BỘ 10 CHUYÊN ĐỀ VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO - 16 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022

Page 1

CHUYÊN ĐỀ VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

BỘ 10 CHUYÊN ĐỀ VẬN DỤNG - VẬN DỤNG CAO - 16 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC (LỜI GIẢI CHI TIẾT) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Chuyển giao tài liệu Hóa học

CHUYÊN ĐỀ 1: PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ĐÚNG – SAI

I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) 1 Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H. Mục đích của phân tích định tính là xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử 2 hợp chất hữu cơ. Mục đích của phân tích định lượng là xác định thành phần phần trăm về khối lượng 3 nguyên tố C và H trong phân tử hợp chất hữu cơ. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các 4 nguyên tố trong phân tử. Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 5 phân tử. 6 Ancol etylic (C2H6O) có công thức đơn giản nhất là CH3O. 7 Benzen và axetilen có cùng công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của 8 các nguyên tử trong phân tử. Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là 9 những chất đồng đẳng. Các chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân 10 của nhau. 11 Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. 12 Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

Đ–S

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chứa liên kết đơn. Ankan là hidrocacbon no không có mạch vòng. Công thức chung của dãy đồng đẳng ankan là CnH2n+2 (n ≥ 1). Khi đun nóng hoặc chiếu sáng, các ankan dễ dàng tham gia phản ứng thế. Khi cho propan tác dụng với clo (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được một dẫn xuất halodgen. Khi đốt cháy các ankan, số mol CO2 và H2O sinh ra bằng nhau. Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do có nhiều trong tự nhiên. Để dập tắt các đám cháy xăng, dầu người ta dùng nước. Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử tử khối nhỏ hơn. Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.

16 17 18 19 20 21

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH)

1

Hidrocacbon không no là hidrocacbon trong phân tử có liên kết đôi C=C. Anken là những hidrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi C=C. Các anken làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. But-2-en khi tác dụng với HBr có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm. Công thức chung của dãy đồng đẳng anken là CnH2n (n ≥ 2). Khi đốt cháy các anken, số mol CO2 và H2O sinh ra bằng nhau. Etilen tan nhiều trong nước, vì vậy để thu khí etilen ta sử dụng phương pháp đẩy nước. Dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết etilen và axetilen. Để điều chế etilen glicol, ta sục axetilen vào dung dịch KMnO4. Ankadien là hidrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. Buta-1,3-đien tác dụng với dung dịch Br2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 2 sản phẩm cộng. 1 mol isopren tác dụng tối đa với 1 mol H2 khi có mặt Ni và đun nóng. Công thức chung của dãy đồng đẳng ankin là CnH2n–2 (n ≥ 2). Ankin là hidrocacbon mạch hở trong phân tử có 2 liên kết π. Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4 ankin cộng hidro tạo thành ankan. 1 mol vinyl axetilen tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa vàng. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để nhận biết propin và but-1-in. Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại. Các ankin có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. Ankin C5H8 có 3 đồng phân tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.

IV. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 7: HIDROCACBON THƠM

Đ–S

TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) 1 Hidrocacbon thơm là những hidrocacbon trong phân tử có chứa 1 vòng benzen. 2 Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là CnH2n–6 (n ≥ 6). Các ankylbenzen khó tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen 3 và sự thế ưu tiên ở vị trí o- và p- so với nhóm ankyl. 4 Các ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. 5 Benzen và toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. 6 Stiren chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. 7 Khi đun nóng toluen với brom có xúc tác bột Fe thu được sản phẩm C6H5-CH2Br.

Đ–S

V. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 8: ANCOL – PHENOL TT 1 2 3 4 5

III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 6: HIDROCACBON KHÔNG NO TT

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 5: HIDROCACBON NO TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Chuyển giao tài liệu Hóa học

6 Đ–S

7

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C. Ancol bậc 1 là ancol có nhóm -OH liên kết trực tiếp với C no bậc 1. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2n+1OH (n ≥ 1). C2H5OH có tên thay thế là ancol etylic. Nhiệt độ sôi của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối. Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon có cùng phân tử khối là do giữa các ancol có liên kết hidro. Độ tan của các ancol tăng khi phân tử khối tăng.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24

Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam. 1 mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol khí H2. Tách nước từ butan-2-ol (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) chỉ thu được được but-2-en. Hàm lượng etanol trong máu khoảng 0,6% thì sự điều hòa nhịp tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong. Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO, đun nóng thu được andehit propionic. Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Phenol tan nhiều trong nước và etanol. Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch NaOH. Phenol và etanol tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước. Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Hợp chất C6H5-CH2OH không phải ancol thơm mà thuộc hợp chất phenol. Nhận biết phenol và anilin người ta dùng dung dịch brom. Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.

17 18

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO (n ≥ 1). Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomalin. Khi tác dụng với hidro, andehit bị khử thành ancol bậc 1. Khi tác dụng với AgNO3/NH3, anđehit bị khử thành muối amoni của axit cacboxylic. Dung dịch nước của fomanđehit (gọi là fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Anđehit là hợp chất chỉ có tính oxi hóa. Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit CH3CHO có tên thay thế là anđehit axetic. Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm. Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm cacboxyl −COOH liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO2 (n ≥ 2). Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn ta bôi giấm ăn vào vết thương để giảm sưng tấy. Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối. 1 mol axit malic (HOOC-CH(OH)-CH2-COOH) phản ứng được tối đa 3 mol NaHCO3. Hỗn hợp X gồm 1 mol HCHO và 1 mol HCOOH khi tác dụng với lượng dư

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag. Axit oxalic có vị chua của me. Axit axetic có tính axit yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.

I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ ESTE - LIPIT

VI. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC TT

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Đ–S

TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ESTE 1 Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với C2H5OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và 2 H trong nhóm -OH của ancol. 3 Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. 4 Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. 5 Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. 6 CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 7 Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. 8 Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. 9 Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. 10 Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. 11 Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 12 Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. 13 Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) LIPIT 1 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 2 Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 3 Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. 4 Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. 5 Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. 6 Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). 7 Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. 8 Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. 9 Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. 10 Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. 11 Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. 12 Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. 13 Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. 14 Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

Đ–S

Đ–S

II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ CACBOHIDRAT TT 1 2 3 4

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm. Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SACCAROZƠ Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) TINH BỘT Tinh bột thuộc loại polisaccarit. Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) XENLULOZƠ Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Chuyển giao tài liệu Hóa học

III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ AMIN, AMINO AXIT VÀ PEPTIT

Đ–S

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 TT 1 2 3 4

Đ–S

Đ–S

5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMIN Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. Đimetylamin là amin bậc ba. Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) AMINO AXIT Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.

Đ–S

Đ–S

+

Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3 N- CH 2 - COO− .

Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) PEPTIT VÀ PROTEIN H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dd NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

11 12 13 14 15 16 17 18

Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. 1 mol peptit Lys-Val-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch. Glu–Ala tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Protein là cơ sở tạo nên sự sống.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các este phản ứng với dung dd luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. C. Phản ứng giữa axit và ancol có khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Câu 3:

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nhóm OR (R là gốc hiđrocacbon) thì được este. B. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung CnH2nO2 (n ≥ 2). C. Điều chế etyl axetat bằng cách đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. D. Lipit là trieste của glixerol và axit béo.

Câu 4:

Nhận xét nào sau đây đúng? A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng. B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng. C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 5:

(Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 6:

(Đề TSĐH A - 2007) Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom. C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đông lạnh chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. B. Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn triolein. C. Trong phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon. D. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.

Câu 9:

(Đề TSCĐ - 2009) Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

IV. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ POLIME TT 1 2 3 4 5 6 7

8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) POLIME Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein. Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.

