2 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
Theo quy tắc nhân thì có 7.535 = cách chọn một bộ quần áo để mặc.
Câu 31: Số cách xếp 5 nam và 4 nữ thành một hàng ngang sao cho 4 nữ luôn đứng cạnh nhau là
Advertisement
A. 362880. B. 2880. C. 5760. D. 17280.
Lời giải
Ghép 4 nữ thành 1 nhóm có 4! Cách.
Hoán vị nhóm nữ trên với 5 nam có 6! Cách.
Vậy có 4!.6!17280 = cách.
Câu 32: Một nhóm có 3 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Nhóm muốn xếp theo hàng ngang để chụp ảnh kỉ niệm. Có bao nhiêu cách xếp để không có bạn nam nào đứng kề nhau.
A. 6!. B. 3!.3! . C. 3 4 3!.A . D. 3 4 3!.C .
Lời giải
Xếp thứ tự 3 bạn nữ có 3! cách.
Khi đó các bạn nam đứng ở các vị trí x.
Xếp thứ tự 3 bạn nam vào 4 vị trí x có 3 4A cách. Vậy có tất cả 3 4 3!.A cách.
Câu 33: Từ hộp chứa 5 quả cầu trắng, 4 quả cầu xanh kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ngẫu nhiên 3 quả cầu. Tính xác suất để 3 quả cầu lấy được có màu trắng?
A. 5 42 . B. 5 9 . C. 1 3 . D. 1 21 . Lời giải
Số phần tử của không gian mẫu: ( ) 3 9 Ω= nC
Gọi A là biến cố “3 quả cầu lấy được có màu trắng”, ta có: ( )
5 . = nAC
Xác suất để trong 4 người được chọn đều là nam: ()
5 42 == C PA C
5 3 9
Câu 34: Một tổ học sinh có 7 nữ và 5 nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh. Xác suất để trong 3 học sinh được chọn có đúng 1 học sinh nam bằng
A. 1 5 . B. 5 12 . C. 21 44 . D. 7 22 .
Lời giải
Tổng số học sinh của tổ là 7512 +=
Số cách chọn 3 học sinh trong số 12 học sinh là: 3 12C
Số cách chọn 3 học sinh trong đó có đúng 1 học sinh nam là: 12 57 . CC .
Xác suất để trong 3 học sinh được chọn có đúng 1 học sinh nam bằng 12 57 3 12
. 21 44 CC C =
Câu 35: Một hộp đựng 12 cây viết được đánh số từ 1 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 2 cây. Xác suất để chọn được 2 cây có tích hai số là số chẵn
A. 6 11 . B. 17 22 .
Ta có không gian mẫu ( ) 2 12nC Ω= .
C. 5 22 .
Lời giải
Gọi A là biến cố “Chọn được hai cây có tích hai số là số chẵn”
D. 5 11 .