16 Residential 5,891 Residential 5-17 Residential 4,957 Residential 5-18 Mixed Use Residential Mixed Use 4,134 Community 5-19 Facility Community Facility 6,075 School 5-20 School 20,939 Residential 5-21 Residential 5,866 Residential 5-22 Residential 6,075 Residential 5-23 Residential 7,239 Residential 5-24 Residential 6,020 Residential 5-25 Residential 6,075 Residential 5-26 Residential 7,239 Residential 5-27 Residential 4,628 Residential 5-28 Residential 6,075 Civic Facility 5-29 - AdminCivic Center Facility - Admin 2,890 Center Residential 5-30 Residential 5,867 Residential 5-31 Residential 12,934 School 5-32 School 20,258 TOTAL
TOTAL
298,199
2.4 4.0 0.1 1.3 2.0 0.4 0.6 0.7 0.3 0.6 0.7 1.7 0.3 0.6 0.7 0.6 0.5 0.4 0.6 2.1 0.6 0.6 0.7 0.6 0.6 0.7 0.5 0.6 0.3 0.6 1.3 2.0
Useable NET GFA Efficiency Unit Size Useable Residential GFA UnitResidential Size Residential Commercial Residential Commercial Commercial UnitsCommercial Residential Units FAR (sm) (sm) (sm) % (sm) GFA (sm) % % GFA (sm)GFA (sm) % (No.) GFA Parking (sm) Factor (No.)
24,027 3,500 40,000 35,000 1,146360 13,459 55,000 20,269 65,000 4,143 15,000 6,075 10,000 7,198 10,000 2,641 10,000 6,075 11,000 7,239 12,000 16,810 18,000 2,641 12,000 6,075 11,000 7,239 12,000 5,891 12,000 4,957 8,000 4,134 2,000 6,075 1,500 20,939 10,000 5,866 10,000 6,075 12,500 7,239 11,000 6,020 12,000 6,075 12,000 7,239 12,000 4,628 12,000 6,075 10,000 2,890 1,500 5,867 7,500 12,934 15,000 20,258 10,000
0.1 2.4 0.9 4.0 0.3 0.1 4.1 1.3 3.2 2.0 3.6 0.4 1.6 0.6 1.4 0.7 3.8 0.3 1.8 0.6 1.7 0.7 1.1 1.7 4.5 0.3 1.8 0.6 1.7 0.7 2.0 0.6 1.6 0.5 0.5 0.4 0.2 0.6 0.5 2.1 1.7 0.6 2.1 0.6 1.5 0.7 2.0 0.6 2.0 0.6 1.7 0.7 2.6 0.5 1.6 0.6 0.5 0.3 1.3 0.6 1.2 1.3 0.5 2.0
70% 3,500 35,000 50% 100% 360 55,000 80% 65,000 80% 15,000 85% 10,000 85% 10,000 85% 10,000 85% 11,000 85% 12,000 85% 18,000 85% 12,000 85% 11,000 85% 12,000 85% 12,000 85% 85% 8,000 85% 2,000 60% 1,500 10,000 70% 10,000 85% 12,500 85% 11,000 85% 12,000 85% 12,000 85% 12,000 85% 12,000 85% 10,000 85% 70% 1,500 85% 7,500 15,000 85% 10,000 70%
0.1 2,450 70% 0.917,500 50% 0.3 360 100% 4.144,000 80% 3.252,000 80% 3.612,750 85% 1.6 8,500 85% 1.4 8,500 85% 3.8 8,500 85% 1.8 9,350 85% 1.710,200 85% 1.115,300 85% 4.510,200 85% 1.8 9,350 85% 1.710,200 85% 2.010,200 85% 1.6 6,800 85% 0.5 1,700 85% 0.2 900 60% 0.5 7,000 70% 1.7 8,500 85% 2.110,625 85% 1.5 9,350 85% 2.010,200 85% 2.010,200 85% 1.710,200 85% 2.610,200 85% 1.6 8,500 85% 0.5 1,050 70% 1.3 6,375 85% 1.212,750 85% 0.5 7,000 70%
29.8 298,199 438,860
1.5 29.8
438,860
1.5 350,710
Khu chức năng số 5 - Diện tích Phát triển và GFA
120 120 120 150 150 120 150 150 150 120 150 150 150 150 150
150 150 150 150 150 150 150 150 150 150
2,450 17,500 360 44,000 70% 52,000 70% 12,750 95% 8,500 100% 8,500 100% 8,500 95% 9,350 100% 10,200 100% 15,300 100% 10,200 95% 9,350 100% 10,200 100% 10,200 100% 6,800 100% 1,700 95% 900 7,000 8,500 100% 10,625 100% 9,350 100% 10,200 100% 10,200 100% 10,200 100% 10,200 100% 8,500 100% 1,050 6,375 100% 12,750 100% 7,000 350,710
120 120 120 150 150 120 150 150 150 120 150 150 150 150 150
30,800 70% 36,400 70% 12,113 95% 8,500100% 8,500100% 8,075 95% 9,350100% 10,200100% 15,300100% 9,690 95% 9,350100% 10,200100% 10,200100% 6,800100% 1,615 95%
30% 30,800 13,200 30%257 30% 36,400 15,600 30%303 5% 12,113 638 5%101 8,500 0 57 8,500 0 57 5% 8,075 425 5% 67 9,350 0 62 10,200 0 68 15,300 0 102 5% 9,690 510 5% 81 9,350 0 62 10,200 0 68 10,200 0 68 6,800 0 45 5% 1,615 85 5% 11
150 150 150 150 150 150 150 150
8,500100% 10,625100% 9,350100% 10,200100% 10,200100% 10,200100% 10,200100% 8,500100%
8,500 10,625 9,350 10,200 10,200 10,200 10,200 8,500
0 0 0 0 0 0 0 0
150 6,375100% 150 12,750100%
6,375 12,750
0 0
Parking Residential Commercial Parking Spaces Parking Factor ParkingSpaces Factor
13,200 15,600 638 0 0 425 0 0 0 510 0 0 0 0 85
1.5 257 1.5 303 1.5 101 1.5 57 1.5 57 1.5 67 1.5 62 1.5 68 1.5 102 1.5 81 1.5 62 1.5 68 1.5 68 1.5 45 1.5 11
385 455 151 85 85 101 94 102 153 121 94 102 102 68 16
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
57 71 62 68 68 68 68 57
0 0 0 0 0 0 0 0
1.5 57 1.5 71 1.5 62 1.5 68 1.5 68 1.5 68 1.5 68 1.5 57
85 106 94 102 102 102 102 85
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
43 85
0 0
1.5 43 1.5 85
64 128
1.5 1.5
1,398
3,083
1,398
Commercial Commercial Parking Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels Underground UG Levels People Underground Resident PeopleEmployee ResidentEmployee Employee Parking Spaces Factor GFA Factor Spaces (sm) GFA GFA (sm) Factor (Required) (sm) GFA (sm) (Actual) (Required)GFA (Actual) (sm) Per GFA Unit(sm) Population Per Unit PerPopulation sm Population Per sm
150 150 150 100 385 100 455 100 151 100 85 100 85 100 101 100 94 100 102 100 153 100 121 100 94 100 102 100 102 100 68 100 16 150 150 100 85 100 106 100 94 100 102 100 102 100 102 100 102 100 85 150 100 64 100 128 150
16 117 2 132 156 6 0 0 4 0 0 0 5 0 0 0 0 1 6 47 0 0 0 0 0 0 0 0 7 0 0 47
3,083
546
150 150 150 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 150 150 100 100 100 100 100 100 100 100 150 100 100 150
16 25 117 25 25 2 132 25 156 25 25 6 25 0 25 0 25 4 25 0 25 0 25 0 25 5 25 0 25 0 25 0 25 0 25 1 25 6 47 25 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 7 25 0 25 0 47 25
408 2,917 60 12,925 15,275 3,945 2,125 2,125 2,630 2,338 2,550 3,825 3,156 2,338 2,550 2,550 1,700 425 150 1,167 2,125 2,656 2,338 2,550 2,550 2,550 2,550 2,125 175 1,594 3,188 1,167
546
90,723
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
0.0 408 0.12,917 0.1 60 1.0 12,925 0.8 15,275 1.03,945 0.32,125 0.32,125 1.02,630 0.42,338 0.42,550 0.23,825 1.23,156 0.42,338 0.42,550 0.42,550 0.31,700 0.1 425 0.0 150 0.11,167 0.42,125 0.42,656 0.32,338 0.42,550 0.42,550 0.42,550 0.62,550 0.32,125 0.1 175 0.31,594 0.23,188 0.11,167 90,723
1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0
