Dự thảo an toàn đường sắt

Page 1

CHÍNH PHỦ

Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày

DỰ THẢO 3 Ngày 29.12.17

tháng

năm 2018

NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt Căn cứ Luật Tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chính phủ ban hành Nghị định Quy định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về xử lý các vị trí đường sắt giao nhau với đường sắt, đường sắt giao nhau với đường bộ không phù hợp với quy định của Luật và các lối đi tự mở để đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường sắt và lộ trình thực hiện; danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt; niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt; điều kiện kinh doanh đường sắt; miễn, giảm giá vé vận tải hành khách cho đối tượng chính sách xã hội khi đi tàu; danh mục hàng nguy hiểm và điều kiện xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; hỗ trợ đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong việc thực hiện nhiệm vụ đặc biệt, an sinh xã hội. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến các hoạt động đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này các cụm từ được hiểu như sau:


2

1. Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt là thời gian được tính bằng số năm phương tiện được phép khai thác trên đường sắt tính từ năm sản xuất phương tiện đến thời điểm phương tiện giao thông đường sắt không được phép khai thác trên đường sắt theo quy định tại Nghị định này. 2. Niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt được phép nhập khẩu là thời gian tối đa được tính bằng số năm mà phương tiện giao thông đường sắt đã khai thác trước khi được phép nhập khẩu. 3. Chốt gác là nơi có bố trí người được giao nhiệm vụ để thường trực 24/24 giờ trong ngày tại các vị trí thường xảy ra tai nạn giao thông đường sắt nhằm tạo ra tín hiệu vừa mang tính hỗ trợ, vừa mang tính cưỡng chế giúp người tham gia giao thông nhận biết tàu sắp qua vị trí này để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo an toàn giao thông. 4. Cảnh giới là hoạt động cảnh báo của người hoặc thiết bị khi có tàu chạy qua các vị trí có thể xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, bằng hiệu lệnh và các biện pháp khác nhằm cảnh báo người tham gia thông đường bộ không vượt qua đường sắt khi có tàu đang đến gần vị trí cảnh giới. 5. Vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt là nơi thường xảy ra hoặc có thể xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. Chương II XỬ LÝ CÁC VỊ TRÍ ĐƯỜNG SẮT GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG SẮT GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG BỘ KHÔNG PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA LUẬT, CÁC LỐI ĐI TỰ MỞ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN Mục 1 YÊU CẦU CHUNG Điều 4. Yêu cầu chung 1. Phù hợp với quy hoạch tuyến, ga đường sắt và quy hoạch tỉnh nơi có đường sắt đi qua. 2. Không phát sinh thêm lối đi tự mở; giảm và tiến tới xóa bỏ các lối đi tự mở bằng các biện pháp xây dựng các đường gom, hàng rào dọc theo đường sắt, giao cắt khác mức qua đường sắt phù hợp khả năng huy động vốn. 3. Các công trình xây dựng dọc ngoài hành lang an toàn giao thông đường sắt tại đường ngang phải có giải pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn giao thông cho người và phương tiện trong quá trình khai thác. 4. Đường ngang xây dựng mới phải phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.


3

Mục 2 VỊ TRÍ NGUY HIỂM ĐỐI VỚI AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Điều 5. Quy định về vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt 1. Vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt bao gồm: a) Nơi thường xảy ra tai nạn giao thông đường sắt (sau đây gọi là điểm đen tai nạn giao thông đường sắt); b) Nơi có thể xảy ra tai nạn giao thông đường sắt (sau đây gọi là điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt). 2. Đường ngang nguy hiểm là đường ngang thường xảy ra hoặc có thể xảy ra tai nạn giao thông trong khu vực đường ngang theo tiêu chí xác định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định này. Điều 6. Tiêu chí xác định điểm đen Điểm đen tai nạn giao thông đường sắt được xác định dựa trên số vụ và mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã xảy ra trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm xảy ra tai nạn lần trước, thuộc các trường hợp sau: 1. Xảy ra từ 01 vụ tai nạn rất nghiêm trọng trở lên; 2. Xảy ra từ 02 vụ tai nạn nghiêm trọng trở lên; 3. Xảy ra từ 03 vụ tai nạn ít nghiêm trọng trở lên. Điều 7. Tiêu chí xác định điểm tiềm ẩn Điểm tiềm ẩn được xác định dựa trên hiện trạng công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và số vụ và mức độ thiệt hại do tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã xảy ra trong vòng 12 tháng tính từ thời điểm xảy ra tai nạn lần trước, thuộc các trường hợp sau: 1. Xảy ra từ 02 vụ tai nạn chỉ có người bị thương trở lên; 2. Xảy ra từ 01 vụ tai nạn có người chết trở lên; 3. Hiện trạng công trình, hành lang an toàn giao thông đường sắt, công tác tổ chức giao thông có các yếu tố gây mất an toàn giao thông đường sắt như: a) Tầm nhìn của người điều khiển phương tiện bị hạn chế; b) Đường ngang không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; khoảng cách giữa các đường ngang không đảm bảo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; c) Hành lang an toàn giao thông đường sắt bị vi phạm hoặc đi qua khu đông dân cư;


4

d) Khu vực có nhiều lối đi tự mở qua đường sắt và các vị trí tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn khác. Ưu điểm của Phương án 1: - Đơn giản trong xác định tiêu chí đánh giá các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. - Phù hợp với thực tế quản lý hiện nay của các chủ thể có liên quan đến việc thống kê, phân tích, đánh giá các yêu tố gây nguy hiểm cho từng vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. - Vận dụng kinh nghiệm xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác hiện nay tại Việt Nam1. Nhược điểm của Phương án 1: - Việc đánh giá xác định tiêu chí các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt chủ yếu dựa vào số vụ tai nạn trong khoảng thời gian nhất định. * Phương án 2: (Dựa trên cơ sở kinh nghiệm xử lý điểm đen tai nạn giao thông đường sắt của Hàn Quốc được trích xuất trong tài liệu “Hướng dẫn quản lý và đánh giá rủi ro” của KORAIL và kết quả nghiên cứu của chuyên gia Hàn Quốc cho Dự án “Trao đổi kinh nghiệm phát triển GTVT (DEEP) của KOICA hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ GTVT) “Điều 5. Quy định về vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt 1. Vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt là nơi thường xảy ra hoặc nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông đường sắt cần phải có biện pháp quản lý, khắc phục để bảo đảm an toàn giao thông đường sắt. 2. Vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt được đánh giá, phân loại dựa trên mức độ nguy hiểm. Điều 6. Tiêu chí đánh giá mức độ nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt của từng vị trí 1. Mức độ nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt của từng vị trí được đánh giá được xác định dựa trên tần suất phát sinh số vụ tai nạn giao thông đường sắt và mức độ nghiêm trọng của vụ tai nạn giao thông đường sắt xảy ra tại vị trí đó. 2. Tần suất phát sinh số vụ tai nạn giao thông đường sắt tại vị trí nguy hiểm được phân ra làm năm (05) mức: a) Mức A (Gần như không xảy ra): Xảy ra một (01) vụ tai nạn giao thông đường sắt trong khoảng thời gian từ mười (10) năm trở lên; b) Mức B (Hiếm khi xảy ra): Xảy ra một (01) vụ tai nạn giao thông đường 1 Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT ngày 20/7/2012 của Bộ GTVT.


5

sắt trong khoảng thời gian từ ba (03) năm đến dưới mười (10) năm; c) Mức C (Thỉnh thoảng xảy ra): Xảy ra một (01) vụ tai nạn giao thông đường sắt trong khoảng thời gian từ một (01) năm đến dưới ba (03) năm; d) Mức D (Thường xuyên xảy ra): Xảy ra một (01) vụ tai nạn giao thông đường sắt trong khoảng thời gia từ từ một (01) tháng đến dưới một (01) năm; đ) Mức E (Xảy ra theo chu kỳ): Xảy ra một (01) vụ tai nạn giao thông đường sắt trong khoảng thời gia từ một (01) ngày đến dưới một (01) tháng. 3. Mức độ nghiêm trọng của vụ tai nạn giao thông đường sắt xảy ra tại vị trí nguy hiểm được phân ra làm năm (05) mức: a) Mức 1: Có một (01) người bị thương nhẹ hoặc một (01) bị thương nặng và làm chậm tàu dưới hai mươi (20) phút; b) Mức 2: Có một (01) người bị thương nặng hoặc một (01) tử vong và làm chậm tàu từ hai mươi (20) phút đến dưới bốn mươi (40) phút; c) Mức 3: Có từ một (01) đến hai (02) người tử vong và làm chậm tàu từ bốn mươi (40) phút đến dưới hai (02) tiếng; d) Mức 4: Có từ ba (03) đến bốn (04) người tử vong và làm chậm tàu (gián đoạn vận chuyển) từ hai (02) tiếng đến dưới hai mươi bốn (24) tiếng; đ) Mức 5: Có từ năm (05) người tử vong trở lên và làm chậm tàu (gián đoạn vận chuyển) từ hai mươi bốn (24) tiếng trở lên. Trong đó: Số người tử vong được tính quy đổi số người bị thương nặng và số người bị thương nhẹ (01 người tử vong = 10 người bị thương nặng = 200 người bị thương nhẹ). 4. Mức độ nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt của từng vị trí được phân loại bao gồm năm (05) mức theo bảng sau: Phân loại Tần suất phát sinh

E D C B A

5 Mức 5 Mức 5 Mức 5 Mức 4 Mức 3

Mức độ nghiêm trọng 4 3 2 Mức 5 Mức 5 Mức 4 Mức 5 Mức 4 Mức 3 Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 3 Mức 2 Mức 2 Mức 2 Mức 2 Mức 1

1 Mức 3 Mức 2 Mức 2 Mức 1 Mức 1

Điều 7. Phân loại vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt Vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt được phân thành hai (02) loại sau: 1. Điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt: a) Vị trí có mức độ nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt được


6

đánh giá thuộc mức 1 hoặc mức 2; b) Các vị trí có hiện trạng công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, công tác tổ chức giao thông có các yếu tố gây mất an toàn giao thông đường sắt như: tầm nhìn lái tàu, lái xe hạn chế; mật độ giao cắt đồng mức lớn, mật độ phương tiện qua lại nhiều, giao cắt dốc, giao cắt chéo, giao cắt không được êm thuận, giao cắt trong ga, đường sắt và đường bộ chạy dọc, liền kề. 2. Điểm đen tai nạn giao thông đường sắt: Vị trí có mức độ nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt được đánh giá thuộc một trong các mức 3, mức 4 hoặc mức 5.” Ưu điểm của Phương án 2: - Lượng hóa được tiêu chí trên cơ sở phân tích tần suất phát sinh và mức độ nghiêm trọng của các yếu tố gây nguy hiểm cho từng vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. - Dựa vào kinh nghiệm thực tế của Hàn Quốc đã và đang thực hiện theo phương pháp này. Nhược điểm của Phương án 2: - Cần phải thông kê, theo dõi một cách hệ thống và đầy đủ về các vụ tai nạn giao thông đường sắt xảy ra tại các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. - Chưa có sự kiểm chứng thực tế trong điều kiện của Việt Nam. Điều 8. Quản lý vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt 1. Lập danh mục, theo dõi, phân tích các vị trí nguy hiểm theo lý trình tuyến đường, theo địa phương (xã, quận, huyện, tỉnh) phục vụ công tác quản lý. 2. Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm. 3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp để thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông đối với các vị trí nguy hiểm trong phạm vi quản lý. 4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tiếp nhận nội dung quản lý vị trí nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này và chủ trì thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm. Điều 9. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm 1. Phân tích nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông đường sắt tại vị trí nguy hiểm và đưa ra biện pháp bảo đảm an toàn giao thông. 2. Thực hiện các biện pháp giảm số lượng, xóa bỏ các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt:


7

a) Thực hiện các biện pháp nhằm khắc phục ngay các điểm đen tai nạn giao thông đường sắt để làm mất hẳn hoặc giảm nguyên nhân gây tai nạn giao thông tại các vị trí này; b) Tổ chức giao thông phù hợp với mạng lưới giao thông khu vực, tăng cường các điều kiện để đảm bảo an toàn giao thông, giải tỏa hành lang an toàn giao thông đường sắt, đường bộ khu vực kết hợp thực hiện các biện pháp để giảm hoặc làm mất hẳn nguyên nhân có thể gây tai nạn giao thông theo thứ tự ưu tiên đối với các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. 3. Khi chưa thực hiện được các biện pháp nêu tại mục a, khoản 2 Điều này, phải tổ chức chốt gác cho các điểm đen tai nạn giao thông và cảnh giới đối với các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông quy định tại Nghị định này. 4. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí nguy hiểm a) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường sắt phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức thực hiện giảm, xóa bỏ các đường ngang trên đường sắt quốc gia là điểm đen tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của Nghị định này; b) Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện giảm, xóa bỏ các đường ngang trên đường sắt chuyên dùng là điểm đen tai nạn giao thông đường sắt theo quy định của Nghị định này; c) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng có trách nhiệm tổ chức huấn luyện nghiệp vụ cảnh giới, chốt gác và cung cấp trang thiết bị cho Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức cá nhân liên quan để tổ chức chốt gác, cảnh giới đối với các lối đi tự mở là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. d) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có vị trí nguy hiểm chủ trì, phối hợp với Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng, tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện: Tổ chức giao thông tại khu vực vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt; giải tỏa hành lang an toàn giao thông đường sắt, đường bộ và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khu vực thuộc phạm vi quản lý; Tổ chức thực hiện giảm, xóa bỏ các những vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt trừ các trường hợp đã nêu tại mục a, b khoản 4 Điều này. Mục 3 XỬ LÝ CÁC VỊ TRÍ GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG SẮT GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG BỘ KHÔNG PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT Điều 10. Đối với đường sắt chuyên dùng giao nhau cùng mức với đường sắt quốc gia


8

1. Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng phải có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, bảo trì nút giao khác mức giữa đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia. 2. Khi chưa xây dựng được nút giao khác mức giữa đường sắt chuyên dùng với đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này thì: a) Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức cải tạo, nâng cấp, bảo trì phần công trình đường sắt quốc gia giao nhau với đường sắt chuyên dùng; b) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia có trách nhiệm: Thực hiện bảo trì phần công trình đường sắt quốc gia giao nhau với đường sắt chuyên dùng theo quy định của pháp luật khi được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng; Chủ trì, phối hợp với chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng để tổ chức phòng vệ và thống nhất thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu qua vị trí giao cắt này; Chủ trì, thống nhất điều hành giao thông vận tải đường sắt đối với các đoàn tầu chạy qua điểm giao cắt này. c) Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng có trách nhiệm: Cải tạo, nâng cấp, bảo trì phần công trình đường sắt chuyên dùng giao nhau với đường sắt quốc gia; Phối hợp và chịu sự điều hành giao thông vận tải đường sắtcủa doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia đối với các đoàn tầu chạy qua điểm giao cắt này. Điều 11. Đối với đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp III trở lên; đường sắt giao nhau với đường bộ đô thị; đường sắt có tốc độ thiết kế 100 km/h trở lên giao nhau với đường bộ; đường sắt đô thị giao nhau với đường bộ. 1. Chủ đầu tư công trình xây dựng mới có trách nhiệm đầu tư xây dựng thành nút giao khác mức và tổ chức quản lý, bảo trì nút giao này. 2. Khi chưa xây dựng được nút giao khác mức theo quy định tại khoản 1 Điều này thì: a) Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ đầu tư dự án hoặc tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao thông qua đường sắt phải tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Đường sắt; b) Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình xây dựng mới có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, nâng cấp, cải tạo thành đường ngang có người gác và chịu trách


9

nhiệm tổ chức bảo trì, quản lý, vận hành đường ngang hoặc thuê doanh nghiệp tổ chức bảo trì, quản lý, vận hành đường ngang này. Điều 12. Đường sắt có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/h giao nhau với đường bộ; đường sắt giao nhau với đường bộ từ cấp IV trở xuống 1. Chủ đầu tư xây dựng công trình mới có trách nhiệm đầu tư, xây dựng, nâng cấp, cải tạo và tổ chức quản lý, bảo trì, vận hành đường ngang này. 2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng, tổ chức, cá nhân sử dụng đường ngang có trách nhiệm thực hiện biện pháp đảm bảo an toàn giao thông đường sắt.. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đường sắt đi qua chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng, tổ chức, cá nhân để giải tỏa hành lang an toàn giao thông tại đường ngang theo quy định. Mục 4 XỬ LÝ CÁC LỐI ĐI TỰ MỞ QUA ĐƯỜNG SẮT VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN Điều 13. Quản lý lối đi tự mở 1. Lập danh mục, theo dõi, cập nhật biến động liên quan đến lối đi tự mở theo lý trình tuyến đường, theo địa phương (xã, quận, huyện, tỉnh) phục vụ công tác quản lý. 2. Tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp, từng bước và tiến tới xóa bỏ toàn bộ lối đi tự mở qua đường sắt 3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp để thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tiếp nhận nội dung quản lý lối đi tự mở theo quy định tại khoản 1 Điều này và chủ trì thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 14. Tổ chức thực hiện các biện pháp để kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp, xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt 1. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động giao thông đường sắt và an toàn giao thông. 2. Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện thu hẹp bề rộng lối đi, xóa bỏ lối đi tự mở theo quy định của Nghị định này.


