Thảo Dược Trị Các Bệnh Phụ Khoa

Page 1

THỤC NHAN

c 1/-

NHÀXUẤÌ^ẦNM


THẢO DƯỢC TRỊ CÁC BỆN H PH Ụ KHOA


THỤC NHÀN

THẢO DƯỢC TRỊ CÁC BỆNH PH U KHOA

NHÀ XUẤT BẢN M ŨI CÀ MAU


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5

MỤC LỤC 1.

Lưu SẢN (Sẩy thai)............................................ 11

2.

MANG THAI SAI C H Ỗ .........................................16

3.

NÔN MỬA KHI MANG THAI..............

4.

CAO HUYẾT ÁP TỔNG HỢP KHI MANG THAI.......18

5.

CHẾT THAI...................................................... 21

6.

MANG THAI KÈM THEO NHIỄM

7.

BỊ VIÊM PHỔI KHI MANG TH A I........................... 30

8.

PHỔI KẾT HẠCH KHI MANG THAI....................... 37

9.

BỊ VIÊM GAN SIÊU VI CẤP TÍNH KHI MANG THAI ..44

đường hồ

17

HẤP ..23

10. BỆNH TIỂU ĐƯỜNG KHI MANG THAI................... 56 11. BỊ NHIỄM ĐƯỜNG TlỂU KHI MANG THAI.............. 59 12. VIÊM THẬN MẠN TÍNH KHI MANG THAI...............68 13. THIẾU MÁU KHI MANG THAI.............................. 72 14. BỊ VIÊM RUỘT THƯA CẤP TÍNH KHI MANG THAI... 74 15. ĐỀ K H Ó .......................................................... 79 16. SẢN HẬU XUẤT H U YẾT..................................... 82 17. BỊ NHIỄM KHUẨN SAU KHI SINH........................ 85 18. BỊ TRÚNG NẮNG SAU KHI SINH......................... 87 19. SẢN HẬU ĐAU BỤNG........................................ 90 20. THIẾU S Ữ A ...............

94


6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

21. DỨT SỮA.......................................................... 97 22. ĐAU NHỨC SAU KHI SINH..................................98 23. NGỨA Bộ PHẬN SINH DỤC...............................104 24. VIÊM TUYẾN TIỀN ĐÌNH VÀ NGOẠI Â M ............. 105 25. VIÊM ÂM Đ Ạ O .................................................108 26. VIÊM CỔ TỬ C U N G ......................................... 112 27. TỬ CUNG XUẤT HUYẾT DO CỒNG NĂNG THẤT ĐIỂU........................................................ 114 28. BỂ KINH...............

121

29. THỐNG KINH.................................................. 127 30. KINH NGUYỆT KHÔNG Đ Ề U .............................133 31. VIÊM TUYỂN SỮA CẤP TÍNH............................ 139 32. CHỨNG TĂNG SINH TUYẾN S Ữ A ...................... 148 33. KHÔNG THỤ TH AI...........................................150 34. TRÁNH T H A I.................................................. 153


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7

LÒI NÓI ĐẦU Cuôn sách “Thảo dược tr ị bệnh p h ụ k h o a ” này nằm trong bộ sách “Thảo dược tr ị bá bện h ” gồm 6 cuô'n của các bác sĩ Khưu Tuệ Linh, H oàng Tiểu Vinh biên soạn, n hà xuất b ản KHKT Phúc K iến Trung Quôh xuất bản. ư u điểm của sách này là chỉ dẫn rõ ràn g từng chứng bệnh, từng loại cây thuôh (có đồ hình, tê n la tin h , mô tả), k ết hợp đồ văn, có dược có phương, giúp b ạn đọc tự tìm hiểu, n h ận biết, ứng dụng. Sách này lấy bệnh làm cương, lấy dược làm mục, b ện h lý k ế t hợp đông tây y xét nghiệm, có đủ uô'ng trong, bôi ngoài, món ă n làm thuôh, đa sô là những bài thuôc đơn giản, hiệu nghiệm , dễ làm. Về phần dịch, chúng tôi có đôi chiếu các danh từ th ảo dược từ H án sang V iệt sao cho th ậ t dễ hiểu dễ biết, đồng thời cũng lược bớt m ột sô bài thuôc quá xa lạ đôi với người V iệt Nam vì khó tìm thuốc, chê biến quá công phu. Tuy cố gắng nhưng chắc chắn không trá n h khỏi sai sót, kính mong quý độc giả lượng thứ và góp ý chỉ điểm cho để cuốn sách th ậ t sự hữu dụng và hoàn thiện.

THỤC NHÀN


8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

BẢNG ĐỐI CHIẾU HÁN VIỆT VỀ TÊN CỦA MỘT SỐ LOẠI THẢO DƯỢC THƯỜNG DÙNG Ngoài 96 loại cây in trong sách này, chúng tôi sưu tậ p th êm m ột sô' tê n th ảo dược H án-V iệt khác để bạn đọc th a m khảo. Mộc b iế t tử = quả gấc Vô hoa quả = quả vả Đ ình lịch tử = h ạ t đay Tiểu hồi hương = h ạ t th ìa là Thủy liễu = rau răm Lạc quy = m ồng tơi Sơn tra = táo mèo Biển súc = rau đắng Tâ't b á t = lá lô't Xạ can = rẻ quạt H ải đồng bì = vỏ cây vông nem Lạc tiê n = n h ãn lồng, chùm bao Tỳ m a = đu đủ tía T hanh tâ n thảo = cỏ m ần trầu Bồ công anh = diếp hoang H ải p h ấn = bọt bể Trúc châm = búp tre Chi tử = dàn h dành Thương nhĩ = ké đầu ngựa


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9

K hiên ngưu = h ạ t bìm bìm Hy thiêm thảo = cây chó đẻ Tiên n h ân chưởng = cây xương rồng H àm tu th ảo = cây m ắc cỡ Bạch đằng = cây m ây Hồ tuy = cây ngò H oàng m a = cây đay Mộc qua = đu đủ Hương nhu = lá sả Mỹ n h ân tiêu = Chuôi hoa

o mộc = cây

mun

Sung úy = cỏ ích mẫu Long thuyền hoa = hoa bông tran g Thập dạng cẩm hoa = hoa lay ơn Mộc m iên hoa = hoa gạo Xạ hương th ạ ch trúc hoa = cẩm chướng Dã hoa = hoa dại, hoa rừng Dã m ẫu đơn hoa = hoa mua Thụy liên hoa = hoa súng UâT kim hương = hoa tulip Đ ằng cúc = hoa vạn thọ Địa đinh hoa = hoa violet Đào kim nương = cây sim Mã xỉ hiện = rau sam H ải đới = rau câu Thảo hồ tiêu = rau càng cua Ba th á i = rau chân vịt Tích tuyết thảo = rau má


1 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Không tâ m th á i

rau muông

Diệp h ạ châu - rau ngót H iện th á i = rau dền Tông lư = cây th ố t n ố t Lạc địa sinh căn = sô'ng đời Hồ m a = vừng, mè Duyên giới th ảo = tóc tiê n Dã m ẫu đơn = cây mua Ty qua = mướp T h iết thụ = cây lim Toan đậu = me Phỉ th á i = hẹ N gân hợp hoan = cây muồng Sa th ảo = củ gấu


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 11

LƯU SẢN (Sẩy thai) Thai phụ m ang th a i chưa đến 20 tu ần , th ể trọ n g th a i nhi chưa đến 200g th ì th a i hư gọi là lưu sản. Thường chia làm các loại sau: Thai phụ sớm có h iện tượng lưu sản, qua chạy chữa th ì duy trì được th a i nhi tiếp tục, gọi là tiê n triệu lưu sả n (Lưu sả n có triệu chứng báo trước); phôi th a i và tử cung tá c h lìa nhau, th a i không th ể duy trì được nữa, gọi là lưu sả n khó trá n h ; m ột p h ần phôi th a i bài xuất ra ngoài; m ột p h ần còn trong vách tử cung gọi là liẲi sản không h o àn toàn, to à n bộ th a i nhi, nhau đều bài xuất ra, gọi là lưu sản hoàn toàn; người bị lưu sả n liên tiếp 3 lầ n trở lên gọi là lưu sả n có tín h thường xuyên; th a i n h i chết còn trệ lại trong bụng 2 th á n g trở lên m à chưa bài x u ất ra, gọi là lưu sả n quá kỳ. Nguyên n h â n b ện h lưu sả n có các điểm sau: (1) Về phôi thai: T ế bào trứ n g và tin h bị khuyết thiếu. (2) Về người mẹ: Công n ăn g nội p h ân tiế t th ấ t điều; bộ p h ận sin h dục bị bệnh, ngườ-i mẹ bị b ện h trong người; bị thương tậ t do phẫu th u ật, ngoại thương. (3) Về hệ m iễn dịch: n h â n tử ức chế m iễn dịch sản sinh không đủ. (4) Loại m áu mẹ và con không hợp.


1 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

về biểu h iện lâm sàng: Âm đạo xuất huyết, bụng đau, thử nghiệm th a i (+) hoặc (-). B ệnh n ày n ên dùng các phương thảo dược sau đây. 1. Trữ ma (hình 1) (tức cây gai)

- Rễ trữ m a 60g, nấu nước uống lúc ấm , ngày 1 thang. Dùng cho loại lưu sản có triệu chứng báo trước, lưu sả n thường xuyên. - Rễ trữ m a 60g, cuông bí đỏ 45g, nấu nước uống lúc ấm , ngày 1 thang. Công dụng như trên . - Rễ trữ m a 30g, h ạ n liên thảo 30g, tiê n hạc thảo 30g, nấu nước uô"ng ngày 1 thang. - Rễ trữ m a 30g, h ạ t sen (bỏ tim ) 15g, gạo nếp 30g, nấu th ậ t lâu tr ê n lửa nhỏ, sau khi chín thì bỏ rễ trữ m a đi, uô'ng ngày 1 thang. - Rễ trữ m a 30g, nho trắ n g khô 30g, nấu nước uô"ng lúc nóng, ngày 1 thang. 2. Ngải

- Lá ngải tươi 30g, nấu nước uô'ng. Chủ trị lưu sản có triệu chứng báo trước, lưu sả n thường xuyên kèm hư hàn. - Lá ngải đô't th à n h tro, bỏ vào nước nấu cô, a giao lOg nung chảy cùng trộ n uô'ng kèm . Công dụng như trên. 3. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích mẫu 60g, đào n h ân 15g, nấu nước uông. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3

- Cỏ ích m ẫu 15g, cấp tín h tử lOg, nấu nước uống công dụng như trên . - Cỏ ích mẫu khô 15g, ng h iền bột, dầu mè 25g, m ậ t trắ n g 25g, tấ t cả cùng trộ n với ít nước tiểu con n ít khỏe m ạnh (đồng tiện) m à uô'ng. Công dụng như trên . - Cỏ ích m ẫu tươi vừa lượng, giã n á t v ắ t lấy nước, mỗi lầ n uô'ng 1 ly nhỏ. Công dụng như trên . 4. Thầu dầu

- H ạ t th ầ u dầu 60g giã n át, trộ n với ít rượu đắp vào huyệt Dũng Tuyền (gan b àn chân) ở 2 chân. Chủ trị lưu sả n khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn, lưu sản quá kỳ. - Lá th ầu dầu đỏ 90g, giã n á t, sao rượu dán vào rô”n, khi thuôc nguội th ì đổi thuôc. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. - H ạt th ầ u dầu 14 h ạt, giã n át, đắp vào huyệt T h ầ n K huyết, Dũng Tuyền, dùng vải buộc, d án chặt. Chủ trị lưu sả n khó trá n h , lưu sả n không hoàn toàn. - H ạ t th ầ u dầu 36 h ạt, phục long can (đất ở giữa lòng bếp) 50g, xạ hương Ig, tấ t cả nghiền bột, trộ n với giấm ă n th à n h dạng hồ; lại lấy 15g cam thảo nấu lấy nước để dùng. Lấy 4 p h ần hồ thuô'c bôi vào các huyệt T h ần K huyết, Quan Nguyên, Dũng Tuyền, dùng vải buộc chặt; sau đó uống nước cam th ảo lúc đang nóng. Chủ trị lưu s ả n khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn, lưu sản quá kỳ.


1 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- H ạ t th ầu dầu 3 h ạ t, ba đậu 4 cái, cùng nghiền bột, trộ n th êm 0,3g xạ hương, đem buộc vào rốn. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. 5. Bệ lệ (hình 2)

- Bệ lệ 3ốg, cuông bí đỏ 6 cái, nấu nước uông. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. - C ành lá bệ lệ tươi 60g, rễ trữ m a tươi 30g, nấu ép lây nước, th êm 2 cái trứ n g gà vào uô'ng. Công dụng như trên . - C ành lá bệ lệ non 60g, th ịt heo nạc vừa lượng, đem nâu nước cho nhừ m à ăn, uông nước. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. - C ành lá bệ lệ non 30g, cuông lá sen 7 cái, rễ trữ m a 15g, nấu ép lấy nước, th ê m vào 2 cái trứ n g gà nấu uô'ng. Công dụng như trên . 6. Huyên thảo

- Rễ huyên th ảo 30g, tiê n lạc th ảo 30g, nâu nước uô'ng. Chủ trị lưu sản có triệu chứng báo trước. - Rễ cỏ huyên 30g, nấu ép lấy nước, th ê m 2 cái trứ ng gà vào nấu chín m à uống. Công dụng như trên . - Rễ cỏ huyên nấu ép lấy nước h ầm với th ịt hoặc gà m ái tơ m à ăn. Công dụng như trên . 7. Cấp tính tử

- Cấp tín h tử lOg, sung úy tử lOg, nấu nước uô"ng. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không hoàn toàn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5

Cấp tín h tử 15g, nấu nước uống. Công dụng như trê n . - Cấp tín h tử sao vàng n g h iền bột, mỗi lần uống 3g với hoàng tửu. Công dụng như trên . - Cấp tín h tử lOg, bạch đậu khấu 2 h ạt. Công dụng như trên . 8. Rễ chuối

- Rễ chuối 60g đem h ầm với th ịt heo m à ăn. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. 9. Lá long nhãn:

Lá long n h ã n hơn 10 lá, gạo 1 nắm , muối ă n vừa lượng, đem nấu chín m à ăn, uống. Chủ trị lưu sản có triệ u chứng báo trước. 10. Cuống lá sen

Cuống lá sen khô 1 cái,,đ em nướng, nghiền bột; gạo nếp 1 vô"c, hầm uô"ng. Chủ trị lưu sả n có triệu chứng báo trước. 11. Vướng bất lưu hành

- Vương b ấ t lưu h àn h , sung ủy tử, toan tương thảo, lượng b ằn g nhau, đem nghiền bột, mỗi lần lấy lOg, nấu nước uống. Chủ trị lưu sản khó trá n h , lưu sản không h o àn toàn. - Vương b ấ t lưu h à n h 30g, đông quỳ tử 30g, ngưu tấ t 30g, nấu nước uống. Công dụng như trên .


1 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

12. Kỷ mộc (hình 3)

- Lá kỷ mộc 30g, đào n h â n 15g, nâ'u nước uống. Chủ trị lưu sả n quá kỳ. - Rễ kỷ mộc tươi 120g, nâu lấy nước uô"ng với hoàng tửu. Chủ trị lưu sả n quá kỳ.

MANG THAI SAI CHỖ Bào th a i ở bên ngoài tử cung gọi là m ang th a i sai chỗ, thường th ấ y nhâ't là bào th a i ở ô'ng dẫn trứng. Viêm ống dẫn trứ n g m ạn tín h , ô'ng dẫn trứ ng p h á t triể n không tố t hoặc dị hìn h tắc nghẽn... đều có th ể d ẫn đếji bào th a i sai chỗ. Biểu h iện lâm sàng là có h iệ n tượng dứt kinh, bụng dưới đột n h iên đau như xé, d ần d ần đau khắp bụng, kèm theo buồn nôn, ói mửa, lỗ hậu môn sưng đau, có cảm giác đại tiện , âm đạo x u ất huyết b ất thường (ít hơn kin h nguyệt); hoa m ắt, sốc. N h iệt độ cơ th ể bình thường, lúc nội xuâ't huyết nhiều th ì huyết áp hạ thấp, m ạch n h an h m à yếu, m ặ t xanh tá i, bụng dưới đau, phía sau âm đạo sưng đau, cổ tử cung đau. Tô't n h ấ t n ên đến bệnh viện phụ sản vì đây là m ột trường hợp cấp cứu sản khoa. B ệnh này có th ể dùng các phương sau: 1. Tử thảo

- Tử th ảo 18g, đào n h ân 15g, nấu nước uô"ng. Chủ trị có m ang sai vị trí chưa bị phá ra. - Tử thảo 18g, rít (rếp) 1 con, nấu nước uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 17

2. Đại huyết đằng (hỉnh 4)

Đại huyết đằng 30g, đào n h â n lOg, nấu nước uống. Chủ trị có m ang sai vị trí bị phá ra. 3. Đại phong tử

Đại phong tử 15g, mộc b iế t tử (gấc) 15g, đồng lục 15g, 10 quả táo bỏ h ạt, cùng n g h iền nhỏ, bọc trong vải, buộc ở bụng dưới, ngoài hơ nóng. B ệnh này có th ể dùng các vị thuôh kim cương đằng, m ã tiê n thảo, th ổ ngưu tấ t.

NÔN MỬA KHI MANG THAI Thai phụ khi mới m ang th a i thường bị nôn oẹ ói mửa, váng đầu, chán ăn, hay ă n vào th ì ói ra. B ệnh này vốn không rõ nguyên nhân. Người nhẹ th ì nôn mửa, chán ăn , yếu ớt vô lực, người n ặn g th ì liên tục nôn mửa, không th ể ă n hay uô'ng, gầy yếu, vô lực, kèm theo th o á t nước và ch ất điện giải rôl loạn. Có th u y ết cho là do vỏ đại não và công n ăn g trung khu th ầ n k in h m ấ t điều hòa, d ẫn đến công n ăn g th ầ n k in h thực v ậ t dưới sau não bị rôl loạn. Có th ể sử dụng các phương th ảo dược sau: 1. Tía tô

- Lá tía tô tươi 20g, vỏ quýt lOg, nấu lấy nước, lấy ít gừng sống giã n á t v ắ t lây nước, u ố n g nước gừng trước, sau đó uống nước thuốc. - Lá tía tô tươi 20g, trúc nhự lOg, nấu lấy nước, uô"ng làm nhiều lần với lượng ít.


1 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Lá tía tô tươi 20g, hoàng liên 3g, nấu lấy nước, uống làm nhiều lần với lượng ít. 2. Hồ lô trà (hình 5)

- Hồ lô trà 30g, gừng sống lOg, nấu nước uống. - Hồ lô trà khô 30g, nấu nước uông. 3. Đào di hầu

Quả đào di hầu tươi 150g, gừng sô'ng 15g, giã n á t v ắ t lâV nước uô"ng. 4. Rễ lau

Rễ lau tươi 60g, trúc nhự 15g, nấu nước uông. 5. Toan đậu (tức là me)

Toan đậu 30g nâu nước uô'ng.

CAO HUYẾT ÁP TỔNG HỚP KHI MANG THAI Chứng này p h á t sinh sau khi m ang th a i đến tuần 24, biểu h iện lâm sàng chủ yếu là th ủ y thủng, cao huyết áp. Khi bị n ặn g có th ể co giật, hôn mê, công n ăn g tim th ậ n suy kiệt. Chứng này là m ột trong các nguyên n h ân chủ yếu gây tử vong cho th a i phụ và th a i nhi, cho nên phải điều trị sớm. Chứng này có liên quan đến sự rô'i loạn công n ăn g hệ m iễn dịch và nội p h ân tiế t th ầ n kinh, bào th a i trong tử cung thiếu máu. Biểu h iện lâm sàn g là;


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9

(1) Thủy thủng, sưng trướng từ m ắ t cá chân trở lên, th ậ m chí to à n th â n , dù đã qua nghỉ ngơi thủy thủ n g v ẫn không bớt. (2) Cao huyết áp: Trước khi m ang th a i không có b ện h sử cao huyết áp; sau khi m ang th a i huyết áp vượt quá 17.3/12 Pa, hoặc vượt quá huyết áp cơ b ản 4/2kPa. (3) Nước tiểu nhiều anbum in. (4) Đầu váng m ắ t hoa, buồn nôn ói mửa, th â m chí co giật, hôn mê. B ệnh n ày n ên sử dụng các phương th ảo dược sau: 1. Thiên tiên đằng (hình 6)

- T iên th iê n đằng 15g, phòng kỷ 15g, nấu nước uống. - T iên th iê n đằng 15g, th ịt nạc 50g, đem hầm chín m à ăn, uô"ng nước. - T iên th iê n đằng 15g, cá chép 1 con (khoảng nửa ký). Cá làm sạch đem nấu với tiê n th iê n đằng, bỏ thuốc, ăn cá uô'ng nước.] 2. Hạ khô thảo

- H ạ khô th ảo tươi 30g, cúc hoa lOg, nấu nước uống. - H ạ khô th ảo tươi 30g, h ạ n liên thảo 15g, nấu nước uống. - H ạ khô thảo tươi 30g, bột sừng con linh dương l,5g. Đem h ạ khô th ảo nấu lấy nước, uống với bột linh


2 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

dương. (Có th ể dùng 30g bột sừng linh dương nấu với nước). 3. Dã cam thảo (hỉnh 7)

- Dã cam thảo 30g, đường cát vừa lượng, đem nấu nước uô"ng. - Dã cam th ảo 30g, hoa đậu tằ m 15g, nâu nước uô"ng. - Dã cam th ảo 30g, lộc h àm thảo 15g, nấu nước uống. 4. Cơ hy thiêm

- Cơ hy th iêm 30g nấu nước uống. - Cơ hy th iêm 30g, râu bắp 30g, nấu uô'ng. 5. Linh chi

Linh chi 15g nấu uô'ng. 6. Tinh tú thái (hỉnh 8)

T inh tú th á i 60g, nâu nước uông. 7. Rễ câu đằng

Rễ câu đằng 45g, nấu lấy nước, dùng nước ấy hầm gà m à ăn. 8. Áp chích thảo (hỉnh 9)

Áp chích th ảo 30g, hoa đậu tằ m lOg, nấu nước uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa —

21

9. Rễ chuối

Rễ chuối 60g, th ịt nạc vừa lượng, cùng, đem h ầm chín m à ăn. B ệnh n ày còn có th ể dùng các loại th ảo dược: rau m á (tích huyết thảo), cỏ long tu, m ẫu đơn hôi, long quỳ, rau cần, xuyên tâ m liên...

CHÉT THAI T hai nhi chết sau 20 tu ầ n p h á t triể n , nếu ch ết rồi m à 4 tu ầ n sau v ẫn không bài xuất ra ngoài được th ì có th ể là m trở ngại công n ăn g ngưng m áu trong cơ th ể người m ẹ, n ên phải r ấ t chú trọng. Thai n h i chết là do dị hình, cảm nhiễm , th a i n h i p h á t triể n chậm , về phía người m ẹ có th ể mắc chứng cao huyết áp tổ n g hợp, m ang th a i quá kỳ, bệnh tiểu đường, viêm th ậ n m ạn tính, b ệ n h tim m ạch, cảm nhiễm . Biểu h iện lâm sàn g là th a i phụ cảm th ấ y bào th a i ngừng h o ạt động, tử cung không tiếp tục nở rộng, m ấ t cảm giác căng trướng, th ể trọ n g h ạ th ấp . Thai nhi chết p h ần lớn là bài xuất tự n h iê n ra ngoài sau 2 tuần. Nếu sau 2 tu ầ n m à không trục ra được có th ể gây trở ngại công n ăn g ngưng máu, dẫn đ ến lúc trục ra xuất huyết r ấ t nhiều. N ên đến bệnh viện cấp cứu vì th a i chết lưu quá lâu gây rối loạn đông m áu r ấ t nguy hiểm cho người mẹ. Có th ể dùng các phương dược sau; 1. Thầu dầu

- Lá th ầ u dầu tươi 60g, giã n á t đắp lên rô'n. - H ạ t th ầ u dầu 2 h ạt, xạ hương 0,3g cùng nghiền n á t đắp lên rốn.


2 2 — Thăo dược trị bệnh phụ khoa

- H ạ t th ầ u dầu 60g, giã n á t, trộ n với ít rượu trắn g đắp vào 2 huyệt Dũng Tuyền. - H ạ t th ầ u dầu 3 viên, ba đậu 4 cái, cùng nghiền n á t với 0,3g xạ hương, đắp lên rốn. 2. Kỷ mộc (hình 3)

- Lá kỷ mộc 30g, hồng hoa lOg, nấu nước uô'ng. - Rễ kỷ mộc tươi 120g, nâu lấy nước, uông kèm với hoàng tửu. 3. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích m ẫu 30g, nấu lấy nước uô'ng với lOg phác tiêu. - Cỏ ích m ẫu 30g, cấp tín h tử lOg, n ấu nước uống. - Cỏ ích m ẫu tươi giã n á t v ắ t lấy nấu, mỗi lần uống 1 lần. 4. Xà vưdng đằng

- Xà vương đằng 30g, tô mộc 15g, nấu uống. - Xà vương đằng 30g, nấu lấy nước uô"ng kèm với lOg phác tiêu. 5. Bạch phấn đằng (hỉnh 10)

Bạch p h ấn đằng tươi 1 đốt dài 8-lOcm, đường kính 1-1,5cm, gọt bỏ vỏ xanh, m ột đầu vót trò n n h ẵn , đầu buộc dây, đem s á t trù n g cao áp để dùng. Khi vệ sinh âm đạo và cổ tử cung cắm đầu trò n từ từ vào trong cổ tử cung, để chừa bên ngoài l,5cm ngoài buộc vải tiêu độc để phòng trơ n tuột. 24 giờ đổi 1 lần.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3

6. Đông quỳ tử

Đông quỳ tử 15g, ngưu tâ't 15g, nâ'u uô'ng. 7. Vưdng bất lưu hành

Vương b ấ t lưu h àn h , sung úy tử, toan tương thảo lượng bằng nhau, cùng giã n át, mỗi lần dùng lOg nấu nước uô'ng. B ệnh này còn có th ể dùng các loại th ảo dược: khổ hồ lô, rễ ngô đồng, vỏ cây du trắn g .

MANG THAI KÈM THEO NHIỄM ĐƯÒNG HÔ HẤP N hiễm đường hô h ấp là gọi chung các bộ p h ận mũi, y ết hầu, cổ họng bị viêm câ'p tín h r ấ t thường thấy. P h ầ n lớn bệnh do v irú t gây ra. Tỷ lệ b ện h tă n g cao ở thời kỳ đông xuân, các th a i phụ do sức đề k h án g giảm thâ'p cho n ê n dễ bị m ắc bệnh này. B ệnh này nếu không chữa sớm sẽ kèm theo các chứng viêm hô'c mũi, viêm tai giữa, viêm khí quản, m ột bộ p h ận có th ể bị phong th ấ p k ế tín h , viêm th ậ n , viêm cơ tim , dẫn đến lưu sản, đẻ sớm, dị th ai, chết thai, nguy hiểm sinh m ạng mẹ và con, do đó p h ải tích cực chữa tr iệ t để b ện h này. Biểu h iệ n lâm sàn g là p h á t n h iệ t sợ lạnh, đau đầu, cơ bắp đau nhức, chảy nước mũi, đau cổ họng, ho, khạc đờm. M ột số trường hợp bị b ện h đường ruột, kiểm tra: cổ họng sung huyết, thủy thủng, m ắ t k ế t mạc sung huyết, hạch dưới cằm sưng to, đau, phổi hô hấp có tiến g lớn. N ên dùng các phương thuốc sau:


2 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

1. Đại thanh diệp

- Đ ại th a n h diệp khô 30g nấu nước, uô'ng trước và sau buổi trưa. Chủ trị cảm cúm p h á t n h iệt. - Đ ại th a n h diệp 30g, lá hoa cúc 30g, nấu uô'ng làm 3 lần. - Đ ại th a n h diệp 30g, rễ tra n h 18g, nấu uô"ng. - Đ ại th a n h diệp 30g, o át nhĩ th ảo (cỏ móc tai) nấu nước uống, ngày 1 thang. - Đ ại th a n h diệp 30g, lộ bàng cúc 30g, nấu nước uống, ngày 1 thang. 2. Lá dâu

- Lá dâu tươi 30g, rễ lau 15g, cúc hoa lOg, nấu nước uống, ngày 1 thang. Chủ trị cảm mạo phong nhiệt. - Lá dâu tươi 30g, liên kiều lOg, bạc h à lOg, nấu nước uống, ngày 1 thang. - Lá dâu tươi 30g, đại đầu trầ n 15g, nâu nước uống, ngày 1 thang. - Lá dâu tươi 30g, cúc hoa lOg, ngân hoa 15g, nấu uống, ngày 1 thang. - Lá dâu tươi 30g, mộc khương hoa 15g, lá tỳ bà lOg, nấu uống ngày 1 thang. 3. Tía tô

- Lá tía tô tươi 30g, gừng sô'ng 5 lát, đường đỏ vừa lượng, nấu uô'ng. Chủ trị cảm mạo phong hàn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5

- Lá tía tô tươi 30g, kin h giới lOg, bạc h à 6g, nấu uống ngày 1 thang. - Lá tía tô tươi 30g, hoắc hương lOg, gừng sống 3 lá t, nấu uô"ng ngày 1 thang. - Lá tía tô tươi 30g, đường đỏ m ột ít, nấu nước uô"ng. - Lá tía tô tươi 30g, hương nhu lá lớn lOg, gừng sô'ng 6g, nấu uô"ng ngày 1 thang. - Rễ tía tô tươi 60g, rễ dâu 15g nấu uống ngày 1 thang. - Lá tía tô tươi 30g, tr ầ n bì lOg, rễ cần 15g, nấu uống ngày 1 thang. - Lá tía tô tươi 30g, k in h giới lOg, phòng phong lOg, nấu uống ngày 1 thang. 4. Tạc tướng thảo (hình 11)

- Tạc tương th ảo tươi 60g, nấu nước uống làm 2 lần. - Tạc tương th ảo tươi 30g, o át n h ĩ thảo tươi 30g, nấu nước uô"ng. - Tạc tương th ảo tươi 30g, rễ mai tươi 30g, nấu nước uống. 5. Mầu kinh (hỉnh 12)

- Lá m ẫu k in h tươi 2g, lá tía tô tươi 12g, nấu nước uống. Dùng trị cảm mạo phong hàn. - Rễ m ẫu kin h khô 15g, nấu uống làm 2 lần. Chủ trị cảm m ạo đau đầu.


2 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Lá m ẫu kin h khô lOg, nấu uống làm 2 lần mỗi ngày. 6. Nguyên thỏa

N guyên th ỏ a 15g, bạc h à lOg, gừng sống 3 lát, nấu nước uông. 7. Kim ty thảo (hỉnh 13)

- Kim ty th ảo 60g, nấu uống làm 2 lần. Chủ trị cảm mạo phong nhiệt. - Kim ty th ảo 30g, áp chích thảo tươi 30g, nấu nước uô'ng. - Kim ty thảo tươi 30g, lộ bàng cúc tươi 30g, nấu uô"ng. - Kim ty thảo tươi 30g, nga chưởng kim tin h thảo 30g, nấu uống. 8. Lộc nhung thảo (hỉnh 14)

- Lộc nhung th ủ y 60g, nấu uô'ng, trị phong hàn. - Lộc nhung th ảo 30g, bạch ngưu đảm can thảo 30g, nấu uống. - Lộc nhung thủy 30g, sơn trương thảo 30g, nâu uô'ng. - Lộc nhung thảo 30g, âm phong luân 18g, nấu uống. - Lộc nhung thảo 30g, hương thung tử 15g, nấu uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa —

27

9. Nhất chi hoàng hoa (hình 15)

- Nhâ't chi hoàng hoa tươi 60g, nấu nứớc uô"ng làm 2 lần. Chủ trị cảm mạo phong nhiệt. - N h ấ t chi hoàng hoa tươi 30g, rễ hoa cúc núi tươi 30g, nâu nước uô'ng. - N h ấ t chi hoàng hoa tươi 30g, lá hồ tiêu núi 30g, nấu nước uống, trị ngoại cảm phong n h iệt, đau đầu p h á t nhiệt. 10. Hưởng hoa thái

- Hương hoa th á i 30g, nấu nước uô'ng, chủ trị cảm mạo phong hàn. - Hương hoa th á i 30g, hương cúc 15g, nấu uống. - Hương hoa th á i 30g, thử khúc th ảo 18g, nấu uô"ng. 11. Hoàng kinh

- Lá hoàng k in h 30g, lộ biên k in h 30g, h àn h , gừng vừa lượng, nấu nước uô"ng. Trị phong h à n cảm mạo. 12. Hành dại (dã thông)

H àn h dại 15g, nấu uô'ng. Chủ trị phong h à n cảm mạo. 13. Lá long nhãn:

Lá long n h ã n 15g, sắc uống thay trà.


2 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

14. HỒ lô trà (hình 5)

- Hồ lô trà tươi 60g, sắc nước uô"ng. Chủ trị phong n h iệ t cảm mạo cổ họng đau rõ. - Rễ hồ lô tr à tươi 60g, nấu uô"ng. Chủ trị phong n h iệ t cảm mạo, ho. - Rễ hồ lô trà tươi 30g, cam thảo dại tươi 30g, sãc nước uống. - Hồ lô trà tươi 30g, cẩu can th á i tươi 30g, sắc nước uống. 15. Cam thảo dại (Dã cam thảo) (hình 7)

- Cam thảo dại tươi 60g, sắc nước uô'ng, trị cảm mạo p h á t nhiệt. - Cam th ảo dại tươi 120g, giã n a t v ắ t lấy nước điều với m ậ t uống. - Cam thảo dại tươi 30g, cẩu can th á i tươi 30g, sắc uống. - Can thảo dại tươi 30g, oát n h ĩ thảo tươi 30g, sắc uô"ng. Trị phong n h iệ t cảm mạo. 16. Mã đề kim (hỉnh 16)

- Mã đề kim từơi 30g, rễ th iên hoa tươi 30g, sắc uống. Chủ trị phong n h iệ t cảm mạo. - Mã đề kim tươi 30g, vừng núi tươi 30g, sắc uống. - Mã đề kim tươi 30g, chi nhi điều 15g, kê can tá n lOg, sắc uống. - Mã đề kim tươi 30g, kê cốc thảo 30g, sắc uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9

17. Đại diệp án (khuynh diệp lá lổn) (hình 17)

- Lá khuynh diệp lớn tươi 30g, sắc uô'ng. Chủ trị phong n h iệ t cảm mạo. 18. Lục lăng cúc (hình 18)

- Lục lăn g cúc tươi 60g, sắc uông. Chủ trị phong h à n cảm mạo. - Lục lăn g cúc 30g, tô diệp 15g, sắc úô'ng. - Lục lăn g cúc 30g, bạc h à 15g, gừng sống lOg, sắc nước uô"ng. 19. Sdn kê tiêu (hình 19)

- Rễ sơn kê tiêu 30g, sắc uống. - Rễ sơn kê tiêu 30g, th ạ ch phòng phong lOg, sắc uô'ng. 20. Mao đại đinh thảo (hình 20)

- Mao đại đinh th ảo 30g, sắc uống, trị phong h à n cảm mạo. - Mao đại đinh tììảờ 30g, kim phí thảo lOg, sắc uô"ng. - Mao đại đinh thảo 30g, âm phong luân 15g sắc uống. - Mao đại đinh thảo 30g, rễ m a tra th ảo 30g sắc uô"ng. 21. Tây hà liễu

Tây h à liễu 15g, lá dâu lOg, gừng sống 3 lát, sắc uô'ng.


3 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

22. Thập đại công lao (hỉnh 21)

Rễ th ậ p đại công lao 30g, lá hoàng k in h 30g, sắc uô'ng. 23. Phù dung cúc

Lá phù dung cúc khô 18g, nấu lấy nước hòa với đường uô"ng. Trị phong h à n cảm mạo. 24. Xuyên tâm liên

- Xuyên tâ m liên nghiền n át, mỗi lần uô"ng 3g, ngày 3 lần, uô"ng với nước sôi. Trị phong n h iệ t cảm mạo. - Xuyên tâ m liên 15g, liên bồng th ả o 15g, sắc uô"ng. - Xuyên tâ m liên 15g, n h ấ t chi hoàng hoa 15g, hoa do 15g, sắc uô"ng. - Xuyên tâ m liên 15g, lạc tâ n phụ 15g, sắc uô'ng. - Xuyên tâ m liên 15g, hồng k ế 15g, sắc uống. 25. Thiết đông thanh

- T hiết đông th a n h 30g, sắc uô'ng, ngày 2 lần. Trị phong n h iệ t cảm mạo. - T h iết đông th a n h 30g, đậu phông dại 30g, sắc uống.

BỊ VIÊM PHỔI KHI MANG THAI Viêm phổi tức là phổi bị viêm cấp tính. Thai phụ bị viêm phổi dễ gây th iếu dưỡng khí cho bào thai, sẩy thai, đẻ non, cho n ên p h ải cẩn th ậ n . Biểu h iện lâm


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 3 1

sàn g là sợ lạnh, p h á t n h iệt, ho, khạc ra đờm, đau ngực, hơi thở gấp. B ệnh n ày có liên quan đến các nguyên n h â n như th ể châ"t yếu nhược, dinh dưỡng không tô"t, m ệt mỏi quá độ, nhiễm đường hô hấp. Có th ể kiểm tra bằng X -quang để chẩn đoán. N ên dùng các phương sau: 1.

N g ư t in h t h ả o (rau diếp cá)

- Rau diếp cá 30g, sắc nước uống liễn tiếp 7 ngày. - Rau diếp cá 30g, cát cánh lOg, sắc nước uống. Trị khạc đờm. - Rau diếp cá 30g, áp chích th ảo 30g, lu ật thảo 15g, sắc nước uống, ngày 1-2 lần. Chủ trị viêm phổi sốt cao. - Rau diếp cá 30g, ngân hoa 15g, rễ tra n h 30g, sắc nước uô'ng, ngày 1 thang. - Rau diếp cá 30g, bồ công anh 30g, hoàng cầm lOg, sắc uô'ng. - Rau diếp cá 30g, qua tử kim 30g, rễ cây gai (trữ m a căn) 15g, sắc nước uô"ng. Ngày 1 thang. - Rau diếp cá 30g, tử kim ngưu 30g, sắc uô'ng. - Rau diếp cá 30g, b ản lam căn 30g, sắc uống ngày 1 thang. - Rau diếp cá 30g, rau cần 30g, sắc uống ngày 1 thang.


3 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

2. Tam a khổ (hình 22)

- Rễ tam a khổ khô 45g, đường cát 30g, nấu uô"ng, ngày 1 thang. - Rễ tam a khổ khô 30g, bồ công an h 30g, sắc uống, ngày 1 thang. - Rễ tam a khổ khô 30g, mộc chùy hoa 30g, sắc uống ngày 1 thang. - Rễ tam a khổ khô 30g, cỏ mao đại đinh 30g, sắc uống ngày 1 thang. - Rễ tam a khổ khô 30g, rau cần 30g, hoàng cầm 15g, sắc uống ngày 1 thang. 3. Cỏ cửu đầu sư tử (hình 23)

- Cỏ cửu đầu sư tử tươi 45g, đường trắ n g vừa lượng, sắc nước uống, ngày 1 thang. - Cỏ cửu đầu sư tử tươi 90g, giã n á t v ắ t lấy nước, cho vào ít muối m à uống. - Cỏ cửu đầu sư tử tươi 30g, sơn cánh th á i lOg, sắc uống, ngày 1 thang. - Cỏ cửu đầu sư tử tươi 30g, tạc tương th ảo 30g, n h an bạch th á i 15g, sắc uống, ngày 1 thang. 4. Đại thanh diệp

- Lá đại th a n h tươi 60g, giã n á t v ắ t nước pha vào ít m ật, uống lúc nóng, ngày 2 lần. Chủ trị viêm phổi p h á t n h iệ t cao. - Lá đại th a n h 30g, nấu nước uống ngày 2 lần.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 3 3

- Lá đại th a n h 30g, v ạn trượng th â m 30g, sắc uống ngày 1 thang. - Lá đại th a n h 30g, sơn bạch cúc 30g, sắc uống. - Lá đại th a n h 30g, th iê n lý quang 15g, trữ ma căn 15g, sắc uô'ng ngày 1 thang. 5. Thanh ngư đảm thảo

- T h an h ngư đảm th ảo 15g, mộc chùy hoa 15g, hoàng cầm lOg, sắc uô"ng, ngày 1 thang. - T hanh ngư đảm thảo 15g, lá th ủ y trúc 15g, thủy triều dương 15g, sắc uống ngày 1 thang. - T hanh ngư đảm th ảo 15g, th ạ ch điều lan 15g, nham bạch th á i 15g, sắc uống, ngày 1 thang. - T hanh ngư đảm th ảo 30g, h ầm với th ịt nạc m à ăn. 6. Ngõa tùng

- Ngõa tù n g tươi 120g, giã n á t v ắ t nước nấu nóng m à uống, ngày 2 lần. 7. Nhất chi hoàng hoa (hình 15)

- N h ấ t chi hoàng hoa 30g, lan th ạch th ảo 15g sắc uống. - N h ấ t chi hoàng hoa 30g, hồ lô tr à 30g, m ang tiểu mễ th ảo lOg, sắc uống. - N h ấ t chi hoàng hoa 30g, hồng ty tuyến 30g, hồng hoa hao chi 30g, sắc uông.