0.0 0.1 0.1 1.0 0.8 1.0 0.3 0.3 1.0 0.4 0.4 0.2 1.2 0.4 0.4 0.4 0.3 0.1 0.0 0.1 0.4 0.4 0.3 0.4 0.4 0.4 0.6 0.3 0.1 0.3 0.2 0.1
24,027 0 0 13,459 20,269 4,143 6,075 7,198 2,641 6,075 7,239 16,810 2,641 6,075 7,239 5,891 4,957 4,134 0 0 5,866 6,075 7,239 6,020 6,075 7,239 4,628 6,075 0 5,867 12,934 0 206,891
1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 1 0
24,027 0 0 613,459 1,540 620,269 1,820 6 4,143 606 8 6,075 453 8 7,198 453 6 2,641 404 8 6,075 499 8 7,239 544 816,810 816 6 2,641 485 8 6,075 499 8 7,239 544 8 5,891 544 8 4,957 363 8 4,134 86 0 0 8 5,866 453 8 6,075 567 8 7,239 499 8 6,020 544 8 6,075 544 8 7,239 544 8 4,628 544 8 6,075 453 0 8 5,867 340 812,934 680 0
50 150 50 12 1,540 12 1,820 12 606 12 453 12 453 12 404 12 499 12 544 12 816 12 485 12 499 12 544 12 544 12 363 12 86 50 150 12 453 12 567 12 499 12 544 12 544 12 544 12 544 12 453 50 12 340 12 680 150
6 6 6 8 8 6 8 8 8 6 8 8 8 8 8
8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
206,891 14,823
0
14,823
50
100
Employee Population
49 50 117 150 7 50 1,100 12 1,300 12 53 12 0 12 0 12 35 12 0 12 0 12 0 12 43 12 0 12 0 12 0 12 0 12 7 12 18 50 47 150 0 12 0 12 0 12 0 12 0 12 0 12 0 12 0 12 21 50 0 12 0 12 47 150
49 117 7 1,100 1,300 53 0 0 35 0 0 0 43 0 0 0 0 7 18 47 0 0 0 0 0 0 0 0 21 0 0 47
2,843
2,843
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 5 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
5-3
5-3
5-1
Hồ Trung tâm
5-1
Hồ Trung tâm
5-2
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
5-2
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
5-4
5-4
5-5
Tây
5-5
5-6
5-6 5-7
5-7
5-9
5-9 5-8
5-8
5-10
5-10
5-13
5-13 5-11
5-11
m
m
Na
Na
5-19
5-21
5-22
5-17
ắc
5-15
ắc
5-16
gB
gB 5-19
5-18
ờn
5-12
5-18
ờn
5-15
Đư
5-14
Đư
5-14 5-12
5-16 5-22
5-17
5-24
5-21
5-24
5-23
5-23 5-25
5-20
5-25
5-20
5-27
5-27
5-26
5-26
5-28
5-28 5-32
5-32
5-29 5-31
5-29 5-31
5-30
5-30
Ranh giới Khu chức năng Không có khoảng lùi Khoảng lùi 3m Khoảng lùi linh hoạt
Ranh giới Khu chức năng
Khoảng lùi 10 - 70m Sân vườn nội bộ
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 5 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Khu chức năng số 5 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
M 5-3
5-3
5-1
5-1
Hồ Trung tâm
Hồ Trung tâm 5-2
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
5-2
Đ i lộ
Đạ
M
ông
5-4
5-4
5-5
Tây
5-5
5-6
5-6 5-7
5-7
5-9
5-9 5-8
5-8
Đư
5-10
5-10
gB m
5-12
5-18
gB
ờn
m
Na
5-19 5-16
5-19
5-21
5-22
5-17
5-18
5-15
ắc
5-15
Na
5-14
Đư
5-14
ắc
5-11
5-12
5-13
ờn
5-13 5-11
5-21
5-16 5-22
5-17
5-24
5-24
5-23
5-23 5-25
5-20
5-25
5-20
5-27
5-27
5-26
5-26
5-28
5-28 5-32
5-32
5-29 5-31
5-29 5-31
5-30
5-30
Ranh giới Khu chức năng Tuyến và Trạm buýt tuần hoàn Tuyến và Trạm buýt Ranh giới Khu chức năng
M
Nhà ga tàu điện ngầm
Đường Bắc Nam
Lộ giới 44.7 m
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
200 m Bán kính đi bộ trong 2,5 phút
Khu chức năng số 5 - Phân cấp Đường
Khu chức năng số 5 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư Đa chức năng Dân cư Mật độ cao
5-3
5-1 Hồ Trung tâm
ng
5-2
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
5-4
Sân trong
Công trình
Sân trong
Công trình
Công trình
Đường Bắc Nam
Mặt cắt A
5-5
5-6 5-7 5-9
5-8 5-10 5-13
A
5-11
Đư
5-14
5-18
gB
ờn
5-12
ắc
5-15
m
Na
5-19 5-16
5-21
5-22
5-17
5-24
5-23 5-25
5-20
5-27
5-26 5-28 5-32
5-29 5-31
5-30
Ranh giới Khu chức năng 4 Tầng
(16 m)
6 Tầng
(24 m)
10 Tầng
(40 m)
Khu chức năng số 5 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 5 - Mặt cắt chiều cao công trình
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
5-3
5-3
5-1
Hồ Trung tâm
5-1 (1)
Hồ Trung tâm 5-2
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
5-2
ng
i
Đạ
5-4
5-5
Tây
5-4 (1)
5-5 (1)
5-6
5-6 (1) 5-7 (1)
5-7 5-9 5-10
5-10 (1)
5-13
5-11 (1)
5-11
5-23 (1)
5-20
5-27 5-28
5-31
5-31 (1)
5-30
5-27 (1)
5-28 (1)
5-32
5-29
5-24 (1) 5-25 (1)
5-26 (1)
5-26 5-32
m
5-25
5-21 (1)
5-22 (1)
5-17 (1)
5-24
5-23 5-20
5-19
5-16 (1)
Na
5-22
ắc
m
Na
5-16
5-21
5-18 (1)
gB
5-15 (1)
ắc 5-19
5-14 (1)
ờn
gB
5-15
5-12 (1)
5-18
ờn
5-12
5-13 (1)
Đư
Đư
5-14
5-9 (1)
5-8 (1)
5-8
5-17
ô lộ Đ
5-30 (1)
5-29 (1)
Ranh giới Khu chức năng Đậu xe trên đường Khu vực đậu xe mặt đất
Ranh giới Khu chức năng
Ram dốc xuống tầng hầm
Khu đậu xe ngầm
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Khu chức năng số 5 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe trên đường
Ram dốc xuống hầm (1)
Số tầng ngầm đậu xe
Khu chức năng số 5 - Đậu xe ngầm
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
5-2 Cung Thiếu nhi
Overlook Deck And Observation Island
Pedestrian Bridge
Sculpture Plaza Water Taxi Station Arrival Court
Cơ quan Hành chính Exhibition/ Interactive Boxes
Event Center
Water Plaza
Lake and Water Learning
East-West Boulevard
Khu chức năng số 5 - Cung Thiếu nhi
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
i
h Kên
Đạ
số
2
1
m
số
Th iê
3
Th ủ
h Kên
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
i lộ
Đạ
6
Tây ng
Đô
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
êm
4
hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 6
u Cầ
Th
Khu chức năng số 6 là một khu vực định hướng Đông – Tây nằm dọc theo Đại lộ Đông Tây và giữa các kênh rạch tự nhiên của bán đảo Thủ Thiêm. Tại đây dự kiến bố trí Công viên Phần mềm ở phía Bắc tuyến Đại lộ Đông Tây. Đây sẽ là đầu mối của các hoạt động kinh tế và nghiên cứu, là điểm thu hút nguồn nhân lực và diễn ra các hoạt động chính của Khu chức năng. Kế cận là bệnh viện quốc tế, vị trí này giúp cho việc tiếp cận bệnh viện được nhanh chóng và dễ dàng từ phía đại lộ Đông Tây hoặc từ các khu vực trong và ngoài Thủ Thiêm. Tại phía Nam đại lộ Đông Tây là Khu chức năng bao gồm các khối thương mại hỗn hợp nằm dọc theo tuyến hành lang chính, phía sau là các khu ở yên tĩnh và mật độ thấp hơn. Toàn khu vực được bố trí các tuyến giao thông công cộng như xe buýt hoặc tuyến xe tuần hoàn và tuyến tàu điện ngầm dẫn vào khu nhà ga nằm ở Bệnh viện và Công viên Phần mềm.