V. BÀI TẬP PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI (50 CÂU) Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các este thường dễ tan trong nước. B. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. C. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. D. Este metyl metacrylat được dùng sản xuất chất dẻo.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Đ–S

Câu 10: (Đề MH - 2018) Phát biểu nào sau đây sai? A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag. D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp. Câu 12: Chọn phát biểu đúng? A. Có thể dùng phản ứng tráng bạc để phân biệt fructozơ và glucozơ. B. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. C. Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. D. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. C. Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. D. Tinh bột là lương thực của con người. Câu 14: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 15: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân. Câu 16: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 17: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 18: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai? A. Metyl amin tan trong nước thu được dung dịch có môi trường bazơ. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

B. Etylamin tác dụng với HCl tạo thành muối etylamoni clorua. C. Amino axit thường có cấu tạo dạng ion lưỡng cực. D. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong các phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n - 1). B. Trong các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Các protein đều tan trong nước. D. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Câu 22: (Đề MH lần I - 2017) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 23: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Câu 24: (Đề TSĐH A - 2008) Phát biểu không đúng là: +

A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H 3 N- CH 2 - COO - . B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm COOH. C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng. Câu 26: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. C. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. D. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. Câu 27: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. C. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. D. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 28: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. C. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. D. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. Câu 29: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gly-Ala có phản ứng màu biurê. B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Đimetylamin là amin bậc ba. D. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. Câu 30: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 31: (Đề TSĐH A - 2011) Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Câu 32: (Đề TSĐH A - 2011) Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. Câu 33: (Đề TSĐH A - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit. B. Protein được tạo nên từ chuỗi các peptit kết hợp lại với nhau. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Đipeptit có phản ứng màu biure. Câu 35: (Đề MH lần III - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống. B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. D. Protein có phản ứng màu biure. Câu 36: (Đề TN THPT QG - 2020) Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim. B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 37: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Glyxin, alanin là các α–amino axit. B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng. C. Glucozơ là hợp chất tạp chức. D. Tơ nilon – 6,6 và tơ nitron đều là protein. Câu 38: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic. Câu 39: (Đề TSĐH B - 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 40: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 41: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Câu 42: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 44: (Đề MH - 2021) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 45: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Câu 46: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit. C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien. D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. Câu 49: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. B. Dung dịch anilin làm quỳ tím đổi thành màu xanh. C. Metylamin là chất khí ở điều kiện thường. D. Glucozơ có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1%. Câu 50: (THPT Trần Phú HT – 2022) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D D C A D A B C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B B C C A C A D A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C B D D A B B B C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B A D D B B D A D B 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 C C A B D B A C B A

Số phát biểu đúng là A. 2.

Cho các nhận định sau: (a) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (b) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (c) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên. (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi. (f) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

C. 3.

D. 6.

Câu 2:

Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Tinh bột là hỗn hợp amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 3:

Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa. (d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt). Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 5:

(Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 6:

(Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

VI. BÀI TẬP SỐ PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI (60 CÂU) Câu 1:

B. 4.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

C. 4.

D. 2.

(Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3.

D. 4.

Cho các nhận xét sau đây: (a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat. (b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra. (c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit. (e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom. (b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (c) Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat. (d) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Amilozơ là polime thiên nhiên mạch phân nhánh. (f) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol. (g) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 13: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 14: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 15: (Đề TSĐH A - 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

Câu 16: (Đề THPT QG - 2015) Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 17: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (f) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm. (e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính). (h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Khi tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (b) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. (c) Nọc độc của các loại côn trùng như kiến có chứa axit oxalic. (d) Axit glutamic có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (e) Tất cả các protein đều tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(e) Anbumin có phản ứng màu biure. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước. (b) Một số este được dùng để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất. (c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol. (d) Tripeptit Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4. (e) Tất cả các protein khi thủy phân hoàn toàn đều chỉ thu được các α – amno axit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 25: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5.

D. 3.

Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và ancol. (b) Thủy phân tinh bột hay saccarozơ đều thu được glucozơ. (c) Dung dịch fomon dùng để ngâm ướp xác, tẩy uế có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Glyxin, alanin, valin đều là các β – amino axit, không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 26: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Phát biểu đúng: (d) - (g). Chọn A. Câu 27: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 28: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3.

D. 6.

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH đều cạnh nhau và 1 nhóm CO. (b) Trong tinh bột, amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (c) Có thể dùng vôi tôi bôi lên vết đốt do côn trùng như kiến, ong, …để giảm sưng tấy. (d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (e) Thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm thu được các α – amino axit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn so với triolein. (b) Glucozơ, sobitol và axit gluconic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen do bị oxi hóa. (d) Hợp chất H2NCH2COOC2H5 là este của glyxin. (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. (b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra). (c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao. (d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch. (e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Số phát biểu đúng là A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.

Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (c) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ. (d) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (e) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1.

D. 3.

Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5.

D. 3.

Câu 35: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 36: (Đề MH - 2019) Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 37: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 38: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 39: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 40: Cho các phát biểu sau: (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin. (b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. (d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 41: Cho các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (b) Fructozơ có nhiều trong mật ong. (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. (d) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (e) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (g) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic. (b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều. (e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 43: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH (e) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 44: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 46: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ xuất hiện màu xanh tím. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 47: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 48: (Đề MH – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 700 thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 49: Cho các phát biểu sau: (a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 50: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein. (d) Tinh bột được tạo ra từ cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (e) Chất béo được dùng làm thức ăn cho người, sản xuất xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 51: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 52: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 53: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ. (c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. (d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 54: (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na dư vào cốc chứa ancol etylic. (b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư. (c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (e) Đun nóng axit amino axetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác. (g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 55: (Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t0). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 56: (THPT Trần Phú HT – 2022) Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t0. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 57: (Đề sở Thái Nguyên – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. (d) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp. (e) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 58: (Tĩnh Gia 1 TH – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5.

Câu 2:

D. 4.

Câu 59: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo thương hiệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Có thể dùng mỡ lợn hoặc dầu dừa làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (c) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (d) Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là α–amino axit. (e) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 60: (Sở GD-ĐT Phú Thọ – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Tơ visco và tơ axetat đều là tơ nhân tạo, có nguồn gốc từ tinh bột. (b) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch lòng trắng trứng. (c) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (d) Đun nóng saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch dùng để tráng gương, ruột phích. (e) Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat dùng làm thủy tinh hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D D C D A D B C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C C C B C B D B A B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A D C C A A D C D C 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D A B B A A C C C D 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A B B D B A B A D C 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 D A A D B B A B A C Câu 1:

Cho các nhận định sau: (a) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (b) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (c) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên. (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi. (f) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 6. Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Tinh bột là hỗn hợp amilozơ và amilopectin, trong đó amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng. (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. (e) Các chất béo no là những chất rắn, thường được gọi là dầu thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b) và (d). Chọn A.

Câu 3:

Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit. (b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh. (c) Glu–Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2. (d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (e) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Phát biểu đúng: (a) và (c). Chọn D.

Câu 4:

Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa. (d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. (g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt). Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Phát biểu đúng: (a) - (g). Chọn D.

Câu 5:

(Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Phát biểu đúng: (a), (d) và (g). Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 6:

(Đề TSĐH A - 2012) Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) và (e). Chọn D. Câu 7:

(Đề TSCĐ - 2011) Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Phát biểu đúng: (1) và (4). Chọn A. Câu 8:

(Đề THPT QG - 2016) Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3.

Chọn B. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom. (b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (c) Glucozơ, saccarozơ và fructozơ đều là cacbohiđrat. (d) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Amilozơ là polime thiên nhiên mạch phân nhánh. (f) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng H2 (Ni to ) thu được sorbitol. (g) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Phát biểu đúng: (c) và (d). Chọn C. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (a) Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. (b) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Tơ nilon bền đối với nhiệt, axit, kiềm. (e) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Phát biểu đúng: (c) và (e). Chọn B.