10

3. Tăng cường các điều kiện đảm bảo an toàn giao thông tại lối đi tự mở: a) Tổ chức giao thông hợp lý, thực hiện các biện pháp hạn chế số lượng và tốc độ của các phương tiện giao thông đường bộ trước khi đi vào lối đi tự mở; b) Thu hẹp bề rộng các lối đi tự mở qua đường sắt không cho phép phương tiện giao thông cơ giới đường bộ qua lại trừ mô tô hai bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện); c) Duy trì đầy đủ các biển cảnh báo tại khu vực lối đi tự mở theo quy định. 4. Giảm số lượng, xóa bỏ các lối đi tự mở a) Thực hiện xóa bỏ ngay các lối đi tự mở được xác định là điểm đen tai nạn giao thông đường sắt quy định tại Nghị định này; b) Thực hiện theo lộ trình xóa bỏ các lối đi tự mở được xác định là điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường sắt hoặc cải tạo, nâng cấp các lối đi này thành các vị trí đường sắt giao nhau với đường bộ phù hợp với quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Xây dựng đường gom và hàng rào bảo vệ nối vào các đường ngang, các vị trí giao nhau khác mức để giảm số lượng lối đi tự mở qua đường sắt. 5. Tổ chức thực hiện kiềm chế không phát sinh lối đi tự mở, thu hẹp bề rộng, xóa bỏ lối đi tự mở qua đường sắt Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có lối đi tự mở chủ trì, phối hợp với Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng, tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức có trách nhiệm: a) Thu hẹp bề rộng lối đi và thực hiện việc xóa bỏ, hoặc cải tạo, nâng cấp lối đi tự mở theo nội dung quy định tại điểm b Khoản 4 Điều này; b) Thực hiện các quy định nêu tại khoản 1, khoản 2; điểm c khoản 3 Điều này; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra phát sinh lối đi tự mở qua đường sắt thuộc địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật. Điều 15. Kinh phí thực hiện việc quản lý, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các đường ngang được xác định là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt 1. Kinh phí để quản lý, giảm, xóa bỏ đối với lối đi tự mở trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng do địa phương bố trí từ nguồn ngân sách của địa phương. 2. Kinh phí để quản lý, giảm, xóa bỏ đường ngang trên đường sắt quốc gia được xác định là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt quy định tại Nghị định này được đảm bảo từ nguồn ngân sách trung ương và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.


11

3. Kinh phí để quản lý, giảm, xóa bỏ đường ngang trên đường sắt chuyên dùng hoặc các đường ngang do tổ chức, cá nhân sử dụng được xác định là vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt quy định tại Nghị định này do Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng, tổ chức, cá nhân sử dụng chịu trách nhiệm. 4. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt. Điều 16. Lộ trình thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở Lộ trình thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở phải được duy trì liên tục thực hiện hàng năm bảo đảm lộ trình thực hiện như sau: 1. Đến năm 2020 phải hoàn thành các công việc sau: a) Xây dựng hồ sơ quản lý đối với các lối đi tự mở theo quy định của Nghị định này; b) Thực hiện các biện pháp để tăng cường điều kiện đảm bảo an toàn giao thông tại lối đi tự mở theo quy định của Nghị định này; c) Kiểm tra rà soát các lối đi tự mở và các dự án liên quan đến an toàn giao thông đường sắt, đường bộ để điều chỉnh, lập kế hoạch thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở này; d) Tập trung xóa bỏ các lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư thuộc các khu đoạn đường sắt có tốc độ và mật độ chạy tàu cao; đ) Thu hẹp chiều rộng xuống dưới 03 mét đối với toàn bộ các lối đi tự mở có chiều rộng từ 03m trở lên. 2. Đến năm 2025 phải hoàn thành xóa bỏ toàn bộ các lối đi tự mở còn lại.

Chương III DANH MỤC PHỤ KIỆN, PHỤ TÙNG, VẬT TƯ, THIẾT BỊ DÙNG CHO ĐƯỜNG SẮT; NIÊN HẠN SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN Điều 17. Danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt Danh mục phụ kiện, phụ tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. Điều 18. Niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt 1. Đối với đầu máy, toa xe chở khách chạy trên chính tuyến của đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị không quá 40 năm.


12

2. Đối với toa xe hàng chạy trên đường sắt chính tuyến của đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng: không quá 45 năm. 3. Đối với các đầu máy: chạy trên các tuyến du lịch đặc thù; thực hiện cứu hộ cứu nạn; dồn dịch trong ga, cảng, trong đề-pô, trong nội bộ nhà máy; điều chuyển giữa các ga, các đề-pô và các loại phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt: Không quy định niên hạn sử dụng. 4. Đối với phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu đã qua sử dụng:Chỉ được nhập khẩu phương tiện đã qua sử dụng không quá 10 năm đối với toa xe khách, đầu máy, toa xe đường sắt đô thị và không quá 15 năm đối với toa xe hàng. 5. Thời điểm tính niên hạn sử dụng phương tiện giao thông đường sắt được tính từ năm phương tiện đóng mới được cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tổ chức đăng kiểm hoặc chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất. 6. Trong 1 số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định niên hạn sử dụng của phương tiện giao thông đường sắt trong các trường hợp đặc biệt theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Điều 19. Lộ trình thực hiện niên hạn của phương tiện giao thông đường sắt 1. Các phương tiện hết niên hạn sử dụng trước ngày 31/12/2018 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31/12/2020. 2. Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ 01/01/2019 đến trước ngày 31/12/2019 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31/12/2021. 3. Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ 01/01/2020 đến trước ngày 31/12/2020 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31/12/2022. 4. Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 01/01/2023 sẽ không được kéo dài thời gian hoạt động. Chương IV ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT Điều 20. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 2. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn. 3. Điều kiện về nhân lực:


13

a) Có ít nhất 01 người quản lý, điều hành doanh nghiệp có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp về xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; b) Người phụ trách bộ phận an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp về xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt. 4. Kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc quản lý của doanh nghiệp phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. Điều 21. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn vận tải đường sắt và quy trình quản lý an toàn vận tải đường sắt 3. Điều kiện đối với nhân lực: a) Có ít nhất 01 người phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt b) Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường sắt. Điều 22. Điều kiện kinh doanh đường sắt đô thị Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Hệ thống đường sắt đô thị khi kinh doanh, khai thác phải có chứng nhận an toàn hệ thống theo quy định của pháp luật; 3. Có bộ phận phụ trách công tác an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt, công tác an toàn vận tải đường sắt; 4. Điều kiện về nhân lực a) Có ít nhất 03 người quản lý, điều hành doanh nghiệp trong đó có 01 người có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp về xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; 01 người có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt; 01 người có trình độ đại học về đầu máy toa xe và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp về quản lý, vận dụng, sửa chữa đầu máy, toa xe;


14

b) Người phụ trách bộ phận an toàn kết cấu hạ tầng đường sắt có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp về xây dựng, quản lý,bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; c) Người phụ trách bộ phận an toàn vận tải đường sắt có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trực tiếp làm việc trong lĩnh vực khai thác vận tải đường sắt. Chương V MIỄN, GIẢM GIÁ VÉ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI KHI ĐI TÀU Điều 23. Đối tượng được miễn, giảm giá vé 1. Người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945. 2. Bà mẹ Việt Nam anh hùng. 3. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh. 4. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. 5. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng. 6. Người cao tuổi. Điều 24. Miễn, giảm giá vé cho từng đối tượng chính sách xã hội 1. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau đây: a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng; b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc hóa học; c) Giảm giá vé cho đối tượng là người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật nặng; người cao tuổi thực hiện theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và người cao tuổi. 2. Việc giảm giá vé quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà đối tượng sử dụng. 3. Việc miễn, giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Điều 23 khi đi tàu khách liên vận quốc tế được thực hiện theo các quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Điều 25. Các quy định khác về miễn, giảm giá vé 1. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có thể mở rộng đối tượng là trẻ em được miễn, giảm giá vé tùy theo độ tuổi, mở rộng cho các đối tượng khác được giảm giá vé và quy định mức


15

giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội mở rộng cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. 2. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 (hai) chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất. 3. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu. 4. Việc miễn giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội quy định tại Điều 23 của Nghị định này khi đi tàu đường sắt đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có kinh doanh đường sắt đô thị quy định cụ thể.

Chương VI DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT Mục 1 HÀNG NGUY HIỂM Điều 26. Phân loại hàng nguy hiểm 1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại và được chia thành các nhóm) sau đây: a) Loại 1: Chất nổ. Bao gồm các nhóm - Nhóm 1.1: Chất nổ. - Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp. b) Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại. Bao gồm các nhóm - Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy. - Nhóm 2.2: Khí ga độc hại. c) Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy. d) Loại 4: Chất rắn dễ cháy. Bao gồm các nhóm - Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy. Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy. Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy. đ) Loại 5: Chất ô xy hóa. Bao gồm các nhóm - Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa. - Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ. e) Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm. Bao gồm các nhóm - Nhóm 6.1: Chất độc hại.


16

- Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm. g) Loại 7: Chất phóng xạ. h) Loại 8: Chất ăn mòn. i) Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác. 2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm (trừ trường hợp bao bì, thùng chứa loại chở ga, chất lỏng, dễ cháy cấp 1 và thể tích nhỏ hơn 0,5m 3) chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng. Điều 27. Danh mục hàng nguy hiểm 1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. 2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này. 3. Danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Chính phủ điều chỉnh danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 29 Nghị định này. Điều 28. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm 1. Hàng nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại điểm 1 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này. 3. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 4. Trên hai bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ các biểu trưng của của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó. 5. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại


17

điểm 2 Phụ lục IV kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm. 6. Việc đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ. Điều 29. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất, hàng nguy hiểm Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình Chính phủ ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau: 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực vật. 2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. 3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt, hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp. 4. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm. Mục 2 VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM Điều 30. Quy định chung 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và các luật khác có liên quan cùng Nghị định hướng dẫn. 2. Việc chạy tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, về tín hiệu đường sắt, về chạy tàu và công tác dồn đường sắt. 3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh. Điều 31. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt, phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây: 1. Hàng phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.


18

2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó. Điều 32. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm 1. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải hàng nguy hiểm theo hướng dẫn về nội dung, chương trình của các cơ quan quy định tại Điều 29 Nghị định này. 2. Nội dung tập huấn liên quan đến từng nhóm hàng, loại hàng vận chuyển bao gồm: a) Các đặc điểm và tính chất lý học, hóa học của hàng nguy hiểm; b) Các quy định về dồn tàu, lập tàu, chạy tàu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt, về chạy tàu và công tác dồn đường sắt, về tín hiệu đường sắt liên quan đến từng loại hàng, nhóm hàng nguy hiểm; c) Các yêu cầu về đảm bảo an toàn về lưu kho, xếp dỡ, bảo quản hàng nguy hiểm tại ga đường sắt và vận chuyển trên đường; d) Xử lý các sự cố xảy ra trong quá trình lưu kho, xếp dỡ, bảo quản và vận chuyển hàng nguy hiểm. Điều 33. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm 1. Người xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm theo đúng quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của các cơ quan quy định tại Điều 29 Nghị định này. 2. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 29 của Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận, tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc xếp, dỡ hàng đúng quy định. a) Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe; b) Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó. 3. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 29 của Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.


19

4. Đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc trưng của hàng đó. 5. Sau khi đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác. Điều 34. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm Ngoài việc có đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Phù hợp với loại hàng vận tải theo quy định. 2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy định tài nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và môi trường. 3. Nơi làm sạch phương tiện vận tải hàng nguy hiểm tiến hành tại ga có tác nghiệp dỡ hàng nguy hiểm. Các chất thải, nước thải trong quá trình làm sạch phải được thu gom, xử lý, quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường 4. Trình tự làm sạch phương tiện. Sau khi phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm dỡ hàng xong phải được làm sạch theo trình tự sau: a) Làm sạch khô bằng các phương pháp nạo, vét, quét sạch và thu gom hàng rơi vãi trên phương tiện; b) Làm sạch ướt phương tiện bằng các chất tẩy rửa, bằng nước sạch; c) Thu gom quản lý, xử lý các chất thải theo quy định. Điều 35. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm 1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm. 2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây: a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép; b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm; c) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;


20

d) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng; đ) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời. Điều 36. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây: 1. Có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấpbcho loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy vận chuyển hàng nguy hiểm. 2. Lập tờ khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm, người nhận hàng nguy hiểm. 3. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn. 4. Tổ chức áp tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 29Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu hoặc người thực hiện nhiệm vụ trưởng tàu và những người liên quan bảo quản hàng để kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải. Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây: 1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định. 2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định. 3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.


21

4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt. 5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây: 1. Cứu người, phương tiện, hàng nguy hiểm. 2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân. 3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả 4. Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả. Điều 39. Thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm 1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt. 2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau: a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này; b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này; c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng; d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật; đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thuộc các loại 6 quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này. Điều 40. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm


22

1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm. 2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định tại Mẫu số 1, 7 Phụ lục V của Nghị định này. 3. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng. Điều 41. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục V Nghị định này; b) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và các hồ sơ khác (nếu có), thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận chuyển hàng nguy hiểm; c) Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng nguy hiểm (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng nguy hiểm theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục V Nghị định này; d) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp đối với hợp đồng kinh tế hoặc Thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt giữa người thuê vận tải hàng nguy hiểm hàng với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; đ) Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng nguy hiểm có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; e) Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường theo Mẫu số 4 quy định tại Phụ lục V Nghị định này.” 2. Trình tự, thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm a) Người thuê vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm (được người thuê vận chuyển hàng nguy hiểm ủy quyền) lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi qua công thông tin điện tử đến các cơ quan đầu mối thuộc các Bộ được giao nhiệm vụ cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm quy định tại khoản 2 Điều 39 của Nghị định này để kiểm tra xem xét làm thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; b) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo qua điện thoại, email hoặc bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này;


23

c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ các cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định xong hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân; d) Nếu thông tin trong hồ sơ đăng ký khai báo sai hoặc hàng nguy hiểm vận chuyển với khối lượng lớn hoặc có tính nguy hại cao, cơ quan đầu mối sẽ trực tiếp kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan ở địa phươmng kiểm tra điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Nghị định này trước khi cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Thời hạn kiểm tra, cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là 05 ngày(năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ. 3. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp cho từng lô hàng nguy hiểm cần vận chuyển. Sau khi lô hàng vận chuyển xong thì Giấp phép hết hiệu lực. Nếu có lô hàng nguy hiểm mới cần vận chuyển thì các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện các thủ tục theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này. 4. Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm a) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp lại trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng; b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo Mẫu số 5 Phụ Lục V của Nghị định này; - Báo cáo kết quả vận chuyển hàng nguy hiểm với lô hàng đã được cấp Giấp phép vận chuyển theo Mẫu số 6 Phụ lục V của Nghị định này; - Bản chính Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bị hư hỏng. c) Trình tự thủ tục cấp lại Giấy phép Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, cơ quan đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận và cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm của tổ chức, cá nhân; Nếu hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan đầu mối thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản, hoặc email cho tổ chức cá nhân để bổ sung hồ sơ. Sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối có trách nhiệm hoàn tất việc cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân; Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp lại được ghi theo thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp; Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (dùng trong trường hợp cấp lại) theo quy định tại Mẫu số 7 Phụ lục V của Nghị định này. 5. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm a) Các trường hợp thu hồi giấy phép


24

Tổ chức, cá nhân đã bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật nhưng vẫn thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm; Có hành vi vi phạm bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định dừng kinh doanh vận chuyển hàng nguy hiểm; Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa đổi nội dung trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm được cấp; Thực hiện không đúng nội dung quy định trong Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; Để xảy ra sự cố do lỗi của tổ chức, cá nhân gây ra trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm từ 01 (một) lần trở lên và bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Có văn bản đề nghị không tiếp tục thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm. b) Cơ quan đầu mối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm Quyết định thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đã cấp và nêu rõ lý do. 6. Các cơ quan được giao nhiệm vụ cấp Giấy phép hàng nguy hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều39 Nghị định này có trách nhiệm: a) Công bố công khai và chỉ đạo các cơ quan đầu mối công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên website của cơ quan mình tên cơ quan đầu mối cùng số điện thoại, số Fax, Email, địa chỉ cơ quan được giao nhiệm vụ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu liên hệ công tác; b) Chỉ đạo các cơ quan đầu mối thực hiện việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này. Điều 42. Toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đảm bảo các loại xe đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm.

Chương VII HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT TRONG TRƯỜNG HỢP VẬN TẢI PHỤC VỤ NHIỆM VỤ ĐẶC BIỆT,AN SINH XÃ HỘI Điều 43. Đối tượng doanh nghiệp kinh doanh đường sắt được hỗ trợ 1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. 2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt. Điều 44. Các trường hợp được hỗ trợ


25

1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt: Được hỗ trợ giá vận tải trong các trường hợp vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, vận tải phục vụ an sinh xã hội. 2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt: được hỗ trợ phí, giá sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt phần trực tiếp liên quan đến chạy tàu để tổ chức chạy tàu phục vụ nhiệm vụ vận tải đặc biệt, vận tải phục vụ an sinh xã hội. Điều 45. Nguyên tắc hỗ trợ 1. Đảm bảo bù đắp chi phí hợp lý để doanh nghiệp cân đối được thu, chi và không tính đến lợi nhuận. 2. Chi phí hợp lý của doanh nghiệp được xác định và thống kê đầy đủ, cụ thể cho từng chuyến tàu trên từng tuyến, khu đoạn đường sắt khi thực hiện nhiệm vụ đặc biệt và nhiệm vụ an sinh xã hội. 3. Kinh phí hỗ trợ được Nhà nước thanh toán trực tiếp cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt. 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách nhà nước Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt được hỗ trợ toàn bộ chi phí của doanh nghiệp (không bao gồm lãi) để chạy tàu khi thực hiện nhiệm vụ đặc biệt và nhiệm vụ an sinh xã hội cho từng chuyến tàu. Điều 46. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đặc biệt 1. Thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ đặc biệt a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đề nghị bằng văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt về việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đề nghị doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt về việc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn và cứu nạn. c) Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị Bộ Giao thông vận tải và doanh nghiệp kinh doanh đường sắt về việc thực hiện nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả dịch bệnh. d) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đề nghị bằng văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác. 2. Thực hiện nhiệm vụ đặc biệt Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này phải lập phương án tổ chức thực hiện và dự trù kinh phí (không bao gồm lãi), gửi cơ quan yêu cầu và Bộ Giao thông vận tải. 3. Thanh quyết toán chi phí hỗ trợ nhiệm vụ đặc biệt


26

a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán các khoản chi phí thực hiện cho từng nhiệm vụ đặc biệt gửi Bộ Giao thông vận tải. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định làm cơ sở quyết toán với ngân sách nhà nước. b) Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải loại trừ các trường hợp đã được bên đề nghị thanh toán khi thực hiện nhiệm vụ đặc biệt. c) Hồ sơ thanh, quyết toán: Văn bản yêu cầu hoặc đề nghị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại Khoản 1 Điều này; Phương án tổ chức thực hiện nhiệm vụ đặc biệt và dự trù kinh phí thực hiện của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt; Báo cáo quyết toán chi phí thực hiện do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt lập. 4. Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặc biệt Điều 47. Quy trình, thủ tục hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội 1. Thủ tục phê duyệt kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội a) Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt xây dựng dự kiến kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội của năm tiếp theo gửi Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đường sắt đi qua và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt. Nội dung kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội được quy định tại Khoản 2 Điều này. b) Trên cơ sở kế hoạch dự kiến của doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đường sắt đi qua có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Giao thông vận tải, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt và doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trước ngày 15 tháng 11 hằng năm để tổng hợp. c) Bộ Giao thông vận tải chủ trì thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt xong trước ngày 15 tháng 12 hằng năm. 2. Nội dung kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội bao gồm: a) Số lượng đôi tàu và thành phần của các đoàn tàu an sinh xã hội; b) Dự toán doanh thu, chi phí, chênh lệch thu - chi của từng mác tàu an sinh xã hội hằng năm; c) Tổng hợp chênh lệch thu - chi theo phương án chạy tàu an sinh xã hội của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hằng năm. 3. Thực hiện kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt tổ chức thực hiện trên cơ sở kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội đã được Bộ Giao thông vận tải.


