SKKN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

Page 1

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

Mã số: ……………….

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

Người thực hiện: Nguyễn Cao Biên Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lí giáo dục: Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học Lĩnh vực khác: …………………………… Có đính kèm: Mô hình

Đĩa CD(DVD)

Phim ảnh

NĂM HỌC 2016-2017

Hiện vật khác


1

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN

l.c om

I.

1. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên 3. Giới tính: Nam

es s@ gm ai

2. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975 4. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai 5. Điện thoại: 0974668697

in

6. Fax/Email: NQ_CAOBIEN@YAHOO.COM

bu s

7. Chức vụ: Giáo viên

qu yn ho n

8. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A6, 12A7, 11A5, 11A6; Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A6. 9. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền II.

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

:d ay

- Năm nhận bằng: 2008

ke m

- Học vị cao nhất: Thạc sĩ

- Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học KINH NGHIỆM KHOA HỌC

eb oo k

III.

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học - Số năm có kinh nghiệm: 20 năm

-P D

F

- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có gần đây:

er

Năm học

Em

ai

lO

rd

2015-2016

Tên sáng kiến kinh nghiệm VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC


2

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

l.c om

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

es s@ gm ai

Việc vận dụng kiến thức các bộ môn khác vào dạy học Hóa học là cần thiết và thường xuyên. Trong đó vận dụng kiến thức Tin học hỗ trợ dạy học Hóa học sẽ mang lại nhiều kết quả tốt. Sử dụng phần mềm excel giúp giáo viên bộ môn Hóa tính nhanh kết quả bài toán cũng như biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng dưới dạng đồ thị, từ đó có thể thiết kế nhanh các bài tập Hóa học và nhất là bài tập có dạng đồ thị phức tạp.

qu yn ho n

bu s

in

Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên kiến thức Tin học. Tuy nhiên đa số là sử dụng trong thiết bài giảng, còn việc vận dụng phần mềm excel để tính kết quả bài toán Hóa giúp cho việc thiết kế bài toán Hóa được nhanh hơn, đặc biệt là dạng bài tập có đồ thị phức tạp chưa được thực hiện nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn vấn đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu.

II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

ke m

II.1. Một số kiến thức Tin học phần excel vận dụng vào bài tập Hóa [6, tr.105-166]

:d ay

Trên cơ sở kến thức Tin học căn bản đã biết, tác giả chỉ tóm tắt 1 vài kiến thức quan trọng nhất vận dụng vào sáng kiến kinh nghiệm, đó là các hàm, công thức tính toán và cách vẽ đồ thị.

eb oo k

II.1.1. Tính số mol chất khi biết nồng độ và thể tích dung dịch

Ví dụ: n OH- = Vdd .CM (OH) = A7*$C$4

F

Trong đó A7 là ô chứa giá trị thể tích dung dịch bazo, còn C4 là ô chứa giá trị nồng độ mol ion OH-.

-P D

II.1.2. Tính khối lượng chất khi biết số mol

Em

ai

lO

rd

er

Ví dụ: m Al(OH)3 = n Al(OH)3 . M Al(OH)3 = C7*78

Trong đó C7 là ô chứa giá trị số mol nhôm hidroxit, còn 78 là phân tử khối của nhôm hidroxit.

II.1.3. Hàm IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) Định trị biểu thức logical_test. Nếu là TRUE thì thực hiện biểu thức value_if_true, ngược lại thực hiện value_if_false. Ví dụ : IF(A5<20, “Nho hon 20”, “Lon hon hay bang 20”). Nếu nội dung ô A5 nhỏ hơn 20 thì trả về chuỗi “Nho hon 20”, ngược lại trả về chuỗi “Lon hon hay bang 20”.


3

II.1.4.Vẽ đồ thị Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.

l.c om

Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc Click nút lệnh Chart Wizard trên thanh Standard Toolbar tiến trình 4 bước để vẽ biểu đồ với sự trợ giúp của Excel.

es s@ gm ai

Trong bước 1, ta chọn loại đồ thị, trong phần Chart sub-type chọn loại thích hợp. Click nút next> để qua bước 2

Trong Data Range: Địa chỉ khối của vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ, thông thường nếu đã chọn đúng vùng dữ liệu từ đầu thì có thể chọn next> để sang bước kế tiếp.

bu s

in

Ở bước này, bổ sung thêm các thông tin cho biểu đồ như: Có tiêu đề không?, nhãn trục X, nhãn trục Y, vị trí của ghi chú (legend), … bằng cách chọn các tab tương ứng.

qu yn ho n

Tùy theo loại biểu đồ đã chọn mà bước này sẽ khác nhau cho từng loại. Sau khi thiết đặt, chọn Next> để sang bước cuối

Ở bước này Excel yêu cầu cho biết đặt đồ thị như là 1 đối tượng đồ họa trong bảng tính (As object in) hay trong 1 sheet riêng biệt (As new sheet)

ke m

Sau khi chọn xong thi Click Finish để kết thúc tiến trình tạo biểu đồ.

:d ay

Sau khi tạo biểu đồ xong nếu có hiệu chỉnh giá trị trên vùng dữ liệu gốc của nó thì sẽ được phản ảnh ngay lập tức trên biểu đồ. II.2. Việc vận dụng kiến thức phần mềm excel trong dạy học môn Hóa học tại đơn vị và đề xuất giải pháp

F

eb oo k

Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô giáo bộ môn Hóa học thường xuyên vận dụng kiến thức Tin học trong dạy học. Tuy nhiên các thầy cô chưa thường xuyên vận dụng phần excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị khi thiết kế bài tập Hóa học.

-P D

Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.

er

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP

Em

ai

lO

rd

Tên giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học. - Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.

- Vận dụng các hàm, công thức trong excel để tính kết quả và vẽ đồ thị một số dạng bài tập Hóa học. Trong đó tôi đi sâu nghiên cứu các dạng bài tập có kiểu đồ thị phức tạp mà nếu không dùng excel hỗ trợ sẽ khó hình dung đồ thị. * Dạng 1. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Al3+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+ Trong dạng bài tập này, có các kiểu:


4

+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.

l.c om

+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.

es s@ gm ai

+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3.

+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3 + Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và muối Al2(SO4)3.

bu s

in

+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và các muối Al2(SO4)3, AlX3.

qu yn ho n

+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3. + Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3

ke m

+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al2(SO4)3.

:d ay

+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối Al2(SO4)3, AlX3. …

eb oo k

* Dạng 2. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+ Trong dạng bài tập này, có các kiểu:

-P D

F

+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.

er

+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.

Em

ai

lO

rd

+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối ZnSO4. + Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2 + Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và muối ZnSO4. + Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và các muối ZnSO4, ZnX2.


5

+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.

l.c om

+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2.

es s@ gm ai

+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối ZnSO4. + Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối ZnSO4, ZnX2. ...

bu s

Trong dạng bài tập này, có các kiểu:

in

* Dạng 3. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-

qu yn ho n

+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối NaAlO2. + Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và muối NaAlO2. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

ke m

+ Kiểu 3. Ba(AlO2)2.

:d ay

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo NaOH và muối Ba(AlO2)2. …

eb oo k

* Dạng 4. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22Trong dạng bài tập này, có các kiểu: + Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối Na2ZnO2.

-P D

F

+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và muối Na2ZnO2. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

Em

ai

lO

rd

er

+ Kiểu 3. BaZnO2.

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo NaOH và muối BaZnO2. …

III.1. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ nhất (Dung dịch X chứa bazo mạnh tác dụng với dung dịch Y chứa muối Al3+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+) - Mở phần mềm excel


6

- Điền giá trị số mol Al3+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ liệu A2, B2, C2, D2. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0. n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.15

0.20

0.15

0.20

es s@ gm ai

n Al3+

l.c om

Ví dụ:

CM Na1+

CM OH-

0.50

0.50

1.50

bu s

CM Ba2+

in

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu A4, B4, C4. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0.

qu yn ho n

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu A6, A7, A8, A9,... V

ke m

0 1/60

:d ay

1/30

eb oo k

1/20

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.

-P D

F

+ Tại ô B6: n Ba2+ =A6*$A$4.

er

Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). A4 là ô chứa dữ liệu nồng độ mol Ba2+.

Em

ai

lO

rd

+ Ô C6: n OH- =A6*$C$4

Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). C4 là ô chứa dữ liệu nồng độ mol OH-. + Ô D6: n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2) Trong đó B6 là ô chứa dữ liệu số mol Ba2+. D2 là ô chứa dữ liệu số mol SO42-. + Ô E6: m BaSO4 =D6*233 Trong đó D6 là ô chứa dữ liệu số mol BaSO4. + Ô F6: n OH- - n H+ =C6-$B$2


7

Trong đó C6 là ô dữ liệu số mol OH-, B2 là ô chứa dữ liệu số mol H+ ban đầu.

l.c om

+ Ô G6: n Al(OH)3=IF(F6<0,0,IF(F6<=3*$A$2,F6/3,IF(F6<=4*$A$2,4*$A$2F6,0))) Trong đó F6 là ô dữ liệu số mol (n OH- - n H+), A2 chứa dữ liệu số mol Al3+ ban đầu.

es s@ gm ai

+ Ô H6: m Al(OH)3 =G6*78. Trong đó G6 là ô dữ liệu số mol Al(OH)3.