3 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- N h ấ t chi hoàng hoa 30g, nữu tử th á i 30g, sắc uô'ng. - Nhâ't chi hoàng hoa 30g, bản lam căn ỐOg, sắc uống. 8. Kim ngân hoa

- Kim ngân hoá 30g, diếp cá 30g, hồng ty tuyến 30g, sắc uô"ng, ngày 1 thang. - Kim ngân hoa 30g, rau cần 30g, mè dại 15g, sắc uô"ng, ngày 1 thang. - Kim ngân hoa 30g, bồ công anh 30g, sắc uống ngày 1 thang. - Kim ngân hoa 30g, hồ lô trà 30g, áp chích thảo 30g, sắc uống ngày 1 thang. 9. Bách iượng kim (hỉnh 24)

- Bách lượng kim tươi 30g, h ầm với phổi heo mà ăn. - Bách lượng kim tươi 30g, vâ'n kinh tươi 30g, sắc uô'ng. - Bách lượng kim tươi 30g, lá non hồ thô'c tử 30g, sắc uô'ng. - Bách lượng kim tươi 30g, rễ nam th iê n trúc tươi 30g, lá tỳ bà tươi 30g, nấu lấy nước, uống làm 2 lần. 10.

C á t tư ở n g th ả o

C át tường thảo tươi 30g, hầm phổi heo m à ăn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 3 5

11. Xuyên tâm liên

- Xuyên tâ m liên 18g, n g ân hoa 15g, diếp cá 15g sắc uống, ngày 1 thang. - Xuyên tâ m liên 15g, quan quả th ảo 15g, mộc chùy hoa 15g, sắc uống ngày 1 thang. - Xuyên tâ m liên 15g, trúc lan dại 15g, tam diệp nhai bà đằng lOg, sắc uống, ngày 1 thang. - Xuyên tâ m liên 15g, mè dại 15g, áp th ạch thảo 15g, sắc uống, ngày 1 thang. - Xuyên tâ m liên 15g, rễ b ản lam 15g, lan th ạch th ả o 15g, sắc uống ngày 1 thang. 12. Dã cúc hoa (hoa cúc dại)

- Hoa cúc dại 30g, bồ công anh 30g, cam th ảo dại 30g, sắc uống, ngày 1 thang. - Hoa cúc dại 30g, n h ẫ n đông đằng 30g, tích tuyết th ả o 30g (rau m á), sắc nước uô'ng, ngày 1 thang. - Hoa cúc dại 30g, rễ hồ lô tr à 30g, lu ật th ảo hoa 15g, sắc uống, ngày 1 thang. - Hoa cúc dại 30g, du th á i dại 30g, rau cần 30g, sắc uống, ngày 1 thang. - Hoa cúc dại 30g, ngân hoa 30g, liên kiều 15g, sắc uống ngày 1 thang. 13. Lỗ địa cúc (hình 25)

- Lỗ địa cúc tươi 45g, giã n á t v ắ t lấy nước, pha với m ậ t m à uống, ngày 2 lần.


3 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- LỖ địa cúc tươi 30g, rễ tra n h 30g, sắc uống, ngày 1 thang. - Lỗ địa cúc tươi 30g, hồ chi tử tươi 30g, sắc uống, ngày 2 lần. - Lỗ địa cúc tươi 30g, hoa mộc bì 30g, bồ công anh 30g, sắc uô'ng ngày 1 thang. - Lỗ địa cúc tươi 30g, cam thảo dại 30g, sắc uô'ng, ngày 1 thang. 14. Dã cam thảo (cam thảo dại)

- Cam th ảo dại 60g sắc uống. - Cam thảo dại 30g, diếp cá 30g, mè dại 15g, sắc uô'ng. - Cam thảo dại 30g, tạc tương thảo 30g, sắc uô"ng. - Cam th ảo dại 30g, bồ công an h 30g, sắc uông. 15. Hướng nhật hồng

Hướng n h ậ t hồng 15g, đường vừa lượng, sắc uống ngày 2 thang, liên tiếp 7 ngày. 16. Cầu lan (hình 26)

- Lá cầu lan tươi 60-90g, giã n á t v ắ t nước, pha với m ật, nấu nóng m à uô"ng. - Lá cầu lan tươi 60g giã n át, đường cát 15g, sắc uô'ng ngày 1 thang. - Lá cầu lan tươi 15 cân, mã th ầ y 10 củ, giã n á t v ắ t nước uông.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 3 7

17. Đại

dao (hình 27)

- Đại vĩ dao tươi 60g, nấu nước pha đường uống. - Đại vĩ dao tươi 90g, giã n á t v ắ t nước pha m ật uô"ng. - Đại vĩ dao tươi 30g, bình địa mộc tươi 30g, diếp cá tươi 30g, sắc nướng uống.

PHỔI KẾT HẠCH KHI MANG THAI B ệnh n ày nếu sớm p h á t h iện và trị liệu tố t, sau khi sinh tiế n h à n h cách ly mẹ và con, th ì thường không xảy ra ản h hưởng xấu. Nhưng nếu b ện h tìn h nghiêm trọng, thiếu dưỡng khí, p h á t n h iệt, dinh dưỡng không tô't, sẽ dẫn đến sẩy thai, đẻ sớm hoặc th a i nhi p h á t triể n chậm , th ậ m chí tử vong. Biểu h iệ n lâm sàng là; (1) K ết h ạch trú n g độc chứng trạ n g - th iếu lực, gầy yếu, ra mồ hôi trộm , sô"t nhẹ sau 1 giờ chiều, m á đỏ. (2) Ho có ít đờm, khạc ra máu, ngực đau, hô hâ'p khó khăn . (3) Trong đờm có vi khuẩn k ế t hạch, thử nghiệm OT (+), có th ể nhờ X quang chẩn đoán. N ên dùng các phương thuốc sau: 1. Cửu đầu sư tử thảo (hỉnh 23)

Cỏ cửu đầu sư tử tươi 90g, giã n á t v ắt nước uống với m ật.


3 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Cỏ cửu đầu sư tử tươi 30g, nước uống.

tâ m th á i 15g, sắc

- Cỏ cửu đầu sư tử tươi 30g, hoàng tin h 30g, nham bạch th á i 15g, sắc nước uô"ng. 2. Thập đại công lao (hỉnh 21)

- Lá th ậ p đại công lao tươi 30g, nấu cháo ăn. - Lá th ậ p đại công lao tươi 30g, khoai cửu ngưu tươi 15g, sắc nướng uô'ng. - Lá th ậ p đại công lao 15g, th ổ bạch cập lOg, sắc nước uô'ng. Trị phổi k ế t hạch khạc ra máu. - Lá th ậ p đại công lao tươi 30g, lá h à n m ai tươi 30g, lá sơn p h àn tươi 30g, sắc nước uống. - Lá th ậ p đại công lao tươi 30g, rễ đại mao đồng tử tươi 30g, sắc uô"ng.

- Lá th ậ p đại công lao tươi 15g, rễ sơn ba la 6g, bạch cập 15g, sắc nước uống. 3. Nhất uyển thủy

- Rễ n h ấ t uyển thủy khô 60g, nếu cô th à n h dạng cao, trộ n thêm 15g m ậ t ong, mỗi lần uống 5ml, ngày 3 lần. 4. Rễ mã lan (Mã lan căn)

Rễ mã lan 15g hầm với phổi heo m à ăn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 3 9

5. Rễ Sđn tra (Sơn tra căn)

Rễ sơn tra 30g, nấu lấy nước; lấy bạch mao hoa 15g đốt th à n h tro uống với nước trên . Chủ trị phổi k ế t hạch khạc ra máu. 6. Bát giác liên

B át giác liên lOg, h ầm với bồ câu m à ăn. 7. Mộc phù dung

Hoa mộc phù dung 60g, lộc hàm th ảo 30g, ít muối, h ầm phổi heo m à ăn. 8. Thổ nhân sâm (hình 28)

Thổ n h ân sâm 30g, cách sơn tiêu 30g, đường cát vừa lượng, hầm gà m ái tơ m à ăn. 9. Rễ tam luân hao

Rễ tam luân hao 90g, rượu nửa lít, ngâm 7 ngày, uô"ng sáng, tối, mỗi lần 50ml. 10. Cỏ thiển Vân Nam

Rễ cỏ th iế n V ân N am 30g, tiểu bạch cập 30g, cùng nghiền n á t, điều với 150g m ật ong, đem chưng uô'ng, ngày 3 lần, uống h ế t trong 2 ngày. 11. Thiên quỳ tử

T hiên quỳ tử 120g, dồn vào lòng lợn, đem nấu chín, bỏ xác thuốc, ăn lòng. Liên tiếp ăn 3 bộ. 12. Thô diệp dung (Hình 29)

- Thô diệp dung 30g, kiến huyết th a n h 15g, qua tử kim 15g, cùng sắc nước uống.


4 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Thô diệp dung 30g, ngưu n h ĩ đóa 18g, nhâ't thảo quang 15g, nấu nước uông. - Thô diệp dung 30g, ô mai 15g, lá trắ c bá lOg, sắc uô"ng. Chủ trị phổi k ế t hạch khạc ra máu. - Thô diệp dung 30g, câu nhi tr à 30g, sắc uống. - Thô diệp dung 30g, triều th iê n quan 15g, cuông hoa th ị lOg, sắc uô'ng. - Thô diệp dung 30g, th ạch tiê n đào 30g, sắc uô"ng. 13. Thạch du thái

- Thạch du th á i 60g, sắc uô"ng. - Thạch du th á i 60g, xương heo vừa lượng, hầm chín uống nước, ngày 1 thang, 3 th á n g là 1 liệu trìn h . - Thạch du th á i 30g, vạn thọ trúc 30g, sắc uô"ng. 14. Bệ lệ (hình 2)

- Bệ lệ cả cây 60g, sườn heo vừa lượng, hầm chín m à ăn, 2 ngày 1 thang, liên tục 3 tháng. - C ành bệ lệ 69g, th ịt nạc vừa lượng, h ầm chín m à ăn, liên tiếp nửa th án g , ngày 1 thang. 15. Long thiệt thảo

- Long th iệ t thảo 30g, tử mẫu liên 15g, hầm th ịt mà ăn. - Long th iệ t thảo 30g, long thuyền hoa căn 30g, sinh cam thảo lOg, sắc nướng uông.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 4 1

- Long th iệ t thảo 30g, lan hoa sâm 15g, diêm phu mộc tử 15g, sắc uống. 16. Chuối

- Hoa chuối 60g, phổi heo 250g, h ầm ăn, ngày 1 thang. 17. Bạch thạch lựu

Hoa bạch th ạ c h lựu 20 đóa, sắc nước uống. 18. Viên diệp miên quỳ (hình 30)

- Rễ viên diệp m iên quỳ 30g, h ầm th ịt nạc m à ăn. - Rễ viên diệp m iên quỳ 30g, cỏ kê quải cốt 30g, sắc uô"ng. - Rễ viên diệp m iên quỳ 30g, mỹ lệ n h ai đậu đằng 30g, sắc uống. - Rễ viên diệp m iên quỳ 15g, độc cước liên 15g, p h ế tâ m th ảo 15g, sắc uống. - Rễ viên diệp m iên quỳ 30g, dã tửu hoa 18g, n h ấ t tảo quang 15g, sắc uống. 19. Lan hoa sâm (hình 31)

- Lan hoa sâm tươi 60g, h ầm th ịt ăn. - Lan hoa sâm 30g, rễ tra n h 30g, bách hợp 15g, hầm phổi heo m à ăn. - Lan hoa sâm 30g, vân hoa 15g, sắc uống. - Lan hoa sâm 30g, kim hòe 15g, rễ cây chuối hoa 15g, hầm th ịt heo.


4 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Lan hoa sâm 30g, th iê n th a n h địa bạch 30g, sắc uống. 20. Câu cốt

Lá câu cô4 non 30g, sâ"y khô pha nước sôi uô"ng th ay trà . 21. Đào kim nưdng (hình 32) (cây sim)

- Hoa đào kim nương 12g, sắc uô'ng. Người bị n h iệ t bí tiệ n cấm dùng. 22. Xuyên tâm liên

- Lá xuyên tâm liên khô nghiền n át, mỗi lần lấy 3 gam ngâm nước sôi uô'ng, ngày 3 lần. - Xuyên tâ m liên 15g, lá th ậ p đại công lao 15g, diêm phu mộc tử 15g, sắc uống. - Xuyên tâm liên 15g, hoa bia 3g, sắc uô’ng. 23. Hồ đồi tử

- Lá hồ đồi tử tươi 24g, đường cát 15g, sắc uông, ngày 2 lần. 24. Phí thái

- Lá phí th á i tươi 60g, rửa sạch, phơi khô trong bóng râm , mỗi lần lây vài lá nhai, uống với nước nguội chia làm 3 lần. - Lá phí th á i tươi 7 lá, đường cát 30g, cùng nhai trong miệng, uống với nước nguội.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 4 3

25. Bạch huyết đằng

- Bạch huyết đằng tươi (bỏ vỏ và ruột dây) 60g, h ầm th ịt heo m à ăn. - Bạch huyết đằng 15g, dã dương sâm 15g, h ầm với tim phổi heo m à ăn. 26. Thiết mộc hoa

Hoa th iế t mộc khô 15g, sắc uô'ng. 27. Dã đông thanh

- Quả dã đông th a n h phơi khô, n ghiền bột 30g, th ịt heo 500g, hầm chín m à ăn (không bỏ muối), ăn trong 4 ngày, ngày 3 lần. - Bột quả dã đông th a n h , mỗi lần dùng 0,6g, uống với nước sôi, ngày 3 lần. 28. Dã chi ma (hình 33)

- Rễ dã chi m a 60g, th á i ban ta n g lặc th ảo 15g. - Rễ dã chi m a 60g, miêu trảo thảo 30g, sắc uống. - Rễ dã chi m a 60g, Giang N am tin h quyết 60g, sắc uô'ng. - Rễ dã chi m a 60g, n h ấ t tảo quang 60g, sắc uống. 29. Đại vĩ dao (hình 27)

- Đ ại vĩ dao 30g, đường cát vừa lượng, sắc uô"ng, ngày 1 thang. - Đại vĩ dao 30g, n h ấ t tảo quang 30g, sắc uông.


4 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

30. Tiên đào thảo

Tiên đào th ảo 6g, nghiền bột uống với nước sôi ngày 3 lần. 31. Lỗ địa cúc (hỉnh 25)

Lỗ địa cúc tươi 30g, phổi heo vừa lượng, h ầm ăn.

BỊ VIÊM GAN SIÊU VI CẤP TÍNH KHI MANG THAI Viêm gan siêu vi cấp tín h là bệnh tru y ền nhiễm do vi rú t gây viêm gan dẫn đến; chia làm 5 loại A, B, c, D, E. Vi rú t tồn tạ i trong p h ân và máu của b ện h n h ân , truyền nhiễm qua đường tiêu hóa, đường máu, tiêm chích. M ệt mỏi, th iếu dinh dưỡng là nguyên n h â n quan trọ n g làm cho bện h bộc phát. Do khi m ang thai, gan phải hoạt động nhiều hơn, dễ d ẫn đến suy thoái công năng của gan, dễ nhiễm v irú t viêm gan siêu vi. Chứng này gây nguy hiểm đến th a i phụ và th a i nhi, do đó phải tích cực điều trị. Biểu h iện lâm sàng là to àn th â n m ệt mỏi vô lực, công n ăn g dạ dày suy thoái, buồn nôn ói mửa, căng trướng bụng, vùng gan đau tức. Kiểm tra th ấ y gan sưng to, đè đau. N ên sử dụng các phương sau: 1. Bản lam căn

- B ản lam căn tươi 45g, sắc uô"ng. - B ản lam căn tươi 30g, rễ tra n h trắ n g 30g, bạch anh 30g, sắc uông.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 4 5

- B ản lam căn tươi 30g, liên tiề n th ảo 15g, xa tiề n th ả o 15g, sắc uống. - B ản lam căn tươi 30g, tù n g cảo 30g, sắc uống. - B ản lam căn tươi, khê hoàng th ảo 30g, sắc uô'ng. - B ản lam căn tươi 30g, thùy hồn th ảo 30g, lộ b iên cúc 30g, sắc uống. 2. Mã đề kim (hình 16)

- Mã đề kim 60g, tích tuyết th ảo 30g, rễ tra n h trắ n g 30g, nấu uống. - Mã đề kim 30g, th ủ y cần 30g, n h â n tr ầ n 15g, n ấu uống. - Mã đề kim 30g, khổng tước vĩ 30g, sắc uống. D ùng trị viêm gan vàng da v àn g m ắt. - Mã đề kim 30g, dã hoa sinh 30g, dương đề giáp 15g, sắc uô'ng. Công dụng như trên . - Mã đề kim 30g, đôi tọ a th ảo 30g, âm h à n h thảo 30g, sắc uống. Công dụng như trên . 3. Bạch mã cốt (hình 34)

- Bạch m ã cốt 30g, dương n h ĩ tr à 30g, khê hoàng th ả o 30g, sắc uô'ng. - Bạch m ã cô"t 45g, quá lộ hoàng 30g, thùy bồn th ả o 30g, sắc uống. - Bạch m ã cô't 30g, th iê n hồ tuy 30g, âm h àn h th ả o 30g, sắc uống.


4 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Bạch m ã cốt 30g, tích huyết th ả o 30g, kê côt th ảo 15g, sắc uô'ng. - Bạch m ã cô't 30g, hổ th ích 15g, rễ h àm môi 15g, sắc uô'ng. 4. Hỏa thán mẫu (hình 35)

- H ỏa th á n m ẫu 30g, lộ b iên cúc 30g, sắc uô"ng. - H ỏa th á n m ẫu 30g, diệp hạ châu 30g, sắc u ố n g ., - H ỏa th á n m ẫu 30g, phụng vĩ thảo 30g, phong hoa th á i 15g, sắc uống. - Hỏa th á n m ẫu 30g, khê hoàng th ả o 30g, cẩm n h â n trầ n 15g, sắc uống. - H ỏa th á n m ẫu 30g, đối tọ a th ảo 30g, sắc uô"ng. 5. Thiên hồ tuy (hình 36)

- T hiên hồ tuy 30g, tích tu y ết th ảo 30g, sắc uô'ng. - T hiên hồ tuy 30g, bồ công an h 30g, dương đề giáp 15g, sắc uô'ng. - T hiên hồ tuy 30g, d àn h d àn h núi 15g, tam bạch thảo 15g, sắc uông. 6. Nhân trần hao

- N h ân trầ n hao tươi 45g, sắc uô'ng, ngày 3 lần. - N hân trầ n hao tươi 45g, quả d àn h d àn h núi 15g, rễ tra n h trắ n g 15g, sắc uống. - N hân trầ n hao tươi 30g, ngưu đô"n thảo 30g, sắc uô"ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 4 7

- N hân trầ n hao tươi 30g, b ản lam căn 30g, kê cô't thảo 15g, sắc uô'ng. 7. Rễ lúa nếp

- Rễ lúa nếp 60g, bồ công an h tươi 60g, sắc nước uống. - Rễ lúa nếp 30g, kê cô"t th ảo 30g, hồng táo 10 trá i sắc uô'ng. - Rễ lúa nếp 30g, dương n h ĩ tr à 30g, rễ tra n h 39g, sắc uống. 8. Ọiệp hạ châu (hình 37) (rau ngót)

- Diệp hạ châu tươi 60g, sắc uô"ng, ngày 1 thang, liên tiếp 7 ngày. - Diệp hạ châu 30g, bạch an h 30g, sắc uô"ng. - Diệp hạ châu 30g, p h ậ t giáp thảo 30g, sắc uống. - Diệp h ạ châu 30g, th ổ mộc th à n h 30g, sắc uô'ng. - Diệp hạ châu 30g, m ai hoa thảo 15g, h à n mai căn 15g, sắc uô"ng. - Diệp h ạ châu 60g, gan v ịt 1 cái, nấu ăn. 9. Huyên thảo (cỏ huyên, cỏ hiên)

- Rễ huyên th ảo 60g, sắc uô'ng. - Rễ huyên th ảo 60g, th ịt nạc vừa lượng, hầm ăn, ngày 1 thang, liên tiếp 7 ngày. - Rễ huyên thảo 30g, bạch m ã cổ't 30g, dương nhĩ trà , sắc uô"ng.


4 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

10. Ngưu cân thảo (hỉnh 28)

- Ngưu cân th ảo 45g, tu y ết linh chi 15g, n h â n tr ầ n 15g, sắc uống. - Ngưu cân th ảo 30g, tích tuyết th ảo 30g, khê hoàng th ảo 30g, sắc uống. Trị viêm gan hoàng đản. - Ngưu cân th ảo tươi 60g, hoàng mao n h ĩ thảo tươi 30g, sắc uô"ng. Công dụng như trên . - Ngưu cân th ảo tươi 60g, đa hoa câu nhi tr à tươi 30g, sắc uống. Công dụng như trên . 11. Đăng tâm thảo (hình 39)

- Rễ đăng tâ m thảo tươi 120g, rượu, nước lượng ngang nhau, sắc uông. - Đ ăng tâ m th ảo 30g, rễ câu kỷ 30g, â n h à n h th ảo 30g, sắc uống. - Đ ăng tâ m th ảo 30g, bạch anh 30g, bộ biên cúc 30g, sắc uống. 12. Phụng vĩ thảo (hình 40)

- Phụng vĩ th ảo 30g, địa bá diệp 30g, tích tuyết thảo 30g, sắc uống. - P hụng vĩ thảo 30g, địa n h ĩ thảo 30g, âm h àn h thảo 30g, sắc uống. 13. Cầm diệp dung (hình 41)

- Rễ cầm diệp dung tươi 60g, rễ th ậ p đại công lao tươi 60g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 4 9

- Rê cầm diệp dung tươi 60g, đường cát 30g, sắc uống. - Rễ cầm diệp dung tươi 60g, m ã lan th ảo tươi 30g, sắc uông. - Rễ cầm diệp dung tươi 60g, Duyễn châu quyển bá 30g, sắc uô'ng. 14. Cẩu vĩ thảo (hình 42)

- T hần rễ cẩu vĩ thảo 30g, bạch anh 30g, đường trắ n g vừa lượng, sắc uông. Trị viêm gan hoàng đản. - T hân rễ cẩu vĩ th ảo 30g, rễ tra n h 30g, n h ân tr ầ n 15g, sắc uồng. Công dụng như trên . - T hân rễ cẩu vĩ th ảo 30g, đại nhĩ thảo 30g, địa căn hoàng 30g, sắc uông. Công dụng như trên. 15. Rễ đào

- Rễ đào tươi 60g, sắc uô'ng. Trị th ấ p n h iệ t hoàng đản. 16. Kim ty thảo (hình 13)

- Kim ty th ảo tươi 60g, đường trắ n g 30g, sắc uông. - Kim ty th ảo tươi 30g, cỏ ô"ng bút tươi 30g, sắc uông. - Kim ty th ảo 30g, hương tr à th á i 30g, mai hoa th ảo 15g, sắc uô'ng. 17. Kê nhãn thảo (hình 43)

- Kê n h ã n th ảo 30g, kê côT thảo 30g, sắc uông.


5 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Kê n h ã n th ảo tươi 15g, sắc lấy nước, uống làm 3 lần, liên tiếp 10 ngày. - Kê n h ã n thảo 30g, sơn chi m a 30g, sắc uống. - Kê n h ã n th ảo 30g, rễ th ậ p đại công lao tươi 30g, sắc uô"ng. - Kê n h ã n th ả o 30g, lưỡng diện th a n h 30g, rễ tra n h 30g, sắc uống. - Kê n h ã n th ảo 30g, địa bá chi 30g, m ã lan 30g, sắc uống. 18. Ô quyết (hình 44)

- Ô quyết tươi 30g, thùy bồn thảo 30g, sắc uống. - T hân rễ ô quyết tươi 60g, bạch anh 30g, sắc uống. - Ô quyết tươi 90g, sắc nước uống làm 3 lần, ngày 1 thang, liên tiếp 15 ngày. 19. Bạch bối diệp (hình 45)

- Rễ bạch bối diệp tươi 30g, địa cẩm th ảo 18g, n h â n tr ầ n 18g, sắc uống. - Rễ bạch bối diệp tươi 30g, bách lượng kim 30g, rễ tra n h 30g, sắc uống. - Rễ bạch bối diệp tươi 30g, th ổ dinh quế 30g, sắc uống. - Rễ bạch bối diệp tươi 30g, phô địa ngô công 30g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 1

20. Nhất chi hoàng hoa (hình 15)

- N h ấ t chi hoàng hoa 30g, âm h à n h th ảo 30g, thủy đinh hương 15g, sắc uống. - Nhâ't chi hoàng hoa 30g, đại diệp xà tổ n g quản 30g, sắc uống. - N h ấ t chi hoàng hoa 30g, đinh quý th ảo 15g, điền căn hoàng 15g, sắc uống. 21. Liễu

- C ành liễu tươi 60g, sắc uô'ng. - Cành liễu tươi 60g, dương thụ chi 60g, sắc uô"ng. - C ành liễu 30g, ngõa tùng 30g, sắc uô'ng. 22. Nhất niên bồng

N h ấ t niên bồng 60g, sắc lấy 300ml nước, uống làm 2 lần, ngày 1 thang, liên tiếp 1 tháng. 23. Đạí thanh diệp

- Đ ại th a n h diệp 30g, sắc uô"ng, ngày 3 lần. - Đ ại th a n h diệp 30g, đôi tọa th ảo 30g, sắc uô'ng. - Đ ại th a n h diệp 30g, đại diệp xà tổng quản 30g, sắc uống. - Đ ại th a n h diệp 30g, thổ mộc tặc 30g, th iê n lý quan 15g, sắc uống. - Đ ại th a n h diệp 30g, rễ nữ nhi hồng 15g, dành d àn h múi lOg, sắc uống.


5 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

24. Hồng kim nướng (hình 32)

- Rễ hồng kim nương 30g, nấu lấy nước, uống làm 2 lầ n sau bữa ăn, 20 ngày là 1 liệu trìn h . - Rễ hồng kim nương, âm h à n h th ả o 30g, điền căn hoàng 15g, sắc uống ngày 1 thang, 20 ngày là 1 liệu trìn h . Chủ trị viêm gan hoàng đản. 25. Mộc hồ điệp

- Vỏ cây mộc hồ điệp 30g, sắc uống. - Vỏ cây mộc hồ điệp 30g, thô diệp dung 30g, sắc uô"ng. 26. Xa tiền thảo

- Xa tiề n th ảo 30g, ốc quan âm 30g, h ầm với rượu, nước m à ăn. - Xa tiề n th ảo 30g, h ạ điền cúc 30g, phòng hoa th á i 15g. - Xa tiề n th ả o 30g, thùy bồn th ảo 30g, sắc uống. - Xa tiề n th ảo 30g, hoàng th iệ n đằng 15g, thổ mộc tặc 30g, sắc uống. 27. Hạn liễu

H ạn liễu lOg, ngâm nước sôi uống thay trà. 28. Bách lưựng kim (hình 24)

- Bách lượng kim 60g, sắc uống. - Bách lượng kim 30g, thổ yên hoa 30g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 3

- Bách lượng kim 30g, kê can tá n 15g, âm h àn h th ả o 15g, sắc uô'ng. 29. Bạch anh

- Bạch anh 30g, th ầ n tiê n đôi tọ a th ảo 30g, n h ân trầ n 30g, sắc uống. - Bạch anh 30g, th ù y bồn thảo 30g, bìn h địa mộc 30g, sắc uô'ng. - Bạch anh 30g, th iê n th a n h địa bạch 30g, sắc uống. - Bạch anh 30g, th a n h ngư đởm th ảo 15g, hoàng đản thụ 15g, sắc uống. 30. Rễ tranh trắng

- Rễ tra n h tươi 60g, b án biên liên tươi 15g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h tươi 30g, d àn h d àn h núi 15g, n h ân tr ầ n 15g, sắc uông. - Rễ tra n h 30g, địa bá diệp 30g, lộ biên cúc 30g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h 30g, điền tạo giác 30g, bình địa mộc 30g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h 30g, th a n h diệp đởm 15g, hồ lô trà 30g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h 30g, th ậ n quyết 30g, sắc uống.


5 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

31. Chuối (ba tiêu)

- Rễ chuôi 30g, lưỡng diện th a n h 30g, tích tuyết th ảo 30g, sắc uô'ng. - Rễ chuối 30g, khổ"địa đinh 30g, âm h à n h thảo 30g, sắc uống. - Rễ chuôi 30g, kê côi th ảo 15g, lộ biên cúc 30g sắc uô'ng. - Rễ chuối tươi 60g, giã n á t v ắ t nước uống. 32. Nhẫn đông đằng

N hẫn đông đằng 60g, sắc uống ngày 1 thang, 15 ngày là 1 liệu trìn h . 33. Rễ tỳ bà

Rễ tỳ bà tươi 150g, cắt vụn, th ịt nạc 500g, tâ l cả đem nấu cô lại còn 1 chén nhỏ, uô'ng lúc bụng trống. 34. Duyễn châu quyển bá (hỉnli 46)

- Duyễn châự quyển bá tươi 60g, sắc uô"ng. - Duyễn châu quyển bá 30g, rễ trúc N am T hiên 30g, lưỡng diện th a n h 30g, sắc uô'ng. - Duyễn châu quyển bá 30g, rễ hồ đồi tử 30g, th a n h ngư đởm thảo 30g, sắc uống. 35. Thập đại công lao (hình 21)

- Rễ th ậ p đại công lao tươi 60g, đường cát 30g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 5

- Hoa th ậ p đại công lao khô lOg, cụm hoa n h ấ t chi hoàng hoa khô lOg, dây thường xuân khô lOg, sắc uô"ng. 36. Tích tuyết thảo (hình 47)

- Tích tuyết thảo 30g, đường cát 30g, nấu uô"ng. - Tích tuyết th ảo 30g, th iê n th a n h địa bạch 30g, lộ biên cúc 30g, sắc uống. 37. Hoàng mao nhĩ thảo (hình 18)

- H oàng mao n h ĩ thảo 60g, sắc uống. - H oàng mao n h ĩ thảo 30g, hoàng th iệ n đằng 30g, n h â n trầ n hao 15g, sắc uống. - H oàng mao n h ĩ th ảo 30g, th iế t đông th a n h 30g, sắc uống. - H oàng mao n h ĩ thảo 30g, n h ã n tử th á i 30g, sắc uống. 38. Dã cam thảo (hình 7)

- Dã cam th ảo 60g, rễ hổ thích 60g, hầm gan heo m à ăn. - Dã cam th ả o 60g, thùy bồn th ảo 30g, sắc uô'ng. - Dã cam th ảo 60g, ngưu đốn th ảo 30g, khê hoàng th ả o 30g, sắc uống. 39. Tử kim ngưu (hình 49)

- Tử kim ngưu 30g, rễ bo bo 30g, tiê n hạc thảo 30g, sắc uô"ng.


5 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Tử kim ngưu 30g, âm h à n h thảo 30g, lộ biên cúc 30g, sắc uống. - Tử kim ngưu 30g, địa n h ĩ thảo 30g, hồ điệp hoa 30g, sắc uô'ng. - Tử kim ngưu 30g, bạch mã cốt 30g, tạc tương thảo 30g, sắc uô'ng. - Tử kim ngưu 30g, th ổ mộc tặc 30g, vô căn đằng 30g, sắc uống. 40. Mã lan (hình 50)

- Mã lan 30g, tạc tương thảo 30g, Duyễn châu quyển bá 30g, sắc uông. - Mã lan 30g, kê hoàng thảo 30g, th ù y bồn thảo 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, địa n h ĩ th ảo 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, hoàng th iệ n đằng 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, hoàng đản thụ 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, đại diệp xà tổng quản 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, bạch anh 30g, sắc uống. B ệnh này còn có th ể sử dụng các vị thuôT: Hồng hương thụ, th a n h diệp đan, phong th á i thảo, phong khí thảo, thủy ngô công, h ạn liễu diệp.

BỆNH TIỂU ĐƯỞNG KHI MANG THAI Tiểu đường là bệnh khó xác định rõ nguyên nhân. Căn bản bệnh lý là do insulin phân tiế t không đủ làm


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 7

cho sự trao đổi đường bị rôi loạn, nồng độ đường huyết quá cao, đường bài xuất ra từ th ậ n th à n h tiếu đường. Phụ nữ có thai mắc bệnh tiểu đường r ấ t nguy hiểm , tỷ suât tử vong cao hơn nhiều so với phụ nữ bình thường. Vì th ế phải h ế t sức cẩn th ậ n trong điều trị. Trừ những người đã xác định bị tiểu đường trước khi m ang thai, các th a i phụ nếu thuộc các tìn h huô^ng sau có k hả n ăn g mắc b ện h tiểu đường: (1) Gia đình có b ện h sử tiêu đường. (2) Sinh đẻ trước đó sinh con dị dạng, ch ết thai, hoặc th a i n h i lần này quá lớn, nước quá nhiều. (3) Thai phụ xuất h iện các triệu chứng uống nhiều, ă n nhiều, tiểu nhiều hoặc ngứa ngoài âm hộ gây nhiễm khuẩn. (4) Bụng trố n g tiểu đường dương tín h , đường huyết tă n g cao. N ên sử dụng các phương thuôc dưới đây: 1. Râu bắp (Ngọc mễ tu)

- Râu bắp 60g, sắc nước uống. - Râu bắp 60g, h ạ t bo bo 30g, đậu xanh 30g, sắc uông. - Râu bắp 60g, rễ câu kỷ 60g, sắc uống. 2. Long nhãn hoa

- Long n h ãn hoa 30g, th ịt nạc vừa lượng, hầm ăn.


5 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ long n h ã n 30g, lòng heo, bộ, hầm chín ăn, ngày 1 lần, liên tiếp 4 ngày. Thích hợp người tiểu đường rõ rệt. 3. Vưdng qua

- Vương qua bỏ vỏ, sau khi ăn, nhai 60g. 4. Lộc nhung thảo (hỉnh 14)

- Lộc nhung th ảo 30g, long tu thảo 30g, sắc uô'ng. 5. Địa hoàng hoa

- Địa hoàng hoa phơi khô trong bóng râm , nghiền n át; dùng bắp (ngô) nấu nhừ th à n h cháo, sau đó cho bột địa hoàng hoa vào lOg, nấu sôi lại mà ăn. 6. Ba thái căn (rễ rau chân vịt)

- Ba th á i căn, kê nội kim p h ân lượng bằng nhau, cùng nghiền n át, mỗi lần uô'ng lOg với nước nóng. 7. Rễ muối

- Rễ chuôd vừa lượng, giã n á t v ắt lấy nước, mỗi lần uô'ng 1 ly. 8. Tử châu căn

Tử châu căn 30g, lòng heo 1 cái, đem hầm chín ăn. Thích hợp người tiểu nhiều rõ rệt. 9. Mộc cận (dâm bụt)

Rễ dâm bụt 60g, sắc uống thay trà. 10. Bàn long sâm

- B àn long sâm (rễ) 30g, tụy theo 1 cái, hầm ăn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 5 9

- B àn long sâm (rễ) nấu uống, ngày 1 thang. 11. Tử sam (sam tía)

- Lá tử sam 6g, sắc uống, ngày 2 lần. 12. Bạch tiếp cốt

Bạch tiếp cô"t 30g, lòng heo 1 cái, tước sàn g 15g, sắc uô'ng.

BỊ NHIỄM ĐƯỜNG TlỂU KHI MANG THAI N hiễm đường tiểu là chứng b ện h đi kèm thường gặp ở phụ nữ m ang thai, nếu bị n ặn g có th ể dẫn đến chứng bại huyết, trị liệu không tr iệ t để sẽ trd th à n h m ạn tính, th ậ m chí gây suy n h iệ t công n ăn g th ậ n m ạn tín h . Biểu h iệ n lâm sàn là tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đau, bụng dưới trướng đau, hông tê đau, th ậ m chí lạn h run, nóng cao, có th ể d ẫn đến sẩy th ai, đẻ non. N ên sử dụng các phương thuôc sau: 1. Bồ công anh

- Bồ công an h 60g, sắc uống. - Bồ công a n h 30g, dã cúc hoa 30g, sắc uô"ng. - Bồ công an h 30g, xa tiề n thảo 30g, sắc uống. - Bồ công an h 30g, long tu th ảo 30g, sắc uông. - Bồ công an h 30g, đồng chùy th ảo 30g, sắc uông. - Bồ công an h 30g, cập cập th ảo 30g, long châu 30g, sắc uô'ng.


60

— Tháo dược trị bệnh phụ khoa

- BỒ công anh 30g, h ạn liên th ảo 30g, rễ cây gai 30g, sắc uống. 2. Mã lan (hình 50)

- Mã lan 30g, dã chi ma 30g, sắc uống. - Mã lan 30g, miêu tu thảo 30g, sắc uông. - Mã lan 30g, tiêu phạm th iê n hoa 30g, sắc uô"ng. - Mã lan 30g, vô căn đằng 30g, sắc uô"ng. - Mã lan 30g, tiểu họa mi thảo 30g, sắc uô"ng. 3. Đăng tâm thảo (hỉnh 39)

- Đ ăng tâ m th ảo 30g, sinh cam th ảo 15g, sắc uông. - Đ ăng tâ m th ảo 30g, phụng vĩ th ảo 30g, sắc uống. - Đ ăng tâ m thảo 30g, đại độc cước kim 30g, h ạ t bo bo 30g, sắc uống. - Đ ăng tâm thảo 30g, âm h àn h thảo 30g, sắc uô'ng. 4. Rễ tranh

- Rễ tra n h trắ n g tươi 60g, đường trắ n g vừa lượng, sắc nước uống. - Rễ tra n h trắ n g 30g, nhị sắc bổ huyết thảo 30g, sắc uống. Thích hợp đi tiểu ra máu. - Rễ tra n h 30g, rễ gai 30g, rễ ô rô 15g, sắc nước uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 6 1

- Rễ tra n h 30g, đại th ạ ch vi 30g, đường vừa lượng sắc uông. - Rễ tra n h 30g, phụng vĩ th ảo 30g, mộc chùy hoa 15g, sắc uống. - Rễ tra n h 30g, rễ nữ nhi hồng 30g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h 30g, b án biên liên 30g, sắc uống. - Rễ tra n h 30g, th ậ n quyết 30g, sắc uống. - Rễ tra n h 30g, hoàng ngõa vi 15g, sắc uô"ng. 5. Xa tiền thảo

- Xa tiề n thảo tươi 60g, đường trắ n g vừa lượng, sắc nước uống. - Xa tiề n th ảo 30g, diếp cá 30g, sắc uô"ng. - Xa tiề n thảo 30g, rễ cây gai 30g, hạ liên thảo 30g, sắc uô"ng. Thích hợp người tiểu ra máu. - Xa tiề n thảo 30g, rễ tam bạch th ảo 30g, sắc uô"ng. - Xa tiề n thảo 30g, bách lượng kim 15g, sắc uông. - Xa tiề n th ảo tươi vừa lượng, giã n át, v ắ t lấy nửa chén nước, pha với đường uống. - Xa tiề n tử (hạt) phơi khô nghiền bột, mỗi lần uống 6g với nước nấu xa tiề n thảo. - Xa tiề n tử 15g, lá xa tang tử 15g, sắc uô'ng. - Xa tiề n thảo 30g, rễ điền tạo giác 30g, sắc uô"ng. - Xa tiề n thảo 30g, Quan âm thảo 15g, rễ tra n h 15g, sắc uô"ng.