27

Trường hợp có sự thay đổi về kế hoạch chạy tàu an sinh xã hội đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trình Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh kế hoạch trước khi thực hiện. b) Hàng quý doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm thống kê, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chạy tàu an sinh xã hội theo kế hoạch được giao gửi Bộ Giao thông vận tải. 4. Thanh, quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội. a) Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán các khoản chi phí thực hiện cho từng nhiệm vụ an sinh xã hội gửi Bộ Giao thông vận tải. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính thẩm định làm cơ sở quyết toán với ngân sách nhà nước. b) Hồ sơ thanh, quyết toán: Quyết định giao kế hoạch thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội của Bộ Giao thông vận tải; Báo cáo quyết toán chi phí thực hiện do doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt lập. 5. Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ an sinh xã hội. Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 48. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải Hằng năm báo cáo Chính phủ việc sử dụng ngân sách và kết quả xử lý, khắc phục đối với các đường ngang trên đường sắt quốc gia không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt, vị trí nguy hiểm đối với tai nạn giao thông đường sắt trên đường sắt quốc gia theo quy định của Nghị định này. Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Công an Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc, công an các tỉnh, thành phố bố trí lực lượng tham gia tổ công tác liên ngành ở địa phương trong việc xử lý, thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở theo quy định của Nghị định này. Điều 50. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch Đầu tư Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Giao thông vận tải bố trí kế hoạch nguồn vốn ngân sách hằng năm để thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các đường ngang không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt đáp ứng lộ trình quy định tại Nghị định này. Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Bố trí nguồn vốn ngân sách hằng năm để thực hiện thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, các đường ngang không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt đáp ứng lộ trình quy định tại Nghị định này.


28

2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thẩm định phê duyệt hỗ trợ cho doanh nghiệp kinh doanh đường sắt trong trường hợp vận tải phục vụ nhiệm vụ đặc biệt, vận tải phục vụ an sinh xã hội theo quy định của Nghị định này. Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo tổ chức lập hồ sơ các lối đi tự mở đang tồn tại trên đường sắt quốc gia theo quy định của Nghị định này và đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại các điểm giao nhau giữa đường bộ và đường sắt trên đường sắt quốc gia. 2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các cấp thuộc phạm vi quản lý được giao trong Nghị định này. 3. Hằng năm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải báo cáo Chính phủ việc sử dụng ngân sách và kết quả thu hẹp, giảm, xóa bỏ các lối đi tự mở, vị trí nguy hiểm đối với tai nạn giao thông đường sắt trên đường sắt quốc gia theo quy định của Nghị định này. Điều 53. Trách nhiệm của Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 1. Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện thống kê lập danh mục quản lý đối với các đường ngang trên đường sắt quốc gia không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt; các vị trí nguy hiểm đối với án toàn giao thông đường sắt; các lối đi tự mở qua đường sắt trên đường sắt quốc gia. 2. Chủ tịch Ủy bân nhân dân cấp tỉnh có đường sắt đi qua chịu trách nhiệm khi để xảy ra phát sinh lối đi tự mở qua phạm vi bảo vệ công trình đường sắt quốc gia. 3. Hằng năm có trách nhiệm báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kết quả thực hiện giảm, xóa bỏ đối với các đường ngang trên đường sắt quốc gia không phù hợp với quy định của Luật Đường sắt; các vị trí nguy hiểm đối với an toàn giao thông đường sắt; các lối đi tự mở qua đường sắt trên đường sắt quốc gia để tổ chức thực hiện theo quy định. 4. Thực hiện trách nhiệm theo quy định của Luật Đường sắt và các quy định của Nghị định này. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 54. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 2. Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.


29

Điều 55. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các tuyến đường sắt đô thị lần đầu tiên đưa vào khai thác trong thời gian đầu chưa bố trí được nhân lực có điều kiện về số năm kinh nghiệm công tác theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 4 Điều 22 Nghị định này thì phải có các điều kiện sau: 1. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt, có bằng (hoặc chứng chỉ) đào tạo chuyển giao công nghệ về quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt của tuyến đường sắt đô thị được giao quản lý. 2. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý khai thác vận tải đường sắt phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành khai thác vận tải đường sắt (hoặc kinh tế - vận tải đường sắt), có bằng (hoặc chứng chỉ) đào tạo chuyển giao công nghệ về quản lý, khai thác vận tải của tuyến đường sắt đô thị được giao quản lý. 3.Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý đầu máy, toa xe phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành đầu máy, toa xe, có bằng (hoặc chứng chỉ) đào tạo chuyển giao công nghệ về đầu máy, toa xe đường sắt đô thị được giao quản lý 4. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị phải có đầy đủ các biện pháp đảm bảo tuyệt đối an toàn trong quá trình vận hành, khai thác. Điều 56. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc


30 - Lưu: Văn thư, KTN (5b).


31

PHỤ LỤC I DANH MỤC PHỤ KIỆN, PHỤ TÙNG, VẬT TƯ, THIẾT BỊ DÙNG CHO ĐƯỜNG SẮT

(Ban hành kèm theo Nghị định số ...../2018/NĐ-CP ngày của Chính phủ) TT I

tháng

năm 2018

Tên chi tiết

6.

Đầu máy toa xe Động cơ đốt trong kiểu Piston các loại dùng cho đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng Các bộ phận, chi tiết dùng cho các loại động cơ diesel dùng cho đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏng dùng cho đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng Trục truyền động (kể cả trục cam và trục khuỷu) và tay biên; gối đỡ trục dùng ổ lăn và gối đỡ trục dùng ổ trượt, bánh răng và cụm bánh răng; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mô men xoắn; bánh đã và ròng rọc, kể cả các khối puli; ly hợp và khớp nối trục (kể cả khớp nối vạn năng) dùng cho đầu máy, phương tiện động lực chuyên dùng Các loại module dùng trên đầu máy, các hệ thống điều khiển đầu máy (máy xử lý dự liệu tự động) Các loại van chuyên dùng lắp trên phương tiện giao thông đường sắt

7.

Vòng bi chuyên dùng lắp trên phương tiện giao thông đường sắt

8.

Máy phát điện một chiều, máy phát điện xoay chiều các loại trên đầu máy

9.

Động cơ một chiều, động cơ điện xoay chiều các loại trên đầu máy

10.

Đồng hồ tốc độ trên đầu máy

11.

Máy nén khí các loại trên đầu máy

12.

Hệ thống hãm của phương tiện giao thông đường sắt

13.

16. 17. II

Khung, gầm, giá chuyển hướng tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt Bộ trục bánh xe tổng thành; trục bánh xe, mâm bánh xe của phương tiện giao thông đường sắt Giảm chấn cao su, giảm chấn thủy lực, giảm chấn không khí của phương tiện giao thông đường sắt Bộ truyền động thủy lực và các phụ kiện của bộ truyền động thủy lực lắp trên đầu máy Dây chuyền thiết bị chuyên dùng phục vụ chế tạo, lắp ráp, sửa chữa đầu máy, toa xe Kết cấu hạ tầng đường sắt

1.

Ray

2.

Phụ kiện nối giữ ray với tà vẹt, nối giữ ray với ray

3.

Ghi đường sắt

4.

Thiết bị giữ ổn định đường sắt không mối nối

5.

Thiết bị đặt đường, chèn đường.

6.

Các linh kiện điện tử sử dụng cho hệ thống TTTH đường sắt

1. 2. 3.

4.

5.

14. 15.


32

PHỤ LỤC II DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM (Ban hành kèm theo Nghị định số.... /..... /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ) Số thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38

Tên hàng Acetylene, dạng phân rã Không khí dạng nén Không khí, dạng lỏng được làm lạnh Ammonia, thể khan Argon, dạng nén Boron trifluoride Bromotrifluoromethane (R 13B1 khí làm lạnh) 1,2 - Butadiene dạng ổn định 1,3 - Butadiene dạng ổn định Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon dạng ổn định Butane 1-Butylene Butylenes hỗn hợp Trans - 2 - Butylene Carbon dioxide Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2) Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp Carbon monoxide, dạng nén Chlorine Chlorodiflouromethane (R22 khí làm lạnh) Chloropentaflouroethane (R115 khí làm lạnh) 1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124 khí làm lạnh) ChIorotrifluoromethane (R13 khí làm lạnh) Khí than, dạng nén Cyanogen Cyclopropane Dichlorodifluoromethane (R12 khí làm lạnh) Dichlorodifluoromethane (R21 khí làm lạnh) 1,1- Difluoroethane (R 152a khí làm lạnh) Dimethylamine, dạng khan Dimethyl ether Etan Etylamin Clorua etylic Ethylene, dạng lỏng được làm lạnh Etylic metyla ête Ethylene oxide và nitơ Hỗn hợp etylen oxit và cabon đioxit có etylen oxit từ

Số UN (mã số Liên Hợp quốc) 1001 1002 1003 1005 1006 1008 1009 1010 1010

Loại, nhóm hàng 3 2 2+5 6.1+8 2 6.1+8 2 3 3

1010

3

239

1011 1012 1012 1012 1013

3 3 3 3 3

23 23 23 23 20

1014

2+5

25

1015 1016 1017 1018 1020

2 6.1+3 6.1+8 2 2

20 263 268 20 20

1021

2

20

1022 1023 1026 1027 1028 1029 1030 1032 1033 1035 1036 1037 1038 1039 1040 1041

2 6.1+3 6.1+3 3 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 6.1+3 3

20 263 23 20 20 23 23 23 23 23 23 23 223 23 263 239

Sốhiệunguy hiểm 239 20 225 268 20 268 20 239 239


33

39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82

9 đến 87% Khí heli nén Hydro bromua, thể khan Hydro ở thể nén Hyđro clorua, thể khan Hyđro florua, thể khan Hyđro sunfua Butila đẳng áp Kryton, thể nén Các khí hóa lỏng, không cháy, có nạp khí nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng (như hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2) Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng Methylamine, thể khan Methyl bromide có không quá 2% chloropicrin Methyl chloride (R 40 khí làm lạnh) Methyl mercaptan Neon, dạng nén Nitrogen, dạng nén Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide) Nitrous oxide Khí dầu mỏ dạng nén Ôxy dạng nén Ôxy, dạng lỏng được làm lạnh Khí dầu mỏ dạng lỏng Phosgene Propylene Khí làm Iạnh, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp khí F1, F2 hoặc F3 Khí làm lạnh dạng lỏng Sulphur dioxide Sulphur hexafluoride Trifluorochloroethylene dạng ổn định Trimethylamine thể khan Vinyl bromide dạng ổn định Vinyl chloride dạng ổn định Vinyl methyl ether dạng ổn định Acetal Acetaldehyde Acetone Dầu Acetone Acrolein dạng ổn định Acrylonitrile dạng ổn định Cồn Allyl Allyl bromide Allyl chloride Amyl axetates

1046 1048 1049 1050 1052 1053 1055 1056

2 6.1+8 3 6.1+8 8+6.1 6.1+3 3 2

20 268 23 268 886 263 23 20

1058

2

20

1060

3

239

1060 1061 1062 1063 1064 1065 1066 1067 1070 1071 1072 1073 1075 1076 1077

3 3 61 3 6.1+3 2 2 6.1+5+8 2+5 6.1+3 2+5 2+5 3 6.1+8 3

239 23 26 23 263 20 20 265 25 263 25 225 23 268 23

1078

2

20

1078 1079 1080 1082 1083 1085 1086 1087 1088 1089 1090 1091 1092 1093 1098 1099 1100 1104

2 6.1+8 2 6.1+3 3 3 3 3 3 3 3 3 6.1+3 3+6.1 6.1+3 3+6.1 3+6 3

20 268 20 263 23 239 239 239 33 33 33 33 663 336 663 336 336 30


34

83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130

Pentanols Pentanols Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine) Amylamine (sec-amyamine) Amyl chloride 1-Pentene (n-Amylene) Amyl formates n-Amyl methyl ketone Amyl mercaptan Amyl nitrate Amyl nitrite Benzen Butanols Butanols Butyl axetat Butyl axetat n-Butylamine 1-Bromobutane n-Butyl bromide Chloro butanes n-Butyl formate Butyraldehyde Dầu long não Cacbon disulphide Cacbon sulphide Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy Chlorobenzene Ethylene chlorohydrin. Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy Dung dịch phủ Dung dịch phủ Crotonaldehyde dạng ổn định Thuốc nhuộm, rắn, độc Crotonylene (2-Butyne) Cyclohexane Cyclopentane Decahydronaphthalene Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật Dibutyl ether 1,2-Dichloroethylene Dichloropentanes Ethylene glycol diethyl ether Diethylamine Diethyl ether (ethyl ether) Diethyl ketone

1105 1105 1106 1106 1107 1108 1109 1110 1111 1112 1113 1114 1120 1120 1123 1123 1125 1126 1126 1127 1128 1129 1130 1131 1131 1133 1133 1134 1135 1136 1136 1139 1139 1143 1143 1144 1145 1146 1147 1148 1148 1149 1150 1152 1153 1154 1155 1156

3 3 3+8 3+8 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3+8 3 3 3 3 3 3 3+6.1 3+6.1 3 3 3 6.1+3 3 3 3 3 6.1+3 6.1 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3.8 3 3

30 33 339 38 33 33 30 30 33 30 33 33 30 33 30 33 338 33 33 33 33 33 30 336 336 30 33 30 663 30 33 30 33 663 66 339 33 33 30 30 33 30 33 30 30 338 33 33


35

131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176

Diisobutyl ketone Diisopropylamine Diisopropy ether Dung dịch dimethylamine Dimethyl carbonate Dimethyldichlorosilane Dimethylhydrazine, không đối xứng Dimethyl sulphide Dioxane Dioxolane Divinyl ether dạng ổn định Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn Ethylene glycol monoethyl ether Ethylene glycol monoethyl ether axetat Ethyl axetat Ethybezene Ethyl borate Ethyl butyl axetat 2-Ethyl butyraldehyde Ethyl butyl ether Ethyl butyrate Ethyl chloroacetate Ethyl chloroformate Ethyl dichlorosilance 1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide) Ethyleneimine dạng ổn định Ethylene glycol monomethyl ether Ethylene glycol monomethyl ether axetat Ethyl formate Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes) Ethyl lactate Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone) Dung dịch Ethyl nitrite Ethyl propionate Ethyl trichlorosilane Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng Dung dịch Formaldehyde dạng dễ cháy Furaldehydes Dầu rượu tạp Dầu rượu tạp Dầu Diesel Nhiên liệu diesel

1157 1158 1159 1160 1161 1162 1163 1164 1165 1166 1167 1166 1169

3 3+8 3 3+8 3 3+8 6.1+3+9 3 3 3 3 3 3

30 338 33 338 33 X338 663 33 33 33 339 33 30

1170

3

33

1170

3

30

1171 1172 1173 1175 1176 1177 1178 1179 1180 1181 1182 1183 1184 1185 1188 1189 1190 1191 1192 1193 1194 1195 1196 1197 1197 1198 1199 1201 1201 1202 1202

3 3 3 3 3 3 3 3 3 6.1+3 6.1+3+8 4.3+3+8 3+6.1 6.1+3 3 3 3 3 3 3 3+6.1 3 3+8 3 3 3+8 6.1+3 3 3 3 3

30 30 33 33 33 30 33 33 30 63 663 X338 336 663 30 30 33 30 30 33 336 33 X338 30 33 38 63 30 33 30 30


36

177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218

Dầu dùng để sưởi/ làm nóng, thể nhẹ Xăng Heptanes Hexaldehyde Hexanes Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy Isobutanol Isobutyl axetat Isobutylamine Isooctenes Isoprene dạng ổn định Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn) Isopropyl axetat Isopropylamine Dầu hỏa Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C cao hơn 110kPa) Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không cao hơn 110kPa) Hỗn hợp mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại Hỗn hợp mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại Mesitil oxide Methanol Methyl axetate Methylamy axetate Methylal Dung dịch nước methylamine Methyl butyrate Methyl chloroformate Methyl chloromethyl ether Methyldichlorosilane Methyl formate Methylhydrazine Methyl isobutyl ketone Methyl isopropenyl ketone dạng ổn định Methyl methacrylate monomer dạng ổn định Methyl propionate Methyl propyl ketone Methyl trichlorosilane Methyl vinyl ketone dạng ổn định Nickel carbonyl Octanes Sơn