D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (c), (e) và (f). Chọn D. Câu 9:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lysin, axit glutamic đều làm quỳ tím chuyển màu xanh. (b) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Phát biểu đúng: (c) và (d). Chọn C.

Cho các nhận xét sau đây: (a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat. (b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra. (c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit. (e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 13: (Đề TSĐH B - 2011) Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (b), (d), (e) và (g). Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (e). Chọn C. Câu 14: (Đề TSĐH B - 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ Cho các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Phát biểu đúng: (b), (e) và (f). Chọn B. Câu 15: (Đề TSĐH A - 2013) Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. (f) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Phát biểu đúng: (b), (c), (d) và (e). Chọn B. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom. (b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. (c) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. (d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm. (e) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng. (g) Muối mononatri α-aminoglutarat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính). (h) Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (b) - (g). Chọn A.

Phát biểu đúng: (a), (b), và (c). Chọn C. Câu 16: (Đề THPT QG - 2015) Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) - (d). Chọn B. Câu 17: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Phát biểu đúng: (a), (b), (d), (e) và (g). Chọn D. Câu 18: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

29

Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Khi tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (b) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. (c) Nọc độc của các loại côn trùng như kiến có chứa axit oxalic. (d) Axit glutamic có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (e) Tất cả các protein đều tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (b) và (d). Chọn B. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm luôn thu được muối và ancol. (b) Thủy phân tinh bột hay saccarozơ đều thu được glucozơ. (c) Dung dịch fomon dùng để ngâm ướp xác, tẩy uế có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Glyxin, alanin, valin đều là các β – amino axit, không làm đổi màu quỳ tím. (e) Anbumin có phản ứng màu biure. Số phát biểu sai là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu sai: (d). Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước. (b) Một số este được dùng để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất. (c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol. (d) Tripeptit Gly – Ala – Lys có công thức phân tử là C11H22O4N4. (e) Tất cả các protein khi thủy phân hoàn toàn đều chỉ thu được các α – amno axit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a) - (d). Chọn D. Câu 23: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Phát biểu đúng: (b) - (g). Chọn C. Câu 24: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) - (g). Chọn C. Câu 25: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5.

Phát biểu đúng: (c) và (d). Chọn A.

D. 3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Phát biểu đúng: (d) - (g). Chọn A. Câu 27: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (g). Chọn D. Câu 28: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (f) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3.

Phát biểu đúng: (a), (b) và (f). Chọn C. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH đều cạnh nhau và 1 nhóm CO. (b) Trong tinh bột, amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (c) Có thể dùng vôi tôi bôi lên vết đốt do côn trùng như kiến, ong, …để giảm sưng tấy. (d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (e) Thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm thu được các α – amino axit. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (b) - (e). Chọn D.

Câu 26: (Đề MH lần III - 2017) Cho các phát biểu sau:

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

31

D. 6.

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin thấp hơn so với triolein. (b) Glucozơ, sobitol và axit gluconic đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Khi để trong không khí, anilin bị chuyển từ không màu thành màu đen do bị oxi hóa. (d) Hợp chất H2NCH2COOC2H5 là este của glyxin. (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu không đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Phát biểu không đúng: (a) và (b). Chọn C. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. (b) Dùng giấm ăn hoặc nước quả chanh để khử bớt mùi tanh của cá (do amin gây ra). (c) Vải làm từ tơ tằm nên giặt trong nước nóng với xà phòng có độ kiềm cao. (d) 1 mol peptit Lys-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol HCl trong dung dịch. (e) Dùng nước dễ dàng rửa sạch các vật dụng dính dầu mỡ động thực vật. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) và (b). Chọn D. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (b) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom. (c) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ. (d) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ. (e) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn A.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5.

D. 3.

Phát biểu đúng: (c) - (g). Chọn B. Câu 35: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit. (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Phát biểu đúng: (c) - (e). Chọn A. Câu 36: (Đề MH - 2019) Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (c), (d), (e) và (g). Chọn A.

Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin làm đổi màu quỳ tím. (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1.

Phát biểu đúng: (a) và (d). Chọn B.

Câu 37: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn C.

Câu 34: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 38: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 5. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn C. Câu 39: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn C.

C. 4.

D. 3.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn B. Câu 43: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH (e) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) và (c). Chọn B.

Câu 40: Cho các phát biểu sau: (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin. (b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. (d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 41: Cho các phát biểu sau: (a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol. (b) Fructozơ có nhiều trong mật ong. (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. (d) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (e) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (g) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

Phát biểu đúng: (b), (d) và (g). Chọn A. Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch chứa axit glutamic. (b) Đun nóng saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm chứa metyl acrylat, lắc đều. (e) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

35

Câu 44: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Phát biểu đúng: (a), (c) và (e). Chọn D. Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Cho các phát biểu sau: a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn B. Câu 46: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ xuất hiện màu xanh tím. (d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm. (e) Trong quá trình sản xuất etanol từ tinh bột, xảy ra phản ứng thủy phân và lên men rượu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

36


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn A. Câu 47: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (d) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit. (e) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (c) và (e). Chọn B. Câu 48: (Đề MH – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 700 thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a). Chọn A. Câu 49: Cho các phát biểu sau: (a) Vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) - (c). Chọn D. Câu 50: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi sử dụng để chiên, rán thì dầu mỡ có thể được tái chế thành nhiên liệu. (b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) “Gạch cua” nổi lên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein. (d) Tinh bột được tạo ra từ cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (e) Chất béo được dùng làm thức ăn cho người, sản xuất xà phòng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn C. Câu 51: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau:

(a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

37

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 52: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Phát biểu đúng: (a) - (e). Chọn A. Câu 53: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh. (b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ. (c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. (d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Phát biểu đúng: (c), (d) và (e). Chọn A. Câu 54: (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na dư vào cốc chứa ancol etylic. (b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư. (c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (e) Đun nóng axit amino axetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác. (g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Phát biểu đúng: (a) – (g). Chọn D. Câu 55: (Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, t0). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c) Ứng với công thức C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

38


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 2. B. 3. Phát biểu sai: (a), (c) và (d). Chọn B.

C. 5.

D. 4.

Câu 56: (THPT Trần Phú HT – 2022) Cho các phát biểu sau: (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, t0. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. (7) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. Số nhận xét đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Phát biểu đúng: (1), (2), (3), (4) và (6). Chọn B. Câu 57: (Đề sở Thái Nguyên – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. (d) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp. (e) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon). Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (c), (d) và (e). Chọn A. Câu 58: (Tĩnh Gia 1 TH – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon. (d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ. (e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn B.

39

Câu 60: (Sở GD-ĐT Phú Thọ – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Tơ visco và tơ axetat đều là tơ nhân tạo, có nguồn gốc từ tinh bột. (b) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch lòng trắng trứng. (c) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (d) Đun nóng saccarozơ với dung dịch axit, thu được dung dịch dùng để tráng gương, ruột phích. (e) Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat dùng làm thủy tinh hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn C.

