TÀI LIỆU ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH
vectorstock.com/9686096
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
15 đề thi chính thức vào lớp 10 môn Tiếng Anh năm 2015 - 2017 - Hệ Chuyên - Có lời giải chi tiết (Bản Word) WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Năm học 2016 – 2017 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề chung) Thời gian làm bài: 60 phút
Part I. Phonetics (1point) Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest (0.6 point) 1:
A. miles
B. sleeps
C. laughs
D. unlocks
2:
A. missed
B. decided
C. stopped
D. walked
3:
A. chair
B. children
C. machine
D. reach
Circle the word that has a different stress pattern from the others in the group (0.4point) 4:
A. mother
B. worker
C. invite
D. lazy
5:
A. along
B. thirteen
C. enter
D. hotel
Part II. Choose the word or phrase which is the best to complete each sentence (2points) 1: Mary visited you last summer, __________? A. did she
B. didn't she
C. was she
D. wasn't she
2: "I promise I will study harder next semester." - "__________." A. I hope so
B. Good idea
C. No, thanks
D. I'm sorry I can't
3: William suggested that__________ at home for a change. A. staying
B. stay
C. they stay
D. they stayed
4: We are __________ in watching cartoons on TV. A. interest
B. interested
C. interesting
D. interestingly
5: Thank you for looking __________ my children while I was out. A. for
B. up
C. after
D. at
6: __________his poor health, he works hard all day. A. Because
B. Although
C. In spite of
D. Despite of
7: Pompeii, __________ is an ancient city of Italy, was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesvius. A. which
B. who
C. where
D. that
8: Last week, I __________my children to the biggest zoo in town. A. got
B. brought
C. fetch
D. took
9: Their __________ made the party atmosphere warmer. A. friendly
B. friendliness
C. unfriendly
D. unfriendliness
10: There is __________ in my bedroom. A. an old square wooden table
B. a square wooden old table
C. a wooden old square table
D. an old wooden square table
Part III. Give the correct tense or form of the verbs in brackets (1 point) 1. You (1. ever/ talk) to a foreigner before? - Yes, I (2. have) a chance to talk with some during my last vacation in Nha Trang. 2. When I came, he (3.watch) TV. 3. He advised me (4. take) part in this contest. 4. We are going to have our house (5. repaint) next week. Part IV. Identify the underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct. (1point) 1: She is so a good student that all her teachers like her. A
B
C
D
2: I am looking forward to see my closest friend after a long time. A
B
C
D
3: Jim is more intelligent than his brother does. A
B
C
D
4: Lan wishes that she can go to Thailand to visit her pen pal. A
B
C
D
5: They made their living by catching fish in ocean every day. A
B
C
D
Part V. Read the passage and then circle the correct answer each question. (1 point) English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Travelling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Grammar and vocabulary should be mastered first. 1: How many languages can the writer speak? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C. at university
D. B and C
2: The writer has learnt Spanish __________. A. in Spain
B. at high school
3: Travelling may cause troubles if ___________. A. you cannot speak the language well enough. B. you can speak the language well enough. C. you can speak the language badly enough. D. you can communicate in the target language. 4: Some useful ways to practice your target language are ____________. A. istening to the radio and watching TV in the language. B. reading books in the language. C. seeing films in the language. D. all are correct. 5: The most important thing is____________. A. Mastering grammar and vocabulary B. Practicing speaking C. getting some knowledge of the language D. Reading books and newspapers Part VI. Read the passage and choose the best word to fill in each blank (2points) amount
burning
because
pollutes
who
of
rubbish
and
green
should
One of the reasons, which (1)_____________ our environment , is that each household produces a large amount of (2)___________ every day. In order to reduce the pollution, we need to increase the (3)____________ of rubbish that is recycled (4)___________we cannot carry
on
burying
and
(5)___________
rubbish
forever.
This
means
that
we
(6)_____________ reduce the amount of rubbish we produce and increase the amount we reuse and recycle. We also need to have a strict punishment for those (7)___________ throw rubbish on the streets, in the ponds, rivers (8)_______ seas. Besides, we ourselves should be aware (9)_____________ keeping our environment (10)____________, clean and beautiful. Part VII. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (1 point) 1. Nga said: " I am going to visit my grandmother next weekend." Nga said that ………………………………………… 2. The doctor is working at Bach Mai hospital. You met him yesterday.
The doctor whom...................................................................................................... 3. Someone has stolen the picture The picture ……...................................................................................................... 4. In spite of her sickness, Mary insisted on going to work. Although Mary……………………………………………………......................... 5. He had scarcely put the phone down when the doorbell rang. Scarcely ……………………………………...........…………………………… Part VIII. Complete each of the following sentences, using the words given (1point) 1. My /brother/ enjoy / play/ football. .......................................................................................................................................... 2. I/ know/ him/ since/ we/ be/ primary students/. ......................................................................................................................................... 3. If today/ Sunday, I/ go / fish/ brother/. ............................................................................................................................. .............. 4. It/ take/ me/ three hours/ get/ house/ tidy/ yesterday/. ............................................................................................................................. ............. 5. You/ should/ apologize/ her/ not/ attend/ wedding/. .......................................................................................................................................... THE END
LỜI GIẢI CHI TIẾT Part I. Phonetics(1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. A Câu A phát âm /z/ còn lại phát âm là /s/ 2. B Câu B phát âm là /id/ còn lại phát âm là /t/ 3. C Câu C phát âm là /ʃ/ còn lại là /tʃ/ 4. C Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1. 5. D Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1. Part II. Choose the word, phrase or expression which best completes each sentence (2 points/10 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. B Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định quá khứ đơn nên vế phía sau phủ định quá khứ đơn nên dùng trợ động từ didn’t. 2. A - “ Con hứa học kỳ tới sẽ học chăm chỉ hơn.” –“ Mẹ hi vọng thế.” 3. C Cấu trúc: S1 suggest that S2 + Vo 4. B S+ be+ interested in: thích thú/ quan tâm về cái gì 5. C Look after: chăm sóc Cảm ơn vì đã chăm sóc con tôi khi tôi ra ngoài. 6. C In spite of+ cụm danh từ: mặc dù Mặc dù sức khỏe kém anh ấy làm việc vất vả cả ngày. 7. A Dùng đại từ which thay thế cho danh từ chỉ địa danh ở phía trước. 8. D
Take someone to somewher: dẫn ai đi đâu Tuần trước tôi dẫn con tôi đến sở thú lớn nhất trong thị trấn. 9. B Sau tính từ sở hữu( their)+ danh từ Frienliness: sự thân thiện Unfriendliness: sự không thân thiện Câu này dịch như sau: Sự thân thiện của họ đã làm cho bầu không khí của bữa tiệc thật ấm cúng. 10. A Trật tự tính từ: tuổi tác( old: già) -> hình dạng( square: hình vuông) -> chất liệu( wooden: bằng gỗ) Part III. Give the correct tense or form of the verbs in brackets (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. Have...(ever) talked...? - had Có before nên dùng hiện tại hoàn thành – Vế sau có last nên dùng quá khứ đơn. 2. was watching Khi tôi đến anh ấy đang xem TV hành động đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ tiếp diễn. 3. to take cấu trúc S+ advise + O + to Vo: khuyên ai làm việc gì 4. repainted Cấu trúc nhờ cái gì đó được làm: S+ have+ tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3. Part IV. Identify the underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. A So -> such vì such + cụm danh từ 2. B To see -> to seeing cấu trúc look forward to + Ving: mong chờ cái gì 3. D Does -> is vì phía trước dùng động từ is nên phía sau cũng phải dùng is để song song về thì. 4. C Can -> could vì cấu trúc câu ao ước S1+ wish+ S2 + Ved/ V2 5. A
Made -> make vì trạng từ everyday nên phải dùng hiện tại đơn. Part V. Read the passage and then choose the correct answer each question (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. C Người viết có thể nói bao nhiêu ngôn ngữ? -> 3 English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. 2. D Tác giả đã học tiếng Tây Ban Nha -> ở trường trung học và đại học I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. 3. A Đi du lịch có thể gặp rắc rối nếu -> Bạn không thể nói ngôn ngữ ở nước đó đủ tốt. but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. 4. D Những cách hữu ích để thực hành ngoại ngữ là -> nghe radio và xem TV ngoại ngữ, đọc sách và xem phim bằng ngôn ngữ đó. 5. C Điều quan trọng nhất là -> có kiến thức về ngôn ngữ đó However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Part VI. Read the passage and choose the best word to fill in each blank (2 points/10 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. pollutes: gây ô nhiễm One of the reasons, which (1)_________________ our environment: 1 trong những lý do gây ô nhiễm môi trường 2. rubbish: rác each household produces a large amount of (2)______________ every day.-> mỗi hộ gia đình sản xuất một lượng rác lớn mỗi ngày. 3. amount: tổng lượng we need to increase the (3)______________ of rubbish that is recycled -> chúng ta cần tăng lượng rác được tái chế. 4. because (4)_____________we cannot carry on burying -> bởi vì chúng ta không thể tiếp tục chôn rác và đốt rác mãi.
5. burning: đốt cháy 6. should: nên This means that we (6)_____________ reduce the amount of rubbish we produce -> Điều này có nghĩa là chúng ta nên giảm lượng ra chúng ta tạo ra 7. who who thay cho those( những người vứt rác) 8. and throw rubbish on the streets, in the ponds, rivers (8)_______ seas. -> vứt rác trên đường, vào ao hồ, sông và biển. 9. of be aware of: ý thức về việc gì 10. green keeping our environment (10)____________, clean and beautiful.-> giữ môi trường của chúng ta xanh, sạch, đẹp. Part VII. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. Nga said that she was going to visit her grandmother the following/next weekend. 2. The doctor whom you met yesterday is working at Bach Mai hospital. 3. The picture has been stolen. 4. Although Mary was sick, she (Mary) insisted on going to work. 5. Scarcely had he put the phone down when the doorbell rang. Part VIII. Complete each of the following sentences, using the words given (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. My brother enjoys playing football. 2. I have (I've) known him since we were primary students. 3. If today were Sunday, I would go fishing with my brother. 4. It took me three hours to get my / the/ our house tidied yesterday. 5. You should apologize to her for not attending her/ the wedding.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN Năm học 2016 – 2017 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề chung) Thời gian làm bài: 60 phút
Part I. Phonetics (1point) Circle the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest (0.6 point) 1:
A. miles
B. sleeps
C. laughs
D. unlocks
2:
A. missed
B. decided
C. stopped
D. walked
3:
A. chair
B. children
C. machine
D. reach
Circle the word that has a different stress pattern from the others in the group (0.4point) 4:
A. mother
B. worker
C. invite
D. lazy
5:
A. along
B. thirteen
C. enter
D. hotel
Part II. Choose the word or phrase which is the best to complete each sentence (2points) 1: Mary visited you last summer, __________? A. did she
B. didn't she
C. was she
D. wasn't she
2: "I promise I will study harder next semester." - "__________." A. I hope so
B. Good idea
C. No, thanks
D. I'm sorry I can't
3: William suggested that__________ at home for a change. A. staying
B. stay
C. they stay
D. they stayed
4: We are __________ in watching cartoons on TV. A. interest
B. interested
C. interesting
D. interestingly
5: Thank you for looking __________ my children while I was out. A. for
B. up
C. after
D. at
6: __________his poor health, he works hard all day. A. Because
B. Although
C. In spite of
D. Despite of
7: Pompeii, __________ is an ancient city of Italy, was completely destroyed in A.D. 79 by an eruption of Mount Vesvius. A. which
B. who
C. where
D. that
8: Last week, I __________my children to the biggest zoo in town. A. got
B. brought
C. fetch
D. took
9: Their __________ made the party atmosphere warmer. A. friendly
B. friendliness
C. unfriendly
D. unfriendliness
10: There is __________ in my bedroom. A. an old square wooden table
B. a square wooden old table
C. a wooden old square table
D. an old wooden square table
Part III. Give the correct tense or form of the verbs in brackets (1 point) 1. You (1. ever/ talk) to a foreigner before? - Yes, I (2. have) a chance to talk with some during my last vacation in Nha Trang. 2. When I came, he (3.watch) TV. 3. He advised me (4. take) part in this contest. 4. We are going to have our house (5. repaint) next week. Part IV. Identify the underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct. (1point) 1: She is so a good student that all her teachers like her. A
B
C
D
2: I am looking forward to see my closest friend after a long time. A
B
C
D
3: Jim is more intelligent than his brother does. A
B
C
D
4: Lan wishes that she can go to Thailand to visit her pen pal. A
B
C
D
5: They made their living by catching fish in ocean every day. A
B
C
D
Part V. Read the passage and then circle the correct answer each question. (1 point) English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. As for me, mastering a foreign language is not easy. After studying a language, practice is very necessary and useful. Travelling to the country where the target language is spoken is very helpful, but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. I also frequently go to the movies, watch television, listen to the radio in the language I am trying to learn. Reading is another good way to learn. Books are good, but I personally think newspapers and magazines are better. However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Grammar and vocabulary should be mastered first. 1: How many languages can the writer speak? A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
C. at university
D. B and C
2: The writer has learnt Spanish __________. A. in Spain
B. at high school
3: Travelling may cause troubles if ___________. A. you cannot speak the language well enough. B. you can speak the language well enough. C. you can speak the language badly enough. D. you can communicate in the target language. 4: Some useful ways to practice your target language are ____________. A. istening to the radio and watching TV in the language. B. reading books in the language. C. seeing films in the language. D. all are correct. 5: The most important thing is____________. A. Mastering grammar and vocabulary B. Practicing speaking C. getting some knowledge of the language D. Reading books and newspapers Part VI. Read the passage and choose the best word to fill in each blank (2points) amount
burning
because
pollutes
who
of
rubbish
and
green
should
One of the reasons, which (1)_____________ our environment , is that each household produces a large amount of (2)___________ every day. In order to reduce the pollution, we need to increase the (3)____________ of rubbish that is recycled (4)___________we cannot carry
on
burying
and
(5)___________
rubbish
forever.
This
means
that
we
(6)_____________ reduce the amount of rubbish we produce and increase the amount we reuse and recycle. We also need to have a strict punishment for those (7)___________ throw rubbish on the streets, in the ponds, rivers (8)_______ seas. Besides, we ourselves should be aware (9)_____________ keeping our environment (10)____________, clean and beautiful. Part VII. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (1 point) 1. Nga said: " I am going to visit my grandmother next weekend." Nga said that ………………………………………… 2. The doctor is working at Bach Mai hospital. You met him yesterday.
The doctor whom...................................................................................................... 3. Someone has stolen the picture The picture ……...................................................................................................... 4. In spite of her sickness, Mary insisted on going to work. Although Mary……………………………………………………......................... 5. He had scarcely put the phone down when the doorbell rang. Scarcely ……………………………………...........…………………………… Part VIII. Complete each of the following sentences, using the words given (1point) 1. My /brother/ enjoy / play/ football. .......................................................................................................................................... 2. I/ know/ him/ since/ we/ be/ primary students/. ......................................................................................................................................... 3. If today/ Sunday, I/ go / fish/ brother/. ............................................................................................................................. .............. 4. It/ take/ me/ three hours/ get/ house/ tidy/ yesterday/. ............................................................................................................................. ............. 5. You/ should/ apologize/ her/ not/ attend/ wedding/. .......................................................................................................................................... THE END
LỜI GIẢI CHI TIẾT Part I. Phonetics(1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. A Câu A phát âm /z/ còn lại phát âm là /s/ 2. B Câu B phát âm là /id/ còn lại phát âm là /t/ 3. C Câu C phát âm là /ʃ/ còn lại là /tʃ/ 4. C Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1. 5. D Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1. Part II. Choose the word, phrase or expression which best completes each sentence (2 points/10 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. B Câu hỏi đuôi vế trước khẳng định quá khứ đơn nên vế phía sau phủ định quá khứ đơn nên dùng trợ động từ didn’t. 2. A - “ Con hứa học kỳ tới sẽ học chăm chỉ hơn.” –“ Mẹ hi vọng thế.” 3. C Cấu trúc: S1 suggest that S2 + Vo 4. B S+ be+ interested in: thích thú/ quan tâm về cái gì 5. C Look after: chăm sóc Cảm ơn vì đã chăm sóc con tôi khi tôi ra ngoài. 6. C In spite of+ cụm danh từ: mặc dù Mặc dù sức khỏe kém anh ấy làm việc vất vả cả ngày. 7. A Dùng đại từ which thay thế cho danh từ chỉ địa danh ở phía trước. 8. D
Take someone to somewher: dẫn ai đi đâu Tuần trước tôi dẫn con tôi đến sở thú lớn nhất trong thị trấn. 9. B Sau tính từ sở hữu( their)+ danh từ Frienliness: sự thân thiện Unfriendliness: sự không thân thiện Câu này dịch như sau: Sự thân thiện của họ đã làm cho bầu không khí của bữa tiệc thật ấm cúng. 10. A Trật tự tính từ: tuổi tác( old: già) -> hình dạng( square: hình vuông) -> chất liệu( wooden: bằng gỗ) Part III. Give the correct tense or form of the verbs in brackets (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. Have...(ever) talked...? - had Có before nên dùng hiện tại hoàn thành – Vế sau có last nên dùng quá khứ đơn. 2. was watching Khi tôi đến anh ấy đang xem TV hành động đang diễn ra trong quá khứ -> quá khứ tiếp diễn. 3. to take cấu trúc S+ advise + O + to Vo: khuyên ai làm việc gì 4. repainted Cấu trúc nhờ cái gì đó được làm: S+ have+ tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3. Part IV. Identify the underlined word or phrase that must be changed to make the sentence correct (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. A So -> such vì such + cụm danh từ 2. B To see -> to seeing cấu trúc look forward to + Ving: mong chờ cái gì 3. D Does -> is vì phía trước dùng động từ is nên phía sau cũng phải dùng is để song song về thì. 4. C Can -> could vì cấu trúc câu ao ước S1+ wish+ S2 + Ved/ V2 5. A
Made -> make vì trạng từ everyday nên phải dùng hiện tại đơn. Part V. Read the passage and then choose the correct answer each question (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. C Người viết có thể nói bao nhiêu ngôn ngữ? -> 3 English is my mother tongue. Besides, I can speak French and Spanish. 2. D Tác giả đã học tiếng Tây Ban Nha -> ở trường trung học và đại học I studied the two languages when I was at high school. Now, I am still learning Spanish at the University. 3. A Đi du lịch có thể gặp rắc rối nếu -> Bạn không thể nói ngôn ngữ ở nước đó đủ tốt. but if you cannot speak the language well enough you will certainly have troubles. 4. D Những cách hữu ích để thực hành ngoại ngữ là -> nghe radio và xem TV ngoại ngữ, đọc sách và xem phim bằng ngôn ngữ đó. 5. C Điều quan trọng nhất là -> có kiến thức về ngôn ngữ đó However, getting some knowledge of the language is the most important thing. Part VI. Read the passage and choose the best word to fill in each blank (2 points/10 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. pollutes: gây ô nhiễm One of the reasons, which (1)_________________ our environment: 1 trong những lý do gây ô nhiễm môi trường 2. rubbish: rác each household produces a large amount of (2)______________ every day.-> mỗi hộ gia đình sản xuất một lượng rác lớn mỗi ngày. 3. amount: tổng lượng we need to increase the (3)______________ of rubbish that is recycled -> chúng ta cần tăng lượng rác được tái chế. 4. because (4)_____________we cannot carry on burying -> bởi vì chúng ta không thể tiếp tục chôn rác và đốt rác mãi.
5. burning: đốt cháy 6. should: nên This means that we (6)_____________ reduce the amount of rubbish we produce -> Điều này có nghĩa là chúng ta nên giảm lượng ra chúng ta tạo ra 7. who who thay cho those( những người vứt rác) 8. and throw rubbish on the streets, in the ponds, rivers (8)_______ seas. -> vứt rác trên đường, vào ao hồ, sông và biển. 9. of be aware of: ý thức về việc gì 10. green keeping our environment (10)____________, clean and beautiful.-> giữ môi trường của chúng ta xanh, sạch, đẹp. Part VII. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. Nga said that she was going to visit her grandmother the following/next weekend. 2. The doctor whom you met yesterday is working at Bach Mai hospital. 3. The picture has been stolen. 4. Although Mary was sick, she (Mary) insisted on going to work. 5. Scarcely had he put the phone down when the doorbell rang. Part VIII. Complete each of the following sentences, using the words given (1 point/5 questions; 0.2 point for each correct answer) 1. My brother enjoys playing football. 2. I have (I've) known him since we were primary students. 3. If today were Sunday, I would go fishing with my brother. 4. It took me three hours to get my / the/ our house tidied yesterday. 5. You should apologize to her for not attending her/ the wedding.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: TIẾNG ANH (Dành cho tất cả thí sinh) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I/ (1,0 point) Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Write A, B, C or D on your answer sheet. Câu 1:
A. nothing
B. cover
C. morning
D. done
Câu 2:
A. how
B. town
C. slow
D. power
Câu 3:
A. change
B. chemistry
C. choose
D. cheese
Câu 4:
A. match
B. catch
C. math
D. watch
Câu 5:
A. bread
B. great
C. break
D. steak
II/ (3,0 points) Choose the best word or phrase to complete the following sentences. Write A, B, C or D on your answer sheet. Câu 1: I like reading books ________ tell about different peoples and their cultures. A. who
B. whom
C. which
D. where
Câu 2: “Buy me a dictionary on your way back, ________?” A. will you
B. don’t you
C. can’t you
D. are you
Câu 3: Mary usually walks to school but today she________ a bike. A. ride
B. rides
C. riding
D. is riding
Câu 4: She worked hard ________ she passed the exam. A. so
B. if
C. because
D. as
Câu 5: I’ll give you a lift to the station if you________ in a hurry. A. were
B. are
C. will be
D. would be
Câu 6: I’m feeling pretty tired. Do you mind ________ me home? A. taking
B. took
C. take
D. to take
Câu 7: Nam looks much________ today than yesterday. A. good
B. well
C. better
D. the best
Câu 8: Scientists and engineers have invented devices to remove________ from industrial wastes. A. polluted
B. pollute
C. polluting
D. pollutants
Câu 9: The dress you bought is of very good quality. It ________ very expensive. A. may be
B. must be
C. should have been
Câu 10: The Pikes put________ their trip because of bad weather.
D. must have been
A. away
B. up
C. out
D. off
Câu 11: Neither Linh nor her classmates________ the National Museum so far. A. visit
B. visited
C. have visited
D. has visited
Câu 12: Nga: “You look nervous! ” – Hoa: “This thunder scares me to death.” A. How are you?
B. Why’s that?
C. Why’s that?
D. What’s wrong?
Câu 13: He was homesick and he________ all his family and friends. A. missed
B. wished
C. desired
D. hoped
Câu 14: I'm very________ to you for putting in so much hard work. A. thoughtful
B. grateful
C. considerate
D. careful
Câu 15: If you come to the theatre late, you have to wait until the________ to get in. A. break
B. refreshment
C. interval
D. half-time
III/ (1,5 points) Read the passage and choose the best option A, B, C or D to answer the question. Write your answers on the answer sheet. Along with jogging and swimming, cycling is one of the best all-round forms of exercise. It can help to increase your strength and energy, giving you more efficient muscles and a stronger heart. But increasing your strength is not the only advantage of cycling. Because you’re not carrying the weight of your body on your feet, it’s a good form of exercise for people with painful feet or backs. However, with all forms of exercise it’s important to start slowly and build up gently. Doing too much too quickly can damage muscles that aren’t used to working. If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your doctor and ask for his/her advice. Ideally you should be cycling at least two or three times a week. For the exercise to be doing you good, you should get a little out of breath. Don’t worry that if you begin to lose your breath, it could be dangerous and there must be something wrong with your heart. This is simply not true; shortness of breath shows that the exercise is having the right effect. However, if you find you are in pain then you should stop and take a rest. Câu 1: People with back problems might go cycling because __________. A. it enables them to carry the weight of their body on their feet B. it does not make them carry the weight of their body on their feet C. it helps to make their backs become stronger D. it helps them to relieve their backache Câu 2: All forms of exercise must be started __________. A. gradually
B. quickly
C. strenuously
D. violently
Câu 3: According to the writer, it is best to go cycling ___________. A. once a week
B. at least two or three times a week
C. at least two or three times a day
D. every day
Câu 4: You should not worry about the shortness of breath because __________. A. it shows that there is something wrong with your heart B. it shows that you should stop and take a rest C. it is a sign of exercise having the right effect D. it is a sign of your getting rid of your heart problem Câu 5: Which of the following is NOT included in the advantages of cycling? A. Giving you a stronger heart
B. Increasing you strength and energy
C. Giving you better muscles
D. Making you look younger
IV/ (1,5 points) Fill in each blank with one suitable word. Write your answers on the answer sheet. Energy is one of the problems that many people are interested in. It is not an unfamiliar word. It is heard, said, discussed day after day. It is close to everyone’s (1) ________life. You turn on the lamp and it is (2) ________that gives you light. You turn on a TV and it is energy that gives you pictures and sound. You ride a motorcycle and it is energy that gives you movement. You (3) ________your meals and it is energy that gives you heat to boil rice. The problem is that the demand for energy is rising and that the price of energy is getting (4) ________and higher. The supply of energy on earth is limited. It cannot provide us all forever. The shortage of energy in the future is inevitable. Therefore, (5) ________energy is a must if we want to continue to live in a safe and sound world V/ (1,5 points) Complete the following sentences, using the words or phrases suggested. Write your answers on the answer sheet. Câu 1. I / feel / hopeful / that / we / find / suitable house / very soon. Câu 2. She / not / play / piano / well / as / her sister. Câu 3. I wish / could / give you / all the expensive things / life. Câu 4. You / hear / Maria / since / you / leave school? Câu 5. The people / live / next door to us/ keep / have / all night parties. VI/ (1,5 points) Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. Write your answers on the answer sheet. Câu 1. People are going to build a new library in the area.
→ A new library_________________________________________________. Câu 2. “Why don’t you take a day off tomorrow?” she said to me. → She suggested that _____________________________________________. Câu 3. The weather is bad so we can’t go camping. → If the weather ________________________________________________. Câu 4. He was punished because he behaved badly. → Because of____________________________________________________. Câu 5. The keeper had no sooner opened the case door than the lion attacked him. → Hardly________________________________________________________.
LỜI GIẢI CHI TIẾT I. Câu 1. Đáp án C. “o” trong morning đọc là / ɔː/, trong các từ khác đọc là / ʌ/ Câu 2. Đáp án C. “ow” trong slow đọc là / əʊ/, trong các từ khác đọc là / aʊ/ Câu 3. Đáp án B. “ch” trong chemistry đọc là /k/, trong các từ khác đọc là / tʃ/ Câu 4. Đáp án D. “a” trong watch đọc là / ɒ/ hoặc / ɑː/, trong các từ khác đọc là / æ/ Câu 5. Đáp án A.“ea” trong bread đọc là /e/, trong các từ khác đọc là /ei/ II/ Câu 1. C. Đại từ quan hệ bổ sung cho danh từ chỉ vật (books) và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ (thực hiện hành động tell) là which hoặc that Câu 2. A. Câu hỏi đuôi cho câu mệnh lệnh là will you? Câu 3. D. Việc lái xe đạp là hành động đang diễn ra trong phạm vi ngày hôm nay, nên ta dùng hiện tại tiếp diễn Câu 4. A. Cô ấy học rất chăm… cô ấy đỗ kì thi. Đây là 2 vế có quan hệ nhân quả; mệnh đề 1 dẫn đến mệnh đề 2
dùng so: vì thế
Câu 5. B. Mệnh đề trước có dạng S + will + V, là mệnh đề giả định của câu điều kiện loại 1
mệnh đề điều kiện sau If loại 1 chia ở hiện tại đơn
Câu 6. A. Do you mind + V-ing? = bạn có phiền làm gì đó (giúp tôi) không?
Câu 7. C. Look + adj: trông thế nào. Trong câu có than
dấu hiệu của so sánh hơn
tính từ ở dạng so sánh hơn: better
Câu 8. D. Pollutants: các chất gây ô nhiễm. Các nhà khoa học và kĩ sư đã và đang sáng tạo ra thiết bị để loại bỏ chất gây ô nhiễm khỏi rác thải công nghiệp. Câu 9. B. Must + V: chắc hẳn là
dùng để dự đoán một việc chắc hẳn đúng trong hiện tại
Câu 10. D. Put off something: trì hoãn cái gì Câu 11. C. So far: gần đây
dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
động từ chính phải
chia ở hiện tại hoàn thành Câu 12. D. Dịch: nhìn bạn có vẻ lo lắng; có vấn đề gì vậy? What’s wrong? dùng để hỏi xem ai đó có gặp vấn đề gì không Câu 13. A. Homesick: nhớ nhà. Miss: nhớ. Wish: ước. Desire: khao khát. Hope: hi vọng Câu 14. B. Grateful: biết ơn. Thoughtful: biết suy nghĩ, chín chắn. Considerate: quan tâm. Careful: cẩn thận Câu 15. C. Interval: khoảng nghỉ giữa hai phần (của một vở kịch). Break: nghỉ giải lao (học, họp hành). Refreshment: đồ ăn uống giải khát. Half-time: nghỉ giữa hiệp III/ Câu 1. B. Dòng 3,4 đoạn 1: Because you’re not carrying the weight of your body on your feet, it’s a good form of exercise for people with painful feet or backs
vì bạn không phải
mang trọng lượng cơ thể dồn lên chân, nó (đạp xe) là một hình thức rèn luyện tốt cho những người đau chân hoặc lưng. Câu 2. A. Dòng 5 đoạn 1 : it’s important to start slowly and build up gently
cần phải bắt
đầu chậm và nhẹ nhàng Câu 3. B. Dòng đầu đoạn 2: Ideally you should be cycling at least two or three times a week
một cách lý tưởng, bạn nên đạp xe ít nhất 2, 3 lần mỗi tuần
Câu 4. C. Dòng 3,4 đoạn 2: shortness of breath shows that the exercise is having the right effect Câu 5. D. Dòng 2 đoạn 1: It can help to increase your strength and energy, giving you more efficient muscles and a stronger heart
A,B, C đều được đề cập
IV/ Câu 1. Đáp án daily Daily life : cuộc sống hàng ngày (2 từ này thường đi với nhau) Câu 2. Đáp án energy
Nó chính là năng lượng thứ mà đem lại cho bạn ánh sáng. Energy là chủ đề của bài, được lặp đi lặp lại, và lại được nói tới trong câu này. Bên cạnh đó, đây là cấu trúc nhấn mạnh It’s + Noun + that + V (chia theo thì)…
chính là … mà đã làm điều gì
Câu 3. Đáp án cook/ prepare Bạn nấu/chuẩn bị bữa ăn của bạn. Để chỉ việc tạo ra bữa ăn, ta dùng động từ “cook/prepare” Câu 4. Đáp án higher Cấu trúc so sánh tăng tiến : so sánh hơn + and + so sánh hơn = càng lúc càng. Higher and higher = càng lúc càng cao Câu 5. Đáp án saving Vấn đề đang được nhắc tới là thiếu hụt năng lượng. Vậy giải pháp hướng tới là tiết kiệm năng lượng: saving energy V/ . Câu 1. Đáp án I feel hopeful that we will/(can) find a suitable house very soon. Tôi cảm thấy đầy hi vọng rằng chúng ta sẽ (có thể) tìm được một ngôi nhà phù hợp sớm thôi. Câu 2. Đáp án She doesn’t/(can’t) play the piano as well as her sister. Cô ấy không (không thể) chơi dương cầm hay như chị cô ấy. Câu 3. Đáp án I wish I could give you all the expensive things in life. Tôi ước mình có thể cho bạn tất cả những thứ đắt đỏ nhất trong cuộc sống. Câu 4. Đáp án Have you heard from Maria since you left school? Bạn đã từng tin từ Maria từ khi bạn ra trường chưa? Câu 5. Đáp án The people who/(that) live next door to us keep (on) having all night parties. Hoặc: The people living next door to us keep (on) having all night parties. Những người mà sống ở sát bên cạnh nhà tôi vẫn tiếp tục mở tiệc cả tối. V/ . Câu 1. Đáp án I feel hopeful that we will/(can) find a suitable house very soon. Tôi cảm thấy đầy hi vọng rằng chúng ta sẽ (có thể) tìm được một ngôi nhà phù hợp sớm thôi. Câu 2. Đáp án She doesn’t/(can’t) play the piano as well as her sister. Cô ấy không (không thể) chơi dương cầm hay như chị cô ấy. Câu 3. Đáp án I wish I could give you all the expensive things in life. Tôi ước mình có thể cho bạn tất cả những thứ đắt đỏ nhất trong cuộc sống. Câu 4. Đáp án Have you heard from Maria since you left school? Bạn đã từng tin từ Maria từ khi bạn ra trường chưa?
Câu 5. Đáp án The people who/(that) live next door to us keep (on) having all night parties. Hoặc: The people living next door to us keep (on) having all night parties. Những người mà sống ở sát bên cạnh nhà tôi vẫn tiếp tục mở tiệc cả tối. VI/ Câu 1. Đáp án A new library is going to be built in the area. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: một thư viện mới sẽ được xây trong khu vực đó Câu 2. Đáp án She suggested that I (should) take a day off the following day/(the next day). Cấu trúc rủ ai làm gì Let’s V có thể viết lại bằng động từ suggest V-ing: gợi ý làm gì Câu 3. Đáp án If the weather weren’t bad, we could go camping//If the weather were fine/(nice/ better), we could go camping. Thực tế là thời tiết hiện tại xấu nên chúng ta không thể đi cắm trại. Như vậy câu điều kiện sẽ giả định trái với hiện tại (điều kiện loại 1): nếu thời tiết tốt hơn thì chúng ta đã có thể đi cắm trại Câu 4. Đáp án Because of his bad behavior, he was punished. Because of behaving badly, he was punished. Because of + N/Ving = Because + clause Câu 5. Đáp án Hardly had the keeper opened the case door when the lion attacked him. Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh Hardly had + S + past participle + when + S + V-ed = ngay khi… thì…
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn thi: TIẾNG ANH (Dành cho tất cả thí sinh) Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ (1,0 point) Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Write A, B, C or D on your answer sheet. 1.
A. Claimed
B. Warned
C. Occurred
D. Existed
2.
A. Grade
B. Replace
C. Want
D. Parade
3.
A. Health
B. Ready
C. Heavy
D. Appear
4.
A. Huge
B. Garage
C. Villagers
D. Dangerous
5.
A. Sugar
B. Sight
C. Source
D. Sale
II/ (3,0 points) Choose the best word or phrase to complete the following sentences. Write A, B, C or D on your answer sheet. 1. We were having dinner_______ the telephone rang. A. when
B. while
C. until
D. since
C. where
D. what
C. used
D. usefully
2. I don’t like the place_______ he lives. A. that
B. which
3. Do you find the internet_______, Nam? A. use
B. useful
4. He drives very_______ and has caused two accidents this year. A. careless
B. carefully
C. carelessly
D. careful
5. The government hopes to_______ its plans for introducing the cable TV. A. turn out
B. carry out
C. carry on
D. keep on
6. He used to_______ full time, but now he is a part time worker. A. working
B. worked
C. works
D. work
7. She has just taken the examination_______ Maths. A. for
B. at
C. on
D. in
C. when
D. until
C. so sweet
D. very sweet
8. Let’s wait_______ the rain stops. A. before
B. after
9. This soup tastes_______ that I can’t eat it. A. so sweetly
B. too sweetly
10. Give me your telephone number_______ I need your help. A. in case
B. so that
C. unless
D. whether
11. I finally finished_______ at 7p.m and served dinner. A. cooking
B. being cooked
C. to cook
D. to be cooked
12. We believe the new program will be_______ to everyone. A. beneficially
B. benefit
C. beneficial
D. beneficiary
13. You hardly watch science fiction films, _______ ? A. don’t you
B. do you
C. are you
D. aren’t you
C. broke into
D. to break into
14. He denied_______the shop. A. breaking into
B. break into
15. He is often_______to the cinema on the weekend. A. taken
B. take
C. taking
D. to take
III/ (1,5 points) Read the passage and choose the best option A, B, C or D to answer the question. Write your answers on the answer sheet. One of the most urgent environmental problems in the world today is the shortage of clean water. Having clean drinking water is a basic human right. But acid rain, industrial pollution and garbage have made many sources of water undrinkable. Lakes, reservoirs and even entire seas have become vast pools of poison. Lake Baikal in Russia is one of the largest lakes in the world. It contains a rich variety of animals and plants, including 1,300 rare species that do not exist anywhere else in the world. But they are being destroyed by the massive volumes of industrial wastes which pour into the lake every day. Even where law existed, the government did not have the power to enforce them. Most industries simply ignore the regulations. The Mediterranean Sea occupies 1% of the world’s water surface. But it is the dumping ground for 50% of all marine pollution. Almost 16 countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore. Water is free to everyone. A few years ago people thought that the supply of clean water in the world was limitless. Today, many water supplies have been ruined by pollution and sewage. Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious source. We should do something now. 1. One environmental problem in the world today is _______________. A. acid rain
B. safe water shortage
C. industrial pollution
D. population explosion
2. Which of the following is NOT the reason that makes water undrinkable? A. acid rain
B. garbage
C. industrial pollution D. high cost
3. What is a serious problem of Lake Baikal in Russia?
A. It contains a rich variety of animals and plants. B. It is polluted by massive volumes of industrial wastes discharged into it. C. It has 1,300 rare species that do not exist anywhere else in the world. D. The government did not have the power to enforce laws and regulations. 4. How many countries throw industrial wastes into the Mediterranean Sea regularly? A. exactly 16
B. exactly 15
C. nearly 16
D. less than 15
5. What is the message to the readers? A. We should take action to protect our water resources. B. We should take all water resources into account. C. We should limit the use of water resources. D. We should encourage people to use safe water. IV/ (1,5 points) Fill in each blank with one suitable word. Write your answers on the answer sheet. Books play a very important part in our life. There is practically no family that does not have books. We can learn many things (1)_______books. They help us in self-education and in solving problems in life. In ancient times, books were all (2) _______ by hand and few copies were made (3) ________ it took a very long time to write a whole book with a pen. Sometimes several men were needed to copy a book as the work was slow. For many, many years the (4) ________ of books in the world was very small. Only a few people had copies of them to read and study. Most people could not even read. Today there are more than 350 thousand public libraries in our country and everyone has the (5) ________ to use them. V/ (1,5 points) Complete the following sentences, using the words or phrases suggested. Write your answers on the answer sheet. 1. No one/ our club/ speak English/ fluently/ as Mai. 2. How long/ it / usually take you/ do/ homework ? 3. There / so many chickens/ garden / I / not count/ them all. 4. If you/ stay / late/ you/ be/ tired/ tomorrow. 5. I / look forward/ hear/ my mother / Singapore. VI/ (1,5 points) Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it. Write your answers on the answer sheet. 1. People say that Hoa bought this shop last year. → Hoa is _____________________________________________________. 2. The poor farmer was tired but he didn’t stop working.
