CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI – DU LỊCH ANH KHOA
HỒ SƠ NĂNG LỰC
THƯ NGỎ Quý Khách Hàng thân mến! Lời đầu tiên, Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa xin gửi tới Quý Khách hàng lời chào trân trọng cùng lời chúc thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công Ty Anh Khoa hiện đang là đối tác cung cấp hoá chất cho các nhà máy trong hệ thống bia Sài gòn Sabeco, nhà máy bột giặt Aba, nhà máy Alumin Tân Rai, nhà máy sản xuất gang thép China Steel, Công ty cổ phần cấp nước Đồng Nai, Công ty cổ phần cấp thoát nước Tây Ninh, các Công ty dệt nhuộm khu vực miền Tây… Với thế mạnh có nguồn hàng đảm bảo chất lượng, đội xe vận chuyển chuyên nghiệp, an toàn, trong những năm qua chúng tôi đã phát triển thị trường rộng khắp các tỉnh thành nhằm phục vụ chất lượng và dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng. Công Ty chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng tối đa bằng các sản phẩm chất lượng cao, đảm bảo 100% chất lượng hàng hoá và tiến độ giao hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất, sẵn sàng điều chỉnh giá theo hướng có lợi nhất cho khách hàng trong trường hợp có biến động giá trên thị trường. Thay mặt Công ty Anh Khoa, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đã tín nhiệm và hợp tác với chúng tôi trong thời gian qua. Hi vọng, Anh Khoa sẽ đóng góp một phần nhỏ vào sự thành công của Quý Khách hàng. Trân trọng kính chào! Giám Đốc Phạm Văn Khoa
2
ANH KHOA PROFILE
MỤC LỤC THƯ NGỎ
02
GIỚI THIỆU
04
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
06
MỤC TIÊU
07
CƠ SỞ PHÁP LÝ
08
TẦM NHÌN - SỨ MỆNH GIÁ TRỊ CỐT LÕI
10
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
11
NĂNG LỰC CÔNG TY
12
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
16
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
18
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
20
GIẢI PHÁP KINH DOANH
21
ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU
22
CÁC SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
23
DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU LIÊN KẾT VỚI ANH KHOA
57
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
59
LỜI CÁM ƠN
61
ANH KHOA PROFILE
3
GIỚI THIỆU Lời đầu, Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa xin gửi đến quý khách hàng lời chúc sức khỏe, thành công và thịnh vượng. Công ty xin cảm ơn quý khách hàng đã tín nhiệm, tin dùng và đồng hành cùng sự phát triển của chúng tôi trong thời gian qua. Chúng tôi, Công ty Anh Khoa là một trong những công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hóa chất và vận tải hàng hóa qua đường bộ, đường thủy. Chúng tôi luôn đặt chất lượng, chữ tín, tiến độ lấy sự hài lòng của quý khách hàng làm tôn chỉ hành động, công ty chúng tôi đã giành được sự quan tâm, tin tưởng tuyệt đối từ các đối tác lớn và khách hàng trên toàn quốc. Chúng tôi hiểu rằng, đồng hành cùng sự phát triển của Công ty Anh Khoa là sự thịnh vượng của quý khách hàng, Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa luôn chào đón sự hợp tác của các đối tác trong và ngoài nước, trên cơ sở chia sẻ lợi ích cùng hướng tới sự phát triển bền vững lâu dài. Công ty Anh Khoa xin trân trọng gửi lời chào và lời cảm tạ quý khách đã dành thời gian nghiên cứu năng lực và hồ sơ chào thầu của chúng tôi. Công ty được thành lập vào năm 2016 với số vốn điều lệ là 9.000.000.000 đồng. Các công trình của Công ty Anh Khoa được khách hàng đánh giá cao cả về chất lượng lẫn tiến độ bàn giao. Chúng tôi phục vụ cho mọi khách hàng cả trong và ngoài nước.
4
ANH KHOA PROFILE
THÔNG TIN CÔNG TY CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH ANH KHOA Địa chỉ: - Trụ sở chính: 19/A9 đường 11, P. An Bình, Tp. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai - Chi nhánh miền Trung: 312 Lý Thường Kiệt, P. An Mỹ, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam Mã số thuế: 3603 379 094 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng Người đại diện: Ông Phạm Văn Khoa Chức vụ : Giám Đốc Điện Thoại: 0917.079.790 - 091.59.44507 - (0235) 3.957.333 Email: anhkhoatrans68@ gmail.com Website: www.anhkhoacompany.com Tài khoản: 0481000792585 - Tại NH Vietcombank Đồng Nai.
ANH KHOA PROFILE
5
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP HÓA CHẤT
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY 6
ANH KHOA PROFILE
MỤC TIÊU LẤY KHÁCH HÀNG LÀM TRỌNG TÂM
LUÔN LUÔN NĂNG ĐỘNG VÀ SÁNG TẠO
Công ty Anh Khoa cam kết phấn đấu nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của Quý khách hàng, lấy tín nhiệm của khách hàng làm mục tiêu để hoạt động. Chúng tôi cam kết giao sản phẩm đúng chất lượng, đủ số lượng, đúng theo tiến độ yêu cầu của Quý khách.
Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt, để tồn tại và phát triển Công ty Anh Khoa phải luôn luôn sáng tạo và năng động. Trong công ty, chúng tôi tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, chuyên nghiệp để mọi cá nhân có thể tự do phát huy hết khả năng. Ngoài công ty, chúng tôi sử dụng những chính sách ứng biến linh hoạt đối với những biến động của thị trường.
Không ngừng cải tiến công nghệ và chất lượng sản phẩm với mong muốn cung cấp đến Quý khách hàng những dịch vụ tối ưu, tư vấn kĩ thuật bồn chứa, chăm sóc khách hàng, hỗ trợ về giá khi có những biến đổi của thị trường.
ANH KHOA PROFILE
7
CƠ SỞ PHÁP LÝ
8
ANH KHOA PROFILE
ANH KHOA PROFILE
9
TẦM NHÌN Công ty Anh Khoa là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp và cá nhân khu vực và trên toàn quốc. Từng bước trở thành đơn vị hàng đầu về cung cấp hóa chất, vận tải đường bộ và đường thủy, vững mạnh về tổ chức và lớn mạnh về thương hiệu.
SỨ MỆNH Chúng tôi mang đến cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, góp phần mang lại sự thành công cho doanh nghiệp và cá nhân. Định hướng, đào tạo và tạo môi trường làm việc thân thiện cho nhân viên.
GIÁ TRỊ CỐT LÕI - Sản phẩm chất lượng, tiến độ giao hàng nhanh chóng. - Dịch vụ tư vấn, chuyên nghiệp. - Môi trường làm việc cởi mở, sáng tạo, hiệu quả. - Đội ngũ nhân viên đoàn kết và thân thiện.
10
ANH KHOA PROFILE
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
PHÒNG NHÂN SỰ
PHÒNG QUẢN LÝ KHO BÃI
PHÒNG XUẤT NHẬP HÀNG HÓA
PHÒNG ĐIỀU ĐỘ HÀNG HÓA VÀ XE
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG
ĐỘI XẾP DỠ HÀNG HÓA
ĐỘI VẬN CHUYỂN
ĐỘI BẢO VỆ
ĐỘI SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
ĐỘI ỨNG PHÓ SỰ CỐ
ANH KHOA PROFILE
11
NĂNG LỰC CÔNG TY NHÂN LỰC Đội ngũ công nhân viên nhiệt huyết, tận tâm với nghề, luôn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng. Trong tương lai, để phát triển và mở rộng công ty sẽ không ngừng bổ sung nhân sự để đáp ứng theo yêu cầu thị trường.
Hiện nay, đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty Anh Khang bao gồm hơn 100 người bao gồm:
03
05
Cử nhân
Cao đẳng
20
60
04
Công nhân
12
10
Kỹ sư
ANH KHOA PROFILE
Lái xe
Bảo vệ
PHƯƠNG TIỆN
30 XE CHUYÊN DỤNG Bao gồm xe tải & xe đầu kéo
02 XÀ LAN
ANH KHOA PROFILE
13
HỆ THỐNG KHO BÃI
14
ANH KHOA PROFILE
ANH KHOA PROFILE
15
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG 1
VỚI KHÁCH HÀNG
- Chất lượng, uy tín, tiến độ. - Luôn thoả mãn các nhu cầu của tất cả các khách hàng với chất lượng tốt nhất. - Cởi mở, thân thiện, cầu thị, nhiệt tình và trân trọng. - Nỗ lực cao nhất để các dịch vụ luôn tiến bộ hơn, góp phần nâng cao giá trị kinh tế cho khách hàng.
2
VỚI NHÂN VIÊN
- Tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ và tác phong làm việc, từng bước đạt tiêu chuẩn quốc tế. - Tạo cơ hội thăng tiến trên cơ sở hiệu quả công việc, tính chính trực và lòng trung thành với công ty, nhằm đảm bảo điều kiện ngày càng tốt hơn cho cuộc sống của nhân viên và sự phát triển bền vững của công ty. 16
ANH KHOA PROFILE
Lấy khách hàng làm trọng tâm: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa cam kết phấn đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Chúng tôi lấy tín nhiệm của khách hàng làm mục đích để hoạt động. Chúng tôi cam kết giao sản phẩm đúng chất lượng, đủ số lượng và đúng thời gian.
Chúng tôi luôn mong muốn đem lại hiệu quả tối ưu nhất theo nhu cầu của khách hàng với phương châm phục vụ: “UY TÍN - CHẤT LƯỢNG NHANH CHÓNG GIÁ HỢP LÝ”.
3
VỚI ĐỐI TÁC
- Xây dựng và giữ gìn mối quan hệ đoàn kết, ổn định, lâu dài và cùng có lợi trên cơ sở truyền thống kinh doanh đáng tin cậy, đảm bảo chất lượng hàng hoá và tôn trọng khách hàng. - Hỗ trợ để cùng nâng cao chất lượng kinh doanh nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
4
VỚI CỘNG ĐỒNG
- Tôn vinh và giữ gìn những đạo đức kinh doanh. - Hoàn thành trách nhiệm xã hội, chấp hành luật pháp. - Tích cực góp phần vào sự phát triển chung của xã hội.
ANH KHOA PROFILE
17
CHIẾN LƯỢC “HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN”
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa xem phát triển bền vững là một yếu tố nòng cốt tạo ra giá trị không chỉ bằng việc phát triển kinh tế mà còn gắn liền với những hoạt động về lĩnh vực môi trường và xã hội.
1 2 18
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG Nỗ lực hết mình vì lợi ích của khách hàng.
ĐỐI VỚI CỘNG ĐỒNG Làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
ANH KHOA PROFILE
Chúng tôi luôn đặt phát triển bền vững làm cốt lõi trong chiến lược kinh doanh của mình. Với ba trụ cột phát triển: Kinh tế - Môi trường - Xã hội, Công ty Anh Khoa đã đạt được Mục tiêu kinh doanh, Bảo vệ danh tiếng và Duy trì thành công bền vững.