+ Ô B42: m kết tủa =E6+H6. Trong đó E6 chứa dữ liệu m BaSO4, H6 chứa dữ liệu m Al(OH)3.

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

qu yn ho n

bu s

in

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích dung dịch bazo (V) thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên (theo cách copy công thức).

rd

er

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.

Em

ai

lO

+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter. + Có thể thay đổi kiểu đồ thị bằng cách: Click phải chuột vào vùng đồ thị/change chart type/chọn kiểu muốn hiển thị/ok.


qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

8

+ Có thể thay đổi kiểu hiển thị giá trị bằng cách: Click vào vùng đồ thị/trong Chart tools, chọn Design/chọn kiểu hiển thị thích hợp.

:d ay

ke m

III.2. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ hai (Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+) Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.

eb oo k

- Mở phần mềm excel

-P D

Ví dụ

F

- Điền giá trị số mol Zn2+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0. n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.30

0.10

0.30

0.05

er

n Zn2+

Em

ai

lO

rd

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0. CM Ba2+

CM Na1+

CM OH-

0.10

2.80

3.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu. V


9

0

l.c om

1/60 1/30

es s@ gm ai

1/20 … - Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. =A6*$A$4

n OH-

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n OH- - n H+

=C6-$B$2

qu yn ho n

bu s

in

n Ba2+

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0))) m Zn(OH)2

=G6*99

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch bazo thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên.

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.


10

+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

:d ay

III.3. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ ba (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-) Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.

eb oo k

- Mở phần mềm excel

-P D

Ví dụ

F

- Điền giá trị số mol AlO2-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0. n OH-

n Na+

n Ba2+

0.40

0.00

0.20

0.10

Em

ai

lO

rd

er

n AlO2-

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0. CM SO42-

CM Cl-

CM H+

0.20

3.60

4.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.


11

V

0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12

n SO42-

l.c om

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. nH

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n H+ - n OH-

=C6-$B$2

es s@ gm ai

=A6*$A$4

+

n Al(OH)3 =IF(F6<0,0,IF(F6<=$A$2,F6,IF(F6<=4*$A$2,4/3*$A$2-F6/3,0))) =G6*78

in

m Al(OH)3

qu yn ho n

bu s

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên. - Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị khối lượng BaSO4, của khối lượng Al(OH)3 và của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo. + Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, khối lượng BaSO4, khối lượng Al(OH)3 và tổng khối lượng kết tủa.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

III.4. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ tư (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-)


12

Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau. - Mở phần mềm excel

l.c om

- Điền giá trị số mol ZnO22-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0. n ZnO22-

n OH-

n Na+

n Ba2+

0.15

0.10

0.10

0.15

es s@ gm ai

Ví dụ

CM H+

0.50

2.00

3.00

bu s

CM Cl-

qu yn ho n

CM SO42-

in

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu. V

0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12

ke m

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. n SO42-

=A6*$A$4

+

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

eb oo k

:d ay

nH

n H+ - n OH-

=C6-$B$2

F

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))

-P D

m Zn(OH)2

=G6*99

er

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên.

Em

ai

lO

rd

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo. + Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa. + Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.


qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

13

III.5. Sử dụng dữ liệu bài tập dạng excel để thiết kế bài tập dạng word

ke m

- Dựa theo số liệu giả thiết ban đầu, kết quả tính và đồ thị của excel, giáo viên thiết kế bài tập dưới nhiều kiểu yêu cầu khác nhau.

-P D

F

eb oo k

:d ay

Ví dụ 1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. Ví dụ 2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam. Ví dụ 3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,2M, H+ 4M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,4 mol AlO2-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 18,64 gam. Ví dụ 4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

m ktủa

Em

ai

lO

rd

er

Ví dụ 5.Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

ĐS. 0,5M

1399/30

46,6

46,6

233/15 2/15

1/3 2/5

VddX


14

1399/30

46,6

46,6

es s@ gm ai

m ktủa

l.c om

Ví dụ 6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.

233/15

1/3 2/5

VddX

bu s

in

2/15

ĐS. 1,5M

qu yn ho n

Ví dụ 7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa z mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính z. m ktủa

58,3 46,6 46,6

eb oo k

:d ay

ke m

57

233/15

A. 0,15 mol

2/15

2/5 13/30 8/15

VddX

(Xem thêm phần phụ lục và file đính kèm)

-P D

F

IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

Em

ai

lO

rd

er

- Sử dụng kiến thức excel hỗ trợ việc thiết kế các bài tập trong quá trình nghiên cứu đề tài đã giúp cho tôi có kiến thức tổng quát sâu rộng hơn về các dạng bài tập Hóa học trên. - Nếu không sử dụng kiến thức excel, việc tính toán kết quả và thiết kế bài tập mất nhiều thời gian hơn, nhất là các dạng bài có kiểu đồ thị phức tạp. - Sau khi thiết kế được hệ thống các kiểu bài tập khác nhau của các dạng đã nghiên cứu, tôi tiến hành thực nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm điểm, rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả cho thấy lớp học sinh được học hệ thống các kiểu bài tập đã thiết kế có kiến thức tốt hơn thể hiện ở điểm số bài kiểm tra cao hơn.


15

V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ, KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

es s@ gm ai

l.c om

Cơ sở lí luận và thực thế áp dụng đã khẳng định tính đúng đắn cũng như tính khả thi của đề tài. Việc sử dụng kiến thức excel vào việc tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập Hóa học là phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học, nhằm tự đào tạo và đào tạo ra người giáo viên cũng như học sinh năng động và sáng tạo hơn.

Sử dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập có thể áp dụng cho tất cả các dạng bài toán Hóa học. Đặc biệt hiệu quả cho các bài toán Hóa học có dạng đồ thị phức tạp.

qu yn ho n

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

bu s

in

Trong thời gian có hạn, tôi chỉ mới vận dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập vào một số dạng cơ bản. Hướng phát triển của đề tài là vận dụng vào nhiều dạng bài tập hơn và thiết kế được hệ thống với số lượng bài tập nhiều hơn. 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hóa học cấp THPT, Lưu hành nội bộ.

ke m

2. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

:d ay

3. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

eb oo k

4. Nguyễn Cương và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học hóa học tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 5. Nguyễn Cương và Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 6. Sở GD – ĐT Đồng Nai (2004), Tin học cho giáo viên, Lưu hành nội bộ.

-P D

F

7. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Em

ai

lO

rd

er

8. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội. ----------------------------------------------------------------------------------------


16

VII. PHỤ LỤC

l.c om

HỆ THỐNG BÀI TẬP

es s@ gm ai

1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 1/3 lít; 1399/30 ≈ 46,6333 g

2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 1243/60 gam.

in

ĐS. 1/6 lít

qu yn ho n

bu s

3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 5,825 gam. ĐS. 1/20 lít

ke m

4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 233/15 gam. ĐS. 2/15 lít

:d ay

5. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

eb oo k

ĐS. 13/30 lít; 58,3 gam

F

6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 54,4 gam.

-P D

ĐS. 23/60 lít hoặc 7/15 lít

Em

ai

lO

rd

er

7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 233/15 gam. ĐS. 2/15 lít

8. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 57 gam. ĐS. 2/5 lít 9. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính V dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.


17

ĐS. 3/10 lít; 46,65 gam.

l.c om

10. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 38,875 gam. ĐS. 1/4 lít hoặc ≈ 0,3665 lít

es s@ gm ai

11. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X là 7/20 lít. ĐS. 40,8 gam

bu s

in

12. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X là 7/20 lít. ĐS. 434,95 gam

qu yn ho n

13. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,5 lít ; 34,95 gam.