→ In spite of ___________________________________________________. 3. Mr.Brown's team has lost the game. He looks very sad. → Mr. Brown, whose_____________________________________________. 4. "If I were you, I would take a break" Tom said to Daisy. → Tom advised__________________________________________________. 5. It takes him 2 hours to do his homework every day. → He spends ___________________________________________________. ------------ THE END ------------
Đáp án đề thi vào 10 chuyên tỉnh Hưng Yên 2014-2015 I/ 1. D. existed Đuôi “ed” đứng sau từ kết thúc bằng âm /t/ phát âm là /id/, còn sau các âm /m,n,r/ phát âm là /d/ 2. C. want “a” trong “want” phát âm là /∧/, trong các từ còn lại phát âm là /ei/ 3. D. appear “ea” trong “appear” phát âm là /iə/, trong các từ còn lại phát âm là/e/ 4. B. garage “g” trong “garage” phát âm là /g/, trong các từ còn lại phát âm là /dʒ/ 5. A. sugar “s” trong “sugar” phát âm là /∫/, trong các từ còn lại phát âm là /s/ II/ 1. A. when Chúng tôi đang ăn tôi khi điện thoại đổ chuông. Dùng “when” trước mệnh đề chỉ hành động xen vào một hành động khác đang xảy ra. While = trong khi ( theo sau là mệnh đề thì tiếp diễn). Until = cho tới khi. Since = kể từ khi 2. C. where Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn, không làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ là “where” 3. B. useful Find + something + adj: thấy cái gì thế nào
4. C. carelessly Sau động từ (drive) thường là trạng từ để bổ nghĩa về tính chất, cách thức của hành động đó. Anh ta đã gây ra 2 tai nạn vào năm nay -> anh ta lái xe bất cẩn -> carelessly 5. B. carry out Carry out = tiến hành. Turn out = hóa ra; đuổi ra. Carry on = tiếp tục. Keep on = tiếp tục 6. D. work Used to V = đã từng làm gì trong quá khứ, mà hiện tại không còn làm nữa 7. D. in Thi môn nào, dùng giới từ “in” + tên môn học 8. D. until Hãy cùng đợi cho tới khi cơn mưa ngừng lại. Until = cho tới khi. Before = trước khi. After = sau khi. When = khi 9. C. so sweet Taste + adj = có vị gì 10. A. in case Cho tôi số điện thoại của bạn đề phòng trường hợp tôi cần sự giúp đỡ của bạn. In case = đề phòng trường hợp. So that = để mà. Unless = trừ khi. Whether = liệu rằng 11. A. cooking Finish + Ving = hoàn thành việc gì 12. C. beneficial Be beneficial to somebody = có lợi cho ai. 13. B. do you Mệnh đề chính có từ “hardly” = gần như không -> mệnh đề chính mang nghĩa phủ định -> trợ động từ trong câu hỏi đuôi ở thể khẳng định “do”. Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “you” -> câu hỏi đuôi cũng láy lại “you” 14. A. breaking into Deny + Ving = phủ nhận việc làm gì 15. A. taken Take sb to sw = đưa ai đi đâu. Anh ấy thường được đưa đến rạp chiếu phim -> bị động : be taken III/ 1. B
Câu đầu tiên trong bài: One of the most urgent environmental problems in the world today is the shortage of clean water (sự thiếu hụt nước sạch) 2. D Câu 3: acid rain, industrial pollution and garbage have made many sources of water undrinkable -> nguyên nhân khiến nước không uống được là mưa axit, ô nhiễm công nghiệp và rác thải; không đề cập tới chi phí cao (high cost) 3. B Câu 7: they are being destroyed by the massive volumes of industrial wastes which pour into the lake every day -> chúng (các loài ở dòng sông này) đang bị phá hủy bởi lượng rác thải công nghiệp khổng lồ đổ vào dòng sông hằng ngày. Discharge = thải (rác) 4. C Câu cuối đoạn 1: Almost 16 countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore -> gần 16 nước thường xuyên đổ rác thải công nghiệp xuống vài dặm bên bờ biển 5. A Câu cuối đoạn 2: We should do something now -> chúng ta cần làm gì đó ngay bây giờ. Take action: hành động IV/ 1. from Learn something from something = học cái gì từ đâu 2. written Tất cả các cuốn sách đã được viết bằng tay -> bị động trong quá khứ -> were written 3. because/as/since Ít bản sao được tạo ra …mất rất nhiều thời gian để viết một cuốn sách trọn vẹn bằng một cây bút -> 2 mệnh đề mang quan hệ kết quả – nguyên nhân -> dùng từ nối mang nghĩa bởi vì: because/as/since 4. number The number of + danh từ đếm được số nhiều = con số gì đó 5. right Have the right to V = có quyền làm gì V/ 1. No one in our club// can speak English// as fluently as Mai. Không ai trong câu lạc bộ tiếng Anh của chúng ta có thể nói trôi chảy như Mai. Dùng cấu trúc so sánh ngang bằng với trạng từ : S +V + as + adv + as + N
2. How long does it// usually take you// to do your homework ? Bạn mất bao lây để làm bài tập về nhà. Dùng từ để hỏi How long để hỏi khoảng thời gian. Cấu trúc: it + take (chia động từ) + somebody + to V: ai mất bao lâu để làm gì 3. There are(were) so many chickens// in the garden// that I can’t(couldn't) count them all. Có quá nhiều con gà trong vườn đến mức tôi không thể đếm tất cả. Dùng cấu trúc …so many + N(s/es) + that + clause = quá nhiều đến mức mà…. 4. If you stay up late,// you’ll be tired tomorrow. Nếu bạn thức khuya, mai bạn sẽ bị mệt. Dùng câu điều kiện loại 1 giả định điều có thể xảy ra trong hiện tail: If + S +V(s/es), S + will +V 5. I look(am looking) forward to hearing // from my mother in Singapore. Tôi đang mong đợi được nghe tin tức từ mẹ tôi ở Xingapo. Dùng “to look forward to + Ving” = mong đợi được làm gì VI/ 1. Hoa is said // to have bought this shop last year. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động với cấu trúc: …be said to have + past participle..= được cho là đã làm gì trước (trước thời điểm nói) 2. In spite of being tired,// the poor farmer didn’t stop working. In spite of N/Ving = mặc dù = although + S +V 3. Mr. Brown, whose team has lost the game,// looks very sad. Dùng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa, chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người Mr.Brown; đồng thời rút gọn 2 câu đơn thành một câu phức: ông Brown, người mà đội của ông ấy đã thua trong trận đấu, nhìn rất buồn 4. Tom advised Daisy to take a break. Cấu trúc “ If I were you, I would +V” là cấu trúc giả định loại 2 dùng cho lời khuyên: nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ …-> viết lại bằng động từ: advise sb to V = khuyên ai làm gì 5. He spends 2 hours// doing his homework every day. It + take (chia động từ) + sb + khoảng thời gian = ai mất bao lâu để làm gì = Sb + spend + khoảng thời gian + Ving
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: TIẾNG ANH (Chung) Thời gian làm bài: 90 phút
PART A. PHONETICS (1.0 POINT) I.Chọn một từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Khoanh tròn A,B, C hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm.(0.4p) 1:
A. sun
B. summer
C. sure
D. such
2:
A. informed
B. impressed
C. installed
D. admired
3:
A. planet
B. fashion
C. travel
D. nature
II. Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại. Khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với từ chọn như ví dụ (câu 0) đã làm.(0.6p) 1:
A. mother
B. brother
C. machine
D. beauty
2:
A. cover
B. control
C. provide
D. remote
3:
A. happy
B. hobby
C. region
D. agree
4:
A. decorate
B. tradition
C. family
D. festival
PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 POINTS) I. Chọn một từ/ cụm từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh các câu sau. Khoanh tròn A, , C hoặc D ứng với từ/ cụm từ đ ng như ví dụ (câu 0) đã làm.(1.0p) 1. He always goes to university_______ bus. A. on
B. in
C. by
D. from
2. This is the man_______ will help us with the project. A. whose
B. who
C. which
D. whom
3. Tim: “Would you mind lending me your dictionary?” - Paul:“ _______” A. Yes, let’s
B. Great
C. No, of course not
D. Yes. Here you are
C. more beautifully
D. most beautifully
4. I think that he danced_______ than his friend. A. more beautiful
B. most beautiful
5. Tet is a _______ which occurs in late January or early February. A. festival
B. meeting
C. party
D. activity
6. The children have never read that book before, _______? A. haven’t they
B. have they
C. hasn’t the
D. has he
7. It is reported that the severe_______ in April, 2015 in Nepal caused a lot of damage. A. typhoon
B. snow storm
C. tidal wave
D. earthquake
8. She was sick yesterday, _______ she was absent from school. A. so
B. since
C. because
D. but
C. polluting
D. pollutant
9. Smoke from factories can cause air_______. A. pollute
B. pollution
10. The Internet is_______ useful invention of modern life. A. a
B. an
C. the
D. Ø (no article)
11. The bus collected us at 5 o’clock early_______ the morning. A. on
B. from
C. in
D. at
II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm.(1.0p) 0. John often (cycle)______cycles_to work. 1. “Where's Jill?” – “She (have) _____________ a bath at the moment.” 2. Jack broke his leg when he (play) _______ football. 3. They (not see) ________each other since they left school. 4. If she (finish) __________ the work, she will go home early. 5. We tried (work) ________hard in order to get good marks. III. Xác định một phần gạch chân chứa lỗi sai trong các câu sau. Khoanh tròn A, B, C hoặc D như ví dụ (câu 0) đã làm.(1.0p) 1. It rained heavily, so I don’t go to school yesterday. A
B
C
D
2. After learning the lesson, the children got many information about the history of their country. A
B
C
D
3. They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them. A
B
C
D
4. Both Peter and his brother are working for a factory where makes electric bikes. A
B
C
5. Could you please look at my children when I’m away? A
B
C
D
6. My brother stopped to smoke because it was harmful for his health. A
B
PART C. READING (3.0 POINTS)
C
D
D
I. (ID: 120762) Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau. Đối với các câu hỏi từ 1-3 khoanh tròn A, , C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh câu đối với các câu hỏi từ 4-5 viết câu trả lời vào chỗ trống sau mỗi câu hỏi (có thể trả lời ngắn gọn nhưng phải đủ ý). (1.0p) For the last few years, my children have been going to a summer camp in Northern Greece called Skouras Camp. They always seem to have a good time, so if you’re wondering what to do with the kids for three weeks this summer, you can send them to this beautiful camp on the shores of the Aegean Sea. If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they most enjoy. Skouras is an international camp with children from all over the world. My children have made friends with children of their own age from Poland, China, Denmark and the United States. Naturally, they get lots of opportunities to practice their English as this is the only language spoken. The Camp is in one of the most beautiful parts of Chalkidiki. It is huge (120,000 square meters) and is just a stone’s throw away from the clear, blue Aegean Sea. It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach. The programme is packed with exciting activities such as horse riding and table tennis. Other sports include basketball, volleyball and athletics. The Camp ends with a sports contest in the last week which all parents are invited to attend. 1. All the children come to the camp have to ______________________. A. be at the same age
B. be only keen on adventure
C. speak English
D. practice basketball
2. All the statements are true EXCEPT______________________. A. The children will be busy taking part in the Camp’s programmed activities B. The Camp is quite far from the Aegean Sea C. The parents can attend their children’s sports contest D. The children will take more chances of English practice 3. The children can walk to the golden sandy beach within______________________. A. 5minutes
B. 20minutes
C. an hour
D. a day
4. How many kinds of sports can be played in the Camp? ………………………………………………………………………………………………… 5. What is the last activity that the children can join in the Camp? ………………………………………………………………….……………………………
II. Đọc đoạn văn và khoanh tròn A, , C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh đoạn văn sau như ví dụ (câu 0) đã làm.(1.0p) The History of Shoes In the pas importance (0)________not given to shoes being comfortable or fashionable. These early foot coverings were probably animal skins, which people tied round their ankles during cold (1) ________. We still use leather today, but other materials such as silk, plastic, or cotton are also popular, depending (2) ________ what is in fashion. It was only one hundred and fifty years ago that people began to wear a different shoe on each foot. Formerly, the two shoes had been straight instead of shaped and (3) ________ be worn on the left or the right foot. All shoes used to be made by hand, but now, (4) ________there are shoemakers still using their traditional skills, most shoes are now machine-made in large factories. The introduction of sewing machines allowed the shoe industry to produce a large (5) ________ of cheaper shoes for a wider range of buyers. 0.
A. is
B. are
C. was
D. were
1.
A. weather
B. climate
C. temperature
D. sun
2.
A. in
B. of
C. from
D. condition
3.
A. had to
B. could
C. ought to
D. should
4.
A. although
B. if
C. unless
D. since
5.
A. number
B. total
C. sum
D. size
III. ID: Tìm một từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống có đánh số trong đoạn văn sau như ví dụ (câu 0) đã làm.(1.0p) Television first (0) ______appeared____some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the (1) ___________ popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoon for children, world news, music and many other (2) ___________. If someone is interested in sports, for (3) ___________, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match as it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why (4) ___________ is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication (5) ___________viewers and producers. PART D. WRITING (3.0 POINTS)
I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất như ví dụ (câu 0) đã làm. (1.0p) 0. If you don’t work hard, you will get bad marks. - Unless you work hard, you will get bad marks. 1. The teacher has invited all the students in the class. All the students in the class _________________________________________________. 2. “Why do you like this job?” Tom said to me. Tom asked me ____________________________________________________________. 3. She can’t lift the table because she is not strong enough. If ______________________________________________________________________. 4. Because his bike was broken, he arrived late for the concert. Because of ______________________________________________________________. 5. I haven’t visited Oslo since 1998. The last time ______________________________________________________________. II. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất, dùng từ gợi ý ở trong ngoặc như ví dụ (câu 0) đã làm. Không được thay đổi từ gợi ý đã cho. (1.0p) 0. “Why don’t we go out for walk?” Mary said. (SUGGESTED) - Mary suggested going out for awalk. 1. It took him two days to decorate the living room.(SPENT) - _____________________________________________________________________. 2. She speaks Russian better than her sister.(AS) - _____________________________________________________________________. 3. The boy is too short to reach the book on the shelf.(ENOUGH) - _____________________________________________________________________. 4. He doesn’t know enough English vocabulary to talk to foreigners.(WISHES) - _____________________________________________________________________. 5. The children found it interesting to watch the film.(INTERESTED) - _____________________________________________________________________. III. (ID: 120728) Viết 01 đoạn văn khoảng 80 – 100 từ về chủ đề sau: “Why is it very important to learn English in our modern society nowadays?” (1.0 p) ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
LỜI GIẢI PART A. PHONETICS (1.0 POINT) I. Khoanh tròn một phương án A ,B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. 1. Đáp án: C “s” trong “sure” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /∫/ 2. Đáp án: B “ed” sau âm đuôi /∫/ phát âm là /t/, sau các âm /m/, /l/, /r/ phát âm là /d/ 3. Đáp án: D “a” trong “nature” phát âm là /ei/, trong các từ còn lại phát âm là /ӕ/ II. Chọn một từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại.(0.6p) 1. Đáp án: C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 2. Đáp án: A Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 3. Đáp án: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 4. Đáp án: B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 POINTS) I. Chọn một từ/ cụm từ thích hợp nhất để hoàn chỉnh các câu sau. (1.0p). 1.Đáp án: C Đi bằng xe buýt = by bus 2. Đáp án: B Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người “the man” là “who” hoặc “that” 3.Đáp án: C Would you mind Ving…? = bạn có phiền khi làm gì đó giúp tôi không -> mẫu câu nhờ người khác làm gì. Cách trả lời đồng ý: No, of course not = không, dĩ nhiên là không phiền rồi 4.Đáp án: C Với trạng từ dài (beautifully) thì dạng so sánh hơn là: S + V + more + adv + than + N 5.Đáp án: A
Festival = lễ hội. meeting = cuộc gặp gỡ, cuộc họp. party = bữa tiệc. activity = hoạt động 6. Đáp án: B Động từ chính của câu là “have never read” – động từ ở số nhiều thì hiện tại hoàn thành ý phủ định (never) -> câu hỏi đuôi phải có trợ động từ số nhiều tương ứng thì hiện tại hoàn thành ý khắng định: have. Chủ ngữ là “the children” = lũ trẻ -> số nhiều -> khi nhắc lại là: they 7. Đáp án: D Earthquake = động đất. typhoon = lũ lụt. snowstorm = bão tuyết. tidal wave = sóng thần 8. Đáp án: A So = vì thế. Dịch: cô ấy ốm hôm qua, nên cô ấy vắng mặt ở lớp. Since = kể từ khi. Because = bởi vì. But = nhưng 9. Đáp án: B Air pollution (cụm danh từ) = sự ô nhiễm môi trường 10. Đáp án: A Mạo từ số ít đứng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm là “an”, trước từ bắt đầu bằng phụ âm là “a.”Ở đây “useful” âm đầu là /ju/ - phụ âm -> mạo từ số ít là “a”. A useful invention = một phát minh hữu ích 11.Đáp án: C In the morning = vào buổi sáng II. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu. (1.0p). 1. Đáp án: is having At the moment = vào lúc này -> dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn chỉ việc đang diễn ra: S + be + Ving -> is having 2. Đáp án: was playing Jack gãy chân khi đang chơi bóng đá -> việc chơi bóng đá đang xảy ra tại thời điểm quá khứ - thời điểm gãy chân -> chia ở quá khứ hoàn thành 3. Đáp án: haven’t seen/ have not seen Since = kể từ khi-> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra: have (not) past participle 4. Đáp án: finishes Câu điều kiện loại 1, giả định điều có thể xảy ra trong hiện tại, tương lai: If + S + Vs/es, S + will/can/may + V không chia 5. Đáp án: to work Try to V = cố gắng làm gì
III. Xác định một phần gạch chân chứa lỗi sai trong các câu sau. (1.0p). 1. Đáp án: C Việc không đến trường là việc ngày hôm qua – đã xảy ra trong quá khứ -> thì quá khứ đơn : didn’t 2. Đáp án: B Information = thông tin -> danh từ không đếm được. Many + N đếm được số nhiều. Much + N không đếm được . Sửa B -> much 3. Đáp án: A Khi tường thuật câu hỏi, động từ chính chia bình thường sau chủ ngữ như câu trần thuật, không tách và đảo trợ động từ lên trước. A -> what happened 4. Đáp án: C Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật ( factory) và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ ( “factory” makes electric bikes) là “which” 5. Đáp án: B Look at = nhìn vào ai/cái gì. Look after somebody = chăm sóc ai. B-> look after 6. Đáp án: A Stop to V = dừng lại để làm việc gì khác. Stop Ving = dừng làm viêc gì => Stop smoking = dừng việc hút thuốc PART C. READING (3.0 POINTS) I. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau. (1.0p) 1. Đáp án: C Từ dòng 7: Naturally, they get lots of opportunities to practice their English as this is the only language spoken -> một cách tự nhiên, chúng có nhiều cơ hội luyện tiếng Anh vì đây là ngôn ngữ duy nhất được nói 2. Đáp án: B Từ dòng 9: It is huge (120,000 square meters) and is just a stone’s throw away from the clear, blue Aegean Sea. ->cách biển Aegean chỉ trong khoảng cách ném một viên đá -> khoảng cách rất ngắn -> chỉ Đáp án B sai, còn lại là đúng 3. Đáp án: A Dòng 10: It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach => chỉ mất 5 phút để những đứa trẻ đi bộ tới bãi biển cát vàng 4. Đáp án: 5/ five (kinds of sports can be played in theCamp)
Dòng 11,12: The programme is packed with exciting activities such as horse ridingand table tennis. Other sports include basketball, volleyball and athletics -> có 5 môn thể thao được kể đến: cưỡi ngựa, bóng bàn, bóng rổ, bóng chuyền và điền kinh 5. Đáp án: (The last activity/ It is) a sportscontest/The last activity that the children can join in the summer camp is a sports contest. Câu cuối trong đoạn: The Camp ends with a sports contest in the last week which all parents are invited to attend -> cuộc cắm trại kết thúc với một cuộc thi thể thao trong tuần cuối II. Đọc đoạn văn và khoanh tròn A, , C hoặc D ứng với phương án đúng để hoàn chỉnh đoạn văn sau. (1.0p) 0. Đáp án: C Chủ ngữ là “importance” – sự quan trọng -> danh từ số ít -> động từ chia số ít. Đồng thời có cụm từ “in the past” = trong quá khứ -> động từ chia ở thì quá khứ đơn => was 1.Đáp án: A Cold weather = thời tiết lạnh. Climate = khí hậu. temperature = nhiệt độ. Condition = điều kiện 2.Đáp án: D Depend on something = phụ thuộc vào cái gì 3.Đáp án: B Could = có thể (khả năng trong quá khứ). Have to V = phải làm gì (do khách quan). Ought to V = nên làm gì ≈ Should + V. dịch cả câu: trước đó, hai chiếc giày luôn thẳng thay vì có hình dạng khác, và có thể được đeo vào chân bên trái hoặc bên phải 4.Đáp án: A Although = mặc dù. If = nếu. unless = trừ khi = if…not. Since = kể từ khi; bởi vì. Dịch: but now…large factories = nhưng ngày nay, mặc dù có những người làm giày vẫn sử dụng các kĩ năng truyền thống của họ, hầu hết những chiếc giày giờ đây làm bằng máy móc trong những nhà máy lớn 5. Đáp án: A A large number of + Ns/es = một số lượng lớn thứ gì đó. Total = tổng số. sum = tổng. size = kích cỡ III. Tìm một từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống có đánh số trong đoạn văn sau. (1.0p) 1. Đáp án: most The most + adj là dạng so sánh cao nhất.one of the most popular sources = một trong số những nguồn lớn nhất
2. Đáp án: programs/programmes Program(me) = chương trình. Dịch cả câu = ti vì đem lại những bộ phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác 3. Đáp án: example/instance For example = for instance = vì dụ là,… 4. Đáp án: there There is + a + N (danh từ số ít) = có một cái gì. Dịch cả câu: không khó để chúng ta nhìn ra lí do tại sao lại có một chiếc ti vi trong hầu như tất cả mọi nhà ngày nay 5. Đáp án: between Between A and B = giữa A và B PART D. WRITING (3.0 POINTS) I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất. (1.0p). 1. Đáp án: All the students in the class have been invited by the teacher. Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: S + be + past participle + (by somebody). Giáo viên mời tất cả học sinh trong lớp = tất cả học sinh trong lớp đều được giáo viên mời đến 2. Đáp án: Tom asked me why I liked that/ this job. Khi tường thuật câu hỏi, động từ trong mệnh đề được tường thuật lùi thời, và đứng ngay sau chủ ngữ như câu trần thuật; không tách và đảo trợ động từ lên trước 3. Đáp án: If she were strong enough, she could lift thetable. Thực tế là cô ấy không đủ khỏe để nâng cái bàn. -> Viết lại bằng câu điều kiện loại 2, giả định điều trái thực tế: If + S + was/were/V-ed, S + would/could + V không chia 4. Đáp án: Because of his broken bike, he arrived late for the concert. Because + mệnh đề = Because of + N/Ving = bởi vì điều gì đó. 5. Đáp án: The last time I visited Oslo was in1998. The last time = lần cuối. Tôi chưa từng tới thăm Oslo kể từ năm 1998 = Lần cuối tôi tới thăm Oslo là vào năm 19998. ->từ thì hiện tại hoàn thành (chỉ việc “chưa tới thăm” đã và đang xảy ra) sang thì quá khứ (lần cuối tới là việc xảy ra hoàn toàn trong quá khứ) II. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho không thay đổi nghĩa so với câu thứ nhất, dùng từ gợi ý ở cuối câu như ví dụ (câu 0)đãlàm. Không được thay đổi từ gợi ý đã cho. (1.0p). Đáp án: He spent two days decorating the livingroom. It + take + somebody + khoảng thời gian + to V = ai mất bao lâu để làm gì. Spend + tiền bạc/khoảng thời gian + (on) Ving/N = dành bao nhiêu tiền bạc/thời gian cho việc gì, cái gì Đáp án: Her sister doesn’t speak Russian as well as she does/her.
Cô ấy nói tiếng Nga giỏi hơn chị cô ấy = chị cô ấy không nói tiếng Nga giỏi bằng cô ấy. Chuyển từ so sánh hơn (S+ V+ more adv/adv-er + than + N) sang so sánh ngang bằng: S + (not) V + as + adv + as + N Đáp án: The boy is not tall enough to reach the book on theshelf. S + be + too + adj + to V = ..quá… đến mức không thể được việc gì đó. S + be + (not) adj + enough + to V = ... (không) đủ … để làm điều gì Đáp án: He wishes he knew enough English vocabulary to talk to foreigners. Thực tế là anh ấy không biết đủ nhiều từ vựng tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài -> viết lại bằng câu điều ước trái với thực tế: S + wish + mệnh đề thời quá khứ đơn Đáp án: The children were interested in watching the film. Find it + adj + to V = thấy việc làm gì đó thế nào. Be interested in N/Ving = thích cái gì, việc gì III. Viết 01 đoạn văn khoảng 80 – 100 từ về chủ đề sau: “Why is it very important to learn English our modern society nowadays?” (1.0p) SAMPLE English plays such an important part in our modern society nowadays. Firstly, English ability creates more job opportunities. Because of growing foreign trade, almost all good companies now require employers know English to cooperate with foreign partners; then they offer more attractive salaries. Secondly, excellent English learners can access to huge sources of information. With English, everyone can watch foreign programs or listen to interesting songs, and understand the world’s masterpiece. In this way, English widens the knowledge about other cultures. In sum, the importance of English is so undeniable that people should learn it.
SỞ GD&ĐT LONG AN
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI: TIẾNG ANH (KHÔNG CHUYÊN) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the space in each sentence. Write your answer on the answer sheet. (1.0 point) 1. Robert is going to be famous one day. He _____ in three movies already. A. appears
B. has appeared
C. is appearing
D. appeared
2. In the picture, the two lovers were talking _____ a balcony. A. on
B. in
C. at
D. up
3. Today, many serious childhood diseases _____ by early immunization. A. prevent 4. - Where’s Polly?
B. can prevent ~
C. are preventing
D. can be prevented
- She _____.
A. studies in her room
B. has in her room studies
C. is studying in her room
D. in her room is studying
5. We will lose this game _____ our team doesn’t start playing better soon. A. although
B. but
C. if
D. unless
6. _____ problems in sailing in tropical seas is the coral reefs. A. One of the biggest
B. The biggest one
C. Of the biggest one
D. There are the biggest
7. John never comes late, ______ he? A. is
B. isn’t
C. does
D. doesn’t
C. must travel
D. could travel
8. If Ba were rich, he _____ around the world. A. should travel
B. travelled
9. Hurricane Andrew swept through southern Florida _____ August 1992. A. on
B. in
C. at
D. since
C. as large as
D. more large
10. Thomas has a garden which is _____ mine. A. larger
B. the largest
II. Reading comprehension A. Read the text below and choose the correct word or phrase (A, B, C or D) for each space. Write your answer on the answer sheet. (2.5 points) PLANET EARTH
Planet earth is part of a system of planets and their moons, as well as numerous asteroids and comets which (1) _____ around a huge star - the Sun. The Sun itself (2) _____ of gas. Nuclear reactions inside its core (3) _____ the heat and light that make life on the Earth (4)_____. The Earth is the third of four small terrestrial (Earth like) planets (5) _____ orbit close to the Sun. Further out in our Solar System are four huge gas planets, while distant Pluto, (6) _____ planet, is made (7) _____ rock and ice. Our Earth is one of the ten planets that orbit the Sun - a huge, burning-hot star in the center of our Solar System. The Solar System and all the stars in the (8) _____ are part of our galaxy - the Milky Way, which (9) _____ as many as 200 billions stars. Beyond our galaxy (10) _____ millions more galaxies. They all add together to make up the Universe. 1:
A. run
B. orbit
C. turn
D. walk
2:
A. consists
B. remains
C. includes
D. maintains
3:
A. produce
B. product
C. production
D. productive
4:
A. able
B. possibility
C. possible
D. ability
5:
A. who
B. where
C. what
D. which
6:
A. the smaller
B. smallest
C. the most smallest
D. the smallest
7:
A. from
B. of
C. for
D. in
8:
A. space
B. sea
C. moon
D. sky
9:
A. consists
B. makes from
C. stays
D. contains
10:
A. is
B. are
C. to be
D. get
B. (149726) Read the text below to decide if each statement is true (T) or false (F). Write your answer on the answer sheet. (1.0 point) HOW TO SAVE PETROL AND THE ENVIRONMENT We are all aware of the need to protect the environment but sometimes it's difficult for us to do the right thing. For example, if you're a motorist, the convenience of jumping in the car to go somewhere is balanced against the knowledge of how harmful each journey can be. But did you know that making a few simple changes to your driving habits will not only do less damage to our world but will also save you money and could even be good for your health? Do you really need to take the car? Try making more use of public transport. If the service is frequent and reliable, you'll soon get used to using buses and trains. In fact, for shorter journeys, why not take the opportunity to get into shape and go on foot? Share the journey
How often do you see cars with just one occupant and the driver is making the same journey as others living nearby? Why not car share and half the cost of the journey? There are several websites where people can swap details and make arrangements to meet up. Change your habits When you must use the car, plan your journey so you can go to all the places you need to visit instead of taking the car out again and again. If you get caught in a traffic jam, switch off the engine when you're stationary for a long time. Try not to brake too sharply or accelerate too quickly as this will lead to you using up more fuel. On cold mornings, don't warm up the engine before you start your journey and when you next put fuel in your car, think about whether you really need to fill up the tank. All that extra weight will put more pressure on the engine. Servicing Make sure you carry out basic maintenance like checking the tire pressure regularly. Finally, keep your car regularly serviced so that it runs as efficiently as possible. Steps like this will save you money and help you do your bit to protect the environment. 1. Changing the way you drive has more than one benefit. 2. You should walk when going somewhere nearby. 3. If you travel with someone else, it will save you money. 4. You should plan to make lots of short journeys rather than one long journey. III. Use the correct form of the word given in each sentence. Write your answer on the answer sheet. (1.0 point) 1. In 1978, a young pilot and his plane _____ after sighting a UFO, and they can never be found again. (APPEAR) 2. When coming to New Zealand, Albert was impressed by the beauty of the country and the _____ of its people. (FRIENDLY) 3. Although there are many _____ throughout the year, Tet is the most important festival for Vietnamese people. (CELEBRATE) 4. The advantage of living in the countryside is that the air is _____. (POLLUTE) IV. Use the correct tense or form of the verb given. Write your answer on the answer sheet. (2.0 points) 1. We are very worried that poisonous gases (pump) _____ into the atmosphere every day. 2. If we use energy-saving bulbs, we (save) _____ a lot of money. 3. While Henry (walk) _____ in the mountain, he saw a bear.
4. I wish I (not, be) _____ an only child. It would be great to have brothers and sisters. 5. The librarian asked us (not, make) _____ so much noise. 6. John (have) _____ this bike since his eleventh birthday. 7. Tom spent three months (learn) _____ to play the piano. 8. The flowers (wrap) _____ in yellow paper are 5 dollars. V. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Write your answer on the answer sheet. (2.5 points) 1. The last time it snowed here was six years ago. It hasn’t _________________________________________________. 2. “Do you like watching documentary?” he said to me. He asked me ______________________________________________. 3. It is raining, so I can’t go out with my friends. If it _____________________________________________________. 4. The scientist has won the Nobel Prize because he discovered a new planet. The scientist who __________________________________________. 5. No one has used this machine for some years. This machine _____________________________________________. THE END
HƯỚNG DẪN GIẢI I. 1. B Vì trong câu có already nên dùng hiện tại hoàn thành. 2. A Giới từ on balcony: trên ban công Trong bức tranh, 2 người yêu nhau đang nói chuyện trên ban công. 3. D Câu này dịch như sau: Ngày nay nhiều căn bệnh nghiêm trọng của trẻ em có thể có ngăn chặn bằng việc tiêm ngừa sớm. -> câu bị động 4. C Khi câu hỏi ai đó đang ở đâu, câu trả lời người đó đang làm gì -> hiện tại tiếp diễn 5. B Chúng tôi sẽ thua trận đấu nếu đội chúng tôi không chơi tốt hơn. 6. A One of the+ danh từ số nhiều -> động từ số ít Một trong những vấn đề khi đi trong vùng biển nhiệt đới là những rạng san hô. 7. C Câu hỏi đuôi phía trước đã phủ định “ never” nên phía sau dùng trợ động từ hiện tại đơn ở dạng khẳng định. 8. D Câu điều kiện loại 2: If S+ quá khứ đơn, S+ could/ would Vo. 9. B Giới từ in + tháng năm 10. C So sánh bằng as+ tính từ+ as II. A. 1. B Orbit: xoanh quanh theo quỹ đạo 2. A Consist of: bao gồm 3. A
Produce( v): sản xuất, sinh ra Nuclear reactions inside its core ( những phản ứng hạt nhân bên trong lòng của nó) là chủ ngữ nên cần 1 động từ. 4. C Make + tân ngữ + tính từ 5. D Dùng đại quan hệ which vì danh từ phía trước ( planets: hành tinh) chỉ vật. 6. D Sao Diêm Vương là hành tinh nhỏ nhất nên chọn đáp án so sánh nhất. 7. A Được làm từ hỗn hợp chất gì đó dùng make from 8. A Space: không gian Hệ mặt trời và những ngôi sao trong không gian 9. D Contain: chứa, đựng Dãy ngân hà chứa khoảng 200 triệu ngôi sao. 10. A Beyond our galaxy (10) _____ millions more galaxies. -> Bên dưới dãy ngân hà của chúng ta là hàng triệu dãy ngân hà khác. B. 1. T Thay đổi cách thức lái xe có nhiều hơn 1 lợi ích. 2. T Bạn nên đi bộ khi đến những chỗ gần. 3. F Nếu bạn đi cùng với người khác, sẽ tiết tiệm tiền. 4. F Bạn nên đi nhiều chuyến đi ngắn thay vì 1 chuyến đi dài. III. 1. Disappeared: biến mất Vào năm 1978, một phi công trẻ và máy bay của anh ấy đã biến mất sau khi nhìn thấy Vật thể bay lạ, và họ có thể không bao giờ được tìm thấy nữa.
2. Friendliness: sự thân thiện Sau mạo từ “ the” dùng danh từ 3. Celebrations: dịp tổ chức lễ hội Many+ danh từ số nhiều 4. Unpolluted: Không bị ô nhiễm Một lợi ích khi sống ở vùng nông thôn là không khí không bị ô nhiễm. IV. 1. Pumped Rút gọn mệnh đề quan hệ câu bị động which are pumped 2. Will save/ can save Câu điều kiện loại 1. If S+ hiện tại đơn, S+ will/ can+ Vo 3. Was walking Khi Henry đang đi bộ leo núi, anh ấy nhìn thấy một con gấu. -> Hành động đang tiếp diễn nên dùng quá khứ tiếp diễn vì vế sau đã chia quá khứ đơn “ saw” 4. Were not Câu ao ước ở hiện tại. Tôi ước tôi không phải là con một. Sẽ thật tuyệt vời khi có anh chị em. 5. Not to take Cấu trúc S+ asked+ O + to( not to) Vo 6. Has had Vì trong câu có since nên dùng hiện tại hoàn thành. 7. Learning Spend + Ving 8. Wrapped Rút gọn mệnh đề quan hệ câu bị động which are wrapped V. 1. it hasn’t snowed for six months. 2. he asked me if I liked watching document. 3. if it were not raining, I could go out with my friends. 4. the scientist who discovered a new planet has won the Nobel Prize. 5. This machine hasn’t been used for some years.
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM 2014 - THPT CHUYÊN NAM ĐỊNH PART A. PHONETICS (1.0 point) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Circle the correct answer A, B, C or D. There is an example at the beginning (0). (0.5p) 1:
A. multiply
B. simply
C. imply
D. purify
2:
A. define
B. decline
C. determine
D. mine
3:
A. honest
B. history
C. hour
D. honour
4:
A. wood
B. good
C. food
D. childhood
5:
A. worked
B. placed
C. wicked
D. missed
II. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. Circle the correct answer A, B, C or D. There is an example at the beginning (0). (0.5p) 1:
A. provide
B. combine
C. service
D. account
2:
A. electric
B. dependent
C. deposit
D. different
3:
A. imagine
B. protection
C. develop
D. company
4:
A. documentary
B. occupation
C. competitive
D. individual
5:
A. embarrassing
B. experiment
C. artificial
D. experience
PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 points) I. Choose the best word or phrase to complete the following sentences. Circle the correct answer A, B, C or D. There is an example at the beginning (0). (1.0p) 1. The girl ______ over there is my best friend. A. stood
B. standing
C. stands
D. who standing
2. My sister has a hat ______ yours. She bought it in Hanoi. A. as
B. like
C. such as
D. same as
3. The invention of labor-saving devices for the home made ______ for women to pursue a career and to enjoy their social life. A. possible
B. it possible
C. possible it
D. it impossible
C. What
D. Whatever
4. ______ you say, I won’t believe you anymore. A. However
B. How
5. While some people find advertising very helpful, ______ think it is a waste of time and money. A. some other
B. others
C. other
D. others people
6. No longer ______ their parents allow them to go to the music club. A. X (nothing)
B. does
C. do
D. have
7. I regret ______ that the sight-seeing tour has been cancelled because of the bad weather A. to tell you
B. telling you
C. to say you
D. saying you
C. more better
D. the best
8. The harder you try, ______ results you get. A. the better
B. better
9. ______ students study very hard before the examination. A. Most of the
B. Most of
C. Most the
D. Almost
10. If it ______ for her carelessness, she could have passed the driving test. A. had been
B. hadn’t been
C. were not
D. would have been
II. Give the correct form of the words in capital letters to complete the sentence. There is an example at the beginning (0). (1.0p) 0. She has been a stamp
collector
for ten years.