1202 1203 1206 1207 1208

3 3 3 3 3

30 33 33 30 33

1210

3

30

1210

3

33

1212 1213 1214 1216 1218 1219 1220 1221 1223

3 3 3+8 3 3 3 3 3+8 3

30 338 33 339 33 33 338 30

1224

3

30

1224

3

33

1228

3+6.1

336

1228

3+6.1

36

1229 1230 1231 1233 1234 1235 1237 1238 1239 1242 1243 1244 1245 1246 1247 1248 1249 1250 1251 1259 1262 1263

3 3+6.1 3 3 3 3+8 3 6.1+3+8 6.1+3 4.3+3+8 3 6.1+3+8 3 3 3 3 3 3+8 6.1+3+9 6.1+3 3 3

30 336 33 30 33 338 33 663 663 X338 33 663 33 339 339 33 33 X338 639 663 33 30


37

219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266

Sơn Vật liệu làm sơn Vật liệu làm sơn Paraldehyde Pentanes, dạng lỏng Pentanes, dạng lỏng Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy Dầu thô petrol Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác Dầu gỗ thông n-Propanol n-Propanol Propionaldehyde n-Propyl axetat Propylamine 1-Chloropropane (Propyl chloride) 1,2-Dichloropropane Propylene oxide Propyl formates Pyridine Dầu thông Dầu thông Dung dịch cao su Dung dịch cao su Dầu đá phiến sét Dầu đá phiến sét Dung dịch rượu Natri methylate Dung dịch rượu Natri methylate Tetraethyl silicate Cồn thuốc, dạng thuốc y tế Cồn thuốc, dạng thuốc y tế Toluene Trichlorosilane Triethylamine Trimethylamine, dung dịch nước Trimethylamine, dung dịch nước Trimethylchlorosilane Dầu thông Sản phẩm thay thế dầu thông Sản phẩm thay thế dầu thông Vinyl axetat dạng ổn định Vinyl ethyl ether dạng ổn định Vinylidene chloride dạng ổn định Vinyl isobutyl ether dạng ổn định Vinyitrichlorosilane dạng ổn định Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1263 1263 1263 1264 1265 1265 1266 1266 1267 1268 1268 1272 1274 1274 1275 1276 1277 1278 1279 1280 1281 1282 1286 1286 1287 1287 1288 1288 1289 1289 1292 1293 1293 1294 1295 1296 1297 1297 1298 1299 1300 1300 1301 1302 1303 1304 1305 1306

3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3+8 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3+8 3+8 3 3 3 3 4.3+3+8 3+8 3+8 3+8 3+8 3 3 3 3 3 3 3 3+8 3

33 30 33 30 33 33 30 33 33 33 30 30 30 33 33 33 338 33 33 33 33 33 30 33 30 33 30 33 338 38 30 30 33 33 X338 338 338 38 X338 30 30 33 339 339 339 339 X338 30


38

267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng Xylenes Xylenes Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy Bột nhôm, đã được đóng gói Borneol Calcium resinate Calcium resinate, được hợp nhất Cobalt resinate, dạng kết tủa Ferrocerium Chất rắn dễ cháy, dạng hữu cơ Bột Hafnium, trạng thái ướt Hexamethylenetetramine Manganese resinate Metaldehyde Naphthalene thô hoặc tinh chế Phosphorus không định hình Phosphorus heptasulphide Phosphorus pentasulphide Phosphorus sesquisulphide Phosphorus trisulphide Cao su rời hoặc thứ phẩm, dạng bột hoặc hạt Silicon dạng bột, không định hình Sulphur Titanium dạng bột, trạng thái ướt Zirconium dạng bột, trạng thái ướt Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật Than hoạt tính Cùi dừa khô Bông phế liệu, có dầu Bông ướt Diethyl kẽm p-Nitrosodimethylaniline Dimethyl kẽm Sợi hoặc vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ. Ô xít sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng lấy được từ quá trình làm sạch khí than đá Chất xúc tác kim loại, ướt Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn Pentaborane Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô Potassium sulphide, thể khan Potassium sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

1306 1307 1307 1308 1308 1309 1312 1313 1314 1318 1323 1325 1326 1328 1330 1332 1334 1338 1339 1340 1341 1343 1345 1346 1350 1352 1358 1361 1361 1362 1363 1364 1365 1366 1369 1370

3 3 3 3 3 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.3 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.1 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2+4.3 4.2 4.2+4.3

33 30 33 33 30 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 423 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 X333 40 X333

1373

4.2

40

1376

4.2

40

1378

4.2

40

1379

4.2

40

1380 1381 1382 1382

4.2+6.1 4.2+6.1 4.2 4.2

333 46 40 40


39

311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355

Natri dithionite (Natri hydrosulphite) Natri sulphide, thể khan Natri sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11% Hợp kim của thủy ngân và kim loại ở trạng thái lỏng Amides kim loại kiềm Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C Hợp kim của kim loại kiềm thổ, dạng lỏng Hợp kim của kim loại kiềm thổ, nếu không có mô tả khác Các bua nhôm Ferrosilicon nhôm dạng bột Nhôm dạng bột, không bọc Nhôm silic dạng bột, không bọc Barium Calcium Calcium carbide Calcium cyanamide Calcium silicide Caesium Ferrosilicon Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước Lithium Lithium silicon Magnesium dạng bột Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng Hợp kim Potassium Natri, dạng lỏng Rubidium Natri Methylate natri Tro kẽm (bột ô xít kẽm) Kẽm dạng bụi hoặc kẽm dạng bột Zirconium hydride Nitơrát nhôm Ammonium dichromate Ammonium perchlorate Ammonium persulphate Barium chlorate, dạng rắn Barium nitrate Barium perchlorate, dạng rắn Barium permanganate Barium peroxide Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác) Caesium nitrate

1384 1385 1385 1386 1389 1390

4.2 4.2 4.2 4.2 4.3 4.3

40 40 40 40 X423 423

1391

4.3

X423

1391

4.3+3

X423

1392

4.3

X423

1393

4.3

423

1394 1395 1396 1398 1400 1401 1402 1403 1405 1407 1408 1409 1415 1417 1418 1420 1421 1422 1423 1428 1431 1435 1436 1437 1438 1439 1442 1444 1445 1446 1447 1448 1449 1450 1451

4.3 4.3+6.1 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3+6.1 4.3 4.3 4.3 4.3+4.2 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 4.2+8 4.3 4.3+4.2 4.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1+6.1 5.1+6.1 5.1+6.1 5.1+6.1 5.1+6.1 5.1 5.1

423 462 423 423 423 423 423 423 423 X423 462 423 X423 423 423 X423 X423 X423 X423 X423 49 423 423 40 50 50 50 50 56 56 56 56 56 50 50


40

356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403

Calcium chlorate Calcium chlorite Calcium nitrate Calcium perchlorate Calcium permanganate Calcium peroxide Hỗn hợp Chlorate và borate Hỗn hợp chlorate và magnesium chloride, thể rắn Chlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Chlorites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Chriomium trioxide, thể khan Didymium nitrate Ferric nitrate Guanidine nitrate Nitơrát chì Perchlorate chì, thể rắn Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Lithium peroxide Magnesium bromate Magnesium nitrate Magnesium perchlorate Magnesium peroxide Nitrates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Chất rắn ô xy hóa, nếu không có mô tả khác Perchlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Permanganates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Peroxides, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác Potassium bromate Potassium chlorate Potassium nitrate Potassium nitrate và hỗn hợp natri nitrite Potassium nitrite Potassium perchlorate Potassium permanganate Potassium pefsulphate Nitrate bạc Bromate Natri Natri chlorate Natri chlorite Natri nitrate Natri nitrate và hỗn hợp potassium nitrate Nitrite natri Perchlorate natri Permanganate natri Persulphate natri Strontium chlorate Strontium nitrate Strontium perchlorate

1452 1453 1454 1455 1456 1457 1458 1459 1461 1462 1463 1465 1466 1467 1469 1470 1471 1472 1473 1474 1475 1476 1477 1479 1481 1482 1483 1484 1485 1486 1487 1488 1489 1490 1492 1493 1494 1495 1496 1498 1499 1500 1502 1503 1505 1506 1507 1508

5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1+a 5.1 5.1 5.1 5.1+6.1 5.1+6.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1+6.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1

50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 58 50 50 50 56 56 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 56 50 50 50 50 56 50 50 50 50 50 50


41

404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440

Strontium peroxide Tetranitromethane Urea hydrogen peroxide Nitrite ammonium kẽm Chlorate kẽm Nitrate kẽm Permanganate kẽm Peroxide kẽm Acetone cyanohydrin, dạng ổn định Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác Allyl isothiocynate, dạng ổn định Ammonium arsenate Aniline Aniline hydrochloride Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn, nếu không có mô tả khác Antimony lactate Antimony potassium tartrate Arsenic acid, dạng lỏng Arsenic acid, dạng rắn Arsenic bromide Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide) Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide) Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphides) Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphides) Arsenic Arsenic pentoxide Arsenic trichloride Arsenic trioxide Bụi arsenic Barium hợp chất, nếu không có mô tả khác Barium cyanide Beryllium hợp chất, nếu không có mô tả khác Beryllium dạng bột Bromoacetone Brucine Cacodylic acid

1509 1510 1511 1512 1513 1514 1515 1516 1541

5.1 5.1+6.1 5.1+8 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 6.1

50 559 58 50 50 50 50 50 66

1544

6.1

60

1544

6.1

66

1545 1546 1547 1548

6.1+3 6.1 6.1 6.1

639 60 60 60

1549

6.1

60

1550 1551 1553 1554 1555

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

60 60 66 60 60

1556

6.1

60

1556

6.1

66

1557

6.1

60

1557

6.1

66

1558 1559 1560 1561 1562 1564 1565 1566 1567 1569 1570 1572

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+4.1 6.1+3 6.1 6.1

60 60 66 60 60 60 66 60 64 63 66 60


42

441 Calcium arsenate Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất 442 rắn 443 Calcium cyanide 444 Chlorodinitrobenzenes 445 Chloronitrobenzenes 446 4-ChIoro-o-toluidine hydrochloride 447 Chloropicrin Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp, có hơn 448 2% chloropicrin 449 Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp 450 Chloropicrin hỗn hợp 451 Chloropicrin hỗn hợp 452 Acetoarsenite đồng 453 Arsenite đồng 454 Cyanide đồng 455 Cyanides, chất vô cơ, rắn 456 Cyanides, chất vô cơ, rắn 457 Dichloroanilines 458 o-DichIorobenzene 459 Dichloromethane 460 Diethyl sulphate 461 Dimethyl sulphate 462 Dinitroanilines 463 Dinitrobenzenes 464 Dinitro-o-cresol 465 Dinitrophenol dung dịch 466 Dinitrotoluenes, nung chảy 467 Chất sát trùng, chất rắn, độc 468 Chất sát trùng, chất rắn, độc Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả 469 khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả 470 khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả 471 khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả 472 khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác 473 Ethyl bromoaxetat 474 Ethylenediamine 475 Ethylene dibromide 476 Arsenate sắt 477 Arsenite sắt 478 Arsenate sắt

1573

6.1

60

1574

6.1

60

1575 1577 1578 1579 1580

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

66 60 60 60 66

1581

6.1

26

1582 1583 1583 1585 1586 1587 1588 1588 1590 1591 1593 1594 1595 1596 1597 1598 1599 1600 1601 1601

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+8 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

26 66 60 60 60 60 66 60 60 60 60 60 669 60 60 60 60 60 60 66

1602

6.1

60

1602

6.1

66

1602

6.1

66

1602

6.1

60

1603 1604 1605 1606 1607 1608

6.1+3 8+3 6.1 6.1 6.1 6.1

63 83 66 60 60 60


43

479 Hexaethyl tetraphosphate 480 Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén Hydrogen cyanide, dung dịch nước (Hydrocyanic 481 acid) 482 Axetat chì 483 Arsenates chì 484 Arsenites chì 485 Cyanide chì 486 London purple 487 Arsenate ma giê 488 Arsenate thủy ngân 489 Chloride thủy ngân 490 Nitrate thủy ngân 491 Potassium xi-a-nua thủy ngân 492 Nitrate thủy ngân 493 Thủy ngân acetate 494 Chloride ammonium thủy ngân 495 Benzoate thủy ngân 496 Bromide thủy ngân 497 Xi-a-nic thủy ngân 498 Gluconate thủy ngân 499 I ốt thủy ngân 500 Nucleate thủy ngân 501 Oleate thủy ngân 502 Ô xít thủy ngân 503 Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê 504 Mercury potassiumiodide 505 Salicylate thủy ngân 506 Sulphate thủy ngân 507 Thiocyanate thủy ngân Hỗn hợp methyl bromide và ethylene dibromide, 508 dạng lỏng 509 Acetonitrile Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ cho nhiên liệu động 510 cơ 511 Beta-Naphthylamine, dạng rắn 512 Naphthylthiourea 513 Naphthylurea 514 Nickel cyanide 515 Nicotine Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng 516 rắn, nếu không có mô tả khác Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng 517 rắn, nếu không có mô tả khác 518 Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoặc dung dịch 519 Nicotine salicylate 520 Hỗn hợp nicotine sulphate 521 Hỗn hợp nicotine suphate

1611 1612

6.1 6.1

60 26

1613

6.1+3

663

1616 1617 1618 1620 1621 1622 1623 1624 1625 1626 1627 1629 1630 1631 1634 1636 1637 1638 1639 1640 1641 1642 1643 1644 1645 1646

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

60 60 60 60 60 60 60 60 60 66 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60

1647

6.1

66

1648

3

33

1649

6.1

66

1650 1651 1652 1653 1654

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

60 60 60 60 60

1655

6.1

66

1655

6.1

60

1656 1657 1658 1658

6.1 6.1 6.1 6.1

60 60 60 60


44

522 523 524 525 526 527 528 529 530 531 532 533 534 535 536 537 538 539 540 541 542 543 544 545 546 547 548 549 550 551 552 553 554 555 556 557 558 559 560 561 562 563 564 565 566 567 568 569

Nicotine tartrate Nitroaniline (o-, m-, p-) Nitrobenzene Nitrophenols Nitrotoluenes, dạng lỏng Nitroxylenes, dạng lỏng Pentachloroethane Perchloromethyl mercaptan Phenol, rắn Phenylcarbylamine chloride Phenylenediamines (o-, m-, p-) Phenylmercuric axetat Potassium arsenate Potassium arsenite Potassium cuprocyanide Potassium cyanide, dạng rắn Bạc arsenite Silver cyanide Natri arsenite Natri arsenite, dung dịch nước Natri cacodylate Natri cyanide, dạng rắn Natri fluoride, dạng rắn Strontium arsenite Strychnine hoặc muối strychnine Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác BromobenzyI cyanides Chloroacetone, dạng ổn định Chloroacetophenone Diphenylamine chloroarsine Diphenylchloroarsine, dạng lỏng Xylyl bromide, dạng lỏng 1,1,2,2-Tetrachloroethane Tetraethyl dithiopyrophosphate Thallium hợp chất, nếu không có mô tả khác Toluidines 2,4-Toluylenediamine, thể rắn Trichloroethylene Xylidines, dạng lỏng Kẽm arsenate Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp Kẽm arsenite Kẽm cyanide Acetic anhydride Acetyl bromide Acetyl chloride Butyl acid phosphate

1659 1661 1662 1663 1664 1665 1669 1670 1671 1672 1673 1674 1677 1678 1679 1680 1683 1684 1685 1686 1688 1689 1690 1691 1692 1693 1693 1694 1695 1697 1698 1699 1701 1702 1704 1707 1708 1709 1710 1711 1712 1712 1712 1713 1715 1716 1717 1718

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+3+9 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 8+3 8 8+3 8

60 60 60 60 60 60 60 66 60 66 60 60 60 60 60 66 60 60 60 60 60 66 60 60 66 66 60 66 663 60 66 66 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 66 83 90 X338 80


45

570 571 572 573 574 575 576 577 578 579 580 581 582 583 584 585 586 587 588 589 590 591 592 593 594 595 596 597 598 599 600 601 602 603 604 605 606 607 608 609 610 611 612 613 614

Chất lỏng alkali ăn mòn Allyl chlorofomate Allyl iodide Allyl trichlorosilane ổn định Bromide nhôm khan Chloride nhôm khan Ammonium hydrogendifluoride rắn Amyltrichlorosilane Anisoyl chloride Antimony pentachloride, dạng lỏng Hỗn hợp antimony pentachloride Antimony pentafluoride Antimony trichloride BenzoyI chloride Benzyl bromide Benzyl chloride Benzyl chloroformate Hydrogendifluorides, dạng rắn, nếu không có mô tả khác Hợp chất Boron trifluoride acectic acid Hợp chất Boron trifluoride propionic acid Bromine hoặc dung dịch bromine Bromine pentafluoride Bromine trifluoride Butyltrichlorosilane Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite, có nhiều hơn 39% chlorine sẵn có (8,8% ô xy sẵn có) Chlorine trifluoride Chloroacetic acid dung dịch Chloroacetic acid, dạng rắn Chloroacetyl chloride Chlorophenyltrichlorosilane Chlorosulphonic acid Chromic acid, dung dịch Chromic fluoride, chất rắn Chromic fluoride, dung dịch Chromium oxychloride Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác Cupriethylenediamine, dung dịch Cyclohexenyltrichlorosilane Cyclohexyltrichlorosilane Dichloroacetic acid Dichloroacetyl chloride Dichlorophenyltrichlorosilane

1719 1722 1723 1724 1725 1726 1727 1728 1729 1730 1731 1732 1733 1736 1737 1738 1739

8 6.1+8+3 3+9 8+3 8 8 8 9 8 8 8 8+6.1 8 8 6.1+9 6.1+8 8

80 638 338 X839 80 80 80 X80 80 X80 80 86 80 80 68 68 88

1740

8

80

1742 1743 1744 1745 1746 1747

8 8 8+6.1 5.1+6.1+8 5.1+6.1+8 8+3

80 80 886 568 568 X83

1748

5.1

50

1749 1750 1751 1752 1753 1754 1755 1756 1757 1758 1759 1759 1760 1760 1761 1762 1763 1764 1765 1766