I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI TT 1 2 3 4 5

6

D. 4.

Câu 59: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo thương hiệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Có thể dùng mỡ lợn hoặc dầu dừa làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (c) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (d) Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là α–amino axit. (e) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn A. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do sự dịch chuyển của các phân tử hòa tan. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion. Axit, bazơ và muối là các chất điện li mạnh. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chất điện li yếu gồm các axit yếu như CH3COOH, HF,..., bazơ yếu như Mg(OH)2, Bi(OH)3,... Dung dịch CH3COOH chỉ chứa CH3COO–, H+. Theo A-rê-ni-ut một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. Theo A-rê-ni-ut một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH–. Hidroxit lưỡng tính là chất vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro. Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,1M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì [H+] = 0,1M. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+. Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H+] = [OH–]. Trong dung dịch axit HCl 0,010M, tích số ion của nước ([H+].[OH–]) < 1,0.10-14. Môi trường trung kiềm là môi trường trong đó [H+] > [OH–] hoặc [H+] > 1,0.10-7. Dịch dạ dày thường có pH trong khoảng 1,0 – 2,0. Môi trường dịch dạ dày là môi trường kiềm. pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

40

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

20 21 22

Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các phân tử hòa tan. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.

31 32 33 34 35

II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) 1 Nitơ không duy trì sự hô hấp và sự cháy. 2 Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học, do trong phân tử có liên kết ba rất bền. Khi tham gia phản ứng, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó thể hiện tính 3 oxi hóa và tính khử. 4 Ở nhiệt độ khoảng 30000C, nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí NO2. 5 Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác. Trong nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử,... sử dụng nitơ làm 6 môi trường lạnh. 7 Nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat (NaNO3), với tên gọi là diêm tiêu. 8 Amoniac là chất khí không màu, mùi khai xốc, không tan trong nước. Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion amoni và giải 9 phóng ion OH– là cho dung dịch có tính bazơ yếu. 10 NH3 kết hợp với HCl tạo khói trắng NH4Cl. 11 Amoniac được sử dụng làm nhiêu nhiệu cho tên lửa. 12 Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. 13 Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH3. 14 Trong thực tế, người ta dùng muối amoni hidrocacbonat làm xốp bánh. 15 Axit nitric tinh khiết bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc đã bị phân hủy một 16 phần giải phóng khí NO. 17 Axit nitric được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT. Các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…) bị phân hủy tạo ra muối 18 nitrit và O2. Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, đồng,… bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng 19 và O2. Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,… bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 20 và O2. 21 Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Photpho đỏ bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 400C, nên được bảo quản bằng 22 cách ngâm trong nước. 23 Photpho trắng rất độc và gây bỏng nặng khi rơi vào da. 24 Ở nhiệt độ thường, photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. 25 Photpho được dùng trong sản xuất diêm. 26 Photpho được dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói,… 27 Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. 28 Ure (NH2)2CO (chứa khoảng 23%N) là loại phân đạm tốt nhất. 29 Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố nitơ. 30 Supephotphat kép gồm 2 muối CaSO4 và Ca(H2PO4)2.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

41

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Đ–S

36 37

Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng P2O5. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. Tro thực vật chứa KCl cũng là một loại phân kali. Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố K. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.

III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC TT 1 2 3 4 5

6 7 8 9 10 11 12 13

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. Trong các dạng tồn tại của cacbon, kim cương hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Than muội được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy,… Sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí chỉ thu được CO2. Than gỗ được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng. Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được tất cả các oxit kim loại. Khí lò gas được tạo thành khi cho hơi nước đi qua than nóng đỏ. Nước đá khô là CO2 ở dạng lỏng, linh động, được dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp. Muối cacbonat trung hòa của các kim loại kiềm kém bền với nhiệt. Natri cacbonat khan (sođa khan) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,… Natri hiđrocacbonat (baking soda) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit.

Đ–S

I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỊ TRÍ – TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI 1 Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 2 Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và 3 có ánh kim. Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong 4 mạng tinh thể kim loại. 5 Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. 6 Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al. 7 Kim loại Ag có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Al. 8 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. 9 Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

42

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 TT 1 2 3 4 5 6 7 8

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. Fe2+ oxi hoá được Cu. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Khi đốt cháy Mg trong khí O2 thì Mg bị ăn mòn điện hóa học. Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. Sắt tây là sắt được tráng thiếc, lớp thiếc có vai trò bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O. Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH. Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

43

Hợp kim natri – kali có nhiệt độ nóng chảy là 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và công 13 nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...). TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có 1 nhiệt độ nóng chảy giảm dần. 2 Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. 3 Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. 4 Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2. 5 Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. 6 Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. 7 Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. 8 Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. 9 Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. 10 Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2. 11 Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước 12 cứng. 13 Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. 14 Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. 15 Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. 16 Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) NHÔM VÀ HỢP CHẤT Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo 1 vệ. 2 Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. 3 Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vài trò chất khử. 4 Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 5 Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH. 6 Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. 7 Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. 8 Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. 9 Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. 10 Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng 11 chảy. 12 Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. 13 Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. 14 Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. 15 Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. 16 Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. 17 Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. 18 Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. 12

Đ–S

Đ–S

II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT 1 Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm 2 dần. 3 Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. 4 Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. 5 Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. 6 Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát 7 ra. 8 Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. 9 Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. 10 Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. 11 Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Đ–S

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

44

Đ–S

Đ–S


Chuyển giao tài liệu Hóa học

III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ SẮT, CROM VÀ HỢP CHẤT TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) SẮT VÀ HỢP CHẤT Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II). Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe. Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

Câu 1:

(Đề TSĐH B - 2012) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.

Câu 2:

(Đề MH lần I - 2017) Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

Câu 3:

(Đề TSĐH A - 2007) Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

Câu 5:

Câu 6:

(Đề TNTHPT QG – 2020) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al. B. Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O. C. Cho Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. D. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (Đề TNTHPT QG – 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O. D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. (Đề TN THPT QG – 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Ag có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Al. B. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. C. Khi đốt cháy Mg trong khí O2 thì Mg bị ăn mòn điện hóa học. D. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy AlCl3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

45

Câu 7:

(Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. D. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 8:

(Đề THPT QG - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. D. Kim loại cứng nhất là Cr.

Câu 9:

(Đề TSĐH B - 2011) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

Đ–S

IV. BÀI TẬP PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI (40 CÂU)

Câu 4:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 10: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vài trò chất khử. Câu 11: (Đề THPT QG - 2015) Phát biểu nào sau đây sai? A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Câu 12: (Đề TSĐH A - 2010) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Câu 13: (Đề TSĐH B - 2012) Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 14: (Đề TSCĐ - 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. Câu 15: (Đề TSĐH A - 2014) Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

46


Chuyển giao tài liệu Hóa học

B. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. C. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. D. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 16: (Đề TNTHPT QG – 2020) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. B. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH. C. Khi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mòn điện hóa học. D. Kim loại W có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại Cu.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây là sai? A. Để gang hoặc thép trong không khí ấm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. B. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn, đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt. C. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.

Câu 17: (Đề TSCĐ - 2013) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II). B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe. C. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

Câu 26: (Chuyên Bắc Ninh – 2022) Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường. B. Kim loại Au dẫn điện tốt hơn kim loại Cu. C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch. D. Kim loại Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

Câu 18: (Đề TSĐH A - 2009) Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong pin điện hóa, anot là cực dương, catot là nơi xảy ra sự oxi hóa. B. Trong bình điện phân, anot là cực dương, nơi xảy ra sự khử. C. Trong pin và bình điện phân, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử. D. Các điện cực trong pin và bình điện phân khác nhau về bản chất, giống nhau về dấu.