(COLLECT)
1. There is a _________________________of fruits in Vietnam. (VARY) 2. The company has had a _________________________ in sales. (REDUCE) 3. Her boss accused her of being over _________________________. (AMBITION) 4. She was the first TV ___________________ that he had met in the flesh. (CELEBRATE) 5. His ______________ knowledge is very poor. He thinks Paris is in Italy. (GEOGRAPHY) 6. Even if you’re good at a game, you shouldn’t be ___________________. (CONFIDENT) 7. In some places the weather changes so quickly that it’s very __________________. (PREDICT) 8. We always have a spare room in case visitors arrive ___________________. (EXPECT) 9. Reducing levels of carbon dioxide in the atmosphere is of ______________ importance. (CRITIC) 10. There are some __________________ who want a new law forcing men to do their share. (POLITICS) III. Choose one given phrasal verb to complete each sentence. You may have to change the verb form but cannot use one phrasal verb twice. Write your answers in the spaces provided. There is an example at the beginning (0). (1.0p) Look
after
slow
down
call in
draw up
try on ring off
look
down
on
put aside
sit up
settle on
make
out
0. Can you______ look after_______ our dog while we’re away on holiday? 1. His condition is worse than before. I think we should _____________________ a doctor.
2. A red car has just __________________ in front of our house. Are we expecting anyone? 3. Don’t _____________________ Peter just because he’s not as good at the job as you are. 4. Could you _____________________, please. I don’t like driving so fast on country roads. 5. The name on the cheque is wrong. The cheque is ____________________ to your brother, not to you. 6. I wonder if this dress fits. I’ll ________________it__________ and see. 7. I’m sorry, but I’ll have to _______________ now. Someone has just come into the office. 8. Don’t spend the money you won. Why don’t you ___________it________ to buy what you really want? 9. There was an excellent film on television late last night. We _______________to watch it. 10. We couldn’t decide whether to book a holiday in Spain or Italy. We finally _________________ Spain. PART C. READING (3.0 points) I. Read the text below and answer the questions. Write your answers in the spaces provided (you can give short but enough information answers). (1.2p) I had been chosen by my teacher to attend a leadership training course which would be held at the Girls’ Brigade campsite. As I stepped into the campsite at Sembawang, I saw the ropes that were fastened from tree to tree and some structures built for climbing. “I hope I don’t have to climb up all those trees,” I said to myself. I suffered from acrophobia. After Debbie and I had settled into our dormitory, we went for the briefing. The camp commandant told us that we need not worry about climbing the awesome structures as she and the other officers were there to help us. “To be a good leader, you must lead by example and be brave,” the commandant said. The day came when all of us had to climb up the structures. “This is the moment of my life,” I told myself. It was a sunny afternoon as I stood under the tree and told myself I would be able to do it. Debbie was among the brave ones who volunteered to climb up the man-made ladder to the top of the tree where the ropes were. The task was to walk across to the middle of the ropes supported by the two trees and jump down. Although we had support ropes around our bodies, I was still afraid and tried very hard to overcome my fear of heights. My heart pumped so hard while waiting for my turn. When it was finally my turn, I climbed up the ladder with legs shaking. The higher I climbed, the faster my heart beat.
Finally, I reached the top and took a deep breath. “Phew, that was easy,” I told myself. Then I looked down. “I think I am going to faint,” I thought. I could not think for the next few seconds. I shook my head and asked myself, “How am I going to show the people in the Girls’ Brigade that I am a good leader if I have no courage?” From the top of the tree, I could see the entire campsite as well as the officiers and the other participants. I hummed a tune. Then I held on top the ropes tightly and began to move one step at a time towards the centre. I was enjoying the view around me. “This is fun after all!” I thought. Then I heard cheers and claps from below. I realized that I had made it to the centre. I closed my eyes and jumped. I landed on the ground swiftly. It felt good to be on the ground again although my legs were still shaking. At the same time, there was a feeling of triumph. (Source: From SAM assessment paper specialist - Singapore) 1. Where specifically was the training camp held?……………………………………………………………………………………………. 2. What does the word ‘acrophobia’ in paragraph 1 mean?…………………………………………………………………………………………… 3. Which word in the first paragraph has the same meaning as ‘secured tightly’? ……………………………………………………………………………………………...… 4. Why do you think the writer was chosen by the teacher to attend the camp? ……………………………………………………………………………………………...… 5. What was it that the writer did not want the Girls’ Brigade to think of her? ……………………………………………………………………………………………...… 6. Write down the sentence which tells you that the writer’s fellow participants were very supportive. ……………………………………………………………………………………………...… II. Read an article about the Sahara Desert. Six sentences have been removed from the article. Choose from the sentences A-G the one which fits each gap. There is one extra sentence which you do not need to use. (0) is an example. (1.0p) The Sahara’s meager resources are being plundered right to the present day. This is shown most clearly in the dramatic fall in the region’s precious water reserves. The rock is of a type
which hinders easy underground storage so the water supply depends on rainfall. (0)
B
.
However, the seriousness of the situation goes far beyond mere seasonal changes. There’s one district where observations go back at least 125 years. Here it is known that wells of the balance beam type were once used in cultivated areas. This way of drawing water is intended for the irrigation of gardens and small plots and works only if there’s water not more than about five metres below the surface. (1) ______. They have all been replaced by wells from which the water has to be raised by draught animals, because it is now 25 metres down. (2) ______. In a classic example of a vicious circle, shortage of water has led to the digging of more wells to save the flocks and birds. As these have been deepened the water supply has been further depleted. (3) ______. The Air region was once regarded as the Switzerland of Africa because of its temperate climate. (4) ______. Nowadays, though, there are only a third of the palms which existed there at the turn of the century. The amount of wildlife has shown a proportionate fall. (5) ______. This is highly dangerous in a world where the overall population is growing rapidly. We cannot afford to lose fertile land. A. So, too, has the number of human beings who can now survive in the area. B. This being so, it is easy to understand why it varies. C. Today, though, not one well of this type exists. D. This has resulted in soil erosion which then dries out the land still further. E. Here, then, the water level has evidently dropped by 20 metres in little over a century. F. It was criss-crossed by valleys filled with palm trees and was thronged with wildlife. G. Such are conditions in the Sahara Desert in recent times. III. Read the passage and fill in each numbered blank with one suitable word. Write your answer in the spaces provided. There is an example at the beginning (0). (0.8p) Malaysia Airlines Flight 370 (MH370/MAS370) was (0)
a
scheduled international
passenger flight from Kuala Lumpur to Beijing that lost (1) _______________ with air traffic control on 8 March 2014 at 01:20 MYT, less than an hour after takeoff. At 07:24, Malaysia Airlines (MAS) reported the flight missing. The aircraft, a Boeing 777-200ER, was carrying 12 Malaysian crew members and 227 (2) _______________ from 14 nations. There has been no confirmation of any flight debris and no crash site has been found.
A multinational search and rescue effort, later reported as the largest and most expensive in history, began in the Gulf of Thailand and the East Sea. Within a few days, the search was extended (3) _______________ the Strait of Malacca and Andaman Sea. On 15 March, (4) _______________ on military radar data and radio "pings" between the aircraft and an Inmarsat satellite, investigators concluded that the aircraft had diverted from its intended course and headed west across the Malay Peninsula, then continued on a northern or southern track (5) _______________ around seven hours. The search in the East Sea was abandoned. Three days later, the Australian Maritime Safety Authority began searching the southern part of the Indian Ocean. On 24 March, the Malaysian government confirmed independent analyses by the British Air Accidents Investigation Branch (AAIB) and Inmarsat, and announced that search efforts would be (6) __________________ on the Australian-led area. In the first two weeks of April, aircrafts and ships deployed equipment to listen for signals from the underwater locator beacons attached to the aircraft's "(7) _______________ box" flight recorders. Four unconfirmed signals (8) _______________ detected between 6 and 8 April but after that time the batteries of the beacons were believed to have become exhausted. The search continued in the area of the signals, using a robotic submarine, until 28 May, without evidence of debris being found. (Source: From Wikipedia, the free encyclopedia) PART D. WRITING (3.0 points) I. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the word given in bold at the end. Do not change the word given. You must use between two and five words, including the word given. There is an example at the beginning (0). (2.0p) 0. ‘Are you a member of the committee?’ The receptionist said to me. belonged =>The receptionist asked
me if I belonged to
the committee.
1. This is the most amusing novel I’ve ever read. amusing =>I’ve never read a ............................................................................................. one before. 2. As soon as I have any more news, I’ll phone you. moment => I’ll give………………………………………….………..………I have any more news. 3. The previous manager wasn’t running the restaurant well, so he was replaced. badly =>The restaurant.................................................. the previous manager, so he was replaced. 4. You got lost because you didn’t do what I told you. instructions
=>If............................................................................................, you wouldn’t have got lost. 5. I’d lost his phone number so I couldn’t contact him before. touch => I couldn’t………………………………………before because I’d lost his phone number. 6. She really didn’t want to upset him so she kept quiet. avoid =>She was anxious……………………………………………………him so she kept quiet. 7. I’ve arranged a trip around Europe next year. arrangements => I’ve…………………………………………………on a trip around Europe next year. 8. He seems not to care about anything. matters => He acts…………………………………………….……..………………………to him. 9. This train should have left an hour ago. meant => This train…………………………………….…………………………off an hour ago. 10. We had a long discussion about the problem but we couldn’t solve it. length => We discussed…………………………………………………but we couldn’t solve it. II. Topic writing. (1.0 p) Different people have different ways to express their love for their country. As a student, what are you going to do to show your love for your country, especially when there are foreign invaders? Give reasons for your actions. Your writing should be between 120 and 150 words.
ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM 2014 - THPT CHUYÊN NAM ĐỊNH PART A. PHONETICS (1.0 point) I. Pronunciation. (0.5p) 0.1 point for each correct answer 1. Đáp án: B “y” trong “simply” đọc là /i/, trong các từ còn lại đọc là /ai/ 2. Đáp án: C “ine” trong “determine” phát âm là /in/, trong các từ còn lại phát âm là /ain/ 3. Đáp án: B “h” trong “history” phát âm là /h/, trong các từ còn lại không phát âm, đây là âm câm 4. Đáp án: C “oo” trong “food” phát âm là /u:/, trong các từ còn lại phát âm là /ʊ/ 5. Đáp án: C “ed” sau âm /k/,/s/,/∫/ phát âm là /t/; trường hợp “wicked” là trường hợp đặc biệt, phát âm là /id/ II. Stress. (0.5p) 0.1 point for each correct answer 1. Đáp án: C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 2. Đáp án: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 3. Đáp án: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 4. Đáp án: C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 5. Đáp án: C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 points) I. MCQ. (1.0 p) 1. Đáp án: B Ving có thể là hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động. Standing over there = who stands over there 2. Đáp án: B
Like something/somebody = giống như ai/cái gì (thực tế không phải cái đó). Such as + something = ví dụ như là… As = giống như cái gì, với vai trò gì (đúng thực tế) 3. Đáp án: B Make it possible for somebody to V = khiến cho việc làm gì là có thể đối với ai 4. Đáp án: D Whatever = bất cứ thứ gì. However = tuy nhiên. How = thế nào. What = cái gì 5. Đáp án: B Others = những đối tượng khác. Other (adj) = khác. 6. Đáp án: C Đảo ngữ nhấn mạnh: No longer + do/does/can/did + S + V không chia = Ai đó không còn làm gì nữa 7. Đáp án: A Regret to V = thấy tiếc khi phải làm gì (thường là thấy tiếc khi phải thông báo tin buồn). Regret Ving = hối hận vì mình đã làm gì 8. Đáp án: A Cấu trúc so sánh tăng tiến: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn = càng … thì càng … 9. Đáp án: A Most of the + danh từ số nhiều = phần lớn các… = Most + danh từ số nhiều = Almost all + danh từ số nhiều 10. Đáp án: B Câu điều kiện loại 3, giả định điều không có thật trong quá khứ: If + it had not been for + N/Ving, S + would have +past participle = nếu không có ai/cái gì, thì… II. Word form. (1.0p) à0.1 point for each correct answer 1. Đáp án: variety Vary (v )= biến đổi, đa dạng. A variety of + Ns/es = sự đa dạng, nhiều cái gì 2. Đáp án: reduction Reduce (v) = giảm. A reduction in something = sự sụt giảm về cái gì 3. Đáp án: ambitious Ambition = hoài bão, ước mơ. Overambitious = quá nhiều tham vọng 4. Đáp án: celebrity Celebrate (v) = tổ chức, ăn mừng, kỉ niệm. Celebrity (n) = người nổi tiếng 5. Đáp án: geographical Geography (n) = địa lý. Geographical (adj) = thuộc về địa lý
6. Đáp án: overconfident Confident (adj) = tự tin. Overconfident (adj) = tự tin quá đáng, tự kiêu 7. Đáp án: unpredictable Predict (V) = dự đoán. Unpredictable (adj) = không thể dự đoán được 8. Đáp án: unexpectedly Expect (Adj) = mong đợi. Unexpectedly (adv) = bất ngờ, không ai nghĩ tới 9. Đáp án: critical Critic (n) = nhà phê bình, Critical (adj) = thiết yếu, mang tính phê bình 10. Đáp án: politicians Politics (n) = chính trị. Politician (n) = chính trị gia III. Phrasal verbs. (1.0 p) 0.1 point for each correct answer 1. Đáp án: call in Call in somebody = gọi ai đến 2. Đáp án: drawn up Draw up = dừng lại, đỗ lại 3. Đáp án: look down on Look down on somebody = coi thường ai 4. Đáp án: slow down Slow down = chậm lại 5. Đáp án: made out Be made out = được viết ra, được điền vào 6. Đáp án: try it on Try something on = dùng thử, mặc thử 7. Đáp án: ring off Ring off = cúp máy 8. Đáp án: put it aside Put something aside = tiết kiệm, để dành 9. Đáp án: sat up Sit up = thức khuya 10. Đáp án: settled on Settle on somewhere = ổn định ở đâu, quyết định chọn cái gì PART C. READING (3.0 points) I. Reading comprehension. (1.2 p) 0.2 point for each correct answer
1. Đáp án: (It/ The training camp was held) at the Girls’ Brigade Campsite (at Sembawang). Ngay từ câu đầu tiên: I had been chosen by my teacher to attend a leadership training course which would be held at the Girls’ Brigade campsite 2. Đáp án: (It means) fear of heights. Acrophobia = chứng sợ độ cao. Trong đoạn 1 cũng có gợi ý nghĩa cho từ này, khi tác giả nhìn thấy sợi dây thừng treo giữa các cây và vài cấu trúc được dựng nên để trèo lên, tác giả đã tự thì thầm “ hi vọng là mình không phải trèo lên tất cả những cái cây này” 3. Đáp án: (It is) fastened/ The word “fastened”/ Fastened does/has the same meaning as “secured tightly”. Fasten = thắt chặt. Secure tightly = siết thật chặt 4. Đáp án: Because she showed/had the potential/ability to become/be a good leader. Ngay từ đầu: I had been chosen by my teacher to attend a leadership training course = tôi được chọn tham gia một khóa học đào tạo kĩ năng lãnh đạo bởi giáo viên của tôi --> phải thấy được tố chất lãnh đạo, thì giáo viên mới chọn tác giả 5. Đáp án: She didn’t want the Girls’ Brigade to think that she was not a good leader (because/and she had no courage). Trong đoạn 6: I shook my head and asked myself, “How am I going to show the people in the Girls’ Brigade that I am a good leader if I have no courage?” -> tác giả lắc đầu và tự hỏi mình “ làm sao mình có thể cho mọi người ở Lữ đoàn các cô gái biết rằng mình là một nhà lãnh đạo tốt khi mà mình không có sự can đảm đây? 6. Đáp án: The sentence “Then I heard cheers and claps from below”. Câu này yêu cầu viết ra câu văn cho thấy những người tham gia đồng hành cùng tác giả rất ủng hộ, cổ vũ. Câu thể hiện điều này rõ nhất là : “Then I heard cheers and claps from below” = tôi nghe thấy tiếng vỗ tay và chúc mừng từ phía dưới II. Matching. (1.0 p) 0.2 point for each correct answer 1. Đáp án: C Dịch C: tuy nhiên, ngày nay, không còn chiếc giếng nào loại này còn tồn tại. -> hợp với câu sau chỗ trống: chúng đã bị thay thế hoàn toàn bởi những chiếc giếng …. 2. Đáp án: E Trước chỗ trống có nói: bởi vì nước hiện tại đã xuống 25 m. hợp với ý E. Dịch E: ở đây, sau đó, mức nước đã tụt xuống rõ ràng thêm 20 m nữa từng chút một trong vòng một thế kỉ 3. Đáp án: D
Trước chỗ trống có nhắc tới việc đào thêm nhiều giếng, làm giếng sâu hơn, nguồn nước được tháo rút thêm. Hợp với ý D: điều này gây ra xói mòn đất, dần làm cạn kiệt đất đai ở sâu hơn 4. Đáp án: F Dịch F: nó được đan chéo bởi các thung lung đầy cây cọ và đầy những loài hoang dã. -> hợp với ý câu sau: ngày nay, dù thế, chỉ còn một phần ba những cây cọ còn tồn tại ở đây vào lúc chuyển giao thế kỉ 5. Đáp án: A Trước chỗ trống đó: một lượng lớn động vật hoang dã đã sự suy giảm đáng kể. Hợp với A: vì thế, số lượng con người có thể tồn tại ở khu vực này cũng giảm. III. Gap fill. (0.8 p) 0.1 point for each correct answer 1. Đáp án: contact/touch Lose contact with something/somebody = lose touch with something/somebody = mất liên lạc với ai/cái gì 2. Đáp án: passengers Passengers = các hành khách (khách đi máy bay) 3. Đáp án: to Extend to something = mở rộng tới mức nào 4. Đáp án: based Base on something = dựa vào cái gì 5. Đáp án: for for + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu 6. Đáp án: concentrated/focused Concentrate on something/Ving = tập trung vào ai/việc gì. Focus on = tập trung vào 7. Đáp án: black Black box = hộp đen (trong máy bay thường có một hộp đen) 8. Đáp án: were Bị động trong quá khứ: S + was/were + past participle. Chủ ngữ ở đây là danh từ số nhiều “signals” nên ta dùng “were” PART D. WRITING (3.0 points) I. Sentence transformation. (2.0 p) 0.2 point for each correct answer 1. Đáp án: more amusing novel than this/ novel as amusing as this Đây là cuốn tiểu thuyết thú vị nhất mà tôi từng đọc = Trước đây tôi chưa từng đọc cuốn tiểu thuyết nào thú vị hơn quyển này. Từ so sánh cao nhất chuyển thành so sánh hơn thể phủ định 2. Đáp án: you a ring/call the moment
The moment + mệnh đề = ngay khi điều gì xảy ra. Give somebody a ring/call = phone somebody = gọi ai 3. Đáp án: was being badly run by/ was being run badly by Run = điều hành, quản lí, chạy. Chuyển từ chủ động sang bị động thời quá khứ tiếp diễn: was being + past participle. Quản lí trước đã điều hành nhà hàng không tốt = Nhà hàng đã bị quản lí yếu kém 4. Đáp án: you had followed my instructions do what I told you = làm theo những gì tôi bảo bạn. Follow my instructions = làm theo sự chỉ dẫn của tôi. Viết lại bằng câu điều kiện loại 3 giả định điều trái quá khứ: If + S + had + past participle, S + would + have + past participle 5. Đáp án: keep/get in touch with him Keep in touch with somebody = giữ liên lạc với ai. Get in touch with somebody = liên lạc với ai 6. Đáp án: to avoid upsetting Upset somebody = làm ai tức giận. Be anxious to V= rất muốn làm gì. Avoid Ving = tránh việc làm gì 7. Đáp án: made arrangements to go Arrange something = thu xếp cái gì. Make arrangements to V = thu xếp để làm việc gì. Go on a trip = đi đâu xa 8. Đáp án: as if/though nothing matters Seem to V = dường như là làm điều gì. As if/though + mệnh đề = cứ như thể là. Matter to somebody (v) = là vấn đề đối với ai 9. Đáp án: was meant to set/move/have set/have moved Should have past participle = đáng lẽ nên làm gì trong quá khứ mà đã không làm. Was meant to V = được dự dịnh là làm điều gì trong quá khứ 10. Đáp án: the problem at length Discuss something = bàn luận vấn đề gì. At length = in a long time = trong một khoảng thời gian dài II. Topic writing. (1.0 p) Marking scheme The impression mark is based on the following scheme: - Format. (0.1 point): the writing has 3 parts: the Introduction, the body (01 or more para) and the conclusion.
- Content. (0.5 point): a provision of main ideas and details as appropriate to support the ideas. - Language. (0.2 point): a variety of vocabulary and structures appropriate to the level of secondary gifted students - Presentation. (0.2 point): coherence, cohesion, and style appropriate to the level of secondary gifted students. There are many different ways for people to show their patriotism. Students also can make contributions to the display of national love. Firstly, students can keep and develop Vietnamese culture. It is pupils who will keep the mother tongue the most enthusiastically. Vietnamese literacy can also be used most and passed through various generations by them. Moreover, in the war condition, many of them could become writers, authors whose writings would trigger the patriotism of all citizens. Students are an important part of intellectual class that is sensible to the political affairs, thereby spreading new political ideas to lower class. More simply, by singing Vietnamese anthem, and wearing traditional clothes can schoolchildren prove the loyalty to our country. In general, patriotism among students can be seen in the Vietnamese usage, compositions and ordinary deeds.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ KỲ THI TUYỂN SINH HỆ THPT CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM 2015 ĐỀ THI MÔN: TIẾNG ANH Ngày thi: 07/06/2015 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 4 trang. Thí sinh làm bài trên PHIẾU TRẢ LỜI.) 01-05: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại trong mỗi câu. 01:
A. eliminate
B. equal
C. elaborate
D. ejection
02:
A. carriage
B. dosage
C. massage
D. voyage
03:
A. suit
B. bruise
C. suite
D. fruit
04:
A. calculate
B. populate
C. contemplate
D. fortunate
05:
A. apprehension
B. division
C. precision
D. measure
06-10: Chọn từ (ứng với A, B, C hoặc D) có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại trong mỗi câu. 06:
A. ignorant
B. decisive
C. horizon
D. museum
07:
A. suffice
B. product
C. nuclear
D. province
08:
A. neurosis
B. nocturnal
C. nominate
D. nostalgia
09:
A. psychological B. contributory
C. argumentative D. hypersensitive
10:
A. crescendo
C. compromise
B. attorney
D. endeavor
III. 11-20: Đọc đoạn văn sau và chọn phướng án đúng nhất (ứng với A, B, C hoặc D) cho mỗi hỏi. (1) On the night of September 2, 1666, a fire broke out in a baker's shop near Fish Street Hill in London. Before the flames were finally extinguished, nearly the entire city had been reduced to ashes. Over thirteen thousand homes, fifty churches and numerous public buildings and hospitals were lost in the blaze. For all practical purposes, London was destroyed. (5) The Great Fire was not seen as a total tragedy, however. The deplorable conditions of the city had been attacked by physicians and humanitarians for years before the fire; thus, with the opportunity dearly presented to create a shining new dty, artists and craftsmen from all over England hurried to submit their designs for the rebuilding of London.
Among those who submitted plans was Sir Christopher Wren, one of England's leading architects and the (10) Surveyor of London. The task of rebuilding the city was given to him. Wren realized that the Great Fire would not have been so damaging if the city had been better laid out: broader streets were needed to replace the crooked, narrow alleys overhung with dilapidated wooden houses and shops. He also felt that redesigning the main thoroughfares of London would result in increased and more effective transportation within the city. Shortly after Wren began working on his first drafts for the rebuilding. King Charles I issued a proclamation (15) prohibiting the construction of any house or shop within the city limits until after the plans were completed. When the plans were unveiled to the citizens of London, however, they were overwhelmingly rejected. The most vocal leaders of the opposition were the landlords, who feared that such a drastic widening of the streets would reduce the amount of land available for development. (20) Winter was approaching; consequently, it was necessary for the rebuilding to proceed at once. Permission was, therefore, granted for the townspeople and landlords to commence reconstruction of their houses and shops at the sites where they had been before the fire. Had the need for immediate action not been so pressing, some kind of compromise could likely have been reached. This was not to be, however, and the ideas that (25) could have made London one of the world's most beautiful cities never came to pass. 11: The probable meaning of “reduced to ashes� (line 2) is .......... A. made unbearably hot
B. discolored by the fire and smote
C. covered with ashes
D. destroyed by fire
12: Which of the followings was probably among the deplorable conditions of the city? A. lack of adequate lightning B. the rough streets and alleys C. the run-down condition of many houses and shops D. all of the above 13: What did Sir Christopher Wren describe as the reason for the damage of the city? A. the configuration
B. the construction
C. the landscape
D. the pathway
14: The word thoroughfares (line 13) refers to.......... A. Public buildings
B. streets
C. alleys
D. houses and shops
15: The word proclamation (line 14) refers to.......... A. promulgation
B. speech
16: The word unveiled (line 16) refers to..........
C. request
D. law
A. concealed
B. disclosed
C. obscured
D. elapsed
17: What became of the plans for the rebuilding of London? A. Nothing - they were never finished. B. They were adopted in modified form. C. They were followed and London was rebuilt at once. D. Nothing - London was rebuilt as it had been before the fire. 18: To whom or what does they (line 23) refer to..........? A. the original building sites
B. the townspeople
C. the burned-down houses and shops
D. the landlords
19: Which of the following describes the author's probable attitude toward Sir Christopher Wren's plans? A. He feels it would have been a mistake to rebuild London according to Wren's designs. B. He feels it was a mistake for London not to have been rebuilt according to Wren's designs. C. He feels that someone rather than Wren should have been chosen to plan the rebuilding. D. He feels that Wren's ideas had much more influence than commonly acknowledged. 20: Which of the following would be an appropriate title for the passage? A. "The Life and Times of Sir Christopher Wren" B. "The Rebuilding of London" C. "The Holocaust of Fish Street Hill" D. "The London That Might Have Been" IV. 21-30: Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng nhất (ứng với A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống. Smart Shoes Smart shoes that adjust their size throughout the day could soon be available. A prototype has already been produced and a commercial (21).....may be in production within a few years. The shoe contains sensors that constantly check the amount of room left in it. If the foot has become too large, a tiny valve opens and the shoe (22).....slightly. The entire control system is about 5mm square and is located inside the shoe. This radical shoe (23).....a need because the volume of the (24)...... foot can change by as much as 8% during the course of the day. The system is able to learn about the wearer's feet and (25)......up a picture of the size of his or her feet throughout the day. It will allow the shoes to change in size by up to 8% so that they always fit (26)....... They are obviously more comfortable and less likely to cause blisters. From an athlete's point of view, they can help improve (27)......a little, and that is
why the first (28).....for the system is likely to be in a sports shoe. Eventually, this system will find a (29)......In many other household items, from beds that automatically change to fit the person sleeping in them, to power tools that (30)......themselves to the user's hand for better grip. 21:
A. assortment
B. version
C. style
D. variety
22:
A. amplifies
B. develops
C. expands
D. increases
23:
A. detects
B. finds
C. meets
D. faces
24:
A. average
B. general
C. usual
D. medium
25:
A. build
B. pick
C. grow
D. set
26:
A. exactly
B. absolutely
C. completely
D. totally
27:
A. achievement
B. performance
C. success
D. winning
28:
A. purpose
B. exercise
C. use
D. operation
29:
A. function
B. part
C. way
D. place
30:
A. shape
B. change
C. respond
D. convert
V. 31-40: Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi sau. 31: Save your money. Don't.......it too quickly. A. go through
B. die down
C. hold on
D. touch on
32: They all have to follow the rules, and none of them is.......the law. A. over
B. beyond
C. above
D. onto
33: They.......the aid of the United States but did not receive it. A. asked
B. found
C. found
D. obtained
34: The police spokesman said he was.......to believe that the arrested man was the serial killer they had been looking for. A. inclined
B. seemed
C. suspected
D. supposed
35: I'm.......my brother is. A. nowhere near as ambitious as
B. nothing near as ambitious as
C. nowhere like so ambitious as
D. nothing as ambitious as
36: He says he might come, but I........ A. doubt
B. doubt it
C. doubt so
D. doubt about it
37: I'm sure your bank manager will lend you a.......ear when you explain the situation to him. A. merciful
B. sympathetic
38: Have you seen the girl.......?
C. pitiful
D. compassionate
A. that I told
B. I told you of
C. whom I told you
D. I told you of her
39: Children usually.......a flu much more quickly than adults. A. pick up
B. pick at
C. pick on
D. pick out
40: The accident.......was the mistake of the driver. A. causing many people to die
B. caused great human loss
C. to cause many people die
D. which causes many people to die
VI. 41-50: Sử dụng từ trong ngoặc ở dạng thích hợp nhất để điền vào các chỗ trống. Shadow puppetry is a traditional art form that often goes (41. appreciate).......in modem times. A large part of the (42. appealable).......of puppet shows is the (43. craft).......behind the creation of the actual puppets. In shadow puppetry, on the other hand, the puppets remain (44. see)......., so the real artistry is in the presentation. The combination of the puppets’ shape, the background screen, and the light itself creates the overall effect of the shadow puppet show. The task of the director is to ensure these elements are working together (45. harmony).......in order to produce the optimal experience for the audience. The screen is the medium through which the audience experiences the performance, so selecting the best screen is among great (46. essential)........ One unique challenge for the director is that the presentation is two-dimensional. The screen is flat, so puppets can only move forwards and backwards. Having chosen a screen and designed the set, the next step is to determine the light that will be used. There are several factors to be considered: (47. intense)......., spread, and angle. Therefore, finding the optimal (48. combine).......of light, shadow involves careful (49. plan)......and scrupulous design. Every detail must be controlled in relation to others, making shadow puppetry an art of (50. precise)....... VII. 51-60: Tìm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn văn. Mỗi chỗ trống chỉ điền MỘT từ. Son Doong Cave is in the heart of Phong Nha Ke Bang National Park in Quang Binh province of Central Vietnam. Only recently (51).........in 2009-2010 by the British Cave Research Association, the cave has only been open to the (52).........since2013. Fewer people have seen the inside of Son Doong Cave than have stood on the summit of Mount Everest. Join us on this otherworldly expedition and become one of the lucky few (53)......... have had the life changing experience of exploring the world's largestcave. Imagine trekking straight into the (54).........of the world's largest cave on an expedition unlike any other. A cave is (55).........massive that a Boeing 747 could fly through its largest cavern. Foreign landscapes found (56) ......... else, enormous stalagmites rising
from the ground and statuesque stalactites hanging from the celling like an alien species. Jungles emerge (57).........the cave itself, which is so surreal that it's worth seeing once. Misty clouds envelop the whole scene, a result of the cave's own localized weather system. Passages adorned (58).........ancient fossils offer evidence of the millions of years that have passed on thisEarth. As you approach the Jungle just outside the entrance, the (59) .......... of cool wind that cascades out bringsto life everything inside of you. Hazy, cold and exhilarating, it is apparent that there's (60)..........magical waiting just beyond the opening to thecave. VIII. Sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc và các từ khác để hoàn thành thứ hai sao cho ý nghĩa của nó tương tự như thứ nhất. Chỉ được viết từ 2 đến 5 từ vào Phiếu Trả Lời và không được thay đổi dạng thức của từ cho sẵn. 61. Mary cried her eyes out just after she was told she'd been rejected for the Job. (broke) Mary...............................as soon as she heard she'd been rejected for the job. 62. I never thought that I would win the lottery.
(occurred)
It never.................................................that I would win the lottery. 63. I failed to make him understand that I didn’t want to see him anymore.
(across)
I failed........................................that I didn’t want to see him anymore. 64. Would you give us your answer as soon as possible?
(convenience)
Please reply................................................................... 65. I'm so sorry, I didn't realise it was so late.
(track)
Sorry, I..................................................................time. 66. Everyone who spoke to the victim is a suspect.
(under)
Everyone who spoke to the victim................................................... 67. She will probably be chosen for the beauty contest.
(stands)
She.........................................................chosen for the beauty contest. 68. "Can you tell me what happened yesterday, John?" She asked
(account)
She asked John.....................................what had happened the day before. 69. Those two makes of car are practically the same.
(hardly)
There are...................................................those two makes of car. 70. There is no way that I can meet you tomorrow. Meeting you tomorrow...........................................................
(question)
IX. Viết lại các theo gợi ý (kể cả những từ bắt đầu cho sẵn) vào Phiếu Trả Lời sao cho ý nghĩa ban đầu của không thay đổi. 71. It's sad, but the crime rate is unlikely to go down this year. Sad as ..................................................................................... 72. You must concentrate on your study more. You must apply ...................................................................... 73. It has been nearly one year since they stopped subscribing to that magazine. They cancelled ........................................................................ 74. I don't feel like going to the party. I am not in .............................................................................. 75. "Please don't run so fast!" Suzy begged her friend. Suzy pleaded .......................................................................... 76. You should not only balance your diet but also do sports. In addition ............................................................................ 77. Immediately after their arrival, the meeting was delayed. Barely ................................................................................... 78. If you don’t pay on time, your booking will be cancelled. Failure .................................................................................. 79. David is proud of the fact that he is never late. David prides ......................................................................... 80. It’s nobody's fault that the meeting was cancelled. Nobody is to ......................................................................... X. 81: Viết một ĐOẠN VĂN khoảng 120 - 150 từ, sử dụng lập luận và dẫn chứng cụ thể để bình luận về chủ đề sau. To be admitted to university, using the result of study during high school years is better than that of the university entrance examination. Do you agree or disagree? HẾT
LỜI GIẢI CHI TIẾT 1: Đáp án B “e” trong equal phát âm là /i:/, trong các từ còn lại phát âm là /i/ 2: Đáp án C “age” trong massage phát âm là / ɑːʒ /, trong các từ còn lại phát âm l̀ / ɪdʒ / 3: Đáp án C “ui’ trong suite phát âm là /wiː /, trong các từ còn lại phát âm là /u:/ 4: Đáp án D “ate” trong fortunate phát âm là /ət /, trong các từ còn lại phát âm là/eit/ 5: Đáp án A “s” trong apprehension phát âm l̀/ ʃ /, trong các từ còn lại phát âm là /ʒ / 6: Đáp án A Trọng âm của từ ǹy rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 7: Đáp án A Trọng âm của từ ǹy rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 8: Đáp án C Trọng âm của từ ǹy rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 9: Đáp án B Trọng âm của từ ǹy rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 10: Đáp án C Trọng âm của từ ǹy rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 11: Đáp án D Be reduced to ashes: bị phá hủy, chỉ còn là cát bụi 12: Đáp án B Từ dòng 3,4: Over thirteen thousand homes, fifty churches and numerous public buildings and hospitals were lost in the blaze. For all practical purposes, London was destroyed → các cơ sở hạ tầng đều bị phá hủy, nên đường phố và các ngõ hẻm chỉ còn trong tình trạng thô sơ, hỗn độn. Bài văn không nhắc tới việc thiếu ánh sáng hay nhà cửa và cửa hàng tồi tàn (đoạn văn chỉ cho thấy sự sụp đổ, không phải tồi tàn) → A, C sai 13: Đáp án A Dòng 10,11: Wren realized that the Great Fire would not have been so damaging if the city had been better laid out → Wren thấy những thiệt hại sẽ không quá nặng nề nếu thành phố
được bố trí, quy hoạch tốt hơn. Vậy lí do cho thiệt hại phần nào là bởi quy hoạch hay cũng là cấu trúc thành phố: configuration 14: Đáp án B Dòng 11 đã nhắc tới việc cần các con đường lớn thay cho những hẻm nhỏ: broader streets were needed to replace the crooked, narrow alleys. Wren nhấn mạnh việc thiết kế lại thành phố với các con phố lớn: redesigning the main thoroughfares of London. Từ main là dấu hiệu cho thấy kích thước, tầm quan trọng của chúng; đó là các con đường huyết mạch. 15: Đáp án B Proclamation: lời tuyên bố 16: Đáp án B Unveil: tiết lộ. Khi kế hoạch được tiết lộ cho người dân London, họ đã phản đối mạnh mẽ. 17: Đáp án D Kế hoạch của vua Charles I vấp phải sự phản đối của các chúa đất, nên cuối cùng ông đành để người dân tự dựng lại nhà đúng như vị trí ban đầu: Permission was, therefore, granted for the townspeople and landlords to commence reconstruction of their houses and shops at the sites where they had been before the fire → thành phố được xây lại như trước trận cháy 18: Đáp án C Mệnh đề trước từ they có đề cập tới các danh từ số nhiều : their houses and shops 19: Đáp án B Ở đoạn cuối, tác giả luôn giải thích rằng do sức ép từ sự phản đối của chúa đất (sợ quy hoạch lại làm mất đất) và yêu cầu gấp rút khôi phục lại London, nên kế hoạch không được thực hiện. Tác giả đề cập tới sự đàm phán đáng lẽ có thể được thực hiện: some kind of compromise could likely have been reached. Sự tiếc nuối kế hoạch của Wren còn thể hiện nhiều hơn nữa trong câu cuối: the ideas that could have made London one of the world's most beautiful cities never came to pass (ý tưởngng đáng nhẽ ra có thể khiến London đẹp bậc nhất thế giới không bao giờ thành hiện thực) → Kế hoạch của Wren không được thực hiện là một thiếu xót của London 20: Đáp án D Đoạn văn kể về đám cháy ở London, những lí do liên quan đến quy hoạch và kế hoạch tái cấu trúc không thành. Kết thúc bài văn là sự nuối tiếc cho kế hoạch đó. Như vậy, đoạn văn nói về một London đã không thành vì quyết định trong quá khứ. 21: Đáp án B
Version: phiên bản (hay dùng với sản phẩm, hàng hóa). Phiên bản mang tính chất thương mại có thể sẽ được sản xuất trong một vài năm tới 22: Đáp án C Expand: (tự) mở rộng về diện tích. Amplify: tăng (âm thanh) lên to hơn. Develop: phát triển. Increase: tăng về số lượng 23: Đáp án C Meet a need (cụm từ cố định): đáp ứng nhu cầu 24: Đáp án A Average (adj): trung bình về quy mô, kích thước. Gerneral: nhìn chung, tổng quát. Usual: thường lệ. Medium: trung bình về nhiệt độ, kích cỡ, độ dài 25: Đáp án A Build up a picture of smt: tạo dựng ra sự liên tưởng, mường tượng về cái gì 26: Đáp án A Exactly: chính xác. Absolutely: rõ ràng, chắc chắn. Completely: hoàn tòan. Totally: tổng cộng 27: Đáp án B Dùng performance để nói tới sự trình diễn của các vận động viên (ethlete) trong các cuộc thi 28: Đáp án A Purpose: mục đích. Mục tiêu đầu tiên mà hệ thống (tự động thay đổi cỡ trong ngày) là hướng tới giày thể thao. 29: Đáp án C Find a way: tìm ra cơ hội cho mình 30: Đáp án C Respond to smt: đáp lại; phản ứng tức thời 31: Đáp án A Go through smt: dùng hết, xử lý hết sạch. Die down: giảm nhẹ, yếu dần. Hold on: tiếp tục. Touch on: chạm tới vấn đề 32: Đáp án B Beyond the law: vượt qua giới hạn luật pháp 33: Đáp án C Seek → sought → sought: tìm kiếm 34: Đáp án A Be inclined to V: có khuynh hướng làm việc gì
35: Đáp án B Nowhere near as + adj + as : không… giống ai đó một chút nào 36: Đáp án B Doubt it/Noun: nghi ngờ điều gì 37: Đáp án B Sympathetic có thể đi với ears: đôi tai đồng cảm. Lend sb an ear: sẵn lòng lắng nghe 38: Đáp án C Cô gái mà tôi đã nói với bạn. Tell sb (about) st; không dùng giới từ of 39: Đáp án A Pick up: nhặt, chọn, bắt được sóng, tín hiệu lan truyền trong không gian (virus, cảm cúm) 40: Đáp án C Tai nạn mà gây ra cái chết cho nhiều người là lỗi của người lái xe. Dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho accident thì phải đúng thời quá khứ, dùng động từ giản lược bổ nghĩa thì phải mang tính chủ động V-ing 41: Đáp án Appreciated. Go + adj: trở nên như thế nào. Go appreciated: trở nên được đánh giá cao 42: Đáp án Appeal. Sau the là danh từ hoặc cụm danh từ, ở đây sau chỗ trống là giới từ, nên chỗ trống phải là danh từ. Appeal (n): sự thu hút 43: Đáp án Craftiness. Sau the thường là danh từ, sau chỗ trống là giới từ nên ta điền danh từ vào chỗ trống. Craftiness (n): sự tinh xảo, mánh khóe 44: Đáp án Unseen. Những con rối chỉ thể hiện bóng trong màn rối nước, nên duy trì ở tình trạng không được nhìn thấy. Remain + adj: duy trì ở tình trạng nào. 45: Đáp án Harmoniously. Đứng phía sau động từ và bổ nghĩa cho động từ (working) thường là trạng từ. Harmoniously (adv) : một cách hòa hợp 46: Đáp án Essentials. Essentials (n): những điều cần thiết (luôn ở dạng số nhiều) 47: Đáp án Intensity. Sau dấu phẩy là các danh từ (spread, angle) nên trước nó cũng phải là từ cùng loại – danh từ. 48: Đáp án Combination. Sau the là danh từ hoặc cụm danh từ, ta thấy có tính từ optimal đứng giữa the và chỗ trống, nên chỗ trống là danh từ combination (sự phối hợp) 49: Đáp án Planning. Involve + V-ing/N: bao gồm việc gì, cái gì. Planning (n): việc lên kế hoạch. Việc tìm ra sự phối hợp tối ưu giữa ánh sáng và bóng tối bao gồm việc lên kế hoạch cẩn thận và thiết kế tỉ mỉ.