6.1+5+8 6.1+8 6.1+8 6.1+8 8 8 8 8 8 8 a a 8 8 8+6.1 8 8 8 8 8

265 68 68 668 X80 X88 80 80 80 X88 88 50 88 80 86 X80 X80 80 X80 X80


46

615 616 617 618 619 620 621 622 623 624 625 626 627 628 629 630 631 632 633 634 635 636 637 638 639 640 641 642 643 644 645 646 647 648 649 650 651 652 653 654 655 656 657 658 659

Diethyldichlorosilane Difluorophosphoric acid, thể khan Diphenyldichlorosilane Diphenylmethyl bromide Dodecyltrichlorosilane Feffic chloride, thể khan Fluoroboric acid Fluorophosphoric acid, thể khan Fluorosulphonic acid Fluorosilicic acid Formic acid Fumaryl chloride Hexadecyltrichlorosilane Hexafluorophosphoric acid Hexamethylenediamine, dung dịch Hexyltrichlorosilane Hydriodic acid, dung dịch Hydrobromic acid, dung dịch Hydrochloric acid, dung dịch Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride Hypochlorite dung dịch Iodine monochloride Isopropyl acid phosphate Sulphate chì Nitrating acid, hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid Nitrating acid, hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid Nonyltrichlorosilane Octadecyltrichlorosilane Octyltrichlorosilane Perchloric acid Phenolsulphonic acid, dạng lỏng Phenyltrichlorosilane Phosphoric acid, dung dịch Phosphorus pentachloride Phosphorus pentoxide Phosphorus tribromide Phosphorus trichloride Phosphorus oxychloride Potassium hydrogendifluoride, thể rắn Potassium fluoride, thể rắn Potassium hydroxide, thể rắn Potassium hydroxide dung dịch Propionyl chloride

1767 1768 1769 1770 1771 1773 1775 1776 1777 1778 1779 1780 1781 1782 1783 1784 1787 1788 1789

8+3 8 8 8 8 8 8 1 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

X83 80 X80 80 X80 80 80 80 88 80 80 80 X80 80 80 X80 80 80 80

1790

8+6.1

886

1790

8+6.1

86

1790

8+6.1

886

1791 1792 1793 1794 1796 1796 1799 1800 1801 1802 1803 1804 1805 1806 1807 1808 1809 1810 1811 1812 1813 1814 1815

8 8 8 8 8 8+5 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 6.1+8 8 8+6.1 6.1 8 8 3+8

80 80 80 80 80 885 X80 x80 X80 85 80 X80 80 80 80 X80 668 X80 86 60 80 80 338


47

660 661 662 663 664 665 666 667 668 669 670 671 672 673 674 675 676 677 678 679 680 681 682 683 684 685 686 687 688 689 690 691 692 693 694 695 696 697 698 699 700 701 702

Propyltrichlorosilane Pyrosulphuryl chloride Silicon tetrachloride Natri aluminate, dung dịch Natri hydroxide, thể rắn Dung dịch Natri hydroxide Natri monoxide Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa không quá 50% nitric acid Stannic chloride, thể khan Sulphur chlorides Sulphur trioxide, dạng ổn định Sulphur acid, chứa hơn 51% acid Sulphuric acid, có khói Sulphuric acid, dùng rồi Sulphurous acid Sulphuryl chloride Tetramethylammonium hydroxide, dung dịch Thionyl chloride Thiophosphoryl chloride Titanium tetrachloride Trichloroacetic acid Hỗn hợp kẽm chloride Acetaldehyde ammonia Amimnium dinitro-o-cresolate, thể rắn Carbon tetrachloride Potussium sulphide, hydrated Propionic acid Natri sulphide, ngậm nước với không ít hơn 30% nước Thuốc độc dạng lỏng, nếu không có mô tả khác Hexafluoropropylene (R 1216) Silicon tetrafluoride Vinyl fluoride, dạng ổn định Ethyl crotonate Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không Dung dịch nhựa thông, dễ cháy Dung dịch nhựa thông, dễ cháy Decaborane Magnesium hoặc hợp kim magnesium với trên 50% magnesium dưới dạng viên, phoi tiện hoặc thanh nhỏ Titamium hydride Dioxide chì Perchloric acid, từ 50% đến 72% acid theo khối

1816 1817 1818 1819 1823 1824 1825

8+3 8 8 8 8 8 8

X83 X80 X80 80 80 80 80

1826

8

80

1826

8+5

885

1827 1828 1829 1830 1831 1832 1833 1834 1835 1836 1837 1838 1839 1840 1841 1843 1846 1847 1848

8 8 8 8 8+6.1 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 9 6.1 8 8

X80 X88 X88 50 X886 80 80 X88 80 X89 X80 X80 80 80 90 60 60 80 80

1849

8

80

1851 1858 1859 1860 1862 1863 1863 1866 1866 1868

6.1 2 6.1+8 3 3 3 3 3 3 4.1+6.1

60 20 268 239 33 30 33 30 33 46

1869

4.1

40

1871 1872 1873

4.1 5.1+6.1 5.1+8

40 56 558


48

703 704 705 706 707 708 709 710 711 712 713 714 715 716 717 718 719 720 721 722 723 724 725 726 727 728 729 730 731 732 733 734 735 736 737 738 739 740 741 742 743 744 745 746

lượng Barium oxide Benzidine Benzylidene chloride Bromochloromethane Chloroform Cyanogen bromide Ethyl bromide Ethyldichloroarsine Phenylmercuric hydroxide Phenylmercuric nitate Tetrachloroethylene Acetyl iodide Diisooctyl acid phosphate Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác Selenic acid Sludge acid Soda Iime với trên 4% sodium hydrocide Chlorite dung dịch Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp Neon, làm lạnh dạng lỏng Butyl propionates Cyclohexanone 2,2’-DichIorodiethyl ether Ethyl arylate, dạng ổn định Isopropylbenzene (Cumene) Methyl acrylate, dạng ổn định Nonanes Propyleneimine, dạng ổn định Pyrrolidine Calcium dithionite Methyl magnesium bromide trong ethyl ether Potassium dithionite Kẽm dithionite Zirconium dạng vụn Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác Dung dịch bromoacetic acid Phosphorus oxybromide Thioglycolic acid Dibromodifluoromethane Ammonium nitrate Argon, làm lạnh dạng lỏng Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

1884 1885 1886 1887 1888 1889 1891 1892 1894 1895 1897 1898 1902

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+8 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 8 8

60 60 60 60 60 668 60 66 60 60 60 80 80

1903

8

80

1903

8

88

1905 1906 1907 1908 1912 1913 1914 1915 1916 1917 1918 1919 1920 1921 1922 1923 1928 1929 1931 1932 1935 1935 1938 1939 1940 1941 1942 1951

8 8 8 8 3 2 3 3 6.1+3 3 3 1 3 3+6.1 3+8 4.2 4.3+3 4.2 9 4.2 6.1 6.1 8 8 a 9 5.1 2

98 80 80 80 23 22 30 30 63 339 30 339 30 336 331 40 X323 40 90 40 66 60 80 80 80 90 50 22

1952

2

20


49

747 748 749 750 751 752 753 754 755 756 757 758 759 760 761 762 763 764 765 766 767 768 769 770 771 772 773 774 775 776 777 778 779 780 781 782 783 784 785 786 787 788

Khí dạng nén, độc, dễ cháy, nếu không có mô tả khác Khí dạng nén, dễ cháy, nếu không có mô tả khác Khí dạng nén, độc Khí nén Deuterium, dạng nén 1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114) 1,1-Difluorethylene (R 1132a) Ethane, làm lạnh dạng lỏng Ethylene, dạng nén Helium, làm lạnh dạng lỏng Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén, nếu không có mô tả khác Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc Thuốc trừ sâu khí Isobutane Krypton, làm lạnh dạng lỏng Methane, dạng nén Khí tự nhiên, dạng nén Mathene, làm lạnh dạng lỏng Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502) Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1) Octafluorocyclobutane (RC 318) Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng Propane Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén Tetrafluoromethane (R 14) I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a) Trifluoromethane (R 23) Rượu cồn, dễ cháy, chất độc Rượu cồn, dễ cháy, chất độc Rượu cồn Rượu cồn Aldehydes, dễ cháy, chất độc Aldehydes, dễ cháy, chất độc Aldehydes Aldehydes Benzaldehyde Chloroprene, dạng ổn định

1953

6.1+3

263

1954 1955 1956 1957 1958 1959 1961 1962 1963

3 6.1 2 3 2 3 3 3 2

23 26 20 23 20 239 223 23 22

1964

3

23

1965

3

23

1966 1967 1968 1969 1970 1971 1971 1972 1972

3 6.1 2 3 2 3 3 3 3

223 26 20 23 22 23 23 223 223

1973

2

20

1974 1976 1977 1978 1979 1980

2 2 2 3 2 2

20 20 22 23 20 20

1981

2

20

1982 1983 1984 1986 1986 1987 1987 1988 1988 1989 1989 1990 1991

2 2 2 3+6.1 3+6.1 3 3 3+6.1 3+6.1 3 3 9 3+6.1

20 20 20 36 336 33 30 336 36 33 30 90 336


50

789 Chất lỏng dễ cháy, độc 790 Chất lỏng dễ cháy, độc Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất 791 bốc hơi tại 50°C lớn hơn 110 kPa) Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất 792 bốc hơi tại 50°C không lớn hơn 110 kPa) 793 Sắt pentacarbonyl 794 Nhựa đường dạng lỏng 795 Nhựa đường dạng lỏng 796 Cobalt naphthenates, dạng bột Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls 797 kim loại, có thể kết hợp với nước 798 Magnesium diamide 799 Magnesium diphenyl 800 Zirconium dạng bột, khô 801 Hydrosen peroxide, dung dịch nước Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn 802 định, với trên 75% hydrosen peroxide Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn 803 định, với trên 75% hydrogen peroxide 804 Chloroanilines, chất rắn 805 Chloroanilines, dạng lỏng 806 Chlorophenols, chất rắn 807 Chlorophenols, dạng lỏng 808 Cresylic acid 809 Epichlorohydrin Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả 810 khác Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả 811 khác Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả 812 khác Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả 813 khác 814 Phenylmercuric hợp chất 815 Phenylmercuric hợp chất 816 Natri arsenite, chất rắn 817 Hydrazine dung dịch nước Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% 818 acid tinh khiết Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% 819 acid tinh khiết 820 Nitric acid, khói màu đỏ 821 Potassium monoxide 822 Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén 823 1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a) 824 Xenon 825 Dinitrotoluenes, dạng lỏng

1992 1992

3+6.1 3+6.1

336 36

1993

3

33

1993

3

30

1994 1999 1999 2001

6.1+3 3 3 4.1

663 30 33 40

2003

4.2+4.3

X333

2004 2005 2008 2014

4.2 4.2+4.3 4.2 5.1+8

40 X333 40 58

2015

5.1+

559

2015

5.1+8

559

2018 2019 2020 2021 2022 2023

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+8 6.1+3

60 60 60 60 68 63

2024

6.1

66

2024

6.1

60

2025

6.1

60

2025

6.1

66

2026 2026 2027 2030

6.1 6.1 6.1 8+6.1

66 60 60 86

2031

8

80

2031

8+5

ass

2032 2033 2034 2035 2036 2038

8+5+6.1 8 3 3 2 6.1

856 80 23 23 20 60


51

826 827 828 829 830 831 832 833 834 835 836 837 838 839 840 841 842 843 844 845 846 847 848 849 850 851 852 853 854 855 856 857 858 859 860 861 862 863 864 865 866 867 868 869 870

2,2-Dimethylpropane Isobutyraldehyde Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes) Dichloropropenes Dichloropropenes Dicyclopentadiene Diethylbezene (o-, m-, p-) Diisobutyllene, isomeric hợp chất 2-Dimethylaminoethanol Dipentene Methyl isobutyl carbinol Morpholine Styrene monomer, dạng ổn định (Vinylbenzene) Tetrahydrofuran Tripropylene Tripropylene Valeraldehyde Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1 Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2 Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3 Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4 Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia Acrylamide Chloral, thể khan dạng ổn định Cresols (o-, m-, p-) alpha-Naphthylamine Toluene diisocyanate Diethylenetriamine Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng Dichlorosilane Sulphuryl fluoride Hexafluoroethane (R 116), dạng nén Hydrogen iodide, thể khan Propadiene dạng ổn định Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng Silane, dạng nén Carbonyl sulphide Adiponitrile Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp Isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô, có trên 10% nhưng không quá 39% chlorine sẵn có Dung dịch formaldehyde

2044 2045 2046 2047 2047 2048 2049 2050 2051 2052 2053 2054 2055 2056 2057 2057 2058 2059 2059 2067 2068 2069 2070 2073 2073 2074 2075 2076 2077 2078 2079 2187 2189 2191 2193 2197 2200 2201 2203 2204 2205

3 3 3 3 3 3 3 3 8+3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5.1 5.1 5.1 5.1 2 2 6.1 6.1 6.1+8 6.1 6.1 8 2 6.1+5+9 6.1 2 6.1+8 3 2+5 3 6.1+3 6.1

23 33 30 30 33 30 30 33 83 30 30 30 39 33 30 33 33 30 33 50 50 50 50 20 20 60 60 68 60 60 80 22 263 26 20 268 239 225 23 263 60

2206

6.1

60

2206

6.1

60

2208

5.1

50

2209

8

50


52

871 872 873 874 875 876 877 878 879 880 881 882 883 884 885 886 887 888 889 890 891 892 893 894 895 896 897 898 899 900 901 902 903 904 905 906 907 908 909 910 911 912 913 914 915 916 917

Maneb Chất điều chế maneb Hat polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy Amiăng xanh (Crocidolite) Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite) Paraformaldehyde Phthalic anhydride Maleic anhydride Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11% Acrylic acid, dạng ổn định Allyl glycidyl ether Anisole Benzonitrile Benzenesulphonyl chloride Benzotrichloride n-Butyl methacrylate, dạng ổn định Chloroacetaldehyde Chloroanisidines Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-) Chlorobenzyl chlorides 3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate Chloronitroanilines" Chlorotoluenes (o-, m, p-) Chlorotoluidines, dạng rắn Chromosulphuric acid Cycloheptane Cycloheptene Cyclohexyl axetat Cyclopentanol Cyclopentanone Cyclopentene n-Decane Di-n-butylamine Dichlorophenyl isocyanates 2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), dạng ổn định 1,2-Dimethoxyethane N,N -Dimethylaniline Cyclohexene Potassium 1,2-Propylenediamine Triethylenetetramine Tripropylamine Xylenols Dimethylcarbamoyl chloride Dimethylcyclohexanes Dimethylcyclohexylamine N,N -Dimethylformamide

2210 2210 2211 2212 2212 2213 2214 2215 2217 2218 2219 2222 2224 2225 2226 2227 2232 2233 2234 2235 2236 2237 2238 2239 2240 2241 2242 2243 2244 2245 2246 2247 2248 2250

4.2+4.3 4.2+43 9 9 4.1 8 8 4.2 8+3 3 3 6.1 8 8 3 6.1 6.1 3 6.1 6.1 6.1 3 6.1 8 3 3 3 3 3 3 3 9+3 6.1

40 40 90 90 90 40 80 80 40 839 30 30 60 80 80 39 66 60 30 60 60 60 30 60 88 33 33 30 30 30 33 30 83 60

2251

3

339

2252 2253 2256 2257 2258 2259 2260 2261 2262 2263 2264 2265

3 6.1 3 4.3 8+3 8 3+9 6.1 8 3 9+3 3

33 60 33 X423 83 80 39 60 80 33 83 30


53

918 919 920 921 922 923 924 925 926 927 928 929 930 931 932 933 934 935 936 937 938 939 940 941 942 943 944 945 946 947 948 949 950 951 952 953 954 955 956 957 958 959 960 961 962 963 964

Dimethyl-N-propylamine Dimethyl thiophosphoryl chloride 3,3'-iminodipropylamine Ethylamine dung dịch Ethyl amyl xeton N-Ethylaniline 2-Ethylaniline N-Ethyl-N-benzylaniIine 2-EthyIbutanol 2-EthyIhexylamine Ethyl methacrylate n-Heptene Hexachlorobutadiene Hexamethylenediamine, chất rắn Hexamethylene diisocyanate Hexanols Isobutyl methacrylate, dạng ổn định Isobutylronitrile Isocyanatobenzotrifluorides Pentamethylheptane (Isododecane) Isoheptene Isohexene Isophoronediamine Isophorone diisocyanate Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác 4. Methoxy-4-methyIpentan-2-one N-Methylaniline Methyl chloroaxetat Methylcyclohexane Methylcyclohexanone Methylcyclopentane Methyl dichloroaxetat 2-Methyl-5-ethylpyridine 2-Methylfuran 5-Methylhexan-2-one Isopropenylbenzene Naphthalene, nung chảy Nitrobenzenesulphonic acid Nitrobenzotrifluorides 3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride NitrosyIsulphuric acid Octadiene Pentan-7,4-dione Phenetidines Phenol, dạng chảy Picolines Polychlorinated biphenyls

2266 2267 2269 2270 2271 2272 2273 2274 2275 2276 2277 2278 2279 2280 2281 2282 2283 2284 2285 2286 2287 2288 2289 2290

3+8 6.1+8 8 3+8 3 6.1 6.1 6.1 3 3+8 3 3 6.1 8 6.1 3 3 3+6.1 6.1+3 3 3 3 8 6.1

338 68 50 338 30 60 60 60 30 38 339 33 60 80 60 30 39 336 63 30 33 33 80 60

2291

6.1

60

2293 2294 2295 2296 2297 2298 2299 2300 2301 2302 2303 2304 2305 2306 2307 2308 2309 2310 2311 2312 2313 2315