3 4
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Đặt lợi ích của người lao động ngang bằng với Công ty.
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG Bảo vệ mội trường vì thế hệ tương lai.
Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa rất hân hạnh được phục vụ quý khách với tinh thần: “Hợp tác cùng phát triển”. Chúng tôi luôn đặt phát triển bền vững làm cốt lõi trong chiến lược kinh doanh của mình. Từng bước Công ty Anh Khoa trở thành một trong những đơn vị hàng đầu về cung cấp hóa chất và vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy luôn vững mạnh về tổ chức và lớn mạnh về thương hiệu.
KHÔNG NGỪNG NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA DỊCH VỤ: Với mục tiêu trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại các tỉnh miền Nam, chúng tôi luôn nỗ lực hoàn thiện chất lượng dịch vụ thông qua việc nâng cao năng suất lao động và chất lượng phục vụ. Công ty đã áp dụng nhiều phương pháp cùng khoa học công nghệ để phục vụ khách hàng tốt nhất và phát huy tối đa nguồn nhân lực.
LUÔN LUÔN NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO: Trong môi trường cạnh tranh quyết liệt, để tồn tại và phát triển Công ty Anh Khoa phải luôn luôn năng động và sáng tạo. Trong công ty, chúng tôi tạo một môi trường làm việc thoải mái, chuyên nghiệp để mọi cá nhân có thể tự do phát huy hết khả năng. Chúng tôi luôn mong muốn đem lại hiệu quả tối ưu nhất theo nhu cầu của khách hàng.
LẤY KHÁCH HÀNG LÀM TRỌNG TÂM: Anh Khoa cam kết phấn đấu nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. Chúng tôi lấy tín nhiệm của khách hàng làm mục đích để hoạt động. Chúng tôi cam kết các hợp đồng luôn đạt tiến độ, chất lượng.
ANH KHOA PROFILE
19
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CHÚNG TÔI RẤT MONG ĐƯỢC HỢP TÁC VỚI QUÝ VỊ TRONG THỜI GIAN TỚI ĐÂY.
Trong vòng các năm qua Công ty chúng tôi hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có lãi, năm sau cao hơn năm trước với tỷ lệ tăng đều qua từng năm.
Với kinh nghiệm thực tế như vậy, Công ty chúng tôi vẫn luôn cố gắng không ngừng nhằm đem lại sự hài lòng cho khách hàng về tính sử dụng có hiệu quả trên các sản phẩm của chúng tôi.
Nhờ có đội ngũ cán bộ am hiểu về kỹ thuật hoá chất và kinh nghiệm làm việc nhiều năm nên Công ty chúng tôi đã nhanh chóng trở thành nhà cung ứng hóa chất công nghiệp, vận chuyển hàng hóa cho nhiều hãng trong việc tiêu thụ hàng hóa.
Doanh thu của công ty chúng tôi 3 năm gần đây Doanh thu năm 2016: 30.445.029.793 VNĐ Doanh thu năm 2017: 100.639.500.211 VNĐ Doanh thu năm 2018: 300.532.457.000 VNĐ
20
ANH KHOA PROFILE
GIẢI PHÁP KINH DOANH GIẢI PHÁP KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
GIẢI PHÁP VỀ CÔNG NGHỆ
GIẢI PHÁP VỀ MARKETING
- Công nghệ mới, vật liệu mới mới hiện đại, an toàn, hiệu quả cao là một trong những yếu tố then chốt để làm giá thành sản phẩm có tính cạnh tranh mạnh trên thị trường. Do vậy, Công ty cần phải: - Tiếp tục duy trì hợp tác với các đối tác để có được sự hỗ trợ thường xuyên về kỹ thuật và công nghệ mới. - Phối hợp với các công ty đối tác để luôn có thể đáp ứng phù hợp với nhu cầu khách hàng. - Có những tiêu chuẩn về công nghệ cho từng loại vật tư và thiết bị để mang đến cho khách hàng các sản phẩm an toàn, chất lượng ổn định và giá thành phù hợp.
- Yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa những sản phẩm cùng loại chỉ có thể là những dịch vụ cộng thêm mà công ty dành cho khách hàng. - Nắm bắt được mong muốn của khách hàng và cung cấp dịch vụ đáp ứng khác biệt sẽ là một lợi thế cạnh tranh bền vững của công ty. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, thu thập và xử lý thông tin từ hệ thống phân phối, từ khách hàng, từ thị trường để phục vụ hiệu quả cho việc thiết kế sản phẩm, hạn chế theo hướng chủ quan.
ANH KHOA PROFILE
21
ĐỐI TÁC TIÊU BIỂU
22
ANH KHOA PROFILE
SẢN PHẨM TIÊU BIỂU ACID CHLOHYDRIC 35%- HCL Acid hydrocloric - HCl là một chất lỏng, màu vàng nhạt, có mùi xốc rất độc, trọng lượng riêng 1,264 ở 17 oC (so với không khí). Nhiệt độ nóng chảy - 114,7 oC, Nhiệt độ sôi -85,2 oC. Nhiệt độ tới hạn 51,25 oC, áp suất tới hạn 86 at. Tỷ trọng HCl lỏng ở -113 oC là 1,267, ở - 110 oC là 1,206. Ngoài không khí ẩm bốc thành sa mù do tạo ra những hạt nhỏ axít clohydric. Tan rất nhiều trong nước và phát nhiệt. ỨNG DỤNG ACID HYDROCLORIC - HCL: - Dùng trong công nghiệp sản xuất muối vô cơ - Tẩy rỉ kim loại trước khi hàn - Rửa chai lọ thuỷ tinh - Công nghiệp thuộc da nhuộm, mạ điện, tổng hợp hữu cơ. - Loại tinh khiết dùng để chế biến thực phẩm
ACID SULPHURIC - H2SO4 98% Công thức hóa học : H2SO4 Tên hóa học : Axit Sunfuric Công thức hóa học : H2SO4 100% (dạng tinh khiết) Công thức hóa học : H2SO4 75%, 60%, 50%, 35%, 25%, 10% Sản xuất : theo phương pháp chưng cất Axit sunfuric kĩ thuật. Tính chất vật lý: + Dung dịch : Dạng lỏng, không màu, trong suốt. + Axit sunfuric tinh khiết: Chất lỏng sánh như dầu, màu trong suốt, tan nhiều trong nước. Khi tan tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn. CÔNG DỤNG: - Hóa chất H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong ngành khai thác khoáng sản, nghành tẩy rửa, xi mạ, ngành sành sứ. - Dùng trong xi mạ để loại bỏ quá trình oxy hóa, rỉ sét, dùng trong sản xuất phân lân, các loại phân bón - Axít sulfuric cũng là quan trọng trong sản xuất thuốc nhuộm và các giải pháp là “axit” trong axít-chì (xe) pin. - Axít sulfuric cũng được sử dụng như một chất khử nước nói chung trong hình thức tập trung của nó
ANH KHOA PROFILE
23
SODIUM HYDROXYDE - NAOH 20%-32% - 45% - 50% NGOẠI QUAN: Dạng lỏng màu trắng đục, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin) CÔNG THỨC: NaOH - 45% NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ... Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng; dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn. CÔNG DỤNG: Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp
VÔI CANXI HIDROXIT 1 Hiđroxit canxi hay Canxi hiđroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi ôxít (tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2) với dung dịch chứa Natri hiđroxit (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit. Nếu bị nung nóng tới 512 oC,[1] thì canxi hiđroxit bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là vôi nước và có tính bazơ trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các axít và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu điôxít cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của Canxi cacbonat mới tạo ra. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
24
ANH KHOA PROFILE
AMONIAC Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí độc, có mùi khai, tan nhiều trong nước. ở dạng dung dịch NH4OH hay dung dịch amoniac là một dung dịch bazo yếu , phân hủy thành khí NH3 và nước. ỨNG DỤNG - Phân bón Khoảng 83% (năm 2004) của ammonia được sử dụng như phân bón hoặc như là các muối của nó hoặc là giải pháp. Khi áp dụng cho đất, giúp cung cấp năng suất gia tăng của các loại cây trồng như ngô và lúa mì. Tiêu thụ nhiều hơn 1% của tất cả các năng lượng nhân tạo, sản xuất amoniac là một thành phần quan trọng của ngân sách năng lượng thế giới. - Tiền thân hợp chất chứa nitơ Amoniac là trực tiếp hay gián tiếp là tiền thân của hầu hết các hợp chất có chứa nitơ. Hầu như tất cả các hợp chất nitơ tổng hợp có nguồn gốc từ amoniac. Một dẫn xuất quan trọng là axit nitric . - Hộ gia đình amoniac là một giải pháp của NH3 trong nước (tức là, ammonium hydroxide ) được sử dụng như là một trình dọn dẹp mục đích chung cho nhiều bề mặt. Bởi vì kết quả amoniac trong một bóng tương đối vệt miễn phí, một trong những sử dụng phổ biến nhất là để làm sạch kính, sứ và thép không gỉ. Nó cũng thường xuyên được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm các mục để nới lỏng bụi bẩn nướng. Hộ gia đình phạm vi amoniac nồng độ từ 5 đến 10% trọng lượng ammonia. - Giải pháp amoniac dao động từ 16% đến 25% được sử dụng trong quá trình lên men công nghiệp như là một nguồn nitơ cho vi sinh vật và điều chỉnh độ pH trong quá trình lên men. - Amoniac lỏng được sử dụng để điều trị nguyên liệu bông, cung cấp cho một tài sản như kiềm bóng bằng cách sử dụng Alkalies. Đặc biệt, nó được sử dụng để rửa tiền len. - Amoniac đã được sử dụng để tối quartersawn trắng sồi trong nghệ thuật & Thủ công mỹ nghệ và đồ nội thất theo phong cách Sứ mệnh. Khí Amoniac phản ứng với các tannin tự nhiên trong gỗ và gây ra nó để thay đổi màu sắc.
FERROUS SULPHATE HEPTAHYDRATE FESO4 7H2O Sắt ( II ) sulfate ( British English : sắt ( II ) sunfat ) hoặc sulfat sắt là muối với công thức FeSO4 . Nó được sử dụng y tế để điều trị thiếu sắt , và cũng cho các ứng dụng công nghiệp. Được biết đến từ thời cổ đại như sul fát sắt và như sunfat màu xanh lá cây , các heptahydrate màu xanh- màu xanh lá cây là hình thức phổ biến nhất của vật liệu này . Tất cả sunfat sắt hòa tan trong nước để cung cấp phức tạp aquo cùng [ Fe (H2O) 6 ] 2+, trong đó có hình học phân tử bát diện và là thuận từ . ANH KHOA PROFILE
25
AMMONIA 20%-25% NH4OH Công Thức : NH4OH hoặc NH3 Hàm lượng : 18 - 22 0B Ngoại Quan: Là chất khí không màu, có mùi sốc đặc trưng. Có thể hòa tan mạnh trong nước tạo thành dung dịch NH3 CÔNG DỤNG: Trong sản xuất phân bón,thuốc nhuộm tóc,thuốc duỗi tóc,chống đông mủ cao su... - Được sử dụng trong quá trình lên men công nghiệp như là một nguồn nitơ cho vi sinh vật và điều chỉnh độ pH trong quá trình lên men. - Khí Amoniac phản ứng với các tannin tự nhiên trong gỗ vì vậy Amoniac có thể dùng để thay đổi màu sắc cho gỗ. - Amoniac còn được dùng trong ngành xi mạ, dệt nhuộm.