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 6 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
(1)
i lộ
Đạ
ây gT
n Đô
(3)
(2)
Sông Sài Gòn
ắc
gB
ờn
Đư m
Na Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 6 - Mặt bằng minh họa
(1)
Bệnh viện Quốc tế
(2)
Công trình công cộng
(3)
Trường học
Khu chức năng số 6 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
371
.28
261
6-12
n
3m
.9 m
6-13 6-18
6-17
6-17
61.6 m
.1 m
211
6-19 6-14 6-20
263
.5 m
6-23 6-21 6-24 6-22
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
6-25
6-27
102
6-27
4m
6-26
.3 m
113.1
4m
88.
m
4m
67.
8m
67.
.4 m
6-28
m
128
157
69.0
6-29
6-16
4m
.7 m
.4 m
67
6-30
.7 m
67.
m
m
m
1m
88.
6-15
122
.3 m .4 m
m
1 93.
4m
67.
69.0
69.0
68.4
6-26
4m
67.
m
6m
98.
6-25
n
Đô
6-4
.1 m
6-24
87
5m
173
122
7m .6 m
94.
6-23 .4 m
82.
6-15
i lộ
Đạ
.3 m
4m
6-21
m
69.0
6-22
67.
69.0
5m
6-8
203
6-20
4m
68
67.
88.1 m
.0 m
67.
4m
67.
.4 m
122
.7 m
240
6-12
ây gT
160
173
.6 m
72
6-19
6-14
6-3
m
67.
122
7m
218
4m
67.
7m
.4 m
84.
.0 m
6-18
72.7 m
101
2
84.
m
.7 m
73.7 m
.7
85
5m 52.
6-2
.4 m
6-16
6-13
266
.2 117
157
133
259 .4 m
m
4m 67.
.9 m
6-4
6-6
6-7
6-11
2m
Đô
.2 268
85.
i lộ
Đạ
ây gT
6-5
7m 84.
.0 m
6-3
2
79.5 m
.2 m 190
6-10
6-2
85.
1m 88.
.1 m 165
118 7m 82.
1
.4 m
7m 82.
6m 55.
4m 55.
256
.8 m
7m 82.
6-7
4m 53.
.4 m 159 6-8
4m 53.
1
1m
4m 53.
5m 18.
6-1 6-9
.8 m
110
6-6
4m 53.
6-11
.2 m
118
118
. 148
6-5
.1 m
118
.5 m
6-1
.0 m
111
6-9
3m 68.
7m 51.
2.
16
m
6-10
7m 48.
3m
2m 65.
9.3
11
m
9m 74.
9.1
16
m
6-29
60.8 m
6-28
6-30
5m
73.
Đư
Đư
69.0
5m
68.
6-31
ờn
m
0m
gB
60.
Ranh giới dự án
ắc
ắc
gB
4m
ờn
67.
6-31
Na m
m
Na
Ranh giới Khu chức năng Thương mại Đa chức năng Dân cư Mật độ thấp Công viên Phần mềm Công trình công cộng Trường học Bệnh viện
Ranh giới dự án
Công viên công cộng
Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 6 - Kích thước các Lô đất phát triển
Khu ngập nước
Khu chức năng số 6 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
6-10 6-11
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển
6-1
6-9
6-5 6-6
6-7
6-2
6-3
6-12
6-8 6-4
6-16
6-13 6-18
6-20 6-21 6-22
6-17
6-19
6-14
6-23
342,940 m2
Tổng diện tích lô phố:
34.3 ha
GFA:
1,030,700 m2
NET FAR:
3.0
Số căn hộ (No.):
1,132
Số chỗ đậu xe khu ở:
2,879
Số chỗ đậu xe khu thương mại:
5,456
Tổng diện tích sàn đậu xe:
208,369 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
358,762 m2
Dân số thường trú:
13,612
Số người làm việc:
42,340
6-24
6-25
6-27
6-26 6-29
6-30
6-15
Tổng diện tích lô phố:
6-28
6-31
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Number
6-1 6-2 6-3 6-4 6-5 6-6 6-7 6-8 6-9 6-10 6-11 6-12 6-13 6-14 6-15 6-16 6-17 6-18 6-19 6-20 6-21 6-22 6-23 6-24 6-25 6-26 6-27 6-28 6-29 6-30 6-31
Parcel Program Number
Program Parcel Area Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NET Area Efficiency GFA (sm) (ha) (sm)(sm) (ha) FAR (sm)
Medical -6-1 Hospital Medical - Hospital 39,354 Commercial 9,152 6-2 Commercial Commercial 9,803 6-3 Commercial Commercial 22,754 6-4 Commercial Commercial 5,924 6-5 Commercial Commercial 6,314 6-6 Commercial Commercial 6,326 6-7 Commercial Commercial 8,572 6-8 Commercial Commercial 7,967 6-9 Commercial Commercial 6-10 Commercial 6,928 Commercial 5,384 6-11 Commercial Commercial 6-12Mixed Use Commercial Mixed22,271 Use Commercial 6-13Mixed Use Commercial Mixed21,846 Use Commercial 6-14Mixed Use Commercial Mixed19,236 Use Residential 18,485 6-15 Residential Residential 9,834 6-16 Residential Residential 13,053 6-17 Residential Residential 5,979 6-18 Residential Residential 8,250 6-19 Residential Residential 8,250 6-20 Residential Residential 5,080 6-21 Residential Residential 5,480 6-22 Residential School 6-23 19,486 School Residential 8,250 6-24 Residential Community 6-25Facility Community Facility 6,401 Residential 6,590 6-26 Residential Residential 8,250 6-27 Residential Residential 7,543 6-28 Residential Residential 10,609 6-29 Residential Residential 5,445 6-30 Residential Residential 4,124 6-31 Residential TOTAL
TOTAL
342,940
3.9 0.9 1.0 2.3 0.6 0.6 0.6 0.9 0.8 0.7 0.5 2.2 2.2 1.9 1.8 1.0 1.3 0.6 0.8 0.8 0.5 0.5 1.9 0.8 0.6 0.7 0.8 0.8 1.1 0.5 0.4
75,000 39,354 85,000 9,152 90,000 9,803 180,000 22,754 32,000 5,924 35,000 6,314 30,000 6,326 45,000 8,572 30,000 7,967 23,000 6,928 22,500 5,384 65,000 22,271 66,632 21,846 55,000 19,236 16,000 18,485 15,000 9,834 15,000 13,053 12,000 5,979 15,000 8,250 15,000 8,250 10,000 5,080 10,000 5,480 10,000 19,486 10,000 8,250 1,568 6,401 12,000 6,590 10,000 8,250 10,000 7,543 15,000 10,609 10,000 5,445 10,000 4,124
34.3 342,940 1,030,700
1.9 3.9 9.3 0.9 9.2 1.0 7.9 2.3 5.4 0.6 5.5 0.6 4.7 0.6 5.2 0.9 3.8 0.8 3.3 0.7 4.2 0.5 2.9 2.2 3.1 2.2 2.9 1.9 0.9 1.8 1.5 1.0 1.1 1.3 2.0 0.6 1.8 0.8 1.8 0.8 2.0 0.5 1.8 0.5 0.5 1.9 1.2 0.8 0.2 0.6 1.8 0.7 1.2 0.8 1.3 0.8 1.4 1.1 1.8 0.5 2.4 0.4
Useable NET GFA Efficiency Unit Size Useable Residential GFA Unit Residential Size Residential Commercial Residential Commercial Commercial UnitsCommercial Residential Units FAR (sm) (sm) (sm) % (sm) GFA (sm) % % GFA (sm)GFA (sm) % (No.) GFA Parking (sm) Factor (No.)