:d ay

ke m

14. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 31,1 gam. ĐS. 311/1089 lít hoặc 1/3 lít hoặc 311/699 lít

eb oo k

15. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là 11/60 lít. ĐS. 19,965 gam

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

16. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là 29/60 lít. ĐS. 33,785 gam

17. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,4 lít ; 20,24 gam

18. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa 13,21 gam. ĐS. 129/476 lít hoặc 0,5 lít


18

l.c om

19. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 3/20 lít; 62,2 gam

es s@ gm ai

20. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính V dd X để kết tủa 60 gam. ĐS. 67/520 lít hoặc 49/312 lít

21. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, amol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

in

ĐS. 0,15 lít ; 20,26 gam

qu yn ho n

bu s

22. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam. ĐS. 0,1 lít hoặc 1/6 lít

ĐS. ≥ 0,5 lít ; 23,3 gam

ke m

23. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

:d ay

24. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam. ĐS. 1/10 lít hoặc 160/897 lít hoặc 53/164

eb oo k

25. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

F

ĐS. 0,1 lít; 24,46 gam

-P D

26. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.

er

ĐS. 1/15 lít hoặc 2/13 hoặc 7/20 lít

Em

ai

lO

rd

27. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. ≥ 0,5 lít; 23,3 gam

28. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 12,23 gam. ĐS. 0,05 hoặc 58/221 lít


19

l.c om

29. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,1 lít; 12,23 gam

es s@ gm ai

30. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 4,66 gam. ĐS. 49/876 hoặc 69/430 hoặc 10,5 lít

in

31. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

bu s

ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam

qu yn ho n

32. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 10,485 gam. ĐS. 23/256 hoặc 37/86 hoặc 9/20 lít

ke m

33. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

:d ay

ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam

eb oo k

34. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 67,57/6 gam. ĐS. 72/763 hoặc 120/283 hoặc 29/60 lít

-P D

F

35. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

er

ĐS. ≥ 3/10 lít, 34,95 gam

Em

ai

lO

rd

36. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 466/15 gam. ĐS. 4/15 lít 37. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 7/30 lít; 41,35 gam


20

l.c om

38. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 23,3/3 gam. ĐS. 1/30 lít

es s@ gm ai

39. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 3/10 lít; 33,2 gam

in

40. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,95 gam.

bu s

ĐS. 22/105 lít hoặc 7/15 lít

qu yn ho n

41. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,25 lít; 29,8 gam

ke m

42. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,6 gam.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ĐS. 81/428 lít hoặc 0,45 lít


21

1399/30

46,6

233/15

2/5

VddX

bu s

ĐS. 0,5M

1/3

in

2/15

46,6

es s@ gm ai

m ktủa

l.c om

43. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

44. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y. 1399/30

46,6

46,6

233/15

eb oo k

:d ay

ke m

m ktủa

2/15

1/3

2/5

VddX

ĐS. 1,5M

m ktủa

58,3 57

46,6 46,6

ai

lO

rd

er

-P D

F

45. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

233/15

ĐS. 0,15 mol

2/15

2/5 13/30 8/15 VddX


22

m ktủa

l.c om

46. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 58,3 46,6 46,6

es s@ gm ai

57

233/15

2/5 13/30 8/15

VddX

in

2/15

qu yn ho n

bu s

ĐS. 0,5M 47. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 46,65

34,95 34,95 ,6

:d ay

ke m

m ktủa

eb oo k

3/10 2/5

VddX

ĐS. 1,5M

m ktủa

46,65

34,95 34,95 ,6

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

48. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 0,15 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

3/10 2/5

ĐS. 1,5 mol

VddX


23

34,95 34,95

m ktủa

es s@ gm ai

32,67

l.c om

49. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,0 mol H+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

27,96

in

3/10 2/5 1/2

bu s

ĐS. 0,3M

VddX

qu yn ho n

50. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3 M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,15 mol SO42-, Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 34,95 34,95 m ktủa

:d ay

ke m

32,67

27,96

eb oo k

3/10 2/5 1/2

VddX

ĐS. 0,15 mol

m ktủa

20,24

er

-P D

F

51. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

ai

lO

rd

13,2

Em

1,165 1/20

ĐS. 0,1M

11,65 11,65 6

2/5 ½ 31/16 VddX


24

m ktủa

l.c om

52. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1 M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 20,24

es s@ gm ai

13,2

11,65 11,65 6

1,165 2/5

½ 31/16 VddX

in

1/20

qu yn ho n

bu s

ĐS. 0,14 mol 53. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 62,2

m ktủa

46,6

46,6

1/10 3/20 1/5

VddX

eb oo k

:d ay

ke m

57

ĐS. 4 M

57

46,6

46,6

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

54. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 62,2 m ktủa

1/10 3/20 1/5

ĐS. 0,2 mol

VddX


25

l.c om

55. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

6,3933

4,66

1/60 3/20 1/5

4,66

VddX

in

ĐS. 4 M

es s@ gm ai

20,26

qu yn ho n

bu s

56. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

eb oo k

:d ay

ke m

20,26

6,3933

4,66

4,66

1/60 3/20 1/5

VddX

ĐS. 0,2 mol

m ktủa 23,3

22,59

23,3

ai

lO

rd

er

-P D

F

57. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

9,32 3/20

ĐS. 0,2M

1/5

1/2

VddX


26

m ktủa

in

1/2

VddX

bu s

ĐS. 0,2 mol

1/5

es s@ gm ai

9,32 3/20

23,3

23,3

22,59

l.c om

58. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

59. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

ke m :d ay eb oo k

23,3

24,46

23,3

9,32 1/10

1/5

1/2

VddX

ĐS. 4M

m ktủa

23,3

24,46

23,3

ai

lO

rd

er

-P D

F

60. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

9,32 1/10

ĐS. 0,2 mol

1/5

1/2

VddX


27

12,23

4,66

VddX

bu s

ĐS. 04M

1/2

in

1/20 1/10

23,3

es s@ gm ai

23,3

m ktủa

l.c om

61. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

62. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,4 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

eb oo k

:d ay

ke m

m ktủa

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

ĐS. 0,1 mol

23,3

23,3

12,23

4,66 1/20 1/10

1/2

VddX


28

63. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: B. 5,2 g

C. 11,7 g

D. Không thu được kết tủa.

l.c om

A. 15,6 g

64. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 300 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: B. 23,4 g

C. 31,2 g

D. Không thu được kết tủa.

es s@ gm ai

A. 15,6 g

65. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 400 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 15,6 g

B. 23,4 g

C. 31,2 g

D. Không thu được kết tủa.

A. 120 ml

B. 210 ml

C. 90 ml

bu s

in

66. Thể tích lớn nhất dung dịch KOH 1M cho vào 250 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M để thu được 3,12 gam kết tủa là D. 160 ml.

qu yn ho n

67. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dd AlCl3 1M thu được 9,36 kết tủa keo. Nồng độ mol của dd KOH là A. 1,8 mol/l.

B. 3 mol/l.

C. 3,4 mol/l hoặc 1,8 mol/l.

D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l.

:d ay

ke m

68. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là B. 0,8.

eb oo k

A. 1,2.

C. 0,9.

D. 1,0.

69. Hoà tan hết 24,15 gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho V ml dd KOH 2M vào X, thu được 11,385 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là A. 185.

B. 150.

C. 127,5.

D. 242,5.

er

-P D

F

70. Hoà tan hoàn toàn 36,225 gam ZnSO4 vào dd chứa 0,15 mol HCl được dd X. Cho V ml dd NaOH 1,5M vào X thì thu được 17,325 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là

Em

ai

lO

rd

A. 350.

B. 466,7.

C. 583,3

D. 366,7

71. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125.

B. 22,540.

C. 12,88.

D. 26,565.

72. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,32.

B. 22,54.

C. 32,20.

D. 24,15.


29

A. 19,32.

B. 22,54.

C. 32,20.

D. 24,15.

l.c om

73. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 120 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 64,4.

B. 80.5.

es s@ gm ai

74. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 125 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 550 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là C. 32,20.

D. 24,15.

75. Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dd HCl 1M vào dd X chứa 0,2 mol NaAlO2 là B. 7,8 gam

C. 13 gam

D. 18 gam

in

A. 3,9 gam

A. 3,9 gam

B. 7,8 gam

qu yn ho n

bu s

76. Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M (dư so với lượng phản ứng) thu được dd X và thoát ra 6,72 lit khí (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào dd X là C. 15,6 gam

D.23,4 gam

77. Thêm HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol

:d ay

C. 0,26 mol

B. 0,16 mol

ke m

A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol

78. Dd (X) chứa a mol Na2ZnO2 và 0,1 mol NaOH. Khi thêm vào dd (X) 0,4 mol hoặc 0,6 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. a có giá trị là: B. 0,2

eb oo k

A. 1

C. 0,5

D. 0,4

B. 1,25

C. 1,5

D. 1,75

-P D

A. 1

F

79. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị bằng:

er

80. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng:

Em

ai

lO

rd

A. 1

B. 0,875

C. 1,5

D. 0,75

81. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 3,3b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng: A. 1,2

B. 0,83

C. 1,25

D. 0,75

82. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 1,5b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là x và 2x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng: A. 0,75

B. 0,9

C. 1,25

D. 1,875


30

A.0,12

B.0,14

es s@ gm ai

l.c om

83. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

C.0,15

D.0,20

B.0,456

C.0,515

D.0,546

:d ay

A.0,412

ke m

qu yn ho n

bu s

in

84. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

85. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

A.0,412

B.0,426

C.0,415

D.0,405

86. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :


A.0,80

B.0,84

C.0,86

es s@ gm ai

l.c om

31

D.0,82

ke m

qu yn ho n

bu s

in

87. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

:d ay

Tỷ lệ x : a là : B.5,0

A.4,8

C.5,2

D.5,4

-P D

F

eb oo k

88. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

rd

er

Tỉ lệ a : b là

Em

ai

lO

A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1

D. 2 : 1.

89. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: n Al(OH)3

0,05 0,35

0,55

nNaOH


32

A. 62,91gam.

B. 49,72 gam.

C. 46,60 gam.

D. 51,28 gam.

l.c om

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

es s@ gm ai

90. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

in

- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

a

0,2a

Giá trị của x là A. 0,57

:d ay

B. 0,62

x

ke m

0,14

qu yn ho n

bu s

nAl(OH)3

C. 0,51

nNaOH

D. 0,33

eb oo k

91. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

0,4 Số mol NaOH

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

Số mol Al(OH)3

0

0,8

2,0

2,8

Tỉ lệ a:b là: A. 2:1

B.2:3

C.4:3

D.1:1.