6 2 — Thào dược trị bệnh phụ khoa

6. Kim ty thảo (hình 13)

- Kim ty th ảo tươi 90g, sắc nước uô"ng th ay trà. - Kim ty th ảo tươi 30g, rễ đại k ế 30g, ngó sen tươi 30g, sắc uô"ng. Thích hợp tiểu ra máu. - Kim ty thảo 30g, rễ rau cần nước 30g, sắc uô"ng. - Kim ty th ảo 30g, vô căn đằng 30g, sắc uống. - Kim ty thảo 30g, phi dương thảo 30g, ô phỉ 15g, sắc uô"ng. Chủ trị tiểu ra máu. - Kim ty th ảo 60g, hồ chi tử 30g, sắc uống. 7. Kê quán hoa (hoa mào gà)

Kê quán hoa 30g, đốt th à n h tro, uô'ng với nước gạo. Thích hợp người bị tiểu ra m áu nhiều. 8. Nam qua căn (rễ bí đỏ)

Rễ bí đỏ 30g, xa tiề n th ảo 30g, sắc uô"ng. 9. Tạc tưdng thảo (hình 11)

- Tạc tương th ảo tươi vừa lượng, giã n á t v ắ t nước, mỗi lần uống nửa ly với đường. - Tạc tương thảo tươi 60g, tiế t tiế t thảo 30g, sắc uô’ng. - Tạc tương thảo 30g, bồ công an h 30g, sắc uô'ng. - Tạc tương thảo 30g, miêu tu th ảo 30g, quan âm thảo 15g, sắc uống. - Tạc tương th ảo 30g, kê cốc thảo 30g, sắc uô'ng.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 6 3

10. Ngưu cân thảo (hỉnh 38)

- Ngưu cân th ảo 60g, đường trắ n g vừa lượng, nấu uông. - Ngưu cân thảo 30g, ngũ trả o long 30g, cập cập th ả o 30g, sắc uô'ng. - Ngưu cân thảo 30g, th iê n th a n h địa bạch 30g, sắc uô'ng. - Ngưu cân thảo 30g, thủy long cốt 30g, rễ gai 30g, sắc uô'ng. - Ngưu cân th ảo 30g, rễ bạch bôi diệp 30g, sắc uống. 11. Áp chích thảo

- Áp chích thảo tươi 120g, giã n á t v ắ t lấy nước điều với đường uô"ng, ngày 3 lần. - Áp chích thảo 30g, n h ấ t chi hoàng hoa 30g, sắc uông. - Áp chích th ảo 30g, hướng th iê n ngô công 30g, tiế t tiế t th ả o 30g, sắc uống. - Áp chích th ảo 30g, địa phu thảo 30g, sắc uô'ng. 12. Long nhãn hoa

Long n h ã n hoa 30g, sắc uô"ng. 13. Thủy cần thái (rau cần nưởc)

Rễ trắ n g rau cần nước tươi giã n á t v ắt nước, mỗi lầ n uống 1 ly nhỏ với nước sôi.


6 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

14. Huyên thảo (cỏ huyên)

- Hoa cỏ huyên khô 30g, rễ tra n h 30g, đường trắ n g vừa lượng, sắc uô'ng làm 3 lần. - Rễ cỏ huyên 15g, sắc uô'ng. 15. Bán biên liên (hỉnh 51)

- B án biên liên 60g, sắc uông với m ật. - B án biên liên 30g, vô căn đằng 30g, sắc uô"ng. - Bán biên liên 30g, th iên hồ tuy 30g, sắc uống. - B án biên liên 30g, phi dương thảo 30g, sắc uống. 16. Nghênh xuân hoa

Lá nghênh xuân hoa 15g, xa tiề n th ả o 15g, sắc uô'ng. 17. Thiên hồ tuy (hình 36)

- T hiên hồ tuy tươi 60g, giã n á t v ắ t nước, trộ n với m ật, hâm nóng uống. - T hiên hồ tuy khô giã bột, luyện với m ậ t th à n h hoàn mỗi lần uô'ng 3g với nước sôi, ngày uống 2-3 lần. - T hiên hồ tuy 30g, địa cẩn thảo 30g, rễ tra n h 30g, sắc uống. - T hiên hồ tuy 30g, âm h à n h thảo 30g, sắc uô'ng. - T hiên hồ tuy 30g, thủy long 30g, điền tạo giác 15g sắc uông. 18. Kê nhãn thảo (hình 43)

- Kê n h ãn thảo 30g, xa tiền thảo 30g, sắc uông.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 6 5

- Kê n h ãn thảo 30g, phụng vĩ thảo 30g, sắc uô'ng. - Kê n h ãn thảo 30g, miêu tu th ảo 30g, cập cập th ảo 30g, sắc uông. - Kê n h ãn thảo 30g, p h ạn bao thảo 30g, sắc uống. 19. Tam bạch thảo (hình 52)

- Rễ tam bạch thảo tươi 30g, đường trắ n g vừa lượng sắc uô'ng. - Rễ tam bạch th ảó tươi 30g, thô đinh quê 30g sắc uống. - Rễ tam bạch thảo tươi 30g, đại th ạ ch vi 30g, h ạ n 'liê n th ảo 30g, sắc uống. - Rễ tam bạch thảo tươi 30g, vụ thủy cát tươi 30g, sắc uô"ng. 20. Tích tuyết thảo (hình 47)

- Tích tuyết thảo tươi 60g, giã n á t v ắ t nước uống. - Tích tuyết th ảo 30g, m ã đề kim 30g, h ạn liên th ảo 30g, sắc uống. - Tích tuyết th ảo 30g, tiế t tiế t thảo 30g, sắc uống. - Tích tuyết thảo 30g, rễ hoàng thu quỳ 15g, sắc uô"ng. - Tích tuyết thảo 30g, th o á t lực th ảo 30g, sắc uống. 21. Thiên thanh địa bạch (hỉnh 53)

- T h iên th a n h địa bạch tươi 90g, giã n á t v ắt nước uống.


66 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa - T hiên th a n h địa bạch tươi 60g, sắc uông. - T hiên th a n h địa bạch 30g, mộc chùy hoa 15g, địa th ả m th ảo 30g, sắc uông. - T hiên th a n h địa bạch 30g, th a n h sắc thảo 30g, sắc uô'ng. - T hiên th a n h địa bạch 30g, G iang N am tin h quyết 30g, sắc uô'ng. 22. Văn trúc

V ăn trúc 30g sắc uô"ng ngày 2 lần. 23. Ngư tinh thảo (rau diếp cá)

- Diếp cá 30g, hồ chi tử 30g, xa tiề n th ảo 15g, sắc uô"ng. - Diếp cá 30g, thụ biên trúc 15g, bo bo tươi 15g, sắc uô’ng. - Diếp cá 30g, th u ẫ n xí đằng 30g, sắc uông. - Diếp cá 30g, n h ã n tử th á i 30g, sắc uô'ng. 24. Mộc hồ điệp

- Vỏ cây mộc hồ điệp 45g, sắc uống. - Vỏ cây mộc hồ điệp 30g, cọng lá ngũ trảo long tươi 30g, đường cát vừa lượng, sắc uông. - Vỏ cây mộc hồ điệp 30g, mao đại đinh th ảo 30g, sắc uô'ng. - Vỏ mộc hồ điệp 30g, du bạch bì 30g, sắc uô"ng. - Vỏ mộc hồ điệp 30g, hoa mộc bì 30g, sắc uống.


Thảo-dược trị bệnh phụ khoa — 6 7

25. Bệ lệ (hình 2)

Bệ lệ 30g, sinh cam th ảo 3g, sắc uống. 26. Long tu thảo

- Long tu th ảo 30g, xa tiề n th ả o 30g, th ổ phục lin h 15g, sắc uô'ng. - Long tu thảo 30g, ô liễm m ai 30g, rễ tra n h trắ n g 30g, sắc uô'ng. - Long tu th ả o 30g, tứ diệp th ảo 30g, sắc uô'ng. - Long tu th ả o 30g, v ấn k in h tươi 30g, sắc uống. - Long tu th ảo 30g, rau gan chó 30g, sắc uô'ng. 27. Kê can tán

Kê can tá n nghiền bột, mỗi lần uống 6g với nước sôi, ngày 2 lần, 1 th á n g là 1 liệu trìn h . 28. Ba tiêu (chuối)

Rễ chuôi 30g, h ạn liên th ảo 30g, sắc uống. Thích hợp tr ị tiểu ra m áu rõ rệt. 29. Hướng thiên ngô công

Lá hướng th iê n ngô công tươi 120g, giã n á t v ắt nước, trộ n với đường cát mà uống. 30. Phụng vĩ thảo (hình 40)

- P hụng vĩ th ả o 30g, tước sàng 15g, hải kim sa 15g, sắc uông. - P hụng vĩ th ảo 30g, khang cốc lão 30g, sắc uống.


6 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- P hụng vĩ thảo 30g, rau gan chó (cẩu can th ái) 30g, sắc uông. - P hụng vĩ th ảo 30g, cập cập thảo 30g, sắc uô"ng. 31. Ngô đồng căn (rễ ngô đồng)

Rễ ngô đồng bỏ vỏ ngoài, giã n át, ngâm trong nước vo gạo, dùng vải v ắ t nước, th êm đường cát vào uô"ng. 32. Xà bồ đào

- Xà bồ đào 60g, sắc uống. - Xà bồ đào 30g, rễ đinh hương dại 30g, sắc uô'ng. - Xà bồ đào 30g, h ải kim sa đằng 30g, ô liễm mai 15g sắc uô"ng. - Xà bồ đào 30g, m iêu tu thảo 30g, th o á t lực thảo 30g, sắc uô"ng.

VIÊM THẬN MẠN TÍNH KHI MANG THAI Viêm th ậ n m ạn tín h là chỉ viêm tiểu cầu th ậ n m ạn tính. Khi có th a i lại bị viêm th ậ n m ạn tín h là do trước lúc m ang th a i đã mắc chứng viêm th ậ n , sau khi m ang th a i th ậ n làm việc quá mức k h iến cho viêm th ậ n càng nặng, th ậ m chí làm suy k iệ t công n ăn g th ậ n m ạn tính, ản h hưởng đến tín h m ạng mẹ và con. Nguyên n h â n bệnh không th ậ t rõ ràng. Thường thì trước khi m ang thai mà có bệnh sử tiểu ra máu, phù thủng, tiểu anbum in, cao huyết áp, hoặc trước khi có thai 24 tuần kiếm tra th ây tiếp tục tiểu anbum in, công n àn g th ậ n


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 6 9

suy... th ì khi m ang th a i sẽ bị viêm th ậ n m ạn tính. Trước khi có thai, nếu th â y huyết áp từ 20/13.3kP a trở lên hoặc có chứng tiểu đạm th ì không n ên có thai. Nếu b ện h nhẹ, huyết áp dưới 20/13.3kP a th ì có th ể m ang th ai. B ệnh n ày n ên dùng các phương thuốc sau: 1. Mã đề kim (hình 16)

- M ã đề kim 30g, lục lăng cúc 30g, miêu tu thảo 30g, sắc uô'ng. - M ã đề kim 30g, b án biên liên 30g, sắc uô'ng. - M ã đề kim 30g, tích m inh 30g, dã cam th ảo 30g, sắc uô'ng. - M ã đề kim 30g, la ma căn 30g, sắc uô"ng. 2. Bạch mao căn (rễ tranh trắng)

- Rễ tra n h trắ n g 120g, sắc uô"ng. - Rễ tra n h trắ n g 30g, n h â t chi hoàng hoa 30g, vỏ bầu 15g, sắc uông. - Rễ tra n h trắ n g 30g, tiêu phạm th iê n hoa 30g, sắc uông. - Rễ tra n h 30g, mộc chùy hoa 15g, sắc uô'ng. - Rễ tra n h 30g, vỉỏ bí đao 30g, xích tiểu đậu 30g, sắc uông. 3. Bán biên liên (hình 51)

- B án biên liên 30g, hoàng mao nhĩ thảo 30g, sắc uông.


7 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- B án biên liên 30g, miêu tu th ảo 30g, xa tiề n thảo 30g sắc uô'ng. - B án biên liên 30g, lệ chi th ảo 30g, sắc uô’ng. - B án biên liên 30g, biển súc 30g, liên tiề n thảo 15g, sắc uô'ng. 4. Kim ty thảo (hình 13)

- Kim ty th ảo tươi 120g, sắc uô'ng th a y trà . - Kim ty thảo tươi 60g, b án biên liên 30g, sắc uô"ng. - Kim ty thảo 30g, hoàng mao n h ĩ th ả o 30g, sắc uống. 5. Rễ chuối (Ba tiêu căn)

- Rễ chuôi vừa lượng, h ầm th ịt heo m à ăn. - Rễ chuôi 60g, sắc nước uông. 6. Tiêu phạm thiên hoa (hỉnh 54)

- Rễ tiêu phạm th iê n hoa tươi 60g, sắc uô'ng. - Rễ tiêu phạm th iê n hoa 30g, b án b iên liên 30g, mộc chùy hoa 15g, sắc uống. 7. Ngọc mễ tu (râu bắp)

- Râu bắp 60g, sắc nước uống. - Râu bắp 30g, vỏ bí đao 30g, sắc uô"ng. - Râu bắp 30g, p h ế h ìn h thảo 15g, đăng tâ m thảo 15g, sắc uô"ng. - Râu bắp 60g, hải kim sa đằng 30g, sắc uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7 1

- Râu bắp 30g, mộc chùy hoa 15g, lá sam tía 6g, sắc uống. 8. Bách lưỢng kim (hỉnh 24)

- Bách lượng kim 30g, gà choai 1 con (bỏ đầu, chân, cánh, ruột) h ầm ăn. - Bách lượng kim 30g, huyết m ãi th ảo 15g, sắc uô'ng. - Bách lượng kim 30g, kê can tá n lOg, sắc uống. 9. Đăng tâm thảo (hình 39)

- Đ ăng tâ m th ảo tươi 60g, sắc uô"ng. - Đ ăng tâ m th ả o 30g, lệ chi th ảo 30g, sắc uô'ng. - Đ ăng tâ m th ả o 30g, m ã đề căn 30g, sắc uống. - Đ ăng tâ m th ảo 30g, rễ dâm bụt 30g, sắc uô'ng. 10. Xa tiền thảo

- Xa tiề n th ảo tươi giã n át, v ắ t lấy nửa ly nước hòa với m ậ t uô'ng. - Xa tiề n thảo 30g, h ạ n liên th ảo 30g, sắc uống. - Xa tiề n thảo 30g, diếp cá 30g, tiểu k ế 30g, sắc uống. - Xa tiề n tử 15g, đồi đồi sâm 15g, sắc uô'ng. 11. Kê thận sàm

- Kê th ậ n sâm 30g, h ầm với gà m à ăn.


7 2 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

12. Dã chi ma (mè dại)

- Rễ dã chi ma 60g, cành nho dại 12g, vỏ chuôi khô 15g, sắc uô'ng. - Rễ dã chi ma 30g, miêu tu thảo 30g, sắc uông. - Rễ dã chi ma 30g, h ạn liên thảo 30g, sắc uông. - Rễ dã chi m a 30g, bán biên liên 30g, sắc uông. 13. La ma

- La m a 30g, sắc uống, ngày 1 thang. 14. Qua tử thảo (hình 55)

- Qua tử thảo tươi 30g, sắc uô'ng.

THIẾU MÁU KHI MANG THAI Thiếu máu là chứng r ấ t thường gặp ở phụ nữ m ang thai. Nếu thiếu máu nặng, dễ d ẫn đến đẻ non, chết thai. Phụ nữ có th ai nhu cầu về s ắ t tă n g cao, nhưng ch ất s ắ t hấp thu qua thức ăn có hạn , n ên cơ th ể mẹ phải sử dụng ch ất s ắ t dự trữ của m ình cung cấp cho th a i nhi, khi lượng sắ t dự trữ này cạn k iệ t sẽ xảy ra chứng thiếu m áu do thiếu sắt. Khi kiểm tra th ấ y số lượng hồng tê bào dưới mức 3.5x10^^ /L, hoặc áp tích hồng tế bào dưới 0,30, có th ể chẩn đoán th ai phụ thiếu máu. Triệu chứng lâm sàng là váng đầu, yếu ớt, sắc m ặt trắ n g xanh, kèm theo viêm khoang miệng, viêm lưỡi, da tóc khô, rụng tóc, móng tay giòn. N ên sử dụng các phương thuốc sau:


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7 3

1. Kê huyết đằng

- Kê huyết đằng 30g, h à thủ ô 30g, sắc uô'ng. - Kê huyết đằng 30g, hoàng th ị (nướng) 30g, sắc uô'ng. - Kê huyết đằng 30g, hoàng hoa đảo th ủ y liên 30g, th ổ đ ản g sâm 30g, sắc uống. 2. Huyên thảo (cỏ huyên)

- Rễ cỏ huyên (lấy chỗ ph ìn h lớn) 10 cái, h ầm với th ịt heo hoặc gà m à ăn. 3. Nhất điểm huyết (hỉnh 56)

- N h ấ t điểm huyết 30g, th ịt nạc vừa lượng, đem h ầm m à ăn. - N h ấ t điểm huyết 30g, gà đen 1 con, h ầm ăn. - N h ấ t điểm huyết 30g, nhị sắc bổ huyết thảo 30g, sắc uô"ng. 4. Đào kim nưdng (hỉnh 32)

Quả đào kim nương (quả sim) 15g, sắc uô"ng. 5. Thổ nhân sâm

Thổ n h â n sâm 60g, h ầm gà đen m à ăn. 6. Ba thái căn (rễ rau chân vịt)

Ba th á i căn 30g, rễ cẩm quỳ lá trò n 30g, h ầm th ịt dê ăn. 7. Sờn mẫu đơn

Sơn m ẫu đơn lấy vỏ rễ 60g, hầm th ịt ăn.


7 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

8. Lan hoa sâm (hỉnh 31)

Lan hoa sâm 15g, gà m ái choai 1 con. Gà làm th ịt bỏ ruột, cho lan hoa sâm vào trong, h ầm ăn. 9. Thiên châm vạn tuyến thảo

T hiên châm v ạn tuyến thảo 30g, trứ n g gà 2 cái nấu chín m à ăn. 10. Dị diệp dung

Quả dị diệp dung tươi 250g, h ầm th ịt ăn. 11. La hán tùng thực

La h á n tùn g thực 18g, h ầm gà đen m à ăn. 12. Nham đậu đằng căn

Rễ dây nham đậu 30g, h ầm th ịt ăn.

BỊ VIÊM RUỘT THỪA CẤP TÍNH KHI MANG THAI Viêm ruột thừ a cấp tín h là chứng ngoại khoa kèm theo r ấ t thường gặp ở phụ nữ m ang thai. Do có th a i dẫn đến th a y đổi vị trí giải phẫu ruột th ừ a k h iến khó chẩn đoán viêm ruột thừa, lại th êm viêm ruột thừ a tiế n triể n k há n h an h ở người m ang th ai, dễ làm viêm m àng bụng, làm kích thích độ co của tử cung gây đẻ rơi, đẻ sớm th ậ m chí chết th a i nhi, th a i phụ bị viêm ruột thừ a cũng có khả năng tử vong cao hơn người thường. Do đó p h át hiện, chữa trị sớm là r ấ t quan trọng. Biểu h iện lâm sàng là đau bụng (vị trí đau tùy theo th á n g m ang thai m à khác nhau, lúc đầu thường đau dưới phải bụng, sau


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7 5

đó dần d ần chuyển lên vị trí cao hơn, th ậ m chí đên dưới sườn phải), buồn nôn vì mửa, p h á t n h iệt, bụng đè đau, cơ bụng căng. N ên sử dụng các phương thuốc dưới đây. 1. Tử hoa địa đinh

- Tử hoa địa đinh 60g, sắc uống. - Tử hoa địa đinh 45g, hồng đằng 30g, sắc uống. - Tử hoa địa đinh 45g, n h ấ t chi hoàng hoa 30g, sắc uông. - Tử hoa địa đinh 45g, ngọc diệp kim hoa 30g, sắc uống. - Tử hoa địa đinh 30g, khổ điệp tử 15g, sắc uống. - Tử hoa dịa đinh 30g, dã cúc hoa 30g, sắc uống. 2. Bại tưdng thảo

- B ại tương th ảo 60g, sắc uô"ng. - B ại tương th ảo 45g, diếp cá 30g, sắc uống. - B ại tương thảo 45g, hồng đằng 30g, sắc uống. - B ại tương th ảo 45g, tiêu phạm th iê n hoa 30g, sắc uông. 3. Bồ công anh

- Bồ công anh 60g, hồng đằng 30g, sắc uô’ng. - Bồ công anh 45g, b án biên liên 30g, sắc uô'ng. - Bồ công anh 45g, tam diệp quỷ châm th ảo 30g, sắc uống. - Bồ công anh 45g, đại vĩ dao 30g, sắc uống.


7 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- BỒ công anh 45g, hoa mộc phù dung 30g, mã lan 30g, sắc uống. 4. Hồ chi tử lá tròn (viên diệp hồ chi tử)

- Hồ chi tử lá trò n tươi 120g, giã n á t v ắ t nước uống làm 3 lần. - Hồ chi tử lá trò n 60g, Duyễn châu quyển bá 30g, sắc uô"ng. - Hồ chi tử lá trò n 45g, áp th ạch thảo 30g, sắc uô"ng. - Hồ chi tử lá trò n 30g, đại vĩ dao 30g, n g ân hoa 30g, sắc uô'ng. 5. Tam diệp quỷ châm thảo

- Tam diệp quỷ châm th ảo 60g, sắc uô'ng. - Tam diệp quỷ châm thảo 30g, đại th a n h diệp 30g, sắc uô"ng. - Tam diệp quỷ châm th ảo 30g, th ạ ch long đởm 30g, sắc uống. - Tam diệp quỷ châm th ảo 30g, đại vĩ dao 30g, bo bo 30g, sắc uống. 6. Mộc phù dung

- Lá mộc phù dung 30g, đại th a n h diệp 30g, sắc uống. - Lá mộc phù dung 30g, th iê n lý quang 30g, sắc uô"ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 7 7

- Hoa mộc phù dung 30g, tam diệp quỷ châm thảo 30g sắc uô"ng. - Rễ mộc phù dung 30g, rễ tiêu phạm th iê n hoa 30g, sắc uông. 7. Dã cúc hoa

- Dã cúc hoa 60g, sắc uô"ng. - Dã cúc hoa 30g, n h â t.c h i hoàng hoa 30g, n h ẫ n đông đằng 30g, sắc nước uống. - Dã cúc hoa 30g, tam diệp quỷ châm th ảo 30g, sắc uô"ng. - Dã cúc hoa 30g, rễ tiêu phạm th iê n hoa 30g, bo bo 30g, sắc uô'ng. - Dã cúc hoa 45g, m ã lan 30g, sắc uô'ng. 8. Ngư tinh thảo (rau diếp cá)

- Diếp cá 30g, bồ công an h 30g, sắc uô'ng. - Diếp cá 30g, phụng vĩ th ảo 30g, đại vĩ dao 30g, sắc uô"ng. - Diếp cá 30g, hồng đằng 30g, rễ cây gai 30g, sắc uô’ng. - Diếp cá 30g, th ạch long đởm 30g, n h ấ t chi hoàng hoa 30g, sắc uống. 9. Áp chích thảo (hình 9)

- Ap chích th ả o 45g, bại tương thảo 30g, sắc uống. - Ap chích th ảo 30g, hồng đằng 30g, th iên lý quang 30g, sắc uống.


7 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Áp chích th ảo 30g, m ã lan 30g, lá mộc phù dung 30g, sắc uống. - Áp chích th ảo 30g, tử hoa địa đinh 30g, bo bo 30g, sắc uống. 10. Tam a khổ (hình 22)

- Tam a khổ 60g, đại vĩ thảo 30g, sắc uống. Trị xung quanh ruột thừ a sưng mủ. - Tam a khổ 30g, hoa răn g chó 30g, sắc uống. - Tam a khổ 30g, m ã lan 30g, tiêu phạm th iên hoa 30g, sắc uống. Dùng trị ruột thừ a sưng mủ xung quanh. 11. Hàm tu thảo

H àm tu thảo 30g, sắc uống, ngày 1 thang; ngoài ra lấy lá tươi, cơm nếp, dấm vừa lượng, cùng giã n á t đắp lên chỗ đau. 12. Xả môi (hình 57)

- Xà môi tươi 60-120g, rễ cây ô cựu 15g, sắc uống làm 2 lần, ngày 1-2 thang. - Xà môi tươi 90g, rễ ô cựu 15g, h àm tu thảo 30g, sắc uống, ngày 1 thang. - Xà môi 30g, bồ công anh 30g, sắc uống. - Xà môi 30g, mã lan 30g, tạc tương th ảo 30g, sắc uống. - Xà môi 30g, dã mẫu đơn 30g, sắc uô'ng.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 7 9

13. Phi dương thảo (hình 58)

- P hi dương th ảo tươi 60g, rễ tiêu ph ạm th iê n hoa 30g, sắc uô'ng. P hi dương thảo 30g, tử hoa địa đinh 30g, sắc uô'ng. - P hi dương th ảo 30g, dã m ẫu đơn 30g, sắc uống. 14. Kim ngân hoa

- Kim ngân hoa 60g, bo bo 30g, m ã lan 30g, sắc uống. - Kim ngân hoa 60g, đại th a n h diệp 30g, dã cúc hoa 30g, sắc uô"ng. H ai phương thuôh trê n trị ruột thừ a sưng mủ xung quanh. - Kim ngân hoa 30g, liên kiều 30g, tiêu phạm th iê n hoa (rễ) 30g, sắc uô'ng. - Kim ngân hoa 30g, b án biên liên 30g, sắc uô"ng, ngày 2 lần. - Kim n g ân hoa 30g, qua tử thảo 30g, sắc uống. - Kim ngân hoa 30g, dương nhũ căn 30g, bồ công anh 30g, sắc uô"ng.

ĐẺ KHÓ S inh đẻ có th u ậ n lợi hay không là do 3 n h â n tô' chủ yếu quyết định: sản lực, sản đạo và th a i nhi. Nếu có 1 n h â n tố trục trặc sẽ gây khó k h ăn cho việc sinh đẻ. S ản lực thường là do độ co bóp của tử cung khác thường, thiêu lực, không điều... Sản đạo do xương chật hẹp, dị hình, sả n đạo bị thương tổn, dị hìn h bẩm sinh, sưng ứ...


8 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Thai nhi th ì có th ê do vị trí khác thường, th a i nhi p h á t triể n bình thường... Đã có những triệu chứng này thì n ên đi bệnh viện, không n ên dùng các phương thuôc Đông y. Thảo dược chủ yếu trị đẻ khó do sản lực, tử cung co bóp yếu, chứng này có liên quan đến các n h ân tố sau: (1) Tinh th ầ n quá ổăng th ẳn g , ả n h hưởng của thuôc an th ầ n , m ệt mỏi quá độ. (2) Tử cung bị trục trặc, nước quá nhiều, bị chứng cao huyết áp tổng hợp. (3) Vị trí th a i không ngay chính. (4) Nội p h ân tiế t không điều hòa. Biểu h iện lâm sàn g là tử cung co bóp quá yếu, thời gian gián cách dài, thời gian tiếp tục ngắn. Kiểm tra th ấ y vách tử cung không cứng, thờ i gian sinh đẻ kéo dài. Nếu đẻ lâu quá 24 tiến g th ì gọi là trệ sản. Có th ể sử dụng các phương thuôh sau; 1. Cấp tính tử

- Cấp tín h tử 15g, sắc uông. - Cấp tín h tử lOg, bạch khấu n h ân 2 viên, dùng nước sắc cấp tín h tử uống bạch khấu nhân. - Câ'p tín h tử lOg, sung úy tử lOg, sắc uống. - Cấp tín h tử sao vàng nghiền bột, mỗi lần uô'ng 3g với hoàng tửu. 2. Bề ma (thầu dầu)

- Bề ma 7 h ạt, giã n át, xoa vào lòng bàn chân.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 8 1

- Lá bề m a tươi giã n át, đắp vào lòng b àn chân. 3. ích mẫu thảo

- Cỏ ích m ẫu khô 15g, n ghiền bột, trộ n với dầu mè 25g, đường trắ n g 25g, nước tiểu con n ít (đồng tiện) m à uống. - Cỏ ích m ẫu 30g, sắc uô"ng. - Cỏ ích m ẫu 30g, đào n h â n lOg, sắc uô'ng. - Cỏ ích m ẫu tươi giã n át, v ắ t nước, mỗi lần uô"ng 1 ly nhỏ. 4. Hoàng thục quỳ (hình 59)

- Hoa hoàng thục quỳ sấy khô giã n át, uô'ng lần 6g với hoàng tửu. - Hoa hoàng thục quỳ giã n á t chà lên lòng bàn chân. - H ạ t hoàng thục quỳ 60 h ạt, sao vàng n ghiền bột uống với hoàng tửu. 5. Đào thụ căn (rễ đào)

- Rễ đào 60g, sắc uống. 6. Mã xỉ hiện (rau sam)

- Rau sam tươi giã v ắ t nước, mỗi lần uống lOml. - Rau sam tươi 90g, sắc uống. 7. Tam lăng thảo

Tam lăn g th ả o 60g (tươi) sắc uống.


8 2 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

8. vương bất lưu hành

Vương b ấ t lưu h àn h , sung úy tử, tạc tương thảo lượng bằng nhau, nghiền n át, mỗi lần lOg, nấu nóng uống. 9. Thiết thụ diệp

Lá th iế t thụ 3 lá, sắc 1 chén nước uông. 10. Đông quỳ tử

Đông quỳ tử 15g, giã n át, sắc uô"ng. 11. Cao lương căn (rễ cao lương)

Rễ cao lương phơi khô trong râm , đốt tồn tính, nghiền bột, mỗi lần uông 60g với rượu. 12. Tử nam

Rễ tử nam tươi 30g, sắc uống.

SẢN HẬU XUẤT HUYẾT Sau khi sinh trong vòng 24 giờ, lượng m áu xuất từ âm đạo cao 500ml trở lên thì gọi là sản hậu xuất huyết (ra máu sau khi sinh). Đây là chứng đi kèm r ấ t được chú ý trong sản khoa, và cũng là nguyên n h ân quan trọng gây tử vong cho sản phụ. Nguyên n h â n chứng sản hậu xuất huyết thường gặp là do tử cung co bóp yếu và các nguyên n h ân khác như sót nhau, sản đạo bị rách, vỡ vết phẫu th u ật, viêm nội mạc tử cung... Biểu h iện lâm sàng là lượng máu ra nhiều trong thời gian ngắn, sản phụ bị sôh; nếu sản phụ ra máu ít nhưng qua thời gian dài cũng bị sốc. Biểu hiện lâm sàng là sắc m ặt xanh


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 8 3

nhợt, vẻ ngơ ngác, huyết áp hạ xuông, m ạch tê sác. N ên đi bệnh viện. Có th ể sử dụng các phương thuốc sau: 1. ích mẫu thảo

- Cỏ ích m ẫu tươi v ắ t lấy nước, mỗi lần uông 1 ly nhỏ. - Cỏ ích m ẫu 45g, sắc uống. - Cỏ ích m ẫu 60g, táo đỏ 30g, sắc uống. 2. Mã tiên thảo (hình 60)

- Mã tiê n th ảo 30g, rau sam 30g, sắc uống. - Mã tiê n th ả o 30g, tiê n lạc th ảo 30g, sắc uống. - Mã tiê n th ả o 30g, trù n g lâu 20g, sắc uống. 3. Hạn liên thảo

- H ạn liên thảo tươi v ắ t lấy nước, mỗi lần uống 1 ly- H ạn liên th ảo 3g, trắ c bá th a n lOg, sắc uống. - H ạn liên th ảo 30g, tiểu k ế 15g, sắc uống. 4. Mã sờn hồng

Mã sơn hồng (đỗ quyên) 30g, cá mực 1 con, nấu àn. 5. Mã xỉ hiện (rau sam)

- Rau sam tươi v ắ t nước, mỗi lần uông lOml. - Rau sam tươi 60g, mao diệp tử kim ngưu 30g, sắc uống.


8 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

6. Kỷ hoa diệp (hình 3)

- Kỷ hoa diệp 30g, đại huyết đằng 30g, sắc uô'ng. - Kỷ hoa diệp 30g, hoa m ồng gà 15g, sắc uông. 7. Lưu ký nô

- Lưu ký nô 30g, rượu nước lượng bằng nhau, đem sắc uô"ng với ít đường đỏ. 8. Tề thái (hình 61)

- Tề th á i tươi 60g, sắc uống. - Tề th á i tươi 30g, xà môi tươi 30g, sắc uông. 9. Thổ tam thất (hình 62)

- Thổ tam th ấ t 30g, sắc uống. - Thổ tam thâ"t 30g, lộc đề th ảo 30g, sắc uông. 10. Quyển bá (hình 63)

- Tro quyển bá 6g, tro trắ c bá 6g, n ghiền bột, uô'ng với nước sôi. 11. Tiên hạc thảo (hình 64)

- T iên hạc th ảo 6g, sắc uô'ng. - Tiên hạc th ảo 6g, quán chúng 30g, sắc uô"ng. 12. Thự lưđng (hình 64)

Thự lương lOg, hoa mào gà đỏ lOg, bách thảo sương 3g, cùng nghiền n át, uô'ng với rượu gạo hâm nóng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 8 5

BỊ NHIỄM KHUẨN SAU KHI SINH Là chỉ th a i phụ sau khi sinh do m ặ t ngoài vêt thương bộ p h ận sinh dục bị nhiễm khuẩn dẫn đên bị viêm toàn th â n hoặc bộ phận. C ăn cứ vào nguyên n h ân bệnh, có th ể chia làm 2 loại: (1) N hiễm nội nguyên tính: là do lúc sinh đẻ sức đề k h án g giảm th ấ p và bị thương, vi khuẩn sin h sôi ở âm đạo gây ra. (2) N hiễm ngoại nguyên tính: là do lúc sin h công tác tiêu độc không tr iệ t để hoặc sau khi sinh, tắ m và thực h iện tín h giao làm cho vi khuẩn xâm n h ập vào. Biểu h iệ n lâm sàng là chứng viêm bộ p h ận sinh dục cấp tín h trong và ngoài, viêm tổ chức khung chậu, viêm phúc mạc, th ậ m chí dẫn đến chứng bại huyêt. Thường th ấ y v ế t thương sưng đỏ, chảy mủ, đau đớn, mùi hôi, đau bụng dưới hoặc to àn vùng bụng, lạ n h run sốt cao, th ậ m chí nói nhảm , sốc, hôn mê. N ên đi bệnh viện. Có th ể dùng các phương thuôh sau; 1. Bồ công anh

- Bồ công anh 45g, tích tuyết th ảo 30g, sắc uống. - Bồ công anh 45g, bại tương thảo 30g, sắc uống. - Bồ công anh 60g, tam a khổ 30g, sắc uô"ng. - Bồ công anh 60g, hạ khô thảo 15g, sắc uô"ng. 2. Dã cúc hoa

- Dã cúc hoa 45g, tử hoa địa đinh 30g, sắc uông.


86 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa - Dã cúc hoa 45g, diêm phu mộc 30g, sắc uống. 3. Đại diệp xả tổng quản (hỉnh 64)

- Đại diệp xà tổng quản 45g, th ổ phục linh 30g, sắc uống. - Đại diệp xà tổng quản 30g, hoa th ấ t diệp n h ấ t chi 30g, sắc uô"ng. - Đ ại diệp xà tổng quản 30g, tiểu long đởm thảo 15g, sắc uô'ng. 4. Hoàng đằng (hình 66)

- H oàng đằng 60g, sắc uô"ng 2 lần. - H oàng đằng 30g, bạch hoa xà th iệ t thảo 30g, sắc uông. 5. Bại tưdng thảo

- Bại tương th ảo 45g, bạch hoa xà th iệ t th ảo 30g, sắc uô'ng. - Bại tương thảo 60g, dã kiều m ạch 30g, sắc uô"ng. - Bại tương thảo 45g, bạch bối hoàng hoa nẫm 30g, sắc uô'ng. 6. Đại huyết đằng (hỉnh 4)

- Đ ại huyết đằng 45g, n h ấ t chi hoàng hoa 30g, sắc uống. - Đại huyết đằng 45g, diếp cá 30g, s ắ c uống. - Đại huyết đằng 60g, hạ khô thảo 15g, sắc uống.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 8 7

7. Hồ chi tử lá tròn

- Hồ chi tử lá trò n 90g, sắc uống làm 2 lần. - Hồ chi tử lá trò n 60g, lộc hoắc 15g, sắc uống. 8. Duyễn Châu quyển bá (hỉnh 46)

- Quyển bá 60g, đại huyết đằng 30g, sắc uô'ng. - Quyển bá 30g, phô địa nô công 30g, sắc uống. 9. Ngọc diệp kim hoa (hỉnh 67)

- Ngọc diệp kim hoa 60g, sắc uông. - Ngọc diệp kim hoa 30g, d àn h d àn h 15g, sắc uống. 10. Hoàng thục quỳ (hình 59)

- T h ần rễ hoàng thục quỳ 30g, sắc lấy nước, trứ ng gà 2 cái luộc chín với nước thuôc m à ăn. 11. Qua tử thảo (hình 55)

- Qua tử th ả o khô 15g, sắc uống với ít đường đỏ. 12. Lộc hoắc

- C ành lá lộc hoắc 15g, sắc nước uống.

BỊ TRÚNG NẮNG SAU KHI SINH BỊ trú n g n ắn g sau khi sinh là do điều kiện n h iệ t độ, thông gió không tố t cộng th êm th ể ch ất th a i phụ hư nhược làm trở ngại công năng điều tiế t n h iệ t độ cơ thể. P h ầ n lớn là vì sả n phụ mặc quần áo quá kín, ở trong phòng đóng kín, lại gặp mùa n ắn g nóng làm cho th â n


8 8 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

n h iệ t không th ê p h á t tá n được, làm rối loạn sự trao đổi muối nước. Biểu h iện lâm sàn g là đau đầu, váng đầu, khô m iệng, ra mồ hôi nhiều, buồn nôn, khó chịu, nhịp tim rối loạn, n h iệ t độ cơ th ể tăng, m ạch đập và hô hâ'p gâp, sắc m ặ t đỏ, tiế n tới m ột bước nữa là th ể n h iệ t tă n g cao hơn, không ra mồ hôi, tiểu ít, thở ngắn, m ạch t ế sác, huyết áp h ạ th ấp , m ặ t tá i xanh, th ậ m chí hôn mê, nói nhảm , co giật. N ên đi b ện h viện. Có th ể dùng các phương thuốc sau: 1. Tích tuyết thảo (hình 47)

- Tích tuyết thảo 30g, cúc hoa 15g, sắc uô"ng. - Tích tuyết th ảo 30g, rễ lau tươi 30g, sắc uô"ng. - Tích tuyết thảo 30g, tam điểm kim th ảo 30g, sắc uông. - Tích tuyết thảo 30g, liên tiề n thảo 15g, sắc uông. 2. Ngư tinh thảo (diếp cá)

- Diếp cá tươi 60g, v ắt nước uô'ng. - Diếp cá 30g, ngọc diệp kim hoa 30g, sắc uô'ng. - Diếp cá 30g, mẫu kin h 15g, sắc uống. 3. Cẩu vĩ thảo (hình 42)

- Cẩu vĩ th ảo tươi 60g, sắc uông. - Cẩu vĩ thảo tươi 30g, rễ tra n h tươi 30g, sắc uô'ng.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 8 9

4. Ngưu cân thảo (hỉnh 38)

- Ngưu cân thảo tươi 60g, sắc uông. - Ngưu cân th ảo tươi 60g, (vỏ) xác ve lOg, sắc uô'ng. Dùng cho sản phụ trú n g n ắn g kèm theo co giật. 5. Địa đỏm thảo

- Địa đởm thảo 30g, áp th ạ ch thảo 30g, sắc uống. - Địa đởm thảo 30g, hương trà th á i 15g, sắc uống. 6. Kim ty thảo

- Kim ty thảo tươi 60g, sắc uô"ng. - Kim ty thảo 30g, áp th ạch thảo 30g, sắc uống. 7. Kê nhãn thảo (hình 43)

- Kê n h ã n thảo tươi 90g, v ắ t nước uống với nước nóng. - Kê n h ã n thảo 30g, n h ấ t điểm hồng 15g, sắc uống. - Kê n h ã n thảo tươi 60g, thủy ngưu giác 30g, sắc uô"ng. Chủ trị th a i phụ trú n g n ắn g sô"t cao, nói nhảm , mê man. 8. Ô quyết (hình 44)

- Ô quyết (lá tươi) 120g, v ắt nước uống. 9. Sen

- Lá sen tươi 120g, sắc nước uống thay trà. - Lá sen tươi 60g, rễ tra n h tươi 60g, sắc uống thay trà.