Câu 19: (Đề MH lần II - 2017) Phát biểu nào sau đây sai? A. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2. D. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Câu 20: Thí nghiệm nào sau đây không xảy phản ứng hóa học? A. Đốt cháy Cu trong bình chứa Cl2 dư. B. Cho K2SO4 vào dung dịch NaNO3. C. Cho Al vào dung dịch HCl đặc nguội. D. Cho Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Urê là loại phân đạm có tỉ lệ phần trăm nitơ thấp nhất. B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Axit photphoric là axit trung bình và ba nấc. D. Ở nhiệt độ thường, H2 khử MgO thu được Mg. Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Fe khử được ZnSO4 thành kim loại Zn. B. Kim loại Al dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. C. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Ở nhiệt độ thường, Hg là chất lỏng. Câu 23: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? A. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng, thu được Al. B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ. C. Natri cacbonat là muối của axit yếu. D. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Cl2. B. Cho hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. C. Cho mẫu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4 xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở điều kiện thường. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

47

Câu 28: Kết luận nào sau đây đúng? A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa. C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa. D. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm. Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt? A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt. C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ mol. D. Nhôm và sắt đều bền trong không khí ẩm và nước. Câu 30: (Chuyên Hoàng Văn Thụ HB – 2022) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp nhất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 31: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun nóng làm mềm được nước có tính cứng tạm thời. B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. C. Hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray. D. Kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Câu 32: (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? A. Thép để ngoài không khí ẩm có hiện tượng ăn mòn điện hóa. B. Nước cứng tạm thời chứa nhiều các anion SO24− , Cl − . C. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2, thấy kết tủa tạo thành sau đó tan hết. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

48


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày do thừa axit). Câu 33:

(Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch. B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng. C. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. D. Dung dịch Ca(OH)2 để lâu ngoài không khí xuất hiện lớp váng màu trắng.

Câu 34:

(Chuyên Lào Cai – 2022) Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. B. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit. C. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch muối. D. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.

Câu 35: (Chuyên Long An – 2021) Phát biểu nào sau đây sai? A. Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước. B. Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng. C. Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. D. Tính cứng toàn phần của nước là tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.

1 C 11 C 21 C 31 D

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khí N2 tan rất ít trong nước. B. Khí NH3 tạo khói trắng khi tiếp xúc với khi HCl. C. P trắng phát quang trong bóng tối. D. Thành phần chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4

3 A 13 C 23 A 33 A

4 C 14 A 24 D 34 C

5 A 15 C 25 B 35 D

6 A 16 D 26 A 36 D

7 C 17 D 27 C 37 C

8 A 18 D 28 D 38 D

9 B 19 A 29 D 39 D

V. BÀI TẬP SỐ PHÁT BIỂU ĐÚNG – SAI (60 CÂU) Câu 1:

(Đề TSĐH B - 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 2:

(Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. (d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2. (e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 3:

(Đề TSCĐ - 2012) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2.

Câu 36: (THPT Tĩnh Gia TH – 2021) Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. B. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở điều kiện thường. C. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư thu được FeCl3. D. Nhúng dây Al vào dung dịch HCl xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.

2 C 12 B 22 D 32 B

D. 3.

Câu 4:

(Đề MH – 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Kim loại có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại là Cr. B. Các kim loại Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó. D. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường.

Câu 5:

(Đề TSCĐ - 2012) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3).

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Câu 39: Kết luận nào sau đây đúng? A. Kim loại có tính khử, nó bị khử thành ion dương B. Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa C. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4 không xảy ra ăn mòn điện hóa D. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm

49

50

D. (3) và (4).

10 C 20 B 30 B 40 C


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 6:

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

(Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Điện phân Al2O3 nóng chảy. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí). Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. (Đề TSĐH B - 2013) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4.

(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4.

D. 4.

D. 3.

(Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): (a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). (b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là A. (d). B. (a). C. (b). D. (c). (Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nhiệt phân KNO3. (c) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 5. C. 2.

D. 4.

Câu 10: (Đề TSĐH A - 2012) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 11: (Đề THPT QG - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

51

Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. 5.

Câu 12: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 13: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 1.

D. 2.

Câu 14: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 15: (Đề MH - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào AlCl3 dư, thu được kết tủa. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

52


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. Câu 18: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 2. B. 4. C. 3. Câu 19: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 4. B. 5. C. 2. Câu 20: (Đề TSĐH B - 2009) Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V.

A. 5.

C. 3.

D. 4.

D. 3.

D. 5.

Câu 24: (Đề THPT QG - 2017) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5.

D. 3.

D. II, V và VI.

Câu 22: (Đề TSCĐ - 2011) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; (4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (5) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 53

B. 6.

Câu 23: (Đề THPT QG - 2016) Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 21: (Đề TSĐH A - 2011) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. 4.

Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 26: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6.

D. 3.

Câu 27: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

54


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1: 1). (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29: (Đề MH - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 30: (Đề MH – 2019) Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 2. C. 4. Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.

D. 3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. Câu 34: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. b) Nung nóng NaHCO3. c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. d) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2.

D. 5.

D. 4.

Câu 35: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho Cu vào NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 37: (Đề TSĐH A - 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 4. C. 1.

D. 2.

Câu 33: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2.

Câu 38: (Đề THPT QG - 2016) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (c) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch HCl dư. (d) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

55

D. 2.

56


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 39: (Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4.

(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (c) Nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. D. 1.

Câu 40: (Đề THPT QG - 2017) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 41: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 42: (Đề MH lần I - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 43: (Đề MH - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng Cu(NO3)2. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 5. C. 6.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 45: (Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây Mg trong không khí. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 3. B. 5. C. 2.

Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot. (c) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2. (d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 49: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

D. 2.

Câu 44: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

Câu 50: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện "khói" trắng. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa. (c) Dung dịch HCl đặc tác dụng được với kim loại Cu sinh ra khí H2.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

57

D. 4.

Câu 46: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

58


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Sắt tây là sắt được tráng thiếc, lớp thiếc có vai trò bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 51: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 5x mol NaOH. (b) Cho dung dịch chứa x mol NaHSO4 vào dung dịch chứa x mol KHCO3. (c) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2x mol NaHCO3. (d) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng (e) Cho 3x mol bột Fe vào dung dịch chứa 8x mol AgNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 52: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có số mol bằng nhau đến khi catot bắt đầu thoát khí. (c) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 2a mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 53: Cho các phát biểu sau: (a) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, làm quần áo chóng hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. (b) Khi điện phân nóng chảy NaCl, tại catot Na+ không bị oxi hóa. (c) Hỗn hợp gồm Na, Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2: 5) tan hết trong nước dư (d) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tan hết trong nước dư. (e) Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch phèn chua thấy xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan hết. (g) Nhỏ vài giọt HCl loãng vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy có bọt khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 54: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 2a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 3a mol NaOH. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3. (d) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH. (e) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3. (g) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3: 2) hòa tan hết vào nước dư. (4) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3.

Câu 56: (THPT Trần Phú VP – 2022) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 57: (Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng (b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (d) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Để vật làm bằng gang lâu ngày trong không khí ẩm (g) Nung nóng Fe(NO3)3 trong bình khí trơ. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là A. 3. B. 4. C. 5.

D. 2.

Câu 58: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 59: (THPT Trần Phú HT – 2022) Trong các phát biểu sau đây: 1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5. 2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. 3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. 4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. 5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. 6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 55: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa trắng. (2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện.

Câu 60: (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2021) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. (b) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

59

D. 5.

60


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(e) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 B D A D B B C A C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 A A A C C A D C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 B C A B D C C C A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 D B A B C A A B B 41 42 43 44 45 46 47 48 49 B C B D A A A C B 51 52 53 54 55 56 57 58 59 A A D C A D B B C Câu 1:

(Đề TSĐH B - 2008) Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

10 C 20 A 30 C 40 A 50 C 60 C

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Thí nghiệm (a). Chọn D. Câu 5:

(Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. (d) Cho Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2. (e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 6:

Câu 4:

(Đề TSCĐ - 2012) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2.

(Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (d) Điện phân Al2O3 nóng chảy. (e) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí). Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 5. B. 3. C. 2.

D. 4.

Thí nghiệm (b), (d) và (e). Chọn B. Câu 7:

Thí nghiệm (a), (c) và (d) Chọn D. Câu 3:

D. (3) và (4).

Thí nghiệm (1) và (4). Chọn B.