33

l.c om

92. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) a

es s@ gm ai

0,4

nOH

2,1 b

x

Tỷ lệ x : a và b : a lần lượt là : B. 5,2 và 4,4

C. 5,0 và 2,6

D. 5,4 và 4,6

bu s

A. 4,8 và 4,4

in

0,6

qu yn ho n

93. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau: nAl(OH)3

ke m

0,4

:d ay

a

eb oo k

0,25x

nH+ 0,85x

Dựa vào đồ thị, cho biết giá trị của a là A. 0,25.

B. 0,23.

C. 0,35

D. 0,2.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

94. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch KAlO2 xM. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và x là

-


34

A.1,56 và 0,2

B. 0,78 và 0,1

C. 0,2 và 0,2

D. 0,2 và 0,78

B. 200 và 800

C. 300 và 1000

D. 300 và 800

qu yn ho n

A.200 và 1000

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

95. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch KAlO2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là

-P D

A.1000

F

eb oo k

:d ay

ke m

96. Rót từ từ V (ml) dung dịch NaHSO4 0,1M vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên. Giá trị của V là

B. 800

C. 900

D. 1200

Em

ai

lO

rd

er

97. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là

A.1:3

B. 2:3

C. 1:1

D. 4:3

98. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ a:b là


A.2:1

B. 3:2

C. 2:3

es s@ gm ai

l.c om

35

D. 4:3

B. 0,2 và 1,2

:d ay

A.0,4 và 1.0

ke m

qu yn ho n

bu s

in

99. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch NaOH 0,1M và NaAlO2 0,1M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là

C. 0,2 và 1,0

D. 0,4 và 1,2

eb oo k

100. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

Số mol Zn(OH)2

0.3

1

số mol NaOH

Dựa vào đồ thị, khi lượng NaOH đã cho vào dung dịch là 0,7 mol thì lượng kết tủa xuất hiện tương ứng là A. 0,25 mol

B. 0,45 mol

C. 0,35 mol

D. 0,30 mol

101. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:


es s@ gm ai

l.c om

36

Gía trị của b là A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,08.

D. 0,11.

bu s

in

--------------------------------------------------------------------------------------------------

qu yn ho n

NGƯỜI THỰC HIỆN

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

NGUYỄN CAO BIÊN


37

BM01b-CĐCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: .............................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên giám khảo 1: ............................................................ Chức vụ: ........................................ Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................ * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị ..................................... –––––––––––

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................ Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 1 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2.

GIÁM KHẢO 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)


38

BM01b-CĐCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: .............................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên giám khảo 2: ............................................................ Chức vụ: ........................................ Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................ * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị ..................................... –––––––––––

Phiếu này được giám khảo 2 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị.

GIÁM KHẢO 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)


39

es s@ gm ai

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học : 2016 - 2017

l.c om

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hoà, ngày 17 tháng 05 năm 2017

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

––––––––––––––––

Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) Đề ra giải pháp hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

qu yn ho n

1. -

bu s

in

Tên sáng kiến kinh nghiệm: SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC Họ và tên tác giả: NGUYỄN CAO BIÊN Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Ngô Quyền – Đồng Nai. Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào 1 trong các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ............................................. Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành

:d ay

ke m

2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Cao Biên

Trần Ngọc Hùng

Nguyễn Duy Phúc

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả.


-P D

er

rd

lO

ai

Em

F eb oo k :d ay

Hết l.c om

es s@ gm ai

in

bu s

qu yn ho n

ke m

40


SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

es s@ gm ai

Mã số: ……………….

l.c om

41

bu s

in

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

:d ay

ke m

qu yn ho n

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

eb oo k

Người thực hiện: Nguyễn Cao Biên Lĩnh vực nghiên cứu: Quản lí giáo dục: Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học Lĩnh vực khác: …………………………… Đĩa CD(DVD)

Phim ảnh

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

Có đính kèm: Mô hình

NĂM HỌC 2016-2017

Hiện vật khác


42

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN

l.c om

IV.

10. Họ và tên: Nguyễn Cao Biên 12. Giới tính: Nam

es s@ gm ai

11. Ngày tháng năm sinh: 09 - 07 - 1975 13. Địa chỉ: Số 6B, tổ 15, Kp 5, phường Trảng Dài, Biên Hòa – Đồng Nai 14. Điện thoại: 0974668697

in

15. Fax/Email: NQ_CAOBIEN@YAHOO.COM

bu s

16. Chức vụ: Giáo viên

qu yn ho n

17. Nhiệm vụ được giao: Dạy học bộ môn Hóa lớp 12A6, 12A7, 11A5, 11A6; Dạy bồi dưỡng HS giỏi; Chủ nhiệm lớp 12A6. 18. Đơn vị công tác: trường THPT Ngô Quyền V.

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

:d ay

- Năm nhận bằng: 2008

ke m

- Học vị cao nhất: Thạc sĩ

- Chuyên ngành đào tạo: Phương pháy dạy học môn Hóa học KINH NGHIỆM KHOA HỌC

eb oo k

VI.

- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: dạy học - Số năm có kinh nghiệm: 20 năm

-P D

F

- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có gần đây:

er

Năm học

Em

ai

lO

rd

2015-2016

Tên sáng kiến kinh nghiệm VẬN DỤNG CẤU TRÚC JIGSAW TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC


43

SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC

l.c om

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

es s@ gm ai

Việc vận dụng kiến thức các bộ môn khác vào dạy học Hóa học là cần thiết và thường xuyên. Trong đó vận dụng kiến thức Tin học hỗ trợ dạy học Hóa học sẽ mang lại nhiều kết quả tốt. Sử dụng phần mềm excel giúp giáo viên bộ môn Hóa tính nhanh kết quả bài toán cũng như biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng dưới dạng đồ thị, từ đó có thể thiết kế nhanh các bài tập Hóa học và nhất là bài tập có dạng đồ thị phức tạp.

qu yn ho n

bu s

in

Trong trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai, các thầy cô giáo dạy bộ môn Hóa học cũng đã vận dụng thường xuyên kiến thức Tin học. Tuy nhiên đa số là sử dụng trong thiết bài giảng, còn việc vận dụng phần mềm excel để tính kết quả bài toán Hóa giúp cho việc thiết kế bài toán Hóa được nhanh hơn, đặc biệt là dạng bài tập có đồ thị phức tạp chưa được thực hiện nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn vấn đề “SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC” làm đề tài nghiên cứu.

II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

ke m

II.1. Một số kiến thức Tin học phần excel vận dụng vào bài tập Hóa [6, tr.105-166]

:d ay

Trên cơ sở kến thức Tin học căn bản đã biết, tác giả chỉ tóm tắt 1 vài kiến thức quan trọng nhất vận dụng vào sáng kiến kinh nghiệm, đó là các hàm, công thức tính toán và cách vẽ đồ thị.

eb oo k

II.1.1. Tính số mol chất khi biết nồng độ và thể tích dung dịch

Ví dụ: n OH- = Vdd .CM (OH) = A7*$C$4

F

Trong đó A7 là ô chứa giá trị thể tích dung dịch bazo, còn C4 là ô chứa giá trị nồng độ mol ion OH-.

-P D

II.1.2. Tính khối lượng chất khi biết số mol

Em

ai

lO

rd

er

Ví dụ: m Al(OH)3 = n Al(OH)3 . M Al(OH)3 = C7*78

Trong đó C7 là ô chứa giá trị số mol nhôm hidroxit, còn 78 là phân tử khối của nhôm hidroxit.