NACLO 10% - 12%- JAVEN NHẬN DẠNG: - Công thức phân tử : NaOCl - Khối lượng phân tử : 74,448 - Màu sắc : Dung dịch màu vàng nhạt - Trạng thái : Dạng lỏng - Nồng độ : 10% - 2% - Tỷ trọng : 1 lít = 1.150 Kg - Bao bì đóng gói : Bồn nhựa từ 500 Kg đến 5.000 Kg, can nhựa 20 Kg và phuy nhựa 250 Kg CÔNG DỤNG: - Được dùng trong các ngành công nghiệp và du lịch : Tẩy vải, wash nhuộm, giấy và xử lý khử trùng, diệt khuẩn trong ngành thủy sản, chăn nuôi, sản xuất tinh bột, tinh bột biến tính, xử lý nước thải, nước hồ bơi, xưởng gốm sứ. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: - Do tùy thuộc vào máy móc công nghệ và nhu cầu sử dụng của các ngành nghề khách nhau, nên tỷ lệ sử dụng khác nhau. Mọi chi tiết xin liên hệ với kỹ sư chuyên ngành hóa chất. Bảo quản và tồn trữ: - Có thể bảo quản dưới áp suất thấp, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào, để nơi khô ráo, thoáng mát, bồn chứa bằng nhựa, đậy kín nắp, không được dùng bình chứa bằng vật liệu kim loại. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA: - Không được uống hoặc hít vào, tránh làm dính vào quần áo và tiếp xúc trực tiếp vì có tính wash (tẩy rửa) rất mạnh. - Không được cho vào nước sinh hoạt - Nếu bị rò rỉ ra ngoài phải dùng tác nhân hấp thụ (chất Chemizorb) và bơm nước vào để pha loãng. 26
ANH KHOA PROFILE
ACID CLOHYDRIC - HCL 32% Hydrochloric acid là một sản phẩm luôn đi kèm với Sodium hydroxide trong các nhà máy Xút -Clo. Khí Hydro và khí Clo sinh ra trong quá trình điện phân dung dịch Muối ăn có màng ngăn, được đốt cháy trong lò đặc biệt thành khí Cloruahydro và sau đó được đem hấp thụ bằng nước sạch để được dung dịch Axit HCl. Hydrochloric acid không phải là chất dễ cháy song khi tiếp xúc với nhiều kim loại nó có thể ăn mòn mạnh kim loại và giải phóng ra khí Hydro, là 1 chất cực kỳ dễ cháy trong không khí. Đặc biệt không được để Hydrochloric acid gần với các chất có tính Ôxyhoá mạnh như axit HNO3 , các chlorate … Hydrochloric acid.là chất gây kích ứng da , có thể gây cháy da nghiêm trọng và cực kỳ nguy hiểm nếu bắn vào mắt. Tuy nhiên, nếu kịp thời dùng nước sạch xối rửa thì mức độ gây hại sẽ được giảm đáng kể. Ở điều kiện thường Hydrochloric acid bốc khói trong không khí và có thể gây tổn thương hệ hô hấp nếu hít phải. CÔNG DỤNG: Hydrochloric acid được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp khác nhau: - Axit HCl được biết đến như một axit tương đối mạnh lên nó được sử dụng trong ngành tẩy gỉ sắt, ngành xi mạ. - Trong CN Hoá chất : Là nguyên liệu cho sản xuất các sản phẩm hoặc bán sản phẩm chứa gốc Clo như : BaCl2 , CaCl2 …nhựa PVC - Trong CN thực phẩm : là nguyên liệu quan trọng trong quá trình chế biến nước chấm , bột ngọt… - Trong CN cơ khí, luyện kim , mạ điện : xử lý bề mặt kim loại trước khi mạ hoặc hàn… - Trong xử lý nước Ngoài ra Hydrochloric acid còn được pha loãng với nồng độ thích hợp để sử dụng trong mỗi gia đình như: làm chất tẩy cặn , khử trùng cho các thiết bị trong nhà bếp , nhà tắm…làm mới bề mặt các đồ đồng bị oxyhoá hoặc các đồ men, sứ.
VÔI NGẬM NƯỚC - CA(OH)2 90% Canxi hydroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho Canxi ôxít (tức vôi sống) tác dụng với nước (gọi là tôi vôi). Nó cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch chứa Canxi clorua (CaCl2) với dung dịch chứa Natri hiđroxit (NaOH). Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit. Nếu bị nung nóng tới 512 oC, thì canxi hiđroxit bị phân hủy thành ôxít canxi và hơi nước. Thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là vôi sữa. Dung dịch chứa canxi hiđroxit gọi chung là vôi nước và có tính bazơ trung bình-mạnh, có phản ứng mạnh với các axít và ăn mòn nhiều kim loại khi có mặt nước. Nó trở thành dạng sữa nếu điôxít cacbon đi qua đó, do sự kết tủa của Canxi cacbonat mới tạo ra. 27 ANH KHOA PROFILE
SODIUM SILICATE (NA2SIO3) MÔ TẢ: THỦY TINH LỎNG ( LIQUID SODIUM SILICATE ) Công thức hóa học : Na2SiO3 , mNa2O. nSiO2. Khối lượng phân tử : 284,22. TÍNH CHẤT : -Ngoại quan : Là chất lỏng trong , sánh , không màu hoặc màu vàng xanh . Có phản ứng Kiềm. *Có độ nhớt rất lớn như keo . *Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí độ phân dã càng lớn khi môđun silíc càng cao . Mô đun silic (còn gọi là mô đun ) là đặc trưng xác định độ tan và một số tính chất khác của thuỷ tinh lỏng , được tính bằng tỉ số giữa m và n trong công thức tổng quát : mNa2O. nSiO2 *Là một chất rất hoạt động hoá học có thể tác dụng với nhiều chất ở dạng rắn , khí , lỏng *Dễ bị các axít phân hủy ngay cả axít cácboníc và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic - Độ pH ( dung dịch 1% ) 12,8 - Modun : 2,6 - 2,9 - Tỷ trọng ở 20 c : 1,40 - 1,42 g/cm3 - Độ nhớt : BZ4 25 c trên 19s - Sodium silicate ( Na2SiO3 ) là 42 - 45 % CÔNG DỤNG: - Sử dụng trong nhiều nghành công nghiệp khác nhau : Sản xuất chất tẩy rủa , siliccagel , làm keo gián , xử lý nước , phụ gia trong sản xuất gốm xứ , xi măng , trong công nghiệp dệt nhuộm , sản xuất giấy . -Chế tạo xi măng chịu axít, sơn silicát, men lạnh , chế tạo các hợp chất silicát rỗng phục vụ cho việc lọc các hợp chất khác Chế tạo vật liệu chịu nhiệt , cách âm , chất cách điện , chất bọc que hàn điện vật liệu xây dựng , keo dán , chất độn , giấy carton, , các điện cực dương kim loại nhẹ , các chất không thấm khí , chất độn hoặc sử dụng ở dạng tấm làm vật liệu chống ăn mòn
SẮT(III) CLORUA - FECL3 40% Sắt (III) Clorua kỹ thuật-FeCl3 40% TÍNH CHẤT VẬT LÝ : Dung dịch trong, sánh, màu nâu sẫm - Sắt clorua, cũng gọi là clorua sắt, là một chất hóa học, với công thức FeCl3. Màu sắc của clorua tinh thể sắt phụ thuộc vào góc nhìn: ánh sáng phản xạ tinh thể xuất hiện màu xanh đậm, nhưng ánh sáng truyền qua có màu tím đỏ. Khan sắt clorua là chất hóaa học bị chảy, hình thành hydrogen chloride sương ngậm nước trong không khí ẩm. Nó hiếm khi được quan sát thấy ở dạng tự nhiên, khoáng sản molysite, được biết đến chủ yếu từ một số fumaroles
28
ANH KHOA PROFILE
POLY ALUMINIUM CHLORIDE 31% MÔ TẢ: Công thức: [Al2 (OH) nCL6-nx H2O] m; (1 ≤ n ≤ 5, m ≥ 10) Tên thường mại: PAC Polyaluminium Chloride bột trắng, được làm từ Al(OH)3, sản phẩm tinh khiết cao PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong việc tạo ra nguồn nước chất lượng cao, kể cả xử lý nước đục trong mùa lũ lụt thành nước sinh hoạt. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt. Có 2 dạng PAC rắn và PAC lỏng. Dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong, cho lượng dung dịch tương ứng với chất keo tụ vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài. PAC dạng lỏng có mầu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài. Liều lượng PAC sử dụng cho 1 m3 nước sông, ao, hồ là 1- 4 g PAC đối với nước đục thấp (50- 400 mg/l), là 5-6 g PAC đối với nước đục trung bình (500- 700 mg/l) và là 7- 10 g PAC đối với nước đục cao (800-1.200 mg/l). Liều lượng sử dụng chính xác được xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi lắng trong, nếu dùng để uống cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn. PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, PAC dùng xử lý 1 m3 nước thải trong khoảng 15-30 gram, tùy thuộc vào hàm lượng cặn lơ lửng và tính chất của mỗi loại nước thải. Liều lượng chính xác cần xác định thông qua thử trực tiếp với đối tượngnguồn nước nhiễm dầu, mỡ khi dùng phương pháp tuyển nổi (D.A.F). CÔNG DỤNG: a) Xử lý nước cấp: -PAC có tác dụng tách các tạp chất lơ lửng gây ra độ đục của nước, làm trong nước. - Trợ lắng cho các bông hydroxit. - Không độc, ít làm giảm pH của nước, thích hợp cho xử lý nước cấp. b) Xử lý nước thải: - Dùng trước bể lắng đợt 1 để tách những tạp chất lơ lửng, hấp phụ màu, vử than, khói muộn than khi hấp phụ khí thải. - Xử lý nước tuần hoàn trong các khâu sản xuất. - Có hiệu quả cao trong xử lý nguồn nước ANH KHOA PROFILE
29
POLYMER CATION MÔ TẢ: Polymer Cation (CPAM) là chất hổ trợ đông tụ dùng trong xử lý bùn, nước thải, ngành thủ công mỹ nghệ, ngành giấy, thức ăn gia súc,v.v... *Ưu điểm Polymer Cation: Kinh tế - xử dụng liều lượng thấp. Polymer Cation Hoạt động trong mô trường acid cũng như bazơ. Polymer Cation không làm thay đổi giá trị pH. Polymer Cation loại bỏ hoặc giảm bớt việc xử dụng muối vô cơ. Polymer Cation Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn. Polymer Cation dễ hoà tan trong nước. Sản phẩm Polymer Cation dạng bột, cần ít diện tích kho trữ. CÔNG DỤNG / ỨNG DỤNG: Polymer Cation Đông tụ - gia tăng khả năng đông tụ và giữ các phân tử rắn. Polymer Cation lọc nước - cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất lơ lửng trong nước. Polymer Cation hoà tan bọt khí - kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn. Polymer Cation lọc - cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy. Polymer Cation Cô đặc - cải thiện cô đặc, trợ lắng, hút nước và tăng chất lượng cô đặc. Trên đây là một số ứng dụng chính Polymer Cation. Có thể thu được nhiều lợi ích khi áp dụng các sản phẩm Polymer Cation này vào quá trình tách lỏng-rắn bất kỳ.