Thí nghiệm (2) và (4) Chọn B. Câu 2:

(Đề TSCĐ - 2012) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (2) và (3).

(Đề TSĐH B - 2013) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (c) Cho Na vào H2O. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4.

D. 3.

Thí nghiệm (a) – (d). Chọn C.

Thí nghiệm (a) Chọn A.

(Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): (a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). (b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là A. (d). B. (a). C. (b). D. (c).

(Đề MH – 2019) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Thí nghiệm (d). Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

61

Câu 8:

D. 3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

62


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 9:

(Đề TSĐH B - 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nhiệt phân KNO3. (c) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (g) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 3. B. 5. C. 2.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 4. C. 1.

D. 4.

Thí nghiệm (a) và (d). Chọn C. Câu 10: (Đề TSĐH A - 2012) Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Thí nghiệm (a) – (d). Chọn C. Câu 11: (Đề THPT QG - 2015) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Đốt FeS2 trong không khí. (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3. B. 2. C. 4.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 14: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn C. Câu 15: (Đề MH - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn C. D. 5.

Thí nghiệm (c), (e) và (h). Chọn A. Câu 12: (Đề THPT QG - 2018) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 16: (Đề MH lần II - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (d). Chọn A.

Câu 13: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

Câu 17: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào AlCl3 dư, thu được kết tủa. (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. Số phát biểu đúng là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (d). Chọn A.

63

D. 2.

Thí nghiệm (a), (b) và (e). Chọn A.

64


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

D. 5.

Thí nghiệm (a), (b), (c) và (d). Chọn A. D. 3.

Thí nghiệm (a), (b) và (d). Chọn D. Câu 20: (Đề TSĐH B - 2009) Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V.

D. II, V và VI.

Câu 21: (Đề TSĐH A - 2011) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

65

Câu 24: (Đề THPT QG - 2017) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5.

D. 4.

Thí nghiệm (a), (b) và (e). Chọn B.

Thí nghiệm (II), (III) và (VI). Chọn A.

Thí nghiệm (1), (4), (5) và (6).

Thí nghiệm (2), (4) và (5). Chọn C. Câu 23: (Đề THPT QG - 2016) Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Thí nghiệm (a), (b) và (d). Chọn C. Câu 19: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 4. B. 5. C. 2.

Chọn B. Câu 22: (Đề TSCĐ - 2011) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; (4) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (5) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (b) và (c). Chọn D. Câu 18: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 2. B. 4. C. 3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 25: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Phát biểu đúng: (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 26: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

66


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4. C. 6.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. D. 3.

Thí nghiệm (a) – (g). Chọn C. Câu 27: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Thí nghiệm (b), (c) và (e). Chọn C. Câu 28: (Đề THPT QG - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1: 1). (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Thí nghiệm (b), (c), (d) và (e). Chọn C. Câu 29: (Đề MH - 2018) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Phát biểu đúng: (a) – (e). Chọn C. Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 2. C. 4.

Thí nghiệm (c), (d) và (e). Chọn D. Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3.

Câu 33: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2. e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3.

Thí nghiệm (a), (b), (c) và (e). Chọn A.

Câu 30: (Đề MH – 2019) Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

67

D. 2.

Thí nghiệm (a), (b), (c) và (e). Chọn B.

Câu 34: (Đề THPT QG - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. b) Nung nóng NaHCO3. c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. d) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Thí nghiệm (a), (d), (e) và (g). Chọn A.

D. 3.

68

D. 5.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Thí nghiệm (a), (b) và (e). Chọn B. Câu 35: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho Cu vào NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Thí nghiệm (a), (b) và (d). Chọn C. Câu 36: (Đề TNTHPT QG – 2020) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Thí nghiệm (a) và (d). Chọn A. Câu 37: (Đề TSĐH A - 2011) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 4. C. 1.

Chọn B. Câu 39: (Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4.

D. 2.

Câu 38: (Đề THPT QG - 2016) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (b) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (c) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) vào dung dịch HCl dư. (d) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai muối là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Thí nghiệm (b), (c) và (d). Chọn B. Câu 40: (Đề THPT QG - 2017) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Thí nghiệm (a), (d), (e) và (g). Chọn A. Câu 41: (Đề THPT QG - 2018) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 42: (Đề MH lần I - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Phát biểu đúng: (b), (c), (d) và (e). Chọn C. Câu 43: (Đề MH - 2019) Thực hiện các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm (a), (b) và (e). 69

D. 1.

Thí nghiệm (e) và (g). Chọn B.

Thí nghiệm (2), (4) và (5). Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

70


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Nung nóng Cu(NO3)2. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 5. C. 6.

Số phát biểu đúng là A. 4.

D. 2.

Câu 44: (Đề THPT QG - 2017) Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. (b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (c) Nhôm bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.

Phát biểu đúng: (a) – (g). Chọn D.

D. 4.

Câu 46: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Phát biểu đúng: (a), (b) và (c). Chọn A. Câu 47: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau:

(a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot. (c) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2. (d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. 71

C. 3.

D. 2.

Câu 48: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3.

D. 2.

Thí nghiệm (a), (b) và (c). Chọn C. Câu 49: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Thí nghiệm (a), (b), (c) và (d). Chọn B.

Phát biểu đúng: (a), (b) và (c). Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

B. 1.

Thí nghiệm (a), (b), (c) và (d). Chọn A.

Thí nghiệm (a), (b), (d), (e) và (g). Chọn B.

Câu 45: (Đề THPT QG - 2017) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây Mg trong không khí. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 3. B. 5. C. 2.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 50: (Đề TN THPT QG – 2021) Cho các phát biểu sau: (a) Khi trộn khí NH3 với khí HCl thì xuất hiện "khói" trắng. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa. (c) Dung dịch HCl đặc tác dụng được với kim loại Cu sinh ra khí H2. (d) Sắt tây là sắt được tráng thiếc, lớp thiếc có vai trò bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Thí nghiệm (a), (b) và (d). Chọn C. Câu 51: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho x mol P2O5 vào dung dịch chứa 5x mol NaOH. (b) Cho dung dịch chứa x mol NaHSO4 vào dung dịch chứa x mol KHCO3. (c) Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 2x mol NaHCO3. (d) Cho x mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4x mol H2SO4 loãng (e) Cho 3x mol bột Fe vào dung dịch chứa 8x mol AgNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng nồng độ mol là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Thí nghiệm (a), (b) và (d). Chọn A. Câu 52: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

72


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có số mol bằng nhau đến khi catot bắt đầu thoát khí. (c) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 2a mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (e) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Thí nghiệm (a), (c), (d) và (e). Chọn A. Câu 53: Cho các phát biểu sau: (a) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, làm quần áo chóng hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. (b) Khi điện phân nóng chảy NaCl, tại catot Na+ không bị oxi hóa. (c) Hỗn hợp gồm Na, Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2: 5) tan hết trong nước dư (d) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tan hết trong nước dư. (e) Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch phèn chua thấy xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan hết. (g) Nhỏ vài giọt HCl loãng vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy có bọt khí thoát ra. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (g). Chọn D. Câu 54: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 2a mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 3a mol NaOH. (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 2a mol FeCl3. (d) Sục 2,5a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH. (e) Rót từ từ dung dịch chứa 2a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol KOH và a mol K2CO3. (g) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol K2CO3 và a mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Thí nghiệm (a), (b), (c), (d) và (e). Chọn C. Câu 55: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa trắng. (2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện. (3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3: 2) hòa tan hết vào nước dư. (4) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Phát biểu đúng (1), (2), (3) và (4). Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 56: (THPT Trần Phú VP – 2022) Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2. (b) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch NaHCO3. (c) Cho x mol Cu với dung dịch hỗn hợp chứa 1,5x mol Fe(NO3)3 và 0,25x mol Fe2(SO4)3. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch KAlO2 dư. (e) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng toàn phần. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Thí nghiệm (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 57: (Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH loãng (b) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (d) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2 (e) Để vật làm bằng gang lâu ngày trong không khí ẩm (g) Nung nóng Fe(NO3)3 trong bình khí trơ. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là A. 3. B. 4. C. 5.