II.1.3. Hàm IF(logical_test, value_if_true, value_if_false) Định trị biểu thức logical_test. Nếu là TRUE thì thực hiện biểu thức value_if_true, ngược lại thực hiện value_if_false. Ví dụ : IF(A5<20, “Nho hon 20”, “Lon hon hay bang 20”). Nếu nội dung ô A5 nhỏ hơn 20 thì trả về chuỗi “Nho hon 20”, ngược lại trả về chuỗi “Lon hon hay bang 20”.


44

II.1.4.Vẽ đồ thị Chọn vùng dữ liệu cần vẽ đồ thị.

l.c om

Thực hiện lệnh Insert/Chart hoặc Click nút lệnh Chart Wizard trên thanh Standard Toolbar tiến trình 4 bước để vẽ biểu đồ với sự trợ giúp của Excel.

es s@ gm ai

Trong bước 1, ta chọn loại đồ thị, trong phần Chart sub-type chọn loại thích hợp. Click nút next> để qua bước 2

Trong Data Range: Địa chỉ khối của vùng dữ liệu muốn vẽ biểu đồ, thông thường nếu đã chọn đúng vùng dữ liệu từ đầu thì có thể chọn next> để sang bước kế tiếp.

bu s

in

Ở bước này, bổ sung thêm các thông tin cho biểu đồ như: Có tiêu đề không?, nhãn trục X, nhãn trục Y, vị trí của ghi chú (legend), … bằng cách chọn các tab tương ứng.

qu yn ho n

Tùy theo loại biểu đồ đã chọn mà bước này sẽ khác nhau cho từng loại. Sau khi thiết đặt, chọn Next> để sang bước cuối

Ở bước này Excel yêu cầu cho biết đặt đồ thị như là 1 đối tượng đồ họa trong bảng tính (As object in) hay trong 1 sheet riêng biệt (As new sheet)

ke m

Sau khi chọn xong thi Click Finish để kết thúc tiến trình tạo biểu đồ.

:d ay

Sau khi tạo biểu đồ xong nếu có hiệu chỉnh giá trị trên vùng dữ liệu gốc của nó thì sẽ được phản ảnh ngay lập tức trên biểu đồ. II.2. Việc vận dụng kiến thức phần mềm excel trong dạy học môn Hóa học tại đơn vị và đề xuất giải pháp

F

eb oo k

Tại trường THPT Ngô Quyền, các thầy cô giáo bộ môn Hóa học thường xuyên vận dụng kiến thức Tin học trong dạy học. Tuy nhiên các thầy cô chưa thường xuyên vận dụng phần excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị khi thiết kế bài tập Hóa học.

-P D

Từ thực tế, tôi đề xuất giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học.

er

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP

Em

ai

lO

rd

Tên giải pháp: Sử dụng phần mềm excel để tính toán kết quả và vẽ đồ thị giúp thiết kế nhanh một số dạng bài tập Hóa học. - Tôi đã nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.

- Vận dụng các hàm, công thức trong excel để tính kết quả và vẽ đồ thị một số dạng bài tập Hóa học. Trong đó tôi đi sâu nghiên cứu các dạng bài tập có kiểu đồ thị phức tạp mà nếu không dùng excel hỗ trợ sẽ khó hình dung đồ thị. * Dạng 1. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Al3+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+ Trong dạng bài tập này, có các kiểu:


45

+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.

l.c om

+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al3+ (ví dụ AlCl3 hoặc Al(NO3)3 hoặc Al2(SO4)3.

es s@ gm ai

+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3.

+ Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3 + Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và muối Al2(SO4)3.

bu s

in

+ Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và các muối Al2(SO4)3, AlX3.

qu yn ho n

+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch muối Al2(SO4)3. + Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối Al2(SO4)3 và AlX3

ke m

+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Al2(SO4)3.

:d ay

+ Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối Al2(SO4)3, AlX3. …

eb oo k

* Dạng 2. Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+ Trong dạng bài tập này, có các kiểu:

-P D

F

+ Kiểu 1. Dung dịch bazo mạnh (NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.

er

+ Kiểu 2. Dung dịch bazo mạnh (ví dụ NaOH hoặc KOH) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối Zn2+ (ví dụ ZnCl2 hoặc Zn(NO3)2 hoặc ZnSO4.

Em

ai

lO

rd

+ Kiểu 3. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch muối ZnSO4. + Kiểu 4. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2 + Kiểu 5. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và muối ZnSO4. + Kiểu 6. Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit mạnh HX và các muối ZnSO4, ZnX2.


46

+ Kiểu 7. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch muối ZnSO4.

l.c om

+ Kiểu 8. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối ZnSO4 và ZnX2.

es s@ gm ai

+ Kiểu 9. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và muối ZnSO4. + Kiểu 10. Dung dịch hỗn hợp bazo mạnh (NaOH hoặc KOH và Ba(OH)2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit và các muối ZnSO4, ZnX2. ...

bu s

Trong dạng bài tập này, có các kiểu:

in

* Dạng 3. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-

qu yn ho n

+ Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối NaAlO2. + Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và muối NaAlO2. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

ke m

+ Kiểu 3. Ba(AlO2)2.

:d ay

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo NaOH và muối Ba(AlO2)2. …

eb oo k

* Dạng 4. Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22Trong dạng bài tập này, có các kiểu: + Kiểu 1. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch muối Na2ZnO2.

-P D

F

+ Kiểu 2. Dung dịch axit mạnh HX tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và muối Na2ZnO2. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch muối

Em

ai

lO

rd

er

+ Kiểu 3. BaZnO2.

+ Kiểu 4. Dung dịch axit mạnh H2SO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazo NaOH và muối BaZnO2. …

III.1. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ nhất (Dung dịch X chứa bazo mạnh tác dụng với dung dịch Y chứa muối Al3+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Al3+) - Mở phần mềm excel


47

- Điền giá trị số mol Al3+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ liệu A2, B2, C2, D2. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0. n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.15

0.20

0.15

0.20

es s@ gm ai

n Al3+

l.c om

Ví dụ:

CM Na1+

CM OH-

0.50

0.50

1.50

bu s

CM Ba2+

in

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu A4, B4, C4. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0.

qu yn ho n

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu A6, A7, A8, A9,... V

ke m

0 1/60

:d ay

1/30

eb oo k

1/20

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất.

-P D

F

+ Tại ô B6: n Ba2+ =A6*$A$4.

er

Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). A4 là ô chứa dữ liệu nồng độ mol Ba2+.

Em

ai

lO

rd

+ Ô C6: n OH- =A6*$C$4

Trong đó A6 là ô chứa dữ liệu thể tích dung dịch bazo (X). C4 là ô chứa dữ liệu nồng độ mol OH-. + Ô D6: n BaSO4 =IF(B6<=$D$2,B6,$D$2) Trong đó B6 là ô chứa dữ liệu số mol Ba2+. D2 là ô chứa dữ liệu số mol SO42-. + Ô E6: m BaSO4 =D6*233 Trong đó D6 là ô chứa dữ liệu số mol BaSO4. + Ô F6: n OH- - n H+ =C6-$B$2


48

Trong đó C6 là ô dữ liệu số mol OH-, B2 là ô chứa dữ liệu số mol H+ ban đầu.

l.c om

+ Ô G6: n Al(OH)3=IF(F6<0,0,IF(F6<=3*$A$2,F6/3,IF(F6<=4*$A$2,4*$A$2F6,0))) Trong đó F6 là ô dữ liệu số mol (n OH- - n H+), A2 chứa dữ liệu số mol Al3+ ban đầu.

es s@ gm ai

+ Ô H6: m Al(OH)3 =G6*78. Trong đó G6 là ô dữ liệu số mol Al(OH)3.

+ Ô B42: m kết tủa =E6+H6. Trong đó E6 chứa dữ liệu m BaSO4, H6 chứa dữ liệu m Al(OH)3.

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

qu yn ho n

bu s

in

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích dung dịch bazo (V) thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên (theo cách copy công thức).

rd

er

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.

Em

ai

lO

+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter. + Có thể thay đổi kiểu đồ thị bằng cách: Click phải chuột vào vùng đồ thị/change chart type/chọn kiểu muốn hiển thị/ok.


qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

49

+ Có thể thay đổi kiểu hiển thị giá trị bằng cách: Click vào vùng đồ thị/trong Chart tools, chọn Design/chọn kiểu hiển thị thích hợp.