KALI NITRAT - KNO3 Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat. Điểm nóng chảy: 334 oC Công thức: KNO3 Khối lượng phân tử: 101,1032 g/mol ID IUPAC: Potassium Nitrate Mật độ: 2,11 g/cm3 Điểm sôi: 400 oC Có thể hòa tan trong: Nước, Glyxêrin, Amoniac
30
ANH KHOA PROFILE
PHÈN SẮT (II) CLORUA MÔ TẢ: Tên sản phẩm: Sắt (II) clorua (FeCl2) 30%_Phèn sắt 2 clorua Công thức hóa học: FeCl2 1. Đặc tính: - Sắt (II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. - Sắt (II) clorua là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. - Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. - Trong không khí, Sắt (II) clorua dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III). - Điều chế bằng cách cho axit clohiđric tác dụng với mạt sắt rồi kết tinh sản phẩm thu được. - Tính chất hóa học Ngoại quan FeCl3 Fe2+ dư - Tính chất vật lý Dung dịch trong, sánh, nâu sẫm Min 30 % Max 0,1 % ỨNG DỤNG: - Sắt (II) clorua Dùng làm chất cầm màu trong công nghiệp - Sắt (II) clorua Dùng làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải sợi; - Sắt (II) clorua Xử lý nước thải với vai trò là chất keo tụ; - Sắt (II) cloruaDùng trong phòng thí nghiệm hoá học và điều chế sắt (III) clorua. - Sắt (II) clorua phụ gia thuốc trừ sâu.
AXIT PHOTPHORIC MÔ TẢ Công thức: H3PO4 Hàm lượng đạt: H3PO4 85%. Quy cách: 35kg/can Xuất xứ: Trung quốc/Hàn Quốc Ngoại Quan: H3PO4 là chất lỏng trong suốt, không màu, có vị chua. Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn an toàn sản phẩm (MSDS) của nhà sản xuất Loại sản phẩm: Hóa chất công nghiệp Tên thường gọi: axit Photphoric, H3PO4, Photphoric acid
ANH KHOA PROFILE
31
ACID OXALIC MÔ TẢ: Axít oxalic là một hợp chất hóa học với công thức tổng quát H2C2O4. Nó là một axít dicacboxylic, có công thức triển khai HOOC-COOH. Nó là một axit hữu cơ tương đối mạnh, nó mạnh gấp khoảng 10.000 lần so với axit axetic. Anion của nó là một chất khử. Các dianion của axít oxalic được gọi là oxalat. ỨNG DỤNG: Axít oxalic được sử dụng trong một số sản phẩm hóa chất dùng trong gia đình, chẳng hạn một số chất tẩy rửa hay trong việc đánh gỉ sét. Dung dịch acid oxalic được dùng để phục chế đồ gỗ do nó đánh bay lớp mặt gỗ bị khô để lộ ra lớp gỗ còn mới phía dưới. Là một chất cẩn màu trong công nghệ nhuộm. Axít oxalic dạng bay hơi được một số người nuôi ong mật dùng làm thuốc trừ sâu để diệt trừ loài bét Varroa (Varroa destructor) sống ký sinh. Chế tạo dung dịch chất tẩy rửa, chế tạo da thuộc, đánh bóng đá hoa cương, xử lý nước và dệt nhuộm, thực phẩm, phân bón, tổng hợp hoá hữu cơ.
SODIUM HYDROXIDE 20%-32% -NAOH TÊN GỌI KHÁC: xút lỏng, sút lỏng, caustic soda, NaOH, sodium hydroxide TÍNH CHẤT: ngoại quan xút lỏng 32% có màu trắng đục, gây ngứa khi tiếp xúc vào da ỨNG DỤNG : xút lỏng 32% được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp khác nhau: - Hóa chất dược - Công ngiệp giấy - Trong sản xuất Tơ sợi nhân tạo - Sản xuất các chất tẩy giặt - Trong CN Dệt - Nghành công nghiệp dầu khí - Công nghiệp thực phẩm - Trong CN xử lý nước
32
ANH KHOA PROFILE
HYDROGEN PEROXIDE 50% H2O2 NGOẠI QUAN: Một chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, có các thuộc tính ôxi hóa mạnh và vì thế là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất ôxi hóa. BẢO QUẢN: - Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát; tránh ánh nắng trực tiếp, hơi nóng và chất dễ cháy. Nếu bao bì của sản phẩm bị hư hại hay có dấu hiệu rò rỉ, dùng nước rửa sạch. Không đặt sản phẩm trên sàn gỗ hay pallet gỗ. - H2O2 là chất oxi hóa mạnh và không gây cháy nổ, nhưng gốc oxygen tự do phân tán sẽ kết hợp với chất dễ cháy gây ra cháy nổ. Khi để tiếp xúc với chất hóa học hữu cơ hoặc nguyên vật liệu dễ cháy, H2O2 sẽ phân hủy nhanh chóng và có thể gây ra cháy nổ. Dễ ăn mòn và phỏng da, mắt và đường hô hấp. Rất độc hại khi hít phải. ỨNG DỤNG: Ngành dệt, sản xuất giấy, xử lý chất thải trong công nghiệp, chế biến thực phẩm, khoáng chất và hoá dầu trong tiêu dùng.
SODIUM HYDROXIDE 99%- NAOH CÔNG THỨC: NaOH - 99% QUY CÁCH: 25kg/bao XUẤT XỨ: Đài Loan, Trung Quốc, Ấn Độ. MÔ TẢ: Dạng vẩy đục không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin) NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ... Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng; dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn. ỨNG DỤNG: Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp… ANH KHOA PROFILE
33
PHÈN SẮT (II) CLORUA 1 CÔNG THỨC: Fecl2, dung dịch 30% Fecl3, dung dịch 40% CÔNG DỤNG:dùng trong ngành xi mạ, xử lý nước... Lưu Trữ ,Bảo Quản: để nơi thoáng mát,tráng ánh sáng trực tiếp. NGOẠI QUAN: Dạng nước, và dạng bột màu nâu đen dễ đóng cục. Sắt clorua, cũng gọi là clorua sắt, là một chất hóa học, với công thức FeCl3. Màu sắc của clorua tinh thể sắt phụ thuộc vào góc nhìn: ánh sáng phản xạ tinh thể xuất hiện màu xanh đậm, nhưng ánh sáng truyền qua có màu tím đỏ. Khan sắt clorua là chất hóa học bị chảy, hình thành hydrogen chloride sương ngậm nước trong không khí ẩm. Nó hiếm khi được quan sát thấy ở dạng tự nhiên, khoáng sản molysite, được biết đến chủ yếu từ một số fumaroles
DẤM CHUA,ACETIC ACID- CH3COOH NGOẠI QUAN: Chất lỏng, mùi gắt, vị chua, tan trong nước, rượu, ete, benzen. Ở nhiệt độ dưới 16 độ C, acid acetic với hàm lượng nước dưới 1% trông giống như nước đá, thường gọi là acid băng. Là một acid yếu, có đầy đủ tính chất của một acid, ... dùng trong công nghiệp hoá chất ( tổng hợp aceton, axetylxenlulozơ, dung môi hữu cơ, dược phẩm ) cao su, sơn, thuốc nhuộm, thực phẩm, tẩy vải... CÔNG THỨC: CH3COOH Hàm lượng : 99% Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axít cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH). XUẤT XỨ: Hàn Quốc QUY CÁCH: 30kg/thùng ỨNG DỤNG: Dệt Nhuộm, Cao Su, Xi Mạ.
34
ANH KHOA PROFILE
PHOSPHOROUS ACID MÔ TẢ Axít Phốtphorơ là một hợp chất được biểu diễn bởi công thức H3PO3. Đây là axit hai nấc (sẵn sàng phóng thích hai proton), không phải là ba nấc theo như công thức đã đề xuất. Axit phốtphorơ là một chất trung gian trong quá trình điều chế các hợp chất phốtpho khác
AXÍT SUNFURIC 30%; 50%; 70%- H2SO4 MÔ TẢ: H2SO4 là một chất lỏng , loại tinh khiết không màu , trọng lượng riêng 1,859 ở 0 oC và 1.837 ở 15 oC, tuỳ theo tạp chất nó có màu vàng hay xám hoặc nâu. - Khi làm lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể nóng chảy ở 10,49 oC. Tuy nhiên, axít lỏng dễ có thể chậm đông không hoá rắn ở dưới 0 oC. - Ở 30 - 40 oC, bắt đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3. Bắt đầu sôi ở 290 oC và nhiệt độ sẽ nâng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO3. Hydrat còn lại chứa 98.3% H2SO4 và Sôi ở 338 oC. - H2SO4 đặc hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm khô tốt , áp suất hơi H2O trên H2SO4 là 0,003mmHg. - Khi cần pha loãng Axít H2SO4 thì không được cho nước vào axít mà phải cho axit vào nước. - Khi làm nóng H2SO4 thì phần khí SO2 và SO3 bay ra rất độc. - H2SO4 bắn vào da gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, rơi vào giấy, vải…sẽ bị cháy. + Công dụng - Sản xuất các loại muối Sulfát - Điều chế các axít khác yếu hơn : HNO3. HCl. - Tẩy rửa kim loại trước khi mạ. - Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm. Dược phẩm. - Loại axít ắc quy dùng để chế tạo ắc quy - Xử lý nước thải. BAO BÌ, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN - Chứa trong can nhựa PE (Thùng chứa làm bằng thép được sơn phủ bên trong sơn chịu axít đối với H2SO4 ắc quy) - H2SO4 đặc> 98% dùng thùng thép để chứa và xitéc vận chuyển. - H2SO4 loãng ≤ 50% dùng bồn nhựa, can nhựa. - Nền kho bãi rải 1 lớp cát , không để gần các chất hữu cơ, vật dễ cháy, các chất oxy hoá. - Khi tiếp xúc với H2SO4 phải mang đầy đủ phòng hộ lao động. 35 ANH KHOA PROFILE
PAC 10% LỎNG AL2O3 PAC lỏng (Poly Aluminium chloride Al2O3) 10% là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tử là [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt.