3 6.1 6.1+3 3 3 3 6.1 6.1 3 3 3 4.1 8 6.1 6.1 8 3 3+6.1 6.1 6.1 3 9

30 60 663 33 30 33 60 60 33 30 30 44 80 60 60 X80 33 36 60 60 30 90


54

965 Natri cuprocyanide, chất rắn 966 Natri cuprocyanide, dung dịch Natri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh 967 thể 968 Terpene hydrocarbons 969 Tetraethyllenepetamine 970 Trichlorobenzens, dạng lỏng 971 Trichlorobutene 972 Triethyl phosphite 973 Triisobutylene (Isobutylene tri mer) 974 1,3,5-Trimethylbenzene 975 Trimethylcyclohexylamine 976 Trimethythexamethylenediamine 977 Trimethylhexamethylene diisocyanate 978 Trimethyl phosphite 979 Undecane 980 Chloride kẽm, thể khan 981 Acetaldehyde oxime 982 Allyl axetat 983 Allylamine 984 Allyl ethyl ether 985 Allyl formate 986 Phenyl mercaptan 987 Benzotrifluoride 988 2-Bromobutane 989 2-BromoethyI ethyl ether 990 1-Bromo-3-methylbutane 991 Bromomethylpropanes 992 2-Bromopentane 993 Bromopropanes 994 Bromopropanes 995 3-Bromopropyne 996 Butanedione (diacetyl) 997 Butyl mercaptan 998 Butyl acrylate, dạng ổn định 999 Butyl methyl ether 1000 Butyl nitrites 1001 Butyl nitrites 1002 Butyl vinyl ether, dạng ổn định 1003 Butyryl chloride 1004 Chloromethyl ethyl ether 1005 2-Chloropropane 1006 Cyclohexylamine 1007 Cyclooctatetraene 1008 Diallyl amine 1009 Diallyl ether 1010 Diisobutylamine 1011 1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2316 2317

6.1 6.1

66 66

2318

4.2

40

2319 2320 2321 2322 2323 2324 2325 2326 2327 2328 2329 2330 2331 2332 2333 2334 2335 2336 2337 2338 2339 2340 2341 2342 2343 2344 2344 2345 2346 2347 2348 2350 2351 2351 2352 2353 2354 2356 2357 2358 2359 2360 2361 2362

3 8 6.1 6.1 3 3 3 8 8 6.1 3 3 8 3 3+6.1 6.1+3 3+6.1 3+6.1 6.1+3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

30 80 60 60 30 30 30 80 80 60 30 30 80 30 336 663 336 336 663 33 33 33 30 33 33 33 30 33 33 33 39 33 33 30 339 338 336 33 83 33 338 336 38 33

3+8 3+6.1 3 8+3 3 3+8+6.1 3+6.1 3+8 3


55

1012 Ethyl mercaptan 1013 n-Propybenzene 1014 Diethyl carbonate (Ethyl carbonate) 1015 Alpha-Methylvaleraldehyde 1016 Alpha-Pinene 1017 1-Hexene 1018 Isopetenes 1019 1,2-Di-(dimethylamino) ethane 1020 Diethoxymethane 1021 3,3-Diethoxypropene 1022 Diethyl sulphide 1023 2,3-Dihydropyran 1024 1,1-Dimethoxyethane 1025 2-Dimethylaminoacetonitrile 1026 1,3-Dimethylbutylamine 1027 Dimethyldiethoxysilane 1028 Dimethyl disulphide 1029 Dimethylhydrazine, đối xứng 1030 Dipropylamine 1031 Di-n-propyl ether 1032 Ethyl isobutyrate 1033 1-Ethylpiperidine 1034 FIuorobenzene 1035 Fluorotoluenes 1036 Furan 1037 2-Iodobutane 1038 Iodomethylpropanes 1039 Iodopropanes 1040 Isobutyl formate 1041 Isobutyl propionate 1042 Isobutyryl chloride 1043 Methacrylaldehyde, dạng ổn định 1044 3-Methylbutan-2-one 1045 Methyl tert-butyl ether 1046 1-Methylpiperidine 1047 Methyl isovalerate 1048 Piperidine 1049 Propanethiols 1050 Isopropenyl axetat 1051 Propionitrile 1052 Isopropyl butyrate 1053 Isopropyl isobutyrate 1054 Isopropyl propionate 1055 1,2,3,6-Tetrahydropyridine 1056 Butyronitrile 1057 Tetrahydrothiophene (thiolanne) 1058 Tetrapropyl orthotitanate 1059 Thiophene

2363 2364 2366 2367 2368 2370 2371 2372 2373 2374 2375 2376 2377 2378 2379 2380 2381 2382 2383 2384 2385 2386 2387 2388 2389 2390 2391 2392 2393 2394 2395 2396 2397 2398 2399 2400 2401 2402 2403 2404 2405 2406 2409 2410 2411 2412 2413 2414

3 3 3 3 3 3 3 1 3 3 3 3 3 3+6.1 3+8 3 3 6.1+3 3+8 3 3 3+8 3 3 3 3 3 3 3 3 3+8 3+6.1 3 3 3+8 3 8+3 3 3 3+6.1 3 3 3 3 3+6.1 3 3 3

33 30 30 33 30 33 33 33 33 33 33 33 33 336 338 33 33 663 338 33 33 333 33 33 33 33 33 30 33 33 338 336 33 33 338 33 883 33 33 336 30 33 33 33 336 33 30 33


56

1060 Trimethyl borate 1061 Carbonyl fluoride, dạng nén 1062 Bromotrifluoroethylene 1063 Hexafluorocetone 1064 Octafluorobut-2-ene (R 1318) 1065 Octafluoropropane (R 218) Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc 1066 từ 80% - 93%) 1067 Dung dịch Potassium chlorate 1068 Dung dịch Natri chlorate 1069 Dung dịch Calcium chlorate 1070 Alkylphenols rắn 1071 Alkylphenols rắn 1072 Anisidines 1073 N,N-Diethylaniline 1074 Chloronitrotoluenes 1075 Dibenzyldichlorosilane 1076 Ethylphenyldichlorosilane 1077 Thioacetic acid 1078 Methylphenyldichlorosilane 1079 Trimethylacetyl chloride 1080 Natri hydrogendifluoride 1081 Stannic chloride pentahydrate 1082 Trichloroacetyl chloride 1083 Vanadium oxytrichloride 1084 Vanadium tetrachloride 1085 Lithium alkyls 1086 Nitrocresols (o-, m-, p-) 1087 Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy 1088 Sulphur, dạng chảy 1089 Nitrogen trifluoride 1090 Ethylacetylene, dạng ổn định 1091 Ethyl fluoride (R161) 1092 Methyl fluoride (R4 1) 1093 2-Chloropropene 1094 2,3-Dimethylbutane 1095 Hexadiene 1096 2-Methyl-1-butene 1097 2-Methyl-2-butene 1098 Methylpentadiene 1099 Beryllium nitrate Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của 1100 acid dichloroisocyanuric 1101 Trichloroisocyamiric acid, khô 1102 Bromate kẽm 1103 Phenylacetonitrile, dạng lỏng 1104 Osmium tetroxide 1105 Natri arsanilate

2416 2417 2419 2420 2422 2424

3 6.1+8 3 6.1+8 2 2

33 268 23 268 20 20

2426

5.1

59

2427 2428 2429 2430 2430 2431 2432 2433 2434 2435 2436 2437 2438 2439 2440 2442 2443 2444 2445 2446 2447 2448 2451 2452 2453 2454 2456 2457 2458 2459 2460 2461 2464

5.1 5.1 5.1 A A 6.1 6.1 6.1 8 8 3 8 6.1+3+8 8 9 8 8 8 4.2+4.3 6.1 4.2+6.1 4.1 2+5 3 3 3 3 3 3 3 3 3 5.1+6.1

50 50 50 88 80 60 60 60 X80 X80 33 X80 663 50 50 X80 80 X88 X333 60 446 44 25 239 23 23 33 33 33 33 33 33 56

2465

5.1

50

2468 2469 2470 2471 2473

5.1 5.1 6.1 6.1 6.1

50 60 60 66 60


57

1106 Thiophosgene 1107 Vanadium trichloride 1108 Methyl isothiocyanate 1109 Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc 1110 Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc 1111 n-Propyl isocyanate 1112 Isopropyl isocyanate 1113 Tert-Butyl isoyanate 1114 n-Butyl isocyanate 1115 Isobutyl isoctanate 1116 Phenyl isocyanate 1117 Cyclohexyl isocyanate 1118 Dichloroisopropyl ether 1119 Ethanolamine hoặc dung dịch ethanolamine 1120 Hexamethyleneimine 1121 lodine pentafluoride 1122 Propionic anhydride 1123 1,2,3,6-TatrahydrobenzaIdehyde 1124 Dung dịch Tris-(1-aziridinyl) phosphine ô-xít 1125 Valeryl chloride 1126 Zirconium tetrachloride 1127 Tetrabromoethane 1128 Ammnium fluoride 1129 Ammnium hydrogen sulphate 1130 Chloroplatinic acid, chất rắn 1131 Molybdenum pentachloride 1132 Potassium hydrogen sulphate 1133 2-Chloropropionic acid 1134 Aminophenols (o-, m-, p-) 1135 Bromoacetyl bromide 1136 Bromobenzene 1137 Bromoform 1138 Carbon tetrabromide 1139 1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b) 1140 1,5,9-Cyclododecatriene 1141 Cyclooctadines 1142 Diketene, dạng ổn định 1143 2-Dimethylaminoethyl methacrylate 1144 Ethyl orthoformate 1145 Ethyl oxalate 1146 Furfurylamine 1147 Isobuty acrylate, dạng ổn định 1148 Isobutyl isobutyrate 1149 Isobutyric acid 1150 Isobutyric anhydride 1151 Methacrylic acid, dạng ổn định 1152 Methyl trichloroaxetat 1153 4-MethyImorphoIine

2474 2475 2477 2478 2478 2482 2483 2484 2485 2486 2487 2488 2490 2491 2493 2495 2496 2498 2501 2502 2503 2504 2505 2506 2507 2508 2509 2511 2512 2513 2514 2515 2516 2517 2518 2520 2521 2522 2524 2525 2526 2527 2528 2529 2530 2531 2533 2535

6.1 8 6.1+3 3+6.1 3+6.1 6.1+3 3+6.1 6.1+3 6.1+3 3+6.1 6.1+3 6.1+3 6.1 8 3+8 5.1+6.1+8 8 3 6.1 8+3 8 6.1 6.1 8 8 8 8 8 6.1 8 3 6.1 6.1 3 6.1 3 6.1+3 6.1 3 6.1 3+8 3 3 3+8 3+8 8 6.1 3+8

60 80 663 336 36 663 336 663 663 336 663 663 60 80 338 568 80 30 60 83 80 60 60 80 80 80 80 80 60 X80 30 60 60 23 60 30 663 69 30 60 38 39 30 38 38 89 60 338


58

1154 Methyltetrahydrofuran 1155 Nitronaphthalene 1156 Terpinolene 1157 Tributylamine 1158 Hafnium dạng bột, khô 1159 Titanium dạng bột, khô 1160 HexafIuoroacetone hydrate 1161 Methylallyl chloride 1162 Epibromohydrin 1163 2-Methylpentan-2-ol 1164 3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene) 1165 Trichloroacetic acid, dung dịch 1166 Trichloroacetic acid, dung dịch 1167 Dicyclohexylamine 1168 Natri pentachlorophenate 1169 Cadmium hợp chất 1170 Cadmium hợp chất 1171 Alkylsulphuric acid 1172 Phenylhydrazine 1173 Thallium chlorate 1174 Tricresyl phosphate 1175 Phosphorus oxybromide, dạng chảy 1176 Phenylacetyl chloride 1177 Phosphorus trioxide 1178 Piperazine 1179 Nhôm bromide, dung dịch 1180 Nhôm chloride, dung dịch 1181 Sắt chloride, dung dịch Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, 1182 dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, 1183 dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, 1184 dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, 1185 dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do 1186 Benzoquinone 1187 Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc 1188 Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc 1189 Vinyl chloroaxetat Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, 1190 Chrysotile hoặc Tremolite) 1191 Xenon, làm lạnh dạng lỏng Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane 1192 azeotropic hỗn hợp (R 503) 1193 Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén 1194 Cyclobutane 1195 Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane,

2536 2538 2541 2542 2545 2546 2552 2554 2558 2560 2561 2564 2564 2565 2567 2570 2570 2571 2572 2573 2574 2576 2577 2578 2579 2580 2581 2582

3 4.1 3 6 4.2 4.2 6.1 3 6.1+3 3 3 8 8 8 6.1 6.1 6.1 8 6.1 5.1+6.1 6.1 8 8 8 8 8 8 8

33 40 30 60 40 40 60 33 663 30 33 80 80 80 60 66 60 80 60 56 60 80 80 80 80 80 80 80

2583

8

80

2584

8

80

2585

8

80

2586

8

80

2587 2588 2588 2589

6.1 6.1 6.1 6.1+3

60 66 60 63

2590

9

90

2591

2

22

2599

2

20

2600 2601 2602

6.1+3 3 2

263 23 20


59

azeotropic hỗn hợp (R 500) 1196 Cycloheptatriene 1197 Boron trifluoride diethyl etherate 1198 Methoxymethyl isocyanate 1199 Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane) 1200 Acrolein, dimer, được làm ổn định 1201 Nitropropanes 1202 Triallyl borale 1203 Triallylamine 1204 Propylene chlorohydrin 1205 Methyl propyl ether 1206 Rượu cồn Methallyl 1207 Ethyl propyl ether 1208 Triisopropyl borate 1209 Triisopropyl borate 1210 Methylcyclohexanols, dễ cháy 1211 Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-), dạng ổn định 1212 Benzyldimethylamine 1213 Amyl butyrates 1214 Acetyl methyl carbinol 1215 Glycidaldehyde 1216 Magnesium silicide 1217 Chloric acid, dung dịch 1218 Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác 1219 Potassium fluoroaxetat 1220 Natri fluoroaxetat 1221 Selenates 1222 Selenites 1223 FIuoroacetic acid 1224 Methyl bromoaxetat 1225 Methyl iodide 1226 Phenacyl bromide 1227 Hexachlorocyclopentadiene 1228 Malononitrile 1229 1,2-Dibromobutan-3-one 1230 1,3-Dichloroacetone 1231 1,1-Dichloro-1-nitroethane 1232 4,4'-Diaminodiphenylmethana 1233 Benzyl iodide 1234 Potassium fluorosilicate 1235 Quinoline 1236 Selenium disulphide 1237 Natri chloroaxetat 1238 Nitrotoluidines (mono) 1239 Hexachloroacetone 1240 Hydroquinone 1241 Dibromomethane 1242 Butyltoluenes

2603 2604 2605 2606 2607 2608 2609 2610 2611 2612 2614 2615 2616 2616 2617 2618 2619 2620 2621 2622 2624 2626 2627 2628 2629 2630 2630 2642 2643 2644 2645 2646 2647 2648 2649 2650 2651 2653 2655 2656 2657 2659 2660 2661 2662 2664 2667

3+6.1 8+3 3+6.1 6.1+3 3 3 6.1 3+8 6.1+3 3 3 3 3 3 3 3 8+3 3 3 3+6.1 4.3 5.1 5.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

336 883 336 663 39 30 60 38 63 33 30 33 30 33 30 39 83 30 30 336 423 50 50 66 66 66 66 66 60 66 60 66 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60 60


60

1243 Chloroacetonitrile 1244 Chlorocresols 1245 Cyanuric chloride 1246 Aminopyridines (o-, m-, p-) 1247 Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia 1248 2-Amino-4-chlorophenol 1249 Natri fluorosilicate 1250 Rubidium hydroxide, dung dịch 1251 Rubidium hydroxide 1252 Lithium hydroxide, dung dịch 1253 Lithium hydroxide 1254 Caesium hydroxide, dung dịch 1255 Caesium hydroxide 1256 Ammonium sulphide, dung dịch 1257 Diethylaminopropylamine 1258 N,n-Diethylethylenediamine 1259 2-Diethylaminoethanol 1260 Dicyclohexylammonium nitrite 1261 1-Bromo-3-chloropropane 1262 Glycerol alpha-monochlorohydrin 1263 N,n-Butylimidazole 1264 Phosphorus pentabromide 1265 Boron tribromide 1266 Bisulphites, dung dịch 1267 Tetrahydrophthalic anhydrides 1268 Trifluoroacetic acid 1269 1-Pentol 1270 Dimethyldioxanes 1271 Dimethyldioxanes 1272 Butylbenzenes 1273 Dipropyl ketone 1274 Acridine 1275 Resinate kẽm 1276 Resinate nhôm 1277 1,4-Butynediol 1278 Long não, tổng hợp 1279 Barium bromate 1280 Chromium nitrate 1281 Chlorate đồng 1282 Lithium nitrate 1283 Magnesium chlorate 1284 Maganese nitrate 1285 Nickel nitrate 1286 Nickel nitrite 1287 Thallium nitrate 1288 Zirconium nitrate 1289 Hexachlorobenzene 1290 Nitroanisole, dạng lỏng

2668 2669 2670 2671 2672 2673 2674 2677 2678 2679 2680 2681 2682 2683 2684 2685 2686 2687 2688 2689 2690 2691 2692 2693 2698 2699 2705 2707 2707 2709 2710 2713 2714 2715 2716 2717 2719 2720 2721 2722 2723 2724 2725 2726 2727 2728 2729 2730

6.1+3 6.1 8 6.1 8 6.1 6.1 8 8 8 8 8 8 8+6.1+3 3+8 8+3 8+3 4.1 6.1 6.1 6.1 8 8 8 8 8 8 3 3 3 3 6.1 4.1 4.1 6.1 4.1 5.1+6.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 6.1+5 5.1 6.1 6.1

63 60 80 60 80 60 60 80 80 80 80 80 80 86 38 83 83 40 60 60 60 80 X88 80 80 88 80 30 33 30 30 60 40 40 60 40 56 50 50 50 50 50 50 50 65 50 60 60


61

1291 Nitrobromobenzene 1292 Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn 1293 Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ 1294 cháy Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ 1295 cháy 1296 Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn 1297 Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn 1298 N-Butylaniline 1299 Butyric anhydride 1300 n-Propyl chloroformate 1301 Barium hypochlorite 1302 Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy 1303 n-Butyl chloroformate 1304 Cyclobutyl chloroformate 1305 Chloromethyl chloroformate 1306 Phenyl chlomfomate 1307 Tert-Butylcyclohexyl chloroformate 1308 2-EthylhexyI chIoroformate 1309 Tetramethylsilane 1310 1,3-Dichloropropanol-2 1311 Diethylthiophosphoryl chloride 1312 1,2-Epoxy-3-ethoxypropane 1313 N-EthyIbenzyltoIuidines 1314 N-Ethyltoluidines 1315 Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc 1316 Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất 1317 độc 1318 Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc 1319 Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc 1320 Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc 1321 Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc 1322 Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, 1323 chất độc 1324 Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc 1325 Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc 1326 Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc 1327 Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc 1328 Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, 1329 chất độc 1330 Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc 1331 Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc 1332 Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc 1333 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