:d ay

ke m

III.2. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ hai (Dung dịch bazo mạnh tác dụng với dung dịch muối Zn2+ hoặc với dung dịch hỗn hợp axit mạnh và muối Zn2+) Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.

eb oo k

- Mở phần mềm excel

-P D

Ví dụ

F

- Điền giá trị số mol Zn2+, số mol ion H+, số mol ion Cl-, số mol SO42- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có axit thì cho số mol H+ là 0. n H+

n Cl-

n SO4 2-

0.30

0.10

0.30

0.05

er

n Zn2+

Em

ai

lO

rd

- Điền giá trị nồng độ mol Ba2+, nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có Ba(OH)2 thì cho nồng độ mol Ba2+ là 0. CM Ba2+

CM Na1+

CM OH-

0.10

2.80

3.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu. V


50

0

l.c om

1/60 1/30

es s@ gm ai

1/20 … - Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. =A6*$A$4

n OH-

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n OH- - n H+

=C6-$B$2

qu yn ho n

bu s

in

n Ba2+

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0))) m Zn(OH)2

=G6*99

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch bazo thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên.

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo.


51

+ Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa.

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

:d ay

III.3. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ ba (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối AlO2- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối AlO2-) Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau.

eb oo k

- Mở phần mềm excel

-P D

Ví dụ

F

- Điền giá trị số mol AlO2-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0. n OH-

n Na+

n Ba2+

0.40

0.00

0.20

0.10

Em

ai

lO

rd

er

n AlO2-

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0. CM SO42-

CM Cl-

CM H+

0.20

3.60

4.00

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu.


52

V

0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12

n SO42-

l.c om

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. nH

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

n H+ - n OH-

=C6-$B$2

es s@ gm ai

=A6*$A$4

+

n Al(OH)3 =IF(F6<0,0,IF(F6<=$A$2,F6,IF(F6<=4*$A$2,4/3*$A$2-F6/3,0))) =G6*78

in

m Al(OH)3

qu yn ho n

bu s

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên. - Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị khối lượng BaSO4, của khối lượng Al(OH)3 và của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo. + Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, khối lượng BaSO4, khối lượng Al(OH)3 và tổng khối lượng kết tủa.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

+ Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.

III.4. Sử dụng kiến thức excel để tính kết quả và vẽ đồ thị dạng bài tập thứ tư (Dung dịch axit mạnh tác dụng với dung dịch muối ZnO22- hoặc với dung dịch hỗn hợp bazo mạnh và muối ZnO22-)


53

Tương tự như dạng 1, tiến hành theo các bước sau. - Mở phần mềm excel

l.c om

- Điền giá trị số mol ZnO22-, số mol ion OH-, số mol ion Na+, số mol Ba2+ vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch Y không có bazo thì cho số mol OH- là 0. n ZnO22-

n OH-

n Na+

n Ba2+

0.15

0.10

0.10

0.15

es s@ gm ai

Ví dụ

CM H+

0.50

2.00

3.00

bu s

CM Cl-

qu yn ho n

CM SO42-

in

- Điền giá trị nồng độ mol ion SO42- nồng độ ion Na+, nồng độ ion OH- vào các ô dữ liệu. Nếu dung dịch X không có H2SO4 thì cho nồng độ mol SO42- là 0.

- Điền giá trị thể tích dung dịch bazo tăng dần từ 0 vào các ô dữ liệu. V

0

1/60

1/30

1/20

1/15

1/12

ke m

- Viết công thức tính số mol, khối lượng các chất. n SO42-

=A6*$A$4

+

=A6*$C$4

n BaSO4

=IF(B6<=$D$2,B6,$D$2)

m BaSO4

=D6*233

eb oo k

:d ay

nH

n H+ - n OH-

=C6-$B$2

F

n Zn(OH)2 =IF(F6<0,0,IF(F6<=2*$A$2,F6/2,IF(F6<=4*$A$2,2*$A$2-F6/2,0)))

-P D

m Zn(OH)2

=G6*99

er

Ứng với bao nhiêu giá trị của thể tích V của dung dịch axit thì tính bấy nhiêu giá trị của số mol và khối lượng các chất trên.

Em

ai

lO

rd

- Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa vào giá trị của V dung dịch bazo. + Chọn vùng dữ liệu gồm V dung dịch bazo, tổng khối lượng kết tủa. + Insert/chart/chọn kiểu muốn biểu thị/enter.


qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

54

III.5. Sử dụng dữ liệu bài tập dạng excel để thiết kế bài tập dạng word

ke m

- Dựa theo số liệu giả thiết ban đầu, kết quả tính và đồ thị của excel, giáo viên thiết kế bài tập dưới nhiều kiểu yêu cầu khác nhau.

-P D

F

eb oo k

:d ay

Ví dụ 1. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. Ví dụ 2. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam. Ví dụ 3. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,2M, H+ 4M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,4 mol AlO2-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 18,64 gam. Ví dụ 4. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

m ktủa

Em

ai

lO

rd

er

Ví dụ 5.Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

ĐS. 0,5M

1399/30

46,6

46,6

233/15 2/15

1/3 2/5

VddX


55

1399/30

46,6

46,6

es s@ gm ai

m ktủa

l.c om

Ví dụ 6. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y.

233/15

1/3 2/5

VddX

bu s

in

2/15

ĐS. 1,5M

qu yn ho n

Ví dụ 7. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa z mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính z. m ktủa

58,3 46,6 46,6

eb oo k

:d ay

ke m

57

233/15

A. 0,15 mol

2/15

2/5 13/30 8/15

VddX

(Xem thêm phần phụ lục và file đính kèm)

-P D

F

IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

Em

ai

lO

rd

er

- Sử dụng kiến thức excel hỗ trợ việc thiết kế các bài tập trong quá trình nghiên cứu đề tài đã giúp cho tôi có kiến thức tổng quát sâu rộng hơn về các dạng bài tập Hóa học trên. - Nếu không sử dụng kiến thức excel, việc tính toán kết quả và thiết kế bài tập mất nhiều thời gian hơn, nhất là các dạng bài có kiểu đồ thị phức tạp. - Sau khi thiết kế được hệ thống các kiểu bài tập khác nhau của các dạng đã nghiên cứu, tôi tiến hành thực nghiệm, cho học sinh làm bài kiểm tra, chấm điểm, rồi xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả cho thấy lớp học sinh được học hệ thống các kiểu bài tập đã thiết kế có kiến thức tốt hơn thể hiện ở điểm số bài kiểm tra cao hơn.


56

V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ, KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

es s@ gm ai

l.c om

Cơ sở lí luận và thực thế áp dụng đã khẳng định tính đúng đắn cũng như tính khả thi của đề tài. Việc sử dụng kiến thức excel vào việc tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập Hóa học là phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp dạy học, nhằm tự đào tạo và đào tạo ra người giáo viên cũng như học sinh năng động và sáng tạo hơn.

Sử dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập có thể áp dụng cho tất cả các dạng bài toán Hóa học. Đặc biệt hiệu quả cho các bài toán Hóa học có dạng đồ thị phức tạp.

qu yn ho n

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

bu s

in

Trong thời gian có hạn, tôi chỉ mới vận dụng kiến thức excel để tính toán và vẽ đồ thị hỗ trợ thiết kế bài tập vào một số dạng cơ bản. Hướng phát triển của đề tài là vận dụng vào nhiều dạng bài tập hơn và thiết kế được hệ thống với số lượng bài tập nhiều hơn. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn hóa học cấp THPT, Lưu hành nội bộ.

ke m

10. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

:d ay

11. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

eb oo k

12. Nguyễn Cương và cộng sự (2000), Phương pháp dạy học hóa học tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 13. Nguyễn Cương và Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học hóa học Tập 2, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 14. Sở GD – ĐT Đồng Nai (2004), Tin học cho giáo viên, Lưu hành nội bộ.

-P D

F

15. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 11, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Em

ai

lO

rd

er

16. Lê Xuân Trọng (Tổng CB) (2006), Hóa học 12, Nxb Giáo dục, Hà Nội. ----------------------------------------------------------------------------------------


57

VII. PHỤ LỤC

l.c om

HỆ THỐNG BÀI TẬP

es s@ gm ai

102. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 1/3 lít; 1399/30 ≈ 46,6333 g

103. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 1243/60 gam.

in

ĐS. 1/6 lít

qu yn ho n

bu s

104. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 5,825 gam. ĐS. 1/20 lít

ke m

105. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 233/15 gam. ĐS. 2/15 lít

:d ay

106. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

eb oo k

ĐS. 13/30 lít; 58,3 gam

F

107. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 54,4 gam.

-P D

ĐS. 23/60 lít hoặc 7/15 lít

Em

ai

lO

rd

er

108. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 233/15 gam. ĐS. 2/15 lít

109. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, amol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 57 gam. ĐS. 2/5 lít 110. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính V dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.


58

ĐS. 3/10 lít; 46,65 gam.

l.c om

111. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 38,875 gam. ĐS. 1/4 lít hoặc ≈ 0,3665 lít

es s@ gm ai

112. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X là 7/20 lít. ĐS. 40,8 gam

bu s

in

113. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl-. Tính khối lượng kết tủa nếu thể tích dd X là 7/20 lít. ĐS. 434,95 gam

qu yn ho n

114. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,5 lít ; 34,95 gam.