HYDROGEN PEROXIDE 50% NGOẠI QUAN: Một chất lỏng trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước, có các thuộc tính ôxi hóa mạnh và vì thế là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất ôxi hóa. BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát; tránh ánh nắng trực tiếp, hơi nóng và chất dễ cháy. Nếu bao bì của sản phẩm bị hư hại hay có dấu hiệu rò rỉ, dùng nước rửa sạch. Không đặt sản phẩm trên sàn gỗ hay pallet gỗ. - H2O2 là chất oxi hóa mạnh và không gây cháy nổ, nhưng gốc oxygen tự do phân tán sẽ kết hợp với chất dễ cháy gây ra cháy nổ. Khi để tiếp xúc với chất hóa học hữu cơ hoặc nguyên vật liệu dễ cháy, H2O2 sẽ phân hủy nhanh chóng và có thể gây ra cháy nổ. Dễ ăn mòn và phỏng da, mắt và đường hô hấp. Rất độc hại khi hít phải. ỨNG DỤNG: Ngành dệt, sản xuất giấy, xử lý chất thải trong công nghiệp, chế biến thực phẩm, khoáng chất và hoá dầu trong tiêu dùng.
CALCIUM CHLORIDE Canxi clorua ( công thức hóa học CaCl2 ) là hợp chất ion của canxi và clo . Nó là một muối mà cư xử như một halide ion điển hình , bị rắn ở nhiệt độ phòng và hòa tan cao trong nước . Ứng dụng phổ biến bao gồm nước muối cho các nhà máy làm lạnh , nước đá và kiểm soát bụi trên những con đường , và làm khô . Do tính chất hút ẩm của nó , thu hút và giữ nước , khan calcium chloride phải được giữ trong thùng kín .
36
ANH KHOA PROFILE
NATRI PHOSPHAT- NA3PO4.12H2O 96-98% TÍNH CHẤT - Tinh thể màu trắng - Dễ hoà tan trong nước, dung dịch có tính bazơ - Khi gặp nhiệt độ cao dễ dàng mất các phân tử nước. CÔNG DỤNG - Dùng để xử lý nước nồi hơi, dầu máy, làm mềm nước. BAO BÌ, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN - Đóng trong bao tải, PP có lớp PE bên trong. - Để trong kho thoáng mát, tránh nhiệt độ cao - Khi tiếp xúc với hoá chất phải trang bị bảo hộ lao động.
AMONIAC 20%-25%- NH4OH CÔNG THỨC: NH4OH hoặc NH3 XUẤT XỨ: Việt Nam QUI CÁCH: Can /Phi / Bồn HÀM LƯỢNG: 18 - 22 0B NGOẠI QUAN: Là chất khí không màu, có mùi sốc đặc trưng. Có thể hòa tan mạnh trong nước tạo thành dung dịch NH3 ỨNG DỤNG: Trong sản xuất phân bón,thuốc nhuộm tóc,thuốc duỗi tóc,chống đông mủ cao su... - Được sử dụng trong quá trình lên men công nghiệp như là một nguồn nitơ cho vi sinh vật và điều chỉnh độ pH trong quá trình lên men. - Khí Amoniac phản ứng với các tannin tự nhiên trong gỗ vì vậy Amoniac có thể dùng để thay đổi màu sắc cho gỗ. - Amoniac còn được dùng trong ngành xi mạ, dệt nhuộm.
ANH KHOA PROFILE
37
BORAX 99.5%-NA2B4O7.10H2O NGOẠI QUAN: Dạng bột màu trắng tan trong nước TÍNH CHẤT: Borax người ta còn gọi là ( Hàn the ) có dạng bột màu trắng tan trong nước Bo là vi lượng quan trọng trong cây trồng . Bo làm cây trồng có khả năng chống rụng trái non. Bón đủ Bo sản phẩm thu hoặc sẽ bóng đẹp hấp dẫn hơn. CÔNG THỨC: Na2B4O7.5H2O QUI CÁCH: 25kg/bao XUẤT XỨ: Mỹ ỨNG DỤNG: Ngành sản xuất phân bón, sx giấy, thuỷ tinh, Gỗ
ACID NITRIC 68% - HNO3 Axít nitric là một hợp chất hóa học có công thức hóa học (HNO3), là một dung dịch nitrat hiđrô (axít nitric khan). Trong tự nhiên, axít nitric hinh thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp và hiện nay chúng là một trong những tác nhân gây ra mưa axít. Nó là một chất axít độc và ăn mòn có thể dễ gây cháy. Acid nitric tinh khiết không màu sắc còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các ôxít nitơ. Nếu một dung dịch có hơn 86% axít nitric, nó được gọi là axít nitric bốc khói. Acid nitric bốc khói có đặc trưng axít nitric bốc khói trắng và axít nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng điôxít nitơ hiện diện. Ứng dụng Acid nitric (HNO3) : Sử dụng nhiều trong lĩnh vực Xi mạ, Tẩy rửa...
38
ANH KHOA PROFILE
HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC THẢI AL2(SO4)3 PHÈN NHÔM NGOẠI QUAN: Trước tiên là nhôm sunfat sản xuất từ axit sunfuric và một vật liệu chứa nhôm như đất sét, cao lanh, quặng bôxit, nhôm hydroxit. Công thức chung của nhôm sunfat là Al2(SO4)3. nH2O, thường gặp Al2(SO4)3.18H2 chứa 15% Al2O3. Tùy theo điều kiện sản xuất, có thể thu được nhiều loại tinh thể nhôm sunfat hydrat hóa khác nhau trong đó giá trị của n có thể là 18,,16, 27,… ỨNG DỤNG: Ưu điểm Hóa chất xử lý nước thải Phèn Nhôm Về mặt năng lực keo tụ ion nhôm (và cả sắt(III), nhờ điện tích 3+, có năng lực keo tụ thuộc loại cao nhất (quy tắc Shulz-Hardy) trong số các loại muối ít độc hại mà loài người biết. Muối nhôm ít độc, sẵn có trên thị trường và khá rẻ. Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểmsoát, phổ biến rộng rãi. Nhược điểm Hóa chất xử lý nước thải Phèn Nhôm Làm giảm đáng kể độ pH, phải dùng NaOH để hiệu chỉnh lại độ pH dẫn đến chi phí sản xuất tăng. Khi quá liều lượng cần thiết thì hiện tượng keo tụ bị phá huỷ làm nước đục trở lại. Phải dùng thêm một số phụ gia trợ keo tụ và trợ lắng. Hàm lượng Al dư trong nước > so với khi dùng chất keo tụ khác và có thể lớn hơn tiêu chuẩn với (0,2mg/lit). Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và ko tan cùng các kim loại nặng thường hạn chế. Ngoài ra, có thể làm tăng lượng SO42- trong nước thải sau xử lí là loại có độc tính đối với vi sinh vật. Chúng tôi tin tưởng sẽ làm hài lòng quý khách hàng với đa dạng các sản phẩm cũng như cung cấp đầy đủ các chứng từ , chứng nhận về chất lượng và nguồn gốc xuất xứ (CO & CQ) của sản phẩm. Rất mong được hợp tác với Quý Công ty để cùng phát triển. Với sự chân thành và chuyên nghiệp, chúng tôi tin tưởng sẽ mang lại sự hài lòng cho Quý Khách về cung cách phục vụ với phương châm chất lượng tốt nhất, giá thành hợp lý nhất và chế độ hậu mãi chu đáo nhất.
ANH KHOA PROFILE
39
SODIUM HYDROXYDE 20% - NAOH NGOẠI QUAN: Dạng lỏng màu trắng đục, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin) CÔNG THỨC: NaOH - 45% NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ... Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng; dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn. QUI CÁCH: 35kg/can - bồn XUẤT XỨ: Việt Nam ỨNG DỤNG: Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp
ACETONE Acetone (tên Việt hóa Axeton) là hợp chất hữu cơ, có công thức là (CH3)2CO. Acetone là một chất lỏng dễ cháy, không màu và là dạng xeton đơn giản nhất. Acetone tan trong nước và là dung môi chủ yếu dùng để làm sạch trong phòng thí nghiệm, đồng thời là một chất dùng để tổng hợp các chấthữu cơ và còn được sử dụng trong các thành phần hoạt chất của sơn móng tay. 6,7 triệu tấn Acetone được sản xuất trên toàn thế giới trong năm 2010, chủ yếu sử dụng làm dung môi và sản xuất metyl metacrilatvà bisphenol. Acetone được sản xuất và thải ra trong cơ thể người thông qua quá trình trao đổi chất và thường có trong máu vànước tiểu. Thử nghiệm độc tính sinh sản cho thấy rằng nó có tiềm năng thấp gây ra vấn đề sinh sản. Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em và những người mắc bệnh tiểu đường tiết nhiều Acetone hơn những người khác. Đồng thời, khẩu phần ăn nhiều chứa nhiều xeton làm tăng hàm lượng Acetone, giúp trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ giảm những cơn động kinh nếu mắc bệnh động kinh đề kháng.
