Đặt tên cho con

Page 1

ĐẶT TÊN CHO CON BÉ TRAI-BÉ GÁI

Minh Vương:Biên Soạn

1


1:Đặt Tên Bé Trai: *Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để bé luôn có một cuộc sống an lành, may mắn và hạnh phúc nhờ tài năng và đức độ của mình. *Thiên Ân: Bé là ân đức của trời dành cho gia đình, cái tên của bé chứa đựng chữ Tâm hàm chứa tấm lòng nhân ái tốt đẹp và sự sâu sắc. *Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh *Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn. *Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ *Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống *Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống *Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến. *Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có

2


chí khí để đi tới thành công. *Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con. *Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác. *Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, quyết liệt là những điều bố mẹ mong muốn ở bé *Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh *Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc *Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc *Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống *Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé *Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình *Ðăng Khoa: Cái tên với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai. *Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ

3


*Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến *Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi *Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc *Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội *Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng *Ngọc Minh: Bé là viên ngọc sáng của cha mẹ và gia đình *Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải *Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm *Thiện Nhân: Thể hiện tấm lòng bao la, bác ái, thương người *Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng *Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo. 4


*Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn *Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai *Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé *Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc *Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé *Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng *Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công *Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn *Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh *Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp *Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời 5


*Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt *Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la. *Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn *Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó *Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng. *Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt *Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc. 2: Đặt Tên Bé Gái: *Ngọc Anh: Bé là viên ngọc trong sáng, quý giá tuyệt vời của bố mẹ *Nguyệt Ánh: Bé là ánh trăng dịu dàng, trong sáng, nhẹ nhàng *Gia Bảo: Bé là “tài sản” quý giá nhất của bố mẹ, của gia đình *Ngọc Bích: Bé là viên ngọc trong xanh, thuần khuyết

6


*Minh Châu: Bé là viên ngọc trai trong sáng, thanh bạch của bố mẹ *Bảo Châu: Bé là viên ngọc trai quý giá *Kim Chi: “Cành vàng lá ngọc” là câu nói để chỉ sự kiều diễm, quý phái. Kim Chi chính là Cành vàng. *Ngọc Diệp: là Lá ngọc, thể hiện sự xinh đẹp, duyên dáng, quý phái của cô con gái yêu *Mỹ Duyên: Đẹp đẽ và duyên dáng là điều bạn đang mong chờ ở con gái yêu đó. *Thanh Hà: Dòng sông trong xanh, thuần khiết, êm đềm, đây là điều bố mẹ ngụ ý cuộc đời bé sẽ luôn hạnh phúc, bình lặng, may mắn. *Gia Hân: Cái tên của bé không chỉ nói lên sự hân hoan, vui vẻ mà còn may mắn, hạnh phúc suốt cả cuộc đời *Ngọc Hoa: Bé như một bông hoa bằng ngọc, đẹp đẽ, sang trọng, quý phái *Lan Hương: Nhẹ nhàng, dịu dàng, nữ tính, đáng yêu *Quỳnh Hương: Giống như mùi hương thoảng của hoa quỳnh, cái tên có sự lãng mạn, thuần khiết, duyên dáng *Vân Khánh: Cái tên xuất phát từ câu thành ngữ 7


Đám mây mang lại niềm vui”, Vân Khánh là cái tên báo hiệu điềm mừng đến với gia đình. *Ngọc Khuê: Một loại ngọc trong sáng, thuần khiết *Diễm Kiều: Vẻ đẹp kiều diễm, duyên dáng, nhẹ nhàng, đáng yêu *Thiên Kim: Xuất phát từ câu nói “Thiên Kim Tiểu Thư” tức là “cô con gái ngàn vàng”, bé yêu của bạn là tài sản quý giá nhất của cha mẹ đó. *Ngọc Lan: Cành lan ngọc ngà của bố mẹ *Mỹ Lệ: Cái tên gợi nên một vẻ đẹp tuyệt vời, kiêu sa đài các. *Kim Liên: Với ý nghĩa là bông sen vàng, cái tên tượng trưng cho sự quý phái, thuần khiết *Gia Linh: Cái tên vừa gợi nên sự tinh anh, nhanh nhẹn và vui vẻ đáng yêu của bé đó *Thanh Mai: xuất phát từ điển tích “Thanh mai trúc mã”, đây là cái tên thể hiện một tình yêu đẹp đẽ, trong sáng và gắn bó, Thanh Mai cũng là biểu tượng của nữ giới. *Tuệ Mẫn: Cái tên gợi nên ý nghĩa sắc sảo, thông minh, sáng suốt. *Nguyệt Minh: Bé như một ánh trăng sáng, dịu 8


dàng và đẹp đẽ *Diễm My: Cái tên thể hiện vẻ đẹp kiều diễm và có sức hấp dẫn vô cùng *Kim Ngân: Bé là “tài sản” lớn của bố mẹ *Bảo Ngọc: Bé là viên ngọc quý của bố mẹ *Khánh Ngọc: Vừa hàm chứa sự may mắn, lại cũng có sự quý giá *Thu Nguyệt: Trăng mùa thu bao giờ cũng là ánh trăng sáng và tròn đầy nhất, một vẻ đẹp dịu dàng *Hiền Nhi: Con luôn là đứa trẻ đáng yêu và tuyệt vời nhất của cha mẹ *Hồng Nhung: Con như một bông hồng đỏ thắm, rực rỡ và kiêu sa *Kim Oanh: Bé có giọng nói “oanh vàng”, có vẻ đẹp quý phái *Diễm Phương: Một cái tên gợi nên sự đẹp đẽ, kiều diễm, lại trong sáng, tươi mát *Bảo Quyên: Quyên có nghĩa là xinh đẹp, Bảo Quyên giúp gợi nên sự xinh đẹp quý phái, sang trọng *Ngọc Quỳnh:Bé là viên ngọc quý giá của bố mẹ *Ngọc Sương: Bé như một hạt sương nhỏ, trong sáng và đáng yêu