9 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- C ành sen tươi 30g, vỏ đậu la ve lOg, hương nhu 3g, sắc uống. 10. Hồ lô trà (hình 5)

- Hồ lô trà vừa lượng, sắc uống th ay trà. 11. Hoa do

Hoa do 30g, sắc uô'ng th ay trà . 12. Lường phấn thảo

- Lương p h ấn thảo 60g, sắc uô'ng. - Lương p h ấn th ảo 30g, m ã đề kim 30g, sắc uô'ng. 13. Mầu kinh (hình 12)

- H ạ t m ẫu kin h khô 15g, sắc uống làm 2 lần. - Lá non m ẫu kin h (phơi khô) lOg, sắc uô'ng. 14. Mã đề kim (hình 16)

Mã đề kim 30g, sắc uô'ng. 15. Thiên thanh địa bạch (hình 53)

- T hiên th a n h địa bạch tươi 60g, sắc uô'ng thay trà. - T hiên th a n h địa bạch 30g, ngọc diệp kim hoa 30g, sắc uống.

SẢN HẬU ĐAU BỤNG S ản hậu sau khi sinh 2-3 ngày, cảm th ấ y bụng dưới đau gọi là sản hậu đau bụng, hay là “Nhi chẩm thông”. Nguyên n h ân chính là do tử cung co bóp kém


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 1

m à ra. Thường là sản phụ có b ện h sử đẻ gấp, trệ sản hoặc xuất huyết nhiều. Biểu h iện lâm sàn g thường là đau bụng dưới. N ên dùng các phương thuốc sau. 1. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích m ẫu 60g, đường đỏ vừa lượng, rượu và nước lượng ngang nhau, cùng đem sắc uô'ng, ngày 1-2 lần. - Cỏ ích m ẫu 60g, sơn tr a sông 30g, đường đỏ 30g, sắc uô"ng. 2. Quyển bá (hình 63)

- Quyển bá khô 60g, rượu nước bằng lượng, đem sắc uống. - Quyển bá sao khô nghiền bột, mỗi lần uống 3g với ít rượu. 3. Lưu ký nô

- Lưu ký nô 3g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng ngang bằng nhau, sắc uô'ng. - Lưu ký nô 30g, toan tương thảo 30g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uống. - Lưu ký nô 30g, lá ngải 15g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uống. 4. Áp cước ngải (hình 68)

- Áp cước ngải 30g, đường đỏ vừa lượng, sắc uông. - Áp cước ngải 30g, rễ thô diệp dung 30g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uống.


9 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

5. Mao đại đinh thảo (hĩnh 20)

- Mao đại đinh th ảo (lây rễ khô) 30g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uô'ng. - Rễ khô mao đại đinh thảo 30g, kim cẩn hương 15g, sắc uô'ng. 6. Hồ chi tử lá tròn

- Hồ chi tử lá trò n (tươi) vừa lượng, giã v ắ t nước, mỗi lần uô"ng lOml với ít rượu. - Hồ chi tử lá trò n 30g, tr â n châu phong 15g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uô'ng. 7. Thiên tiên đằng (hỉnh 6)

T hiên tiê n đằng 150g, sao cháy, nghiền bột, mỗi lần dùng 6g uông với nước tiểu trẻ em (đồng tiện) và rượu. 8. Thự lưdng

- Thự lương 30g, sắc với ít rượu trắn g . - Thự lượng 30g, dương n h ĩ to án lOg, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Thự lượng 30g, h ạ t cải ngọt 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. 9. Quan âm hiện (hỉnh 69)

- Rễ quan âm h iện 60g, rượu nước ngang lượng sắc uông.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 3

10. Lãnh phạn đoản (hình 60)

- L ãnh p h ạn đoàn 30g, sơn kê tiêu 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - L ãn h p h ạn đoàn 30g, rễ mộc lư 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. 11. Chưỏng diệp dung

- Rễ chưởng diệp dung 60g, rượu nước ngang lượng sắc uông. 12. Quỷ tiễn vũ

Quỷ tiễ n vũ 30g, hồng lam hoa 30g, đương quy 30g, cùng n g h iền bột, mỗi lần uông dùng lOg với 1 ly rượu và ít nước nấu sôi uô"ng. 13. Lê đầu thảo

- Lê đầu th ảo tươi 30g, x ắ t vụn, trá n g với 2 quả trứ n g gà, sau đó cho nước vào sắc uô"ng. 14. Thái bình mai

- T hái bình mai khô 250g, cam thảo 15g, sắc lây nước, trộ n với ít đường đỏ, hoàng tửu, uống sáng tối. 15. Ô quyết (hình 44)

- o quyết phơi khô nghiền bột, mỗi lần dùng 6g, đánh với 2 trứ n g gà, ít rượu, đem trá n g chín m à ăn, ngày 1 lần. 16. Bà sdn hổ (hình 71)

- D ây bà sơn hồ 60g, cỏ ích mẫu 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống.


9 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Dây bà sơn hổ 30g, rễ kim cẩm hương 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. 17. Xỉ diệp nê hoa thảo

- Xỉ diệp nê hoa th ảo tươi 45g, th ịt gà lOOg, rượu nước ngang lượng p h ần ăn. 18. Rễ kim quất

- Rễ kim quất khô 12g, sắc với rượu uống. 19. Phiền lũ

- P h iền lũ 60g, rượu nước lượng bằng nhau, trộ n với đường đỏ m à uống.

THIỂU SỮA Sau khi sinh hoặc thời điểm cho con bú mà sữa quá ít hoặc không có, gọi là thiếu sữa. Nguyên n h ân chính là cơ th ể hư nhược, dinh dưỡng không đủ, tin h th ầ n căng th ẳ n g hoặc quá m ệt nhọc. Biểu h iện lâm sàng là sữa ít hoặc không có, bầu vú m ềm hoặc hơi căng, không có h iệ n tượng sưng đỏ. N ên dùng các phương thuôh sau: 1. Thổ đảng sâm (hình 72)

- Thổ đảng sâm 60g, móng heo 1 cái, đem hầm m à ăn. Dùng cho trường hợp ít sữa. - Thổ đảng sâm 60g, cá giếc (chép, gáy) 1 con khoảng 250g, nấu mà ăn. - Thổ đảng sâm 30g, thông thảo lOg, mỏng heo i cái hầm m à ăn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 5

2. Bệ lệ (hình 2)

- Quả bệ lệ 3 quả, m óng heo 1 cái, h ầm ăn. Dùng cho trường hợp sữa không thông. 3. Tam diệp mộc thông (hình 73)

- C ành tam diệp mộc thông (bỏ vỏ) 15g, th ịt heo n ạc 250g, hầm ăn. Dùng cho trường hợp ít sữa. - C ành tam diệp mộc th ông (bỏ vỏ) 15g, cá giếc (chép, gáy) 1 con, hầm ăn. Công dụng như trên . 4. Địa cẩm thảo (hình 74)

Đ ịa cẩm thảo 60g, h ầm với m óng heo hoặc th ịt heo nạc m à ăn. Dùng cho trường hợp ít sữa. - Địa cẩm thảo 60g, cá giếc 1 con, h ầm ăn. Công dụng như trên . 5. Sữa dê

- Rễ cây sữa dê (dương qhũ) 30g, m óng heo 1 cái h ầm ăn. Dùng cho trường hợp thiếu sữa. 6. Dã mẫu đơn (hình 75)

- Rễ dã mẫu đơn 30g, móng heo 1 cái h ầm ăn. D ùng cho trường hợp sữa không thông. - Rễ dã m ẫu đơn 30g, thông thảo 6g, th ịt nạc vừa lượng, đem hầm ăn. Công dụng như trên . - Rễ dã inẫu đơn 15g, sơn giáp lOg, th ông thảo 6g, m óng heo 1 cái, h ầm ăn. Công dụng như trên.


9 6 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

7. Bạch phấn đằng (hỉnh 10)

- Bạch p h ấn đằng tươi giã n á t v ắ t nước uông. Dùng cho trường hợp ít sữa. - Bạch p h ấn đằng tươi giã v ắt nước, cá giếc 2 con, cùng nâh cháo m à ăn. Công dụng như trên . 8. Thổ ngưu tất

Thô ngưu tấ t 30g, trứ ng v ịt 1 cái, h ầm ăn. Dùng cho trường hợp sữa không thông. 9. Hoàng thục quỳ (hình 59)

Rễ hoàng thục quỳ 30g, đậu n à n h vừa lượng, móng heo 1 cái, hầm ăn. 10. Rễ thiên tiên quả (hình 76)

- Rễ th iê n tiê n quả 60g, sắc uô'ng. - Rễ th iê n tiê n quả 30g, m óng heo 1 cái, h ầm ăn. 11. Oa cự

- Oa cự vừa lượng, giã n át, trộ n với rượu uô"ng. - H ạt oa cự 30 h ạt, nghiền n át, uông với rượu. Dùng cho trường hợp tắc sữa. - H ạt oa cự 30g, sinh cam thảo lOg, gạo nếp vừa lượng, nấu cháo ăn. Công dụng như trên . 12. Rễ cỏ huyên

- Rễ cỏ huyên 30g, hầm th ịt ăn. - Rễ cỏ huyên 30g, tiểu phê cân thảo lOg, sắc uô"ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 7

13. La ma

- La m a 30g, h ầm th ịt nạc ăn. 14. Thô diệp dung (hình 29)

- Thô diệp dung 60g, h ầm m óng heo m à ăn. 15. Rễ cây sữa (Nãi trấp thụ căn)

- Rễ cây sữa, địa cẩm th ảo 30g, m óng heo 1 cái, đường đỏ, rượu gạo vừa lượng, cùng h ầm m à ăn. 16. Cẩm quỳ lá tròn (hình 30)

Rễ cẩm quỳ lá trò n 30g, m óng heo 2 cái, h ầm chín th êm ít đường trắ n g m à ăn. 17. Thiết hiện thái (hình 77)

- Rau th iế t h iện tươi 30g, cá giếc 1 con, h ầm ăn. 18. Rễ thông hoa

Rễ th ô n g hoa 60g, thổ dương sâm 60g, n ãi tương đằng 60g, h ầm m óng heo, th êm ít đường cát m à ăn. 19. Dây khoai lang (phiên thự đằng)

- Lá dây khoai lang 180g h ầm với th ịt nạc m à ăn.

DỨT SỮA S ản phụ do bện h tậ t hoặc vì lý do nào đó buộc p h ải dứt sữa (đoạn sữa, cai sữa), n ên dùng các phương p h áp sau: 1. Lá tỳ bà

- Lá tỳ bà tươi 6 lá, bỏ lông, sắc uô"ng.


9 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

2. Mẩu kinh (hình 12)

- H ạ t mẫu kin h 12g, n ghiền bột, trộ n với nước ấm và ít rượu uống.

ĐAU NHỨC SAU KHI SINH Sau khi sin h nếu sả n phụ cảm th â y đau nhức các khớp xương, tê mỏi khó chịu, là do sau khi sin h th ể ch ất hư nhược hoặc do ngoại cảm phong h à n thâ'p tà m à ra. Biểu h iện lâm sàn g là khớp xương đau nhức, tê mỏi n ặn g nề, hoặc đau nhói, động tác chậm chạp. N ên dùng các phương thức sau: 1. Kê huyết đằng (thường xuân du ma đằng)

- Kê huyết đằng 60g, cẩu tích 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Kê huyết đằng 30, thích n h â n sâm 9g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uô"ng. - Kê huyết đằng 30g, rễ hồ tiêu núi 30g, đuôi heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, hầm ăn. - Kê huyết đằng 30g, đuôi heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, hầm ăn. 2. Sởn kê tiêu (hình 19)

- Rễ sơn kê tiêu 60g, hồng tửu vừa lượng, sắc uống. - Rễ sơn kê tiêu 30g, lộc đề thảo 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uông.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 9 9

3. Thiên tiên quả

- Rễ th iê n tiê n quả 90g, đuôi heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Rễ th iê n tiê n quả 60g, b iến diệp dung 30g, đường đỏ vừa lượng, sắc uô"ng. - Rễ th iê n tiê n quả 60g, kim mao cẩu tích 30g, rượu nước vừa lượng, sắc uống. 4. Lục lăng cúc (hình 18)

- Lục lă n g cúc 60g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng b ằ n g nhau, sắc uô'ng. - Lục lăn g cúc 60g, từ trường k h an h 30g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uống. - Lục lăn g cúc 60g, th ịt nạc vừa lượng, th ê m ít rượu, nước h ầm ăn. — Lục lăn g cúc 45g, gà đen 1 con, th êm ít rượu nước h ầ m ăn. 5. Hy thiêm thảo

- H y th iêm th ảo 30g, Phúc k iến hồ đồi tử (rễ) 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - H y th iêm th ảo 30g, lã n h p h ạn đoàn 30g, rượu nước ng an g lượng sắc uô"ng. - H y th iêm th ảo 30g, tiêu phạm th iê n hoa 30g, rượu nước bằng lượng sắc uông.


1 0 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

6. Cần diệp dung (hỉnh 41)

- C ần diệp dung 60g, đuôi heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, hầm ăn. - Rễ cần diệp dung 60g, kim mao cẩu tích 30g, rượu nước ngang lượng, h ầm ăn. 7. Tiêm vũ phong (hình 78)

- Rễ tiêm vĩ phong 60g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước bằng lượng, sắc uô"ng. - Rễ tiêm vĩ phong 60g, m óng heo 1 cái, rượu nước bằng lượng, hầm ăn. - Rễ tiêm vĩ phong 60g, sắc nước hun rửa. 8. Lộc hàm thảo

- Lộc hàm th ả o 60g, m óng heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, hầm ăn. - Lộc hàm th ảo 60g, biến diệp dung 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. 9. Bệ lệ (hình 2)

- T hân rễ bệ lệ 60g, sắc uống. - Dây bệ lệ 60g, th ịt heo vừa lượng, rượu nước ngang lượng, hầm ăn. 10. Từ trường khanh

- Rễ từ trường k h an h 30g, th ịt nạc 60g, rượu cũ 60g, hầm ăn (thêm ít nước). - Rễ từ trường kh an h 30g, thự hương 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uông.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 0 1

- Rễ từ trường k h an h 30g, đại th ấ u cốt th ảo 15g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. 11. Ngô đồng

- Rễ ngô đồng tươi 45g, giò heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, h ầm ăn. 12. Phạn thiên hoa (hình 79)

- Rễ p h ạ n th iê n hoa 90g, giò heo 250g, hoàng tửu 1 chén, h ầm ăn. - Rễ p h ạn th iê n hoa 30g, đại kiếm diệp mộc 30g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước ngang lượng, sắc uống. 13. Lộc nhung thảo (hỉnh 14)

- Lộc nhung th ả o 60g, rượu nước bằng lượng, sắc uông. - Lộc nhung th ả o 30g, thủy long cốt 30g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước b ằn g lượng, sắc uống. 14. Nam xà đằng (hình 180)

- N am xà đằn g 60g, m óng heo 1 cái, rượu nước b ằ n g lượng, h ầm ăn. - N am xà đằng 120g, lăng tiêu hoa 120g, rễ bát» giác phong 60g, rượu trắ n g 500g, đem ngâm sau 7 ngày, m ỗi lầ n uông 25g, ngày 2 lần. - N am xà dằng 60g, rễ hồ đồi tử 30g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước ngang lượng, sắc uống.


1 0 2 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

15. Tinh tú thái (hỉnh 8)

- Rau tin h tú 90g, nam xa đằng 60g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. - Rau tin h tú 60g, rượu cũ sắc uống. 16. Sớn hương thảo

- Sơn hương th ả o 90g, rượu trắ n g nửa lít, ngâm 7 ngày, sán g tối uống, mỗi lầ n 50ml. 17. Tiểu hoa đỗ quyên

- Tiểu hoa đỗ quyên 4,5g, sắc uống ngày 1 lần, liên tiếp 20 ngày. 18. Dã nha thung (hỉnh 81)

- Rễ dã n h a th u n g tươi 60-90g, sắc uống. 19. Tẩu mã phong

- Tẩu m ã phong, đãi phong ngãi tươi, 2 th ứ lượng bằng nhau, cùng giã n á t sao rượu, đắp lên chỗ đau, hoặc sắc nước rửa chỗ đau. 20. Bạch mã cốt (hỉnh 34)

- Bạch m ã cô't, tử th a n h đằng 30g, to án mao huyền câu tử 30g, sắc lấy nước, pha với ít đường, rượu m à uống. 21. Dương giác đằng (dây sừng dê)

- Dương giác đằng 60g, m óng heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, hầm ăn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 0 3

22. Tiêu phạm thiên hoa (hình 54)

Tiêu p h ạm th iê n hoa 60g, m óng heo 1 cái, rượu nước ngang lượng, h ầm ăn. 23. Bạch bổi diệp (hỉnh 45)

Rễ b ạch bối diệp 30g, lá ngải lOg, rượu nước ngang lượng sắc uống. 24. Bà sơn hổ (hình 71)

- T h â n rễ bà sơn hổ 30g, h ầm m óng heo m à ăn. - T h â n dây bà sơn hổ 30g, rễ cao lương 30g, sắc lây nước, uô'ng với hoàng tửu. - D ây bà sơn hổ 60g, rễ cẩm kê nhi 60g, rễ cỏ th iê n 30g, sắc uống. 25. Thự lương (hình 64)

- Thự lương 30g, sắc với rượu ngọt uô"ng. - Thự lương 30g, kim mao cẩu tích 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Thự lương 30g, thư cân thảo 30g, rượu nước bằng lượng, sắc uống. N goài ra, bệnh này có th ể dùng các vị thuốc sau: Tổ sư ma, h ạ th iê n vô, a lợi đằng, ca lan diệp, hoa diệp khai th ầ n lan.


1 0 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

NGỨA Bộ PHẬN SINH DỤC Có nhiều nguyên nhân. (1) Do không chú ý vệ sinh hoặc thường dùng châ't kích thích hay xà phòng có tín h kiềm cao rửa ngoại âm , âm đạo, hoặc do phụ nữ cao tuổi âm đạo, ngoại âm quá khô... (2) Do kích thích của các bệnh tiểu đường, hoàng đản, thiếu máu... Biểu h iện lâm sàn g là ngứa ngáy ngoại âm , ban đêm càng ngứa dữ, có khi sưng đỏ th ậ m chí bị cào rách, cảm nhiễm ... N ên đi khám phụ khoa, nếu có trichom orate phải điều trị Tây y rồi h ãy dùng thảo dược. Có th ể sử dụng các phương thuôc sau; 1. Xả sàng tử

- Xà sàng tử 30g, địa côT bì 15g, sắc nước rửa bộ p h ận sinh dục ngày 1-2 lần. - Xà sàng tử 30g, bạch tiên bì 15g, sắc nước rửa, ngày 1-2 lần. - Xà sàng tử 30g, xuyên tiêu 6g, sắc nước rửa, ngày 1-2 lần. Xà sàng tử 60g, phèn lOg, sắc nước rửa, ngày 12 lần. - Xà sàng tử 60g, dâm dương hoắc 30g, sắc nước rửa, ngày 1-2 lần.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 0 5

2. Vỏ rễ khổ luyện

- Vỏ rễ khổ luyện 30g, vỏ th ạ ch lựu 30g, sắc nước tẩy rửa, ngày 1-2 lần. - Vỏ rễ khổ luyện 30g, rau sam 20g, sắc nước rửa ngày 1-2 lần. 3. Cổ sơn long (hình 82)

- Cổ sơn long 60g, sắc nước rửa, ngày 2 lần. - Cổ sơn long 60g, long đởm thảo 15g, sắc nước rửa ngày 2 lần. - Cổ sơn long 60g, địa phu tử 30g, sắc nước rửa, ngày 2 lần. 4. Lá khuynh diệp

- Lá khuynh diệp 60g, hương nhu lá lớn 60g, sắc nước rửa. 5. Hạn liên thảo

- H ạn liên thảo 120g, sắc uô'ng. - H ạn liên thảo 120g, rễ câu đằng 60g, phèn lOg, sắc nước rửa.

VIÊM TUYẾN TIÊN ĐỈNH VÀ NGOẠI ÂM C h a t p h ân tiế t ở âm đạo quá nhiều, nước tiểu kích thích lâu ngày, hoặc do bệnh tiểu đường làm cho niêm mạc da bộ p h ận sinh dục không sạch, dễ gây ra chứng viêm tu y ến tiề n đình và ngoại âm. Biểu hiện thường là vùng da ngoại âm ngứa ngáy, đau đớn, vỡ ra, sưng đỏ


1 0 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

từng vùng, ch ất p h ân tiế t ra nhiều, có khi làm mủ. N ên điều trị da liễu - phụ khoa m ột thờ i gian rồi hãy điều trị bằng th ảo dược duy trì. Có th ể sử dụng các phương thuốc sau: 1. Bồ công anh

- Bồ công an h 60g, kim ngân hoa 30g, nâ'u nước ngồi vào ngâm rửa, ngày 2 lần. - Bồ công an h 60g, long đởm thảo 15g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Bồ công an h 60g, hoàng bá 20g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Bồ công an h 60g, ngọc diệp kim hoa 30g, tạc tương th ảo 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Bồ công an h 60g, phụng vĩ th ảo 30g, dã kiều m ạch 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. 2. Dã cúc hoa

- Dã cúc hoa 60g, hoa thâ"t diệp n h ấ t chi 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Dã cúc hoa 60g, tử hoa địa đinh 60g, nâu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Dã cúc hoa 60g, đại huyết đằng 60g, diếp cá 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Dã cúc hoa 60g, dành d àn h núi 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Dã cúc hoa v ắt nước, mỗi lần uống lOOml.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 0 7

3. Bại tưđng thảo

- B ại tương thảo 60g, diếp cá 60g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - B ại tương thảo 60g, n h ấ t chi hoàng hoa 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Bại tương th ảo 60g, rau sam 30g, long đởm thảo 15g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. 4. Xà sàng tử

- Xà sàng tử 30g, tử hoa địa đinh 30g, hoàng bá 20g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Xà sàng tử 30g, rau sam 30g, ngũ bội tử 15g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Xà sàn g tử 30g, n h ấ t điểm hồng 30g, nâu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. 5. Thiên lý quang (hình 83)

- T hiên lý quang 60g, rễ kiều m ạch 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - T hiên lý quang 60g, đinh hương sâm 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - T hiên lý quang 60g, phụng vĩ th ảo 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. 6. Nhất chi hoàng hoa (hình 15)

- N h ấ t chi hoàng hoa 60g, n h ấ t điểm hồng 30g, nâh nước ngâm rửa, ngày 2 lần.


1 0 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- N h ấ t chi hoàng hoa 60g, b án chi liên 30g, diếp cá 30g, nấu nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - N h ấ t chi hoàng hoa 60g, đại diệp xà tổ n g quản 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. 7. Đào diệp (lá đào)

- Lá đào tươi giã n át, bọc n h é t vào trong, 1 ngày thay thuốc 3 lần. 8. Thất tinh kiếm

Thâ't tin h kiếm vừa lượng sắc nước ngâm rửa.

VIÊM ÂM ĐẠO Viêm âm đạo thường có biểu h iện lâm sàn g là châ't p h ân tiế t tă n g nhiều, ngứa ngáy âm đạo, nóng đau; kiểm tra th ấ y sung huyết cục bộ, châ't p h ân tiế t có mủ. N ên sử dụng các phương thuốc sau. 1. Xà sàng tử

- Xà sàng tử 30g, sâm đắng 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Xà sàng tử 60g, phèn 15g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. - Xà sàng tử 45g, ô mai 30g, sắc nước ngâm rửa, sau đó dùng xà sàng tử, sâm đắng nghiền bột, n h é t vào âm đạo, ngày 1 lần, 10 ngày là 1 liệu trìn h . Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do trù n g m àng uốn roi đuôi (trichomonal) gây nên.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 0 9

- Xà sàn g tử 60g, tiê n binh tỳ 15g, sin h cam thảo 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. Dùng cho viêm âm đạo do tuổi già hoặc trẻ em nữ. - Xà sàn g tử 60g, rau sam 30g, ngũ bội tử 15g, sắc nước n gâm rửa, ngày 1-2 lần. 2. Xú thung (hình 84)

- Xú thung 60g, sao vàng nghiền bột, mỗi lần dùng 6g uô'ng với nước nóng. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do trù n g m àng uô"n roi đuôi gây nên. - Xú thung 30g, vỏ th ạ ch lựu 30g, m ã tiê n thảo 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. Công dụng như trên . - Xú thung 30g, ngũ bội tử 15g, p h èn 15g, sắc nước n g âm rửa, ngày 2 lần. Công dụng như trên . 3. Thiên lý quang (hình 83)

- T h iên lý quang 60g, phụng n h ã n thảo 30g, xà sàng tử 30g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do trù n g m àng uốn roi đuôi gây nên. 4. Cổ sơn long (hình 82)

- Cổ sơn long 60g, lộc h à n thảo 30g, tiê n linh tỳ 15g sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo tuổi già. - CỔ sơn long 60g, long đởm thảo 20g, sắc nước ngâm rửa, ngày 2 lần.


1 1 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

5. Đào thụ diệp

- Đào thụ diệp 500g, sắc nước ngâm rửa. - Đào thụ diệp 60g, sâm đắng 20g, khô p h àn lOg, sắc nước ngâm rửa. - Đào thụ diệp 60g, bạch tiên bì 30g, hoa th â t diệp nhâ't chi 30g, sắc nước ngâm rửa. 6. Lá liễu (liễu diệp)

- Lá liễu 250g, sắc nước ngâm rửa. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do trù n g m àng uô"n roi đuôi gây nên. - Lá liễu 200g, hoàng bá 30g, dấm 60g, sắc nước ngâm rửa. 7. Lá khuynh diệp

- Lá khuynh diệp 500g, sắc nước ngâm rửa. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do nâm . - Lá khuynh diệp 120g, hoàng đằng 60g, sắc nước ngâm rửa. Công dụng như trên . - Lá khuynh diệp 60g, hương nhu lá lớn 60g, sắc nước ngâm rửa. 8. Đại diệp xà tổng quản (hình 65)

- Đại diệp xà tổng quản 60g, bằng sa (hàn the) lOg, sắc nước ngâm rửa. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do nấm . - Đại diệp xà tống quản 30g, thung bạch bì 15g, hoa mào gà 15g, sắc nước uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 1 1

9. Đại diệp án (hình 17)

- Đ ại diệp á n 300g, lá ô cựu 300g, sắc th ậ t đặc, dùng bông th ấ m nước thuốc n h é t vào âm đạo, 24 giờ sau lấy ra, ngày 1 lần, 7 ngày là 1 liệu trìn h . Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do nấm . 10. Ô cựu (hình 85)

- C ành lá ô cựu 120g, sắc nước rửa. Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do nấm . 11. Hỏa thán mẫu (hình 35)

H ỏa th á n m ẫu 60g, sắc nước ngâm rửa, sau đó dùng bột hỏa th á n m ẫu cho vào b ăn g n h é t vào âm đạo ngày 1 lần , 6 ngày là 1 liệu trìn h . Dùng cho trường hợp viêm âm đạo do nấm . 12. Nam mộc hưtíng

N am mộc hương 30g, rượu trắ n g nửa lít, ngâm trong 7 ngày, sau đó mỗi ngày uông 2 lần, mỗi lần 25ml. 13. Thung bạch bì

T hung bạch bì 15g, sắc nước uô"ng. Ngoài ra dùng thung bạch bì 30g, xà sàn g tử 15g, bạc hà 15g sắc nước ngâm rửa. 14. Lá anh đào

Lá an h đào 500g, sắc nước ngâm rửa.


1 1 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

VIÊM CỔ TỬ CUNG Viêm cổ tử cung là chứng thường gặp, p h ần lớn là do lúc sin h đẻ, lưu sả n hoặc phẫu th u ậ t gây tổ n thương cổ tử cung, m ầm bệnh xâm n h ập gây cảm nhiễm . Biểu h iện lâm sàng thường là cổ tử cung th ố i rá t, cổ tử cung phình lớn, tuyến th ể nang cổ tử cung sưng, viêm nội m ạc cổ tử cung. Chứng trạ n g chủ yếu là bạch đới tă n g nhiều, sệ t trắ n g hoặc vàng hoặc có máu, có th ể d ẫn đến không thụ thai. N ên sử dụng các phưong thuôc sau: 1. Kim ngân hoa

- Kim ngân hoa 45g, ngũ bội tử 30g, cùng giã n á t cho vào viên bông băng n h é t vào cổ tử cung, 24 giờ sau lấy ra. Mỗi tu ầ n 2 lần, thời gian có kin h ngưng dùng. - Kim ngân hoa chê th à n h dạng kem thoa vào cổ tử cung, ngày 1 lần, 7 ngày là 1 liệu trìn h . 2. Thất diệp nhất chi hoa

- T hân rễ thâ't diệp n h ấ t chi hoa nghiền bột, điều với glixêrin th à n h dạng hồ, bôi vào cổ tử cung, ngày 1 lần, 7 ngày là 1 liệu trìn h . - T h ấ t diệp n h â t chi hoa 30g, bán chi liên 30g, mộc cận hoa 30g, sắc uông. - T h ất diệp n h â t chi hoa 30g, rau sam 30g, quán chúng 30g, sắc uống. 3. Dã cúc hoa

- Dã cúc hoa vừa lượng nghiền bột rắc vào bông băng n h ét vào cồ tử cung, ngày 1 lần, 5 ngày là 1 liệu trình.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 1 3

- Dã cúc hoa 500g, diếp cá 500g, sắc đặc lại ngâm băng tiêu độc vào trong, sau khi vệ sinh âm đạo thì lấy m ột m iếng băng ngâm thuôc ấy n h é t vào cổ tử cung, 12 giờ sau lây ra. Ngày 1 lần, 5 ngày là 1 liệu trìn h . - Dã cúc hoa tươi giã n á t v ắ t nước, mỗi lần uông lOOml. 4. Xú thung (hình 84)

- Xú thung 500g, diếp cá 500g, sắc đặc, lây 200ml ngâm b ăn g tiêu độc rồi n h é t băng vào cổ tử cung, 12 giờ sau lấy ra. Ngày 1 lần, 5 ngày là 1 liệu trìn h . - Xú thung 30g, phụng vĩ th ảo 30g, bạch quả lOg, sắc uông. 5. Phụng vĩ thảo (hình 40)

- P h ụ n g vĩ thảo 30g, áp th ạch th ảo 30g, bạch quả lOg, sắc uông. - P h ụ n g vĩ thảo 30g, tạc tương thảo 30g, hoa mào gà 5g, sắc uô"ng. 6. Kim ty thảo (hình 13)

- Kim ty thảo 60g, h à n tín thảo 30g, bạch quả lOg, sắc uông. - Kim ty thảo 60g, thích h iện 60g, hoa mào gà 20g, sắc uô"ng. - Kim ty thảo 60g, thục dương tuyền 60g, sắc uô"ng.


1 1 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

7. Hãn phong sài

H ãn phong sài 500g, sắc đặc 500ml, ngâm băng tiêu độc n h é t vào cổ tử cung, 12 giờ sau lấy ra. N gày 1 lần, 7 ngày là 1 liệu trìn h . 8. Sdn oa cự

- Rễ sơn oa cự 30g, lòng heo 1 cái, h ầm ăn. 9. Tứ diệp thảo

- Tứ diệp thảo 30g, sắc uô"ng. 10. Hài nhi trà

- H ài nhi trà nghiền n á t rắc vào chỗ loét viêm, ngày 1 lần, liên tục 5 ngày. Chứng này còn có th ể dùng các vị thuốc sau: Đ inh hương sâm , thổ đại hoàng, dã kiều m ạch, rễ chu sa, rễ bo bo núi, lộc nhung thảo, ô quyết, quyển bá, tiêu phạm th iê n hoa.

TỬ CUNG XUẤT HUYẾT DO CÔNG NĂNG THẤT ĐIỀU Khi kinh nguyệt không bình thường, qua kiểm tra th ấ y bộ p h ận sinh dục và các cơ quan khác không có bệnh gì m à là do công n ăn g th ầ n kin h nội p h ân tiế t không diều hòa d ẫn đến tử cung xuất huyết dị thường gọi là chứng tử cung xuâ't huyết do công n ăn g thâ't điều, gọi tắ t là “công huyết”... Nguyên n h ân thường là do ản h hưởng các n h â n tố trong và ngoài như căng th ẳ n g quá mức, thay đổi hoàn cảnh, dinh dưỡng không tô't, rôì loạn trao đổi... Biểu h iện lâm sàng là tử cung ra máu


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 1 5

n hiều như kinh nguyệt và b ấ t thường, kỳ kin h kéo dài, kỳ k in h rối loạn,... kiểm tr a phụ khoa thường trong p hạm vi bình thường. Có th ể p h ân làm 2 loại tử cung x uất huyết do công n ăn g th ấ t điều bài noãn và không bài noãn. N ên sử dụng các phương thuôc sau: 1. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích mẫu 90g, sắc uống. - Cỏ ích mẫu 30g, h ạ n liên th ảo 30g, bồ hoàng 15g, sắc uống. - Cỏ ích m ẫu 30g, m ã tiê n th ảo 30g, sắc uô'ng. - Cỏ ích m ẫu 30g, hoàng mao n h ĩ th ảo 30g, sắc nước uô'ng với đường đỏ. - Cỏ ích m ẫu 30g, tiê n lạc th ảo 30g, sắc nước uống với 3g bột ta m th ấ t. 2. Mã xỉ hiện (rau sam)

- Rau sam tươi 90g, v ắ t nước uô'ng với nước sôi. - Rau sam tươi 60g, rễ cây gai tươi 30g, sắc uô"ng. - Rau sam tươi 45g, phục th ạch quyết tươi 45g, giã n á t v ắ t nước uô'ng với m ậ t ong. - Rau sam tươi 60g, hoa mào gà tươi 30g, sắc uống. 3. Quyển bá (hình 63)

- T han quyển bá 6g, th a n trắc bá 6g, nghiền n á t uông, dùng cho trường hợp kỳ kinh kéo dài không hết.


1 1 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- T han quyển bá 6g, bách th ảo sương 3g, th a n huyết dư 3g, nghiền bột uống. 4. Tề thái (hỉnh 61) '

- Tề th á i 60g, sắc uô"ng. - Tề th á i 30g, tiê n hạc thảo 30g, sắc uô'ng. - Tề th á i 30g, m ã đề quyết 15g, sắc uô'ng. - Hoa tề th á i 30g, sắc uống. 5. Thự iưdng (hình 64)

- Thự lương 60g, sắc uô'ng. - Thự lương 30g, tử châu th ảo 30g, sắc uống. - Thự lương 30g, dương n h ĩ to án lOg, sắc uông. 6. Thưởng nhĩ thảo

- Thương nhĩ th ảo 60g, sắc uống ngày 1 thang, liên tiếp 5-7 ngày. 7. Duyễn châu quyển bá (hình 46)

- Duyễn châu quyển bá 30g sắc uông. - Duyễn châu quyển bá 30g, huyết kiến sầu 30g, sắc uống. 8. Ngải

- N gải tươi 30g, lộc đề th ảo 30g, sắc uống. Dùng cho người công huyết hư hàn. - N gải chín bằng trứng vịt, gừng khô 6g, sắc uông với 15g a giao (nấu chảy). Công dụng như trên .


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 1 7

9. Mộc miên

- Vỏ rễ mộc m iên 60g, sắc uô'ng. - Hoa mộc m iên 30g, sắc uô"ng. 10. Hoa đỗ quyên

- Hoa đỗ quyên đỏ 30g, mực 1 con, h ầm ăn. - Hoa đỗ quyên đỏ 30g, rễ mỹ n h â n tiêu tươi 30g, sắc uô'ng. - Rễ đỗ quyên đỏ 30g, rễ kim an h 30g, rễ cỏ th iế n 15g, sắc uô'ng. 11. Đại kê'

- Đ ại k ế tươi 250g, giã n á t v ắ t nước uống. - Đ ại k ế tươi 60g, h ạ n liên th ả o 30g, sắc uô"ng. 12. Âm phong luân

- Ảm phong luân 30g, tiê n hạc th ảo 30g, sắc uống. - Âm phong luân 30g, Duyễn châu quyển bá 30g, sắc uống. 13. Trùng lâu

- T rùng lâu 30g, thổ tam th ấ t 30g sắc uô'ng. - T rùng lâu 30g, rễ cây hồng khô 30g, sắc uống. - T rùng lâu 30g, m ã tiê n th ảo 30g, sắc uô'ng. 14. Kỷ mộc (hình 3)

- Lá kỷ mộc 30g, hoa mào gà 24g, sắc uô'ng. - Lá kỷ mộc 30g, tiếp cô't tiê n đào 30g, sắc uô'ng.


1 1 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Hoa kỷ mộc 15g, h ầm th ịt heo m à ăn. 15. Hạn liên thảo

- H ạn liên th ảo tươi 120g, v ắ t nước, uô'ng với nước sôi. - H ạn liên thảo tươi 60g, phô địa cẩm tươi 60g, v ắ t nước uô'ng với nước sôi. - H ạn liên th ảo 30g, tiê n hạc th ảo 30g, xà môi 30g, sắc uống. - H ạn liên th ảo 30g, n h ị sắc bổ hu y ết th ả o 30g, cỏ th iế n 15g, sắc uô'ng. - H ạn liên th ảo 30g, rễ cây gai 30g, sắc uống. 16. Rễ chuối

Rễ chuối 250g, th ịt nạc vừa lượng, h ầm ăn. 17. Rễ kim anh tử

- Rễ kim anh tử 30g, tiểu nhị tiê n th ả o 30g, hầm với th ịt nạc m à ăn. - Rễ kim anh tử 60g, h ầm th ịt nạc m à ăn. 18. Hoa đậu tằm

Hoa âậu tằ m tươi 30g, sắc uống. 19. Hà diệp (lá sen)

Lá sen 30g, đôt tồ n tín h , n ghiền n át, th êm bồ hoàng 30g trộ n đều, ngày uông lOg với nước sôi. 20. Cảnh thiên tam thất

C ảnh th iê n tam th ấ t tươi 60g, sắc uông.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 1 9

21. Nhất điểm huyết (hỉnh 56)

N h ất điểm huyết tươi 120g, h ầm gà m à ăn. 22. Đào kim nướng (hỉnh 32)

- Rễ đào kim nương 60g, rễ địa n ẫm 60g, lá ngải 30g, sao cháy vàng rồi cho nước vào sắc uông làm 2 lần. - Quả đào kim nương phơi khô, sao đen nghiền bột. Mỗi lần uô'ng 15-30g với nước sôi. 23. Mã đăng thảo

- Lá m ã đăng th ảo tươi 7 lá, sắc uô'ng. - Lá m ã đăng thảo khô 5 lá, n ghiền n á t uống với nước sôi. 24. Mộc phù dung

- Mộc phù dung 30g, sắc uống. - Mộc phù dung, liên phòng lượng ngang nhau, cùng nghiền n át, mỗi lần uống 6g với nước sôi. 25. Địa cẩm thảo (hỉnh 74)

- Địa cẩm th ảo lOOOg sắc đặc th à n h cao, mỗi lần uô'ng 6g, ngày 2 lần. - Địa cẩm th ảo phơi khô trong râm , nghiền bột, mỗi lần uống 6g với nước ấm. 26. Hoa mào gà

Hoa mào gà phơi khô nghiền bột, mỗi lần uống 6g với nước ấm.