40
ANH KHOA PROFILE
SODIUM HYDROXYDE 98% - NAOH CÔNG THỨC: NaOH - 98% QUY CÁCH: 25kg/bao Xuất xứ: Đài Loan GIÁ BÁN: Liên hệ để có giá tốt nhất MÔ TẢ: Dạng vẩy đục không màu, có tính tan (dễ tan trong nước, cồn và glycerin) NaOH là một trong những hóa chất dùng trong nhiều ngành công nghiệp như chất tẩy rửa, sơn, sản xuất giấy, công nghệ lọc dầu, công nghệ dệt nhuộm, thực phẩm, xử lý nước, sản xuất các loại hóa chất đi từ xút như Silicat Natri, Al(OH)3, chất trợ lắng PAC, ... Sản phẩm ở dạng lỏng nên rất thuận tiện trong vận chuyển, tồn trữ, sử dụng; dễ dàng cơ giới hóa tự động hóa trong phối trộn, nạp liệu hơn so với việc dùng xút dạng rắn. ỨNG DỤNG: Nguyên liệu hoá chất cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp hóa chất và luyện kim, ngành dệt nhuộm, y dược, thuốc trừ sâu, hóa hữu cơ tổng hợp…
ACETIC ACID NGOẠI QUAN: Chất lỏng, mùi gắt, vị chua, tan trong nước, rượu, ete, benzen. Ở nhiệt độ dưới 16 độ C, acid acetic với hàm lượng nước dưới 1% trông giống như nước đá, thường gọi là acid băng. Là một acid yếu, có đầy đủ tính chất của một acid, ... dùng trong công nghiệp hoá chất ( tổng hợp aceton, axetylxenlulozơ, dung môi hữu cơ, dược phẩm ) cao su, sơn, thuốc nhuộm, thực phẩm, tẩy vải... CÔNG THỨC: CH3COOH Hàm lượng : 99% Axít axetic, hay còn gọi là etanoic, là một axít hữu cơ (Axit Cacboxylic), mạnh hơn axít cacbonic. Phân tử gồm nhóm methyl (-CH3) liên kết với nhóm carboxyl (-COOH). XUẤT XỨ: Hàn Quốc QUY CÁCH: 30kg/thùng ỨNG DỤNG: Dệt Nhuộm, Cao Su, Xi Mạ. ANH KHOA PROFILE
41
POLYMER CATION NGOẠI QUAN: Dạng hạt tinh thể màu trắng. ỨNG DỤNG: sử dụng rộng rãi trong ngành xử lý nước thải. Dùng trong các quy trình xử lý hoá lý nhằm làm tăng khả năng keo tụ tạo bông của nước thải. Nhờ có polymer mà các bông bùn hình thành sẽ to hơn, vì vậy mà hiệu quả lắng tốt hơn, nước sẽ được xử lý hiệu quả hơn. PHẠM VI ỨNG DỤNG: - Dùng trong xử lý nước thải của hầu hết các ngành công nghiệp như sản xuất giấy, dệt nhuộm, thủy sản… - Polymer còn ứng dụng làm chất phụ gia và kết dính trong thức ăn thủy sản. Cơ chế và hiệu quả khi dùng Polymer: Khi sử dụng chất keo tụ là các hợp chất polymer, nhờ cấu trúc mạch dài các đoạn phân tử polymer hấp phụ lên bề mặt keo, tạo ra cầu nối với nhau hình thành bông keo tụ có kích thước lớn hơn làm tăng tốc độ lắng của các hạt keo. Quá trình tạo bông keo với các polymer nhờ cơ chế bắc cầu có thể thực hiện qua các bước sau đây: - Phân tán dung dịch polymer vào trong hệ huyền phù. - Vận chuyển polymer trong hệ tới bề mặt hạt. - Hấp phụ polymer lên bề mặt hạt. - Liên kết các hạt đã hấp phụ polymer với nhau. Hiệu quả của quá trình keo tụ với polymer nhờ cơ chế bắc cầu, phụ thuộc vào trọng lượng phân tử polymer. Khi tăng trọng lượng phân tử, độ hòa tan của nó kém đi, dung dịch sẽ có độ nhớt cao hơn, liều lượng dùng tối ưu sẽ cao hơn, bông cặn tạo ra lớn hơn, quá trình lắng nhanh hơn. Giá trị pH của môi trường cũng có ý nghĩa đáng kể với các polymer không ion, ảnh hưởng của pH không lớn lắm nhưng với các polymer anion ở pH cao và các polymer cation ở pH thấp sẽ ảnh hưởng tới quá trình ion hóa của chúng, dẫn tới ảnh hưởng đến quá trình tạo bông keo. Ngoài ra cường độ ion trong hệ cũng có thể xúc tiến hay cản trở quá trình tạo bông keo
42
ANH KHOA PROFILE
HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC THẢI POLYMER ANIONIC/ CATIONIC Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND là sản phẩm côt lõi của dòng sản phẩm vi sinh môi trường, chứa quần thể vi sinh được nuôi cấy dạng lỏng hoạt động mạnh gấp 5 đến 10 lần vi sinh thông thường. Chuyên dùng giảm BOD, COD, TSS cho nước thải đa ngành như: công nghiệp, sinh hoạt, đô thị, ngành cao su, ngành dệt nhuộm… ỨNG DỤNG: Ứng dụng sản phẩm Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND áp dụng được hầu hết các loại nước thải chứa chất hữu cơ như: - Nước thải công nghiệp của các ngành cao su, dệt nhuộm, chế biến thực phẩm, dầu ăn, sản xuất bia, nước giải khát… - Sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải đô thị - Nước thải sinh hoạt; khu dân cư, chung cư cao tầng - Nước thải các khu trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn - Nước thải ngành thủy sản LỢI ÍCH: Sử dụng sản phẩm Vi sinh xử lý nước thải MICROBE-LIFT IND có các lợi ích sau: Cải thiện hiệu suất và duy trì sự ổn định của hệ thống xử lý nước thải Giảm các chỉ số nhu cầu oxy sinh hóa (BOD, COD) và hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) Đẩy nhanh quá trình oxy hóa sinh học của các hợp chất hữu cơ, chất hữu cơ chậm phân hủy Giảm chết vi sinh do sốc tải và giúp vi sinh hồi phục nhanh sau sự cố của hệ thống xử lý nước thải Cải thiện quá trình lắng của bể lắng, đồng thời giảm thể tích bùn thải sau xử lý Giảm thiểu và kiểm soát mùi hôi của hệ thống xử lý
ANH KHOA PROFILE
43
TRICHLOROISOCYANURIC ACID NISSAN TCCA ĐẶC TÍNH: - Khối lượng phân tử: 232,44. - Thành phần chlorine: 90%min. - pH (1% dung dịch): 2,7 - 3,3. - Độ hòa tan (g/100g): trong nước ở 25oC là 1,0 , trong acetone ở 30oC là 35. NGOẠI QUAN: có dạng bột trắng và dạng hạt. ỨNG DỤNG: - Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước. - Xử lý nước trước khi nuôi tôm, tiêu diệt các mầm bệnh có trước khi nuôi tôm. Diệt vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh, phòng ngừa bệnh tật cho gia súc, gia cầm, cá, tôm. - Điều chỉnh pH trong ao hồ. - Xử lý đáy hồ: nhằm mục đích tiêu diệt các mầm bệnh tích tụ dưới đáy hồ. - Diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh. - Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng. - Khử trùng môi trường nơi gần bãi rác, vùng lũ lụt, thiên tai. - Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng. - Làm tăng oxy trong nước và khô. - Khử trùng dân dụng: nước uống, khử độc cho đồ đựng thức ăn, xử lý hồ bơi, diệt khuẩn cho bể bơi, xử lý nước bẩn, chất thải. - Ứng dụng trong nông nghiệp: làm thuốc chữa bệnh (đạo ôn, bệnh đốm, bệnh bạch diệp khô…), sử dụng ngăn chặn vi khuẩn thực phẩm, bảo quản rau quả, tẩy trắng cenllulo.
44
ANH KHOA PROFILE
CHLORINE NICLON 70G TOSOH THÔNG TIN: - Tên gọi hóa chất: Calcium Hypochlorite hay Chlorine Niclon 70g, Chlorine Nhật Bản - Loại hóa chất: xử lý nước - Số CAS hóa chất Chlorine Niclon: 7778-54-3 - Thành phần hóa chất Chlorine Niclon: Ca(ClO)2 nồng độ 70% - Hình thức hóa chất Chlorine Niclon: dạng hạt trắng đục - Quy cách hóa chất Chlorine Niclon: 45kg/Thùng - Xuất xứ hóa chất Chlorine Niclon: Tosoh-Nhật Bản ỨNG DỤNG: Chlorine Niclon 70G Tosoh dùng để sát khuẩn tốt, chất oxy hóa và tẩy trắng, được dùng trong các ngành thủy sản, thú y, xử lý nước hồ bơi, ngành dệt, giấy, nông nghiệp- nuôi tằm… Cụ thể như: - Khử trùng nước sạch đô thị; nước hồ bơi resort, khách sạn. - Sử dụng hàng ngày như chất khử trùng cho công việc vệ sinh chung. - Khử mùi hệ thống thoát nước và cầu cống. - Khử tảo trong hồ chứa nước, vệ sinh hồ bơi. - Khử trùng và khử mùi nước thải nhà máy, thùng chứa đựng thực phẩm. - Khử trùng và bảo quản rau quả tươi, cá và hải sản. - Tẩy trắng bột giấy và vải sợi. - Tẩy trắng vật liệu nhuộm bằng da. - Tẩy uế sau bão lụt. - Diệt khuẩn chuồng trại- trong chăn nuôi tằm, diệt khuẩn chuồng trại sau mỗi vụ nuôi tằm. - Sử dụng hàng ngày như chất khử trùng cho công việc vệ sinh chung.
ANH KHOA PROFILE
45
CHLORINE HI CHLON 70% ĐẶC TÍNH: Chlorine (Clorine hay clorin hoặc clo) chứa một hàm lượng cao chất Clo được cô đặc 70%, là một trong những thành tựu tốt nhất của dòng sản phẩm Calcium Hypochlorite Ca(OCl)2. Sản phẩm có tính ổn định cao, dễ ứng dụng và giá cả hợp lý là ưu điểm tạo cho Clorine trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong ứng dụng về tẩy trắng, tẩy uế, khử trùng và oxi hóa. ĐẶC ĐIỂM: 1. Clorine Nhật chứa hàm lượng Clo cao Clorin Nhật có hàm lượng Clo trên 70%, hàm lượng này cao hơn gấp đôi so với các hóa chất có chứa Clo khác. Sử dụng Clorin Nhật đem lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm chi phí. 2. Clorine Nhật có độ ổn định cao trong khi lưu kho và vận chuyển Clorin Nhật là hợp chất rất ổn định và không bị biến chất trong quá trình lưu kho. Hàm lượng Clo của Clorin Nhật không thay đổi trong khoảng thời gian ít nhất là 1 năm khi lưu kho ở điều kiện bình thường. Clorin Nhật có thể vận chuyển trên những cự ly rất xa mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 3. Clorin Nhật có độ hòa tan cao Clorin Nhật dạng hạt tan rất nhanh trong nước, lượng chất rắn không hòa tan hầu như rất ít. Nó phù hợp cho những trường hợp cần khử trùng nước nhanh. Clorin Nhật dạng hạt giải phóng một lượng tối thiểu khí clo tự do. Do vậy ngược lại với trường hợp dùng clo lỏng dễ gây nguy hiểm do khí clo tự do. ỨNG DỤNG: - Chlorine Hi Chlon 70% là loại hóa chất khử trùng nguồn nước bể bơi hoặc dùng để làm vệ sinh sàn nhà tắm, nhà vệ sinh, cầu thang, ghế băng, hành lang quanh hồ bơi. Có thể dùng phương pháp phun, tưới, rẩy một ngày một lần. - Sử dụng để diệt tảo: Đôi khi tảo phát triển nhanh làm cho nước biến thành màu xanh lục hoặc màu xám. Để ngăn chặn sự phát triển của tảo, cần tiến hành khử trùng đặc biệt một hoặc hai lần trong một tuần. Quá trình khử trùng đặc biệt được hoàn tất bằng cách duy trì lượng Clo dư ở mức 5 -10 ppm trong một thời gian ngắn. - Chlorine (Clorin Nhật) được sử dụng cho hệ thống xử lý nước cấp và nước thải, công nghiệp giặt tẩy. - Clorin Nhật cũng được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm: Để khử trùng các nhà máy chế biến thực phẩm, chế biến sữa, thực phẩm đóng hộp, nước thải và các nhà máy rửa chai. - Ngoài ra, sản phẩm còn được sử dụng để làm vệ sinh sạch sẽ các điểm y tế công cộng như sàn nhà, tường, cống rãnh, nhà vệ sinh, … ở các bệnh viện, trường học, bến tàu xe,… Dung dịch Clorin được phun quét sau khi đã làm vệ sinh thông thường. 46
ANH KHOA PROFILE
HÓA CHẤT SODA THÔNG TIN SẢN PHẨM: Tên gọi: Soda Ash Light, hóa chất soda, bột sô đa, xô đa, muối soda Na2CO3 + Công thức hóa học: Na2CO3 + Xuất xứ: Trung Quốc (China) + Hàm lượng: 99.2% + Nhiệt độ sôi: 1600oC + Nhiệt độ nóng chảy: 851oC + Hình thái: Dạng bột hoặc tinh thể màu trắng, mùi nồng + Đặc tính: Dễ hút ẩm, tan nhanh trong nước, làm tăng pH + Quy cách: 50kg/bao + Lưu trữ & bảo quản: Chứa đựng bột sô đa - Na2CO3 99% trong bao bì kín PP có lớp PE bên trong, ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ. + Công dụng: Dùng trong công nghiệp thủy tinh, sillicat, xà phòng, công nghiệp bông sợi, sản xuất keo dán gương; công nghiệp thực phẩm; xử lý nước bể bơi; công nghiệp gạch; công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa. + An toàn: Tránh bảo quản bằng vật liệu sắt, đồng, nhôm, vật liệu hút ẩm cất trữ. CÔNG DỤNG CỦA NA2CO3 99 TRONG XỬ LÝ NƯỚC: Với tính chất hóa học đã nhắc đến ở trên, phản ứng phân hủy mạnh khi hòa tan vào nước soda được dùng là chất tăng pH rất hiệu quả, an toàn. CÁCH DÙNG: Bước 1: Thực hiện bước kiểm tra nồng độ pH (xem 2 cách đo nồng độ pH đơn giản) Bước 2: Thực hiện pha bột sô da với nước 1 - 3kg/100m3/ lần rồi thực hiện rãi đều quanh hồ bơi Bước 3: Kiểm tra lại pH tiếp tục châm Na2CO3. Dừng lại khi nồng độ pH đã đạt chuẩn. Ngoài ra, xô đa còn được dùng để làm mềm nước. Ảnh hưởng của nước cứng tới sức khỏe như thế nào thì đọc ngay bài viết: Công dụng của nước soda Na2CO3.