75% 75,000 80% 85,000 80% 90,000 80% 180,000 80% 32,000 80% 35,000 80% 30,000 80% 45,000 80% 30,000 80% 23,000 80% 22,500 80% 65,000 80% 66,632 80% 55,000 85% 16,000 85% 15,000 85% 15,000 85% 12,000 85% 15,000 85% 15,000 85% 10,000 85% 10,000 70% 10,000 85% 10,000 60% 1,568 85% 12,000 85% 10,000 85% 10,000 85% 15,000 85% 10,000 85% 10,000
1.956,250 9.368,000 9.272,000 144,000 7.9 5.425,600 5.528,000 4.724,000 5.236,000 3.824,000 3.318,400 4.218,000 2.952,000 3.153,306 2.944,000 0.913,600 1.512,750 1.112,750 2.010,200 1.812,750 1.812,750 2.0 8,500 1.8 8,500 0.5 7,000 1.2 8,500 0.2 941 1.810,200 1.2 8,500 1.3 8,500 1.412,750 1.8 8,500 2.4 8,500
3.0 34.3 1,030,700
828,746 3.0
Khu chức năng số 6 - Diện tích Phát triển và GFA
75% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 80% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 85% 70% 85% 60% 85% 85% 85% 85% 85% 85%
120 120 120 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150 150
56,250 68,0000% 72,0000% 144,0000% 25,6000% 28,0000% 24,0000% 36,0000% 24,0000% 18,4000% 18,0000% 70% 52,000 70% 53,306 70% 44,000 100% 13,600 100% 12,750 100% 12,750 100% 10,200 100% 12,750 100% 12,750 100% 8,500 100% 8,500 7,000 100% 8,500 941 100% 10,200 100% 8,500 100% 8,500 100% 12,750 100% 8,500 100% 8,500 828,746
120 120 120 150 150 150 150 150 150 150 150
0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 36,400 70% 37,314 70% 30,800 70% 13,600100% 12,750100% 12,750100% 10,200100% 12,750100% 12,750100% 8,500100% 8,500100%
100% 0 68,000100% 100% 0 72,000100% 100% 0 144,000100% 100% 0 25,600100% 100% 0 28,000100% 100% 0 24,000100% 100% 0 36,000100% 100% 0 24,000100% 100% 0 18,400100% 100% 0 18,000100% 30% 36,400 15,600 30%303 30% 37,314 15,992 30%311 30% 30,800 13,200 30%257 0 91 13,600 0 85 12,750 0 85 12,750 0 68 10,200 0 85 12,750 0 85 12,750 0 57 8,500 0 57 8,500
Parking Residential Commercial Parking Spaces Parking Factor ParkingSpaces Factor
68,000 72,000 144,000 25,600 28,000 24,000 36,000 24,000 18,400 18,000 15,600 15,992 13,200 0 0 0 0 0 0 0 0
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 303 1.5 311 1.5 257 1.5 91 1.5 85 1.5 85 1.5 68 1.5 85 1.5 85 1.5 57 1.5 57
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 455 466 385 136 128 128 102 128 128 85 85
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
150 8,500100%
8,500
0
57
0
1.5 57
85
1.5
10,200100% 8,500100% 8,500100% 12,750100% 8,500100% 8,500100%
10,200 8,500 8,500 12,750 8,500 8,500
0 0 0 0 0 0
68 57 57 85 57 57
0 0 0 0 0 0
1.5 68 1.5 57 1.5 57 1.5 85 1.5 57 1.5 57
102 85 85 128 85 85
1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5
1,132
2,879
150 150 150 150 150 150
1,132
Commercial Commercial Parking Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels Underground UG Levels People Underground Resident PeopleEmployee ResidentEmployee Employee Parking Spaces Factor GFA Factor Spaces (sm) GFA GFA(sm) Factor (Required) (sm) GFA (sm) (Actual) (Required)GFA (sm) (Actual) Per GFA Unit (sm) Population Per Unit PerPopulation sm Population Per sm
150 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 100 455 100 466 100 385 100 136 100 128 100 128 100 102 100 128 100 128 100 85 100 85 150 100 85 150 100 102 100 85 100 85 100 128 100 85 100 85
375 680 720 1,440 256 280 240 360 240 184 180 156 160 132 0 0 0 0 0 0 0 0 47 0 6 0 0 0 0 0 0
2,879
5,456
150 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 150 100 150 100 100 100 100 100 100
25 375 25 680 25 720 25 1,440 25 256 25 280 25 240 25 360 25 240 25 184 25 180 25 156 25 160 25 132 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 47 25 0 25 6 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0 25 0
9,375 17,000 18,000 36,000 6,400 7,000 6,000 9,000 6,000 4,600 4,500 15,275 15,659 12,925 3,400 3,188 3,188 2,550 3,188 3,188 2,125 2,125 1,167 2,125 157 2,550 2,125 2,125 3,188 2,125 2,125
5,456
208,369
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
0.29,375 1.9 17,000 1.8 18,000 1.6 36,000 1.16,400 1.17,000 0.96,000 1.09,000 0.86,000 0.74,600 0.84,500 0.7 15,275 0.7 15,659 0.7 12,925 0.23,400 0.33,188 0.23,188 0.42,550 0.43,188 0.43,188 0.42,125 0.42,125 0.11,167 0.32,125 0.0 157 0.42,550 0.32,125 0.32,125 0.33,188 0.42,125 0.52,125 208,369
1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1
0.2 1.9 1.8 1.6 1.1 1.1 0.9 1.0 0.8 0.7 0.8 0.7 0.7 0.7 0.2 0.3 0.2 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.1 0.3 0.0 0.4 0.3 0.3 0.3 0.4 0.5
39,354 18,304 19,606 45,508 5,924 6,314 6,326 8,572 7,967 6,928 5,384 22,271 21,846 19,236 18,485 9,834 13,053 5,979 8,250 8,250 5,080 5,480 0 8,250 0 6,590 8,250 7,543 10,609 5,445 4,124 358,762
1 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1 1 1 1
39,354 18,304 19,606 45,508 5,924 6,314 6,326 8,572 7,967 6,928 5,384 622,271 1,820 621,846 1,866 619,236 1,540 818,485 725 8 9,834 680 813,053 680 8 5,979 544 8 8,250 680 8 8,250 680 8 5,080 453 8 5,480 453 0 8 8,250 453 0 8 6,590 544 8 8,250 453 8 7,543 453 810,609 680 8 5,445 453 8 4,124 453
150 375 150 12 5,667 12 12 6,000 12 12 12,000 12 12 2,133 12 12 2,333 12 12 2,000 12 12 3,000 12 12 2,000 12 12 1,533 12 12 1,500 12 12 1,820 1,300 12 12 1,866 1,333 12 12 1,540 1,100 12 12 725 0 12 12 680 0 12 12 680 0 12 12 544 0 12 12 680 0 12 12 680 0 12 12 453 0 12 12 453 0 12 150 47 150 12 453 0 12 50 19 50 12 544 0 12 12 453 0 12 12 453 0 12 12 680 0 12 12 453 0 12 12 453 0 12
6 6 6 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8
358,762 13,612 0
Employee Population
375 5,667 6,000 12,000 2,133 2,333 2,000 3,000 2,000 1,533 1,500 1,300 1,333 1,100 0 0 0 0 0 0 0 0 47 0 19 0 0 0 0 0 0
13,612 42,340 50
100
42,340 200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 6 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
6-1 6-1 6-9
6-10
6-11
6-9
6-5 6-10
6-6
6-7
6-6
6-2
6-3
6-8
i lộ
Đạ
ây gT
n
Đô
6-7
6-11
6-12
6-5
6-2
6-3
6-8 6-15
6-4
6-12
i lộ
Đạ
ây gT
n
Đô
6-15
6-4
6-16
6-13
6-16
6-13
6-18
6-18 6-17
6-17
6-19
6-19
6-14
6-14 6-20
6-20 6-23
6-23
6-21
6-21 6-24
6-24
6-22
6-22
Sông Sài Gòn
6-25
Sông Sài Gòn
6-25
6-27
6-27
6-26
6-26 6-29
6-28
6-29
6-30
6-28
6-30
Đư
Đư
6-31
ắc
gB
ờn
ắc
gB
ờn
6-31
m
Na
m
Na Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Không có khoảng lùi
Ranh giới dự án
Khoảng lùi 3m
Ranh giới Khu chức năng
Khoảng lùi linh hoạt
Các lô phố có khối đế và thương mại tại mặt đường cần đảm bảo KHÔNG CÓ KHOẢNG LÙI đến hết chiều cao khối đế. Phần xây dựng phía trên khối đế sẽ tuân thủ khoảng lùi theo hướng dẫn
Khu chức năng số 6 - Khoảng lùi các mặt đường
Khuyến nghị bán lẻ mặt tiền (Chiều sâu tối thiểu 20m)
Sân vườn nội bộ
Khu chức năng số 6 - Bán lẻ mặt tiền
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
6-1 6-1 6-9
6-10