1 2 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

27. Quan Âm hiện (hỉnh 69)

Rễ Quan Âm h iện tươi 120g, tông ba nhi 60g, sắc uô'ng. 28. Nguyệt quý hoa

- Rễ nguyệt quý hoa 30g, h ầm th ịt heo m à ăn. 29. Dã mẫu đdn (hỉnh 75)

- Quả dã m ẫu đơn 15g, sao cháy, cho nước vào sắc uô'ng. - Rễ dã mẫu đơn khô 60g, sắc uô"ng. 30. Lộc hàm thảo

- Lộc hàm th ảo 120g, th ịt nạc 500g, ít muối, hầm ă n trong 2 ngày. - Lộc hàm th ảo 30g, th a n địa du 30g, sắc uô"ng. 31. Lệ chi thảo (hình 86)

- Rễ lệ chi th ảo 30g, cá mực 1 con, h ầm ăn. 32. Thiết hiện thái

- T hiết h iện th á i tươi 120g, giã n á t v ắ t nước, uô"ng làm 2 lần. - T hiết h iện th á i tươi 60g, sắc uô'ng. 33. Lăng tiêu hoa

- Bột lăng tiêu hoa mỗi lần uô'ng 3g, ngày 2 lần, uông với nước ấm.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 2 1

34. Tuyết liên hoa

Tuyết liên hoa, nga sâm , đảng sâm , lượng bằng nhau hầm gà m à ăn. 35. Dã nha thung (hỉnh 81)

Rễ dã n h a thu n g 120g, long n h ã n nhục 30g, sắc uống.

BẾ KINH B ế kinh là m ột bệnh phụ khoa thường gặp. Thiếu nữ quá 18 tuổi hoặc qua tuổi dậy th ì m à không có kin h nguyệt gọi là bế kinh nguyên phát tính] đã từng có kinh nguyệt đều đ ặn nhưng do gặp p h ải m ột sô' bệnh lý nào đó mà kinh nguyệt tự ngưng đến 6 th á n g trở lên gọi là bế kinh kế phát tính. C ăn cứ nguyên n h â n b ế kinh có th ê p h ân làm các loại bê kin h do tử cung, bê kin h do buồng trứng, b ế kinh do não th ù y thể... Qua kiểm tra phụ khoa có th ể xác định chính xác. N ên sử dụng các phương thuôc sau. 1. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích m ẫu 60g, đường đỏ 30g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uống. Dùng cho bê kinh do h à n ngưng huyết ứ. - Cỏ ích m ẫu 30g, nguyệt quý hoa 30g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô'ng. - Cỏ ích m ẫu 30g, rễ cỏ th iến tươi 30g, rượu nước lượng ngang nhau, sắc uô'ng.


1 2 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Cỏ ích m ẫu 30g, đậu đen 30g, đường đỏ 30g, hầm với nước, rượu, ngày 1 thang, liên tục uô"ng 1 tuần. - Cộ ích m ẫu 30g, diệp hạ châu 15g, sa th ảo lOg, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô"ng. 2. Kê huyết đằng

- Kê huyết đằng 90g, sắc lấy nước đặc, th ê m vào 2 trứ n g gà, đường đỏ vừa lượng, nâu ăn. Dùng cho trường hợp b ế kinh do huyết ứ. - Kê huyết đăng tươi, rễ nguyệt quý tươi 45g, rượu nước lượng ngang nhau sắc lây nước, cho 2 quả trứ n g gà vào nấu uô"ng. Công dụng như trên . - Kê huyết đằng 30g, cỏ ích m ẫu 30g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô'ng. 3. Thổ ngưu tất

- Rễ thổ ngưu tấ t tươi 60g, rượu, nước ngang lượng, sắc uô'ng. - Thổ ngưu tấ t 45g, m ã tiê n th ảo 30g, sắc với rượu, nước m à uống. - Thổ ngưu tấ t 45g, dung diệp 15g, sắc với rượu nước m à uô"ng. 4. Lục lăng cúc (hình 18)

- Lục lăng cúc 60g, sắc với rượu cũ. Dùng cho trường hợp bê kinh do h à n th ấ p ngưng trệ. - Lục làng cúc 30g, sung úy tử 15g, rượu, nước lượng bằng nhau, sắc uông. Công dụng như trên .


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 2 3

- Lục lăng cúc 30g, lưu ký nô 18g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô'ng. Công dụng như trên . 5. Sa thảo (hình 87)

- Sa thảo đem sao với rượu, nước, giấm , nước tiểu trẻ em, sau đó nghiền n á t, mỗi lần uô'ng 3g với rượu. - T h ân rễ sa th ảo 30g, sao vàng; sung úy tử 15g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng ngang nhau sắc uô'ng. - Sa th ảo 30g, lưu ký nô 15g, sắc với rượu, nước m à uô"ng. - Sa thảo 30g, tam diệp mộc th ô n g 30g, sắc với rượu, nước m à uông. 6. Tinh tú thái (hình 8)

- Rễ tin h tú th á i tươi 60g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uống. - T inh tú th á i 30g, hổ th ích 15g, sắc với rượu nước mà uống. - T inh tú th á i 30g, tiê n đả tú cầu 15g, rượu trắ n g dẫn thuốc, sắc uống. - T inh tú th á i 30g, kê th ỉ đằng 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. 7. Áp cưổc ngải (hình 68)

- Áp cước ngải tươi 60g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. - Áp cước ngải tươi 60g, nguyên bảo thảo 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng.


1 2 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Áp cước ngải 30g, long thuyền hoa 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. 8. Đỗ quyên

- Đỗ quyên 30g, lăng tiêu hoa 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uô’ng. - Đỗ quyên 30g, quyển bá 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Đỗ quyên 30g, a lợi đằng 30g, sắc bỏ xác, pha với đường đỏ m à uô'ng. 9. Bạch tuyết thảo

- Rễ bạch tuy ết th ảo khô 30g, th ịt nạc 30g, rượu nước ngang lượng, h ầm ăn. - Rễ bạch tuy ết th ảo khô 30g, a lợi dằng khô 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước lượng ngang nhau sắc uô'ng. 10. Bài tiền thảo (hình 88)

- Rễ bài tiề n thảo 60g, mã tiê n th ả o 30g, sắc uống. - Rễ bài tiề n th ảo 60g, cỏ phụng tiê n tươi 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. - Rễ bài tiề n th ảo 60g, gà m ái già 1 con, hầm rục với rượu, nước mà ăn. 11. Phạn thiên hoa (hình 79)

- Rễ phạn th iên hoa 30g, rễ hố thích lOg, th iên th a n h địa bạch 6g, sắc uông.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 2 5

- Rễ p h ạn th iê n hoa 30g, m ã tiê n th ảo 30g, sắc uông. 12. Hiển tử thảo

- H iển tử th ả o 30g, nguyệt quý hoa lOg, xương khỉ 15g, ngâm rượu trắ n g m à uông. 13. Hạn điền thảo (hình 89)

- H ạn điền th ả o tươi 60g, rượu nước ngang lượng, sắc uô"ng. - H ạn điền th ả o 30g, cỏ ích m ẫu 30g, sắc uô"ng. 14. Lăng tiêu hoa

- Lăng tiêu hoa n ghiền n át, mỗi lần uông 6g với rượu ấm. - Lăng tiêu hoa 60g, hổ trượng 60g, m ột dược 30g, cùng nghiền bột, m ỗi lần uông 3g với rượu ấm. 15. Hoàng mao nhĩ thảo (hình 48)

- H oàng mao n h ĩ th ảo 30g, sắc nước, uống với đường đỏ. 16. Quyển bá (hình 63)

- Quyển bá sao đen, nghiền bột, mỗi lần uông lOg với ít rượu. - Quyển bá (cả cây) khô 60g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uống. 17. Dã mẫu đơn (hình 75)

- H ạt dã m ẫu đơn 15g, sao đen, sắc uống.


1 2 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ dã m ẫu đơn khô 30g, sắc uống. 18. IMam xà đằng (hình 80)

- Nam xà đằng 30g, đương quy 30g, sắc uô"ng. 19. Thổ tam thất (hình 62)

- Thổ tam th ấ t 30g, sắc uô'ng. - Thổ tam th ấ t 60g, giã n á t v ắt nước uô’ng với ít rượu trắng. 20. Nguyên bảo thảo (hỉnh 90)

- Nguyên bảo th ảo 30g, cỏ ích m ẫu 15g, sắc uống. - Nguyên bảo th ảo 30g, a lợi đằng 30g, sắc uống. 21. Đao đậu xác

Vỏ đao đậu sấy khô, n ghiền bột, mỗi lần uô"ng 3g với hoàng tửu. 22. Tuyết liên hoa

Tuyết liên hoa 15g, rượu trắ n g lOOml, ngâm sau 7 ngày là dùng được. Ngày uô’ng 2 lần, mỗi lần lOml. 23. Nữ trinh

- Rễ nữ trin h 250g, rễ nữ n h i trà 120g, hồng đằng 120g, ngâm rượu 10 ngày, sán g tôi uô’ng 1 ly. 24. Thiết thụ diệp

- T hiết thụ diệp phơi khô, đốt tồn tính, nghiền bột, mỗi lần uống 6g với ít rượu, ngày 1 lần.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 2 7

25. Song sâm

Song sâm 30g, h ầm th ịt mà ăn. Dùng cho trường hợp bế kinh do huyết hư. 26. Dung thụ diệp

Dung thụ diệp sây khô nghiền n á t ngâm rượu, uô'ng ngày 1 lần, mỗi lần lOg, liên tiếp 3 ngày. 27. Dã nam qua

- Rễ dã nam qua 30g, rễ đại hoa vệ mao 15g, ô dước 15g, sắc uống. 28. Tùng diệp lan

- Tùng diệp lan n ghiền n át, mỗi lần uông 3g với rượu. 29. Dã hoa tiêu

- Lá dã hoa tiêu phơi khô nghiền bột, uống mỗi lần 6g với ít rượu. 30. Bạch lạp thụ

- Lá hoặc vỏ cây bạch lạp nghiền n át, mỗi lần uông 3g, ngày 2 lần, uống với ít rượu, nước. Liên tiếp 3 ngày.

THỐNG KINH Trước hoặc sau hay trong thời kỳ h àn h kinh mà có triệu chứng đau bụng hoặc các biểu hiện không tô t khác làm ản h hưởng đến sinh h o ạt và công việc gọi là thông kinh. T hông kinh nếu cơ quan sinh dục rõ ràn g không có v ấn đề gì gọi là thống kinh nguyên phát tínlv, nếu do


1 2 8 — Thào dược trị bệnh phụ khoa

các bệnh biến ở cơ quan sinh dục gây ra thống kinh gọi là thống kinh kế phát tính, ơ đây chủ yếu giới thiệu về thông kinh nguyên p h á t tính. Chứng này có liên quan đến các n h â n tô dưới đây: (1) Tinh th ầ n quá căng thẳng, lo lắng, sợ hãi. (2) Thể ch ất suy nhược. (3) Tử cung co bóp thường co giật. (4) Nội m ạc tử cung hàm lượng PGF tă n g cao. Biểu hiện lâm sàn g là đau th ắ t bụng dưới, có lúc lan đến âm đạo, giang môn, vùng hông; lúc lên cơn đau m ặ t tá i xanh, chân tay lạnh, ra mồ hôi lạnh, th ậ m chí hôn mê. Kiểm tra phụ khoa không có b ện h do khí chất. N ên sử dụng các phương thuôc sau: 1. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích mẫu vừa lượng, sấy khô nghiền bột, mỗi lần nấu lOg, với rượu cũ m à uống. - Cỏ ích m ẫu 45g, đường đỏ 30g, gừng sông 3 lát, sắc uô'ng lúc ấm trước kỳ kinh. - Cỏ ích mẫu 45g, th ạch đả xuyên 30g, đường đỏ 15g, sắc uống lúc âm trước kỳ kinh. - Cỏ ích m ẫu 30g, lá ngải 9g, táo đỏ 10 trá i, sắc với rượu nước m à ưông. - Cỏ ích mẫu 30g, nguyên hồ 18g, sắc với rượu, nước mà uống. - Cỏ ích m ẫu 30g, hoa đuôi sói 15g, hoa nguyệt quý 6g, sắc uống.


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 1 2 9

- Cỏ ích m ẫu tươi 60g, rễ kim tuyến thảo 30g, sắc lấy nước uống với hoàng tửu. - Cỏ ích m ẫu 30g, rễ chu sa 15g, sắc uống với ít đường trắn g , rượu. - Cỏ ích m ẫu 30g, điều kin h thảo 30g, sắc với rượu, nước m à uống. 2 . S a t h ả o (hình 87)

- Sa thảo 15g (sao), gừng khô 3g, nguyên hồ 15g n g h iề n bột, mỗi lần uô'ng 3g với ít rượu, ngày uô"ng 3 lần. - Sa thảo 30g, n ghiền bột, mỗi lần dùng l,5 g uống với ho àn g tửu, ngày 2 lần. - Sa thảo 15g, tiểu hồi hương lOg, gừng sông 3 lá t đường đỏ vừa lượng, rượu nước ngang lượng, sắc uống. 3. Ngải

- Lá ngải 15g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng sắc uống. Dùng cho trường hợp thông kinh do h àn ứ. - Lá ngải, tiểu hồi hương, ngô thù du lượng bằng n hau cùng nghiền n át, đem sao nóng với rượu trắ n g rồi đ ắp lên rốn. Công dụng như trên . 4. Cầm diệp dung (hình 41)

- Rễ cầm diệp dung khô 30g, lá ngải lOg, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Rễ cầm diệp dung khô 30g, cỏ ích mẫu 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống.


1 3 0 - Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ cầm diệp'dung 30g, nguyệt quý hoa khô 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uô'ng. 5. Tinh tú thái (hình 8)

- Rễ tin h tú th á i tươi 60g, sa th ảo (sao) lOg, đường đỏ m ột ít, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Rễ tin h tú th á i tươi 60g, rễ cỏ th iế n tươi 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước ngang lượng, sắc uô"ng. 6. Mã tiên thảo (hình 60)

- Mã tiê n thảo 30g, rễ ô dước tươi 24g, sắc uống. - Mã tiê n th ảo 30g, hồ lô trà 30g, rượu nước ngang lượng sắc uô'ng. - Mã tiê n th ảo 30g, trạ c h lan 15g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Mặ tiê n thảo 30g, rễ đinh hương dại 30g, sắc uô"ng. 7. Phạn thiên hoa (hình 79)

- Rễ p h ạn th iê n hoa khô 30g, cỏ ích m ẫu 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uô"ng. - Rễ p h ạn th iên hoa khô 30g, nguyệt quý hoa khô 15g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uống. - Rễ p h ạn th iê n hoa khô 30g, cỏ th iế n 15g, th iê n th a n h địa bạch 6g, rượu nước vừa lượng sắc uống. - Rễ phạn th iên hoa khô 30g, rễ hổ thích 15g, sa thảo 15g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng sắc uô'ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 1

8. Á p

CƯỚC

ngải (hỉnh 68)

- Áp cước ngải tươi 60g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uô'ng. - Áp cước ngải tươi 60g, lãng p h ạn đoàn 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uông. - Áp cước ngải tươi 60g, tam diệp mộc th ông 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng sắc uông. 9. Lưu ký nô

- Lưu ký nô 30g, cỏ ích m ẫu 15g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước bằng lượng, sắc uống. - Lưu ký nô 30g, th iê n kim th ảo 30g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước bằng lượng, sắc uống. 10. Từ trưởng khanh

- Từ trường k h an h 15g, nguyệt quý hoa khô 15g, xuyên khung 3g, cùng cắt nhỏ, ngâm rượu uống. 11. Điều kinh thảo (hỉnh 91)

- Điều k in h th ảo 30g, thủy hồ lô 15g, rượu nước vừa lượng, sắc uống. 12. Hạt tường vi

- H ạ t tường vi 90g, sắc lấy nước, uô'ng với đường đỏ, ít rượu. 13. Nguyệt quý hoa

- Rễ nguyệt quý hoa 30g, hoa mào gà 30g, cỏ ích m ẫu 15g, sắc lấy nước, đập 1 quả trứng gà vào, sắc uống.


1 3 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ nguyệt quý hoa khô 30g, rễ đại phong ngải khô 30g, sắc với rượu, nước m à uông. 14. Hạn điền thảo (hình 89)

- H ạn điền th ảo 60g, rượu nước vừa lượng sắc uô'ng. - H ạn điền th ảo 30g, tiê n đào thảo 15g, sắc nước uô'ng với rượu ngọt. 15. Quan Âm hiện (hình 69)

- Lá Quan Âm h iện tươi 60g, sao rượu, sắc uống. 16. Lãnh phạn đoàn (hình 70)

- Rễ lã n h p h ạn đoàn khô 15g, ngũ vị tử 15g, ô dước lOg, sắc uống. - Rễ lã n h p h ạn đoàn 30g, sơn kê tiêu 15g, sắc uô'ng. - Rễ lãn h p h ạn đoàn 30g, rễ chu sa 15g, sắc lấy nước uông với ít đường đỏ, rượu. 17. Quyển bá (hình 63)

- Quyển bá khô 30g, đường đỏ m ột ít, sắc với rượu nước m à uô'ng. - Quyển bá sao cháy nghiền bột, mỗi lần uống lOg với rượu. 18. Đỗ quyên

Hoa đỗ quyên 60g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 3

19. Song sâm

Song sâm 30g, h ầm th ịt ăn. 20. Dã nam qua (bi ngô dại)

Rễ dã nam qua 30g, rễ vệ mau hoa lớn 15g, ô dước 15g, sắc uô"ng. 21. Quỳ hoa bàn

Quỳ hoa b àn 60g, đường đỏ 30g, sắc với rượu, nước m à uô"ng.

KINH NGUYỆT KHÔNG ĐỀU K inh nguyệt không đều là chỉ m ột loạt các chứng k hác thường xảy ra như k in h nguyệt không bình thường, thờ i gian có kinh, lượng kinh nguyệt, m àu sắc k in h nguyệt, ch ất kinh nguyệt cũng vậy. Thường gặp ở nhữ ng người bị các chứng tử cung xuất huyết do công n ă n g bài noãn không đều, cơ tử cung sưng, viêm đường sin h dục hoặc rôi loạn kin h nguyệt sau lưu sản. N ên sử dụng các phương thuốc sau: 1. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích mẫu 30g, táo đỏ 30g, sắc uô'ng. - Cỏ ích mẫu 60g, h ạ khô thảo 30g, giã n á t sao nóng đắp lên huyệt Quan Nguyên. - Cỏ ích mẫu 30g, nguyệt quý hoa khô 15g, sắc lấy nước, uống với ít rượu. - Cỏ ích m ẫu 30g, cỏ th iến 15g, thủ đậu 15g, sắc uống.


1 3 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Cỏ ích m ẫu 30g, rễ hoa đỗ quyên 15g, rễ hương th á i 15g, sắc uô’ng. - Cỏ ích m ẫu 30g, dã hoàng khương 30g, sắc uô'ng. - Cỏ ích m ẫu tươi 60g, rễ kim tiề n th ảo tươi 30g, sắc lây nước uông với ít rượu. - Cỏ ích m ẫu 30g, hoa đuôi sói 15g, m ã tiê n thảo 15g, sắc uống. 2. Kê huyết đằng

- Kê huyết đằng tươi 60g, đường đỏ vừa lượng, sắc uống. - Kê huyết đằng tươi 60g, rễ nguyệt quý hoa tươi 45g, sắc lấy nước, th êm 2 trứ ng gà vào, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng, sắc uống. - Kê huyết đằng khô 30g, ô đậu 30g, th ịt nạc vừa lượng, hầm với rượu, nước mà ăn. - Kê huyết đằng tươi 60g, tr â n châu th á i 30g, sắc với rượu nước m à uông. 3. Hạn điền thảo (hình 89)

- H ạn điền th ảo tươi 60g, sắc với rượu, nước mà uống. - H ạn điền th ảo 30g, cỏ ích m ẫu 15g, sắc với rượu, nước m à uô'ng. - H ạn điền thảo 30g, rễ dã đinh hương 30g, sắc uô"ng.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 5

4. Ngải

- Ngải tươi 30g, đường đỏ m ột ít, rượu nước vừa lượng sắc uống. Trị kin h nguyệt không điều do h àn ngưng huyết ứ. - Lá ngải, tiểu hồi hương, ngô thù du, lượng ngang n h au cùng giã n át, đem sao rượu cho nóng rồi đắp thuốc lê n rô"n. Công dụng như trên . 5. Thiên tiên quả (hình 76)

- Rễ th iê n tiê n quả khô 60g, th ịt nạc m ột ít, hầm với rượu, nước m à ăn. Dùng cho trường hợp kin h nguyệt k h ô n g điều do tỳ hư. - Rễ th iê n tiên quả khô 30g, nguyệt quý hoa khô 15g, sắc với rượu, nước m à uông. Công dụng như trên . 6. Sa thảo (hình 87)

- Rễ sa th ảo khô 15g, đường đỏ vừa lượng, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô'ng. - Rễ sa th ảo khô 15g, sắc lấy nước, th êm đậu đen 30g, trứ n g gà 2 cái, đường đỏ m ột ít, sắc với rượu, nước vừa lượng m à àn. 7. Quyển bá (hình 63)

- Quyển bá vừa lượng, sao đen nghiền bột, mỗi lầ n uống lOg với rượu. Dùng cho trường hợp lượng kinh n guyệt ít. - Quyển bá (toàn th ân ) khô 60g, đường đỏ vừa lượng sắc với rượu nước vừa lượng mà uống. Công dụng n h ư trê n .


1 3 6 — Thào dược trị bệnh phụ khoa

8. Kim cẩm hướng (hình 92)

- Rễ kim cẩm hương khô 60g, cỏ ích mẫu khô 15g, đường đỏ m ột ít, sắc với rượu, nước mà uô’ng. - Rễ kim cẩm hương khô 60g, th ể ngưu tấ t 30g, đường đỏ m ột ít, sắc với rượu, nước mà uô'ng. 9. Nguyên bảo thảo (hỉnh 90)

- Nguyên bảo th ảo tươi 30g, cỏ ích m ẫu 30g, sắc với rượu, nước m à uô'ng. - Nguyên bảo thảo 30g, đôi nguyệt th ảo 30g, sắc với rượu, nước m à uống. - Nguyên bảo thảo 30g, th ổ ngưu tấ t 30g, sắc với rượu, nước m à uống. 10. Điều kinh thảo (hỉnh 91)

- Điều kinh thảo 30g, h ầm th ịt mà ăn. - Điều kinh thảo 30g, th ủ y hồ lô 15g, sắc với rượu nước m à uô'ng. Dùng cho trường hợp kinh lượng ít. 11. Hoạt huyết liên

- H oạt huyết liên 15g, h ã n huyết vương lOg, ngâm rượu uông. 12. Hạt tường vi

- H ạt tường vi tươi 90g, sắc lấy nước, uô'ng với đường đỏ, rượu. 13. Cỏ huyên

- Rễ cỏ huyên tươi 30g, h ầm gà ác m à ăn. Dùng trị kinh nguyệt quá ít.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 7

14. Bài tiền thảo (hình 88)

- Rễ bài tiề n thảo 60g, gà m ái già 1 con, h ầm với rượu, nước m à ăn. - Rễ bài tiề n th ảo tươi 60g, tr â n châu th á i tươi 30g sắc với rượu, nước mà uông. 15. Mã tiên thảo (hình 60)

- M ã tiê n th ảo 30g, h ạ n liên th ảo 30g, sắc uô"ng. Dùng trị k in h nguyệt quá nhiều. 16. Sung úy tử

- Sung úy tử 15g, rễ đại địa tông 15g, nữ nhi hồng 15g, h ầ m th ịt gà m à ăn. 17. Nguyệt quý hoa

- N guyệt quý hoa tươi 18g, ngâm nước sôi uô'ng liên tiếp vài ngày. - Rễ nguyệt quý hoa 30g, hầm th ịt án. Trị kinh nguyệt quá nhiều. - N guyệt quý hoa tươi 18g, quả thượng diệp 15g, chiên trứ n g gà m à ăn. 18. Bạch sớn đài

- Lá bạch sơn đài vừa lượng, sắc lọc lấy nước, cô lại th à n h cao, tùy ý mà uống. 19. Qua tử kìm

Qua tử kim tươi 7 gôc, đường trắ n g 60g, giã n á t v ắ t nước, uông sau khi sạch kinh 3 ngày.


1 3 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

20. Huyết kiến sầu

- H uyết kiến sầu 60g, sắc uô'ng. - H uyết kiến sầu vừa lượng, sắc đặc th à n h cao, mỗi lần uô'ng 6g, ngày uô"ng sán g tối 2 lần. 21. Đỗ quyên

- Hoa đỗ quyên 60g, sắc uống. - Rễ đỗ quyên 30g, rễ hương trà 15g, nguyệt quý hoa 15g, sắc uô"ng. - Rễ đỗ quyên đỏ 15g, rễ hồng tử châu 15g, thổ phục linh 15g, sắc uô"ng. 22. Dã sdn dưdc

- Dã sơn dược vừa lượng, sắc nước bỏ xác, cô đặc th à n h cao, ngày uô'ng 3 lần, mỗi lần 5g. 23. Hoa hồng

- Hoa hồng (mới nở) 300 đóa, bỏ cuông, sắc đặc lọc bỏ xác, thêm 500g đường đỏ tiếp tục cô th à n h cao, mỗi lần uông 1 muỗng canh với nước nóng, ngày 2 lần. 24. Tiên đào thảo

- Tiên đào thảo 15g, sắc lây nước, uống kèm rượu ngọt. B ệnh này còn có th ế dùng các vị thuốc: trạ c h lan, đại kế, tiểu kế, trường sóc mẫu thảo...


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 3 9

VIÊM TUYẾN SỮA CẤP TÍNH Viêm tuyến sữa cấp tín h thường p h á t sinh ở giai đoạn cho con bú, p h ần lớn là 3-4 tu ần sau khi sinh. Biểu h iệ n lâm sàng có 3 thờ i kỳ: (1) Sữa tích tụ, lúc đầu sợ lạ n h p h á t n h iệt, tuyến sữa căng sưng đau đớn, xuất h iện những cục sưng không rõ giới hạn, da bên ngoài hơi đỏ, đụng vào đau rõ rệt. (2) Chứng viêm tiếp tục p h á t triển , lạ n h run sôt cao tuyến sữa đau dữ dội, da bên ngoài sưng đỏ p h á t n h iệt, hạch dưới nách k ế t sưng lớn, chạm vào đau. (3) Từ viêm chuyển sang th ờ i kỳ làm mủ. N ên sử dụng các phương thuôc sau: 1. Bồ công anh

- Bồ công an h tươi vừa lượng, giã n á t v ắ t nước uông. - Bồ công anh tươi 120g, sắc nước uô"ng, xác thuốc giã n á t đắp lên chỗ đau lúc còn nóng. - Bồ công anh 60g, ngân hoa 30g, sắc uống. - Bồ công an h tươi, sữa dê tươi lượng vừa phải, cùng n g h iền trộ n đắp vào chỗ đau. - Bồ công anh 60g, sa thảo 30g, th êm ít rượu sắc lấy nước bỏ xác, nước thuốc pha với rượu, bôi vào chỗ đau lúc còn nóng.


1 4 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- BỒ công anh 30g, th a n h bì 30g, du diệp 7 lá, sắc uống. Trị viêm tuyến sữa giai đoạn đầu. - Bồ công an h 30g, cỏ ruột gà 30g, sắc uô’ng. - Bồ công an h tươi, n h ấ t chi tiễ n tươi, lượng vừa phải, giã n á t đắp lên chỗ đau. - Bồ công an h 60g, rễ ngưu nãi tử 30g, sắc uô'ng. - Bồ công an h 60g, cỏ p h ậ t giáp tươi 30g, giã n á t đắp lên chỗ đau. - Bồ công an h 30g, ngưu cân th ảo 30g, sắc uống, xác thuôc giã đắp lên chỗ đau. - Bồ công an h 30g, sơn cam th ảo 30g, sắc uô'ng. 2. Xà môi (hình 57)

- Xà môi tươi 90g, sắc uô'ng. - Xà môi 30g, đinh quỳ thảo 30g, sắc uô'ng. - Xà môi tươi vừa lượng, giã n át, trộ n m ật, đắp lên chỗ đau. - Xà môi tươi 30g, bồ công anh tươi 30g, giã n á t v ắ t nước uô"ng với rượu, xác thuốc đắp lên chỗ đau. 3. Đỗ quyên

- Rễ đỗ quyên khô 60g, sắc uông làm 2 lần. - Lá đỗ quyên tươi, giã n á t đắp lên chỗ đau. 4. Mã lan (hình 50)

- Rễ mã lan 30g, n h ấ t điểm hồng 30g, tạc tương thảo 30g, sắc uông; xác thuốc giã n á t đắp lên chỗ đau.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 4 1

- Rễ m ã lan tươi 120g, th ê m ít đường trắn g , giã n á t đắp lê n chỗ đau. - T h â n rễ m ã lan 30g, trứ n g v ịt muôi 1 cái, rượu nước ng ang lượng, sắc uô"ng. 5. Tiên nhân chưỏng (xương rồng)

- T iên n h â n chưởng vừa lượng v ắ t nước uô'ng. - T iên n h â n chưởng 2 m iếng, bỏ gai giã n át, th êm cồn 95% trộ n đều đắp lên chỗ đau, ngày 2 lần. - T iên n h â n chưởng giã n á t v ắ t nước trộ n với ít bột mì đ ắp lên chỗ đau. 6. Tinh tú thái (hình 8)

- T in h tú th á i tươi 60g, rượu nước lượng bằng nhau, giã n á t đắp lên chỗ đau. - Lá tin h lú th á i tươi, tỏi, đường đỏ vừa lượng cùng giă n á t, đắp lên chỗ đau. - T in h tú th á i 30g, rễ sơn bạch cúc 30g, sắc uống. 7. Tiêu phạm thiên hoa (hình 54)

- Rễ tiêu phạm th iê n hoa tươi 30g, rễ h à n môi tươi 30g, rượu nước ngang lượng, sắc uống. - Lá tiêu phạm th iê n hoa tươi th êm hèm rượu giã n á t đắp lê n chỗ đau. - Tiêu phạm th iê n hoa (rễ) 30g, rượu nước ngang lượng sắc uô'ng.


1 4 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

8. Trữ ma (cây gai)

- Lá cây gai tươi, h àn h , rê hẹ lượng vừa đủ, giã n á t với cơm rượu đắp lên chỗ đau. - Rê cây gai tươi, sa th ảo tươi vừa lượng, giã n á t đắp lên chỗ đau. 9. Tạc tưdng thảo (hình 111

- Tạc tương th ảo 30g, địa cẩm th ảo 30g, sắc uô"ng, xác thuôh giã đắp lên chỗ đau. - Tạc tương th ảo tươi vừa lượng, giã n á t đắp lên chỗ đau. 10. Bán chi liên

- B án chi liên tươi 120g, v ắ t nước uống. - B án chi liên tươi 60g, tiểu k ế tươi 30g, sắc uống. - B án chi liên tươi, m ậ t ong vừa lượng, giã n á t đắp lên chỗ đau. 11. Dã cúc hoa

- Dã cúc hoa tươi 60g, tử hoa địa đinh tươi 60g, sắc uông. - Dã cúc hoa tươi 60g, cân cốt th ảo tươi 60g, th êm 1 lá t đậu hũ, sắc nước uô"ng, xác thuôc giã đắp lên chỗ đau. 12. Mao diệp tử kim ngưu

- Mao diệp tử kim ngưu tươi 60g, rượu nước lượng ngang nhau sắc uống.

1


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 1 4 3

- Lá mao diệp tử kim ngưu tươi vừa lượng, th êm ít muối, giã đắp lên chỗ đau. 13. Lệ chi thảo (hình 86)

Lệ chi th ảo 30g, rượu nước ngang lượng sắc uô"ng, xác giã n á t đắp lên chỗ đau. 14. Cỏ huyên

- Rễ cỏ huyên tươi 60g, trứ n g v ịt muôd 1 cái, hầm ăn. - Rễ cỏ huyên tươi vừa lượng, th êm ít muối, giã n á t d ắp lê n chỗ đau. 15. Mộc phù dung

- Lá mộc phù dung tươi 90g, đường đỏ vừa lượng, giã n á t đắp lên chỗ đau. - Rễ mộc phù dung tươi 60g, sắc với rượu ngon uông. - Lá mộc phù dung tươi, hồng mao thảo, thủy h iện th á i, lượng vừa đủ, giã n á t đắp lên chỗ đau. 16. Dã hiện thái

- Rễ dã hiện th á i tươi 60g, trứng v ịt muôi 1 cái, h ầ m ăn. - Lá dã hiện th á i tươi, th êm ít cơm nguội giã n á t đắp lê n chỗ đau. 17. Dã mẫu đởn (hình 75)

- Rễ dã mẫu đơn tươi 60g, h àn h 3 gôc, sắc uống.


1 4 4 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ dã mẫu đơn khô 30g, rề lưỡng diện châm khô 15g, rượu nước bằng lượng, sắc uô'ng. - Rễ dã mẫu đơn khô 15g, rễ tường vi khô 15g, th ịt nạc vừa lượng, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uô'ng. - Rễ dã mẫu đơn khô 15g, dạ hương ngưu 12g, n h ẫ n đông đằng 15g, sắc uô'ng. 18. Cần diệp dung (hình 41)

- Rễ cần diệp dung tươi 60g, sắc uô'ng. - Lá cần diệp dung tươi vừa lượng, th êm ít muối ăn giã n á t đắp lên chỗ đau. 19. Bạch bôi diệp (hình 45)

- Rễ bạch bôd diệp khô 30g, sắc uông; hoặc giã lá tươi đắp lên chỗ bị vỡ ra. - Bạch bôd diệp 30g, lá ô cựu núi 30g, đường trắ n g m ột ít, giã n á t đắp lên chỗ đau. 20. Nhất chi hoàng hoa (hỉnh 15)

- Nhâ't chi hoàng hoa tươi 60g, h àn h 10 củ, muôi ăn m ột ít, giã n á t đắp lên chỗ đau. - N h ất chi hoàng hoa 30g, nhâ't điểm hồng 30g, sắc uô’ng. - N h ất chi hoàng hoa 30g, hạ khô thảo 18g, sắc uống.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 4 5

21. Nguyên bảo thảo (hỉnh 90)

- N guyên bảo th ảo 30g, mao th ảo long 30g, sắc uô"ng. - N guyên bảo th ả o tươi vừa lượng, đường đỏ m ột ít giã n á t đắp lê n chỗ đau. 22. Phi dưdng thảo (hình 58)

- P hi dương th ảo tươi 60g, đậu hũ 2 m iếng, sắc uô"ng. - Lá phi dương th ảo tươi vừa lượng, muôi ă n m ột ít giã n á t sao nóng đắp lên chỗ đau. 23. Hạ khô thảo

- H ạ khô th ả o 30g, tử hoa địa đinh 30g, hương trà th á i 30g, sắc uống. - H ạ khô th ả o 30g, ngọc diệp kim hoa 30g, địa cẩm th ả o 30g, sắc uống. - H ạ khô th ả o tươi 30g, giã v ắ t nước uô'ng. - H ạ khô th ả o 30g, bồ công an h 30g, sắc uống. 24. Đào thụ bì

- Đào th ụ bì tươi 60g, sắc lây nước, th êm 1 trứng gà, cùng n ấu ăn. 25. Hỏa thán mẫu (hỉnh 35)

- Rễ hỏa th á n mẫu tươi 60g, rượu nước lượng bằng nhau, sắc uông. - Rễ h ỏ a th á n m ẫu tươi giã n á t đắp lên chỗ đau.


1 4 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- H ỏa th á n m ẫu 30g, th â n rễ ô quyết 30g, rễ bạch lực hoa 30g, sắc uống. 26. Sdn chi ma

- Rễ sơn chi m a tươi 60g, đậu hũ 1 m iếng, hầm ăn. - Lá sơn chi m a tươi, th ê m ít muôi ă n giã n á t đắp lên chỗ đau. 27. Giang bản quy (hình 94)

- G iang b ản quy tươi 60g, sắc nước, uống với ít rượu. - G iang b ản quy tươi giã n á t, đắp lên hu y ệt ú y Trung. - G iang b ản quy tươi, diệp hạ châu tươi, lượng bằng nhau, giã n á t đắp vào huyệt Dũng Tuyền dưới lòng b à n chân. 28. Hồ lô trà (hình 5)

- Hồ lô tr à 30g, đậu hũ 1 m iếng, sắc với rượu, nước m à uô"ng. - Hồ lô trà 30g, rễ tam bạch th ả o tươi 30g, rễ sơn bồ đào tươi 30g, sắc uống. 29. Mã đề kím (hỉnh 16)

- Mă đề kim tươi 60g, sắc với rượu, nước m à uống. - Mã đề kim tươi vừa lượng, h à n h 3 gô'c, giã n á t đắp lên chỗ đau.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 4 7

- M ã đề kim tươi 60g, địa cẩm th ả o tươi 60g, sắc uống. 30. Lạc địa sinh căn (sống đời)

- Lá lạc địa sin h căn tươi v ắ t hước uống. - Lá lạc địa sin h căn tươi giã với ít muôi ăn, đắp lên chỗ đau. 31. Nhất chi hoàng hoa (hỉnh 15)

- N h ấ t chi hoàng hoa tươi 60g giã n á t đắp lên chỗ đau. - N hâ't chi hoàng hoa 30g, hoàng m a n h ĩ thảo 30g, sắc uô'ng. 32. Ô quyết (hình 14)

- C àn h rễ ô quyết 30g, sắc uô"ng với ít rượu. - Lá ô quyết tươi giã n á t đắp lên chỗ đau. 33. Bệ lệ (hình 2)

- Bệ lệ 30g sắc uông. Lại lấy lá tươi giã đắp lên chỗ đau. - Lá bệ lệ tươi, tước sàn g tươi, lượng vừa đủ sắc với rượu, nước m à uô'ng. Lại dùng lá tươi giã đắp lên chỗ đau. 34. Ngọc trâm hoa (hình 95)

- Ngọc trâ m hoa (toàn th ân ) 30g, rau chân vịt 30g, sắc uống. - H oa ngọc trâ m tươi vừa lượng, giã n á t đắp lên chỗ đau.


1 4 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

- Rễ tươi ngọc trâ m hoa n g h iền ra uông với rượu, xác đắp lên chỗ đau. B ệnh n ày còn có th ể sử dụng các vỊ thuốc khác như: âm th ạ ch quyết, đại kim tiề n thảo, bách nhụy thảo, tiểu diệp kim lão mai, xú m ẫu đơn.

CHỨNG TĂNG SINH TUYẾN SỮA Chứng này có liên quan đến sự m ấ t công bằng trong h o ạt động của buồng trứng, thường xảy ra ở phụ nữ trung, th a n h niên, biểu h iện lâm sàn g là đầu vú đau đớn và k ế t khôi. Lúc đầu chỉ có đau bầu vú là chính không có khôi sưng rõ, dần d ần tă n g sin h càng lớn khối sưng xuất hiện, có th ể ở m ột bên hoặc 2 b ên vú, khối sưng lớn nhỏ, khối lượng không giống nhau, h ìn h dạng b ấ t thường, giới h ạ n không rõ, không k ế t liền với da, chạm vào đau, thường đau dữ dội trước kỳ kin h nguyệt m ột tu ầ n hoặc nửa th án g , m ột số người b ện h có kèm theo chảy dịch ở đầu vú. B ệnh này n ên dùng các phương thuôc sau 1. Sdn từ cô

- Sơn từ cô 15g, mẫu lệ (nang) 15g, côn bố lOg, sắc với rượu, nước m à uống. - Sơn từ cô 15g, tổ ong vò vẽ 15g, đại m ạch n h a 15g, nghiền n át, điều với giấm bôi lên chỗ đau. - Sơn từ cô 3g, hồ đào nhục 3 quả, cùng nghiền n át, uô'ng với hoàng tửu. 2. Lão thử lặc (hình 96) (ô rô)

- 0 rô 60g, sắc uống th ay trà.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa ■ 1 4 9

- 0 rô 30g, lão quán th ảo 30g, sắc uô'ng.

