Nghe tiếng hàn hiệu quả

Page 1

-Xem thêm Dạy nghe tiếng Hàn, tại đây. http://daytienghan.edu.vn/day-nghetieng-han.html 제 1 과: 인사와 자기소개 A- Từ vựng 인사 Chào hỏi 안녕 Xin chào 자기 Bản thân 소개 Giới thiệu 의사 Bác sĩ 약사 Dược sĩ 간호사 Y tá 학생/대학생 Học sinh/ Sinh viên 선생님 = 교사 Thầy, cô giáo 교수 Giảng viên 주부 Nội trợ 회사원 Nhân viên công ty 은행원 Nhân viên ngân hàng 공무원 Công chức nhà nước 승무원 Tiếp viên hàng không 관광안내원 Hướng dẫn viên du lịch 비서 Thư ký 미용사 Thợ cắt tóc 우체부 Người đưa thư 배달부 Người giao hàng 변호사 Luật sư 요리사 Đầu bếp 점원 Người bán hàng 식당종업원 Nhân viên nhà hàng 경찰(관) Cảnh sát 소방관 Lính cứu hỏa 군인 Bộ đội 기자 Nhà báo 화가 Họa sĩ 영화 배우 Diễn viên điện ảnh 영화 감독 Đạo diễn điện ảnh


가수 Ca sĩ 모델 Người mẫu 비행기 조종사 Phi công lái máy bay 노동자 Người lao động chân tay 스님 Nhà sư 목사 Mục sư 신부 Cha xứ 수녀 Nữ tu sĩ 무직 Tôi đang thất nghiệp 백수 Tôi đang vô công rồi nghề (tiếng lóng) 실직중 Hiện tại tôi đang thất nghiệp 구직중이에요 Tôi đang tìm việc làm 취직했어요 Tôi đã đi làm 퇴직했어요 Tôi đã về hưu 개인 사업해요 Tôi có cơ sở kinh doanh riêng 아르바이트를 해요 Tôi đang làm việc bán thời gian Click để xem Trung tâm dạy tiếng Hàn tốt nhất Hà nội?? http://tienghangiaotiep.edu.vn/kinh-nghiem-hoc-tieng-han/ B- Cấu trúc ngữ pháp Chào hỏi khi gặp nhau Để chào hỏi khi gặp nhau, người Hàn Quốc thường nói: 안녕하세요? Hoặc 안 녕하십니까?. Hai câu này đều có nghĩa là “Xin chào”, nhưng câu chào “안녕 하십니까?” thể hiện sự kính trọng , khuôn phép hơn. Còn câu chào “안녕하세 요?” được dùng phổ biến tạo cảm giác thân thiện. Tuy nhiên, nếu khi bạn gặp ai đó vào tầm giờ ăn sáng, trưa, tối thì thay vì chào nhau bằng câu “안녕하세 요?” hãy nói “밥 먹었어요?” hoặc “식사하 셨어요?”. Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp Để nói tên mình, chúng ta có thể dùng một trong hai mẫu câu sau: 저는 + tên + 이에요/예요. 저는 + tên +이라고 합니다/ 라고 합니다. Trong mẫu câu thứ nhất, nếu tên các bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이에요”. Còn nếu tên các bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “-예요”.


Trong mẫu câu thứ hai, nếu tên các bạn kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “-이라고 합니다”. Còn nếu tên các bạn kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ cộng với “-라고 합니다” Ví dụ: 저는 드엉이에요/ 저는 드엉이라고 합니다. Tên tôi là Dương. 저는 마이예요/ 저는 마이라고 합니다. Tên tôi là Mai Để nói mình làm nghề gì, ta dùng mẫu câu: + Danh từ chỉ nghề nghiệp + Trong mẫu câu này, nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một phụ âm thì sẽ cộng với “이에요”. Còn nếu danh từ chỉ nghề nghiệp kết thúc bằng một nguyên âm thì sẽ được cộng với “예요” Ví dụ: 저는 한국어 선생님이에요. Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc. 저는 가수예요. Tôi là ca s ĩ. 저는 경찰이에요. Tôi là cảnh sát. Nguồn tham khảo : http://tienghangiaotiep.edu.vn - Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ: TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.