50: Đáp án Precision. Sau giới từ là danh từ hoặc động từ. Chỗ trống cần điền kết thúc câu nên ta chọn danh từ precision: sự chính xác 51: Đáp án Explored. Động Sơn Đoòng mới được khám phá gần đây bởi Hội địa lý hang động Hoàng gia Anh (họ đã phát hiện ra trong một chuyến thám hiểm nên ta dùng “explore”). Dùng quá khứ phân từ để thể hiện dạng bị động. 52: Đáp án Public. The public: công chúng. Hang động chỉ được mở công khai cho quần chúng từ 2013. 53: Đáp án Who/that. Động từ chính của câu là join, become; mà đằng sau chỗ trống lại là động từ có chia; dấu hiệu cho một mệnh đề quan hệ
few chỉ một số ít người; dùng đại từ
chỉ người that/who 54: Đáp án Depths. Hang này rất rộng và sâu. Đi bộ đường gập ghềnh xuống lòng sâu của động là một trải nghiệm hiếm có. 55: Đáp án So. Cấu trúc so + adj + that + clause: quá… đến mức mà 56: Đáp án Nowhere. Found nowhere else: không thể tìm thấy ở đâu khác 57: Đáp án From. Những khu rừng nhiệt đới xuất hiện từ trong hang, cảnh tượng như mơ đáng để chiêm ngưỡng. 58: Đáp án With. Adorn st with st: trang trí, trang điểm cho cái gì bằng cái gì 59: Đáp án Rush. Rush (n): luồng (gió) 60: Đáp án Something. Something có thể đứng trước tính từ mô tả nó. Có những điều huyền bí đang đợi… 61: Đáp án Broke down. Broke down: suy sụp (người); hỏng hóc (máy móc) 62: Đáp án Occurred to me. It + never+ (occur) + to + sb + that + clause: ai đó chưa từng nghĩ rằng… 63: Đáp án Put it across. Put st across: diễn đạt cái gì cho ai đó hiểu 64: Đáp án At your convenience. At one’s convenience: sắp xếp tiện cho ai đó. 65: Đáp án Don’t follow the track of. Follow the track of time: theo dõi nhịp độ thời gian 66: Đáp án Is under suspicion. Be under suspicion: bị nghi ngờ 67: Đáp án Stands a chance of being. Stand a chance of V-ing: có cơ hội làm gì 68: Đáp án To account. Account for for N/V-ing: giải thích cho cái gì, việc gì 69: Đáp án Hardly any differences between. Difference between A and B: sự khác biệt giữa A và B. Hardly: gần như không. 70: Đáp án Is out of question. Out of question: không thể xảy ra, không cần bàn đến
71: Đáp án Sad as it is, the crime rate is unlikely to go down this year Cấu trúc : Adj as + S + be,… = However + S + be + very + adj,…= dù rất…, nhưng…
72: Đáp án You must apply yourself with your study To apply oneself with N: cố gắng tận tâm với việc gì, cái gì
73: Đáp án They cancelled subscribing to that magazine nearly a year ago To cancel + N/V-ing: hủy bỏ việc gì
74: Đáp án I am not in the mood for going to the party To be in the mood for V-ing: có tâm trạng, hứng thú để làm gì
75: Đáp án Suzy pleaded with her friend not to run so fast To plead with sb to V: nài xin
76: Đáp án In addition to balancing your diet, you should do sports In addition to N/V-ing: bên cạnh việc làm gì.
77: Đáp án Barely had they arrived when the meeting was delayed Barely had + S + V-ed + when + clause = Hardly had + S +V-ed + when + clause = ngay khi… thì
78: Đáp án Failure to pay on time will cancel your booking Failure to V : Việc không làm được điều gì đó. Cancel: hủy. Booking: việc đặt trước
79: Đáp án David prides himself on being never late To pride oneself on V-ing: tự hào vì việc gì
80: Đáp án Nobody is to blame for the meeting being cancelled / for the cancel of the meeting To be to blamed for N/V-ing: phải chịu trách nhiệm cho cái gì, việc gì
Writing a passage: To be admitted to university, using the result of study during high school years is better than that of the university entrance examination. Do you agree or disagree? Suggested ideas: Introduction : Disagree Body: -
Pressure to prepare yourselves carefully before entering university
+ The exams require remarkable knowledge + Peer pressure when friends try hard at the same time -
More opportunities for pupils
+ Chances to improve for pupils with poor results in juniors years + No need to study too hard for the whole three teenage years + Less cheat in making school reports (especially to wealthy pupils) Conclusion: the university entrance examination is better
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2014-2015 Môn thi: Tiếng Anh (Không chuyên) Thời gian làm bài: 90 phút PART A: GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS I. Choose the option A, B, C or D which best completes or responds to each sentence below (3.0 points): 1. The woman _________ is talking with Tom is a doctor. A. who
B. whom
C. whose
D. she
C. does he
D. is he
2. Your father never smokes, _________ ? A. doesn’t he
B. will he
3. If it does not rain soon, all the trees_________ . A. would die
B. have died
C. are going to die
D. will die
4. The storm last week_________ serious damage to the house. A. made
B. caused
C. resulted
D. built
C. will
D. should
5. I wish I_________ speak English well. A. could
B. can
6. Laura is very interested_________ reading detective stories. A. at
B. about
C. of
D. in
7. “I will visit you tomorrow, John,” said the girl. A. The girl said that I will visit John tomorrow. B. The girl said that she would visit me the next day. C. The girl said that she would visit John tomorrow. D. The girl said to John that she would visit him the next day. 8. _________ the weather was very bad yesterday, we decided to go camping. A. Because
B. Although
C. However
D. Therefore
C. lived
D. has lived
9. They_________ in this city since last year. A. are living
B. have lived
10. Jack: “Congratulations on passing the final examination.” Lily: “_________ ”. A. You can say that again.
B. Thanks. It’s very kind of you to say so.
C. Never mind.
D. You’re welcome.
11. If I _________ you, I would not buy this car.
A. were
B. am
C. would be
D. have been
12. “You must be_________ when you swim in this river,” the old man said to me. A. care
B. carefully
C. carefulness
D. careful
13. “Do you mind_________ the window? It’s rather cold here.” the mother said. A. closing
B. to close
C. to closing
D. close
14. Be quick! I think there are only_________ seats left. A. a lot of
B. many
C. a little
15. Girl: “Would you like a cup of coffee?” A. Yes, I would.
D. a few
Boy : “_________ ”
B. Yes, please.
C. Yes, that’s right.
D. Yes, I do.
II. Choose the underlined word or phrase in each sentence below that needs correcting (1.0 point): 16. Yesterday when Jane phoned, Mike had dinner with his family. A
B
C
D
17. This book was writing by Jack London, an American writer. A
B
C
D
18. Mr. Johnson used to running every morning, but he doesn’t now. A
B
C
D
19. Bob and Susan usually goes out for a meal on Saturday evenings. A
B
C
D
20. I am afraid this camera is too expensive for we to buy. A
B
C
D
PART B: READING I. There are five blanks in the passage below. From the words given in the box, choose the most suitable for each blank. There are TWO EXTRA WORDS that you do not need to use (1.0 point): A. but
C. at
E. anything
B. different
D. repeated
F. in
G. something
I arrived (21)________ London at last. The railway station was big, black and dark. I did not know the way to my hotel, so I asked a porter. I spoke English not only carefully, (22) ________ clearly as well. The porter, however, could not understand me. I (23) ________ my question several times and finally he understood what I meant. He answered me, but he spoke neither clearly nor slowly. I could not understand him. My teacher never spoke English like that! The porter and I looked at each other and smiled. Then he said (24) ________ and I
understood it. “You’ll soon learn English”, he said. I wonder English people speak in a (25) ________language. The English understand each other. But I do not understand them. II. Read the passage and answer the questions that follow (2.0 points): Kobe is a major commercial port city in Japan. It is situated in the Southwest of Honshu Island, on Osaka Bay, near the city of Osaka. Local agricultural production includes rice and other grains, fruits and vegetables, and tea. Shipbuilding and production of rubber goods are of primary importance to the city. Chemicals, machinery, electrical equipment, textiles, refined sugar, flour and sake are also produced here. Behind the narrow coastal site of the city are the Rokko Mountains, on which there are hot springs and suburban residences and hotels. The city did not become important until the 1860s, when Japan was opened to foreign trade. On January 17, 1995, a terrible earthquake struck Kobe. It was the deadliest earthquake to hit Japan since 1923. The quake caused buildings and bridges to collapse and fires broke out throughout the city. In all, about 5,000 people were killed and more than 21,000 people were injured. More than 30,000 buildings were damaged by the quake and hundreds of thousands of people were left homeless. 26. Where is Kobe situated? 27. Are chemicals produced in Kobe? 28. What are behind the narrow coastal site of the city? 29. When did the deadliest earthquake since 1923 strike the city? 30. How many people were killed in the quake? PART C: WRITING I. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (1.0 point): 31. People use computers in all corners of the world. → Computers............................................................................................................................ 32. “Shall we meet at the school gate?” Peter said. →Peter suggested.................................................................................................................... 33. My sister started learning French 2 months ago. → My sister has........................................................................................................................ 34. The house has been rebuilt. It was destroyed in the fire last year. → The house which................................................................................................................... 35. Mai is very good at playing the piano.
→ Mai plays.............................................................................................................................. II. Use the suggested words / phrases below to write complete sentences (2.0 points): 36. There / be / at least / 2,000 different languages / world / today. 37. Of / languages, / Chinese / have / greatest numbers / speakers. 38. However, / English / be / most widely used. 39. People / use / English / business / sports / science / pop music. 40. So / it / be / important / learn / English.
Đáp Án PART A: GRAMMAR – VOCABULARY – LANGUAGE FUNCTIONS I. (3.0 points): 0.2 point for each correct answer 1. A Đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ là “who”, hoặc “that’ -> chọn “who 2. C Động từ chính của câu mang ý phủ định là “never smokes” ở hiện tại đơn số ít -> câu hỏi đuôi phải có trợ động từ dạng khẳng định ở hiện tại đơn số ít “does” 3. D Câu điều kiện loại 2 giả định một điều có thể xảy ra trong hiện tại, tương lai: If + S + V(s/es) (hiện tại đơn), S + will + (not) + V 4. B Cause damage + to + something (cặp từ này thường đi với nhau) = gây thiệt hại cho cái gì. Serious = nghiêm trọng, nghiêm túc. 5. A Wish + S + could V -> điều ước khả năng không có thật ở hiện tại 6. D Be interested in N/Ving = thích thú, quan tâm tới cái gì 7. D
Say to somebody that + clause = nói với ai rằng. Khi tường thuật, động từ phải lùi thời: will V -> would + V; trạng ngữ phải đổi: tomorrow -> the next/following day 8. B ….Thời tiết rất xấu hôm qua, chúng tôi quyết định đi cắm trại -> 2 vế có quan hệ mâu thuẫn -> dùng liên từ Although = mặc dù. However = tuy nhiên (phải đặt giữa 2 vế). Therefore = vì thế 9. B Since + mốc thời gian = kể từ khi. -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành chỉ việc đã và đang xảy ra. Chủ ngữ là “they” -> động từ số nhiều -> have lived 10. B Congratulations on + Ving = chúc mừng vì điều gì. Trước lời chúc mừng. Lily cám ơn: Thanks. It’s very kind of you to say so = cám ơn, bạn thật tốt khi nói thế 11. A Câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên: If I were you, I + would + V = nếu tôi là bạn, tôi sẽ… 12. D Be careful = cẩn thận. Care = sự quan tâm. Carefullness = sự cẩn thận 13. A Mind + Ving = thấy ái ngại, phiền khi làm điều gì. Do you mind + Ving …? = bạn có phiền… giúp tôi được không (câu đề nghị lịch sự) 14. D Only a few = chỉ còn một vài, rất ít 15. B Would you like + đồ ăn/uống? -> một lời mời gọi đồ trong nhà hàng. Để chấp nhận, ta dùng: Yes, please = vâng, làm ơn II. (1.0 point): 0.2 point for each correct answer 16. C Khi Jane gọi điện thì Mike đang ăn tối -> việc ăn tối đang trong quá trình xảy ra khi việc gọi điện xen vào trong quá khứ -> việc ăn tối phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn 17. B Cuốn sách được viết bởi Jack London -> việc viết là bị động: be + past participle . Sửa B -> was written 18. B Used to V = đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ, giờ đã không còn. B -> run 19. A
Bob and Susan : chủ ngữ là 2 người, tương đương ngôi “they” -> động từ chia ở số nhiều -> A sửa thành “go” 20. C Be + too + adj + for + O + to V = quá … để cho ai làm gì => we sửa thành us PART B: READING I. (1.0 point): 0.2 point for each correct answer 21. F Arrive in + somewhere = đến một địa điểm nào lớn (thành phố, tỉnh, đất nước, vùng miền) 22. A Not only …. but …as well = not only … but also… = không những … mà còn 23. D Repeat something (several times) = lặp lại cái gì (vài lần) 24. G Say + N (something) = nói điều gì 25. B In + ngôn ngữ = bằng tiếng gì. In a different language = bằng một ngữ khác II. (2.0 points): 0. 4 point for each correct answer 26. (It is situated) in the Southwest of Honshu Island, on Osaka Bay, near the city of Osaka. Câu 2 đoạn đầu nói đến vị trí của Kobe: It is situated in the Southwest of Honshu Island, on Osaka Bay, near the city of Osaka. 27. Yes, they are. Từ cuối dòng 3: Chemicals, machinery, electrical equipment, textiles, refined sugar, flour and sake are also produced here. Here (ở đây) chính là Kobe, Nhật Bản 28. Behind the narrow coastal site of the city are the Rokko Mountains. or, The Rokko Mountains are (behind the narrow coastal site of the city). or, They are the Rokko Mountains. Từ cuối câu 4: Behind the narrow coastal site of the city are the Rokko Mountains, 29. (It struck / hit the city) on January 17, 1995. Câu đầu đoạn cuối: On January 17, 1995, a terrible earthquake struck Kobe 30. About 5,000 people were (killed in the quake). Từ dòng 2 đoạn cuối: In all, about 5,000 people were killed PART C: WRITING I. (1.0 point): 0.2 point for each correct answer 31. Computers are used in all corners of the world.
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: be + past participle. All corners of the world = mọi góc của thế giới 32. Peter suggested meeting at the school gate. Shall we + V? là câu hỏi mang tính gợi ý. Viết lại bằng: suggest + Ving = gợi ý cùng làm việc gì 33. My sister has learnt / learned French for two months. or, My sister has been learning French for two months. Bắt đầu học cách đây 2 tháng (việc bắt đầu đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ) = đã và đang học được 2 tháng. Quá khứ đơn với “ago” -> hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn chỉ một việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại 34. The house which was destroyed in the fire last year has been rebuilt. Dùng mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “the house”. Ngôi nhà mà đã bị phá hủy trong trận cháy năm ngoái vừa mới được xây lại 35. Mai plays the piano very well. Be good at + N/Ving = giỏi về cái gì. Play…well = chơi cái gì giỏi II.(2.0 points): 0.4 point for each correct answer 36. There are at least 2,000 languages in the world today . Dịch: có ít nhất 2000 ngôn ngữ trên thế giới ngày nay 37. Of all these languages (0.2 p), Chinese has the greatest number of speakers (0.2 p). Dịch: trong tất cả các ngôn ngữ đó, tiếng Trung có số lượng người nói lớn nhất 38. However, English is the most widely used (0.4 p). Dịch: tuy nhiên, tiếng Anh được sử dụng rộng rãi nhất 39. People use English in business, sports, science, and pop music (0.4 p). Dịch: người ta dùng tiếng anh trong thương mại, thể thao, khoa học và nhạc pop 40. So, it is important to learn English (0.4 p). Dịch: vì thế, việc học tiếng Anh là quan trọng.
BỘ GlÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HÀ NỘl ĐỀ THI TUYỂN S1NH VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2015 Môn thi: TIẾNG ANH (Dùng cho thí sinh thi vào chuyên Anh) Thời gian làm bài: 120 phút Mã đề số: 210 Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Question 1:
A. laughter
B. caught
C. daughter
D. augment
Question 2:
A. incline
B. eradicate
C. exacerbate
D. enclosure
Question 3:
A. friends
B. opinions
C. picnics
D. computers
Question 4:
A. chimpanzee
B. interviewee
C. refugee
D. committee
Question 5:
A. politeness
B. conversation
C. resolution
D. introduction
Choose the best answer to complete each of the following sentences. Question 6: I'd love to have lived in the old days, when people.......to market by horse and carriage. A. have been travelling B. got used to travelling C. would travel
D. had been travelling
Question 7: I'll give you the phone number of my hotel so that you can reach me if anything happens. ......anything happen. I want you lo look after my children. A. Can
B. Might
C. Will
D. Should
Question 8: We've been together through......in our friendship, and we won't desert each other now. A. bad and good
B. thick and thin
C. odds and ends
D. spick and span
Question 9: ......a scholarship, I entered the frightening and unknown territory of private education. A. To award
B. Having awarded
C. To be awarded
D. Having been awarded
Question 10: Millions of people say Coke tastes best from a bottle, and whether this is scientifically provable or not. These millions know they like the look of the bottle and the way it fits so......into the hand. A. neatly
B. orderly
C. tidily
D. finitely
Question 11: Language is so......woven into human experience that it is scarcely possible to imagine life without it. A. tightly
B. tautly
C. rigidly
D. stiffly
Question 12: ......I'd like to help you out, I'm afraid I just haven't got any spare money at the moment. A. Much as
B. Try as
C. Even
D. Despite
Question 13: She was very badly depressed after the car accident. Now she is beginning to think that there could be light at the end of the....... A. tunnel
B. subway
C. passage
D. journey
Question 14: The government must......strong measures against crime. A. be seen be taking
B. see to be taking
C. be seen to be taking
D. seen to take
Question 15: Although she would have preferred to carry on working, my mum........her career in order to have children. A. devoted
B. abolished
C. repealed
D. sacrificed
Question 16: A number of landslides have ....... Nepal since the 7.8-magnitude earthquake on 25th April which killed more than 8,000 people and injured many more. A. stroke
B. caused
C. hit
D. blown
Choose the word whose primary stress is placed differently from that of the others. Question 17:
A. compliment
B. excellent
C. nominate
D. distinguish
Question 18:
A. remember
B. quality
C. occasion
D. terrific
Question 19:
A. worldclass
B. wheelchair
C. firewood
D. blackmail
Question 20:
A. volunteer
B. referee
C. spiritual
D. recommend
Question 21:
A. influential
B. accessible
C. rudimentary
D. incidental
Read the passage and choose the best answer to each of the questions that follow. GETTING THE BEST OUT OF OUR CHILDREN There is a strange paradox to the success of the Asian education model. On the one hand, class sizes are huge by western standards with on average between 30 and 40 students
per class in countries like Japan and Korea. On the other hand, school children in developed Asian economies rank among the highest in the world for academic achievement in the areas of science and mathematics, especially on standardized tests. Meanwhile, British secondary school students fail to shine in conditions most educational researchers would say are far more likely to help them succeed. Why do Asian students seem to perform so well then? Is it their legendary discipline? Certainly, classroom management seems to be a whole lot easier in places like Korea, and perhaps lessons are more effective as a direct consequence. After all, we are only too aware of the decline in discipline standards in our own schools; belligerent and disrespectful students appear to be the norm these days. Teachers in Britain seem powerless to control what happens any more. Surely this situation cannot create a very effective learning environment, so perhaps the number of students is far less relevant than is the manner in which they conduct themselves. But there are other factors to consider, too. Korean students spend a lot more time with their teachers. It seems logical to suggest, therefore, that they might form stronger bonds and greater trust, and that Korean teachers, in understanding their pupils better, might be able to offer them a more effective learning programme. Of course, trust and understanding leads to greater respect as well, so Korean students are probably less likely to ignore their teachers’ advice. Then there is the home environment. The traditional family unit still remains relatively intact in Korea. Few children come from broken homes, so there is a sense of security, safety and trust both at home and at school. In Britain meanwhile, one in every two marriages fails and divorce rates are sky-high. Perhaps children struggle to cope with unstable family conditions and their only way to express their frustration is by misbehaving at school. Maybe all this delinquent behavior we are complaining about is just a cry for help and a plea for attention. But while the Japanese, Korean and Asian models generally do seem to produce excellent results, the statistics don’t tell the truth. Asian students tend to put their education before literally everything else. They do very few extracurricular activities and devote far more time to their studies than their British peers. And this begs the question: is all that extra effort justified for a few extra percentage points in some meaningless international student performance survey? So Asian students are on average 3-5% better at Math than Britons –
big deal! What is their quality of life like? Remember, school days are supposed to be the best, are they not? There has been a lot of attention and praise given to these Asian models and their impressive statistics of late. And without question, some of this praise is justified, but it seems to be a case of two extremes in operation here. At one end, there is the discipline and unbelievably hard work ethic of the Asian students success in education before all else. At the other end, British students at times appear careless and extremely undisciplined by comparison, but at least they DO have the free time to enjoy their youth and explore their interests. Is either system better outright? Or is it perhaps about time we stopped comparing and started trying to combine the best bits of both, so that we can finally offer our students a balanced, worthwhile education? We are not just dealing with statistics; never forget that every statistic is a little human being somewhere who desperately needs our help and guidance - who deserves it. Question 22: What does the writer mean when he says there is a paradox in the Asian education model? A. There are too many students in each class. B. Larger classes are expected to lead to poorer results but they do not. C. Asian students outperform their peers in other countries. D. Class sizes in Asia are much smaller in other parts of the world. Question 23: British secondary school students........ A. do better on standardized tests
B. have larger class sizes
C. fail at school more than they succeed
D. enjoy better classroom conditions
Question 24: What does the writer suggest might make lessons in Korean schools more successful than in Britain? A. stricter classroom discipline
B. better school Boards of Management.
C. more effective lesson planning
D. better teachers
Question 25: What can be inferred from the utterance perhaps the number of students is far less relevant than is the manner in which they conduct themselves? A. Class size does not affect student performance. B. Class size is important to maintaining control. C. How students behave might be more important than class size. D. How teachers conduct classes affects student performance. Question 26: The traditional family unit.......
A. is unstable in Korea due to conditions in the home B. is bad for children that come from broken homes C. is disappearing in Korea due to high divorce rates D. is more common in Korea than in Britain Question 27: Look at the following sentence. You see, behind those great maths and science scores, there is a quite remarkable work ethic. Where does the sentence best fit in the paragraph? But while the Japanese, Korean and Asian models generally do seem to produce excellent results, the statistics don’t tell the truth. [1] Asian students tend to put their education before literally everything else. They do very few extracurricular activities and devote far effort more time to their studies than their British peers. [2] And this begs the question: is all that extra effort justified for a few extra percentage points in some meaningless international student performance survey? So Asian students are on average 3-5% better at maths than Britons – big deal! [3] What is their quality of life like? Remember, school days are supposed to be the best, are they not? [4] A. [4]
B. [3]
C. [2]
D. [1]
Question 28: According to the writer, Asian students ........ A. don't allow themselves much time to relax and have fun B. focus too much on recreational activities C. don't have as good a work ethic as British ones D. make a big deal of their good results Question 29: What are the 'too extremes’ mentioned in the last paragraph? A. good discipline and a hard work ethic
B. success and failure
C. carelessness and indiscipline
D. neglecting school and neglecting free time
Question 30: Which conclusion about the two educational systems discussed would the author most probably agree with? A. Neither system is perfect.
B. Both systems are quite satisfactory
C. The Asian system is obviously better.
D. The British system is too strict.
Read the text below and decide which answer best fits each gap. The first one has been done as an example (0). Example: (0). A . beginning B. first
C. primary
VOLUNTEERING
D . basic
When Pamela Janett left university to become a (0).....school teacher, it was by no (31)...... easy to find a job. She therefore decided to go abroad as a volunteer teacher for a year. When she realized she would be teaching deaf and blind children, she was a (32)...... taken aback. But after a month's training she felt more confident that she would be able to cope with the situation. The basic living conditions also (33)......as something of a shock. Pamela's school was situated in a remote Ethiopian village, where her accommodation (34) ......of one room and a shared bathroom. Not only was the space cramped, but there was no electricity, Internet or telephone access, so she felt totally cut (35)...... from the outside world. Now back home in Britain, Pamela has used her (36) ...... experience to set up a similar school for the deaf and blind which has made a huge (37)......to dozens of children who would (38)......find themselves struggling to learn. She is now concentrating her efforts on (39)......her school to cater for children with other learning difficulties, too. It seems as if the more people get to know her, the (40).....the demand is for her skills. Question 31:
A. means
B. extent
C. ways
D. account
Question 32:
A. rather
B. quite
C. little
D. somewhat
Question 33:
A. appeared
B. came
C. proved
D. arrived
Question 34:
A. combined
B. consisted
C. contained
D. composed
Question 35:
A. down
B. away
C. out
D. off
Question 36:
A. worthy
B. valuable
C. priceless
D. precious
Question 37:
A. contrast
B. difference
C. change
D. transformation
Question 38:
A. furthermore
B. nonetheless
C. otherwise
D. however
Put each verb in brackets into a suitabie tense or form. The first one has been done as an example (0).
Example: (0) took LEARNING TO SURVIVE
Last summer I (0. take).....a three-week survival course. The purpose of the course was (41. teach) ..... us how to survive outdoors, where there are no shops, no houses and no electricity. I had never slept outdoors before the course, and here I was (42. learn) .....to make a fire, navigate and find food in the forest. The part that I (43. like) .....the most was catching our own fish and cooking them over a fire. While (44. do) .....the course, I realised how much people (45. depend) .....on modern technology. They think that they can't survive without it. but they can if they (46. learn) ..... how. I did! I (47. never forget) .....that course - it was the
greatest experience I (48. ever have) .....so far. Now I think if I (49. not take).....the survival course, I (50. not be) .....able to deal with so many difficult situations in life. Use the word given in brackets to form a word that fits in the space. The first one has been done as an example (0).
Example: (0.) likely MODERN CULTURE?
When people talk about contemporary culture they are just as (0. LIKE)....to be talking about fast cars, trainers or high heels as they are to be talking about Shostakovich or Shakespeare. Goods have become as (51. MEAN) ..... a measure and marker of culture as the Great and the Good. The word "culture" can now cover just about anything. Culture is no longer merely the beautiful and (52. SINGLE) ….... until the late twentieth century that a (53. SCHOLAR)....interest in objects began to (54. PLACE)…....the traditional interest in -isms, with historians, (55. LITERATE).... critics and philosophers all suddenly becoming fascinated by the meaning of objects, large and small. Is this a sign, perhaps, of a society cracking under the strain of too many things? Our current (56. OBSESSIVE)......with material culture, one might argue, is simply a (57. RESPOND.) to the Western crisis of abundance. There are obvious problems with this (58. MATERIAL) ....conception of culture. If our experience of everyday life is so (59 SATISFY) ......, then how much more so is the (60. SPECTATOR)... of our everyday things under scrutiny. Read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space. The first one (0) has been done as an example. Example: (0) with When presented (0) ...... the idea of international boarding school, parents are (61) ......to baulk at the prospect of emptying their bank (62) .....to send their darlings to live a life permeated by blackboards, bunk beds and Bovril. (63) ...... conversely, will feel overjoyed at the prospect of signing (64).....for a literally fantastic life at Hogwarts. Such misconceptions neatly miss the point of international boarding education, sidestepping its capacity to (65) ....... solid foundations for students' academic and professional success in today’s increasingly global society. Parents, understandably, require justification for (66) ..... a considerate amount of money in their offspring's education. Their offspring, on the other hand, should be made (67) ..... of the huge number of opportunities provided by boarding school life. Most of the world's leading boarding schools offer stimulating, progressive (68) .....which prioritizes their
students' needs, thus consistently produce graduates (69) .....are confident learners, critical thinkers and self starters. Therefore, the time has come for parents and students (70) ..... to discover the unique, intellectually challenging experiences offered by international boarding schools worldwide. Complete each of the following sentences with one of the phrasal verbs given in the box. Each phrasal verb is used only ONCE. Make any necessary changes. put up
go up
come off
make up for
call for
come up
drop out of
set up
take up
grow out of
Question 71: The hotels were all full so we offered to........Carla….....for the night. Question 72: Early that morning, we set off on our journey as the sun was ......... Question 73: An enquiry was........into the use of chemicals in farming. Question 74: You're such a good singer that you, should........ it........ professionally. Question 75: How are they going to........the time they wasted playing cards in the barracks? Question 76: Stop wasting your time. The whole situation......... an immediate response that could bring more decisive effects. Question 77: I like this photograph so much that I am going to have it…..... Question 78: As far as I know, the idea of the party does not quite appeal to him and that's why he's thinking of..... Question 79: I can't stop thinking there's something more that the scheme needs.......... Question 80: Peter used to be fond of collecting mascots, but after his military service, he........the hobby. Complete the second sentence using the word given so that it has a similar meaning to the following sentence. Write between two and five words in the space provided on the answer sheet. Do NOT change the word given in brackets in any way. Question 81. That historian is famous for his vast knowledge of primitive life. (AUTHORITY) → He is....................................................................................... Question 82. Nobody could possibly believe the story about her achievements. (BEYOND) → The story about her achievements .......................................... Question 83. I couldn't make sense of the radio message because of the interference. (IMPOSSIBLE) → The interference on the radio ........................ to make sense of the message.
Question 84. They arrived at the station with only a minute to spare. (NICK) → They arrived at the station.................... time. Question 85. David praised her exceptionally good choice of venue for the party. (CONGRATULATE) → David......................................................a good venue for the party. Complete the unfinished sentence in such a way that it means nearly the same as the sentence printed before it. Question 86. Were Jack not so affluent a man, she would not be dating with him. → But.............................................................................. Question 87. It is likely that they forgot about the extra class. → They............................................................................. Question 88. Do you have any scarves? I'm looking for one that's woolen, green and fairly long. → I'm looking for a........................................................... Question 89. You should not lock this door for any reason when the building is open to the public. → Under no ..................................................................... Question 90. A bee sting is more likely to cause death these days than a snake bite. → Death............................................................................ Write a paragraph of about 150 words about the benefits of studying at a gifted school.
LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.
A. “au” trong laugher phát âm là / ɑː/, trong các từ còn lại là /ɔː/
2.
C. “c” trong exacerbate phát âm là /z/, trong các từ còn lại là /k/
3.
C. “s” cuối từ picnic đứng sau âm /k/ nên phát âm là /s/, các từ còn lại kết thúc là/d,n,r/
nên phát âm “s” là /z/ 4.
D. “ee” trong committee phát âm là /i/, trong các từ còn lại là/i:/
5.
B. “o” trong conversation phát âm là /ɒ / hoặc /ɑ/, trong các từ còn lại là /ə/
6.
C. Việc sử dụng 'would' có nghĩa là những việc này xảy ra nhiều lần, thường xuyên
trong quá khứ, không còn diễn ra trong hiện tại (người ta không còn đi ngựa hay xe kéo tới chợ nữa). Have been V-ing chỉ việc đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại. Get used to V-ing là trở nên quen với việc gì. Had been V-ing chỉ một hành động đã xảy ra trước một hành động nào trong quá khứ 7.
D. Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(nguyên thể không chia) =
If + S + V (s/es) 8.
B. Through thick and thin là cụm từ cố định, chỉ việc cùng trải qua những thăng trầm,
sóng gió 9.
C. Để được trao một suất học bổng, người nói phải bước vào lãnh địa đáng sợ và ít
được biết đến của việc giáo dục riêng. Ngụ ý nói để được trao học bổng (bị động), người nói phải học rất vất vả. “To be awarded” là để được trao thưởng. Còn To award lại là chủ động. Having been awarded là đã được được trao thưởng từ trước khi được giáo dục riêng. 10.
A. Neatly: gọn gàng, khéo. Vỏ chai vừa vặn trong tầm tay. Orderly: có trật tự, hệ thống.
Tidily: một cách gọn gàng. Finitely : có hạn 11.
A. Tightly: chặt chẽ. Ngôn ngữ được đan kết chặt chẽ với kinh nghiệm con người.
Trong khi đó, nghĩa các từ còn lại là tautly: căng thẳng, sẵn sàng; rigidly: cứng nhắc; stiff: cứng rắn, khó nhọc 12.
A. Much as + mệnh đề: dù rất… = Although + mệnh đề + very much
13.
A. light at the end of the tunnel: ánh sáng phía cuối đường hầm. Đây là thành ngữ để cổ
vũ sự lạc quan, hi vọng trong hoàn cảnh khó khăn, tối tăm mù mịt 14.
C. Must be seen to be taking strong measures: được thấy là đang sử dụng những biện
pháp mạnh; nói cách khác chính phủ phải làm sao để người ta thấy mình đang sử dụng những biện pháp mạnh. Do đó, hình thức bị động be seen được dùng ở đây, sau must là V và hành động sử dụng biện pháp mạnh đang diễn ra nên ta dùng to be taking
15.
D. Sacrifice: cống hiến, theo nghĩa hiến dâng từ bỏ. Devote: cống hiến, theo nghĩa tận
tâm góp sức. Abolish: phá bỏ. Repeal: bãi bỏ. Người mẹ bỏ sự nghiệp để chăm sóc con cái. → chọn sacrifice 16.
A. Landslide: lở đất. Động từ strike thường dùng để diễn tả hành động có sự đập, rung
mạnh, đột ngột xảy ra, có thể để miêu tả lở đất 17.
D. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
18.
B. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
19.
A. Trọng âm của từ này rơi vào cả 2 âm tiết thứ , các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1
20.
C. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3
21.
B. Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3
22.