2732 2733 2733

6.1 3+8 3+8

60 338 38

2734

8+3

883

2734

8+3

83

2735 2735 2738 2739 2740 2741 2742 2743 2744 2745 2746 2747 2748 2749 2750 2751 2752 2753 2754 2757 2757

8 8 6.1 8 6.1+8+3 5.1+6.1 6.1+3+8 6.1+3+8 6.1+3+8 6.1+8 6.1+8 6.1 6.1+8 3 6.1 8 3 6.1 6.1 6.1 6.1

88 80 60 80 668 56 638 638 638 68 68 60 68 33 60 80 30 60 60 60 66

2758

3+6.1

336

2759 2759 2760 2761 2761

6.1 6.1 3+6.1 6.1 6.1

66 60 336 66 60

2762

3+6.1

336

2763 2763 2764 2771 2771

6.1 6.1 3+6.1 6.1 6.1

66 60 336 66 60

2772

3+6.1

336

2775 2775 2776 2777

6.1 6.1 3+6.1 6.1

66 60 336 66


62

1334 Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ 1335 cháy, độc 1336 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc 1337 Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ 1338 cháy, độc 1339 Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất 1340 độc 1341 Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc 1342 Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ 1343 cháy, chất độc 1344 4-Thiapentanal 1345 Thuốc trừ sâu oreanotin, chất rắn, độc 1346 Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc 1347 Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả 1348 khác 1349 Acetic acid tinh khiết Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối 1350 lượng 1351 Acetic acid, dung dịch Acetic acid, dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo 1352 khối lượng Acetic acid, dung dịch từ 50% đến 80% acid, theo 1353 khối lượng Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và 1354 cắt dưới dạng dễ tự cháy 1355 Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện 1356 Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện 1357 môi ắc quy loại acid 1358 Dung dịch dùng cho ắc quy dạng kiềm 1359 Phenylphosphorus dichloride 1360 Phenylphosphorus thiodichloride 1361 Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, 1362 dạng lỏng, ăn mòn Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, 1363 dạng lỏng, ăn mòn 1364 Chloride đồng 1365 Gallium 1366 Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất 1367 Thủy ngân 1368 Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ 1369 Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2777

6.1

60

2778

3+6.1

336

2779 2779

6 6.1

66 60

2780

3+6.1

336

2781

6.1

60

2782

3+6.1

336

2783 2783

6.1 6.1

60 66

2784

3+6.1

336

2785 2786 2786 2787

6.1 6.1 6.1 3+6.1

60 66 60 336

2788

6.1

66

2789

8+3

83

2789

8+3

83

2790

8

80

2790

8

80

2790

8

80

2793

4.2

40

2794 2795

8 8

80 80

2796

8

80

2797 2798 2799 2800

8 8 8 8

80 80 80 80

2801

8

88

2801

8

80

2802 2803 2805 2809 2810 2810

8 8 4.3 8 6.1 6.1

80 80 423 80 66 60


63

1370 Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ 1371 Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ 1372 Chất rắn có thể kết hợp với nước 1373 Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người 1374 N-AminoethyIpiperazine 1375 Ammonium hydrogendifluoride dung dịch 1376 Ammonium polysulphide dung dịch 1377 Amyl acid phosphate 1378 Butyric acid 1379 Dung dịch Phenol 1380 2-Chloropyridine 1381 Crotonic acid 1382 Ethyl chlorothioformate 1383 Caproic acid 1384 Lithium ferrosilicon 1385 1,1,1-Trichloroethane 1386 Phosphorous acid 1387 Hydride Natri Nhôm 1388 Bisulphates, dung dịch 1389 Vinyl butyrate, dạng ổn định 1390 Aldol 1391 Butyraldoxime 1392 Di-n-amylamine 1393 Nitroethane 1394 Calcium manganese silicon 1395 Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ 1396 3-ChloropropanoI-1 1397 Propylene tetramer 1398 Boron trifluoride dihydrate 1399 Magnesium fluorosilicate 1400 Ammonium fluorosilicate 1401 Kẽm fluorosilicate 1402 Fluorosilicates 1403 Zirconium, khô 1404 Ammonium metavanadate 1405 Ammonium polyvanadate 1406 Vanadium pentoxide 1407 Natri ammonium vanadate 1408 Potassium metavanadate 1409 Hydroxylamine sulphate 1410 Titanium trichloride hỗn hợp 1411 Borohydride nhôm 1412 Borohydride nhôm trong các thiết bị 1413 Antimony dạng bột 1414 Dibromochloropropanes 1415 Dibutylaminoethanol 1416 Cồn furfuryl 1417 Hexachlorophene

2811 2811 2813 2814 2815 2817 2818 2819 2820 2821 2822 2823 2826 2829 2830 2831 2834 2835 2837 2838 2839 2840 2841 2842 2844 2845 2849 2850 2851 2853 2854 2855 2856 2858 2859 2861 2862 2863 2864 2865 2869 2870 2870 2871 2872 2873 2874 2875

6.1 6.1 4.3 6.2 8 8+6.1 8+6.1 8 8 6.1 6.1 8 8 8 4.3 6.1 8 4.3 8 3 6.1 3 3+6.1 3 4.3 4.2 6.1 3 8 6.1 6.1 6.1 6.1 4.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 8 8 4.2+4.3 4.2+4.3 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

66 60 423 606 80 86 86 80 80 60 60 80 80 80 423 60 80 423 80 339 60 30 36 30 423 333 60 30 80 60 60 60 60 40 60 60 60 60 60 80 80 X333 X333 60 60 60 60 60


64

1418 Resorcinol 1419 Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ 1420 Selenium oxychloride Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp 1421 Calcium hypochlorite ngậm nước Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp 1422 Calcium hypochlorite ngậm nước 1423 Chất xúc tác kim loại, dạng khô 1424 Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật 1425 Bromine chloride 1426 Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc 1427 Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc 1428 Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy 1429 Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy 1430 Chlorophenolates, dạng lỏng 1431 Phenolates, dạng lỏng 1432 Chlorophenolates, chất rắn 1433 Phenolates, chất rắn 1434 Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy 1435 Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy 1436 Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy 1437 Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy 1438 Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc 1439 Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc 1440 Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc 1441 Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc 1442 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn 1443 Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn 1444 Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ 1445 Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ 1446 Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ 1447 Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ 1448 Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ 1449 Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ 1450 Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ 1451 Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ 1452 Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ 1453 Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ 1454 Vanadyl sulphate 1455 Methyl 2-chloropropionate 1456 Isopropyl 2-chloropropionate 1457 Ethyl 2-chloropropionate 1458 Thiolactic acid 1459 Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn 9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine 1460 phosphines) 1461 Fluoroanilines 1462 2-TrifluoromethyIaniline

2876 2878 2879

6.1 4.1 8+6.1

60 40 X886

2880

5.1

50

2880

5.1

50

2881 2900 2901 2902 2902 2903 2903 2904 2904 2905 2905 2920 2920 2921 2921 2922 2922 2923 2923 2924 2924 2925 2926 2927 2927 2928 2928 2929 2929 2930 2930 2931 2933 2934 2935 2936 2937

4.2 6.2 6.1+5+9 6.1 6.1 6.1+3 6.1+3 8 8 8 8 8+3 8+3 8+4.1 8+4.1 8+6.1 8+6.1 8+6.1 8+6.1 3+8 3+9 4.1+8 4.1+6.1 6.1+8 6.1+8 6.1+8 6.1+8 6.1+3 6.1+3 6.1+4.1 6.1+4.1 6.1 3 3 3 6.1 6.1

40 606 265 66 60 663 63 80 80 80 80 83 883 884 84 886 86 886 86 338 38 48 46 668 68 68 669 663 63 64 664 60 30 30 30 60 60

2940

4.2

40

2941 2942

6.1 6.1

60 60


65

1463 Tetrahydrofurfurylamine 1464 N-Methylbutylamine 1465 2-Amino-5-diethylammopentane 1466 Isopropyl chloroaxetat 1467 3-Trifluoromethylaniline Natri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước 1468 trong tinh thể 1469 Magnesium hạt nhỏ, có bọc 1470 Boron trifluoride dimethyl etherate 1471 Thioglycol 1472 Sulphamic acid 1473 Maneb chất điều chế, dạng ổn định 1474 Maneb ổn định 1475 Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu 1476 Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp 1477 Hydrogen peroxide, dung dịch nước 1478 Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn 1479 Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy 1480 Chlorosilane, ăn mòn Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn 1481 mòn 1482 Chì, phosphite, dibasic 1483 Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1484 Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1485 Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc 1486 Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc 1487 Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1488 Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1489 Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc 1490 Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ 1491 cháy Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ 1492 cháy 1493 Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc 1494 Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc 1495 Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1496 Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1497 Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc 1498 Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ 1499 cháy Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ 1500 cháy 1501 Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc 1502 Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ 1503 cháy

2943 2945 2946 2947 2948

3 3+8 6.1 3 6.1

30 338 60 30 60

2949

8

80

2950 2965 2966 2967 2968 2968 2969 2983 2984 2985 2986 2987

4.3 4.3+3+8 6.1 8 4.3 4.3 9 3+6.1 5.1 3+8 9+3 8

423 382 60 80 423 423 90 336 50 339 X83 40

2988

4.3+3+8

X339

2989 2991 2991 2992 2992 2993 2993 2994 2994

4.1 6.1+3 6.1+3 6.1 6.1 6.1+3 6.1+3 6.1 6.1

40 63 663 66 60 663 63 60 66

2995

6.1+3

663

2995

6.1+3

63

2996 2996 2997 2997 2998 2998

6.1 6.1 6.1+3 6.1+3 6.1 6.1

66 60 63 663 66 60

3005

6.1+3

63

3005

6.1+3

663

3006 3006

6.1 6.1

60 66

3009

6.1+3

63


66

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy 1505 Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc 1506 Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất 1507 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất 1508 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất 1509 độc Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất 1510 độc Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất 1511 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất 1512 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất 1513 độc Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất 1514 độc Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ 1515 cháy 1516 Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc 1517 Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất 1518 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất 1519 độc, dễ cháy Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất 1520 độc Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất 1521 độc Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ 1522 cháy Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ 1523 cháy 1524 Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc 1525 Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc 1526 Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc 1527 1,2-Butylene oxide, dạng ổn định 1528 2-Methyl-2-heptanethiol Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, 1529 chất độc Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, 1530 chất độc Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất 1531 độc, dễ cháy 1532 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc 1533 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc 1504

3009

6.1+3

663

3010 3010

6.1 6.1

60 66

3011

6.1+3

63

3011

6.1+3

663

3012

6.1

66

3012

6.1

60

3013

6.1+3

63

3013

6.1+3

663

3014

6.1

66

3014

6.1

60

3015

6.1+3

63

3016 3016

6.1 6.1

60 66

3017

6.1+3

63

3017

6.1+3

663

3018

6.1

60

3018

6.1

66

3019

6.1+3

63

3019

6.1+3

663

3020 3020 3021 3022 3023

6.1 6.1 3+6.1 3 6.1+3

60 66 336 339 663

3024

3+6.1

336

3025

6.1+3

63

3025

6.1+3

663

3026 3026

6.1 6.1

60 66


67

1534 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc 1535 Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc 1536 Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện 1537 Thuốc trừ sâu nhôm phosphide Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, 1538 hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, 1539 hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước 1540 Nhôm alkyls 1541 Nhôm alkyl hợp chất 1542 Magnesium alkyls 1543 Cyclohexyl mercaptan 1544 2-(2-Aminoethoxy) ethanol 1545 n-Heptaldehyde 1546 Trifluoracetyl chloride Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 1547 70% 1548 Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70% 1549 Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn 1550 Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất 1551 độc dễ cháy 1552 Vinylpyridines, hạn chế 1553 Nhôm alkyl hydrides 1554 Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường 1555 Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ 1556 Metharylonitrile, hạn chế 1557 Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy 1558 Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường 1559 Perchloryl fluoride 1560 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 1561 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 1562 Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa 1563 Chất rắn độc, ô xy hóa 1564 Chất rắn độc, ô xy hóa 1565 Chất rắn độc, ô xy hóa 1566 Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ 1567 Kim loại dạng bột, dễ cháy 1568 1-Methoxy-2-propanol 1569 Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa 1570 Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa 1571 Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước 1572 Chất rắn ăn mòn, tự cháy 1573 Chất rắn ăn mòn, tự cháy 1574 Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước 1575 Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3027 3027 3028 3048

6.1 6.1 8 6.1

66 60 80 642

3049

4.2+4.3

X333

3050

4.2+4.3

X333

3051 3052 3053 3054 3055 3056 3057

4.2+4.3 4.2+4.3 4.2+4.3 3 8 3 6.1+8

X333 X333 X333 30 80 30 269

3065

3

30

3065 3066 3070

3 8 2

33 80 20

3071

6.1+3

63

3073 3076 3077 3078 3079 3080 3082 3083 3084 3084 3085 3086 3086 3087 3088 3089 3092 3093 3093 3094 3095 3095 3096 3109

6.1+3+9 4.2+4.3 9 4.3 3+6.1 6.1+3 9 6.1+5 8+5 8+5 5.1+8 6.1+5 6.1+5 5.1+6.1 4.2 4.1 3 8+5 8+5 8+4.3 8+4.2 9+4.2 8+4.3 5.2+8

639 X333 90 423 336 63 90 265 855 85 58 665 65 56 40 40 30 895 85 823 84 884 842 539


68

1576 Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế 1577 nhiệt độ Chất hữu cơ peroxide, loại F, đang rắn, khống chế 1578 nhiệt độ 1579 Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa 1580 Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa 1581 Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 1582 Chất độc rắn, tự cháy 1583 Chất độc rắn, tự cháy 1584 Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước 1585 Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ 1586 Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc 1587 Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 1588 Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước 1589 Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc 1590 Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc 1591 Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn 1592 Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc 1593 Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh 1594 dạng lỏng 1595 Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng 1596 Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng 1597 Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng 1598 Disinfectant, dạng lỏng, độc 1599 Disinfectant, dạng lỏng, độc Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, 1600 độc Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, 1601 độc Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, 1602 độc Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng 1603 lỏng Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng 1604 lỏng 1605 Alkylphenols, dạng lỏng 1606 Alkylphenols, dạng lỏng 1607 Hợp chất organotin, dạng rắn 1608 Hợp chất organotin, dạng rắn Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng 1609 rắn, ăn mòn Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng 1610 rắn, ăn mòn 1611 Chất lỏng có thể kết hợp với nước 1612 Chất lỏng có thể kết hợp với nước 1613 Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp,

3110

5.2

539

3119

5.2

539

3120

5.2

539

3122 3122 3123 3124 3124 3125 3126 3128 3129 3129 3130 3130 3131 3134 3136

6.1+5 6.1+5 6.1+4.3 6.1+4.2 6.1+4.2 6.1+4.3 4.2+9 4.2+6.1 4.3+8 4.3+8 4.3+6.1 4.3+6.1 4.3+8 4.3+6.1 2

65 665 623 664 64 642 48 46 382 X382 X362 362 482 462 22

3138

3

223

3140 3140 3141 3142 3142

6.1 6.1 6.1 6.1 6.1

60 66 60 66 60

3143

6.1

66

3143

6.1

60

3143

6.1

66

3144

6.1

66

3144

6.1

60

3145 3145 3146 3146

8 8 6.1 6.1

88 80 60 66

3147

8

80

3147

8

88

3148 3148 3149

4.3 4.3 5.1+8

X323 323 58


69

được làm ổn định 1614 Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng 1615 Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn 1616 Perfluoro (methylvinyl ether) 1617 Perfluoro (ethylvinyl ether) 1618 Pentachlorophenol 1619 Khí nén, ô xy hóa 1620 Khí nén, ô xy hóa 1621 Khí, làm lạnh dạng lỏng 1622 1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a) 1623 Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy 1624 Khí hóa lỏng, dễ cháy 1625 Khí hóa lỏng, độc 1626 Khí hóa lỏng Sản phẩm phụ của quá trình Iuyện nhôm hoặc tái 1627 luyện nhôm 1628 Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống 1629 Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống 1630 Titanium disulphide 1631 Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy 1632 Chất rắn dễ cháy, dễ chảy 1633 Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ 1634 Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ 1635 Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ 1636 Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy 1637 Metal hydrides, dễ cháy 1638 Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ 1639 Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ 1640 Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ 1641 Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ 1642 Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ 1643 Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ 1644 Kim loại dạng bột, tự cháy 1645 Chất rắn tự cháy, chất vô cơ 1646 Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ 1647 Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ 1648 Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp 1649 với nước 1650 Alcoholate của kim loại kiềm thổ Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn, nếu 1651 không có mô tả khác Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất 1652 phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất 1653 phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy 1654 Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208 1655 Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy

3151 3152 3153 3154 3155 3156 3157 3158 3159 3160 3161 3162 3163

9 9 3 3 6.1 2+5 2+5 2 2 6.1+3 3 6.1 2

90 90 23 23 60 25 25 22 20 263 23 26 20

3170

4.3

423

3172 3172 3174 3175 3176 3178 3179 3180 3181 3182 3183 3184 3185 3186 3187 3188 3189 3190 3191 3192 3194

6.1 6.1 4.2 4.1 4.1 4.1 4.1+6.1 4.1+8 4.1 4.1 4.2 4.2+6.1 4.2+8 4.2 4.2+6.1 4.2+9 4.2 4.2 4.2+6.1 4.2+8 4.2