- o

rô ng h iền n át, điều với rượu, giấm th à n h hồ đắp lên chỗ đau. - Ô rô, th ổ bôi mẫu, lượng b ằn g nhau, n ghiền n á t trộ n giấm , bôi lê n chỗ đau. 3. Thục dưdng tuyền

- Thục dương tuyền, địa du (sao) lượng bằng nhau, cùng ng h iền bột, mỗi lần dùng 12g bọc trong vải, sắc nước m à uống. N gày 2 lần. 4. Ngọc trâm hoa (hình 95)

Rễ ngọc trâ m hoa giã n á t, đắp lên chỗ đau. 5. Thập thư muội

- Rễ th ậ p th ư muội tươi 24g, th ịt nạc lOOg, cùng xào qua, cho 200g, rượu vào h ầm 1 tiếng, ă n ngày 1 lần. 6. Thiên quỳ tử (hạt hưởng dương)

H ạ t hướng dương lOg, bôl m ẫu lOg, mẫu lệ 15g, sắc uông. 7. Bát giác phong

Lá b á t giác phong tươi rú t h ế t gân thô, giã n á t đắp vào ngón ta y giữa (đau vú tr á i th ì đắp vào ngón tay giữa phải, đau vú ph ải th ì đắp vào ngón tay giữa trái). 8. Mao môi

Lá mao m ôi tươi giã n át, đắp vào chỗ đau.


1 5 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

KHÔNG THỤ THAI K hông thụ th a i là khi vợ chồng sông chung với nhau 2 năm trở lên, không áp dụng biện pháp trá n h th a i nào m à không m ang th ai. Phụ nữ trước đó chưa từng m ang th a i là thuộc nguyên p h á t tín h ; đã từng m ang th a i nhưng sau khi k ế t hôn lại không m ang th ai là thuộc k ế tín h p h á t tín h . Nếu đã loại trừ người chồng bình thường, nguyên n h â n có th ể là: (1) Do trở ngại ở khâu rụng trứng: sưng phù th ể, tin h th ầ n quá căng th ẳn g , lo lắng, buồng trứ ng p h á t triể n không hoàn to à n hoặc suy công năng sớm, u n an g buồng trứng, nội mạc tử cung sai vị trí... đều làm trở ngại quá trìn h rụng trứng. (2) Do ống dẫn trứ n g không th ông hoặc nhu động bị h ạ n chế: thường gặp ô'ng dẫn trứ n g bị viêm. (3) Tử cung p h á t triể n không hoàn toàn, nội mạc k ế t hạch... (4) Cổ tử cung bị viêm , bị hẹp... (5) Ngoại âm , âm đạo dị hìn h bẩm sinh, bị viêm. N ên sử dụng các phương thuốc sau. 1. Thổ nhân sâm (hình 28)

- Thổ n h â n sâm 30g, chưng chín phơi khô, gà ác 1 con, đem hầm với rượu, nước mà ăn. Dùng cho trường hợp th ể hư không thụ thai.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 1

- Thổ n h â n sâm 30g, chưng chín phơi khô, cá mực 1 con đem h ầm với rượu, nước m à ăn. Công dụng như trên . - Thổ n h â n sâm 30g chưng chín phơi khô, chim sẻ 5 con làm th ịt, cùng h ầm với rượu, nước m à ăn. Công dụng như trê n . 2. Long nhãn

- Quả long n h ã n khô 60g, liên nhục 30g, hầm uô'ng. D ùng cho trường hợp th ể ch ất hư h à n không thụ thai. - Long n h ã n nhục 30g, đương quy lOg, gà ác 1 con, h ầ m với rượu, nước m à ăn. Công dụng như trên . - Long n h ã n nhục 30g, đậu đen 30g, táo đỏ 15 trá i, trứ n g gà 2 cái, h ầm ăn. Công dụng như trên . 3. Cỏ ích mẫu

- Cỏ ích m ẫu 30g, xơ mướp 30g, xuyên sơn giáp lOg, sắc với rượu, nước uống ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uống. Dùng trị không thụ th a i do tắc ống dẫn trứng. - Cỏ ích m ẫu 30g, kê huyết đằng 30g, lộ lộ thông 30g sắc với rượu, nước, uô'ng ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uống. Công dụng như trên . - Cỏ ích m ẫu 30g, hạ khô 24g, tạo thích 15g, sắc với rượu, nước, uô'ng ngày 1 thang, kỳ kin h ngưng uống. Công dụng như trên .


1 5 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

4. Đại huyết đằng (hỉnh 4)

- Đại huyết đằng 30g, h ạ khô thảo 24g, đào n h ân lOg, sắc với rượu, nước, uông ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uô'ng. Dùng trị không thụ th a i do tắc ồng dẫn trứng. - Đ ại huyết đằng 30g, bại tương th ảo 30g, lộ lộ thông 30g, sắc với rượu, nước, uô"ng ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uô'ng. Công dụng như trên . - Đ ại huyết đằng 30g, áp chích thảo 30g, tạo thích 15g, sắc với rượu, nước, uô'ng ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uống. Công dụng như trên . - Đ ại huyết đằng 30g, lộ lộ th ông 30g, pháo sơn giáp lOg, sắc với rượu, nước, uô"ng ngày 1 thang, kỳ kinh ngưng uống. Công dụng như trên . 5. Nguyệt quỷ hoa

- N guyệt quý hoa (khô) 15g, ngọc lan hoa (sắp nở) cứ theo tuổi m ình m à h ái mỗi n ăm m ột đóa, buổi sáng sớm sắc uống. Dùng cho trường hợp th ô n g k in h không thụ thai. - N guyệt quý hoa (khô) 15g, sa th ả o 15g (sao), sắc uống. Công dụng như trên . 6. Thảo thung dung

- Thảo thung dung 60g, rượu trắ n g 500ml, ngâm sau 10 ngày th ì dùng được. Ngày uô'ng 2 lần, mỗi lần 25ml.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 3

7. Thạch thướng khai hoa

T hạch thượng khai hoa (tươi) 15g, h ầm th ịt mà ăn. 8. S o n g sâ m

Song sâm 30g, h ầm th ịt mà ăn. 9. Bạch sdn đài

Lá bạch sơn đài vừa lượng, sắc nước lọc, cô lại th à n h cao, uô"ng tùy ý. Dùng cho trường hợp không thụ th a i do kinh nguyệt không đều. 10. Diệp thưựng châu

Rễ lá diệp thượng châu mỗi th ứ lOg, sắc uống. 11. Bạch ngưu tất

B ạch ngưu tâ't lOg, gà trố n g choai 1 con (bỏ ruột) cho thuốc vào trong bụng gà với ít muối, h ầm chín mỗi th á n g ă n 1 lầ n sau thờ i gian h à n h kinh. Dùng cho trường hợp không thụ th a i do can th ậ n hư tổn, 2 m ạch n h âm đốc bị thương tổn.

TRÁNH THAI Có th ể sữ dụng các phương thuốc dưới đây. 1. Đào kim nương (hình 32)

- Rễ đào kim nương tươi 150g, sắc uống. - Quả đào kim nương tươi 150g, sắc uống.


1 5 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

2. Phụng tiên hoa

- H ạ t phụng tiê n hoa lOg, sắc uô"ng. Sau khi sạch kinh uống liên tục 5 ngày, u ố n g duy tr ĩ 3 tháng. - H ạ t phụng tiê n hoa (khô) 7 h ạt, uô'ng sau khi sạch kinh, liên tục 7 ngày. - H ạ t phụng tiê n hoa lOg, ngưu tấ t lOg, sắc uô"ng sau khi sinh. - H ạt phụng tiê n hoa (khô) lOg, mộc n h ĩ (khô) lOg, nghiền bột, uống với nước sau khi sạch kinh. 3. Bát giác phong

- Rễ b á t giác phong 6g, sắc uống liên tục 4-6 ngày giữa kỳ kinh. 4. Thập đại công lao (hình 21)

- Lá th ậ p đại công lao (khô) 15g, xạ can lOg, sắc uông, liên tục 10 ngày sau khi sạch kinh. - Lá th ậ p đại công lao (khô) 15g, th ổ phục linh 15g, sắc uống liên tục 10 ngày sau khi kinh sạch. 5. Già tử hoa

- Nụ già tử hoa 14 nụ, phơi khô đ ặt trê n tấ m ngói sấy th à n h vàng, n ghiền n á t uô'ng với nước sôi, uống liên tục 3 ngày sau khi sạch kinh lần thứ nhâ”t sau khi sinh. 6. Ngọc trâm hoa (hình 95)

Rễ ngọc trâ m khô 6g, hoa bạch phụng tiên 6g, hoa lăng tiêu 6g, sấy khô, nghiền bột, luyện với m ật th à n h hoàn, mỗi hoàn 3g, uô'ng sáng tô'i 2 lần, mỗi lần 1 viên sau khi sinh đã sạch nước ôd, uống liên tục 3 ngày.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 5

7. Vạn kinh tử

V ạn k in h tử 30g, h ầm gà trố n g m à ăn, liên tục 3 thang. 8. Cỏ ích mẫu

Cỏ ích m ẫu 60g, ô m ai 45g, sắc lấy nước uống, ngày 1 th a n g sau khi sạch kin h 3 ngày, uống liên tiếp 3 tháng. 9. Lư mộc

Lư mộc 15g, sắc uô'ng sau khi sạch k in h 3 ngày. 10. Thổ ngưu tất

Rễ th ổ ngưu tấ t khô 15g, n h ẫ n đông đằng 15g, sắc uống liê n tục 3 ngày sau khi sạch kinh, ngày uống 1 thang. 11. Bạch đào hoa

B ạch đào hoa (nướng m ật) 15g, sắc uô'ng liên tục 3 ngày, n g ày 1 lần sau khi sạch kinh. 12. Tông lư (cây thốt nốt)

Rễ th ố t n ố t 30g, sắc uống.


1 5 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 1: TRỮ MA

Tên Việt Nam: Cây gai, gai quyết, gai làm bánh.

Họ Gai (Urticaceae) Tên khoa học: Boehm eria nivea (L.) Gaud. Tên khác: Dã trữ, dã ma, bạch ma, th a n h ma,

sơn đại tử.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 7

Đặc điểm: Cây th ả o nhiều năm , cao l-2m . Gốc

h ìn h trụ trò n , hơi uốn khúc. C ành th ẳn g , m àu xanh, có lông mềm. Lá mọc đôi, lá trò n , đuôi lá nhọn, mé lá ră n g cưa lớn, m ặ t lá m àu xanh, lưng lá phủ lông trắ n g dày. H oa đơn tín h mọc từ nách, m àu lục n h ạ t hoặc trắ n g vàng. Quả nhỏ h ìn h thuôn. Thời gian ra hoa: th á n g 6-8, quả: th á n g 9-10. Phăn bố: Nơi đ ấ t hoang, đồi núi, hoặc trồng. P h â n bô" ở các tỉn h T riết Giang, G iang Tô, An Huy, Phúc K iến, V ân N am , Quảng Tây, Sơn Đông. Công dụng: Tính ngọt, hàn. An th a i chỉ huyết, th a n h n h iệ t lợi tiểu, giải độc tiêu sưng. Trị lựu sản, bị thương ra m áu, nhiễm đường tiểu, vết thương, lở loét sưng đau.


1 5 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 2: BỆ LỆ

Tên Việt Nam: T râu cổ, sộp, bị Jệ, vẩy ốc. Họ

Dâu tằ m (Moraceae) Tên khoa học: Ficus pumila L. Tên khác: B inh phao đằng, bà tường hổ, đảo điếu kim chung.. Đặc điểm: Cây leo thường xanh, n h á n h sinh rễ,

bò trê n tường hoặc cây. Lá mọc đơn đôì nhau, lưng lá phủ lông mềm, gân lá rõ ràng. Ra hoa vào th á n g 5. Quả màu trắ n g nhiều dịch, chín vào cuôì thu.


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 1 5 9

Phân bố: S inh ở nơi vách đá, tường vỡ hay bò

trê n cây. Trung Quôc có nhiều ở các tỉn h vùng Tây Nam, H oa Nam , Hoa Đông. Công dụng: Hơi chua (vị quả ngọt), bình. Thông

nhũ lợi th ấ p , h o ạt huyết tiêu sưng, an th a i chỉ huyêt. Trị ít sữa, th a i động lậu huyết, sả n hậu đau bụng, sản hậu đau nhức khớp xương, sa tử cung, th o á t giang (lòi dom), tr ĩ ra máu...

Hình 3: KỶ MỘC


1 6 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Loropetalum chinense (R.Br.) Oliver Tên khác: Bạch th a n h m inh hoa, chỉ m ạ t hoa,

tr ấ t mộc sài. Đặc điểm: Cây rụng lá, cao khoảng 1 m ét, toàn

th â n phủ lông h ìn h sao. T h ân nhỏ, m àu tro xám. Lá mọc so le, h ìn h bầu dục, mép trơn, đuôi lá nhọn. Hoa ra chùm trê n đọt, m àu trắ n g hoặc phớ t vàng. Quả khô tự nứt hình cầu. Ra hoa trắ n g 4-5, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Mọc vùng rừng núi. Công dụng: Lá, hoa ngọt, hơi đắng, tín h bình,

th a n h n h iệ t giải thử, m á t m áu cầm máu. Trị trú n g nắng, tử cung xuất huyết, đới hạ, tả lỵ, bị thương ra máu, bị bỏng. Rễ có vị đắng chát, tín h ôn, k iện tỳ hóa th ấp , thông k in h h o ạt lạc, trị đới hạ, ỉa chảy, sau khi sinh th ấ y người khó chịu, phong th ấ p tê bại.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 6 1

Hĩnh 4: ĐẠI HUYẾT ĐẰNG

Tên khoa học: Sargentodoxa cuneata (Oliv.) R ehd.et Wills. Tên Việt Nam: H uyết đằng, hồng đằng, dây máu.

Họ huyết đằng (Sargentodoxaceae) Tên khác: H oạt huyết đằng, đại h o ạt huyết. Đặc điểm: C ành dài khoảng 10 m ét, vỏ ngoài

m àu nâu đỏ. Lá ba mọc đối, cuông lá hơi dài, lá 2 bên lớn hơn lá giữa, m ép lá trơn, m ặt lá màu xanh, lưrtg lá


1 6 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

xanh n h ạt. Hoa đơn tín h , mọc từ nách lá, m àu xanh vàng. Quả tương trò n m ọng mọc chùm, lúc chín màu xanh đen. Ra hoa th á n g 3-5, ra quả th á n g 8-10. Phăn bố: ở trong rừng, bên khe, các tỉn h Hà

Nam, An Huy, Hồ Bắc, Phúc Kiến, G iang Tô, Tứ Xuyên. Công dụng: T ính đắng, bình. T hanh n h iệ t giải

độc, h o ạt huyết th ông lạc, khử phong trừ th ấp , trị kinh nguyệt không đều, phong th ấ p đau nhức, tr ậ t đả bị thương, viêm xoang.

Hình 5: Hồ LÔ TRÀ


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 6 3

Tên O hashi

khoa

học:

Desmodium

triquetrum

(L.)

Tên Việt Nam: Cây thóc lép, mũi mác, cây củ

bình. Họ Đ ậu (Fabaceae) Tên khác: Ngưu trù n g thảo, long th iệ t hoàng, kim

kiếm th ảo , lă n g lý th iệt. Đặc điểm: Cây nhỏ th ẳn g . N hiều cành, cọng h ìn h tam giác hoặc lăn g trụ , cao khoảng 1 m ét. Lá đơn xen kẽ, lá th u ô n dài, nhọn, m ép trơ n, cuông lá có cánh rộng. Hoa mọc chuỗi, h ìn h bướm, m àu lam tía. Quả kép gần như h ìn h khối. Ra hoa th á n g 7, ra quả th á n g 8-10. Phân bố: Vùng rừng núi, các tỉn h V ân Nam, Quý Châu, Q uảng Đông, Quảng Tây, Phúc Kiến. Công dụng: Tính hơi đắng, chát, bình. T hanh n h iệ t giải thử , lợi thủy tiêu sưng, s á t trùng. Trị cảm mạo, trú n g nắng, bện h phổi khạc ra máu, có th a i hay nôn mửa, viêm gan vàng da, viêm th ậ n phù thủng...


1 6 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 6: THIÊN TIÊN ĐẰNG

Tên khoa học: A ristolochia debilis s .e t

z.

Tên Việt Nam: T h an h mộc hương Tên khác: Độc h à n h căn, hương đằng, Sa dược

thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm . C ành uốn khúc, có góc cạnh. Lá mọc xen kẽ, cuống lá dài, hình tam giác, nơi s á t cuống hìn h trá i tim , có 5-7 vân lá. Hoa đơn mọc ở nách lá, màu tía. Quả khô tự nứt, hìn h cầu, khi


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 6 5

chín m àu nâu xám , vỡ th à n h 6 cánh. Ra hoa th á n g 7-8, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Vùng rừng núi, bên đường, dưới gô"c cây, các tỉn h T riế t Giang, Hồ Bắc, G iang Tô, G iang Tây, Hà N am , T hiểm Tây. Công dụng: T ính dắng, h àn . H àn h khí h o ạt huyết, lợi th ủ y tiêu sưng. Trị có th a i phù thủng, sả n hậu bụng đau, phong th ấp , đau ngực bụng.

Hình 7: DÃ CAM THẢO


166 — T h ả o

dư ợ c t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Tên khoa học: Scoparia dulcis L. Tên Việt Nam: Cam th ảo đất, cam th ảo nam . Họ

Hoa mõm sói (Scrophulariaceae) Tên khác: Châu tử thảo, giả cam thảo, băng đường thảo. Đặc điểm: T h ân cao không đến 1 m ét. Gốc lớn,

cành thẳng. Lá nhỏ mọc đối, dài, nhọn, m ép lá có răn g cưa. Hoa đơn hoặc đôi, m àu trắn g . Ra hoa m ùa h ạ, thu. Quả h ìn h cầu, khi khô tự nứt. Phân bố: Nơi hoang dã, các tỉn h Quảng Đông,

Quảng Tây, Phúc K iến (TQ). Công dụng: T ính ngọt, m át. T h an h n h iệ t giải

độc, lợi thủy tiêu sưng. Trị chứng cao huyết áp tổng hợp khi m ang thai, thử n h iệ t ngoại cảm, p h ế n h iệ t sinh ho, tê bại, viêm cổ họng, đan độc...


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 6 7

Hình 8: TINH TÚ THẢO

Tên khoa học: Lysim achia íortunei Maxim. Tên Việt Nam: Rau tin h tú. Họ Anh Thảo. (Prim ulaceae) Tên khác: H ồng căn thảo, hồng đăng tâm , định

kinh thảo. Đặc điểm: T h â n thảo mềm nhiều năm . T hân màu

hồng, có n h á n h , có chấm đen nhỏ, gốc m àu đỏ. Lá mọc xen kẽ, dài, h ìn h kim to b ản nhọn đầu, thuôn nhọn,


1 6 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

m ắ t lá m àu xanh đen. Chóp hoa m àu trắn g , quả hìn h cầu. Ra hoa th á n g 7, quá chín th á n g 9. Phán bố: Sống bên đường, bên khe, nơi ẩm thấp.

Thường th ấ y ở vùng trung hạ lưu Trường G iang và m iền N am Trung Quốc. Công dụng: T ính đắng, chát, bình. T h an h n h iệ t

lợi th ấp , h o ạt huyết hóa ứ. Trị cảm mạo, trú n g nắng, viêm gan, viêm th ậ n , b ế kinh, kin h nguyệt không đều, viêm tuyến sữa, đau khớp, tr ậ t đả bị thương.

Hình 9: ÁP THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 6 9

Tên khoa học: C om m etina Communis L. Tên Việt Nam: Rau trai, th à i lài, tra i thường. Họ

T h ài lài (Com m etinaceae) Tên khác: Bích trúc thảo, Áp tử thảo, trú c diệp

lan, tiểu trúc tử. Đặc điểm: T h ân th ả o m ềm , h ìn h ống trò n , p h ần dưới bò trê n m ặ t đâ't, p h ần tr ê n th ẳn g , có sọc ngang. Lá xen kẽ h ìn h kim to b ản nhọn đầu, nhọn dài, m ép trơn. Hoa m àu lam đậm . Quả chín vỡ ra. Ra hoa th á n g 5-9, ra quả th á n g 6-11. Phân bố: Nơi ẩm ướt, đồng hoang, bên đường. Công dụng: T ính ngọt, hàn . T hanh n h iệ t giải độc, lợi thủy m á t máu. Trị phong n h iệ t cảm mạo, nhiễm trù n g đường tiểu, viêm th ậ n phù thủng, viêm gan vàng da, cao huyết áp, b ện h lị, ghẻ lở sưng đau.


1 7 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 10: BẠCH PHẤN ĐẰNG

Tên khoa học: Cissus modecoides Planch. var. Subintegra Gagn. Tên Việt Nam: Chìa vôi, rau chua, đậu sương. Họ Nho (Vitaceae). Tên khác: Giả bồ đào, bạch th ự đằng. Đặc điểm: T hân dây dài đến m ấy m ét, không

lông, hoặc lúc còn non có phủ p h ấn trắn g . N h án h mềm, hình tứ giác, m ắ t phình to. Lá đơn mọc xen kẽ, đầu lá nhọn dần, cuống lá dài, mép có răn g cưa sắc, nách lá có


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 7 1

tua cuốn không p h ân n h án h . Hoa tá n h ìn h dù mọc đôi với lá, hoa nhỏ, m àu xanh n h ạt. Quả m ọng h ìn h trứ ng ngược, m àu đỏ tía, tro n g có 1 h ạ t. Ra hoa m ùa thu. Phân bố: Nơi hoang dã, ẩm th ấ p , khe núi, hoặc

trồng. Công dụng: T ính ngọt, đắng, m át. T h an h n h iệ t g iải độc, h o ạt huyết tá n k ết, th ô n g sữa. Trị ít sữa, viêm th ậ n , lở loét, t r ậ t đả bị thương, rắ n cắn. Có th ể dùng trụ c th a i đã chết.

Hình 11: TẠC TƯdNG THẢO


1 7 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Oxalis corniculata L. Tên Việt Nam: Chua me đ ấ t hoa vàng, chua me

ba chìa. Họ Chua me đâ't (Oxalidaceae) Tên khác: H àm toan thảo, tam diệp toan thảo, toan ky, điền tử thảo. Đặc điểm: T h ân th ả o nhiều năm . C ành bò trê n

m ặ t đất, nhiều n h án h , m ắ t sin h rễ. Lá mọc xen kẽ, có 3 cánh nhỏ, h ìn h quả tim ngược, móc tiếp cuông lá. Hoa từ m ột đến nhiều đóa, có 5 cánh, m àu vàng, mọc ở nách. Quả h ìn h trụ trò n , phủ lông mềm, chín th ì vỡ ra, có h ạt. Ra hoa th á n g 5-7. Phân bố: Nơi hoang dã, bên đường. Công dụng: Tính chua, m ặn, m át. T hanh n h iệ t

lợi th ấp , m ấ t m áu tá n ứ, tiêu sưng giải dộc. Trị nhiễm đường tiểu, viêm gan vàng da, viêm tuyến sữa, bệnh lỵ, t r ậ t đả bị thương.


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 1 7 3

Hỉnh 12: MẪU KINH

Tên khoa học: Vitex negundo L.var. C annabiíolia

(S .et

z.) H. -M. Tên Việt Nam: M ẫu kinh, ngũ trảo lá có răng.

Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) Tên khác: V àn tử sài, kinh, th ổ sài hồ, phô

hương. Đặc điểm: T h ân kiều mộc nhỏ, nhiều n h án h , có m ùi thơm . C ành non h ìn h khôi, phủ lông nhỏ dày. Lá mọc đối, h ìn h nhọn, chùm 5 lá, mép có răn g lớn. Hoa


1 7 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

m àu tía n h ạ t mục đôi. Quả m ọng m àu đen. Ra hoa th á n g 7-8. Phăn bố: Nơi núi rừng hoang, các vùng Hoa Đông, Tây N am (TQ). Công dụng: T ính cay, hơi đắng, bình. Khu phong

giải biểu, h à n h khí hòa vỊ, trừ th ấ p s á t trùng. Trị cảm mạo, trú n g nắng, đau bụng th ổ tả , phong thâ'p, ung thư vú...

Hình 13: KIM TY THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 7 5

Tên khoa học: Pogona th eru m crinitum (Thunb)

K unth Tên Việt Nam:

cỏ bờm

ngựa. Họ Lúa (Poaceae)

Tên khác: Mao tử thảo, ngưu mao thảo, trúc hao

thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm , th â n dài mọc th ẳ n g , lá nhỏ nhọn, 2 m ặ t lá có lông. Bông mọc đầu n h á n h th à n h chuỗi đôl nhau (một có cuông, m ột không cuống). Quả h ìn h trò n dài. Hoa, quả ra vào th á n g 5-9. Phân bố: Sinh nơi khe đá, gò núi, bên khe, bờ

sông ẩm thấp. Công dụng: T ính ngọt, m át. T h an h n h iệ t lợi thủy. T rị ngoại cảm p h á t n h iệt, trú n g n ắn g viêm gan v àng da, nh iễm trù n g đường tiểu, b ện h tiểu đường bệnh đới ha.


1 7 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 14: CẨM MAO LỘC NHUNG THẢO

Tên khoa học: M onochasma sav atier Franch. Tên khác: T hiên n iên giải, bạch đầu mao, bạch long cốt, lộc nhung thảo. Thuộc họ Hoa mõm sói (Serophulariaceae) Đặc điểm: T hân th ảo 2 năm , toàn th â n phủ lông mịn trắng. N hánh mọc chùm, nhỏ mà cứng. Lá dày, mọc đôl, có đôi mọc xen kẽ, phiến lá hẹp hình kim, nhọn, không gai. Hoa đơn, ra ở chóp cành hoặc mép lá,


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 7 7

h ìn h môi, m àu hồng n h ạt. Quả h ìn h trò n dài. Ra hoa th á n g 4-5. Phân bố: Vùng đ ấ t khô ráo, trê n nham thạch. Công dụng: T ính đắng, bình, khu phong giải

biểu, điều k in h chỉ thông. Trị cảm mạo, ho, sả n hậu đau khớp, k in h nguyệt không đều, b ăn g lậu, đới hạ.

Hình 15: NHẤT CHI HOÀNG HOA


1 7 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Solidago decurrens Lour Tên Việt Nam: H oàng hoa, N h ấ t chi hoàng hoa. Học Cúc (Asteraceae) Tên khác: Dã hoàng cúc, n h ấ t chi hương, xà đầu

vương, m ãn sơn hoàng. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm . N h án h th ẳn g , p h ần dưới trơ n tru, p h ần trê n có lông nhung. Lá mọc xen kẽ, h ìn h trứng, m ép có ră n g cưa, có cuông dài ở lá phía dưới; phía trê n lá m àu xanh sẫm , phía dưới màu xanh n h ạt. Hoa ra chùm trê n ngọn, hoa xung quanh h ìn h lưỡi, m àu vàng, hoa ở giữa hìn h ông. Quả nhỏ hìn h trụ tròn. Ra hoa th á n g 10, ra quả th á n g 11. Phân bố: Vùng sơn dã, ven rừng. Công dụng: T ính cay, đắng, m át. Khu phong

th a n h n h iệt, tiêu sưng giải độc. Trị phong n h iệ t cảm mạo, trú n g nắng, viêm gan cấp tín h , viêm phổi, nhiễm trù n g đường tiểu, viêm tuyến sữa câ'p tín h , v ết thương sưng lở, bị rắ n độc cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 7 9

Hình 16: MÃ Đ Ề KIM

Tên khoa học: D ichondra repens Forst. Tên Việt IMam: Mã đề kim. Họ Khoai Lang. Tên khác: H oàng đản thảo, lạc địa kim tiền , loa

phỉ thảo. Đặc điểm: T hân thảo bò nhiều năm , th â n màu

xám , có lông mịn. N h án h nhỏ, dài đến vài m ét, m ắt (đôT) mọc rễ. Lá hìn h trò n hoặc bầu dục, màu xanh đậm , cuông lá dài. Hoa nhỏ, sinh ở nách lá, hình


1 8 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

chuông, m àu vàng n h ạt. Quả h ìn h cầu, khi khô tự tách ra. Ra hoa th á n g 2-5. Phân bố: Nơi hoang dã, ven đường. Công dụng: Hơi cay, m át. T hanh n h iệ t lợi thấp.

Trị viêm gan vàng da vàng m ắt, viêm th ậ n thủy thủng, nhiễm trù n g đường tiểu, viêm tuyến sữa, trú n g nắng, bệnh lỵ.

Hình 17: ĐẠI DIỆP ÁN


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 8 1

Tên khoa học: Eucalyptus robusta Sm. Tên Việt Nam: Bạch đàn đỏ. Họ Sim (M yrtaceae) Tên khác: V ăn tử thụ. Đặc điểm: Kiều mộc thường xanh, vỏ th â n màu

nâu tôi, vỏ cành m àu đỏ n h ạt, lá mọc xen kẽ, hìn h th uôn nhọn. Hoa h ìn h dù mọc ở nách lá, m àu trắn g . Quả khô tự vỡ, h ìn h trò n dài. Hoa quả ra vào m ùa xuân, thu. Phân bố: Thường trồ n g ven đường. P h ân bô" nhiều ở vùng Đông Nam, Tây Nam Trung Quô"c. Công dụng: Vị đắng, cay, bình. T hanh n h iệ t giải

độc, phòng lở dứt ngứa. Trị phong n h iệ t cảm mạo, n h iễm đường tiểu, viêm âm đạo, v ết thương sưng đau...


1 8 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 18: LỤC LĂNG c ú c

Tên khoa học: Laggera alata (Roxb) Sch. - Bip. Tên Việt Nam: Cúc lục lăng, linh đan hôi. Họ Cúc (Asteraceae) Tên khác: Lộc n h ĩ linh, dương mao thảo, lục giác

thảo. Đặc điểm: T hân thảo nhiều năm , nhiều nh án h , phủ lông m ềm màu vàng n h ạt. Lá mọc xen kẽ, hìn h bầu dài, thuôn nhọn, mép có răn g cưa. Hoa mọc đỉnh hoặc


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 8 3

nách lá, xếp th à n h chuỗi, m àu tía, h ìn h ông. Quả nhỏ có lông. Ra hoa vào cuô'i th u đến đầu xuân n ăm sau. Phán bố: Vùng hoang dã, vách núi hướng m ặt

trời, các vùng Tây Nam, Đông N am Trung Quốc. Công dụng: Tính đắng, cay, hơi â'm. Khử phong

trừ th ấ p , tá n ứ tiêu sưng. Trị ngoại cảm đau đầu, phong th ấ p đau nhức khớp xương, sả n hậu đau m ình, đau bụng th ổ tả , b ế kinh, t r ậ t đả tổ n thương...

Hình 19: SÒN KÊ TIÊU


1 8 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: L itsea cubeba (Lour.) Pers. Tên

Việt

Nam:

M àng

tang.

Họ

Long

não

(Lauraceae) Tên khác: Đậu khấu khương, m ã sơn hương, mộc hương tử căn. Đặc điểm: Tiểu kiều mộc, cao khoảng 5 m ét,

cành lá thơm . Lá mọc xen kẽ, h ìn h kim, thuôn nhọn, m ặ t trê n m àu xanh, m ặ t dưới m àu p h ấn xanh, có cuông lá. Hoa h ìn h dù, m àu trắ n g vàng, nở trước hoặc cùng lúc với lá. Quả m ọng h ìn h cầu, khi chín quả m àu đen, h ạ t có sống. Ra hoa th á n g 2-3, ra quả th á n g 7-9. Phăn bố: Vùng rừng thưa. P h â n bố vùng phía

nam và lưu vực Trường G iang (TQ). Công dụng: Vị cay, đắng, tín h ôn. Khử phong trừ th ấp , lý khí chỉ thống. Trị cảm mạo, đau đầu, phong th ấ p nhức xương, đau dạ dày, viêm tuyến sữa.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 8 5

Hình 20: MAO ĐẠI ĐINH THẢO

Tên khoa học: G erbera piloselloides (L.) Cass. Tên Việt Nam: Cúc đồng tiề n dại, cây m en rượu.

Họ Cúc (A steraceae) Tên khác: N h â t chi hương, th iê n đăng tâm , mã địa hương, th iế p địa phong. Đặc điểm: T hân thảo nhiều năm , phủ lông mềm

màu trắn g . Rễ to ngắn, rễ nhiều tua. Lá mọc dưới gốc, cuông lá to ngắn, phiến lá hìn h trò n dài. C ành hoa dài


1 8 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

15-40cm, m àu trắn g , hoa xung quanh h ìn h lưỡi, hoa ở giữa hình ông lưỡng tính. Quả nhỏ dài hìn h kim, lông màu đỏ n h ạt. Ra hoa th á n g 4-6, ra quả th á n g 8-9. Phân bố: Nơi đồi núi hướng dương, bên đường. Công dụng: Vị đắng, caỵ; tín h bình. Khu phong

thông phế, h à n h khí n h ạ t huyết, lợi thủy tiêu sưng. Trị cảm mạo ho khan, sản hậu đau bụng, b ế kinh, thủy thủng, tr ậ t đả bị thương.

Hình 21: THẬP ĐẠI CÔNG LAO

J


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 8 7

Tên khoa học: M ahonia japonica (Thunb.) DC Tên Việt Nam: H oàng biên ô rô, hoàng bá gai.

Họ H oàng biên gai (Berberidaceae) Tên khác: Thổ hoàng bá, hoàng bạch thích. Đặc điểm: Cây thường xanh, cao khoảng 2 m ét. C ành th ẳn g , ít p h ân n h án h . Lá h ìn h cánh quạt, lá nhỏ 9-17 lá mỗi cành, h ìn h trò n dài, m ép lá có gai nhọn. Hoa th à n h chuỗi buông xuông, m àu vàng n h ạt. Quả m ọng h ìn h cầu, m àu xanh đen, phủ p h ấn sáp. Ra hoa th á n g 1-2, quả chín th á n g 5-6. Phản bố: Mọc vùng sơn dã, nhiều cây côd, hoặc

trồng. Công dụng: Vị đắng tín h m át. T h an h n h iệ t tả

hỏa, dứt hoa hóa đờm, tiêu sưng giải độc. Trị phổi k ết hạch, viêm gan vàng da vàng m ắt, n h iễm đường tiểu, viêm cổ họng, rắ n cắn. Có th ể dùng trá n h thai.


188

— T h ả o dược t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Hình 22: TAM A KHổ

Tên khoa học: Evodia lepta (Spr.) M err Tên Việt Nam: Ba chạc, chè đắng, chè cỏ, cây dầu dầu. Họ Cam (Rutaceae) Tên khác: Tam xoa khổ, tam xoa hổ, p h ế viêm

thảo, tam diệp liên. Đặc điểm: Loại tiểu kiều mộc, vỏ cây màu trắ n g xám, m ầm non có lông ngắn, còn lại đều trơn. Lá mọc đối, 3 lá một, cuống lá dài, lá thuôn dài nhọn, mép trơn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 8 9

H oa mọc từ nách, m àu trắ n g vàng. Quả nhỏ khi chín tự vỡ; h ạ t h ìn h tròn, m àu đen. Ra hoa th á n g 5-6, ra quả th á n g 11-12. Phăn bố: Vùng sơn dã, khe núi, bờ sông. Công dụng: T ín h h àn , vị đắng. T h an h n h iệ t giải

độc, dứt ho trừ mủ, khử phong bài th ấp ; lá có th ể cầm m áu. Trị viêm phổi, phổi sưng có mủ, phong th ấ p đau khớp xương, tr ậ t đả bị thương, bị rắn , trù n g cắn.

Hình

23: cửu ĐẦU sư TỬ

THẢO


1 9 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: P eristro p h e japonica (Thunb.) Brem. Tên Việt Nam: cẩm . Họ Ô rô (A canthaceae) Tên khác: P h ế lạo thảo, tứ quý thảo, k h ái phong

trầ n .

I

Đặc điểm: T h ân th ả o nhiều năm . Rễ nhỏ dài.

C ành m àu xanh đậm , m ắ t (đốt) p h ình h ìn h kim, mũi nhọn, không ră n g cưa. chùm ở ngọn hoặc nách lá, lưỡng tín h , Quả khô tự vỡ khi chín, có h ạt. Ra hoa

lớn. Lá mọc đối, Hoa ra tụ th à n h m àu đỏ tía n h ạt. m ùa h ạ, thu.

Phân bố: Nơi rừng ẩm th ấ p hoặc khe suôi. Có

nhiều ở các tỉn h G iang Tô, T riế t Giang, Phúc Kiến, Hồ Nam, Quý Châu, Tứ Xuyên. Công dụng: Vị cay, tín h m át. T hanh n h iệ t hóa

đàm , m á t m áu giải độc, Trị viêm phổi, phổi k ế t hạch khạc ra máu, trẻ em bị k in h phong, vết thương sưng đau, rắn , trù n g cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 1

Hình 24: BÁCH LƯỜNG KIM

Tên khoa học: A drisia C rispa (Thunbo) A. DC. Tên Việt Nam: Cơm nguội n h ăn , trọ n g đĩa nhăn.

Họ Đơn nem (M yrsinaceae) Tên khác: B át trảo long, khai hầu kiếm , trâ n châu tả n , th iế t vũ tản . Đặc điểm: Cây thường xanh, cao đến 1 m ét.

C ành ít p h ân n h án h . Lá mọc xen kẽ, dài nhọn, mép lá trơ n hoặc hơi có gợn, m ặ t trê n lá màu xanh sẫm , m ặt dưới m àu xanh n h ạt. Hoa ra chùm ở nách lá đầu cành,


1 9 2 — Thào dược trị bệnh phụ khoa

hoa màu trắ n g hoặc phớ t hồng. Quả h ìn h cầu, khi chín m àu đỏ. Ra hoa th á n g 7-9, ra quả th á n g 11. Phán bố: Nơi sơn dã, rừng núi ẩm . Có nhiều ở các

tỉn h Tứ Xuyên, Quý Châu, Hồ Bắc (TQ). Công dụng: Vị đắng, cay, tín h m át. T h an h n h iệ t giải độc, hóa đàm lợi thấp. Trị y ết hầu sưng đau, p h ế n h iệ t ho khạc có đờm, viêm gan bị vàng da vàng m ắt, viêm th ậ n thủy thủng, phong th ấ p nhức xương, đau răng.

Hình 25: Lỗ ĐỊA c ú c


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 3

Tên khoa học: W edelia p ro stra ta (Hook. et Am.)

H em sl. Tên Việt IMam: Sài gục, lỗ địa cúc. Họ cúc

(A steraceae). Tên khác: H oàng hoa long th iệ t hoa, long th iệ t ta m tiêu đao. Đặc điểm: T hân th ảo m ềm nhiều năm , có lông

n g ắn cứng. N h án h bò lan, đốt sin h rễ. Lá mọc đôi hình bầu dài, nhọn, m ép lá có ră n g cưa. Hoa xung quanh giông cái, m àu vàng; hoa ở giữa h ìn h ô"ng, lưỡng tính. Quả có cạnh. Ra hoa th á n g 7-8. Phán bố: Sinh ở nơi hoang dã, bên đường. Có nhiều ở Quảng Đông, Phúc K iến, Đ ài Loan. Công dụng: Vị chua, ngọt, tín h bình. T hanh

n h iệ t giải độc. Trị cổ họng sưng đau, viêm phổi khò khè, ho khan, viêm tu y ết sữa, v ết thương sưng đau, rắ n cắn.


1 9 4 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 26: CẦU LAN

Tên khoa học: Hoya carnosa (L.7.) R. Br. Tên Việt Nam: c ẩ m cù, lưỡi trầu. Họ T hiên lý

(Asclepiadaceae). Tên khác: Liệp lan, tú cầu diệp, th ảo hài bản, đại

th a n h tiên dào. Đặc điểm: T hân dây nhiều năm , có nhiều nhựa (mủ) trắng. N hánh nhỏ, mềm, màu vàng xám. Lá mọc đôl, mềm, hình bầu dục, đuôi lá nhọn, mép trơn. Hoa ra


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 5

th à n h cụm ở nách lá, đài hoa m àu đỏ n h ạt, mào hoa m àu trắn g . Ra hoa th á n g 5-6. Phân bô: Nơi h an g núi ẩm th ấp , tr ê n vách nham

th ạch . Công dụng: Vị đắng, tín h m át. T h an h n h iệ t hóa

đàm , tiêu sưng giải độc. Trị viêm phổi, viêm khí quản, viêm cổ họng, viêm tuyến sữa, phong th ấ p đau nhức khớp, v ế t thương, sưng đau, lở loét.