ANH KHOA PROFILE
47
CÁC SẢN PHẨM KHÁC STT
48
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
1
Xịt chống rỉ RP7
Kg
Hóa chất
2
Bột màu
Kg
Hóa chất
3
Dybutyl phthalate C16H22O4
Kg
Hóa chất
4
Chất chống rỉ MOL-365
Kg
Hóa chất
5
Chất chống rỉ xe CBU Auman
Kg
Hóa chất
6
Chất chống rỉ xe CBU NOX RUST 77038BJV (18l/ can)
Kg
Hóa chất
7
Chất đánh bóng
Kg
Hóa chất
8
Chất đánh bóng 3M 06064
Kg
Hóa chất
9
Chất đánh bóng82878
Kg
Hóa chất
10
Chất làm sạch mega check developer
Kg
Hóa chất
11
Chất quét lót G200
Kg
Hóa chất
12
Chất tẩy bẩn ULANO5
Kg
Hóa chất
13
Chất tẩy sơn ATM 875ml
Kg
Hóa chất
14
Chất tẩy Y88 (800/ bình)
Kg
Hóa chất
15
Dung dịch Urea xử lý khí thải
Kg
Hóa chất
16
Dung dịch xử lý khí thải động cơ Diesel
Kg
Hóa chất
17
Dung môi Styren
Kg
Hóa chất
18
HEC (25kg/bao)
Kg
Hóa chất
19
Hóa chất axeton
Kg
Hóa chất
20
Hóa chất chà nhám 2K (sanding type) lon 3.2 lít
Kg
Hóa chất
21
Hóa chất chống dính RA-M910
Kg
Hóa chất
22
Hóa chất dùng sx PU 5026 CA
Kg
Hóa chất
23
Hóa chất dùng sx PU 5026 CB
Kg
Hóa chất
24
Hóa chất Ethanol
Kg
Hóa chất
25
Hóa chất gia nhiệt Nocolok
Kg
Hóa chất
ANH KHOA PROFILE
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
26
Hóa chất MCT 511
Kg
Hóa chất
27
Hóa chất MDC220
Kg
Hóa chất
28
Hóa chất phủ sàn VH280-F1
Kg
Hóa chất
29
Hóa chất tẩy rửa bơm nhiên liệu mazda 6(450cc/lon)
Kg
Hóa chất
30
Hóa chất tẩy rử IMB-4292
Kg
Hóa chất
31
Hóa chất vệ sinh phòng sơn Tacky 610
Kg
Hóa chất
32
Hóa chất VMC
Kg
Hóa chất
33
Hóa chất VME-585
Kg
Hóa chất
34
Hương hoa hồng
Kg
Hóa chất
35
Isopropyl Alcohol (ISAL)
Kg
Hóa chất
36
LAS (200kg/phuy)
Kg
Hóa chất
37
Methanol (CH3OH)
Kg
Hóa chất
38
Môn Etylen Glycol (MEG)
Kg
Hóa chất
39
Na4C10O8 (EDTA) -25kg/bao
Kg
Hóa chất
40
Natri hydro cacbonat
Kg
Hóa chất
41
Natri Photphat
Kg
Hóa chất
42
Natri đrôxxit NaOH - 45%
Kg
Hóa chất
43
Phụ gia nước làm mát (BSB)
Kg
Hóa chất
44
S.Sunfonat (Na2SO4)
Kg
Hóa chất
45
Sodium Cacbonat (Na2Co3) (20kg/bao)
Kg
Hóa chất
46
Sodium Silicate (Na2SiO3)
Kg
Hóa chất
47
Sơn chống rỉ RP7
Kg
Hóa chất
48
URE
Kg
Hóa chất
49
Wax 8
Kg
Hóa chất
50
Chất tẩy rửa BLASTER #80
Kg
Hóa chất
ANH KHOA PROFILE
49
STT
50
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
51
Cát tẩy rửa bề mặt Surfact Flux
Kg
Hóa chất
52
Kẽm ZnCL2
Kg
Hóa chất
53
Hóa chất P1050 tẩy dầu ngâm nóng
Kg
Hóa chất
54
Bóng kẽm ZN680A
Kg
Hóa chất
55
Bóng kẽm ZN680B
Kg
Hóa chất
56
Hóa chất Spectra mate 25
Kg
Hóa chất
57
Hóa chất Coldip Tri-V 120
Kg
Hóa chất
58
Hóa chất rửa dầu CD-10
Kg
Hóa chất
59
Hóa chất NaCl (500g/chai)
Kg
Hóa chất
60
Chất đóng rắn Ion 0.8 lít PSH 505
Kg
Hóa chất
61
Axit sulfuric H2SO4 98%
Kg
Hóa chất
62
Bột chịu nhiệt
Kg
Hóa chất
63
Phụ gia nước làm mát (FREECOR DSC)
Kg
Hóa chất
64
Màng seal PEBVTV 1.0 phi 60mm
Kg
Hóa chất
65
Hóa chất Tolune. Model: K520
Kg
Hóa chất
66
Dung dịch bảo quản điện cực đo pH 3M KCL, HachS21M004
Kg
Hóa chất
67
Dung dịch đếm pH 7.01 Hana
Kg
Hóa chất
68
Dung dịch đếm pH 4.01 Hana
Kg
Hóa chất
69
Dung dịch đếm pH 10.01 Hana
Kg
Hóa chất
70
Dung dịch hiệu chuẩn máy đo độ dẫn điện NaCl, Hach1440049
Kg
Hóa chất
71
Chỉ thị Phenolphtalein
Kg
Hóa chất
72
Chỉ thị Bromocresol Green
Kg
Hóa chất
73
Chỉ thị Bromocresol Blue
Kg
Hóa chất
74
Etanol 99.7%
Kg
Hóa chất
75
Hóa chất Additive (16kg/can)
Kg
Hóa chất
ANH KHOA PROFILE
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
76
Hóa chất Additive S (16kg/can)
Kg
Hóa chất
77
Hóa chất đóng rắn sơn 2K
Kg
Hóa chất
Kg
Hóa chất
Kg
Hóa chất
78 79
Dung dịch phủ hoàn thiện màu - leather finish (bóng) (250ml/chai) Dung dịch phủ hoàn thiện màu - leather finish (mờ) (250ml/chai)
80
Màu keo kết dính màu sơn (50ml/chai)
Kg
Hóa chất
81
Màu dùng để phủ nhựa - landan black (413ml/chai)
Kg
Hóa chất
82
Màu dùng để phủ nhựa - color loat (màu trắng) (946ml/chai)
Kg
Hóa chất
83
Hóa chất điện giải P1060
Kg
Hóa chất
84
POWERNICS 1020 F-1 LIGHT GRAY 200Kg/Phuy
Kg
Hóa chất
85
POWERNICS 1020 F-2 200Kg/Phuy
Kg
Hóa chất
86
TONER 20H 26Kg/ Can
Kg
Hóa chất
87
SURFDINE SD 6350 MAKE UP 20Kg
Kg
Hóa chất
88
SURFDINE SD 6350 MZ 20Kg/Can
Kg
Hóa chất
89
PRIMER 40 20 Lít/ Can
Kg
Hóa chất
90
SURF CLEANER EC 95R 15Kg/ Can
Kg
Hóa chất
91
SURF CLEANER EC L-4 15Kg/ Can
Kg
Hóa chất
92
SURFFINE GL1 20Kg/ Can
Kg
Hóa chất
93
H2SO4 34% 988 Kg/ Bồn
Kg
Hóa chất
94
POWERNICS 1020 F-2 1000Kg/ Bồn
Kg
Hóa chất
95
TONER SD650 L-1 20Kg/ Can
Kg
Hóa chất
96
NAOH 99% 25Kg
Kg
Hóa chất
97
CaCl2 25Kg
Kg
Hóa chất
98
NAOH 30% 260Kg/ Phuy
Kg
Hóa chất
99
NP TEST REAGENT-500M
Kg
Hóa chất
100
0.01 M EDTA-500M
Kg
Hóa chất
ANH KHOA PROFILE
51
STT
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
103
TETRA HYDRO FURAN
Kg
Hóa chất
104
Dung dịch PH 4.01
Kg
Hóa chất
105
Dung dịch PH 7.01
Kg
Hóa chất
106
BROM PHENOL BLUE - 50 ML
Kg
Hóa chất
107
PHENOL PHTHALENIEN - 50ML
Kg
Hóa chất
108
XYLENOL ORANGE - 10ML
Kg
Hóa chất
109
Hóa chất Additive A (20kg/can)
Kg
Hóa chất
110
Dung dịch hiệu chuẩn cho máy conductivity HI7031
Kg
Hóa chất
111
Hóa chất Ulano X
Kg
Hóa chất
112
Túi lọc xi mạ 580mm
Kg
Hóa chất
113
Cột lọc xi mạ 64x500mm
Kg
Hóa chất
114
Bột CaCO3
Kg
Hóa chất
115
Bột MgO
Kg
Hóa chất
Kg
Hóa chất
Kg
Hóa chất
Kg
Hóa chất
116 117 118
52
TÊN VẬT TƯ
Hóa chất tẩy gỉ sơn. Model: Neorever #100 )4kg/lon). Hãng: Sansai Kako - Nhật Bản Bộ thuốc thử Nitơ tổng HR (50 test/hộp) Thang đo: 10-150 mg/l Mã code: 4535560. Hãng sản xuất: Aqualytic- Đức Bộ thuốc thử Phospho tổng LR (50 test/hộp). Thang đo: 0-3,5 g/l Mã code: 4535210. Hãng sản xuất: AqualyticĐức
119
Dung dịch đệm NH4OH pH 10
Kg
Hóa chất
120
Dung dịch AgNO3 0.1 N
Kg
Hóa chất
121
Dung dịch NaOH 20%
Kg
Hóa chất
122
Dung dịch KI 10%
Kg
Hóa chất
123
Dung dịch EDTA 0.2 N
Kg
Hóa chất
124
Dung dịch Na2S2O3 0.01 N
Kg
Hóa chất
125
Dung dịch Na2S2O3 0.1 N
Kg
Hóa chất
126
Dung dịch hồ tinh bột 2%
Kg
Hóa chất
127
Dung dịch hồ tinh bột 1%
Kg
Hóa chất
ANH KHOA PROFILE
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
128
Defoamer DP 220
Kg
Xử lý nước thải
129
Poly Aluminium Cloride PAC 31%
Kg
Xử lý nước thải
130
Hóa chất polyme anion
Kg
Xử lý nước thải
131
Hóa chất Polyme XLNT
Kg
Xử lý nước thải
132
Caustic soda NaOH 99%
Kg
Xử lý nước thải
133
Hóa chất xử lý nước thải (PAC)
Kg
Xử lý nước thải
134
Phèn nhôm
Kg
Xử lý nước thải
135
Vôi bột
Kg
Xử lý nước thải
136
Men vi sinh Acquaclean - ACF32
Kg
Xử lý nước thải
137
Men vi sinh Acquaclean - DGTT
Kg
Xử lý nước thải
138
Bio Booster 5500 - 5%
Kg
Xử lý nước thải
139
Bio Booster 550 - 5%
Kg
Xử lý nước thải
140
Bio Floc 350 - 5%
Kg
Xử lý nước thải
141
Fenton
Kg
Xử lý nước thải
142
Axit sulfuric H2SO4 25%
Kg
Xử lý nước thải
143
Mật rỉ đường
Kg
Xử lý nước thải
144
PAM Cationic
Kg
Xử lý nước thải
145
Phân D.A.P
Kg
Xử lý nước thải
146
Phân U-rê
Kg
Xử lý nước thải
147
FeSO4 98%
Kg
Xử lý nước thải
148
Hóa chất H2O2 50% (Oxy già)
Kg
Xử lý nước thải
149
Hóa chất TECTYL 506
Kg
Xử lý nước thải
150
Muối tinh khiết
Kg
Xử lý nước thải
151
Phèn hàn
Kg
Xử lý nước thải
152
Men vi sinh Aquaclean SA
Kg
Xử lý nước thải
153
Bột cá dạng viên (cá da trơn)
Kg
Xử lý nước thải
ANH KHOA PROFILE
53
STT
54
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
154
NISO3
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
155
ZNO
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