66 60 40 40 44 40 46 48 40 40 30 36 38 30 36 38 40 40 46 48 333

3203

4.2+4.3

X333

3205

4.2

40

3206

4.2+8

48

3207

4.3+3

X323

3207

4.3+3

323

3208 3209

4.3 4.3+4.2

423 423


70

1656 Chlorates, chất vô cơ, dung dịch 1657 Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch 1658 Hypochlorites, chất vô cơ Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô 1659 tả khác 1660 Permanganates, chất vô cơ, dung dịch 1661 Persulphates, chất vô cơ 1662 Persulphates, chất vô cơ, dung dịch 1663 Nitrates, chất vô cơ, dung dịch 1664 Nitrates, chất vô cơ, dung dịch 1665 Pentafluoroethane (R 125) 1666 Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng 1667 Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng 1668 Methanesulphonyl chloride 1669 Natri peroxoborate, thể khan 1670 Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc 1671 Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc 1672 Thuốc dạng rắn, chất độc 1673 Chloroacetic acid, dạng chảy 1674 Difluoromethane 1675 Disodium trioxosilicate 1676 Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao 1677 Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao 1678 Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy 1679 Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn 1680 Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn 1681 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 1682 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 1683 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 1684 Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ 1685 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 1686 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ 1687 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 1688 Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ 1689 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 1690 Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ 1691 Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ 1692 Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ 1693 Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ 1694 Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ 1695 Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ 1696 Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ 1697 Ethers 1698 Ethers 1699 Ethers 1700 Ethers 1701 Nitriles dễ cháy, chất độc 1702 Alcholates dung dịch

3210 3211 3212

5.1 5.1 5.1

50 50 50

3213

5.1

50

3214 3215 3216 3218 3219 3220 3243 3244 3246 3247 3248 3248 3249 3250 3252 3253 3256 3257 3258 3259 3259 3260 3260 3261 3261 3262 3262 3263 3263 3264 3264 3265 3265 3266 3266 3267 3267 3271 3271 3272 3272 3273 3274

5.1 5.1 5.1 5.1 5.1 2 6.1 8 6.1+8 5.1 3+6.1 3+6.1 6.1 6.1+8 3 8 3 9 9 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 3 3 3 3 3+6.1 3+9

50 50 50 50 50 20 60 80 668 50 336 36 60 68 23 80 30 99 99 88 80 88 80 80 88 88 80 88 80 88 80 88 80 80 88 80 88 30 33 33 30 336 338


71

1703 Nitriles, chất độc, dễ cháy 1704 Nitriles, chất độc, dễ cháy 1705 Nitriles, chất độc, dạng lỏng 1706 Nitriles, chất độc, dạng lỏng 1707 Chloroformates, chất độc, ăn mòn 1708 Hợp chất orgnophosphorus, chất độc 1709 Hợp chất orgnophosphorus, chất độc 1710 Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy 1711 Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy 1712 Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng 1713 Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng 1714 Metal carbonyls, dạng lỏng 1715 Metal carbonyls, dạng lỏng 1716 Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng 1717 Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng 1718 Selenium hợp chất 1719 Selenium hợp chất 1720 Tellurium hợp chất 1721 Vanadium hợp chất 1722 Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn 1723 Chất lỏng độc, chất vô cơ 1724 Chất lỏng độc, chất vô cơ 1725 Chất rắn độc, chất vô cơ 1726 Chất rắn độc, chất vô cơ 1727 Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ 1728 Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ 1729 Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ 1730 Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ 1731 Chất thải bệnh viện 1732 Hydrazines dung dịch nước 1733 Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn 1734 Hydrocarbons, dạng lỏng 1735 Hydrocarbons, dạng lỏng 1736 Heptafluoropropane (R 227) 1737 Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp 1738 Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp 1739 Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 1740 87% ethylene oxide 1741 Chất ăn mòn lỏng, tự cháy 1742 Chất ăn mòn lỏng, tự cháy 1743 2-Dimethylaminoethyl acrylate 1744 Khí nén, độc, ô xy hóa 1745 Khí nén, độc, ăn mòn 1746 Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn 1747 Khí nén, độc, ô xy hóa, ăn mòn 1748 Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa 1749 Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn

3275 3275 3276 3276 3277 3278 3278 3279 3279 3280 3280 3281 3281 3282 3282 3283 3283 3284 3285 3286 3287 3287 3288 3288 3289 3289 3290 3290 3291 3293 3294 3295 3295 3296 3297 3298 3299

6.1+3 6.1+3 6.1 6.1 6.1+8 6.1 6.1 6.1+3 6.1+3 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1 3+6.1+8 6.1 6.1 6.1 6.1 6.1+9 6.1+8 6.1+8 6.1+8 6.2 6.1 6.1+3 3 3 2 2 2 2

663 63 66 60 68 66 60 63 663 66 60 60 66 60 66 60 66 60 60 368 60 66 66 60 68 668 668 68 606 60 663 33 30 20 20 20 20

3300

6.1+3

263

3301 3301 3302 3303 3304 3305 3306 3307 3308

9+4.2 8+4.2 6.1 6.1+5 6.1+8 6.1+3+9 6.1+5+8 6.1+5 6.1+8

884 84 60 265 268 263 265 265 268


72

1750 Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn 1751 Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa, ăn mòn 1752 Khí, làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa 1753 Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy 1754 Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có 1755 tạo ra hơi dễ cháy 1756 Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia Nát ri brohydride và Natri hydroxide dung dịch, ít 1757 hơn 12% Natri borohydride và ít hơn 40% Natri hydroxide theo khối lượng Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn 1758 hợp, dạng lỏng, dễ cháy Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn 1759 hợp, dạng lỏng, dễ cháy 1760 Khí làm lạnh R404A 1761 Khí làm lạnh R407A 1762 Khí làm lạnh R407B 1763 Khí làm lạnh R407C 1764 Thiourea dioxide 1765 Xanthates 1766 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc 1767 Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ 1768 cháy, độc Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng 1769 lỏng, độc, dễ cháy Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng 1770 lỏng, độc, dễ cháy Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng 1771 lỏng, chất độc Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng 1772 lỏng, chất độc 1773 Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc 1774 Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc 1775 Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc 1776 Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy 1777 Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, đễ cháy 1778 Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc 1779 Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc 1780 Khí trừ sâu, dễ cháy 1781 Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3309 3310 3311 3312 3313

6.1+3+8 6.1+5+9 2+5 3 4.2

263 265 225 223 40

3314

-

90

3318

6.1+8

268

3320

8

80

3336

3

33

3336

3

30

3337 3338 3339 3340 3341 3342 3345 3345

2 2 2 2 4.2 4.2 6.1 6.1

20 20 20 20 40 40 66 60

3346

3+6.1

336

3347

6.1+3

663

3347

6.1+3

63

3348

6.1

60

3348

6.1

66

3349 3349 3350 3351 3351 3352 3352 3354 3355

6.1 6.1 3+6.1 6.1+3 6.1+3 6.1 6.1 3 6.1+3

60 66 356 63 663 66 60 23 263


73


74

PHỤ LỤC III SỐ HIỆU NGUY HIỂM (Ban hành kèm theo Nghị định số ..../2018 /NĐ-CP ngày của Chính phủ)

tháng

năm 2018

Mục 1. Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau: 2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học. 3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt. 4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt. 5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt. 6. Tác động của độc tố. 7. Sự phóng xạ. 8. Sự ăn mòn. 9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh. Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy. Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn. Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0. Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây: Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia. Mục 2. Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau: 20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

22

Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

225

Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt.

23

Khí dễ cháy.

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

25

Ô xy hóa tỏa nhiệt.

26

Khí độc.

263

Khí độc, dễ cháy.

265

Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

268

Khí độc, ăn mòn.

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61°C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.


75

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23°C).

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh.

44

Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

50

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.

539

Chất tẩy dễ cháy.

55

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.

556

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

558

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

559

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.


76

56

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

568

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

58

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

59

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

60

Chất độc hoặc hơi độc.

606

Chất lây nhiễm.

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C).

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), sinh ra phản ứngmãnh liệt.

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

65

Chất rắn, độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

66

Chất rắn, rất độc.

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

665

Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

68

Chất độc, ăn mòn.

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

70

Chất phóng xạ.

72

Khí phóng xạ.

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

75

Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.

76

Chất phóng xạ, độc.

78

Chất phóng xạ, ăn mòn.

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61 °C).

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) phản ứng mạnh với nước.


77

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt.

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

88

Chất ăn mòn mạnh.

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23 °C và 61°C).

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.

886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.


78

PHỤ LỤC IV BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM (Ban hành kèm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng của Chính phủ)

năm 2018

1. Biểu trưng hàng nguy hiểm (Theo quy định của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất – GHS) Loại 1: Ghi chú: - Nền màu da cam - Chữ màu đen

Loại 2:

Ghi chú: Ghi chú: - Nền màu đỏ - Nền màu xanh lá cây - Chữ và biểu tượng màutrắng - Chữ và biểu tượngmàu trắng

Ghi chú: - Nền màu trắng - Chữ và biểu tượngmàuđen

Loại 3: Ghi chú: - Nền màu đỏ - Chữ và biểu tượngmàu trắng


79

Loại 4:

Nhóm 4.1

Ghi chú: - Nền màu trắng - Kẻ đứng màu đỏ - Chữ và biểu tượng màuđen

Nhóm 4.2

Ghi chú: - Nền nửa trên màu trắng, nửa dưới màu đỏ - Chữ và biểu tượng màuđen

Ghi chú: - Nềnmàu xanh nước biển - Chữ và biểu tượng màu trắng

Loại 5:

Nhóm 5.1

Nhóm 5.2

Ghi chú: - Nền màu vàng - Chữ và biểu tượng màuđen

Loại 6:

Ghi chú: - Nền màu vàng - Chữ và biểu tượng màuđen

Nhóm 4.3


80

Loại 7:

Ghi chú: - Nền nửa trên màu vàng, nửa dưới mầu trắng - Chữ và biểu tượng màuđen

Loại 8:

Ghi chú: - Nền nửa trên màu trắng, biểu tượng màu đen - Nền nửa dưới màu đen, Chữ màutrắng

Kích thước biểu trưng: - Kiện hàng: 100 mm x 100 mm; - Container: 250 mm x 250 mm; - Phương tiện: 500 mm x 500 mm;

2. Báo hiệu nguy hiểm

Loại 9:

Ghi chú: - Nền nửa trên màu trắng, kẻ sọc đứng màu đen - Nền nửa dưới màu trắng, chữ màuđen


81

PHỤ LỤC V (Ban hành kèm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày của Chính phủ)

tháng

năm 2018

Mẫu số 1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt BỘ............................. TỔNG CỤC( CỤC )............... -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số ......../GPVCHNH

GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT 1. Tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN: 2. Tên, địa chỉ doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển: 3. Tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt: 4. Loại toa xe vận chuyển (có mui, không mui, xi téc): 5. Tên người áp tải: 6. Khối lượng hàng hóa: 7. Ga đi, ga đến: 8. Thời hạn vận chuyển: …..................tháng, kể từ ngày ký (hoặc chuyến hàng...) ............Ngày ...... tháng......năm ….... TỔNG CỤC TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) Vào sổ đăng ký số:

Ghi chú: - Mục 1, ghi đầy đủ tên hàng nguy hiểm được cấp Giấy phép vận chuyển, trường hợp có nhiều chủng loại (tên) hàng nguy hiểm, thì nội dung này cần được xây dựng thành phụ lục đính kèm. Khi đó, nội dung ở Mục này sẽ ghi “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”. - Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển từ nhiều ga đi đến nhiều ga đến khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở Mục 6, 7 cần được xây dựng thành phụ lục với các khối lượng tương ứng với từng ga đi, ga đến. Khi đó, nội dung ở các Mục 6, 7 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này” - Các phụ lục của Giấy phép vận chuyển (nếu có) phải được đóng dấu treo và dấu giáp lai theo quy định.


82

Mẫu số 2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT Kính gửi: (Tên cơ quan đầu mối cấp Giấy phép) Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ………… Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….……………. Điện thoại …………….…………….Fax …………….…Email: ……… Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …… Do ( tên cơ quan cấp) cấp ngày...tháng … năm............. Họ tên người đại diện pháp luật …………….…………….Chức danh ………… Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …………….…………….…………….…… Đơn vị cấp: …………….…………….…………….ngày cấp…………….……… Hộ khẩu thường trú …………….…………….…………….…………….……… Đề nghị Quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất nguy hiểm sau: STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Khối lượng Ga đi – Ga vận chuyển đến (dự kiến)

1 2 … Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bao gồm: 1. 2. …………(tên tổ chức, cá nhân)……… cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm. …….., ngày …… tháng …… năm … Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu)


83

Mẫu số 3. Bảng kê danh mục, khối lượng, lịch trình vận chuyển hàng nguy hiểm và danh sách người áp tải hàng nguy hiểm DANH MỤC, KHỐI LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM VÀ LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT; DANH SÁCH NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM Lịch trình Họ, Loại toa Thời vận chuyển tên Số Tên doanh xe vận Khối gian ngườ Tên Loại hiệu nghiệp vận chuyển lượng Số vận i áp STT hàng nhóm hàng chuyển (có mui, vận UN chuyể tải Ga nguy hàng nguy hàng nguy không Ga đi n (dự đến hàng hiểm hiểm chuyển hiểm mui, xi kiến) nguy téc) hiểm (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1 2 Ghi chú: (12): Ghi rõ họ tên và số Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp của người người áp tải. ….., ngày …… tháng …… năm … Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu)

(12)


84

Mẫu số 4. Phương án làm sách phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thuc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm) -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------

….., ngày …… tháng …… năm 20…… PHƯƠNG ÁN LÀM SẠCH PHƯƠNG TIỆN VÀ BẢO ĐẢM CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT 1. Vị trí thực hiện quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển. 2. Cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển. 3. Xử lý chất thải rắn, lỏng thu được sau khi tẩy rửa, làm sạch phương tiện vận chuyển, bao bì, vật chứa, thiết bị sử dụng trong quá trình vận chuyển. 4. Các hoạt động bảo vệ môi trường khác có liên quan. ………….., ngày …… tháng …… năm 20….… ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm) (Ký tên, đóng dấu)


85

Mẫu số 5. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT Kính gửi: ………(Tên cơ quan đầu mối cấp Giấy phép) Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: ……… Địa chỉ: .…………….…………….…………….…………….…………….……….. Điện thoại …………….…………….Fax …………….…….Email:……….……… Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …….ngày ... tháng … năm…, tại …. Họ tên người đại diện pháp luật ……….……….…………….Chức danh ……… Chứng minh nhân dân /Hộ chiếu số: …….…………….…………….…………….…… Đơn vị cấp: …………….…………….…………….ngày cấp………….…………….… Hộ khẩu thường trú:……….…………….…………….…………….…………….… Để vận chuyển hàng nguy hiểm, tổ chức/cá nhân...........(ghi tên tổ chức, cá nhân) đã được ............... (Ghi tên cơ quan đầu mối đã cấp Giấy phép) cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ... ngày... tháng... năm ... Hàng nguy hiểm đã được cấp Giấy phép vận chuyển, cụ thể:

STT

Tên hàng nguy hiểm

Số UN

Loại nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

Khối Ga đi – Ga lượng vận đến chuyển (dự kiến)

1 2 … Do .... ..................................................................................(ghi rõ lý do, ví dụ như: sơ suất đánh mất/bị thất lạc/bị hư hỏng...) Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (bản gốc) đã được Quý cơ quan cấp nêu trên, .... (tên tổ chức, cá nhân)... đề nghị Quý Cơ quan xem xét cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu trên. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận chuyển bao gồm: 1. 2. Tổ chức, cá nhân cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm, xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung nêu trên./.

………….., ngày …… tháng …… năm ….… Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu)


86

Mẫu số 6. Báo cáo hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (đề nghị cấp lại Giấy phép) -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------………….., ngày …… tháng …… năm 20….…

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT (từ ngày……./..…/….../ đến ……/.……/..….) Kính gửi: ………(Tên cơ quan đầu mối cấp Giấy phép) 1. Thông tin chung: Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy phép: ………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………- Fax: …………………………- E-mail: ………………… Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số: ……….…………ngày……tháng .... năm .….. 2. Tình hình chung về việc vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo. 3. Thống kê các nội dung vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo. Loại Tên hàng Khối Thời gian Lịch trình vận chuyển STT nguy lượng vận toa xe vận hiểm chuyển vận chuyển chuyển Ga đi Ga đến

Người áp tải hàng nguy hiểm

1 … 4. Báo cáo về việc làm sạch và bóc, xóa hết biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển sau khi kết thúc việc vận chuyển hàng nguy hiểm: .... 5. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo: ………………………………………… 6. Kế hoạch vận chuyển hàng nguy hiểm trong kỳ báo cáo tới: …………………………… 7. Các vấn đề khác (nếu có): ………………………………………………………………….. 8. Kết luận và kiến nghị: ………………………………………………………………………… Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu)


87 4.171

Mẫu số 7. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường sắt (dùng trong trường hợp cấp lại do Giấy phép chính bị mất, bị hư hỏng) BỘ............................. TỔNG CỤC( CỤC )............... -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số ......../ GPVCHNH

GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG ĐƯỜNG SẮT (dùng trong trường hợp cấp lại do Giấy phép chính bị mất, bị hư hỏng)

1. Tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN: 2. Tên, địa chỉ doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển: 3. Tên doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt: 4. Loại toa xe vận chuyển (có mui, không mui, xi téc): 5. Tên người áp tải: 6. Khối lượng hàng hóa: 7. Ga đi, ga đến: 8. Thời hạn vận chuyển: …..................tháng, kể từ ngày ký (hoặc chuyến hàng...) 9. Ghi chú: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm này thay cho Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm số ........... do........ ( tên cơ quan đầu mối cấp) cấp ngày ... tháng ....năm....... bị mất (hoặc bị hư hỏng)

........................Ngày ...... tháng ................năm ... TỔNG CỤC TRƯỞNG ( CỤC TRƯỞNG ) (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) Vào sổ đăng ký số: Ghi chú: - Mục 1, ghi đầy đủ tên hàng nguy hiểm được cấp Giấy phép vận chuyển, trường hợp có nhiều chủng loại (tên) hàng nguy hiểm, thì nội dung này cần được xây dựng thành phụ lục đính kèm. Khi đó, nội dung ở Mục này sẽ ghi “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này”. - Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển từ nhiều ga đi đến nhiều ga đến khác nhau với khối lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở Mục 6, 7 cần được xây dựng thành phụ lục với các khối lượng tương ứng với từng ga đi, ga đến. Khi đó, nội dung ở các Mục 6, 7 của Giấy phép vận chuyển sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy phép này” - Các phụ lục của Giấy phép vận chuyển (nếu có) phải được đóng dấu treo và dấu giáp lai theo quy định.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.