9


*Mỹ Tâm: Không chỉ xinh đẹp mà còn có một tấm lòng nhân ái bao la. *Phương Thảo: “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu *Hiền Thục: Hiền lành, đảm đang, giỏi giang, duyên dáng là những điều nói lên từ cái tên này *Bích Thủy: Dòng nước trong xanh, hiền hòa là hình tượng mà bố mẹ có thể dành cho bé *Thủy Tiên: Một loài hoa đẹp *Ngọc Trâm: Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính *Ðoan Trang: Cái tên thể hiện sự đẹp đẽ mà kín đáo, nhẹ nhàng, đầy nữ tính *Thục Trinh: Cái tên thể hiện sự trong trắng, hiền lành *Thanh Trúc: Cây trúc xanh, biểu tượng cho sự trong sáng, trẻ trung, đầy sức sống *Minh Tuệ: Trí tuệ sáng suốt, sắc sảo *Nhã Uyên: Cái tên vừa thể hiện sự thanh nhã, lại sâu sắc đầy trí tuệ *Thanh Vân: Bé như một áng mây trong xanh đẹp đẽ.

10


*Như Ý: Bé chính là niềm mong mỏi bao lâu nay của bố mẹ Đặt Tên Mạng Kim: -Hành Kim chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn. Khi tích cực, Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh. Khi tiêu cực, Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm. *Tích cực: Mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn. *Tiêu cực: Cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị. -Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến Hiện Đặt Tên Mạng Mộc: *Mộc chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng và đời sống cây cỏ. *Tích cực: Có bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt 11


thành. *Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc. -Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước. Đặt Tên Mạng Thuỷ: -Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết. Khi tiêu cực, Thủy biểu hiện ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo lắng và stress. *Tích cực: Có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông. *Tiêu cực: Nhạy cảm, mau thay đổi và gây phiền nhiễu. -Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch , 12


Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu Đặt Tên Mạng Hoả: -Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng. Ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh. *Tích cực: Người có óc canh tân, khôi hài và đam mê. *Tiêu cực: Nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc -Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn

13


Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm Vĩ. Đặt Tên Mạng Thổ: -Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác. Khi tích cực, Thổ biểu thị lòng công bằng, trí khôn ngoan và bản năng; Khi tiêu cực, Thổ tạo ra sự ngột ngạt hoặc biểu thị tính hay lo về những khó khăn không tồn tại. *Tích cực:Trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy *Tiêu cực: Có khuynh hướng thành kiến. -Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hoà, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường Người Mệnh Kim Kiên Trì Nguyên Tắc: *Hành Kim vuông vức:Người gầy, nhỏ bé, song 14


sống lưng khá rộng, mặt hình vuông mũi thẳng, miệng rộng, tứ chi khẳng khiu, hành động mau lẹ. *Bệnh tật: Bộ phận cần chú ý là phổi và ruột già, tiếp đến là khí quản và toàn bộ hệ thống hô hấp. Người Mệnh Mộc Đa Sầu Đa Cảm: *Hành Mộc dài và gầy: Ngũ quan, cơ thể, ngón tay chân đều dài. Nam thì đường hoàng, đĩnh đạc. *Nữ thì yểu điệu, yếu đuối, đều không thích nói nhiều. *Bệnh tật: Bộ phận cần chú ý nhất là gan và mật, tiếp đến xương cốt và tứ chi. Người Mệnh Thuỷ Thâm Thuý Khó Hiểu: *Hành Thuỷ béo và tròn: Người béo, de đen, hành động chậm chạp, trầm tính, ít nói, dễ thay đổi, thâm thuý khó hiểu. *Bệnh tật: Người hành Thuỷ cần chú ý thận và bàn quang Người Mệnh Thổ Thông Minh Nhưng Trông Có Vẻ Ngốc Nghếch: *Hành Thổ nặng và dày: Cơ thể cường tráng, dáng người hài hoả, cân đối,có cơ bắp, thích hợp làm động viên thể thao,hoặc giáo viên, nhà báo, bàn giấy *Bệnh tật: Bộ phận cần chú ý là dạ dày và lá 15


lách, tiếp đến ruột và đường tiêu hoá. Người Hành Hoả Tràn Đầy Sức Sống: *Hành Hoả đỏ và nhọn: Người gầy và nhỏ, mặt đỏ hồng hào, đi ngẩng cao đầu, hành động mau lẽ, sức khoẻ dồi dào. *Bệnh tật: Bộ phận cần chú ý là tim và ruột non, tiếp đến mạch máu và hệ thống tuần hoàn.

16


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.