6-11
6-9
6-5 6-10
6-6
6-7
6-6
6-2
6-3
6-8
6-12
ộ ại l
Đ
ây gT
n
Đô
6-2
M
6-7
6-11
6-5
6-3
i lộ
Đạ
6-8 6-15
6-4
Đ
g ôn
6-15
6-4
6-16
6-13
6-12
Tây
6-16
6-13
6-18
6-18 6-17
6-17
6-19
6-19
6-14
6-14 6-20
6-20 6-23
6-23
6-21
6-21 6-24
6-24
6-22
6-22
Sông Sài Gòn
6-25
Sông Sài Gòn
6-25
6-27
6-27
6-26
6-26 6-29
6-28
6-29
6-30
6-28
6-30
Đư
Đư
6-31
m
m
Na
Na
ắc
ắc
gB
gB
ờn
ờn
6-31
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Tuyến và Trạm buýt tuần hoàn Tuyến và Trạm buýt Nhà ga tàu điện ngầm
M
Ranh giới dự án
Tuyến và Trạm dừng phà
Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 6 - Phân cấp Đường
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
Đường Nội bộ - Đô thị
Lộ giới 26.6 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
200 m / Bán kính đi bộ trong 2,5 phút
Khu chức năng số 6 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Thương mại Dân cư Đa chức năng Công viên Phần mềm
6-1 6-9
6-10
6-11
6-8
6-5 6-6
6-7
6-2 6-3
A
6-12
i lộ
Đạ
Tây ng
Đô
Công trình
6-15
6-4 6-16
6-13
Đại lộ Đông Tây
Công trình Sân trong
Công trình
Mặt cắt A
6-18 6-17 6-19
6-14 6-20
6-23
6-21 6-24 6-22
Sông Sài Gòn
6-25 6-27 6-26 6-29
6-28
6-30
Đư ắc
gB
ờn
6-31
Ranh giới dự án
m
Na
Ranh giới Khu chức năng 4 Tầng (16 m) 6 Tầng (24 m) 10 Tầng (40 m) 15 Tầng (60 m) 20 Tầng (60 m) 25 Tầng (100 m) 30 Tầng (120 m) 40 Tầng (160 m) 50 Tầng (200 m)
Khu chức năng số 6 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 6 - Mặt cắt chiều cao công trình
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
6-1 6-9
6-10
6-11
6-9 (1)
6-5
6-6
6-7
6-10 (1)
6-2
6-3
6-8
6-11 (1)
6-12
i lộ
Đạ
ây gT
n
Đô
6-5 (1) 6-6 (1)
6-7 (1)
6-2 (2) 6-3 (2)
6-8 (1) 6-15
6-4
i lộ
Đạ
6-12 (1)
ây gT
n
Đô
6-4 (2)
6-16
6-13
6-1 (1)
6-13 (1)
6-18
6-18 (1)
6-17 6-19 6-14 6-20
6-20 (1)
6-23 6-21 (1)
6-24 6-22
6-23 6-24 (1)
6-22 (1)
Sông Sài Gòn
6-25
Sông Sài Gòn
6-25
6-27 6-26
6-27 (1)
6-26 (1) 6-29
6-28
6-30
6-30 (1)
Đư
Đư
6-29 (1)
6-28 (1)
6-31 (1)
ắc
gB
ờn
ắc
gB
ờn
6-31
6-17 (1)
6-19 (1)
6-14 (1)
6-21
6-15 (1)
6-16 (1)
m
Na
m
Na Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Khu vực đậu xe mặt đất (Tối đa rộng 20m)
Ranh giới dự án
Sân vườn nội bộ
Ranh giới Khu chức năng
Ram dốc xuống tầng hầm
Khu đậu xe ngầm
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
Ram dốc xuống hầm
Khu chức năng số 6 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe trên đường
(1)
Khu chức năng số 6 - Đậu xe ngầm
Số tầng ngầm đậu xe
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
g
un
gc
i
7
số
2
1
m
số
Th iê
3
Th ủ
h Kên
Cầ u
h Kên
Đạ
òn lộ V
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
m
ê hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 7 Khu chức năng số 7 là Khu chức năng ở cực Đông của Thủ Thiêm, bao gồm nhiều chức năng đặc biệt. Khu ở phức hợp phía Đông, hiện đang được xây dựng (tại thời điểm bắt đầu xây dựng chưa thực hiện điều chỉnh quy hoạch nên khu vực này không bao gồm trong nghiên cứu điều chỉnh), tạo nên cửa ngõ phía Đông của Thủ Thiêm. Khu vực phát triển với tầng cao từ trung bình đến cao tầng này dự kiến là một đô thị nhỏ trong đô thị lớn với đầy đủ hệ thống hạ tầng và dịch vụ công cộng. Ngay kề bên dự án này – sẽ là dự án phát triển tư – Khu Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị độc đáo, kết hợp hài hòa với điều kiện cảnh quan tự nhiên của Thủ Thiêm. Bên cạnh hệ thống phòng nghỉ ốc thông thoáng có vườn riêng, hồ bơi chung, khách sạn còn có những hướng nhìn tuyệt đẹp ra toàn cảnh với dừa nước, thảm thực vật tự nhiên, hướng về phía kênh đào trung tâm của Thủ Thiêm. Khu Khách sạn được thiết kế đặc biệt nhằm đảm bảo tối đa sự riêng tư cũng như kết nối với phần còn lại của dự án. Bên kia đại lộ Đông Tây, một Khu Phức hợp Bến Du thuyền được đề xuất tại nơi giao nhau dọc ranh phía Nam Thủ Thiêm và sông Sài Gòn. Du thuyền với đủ loại kích cỡ sẽ cập cảng tại đây, dần dần thay thế khu cảng công nghiệp chính ở gần đó. Xung quanh khu cảng dự kiến là một quần thể các khu thương mại như nhà hàng, cửa hiệu và chòi nghỉ.
u Cầ
4
Th
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 7 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
(1)
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
(2)
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 7 -Mặt bằng minh họa
(1)
Khu Khách sạn Nghỉ dưỡng Đô thị
(2)
Khu Phức hợp Bến Du thuyền
Khu chức năng số 7 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
5m
.8 m 151
25.
7-5
7-5
.4 m 121
.8 m
244
.4 m 177
7-9
7-4
7-3
.6 m
7-14
10
m
6m
25.
9m
7-17 0m
21.
m
0m
7-1 Khu Khách sạn Nghỉ
9m
214
7-13
48.
62.
.9 m
m
7-1
.8 213
7-15
7-10
66.
68.5
.6 m
435
7-13
.1 m 136
.1 m 145
161
0m
45. .9 m
199
7-11
7-14
4.9
.1 m
7-6 .5 m
.6 m
68
7-15 .4 m
176
.5 m
153
103
7-10
7-12
8m
. 114
.4 m
0m
7-7
196
8m 64.
7-11
103 24.
8m 64.
9m
161
4m 68.
72
.3 m
7-8
6m
80.
7-12
.8 m 72.
7-6
0m
45.
6m 81.
7m 44.
1
7-8
7m 44.
4m 68.
9m 64.
114
3m 48.
.4 m
7-7
4m 68.
m 121.9
.3 m
103
163
.7 m
244
3m 48.
7-3
.8 m
.5 m 121
m
.9 m 120
.7 133
7-9
7-4
7-16
7-17
7-16
dưỡng Đô thị
.5 m
215
ng
i
Đạ
21
0.7
13
0.9
m 8.7
m
9
Tây
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
7-2
m
Khu Phức hợp Bến Du thuyền
87 .7 m
7-2
7m 93.
.9 m
167
ô lộ Đ
Ranh giới dự án 295
Ranh giới Khu chức năng
.2 m
Sông Sài Gòn
Thương mại
Công trình công cộng
29
.6 m
7.6 m
201
Dân cư Đa chức năng
Trường học
Sông Sài Gòn
Công trình dịch vụ đô thị
Ranh giới dự án
Công viên công cộng
Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 7 - Kích thước các Lô đất phát triển
Khu ngập nước
Khu chức năng số 7 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
7-5
7-9
7-4
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển
7-8
7-3
7-7 7-6
7-12
7-11
7-10 7-13 7-1
7-15 7-14 7-17
7-16
7-2
Tổng diện tích lô phố:
261,519 m2
Tổng diện tích lô phố:
26.2 ha
GFA:
714,790 m2
NET FAR:
2.7
Số căn hộ (No.):
6,200
Số chỗ đậu xe khu ở:
9,300
Số chỗ đậu xe khu thương mại:
225
Tổng diện tích sàn đậu xe:
238,125 m2
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
316,292 m2
Dân số thường trú:
24,800
Số người làm việc:
200
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Number
Parcel Program Number
Program Parcel Area Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NET AreaEfficiency GFA (sm) (ha) (sm)(sm) (ha) FAR (sm)
7-1 Resort Hotel 7-1 Resort Hotel 67,990 7-2 Marina and 7-2Retail Marina and Retail 35,383 7-3 to 7-17 Eastern Residential 7-3 to 7-17 Project Eastern Residential 158,146 Project TOTAL
TOTAL
261,519
Useable NET GFA Efficiency Unit Size Useable Residential GFA Unit Residential Size Residential Commercial Residential Commercial Commercial UnitsCommercial Residential Units FAR (sm) (sm) (sm) % (sm) GFA (sm) % % GFA (sm)GFA (sm) % (No.) GFA Parking (sm) Factor (No.)