Hình 27: ĐẠI vĩ DAO


1 9 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: H eliotropium indicum L. Tên Việt Nam: Vòi voi, dền voi. Họ Vòi voi (Boraginaceae) Tên khác: c ỏ mực, tượng kỷ hoàng, miêu vĩ thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo th ẳ n g 1 năm , có lông lớn. C ành to, lá mọc đối hoặc xen kẽ, lá h ìn h trứng, đuôi lá nhọn ngắn. Hoa ra chuỗi uô'n cong, mào hoa m àu xanh n h ạ t, quả cứng. Ra hoa th á n g m ùa hạ. Phán bố: ở nơi hoang dã, bên khe suôi, các tỉn h

Phúc Kiến, Q uảng Đông, Q uảng Tây (TQ). Công dụng: Vị dắng, tín h hàn . T h an h n h iệ t lợi tiểu, giải độc tiêu sưng. Trị trú n g nắng, viêm phổi, sưng phổi, viêm xoang, vết thương sưng lở.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 7

Hình 28: THổ NHÂN SÂM

Tên

khoa

học:

Talium

pam iculatum

(Jacq.)

G aertn. Tên Việt Nam: Thổ n h â n sâm , th ổ cao ly sâm,

sâm đất. Họ Rau sam (portulacaceae). Đặc điểm: T hân thảo m ột năm , mềm. Rễ to, màu nâu. C ành h ìn h trụ tròn. Lá mọc xen kẽ, hìn h bầu dài, đuôi lá nh ọ n , cuông ngắn, m ép trơn. Đọt p h ân n h á n h ra hoa chùm , hoa nhỏ màu tía n h ạt, Quả chín tự vỡ, màu nâu xám . Ra hoa th á n g 6-8, ra quả th á n g 9-10.


1 9 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Phán bô: Mọc nhiều bên tường cũ, hoặc trồng. Có nhiều ở các tỉn h T riết Giang, G iang Tô, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, V ân Nam, An Huy. (TQ). Công dụng: Vị ngọt tín h bình. Bổ tru n g ích khí, nhuận p h ế sinh tâ n . Trị hư lao ho hen, phổi k ế t hạch khạc ra máu, tỳ hư ỉa chảy, m ệt mỏi vô lực, ra mồ hôi trộm .

Hình 29: THÔ DIỆP DUNG


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 1 9 9

Tên khoa học: Fucus h irta Vahl Tên Việt Nam: Ngõa khỉ, ngái khỉ. Thuộc họ Dâu tằ m (Moraceae). Tên khác: Ngũ long căn, P h ậ t chưởng dung, ngũ trả o long. Đặc điểm: T h ân kiều mộc nhỏ, có nhựa; cành, lá,

hoa đều có lông cứng m àu vàng. Lá đơn mọc xen kẽ, h ìn h noãn, m ép có răn g cưa, lá chia làm 3-5 phiến. Hoa h ìn h cầu mọc đối. Quả nhỏ, cứng. Ra quả th á n g 7-9. Phản bố: số n g nơi hang núi, rừng dày, khe suối. Các tỉn h V ân Nam , Quý Châu, Quảng Tây, Quảng Đông, Phúc K iến (TQ). Công dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tín h bình. Khử phong trừ th ấ p , tá n ứ tiêu sưng. Trị phổi k ế t hạch, phong th ấ p đau khớp, sản hậu đau bụng, b ế kinh, viêm tuyến sữa...


2 0 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hỉnh 30: VIÊN DIỆP MIÊN QUỲ

Tên khoa học: M alva neglecta Vallr. Họ Bông (Malvaceae) Tên khác: Tô hoàng thị, th ổ hoàng thị. Đặc điểm: T hân thảo nhiều năm . Rễ sâu và lớn.

C ành phủ lông lớn. Lá mọc xen kẽ h ìn h bầu dục, mép lá con răn g cưa sắc, cuống lá dài. Hoa màu trắ n g hoặc xanh n h ạt, ra ở nách lá. Quả thực, hình cầu. Ra hoa th á n g 4-5, ra quả th á n g 7. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, bên đường.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 0 1

Công dụng: Vị ngọt, tín h hơi ấm. Bố tru n g ích khí, thô n g sữa, trừ sang độc. Trị phổi k ế t hạch, thiếu m áu, th iếu sữa, sa tử cung.

Hình 31: LAN HOA CẨM

Tên khoa học: W ahlenbergia m arg in ata (Thunb). Tên Tiếng Việt: Sâm ruộng, sa sâm lá nhỏ. Họ

Hoa chuông (Cam panulaceae) Tên khác: Kim tiền điếu hồ lô, sa sâm thảo, lam hoa th-ảo.


2 0 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm . Rễ th ẳn g , lớn dài. C ành nhỏ yếu, th ẳ n g hoặc xiên, p h ân n h á n h dưới gốc. Lá học xen kẽ, đuôi lá nhọn ngắn, p h ần cuông dài, m ép có răn g thưa. Hoa đơn ra trê n đọt cành, màu xanh n h ạt. Quả chín tự vỡ, lúc chín m àu vàng. Ra lá th á n g 34, ra quả th á n g 5. Phân bố: Mọc bên đường, vùng đ ấ t cát, hoặc khe

đá. Công dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tín h bình. Bổ hư,

giải biểu. Trị hư tổ n lao thương, phổi k ế t hạch, th iếu máu, ra mồ hôi trộm , th ể hư cảm mạo, hư hỏa răn g đau.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 0 3

Hình 32: ĐÀO KIM NƯỜNG

Tên khoa học: Rhodomyrtus tom entosa (Ait.) H assk. Tên Việt Nam: Sim. Họ Sim (M yrtaceace) Tên khác: Sơn đà ni, đa liên, sơn đa nãi, tô viện

tử. Đặc điểm: T hân mộc nhỏ, cao 1-2 m ét. C ành non

phủ lông m ịn dày. Lá mọc đối, hìn h bầu, p h ần cuống trò n , mép không ràng, có 3 vân chính, phía dưới lá phủ lông m ềm ngắn. Hoa ra cụm ở nách lá, hoa 5 cánh, màu hồng tía, ngoài có lông m ềm ngắn. Quả tương hìn h cầu,


2 0 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

lúc chín m àu tím sẫm . Ra hoa th á n g 5-7, ra quả th á n g 7-9. Phân bố: Mọc vùng đồi núi. Công dụng: Rễ sim ngọt hơi chua, tín h bình. Khử phong h à n h khí, h o ạt huyết cầm máu, trị viêm gan, b ệnh tiểu đường, tử cung xuất huyết, phong th ấ p đau nhức. Quả ngọt, chát, tín h bình, dưỡng huyết cầm máu, cố tinh, trị thiếu máu, lao nhọc ho ra máu, băng lậu, đới hạ, di tinh.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 0 5

Hình 33: DÃ CHI MA

Tèn khoa học: Lam ium barbatum Sieb. et Zucc.

Họ H oa môi (Lam iaceae) Tên khác: Dã du ma, bạch hoa th ái, bao đoàn

thảo. Đặc điểm: Cây th ảo nhiều năm , toàn th â n phủ

lông. C ành th ẳ n g có 4 cạnh. Lá mọc đối, dài, đuôi lá nhọn, m ép có ră n g cưa. Hoa mọc cụm ở nách lá, mào hoa m àu trắn g . Quả nhỏ hìn h tam giác, màu nâu xám. Ra hoa th á n g 5-6, ra quả th á n g 6-7.


2 0 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Phân bố: Vùng rừng th ấ p , khe suôi, bên đường. Công dụng: VỊ hơi ngọt, tín h bình. T hanh n h iệ t

lợi thấp, m á t m áu cầm máu. Trị viêm gan, phổi k ết hạch khạc ra máu, viêm th ậ n m ạn tín h , nhiễm đường tiểu, kinh nguyệt không đều, đới hạ, tr ậ t đả bị thương.

Hình 34: BẠCH MÃ CỐT

Tên khoa học: Serisa toetida Comm. Tên Việt IMam: Bỏng nẻ. Họ cà phê (Rubiaceae).


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 0 7

Tên khác; Lục nguyệt tuyết, bạch tu y êt đen, m ãn

th iê n tinh. Đặc điểm: T hân mộc nhỏ. P h ía gốc p h ân nhiều cành. Lá mọc chùm, h ìn h bầu dục, đuôi lá nhọn, cuống lá ngắn, m ép lá trơn. Hoa cụm sin h ở nách lá, mào hoa h ìn h ống m àu trắ n g hoặc hồng n h ạt. Quả giống hìn h cầu. Ra hoa th á n g 4-6, ra quả th á n g 9-11. Phân bố: Mọc nơi dốc núi, b ên đường, bên khe. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h m át. Khử phong

trừ thâ'p, th a n h n h iệ t giải độc. Trị phong th ấ p nhức khớp xương, viêm gan cấp tín h , n h iễm trù n g đường tiểu, đới hạ, ung nhọt, tr ậ t đả bị té.


2 0 8 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 35: HỎA THÁN MẪU

Tên khoa học: Polygonun chinense L. Tên Việt Nam: Thồm lồm, lá lồm, đuôi tôm. Họ

Rau răm (Polygonaceae) Tên khác: Xích địa lợi, 0 bạch p h ạn thảo, vận

dược. Đặc điểm: T hân thảo bò hoặc mọc th ẳ n g nhiều năm . P h ân nhiều n h án h , m ắt (đô’t) mọc rễ. Lá so le, có nhán h , hình tam giác, cuông lá ngắn, m ặ t trê n lá màu


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 0 9

xanh, có vân đen h ìn h chữ V. Hoa ra cụm, nhỏ, màu trắ n g , đỏ n h ạ t hoặc tía. Quả nhỏ hìn h noãn, có 3 cạnh, Ra hoa th á n g 9. Phân bố: Mọc bên rừng, bên đường, nơi ẩm thấp. Công dụng: Vị ngọt, chua, tín h m át. T hanh n h iệ t

lợi th â p , m á t m áu giải độc. Trị viêm gan da vàng m ắt v àng, đới hạ, tả, lỵ, ung n h ọt, t r ậ t đả.

Hình 36: THIÊN Hồ TUY


2 1 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tén khoa học: Hydrocotyle sibthorpioides Lam. Tên Việt Nam: Rau m á mỡ, rau m á họ, rau má chuột. Họ Hoa tá n (Apiaceae) Tên khác: Trích trích kim, th iê n tin h thảo biến

địa cẩm, phá đồng tiền. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm . C ành yếu nhỏ

dài, mọc lan, m ắ t (đôT) sinh rễ. Lá đơn mọc so le, hìn h trò n hoặc bầu, gần cuông h ìn h tim , có 5-7 p hiến lá, mép có ră n g cưa, m ặt trê n m àu xanh đậm, m ặ t dưới màu xanh có lông mềm. Hoa ra cụm, mọc đôi với lá, cánh hoa m àu trắ n g xanh. Ra hoa th á n g 4-5. Phán bố: Mọc nơi hoang dã, bên đường, nơi ẩm

thấp. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h m át. T hanh n h iệ t

lợi thấp, tiêu sưng giải độc. Trị viêm gan cấp tính, nhiễm trù n g đường tiểu, b ện h lỵ, v ết thương sưng, tr ậ t đả bị thương.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 1 1

Hình 37: DIỆP HẠ CHÂU

Tên khoa học: P hyllanthu u riaria L. Tên Việt Nam: Cây chó đẻ, chó đẻ răn g cưa, rú t đ ất, cam liềm , răn g cưa. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khác: T rân châu thảo, âm dương thảo. Đặc điểm: T hân th ảo 1 năm . T hân th ẳn g , p h ân

n h án h , thư ờng có m àu đỏ. Lá đơn so le, xếp th à n h 2 hàng, p h iến lá h ìn h bầu dài, mũi lá sắc, p h ần gần cuống trò n , m ặ t dưới lá màu xanh xám. Hoa đơn tính,


2 1 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

mọc ở nách lá, m àu nâu đỏ, mào hoa khuyết. Quả chín tự nứt. Hoa ra th á n g 7-8. Phân bố: Mọc m iền hoang dã, bên đường. Công dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tín h m át. T hanh n h iệ t bình gan, lợi th ủ y giải độc. Trị viêm gan cấp tính, nhiễm đường tiểu, viêm th ậ n thủy thủng, trẻ em bị chứng cam tích, bện h lỵ, bị chó điên cắn.

Hình 38; NGƯU CÂN THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 1 3

Tên khoa học: Eleusine indica (L.) G aertn. Tên Việt Nam: c ỏ m ần trầu , m àn trầu , cỏ dáng,

vườn trầu . Họ Lúa (Poaceae). Tên khác: T hiên th iê n đạp, áp cước thảo, biên th ảo , t ấ t su ất thảo. Đặc điểm: T hiên th ảo 1 năm . Rễ dày. P h iến lá

dài sông lá lớn cong xuông. Hoa ra chuỗi nhỏ có 3-6 hoa. Quả g ần như h ìn h cầu. Ra hoa th á n g 6-8, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, bên đường. Công dụng: Vị ngọt, tín h m át. T h an h n h iệ t giải

thử, lợi tiểu h o ạ t huyết. Trị trú n g nắng, viêm gan vàng m ắ t v àn g da, nhiễm đường tiểu, viêm th ậ n , b ện h lỵ, viêm tu y ến vú sữa.


2 1 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 39: ĐĂNG TÂM THẢO

Tên khoa học: Tuncus effusus L.var. decipiens

Buchen. Tên Việt Nam: c ỏ bấc, bấc đèn, bấc lùng. Họ Bấc (Juncaceae). Tên khác: Long tu thảo, bích ngọc thảo, đăng

tâm . Đặc điểm: T h ân thảo nhiều năm . Rễ mọc ngang n h án h hình ống tròn, ngoài có đường vân rõ ràng, màu xanh nh ạt. Lá sinh theo n h án h , gô'c có lá hìn h bao. Hoa


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 1 5

ra chùm do n hiều hoa nhỏ hợp lại, hoa m àu xanh n h ạt. Quả chín tự vỡ, hìn h bầu dục hoặc 3 cạnh, màu nâu vàng. Ra hoa th á n g 5-6, ra quả th á n g 7-8. Phân bố: Mọc ở vùng đ ấ t ẩm thấp. Công dụng: Vị ngọt, tín h hàn. T h an h tâ m giáng

hỏa, lợi niệu th ô n g lâm . Trị viêm gan vàng da vàng m ắt, nh iễm trù n g đường tiểu, viêm th ậ n th ủ y thủng, tâ m p h iề n khó ngủ, trẻ con khóc đêm.

Hình 40: PHỤNG v ĩ THẢO


2 1 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: P teris m ultifida Poir. Tên Việt Nam:

cỏ

seo gà, phụng vĩ thảo. Họ

cỏ

seo gà (Pteridaceae). Tên khác: T ĩnh biên thảo, kê cước thảo, kim kê V I.

Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm , th â n phủ vảy m àu nâu đen dày. Lá mọc chùm, cuống lá dài, m ặ t trê n màu xanh, m ặ t dưới m àu x an h n h ạ t, lông vũ 3-7 đôi, mọc đôl. C ành dưới đ ấ t to cứng. Lá sin h bào tử nang mở xòe ra 2 cánh, lá không sinh bào tử nang phiến lá nhỏ hơn. Bào tử nang h ìn h chuỗi dài. Phân bố: Sông bên giếng, chân tường, nơi đồng

hoang ẩm thấp, ớ Trung Quôh có nhiều nơi thuộc lưu vực Trường G iang và các địa khu p h ía Nam. Công dụng: Vị đạm , tín h hàn , hơi đắng. T hanh n h iệ t lợi thấp, m á t m áu giải độc. Trị viêm gan vàng da vàng m ắt, nhiễm đường tiểu, lị, viêm ruột, băng lậu, đới hạ, vết thương sưng, chó điên cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 1 7

Hình 41: CẦM DIỆP DUNG

Tên khoa học: Ficus p andurata Hance. Tên Việt Nam: Sung lá đàn, sung tỳ bà. Họ Dâu

tằ m (M oraceae) Tên khác: N ãi trấ p thụ, cô"t phong mộc, thử nãi

tử. Đặc điểm: Cây nhỏ rụng lá, cao l-2m . C ành non có lông trắ n g m ềm , khi già thì rụng, màu đỏ tía. Lá đơn mọc xen kẽ, gốc tròn, lá hình đàn, ở giữa th ắ t nhỏ lại,


2 1 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

cuống lá ngắn. Hoa h ìn h lê, ra ở nách lá th à n h đôi hoặc lẻ, m àu đỏ tía. Ra hoa th á n g 6-7. Phân bố: Sông vùng sơn dã cây cối, rừng thưa.

Trung Quôh có nhiều ở Hoa Nam, Đông Nam. Công dụng: Cay, hơi ngọt, ôn. Khử phong trừ th ấp , hóa ứ thông sữa. Trị phong th ấ p tê nhức, viêm gan vàng da vàng m ắt, th ông kinh, viêm tuyến sữa, tr ậ t đả bị thương.

Hình 42: CẨU vĩ THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 1 9

Tên khoa học: S etaria viridis (L.) Beauv. Tên Việt Nam: c ẩ u vĩ thảo, cỏ đuôi chó. Họ Lúa

(poaceae). Tên khác: Quang m inh thảo, khuyển vĩ thảo, cốc tú thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo 1 năm , cao 30-60cm. Gôc

mọc tua, cành thẳng. Lá dài có lông mềm, phiến lá bằng, hoa ra chuỗi h ìn h trụ tròn, m àu xanh hoặc vàng, h ạ t h ìn h trò n dài. Ra hoa k ế t h ạ t m ùa hạ, thu. Phân bố: Vùng hoang dã, bên đường. Công dụng: Vị n h ạt, tín h m át. T hanh n h iệ t lợi tiểu, giải độc tiêu sưng. Trị trú n g nắng, viêm ga.n cấp tín h, nhiễm đường tiểu, m ắt đỏ sưng đau, sang độc.


2 2 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 43: KÊ NHÃN THẢO

Tên khoa học: Kummerowia s tria ta (Thunb.) Schindl. Tên Việt Nam: M ắt gà, đậu ba lá sọc. Họ Đậu

(Fabaceae). Tên khác: N hân tự thảo, thương th ằ n g dực, mã nghị thảo, công mẫu thảo. Đặc điểm: T h ân thảo nhiều năm hoặc 1 năm.

T hân chia nhiều cành, cành có lông nhỏ màu trắn g hướng xuông. Lá mọc xen kẽ, 3 lá xòe, cuống lá ngắn, lá


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 2 1

h ìn h bầu dài. Hoa h ìn h bướm, 1-2 đóa mọc nách, màu hồng n h ạt. Quả kép h ìn h lăng, có 1 h ạ t, m àu đen. Ra hoa th á n g 7-9, ra quả th á n g 9-10. Phán bố: B ên ven đường, dôc núi, sơn dã. Công dụng: Vị đắng, tín h m át. T h an h n h iệ t giải

độc, kiện tỳ lợi th ấp . Trị trú n g n ắn g viêm gan cấp tín h , n h iễm dường tiểu, lỵ, viêm ruột, sô't rét, quáng gà, con n ít bị cam tích.

Hình 44: Ô QUYẾT


2 2 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tén khoa học: Stenolom a chusanum (L.) Ching Tên Việt Nam: Ô quyết, ô cửu, h à n h đen. Họ

Liên sơn (Lindsaeaceae). Tên khác: Ô phỉ, đại diệp kim hoa thảo, thổ

hoàng liên. Đặc điểm: T h ân thảo nhiều năm . Gô'c rễ ngắn m à cứng, rễ mọc ngang, gốc có vảy dày m àu nâu đỏ. Lá mọc sát, cuống lá dài, lá tủ a ra hìn h kim. Bào tử nang ra trê n ngọn, mỗi lần bung ra 1-2 cái. Phân bố: Trong rừng, vùng cây cối ẩm thấp. Công dụng: Vị hơi đắng, tín h hàn . T hanh n h iệ t lợi th ấp , m á t m áu cầm máu. Trị trú n g nắng, viêm gan cấp tính, viêm tuyến sữa, xuâ"t huyết, t r ậ t đả bị thương, trù n g cắn, chó cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 2 3

Hỉnh 45: BẠCH Bốl DIỆP

Tên khoa học: M allotus apelta (Lour.) Muell. Arg. Tên Việt IMam: Bùn bụp, bùng bục, cây ruông, ba

b ét trắn g . Họ T hầu dầu. (Euphorbiaceae). Tên khác: Bạch mô diệp, bạch diện hổ, bạch bôi

mộc. Đặc điểm: T hân mộc, có phủ lông trắ n g n h ạt. Lá mọc xen kẽ, h ìn h trứng, lá nhọn dần, cuông dài, m ặt lá màu xanh, lưng lá m àu trắng. Hoa đơn tính, đực cái khác gốc, mọc ở nách lá hoặc gọn. Quả sóc hình cầu,


2 2 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

mọc đầy gai mềm. Ra hoa th á n g 6-7, ra quả th á n g 1011 . Phân bố: Vùng núi nhiều cây côl. Công dụng: Vị đắng, tín h bình. T h an h n h iệ t lợi

th ấp , hóa ứ giải độc, cô' th o át. Trị viêm gan, viêm tuyến sữa, đau nhức người sau khi sinh, sa tử cung, nhiễm đường tiểu, viêm tủy xương.

Hình 46: DUYỄN c h â u QUYỂN b á


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 2 2 5

Tên khoa học: Selaginella involvens (SW.) Spring Tên Việt Nam: Quyển bá quấn. Họ Quyên bá

(Seleginellaceae). Tên khác: T hạch thương bá, địa bá chi, kim b ất hoán, điền kê trảo. Đặc điểm: T hân th ảo nhiều năm . T h ân thẳng,

p h ía dưới h ìn h trụ trò n , không p h ân n h án h . Lá hìn h ngói úp liền nhau. Bào tử nang mọc lẻ ở m ép cành, có 4 cành. Phân bố: Mọc vùng sơn dã, vùng rừng ẩm thấp. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h bình. M át máu

cầm m áu, lợi niệu th a n h nhiệt. Trị các loại huyết n h iệ t xuất huyết, tử cung ra máu, v ết thương chảy máu, viêm gan, viêm th ậ n , nhiễm đường tiểu, đới h ạ, ho, bỏng.


2 2 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hỉnh 47: TÍCH TU YẾT THẢO

Tên khoa học: C entella asiatica (L.) U rban Tên Việt Nam: Rau m á, liên tiề n thảo. Họ Hoa

tá n (Apiaceae). Tên khác: N gật thực thảo, Liên tiề n thảo. Đặc điểm: T hân thảo mọc bò lan. Cọng nhỏ dài,

phân nhiều n hánh , bò trê n m ặ t đất, đốt chạm đ ấ t mọc rễ. Lá hình trò n hoặc bầu, mép có răn g mềm, cuông lá dài. Cọng hoa ngắn hơn cọng lá, hoa hình dù mọc ở nách lá. Hoa nhỏ màu đỏ tía. Ra hoa th á n g 5-9.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 2 7

Phán bô: Mọc vùng ẩm th âp , đồng ruộng. Công dụng: Vị hơi đắng, cay, tín h m át. T hanh n h iệ t giải nắng, lợi thủy tiêu sưng, m á t m áu giải độc. Trị trú n g nắng, viêm gan, nhiễm đường tiểu, viêm tuyến sữa, khạc ra máu, trú n g độc thực phẩm . 0 E li)

,;Oil Hình 48: HOÀNG MAO NHUNG THẢO

Tên khoa học: O ldenlandia chrysotricha (Palib.

Chun.


2 2 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khác: Đồng n h ã n ư, phô địa ngô công, phúc tả thảo. Đặc điểm: T h ần th ảo nhiều năm , mọc bò lan,

toàn th â n phủ lông nhỏ m ềm m àu xanh vàng. C ành yếu, đốt sinh rễ. Lá mọc đôl, h ìn h trứ n g hoặc trò n dài, đuôi lá nhọn. Hoa m ấy đóa mọc chĩa ở nách lá, hoa màu tía n h ạt. Quả sóc h ìn h cầu dẹt. Ra hoa th á n g 7, ra quả th á n g 9. Phân bố: Mọc vùng đ ấ t hoang, bên đường, bên

khe. ệ

Công dụng: Hơi đắng, tín h bình. T hanh n h iệ t trừ

thấp, h o ạt huyết thư cân. Trị trú n g nắng, viêm gan hoàng đản, viêm th ậ n thủy thủng, viêm tuyến sữa, băng lậu, viêm ruột, tr ậ t đả bị thương.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 2 9

Hình 49: TỬ KIM NGƯU

Tên khoa học: A drisia jap cria (H orrst.) Bl. Tên Việt Nam: Cơm nguội N h ậ t Bản, trọ n g đũa N h ậ t B ản. Họ Đơn nem (M yrsinaceae). Tên khác: B ình địa mộc, ủy trà , ủy địa trà , phô

địa lương tá n . Đặc điểm: Cây nhỏ thường xanh. Rễ bò dưới đất. T h â n đơn, m àu nâu tía, có sọc nhỏ và lông ngắn. Lá mọc xen kẽ, thường 3-4 lá hợp lại ở đầu cành th à n h h ìn h b á n h xe, lá h ìn h bầu, đuôi lá ngắn m ặt trê n lá


2 3 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

m àu xanh, m ặ t dưới lá màu tía n h ạt. Hoa h ìn h dù, ra trê n ngọn hoặc nách lá, hoa lưỡng tín h mào hoa màu trắ n g hoặc hồng n h ạt. Quả bình cầu, khi chín có màu đỏ. Ra hoa th á n g 7-8. Phân bố: Mọc vùng sơn dã. Công dụng: VỊ đắng, tín h bình. T hanh n h iệ t lợi

tiểu, khử đàm dứt ho, h o ạt huyết giải độc. Trị viêm gan, viêm phổi, phổi k ế t hạch, viêm th ậ n m ạn tín h , tr ậ t đả bị thương.

Hình 50: MÃ LAN


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3 1

Tên khoa học: K alim eris indica (L.) Sch. Bip. Tên Việt Nam: H ài nhi cúc. Họ Cúc (Asteraceae). Tên khác: Tử cúc, lộ biên cúc, m ã lan đầu, điền

cúc. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm , cành th ẳ n g p h ân n hiều n h án h . Lá ở gô’c sau khi ra hoa th ì rụng; lá ỏ giữa càn h h ìn h trò n dài, m ép có răn g cưa lớn; lá ở trê n m ép bằng; lá mọc so le. Hoa nở đầu cành, m ép hoa h ìn h lưỡi, th ư tín h , màu lam n h ạt; phía trong h ìn h ông, lưỡng tín h . Quả sấu, dẹt, h ìn h trò n dài. Ra hoa m ùa hạ thu. Phân bố: Mọc bên đường, điền dã, dốc núi. Công dụng: Vị cay, tín h m át. T hanh n h iệ t lợi th ấp , m á t m áu giải độc. Trị viêm gan, nhiễm đường tiểu, viêm tuyến sữa, phổi k ế t hạch khạc ra m áu, v êt thương xuâ't huyết, sang độc, t r ậ t đả bị thương.


2 3 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 51: BÁN BIÊN LIÊN

Tên khoa học: Lebclia chinensis Lour. Tên Việt Nam: B án biên liên. Họ Lô biên (Lobeliaceae). Tên khác: Tê mễ thảo, bán biên cúc, ngô công

thảo, ngư vĩ hoa. Đặc điểm: T hân thảo nhiều năm . C ành nhỏ dài,

có sữa trắn g , mọc lan, đốt sinh rễ. Lá đơn mọc so le, hình kim, mép có ràn g thưa. Hoa đơn mọc ở nách lá, cuống lá nhỏ dài, mào hoa màu tía n h ạt, hướng sang


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3 3

m ột bên h ìn h giông như nửa đóa hoa sen. Quả sóc ra hoa th á n g 5-8. * Phân bố: Mọc nơi ruộng hoang, khe hang ẩm

thấp. Công dụng; Vị ngọt, n h ạt, tín h m át. T hanh n h iệ t

giải độc, lợi thủy tiêu sưng. Trị viêm gan, viêm th ậ n , nhiễm đường tiểu, viêm tuyến sữa, t r ậ t đả bị thương, bị rấ n cắn.

Hình 52: TAM BẠCH THẢO


2 3 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Saururus C hinensis (Lour.) Baill. Tên Việt Nam: H àm ếch, trâ u nước. Họ Lá giâ'p

(Saururaceae). Tên khác: Thủy mộc thông, ngũ lộ bạch, bạch hoa

liên, ngũ vị bạch. Đặc điểm: T hân thảo nhiều năm . Gôh mọc tu a rễ. C ành thẳng. Lá đơn mọc so le, gốc cuống lá ôm cành, lá h ìn h trứng, p h ần cuông hình tim , ở 2-3 p hiến lá trê n đọt lúc ra hoa biến màu trắn g , hoa mọc đôi với lá, hoa lưỡng tính. Quả sóc, sau khi chín nở bung ra d đầu quả. Ra hoa th á n g 5-8, ra quả th á n g 6-9. Phân bố: Mọc nơi khe nước, đ ấ t ẩm thấp. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h hàn. T hanh n h iệ t

lợi th ấp , tiêu sưng, giải độc. Trị nhiễm đường tiểu, viêm gan, viêm th ậ n , viêm tuyến sữa, rắ n cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3 5

Hình 53: THIÊN THANH ĐỊA BẠCH

Tên khoa học: G naphalium japonicum Thunb. Tên Việt Nam: Rau khúc N h ật Bản, rau khúc trê n xanh dưới trắn g , rau khúc dưới trắn g . Họ Cúc

(Asteraceae). Tên khác: T h an h m inh thảo, Ô vân cái tuyết, lôi công th an h . Đặc điểm: T h ân thảo mọc nhiều năm , cành nhỏ

mọc, chùm, có lông mềm màu trắng. P h ần gôc lá có hình đóa sen, phu lông mềm trắn g , lá hình kim, mép


2 3 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

trơn, đầu lá nhọn. Hoa mọc ở đầu cành, m àu hồng n h ạt. Quả sấu h ìn h bầu. Ra hoa th á n g 4-5. Phăn bố: Mọc ở vùng hoang dã, bên đường ven

rừng. Công dụng: Vị ngọt, tín h m át. Khu phong giải

biểu, th a n h n h iệ t lợi tiểu. Trị trú n g nắng, phong n h iệ t cảm mạo, viêm gan hoàng đản, nhiễm đường tiểu, viêm tuyến sữa, bị rắ n cắn, bị thương.

Hình 54: TIÊU PHẠM THIÊN HOA


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3 7

Tên khoa học: U rena lobata L. Tên Việt Nam: Ké hoa đào, ké hoa đỏ. Họ Bông

(Malvaceae). Tên khác: Đ ịa đào hoa, b á t quái thảo, th iê n hạ

chùy. Đặc điểm: T h ân th ẳn g , phủ lông mềm. Lá mọc so le, phía dưới cuống lá h ìn h trò n , p h ía tr ê n lá h ìn h trò n

dài, đuôi lá nhọn, mép có ră n g cưa, m ặ t trê n lá m àu xanh, m ặ t dưới lá màu xanh n h ạt. Hoa đơn, ra ở nách lá hoặc gọn, hoa 5 cánh, m àu hồng phấn. Quả sóc dẹt h ìn h cầu, có gai dày h ìn h móc. Ra hoa th á n g 5-12, ra quả th á n g 6-1 n ăm sau. Phăn bố: Mọc vùng sơn dã, bên đường. Công dụng: Vị ngọt, cay, tín h bình. Khử phong lợi th ấp , th a n h n h iệ t giải độc. Trị cảm mạo, đau khớp do phong th ấ p , viêm th ậ n th ủ y thủng, nhiễm đường tiểu, đới hạ, gãy xương, sưng nhọt, rắ n cắn.


2 3 8 — T h ả o dư ợ c t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Hình 55: QUA TỬ THẢO

Tên khoa học: Thlaspi arvense L. Tên

Việt

Nam:

Qua

tử

thảo.

Họ

Cải

(Brassicaceae). Tên khác: Đ ại tễ, C át lam thảo. Đặc điểm: Cây th â n thảo m ột năm . T h ân th ẳ n g có p h ân nhán h . Lá đơn mọc so le, lá dưới gốc có cuống, lá mọc ở n h án h không có cuông, lá hìn h bầu trò n , hình trứng hoặc hình kim to bản nhọn đầu, mép có răn g thưa. Hoa ra ở nách lá và gọn, hoa màu trắng. Quả dẹt,


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 3 9

h ìn h trò n , khi chín có m àu vàng n h ạt. H ạ t nhỏ d ẹt tròn, m àu nâu đen. Ra hoa th á n g 4-7, ra quả th á n g 5-8. Phăn bố: Mọc vùng sơn dã, đ ấ t hoang, bên đường. Công dụng: VỊ ngọt, tín h bình. T h an h n h iệ t giải

dộc, sáng m ắt. Trị viêm th ậ n , viêm gan, viêm ruột thừa, viêm nội m ạc tử cung, m ắ t đỏ sưng đau, v ết thương sưng lở.

Hỉnh 56: NHẤT ĐIỂM h u y ế t


2 4 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Begonia W ilsonii Gagn Tên Việt Nam: Thu h ải đường Wilson. Họ Thu h ải đường (Bigoniaceae) Tên khác: H ồng chuyên thảo. Đặc điểm: Cây th â n thảo mọc nhiều năm . T hân

n g ắn m à m ập dày, có vân tròn, m ặ t cắt m àu đỏ. ớ gô"c ra 1-2 lá, h ìn h quả trám , m ép lá có răn g cưa, m ặ t trê n lá m àu xanh có lông thưa, m ặ t dưới xanh n h ạt, cuông lá hơi dài. Hoa đực, cái cùng gốc, m àu p h ân hồng, ra chùm m ấy đóa. Quả sóc không cánh. Ra hoa th á n g 7. Phân bô: Mọc vùng hang núi chỗ râm , kẽ nham

thạch, hoặc trồng. Công dụng: VỊ đắng, ngọt, tín h hơi hàn. Dưỡng huyết sinh huyết, h o ạt huyết. Trị th iếu máu, th ể hư, tử cung xuất huyết, đới hạ.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 4 1

Hình 57: X À MAI

Tên khoa học: D uchesnea indica (Andr.) Focke. Tên Việt Nam: Dâu đất, dâu núi. Họ Hoa hồng

(Rosaceae). Tên khác: Dã dương mai, tiểu th ảo mai, long diệp châu, xà ba đằng. Đặc điểm: T h ân th ảo mọc nhiều năm , th â n phủ

lông. Cọng dài nhỏ, bò lan dài trê n đâ't, đôT sinh rễ. Cứ 3 lá nhỏ mọc th à n h cụm hìn h bàn tay, m ép lá có răn g


2 4 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hoa đơn ra ở nách lá, màu vàng. Quả tụ hìn h cầu, m àu đỏ. Ra hoa th á n g 4, ra quả th á n g 5. Cưa.

Phân bố: Mọc ở vùng hoang dã, bên đường, nơi đ ấ t th ấ p ẩm. Công dụng: Vị ngọt, chua, tín h m át, hơi có độc.

Trị huyết n h iệ t xuất huyết, viêm tuyến sữa, viêm khung xương chậu, viêm ruột thừa, lị, vết thương sưng, ung nhọt, rắ n cắn...

Hình 58: PHI DƯỜNG THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 4 3

Tên khoa học: E uphorbia h irta L. Tên Việt Nam: c ỏ sữa lá lớn. Họ Thầu dầu (E uphorbiaceae). Tên khác: Đ ại n h ĩ trấ p thảo, tiế t tiế t hoa, tiễ n

dược thảo. Đặc điểm: Cây th â n th ả o mọc 1 năm , th â n phủ

lông thô, có dịch sữa trắn g , thường p h ân n h á n h từ gốc. C ành có m àu đỏ n h ạt, bò s á t đ ấ t hoặc tỏ a rộng. Lá mọc đôi, h ìn h trứ ng, m ép lá có ră n g cưa nhỏ. Hoa trụ chùm dày, hoa đơn tín h . Quả sóc h ìn h trứng. Ra hoa cả năm . Phân bố: Mọc vùng đồng rộng, trong vườn. Công dụng: VỊ cay, đắng, chua, tín h hàn . T hanh

n h iệ t giải độc, tiêu sưng dứt ngứa, th ô n g sữa. Trị ít sữa, viêm tuyến sữa, lỵ, viêm đường tiểu, viêm ruột thừa, ung nhọt.


2 4 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 59: HOÀNG THỤC QUỲ

Tên khoa học: Abelmoschus m anihot (L.) Tên Việt Nam: Thục quỳ vàng, bụp mì. Họ Bông (Malvaceae). Tên khác: H oàng quỳ, hoàng thu quỳ, m iên hoa

quỳ, trắc kim trản . Đặc điểm: Cây th â n th ảo mọc 1 n ăm hay nhiều

năm , cao l-2m . T hân thô to thẳng, phủ lông cứng màu vàng. Lá lớn, xòe ra hìn h bàn tay, cuống lá dài, mép có răng cưa. Hoa đơn, mọc ở nách lá và đầu cành. Mào hoa


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 4 5

5 cánh, m àu vàng n h ạ t hoặc trắn g . Quả sóc h ìn h trò n dài, có lông lớn, trong quả có nhiều h ạt. Ra hoa th á n g 6- 8. Phân bố: Vùng hoang núi, lùm cỏ, hoặc trồng. Công dụng: Vị ngọt, hàn , tín h trơ n hoạt, có tác

dụng giúp mau sinh, th ô n g sữa, th a n h n h iệ t th ô n g lâm, giải độc tiêu sưng. Trị sin h khó, sữa không thông, tiểu tiệ n đau, tr ậ t đả bị thương, gãy xương, ngoại thương ra m áu, phỏng, n h ọ t độc sưng đau, cảm nhiễm sau khi sinh.


2 4 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 60: MÃ TIÊN THẢO

Tên khoa học: V erbena officinalis L. Tên Việt Nam:

cỏ

roi ngựa. Họ

cỏ

roi ngựa

(Verbanaceae). Tên khác: T h iết m ã tiên , th a n h đình phạn, cẩu giảo thảo. Đặc điểm: T hân thảo mọc nhiều năm , cao không

quá Im. T hân thẳng , p h ần trê n có hìn h 4 góc, có p h ân nhánh. Lá mọc đối, lá rẽ quạt không theo quy tắc, mép


Thào dược trị bệnh phụ khoa — 2 4 7

ră n g cưa, 2 m ặ t lá có lông thô. Hoa ra chuỗi ở đầu càn h hoặc nách lá phía trê n , h ìn h giống như đuôi ngựa, m ào hoa h ìn h ô"ng, màu tía n h ạt. -Quả cứng nhỏ màu nâu, h ìn h trụ dài. Ra hoa th á n g 6-8, ra quả th á n g 7-11. CÓ

Phân bố: Mọc ở bên đường, dốc núi, đồng ruộng. Công dụng: Vị đắng, tín h hơi hàn . H oạt huyết

tá n ứ, th a n h n h iệ t giải độc, lợi th ủ y tiêu sưng. Trị bế kin h , thô n g kinh, sả n h ậu ra máu, viêm tuyến sữa, ung n h ọ t, bụng nước, chó điên cắn.

Hình 61: TẾ THÁI


2 4 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: C apsella dursa-patoris (L.) Medic. Tên Việt Nam: c ỏ tâ m giác, tề th ái. Họ Cải (Brassicaceae). Tên khác: Hộ sinh th ả o ,'h ư ơ n g tề, thượng kỷ th á i, tề chỉ thái. Đặc điểm: T h ân thảo mọc 1 n ăm hoặc 2 năm .

Gôc ra lá chùm, lá rẽ nhiều khía; n h án h sinh lá hìn h kim to bản nhọn đầu. Hoa ra ở đầu cành và nách lá, có 4 cánh, màu trắn g , nở ra h ìn h chữ thập. Quả giác ngắn, h ìn h tam giác ngược. Ra hoa th á n g 3-4, ra quả th á n g 56. Phân bố: Mọc nơi vườn ruộng, bên đường. Công dụng: Vị ngọt, tín h m át. M át m áu cầm máu, th a n h n h iệ t lợi tiểu. Trị sản hậu xuất huyết, tử cung xuất huyết, kin h nguyệt quá nhiều cùng các loại xuât huyết do huyết n h iệt, nước tiểu trắ n g đục, lỊ.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa —• 2 4 9

Hình 62: THổ TAM THẤT

Tên khoa học: G ynura segetum (Lour.) M err Tên Việt Nam: Thổ tam th ấ t, cúc tam th ấ t, bạch truật. nam . Họ Cúc (Asteraceae). Tên khác: H uyết tam th ấ t, kim b ấ t hoán, tử tam

th ấ t, ta m th ấ t thảo, cúc tam th ấ t. Đặc điểm: T h ân th ảo nhiều năm . T hân mềm th ẳn g . Lá mọc so le, h ìn h muỗng, m ép có rán g cưa lớn hoặc rẽ quạt. Hoa ra trê n ngọn th à n h chùm, hìn h ống,


2 5 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

m àu vàng. Quả h ìn h trụ trò n , màu nâu. Ra hoa th á n g 910 . Phân bố: Mọc ở vùng rừng núi ẩm thâ'p, nơi đồng

ruộng phì nhiêu. Công dụng: Vị ngọt, đắng, tín h ôn. T án ứ cầm máu, tiêu sưng dứt đau. Trị sản hậu xuất huyết, sản hậu ứ đau, bị thương ra máu, tr ậ t đả bị thương, trù n g cắn, rắ n cắn.