156
H2SO4
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
157
CHLORIN 70% TQ
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
158
Lưu huỳnh
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
159
ZNCL2
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
160
PROPYLEN GLYCOL - PG
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
161
NaNO2 - Sodium Nitrite
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
162
NaOH - 99% TQ
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
163
ACID BORIC
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
164
H3PO4 - Axit Photphoric
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
165
H3PO4 - TQ
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
166
7NSO4
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
167
Na2S2O3 - Sodium
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
168
NA2SO3 TL
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
169
NaCl - Natri Clorua Thái Lan
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
170
KMNO4 - Thuốc Tím
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
171
ACID CITRIC
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
172
ACID NITRIC
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
173
ACID FORMIC - TQ
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
174
NA5P3O10
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
175
METABISULFATE
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
176
NH4CL
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
177
NAOH - Cautic Soda 99% min
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
178
KOH
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
ANH KHOA PROFILE
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
179
CHLORIN 70%
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
180
SODA - Na2CO3
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
181
HCL - hàng nhập khẩu
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
182
ACID FORMIC
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
183
NaOH 98% - Đài Loan
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
184
Na3PO4 - TRISODIUM PHOSPHATE
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
185
CUSO4
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
186
NA2SO3 - TL
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
187
ACID FORMIC - Trung Quốc
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
188
METABISULFATE
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
189
NH4CL
Kg
Hóa chất hóa cơ bản
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
190
NAOH Cautic Soda Flakes 98%
Kg
Hóa chất xi mạ
191
HCL - hydrochloric Acid
Kg
Hóa chất xi mạ
192
NaHCO3 - Sodium Bicarbonat
Kg
Hóa chất xi mạ
193
Na2SO4 SODIUM SULPHATE - MUỐI SUPHATE
Kg
Hóa chất xi mạ
194
NaOH - Natri hydroxit 45%
Kg
Hóa chất xi mạ
195
HNO3 - Axit Nitric 68%
Kg
Hóa chất xi mạ
196
STPP - Sodium Tripoly Phosphate
Kg
Hóa chất xi mạ
197
H2O2 Hydrogen Peroxide 50%
Kg
Hóa chất xi mạ
198
HCL - hàng nhập khẩu
Kg
Hóa chất xi mạ
199
NH4CL - Ammonium Chloride - Muối lạnh
Kg
Hóa chất xi mạ
200
Na2S2O4 - SODIUM HYDROSULPHITE - Tẩy Đường
Kg
Hóa chất xi mạ
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
201
Methanol
Kg
Dung môi
202
BAC
Kg
Dung môi
203
ACETONE
Kg
Dung môi
ANH KHOA PROFILE
55
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
204
H3BO3 - Acid Boric
Kg
205
NaOH 98% Đài Loan
Kg
206
Na2B4O7.10H2O - Borax 99.5%
Kg
207
Titan dioxit
Kg
208
Lưu huỳnh - Samu Sulfur
Kg
209
Lưu huỳnh - Sulfur
Kg
210
Na2B4O7.5H2O - Borax
Kg
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su Hóa chất gỗ, giấy, cao su NHÓM VẬT TƯ
211
ACID ACETIC - CH3COOH
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
212
C6H8O7 - Acid Citric
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
213
NH4Cl - Ammonium Chloride - Muối lạnh
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
214
Na2SO4 - Sodium Sulphate - Muối Sunphate
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
215
Na2CO3 - Soda ash Light 99.2%
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
216
Na2S2O3 - Sodium Thiosulphate (bột khử mùi)
Kg
Hóa chất dệt nhuộm
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
NHÓM VẬT TƯ
217
MgSO4.7H2O - Magnes Sulphate
Kg
Phân bón
218
SA - Ammonium Sulphate
Kg
Phân bón
219
URE Phú Mỹ - (NH2)2CO
Kg
Phân bón
STT
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
220
CuSO4.5H2O
Kg
221
Na2SO4 SODIUM SULPHATE MUỐI SUNPHATE
Kg
222
NaHCO3 - Sodium Bicarbonat
Kg
223
ZnO - Zinc Oxide
Kg
224
MgSO4.7H2O - Magnes Sulphate Hepta
Kg
56
ANH KHOA PROFILE
NHÓM VẬT TƯ Hóa chất thức ăn gia súc, thủy sản Hóa chất thức ăn gia súc, thủy sản Hóa chất thức ăn gia súc, thủy sản Hóa chất thức ăn gia súc, thủy sản Hóa chất thức ăn gia súc, thủy sản
DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU LIÊN KẾT VỚI ANH KHOA DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU QUỐC TẾ TẠI HỒ CHÍ MINH
ANH KHOA PROFILE
57
DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU NỘI ĐỊA TẠI HỒ CHÍ MINH
58
ANH KHOA PROFILE
CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
ANH KHOA PROFILE
59
60
ANH KHOA PROFILE
LỜI CÁM ƠN Kính gửi: Quý khách hàng và Đối tác! Lời đầu tiên, thay mặt toàn thể nhân viên Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại - Du Lịch Anh Khoa tôi xin gửi đến Quý khách hàng lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Cảm ơn sự đồng hành, hợp tác và ủng hộ của Quý khách đã dành cho Công ty chúng tôi trong suốt thời gian qua. Sự yêu mến và niềm tin của Quý khách chính là niềm tự hào, là thành công lớn nhất của chúng tôi trong quá trình hình thành và phát triển. Để đền đáp lại tấm thịnh tình này, chúng tôi sẽ không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của Quý khách hàng. Trải qua hơn nhiều năm xây dựng và trưởng thành từ một doanh nghiệp tư nhân nhỏ, đến nay Công ty Anh Khoa đã từng bước phát triển và ngày càng vững mạnh trong cung cấp hóa chất và vận tải hàng hóa qua đường bộ, đường thủy tại Việt Nam. Để có được vị trí như ngày hôm nay, chúng tôi rất cảm kích và biết ơn tới các Quý khách hàng đã và đang đồng hành cùng Công ty Anh Khoa trở thành doanh nghiệp cung cấp hóa chất và vận tải hàng hóa hàng đầu Việt Nam với các Sản phẩm chất lượng và Dịch vụ hiệu quả. Công ty chúng tôi cam kết nỗ lực hết mình vì sự tin tưởng, hợp tác của Quý khách hàng cùng xây dựng một thương hiệu Anh Khoa vững mạnh về con người, phát triển về dịch vụ và sẵn sàng vượt qua mọi thách thức để luôn đồng hành cùng Quý khách hàng. Một lần nữa, thay mặt toàn thể nhân viên Công ty Anh Khoa, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sự tri ân sâu sắc tới Quý khách hàng. Kính chúc Quý khách hàng và gia đình sức khoẻ, hạnh phúc, thành công! ANH KHOA PROFILE
Trân trọng! 61
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH ANH KHOA
Số 19A9, Đường số 11, Phường An Bình, TP. Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai. Chi nhánh miền Trung: 312 Lý Thường Kiệt, P. An Mỹ, Tp. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam
0917.079.790 091.59.44507 (0235) 3.957.333
anhkhoatrans68@ gmail.com
www.anhkhoacompany.com