6.8 67,990 25,000 3.5 35,383 5,000 15.8 158,146 684,790
0.4 6.8 0.1 3.5 15.8
25,000 75% 75% 5,000 684,790
0.418,750 75% 0.1 3,750 75%
26.2 261,519 714,790
2.7 26.2
714,790
2.722,500
Khu chức năng số 7 - Diện tích Phát triển và GFA
18,7500% 3,7500%
22,500
0 0% 100% 0 0% 100%
0
0 18,750100% 0 3,750100% 6,200
18,750 3,750
0 22,500
22,500
6,200
Parking Residential Commercial Parking Parking Spaces Factor ParkingSpaces Factor
1.5 1.5 6,200 1.5
0 0 9,300
6,200
9,300
1.5 1.5 1.5
Commercial Commercial Parking Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels Underground UG Levels People Underground Resident People Employee Resident Employee Employee Parking SpacesFactor GFA Factor Spaces (sm) GFA (sm) Factor (sm) (Required) GFA (sm) (Actual) (Required)GFA(Actual) (sm) PerGFA Unit(sm)Population Per Unit PerPopulation sm Population Per sm
100 0 100 0 9,300 100
188 100 38 100 0 100
188 25 38 25 25 0
4,688 938 232,500
25 0.14,688 25 0.0 938 25 1.5 232,500
9,300
225
225
238,125
238,125
0 0.1 0 0.0 2 1.5
00 00 316,292 2
0 0 316,292 4 24,800
316,292
316,292 24,800
0
4
50
Employee Population
150 50 24,800
125150 75 50
125 75
24,800
200
200
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha. GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m .
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau: -Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
2
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2. Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam. Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2.
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng. - Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố. - Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể. - Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó. - Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ. - Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/ hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe. - Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam. - Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ. - Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai. - Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Khu chức năng số 7 - Diện tích Phát triển và GFA
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
7-5
7-5
7-9
7-4
7-9
7-4
7-8
7-8
7-3
7-3 7-7
7-7 7-12
7-6
7-12 7-6
7-11
7-11
7-15
7-15
7-14
7-14
7-10
7-10
7-13
7-13
7-17
7-1
7-17
7-1 7-16
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
M
7-16
Tây
ng
i
Đạ
7-2
ô lộ Đ
Tây
7-2
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
M Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng Tuyến và Trạm buýt tuần hoàn Tuyến và Trạm buýt
Ranh giới dự án
Nhà ga tàu điện ngầm
M
Ranh giới Khu chức năng
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
Khoảng lùi 20m
200 m / Bán kính đi bộ trong 2,5 phút
Khoảng lùi 10m
Khu chức năng số 7 - Khoảng lùi các mặt đường
Khu chức năng số 7 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Ranh giới dự án Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới Khu chức năng
Khu vực đậu xe mặt đất (Tối đa rộng 20m)
4 Tầng (16 m)
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
6 Tầng (24 m) 10 Tầng (40 m)
Khu chức năng số 7 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 7 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
hủ uT Cầ 1 êm Thi
i
h Kên
Đạ
số
2
1
m
số
Th iê
3
Th ủ
h Kên
Cầ u
g
un
gc
òn lộ V
Quảng trường Trung tâm
Hồ Trung tâm
ng
i
Đạ
ô lộ Đ
Tây
ắc
gB
ờn
Đư m
Na
êm
4
hi ủT
KHU CHỨC NĂNG SỐ 8
u Cầ
Th
Khu chức năng số 8, được biết với tên gọi Khu ngập nước phía Nam, là khu vực phát triển sinh thái đa dạng nhất tại Thủ Thiêm. Hầu hết khu vực là đất trồng đước, các tuyến giao thông thủy được nạo vét, các dự án phát triển phải rất cân nhắc nhằm bảo tồn khu vực quan trọng này của bán đảo hiện hữu. Tại một đô thị phát triển và mở rộng cực nhanh như thành phố Hồ Chí Minh, khu bảo tồn sinh cảnh này là một phần rất quan trọng đối với toàn thành phố, đồng thời đóng góp lớn cho hệ sinh thái của môi trường đô thị. Khi có đợt triều cường từ sông Sài Gòn đổ vào hệ thống kênh đào và rừng đước tại khu ngập nước này, nước sẽ được lọc và đổ ngược vào hệ thống giao thông thủy. Hiện có 3 dự án phát triển có ảnh hưởng lớn đến khu vực này. Một Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng Châu thổ phía Nam nổi (dựng trên hệ cọc) được bố trí tại phía Tây. Một Công viên nước và một Khu nghiên cứu thực vật được xem xét bố trí cẩn trọng tại các khu vực khác. Các dự án này được thiết kế và quản lý theo phương thức bền vững, nhằm bảo đảm khu ngập nước phía Nam phát triển ổn định để phục vụ theo đúng vai trò đối với Thủ Thiêm, cũng như với toàn thành phố.
8 Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Khu chức năng số 8 - Sơ đồ Bối cảnh
0
50 0
100 100 200
400200m m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
(3)
(1) (2)
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng (1)
Khách sạn Nghỉ dưỡng Vùng Châu thổ phía Nam
(2)
Công viên Nước
(3)
Viện nghiên cứu Vùng Châu thổ phía Nam
Khu chức năng số 8 -Mặt bằng minh họa
Khu chức năng số 8 - Hình ảnh các khối nhà
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
ờn Đư
ờn Đư
120.0 m
N ắc gB
N ắc gB
am
am
8-3
120.0 m
120.0 m
8-3
120
.0 m
.0 m
120 120.0 m
0.0
Đường Vùng Ch
m
120.0 m
8-1
120.0
m
âu thổ
12
120.0 m
.0 m
8-1
120
âu thổ
Đường Vùng Ch
120.0
m
120.0 m
120.0 m
m
m
8-2
120.0
8-2 120.0
120.0
m
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn
Ranh giới dự án Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới Khu chức năng
Thương mại
Khu chức năng số 8 - Kích thước các Lô đất phát triển
Khu chức năng số 8 - Phân phối Sử dụng đất
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
Tổng hợp Các Chỉ tiêu Phát triển
Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Tổng diện tích lô phố:
179,140 m2
Tổng diện tích lô phố:
17.9 ha
GFA:
60,000 m2
NET FAR:
0.3
Số căn hộ:
0
Bảng “Các Chỉ tiêu Phát triển” trên biểu thị chỉ tiêu cho từng lô trong Khu chức năng, xem từ trái qua phải, với các thuật ngữ sau:
Số chỗ đậu xe khu ở:
0
-Diện tích từng lô phố được tính bằng m2 và ha.
Số chỗ đậu xe khu thương mại:
310
- Tổng diện tích sàn của các ô được tính dựa trên hình chiếu bằng công trình và chiều cao quy định trong bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng.
Tổng diện tích sàn đậu xe:
7,750 m2
- Hệ số sử dụng đất riêng cho từng lô phố được tính bằng tỷ lệ giữa tổng diện tích sàn và diện tích đất từng lô phố.
Tổng diện tích sàn tầng ngầm:
0 m2
- Đánh giá tỷ lệ hữu dụng từng lô phố dựa trên tiêu chuẩn quốc tế, áp dụng theo từng khu chức năng cụ thể.
Dân số thường trú:
0
Số người làm việc:
307
Khoảng lùi linh hoạt
8-3
8-1 8-2
- Tổng diện tích sàn sử dụng, được tính bằng m2, căn cứ theo tỷ lệ hữu dụng từng lô nhân với tổng diện tích sàn. - Diện tích căn hộ (cho các khu ở) được xác định theo % của khu ở/tổng diện tích sàn khu ở và % của khu thương mại/tổng diện tích sàn khu thương mại của lô phố đó.
Tổng Diện tích Lô phố: Tổng diện tích đất được đầu tư xây dựng mới sau khi đã trừ đất công cộng và giao thông, tính bằng m2 và ha.
- Số căn hộ được tính bằng cách chia tổng diện tích sàn căn hộ cho diện tích căn hộ.