:d ay

ke m

115. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa 31,1 gam. ĐS. 311/1089 lít hoặc 1/3 lít hoặc 311/699 lít

eb oo k

116. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là 11/60 lít. ĐS. 19,965 gam

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

117. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Tính khối lượng kết tủa khi thể tích dd X là 29/60 lít. ĐS. 33,785 gam

118. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích (lít) dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,4 lít ; 20,24 gam

119. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl- . Tính thể tích dd X để kết tủa 13,21 gam. ĐS. 129/476 lít hoặc 0,5 lít


59

l.c om

120. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 3/20 lít; 62,2 gam

es s@ gm ai

121. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Tính V dd X để kết tủa 60 gam. ĐS. 67/520 lít hoặc 49/312 lít

122. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, amol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

in

ĐS. 0,15 lít ; 20,26 gam

qu yn ho n

bu s

123. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam. ĐS. 0,1 lít hoặc 1/6 lít

ĐS. ≥ 0,5 lít ; 23,3 gam

ke m

124. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

:d ay

125. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 15,06 gam. ĐS. 1/10 lít hoặc 160/897 lít hoặc 53/164

eb oo k

126. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

F

ĐS. 0,1 lít; 24,46 gam

-P D

127. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 16,31 gam.

er

ĐS. 1/15 lít hoặc 2/13 hoặc 7/20 lít

Em

ai

lO

rd

128. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. ≥ 0,5 lít; 23,3 gam

129. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 12,23 gam. ĐS. 0,05 hoặc 58/221 lít


60

l.c om

130. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,1 lít; 12,23 gam

es s@ gm ai

131. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 4,66 gam. ĐS. 49/876 hoặc 69/430 hoặc 10,5 lít

in

132. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

bu s

ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam

qu yn ho n

133. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1M, OH- 3M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,3 mol Zn2+, 0,1 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Tính thể tích dd X để kết tủa 10,485 gam. ĐS. 23/256 hoặc 37/86 hoặc 9/20 lít

ke m

134. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

:d ay

ĐS. 7/30 lít; 10541/300 gam

eb oo k

135. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 67,57/6 gam. ĐS. 72/763 hoặc 120/283 hoặc 29/60 lít

-P D

F

136. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó.

er

ĐS. ≥ 3/10 lít, 34,95 gam

Em

ai

lO

rd

137. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,5M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,15 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,15 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 466/15 gam. ĐS. 4/15 lít 138. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 7/30 lít; 41,35 gam


61

l.c om

139. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 1M, H+ 3M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,3 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,05 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 23,3/3 gam. ĐS. 1/30 lít

es s@ gm ai

140. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 3/10 lít; 33,2 gam

in

141. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol ZnO22-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,95 gam.

bu s

ĐS. 22/105 lít hoặc 7/15 lít

qu yn ho n

142. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa lớn nhất. Tính lượng kết tủa cực đại đó. ĐS. 0,25 lít; 29,8 gam

ke m

143. Cho từ từ dd (X) chứa các ion SO42- 0,4M, H+ 1M , Cl- vào dd (Y) chứa 0,1 mol AlO2-, 0,1 mol OH-, 0,1 mol Ba2+, a mol Na+. Tính thể tích dd X để kết tủa 24,6 gam.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ĐS. 81/428 lít hoặc 0,45 lít


62

1399/30

46,6

233/15

2/5

VddX

bu s

ĐS. 0,5M

1/3

in

2/15

46,6

es s@ gm ai

m ktủa

l.c om

144. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ xM, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

145. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- y M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính y. 1399/30

46,6

46,6

233/15

eb oo k

:d ay

ke m

m ktủa

2/15

1/3

2/5

VddX

ĐS. 1,5M

m ktủa

58,3 57

46,6 46,6

ai

lO

rd

er

-P D

F

146. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

233/15

ĐS. 0,15 mol

2/15

2/5 13/30 8/15 VddX


63

m ktủa

l.c om

147. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol H+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 58,3 46,6 46,6

es s@ gm ai

57

233/15

2/5 13/30 8/15

VddX

in

2/15

qu yn ho n

bu s

ĐS. 0,5M 148. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 46,65

34,95 34,95 ,6

:d ay

ke m

m ktủa

eb oo k

3/10 2/5

VddX

ĐS. 1,5M

m ktủa 46,65

34,95 34,95 ,6

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

149. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,5M, OH- 0,15 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

3/10 2/5

ĐS. 1,5 mol

VddX


64

34,95 34,95

m ktủa

es s@ gm ai

32,67

l.c om

150. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,15 mol Al3+, 0,0 mol H+, 0,15 mol SO42-, a mol Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

27,96

in

3/10 2/5 1/2

bu s

ĐS. 0,3M

VddX

qu yn ho n

151. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,3 M, OH- 1,5M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,15 mol SO42-, Cl- . Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 34,95 34,95 m ktủa

:d ay

ke m

32,67

27,96

eb oo k

3/10 2/5 1/2

VddX

ĐS. 0,15 mol

m ktủa

20,24

er

-P D

F

152. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,14 mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

ai

lO

rd

13,2

Em

1,165 1/20

ĐS. 0,1M

11,65 11,65 6

2/5 ½ 31/16 VddX


65

l.c om

153. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,1 M, OH- 1,2M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,06 mol H+, 0,05 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

20,24

es s@ gm ai

13,2

11,65 11,65 6

1,165 2/5

½ 31/16 VddX

in

1/20

qu yn ho n

bu s

ĐS. 0,14 mol 154. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. 62,2

m ktủa

46,6

46,6

1/10 3/20 1/5

VddX

eb oo k

:d ay

ke m

57

ĐS. 4 M

57

46,6

46,6

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

155. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- 4 M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,2 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính xm . ktủa 62,2

1/10 3/20 1/5

ĐS. 0,2 mol

VddX


66

l.c om

156. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

6,3933

4,66

1/60 3/20 1/5

4,66

VddX

in

ĐS. 4 M

es s@ gm ai

20,26

qu yn ho n

bu s

157. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,02 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

eb oo k

:d ay

ke m

20,26

6,3933

4,66

4,66

1/60 3/20 1/5

VddX

ĐS. 0,2 mol

m ktủa 23,3

22,59

23,3

ai

lO

rd

er

-P D

F

158. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

9,32 3/20

ĐS. 0,2M

1/5

1/2

VddX


67

m ktủa

in

1/2

VddX

bu s

ĐS. 0,2 mol

1/5

es s@ gm ai

9,32 3/20

23,3

23,3

22,59

l.c om

159. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Al3+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

160. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- x M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,2 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x. m ktủa

ke m :d ay eb oo k

23,3

24,46

23,3

9,32 1/10

1/5

1/2

VddX

ĐS. 4M

m ktủa

23,3

24,46

23,3

ai

lO

rd

er

-P D

F

161. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,2M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

Em

9,32 1/10

ĐS. 0,2 mol

1/5

1/2

VddX


68

12,23

4,66

VddX

bu s

ĐS. 04M

1/2

in

1/20 1/10

23,3

es s@ gm ai

23,3

m ktủa

l.c om

162. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ x M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa 0,1 mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

qu yn ho n

163. Cho từ từ dd (X) chứa các ion Ba2+ 0,4 M, OH- 4M , Na+ vào dd (Y) chứa x mol Zn2+, 0,1 mol SO42-, a mol Cl-. Sự phụ thuộc tủa của số gam kết tủa vào thể tích (lít) dd X theo đồ thị sau. Tính x.

eb oo k

:d ay

ke m

m ktủa

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

ĐS. 0,1 mol

23,3

23,3

12,23

4,66 1/20 1/10

1/2

VddX


69

164. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: B. 5,2 g

C. 11,7 g

D. Không thu được kết tủa.

l.c om

A. 15,6 g

165. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 300 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: B. 23,4 g

C. 31,2 g

D. Không thu được kết tủa.

es s@ gm ai

A. 15,6 g

166. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn 400 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 15,6 g

B. 23,4 g

C. 31,2 g

D. Không thu được kết tủa.

A. 120 ml

B. 210 ml

C. 90 ml

bu s

in

167. Thể tích lớn nhất dung dịch KOH 1M cho vào 250 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M để thu được 3,12 gam kết tủa là D. 160 ml.

qu yn ho n

168. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dd AlCl3 1M thu được 9,36 kết tủa keo. Nồng độ mol của dd KOH là A. 1,8 mol/l.