B. Đoạn 1 : class sizes are huge by western standards (quy mô lớp học quá lớn so với
tiêu chuẩn phương Tây)…school children in developed Asian economies rank among the highest in the world for academic achievements (học sinh ở các nền kinh tế phát triển châu Á xếp hạng cao nhất thế giới về thành tích học thuật) … British secondary school students fail to shine in conditions most educational researchers would say are far more likely to help them succeed (học sinh phổ thông Anh không tỏa sáng trong các điều kiện được cho là thuận lợi hơn để thành công) → Lớp đông hơn, nhưng học sinh châu Á vẫn học tốt hơn là mâu thuẫn được nhắc tới 23.
C. Dòng 6 đoạn 1: British secondary school students fail to shine in conditions …. →
thất bại trong việc vượt trội ở trường 24.
C. Dòng 2,3 đoạn 2: …in places like Korea, and perhaps lessons are more effective as a
direct consequence → các bài học được thiết kế hiệu quả hơn 25.
A. Đoạn 1 dòng 2 đã đưa ra một mâu thuẫn …class sizes are huge by western
standards: quy mô lớp học lớn hơn tiêu chuẩn phương Tây mà học sinh châu Á vẫn học tốt. Và đoạn 2 đi vào lí giải nguyên nhân từ thiết kế bài học tới nội quy, và kết luận rằng số lượng học sinh không có liên quan tới kết quả học bằng thái độ ứng xử 26.
D. Dòng 1 đoạn 4: The traditional family unit still remains relatively intact in Korea
(kiểu gia đình truyền thống vẫn còn được giữ gìn ở Hàn Quốc). Dòng 3: In Britain meanwhile, one in every two marriages fails (trong khi đó ở Anh, cứ 2 cuộc kết hôn thì có 1 cuộc đổ vỡ) → Đơn vị gia đình truyền thống phổ biến ở Hàn Quốc hơn 27.
D. You see, behind those great maths and science scores, there is a quite remarkable
work ethic là bạn có thể thấy, đằng sau thành tích toán học và khoa học rất cao ấy, có khá
nhiều quy tắc làm việc. Sau vị trí [1] là một lời giải thích quy tắc ấy là đặt giáo dục lên trước hết. 28.
A. Dòng 3 đoan 4: They do very few extracurricular activities and devote far effort
more time to their studies than their British peers Học sinh Á châu tham gia ít hoạt động ngoại khóa, và dùng nhiều thời gian học hơn 29.
A. Dòng 3 đoạn 5: At one end, there is the discipline and unbelievably hard work ethic
of the Asian students success in education before all else. Ngay khi nhắc đến two extremes, đoạn văn đã diễn tả đó là discipline và hard work ethic 30.
A. Hệ thống giáo dục châu Á đã cho thấy nhiều ưu điểm về thành tích học tập, nhưng
lại ít hoạt động ngoại khá hơn Tây phương, như vậy không hệ thống giáo dục nào là hoàn hảo 31.
A. By no means = not at all = không…chút nào
32.
C. Be taken aback: bị ngạc nhiên, bất ngờ. A little: một chút. Không có a rather, a
quite hay a somewhat 33.
B. Come as a + noun (shock): xuất hiện như một tin …( tin sốc)
34.
B. Consist of + noun: bao gồm. Các từ còn lại: combine: kết nối; contain: chứa đựng;
compose: gồm (không có giới từ of) 35.
D. Cut off: tách rời, biệt lập
36.
B. Valuable: rất có giá trị. Worthy: đáng, đáng giá. Priceless: vô giá. Precious: hiếm,
quý giá. Khi nói đến những kinh nghiệm quý giá, ta thường dùng valuable experience 37.
D. Transformation: sự biến đổi. Trường học cho người mù và điếc đã tạo ra sự biến đổi
cho hàng tá trẻ em. Đây là sự biến đổi mạnh, khác với change: sự thay đổi (kém mạnh mẽ hơn), contrast: sự tương phản, difference: sự khác biệt. 38.
B. Nonetheless: tuy nhiên. Những đứa trẻ (dù nhận được sự biến đổi từ trường học) tuy
nhiên sẽ phải tự mình vật lộn để học tập. Cả however cũng mang nghĩa tuy nhiên, nhưng sắc thái kém trang trọng hơn. Furthermore: hơn nữa. Otherwise: nếu không thì 39.
C. Expand: mở rộng về diện tích, quy mô. Cô ấy đang nỗ lực để mở rộng trường học
của mình. Grow: trồng, phát triển. Widen: mở rộng diện tích. Stretch: kéo dài. 40.
A. Nhu cầu lớn ta dùng từ “great”
41.
to teach. Có thể dùng động từ nguyên thể sau động từ to be (was) để chỉ mục đích
42.
learning. Trước chỗ trống là động từ to be : was, dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn
43.
liked. Khóa học đã diễn ra, việc từng thích một phần của khóa học đã xảy ra trong quá
khứ, dùng quá khứ đơn 44.
doing. Có thể dùng danh động từ sau while để chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
45.
depended. Câu chuyện đã xảy ra, chia ở quá khứ đơn
46.
Learn. Đây là câu điều kiện loại 1 chỉ hành động có thể xảy ra. Vế sau có động từ
khuyết thiếu can thì vế trước với if, mệnh đề ở thì hiện tại đơn 47.
will never forget. Hành động never forget sẽ xảy ra trong tương lai
48.
have ever had. Sau so sánh hơn nhất thường là thì hiện tại hoàn thành; đồng thời có so
far – dấu hiệu của thời hiện tại hoàn thành 49.
had not taken. Đây là giả định loại 3 không có thật trong quá khứ: nếu không tham
gia khóa học. Mệnh đề sau If chia ở quá khứ hoàn thành 50.
would not have been. Câu điều kiện loại 3, động từ ở mệnh đề phía sau có dạng:
would have + past participle 51.
meaningful. Hình thức nhấn mạnh đảo tính từ lên trước danh từ. Meaningful a
measure: một phương thức thực sự ý nghĩa. Meaningful: có ý nghĩa 52.
singleness. Singleness là danh từ chỉ sự đơn độc. The beautiful là danh từ chỉ một lớp,
số đông những thứ mang đặc tính chung là beautiful (cũng giống như the old chỉ lớp người già), ở đây chỉ những thứ đẹp đẽ. Sau and vì thế cũng cần một danh từ 53.
scholastic. Sau mạo từ (a) và trước danh từ (interest) là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
đó. Scholastic là tính từ, mang nghĩa thuộc về trường học, về sách vở 54.
replace. Những mối quan tâm mang tính học thức đang thay thế các mối quan tâm
truyền thống. Replace là động từ, mang nghĩa thay thế 55.
literary. Literary (adj) mang tính chất văn chương. Trước danh từ thường là tính từ bổ
nghĩa cho nó. Literary critics: các nhà phê bình văn học. 56.
obsession. Obession (n): Sự quan sát
57.
response. Response (n): sự đáp lại, sự trả lời
58.
materialistic. Materialistic (adj): mang tính vật chất. Material conception: quan điểm
duy vật 59.
satisfactory. Satisfactory (adj): đem lại sự thỏa mãn
60.
spectacle. Spectacle (n): cảnh tượng. Nếu trải nghiệm về cuộc sống hàng ngày quá
thỏa mãn thì liệu bao nhiêu cảnh tượng của những thứ đời thường được quan sát 61.
ready. To be ready to V: có thể sẽ làm gì
62.
accounts. Bank accounts: các tài khoản ngân hàng.
63.
They. Tuy sẵn sàng tránh, bỏ qua viễn cảnh dốc hết tài khoản để gửi con cái đi học ở
các trường nội trú quốc tế, các phụ huynh vẫn thích viễn cảnh đăng kí cho một cuộc sống tuyệt vời ở Hogwarts
64.
up. To sign up for smt: đăng kí tham gia (khóa học)
65.
lay. Lay foundations for smt: đặt nền móng cho cái gì
66.
paying. Các phụ huynh yêu cầu những minh chứng xứng đáng để chi trả một lượng
tiền lớn đáng kể cho việc giáo dục con gái. 67.
aware. Con cái họ cần phải được khiến cho nhận thức được các cơ hội. Be aware of:
nhận thức được 68.
opportunities. Các cơ hội đã được nhắc tới trước đó: … the huge number of
opportunities provided by boarding school life → cuộc sống ở các trường nội trú đem lại rất nhiều cơ hội 69.
who. Trước chỗ trống là các danh từ chỉ người, sau đó lại là động từ có chia, ta dùng
mệnh đề quan hệ → dùng who 70.
themselves. Thời điểm cho bố mẹ và chính các sinh viên phát hiện ra những trải
nghiệm duy nhất, thách thức 71.
put Carla up. Put sb up: cho ai ở nhờ (qua đêm)
72.
going up. Go up: mọc lên
73.
set up. Set up: dựng nên, bắt đâu. Một cuộc điều tra được thực hiện
74.
take it up. Take st up: bắt đầu theo đuổi cái gì
75.
make up for. Make up for st: bù lại (bù cho cái gì đã để lỡ)
76.
calls for. Call for st: yêu cầu gì, cần cái gì
77.
blown up. Blow up: nổ, phá hủy; phóng to ảnh
78.
dropped out of it. Drop out of st: bỏ không tham gia nữa, phản đối ý kiến mà những
người khác chấp nhận 79.
to come up. Come up: xuất hiện trong chủ đề bàn bạc, thảo luận
80.
grew out of. Grow out of st: không còn có (thói quen gì nữa) sau một thời gian phát
triển, thay đổi 81.
He is an authority on (the history of) primitive life.
Be an authority on smt: hiểu biết sâu sắc (là chuyên gia) về lĩnh vực gì 82.
The story about her achievements was beyond belief.
To be beyond belief: thật khó tin 83.
The interference on the radio made it impossible to make sense of the message. To make sense of: nhận ra ý nghĩa, hiểu được To make it impossible to V: làm cho việc gì trở nên khó thực hiện
84.
They arrived at the station in the nick of time.
In the nick of time: suýt soát thời gian, vừa kịp 85.
David congratulated her on a good venue for the party
To praise: khen ngợi ai. Congratulate sb on st: chúc mừng ai vì cái gì 86.
But for Jack’s being so affluent, she would not be dating with him.
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + adj = If + S + V-ed. But for + N/V-ing = If …not = nếu không có… 87.
They probably forgot about the extra class.
It is likely that + mệnh đề: có thể là… Khi chuyển sang chủ ngữ chỉ người, ta thường dùng probably để chỉ việc có thể xảy ra 88.
I’m looking for a woolen, green and fairly long scarf.
Chuyển từ mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ scarf sang cụm danh từ với nhiều tính từ bổ nghĩa cho scarf 89.
Under no circumstance should you open this door when the building is open to the
public. Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Under no circumstance + trợ động từ + S + V (lùi thời hoặc không chia) = Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được làm gì đó 90.
Death is more likely to be caused by a bee sting than by a snake bite these days.
Túc từ trong câu gốc được chuyển thành chủ ngữ trong câu viết lại, nên động từ chính viết lại ở dạng bị động. Write a paragraph of about 150 words about the benefits of studying at a gifted school A Suggested Writing Sample A gifted school is really good environment to study and cultivate the mind. We all can see that studying in a gifted school bring us many benefits. Firstly, if you’re a student at a gifted school, you will have good conditions to develop abilities in your favorite subjects, help you to build dream and orient your future career. Secondly, most of the teacher in the gifted school are good and enthusiastic. They always create comfortable atmosphere in studying for students to receive knowledge easily Besides, there are many valuable scholarships for good students, especially, for students that have difficult circumstances. Finally, the gifted school always has many different facilities for students to relax after studying hard. There are many advantages of studying in a gifted school. Therefore, we need to make the best use of these benefits to have the most best results. [143 words]
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2016 Môn thi: TIẾNG ANH (Dùng cho thi sinh thi vào chuyên Anh) Thời gian làm bài: 120 phút Mã đề: 485 Choose the ward whose primary stress is placed differently from that of the others. Write A, B,C or D in the corresponding numbered box on the answer sheet. Question 1:
A. Respond
B. Vacate
C. comprise
D. forecast
Question 2:
A. conclusive
B. provincial
C. parental
D. ultimate
Question 3:
A. compromise
B. decorate
C. determine
D. constitute
Question 4:
A. exponential
B. executive
C. explanatory
D. exemplary
Question 5:
A. diligence
B. Religion
C. slavery
D. rivalry
Read the text below and decide which answer best fit each gap. Write A, B, C or D in the corresponding numbered box on the answer sheet. The first one has been done as an example (0). Example: (0). A. degree
B. stage
C. proportion D. scale
Correct answer: HOW TO BE CREATIVE Few human attributes arc held in higher esteem than creativity. To be creative requires a formof flexible thinking that most people poseess some (0)_____. Contrary to popular (6)_____, creativity can be cultivated. Here are some methods 10 set the stage. • Decide what you want to do. It could be something as practical as living on your income, or getting a (7)_____ furniture through a doorway that is too narrow. It could be as ambitious as inventing a new device, or as personal as (8)_____ yourself in poetry. Bear in mind that without a good idea of what to create, you can’t be crcalivc. It often helps to write down your objective. • Be positive in your (9)_____.The solution may well be there for you if you work hard enough. • Learn all you can about your subject. The more you know, the better (10)_____ you are to find a solution. • Think. Thinking is hard work, which is why we (11)_____ away from it. Don’t limit yourself to straight-line, logical thinking. Sneak up on your problem from a new (12)_____.
• Incubate. If the solution doesn’t come after your (13)_____ efforts, put the problem out of your mind and let your subconscious work on it. Go back to it in a few days and see where you are. • Prune. Review your idea and set (14)_____ the one that have not worked. Make change until you come up with your best. • Put your idea to (15)_____. That the best way to testing them. Question 6:
A. legend
B. concept
C. myth
D. thought
Question 7:
A. part
B. section
C. piece
D. bit
Question 8:
A. showing
B. telling
C. expressing
D. representing
Question 9:
A. feeling
B. attitude
C. opinion
D. spirit
Question 10:
A. provided
B. supplied
C. equipped
D. furnished
Question 11:
A. shrink
B. start
C. shy
D. draw
Question 12:
A. edge
B. point
C. approach
D. angle
Question 13:
A. initial
B. primary
C. opening
D. early
Question 14:
A. about
B. out
C. off
D. aside
Question 15:
A. produce
B. run
C. work
D. perform
Read the passage and choose the best answer to each of the questions that follow. Write A, B, C or D in the corresponding numbered box on the answer sheet. In the second millennium, one frequently asked question is: What are.the limit of the human body? Is there a point at which it is physically impossible to do something? "One thing we’ve all learned in the last 30 years or so is to just about anything is humanly possible." says Dr. Jack Wilmore from Texas A&M University and author of The Physiology of Sport and Exercise, part of which examines the limits of the human body. “As the new millennium progresses. I think you'll see more records continue to fall in every sport. The talent pool is better than ever. Never before have so many good athletes competed, and not just in this country, but all over the world. With more people involved and competing, records will fall and new standards will be set. Many believed that it was physically impossible for a human to run a mile in under four minutes, but Roger Bannister proved that theory wrong with a three minutes, 59 second mile (1.609 kilometers) in 1954. Today, sub four-minute miles are considered routine even in highschool. And Bob Beamon stretched human performance in the 1968 Olympics with his historic long jump of 8.9027 meters. In an event in which a record is usually broken by mere
inches, he shattered the previous jump by 0.6096 meters, but even his record was broken in 1991. “We’ve all seen reports of people doing superhuman feats of strengths under duress, such as a man lifting a car off a child,” Wilmore adds, “So we know that the human body can do things that go far beyond normal activity. That’s why it’s foolish to say any record can’t be broken.” One additional factor is just now becoming more understood and heavily emphasized: sports psychology. Getting inside the athlete’s head can be as effective as training and long workouts. According to Wilmore, the psychological aspect of sports should not be discounted because we now know what makes the athlete tick mentally can be all-important. He points out that “most professional teams have hired sports psychologists for their players. It’s just another way of tapping into a human’s full potential.” “In addition, every aspect of athletics – training, nutrition, injury treatment – is far better than ever been. Better coaching, training techniques, equipment and other factors all contribute to make today’s athletes more competitive than ever,” he believes, “Children today tend to specialize in one or two sports instead of competing in several as was common twenty-five years ago,” Wilmore says. That means they start concentrating on a sport much earlier and more intensely, and they become much better at it.” Wilmore also says that the chances of women achieving new heights in athletics could be greater than men, as more women are now involved in sports than at any other time and they are starting at about the same age as boys, meaning they are more skilled than the previous generation of girls. “Plus, women are taller and stronger than ever. It used to be rate to see a girl who towered above you. Now it seems like you see them every day.” “There’s a lot we don’t know yet about the human body,” he adds, “And one of those things is the full range of human potential. It can be foolish to try and put limits on what the human body can do.” Question 16: What is the topic of the reading passage? A. the physical limitations of a human body B. the physical potential of the human body C. records of physical achievements that the human body can perform
D. reasons why modern sportspeople perform better than they did previously Question 17: What initial comment does Dr. Jack Wilmore make? A. There will always be limits to what the human body can achieve. B. It will become more and more difficult for athletes to break record. C. Athletics will become one of the most popular forms of exercise. D. Athletes will continue to surprise us with what they can achieves. Question 18: Why does the writer mention athletes like Bannister and Beamon? A. To demonstrate the effect of their determination to win had on them B. To prove that even their amazing achievements can be bettered C. To exemplify what athletes can achieve under stressful conditions D. To demonstrate how accurately we can measure what athletes are capable of Question 19: Dr. Wilmore feels that attitudes within athletics are changing because_____. A. athletes are now being given mental as well as physical training by experts B. experts have begun to highlight the need for more unusual workouts C. coaches have begun to realize the importance of more intensive training D. coaches now encourage athletes to unwind between training sessions Question 20: According to Dr. Wilmore, how are today’s children different from those years ago? A. They participate in far more sports. B. They begin sports at a much earlier age. C. They become more proficient in their chosen sports. D. They are more likely to become professional athletes. Question 21: Dr. Wilmore believes that women______. A. perform equally well whether they are tall or short B. have physically developed and advanced over the years C. now have the same chance as boys of realizing their potential D. are beginning to play sports at a much younger age than boys Question 22: What conclusion does Dr. Wilmore make? A. We try to push the human body to its limits at our peril B. We should not prejudge what might be beyond our physical capabilities C. We need to do more research into what the human body is capable of D. We must congratulate ourselves on what athletes have achieved so far Question 23: Look at the following sentence.
Who’s to say it won’t be happen? Where does the sentence best fit in the following paragraph? “[1] We’ve all seen reports of people doing superhuman feats of strengths under duress, such as a man lifting a car off a child,” Wilmore adds, “[2] So we know that the human body can do things that go far beyond normal activity. [3] That’s why it’s foolish to say any ecord can’t be broken. [4]” A. [1]
B. [2]
C. [3]
D. [4]
Question 24: What does the phrase “his record” in paragraph 4 refer to? A. Bob’s long jump of 8.9027 meters B. Roger’s running a mile in three minutes 59 seconds C. Roger’s running a mile in four minutes D. Bob’s long jump of 8.2931 meters Question 25: The word “feats” as used in paragraph 5 is closet in meaning to _______. A. accomplishments
B. performances
C. shows
D. Failures
Choose the best answer to complete each of the following sentences. Write A, B, C or D in the corresponding numbered box on the answer sheet. Question 26: The solitary scientists _________ by himself has in many instances been replaced by a cooperative scientific team. A. to make important discoveries
B. has made important discoveries
C. important discoveries were made
D. making important discoveries
Question 27: For a short while, I managed to catch _______ of the President entering the palace. A. View
B. vision
C. notice
D. sight
Question 28: We couldn't stay long, so we only wish Mark many happy __________ of his birthday and hurried to the airport. A. regards
B. days
C. moments
D. returns
Question 29: It is not a great achievement to me if you make money by __________ of an illegal business. A. works
B. means
C. process
D. sorts
Question 30: If you _______ a moment, I'll see if I can find another question paper for you. A. are waiting
B. have waited
C. will wait
D. would have waited
Question 31: Thousands of newcomers imagine this place to be their El Dorado where they can easily make a ________ start in life. A. fresh
B. first
C. clean
D. plain
Question 32: Today _______ major new products without conducting elaborate market research. A. hardly ever introduce corporations
B. corporations hardly introduce ever
C. hardly ever corporations introduce
D. corporations hardly ever introduce
Question 33: However strict ________ we took, we couldn't eliminate the risk of any further in the street. A. controls
B. measures
C. disciplines
D. regulations
Question 34: Luckily, I ______ a new pair of sunglasses as I found mine at the bottom of a bag. A. needn't have bought
B. needn't buy
C. didn't need to buy
D. don't need to buy
Question 35: Don't get so nervous about his coming late. When you get to know him better, you'll learn to take it ________. A. easy
B. nice
C. fine
D. loose
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other. Write A, B, C or D in the corresponding numbered box on the answer sheet. Question 36:
A. charcoal
B. cholera
C. chemistry
D. charisma
Question 37:
A. sewage
B. teenage
C. image
D. advantage
Question 38:
A. elaborate
B. apostrophe
C. economic
D. catastrophe
Question 39:
A. complained
B. hatred
C. naked
D. ragged
Question 40:
A. drought
B. dough
C. mould
D. Though
For question 41 – 50, use the word given in brackets to form a word that fits in the space. The first one has been done as an example (0). (0). Disproportionately Humans are (0. PROPORTION) _____ right-handed. Scientists have not been able to agree over the exact percentages of right versus left-handers because there is no accepted standard for identifying which hand is (41. DOMINATE) _____. For example, some people who write or throw with their right hands may perform other tasks with their left hands or may kick a ball with their left foot. Absent an objective measure, therefore, the range of (42.ESTIMATION)_____ is wide. Right-handers are said to make up 85% to 95% of all people and left-handers 5% to 15%, while the (43.REMAIN)_____ tiny percentage are (44.EXTERITY)_____, so they can use both hands with equal ability. Perhaps the most unusual fact about right-hand dominance is how little we know about its causes. Several theories have been proposed. Some evidence exists the phenomenon is genetic, but (45. GENE) _____ cannot agree on the process by which handedness may be passed only by (46.
INHERIT)____. Social and cultural forces can also cause a (47. PREFER)_____for one hand, as when teachers or parents force a naturally left-handed child to use the right hand. And it has been observed by (48. ANTHROPOGY)_____ the left-handedness tends to be less common in (49. RESTRICT)____societies and more common in (50. PERMIT)___ ones. But no consensus has been reached on how that could occur. For questions 51 - 60, read the text below and think of the word which best fits each space. Use only ONE word in each space. The first one has been done as an example. (0) found Vera Neuman was a designer and business woman whose products (0)_______ their way (51) _______ the homes of people across the USA. Vera was born in Connecticut in 1907 and showed artistic (52) _______ from an early age. After attending art college in New York, she got a job as a textile designer, but didn't like being told what to do. Determined to develop her own styles, Vera started to produce tablecloths each item printed by hand in her kitchen. But (53) ________ was her scarves that (54) ________ Vera 's name. Good fabric was in short (55)_______ during the Second World War, but Vera was lucky enough to (56)________ across some silk (57)_______ over from the manufacture of parachutes. Vera used it to design scarves with floral, abstract and geometric designs. These were an instant (58) ________ when they appeared in department stores in during the 1950s they were (59) ________ of fashion, (60) __________ worn by celebrities such as the film star Marilyn Monroe. By 1969, the company which Vera had set up was employing 200 staff and producing 130 patterns per season. For question 61-65, complete each of the following sentences with one of the phrasal verbs given in the box. Each phrasal verb is used only ONE . Make any necessary changes. ease off - drop in - stand for - do away with - fall through Question 61: This time you've gone too far. I won't ________ such behavior, I' m going to report you to the boss. Question 62: I should be in Italy now but my holiday plans _________ when the travel company went bankrupt. Question 63: Guess who ________ when you were out. Question 64: With the introduction of computers, a lot of firms have begun to _________ the outdated electrical system. Question 65: It's pouring. Let's wait for the rain to _________ before we go shopping.
For the question 66-75, complete the second sentence, using the word given so that it has a similar meaning to the first sentence. Write between THREE AND SIX WORDS in the space provided on the answer sheet. Do NOT change the word given in brackets in any way. Question 66: I think it is disgraceful the way they never get round to repairing this pavement. (SHOULD) => This pavement ...................................... time ago. Question 67: They have been building their dream home for the past 10 years. (UNDER) => Their dream home ............................ for the past 10 years. Question 68: Shortly after Sue and Brian met, he announced they were getting married. (HAD) => Scarcely ........................................... he announced they were getting married. Question 69: Although I had imagined my parachute jump would terrify me, it was actually quite exciting. (BEING) => Far ............................................. experience I had imagined, my parachute jump was actually quite exciting. Question 70: In his speech, the College Principal spoke highly of the third-year science students who had won an award. (PAID) => The College Principal................................................the award-wining third-year science students in his speech. Question 71: Everyone believed my neighbor’s claims about once being a famous singer. (TAKEN) => Everyone ...................................................... my neighbor’s claims about once being a famous singer. Question 72: Leo is the best infuriating person I „ve ever met. (YET) => I’ve ............................................................... person as Leo. Question 73: We were just about to leave the restaurant when the waitress finally brought our food. (POINT) => We were..................................................the restaurants when the waitress finally brought our food. Question 74: If it hadn’t rained so heavily, the garden would have been a success. (DOWNPOUR) => But for .................................................., the garden would have been a success.
Question 75: Would you mind if I asked you to sign this petition? (RAISE) => Would you ................................................my asking you to sign this petition? The following paragraph contain 10 errors. For question 76-85, write the line number, the error and the correction in the space provided on the answer sheet. The first one has been done as an example (0). (0) Line 1: advised --> advisable PREPARING FOR YOUR FIRST INTERVIEW Line 1 Before going to an interview, it is (0) advised to go through a mock interview. This will 2 give you the opportunity to try out your technique and answers live. It is also a chance to 3 receive feedback that is benefit in guiding you towards improving on your interview style 4 and general presentation. Just one mock interview will result from a noticeable 5 improvement in your interview skills. Why? For the same reason that a speech doesn't 6 exist while it is still on paper or float in your head. It only exists when you give it oral. 7 The first time you give it in front of an audience, it will come out nothing like the one you 8 prepared. It is the same with being interviewed. It is not enough to look at a question and 9 say, “Yeah, I know the answer for that one.” You need practicing your answers live; this 10 is not the time to talk to oneself in front of a mirror. Seek out a professional and have the 11 session videotape. Then you will have two opinions – the interviewer and yours. Write a paragraph of about 150 words about the reason why teenagers should be encouraged to do household chores. THE END
LỜI GIẢI CHI TIẾT 1-D
2-D
3-C
4-A
5-B
6-C
7-C
8-C
9-B
10-C
11-C
12-D
13-A
14-D
15-C
16-B
17-D
18-B
19-A
20-C
21-B
22-B
23-B
24-D
25-B
26-D
27-D
28-D
29-B
30-A
31-A
32-D
33-B
34-C
35-A
36-A
37-B
38-C
39-A
40-A
Câu 1: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 2: D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 3: C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 4: A Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2. Câu 5: B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 6: C Myth= tưởng tượng. Dịch: trái với tưởng tượng của nhiều người, sự sáng tạo có thể luyện tập. Câu 7: C Be part of furniture= như một phần tự nhiên thuộc về thứ gì đó. Câu 8: C Dịch: Nó có thể đầy tham vọng như tạo một thiết kế mới, cũng có thể rất cá nhân như thể hiện bản thân trong thơ ca. Câu 9: B Từ “attitudde” phù hợp với nghĩa của câu. Dịch: Giữ sự tích cực trong thái độ. Câu 10: C Dịch: Bạn biết càng nhiều, bạn càng trang bị tốt để tìm ra giải pháp. Câu 11: C Shy away from sth= lảng tránh ( vì sợ, ngại) Câu 12: D “Sneak up on your problem from a new____”-> tiếp cận vấn đề của bạn từ 1 góc nhìn khác. Câu 13: A Dịch: Nếu vấn đề không đến sau những nỗ lực đầu tiên... Initial= đầu tiên.
Câu 14: D Set aside= đặt sang một bên. Câu 15: C Dịch: Cho ý tưởng của bạn được thực hiện. Đó là cách tốt nhất để kiểm tra nó. Câu 16: B Câu cuối cùng của bài: thật ngu ngốc khi đặt ra giới hạn cho cơ thể con người-> nói về khả năng của cơ thể con người. Câu 17: D Câu 1 đoạn 2 “anything is humanly possible”-> khả năng không giới hạn của con người. Câu 18: B Đầu đoạn 4: người ta tin rằng con người không thể chạy 1 dặm ít hơn 4 phút. Roger đã chứng minh điều này sai.-> chứng minh những thành tựu phi thưởng có thể tốt hơn. Câu 19: A Câu 2 đoạn 6: Động viên tinh thần cũng hiệu quả như đào tạo và luyện tập lâu dài. Câu 20: C Đoạn 8 dòng 4: trẻ em ngày nay có xu hướng chuyên môn hóa vào 1,2 môn thay vì nhiều môn như trước. Câu 21: B Dòng 3 và 4 đoạn 9: phụ nữ ngày nay kỹ năng tốt hơn, cao hơn và khỏe hơn thế hệ trước. Câu 22: B Câu 2 đoạn cuối “one of those things is the full range of human potential” một trong những điều đó là khả năng đầy đủ của con người. Câu 23: B Dịch: chúng ta biết rằng cơ thể con người có thể làm nhiều hơn những hoạt động thông thường. Ai nói rằng nó sẽ không đúng? Câu 24: D His record là “the previous jump”= 8.9027-0.6096=8.2931m Câu 25: B Câu 1 đoạn 5: chúng ta thấy những kỷ lục bởi những người thực kiện những phần trình diễn phi thường. Performance= feat. Câu 26: D Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: who+ V->V_ing. Đáp án B thiếu Who, That. Câu 27: D
Catch sight of sth= thoáng bắt gặp. Câu 28: D Many happy returns= chúc sức khỏe Câu 29: B Dịch:đó không phải là thành tựu đối với tôi nếu bạn kiếm tiền bằng các thức kinh doanh bất hợp pháp. Câu 30: A Câu điều kiện loại 1: If+ HTĐ/ HTTD, S+ will + V. Câu 31: A make a fresh start / make a clean break = bắt đầu lại việc gì đó Câu 32: D Nhìn vào ngữ cảnh “... nhiều sản phầm mới mà không tiến hành khảo sát kỹ lưỡng.”-> đây mới là tân ngữ và thiếu chủ ngữ, động từ -> “corporations” đứng trước, “hardly ever” hiếm khi, “introduce” giới thiệu. Câu 33: B Bất chấp những biện pháp nghiêm ngặt chúng ta thực hiện, chúng ta không thể tránh những rủi ro trong tương lai. Câu 34: C Need dùng như 1 động từ thường-> didn’t need to: không cần phải làm gì. Câu 35: A Take it easy= dễ dàng thôi Câu 36: A “ch” trong từ “charcoal” phát âm là /tʃ/, trong các từ còn lại là /k/. Câu 37: B “age” trong từ “teenage” phát âm là /eidʒ/, trong các từ còn lại là /idʒ/. Câu 38: C “o” trong từ “economy” phát âm là /ɔ/, trong các từ còn lại là /ə./ Câu 39: A “ed” trong từ “complained ” phát âm là /d/, trong các từ còn lại là /id/. Câu 40: A “ou” trong từ “drought” phát âm là /au/, trong các từ còn lại là /ou/. Câu 41: dominant “which hand is...”-> tính từ.
Câu 42: estimates estimation là quá trình đánh giá, còn estimate là sự đánh giá.-> the range of estimate = phạm vi đánh giá. Câu 43: Remaining Dịch: trong khi đó phần trăm nhỏ ....là”-> cần 1 tính từ -> remaining Câu 44: dexterous Dựa vào câu trên-> Sau tobe là tính từ. Dexterous= khéo léo. Câu 45: Genes “But ... cannot agree on...”-> cần điền 1 danh từ. Câu 46: Inheritance S+tobe+PP+by+ Danh từ-> bởi tác nhân nào đó, trong câu bị động. Câu 47: preference a+Noun+for: một thứ gì cho... Câu 48: anthropologists S+tobe+PP+by+ danh từ chỉ người/ vật: cấu trúc câu bị động Câu 49: restricted Câu trước đó nói rằng: các giáo viên, cha mẹ thường yêu cầu trẻ thuận tay trái viết bằng tay phải. Các nhà nhân chủng học đã quan sát thấy người thuận tay trái ít phổ biến ở những xã hội...-> restricted= bị giới hạn, hạn chế. Câu 50: permitted Tiếp câu trên: và phổ biến hơn ở những xã hội...->permitted= cho phép. Câu 51: into find its way into sth= đi vào, thâm nhập... (một cách tự nhiên) Câu 52: talent Dịch câu 2: Vera sinh ra ở Connecticut vào năm 1907 và sớm bộ lộ tài năng của mình. Câu 53: it It+tobe+sth+that+V: câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ. Câu 54: made Make one’s name= gây dựng tên tuổi của ai đó. Câu 55: supply in short supply= nguồn cung cấp thiếu thốn. Câu 56: come come across sth= tình cờ tìm thấy cái gì.
Câu 57: left leave over sth= còn lại Câu 58: success Dịch: đó là 1 thành công ngay lập tức khi nó xuất hiện ở...-> danh từ Câu 59: height height of fashion= hợp thời trang Câu 60: being Dịch: được mặc bởi các người nổi tiếng. Being PP: được làm gì (danh động từ) Câu 61: stand for = tha thứ. Dịch: lầ này bạn đã đi quá giới hạn rồi. Tôi khồn thể tha thứ cho hành vi cư xử như vậy được. Tôi sẽ báo cáo với sếp. Câu 62: fell through fall through= hỏng, không thành Câu 63: dropped in drop in= tạt vào, ghé vào. Câu 64: do away with = thoát khỏi cái gì. Câu 65: ease off = giảm xuống. Dịch: trời đang mưa. Hãy đợi cho đến khi mưa nhỏ hơn trước khi chúng ta đi mua sắm. Câu 66: This pavement should have been repaired long time ago. Should have been PP= nên được làm gì nhưng đã không làm. Câu 67: Their dream house has been under construction for the past ten years. Chuyển từ câu chủ động-> bị động. Tobe under construction= trong quá trình xây dựng. Câu 68: Scarcely had Sue and Brian met when he announced they were getting married. Đảo ngữ: Scarcely+ trợ động từ+ S+V +when+ S+ V. Câu 69: Far from being terrified by the experience I had imagined, my parachute jump was actually quite exciting. Although+ clause= V_ing/N. Dịch: Khác xa với sự tưởng tượng bị khiếp sợ của tôi, cú nhẩy dù rất thú vị. Câu 70: The College Principal paid a high compliment to the award-winning third-year science students in his speech. Pay a compliment to sbd= khen ngợi ai đó.
Câu 71: Everyone was taken in by my neighbor’s claims about once being a famous singer. Take in= lừa dối. Mọi người đã tin/ bị lừa bởi lời khẳng định về sự nội tiếng trong tương lai của người hàng xóm. Câu 72: I’ve yet to meet such an infuriating person as Leo. Have yet to+V(bare)- phủ định đặc biệt của thì hiện tại hoàn thành. Câu 73: We were on the point of leaving the restaurant when the waitress finally brought our food. Tobe about to V= tobe on the point of V_ing= sắp sửa làm gì. Câu 74: But for a downpour, the garden would have been a success. If ... not...= But for... Nếu không vì... Câu 75: Would you raise any objections to my asking you to sign this petition? To raise an objection= mind= đưa ý kiến phản đối. Câu 76 – 85: 3. benefit -> beneficial That is + adj. 3. on -> bỏ ‘on’ 4. from -> in Result= kết quả bơi, result in= dẫn đến kết quả 6. float -> floating Tobe+V_ing-> “is floating in your head”: trôi nổi trong đầu bạn. 6. oral -> orally “When you give it orally” Dùng trạng từ đúng sau bổ nghĩa cho động từ. 9. for -> to Answer to = câu trả lời cho 9. practicing -> to practice Need to V= cần phải làm gì. 10. oneself -> yourself Talk to yourself in front of a mirror= nói chuyện với chính mình trước gương. 11. videotape -> videotaped Bị động đặc biệt: have +sth + done: cái gì đó được làm bởi người khác. 11. interviewer -> interviewer’s Yours: của bạn, interviewer’s: của nhà tuyển dụng. WRITING SAMPLE
It is necesary to encourage children to do household chores because of some reason below. Firstly, it strengthens family bonds. Doing chores gives a child the opportunity to give back to their parents for all you do for them. Kids begin to see themselves as important contributors to the family. They feel a connection to the family. Moreover, it teaches them life skills. A teen's housework includes occasional cooking, cleaning, laundry and so on. They are basic skills in life that every person needs to learn in order to survive. Last but not least, contribution to household work is an important means of teaching children to take responsibility by themself. They can learn to stick to a task and complete it. In conclusion, doing household chores can contribute significantly to their development.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI: TIẾNG ANH (Dành cho thí sinh thi môn chuyên Tiếng Anh)
A. NGỮ ÂM I. Chọn từ có cách đọc khác ở phần gạch chân: 1:
A. sandwich
B. Wednesday
C. handsome
D. standard
2:
A. audience
B. draught
C. laundry
D. mausoleum
3:
A. species
B. spacious
C. science
D. physician
4:
A. illustrate
B. consumer
C. introduce
D. institute
5:
A. equation
B. tradition
C. intention
D. ambition
II. Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại: 6:
A. solidarity
B. enthusiast
C. catastrophe
D. biology
7:
A. academy
B. competitive
C. unidentified
D. emergency
8:
A. different
B. eventual
C. admirable
D. devastate
9:
A. swallow
B. hotel
C. survive
D. impress
10:
A. refer
B. infer
C. confer
D. offer
B. NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 1. The stereo has been playing since 7 a.m, I wish someone (11 – turn) it off. 2. If she doesn’t hurry, all the tickets (12 – sell) by the time she (13 – get) there. 3.
Mark: “Did you advise him to go to the police?” Tom: “No. I didn’t like (14 – give) advice on such an important matter.
4. When I (15 – look) at my suitcase, I could see that somebody (16 – try) to open it. 5. (17 – Not be) to the National Park before, Susan was amazed to see the geyser. 6. The governor as well as his wife and children (18 – watch) the election returns on TV at present. 7.