GFA: Tổng diện tích sàn của các công trình xây dựng trong khu chức năng, tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe khu ở được tính theo số lượng căn hộ, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
NET FAR. FAR: Hệ số sử dụng đất, là tỉ lệ giữa tổng diện tích sàn (GFA) và tổng diện tích đất xây dựng, được tính bằng m2.
- Số lượng chỗ đậu xe thương mại được tính theo số m2 của khu thương mại, đã được xác định chỉ tiêu đậu xe.
Số căn hộ: Tổng số lượng các căn hộ trong Khu chức năng được xác định trên diện tích dự kiến cho từng căn hộ, theo tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam.
- Hệ số đậu xe (được tính bằng m2, là diện tích 1 chỗ đậu xe). Hệ số này được nhân với số lượng chỗ đậu xe để tính tổng diện tích sàn bãi đậu xe, được tính bằng m2.
Số chỗ đậu xe khu ở: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu ở được tính theo nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam.
- Số tầng ngầm đậu xe được xác định dựa trên kích thước lô phố. - Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm là diện tích thực tế của bãi đậu xe ngầm có thể xây dựng trên một ô phố cụ thể. Số này dựa trên diện tích thật của từng ô phố, khác với tổng diện tích bãi đậu xe ngầm được tính bằng cách nhân số chỗ với diện tích 1 chỗ đậu xe.
Số chỗ đậu xe khu Thương mại: Số chỗ đậu xe cần thiết cho khu thương mại được tính trên nhu cầu đậu xe dự kiến, theo tiêu chuẩn quốc tế và quy chuẩn Việt Nam.
- Số người trên một căn hộ là số lượng người dự kiến cho một loại căn hộ cụ thể, dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và quy định của Việt Nam.
Tổng diện tích sàn đậu xe: Tổng diện tích các bãi đậu xe đảm bảo đáp ứng nhu cầu đậu xe của Khu chức năng, tính bằng m2. Tổng diện tích sàn tầng ngầm: Tổng diện tích sàn xây dựng ngầm tính bằng m2.
- Dân số được tính bằng cách nhân số người trong từng căn hộ với số căn hộ.
Dân số cư trú: Quy mô dân số thường trú được tính toán theo số lượng người/hộ nhân với số lượng căn hộ. Số người/hộ được dự báo theo tiêu chuẩn quốc tế và mô hình ở của người Việt tại Thủ Thiêm.
- Số người làm việc trên 1m2 thể hiện sự ước tính tổng số người làm việc dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn dự kiến cho khu Thủ Thiêm trong tương lai.
Số người làm việc: Quy mô số người làm việc được tính theo số lượng người lao động trên 1m2 văn phòng. Số lao động chuẩn là 12 người lao động/m2 dựa theo tiêu chuẩn quốc tế và các dạng không gian văn phòng dự kiến tại Thủ Thiêm.
- Số người làm việc được xác định bằng cách nhân số người làm việc/m2 với tổng diện tích thương mại dịch vụ. - Khách vãng lai Thuê căn hộ và Người sử dụng Căn hộ Dịch vụ là những ước tính cho dân số sống trong các căn hộ dịch vụ tại Thủ Thiêm. Lượng dân này có thể xem như cư dân thường trú.
Các Chỉ tiêu Phát triển Parcel Number
8-1 8-2 8-3
Program Parcel Number
Parcel Area Parcel Area GFA Parcel NET Program Parcel Area AreaEfficiency GFA (sm) (ha) (sm) FAR (sm) (ha) (sm)
South Delta 8-1 Resort South Delta Resort72,856 Aquatic Park 8-2 Aquatic Park 81,822 South Delta 8-3 ResearchSouth Delta Research 24,462 TOTAL
TOTAL
179,140
7.3 8.2 2.4
Useable Unit Size Residential Commercial Commercial UnitsCommercial Residential NET GFA Efficiency Useable GFA Unit Residential Size Residential Residential Commercial Units (sm) (sm) GFA (sm) % % GFA (sm)GFA (sm) % (No.) GFA Parking FAR (sm) % (sm) (sm) Factor (No.)
72,856 40,000 81,822 10,000 24,462 10,000
0.5 7.3 0.1 8.2 0.4 2.4
40,000 50% 10,000 35% 10,000 75%
0.520,000 50% 0.1 3,500 35% 0.4 7,500 75%
20,0000% 3,5000% 7,5000%
0 0% 100% 0 0% 100% 0 0% 100%
0 20,000100% 0 3,500100% 0 7,500100%
17.9 179,140 60,000
0.3 17.9
60,000
0.331,000
31,000
0
0 31,000
Khu chức năng số 8 - Diện tích Phát triển, GFA và Khoảng lùi
0
Parking Residential Commercial Parking Spaces ParkingSpaces Factor Parking Factor
20,000 3,500 7,500
1.5 1.5 1.5
0 0 0
31,000
0
0
1.5 1.5 1.5
Commercial Parking UG Levels Underground Resident Commercial Commercial Parking ParkingUG Levels Parking UG Levels UG Levels People Underground PeopleEmployee Resident Employee Employee SpacesFactor GFA Factor (sm) GFA (Actual) (sm) PerGFA Unit(sm)Population sm Population Parking Spaces GFA (sm) Factor (Required) (sm) GFA (sm) (Required)GFA(Actual) Per Unit PerPopulation Per sm
100 0 100 0 100 0 0
200 100 35 100 75 100
200 25 35 25 75 25
5,000 875 1,875
310
310
7,750
25 25 25
0.15,000 0.0 875 0.11,875 7,750
0 0.1 0 0.0 0 0.1
00 00 00
0 0 0
0
0
150 150 50 0 0
0 50
100
Employee Population
133150 23150 150 50
133 23 150
307
307 200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
am
N ắc gB
ờn Đư
N ắc gB
ờn Đư 8-3
8-3
am
âu thổ
âu thổ
Đường Vùng Ch
Đường Vùng Ch
8-1
8-1
8-2
8-2
Ranh giới dự án Sông Sài Gòn Ranh giới dự án
Ranh giới Khu chức năng
Sông Sài Gòn
Tuyến và Trạm buýt tuần hoàn
Ranh giới Khu chức năng
Tuyến và Trạm buýt
Đường Bắc Nam
Lộ giới 44.7 m
Đường Nội bộ - Dân cư
Lộ giới 22.6 m
Đường Vùng Châu thổ
Lộ giới 11.6 m
Khu chức năng số 8 - Phân cấp Đường
Tuyến và trạm dừng taxi thủy
200 m / Bán kính đi bộ trong 2,5 phút
Khu chức năng số 8 - Kết nối Giao thông
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
ờn Đư
ờn Đư
N ắc gB
N ắc gB
8-3
am
am
8-3
âu thổ
âu thổ
Đường Vùng Ch
Đường Vùng Ch
8-1 8-1 8-2
8-2
Sông Sài Gòn
Sông Sài Gòn Ranh giới dự án Ranh giới Khu chức năng
Ranh giới dự án
Khu vực đậu xe mặt đất
Ranh giới Khu chức năng
Lối vào xe cơ giới/ dịch vụ (Cách các giao lộ tối thiểu 15m )
4 Tầng (16 m)
Khu chức năng số 8 - Tầng cao tối đa
Khu chức năng số 8 - Giao thông tiếp cận và Đậu xe
0
50
100
200m
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
CHƯƠNG 7
QUY TRÌNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN Chương này sẽ mô tả một “Quy trình thẩm định dự án và và thiết kế” cơ bản. Theo đó, Hướng dẫn Thiết kế Đô thị cần được áp dụng và pháp quy hóa trong quy trình thẩm định của các cấp có thẩm quyền (ví dụ như Bộ Xây dựng, UBND Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm, Sở Quy hoạch – Kiến trúc, và các đơn vị liên quan khác). Quy trình thẩm định cần có sự tham gia của đơn vị tư vấn thiết kế bên ngoài có kinh nghiệm với công tác quy hoạch và nắm rõ các nguyên tắc về thiết kế đô thị. Nhờ vậy, quy trình thẩm định sẽ góp phần đảm bảo cho mục tiêu của quy hoạch tổng thể được thực hiện thành công. Một trong những mục tiêu chính của quy trình thẩm định này là cung cấp cho các nhà đầu tư những cơ sở về thực hiện dự án cũng như làm rõ quy trình thẩm duyệt để họ yên tâm tiếp tục đầu tư vào Thủ Thiêm. Mục tiêu này được xác định riêng cho Thủ Thiêm nhằm tránh tình trạng các nhà đầu tư chuyển hướng đầu tư do tiến độ thực hiện dự án bị kéo dài. Ghi chú: theo quy định, những trường hợp đặc biệt sẽ ưu tiên xác định điều lệ tổ chức và những chi tiết khác để bổ sung vào Quy trình thẩm định dự án và và thiết kế của Thủ Thiêm. Quy trình dưới đây chỉ là một ví dụ nhằm minh họa cho phương thức tiếp cận phát triển dự án tại Thủ Thiêm.
