Thep

Page 1

Đường kính danh nghĩa

Thiết diện danh nghĩa (mm2)

Đơn trọng (Kg/m)

5.5

23.76

0.187

6

28.27

0.222

6.5

33.18

0.26

7

38.48

0.302

7.5

44.19

0.347

8

50.27

0.395

8.5

56.75

0.445

9

63.62

0.499

9.5

70.88

0.557

78.54

0.617

10.5

86.59

0.68

11

95.03

0.746

11.5

103.9

0.816

113.1

0.888

122.7

0.962

132.7

1.04

153.9

1.21

176.7

1.39

Thép cuộn

10

12

Thép vằn

10

12

Thép tròn

10

12

12.5 13

13

14

14

14

15 16

16

16

201.1

1.58

18

18

254.5

2

283.5

2.23

19 20

20

314.2

2.47

22

22

380.1

2.98

25

25

490.9

3.85


28

28

29

615.8

4.83

660.5

5.19

30

30

706.9

5.55

32

32

804.2

6.31

962.1

7.55

1256.6

9.86

35 40

40

Buot 22 000, Thuong 16.500 -Like Is Afternoon: thích thì chiều - I no want salad again: anh không muốn cãi với em nữa - If you want I''ll afternoon you: Nếu anh muốn tôi sẽ chiều anh. - No I love me: Không ai iu tui. - No four go: vô tư đi. - Know die now: biết chết liền. - No table: miễn bàn. - Go die go: đi chết đi. - You lie see love : em xạo thấy thương - I love toilet you sitdown: tôi yêu cầu em ngồi xuống - Ugly tiger : Xấu hổ. - Pickhand dot com : (pó tay chấm kom) - Umbrella star go again : Dù sao đi nữa - Sugar you you go, sugar me i go: Đường em em đi đường anh anh đi - Umbrella tomorrow: Ô mai - You think you delicious?: Mày nghĩ mày ngon hả?


- Forget mother you go!: Quên mẹ mày đi - Hover go for water it pure: Lượn đi cho nước nó trong - I want to toilet kiss you : Anh muốn cầu hôn em - Son with no girl: Con với chả cái - Tangerine do orange flunk: quýt làm cam chịu - Sky down no enemy: Thiên hạ vô địch... keke - Nest your father :Tổ cha mày - Eat picture :Ăn ảnh - Home face road: Nhà mặt phố - Dad do big: Bố làm to - No family live : Vô gia cư - Go dust : Đi bụi - Sugar sugar Hero man : Đường đường 1 đấng anh hào - Light as feather pink: Nhẹ như lông hồng - Clothes donkey: Đồ con lừa - Dog die : chó chết - Deam what : Tưởng gì. - Understand die now : hiểu chết liền - Down birth have fun: Giáng sinh vui vẻ - Story minor: Chuyện vặt - Uncle like : Chú thích - Black chicken: Ok - Seven love: Thất tình - No dare where: không dám đâu.


Tải trọng (từ đó dẫn đến nội lực và chuyển vị) là yếu tố quyết định cho việc lựa chọn tiết diện của cấu kiện. Tuy nhiên có các công thức sơ bộ cho việc lựa chọn tiết diện cấu kiện được trình bày sau đây Đối với dầm: h = (1/10 ~ 1/15)*L đối với dầm chính; h = (1/15 ~ 1/20) * L đối với dầm phụ; b = (0.3 ~ 0.5)*h. Trong đó L là nhịp dầm

Đối với cột: b*h = (1.2 ~ 1.5)*N/Rb; b = (0.25 ~ 1)*h. Trong đó N là lực dọc, Rb là cường độ chịu nén tính toán của cột. Lực dọc có thể lấy bằng= (diện chịu tải mỗi tầng) * (số tầng) * (tải trọng trên 1 mét vuông sàn). Trong đó tải trọng trên 1 mét vuông sàn có thể lấy bằng 1.2T/m2

Đối với sàn: d = (1/40 ~ 1/50)*L1

Đối với móng: Số cọc n = N / [P], trong đó N là lực dọc đã đề cập ở phần cột. [P] là sức chịu tải của mỗi cọc.

http://www.vietsubhd.com/phim/nhuc-bo-doan-cuc-lac-bao-giam-5283/xem-phim.html


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.