Hình 63: QUYỂN b á


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5 1

Tên khoa học: Selaginella tam arisim a (Beauv.)

Spring Tên Việt Nam: Cây chân vịt, quyển bá, trường sin h thảo. Họ Quyển bá (Selaginellaceae) Tên khác: H oàn hồn thảo, v ạn n iên tùng, trường

sinh thảo, hoàn dương thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo thường xanh nhiều năm .

T hân th ẳ n g , phía dưới tủ a ra r â t nhiều rễ; cành bên mọc chùm dày th à n h khôi hoặc như đóa sen, mỗi cành p h â n n h á n h rẽ quạt 2-3 lần, sau khi khô th ì cuốn lại. M ặt trê n lá m àu xanh, m ặ t dưới m àu xám n h ạt. Bào tử nang sin h ở đầu cành, h ìn h 4 góc. Phân bố: Mọc nơi sơn dã vùng nham th ạ ch hoặc trê n vách đá. Công dụng: Vị cay, tín h bình. H óa ứ phá huyết

(để sống), cầm m áu (sao). Trị b ế kinh, thống kinh, tử cung xuất huyết, đi tiệ n ra máu, bị thương chảy máu, tr ậ t đả bị thương.


2 5 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 64: THự LƯỜNG

Tên khoa học: Dioscorea cirrhosa Lour. Tên Việt (Dioscoreaceae).

Nam:

Củ

nâu.

Họ

Củ

nâu

Tên khác: Chu sa liên, hồng h ài nhi, kim hoa

quả. Đặc điểm: T hân dây quâ'n nhiều năm . Cọng hình

trụ tròn, gần gốc có gai. Lá mọc xen kẽ ở gốc, mọc đôì ở trên , phiến lá h ìn h trò n , gân lá h iện rõ. Hoa nhỏ, đơn tính, mọc ở nách lá, hoa dạng chuỗi xếp th à n h cụm

J

i


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5 3

trò n . Quả sóc (khi khô tự tách vỏ), có 3 cánh. Ra hoa th á n g 6-7, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Mọc vùng dôc núi, rừng hoặc trong lùm

cây. Công dụng: Vị ngọt, chua, tín h bình. H oạt huyết,

cầm m áu, lý khí dứt đau. Trị sản hậu đau bụng, kinh nguyệt không đều, tử cung xuâ't huyết, sản hậu xuất huyết, đau khớp xương, lị, ngoại thương chảy máu, rắ n cắn.

Hình 65: ĐẠI DIỆP X À TổNG QUẢN


254 — T h ả o

dư ợ c t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Tên khoa học: Isodon nervosus (Hemsl.) Kudo. Tên khác: T h iết lăng giác, lam hoa sài hồ. Đặc điểm: T h ân th ảo mọc nhiều năm , cao khoảng Im , có lông nhiều. T h ân h ìn h vuông. Lá mọc đối, hìn h kim to b ản nhọn đầu, p h ần cuống hẹp dần. Hoa trò n ra chùm, mọc đối ở nách lá hoặc đầu cành, hoa m àu tía hoặc hồng n h ạt. Quả cứng nhỏ, m àu nâu, h ìn h trứ ng ngược, đầu nhọn có lông. Ra hoa th á n g 7-8, ra quả th á n g 9-10. Phăn bố: Mọc vùng sơn dã, tro n g đám cỏ. Công dụng: Vị đắng, tín h hàn . T hanh n h iệ t giải độc, lợi th ấ p tiêu sưng. Trị các chứng viêm phụ khoa, viêm gan, rắ n độc cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5 5

Hình 66: HOÀNG ĐẰNG

Tên khoa học: F ibraurea recisa P ierre Tên Việt Nam: Dây nam hoàng, hoàng đằng,

vàng giang. Họ T iết dê (M enispermaceae). Tên khác: Đ ại hoàng đằng, đằng hoàng liên, thổ hoàng liên. Đặc điểm: T h ân dây leo. C ành màu xám tro. Lá

mọc so le, h ìn h trứ n g hoặc bầu, đuôi lá nhọn, mép trơn, m ặ t trê n m àu xanh, m ặt dưới n h ạ t hơn, cuống lá dài, có


2 5 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

gân dọc nhỏ. Hoa mọc ở nách lá, m àu trắ n g xanh, hoa đực hoa cái khác gốc. Quả chuỗi dài khoảng 30cm. Ra hoa th á n g 4-5, ra quả th á n g 10-11. Phân bố: Mọc ở vùng núi sâu rừng rậm . Công dụng: Vị ngọt, đắng, tín h hàii, có độc. T hanh n h iệ t giải độc, lợi niệu th ô n g tiện . T rị các chứng viêm phụ khoa, lị, n h iệ t k ế t bí tiện , ung nhọt, bị bỏng.

Hình 67: NGỌC DIỆP KIM HOA


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5 7

Tên khoa học: M ussaenda pubescens Ait. f. Tên Việt Nam: Bướm bạc, bươm bướm, bứa chùa, sơn cam thảo. Họ Cà phê (Rubiaceae). Tên khác: Bạch chỉ phiến, sơn cam thảo, hồ điệp

đằng. Đặc điểm: Cây leo; cành nhỏ phủ lông mềm. Lá mọc đối, có cuông lá ngắn, h ìn h kim to b ản nhọn đầu, mép lá trơn, m ặ t dưới lá có lông mềm. Hoa ra chùm ỏ ngọn, m ào hoa h ìn h ông, m àu vàng; hợp xòe 5 cánh, có 1 cán h p h á t triể n th à n h h ìn h trứng, m àu trắn g . Quả tương h ìn h bầu dục. M ùa h ạ ra hoa. Phân bố: Mọc vùng hoang dã, hang núi, nơi cây côl um tùm . Công dụng: Vị ngọt, đắng, tín h m át. T hanh n h iệ t

giải thử, lợi niệu tiêu sUng, m á t m áu giải độc. Trị trú n g nắng, nh iễm dường tiểu, viêm tuyến sữa, cảm nhiễm sau khi sinh, viêm khung chậu, bỏng, ă n trú n g độc, rắ n cắn.


2 5 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 68: ÁP

cước

NGÃI

Tên khoa học: A rtem isia lactiAora Wall. ex DC. Tên Việt Nam: N gãi chân vịt, bạch bao hao. Họ Cúc (Asteraceae). Tên khác: Điềm th á i tử, tr â n châu cúc, kê điềm

th á i, thổ thu thái. Đặc điểm: Cây th ảo nhiều năm , th â n thẳng. Lá

mọc so le, có rẽ quạt 3-5 phiến, đuôi lá nhọn, m ép có


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 5 9

ră n g bén. Hoa ra th à n h chuỗi dài, tạ p tính. Quả hình bầu. Ra hoa th á n g 9-10. Phân bố: Mọc vùng dô'c núi, bên đường. Công dụng: VỊ cay, ngọt, tín h bình. Khử phong dứt ho, h o ạt huyết hóa ứ. Trị p h ế n h iệ t gây ho, b ế kinh, th ô n g kinh, sả n hậu đau bụng, đới hạ, t r ậ t đả bị thương.

Hình 69: QUAN ÂM HIỆN


2 6 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: G ynura bicolor DC. Tên Việt Nam: Bầu đất, thủy tam th â t. Họ Cúc (Asteraceae). Tên khác: Mộc n h ĩ th á i, hồng p h iên hiện. Đặc điểm: Cây th â n thảo nhiều năm . Lá mọc so le, h ìn h kim to b ản nhọn đầu, dày m à mềm, p h ía dưới lá kéo dài th à n h h ìn h cái tai, m ép lá có răng, m ặ t trê n m àu xanh, m ặ t dưới m àu đỏ tía. Hoa ra đầu cành hoặc nách lá, xếp th à n h cụm, hoa h ìn h ông, m àu vàng. Ra hoa m ùa hạ. Phân bố: Mọc nơi hoang dã ẩm th ấp , hoặc trồng. Công dụng: Vị cay, hơi ngọt, tín h bình. H oạt

huyết, cầm máu, tiêu sưng giải độc. Trị sản hậu đau bụng, thống kinh, tử cung xuâT huyết, bị thương chảy máu.


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 6 1

Hình 70: LÃNH PHẠN ĐOÀN

Tên khoa học: K adsura coccinea (Len.) A .c.

Sm ith Tên Việt Nam: N a rừng, nắm cơm, ngũ vị nam , dây xưn xe. Họ Ngũ vị (Schisandraceae) Tên khác: H ắc lão hổ, tử căn đằng. Đặc điểm: T h ân dây, rễ có mùi hương,

vỏ

th â n m àu hồng tía. Lá hìn h trò n dài, đuôi lá nhọn, mép lá trơn, mọc so le. Hoa đơn tín h màu đỏ. Quả hợp hình cầu, chín vào mùa thu.


2 6 2 — Thào dược trị bệnh phụ khoa

Phán bố: Mọc ở vùng cây côì núi rừng. Công dụng: VỊ cay, hơi đắng, tín h ôn. H oạt huyết tá n ứ, khử phong thô n g lạc. Trị sản hậu đau bụng, sản hậu đau người, thô n g kinh, phong th ấ p nhức xương, tr ậ t đả bị thương.

Hình 71: BÀ SÒN Hổ


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 6 3

Tên khoa học: Parthenocissus tricu sp id ata (Sieb. e t Zucc.) Planch. Tên Việt Nam: T rin h đằng ba mũi, bà sơn hổ. Họ

N ho (Vitaceae). Tên khác: Bà tường hổ, giả bồ đào đằng, phi

th iê n ngô công. Đặc điểm: Cây rụng lá. C ành lớn, tu a cuô'n đầu cành có m iệng hút. Lá mọc so le, h ìn h trò n hoặc rẽ th à n h 3 lá nhỏ, đuôi lá nhọn, p h ần s á t cuống h ìn h tim , m ép có răn g cưa nhụt. Hoa tá n ra ở trê n cành ngắn giữa 2 lá. Quả tương h ìn h tròn, lúc chín m àu xanh đen. Ra hoa th á n g 6, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Mọc bò vùng nham th ạch , cây lớn hoặc

tr ê n vách. Công dụng: Vị ngọt, chát, tín h ôn. Khử phong

th ô n g lạc, h o ạt huy ết dứt đau. Trị sả n hậu đau bụng, s ả n hậu đau người, nhức khớp xương, tr ậ t đả trặc xương.


2 6 4 — T h ả o d ư ợ c trị b ệ n h p h ụ k h o a

Hình 72: THổ ĐẢNG SÂM

Tên khoa học: Cam panum oea javam ica B I Tên Việt Nam: Sâm leo, đùi gà, đảng sâm. Họ

Hoa chuông (Campanulaceae) Tên khác: Dã đảng sâm , n ài sâm , th ổ n h â n sám,

m ạn cát cánh. Đặc điểm: T hân thảo dây quân nhiều năm , có chất sữa trắn g . Rễ cái phì lớn, mềm. C ành nhỏ yếu. Lá đơn mọc đối, hình quả tim, mép có răn g cưa mềm, cuông


Tháo dược trị bệnh phụ khoa — 2 6 5

lá dài. Hoa lưỡng tín h , ra ở nách lá, mào hoa hình chuông, m àu xanh vàng. Quả tương, h ìn h cầu dẹt, h ạ t nhiều. Ra hoa th á n g 8-9. Công dụng: VỊ ngọt, hơi đắng, tín h bình. ích khí

th ô n g sữa, bổ p h ế k iện tỳ. Trị sản hậu th iếu sữa, th ể hư, ho lâu, đi tả lâu, trẻ em bị cam tích, ung nhọt. Phán bố: Mọc ở vùng rừng núi.

Hình 73: TAM DIỆP MỘC THÔNG


2 6 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Akebia trifo liata (Thunb.) Koidc Tên Việt Nam: Bạch mộc thông. Họ H uyết đằng

(Sargentodoxaceae). Tên khác: B át nguyệt tr á t, b á t nguyệt qua, ngọc

chi tử. Đặc điểm: T h ân dây rụng lá. C àn h ra 3 lá, lá nhỏ h ìn h trứng, m ép hơi lõm, đuôi lá hơi nhọn, m ép có ră n g cưa ngắn. Hoa ra d nách lá, hoa đơn tín h , m àu đỏ tía, mở bung ra. Quả thực th ịt chắc, h ìn h trò n , sau khi chín th ì nứt ra theo đường bụng, trong có nhiều h ạ t màu đen. Ra hoa th á n g 4-5, quả chín th á n g 8-9. Phản bố: Mọc nơi dô'c núi, cây côì rậm . Công dụng: Vị đắng, tín h hơi hàn. T h an h n h iệ t

lợi tiểu, h o ạt huyết th ô n g kinh, th ông sữa. Chủ trị sau khi sinh sữa không thông, b ế kinh, thô'ng kinh, sa tử cung, thủy thủng, lâm trọc, phong th ấ p nhức xương.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 6 7

Hình 74: ĐỊA CAM THẢO

Tên khoa học: E uphorbia hum ifusa Willd Tên Việt Nam: Đ ịa cẩm thảo. Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Tên khác: N ãi trấ p thảo, huyết k iến sầu, hồng

k ín h thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo sống 1 năm , bò trê n m ạch

đ ất, có châT nhự a trắn g . C ành m àu đỏ tía. Lá mọc đôi, h ìn h bầu, m ép có ràn g cưa nhỏ, m ặt trê n màu xanh, m ặ t dưới m àu trắ n g xanh. Hoa ra tá n hìn h cái ly ở nách


2 6 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

lá, m àu đỏ n h ạt. Quả sóc (khi khô tự nứt) h ìn h trứ ng dẹt, có 3 góc. Ra hoa th á n g 7-10, ra quả th á n g 8-11. Phân bố: Mọc ở vùng đồng hoang, bên đường,

trong vườn. Công dụng: Vị cay, tín h bình. T h an h n h iệ t giải độc, m á t m áu cầm máu, th ô n g sữa. Trị các loại máu nóng xuâ't huyết, sữa không thông, lỵ, viêm ruột, viêm tuyến sữa, ung n h ọ t lở loét.

Hình 75: DÃ MẪU ĐỔN


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 6 9

Tên khoa học: M elastom a candidum D. Don. Tên Việt Nam: Mua, mua thường. Họ Mua (M elastom ataceae). Tên khác: H oạt huyết đan, dã th ạ ch lựu, trư mẫu

th ảo , địa gia. Đặc điểm: Cây thường xanh. C ành phủ dày lông

lớn h ìn h vảy. Lá mọc đôd, trò n dài, đuôi lá nhọn, p h ần s á t cuống h ìn h tim , m ạch tr ê n phủ dày lông thô, m ặ t tr ê n phủ dày lông m ềm dài. Hoa lớn, m àu đỏ tía, thư ờng 3 đóa mọc chùm ở đầu ngọn. Quả khô tự vỡ, có phủ n h iều lông thô h ìn h vảy. Ra hoa th á n g 7-8, ra quả th á n g 10-11. Phân bố: Mọc nơi đồi núi ẩm thấp. Công dụng: Vị chua, chát, tín h m át. H oạt huyết

th ô n g lạc, th a n h n h iệ t giải độc, hóa ứ cầm máu. Trị sản h ậu sữa không thông, viêm tuyến sữa, tử cung ra máu đau khớp xương, t r ậ t đả bị thương.


2 7 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 76: THIÊN NIÊN QUẢ

Tên khoa học: Ficus beecheyana Hook. et Arn. Tên Việt Nam: Sung th iê n tiên , sung Beechey.

Họ Dâu tằ m (Moraceae). Tên khác: Ngưu n ãi tương, dã tì bà, đại diệp ngưu

nãi tử. Đặc điểm: T hân kiều mộc nhỏ rụng lá, cành có nhựa. Lá mọc so le, hìn h trứ ng dài, đuôi lá nhọn, phần giáp cuông lá hình trò n hoặc hình trá i tim , mép trơn, 2 m ặt lá có lông, m ạch nhỏ hiện rõ. Hoa ra ở nách lá, đơn


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 7 1

tín h , m àu đỏ tía. Quả sấu nhỏ. Ra hoa th á n g 4, quả chín th á n g 8-9. Phân bố: Mọc trong rừng, bên khe. Công dụng: T ính ôn, vị ngọt cay. Bổ tru n g ích

khí, khử phong trừ th ấp , h à n h khí h o ạt huyết. Trị sản hậu th â n đau, phong th ấ p nhức xương, sả n hậu thiếu sữa, th o á t giang (lòi dom), sa tử cung, kin h nguyệt không đều, t r ậ t đả bị thương.

Hình 77: THIẾT HIỆN THÁI


2 7 2 — T h ả o dư ợ c t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Tén khoa học: Acalypha au stralis L. Tên Việt Nam: Cây tai tượng ú c . Họ Thầu dầu

(Euphorbiaceae). Tên khác: H ải bạng h àm châu, dã khổ ma, lỵ tậ t

thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo m ột năm . Lá mọc so le, hình trứ ng hoặc bầu, đuôi lá nhọn, mép có rà n g cưa mềm. Hoa chuỗi, ra ở nách lá, hoa đơn tín h , không có cánh. Quả khô tự nứt (sóc), h ìn h tam giác nửa tròn. Ra hoa th á n g 5-7, ra quả th á n g 7-10. Phân bố: Mọc vùng đồng ruộng, bên đường nơi ẩm thấp. Công dụng: Vị đắng chát, tín h bình. T hanh n h iệ t

lợi th ấp , tiêu sưng giải độc, cầm máu. Trị sản hậu thiếu sữa, tử cung xuất huyết, bị thương ra máu, lị, viêm ruột, viêm da.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa —

273

Hình 78: T IÊ M v ĩ PHONG

Tên khoa học: C allicarpa longissim a (Hemsl.)

M err. Tên Việt Nam: Tử châu lá nhọn. Họ c ỏ roi ngựa

(Verbenaceae). Tên khác: H ãn phong sài, ngưu th iệ t hoàng, xích

dược tử. Dặc điểm: Cây lá rụng. C ành nhỏ có 4 khía, trê n đốt non có lông mao nhỏ. Lá đơn mọc đôi, hình kim to


2 7 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

b ản nhọn đầu. Hoa tụ chùm ở nách lá gần ngọn, m àu đỏ tía. Quả hạch nhỏ h ìn h cầu, m àu trắn g . Ra hoa th á n g 910, ra quả từ th á n g 12 đến th á n g 1 n ăm sau. Phân bố: Vùng h an g núi, nơi hoang dã. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h ôn. Khử phong tá n

hàn, h o ạt huyết giải độc. Trị sản hậu th â n đau, phong th ấ p tê bại, phong h à n cảm mạo, bụng lạ n h đau, t r ậ t đả bị thương, các chứng sưng độc vô danh khác.

Hình 79: PHẠN THIÊN HOA


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 7 5

Tên khoa học: U rena procum bens L. Tên Việt Nam: Ké khuyết. Họ Bông (Malvaceae). Tên khác: Tam giác phong, dã m iên hoa, khuyển giảo tích. Đặc điểm: T h ân cao khoảng 1 m ét, to à n th â n

phủ lông m ềm n g ắn h ìn h sao. Lá mọc so le, có 3-5 rẽ sâu, p h iế n lá có ră n g cưa nhỏ. Hoa ra ở n ách lá, hoa có 5 cánh, m àu p h ấ n hồng. Quả sóc (khi khô tự nứt) hìn h cầu dẹt, có gai h ìn h móc câu. Ra hoa m ùa h ạ đến m ùa đông. Phân bố: Vùng đồi núi, nơi hoang dã. Công dụng: Vị ngọt, tín h ôn. H oạt huyết hóa ứ,

khử phong trừ th ấ p . Trị k in h nguyệt không đều, th ống kinh, sa tử cung, đới h ạ, phong th ấ p đau nhức khớp xương, t r ậ t đả bị thương, chó cắn, rắ n cắn.


2 7 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 80: NAM XÀ ĐẰNG

Tên khoa học: C elastrus orbiculatus Thunb Tên Việt Nam: Dây gôì tròn. (Celastraceae).

Họ Dây gói

Tên khác: Kim ngân liễu, Xuyên sơn long, quá

sơn phong. Đặc điểm: T hân leo rụng lá. C ành nhỏ màu nâu

n h ạ t hoặc xám. Lá mọc so le, gần như trò n hoặc hình trứng dài, đuôi lá nhọn, mép có răn g cưa. Hoa tụ ở nách


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 7 7

lá, m àu xanh vàng n h ạt. Quả sóc h ìn h cầu. Ra hoa th á n g 4-5, quả chín th á n g 9-10. Phân bố: Mọc vùng gò đồi, dôc núi. Công dụng: Vị hơi cay, tín h ôn. Khử phong trừ

thâ'p, h o ạ t huyết th ông lạc. Trị sản hậu đau người, phong thâ'p viêm khớp, b ế kinh.

Hình 81: DÃ NHA THUNG


278

— T h ả o dư ợ c t r ị b ệ n h p h ụ k h o a

Tên khoa học: Euscaphis japonica (Thunb.) Dipp. Tên khác: Kê n h ã n tiêu, dã sơn tấ t, xứng cán

mộc. Đặc điểm: T h ân kiều mộc nhỏ rụng lá, cao

khoảng 3 m ét. C ành nhỏ m àu hồng pha co, càn h lá vò n á t có m ùi hôi. Lá mọc đối, n h á n h lớn mỗi n h á n h 5 lá, lá nhỏ mỗi n h á n h 7-11 lá, h ìn h kim to b ản n h ọ n đầu, m ép lá có ră n g cưa. Hoa h ìn h nón ra ở ngọn, m àu trắ n g vàng. Quả m àu đỏ tía, vỏ quả mềm. H ạt m àu đen, hơi tròn. Ra hoa th á n g 5-6, ra quả th á n g 9-10. Phăn bố: Mọc vùng sơn dã, những cụm rừng, cụm

cây bên sông. Công dụng: Vị đắng, tín h hơi ấm . ô n tru n g kiện

tỳ, khử phong trừ th ấp , lý khí dứt đau. Trị sả n hậu đau người, phong thâ'p đau khớp, băng lậu sa tử cung, đau dạ dày, tr ậ t đả bị thương.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 7 9

Hình 82: c ổ SÒN LONG

Tên khoa học: A rcangelisia loureiri (Pier.) Diels Tên Việt Nam: D ây hoàng liên. Họ T iết dê

(M enisperm aceae). Tên khác: H oàng liên đằng. Đặc điểm: T h ân dây lớn ch ất gỗ. C ành già có đường v ân dọc, m ặ t cắt m àu vàng. Lá đơn mọc so le, h ìn h trứ n g trò n hoặc bầu, phần giáp cuống gần như bằng, gốc cuống lá có gấp, đầu phình to. Hoa hìn h nón,


2 8 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

thường ra trê n th â n cây già. Quả hạch h ìn h bầu, lúc chín màu vàng, ngoài có nếp n h à n và lông thưa mềm. Nở hoa m ùa hạ thu. Phân bố: Mọc vùng núi hoang rừng già. Công dụng: VỊ đắng tín h hàn. T h an h n h iệ t lợp th ấ p giải độc. Trị viêm ngoài âm đạo. Ngứa ngáy âm đạo, viêm ruột, lỵ, ghẻ lở.

Hỉnh 83: THIÊN LÝ QUANG


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 8 1

Tên khoa học: Senecio scandens Buch. -Ham. Tên Việt Nam: Cúc bạc leo. Họ Cúc (Asteraceae). Tên khác: T hiên lý cập, cửu lý quang, th iê n lý

m inh. Đặc điểm: T h ân th ảo mọc lâu năm . C ành nhỏ

dài, gấp khúc, bò leo. Lá mọc so le h ìn h tam giác, đuôi lá nhọn, 2 bên lá lông nhỏ, m ép có ră n g cưa. Hoa ra tr ê n ngọn, xếp th à n h h ìn h dù, m àu vàng. Quả sâh, hìn h ống trò n , có lông nhỏ m àu trắn g . Ra hoa th á n g 10 đến th á n g 3 n ăm sau, ra quả th á n g 2-5. Phân bố; Mọc vùng hoang dã, bên đường. Công dụng: Vị đắng, tín h hàn. T h an h n h iệ t giải

độc, s á t trùng, sán g m ắt. Trị các b ện h có chứng viêm, viêm âm đạo, m ắ t đỏ sưng đau, ghẻ lở, rắ n cắn...


2 8 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 84: x ù THUNG

Tên

khoa

học:

A ilanthus

altissim a

(Mill.)

Swingle. Tên Việt Nam: T hanh th ấ t cao, càng hom cao. Họ T hanh th ấ t (Simaroubaceae). Tên khác: Phụng n h ã n tử, xú thung tử. Đặc điểm: T h ân kiều mộc rụng lá. v ỏ cây trơ n có

vân dọc, màu nâu n h ạt. Lá mọc so le hìn h kim to bản nhọn đầu, gần s á t cuông lá có 1-2 đôi răn g cưa lớn, m ặt sau răn g có 1 tuyến dầu, khi vỡ ra rấ t hôi. Hoa nhỏ, tạp


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 8 3

tích, m àu xanh. Quả cánh, trò n dài, dẹt, m àu nâu vàng, có 1 h ạ t b ên trong. Ra hoa th á n g 6-7, ra quả th á n g 8-9. Phân bố: Mọc vùng đồi núi hoặc trồng. Công dụng: Vị đắng, chát, tín h hàn. T h an h n h iệ t

lợi th ấ p , s á t trùng, cầm máu. Trị viêm âm đạo, tử cung xuất huyết, tiểu tiệ n ra máu, đại tiệ n ra máu, lỵ.

Hình 85: Ô c ự u


2 8 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: Sapium sebiferum (L.) Roxb. Tên Việt Nam: Sòi, sòi xanh. Họ Thầu dầu (Euphorbỉaceae) Tên khác: Quyển tử diệp, du tử diệp, hồng diệp. Đặc điểm: T h ân kiều mộc rụng lá, có ch ất nhựa.

Vỏ cây xám tro, có đường rã n h dọc cạn. Lá đơn mọc so le, h ìn h trứng, đuôi lá nhọn, m ép lá trơn, m ùa th u trở th à n h m àu đỏ. Hoa đơn tín h , ra trê n ngọn, m àu xanh vàng... Quả khô tự nứt, h ìn h cầu, khi chín m àu nâu, phía lưng nứt ra 3 cánh, mỗi cánh có 1 h ạt. Ra hoa th á n g 6-7, ra quả th á n g 8-10. Phân bố: Mọc ở nơi hoang dã, hoặc trồng. Công dụng: Vị đắng, tín h hơi m át. Lợi th ấ p sá t trù n g giải độc. Trị viêm âm đạo, ghẻ lở, ung nhọt, rắ n cắn.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 8 5

Hình 86: LỆ CHI THẢO

Tên khoa học: Salvia plebeia R. Br. Tên Việt Nam: K inh giới dại, tuyết k iến thảo. Họ

Hoa môi (Lam iaceae). Tên khác: Thủy th ảo th ẳ n g 2 năm , p h ân nhiều

n h án h . C ành h ìn h vuông, phủ lông mao ngắn. Lá mọc đôì, h ìn h trò n dài hoặc h ìn h kim to b ản nhọn đầu, mép lá có răn g cưa. Hoa tá n ra ở nách lá hoặc ngọn th à n h chuỗi dài, m ào hoa m àu tía. Quả cứng nhỏ, hìn h trứng, m àu nâu. Ra hoa th á n g 5, ra quả th á n g 6-7.


2 8 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Phán bố: Mọc nơi hoang dã, b ên đường. Công dụng: Vị cay, tín h m át. T hanh n h iệ t m á t máu, lợi thủy giải độc. Trị viêm tuyến sữa, y ế t hầu sưng đau, khạc ra máu, tiểu ra máu, b ăn g lậu, viêm âm đạo, viêm cổ ầm đạo, sang độc ung nhọt, chó cắn, rắ n cắn.

Hình 87: SA THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 8 7

Tên khoa học: Cyperus rotundus L. Tên Việt Nam:

cỏ gấu,

cỏ cú, hương phụ. Họ Cói

(Cyperaceae). Tên khác: Hương đầu thảo, địa cấu thảo, thổ hương. Đặc điểm: T h ân th ảo lâu năm , rễ bò dài, m ép

trước th â n củ phình lớn th à n h h ìn h cọc sợi, vỏ ngoài m àu nâu. T hân cao không đến 1 m ét, h ìn h tam giác nhọn, gốc h ìn h như th â n củ. Lé hẹp, dài, đuôi nhọn, sông lá gồ lên. Hoa ra chuỗi trê n ngọn, m àu nâu trà. Quả cứng nhỏ, trò n dài. Ra hoa th á n g 5-11. Phân bố: Mọc vùng đồng ruộng. Công dụng: VỊ cay, hơi đắng, tín h ôn. Lý khí giải

uất, h o ạ t huyết điều kinh, k iện vị tiêu trướng. Trị kinh nguyệt không đều, th ống kinh, b ế kinh, đau dạ dày, tức ngực.


2 8 8 — Tháo dược trị bệnh phụ khoa

Hỉnh 88: BÀI TIỀN THẢO

Tên

khoa

học:

Desmodium

Pulchellum

(L.)

Benth. Tên Việt (Fabaceae).

Nam:

Thóc

lép

mạng.

Họ

Đậu

Tên khác: Song kim tiền, long lân thảo, điệp tiền

thảo. Đặc điểm: T hân mộc, cành nhỏ phủ lông mềm. Ra 3 lá kép, lá nhỏ trê n ngọn hình trò n dài bên cạnh mọc ra lá nhỏ khoảng bằng 1/3 lá ngọn, hìn h trò n như


Thảo dược trị bệnh phụ khoa —■ 2 8 9

đồng tiề n xếp sít nhau. Hoa ra ở ngọn và 2 bên, do nhiều hoa h ìn h dù xếp th à n h , hoa xếp h ìn h dù ẩ n trong 2 nụ hoa dạng lá h ìn h trò n , mào hoa h ìn h bướm, màu trắn g . Ra hoa th á n g 7-9. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, đồi núi. Công dụng: Vị đắng n h ạ t, tín h bình. H oạt huyết

hóa ứ, lợi th ấ p tiêu sưng. Trị b ế kinh, kin h nguyệt không đều, sa tử cung, đau khớp xương, bụng ứ nước, t r ậ t đả bị thương.

Hình 89: HẠN ĐlỀU THẢO


2 9 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: L indernia ruellioides (Colm.) P ennell Tên Việt Nam: Cây cứt chuột, ră n g cưa tía. Họ

Hoa mõm sói (Serophulariaceae). Tên khác: Áp chủy hoàng, điều kin h thảo, định

kinh thảo. Đặc điểm: T h ân th ả o 1 năm . T h ân m ềm yếu, rạp xuống đất. T rên đô"t mọc rễ. Lá đơn mọc đôi h ìn h bầu dục, p h ầ n dưới lá hẹp d ần th à n h cuông lá, m ép có răn g nhỏ. Hoa ra trê n ngọn, mào hoa m àu tía n h ạt, p h ần cuông hoa h ìn h ô"ng. Quả tự nứt, h ìn h trụ trò n , ra hoa th á n g 6. Phân bô: Mọc nơi đồng ruộng ẩm thấp. Công dụng: Vị n h ạ t, tín h bình. H oạt huyết điều

kinh, tiêu sưng giải độc. Trị kin h nguyệt không đều, th ống kinh, viêm tuyến sữa, tr ậ t đả bị thương.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9 1

Hình 90: NGUYÊN BẢO THẢO

Tên khoa học: Hypericum sam psonii Hance Tên Việt Nam: B an lá dính, lưu ký nô. Họ Dây

gối (Celastraceae). Tên khác: Đối diệp thảo, xuyên tâ m tiễn , ngọc th á p thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo lâu năm . T h ân thẳng. Lá

mọc đôi h ìn h kim to b ản nhọn đầu, p h ần cuông 2 lá hợp nhau, th â n cây xuyên qua giữa, m ặ t trê n lá m àu xanh pha tía, m ặ t dưới màu xanh n h ạt, 2 m ặ t có sọc đen. Hoa


2 9 2 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

tụ trê n ngọn, hoa nhỏ, m àu vàng. Quả khô tự n ứ t hìn h trứng. Ra hoa th á n g 6-7. Phăn bố: Mọc nơi đồi núi, bên đường. Công dụng: Vị đắng, cay, tín h bình. H oạt huyết

điều kinh, tiêu sưng giải độc. Trị kin h nguyệt không đều, b ế kinh, viêm tuyến sữa, t r ậ t đả bị thương, ghẻ lở ung nhọt, rắ n cắn.

Hình 91: ĐlỀU KINH THẢO


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9 3

Tên khoa học: Euonymus japonicus Thunb. Tên Việt Nam: C hân d an h N h ậ t Bản. Họ D ây gôì (Celastraceae). Tên khác: Đ ại diệp hoàng dương, C hính mộc. Đặc điểm: Kiều mộc nhỏ, cây thường xanh. C ành có vỏ trắn g , cành nhỏ có 4 góc. Lá mọc so le h ìn h bầu dục, đầu lá nhọn, m ép có ră n g cưa nhỏ, m ặ t trê n lá màu xanh đậm , có bóng sáng, m ặ t dưới m àu n h ạ t hơn. Hoa ra ở nách lá, m àu trắ n g xanh, ra dày th à n h chùm. Quả tự nứ t h ìn h cầu, m àu đỏ n h ạt. Ra hoa th á n g 6-7, ra quả th á n g 9-10. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, hoặc trồng. Công dụng: Vị cay, tín h ôn. Trị kin h nguyệt không đều, th ố n g kinh.


2 9 4 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 92: KIM CẨM h ư ơ n g

Tên khoa học: Osbeckia C hinensis L. Tên Việt Nam: Mua tép, m ạy n á t héo. Họ Mua (M elastom ataceae). Tên khác: T hiên hương lô, kim th ạ ch lựu, tử kim

chung. Đặc điểm: T h ân thảo mọc th ẳ n g lâu năm , phủ

lông thô. T hân 4 cạnh. Lá mọc đôi, hìn h kim to bản nhọn đầu, m ép trơn, có 3-5 đường gân lá. Hoa ra trê n ngọn, m ấy đóa tụ th à n h cụm, cánh hoa m àu đỏ tím


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9 5

n h ạt. Quả khô tự nứt, h ìn h chiếc ly. Ra hoa th á n g 7-8, ra quả th á n g 10-11. Phân bố: Nơi hoang dã, dôh núi, b ên đường. Công dụng: Vị n h ạ t, hơi chát, tín h bình. T hanh

n h iệ t lợi th ấp , hóa ứ dứt đau. Trị sản hậu đau bụng, kinh nguyệt không đều, đới hạ, lị, viêm ruột, tr ậ t đả bị thương.

Hình 93: ĐỊA NẪM


2 9 6 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Tên khoa học: M elastom a dodecandrum Lour. Tên Việt Nam: Mua th ấp , mua ông, cây A la. Họ Mua (M elastom ataceae). Tên khác: Địa gia, địa cát đào, phô địa nẫm . Đặc điểm: T h ân m ềm , bò dưới đất. Có nhiều

n h án h . Lá h ìn h trứng, m ép và sống lá có lông thô. Hoa 1-3 đóa ra trê n ngọn, hoa 5 cánh, m àu tím . Quả tương, h ìn h cầu, khi chín m àu tía. Ra hoa th á n g 5, ra quả th á n g 6-7. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, rừng núi. Công dụng: Vị ngọt, hơi chát, tín h bình. H oạt huyết cầm máu, th a n h n h iệ t giải độc. Trị tử cung xuất huyết, bị thương ra máu, viêm th ậ n , n h iễm đường tiểu, sa tử cung, lòi dom, ung nhọt, trĩ.


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9 7

Hình 94: GIANG BẢN QUY

Tên khoa học: Polygonum perfoliatum L. Tên Việt Nam: Thồm lồm gai, rau m á ngọ, rau

sông chua dây. Họ Rau răm (Polygonaceae). Tên khác: Tam giác diêm toan, hữu thích lê đầu

thảo. Đặc điểm: T h ân th ảo bò lan lâu năm . T h ân có gai móc ngược. Lá h ìn h tam giác, gân lá có gai móc thưa, đài lá h ìn h trò n , cành xuyên qua giữa. Hoa ra


2 9 8 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

chuỗi trê n ngọn, m àu trắn g . Quả cứng h ìn h cầu, khi chín có m àu lam. Ra hoa th á n g 6-8. Phân bố: Mọc nơi hoang dã, bên đường. Công dụng: Vị đắng, chua, tín h bình. T hanh n h iệ t giải độc, hóa ứ lợi thủy. Trị viêm tuyến sữa, viêm th ậ n , hoàng đản, cổ họng sưng đau, sang độc, rắ n cắn...

Hình 95: NGỌC TRÂM HOA


Thảo dược trị bệnh phụ khoa — 2 9 9

Tên khoa học: H osta p lan tag in ea (Lam.) Aschers. Tên khác: Bạch ngọc trâm, bạch hạc tiên, nội

tiêu hoa. Oặc điểm: T h ân th ảo lâu năm . Gô'c rễ lớn, lá từ

gốc mọc ra, h ìn h trứ n g hoặc h ìn h tim , đuôi lá nhọn, m ạch lá h iệ n rõ. H oa ra từ chùm lá, ngọn thường có 1 hoa dạng lá, hoa m àu trắn g , mùi thơm . Quả khô tự nứt, h ẹp dài, h ạ t m àu đen, có cánh. Ra hoa th á n g 7-8, quả 89. Phân bố: Mọc nơi ẩm th ấp . Công dụng: Vị ngọt, cay, tín h m át, hơi độc. Lương huyết giải độc, làm m ềm , tá n ứ. Trị cổ họng sưng đau, sang độc ung nhọt, rắ n cắn, có th ể dùng trá n h thai.


3 0 0 — Thảo dược trị bệnh phụ khoa

Hình 96: LÃO THỬ LẶC

Tên khoa học: A canthus ilicifolius L. Tên

Việt, Nam:

Ô

nước.

Họ

0

(Acanthaceae). Tên khác: Lão thử phạ, nhuyễn côt mẫu đơn.


Thảo dựợc trị bệnh phụ khoa — 3 0 1

Đặc điểm: Cây th ẳn g , có p h ân n h án h . Lá mọc đối, h ìn h kim to b ản đầu nhọn, m ép lá có răn g cưa sâu, ră n g như gai nhọn, cuông lá n g ắn phía s á t cuống có 1 đôi gai nhọn. Hoa ra chuỗi trê n ngọn, mào hoa m àu lam n h ạ t. Quả khô tự nứt h ìn h trò n dài. Ra hoa m ùa xuân đến thu. Phân bố: Mọc vùng ven biển. Công dụng: Vị n h ạt, tín h hàn. Tiêu đàm tá n ứ, làm m ềm , tá n kết. Trị tă n g sinh tuyến sữa, gan lá lách sưng to, viêm tuyến nước bọt do cúm...


THÀO DƯỢC TR| CÁC BỆNH PHỤ KHOA Chịu trách nhiệm xuất bản: Quang Thắng Biến tẵp nội dùng: BS. Nguyễn Thanh Xuân Sửa bản in : Tùng Phương Bìa: Dỗ Duy Ngọc Ịn 1.OỌ0 cuốn tại X í nghiệp in 27 tháng 7, 73 Trần Bình Trọng, Q. Gò Vâ”p, TP. Ho Chí Minh. So đăng ký kẽ hoạch xuât bản: 1Ũ2Ũ/XB-QỊXB-5! Cục xuât bản ký ngày ị A tháng 07 năm 2004. In xong và nộp lưu chlỄu tháng 10 nẫm 2004.


แบกiri 21633

Giรก: 31.000

ฤ M,Trung


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.