Jane: “How was your trip to France?” Jack: “It was nice. But I’d rather (19 – go) to Italy.”
8. I feel terrible. I think I (20 – be) sick. II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc: 21. You must keep these __________ documents in the safe. (CONFIDENCE) 22. The best way to see the __________ of Manhattan is from a ferry around the island (SEE)
23. Not _________ on such a hot day, the beach was crowded. (SURPRISE) 24. Most people agree that Christmas has become too __________. (COMMERCE) 25. We should make young people realize that drug-taking is __________. (DESTROY) 26. Mind your language, you guys. It is ___________ rude. (EXCUSE) 27. Advertisements account for three fourths of the __________ of the newspaper. (COME) 28. How do you __________ the real painting from the fake one? (DIFFERENT) 29. Thousands of people were __________ killed in that morning (DISASTER) 30. When she was crossing the room, the night-nurse happened to notice that the old lady __________ to get out of bed. (TRY) III. Chọn cụm từ đồng nghĩa với từ gạch chân bằng cách chọn các phương án A, B, C hoặc D. 31. His premature death at the age of 28 is a great loss. A. Violent
B. Abrupt
C. Too early
D. Very mysterious
32. He has impressed his employer considerably and, consequently, he is soon to be promoted. A. Nevertheless
B. Accordingly
C. However
D. Eventually
33. After the accident, there was substantial doubt as to exactly what had happened. A. Negligible
B. Considerable
C. Insignificant
D. Minor
IV. Chọn cụm từ trái nghĩa với từ gạch chân bằng cách chọn các phương án A, B, C hoặc D. 34. I appreciate everyone’s concern and their help in the difficult situation. A. Ease
B. Attraction
C. Consideration
D. Care
35. Have you kept in contact with any of your friends in your college? A. Been out of touch
B. Been out of order
C. Been out of fashion D. Been out of date
V. Chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C, D để hoàn thành câu: 36. The house we have rented is unfurnished, ______ we shall have to buy some beds, chairs, tables, etc. A. Therefore
B. Nevertheless
C. So
D. As
37. Mrs. Carter ________ her son for getting dirty. A. Fell down
B. Took in
C. Blew off
D. Told off
38. It is suggested _______ vaccinated before entering the first grade. A. For children be
B. That children will be
C. That children be
D. Requires children to be
39.
Lan: “_________.” Nam: “Bye. Call me if you need anything.”
A. It’s been nice meeting you.
B. I’ll say.
C. It’s nice to meet you.
D. Long time no see.
40. ___________ you gave me on how to use the computer! A. What precious advice
B. How precious advice
C. How a precious advice
D. What a precious advice
41. The completion of new Town Hall has been held up ________ a strike. A. With a view to
B. According to
C. Owing to
D. In relation to
42. She is working for an organization that is independent ________ the government. A. On
B. From
C. To
D. Out
43. When I first met her, I was impressed by her very ________. A. Beautiful big round blue eyes
B. Beautiful round big blue eyes
C. Round beautiful big blue eyes
D. Round big beautiful blue eyes
44. I had supposed his wife a much younger woman, __________? A. Wasn’t she
B. Isn’t she
C. Hadn’t she
D. Hadn’t I
45. __________ South America is the continent which is to the south of Central America and North America. A. The
B. 0
C. A
D. An
46. ________ every industry in our modern world requires the work of engineers. A. Wholly
B. Hardly
C. Most
D. Virtually
C. A bank
D. A leg
47. Your new car must have cost _________. A. An eye
B. The earth
48. The trouble with Ann is that she is _______ with sports. A. Obsessed
B. Packed
C. Matched
D. Dealt
49. Because of its warm typical climate, Hawaii ________ subzero temperature. A. Almost experiences never
B. Almost never experiences
C. Experiences never almost
D. Experiences almost never
50. I’m ________ my brother is. A. Nowhere like so ambitious
B. Nothing near as ambitious as
C. Nothing near as ambitious as
D. Nowhere near as ambitious as
VI. Tìm phương án sai trong các cụm từ được gạch chân bằng cách chọn đáp án A, B, C, hoặc D.
51. Many species of animals must have been (A) and can easily (B) become extinct if we don’t make (C) an effort (D) to protect them. 52. Each of the (A) cars in the showrooms was (B) quickly sold to (C) their (D) new owner. 53. I think anyone can’t believe (A) that he has finished (B) the load of (C) work by (D) himself. 54. The criteria is (A) used to evaluate (B) the student performance (C) in the new course (D). 55. If he went (A) to the doctor’s (B) in the first place (C), his illness wouldn’t be (D) so serious now. C. ĐỌC HIỂU I. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn đáp án đúng nhất. By the mid-nineteenth century, the term ;icebox’ had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. The ice trade grew with the growth of the cities. Ice was used in hotels, taverns and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish and butter. After the Civil War (1861-1865), as ice was used to refrigerate in freight cars, it also came into household use. Even before 1880, half of the ice sold in New York, Philadelphia, and Baltimore, and onethird of that sold in Boston and Chicago, went to families for their own use. This had become possible because a new household convenience, the icebox, a precursor of the modern refrigerator, had been invented. Making an efficient icebox was not as easy as we might now suppose. In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to science of refrigeration, was rudimentary. The commonsense notion that the best icebox was one that prevented the ice from melting was of course mistaken, for it was the melting of the ice that performed the cooling. Nevertheless, early efforts to economize ice included wrapping the ice in blankets, which kept the ice that from doing its job. Not until the end of the nineteenth century did inventors achieve the delicate balance of insulation and circulation needed for an efficient icebox. But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. He owned a farm about twenty miles outside the city of Washington, for which the village of Georgetown was the market center. When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard
in neat, one-pound bricks. One advantage of his icebox, Moore explained, was that farmers would no longer have to travel to market at night in order to keep their produce cool. 56. What does the passage mainly discuss? A. The influence of ice on the diet
B. The development of refrigeration
C. The transportation of goods to market
D. Sources of ice in the 19th century
57. According to the passage, when did the word ‘icebox’ become part of the language of the United States? A. In 1880
B. Near the end of the 19th century
C. Sometime before 1850
D. During the Civil War
58. The phrase ‘forward-looking’ is closest meaning to _______. A. Progressive
B. Popular
C. Thrifty
D. Well-established
59. When did Thomas Moore design his own icebox? A. In 1803
B. When he started his business
C. In 1861
D. When the ice trade grew
60. The word it refers to _______. A. Fresh meat
B. The Civil War
C. Ice
D. A freight car
61. According to the passage, which of the following was an obstacle to the development of the icebox? A. Competition among the owners of refrigerated freight cars B. The delicate balance of circulation C. The lack of network for the distribution of ice D. Inadequate understanding of physics 62. The word ‘rudimentary’ is closest in meaning to _________. A. Growing
B. undeveloped
C. necessary
D. uninteresting
63. According to the information in the second paragraph, an ideal icebox would _________. A. completely prevent ice from melting
B. stop air from circulating
C. allow ice to melt slowly
D. use blanket to converse ice
64. The author describes Thomas Moore as having been ‘on the right track’ to indicate that ________. A. the road to the market passed close to Moore’s farm B. Moore was an honest merchant C. Moore was a poor farmer D. Moore’s design was fairly successful
65. According to the passage, Moore’s icebox allowed him to ________. A. Charge more for his butter
B. Travel to market at night
C. Manufacture butter more quickly
D. Make more butter
II. Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chọn trong số các đáp án A, B, C hoặc D. ENERGY SAVING Saving energy (66)______ be expensive or time-consuming. But what can you do to save energy? There is (67)_______ that you can do to help the process of energy conservation. You can save energy by doing things like make sure that kettle doesn’t (68)_______ more water than that you need, always washing a full load in the washing machine (69)_______ a half load or turning down your central heating by 1oC – this could cut your (70)_______ bill by 10%. Make sure that hot water taps are not left running and replace washers if your taps drip. At work you can turn off (71)______ light and your computer if you are not using them. (72)_______ to energy-saving light bulbs – these use around a quarter of electricity, and often (73)_______ eight times more than an ordinary bulb. Close your curtains at dusk to keep the warm air (74)______ escaping through the windows. Switching off electrical appliances when they are not in use (75)______ a big contribution to energy-saving too. 66.
A. doesn’t have to B. mustn’t
C. can’t
D. hasn’t got
67.
A. few
B. lot
C. little
D. plenty
68.
A. consist
B. compose
C. contain
D. include
69.
A. other than
B. rather than
C. instead
D. more than
70.
A. hot
B. heat
C. heated
D. heating
71.
A. any
B. all
C. those
D. no
72.
A. Exchange
B. Consume
C. Sell
D. Change
73.
A. take
B. spend
C. last
D. cost
74.
A. from
B. out
C. away
D. off
75.
A. does
B. makes
C. takes
D. gets
D. VIẾT I. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng các từ gợi ý, giữ nguyên nghĩa của các câu đã cho. 76. Mike is the only real friend that Peter has. Except ................................................................................................................................. 77. His life is hard, but he is determined to study well.
It doesn’t matter .................................................................................................................. 78. Success depends on your hard work. The harder ........................................................................................................................... 79. Mary prefers books to television. Mary’d rather ...................................................................................................................... 80. They recruited very few young engineers. Hardly any ........................................................................................................................... 81. Her voice is so beautiful that everyone admires it. She has so ............................................................................................................................ 82. “Don’t worry. Of course you can take a month’s paid leave.” said my boss. My boss reassured ............................................................................................................... 83. We rely too much on the Internet. Therefore, our lives are in danger of becoming more impersonal. Were it ................................................................................................................................. 84. They’re widening the road to our village. The road .............................................................................................................................. 85. A bus goes to the airport. It runs every 30 minutes. The bus ................................................................................................................................ II. Dùng từ gợi ý, viết thành câu hoàn chỉnh. (Học sinh có thể thêm dấu câu, nếu cần. Không được thay đổi trật tự của các từ gợi ý.) 86. He/had/camera/ready/in case/see/something/make/good picture. ............................................................................................................................................. 87. Mary/used/included/different/charity activities/many years ago. ............................................................................................................................................. 88. Venice/have/lot/old houses/build/water/city/Italy. ............................................................................................................................................. 89. you/recommend/Vietnamese family/me/live with/when/I/study/there? ............................................................................................................................................. 90. It/impossible/play tennis/now/because/rain ............................................................................................................................................. III. Viết một đoạn văn khoảng 100 từ theo chủ đề sau. Write a paragraph about one of your close friend. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LỚP 10 CHUYÊN THÁI BÌNH 2015-2016 A – NGỮ ÂM III. Chọn từ có cách đọc khác ở phần gạch chân: 1. D – Phần gạch chận được phát âm là /d/, trong những từ khác là âm câm không được phát âm. 2. B – Phần gạch chận được phát âm là /ɑ:/, những từ khác phát âm là /ɔ:/. 3. C – Phần gạch chận được phát âm là /s/, những từ khác phát âm là /∫/. 4. A – Phần gạch chận được phát âm là /ə/, những từ khác phát âm là /ju:/. 5. A – Phần gạch chận được được phát âm là /ʒn/, những từ còn lại phát âm là /ʃn/ IV. Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại: 6. A – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ 2. 7. C – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ 2. 8. A – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2. 9. A – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2. 10. D – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2. B – NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc: 11. Turned – Đây là cấu trúc wish - ước muốn ở hiện tại, động từ được chia về quá khứ đơn. 12. Will have been sold – Ở đây động từ sell là bán, phải dùng ở bị động, là ‘được bán ra’. Cấu trúc if: mệnh đề if ở hiện tại, mệnh đề chính S + will + V. Vì có „by the time’, nghĩa là hành động bán hết ra đã xảy ra trước khi cô gái này đến nơi nên phải là ‘have been sold’ chứ không phải là ‘be sold’. 13. Gets – chia ở hiện tại vì câu ở thì hiện tại. 14. Giving – Like + V-ing. 15. Looked – Chia ở quá khứ vì mệnh đề thứ 2 có ‘could’. 16. Trying – Dùng trying chứ không phải try vì người này chỉ bắt gặp người khác đang mở vali của mình chứ không chứng kiến toàn sự việc từ đầu đến cuối. Dùng try khi người này quan sát được người khác mở vali của mình từ đầu đến cuối 17. Not having been – Đây là dạng rút gọn, đưa Verb-ing ra làm chủ ngữ, nhưng là phủ định nên them not đằng trước. 18. Is watching – ‘as well as’ là hiện tượng đồng chủ ngữ, động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
19. Have gone – Sau ‘would rather’ dùng động từ nguyên mẫu, nhưng hành động này đã xảy ra trong quá khứ nên chia thành ‘have gone’. 20. Going to be – Sắp sửa ốm, đây là một dự đoán điều xảy ra trong tương lai dựa trên các bằng chứng, dấu hiệu ở hiện tại. Dấu hiệu là người này hiện tại đang thấy không được khoẻ, nên chia thành ‘going to be’ chứ không phải ‘will be’. II. 129975 Cho dạng đúng của từ trong ngoặc: 21. Confidential – Cần điền 1 tính từ. ‘Confidential document’ là tài liệu bí mật. 22. Sight – Cần điền 1 danh từ. Động từ ‘see’ (nhìn thấy) có danh từ là ‘sight’ (tầm nhìn, cảnh) 23. Surprisingly – Cần điền 1 trạng từ. ‘Not surprisingly’ là cụm trạng từ bổ nghĩa cho câu. 24. Commercialized – Cần điền 1 tính từ. ‘Commercialize’ là động từ (thương mại hoá), ‘commercialized’ ở dạng bị động (bị thương mại hoá) cũng biến thành tính từ khi them become đằng trước, ‘become commercialized’ – trở nên thương mại hoá. 25. Self-destructive – Cần điền 1 tính từ. Tính từ của ‘destroy’ là ‘destructive’ (tính tàn phá, huỷ hoại). ‘Self-destructive’ là tự huỷ hoại mình. 26. Inexcusably – Cần điền 1 trạng từ. Trạng từ của ‘excuse’ là ‘excusably’ (1 cách có thể tha thứ được) nhưng theo ngữ nghĩa phải là nghĩa trái ngược => thêm tiếp đầu ngữ „in’. 27. Income – Cần điền 1 danh từ. ‘Income’ là thu nhập. 28. Differentiate – Cần điền 1 động từ. ‘Differentiate’ là phân biệt. 29. Disastrously – Cần điền 1 trạng từ. ‘Disaster’ (thảm hoạ) tính từ là ‘disastrous’ (Tàn khốc, bất hạnh), thêm đuôi ‘ly’ để thành trạng từ. 30. Trying – Y tá bắt gặp bà già đang ra khỏi giường, không chứng kiến sự việc từ đầu đến cuối, chỉ bắt gặp trong chốt lát, nên phải dùng ‘trying’ chứ không phải là ‘try’. III. Chọn cụm từ đồng nghĩa với từ gạch chân bằng cách chọn các phương án A, B, C hoặc D. 31. C – Premature = Too early (Sớm) 32. B – Consequently = Accordingly (Do đó, vì vậy) 33. B – Substantial = Considerable (Lớn, đáng kể) IV. Chọn cụm từ trái nghĩa với từ gạch chân bằng cách chọn các phương án A, B, C hoặc D. 34. A – Concern (Quan tâm, chú ý) >< Ease (thoải mái, không ràng buộc) 35. A – Kept in contact (giữ liên lạc) >< Been out of touch (mất liên lạc) V. Chọn đáp án đúng nhất trong A, B, C, D để hoàn thành câu:
36. C – Phù hợp với ngữ nghĩa chỉ có thể dùng ‘so’ hoặc ‘therefore’, nhưng ‘therefore’ khi đứng giữa câu bắt buộc phải có dấu chấm phẩy đằng trước (đằng sau có thể có thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy) nên không thể dùng ‘therefore’ 37. D – ‘Tell off’ là phrasal verb nghĩa là trách mắng. 38. C – Sau ‘suggest that’ (và 1 số động từ đặc biệt khác như demand, require, urge, order, propose, insist, v…v…) sử dụng động từ nguyên mẫu. 39. A – Câu này dùng thay cho lời chia tay ‘Thật là tốt vì đã gặp bạn’. Những đáp án còn lại thay cho lời chào chứ không phải lời tạm biệt. 40. A – Advice là danh từ không đếm được, không được có ‘a’/ ‘an’. What (a/an) + adj + noun là cấu trúc cảm thán. ‘What precious advice (…) !’ . Không thể dùng ‘How precious advice’, vì nếu dùng đúng phải là ‘How precious advice (…) is’. 41. C – Owing to (+ noun) = because of (+noun). Các đáp án còn lại không phù hợp nghĩa. 42. B – be independent from something là độc lập tách khỏi cái gì. 43. A – thứ tự các tính từ được xếp như sau. General opinion (beautiful)
Specific opinion
Size (big)
Age
Shape (round)
Colour (blue)
Nationali ty/origin
Material
44. A – Câu ở dạng thể hiện quan điểm + mệnh đề phụ, thì câu hỏi đuôi dùng mệnh đề phụ. Câu này đã lược mất động từ của mệnh đề phụ, nhưng ngầm hiểm nó là to be, chia ở quá khứ số ít, là ‘was’ => câu hỏi đuôi ‘wasn’t she?’ 45. B – Đây là tên riêng của khu vực, không thêm ‘the’ hay ‘a/an’ 46. D – ‘Virtually’ là ‘hầu như’. Dùng nhưng đáp án khác không phù hợp. 47. B – ‘Cost the earth’ là cực kì đắt đỏ. 48. A – ‘Obsessed with’ là ám ảnh với cái gì đó. 49. B – ‘almost never experiences’ sắp xếp đúng thứ tự (hầu như không bao giờ trải qua) 50. D – ‘nowhere near’ = ‘nothing like’ (còn lâu mới … = không hề) VI. Tìm phương án sai trong các cụm từ được gạch chân bằng cách chọn đáp án A, B, C, hoặc D. 51. A – sửa thành ‘must be’ cho đúng với thì của câu điều kiện. Đây là câu điều kiện ở hiện tại, mệnh đề chính có thể chia ở thì hiện tại. 52. D – sửa thành ‘its’, chủ ngữ là each (of) thì các loại từ liên quan ở số ít. 53. A – sửa thành ‘I don’t think anyone can believe’ hoặc ‘I think no one can believe’ hoặc ‘I think everyone can’t believe’.
54. A – sửa thành ‘are’. ‘Criteria’ (lời phê bình) là dạng số nhiều của ‘Criterion’ 55. B – sửa thành ‘doctor’. C. ĐỌC HIỂU III. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách chọn đáp án đúng nhất. 56. B – Bài viết nêu ra sự phát triển dần của thùng đông lạnh qua các thời kì. 57. C – By the mid-nineteenth century = sometimes before 1850 58. A – Forward-looking = Progressive (tiến bộ, tiên tiến) 59. A – Dòng thứ nhất của đoạn thứ 2. “But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track.” (Nhưng vào khoảng năm 1803, một người nông dân tài giỏi ở Maryland, Thomas Moore, đã tìm ra đúng hướng đi – tức phát minh được cái hộp đựng đá.) 60. C – “Sau nội chiến, khi đá được sử dụng để đông lạnh hàng hoá, nó cũng được đưa vào sử dụng trong gia đình.” ‘it’ ở đây là ‘ice’. 61. D – The commonsense notion that the best icebox was the one that prevented the ice from melting was of course mistaken. 62. B – Rudimentary = Undeveloped (sơ khai, thô sơ, chưa phát triển) 63. C – 2 câu cuối của đoạn thứ 2. “When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, onepound bricks.” (Khi Moore dùng mẫu hộp đựng đá ông đã thiết kế để vận chuyển bơ ra chợ, ông nhận ra rằng khách hàng đã bỏ qua sản phẩm của những đối thủ cạnh tranh để trả nhiều tiền cho bơ của ông, vẫn còn tươi và cứng. => Đá tan chảy một cách từ từ, chậm chạp.) 64. D – On the right track (đi đúng hướng). Nghĩa là thiết kế của Moore đã gần như thành công. 65. A – Câu gần cuối đoạn thứ 2. “When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, one-pound bricks.” (Khách hàng đã bỏ qua sản phẩm của những đối thủ cạnh tranh của ông để trả nhiều tiền cho bơ của Moore.) IV. Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chọn trong số các đáp án A, B, C hoặc D. 66. A – doesn’t have to = không nhất thiết phải
67. D – Có ‘there is’=> dùng ‘a lot’, không được dùng ‘lot. Few và little cũng vậy, tuy nhiên few và little không hợp ngữ nghĩa. ‘Plenty + of something’ nên không dùng được ở đây 68. C – Contain (chứa) là đúng nghĩa nhất. Consist of (gồm có, cấu thành từ). Include, compose (bao gồm) 69. B – rather than = hơn là. (Nên làm gì đó hơn là làm gì đó => rather than) 70. D – heating bill (hoá đơn điện) là một cụm từ cố định. 71. B – all light (tất cả ánh sáng) 72. D – Change to = convert to (đổi thành cái gì) 73. D – cost (tốn tiền) 74. A – Keep something from something (ngăn cái gì khỏi cái gì) 75. B – Make a contribution = contribute (Đóng góp) D. VIẾT II. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng các từ gợi ý, giữ nguyên nghĩa của các câu đã cho. 76. Except for Mike, Peter has no real friend. – (Mike là bạn duy nhất Peter có => Ngoại trừ Mike, Peter không có bạn.) Ở đây sử dụng Except + for : ngoại trừ. 77. It doesn’t matter how hard his life is, he is determined to study well. – Cấu trúc ‘It doesn’t matter/No matter + how + adj + noun, clause nghĩa là Bất kể … , thì … 78. The harder you work, the more successful you are. – Cấu trúc so sánh kép (double comparison) dùng để khi 2 hiện tượng tỉ lệ với nhau, phụ thuộc vào nhau. 79. Mary’d rather read books than watch TV. – Prefer something/ to do something to something/do something = would rather do something than do something (thích làm cái gì hơn cái gì khác.) 80. Hardly any young engineers did they recruit. – Cấu trúc Hardly (hiếm khi) + did/had + S + V… 81. She has so beautiful a voice that everyone admires it. – Cấu trúc so / that đặc biệt : S + V + so + adj + a/an + N + that + S + V … (quá… đến nỗi mà…) chỉ dùng với danh từ số ít đếm được. 82. My boss reassured that I could take a month’s paid leave. – Câu tường thuật (reported speech). Ta thấy hành động nói này đã diễn ra trong quá khứ => toàn bộ nội dung được nói ra phải được lùi 1 bậc về thì trong quá khứ. 83. Were it not for our too much reliance on the Internet, our lives would not be in danger of becoming more impersonal. – Cấu trúc Were it là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2
(conditional sentence). If it weren’t not for our too much reliance on the Internet,… =>Were it not for our too much reliance on the Internet,… 84. The road to our village are being widened. – Sử dụng câu bị động (passive voice). 85. The bus which goes to the airport runs every 30 minutes. – Sử dụng mệnh đề quan hệ ‘which’ (relative clause). IV. Dùng từ gợi ý, viết thành câu hoàn chỉnh. (Học sinh có thể thêm dấu câu, nếu cần. Không được thay đổi trật tự của các từ gợi ý.) 86. He had his camera ready in case he saw something to make good picture. – động từ mệnh đề trước là ‘had’ ở quá khứ => động từ ở mệnh đề 2, sau ‘in case’, cũng ở quá khứ => see chuyển thành saw. 87. Mary used to be included in different charity activities many years ago. – Ta thấy có cụm từ ‘many years ago’, có ‘used’, có ‘included’ => used to be included (many years ago). 88. Venice where has a lot of old houses built on water is a city of Italy. – Ta thấy có 1 chủ ngữ trong khi có 2 động từ có thể làm động từ chính của mệnh đề => sử dụng mệnh đề quan hệ (relative clause), nối 2 mệnh đề chung 1 chủ ngữ. 89. Why did you recommend the Vietnamese family to me when I studied there? – Đây là câu hỏi tại sao => dùng ‘why’. 90. It is impossible to play tennis now because it is raining. – Cấu trúc It is + adj + to do something. V. Viết một đoạn văn khoảng 100 từ theo chủ đề sau. Write a paragraph about one of your close friend. I have plenty of close relationships, but the most intimate one is with Loan. We have known each for 10 years. She has a long black hair, a straight nose and a large forehead. Loan always wear comfortable things such as shirt and jeans, for she is quite simple. On the contrary to her appearance you will be impressed deeply when you communicate with her. She is really humorous, easy-going and intelligent. Yet, what makes I love her most is her sincerity. She loves, cares and supports me unconditionally. Whenever I feel low or depressed, she will be there for me, just be silent hearing my problem, then cheer me up with her sense of humor. I feel thankful of having her as my best friend, my sister.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2015-2016
MÔN THI: TIẾNG ANH (Dành cho thí sinh thi vào chuyên Tiếng Anh) Ngày thi: 13/6/2015 Thời gian làm bài: 150 phút
SECTION A. PHONETICS Choose the word which has the underlined part pronounced differently from that of the others. 1:
A. coughs
B. hopes
C. thoughts
D. ploughs
2:
A. headache
B. flame
C. shame
D. shadow
3:
A. remote
B. purpose
C. control
D. solar
4:
A. weather
B. breathe
C. healthy
D. although
5:
A. plow
B. know
C. flow
D. window
SECTION B. GRAMMAR AND VOCABULARY I. Choose the correct answer A, B, C or D. 6. I don’t see any …………. in arriving early at the theatre. A. cause
B. point
C. reason
D. aim
7. The stolen jewels were …………….. a lot of money. A. valued
B. cost
C. priced
D. worth
8. At four o’clock Mr. Hutchinson still had some ……………. to do in the garden. A. work
B. job
C. effort
D. task
9. He possesses all …………… makes life agreeable. A. which
B. that
C. what
D. whom
10. When can the students ……………. for the next year’s evening classes? A. assist
B. enroll
C. join
D. inscribe
11. My little brother enjoys ……………. museums and art galleries. A. visiting
B. seeking
C. travelling
D. collecting
12. Everybody was surprised because he went to the party without ……………. A. inviting
B. invited
C. being invited
D. to invite
13. In order to keep our school clean, littering is strictly ……………. A. restricted
B. promoted
14. – “Could you do me a favor, please?” A. Let me help you.
C. prohibited ~
D. encouraged
- “………………………..” B. Yes, go ahead!
C. No, thanks. I’m fine
D. Sure. What can I do for you?
15. – “…………….” Stay with Vietnamese friends in the college dormitory?” - “Sorry, but I disagree with you, Ben. There’s no chance to practice speaking English then.” A. I think
B. How can we
C. What about
D. Why don’t we
16. Although he shouted, his words were ……………….in the wind. A. killed
B. lost
C. stopped
D. drowned
17. The flight from Jakarta to New Delhi has been cancelled ……………. the heavy fog. A. as a result
B. despite
C. on behalf of
D. on account of
18. What are you telling us …………… be true. It sounds too improbable. A. can’t
B. mustn’t
C. must not
D. ought
II. Use the word given in CAPITALS at the end of each line to form a word that fits the space in the same line. There is an example for you. Recently I (0) DECIDED to go to evening classes twice a week. During the day I work in a (19. secretary) ……….. agency as a telephonist. It is not a very interesting (20. occupy) ………….. and I get bored. I also got tired of coming home every evening, putting a (21. freeze) …………… meal in the oven and then watching TV. So I decided to take up (22. carpenter) ……………. as a hobby. Perhaps I should give you an (23. explain) ……………. for my choice. Learning a skill is a good (24. solve)……………. to the problem of boring work. Also, I felt I was a (25. fail)…………. Because any time I tried to put up a shelf, for example, it always fell down! Now I am quite a (26. success) ……………… wood-worker! I am working on the (27. construct) …………………. Of some furniture at the moment. And although there are only two other girls in the class, I don’t feel any (28. embarrass) …………….. I’ve just turned out to be the best student in the class. III. Complete each of the following sentences with one of the phrasal verbs given below. Make any necessary changes. let down
run down
put forward look up
give a way
put on
bear out
cross out
29. I’m depending on you to pay me back the money on Monday. Please don’t ……… me …… 30. If you think I’m wrong, check the encyclopedia. I’m sure it will ……….. me ………. 31. They are very two-faced. They are very nice to her when she’s there, but they ……….her………. behind her back. 32. I’d like to ……….. a proposal. I suggest we start production in May. 33. They eat like a horse but they never ………….. weight.
34. The author refused to …………. any secrets about the ending of his book. 35. When I was in New York, I was able to ………….. several old friends I hadn’t seen for years. 36. If you make a mistake, just ………… it ………. SECTION C. READING I. Read the passage and decided which answer (A, B, C, or D) best fits each blank. THE WOLFMAN Most people would be (37) …………. with fear if they saw a wolf. But not Shaun Ellis. Shaun, also known as the Wolfman, has been studying wolves for over 20 years. In order to gain (38) …………….. into the behavior of these animals, Shaun spent seven years in the USA studying wolves, and even living among them. Then in 2005, he spent 18 months living with three young wolves at a wildlife park in the UK. Having been born in (39) ………….., none of the wolves had ever had a chance to (40) ……………. with other wolves. But Shaun knew a lot about wolves so he (41) …………..up with an unusual idea: he would move in with the animals and teach them how to behave like wolves in their (42) ……………... habitat. Not (43) ……………….., no one expected him to carry (44) ……………. His experiment successfully. However, after living with the wolves for 18 months, Shaun (45) ………………. his goal. The animals even accepted him as their leader. Shaun’s time with the wolves and the knowledge he acquired about them has paid (46) …………….. in another way. Shaun has been able to give (47) ……………… to farmers on how to protect their animals from wolves that live in the (48) of their farms. 37:
A. still
B. terrified
C. anxious
D. paralysed
38:
A. instinct
B. insight
C. experience
D. view
39:
A. welfare
B. refuge
C. care
D. captivity
40:
A. raise
B. interact
C. benefit
D. react
41:
A. thought
B. brought
C. came
D. found
42:
A. natural
B. typical
C. wild
D. endangered
43:
A. particularly
B. indifferently
C. exceptionally
D. surprisingly
44:
A. out
B. off
C. for
D. though
45.
A. dedicated
B. developed
C. achieved
D. succeeded
46:
A. off
B. up
C. in
D. out
47:
A. solution
B. assistance
C. service
D. charity
48:
A. visibility
B. location
C. district
D. vicinity
II. Fill in each numbered blank ONE suitable word.
STRESS AND ATHLETIC SUCCESS Success in any field, is often a matter of how well a person is (49) ………….. to control the amount of stress they experience. As stress increase, their performance often (50) …………, but there is a certain point beyond which their performance begins to decline sharply. Sports psychologists now help Olympic athletes (51) …………… others, balance the good and bad effects of stress. Before an athletic event, a high (52) …………….. of excitement can actually have a positive effect on the athlete. This excitement becomes harmful, (53) …………… if negative thoughts take over. Thoughts such as “What if I fail?” or “I know the others are better than me” should definitely be avoided. Psychologists help athletes manage to replace negative thoughts with positive (54) ………….. Another useful techniques before competing (55) ………….. to recognize your level of excitement and adjust it if necessary. Music may be helpful (56) ………….. these cases. If you are over-excited, listening to soft music can help to calm you down. If you are not excited (57) ……….., you may want to listen to fast, powerful music to raise your spirits. The key to success, in other words, is a person’s knowledge of their ideal level of excitement. An imbalance either way could mean the difference (58) …………. Success and failure. III. Read the text below and look carefully at each line. Some of the lines are correct, and some have a word which should not be there. If a line is correct, put a tick at the end of the line. If a line has a word that should not be there, write the word at the end of the line. COMMUNICATION Managers spend most of their time communicating-reading, and writing (0) …and…… talking and listening-yet the evidence is that they do not always do this (00) ….V…... as successfully. One reason that has been suggested for this is that, in the (59) ………… past, communication was regarded as a natural process, not been taught (60) ………… in any formal sense. This theory has been changing, and with the concept (61) ………… of communication as an “art” now appears regularly in the management (62) ………... courses and seminars. Communication is probably only one of the least (63) ………… appreciated aspects of management and more and more organizations are (64) ………… realizing that effective communication involves telling staff why all things (65) …………. are happening. This is not only helps day-to-day working but allows changes (66) ……….
To be introduced more smoothly, and sometimes leads to improvements for (67) ……….. being mentioned by staff. Both the morale and efficiency of an organization (68) ……….. are depend to a great extent on the abilities of its staff to communicate (69)………….. effectively. Communication is not something that should be undertaken (70) …………. only when trouble occurs. It should be a daily habit if the organization is (71) …………. to run smoothly and avoid difficulties and, of course, it should be both a (72) …………. two –way process, involving listening to as well as talking. Regular (73) …………. Exchanges of ideas between managers and staff will help to create good teamwork. IV. Underline one mistake in each line in the passage below and then correct it. Write your correction on the spaces provided on the right. Number (0) has been done as an example. The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels
0 …..level…..
of pollution. However, few is known about the long-term effects of
74…………...
such slow poisoning. The more serious problem of modern times is that
75…………...
man is destroyed the earth’s natural resources and transforming huge area
76 ………….
into wasteland. As the result, it is becoming extremely difficult to grow
77…………...
enough to feed the world’s rapid increased population. A way of protecting 78…………. all the wildlife in the earth must also be found as many species are in
79………….
extreme danger of disappearance complete from the face of the earth. The
80………….
dangers, however, are not confine solely the land and the sea. The smoke in 81………… the atmosphere, for example, is increasing so many that the amount of
82………….
sunlight has been educed in many cities. Man’s whole environment is being 83…………. changed in a serious way. V. Read the following passage and choose the correct answer to each question. HOW CAN YOU TELL WHEN SOMEBODY IS LYING? Psychologist Paul Ekman has made a life time study of how people act when they lie. Usually they not only want the hearer to believe the words they are sayings; they also want to cover up some strong emotion that they are feeling such as guilt, shame, fear, anger, pain, or even pleasure. By noticing the contradictions between their words and their behavior, Ekman found that he could catch them in the act of lying. Ekman concludes that there are four kinds of behavior that can give a lie away: the liar’s words, voice, body and face. He says that liars try hardest to control their words and face, since they assume that that’s what listener will be paying attention to. Consequently “lie
catchers” should also pay close attention to the speaker’s voice and body signals, which he may forget to control. Obviously most lies are untruth words, and it’s these words that we focus on. A common problem for liars is keeping their story straight. As we all know, one lie leads to another, and before the liar knows it, someone will comment, “But that’s not what you said a few minutes ago.” A less common but more fatal give away is what’s called a “slip of the tongue,” in which the liar accidentally tells the truth instead of the lie she intended to tell. Additionally, frequently pauses may indicate that she is making up the story as she goes along. The liar’s voice can also give her away, and the voice is much harder to control than the word. When telling a lie, she may speak unusually loudly or softly, may speed up or slow down her speed for most reliable is that when people are upset, their voices tend to become higher. But Ekman points out that vocal changes such as these are not always signs of lying; they simply indicated strong emotion which the person may be trying to conceal. Somebody behaviors can be controlled, but others can’t. When telling a lie, a person may swallow frequently, sweat, or breathe faster. Gestures can give her away: nervous gestures, such as swinging the foot, scratching or rubbing parts off the body, or twisting the hair often increase when a person is self-conscious or under stress. The normal gestures that usually accompany speech are often used less when someone is lying. Or the liar may accidentally use a gesture that contradicts her words, such as nodding “yes” while saying “no”. 84. According to paragraph 1 Ekman could catch people seeing that …………… . A. they were showing intense emotions
B. they were hiding their real feelings
C. what they said and did disagreed
D. their behavior was unusual
85. Which of the following is NOT mentioned in the passage? A. A liar tries to keep you from seeing his true emotions. B. Liars make much effort to control their facial expression. C. The listener should concentrate on what the speaker says. D. You can catch a person lying if you know what to look at. 86. Which of the following is TRUE according to the passage? A. Liars do their best to select the right words. B. Liars are good at making their stories sound logical. C. Liars take great pains to avoid a “slip of the tongue”.
D. Liar pause frequently to remember the details of the past events. 87. According to paragraph 4 when lying people try to ……………….. A. sound nice and kind
B. hide their frustration
C. speak faster than usual
D. look reliable to the speaker
88. Body behaviors …………… A. are more obvious when people are nervous B. depend on a person’s temperament C. give away people’s intentions D. can hardly be checked SECTION D. WRITING I. Finish the second sentence in such a way that it has the same meaning as the one printed before it. 89. Thanks to her mother’s encouragement, she entered the beauty contest. Had it ………………………………………………………………………. 90. She was just as good as they had thought. She quite definitely came …………………………………………………... 91. Mary was the only student absent from class. Apart ……………………………………………………………………….. 92. The police didn’t at all suspect that the judge was the murder. Little ……………………………………………………………………….. 93. Could you guard against my handbag while I go to the toilet? Could you keep an …………………………………………………………. 94. Now that his mother was being there, they said nothing about it. On ………………………………………………………………………….. II. Complete the second sentence in a way that it means the same as the previous one, using the word given. Do not change the word given. Do not use more than FIVE words. 95. According to the report, the driver of the car was a policeman. (BEING) According to the report, the ………………………………… by a policeman. 96. Today’s meeting is postponed and it will be held next week. (PUT) Today’s meeting has …………………………………. until next week. 97. There’s no chance of Jenny getting here on time. (POSSIBLE) It won’t be …………………………………………… here on time. 98. In my opinion, these two kinds of music are completely different from each other.
(COMPARISION) In my opinion, there is …………………………these two kinds of music. 99. We discussed the problem but nobody had a solution. (CAME) We discussed the problem but ……………………………………….. with a solution. 100. I arrived late because I missed the 10.30 train. (TURNED) If I had caught the 10.30 train, I ………………………. Time. GIẢI THÍCH CHI TIẾT 01.
A. /s/
B. /z/
C. /s/
D./s/
Những động từ có phát âm kết thúc là k, f, t khi thêm “s” thì được phát âm là /s/ Các trường hợp còn lại phát âm là /z/ 02.
A. /ei/
B. /ei/
C. /ei/
D. / æ/
03.
A./əʊ/
B./ə/
C./əʊ/
D./əʊ/
04.