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00
1. Thiết kế sơ bộ Cơ quan có thẩm quyền (Ban Quản lý dự án Thủ Thiêm) yêu cầu chủ đầu tư nộp một bộ hồ sơ Thiết kế sơ bộ để lấy ý kiến. Tại bước này, mục tiêu chung và ý tưởng thiết kế sẽ được làm rõ trước khi tiến hành bước thiết kế chi tiết. Các lỗi sơ khởi có thể được tháo gỡ để tránh phải kiểm tra lại sau này. Nộp thiết kế sơ bộ phải đi kèm với các thành phần “sơ phác” như sau: - Thuyết minh về mục tiêu và khả năng kết hợp của dự án với quy hoạch tổng thể Thủ Thiêm; - Thuyết minh về các mục tiêu thiết kế môi trường bền vững; - Phương án thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng, đề xuất phân khu chức năng, bố trí các công trình và cách tiếp cận; - Sơ phác một vài phối cảnh chính để thể hiện không gian chung của các công trình; - Kế hoạch xây dựng chung.
2. Thủ tục đăng ký đầu tư Khi phương án thiết kế sơ bộ được xem xét và chấp thuận, có thể tiến hành đăng ký đầu tư với cơ quan có thẩm quyền. Mẫu đơn phải được nộp chung với dự án đầu tư, kèm theo 2 bản sao của các phương án đề xuất và biên nhận đã thu phí hồ sơ theo quy định tại mục 6. Cơ quan thẩm duyệt sẽ trả lại những hồ sơ chưa hoàn chỉnh.
3. Đăng ký dự án đầu tư Dự án đầu tư phải tiếp thu được các ý kiến góp ý ban đầu cho Thiết kế sơ bộ. Tất cả các hồ sơ phải bao gồm bản vẽ vị trí, cơ sở hạ tầng, phương án xây dựng các công trình với đầy đủ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và bản vẽ các chi tiết. Bên cạnh đó, hồ sơ còn yêu cầu: A. Bản vẽ vị trí: 1. Các thông tin về điều kiện hiện trạng; 2. Lộ giới và khoảng lùi công trình, vị trí đề xuất của kết cấu và hạ tầng; 3. Thể hiện địa điểm với các tuyến đi bộ, giao thông cơ giới, bãi đậu xe và các dịch vụ; 4. Thể hiện phương án cảnh quan với loại hình cây xanh và phương thức tiếp cận bền vững; 5. Thể hiện phương án thiết kế dự án gồm: tổng diện tích và diện tích thực để xây dựng công trình, hệ số sử dụng đất, chỗ đậu xe, mật độ xây dựng; B. Mặt bằng các tầng: 1. Thể hiện cách bố trí chung, độ dày tường, phân cấp cao độ và mối liên hệ công năng. C. Các mặt đứng, mặt cắt và phối cảnh 1. Thể hiện mặt bằng tất cả các tầng ở 1 tỉ lệ thống nhất; 2. Nộp 2 mặt đứng và 2 phối cảnh; 3. Nộp 2 mặt cắt ngang qua khu vực trung tâm của công trình và toàn khu; 4. Một số thông tin phụ có thể cần bổ sung trong quá trình đánh giá, ví dụ: - Hệ thống tín hiệu và ánh sáng; - Chi tiết hệ thống hạ tầng kỹ thuật; - Phương án tiếp cận; - Phương án an ninh; - Phương án bảo vệ môi trường (thiết kế bền vững).
Ý kiến phản hồi sẽ được trả lời cho người nộp hồ sơ trong vòng tối đa 2 tuần. Người nộp hồ sơ sẽ được ấn định một khoảng thời gian ngắn để chỉnh sửa thiết kế và nộp lại để xem xét lần 2. Cơ quan thẩm định phải sẵn sàng để trả lời hoặc tổ chức họp trực tiếp để giải quyết các vướng mắc về thiết kế và phương thức thực hiện để dự án khả thi và phù hợp theo quy định.
5. Trình duyệt Quyết định duyệt dự án sẽ được cấp cho người nộp sau giai đoạn thẩm định và chỉnh sửa ở khâu đăng ký dự án. Thủ tục trình duyệt nhằm đảm bảo dự án đã được cấp đầy đủ giấy tờ để tiến hành xây dựng, bao gồm cả các quyết định và thỏa thuận được cấp trong quy trình thẩm định và thiết kế. Hai bộ Hồ sơ Xây dựng và thuyết minh sẽ được nộp chung. Mỗi tập bao gồm các giấy chứng nhận về pháp lý đất đai, tên đường, tên người nộp hồ sơ, kiến trúc sư hay nhà thiết kế, ngày thể hiện bản vẽ. Hồ sơ nộp trình duyệt bao gồm: A. Hiện trạng Nộp tất cả các thông tin bao gồm hiện trạng vị trí, cảnh quan, san nền và thoát nước, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, chiếu sáng, cây xanh và cấp nước. B. Các phương án kiến trúc: Các phương án kiến trúc, mặt cắt và chi tiết, bao gồm mặt bằng các tầng, các mặt đứng, các mặt cắt, tín hiệu và vật liệu. Lưu ý quan trọng: việc xây dựng sẽ được cấp dựa trên cơ sở các văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền. Tất cả các thay đổi giữa quyết định đã duyệt và thi công thực tế sẽ được yêu cầu lập điều chỉnh để phù hợp với quyết định đã được và do người nộp hồ sơ chịu chi phí. Luật xây dựng Nhà đầu tư có trách nhiệm đảm bảo thực hiện theo đúng Luật xây dựng và các quy định hiện hành, bao gồm quy định về an ninh thoát hiểm, kết nối hệ thống hạ tầng, bảo đảm phục vụ, chứng nhận bảo hiểm và chi phí bảo đảm ban đầu.
6. Lệ phí Một khoản lệ phí sẽ được tính cho từng hồ sơ dự án trên mỗi lô đất. Phí này được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền dựa trên cơ sở của quy mô và mức độ phức tạp của quy trình thẩm định dự án và thiết kế. Việc nộp bổ sung hồ sơ sau chỉnh sửa theo yêu cầu của cơ quan chức năng không phải nộp thêm lệ phí. Các khoản lệ phí này sẽ được sử dụng để cân đối chi phí điều hành quy trình thẩm duyệt.
7. Cắm mốc thực địa trước khi Phê Duyệt Trước khi đến giai đoạn phê duyệt dự án và công bố giải phóng mặt bằng, người nộp hồ sơ sẽ phải cắm mốc xác định ngoài thực địa toàn bộ ranh của dự án. Chính quyền sẽ kiểm tra độ phù hợp giữa thực địa và phương án được duyệt. Nếu phù hợp, phương án sẽ được đóng dấu “đã duyệt”.
4. Thẩm định dự án Mục tiêu của bước thẩm định dự án là để đánh giá dự án có kết nối được với quy hoạch tổng thể Thủ Thiêm và đóng góp vào chất lượng kiến trúc, cảnh quan và bền vững của khu đô thị mới hay không. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cung cấp ý kiến về phương án và gợi ý những vấn đề cần được nghiên cứu thêm để giải quyết những vướng mắc trong thiết kế. Cơ quan có thẩm quyền có quyền bác bỏ các phương án vi phạm bất kỳ lý do nào trong các lý do sau đây: - Không cung cấp đầy đủ thông tin để đánh giá phương án thiết kế, nội dung thiết kế hoặc không phù hợp với quy hoạch tổng thể Thủ Thiêm. - Chất lượng thiết kế thấp. - Các yếu tố thiết kế không phù hợp. - Sử dụng tài nguyên không bền vững hoặc có tác động xấu đến môi trường địa phương. - Phân khu chức năng và phương án thiết kế không phù hợp. - Phương án có khả năng tác động xấu đến những nét đặc thù của Thủ Thiêm. Cơ quan có thẩm quyền sẽ không có ý kiến hoặc bác bỏ một thiết kế vì phần thiết kế nội thất, ngoại trừ trường hợp các thiết kế này có ảnh hưởng đến ngoại thất hoặc chất lượng tổng thể của dự án.
THU THIEM NEW URBAN AREA URBAN DESIGN GUIDELINES
00