B. 3 mol/l.

C. 3,4 mol/l hoặc 1,8 mol/l.

D. 2 mol/l hoặc 3 mol/l.

:d ay

ke m

169. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là B. 0,8.

eb oo k

A. 1,2.

C. 0,9.

D. 1,0.

170. Hoà tan hết 24,15 gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho V ml dd KOH 2M vào X, thu được 11,385 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là A. 185.

B. 150.

C. 127,5.

D. 242,5.

er

-P D

F

171. Hoà tan hoàn toàn 36,225 gam ZnSO4 vào dd chứa 0,15 mol HCl được dd X. Cho V ml dd NaOH 1,5M vào X thì thu được 17,325 gam kết tủa. Giá trị phù hợp của V là

Em

ai

lO

rd

A. 350.

B. 466,7.

C. 583,3

D. 366,7

172. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,125.

B. 22,540.

C. 12,88.

D. 26,565.

173. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 150 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 180 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,32.

B. 22,54.

C. 32,20.

D. 24,15.


70

A. 19,32.

B. 22,54.

C. 32,20.

D. 24,15.

l.c om

174. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 120 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 64,4.

B. 80.5.

es s@ gm ai

175. Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 125 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 550 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là C. 32,20.

D. 24,15.

176. Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dd HCl 1M vào dd X chứa 0,2 mol NaAlO2 là B. 7,8 gam

C. 13 gam

D. 18 gam

in

A. 3,9 gam

A. 3,9 gam

B. 7,8 gam

qu yn ho n

bu s

177. Cho 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M (dư so với lượng phản ứng) thu được dd X và thoát ra 6,72 lit khí (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào dd X là C. 15,6 gam

D.23,4 gam

178. Thêm HCl vào dd chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol NaAlO2. Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol

:d ay

C. 0,26 mol

B. 0,16 mol

ke m

A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol

179. Dd (X) chứa a mol Na2ZnO2 và 0,1 mol NaOH. Khi thêm vào dd (X) 0,4 mol hoặc 0,6 mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. a có giá trị là: B. 0,2

eb oo k

A. 1

C. 0,5

D. 0,4

B. 1,25

C. 1,5

D. 1,75

-P D

A. 1

F

180. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số a/b có giá trị bằng:

er

181. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng:

Em

ai

lO

rd

A. 1

B. 0,875

C. 1,5

D. 0,75

182. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 3,3b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là 2x và x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng: A. 1,2

B. 0,83

C. 1,25

D. 0,75

183. Dung dịch (X) chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch (X) b mol hoặc 1,5b mol HCl thì lượng kết tủa sinh ra lần lượt là x và 2x mol. Tỉ số a/b có giá trị bằng: A. 0,75

B. 0,9

C. 1,25

D. 1,875


71

A.0,12

B.0,14

es s@ gm ai

l.c om

184. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

C.0,15

D.0,20

B.0,456

:d ay

A.0,412

ke m

qu yn ho n

bu s

in

185. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

C.0,515

D.0,546

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

186. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :

A.0,412

B.0,426

C.0,415

D.0,405

187. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là :


A.0,80

B.0,84

C.0,86

es s@ gm ai

l.c om

72

D.0,82

ke m

qu yn ho n

bu s

in

188. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol).

:d ay

Tỷ lệ x : a là : B.5,0

A.4,8

C.5,2

D.5,4

-P D

F

eb oo k

189. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau :

rd

er

Tỉ lệ a : b là

Em

ai

lO

A. 4 : 3

B. 2 : 3

C. 1 : 1

D. 2 : 1.

190. Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42− và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: n Al(OH)3

0,05 0,35

0,55

nNaOH


73

A. 62,91gam.

B. 49,72 gam.

C. 46,60 gam.

D. 51,28 gam.

l.c om

Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

es s@ gm ai

191. Cho dung dịch X chứa AlCl3 và HCl. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

- Thí nghiệm 1: Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

in

- Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

a

0,2a

Giá trị của x là A. 0,57

:d ay

B. 0,62

x

ke m

0,14

qu yn ho n

bu s

nAl(OH)3

C. 0,51

nNaOH

D. 0,33

eb oo k

192. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

0,4 Số mol NaOH

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

Số mol Al(OH)3

0

0,8

2,0

2,8

Tỉ lệ a:b là: A. 2:1

B.2:3

C.4:3

D.1:1.


74

l.c om

193. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) a

es s@ gm ai

0,4

nOH

2,1 b

x

Tỷ lệ x : a và b : a lần lượt là : B. 5,2 và 4,4

C. 5,0 và 2,6

D. 5,4 và 4,6

bu s

A. 4,8 và 4,4

in

0,6

qu yn ho n

194. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau: nAl(OH)3

ke m

0,4

:d ay

a

eb oo k

0,25x

nH+ 0,85x

Dựa vào đồ thị, cho biết giá trị của a là A. 0,25.

B. 0,23.

C. 0,35

D. 0,2.

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

195. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch KAlO2 xM. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và x là

-


75

A.1,56 và 0,2

B. 0,78 và 0,1

C. 0,2 và 0,2

D. 0,2 và 0,78

B. 200 và 800

C. 300 và 1000

D. 300 và 800

qu yn ho n

A.200 và 1000

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

196. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch KAlO2 0,2M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là

-P D

A.1000

F

eb oo k

:d ay

ke m

197. Rót từ từ V (ml) dung dịch NaHSO4 0,1M vào 200ml dung dịch NaAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên. Giá trị của V là

B. 800

C. 900

D. 1200

Em

ai

lO

rd

er

198. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ x:y là

A.1:3

B. 2:3

C. 1:1

D. 4:3

199. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ lệ a:b là


A.2:1

B. 3:2

C. 2:3

es s@ gm ai

l.c om

76

D. 4:3

B. 0,2 và 1,2

:d ay

A.0,4 và 1.0

ke m

qu yn ho n

bu s

in

200. Khi nhỏ từ từ V(l) dung dịch HCl 0,1M vào 200ml dung dịch NaOH 0,1M và NaAlO2 0,1M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a và b là

C. 0,2 và 1,0

D. 0,4 và 1,2

eb oo k

201. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

Số mol Zn(OH)2

0.3

1

số mol NaOH

Dựa vào đồ thị, khi lượng NaOH đã cho vào dung dịch là 0,7 mol thì lượng kết tủa xuất hiện tương ứng là A. 0,25 mol

B. 0,45 mol

C. 0,35 mol

D. 0,30 mol

202. Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:


es s@ gm ai

l.c om

77

Gía trị của b là A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,08.

D. 0,11.

bu s

in

--------------------------------------------------------------------------------------------------

qu yn ho n

NGƯỜI THỰC HIỆN

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

NGUYỄN CAO BIÊN


78

BM01b-CĐCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: .............................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên giám khảo 1: ............................................................ Chức vụ: ........................................ Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................ * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị ..................................... –––––––––––

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................ Phiếu này được giám khảo 1 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 1 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu đánh giá, chấm điểm, xếp loại sáng kiến kinh nghiệm của giám khảo 2.

GIÁM KHẢO 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)


79

BM01b-CĐCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– ................................, ngày tháng năm PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: ..................................... Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: .............................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Họ và tên tác giả: ................................................................ Chức vụ: ............................................. Đơn vị: .............................................................................................................................................. Họ và tên giám khảo 2: ............................................................ Chức vụ: ........................................ Đơn vị: .............................................................................................................................................. Số điện thoại của giám khảo: ............................................................................................................ * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. 2. Hiệu quả ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./8,0. 3. Khả năng áp dụng ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Điểm: …………./6,0. Nhận xét khác (nếu có): ...................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................................

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

:d ay

ke m

qu yn ho n

bu s

in

es s@ gm ai

l.c om

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị ..................................... –––––––––––

Phiếu này được giám khảo 2 của đơn vị đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo; ghi đầy đủ, rõ ràng các thông tin, có ký tên xác nhận của giám khảo 2 và đóng kèm vào mỗi cuốn sáng kiến kinh nghiệm liền trước Phiếu nhận xét, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của đơn vị.

GIÁM KHẢO 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)


80

es s@ gm ai

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học : 2016 - 2017

l.c om

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hoà, ngày 17 tháng 05 năm 2017

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

––––––––––––––––

Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) Đề ra giải pháp hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

qu yn ho n

4. -

bu s

in

Tên sáng kiến kinh nghiệm: SỬ DỤNG PHẦN MỀM EXCEL ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC Họ và tên tác giả: NGUYỄN CAO BIÊN Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Ngô Quyền – Đồng Nai. Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào 1 trong các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ............................................. Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành

:d ay

ke m

5. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị

NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Cao Biên

Trần Ngọc Hùng

Nguyễn Duy Phúc

Em

ai

lO

rd

er

-P D

F

eb oo k

6. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả.


-P D

er

rd

lO

ai

Em

F eb oo k :d ay

l.c om

es s@ gm ai

in

bu s

qu yn ho n

ke m

81


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.