A./ð/
B. /ð/
C./ ɵ/
D. /ð/
05.
A./aʊ/
B./əʊ/
C./əʊ/
D./əʊ/
06. B. Cụm “To see the point in doing something” có nghĩa là hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của một việc gì. 07. D. Worth (adj): đáng giá, trị giá 08. A. Have some work to do: còn một số việc phải làm Những từ khác không phù hợp: job là việc làm, effort là sự cố gắng, task là nhiệm vụ 09. B. He possesses all that…: “that” là mệnh đề quan hệ, bổ sung ý nghĩa cho từ “all”. Lưu ý, ở đây không dùng từ “which” vì nếu từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng “that” mà không dùng “which”. 10. B. To enroll for: tham gia vào, kết nạp vào, ghi tên tham gia vào 11. A. To visit somewhere: đi tham quan nơi nào đó To enjoy + V-ing: yêu thích làm gì đó 12. C. Without+ V-ing: không làm gì đó “without being invited”: không được mời, động từ invite được chia bị động 13. C. To be prohibited: bị cấm 14. D. “Could you do me a favor” = “Can/could you help me?” Câu trả lời đúng là D: Chắc chắn rồi. Tớ có thể giúp gì cho cậu? 15. D. “Why don’t we…?” mang ý nghĩa như một sự gợi ý, một cách đưa ra ý kiến
16. D. “to be drowned”: bị nhấn chìm, bị át đi 17. D. “on account of” =”because of”: bởi vì 18. A. “can’t be true”: không thể đúng sự thật được, vì vế sau có diễn tả “it sounds too improbable”: nó quá không xác thực xảy ra 19. “agency” là một danh từ, vì thế phía trước ta cần một tính từ Secretarial (adj): (thuộc công việc) thư ký 20. Sau “a very interesting…” ta cần một danh từ, occupation (n): nghề nghiệp, công việc 21. “a frozen meal” ở đây ta dùng quá khứ phân từ của freeze, để diễn tả “một bữa ăn đã đông lạnh” 22. Ở đây ta cần dùng một danh từ chỉ nghề nghiệp, carpentry là nghề mộc 23. Sau “a good…” ta cần một danh từ, explanation là sự giải thích 24. Sau mạo từ “a” ta cần một danh từ, solution: giải pháp 25. Failure (n): người thất bại 26. Trước danh từ “wood-worker” ta cần 1 tính từ. Successful (adj): thành công 27. sau mạo từ “the” ta cần một danh từ. construction (n) sự xây dựng 28. sau “any” ta cần 1 danh từ. embarrassment: sự lúng túng, bối rối, ngượng 29. let somebody down: làm ai đó thất vọng 30. bear somebody (something) out: ủng hộ, xác nhận 31. run somebody down: chê bai, bôi xấu ai đó 32. put forward: đề xuất, đưa ra, nêu ra 33. put on weight: lên cân 34. give away: để lộ, tiết lộ 35. look somebody up: thăm ai sau thời gian xa cách 36. cross something out: xoá đi bằng gạch chéo/gạch ngang 37. D. to be paralysed with fear: sợ đến tê liệt cả người 38. B. insight (n) sự hiểu thấu gain insight into: đạt được sự thấu hiểu về… 39. D. captivity(n): tình trạng bị giam cầm 40. B. interact with (v): tương tác với 41. C. come up with an idea: nảy ra 1 ý tưởng 42. A. natural habitat: môi trường sống tự nhiên 43. D. “Not surprisingly”(trạng từ): không hề ngạc nhiên 44. A. Carry out (v): tiến hành 45. C. Achieve one’s goal: đạt được mục đích
46. A. Pay off: mang lại kết quả tốt, thành công 47. B. Assistance(n): sự giúp đỡ 48. D. In the vicinity of something: ở vùng lân cận (nơi nào đó) 49. able.-> to be able to do something: có khả năng làm điều gì 50. improves. ở câu trước, ta có thể hiểu rằng, “thành công được thể hiện qua hiệu quả con người kiểm soát stress.” Khi stress tăng, sự kiểm soát của họ (their performance) cũng đồng thời được cải thiện (improve) 51. Among. Ta có: Among others: giữa những người khác. “Các nhà tâm lý trong lĩnh vực thể thao giúp những vận động viên Olympic, giữa những người khác, cân bằng những ảnh hưởng tốt lẫn xấu của stress.” 52. level. Ta có: A high level of excitement: một mức độ phấn khích cao 53. though. Ta có: “this excitement becomes harmful, though if negative thoughts take over.”: Sự phấn khích này có thể gây hại, ngay cả khi những suy nghĩ tiêu cực chiếm ưu thế. 54. ones/ thoughts. Câu này dễ dàng điền đáp án, vì phía trước đã nhắc đến “negative thoughts”, chúng ta chỉ cần điền cụm tương tự vậy: positive thoughts/ones 55. is. Đây là sự chuyển ý. Bắt đầu bằng “Another…” và phía sau là “to regconize” nên chỗ trống này chúng ta cần một động từ to be. Đáp án là “is” vì “another useful technique” là số ít 56. in. Danh từ case (trường hợp, vụ,…) đi với giới từ “in”. 57. enough. Ta có: Adj+enough: đủ tính chất/trạng thái gì đó. “excited enough”: đủ phấn khích 58. between. Ta có: “between something and something”: giữa cái này với cái khác 59. Thừa từ “as”, từ này ở đây không có tác dụng ngữ pháp cũng không có tác dụng về nghĩa 60. Thừa “been”. Vế trước đang tồn tại dạng bị động quá khứ “was regarded” nên vế sau chỉ cần “not taught” là được 61. Thừa “with” vì nó không có ý nghĩa gì trong câu này 62. Thừa mạo từ “the”. “courses” được chia số nhiều, nên chỉ cần “in management courses”, không cần mạo từ “the” 63. Thừa “only” vì phía sau có ghi “one of the…aspects”. Tức là “Communication” là một trong những khía cạnh, chứ không phải duy nhất. ngoài ra nếu ở đây dùng thêm “only” thì về mặt nghĩa không phù hợp 64. Đúng 65. Thừa “all”. Nếu sử dụng từ “all”, ta có thể dùng là “all of things” hoặc “all the things” 66. Đúng
67. Thừa “for”. Từ này không ở đây không mang ý nghĩa liên quan cũng như ngữ pháp cũng không đúng 68. Đúng 69. Thừa “are”. Động từ to be và động từ nguyên thể không bao giờ đi cùng với nhau, vì thế không có “are depend” 70. Đúng 71. Đúng 72. Thừa “both”, vì “both” luôn đi kèm với “and” nhưng ở vế sau không hề có “and” mà chỉ có 1 danh từ (a two-way process) 73. Thừa “to”. Ta sử dụng “listen to something” nhưng ở phía sau không có danh từ (something). Hơn nữa, “listening” ở đây là một danh từ, mang nghĩa là sự lắng nghe 74. Sai ở từ “few”, “few” dùng đi kèm danh từ đếm được, ở đây ta dùng “little” 75. Sai ở “more”, “more” dùng để so sánh giữa các vật, nhưng ở đây không có so sánh. Ngoài ra, trước “more” có “the”, vì thế ta có thể sửa thành “the most” 76. Sai ở destroyed. Đây không phải bị động, mà là hành động con người đang tàn phá thiên nhiên, có thể sửa lại thành “destroying” 77. Sai ở “the”. “as a result” là một cụm cố định chỉ kết quả 78. Sai ở “rapid”. Ở đây ta cần một trạng từ, vì phía sau đã có “increased population”. Sửa lại thành “rapidly” 79. Sai ở “in”. “the Earth” đi với giới từ “on” 80. Sai ở “complete”, ở đây ta cần sử dụng một trạng từ. sửa lại thành “completely” 81. Sai ở “confine”. Động từ tobe không đi cùng với động từ nguyên thể. Sửa lại thành “confined” 82. Sai ở “many”. “The smoke” là danh từ không đếm được, ta sửa lại thành “so much” 83. Sai ở “educed”. Sai về nghĩa. Sửa lại thành “reduced” 84. C. what they said and did disagreed Câu cuối đoạn đầu tiên: “By noticing the contradictions between their words and their behavior,…” 85. C. The listener should concentrate on what the speaker says. Các câu A, B, D đều được nhắc đến trong bài ở câu thứ 2 và thứ 3 của đoạn văn 2. 86. A. liars do their best to select the right words. Đáp án này có thông tin tại câu thứ 2 của đoạn 3: “…liar is keeping their story straight”
87. C. speak faster than usual. Thông tin tại câu thứ 2 của đoạn 4: “When telling a lie, she…may speed up her speed..” 88. D. can hardly be checked. Thông tin của đáp án được tìm thấy tại 2 câu cuối của bài. Các dấu hiệu thông thường dùng để phát hiện nói dối ít xuất hiện hoặc xuất hiện mang tính trái ngược, do đó rất khó để kiểm tra 89. Had it not been for her mother’s encouragement, she wouldn’t have entered the beauty contest. Cấu trúc “Had it not been for…” = “If it hadn’t been for…” = Thanks to: nhờ có…mà… 90. She quite definitely came up to their expectation. Ta có: Come up to somebody’s expectation: được như mong đợi của ai 91. Apart from Mary every student was present in class. Ta có: Apart from someone/something: (ngoại) trừ ai đó/cái gì 92. Little did the police suspect that the judge was the murder. Cấu trúc đảo ngữ, đảo trợ động từ “did” lên trước chủ ngữ, sau đó dùng động từ nguyên thể 93. Could you keep an eye on my handbag while I go to the toilet? Cấu trúc: Keep an eye on something: để ý đến cái gì 94. On account of his mother was being there, they said nothing about it. Ta có: “on account of” = “now that”: bởi vì 95. According to the report, the car was being driven by a policeman. Đây là cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn 96. Today’s meeting has been put off until next week. Ta có: “put off” = “postpone”: hoãn lại 97. It won’t be possible for Jenny to get here on time. Ta có: To be possible for somebody to do something: có khả năng cho ai làm cái gì 98. In my opinion, there is no comparison between these two kinds of music. Ta có: “there is no comparision” = “completely different”: hoàn toàn khác biệt 99. We discussed the problem but nobody came up with a solution. Ta có: “come up with something”: nghĩ ra điều gì đó 100. If I had caught the 10.30 train, I would have turn up on time. Ta có: “turn up”: xuất hiện, đến, tới
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2015-2016 MÔN THI (CHUYÊN): TIẾNG ANH Ngày Thi: 12 tháng 6 năm 2015 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. CHOOSE THE CORRECT ANSWER TO FILL IN THE BLANK (2 PTS) 1. ........could only have been made by someone incompetent. A. How serious a mistake
B. Such serious mistake
C. So serious is this mistake
D. So serious a mistake
2. She insisted that the report ........ as his source of information. A. not be mentioned
B. not to mention
C. not mentioning
D. not mention
3. …... traveling is educational, it can also be stressful and expensive. A. Since
B. Providing
C. While
D. Even
4. They arrived home only to find their house........in their absence. A. was burgled
B. has burgled
C. had been burgled
D. was burgling
5. There isn't a.........of truth in his words. What a liar! A. wealth
B. trace
C. pack
D. grain
C. puppies
D. birds
6. Don't count your........ before they are hatched A. ducklings
B. chickens
7. Manh: Should I buy a new bike or a used one? ~ Dung: Buy ......you can afford. A. the one whichever B. which one that
C. those that
D. whichever one
C. You are welcome
D. You bet
8. Dung: “Merry Christmas!” ~ Manh: ".......... ." A. You, too
B. Merry Christmas
9. I hope everything is OK. They ........several hours ago. A. would have called B. supposed to call
C. must have called
D. were to have called
10. He was a great athlete when he was younger. He now still ........if he hadn't had that accident. A. would have been
B. had been
C. will be
D. would be
11. After a month-long investigation, the police still aren't sure who …..... A. is blamed by them B. do they blame
C. to lay the blame on D. to be blaming
12. The food wasn't bad, but I'd.........to go somewhere else next time. A. rather
B. prefer
C. better
D. liked
13. The company is famous for making sturdy work clothes that can......hard wear.
A. stand up for
B. stand up to
C. stand in for
D. stand up against
14. Employees are advised to take......of the changes in the company policy. A. hold
B. effect
C. root
D. notice
15. The day their first child was bom, the new parents were…......with joy. A. overpowered
B. overtaken
C. overcome
D. overthrown
16. By the time you finish your job, everyone.........home. A. has gone
B. will have gone
C. had gone
D. was going
17. The ..........child is forever asking questions. He's incredibly curious. A. acquisitive
B. acquitted
C. inquisitive
D. exquisite
18. If you think you are right, then........ Don't let him bully you into changing your mind. A. stand your ground B. hit it off
C. kick the bucket
D. give the green light
19. At the end of the broadcast, the TV station received a......of complaints. A. hurricane
B. tsunami
C. tornado
D. torrent
20. Dung: "Stop talking. You are so noisy." ~ Manh: "........ He is the noisiest in this class.” A. Why not?
B. Look, who's talking
C. You can say that again.
D. You bet!
21.
A: “Have you told your dad what's bothering you? B: “I'd.......in you than in my parents.”
A. rather to confide
B. better confide
C. rather my confiding D. sooner confide
22. .......is over your head is just an exaggeration. A. That this entrance exam
B. When this entrance exam
C. This entrance exam which
D. This entrance exam
23. When I decided to study two foreign languages at the same time, I knew I .....off more than I could chew. A. took
B. bit
C. cut
D. broke
24. My visit was supposed to be a surprise but my sister….....it away. A. gives
B. takes
C. brings
D. shows
25. ......, he couldn't solve that mathematical puzzle. A. As intelligent as was he
B. Intelligent as he was
C. So intelligent was he
D. Although he is intelligent
26. The test was given......short notice, so we all couldn't finish it well. A. by
B. in
C. for
27. Things would have been better .......to my advice.
D. on
A. you not listened
B. were you listened
C. had you listened
D. if you listened
28. They will hold a party.....their son's 16th birthday. A. in recognition
B. in celebration to
C. with a view to celebrate
D. in celebration of
29. Where have you been? I've been trying to get......of you all day. A. touch
B. hold
C. contact
D. rid
30. The break-in turned out to be ...... because it made us more aware of the insecurity of the neighbourhood. A. a Jack of all trades
B. a storm in a teacup
C. a blessing in disguise
D. a matter of life and death
31. My new hiking boots will be great once I've ........them......... . A. broken - in
B. put - through
C. taken - to
D. fixed-up
C. assumption
D. thoughtfulness
32. We admire his......to his students. A. generosity
B. sympathy
33. ....... , the meeting began. A. After we have sat down
B. All of us having taken the seats
C. Our having seated
D. Once we had been sat down
34. ......., he tried to fix the machine. A. Not being a computer expert notwithstanding B. Despite of not being a computer expert C. Though no computer expert D. In spite of being no computer expert 35. The draw took place yesterday but the competition winners ...... A. are yet to be announced
B. haven't been being announced
C. are as yet to have been announced
D. haven't announced yet
36. I had......on my face after I remembered the wrong day for her birthday party. A. egg
B. sugar
C. salt
D. tomatoes
37. The tickets cost only a small amount of money ........ A. off his head
B. by head
C. offhand
D. per head
C. looking into
D. putting in
C. the question
D. work
38. The roberry is being ...... . A. broken out
B. taken on
39. The book you are looking for is out of ....... A. order
B. print
40. He was too tired to mow the lawn, so he ....... one of his sons to do it. A. had
B. made
C. got
D. took
CHOOSE THE WORD OR PHRASE THAT BEST FITS EACH BLANK IN THE FOLLOWING PASSAGE. (1.5PTS) On a yearly (1)......, the USA is afflicted by hurricanes on the east coast, flooding in the Midwest, forest fires, earthquakes and any number of tornadoes, blizzards and storms. Historically, the weather has (2) ….... as harsh a chord in people's lives as any we feel today. Historians list the four major events to wreak devastation (3) ........the country as the Chicago fire in 1871, the Johnstown flood and the Galveston hurricane of 1900, and San Francisco earthquake in 1906. These (4).....provide a flavor of the havoc that natures storms have wrecked on humanity, and our reactions to them. Galveston, Texas, (5).......on the island of Galveston in the gulf of New Mexico, (6) ...... on industry and exports. Its over 30,000 citizens in the early 1900's were generally economically successful and comfortable with existing conditions. (7)......the ill-fated morning of Sept. 7, 1900, the people of Galveston enjoyed their life on the remote island. (8)......weather watchers had been following a (9)…...storm in the Atlantic for several days and were warning of the (10)......danger of a hurricane. Unfortunately, people (11)…... the warnings. A day after the hurricane had hit the island, all that (12)..........of the beautiful city was a mass of crumbled buildings, debris and hopeless survivors (13)........aimlessly with the stench of rotting flesh all around. However, a few days later, that the city was beginning to heal became (14)........everywhere - soon new buildings were (15) …..... the burned, and the lifeblood of the ravaged city was returning. 1:
A. foundation
B. theory
C. basis
D. institution
2:
A. punched
B. struck
C. pinched
D. played
3:
A. on
B. at
C. with
D. for
4:
A. dangers
B. risks
C. threats
D. catastrophes
5:
A. lied
B. placed
C. located
D. built
6:
A. flourishes
B. thrives
C. grows
D. develops
7:
A. After
B. Up to then
C. So far
D. Until
8:
A. Therefore
B. Correspondingly C. However
D. Consequently
9:
A. growing
B. enlarging
C. massive
D. stretching
10:
A. potential
B. embedding
C. intending
D. impending
11:
A. refused
B. rejected
C. ignored
D. denied
12:
A. remained
B. existed
C. lingered
D. maintained
13:
A. wandered
B. to wander
C. were wandering
D. wandering
14:
A. concealed
B. notorious
C. obscure
D. evident
15:
A. overwhelming B. rebuilding
C. designing
D. refurbishing
IDENTIFY THE MISTAKE IN EACH SENTENCE BELOW. (0.5 PTS) 1. Tropical forests exist close to the equator, which both high temperature and abundant rainfall occur all year round. A. Tropical
B. close
C. which
D. abundant
2. The Smiths are very proud of that their son always gets high marks in his courses. A. of
B. their
C. in
D. courses.
3. We called the baseball park up to ask that when the game was scheduled to begin that afternoon. A. up
B. that
C. scheduled
D. afternoon.
4. The American Indians killed the buffalo only when necessity to obtain food, clothing and A. killed
B. only
C. necessity
D. clothing
5. Some relatives of mine like staying at their cabin on Lake Omega every summer holidays. A. of mine
B. staying
C. on
D. holidays.
6. In the United States among 60 percent of the space on the pages of newspapers is reserved for advertising. A. among
B. of the space
C. is reserved
D. advertising
7. Gilbert Newton Lewis, a chemist, helped to develop the modern electron theory of valence, a theory explains the forces holding atoms together in molecules. A. a
B. develop
C. explains
D. together
8. Because of a high birthrate and considered immigration, the United States population in the late nineteenth century increased tremendously from 31 million in 1860 to 76 million in 1900. A. birthrate
B. considered
C. in
D. increased
9. For most of their history, especially since the 1860's, New York City has been undergoing major ethnic population changes. A. their
B. especially
C. the
D. changes
10. Rocks have forming, weaning away and re-forming ever since the Earth took shape. A.
B.
C.
D.
IV. READ THE PASSAGE AND CHOOSE THE BEST ANSWERS TO THE QUESTIONS THAT FOLLOW. (1PTS) Television’s contribution to family life in the United States has been an equivocal one. For while it has, indeed, kept the members of the family from dispersing, it has not served to bring them together. By dominating the time families spend together, it destroys the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates. “Like the sorcerer of old,” writes Urie Bronfenbrenner, “the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the enchantment lasts. The primary danger of the television screen lies not so much in the behavior it produces — although there is danger there — as in the behavior it prevents : the talks, games, the family festivities, and arguments through which much of the child’s learning takes place and through which character is formed. Turning on the television set can turn off the process that transforms children into people.” Of course, families today still do special things together at times: go camping in the summer, go to the zoo on a nice Sunday, take various trips and expeditions. But the ordinary daily life together is diminished — that sitting around at the dinner table, that spontaneous taking up of an activity, those little games invented by children on the spur of the moment when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood. Instead, the children have their regular schedule of television programs and bedtime, and the parents have their peaceful dinner together. But surely the needs of adults are being better met than the needs of children, who are effectively shunted away and rendered untroublesome. If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution. 1. Which of the following best represents the author’s argument in the passage? A. Television has negative effects on family life. B. Television has advantages and disadvantages for children. C. Television should be more educational. D. Television teaches children to be violent.
2. The word it in the passage refers to....... A. dominating
B. time
C. television
D. quality
3. Why is Urie Bronfenbrenner quoted in paragraph 2? A. To present a different point of view from that of the author B. To provide an example of a television program that is harmful C. To expand the author’s argument D. To discuss the positive aspects of television 4. The word freezing in the passage is closest in meaning to........ A. controlling
B. halting
C. dramatizing
D. encouraging
5. Urie Bronfenbrenner compares the television set to ........ A. statue
B. an educator
C. a family member
D. magician
6. Which of the following would be an example of what the author means by a special thing that families do? A. Going on vacation in the summertime
B. Playing cards together in the evening
C. Reading to the children at bedtime
D. Talking to each other
7. The thing that “form the fabric of a family” in paragraph 3 are........ A. special things
B. ordinary things
C. television programs D. children 8. The word it in the passage refers to ........ A. the television
B. the family
C. its backlog
D. an institution
9. According to the author, what distinguishes one family from another? A. Doing ordinary things together
B. Watching television together
C. Celebrating holidays together
D. Living together
10. It can be inferred from the passage that a caretaking institution is one in which care is given ........ A. charitably
B. lovingly
C. constantly
D. impersonally
V. SUPPLY THE APPROPRIATE FORMS OF THE WORDS IN THE BRACKETS. (1.5 PTS) 1. Joining this project is a ...... Just do it. (BRAIN) 2. There are a lot of......... articles in this newspaper. Why not read it? (NEWS) 3. My cousin is a.....person. He is aware of all the latest fashions and wanting to follow them. (FASHION) 4. The burglar gained entry to the building after......the alarm. (ABILITY)
5. Whatever happens, don't let this failure ....... you. (HEART) 6. Your carelessness may do......harm to people. (CALCULATE) 7. The....listed for the pills meant that she couldn't take them because she may be allergic to some of the chemicals in them. (INDICATE) 8. We were defeated because we were...... (NUMBER) 9. It is ........summer, but it's rather autumnal today. (THEORY) 10. This type of ......screen enables drivers to have a clear view even when it is smashed. (SHATTER) VI. SUPPLY EACH BLANK WITH ONE SUITABLE WORD. (1.5PTS) The human race is not the only one species of beings in the living (1)..... Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the (2)â&#x20AC;Ś...of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests (3)......stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing (4)......conditions by cutting down trees in the forests and are destroying the air by adding pollutants to it. It can be said that human beings are changing the environment in all respects (5)..... their actions and their habits. This has (6)......in two serious consequences. The first is that many species of animals are killed. The second is that the environment (7)â&#x20AC;Ś...these animals are living is (8)....... destroyed. As a result, the number of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming (9)....... In order to make sure that these rare animals do not disappear, (10)...... have been made to protect endangered nature. Scientists have made (11) ......of these species and suggested ways to save them. Many organizations have been set up and funds have been (12)..... Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. (13).....have been introduced to prohibit killing endangered animals in the natural habitats where animals are living. If people's interference with the environment decreases, more species will survive and (14) ......offspring. The earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully (15) ....... VII. REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANING. (2PTS) 1. You have to accept the truth although it is hurtful.
(TERMS) Hurtful ......................................................... 2. The wind was so strong that we coudn't walk. (HARDLY) Such ........................................................... 3. You will start to feel better as soon as this drug is effective. (EFFECT) The moment ............................................... 4. My dad is now abroad and I am in charge of the office. (UNDER) My dad has ............................................... 5. He was extremely happy because he won that scholarship. (MOON) Had .......................................................... 6. he received another letter from her as soon as he found the time to reply to her. (ROUND) No sooner ................................................ 7. I really don't like it when you cheated me yesterday. (RIDE) I'd rather you ............................................. 8. Don't make a fuss over such trivial things. (MOUNTAIN) Don't ......................................................... 9. We were amazed to know that he was a liar. (UNTRUTH) To ............................................................. 10. Everyday television viewers witness some sort of violence or crime on their their screens. (GOES BY) Hardly ...................................................... THE END OF THE TEST
ĐÁP ÁN THAM KHẢO I. CHOOSE THE CORRECT ANSWER 1. Đáp án D Cấu trúc: So + adj + (a/an) N = Such + (a/an) + adj + N. Đồng thời “make a mistake” = mắc một lỗi sai 2. Đáp án A Insist + (that) + S + (should) + V (không chia) = khăng khăng, khẳng định 3. Đáp án C Since = bởi vì; kể từ khi. Providing = miễn là; giả sử như. While = trong khi. Even = thậm chí. Dịch: Trong khi việc du lịch mang tính giáo dục, nó cũng có thể gây áp lực và đắt đỏ 4. Đáp án C Burgle = trộm cắp. Họ về nhà chỉ kịp nhận ra rằng ngôi nhà đã bị trộm khi họ vắng nhà. Việc bị trộm đã xảy ra trước việc họ về (trước một hành động trong quá khứ) -> dùng quá khứ hoàn thành 5. Đáp án D A grain of truth = một chút sự thật 6. Đáp án B Don’t count your chickens before they are hatched (đừng đếm con gà trước khi chúng được nở ra), tương đương với thành ngữ “đừng có đếm cua trong lỗ” .Đây là một lời khuyên răn chúng ta đừng quá tự tin và chắc chắn một chuyện gì đó sẽ thành công 7. Đáp án B Dịch: Dung: hãy mua cái nào bạn có khả năng mua ấy. Which one = cái nào. That là đại từ quan hệ để thay cho từ “bike”. Whichever = bất cứ thứ nào (không đi kèm “one” nữa) 8. Đáp án B Được chúc giáng sinh vui vẻ, Mạnh cũng đáp lại bằng lời chúc. You, too = bạn cũng thế nhé (kém thân thiện hơn đáp án B). You are welcome -> (không có gì đâu) đáp lại lời cám ơn. 9. Đáp án D Dịch: tôi hi vọng mọi thứ đều ổn, họ đáng lẽ phải gọi cách đây vài tiếng rồi. Be to V = cần phải làm gì = be supposed to V. Be to have done = cần phải làm gì trong quá khứ. Must have + past participle = chắc chắn đã làm gì trong quá khứ. Would have + past participle = làm gì trong quá khứ theo thói quen 10. Đáp án D
Dịch: nếu anh ta không gặp tai nạn thì giờ vẫn thế (vẫn là vận động viên vĩ đại). Câu điều kiện hỗn hợp giả định một điều trái với quá khứ, nhưng kết quả ở hiện tại -> mệnh đề sau IF ở quá khứ hoàn thành để giả định điều trái quá khứ (loại 3), mệnh đề còn lại ở dạng: would + V (loại 2) để chỉ kết quả ở hiện tại 11. Đáp án D Sau từ để hỏi có thể là TO V. Who to be blaming = ai phải chịu trách nhiệm hiện tại 12. Đáp án B Would prefer + to V = would rather + V = muốn làm gì 13. Đáp án B Stand up for = ủng hộ, về phe ai. Stand up to something = có khả năng chống chịu cái gì (điều kiện xấu). Stand in for = thay thế, đại diện cho 14. Đáp án D Take notice of something = chú ý tới cái gì 15. Đáp án C Be overcome with something = bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi cảm xúc gì 16. Đáp án B Hành động về nhà sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai (By the time you finish your job = cho tới lúc bạn xong việc) -> tương lai hoàn thành 17. Đáp án C Inquisitive = tò mò. Acquisitive = tích của, có khả năng lĩnh hội. Acquitted = được tha bổng. Exquisite = thanh tú, trang nhã 18. Đáp án A Stand one’s ground = giữ vững lập trường. Bully somebody into Ving = bắt nạt, đe dọa ai phải làm gì 19. Đáp án D Torrent of something = một tràng (lời chửi, lời kêu…) 20. Đáp án B Dung bảo Mạnh quá ồn ào, Mạnh đáp: nhìn kìa, ai đang nói chứ, anh ta mới là người ồn ào nhất lớp. You bet! = bạn đoán đúng rồi đấy, đó là điều chắc chắn rồi 21. Đáp án B Had better V = nên làm gì. Confide in somebody = tin tưởng ở ai 22. Đáp án A That + mệnh đề có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc nào đó gây ra vấn đề gì
23. Đáp án B Bit off more than (one) can chew = cố gắng làm gì quá sức mình 24. Đáp án B Take something away = làm mất đi cảm xúc gì; mang đồ ăn về nhà 25. Đáp án B As + adj + as + S + be, clause = mặc dù rất…,… 26. Đáp án D On/at short notice = gấp, không báo trước 27. Đáp án C Câu điều kiện loại 3 dạng đảo, giả định những điều không có thật trong quá khứ: Had + S + past participle , S + would have + past participle 28. Đáp án D In celebration of something = nhân việc tổ chức mừng sự kiện gì. In recognition = được công nhận công lao 29. Đáp án B Get hold of somebody = liên lạc hoặc tìm kiếm ai 30. Đáp án D A matter of life and death = vấn đề sống còn, vấn đề quan trọng. Turn out to be = hóa ra là… A Jack of all trades = người biết nhiều thứ, nhưng chẳng chắc chắn về thứ nào cụ thể. A storm in a teacup = việc bé xé ra to. A blessing in disguise = Trong cái rủi có cái may 31. Đáp án A Break something in = đeo vào; mặc vào 32. Đáp án A Generosity to somebody = hào phóng, rộng lượng đối với ai 33. Đáp án B All of us having taken the seats = sau khi tất cả chúng tôi đã ngồi xuống. Đáp án A sai về thì; không thể dùng thì hiện tại hoàn thành cho việc xảy ra trước một việc khác trong quá khứ. Đáp án C sai vì chỉ mang vai trò danh từ, không thể xuất hiện lửng lơ trước dấu phẩy, trước một mệnh đề. Đáp án D sai vì việc ngồi là chủ động, không phải bị động 34. Đáp án D In spite of + N/Ving = Despite + N/Ving = Though + S + V = Notwithstanding + N/Ving/Clause = mặc dù 35. Đáp án B
Dịch: cuộc kéo co diễn ra hôm qua nhưng người chiến thắng vẫn chưa được thông báo. Yet với nghĩa “vẫn chưa” chỉ dùng trong thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn). Ở đây việc thông báo là bị động 36. Đáp án A Have egg on one’s face = làm việc gì đáng ngại ngùng (chẳng khác bị ném trứng vào mặt) 37. Đáp án D Per head = mỗi người 38. Đáp án C Look into something = điều tra cái gì. Break out = bùng nổ. Take on = đảm nhiệm, thuê thêm. Put in = đặt vào, đeo vào 39. Đáp án B Out of print = không còn xuất bản nữa. Out of order = hỏng hóc. Out of the question = ngoài phạm vi, không cần bàn đến. Out of work = thất nghiệp 40. Đáp án C Get somebody + to V = nhờ, thu xếp cho ai đó làm gì cho mình II. CHOOSE THE WORD OR PHRASE THAT BEST FITS EACH BLANK IN THE FOLLOWING PASSAGE 1. Đáp án D On a daily/yearly/weekly … basis = cứ mỗi ngày/năm/tuần một lần 2. Đáp án D Đảo ngữ nhấn mạnh của cụm từ: Play a hard chord = chơi một hợp âm khó -> gây ra nhiều khó khăn 3. Đáp án A On the country = trên phạm vi toàn đất nước. At + địa điểm nhỏ 4. Đáp án D Catastrophe = thảm họa, tai ương (nói cả về thời tiết). Danger = sự nguy hiểm. Risk = mối nguy hiểm, nguy cơ. Threat = sự đe dọa 5. Đáp án C Located ở đây là dạng phân từ 2, một hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động. Locate something somewhere = đặt cái gì ở đâu 6. Đáp án B Thrive on something = thích thú hoặc thành công ở lĩnh vực, cách thức ít được ưa chuộng 7. Đáp án A
After = sau khi. Up to then = cho tới lúc đó. So far = gần đây. Until = cho tới khi 8. Đáp án C Therefore = vì thế. Correspondingly = một cách tương đồng, tương ứng. However = tuy nhiên. Consequently = hậu quả là,… 9. Đáp án A Growing = đang lớn mạnh. Enlarging = đang mở rộng (diện tích). Massive = nhiều, lượng lớn. Stretching = đang kéo dài 10. Đáp án D Impending (adj) = sắp xảy đến, đang đe dọa trước mắt. Potential (Adj) = tiềm năng, tiềm tàng. Intend= đang có dự định. Embed = gắn vào, nhúng vào 11. Đáp án C Ignore = lờ đi, bỏ qua. Refuse = từ chối. Reject = từ chối, phản đối. Deny = phủ nhận 12. Đáp án A Remain = duy trì, còn lại 13. Đáp án D Wander = lang thang, đi loanh quanh. Ving đứng sau danh từ là hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ chủ động 14. Đáp án D Evident (adj) = rõ ràng, có chứng cứ. Conceal = giấu kín. Notorious = khét tiếng xấu. Obscure = vô danh, mơ hồ 15. Đáp án A Overwhelming = tràn ngập, choánG ngợp III. IDENTIFY THE MISTAKE IN EACH SENTENCE BELOW 1. Đáp án C Equator = xích đạo -> Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho danh từ này phải chỉ địa điểm. Sửa C thành where hoặc in which 2. Đáp án A Be proud that + clause; hoặc Be proud of + N = tự hào về cái gì -> không dùng Be proud of + that 3. Đáp án B Tường thuật lại câu hỏi với động từ “ask” thì ask + từ để hỏi; không có từ that 4. Đáp án C
Necessity là danh từ, không đứng sau từ để hỏi (when) mà không đóng vai trò chủ ngữ cho vế sau được -> sửa thành tính từ: necessary 5. Đáp án D Every + N đếm được số ít. Sửa D -> holiday 6. Đáp án A Among = giữa. Khoảng tầm 60 % diện tích các trang báo là dành cho quảng cáo. Sửa A thành about 7. Đáp án C Động từ chính của câu này là helped, không phải explain, vì thế explain không được chia. Sửa thành dạng Ving (explaining) rút gọn thay cho mệnh đề quan hệ chủ động hoặc sửa thành: a theory that explains 8. Đáp án B Consider = cân nhắc, xem xét, coi như -> từ này ở đây không phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp -> bỏ consider 9. Đáp án A Lịch sử ở đây là lịch sử của thành phố NewYork -> không dùng their -> dùng its 10. Đáp án A Không có thì nào có dạng: Have/has + Ving -> sửa thành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (chỉ hành động đã và đang kéo ra, kéo dài): have been forming IV. READ THE PASSAGE AND CHOOSE THE BEST ANSWERS TO THE QUESTIONS THAT FOLLOW. 1. Đáp án A Tác giả nói về mặt trái của ti vi, đó là làm phân tán các thành viên gia đình; làm giảm thời gian gia đình tụ họp 2. Đáp án C It thay thế cho danh từ số ít chỉ vật ở ngay vế trước. trước đó từ it được lặp lại rất nhiều lần, xuất phát từ từ ban đầu là television 3. Đáp án C Urie Bronfenbrenner nói về sự lôi cuốn quá mức của TV: “Like the sorcerer of old the television set casts its magic spell, freezing speech and action, turning the living into silent statues so long as the enchantment lasts,”. Đây chính là sự mở rộng luận điểm 4. Đáp án B Freezing = đóng băng, dừng hình. Halt = dừng = stop
5. Đáp án D Từ dòng đầu đoạn 2: Like the sorcerer of old. Sorcerer = phù thủy. Magician = thầy phù thủy, đạo sĩ 6. Đáp án D Đoạn 3 có đề cập: Of course, families today still do special things together at times: …. when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood. 7. Đáp án B Đoạn 3 cũng có đề cập: But the ordinary daily life together is diminished — that … when there is nothing else to do, the scribbling, the chatting, the quarreling, all the things that form the fabric of a family, that define a childhood 8. Đáp án B Từ it thay thế cho danh từ chỉ vật số ít ở vế trước. Ở vế trước đó, tính từ sở hữu its đã xuất hiện, chỉ sự sở hữu của the family 9. Đáp án A Từ dòng 3 đoạn 1: the special quality that distinguishes one family from another, a quality that depends to a great extent on what a family does, what special rituals, games, recurrent jokes, familiar songs, and shared activities it accumulates. -> do ordinary things 10. Đáp án C Đoạn cuối: If the family does not accumulate its backlog of shared experiences, shared everyday experiences that occur and recur and change and develop, then it is not likely to survive as anything other than a caretaking institution V. SUPPLY THE APPROPRIATE FORMS OF THE WORDS IN THE BRACKETS. (1.5 PTS) 1. Đáp án : brainwave/brainstorm brainwave/brainstorm = nguồn tư duy, cảm hứng; ý kiến hay bất chợt 2. Đáp án : newsy Newsy (adj) = có nhiều tin tức 3. Đáp án: fashionable Tính từ đứng giữa mạo từ (a) và danh từ (person) để bổ nghĩa cho danh từ đó. Fashionable = hợp thời, bắt kịp thời đại 4. Đáp án: disabling
To disable = vô hiệu hóa. Sau giới từ (After), động từ ở dạng Ving 5. Đáp án: dishearten dishearten = làm cho suy sụp, nản chí 6. Đáp án: incalculable Incalculable (Adj) = không thể tính toán được; vô cùng lớn. Tính từ đứng trước danh từ (harm) để bổ nghĩa cho danh từ đó 7. Đáp án: indications Listed là dạng phân từ đứng sau danh từ- hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ bị động. Indication (N) = dấu hiệu, ý định. Những dấu hiệu được liệt kê cho những viên thuốc 8. Đáp án: outnumbered Be outnumbered = bị lấn át về số lượn 9. Đáp án: theoretically Theoretically (adv) = theo lý thuyết, thuộc về lý thuyết. Dịch: trên lý thuyết thì giờ là mùa hè, nhưng hôm nay trời có vẻ mùa thu 10. Đáp án: Shatterproof Shatterproof screen = kính chịu lực, chống va đập, chống vỡ VI. SUPPLY EACH BLANK WITH ONE SUITABLE WORD. (1.5PTS) 1. Đáp án: world The living world= thế giới sự sống, thế giới sinh vật 2. Đáp án : rest The rest = phần còn lại. Dịch: loài người gây ảnh hưởng lớn tới phần còn lại của thế giới 3. Đáp án : once Once = đã từng có lần; cứ mỗi lần. Once stood = từng đứng đó, từng tồn tại 4. Đáp án : weather Weather conditions = điều kiện thời tiết 5. Đáp án: through Through = thông qua, xuyên qua. In all respects = ở mọi phương diện. Through their actions and their habits = qua những hành động và thói quen của họ 6. Đáp án: resulted Result in + N/Ving = gây ra cái gì. Consequence = hệ quả. Result in two serious consequences = gây ra 2 hậu quả nghiêm trọng 7. Đáp án: where
Câu này đã có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ; mà sau chỗ trống lại là một mệnh đề, nên ta nghĩ tới mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ bổ nghĩa cho “environment” môi trường (-> chỉ nơi chốn ) là “where” 8. Đáp án: badly Trong hình thức bị động, giữa “be” và phân từ 2 thường là trạng từ. Badly (adv) = một cách tồi tệ 9. Đáp án extinct Become + adj = trở nên thế nào. Extinct (adj) = tuyệt chủng 10. Đáp án: efforts Make an effort = nỗ lực. Efforts have been made = nhiều nỗ lực đã được thực hiện 11. Đáp án lists List = danh sách. Make lists of … = lập những danh sách gì đó 12. Đáp án raised Raise funds for something = gây quỹ cho cái gì. -> Funds have been raised = các quỹ đã được thiết lập 13. Đáp án Laws Laws = các bộ luật. Introduce laws = giới thiệu, áp dụng các bộ luật 14. Đáp án produce Produce = sản sinh ra, sản xuất ra. Produce offspring = sản sinh ra thế hệ sau 15. Đáp án co-exist Co-exist = cùng tồn tại VII. REWRITE THE FOLLOWING SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANING. (2PTS) 1. Đáp án : Hurtful as the truth is you have to come to terms with it Adj + as + S + be, clause = Although S + be + very + adj, clause = mặc dù rất…. Come to terms with something = miễn cưỡng chấp nhận 2. Đáp án Such is strong wind that we hardly could walk. Hình thức đảo ngữ: Such + be + (a/an) + adj + N + that + clause = S + be+ adj + such+ (a/an) + N + that + clause = S + be + so + (a/an)+ adj + N + that + clause =… quá…đến mức mà… 3. Đáp án : The moment this drug takes effect, you will start to feel better. As soon as = ngay sau khi. Effective (Adj= có hiệu quả. The moment + clause = ngay lúc việc nào đó xảy ra. Take effect = có hiệu quả, hiệu lực 4. Đáp án: My dad has put me under the charge of the office as he is now abroad
Be in charge of something = chịu trách nhiệm cho cái gì. Put somebody under the charge of something = đặt trách nhiệm gì lên ai. 5. Đáp án : Had he not won that scholarship, he would not have been over the moon Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had + S + past participle, S + would have + past participle. Be over the moon = rất hạnh phúc, sung sướng 6. Đáp án: No sooner had he found the time to reply to her letter than another [from her] came/was round As soon as = ngay sau khi. Viết lại bằng cấu trúc đảo ngữ thì quá khứ: No sooner had S + past participle + than + S + past verb. Come/be round = lại xuất hiện (theo vòng, chu trình) 7. Đáp án: I'd rather you had not taken me for a ride yesterday Cheat somebody = lừa dối ai = take somebody for a ride. Would rather + S + had + past participle -> ước muốn điều trái với quá khứ 8. Đáp án: Don't make a mountain over a molehill Make a fuss over something = làm ầm lên về vấn đề gì. Trivial = nhỏ nhặt, tiểu tiết. Make a mountain over a molehill = làm quá những vấn đề nhỏ nhặt lên 9. Đáp án : To know that he told untruths was amazing [to us]. Liar = kẻ nói dối. Ving/To V có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ hành động gì đó gây ra điều gì. Untruths = những điều không đúng sự thật 10. Đáp án : Hardly a day goes by when television viewers don’t witness any sort of violence or crime on their screens Hardly = hầu như không. Hardly a day = hiếm có một ngày nào. Go by = (thời gian) trôi qua. Dịch: hiếm có ngày nào trôi qua mà những người xem truyền hình không chứng kiến cảnh bạo lực hoặc tội lỗi nào trên màn ảnh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN Năm học 2015 – 2016 ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
PART ONE: PHONOLOGY I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1:
A. pour
B. flour
C. scour
D. sour
2:
A. define
B. oxide
C. alibi
D. elite
3:
A. hatred
B. relieved
C. dogged
D. sacred
4:
A. teethe
B. wreath
C. southern
D. worthy
5:
A. dilemma
B. salmon
C. calve
D. halve
6:
A. audible
B. audience
C. laundry
D. draughty
7:
A. steak
B. great
C. creative
D. break
8:
A. excursion
B. further
C. surgery
D. surprise
9:
A. bomb
B. tomb
C. subscriber
D. plumber
10:
A. creates
B. motorbikes
C. theatres
D. tapes
II. Choose the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1:
A. ingenuity
B. analysis
C. refugee
D. editorial
2:
A. curiosity
B. occupation
C. Nepalese
D. committee
3:
A. lemonade
B. introduce
C. understand
D. atmosphere
4:
A. miraculous
B. category
C. zoology
D. considerate
5:
A. mysterious
B. competent
C. temperate
D. pregnancy
6:
A. religious
B. environment
C. inconvenient
D. development
7:
A. computer
B. composite
C. company
D. comfortable
8:
A. modernization
B. urbanization
C. mathematician
D. influential
9:
A. dinosaur
B. entertain
C. signature
D. crocodile
10:
A. medalist
B. tournament
C. gymnasium
D. ceremony
PART TWO: VOCABULARY AND GRAMMAR I. Choose the correct word or phrase to complete each sentence. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (10 pts) 1. Luckily I
a new pair of sunglasses as I found mine at the bottom of a bag.
