Nếu bạn đã có một vốn từ vựng vững chắc,thì bạn cần có một kiến thức tốt về Ngữ pháp để có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Hàn.Sau đây là những bài học chúng tôi sẽ giới thiệu đến cho các bạn những cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn.
- Những website học tiếng Hàn trực tuyến giúp bạn học tiếng Hàn hiệu quả. http://hoctienghanquoc.org/tin-tuc/Tieng-Han-NhapMon/Day-hoc-tieng-Han-giao-tiep-223. Chương trình tự học tiếng Hàn Quốc qua giáo trình tiếng Hàn sơ cấp 2 한국어 2 của trường Đại học quốc gia Seoul. Sau đây là tóm lược nội dung ngữ pháp, từ vựng quan trọng nhất trong bài 13: SNU 한국 어 2- 13 과 집 찾기 어려웠지요? 13 과 집 찾기 어려웠지요? Tìm nhà chắc là khó lắm nhỉ 발음 1.꽃을 꼬츨 2.놓으면노으면 문법: 1. V-기(가)A Ngữ pháp: Động từ +기 = Danh động từ 지하철 타기가 불편합니다 Việc đi tàu điện ngầm thì bất tiện 한국말 발음하기가 어렵지요? Việc phát âm tiếng Hàn khó chứ? 읽기가 쉬워요 Môn đọc thì dễ
2. N(이)라서: vì cái gì đó 아파트라서 쉽게 찾았어요 Vì là chung cư nên dễ tìm 음이라서 잘 몰라요 Vì là lần đầu nên không biết 방학이라서 학교에 학생들이 없군요 Vì là kỉ nghỉ nên trường không có học sinh nào 3. V-아도/어도 괜찮다되다: Làm gì đó có được không? 담배를 피워도 돼요? 네, 피워도 돼요 Hút thuốc có sao không? Không sao. 지하철을 타도 괜찮아요? 네, 지하철을 타도 괜찮아요 Đi bằng tàu điện không sao chứ ? Vâng,không sao
- Cùng nhau học tiếng Hàn.http://hoctienghanquoc.org/tintuc/Tieng-Han-Nhap-Mon/#.VpYX-ZiVNUx. 4. 별로 A/V-지 않다: chỉ mức độ không nhiều lắm
발음이 별로 좋지 않아요 Phát âm không tốt lắm 오늘은 별로 덥지 않군요 Hôm nay không nóng lắm 저는 책을 별로 읽지 않습니다 Tôi không đọc sách nhiều lắm 5. 알겠어요(알겠습니다): Đã hiểu, đã rõ, biết rồi 내일 아침에 일찍 오세요. 알겠습니다 Sáng ngày mai đến sớm nhé . Vâng biết rồi 2 호선을 타야 해요. 잘 알겠습니다 Phải đi đường tàu số 2. Vâng,tôi biết 어휘와 표현 1. N 을/를 (N 에) 놓다: Đặt để đồ vật tại vị trí nào đó 가방을 여기에 놓으세요 Hãy để túi xách ở đây 식탁 위에 그릇을 놓았습니다 Tôi đã để bát trên bàn 복사기 위에 무거운 것을 놓지 마세요 Đừng để đồ nặng lên máy pho to 2. 그냥 V: Chỉ (làm một việc gì đó duy nhất ) 선물을 사지 말고 그냥 오세요 Đừng mua quà, chỉ đến thôi. 책을 안 보고 그냥 말하겠어요 Tôi sẽ nói mà không nhìn sách 머리가 아파서 그냔 집으로 왔어요 Vì đau đầu nên tôi đã về nhà thôi. 3. 먼저 V
Làm gì trước tiên 먼저 들어 가세요 Bạn vào nhà trước đi 아침에 일어나서 제일 먼저 뭘해요? Buổi sáng thức dậy làm gì đầu tiên? **N 보다 먼저 V: V before N So sánh danh từ, làm trước việc gì đó 선생님께서 학생들보다 만저 오셨습니다 giáo viên đến trước học sinh **나중에: Sau này, lát sau 나는 나중에 가겠어요 Tôi sẽ đến sau 학생들이 나중에 왔어요 Học sinh đã đến sau đó 4. 배(가) 부르다 No bụng 배가 불러서 더 못 먹겠어요 Tôi no rồi nên không ăn nữa đâu. 많이 먹어서 배가 부러요 Ăn nhiều quá nên no bụng. - Nguồn tham khảo : http://hoctienghanquoc.org - Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ: TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội Email: nhatngusofl@gmail.com Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88.