A. didn’t need to buy
B. needed not to buy
C. needn’t have bought
D. hadn’t to buy
2. I’m sorry, but the dress you want is not A. possible 3.
_
B. economical
in red C. suitable
D. available
rare artifacts were they that the museum decided to insure them
A. Such
B. So
C. Too
D. Very
4. Scientists are predicting that the volcano might erupt so people have been A. evacuated
B. emigrated
5. I always take my lucky A. sign
C. escaped
from the area
D. exported
with me into an exam. B. item
C. spell
D. charm
6. The hotel room was ___ furnished with only a bed, a wardrobe, and an ancient armchair. A. thinly
B. sparsely
7. It’s very important that we A. are notified
C. lightly
D. completely
___ as soon as there’s any change in the patient’s condition
B. being notified
C. were notified
D. be notified
8. If the service isn’t up to standard, I think you have ___ right to complain. A. all 9.
B. each
C. every
D. much
, a bat sends out a series of signals, which bounce off any object in its path A. When in flying
B. While it is flying
C. When they are flying
D. Once flying
10. Jack has decided to A. run out of 11.
B. cut down on
C. go in for
D. come up with
, the people who come to this club are in their twenties and thirties.
A. By and large 12. She ___
B. Altogether
C. To a degree
D. Virtually
to tell them where the money was hidden
A. objected 13.
the time he spends watching television.
B. rejected
C. refused
D. disagreed
a scholarship, I entered the unknown territory of private education.
A. To award
B. To be awarded
C. Having awarded
D. Having been awarded
14. The old houses opposite are going to be A. broken down
B. knocked down
__ . C. put down
D. taken down
15. The coastguard boarded the ship and found ____ . A. four injured alive men
B. alive four men injured
C. four injured men alive
D. injured four alive men
16. There’s no ___
between Gary and Mark, even though they are brothers.
A. resemblance
B. appearance
C. correspondence
17. “I have passed all of my examinations!” “ ____ A. Best wishes 18. I’m
B. My dear
D. reflection
!”
C. Well done
D. That’s very well
_____ my brother is.
A. nowhere like so ambitious
B. nothing near as ambitious as
C. nothing as ambitious than
D. nowhere near as ambitious as
19. Jane changed her major from French to business
___ .
A. hoping she can easier get a job B. with hopes to be able easier to locate employment C. hoping to find a job more easily D. with the hope for being able to find better a job 20. - "
______ " - “All right then, if you insist.”
A. She did it right then B. Are you sure you won’t come for a drink with us? C. What seems to be the trouble? D. Everything was all right at the party, wasn’t it? II. Give the correct form of the words in brackets to complete each sentence. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1. This city has over half a million (inhabit). 2. Many children create (imagine) friends to talk to. 3. I’d like to make a (draw) from my bank account, please. 4. I’m afraid I left the chicken in the oven a bit long so it’s a little (do). 5. If we don't (economy) on electricity, there will be power cuts. 6. People used to suffer from their life-time physical (normal). 7. A good dictionary is (dispense) for learning a foreign language. 8. His boss told him off because he had behaved (responsible). 9. You must learn to (different) between politeness and real kindness. 10. Playing a sport together will teach your children about fair play, (sport) and working with others. III. Fill each blank in the following sentences with a suitable preposition or adverb particle. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1.
answer to your question, no, I have never had any dealings
___Mr. Partridge.
2. The dispute 3. I’m
territory
the two countries can lead to war.
the impression that this new CD will catch
very soon.
4. He gave me some money
payment
all my service.
5. The intercity highway is not
use now. It’s
major repair.
6. You were a bit hard
crashing your car - give him a second chance.
him
7. I don’t think we’re ever going to see eye
eye
this issue.
8. Don’t be surprised if you get trouble for talking back 9. Damage
the building resulted
the teacher.
an unusually high wind
10. Charles has good taste music but he’s got no talent
figures.
IV. Give the correct tense or form of the verbs in brackets. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1. The little boy had a lot of trouble (convince) __ everyone that he (see)____ a mermaid 2. It (consider)
impolite in some cultures (eat)
with your left hand.
3. He saves €500 a year. By the time he (retire) _____he (save) 4. Who was that girl you (talk) ___ to when I (pass) 5. I (not get)
€20,000.
you in the street?
home until after midnight last night. Otherwise, I (return)
6. Where (you/be)
all day? I (phone)
your call.
you dozens of times.
7. (look) ___at your CV, I (gather) ____you used to live in Australia. 8. Rebecca didn’t deserve (punish)
so severely, if you (ask)
me.
9. The room (fill) __ with boxes of different sizes which (deliver)_____ the day before. 10. Once they (finish) __
the extension to the factory, there (be)
room for them to
take on a lot more workers. V. Identify one of the underlined parts in each sentence that is not correct and then get it right. Write your answers A, B, C, or D and your corrections on your answer sheet. Number 0 is an example. (10 pts) 0. I often go to school on bus. A 1.
B C
D
The harder he tried, the worst he danced before the large audience. A
2.
Answer: D →by
B
C
D
After Allan had searched for twenty minutes, he realized that his jacket had been laying A
B
on the table the entire time. (D )
C
3.
Linda has such many things to do that she has no time to go out A
4.
B
C
D
Martha being chosen as the most outstanding student on her campus made her parents A
B
C
D
very happy. 5.
Johnâ&#x20AC;&#x2122;s wisdom teeth were troubling him, so he went to a dental surgeon to see about A
B
having them pull. C 6.
D
I put my new book of zoology here on the desk a few minutes ago, but I cannot seem to A
B
C
D
find it. 7.
Those of you who signed up for Dr. Danielâ&#x20AC;&#x2122;s anthropology class should get their books A
B
C
as soon as possible D 8.
Standing among so many strangers, the frightened child began to sob uncontrollabl A
9.
B
C
D
The Nobel prize winning candidate, accompanied by his wife and children, are staying in A
B
Sweden until after the presentation. C
D
10. Sally must have called her sister last night, but she arrived home too late to call her. A
B
C
D
PART THREE: READING I. Read the passage below and choose the correct answer for each question. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) Petroleum products, such as gasoline, kerosine, home heating oil, residual fuel oil, and lubricating oils, come from one source-crude oil found below the earth's surface, as well as under large bodies of water, from a few hundred feet below the surface to as deep as 25,000 feet into the earth's interior. Sometimes crude oil is secured by drilling a hole through the earth, but more dry holes are drilled than those producing oil. Pressure at the source or pumping forces crude oil to the surface.
Crude oil wells flow at varying rates, from ten to thousands of barrels per hour. Petroleum products are always measured in forty-two-gallon barrels. Petroleum products vary greatly in physical appearance: thin, thick, transparent or opaque, but regardless, their chemical composition is made up of only two elements: carbon and hydrogen, which form compounds called hydrocarbons. Other chemical elements found in union with the hydrocarbons are few and are classified as impurities. Trace elements are also found, but these are of such minute quantities that they are disregarded. The combination of carbon and hydrogen forms many thousands of compounds which are possible because of the various positions and joinings of these two atoms in the hydrocarbon molecule. The various petroleum products are refined from the crude oil by heating and condensing the vapors. These products are the so-called light oils, such as gasoline, kerosine, and distillate oil. The residue remaining after the light oils are distilled is known as heavy or residual fuel oil and is used mostly for burning under boilers. Additional complicated refining processes rearrange the chemical structure of the hydrocarbons to produce other products, some of which are used to upgrade and increase the octane rating of various types of gasolines. 1. All of the following are true EXCEPT A. crude oil is found below land and water B. crude oil is always found a few hundred feet below the surface C. pumping and pressure force crude oil to the surface D. a variety of petroleum products is obtained from crude oil 2. The word "minute" in line 10 is closest in meaning to A. instant
B. huge
.
C. insignificant
3. Many thousands of hydrocarbon compounds are possible because
D. timely .
A. the petroleum products vary greatly in physical appearance B. complicated refining processes rearrange the chemical structure C. the two atoms in the molecule assume many positions D. the pressure needed to force it to the surface causes molecular transformation 4. How is crude oil brought to the surface? A. expansion of the hydrocarbons B. pressure and pumping C. vacuum created in the drilling pipe D. expansion and contraction of the earth's surface
5. Which of the following is TRUE? A. Heating and condensation produce the various products. B. The various petroleum products are produced by filtration. C. Chemical separation is used to produce the various products. D. Mechanical means such as the centrifuge are used to produce the various products. II. Read the following passage carefully and fill each numbered blank with ONE suitable word. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) Population growth affects almost (1) aspect of everyday life. This is (2) a continual growth in the earth’s population forces us to change the ways we use the land. For example, an expanding population needs more land (3) housing, shops and industry. An expanding population also means that we need to grow (4) food and build more hospitals, schools and roads. But the area of land available for human use is fixed. In fact, only about one third of the earth’s surface is land, and (5) one third of that is suitable to live on. For example, there are large areas of the earth (6) as deserts and polar icecaps that cannot at present support human life. Of course there are low population densities in some parts of the world, (7) in most cases the land resources in such areas are already stretched (8) immediate answer to our population growth is to (9) habitable. But the long-term (10)
the limit. One
deserts and swamplands
is to stabilize the earth’s population
III. Read the passage below and choose the correct word to complete each numbered blank. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) A POWERFUL INFLUENCE There can be no (1) at all that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (2) doing anything else in their spare time. Naturally, parents are (3) to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children. Should parents worry if their children are spending that much time (4) their computers? Obviously, if children are bent over their computers for hours, (5) in some game, instead of doing their homework, then something is wrong. Parents and children could decide how much use the child should (6) of the Internet, and the child should give his or her (7) won’t interfere with homework. If the child is not (8)
that it
to this arrangement, the parents can
take more drastic (9) . Dealing with a child’s use of the Internet is not much different from (10) any other sort of bargain about behavior. 1:
A. doubt
B. reason
C. purpose
D. motive
2:
A. always
B. rarely
C. never
D. ever
3:
A. worried
B. concerned
C. curious
D. hopeful
4:
A. staring at
B. glancing at
C. looking
D. watching
5:
A. supposed
B. occupied
C. interested
D. absorbed
6:
A. do
B. have
C. make
D. create
7:
A. word
B. promise
C. vow
D. claim
8:
A. holding
B. sticking
C. following
D. accepting
9:
A. rules
B. procedures
C. regulations
D. steps
10:
A. dealing
B. negotiating
C. having
D. arranging
PART FOUR: WRITING I. Finish the second sentence in such a way that its meaning is similar to that of the original one. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1. “Don’t worry, you’ll make a complete recovery,” the doctor told me. → The doctor reassured ................................... 2. It may seem strange but I like stale cake! → Strange.......................................................... ! 3. No one except Jake has ever beaten me at a game of chess. → Jake is ........................................................... 4. I'd like to visit India more than any other country in the world. → It’s India .......................................................... 5. I am on the tenth page of this letter I am writing. → So far I ........................................................... 6. We suggested a lot of things, which were all rejected. → Everything ..................................................... 7. Do you ever regret not going to university? → Do you ever wish ......................................... ? 8. Without this new diet, Henry would never have lost so much weight. → Had ................................................................ 9. Prices have increased by 5% in the last year. → There .............................................................. 10. Someone has suggested the resignation of the minister. → It ....................................................................
II. Rewrite each of the sentences below in such a way that its meaning is similar to that of the original one, using the word given in brackets. Do not change this word in any way. Write your answers on your answer sheet. (5 pts) 1. I was strongly impressed by the performance of that singer. (made) →.................................................................... 2. The rain was coming down in torrents. (cats) →.................................................................... 3. We get on very well with our next-door neighbors. (terms) →.................................................................... 4. Calling Jim is pointless, because his phone is out of order. (no) →.................................................................... 5. This matter is none of your business. (concern) →.................................................................... III. Use the suggested sets of words and phrases to write complete sentences. You can make some changes if necessary. Write your answers on your answer sheet. ( 5 pts) 1. Either / you / your brother / have / do / military service. →.................................................................... 2. We / sorry / inform / your service / no longer / need. →.................................................................... 3. She / take / payment / account / apply / job. →.................................................................... 4. you / fancy / go / somewhere else / complete change? →.................................................................... 5. He / catch / red-handed / have / no choice / confess. →.................................................................... THE END
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI PART ONE: PHONOLOGY I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1: Đáp án A “our” trong “pour” phát âm là / ͻ:/, trong các từ còn lại phát âm là /aʊə(r)/ 2: Đáp án D “I” trong “elite” phát âm là /i:/, trong các từ còn lại phát âm là /ai/ 3: Đáp án B “ed” sau đuôi /v/ phát âm là /d/, trong các từ còn lại đều là trường hợp đặc biệt phát âm là /id/ 4: Đáp án B “th” trong “wreath” phát âm là / θ/, trong các từ còn lại phát âm là / ð/ 5: Đáp án A “l” trong “dilemma” phát âm là /l/, trong các từ còn lại đều là âm câm, không phát âm 6: Đáp án D “au” trong “draughty” phát âm là /a:/, trong các từ còn lại phát âm là / ͻ:/ 7: Đáp án C “ea” trong “create” phát âm là /i’ei/, trong các từ còn lại phát âm là /ei/ 8: Đáp án D “ur” trong “surprise” phát âm là /ə/, trong các từ còn lại phát âm là /ɜː/ 9: Đáp án C “b” trong “subscribe” phát âm là /b/, trong các từ khác là âm câm, không được phát âm 10: Đáp án C “s” (số nhiều) sau âm /t/, /p/, /k/ phát âm là /s/, sau âm /ə(r)/ phát âm là /z/ II. Choose the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1: Đáp án B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 2: Đáp án D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 3: Đáp án D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3 4: Đáp án B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 5: Đáp án A Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 6: Đáp án C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 7: Đáp án A Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 8: Đáp án D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 4 9: Đáp án B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 10: Đáp án C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1 PART TWO: VOCABULARY AND GRAMMAR I. Choose the correct word or phrase to complete each sentence. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (10 pts) 1: Đáp án A Didn’t need + to V = đã không cần làm gì trong quá khứ ( need ở đây là động từ thường). Needn’t have + past participle = đã không cần làm gì trong quá khứ nhưng đã chót làm (need ở đây là động từ khuyết thiếu) 2: Đáp án D Available = sẵn có. Possible = có thể, có lẽ. Economical = tiết kiệm. Suitable = phù hợp 3: Đáp án A Such + (a/an) + adj + N(s) + that … = So + adj + (a/an) + N(s) + that … = quá… đến mức mà 4: Đáp án A Evacuate somebody from something / somewhere = sơ tán ai ra khỏi đâu. Dịch: các nhà khoa học dự đoán rằng núi lửa sẽ phun trào, vì thế người dân được sơ tán ra khỏi khu vực 5: Đáp án D a lucky charm = bùa may mắn 6: Đáp án B Sparsely (Adv) = một cách thưa thớt, rải rác. Thinly (adv) = mỏng, thưa. Lightly (adv) = nhẹ nhàng, sáng sủa. completely (Adv) = hoàn toàn 7: Đáp án D
Cấu trúc giả định: It is + tính từ thể hiện sự cần thiết, cấp bách (important, necessary, essential,…) + (that) + S + (should) + V(không chia) 8: Đáp án C Have every right to V = có toàn quyền làm việc gì 9: Đáp án B While it is flying = trong khi nó đang bay. Có thể dùng When + Ving khi chủ ngữ của câu là đối tượng thực hiện hành động Ving, không dùng when in Ving. Chủ ngữ ở đây là a bat -> số ít, không thể dùng they -> loại C. Once Ving = mỗi lần làm gì đó -> không hợp nghĩa 10: Đáp án B Cut down on something = cắt giảm lượng gì. Run out of something = hết, cạn. Go in for = đăng kí tham gia. Come up with = tìm ra, nghĩ ra cái gì 11: Đáp án A By and large = nhìn chung. Altogether = hoàn toàn, đầy đủ. To a degree = ở một mức độ nào đó. Virtually = hầu như 12: Đáp án C Refuse to V = từ chối làm gì. Reject something/somebody = bác bỏ, từ chối. Object to Ving = phản đối việc gì. Disagree to V = không đồng ý làm gì 13: Đáp án D Having + past participle có thể đứng đầu câu với nghĩa: đã từng làm gì trước đó. Khi đã được trao học bổng rồi, tôi bước vào lãnh địa ít được biết tới của giáo dục tư -> việc trao học bổng là bị động => having been + past participle 14: Đáp án B Knock something down = kéo đổ, hạ gục cái gì. Break down = hỏng hóc. Put down something = đặt xuống. Take something down = lấy xuống 15: Đáp án C Find something + adj = thấy ai/cái gì thế nào. Found four injured men alive = đã tìm thấy bốn người đàn ông bị thương còn sống 16: Đáp án A Resemblance = sự giống nhau. Appearance = ngoại hình. Correspondence = sự tương ứng. Reflection = sự phản ánh 17: Đáp án C Người nói khoe mình đã đỗ tất cả các kì thi. Người đáp khen: Well done = làm tốt lắm 18: Đáp án D
Be nothing near as + adj + as …= không… như ai đó/gì đó 19: Đáp án C With the hope of Ving = với hi vọng làm gì. Hope to V = hi vọng làm được gì. Có thể dùng Ving như một hình thức rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động 20: Đáp án B Người nói hỏi: bạn có chắc rằng bạn sẽ không đến uống với bọn mình chứ? -> ngụ ý tiếp tục rủ rê, thuyết phục khi người kia tỏ ra không đồng ý trước – người đáp trả lời: vậy thôi được rồi, nếu bạn khăng khăng muốn thế -> người đáp đã đồng ý II. Give the correct form of the words in brackets to complete each sentence. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1: Đáp án : inhabitants Inhabit = sinh sống, ngụ cư. Inhabitant = cư dân 2: Đáp án : imaginary Imagine = tưởng tượng. imaginary = hư cấu, chỉ trong tưởng tượng 3: Đáp án : withdrawal Make a withdrawal from my bank account = rút tiền ngân hàng 4: Đáp án : overdone Overdo something = làm cái gì quá mức 5: Đáp án : economize Economize on something = tiết kiệm cái gì 6: Đáp án : abnormalities Abnormality = sự bất thường. Dịch: người ta từng phải chịu những bất thường về thể chất trong cuộc sống 7: Đáp án : indispensable Indispensable = không thể bỏ qua được, rất quan trọng 8: Đáp án : irresponsibly Irresponsibly (adv) = một cách thiếu trách nhiệm. behave = cư xử 9: Đáp án : differentiate Learn + to V = học cách làm gì. Differentiate = phân biệt 10: Đáp án : sportsmanship Sportsmanship (N) = tinh thần thể thao, thượng võ. Trước và sau dấu phẩy (liệt kê) phải cùng một loại từ
III. Fill each blank in the following sentences with a suitable preposition or adverb particle. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1: Đáp án : In - with In answer to something = để trả lời cho cái gì. Deal with somebody = giao thiệp với ai 2: Đáp án : about / over - between Dispute about/over something = tranh luận về vấn đề gì. Between = giữa (2 đối tượng) 3: Đáp án : under - on Under the impression that … = bị ấn tượng rằng … Catch on = trở nên thịnh hành, nổi tiếng 4: Đáp án : in - for In payment = để trả lại (tiền). payment for something = trả tiền cho cái gì 5: Đáp án : in – under Be in use = đang được sử dụng. Under repair = đang được sửa chữa 6: Đáp án : on - for Be hard on somebody = khó tính, đối xử khó khăn với ai. For (Ving/N) = vì lí do gì đó 7: Đáp án : to - on See eye to eye = đồng ý. On one issue = về vấn đề gì 8: Đáp án : into - to Get into trouble = gặp phải vấn đề gì. Talk back to somebody = nói lại, cãi lại ai 9: Đáp án : to - from Damage to something (N) = thiệt hại cho cái gì. Result from N/Ving = gây ra do đâu 10: Đáp án : in - for Have good taste in something /Ving = có gu, biết thưởng thức cái gì. Talent for something (N) = tài năng về cái gì IV. Give the correct tense or form of the verbs in brackets. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1: Đáp án : convincing / had seen Have trouble (in) N/Ving = gặp rắc rối khi làm gì. Việc thuyết phục mọi người (convince) đã xảy ra trong quá khứ, và việc đã nhìn thấy người cá (mermaid) xảy ra từ trước đó -> dùng quá khứ hoàn thành 2: Đáp án : is considered / to eat It + be + considered + adj + to V = việc làm gì được đánh giá là thế nào 3: Đáp án : retires / will have saved
Mệnh đề sau By the time chỉ một việc xảy ra trong tương lai chia ở hiện tại đơn. Dịch: tính cho tới khi ông ấy nghỉ hưu, ông ấy đã tiết kiệm được 20000 Euro -> việc tiết kiệm sẽ được hoàn thành trước một hành động trong tương lai -> thì tương lai hoàn thành 4: Đáp án : were talking / passed Dịch: cô gái mà bạn đang nói chuyện khi tôi đi ngang qua trên đường là ai vậy? -> việc nói chuyện và đi ngang qua đều đã xảy ra; trong đó việc đi ngang qua là việc ngắn hơn, xen vào khi việc nói chuyện đang diễn ra -> việc nói chuyện chia ở quá khứ tiếp diễn, việc đi ngang qua chia ở quá khứ đơn 5: Đáp án : did not get / would have returned Việc không về nhà đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ (last night) -> quá khứ đơn. Otherwise = nếu không thì ai đó đã làm gì -> một cách giả định trong câu điều kiện loại 3: S + would have + past participle 6: Đáp án : have you been / have phoned Dịch: bạn đã ở đâu cả ngày vậy? tôi đã gọi điện cho bạn hàng chục lần. Việc ở đâu và gọi điện nhiều đã bắt đầu trong quá khứ và vừa mới kết thúc ở hiện tại -> thì hiện tại hoàn thành 7: Đáp án : Looking / gather Look at something = nhìn vào cái gì. Gather (that) + mệnh đề: tin rằng, đoán rằng… 8: Đáp án : to be punished / ask Deserve to V = xứng đáng làm gì (chủ động). Deserve Ving = deserve to be + past participle = đáng được làm gì (bị động). If you ask me -> giả định có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai (loại 1): If + S + V(s/es) 9: Đáp án : was filled / had been delivered Fill something with something = lấp đầy cái gì bằng cái gì. Deliver = phân phát, chuyển. Căn phòng được xếp đầy những chiếc thùng nhiều kích cỡ mà được chuyển đến hôm trước. 10: Đáp án : have finished / will be Once + mệnh đề = một khi ≈ when. Việc hoàn thành cuộc mở rộng nhà máy kết thúc (-> hiện tại hoàn thành) thì nhiều chỗ trống mới có trong tương lai (-> tương lai đơn) V. Identify one of the underlined parts in each sentence that is not correct and then get it right. 1: Đáp án B → worse So sánh tăng tiến: the + so sánh hơn + …, the + so sánh hơn +… = càng … thì càng… 2: Đáp án C → lying Lie = nằm -> lying
3: Đáp án A → so So many + Ns = such a lot of + Ns = rất nhiều… 4: Đáp án A → Martha’s Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + Ving = việc ai đó làm gì => đây là một danh động từ, sở hữu cách hay tính từ sở hữu có ý nghĩa chỉ rõ chủ thể thực hiện hành động 5: Đáp án D → pulled See about N/Ving = lo liệu việc gì. Have something done = sắp xếp cho cái gì của mình được ai đó làm 6: Đáp án A → zoology book Zoology book = sách động vật học 7: Đáp án C → your Đối tượng đang được nói đến là “those of you” : những người trong số các bạn (đăng kí học thì nên đến lấy sách sớm nhất có thể) -> sách là của những người này – những người trong số các bạn -> your 8: Đáp án D → uncontrollably Trạng từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó, không phải tính từ. Sob uncontrollably = say xỉn một cách không kiểm soát được 9: Đáp án B → is Chủ ngữ ở đây là The Nobel prize winning candidate (ứng viên giành giải Nobel) -> số ít -> động từ phải chia số ít -> is 10: Đáp án A → should have called Must have +past participle = chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ (dự đoán chắc chắn, có cơ sở rõ ràng). Could have +past participle = có khả năng đã làm gì trong quá khứ mà đã không làm PART THREE: READING I. Read the passage below and choose the correct answer for each question. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1: Đáp án B Từ dòng 3 đoạn đầu: Sometimes crude oil is secured by drilling a hole through the earth, but more dry holes are drilled than those producing oil -> nhiều hố được đào hơn hố có thể tạo ra dầu -> không phải hố nào đào lên cũng có dầu 2: Đáp án C Minute khi đứng trước danh từ với vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó thì có nghĩa là: nhỏ bé, ít ỏi. Insignificant = không đáng kể, không quan trọng
3: Đáp án C Dòng 4 đoạn 3: The combination of carbon and hydrogen forms many thousands of compounds which are possible because of the various positions and joinings of these two atoms in the hydrocarbon molecule. 4: Đáp án B Câu cuối đoạn 1: Pressure at the source or pumping forces crude oil to the surface 5: Đáp án A Đầu đoan cuối: The various petroleum products are refined from the crude oil by heating and condensing the vapors II. Read the following passage carefully and fill each numbered blank with ONE suitable word. Write your answers on your answer sheet. (10 pts) 1: Đáp án every Almost + all/every + N (số ít) = hầu như tất cả 2: Đáp án because Dịch: Đó là …. sự tăng trưởng liên tục của dân số thế giới buộc chúng ta thay đổi cách sử dụng đất -> 2 vế của câu này có quan hệ nguyên nhân kết quả, nên ta dùng từ nối “because” 3: Đáp án for For + N = dành cho ai/cái gì/ làm gì 4: Đáp án more Mệnh đề sau chỗ trống là “và xây thêm nhiều bệnh viện, trường học, đường xá hơn” -> cần trồng nhiều thực phẩm hơn -> lượng nhiều hơn 5: Đáp án only Dịch: một phần ba bề mặt trái đất là đất liền và … một phần ba trong số đó là thích hợp để sống -> lượng ít -> dùng từ chỉ: only 6: Đáp án such Such as … = như là … -> để liệt kê, đưa ví dụ minh họa 7: Đáp án but Dĩ nhiên là có những vùng mật độ dân số thấp ở một vài nơi trên thế giới,….hầu hết nguồn tài nguyên đất ở những vùng đó đã đạt tới mức giới hạn -> 2 vế có ý mâu thuẫn -> dùng liên từ “but” = nhưng 8: Đáp án to Stretch to something = kéo dài tới mức nào 9: Đáp án make
Make + N + adj = khiến ai/cái gì trở nên thế nào 10: Đáp án answer Vế câu trước đó có đề cập tới: immediate answer = câu trả lời tức thời, tạm thời -> Vế này: long –term answer = câu trả lời về lâu về dài III. Read the passage below and choose the correct word to complete each numbered blank. Write your answers A, B, C or D on your answer sheet. (5 pts) 1: Đáp án A There can be no doubt that…= it is no doubt that… = không còn nghi ngờ gì về ….. -> chắc chắn điều gì 2: Đáp án D Hardly ever = gần như chẳng bao giờ. Always = luôn luôn. Rarely = hiếm khi. Never = không bao giờ 3: Đáp án C Curious = tò mò. Worried = lo lắng. Concern = bận tâm, lo lắng. hopeful = đầy hi vọng 4: Đáp án A Stare at something = nhìn chằm chằm vào cái gì. Glance at = nhìn thoáng qua. Look at = nhìn vào. Watch = xem 5: Đáp án D Be absorbed in something/Ving = bị cuốn hút vào cái gì 6: Đáp án C Make use of something/Ving = tận dụng được cái gì/việc gì. Ở đây, “use” được tách ra đảo lên trên 7: Đáp án A Give one’s word that + clause = (ai đó) hứa rằng…. 8: Đáp án A Hold somebody to something = bắt ai giữ lời hữa 9: Đáp án D Take a step = đi một bước, tiến hành thêm một bước nữa 10: Đáp án B Negotiate = đàm phán, thương lượng. Deal = giải quyết, mua bán, chia bài. Bargain = mặc cả PART FOUR: WRITING I. Finish the second sentence in such a way that its meaning is similar to that of the original one. Write your answers on your answer sheet. (10 pts)
1: Đáp án The doctor reassured me that I would make a complete recovery. Tường thuật lại câu bằng động từ: Reassure that +…. = tái khẳng định rằng …. Khi đó động từ phải lùi thời, will -> would, chủ ngữ phải thay đổi: I -> you 2: Đáp án Strange as/though it may seem, I like stale cake! Adj + as/though + S + be = Although + S + be + very + adj 3: Đáp án Jake is the only person/one ever to beat me at a game of chess. No one except N = không ai trừ … ra. Viết lại bằng : be the only + N + to V = là đối tượng duy nhất làm điều gì đó 4: Đáp án It’s India that I’d like to visit most / more than any other country in the world. Tôi thích đến thăm Ấn Độ hơn bất cứ quốc gia nào trên thế giới -> Đó là Ấn Độ - nơi mà tôi thích đi nhất/hơn bất cứ quốc gia nào trên thế giới 5: Đáp án So far I have written ten pages of this letter. Tôi đang ở trang thứ 10 của lá thư mà tôi đang viết -> tôi đã viết được 10 trang của lá thư này 6: Đáp án Everything (that) we suggested was all rejected. Chúng tôi gợi ý rất nhiều thứ mà tất cả đều bị bác bỏ -> Mọi thứ mà chúng tôi gợi ý đều bị bác bỏ 7: Đáp án Do you ever wish you had gone to university? Regret not Ving = hối hận vì đã không làm gì.-> viết là bằng câu điều ước một việc không có thật trong quá khứ: wish + S + had + past participle 8: Đáp án Had it not been for this new diet, Henry would never have lost so much weight. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had it not been for N/Ving = Without N = nếu không có ai/cái gì trong quá khứ, (thì..đã…) 9: Đáp án There has been an increase of 5% in prices in the last year. There + be + an increase (of + lượng) + in N = có một sự tăng (bao nhiêu) trong lượng gì đó 10: Đáp án It has been suggested that the minister (should) resign. It + be + suggested that…. = Ý kiến gì đó đã được đưa ra gợi ý II. Rewrite each of the sentences below in such a way that its meaning is similar to that of the original one, using the word given in brackets. Do not change this word in any way. Write your answers on your answer sheet. (5 pts) 1: Đáp án The performance of that singer made a strong impression on me. Make an impression on somebody = gây ấn tượng với ai 2: Đáp án It was raining cats and dogs.
Rain cats and dogs = rain heavily = mưa to. (Rain) come down in torrent = (mưa) trút xuống xối xả 3: Đáp án We are on (very) good terms with our next-door neighbors. Be on good terms with somebody = get on well with somebody = hòa hợp với ai 4: Đáp án It’s no use calling Jim because his phone is out of order. There’s no point (in) calling Jim because his phone is out of order . It’s no use + Ving = There is no point in Ving = Vô ích khi làm gì. Pointless = vô nghĩa 5: Đáp án This matter is of no concern to / does not concern you. None of your business = không phải chuyện của bạn. Be of no concern to you = (do) not concern you = không liên quan tới bạn III. Use the suggested sets of words and phrases to write complete sentences. You can make some changes if necessary. Write your answers on your answer sheet. ( 5 pts) 1: Đáp án Either you or your brother has to do military service. Either A or B = hoặc là A hoặc là B -> động từ chia theo B 2: Đáp án We are sorry to inform you that your service is no longer needed. Be sorry to inform that … = rất tiếc khi phải thông báo rằng. No longer = không còn ….nữa 3: Đáp án She (always) takes payment into account when applying for a job / when she applies for a job. Take something into account = xem xét, cân nhắc cái gì khi đưa ra quyết định 4: Đáp án Do you fancy going somewhere else for a complete change? Fancy Ving = thích cái gì. For a complete change = để thay đổi hoàn toàn 5: Đáp án He was caught red-handed so he had no choice but to confess. Catch somebody/something red-handed = bắt tận tay, day tận trán -> bắt ngay tại trận (vì thế anh ta phải thú nhận). Have no choice but to V = không có lựa chọn nào khác ngoài việc gì