Thí nghiệm (a), (b), (d) và (e). Chọn B. Câu 58: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp MgO và Fe3O4 đun nóng, thu được MgO và Fe. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho mẩu Na vào dung dịch muối CuSO4, sau phản ứng thu được Cu kim loại. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Phát biểu đúng (b), (c) và (d). Chọn B. Câu 59: (THPT Trần Phú HT – 2022) Trong các phát biểu sau đây: 1) Trong hợp chất HNO3 thì nguyên tố nitơ có hóa trị 5. 2) Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. 3) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. 4) Hỗn hợp Cu và Ag (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch FeCl3 dư. 5) Ở điều kiện thường, các oxit axit như CO2, SO2, P2O5 đều là chất khí. 6) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. 7) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Phát biểu đúng (3), và (6). Chọn C. Câu 60: (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2021) Thực hiện các thí nghiệm sau:

73

D. 2.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

74


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. (b) Cho Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 5a mol NaOH. (e) Hấp thụ hoàn toàn 2a mol CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol Ca(OH)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Phát biểu đúng (c) và (d). Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

75


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi có trong phân tử saccarozơ. (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

CHUYÊN ĐỀ 2: THÍ NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC 1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1.1. Phương pháp thu khí - Để xử lí các khí độc thoát ra khi làm thí nghiệm (SO2; NO2; H2S;…), người ta sử dụng bông tẩm dung dịch kiềm. - Phương pháp thu khí

Phương pháp đẩy nước

Phương pháp đẩy không khí ngửa bình

Khí không tan trong nước O2; H2; N2;…

Khí nặng hơn không khí CO2; NO2; Cl2;…

Phương pháp đẩy không khí úp bình Khí nhẹ hơn không khí H2; NH3;… Câu 2:

1.2. Lưu ý khi tiến hành thí nghiệm - Đối với thí nghiệm khi tiến hành với chất lỏng, cần lắp miệng ống nghiệm hướng lên phía trên như hình vẽ dưới đây:

- Đối với thí nghiệm khi tiến hành với chất rắn, cần lắp miệng ống nghiệm nằm ngang hơi hướng xuống dưới như hình vẽ dưới đây:

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Câu 3:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4 - 5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan. (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen. (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 4:

(Đề TN THPT – 2020) Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:

- Đun ống nghiệm (bình cầu): Lúc đầu hơ đều ống nghiệm, đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng. - Kết thúc thí nghiệm: Đưa ống dẫn khí ra khỏi nước (dung dịch), sau đó tắt đèn cồn. 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (50 CÂU) Câu 1:

(Đề TN THPT - 2020) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 - 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

(Đề THPT QG - 2015) Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1. Cho các phát biểu sau: (a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng. (b) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra. (d) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra etylen glicol. (e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 5:

Câu 6:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 mL benzen và 2 mL brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút. Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút, (trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp. (b) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi. (c) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần. (d) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra, (e) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là hexabromxiclohexan. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch KMnO4. Bước 2: Cho tiếp vào ống số (1) khoảng 1 mL benzen, ống số (2) 1 mL toluen. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Bước 3: Đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thủy. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, cả dung dịch KMnO4 ở cả hai ống nghiệm bị mất màu. (b) Sau bước 3, ống số 1 dung dịch KMnO4 không bị mất màu, ống số 2 toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo kết tủa đen MnO2. (c) Thí nghiệm trên dùng để nhận biết toluen và benzen. (d) Nếu thay benzen bằng stiren thì hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự. (e) Các ankylbenzen cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường, nhưng làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 7:

Cho một mẫu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa 1 – 2 mL chất X khan có lắp ống thủy tinh vuốt nhọn. Natri phản ứng với X giải phóng khí Y. Đốt khí Y thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn, Y cháy với ngọn lửa xanh mờ. X và Y lần lượt là A. etanol và CO2. B. anđehit axetic và H2. C. etanol và H2. D. axit axetic và CO2.

Câu 8:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Tiếp tục nhỏ 3 – 4 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 3 – 4 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1: Cả hai ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh. (b) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 kết tủa không tan. (d) Ở bước 2, ống nghiệm thứ nhất thay glixerol bằng etilen glicol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (e) Thí nghiệm trên để nhận biết ancol đa chức và ancol đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một mẫu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa 1 – 2 mL etanol khan có lắp ống thủy tinh vuốt nhọn. Bước 2: Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn, khí cháy với ngọn lửa xanh mờ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, khí thoát ra cháy với ngọn lửa xanh mờ là H2. B. Ở bước 1, nếu thay etanol bằng glixerol thì hiện tượng xảy ra tương tự. C. Ở bước 1, nếu bịt ống nghiệm bằng ngón tay cái, khi thí nghiệm kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ tay bịt ống nghiệm ra thì có tiếng nổ nhỏ. D. Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng thế nhóm OH.

Câu 10: Cho 1 mL etanol khan vào ống nghiệm khô. Nhỏ từ từ 1 mL axit H2SO4 đặc vào, lắc đều. Đun cẩn thận cho hỗn hợp sôi nhẹ. Đưa ống nghiệm ra xa ngọn lửa, sau đó nhỏ từ từ từng giọt etanol dọc theo thành ống nghiệm vào hỗn hợp đang nóng, thấy có mùi đặc trưng bay ra. Sản phẩm thu được của thí nghiệm trên là A. etilen. B. metan. C. đimetyl ete. D. đietyl ete. Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 mL etanol khan vào ống nghiệm khô. Bước 2: Nhỏ từ từ 1 mL axit H2SO4 đặc vào, lắc đều. Đun cẩn thận cho hỗn hợp sôi nhẹ. Bước 3: Đưa ống nghiệm ra xa ngọn lửa, sau đó nhỏ từ từ từng giọt etanol dọc theo thành ống nghiệm vào hỗn hợp đang nóng. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm thu được ở bước 3 là đietyl ete. B. Ở bước 1, nếu dùng hỗn hợp etanol và metanol thì thu được hỗn hợp 2 ete. C. Axit H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng xảy ra. D. Nếu đun ancol etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 1700C thì thu được khí etilen.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 12: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô một ít etanol khan. Bước 2: Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh. Bước 3: Nhúng nhanh sợi dây đồng trên vào ống nghiệm chứa etanol. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3: Màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang đỏ do CuO đã oxi hóa etanol thành anđehit axetic (CH3CHO). (b) Trong các phản ứng tương tự như trên, các ancol bậc I tạo thành anđehit khi bị oxi hóa không hoàn toàn. (c) Trong điều kiện như trên, tất cả các ancol đều bị oxi hóa thành anđehit. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay etanol bằng propan-1-ol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (e) Thí nghiệm trên có thể phân biệt ancol bậc I với ancol bậc III. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Thí nghiệm 2: Cho 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 ít phenol. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thí nghiệm 2, nếu thay dung dịch NaOH bằng nước lạnh thì hiện tượng xảy ra và tương tự. B. Ở thí nghiệm 1, xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH thu được khí H2. C. Ở thí nghiệm 1, nếu thay phenol bằng etanol thì vẫn có khí thoát ra. D. Ở thí nghiệm 2 chứng tỏ vòng benzen làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm –OH.

Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống một ít phenol. Bước 2: Thêm vào 1 – 2 mL H2O vào ống nghiệm thứ 1, 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống thứ 2. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm mẫu phenol tan hết. (b) Sau bước 2: Trong ống thứ nhất, mẫu phenol hầu như không thay đổi. Trong ống thứ hai, mẫu phenol tan hết. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phenol có tính axit. Tính axit của phenol rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ nhóm –OH ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzen. (e) Phenol hầu như không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 14: (Sở GD-ĐT Sơn La – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm một ít phenol. - Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẫu giấy quỳ tím vào trong ống nghiệm. - Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm. - Bước 4: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2 phenol rất ít tan trong nước, quỳ tím không đổi màu. (b) Sau bước 2 phenol tan hết trong nước, quỳ tím chuyển sang mầu đỏ. (c) Sau bước 3 phenol tan hết trong dung dịch NaOH. (d) Sau bước 4 phenol tách ra làm dung dịch bị vẩn đục và sản phẩm có muối NaHCO3. (e) Ở bước 4 nếu thay CO2 bằng HCl thì cũng thu được phenol và muối NaCl. (f) Nếu ở bước 1 thay phenol bằng etanol thì hiện tượng xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 16: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 700C trong vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. (b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ đã bị khử thành nguyên tử Ag; anđehit fomic bị oxi hóa thành muối amoni fomat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Phản ứng trên chứng minh anđehit có tính oxi hóa. (f) Nếu thay anđehit fomic bằng etanol thì hiện tượng ở bước 4 xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 17: (Đề THPT QG – 2019) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dd H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dd NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 15: Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy.

Câu 18: (Đề MH – 2019) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dd H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 19: (Đề THPT QG – 2019) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dd NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. b) Vai trò của dd NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 20: (Đề MH – 2020) Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không thay đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Thêm dung dịch NaCl bảo hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng không xảy ra. D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu bôi trơn máy. Câu 21: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 mL dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Cho thêm vào đó 2 mL dung dịch glucozơ 10%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì thu được kết quả tương tự. (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức đồng glucozơ. (f) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Câu 23: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử. Câu 24: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vào 1 mL dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. (b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ oxi hóa glucozơ thành muối amoni gluconat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (f) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Câu 22: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Cho các phát biểu sau: (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat. (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (f) Phản ứng trên chứng tỏ saccarozơ có tính chất của ancol đa chức. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím. (b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. (c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. (d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím. (e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 26: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 27: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho lần lượt 2 mL dung dịch saccarozơ và 1 mL dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm. Bước 2: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội, cho từ từ tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm cho đến khi ngừng thoát khí. Bước 4: Cho tiếp 2 mL dung dịch AgNO3/NH3 vào ống nghiệm, đun nhẹ 2 – 3 phút. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 4 là muối amoni gluconat. B. Vai trò của H2SO4 loãng là tạo môi trường axit để thủy phân saccarozơ ở bước 2 C. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu đen do sự hóa thanh saccarozơ. D. Khí thoát ra ở bước 2 là CO2 do NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Câu 28: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 700C. Cho các phát biểu sau: a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu tím. b) Ở bước 1, có thể thay thế dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ. c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm sáng bóng như gương. d) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ. e) Ở bước 3, xảy ra sự oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, anilin hầu như không tan trong nước và lắng xuống đáy ống nghiệm. (b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 3, anilin tác dụng với axit HCl thu được muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước thu được dung dịch trong suốt. (d) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh quỳ tím vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (C6H5). (f) Ở bước 2, nếu thay anilin bằng etylamin thì hiện tượng xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 31: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra và tương tự. B. Kết thúc thí nghiệm 2 trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng C. Ở thí nghiệm 1, nếu thay anilin bằng metylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh. D. Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin. Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Thêm khoảng 1 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng 10%) vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

(b) Ở bước 2, thay vì đun nóng, ta nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc vào ống nghiệm thì lòng trắng trứng không bị đông tụ. (c) Hiện tượng đông tụ cũng xảy ra khi thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch thịt cua (giã thị cua sau khi đã bỏ mai, cho nước vừa đủ, vắt lấy nước lọc). (d) Sau khi ăn hải sản không nên ăn trái cây như hồng, nho, lựu,… trong các trái cây này có chứa nhiều axit tannic, khi gặp protein trong hải sản sẽ tạo nên hiện tượng đông đặc và sinh ra những chất khó tiêu hóa. (e) Hải sản có vỏ không nên dùng chung với những trái cây chứa nhiều vitamin C bởi các loại hải sản này rất giàu asen, khi gặp vitamin C trong trái cây lập tức biến đổi và gây ra độc tố. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 33: (Đề Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 3: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thí nghiệm 1, Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (c) Ở thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím vì protein có phản ứng mà biure với Cu(OH)2. (d) Ở thí nghiệm 3, dung dịch xuất hiện màu xanh tím. (e) Đun nóng ống nghiệm ở thí nghiệm 2 và 3, thu được dung dịch không màu. (f) Ở thí nghiệm 3 xuất hiện màu xanh tím là do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 34: (Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Tiến hành hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. (b) Kết thúc thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng. (c) Ở thí nghiệm 1, nếu thay anilin bằng metylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh. (d) Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin. (e) Ở thí nghiệm 2 chứng tỏ nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 36: (Chuyên Bắc Ninh – 2022) Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 mL nước cất, lắc đều, sau đó để yên. (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở bước (2) anilin tan dần thu được dung dịch trong suốt. B. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. C. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy. D. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt. Câu 37: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông). Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Bước 3: Đốt các vật liệu trên. Cho các nhận định sau: (a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. (b) Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi khét. (c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, sản phẩm cháy cho khí, có một ít khói đen. (d) Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. (e) Khi hơ nóng 4 vật liệu: PVC bị chảy ra; PE bị chảy thành chất lỏng. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 35: (Sở GD-ĐT Thái Bình – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2-3 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2 xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng, phần đông tụ có màu trắng.

Câu 38: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau: (1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh. (2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch. (3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch. (4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Cho các phát biểu sau: (1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. (2) Phenolphatalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit. (3) Khí amoniac tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. (4) Nếu thay khí NH3 và HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự. (5) Thí nghiệm này chứng minh, amoniac là một chất có tính khử mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 40: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

Cho phát biểu sau: (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin. (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 600C và 1 atm. (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 41: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng. Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm. Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên. Cho các nhận định sau: (a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe. (b) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu nhôm. (c) Ống nghiệp chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe. (d) Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl. (e) Từ thí nghiệm trên rút ra thứ tự tính khử của 3 kim loại là: Tính khử Al > Fe > Cu. Số phát biểu đúng là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Bước 2: Sau khoảng 10 phút, quan sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung dịch. Cho các nhận định sau: (a) Đinh sắt bị phủ một lớp màu đỏ. (b) Màu xanh của dung dịch không đổi vì đó là màu của ion sunfat. (c) Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần vì nồng độ ion Cu2+ giảm dần trong quá trình phản ứng. (d) Màu đỏ trên đinh sắt là do đồng sinh ra bám vào. (e) Khối lượng dung dịch thu được tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu. Số nhận định sai là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau. (b) Ở bước 2: Xảy ra sự ăn mòn điện hóa do Zn đẩy Cu2+ ra khỏi muối và tạo thành cặp điện cực Zn-Cu. (c) Khi cho thêm vào giọt muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất, thấy bọt khí thoát ra nhiều hơn so với ống nghiệm thứ hai. (d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4. (e) Nếu thay mẫu kẽm bằng mẫu sắt thì tốc độ giải phóng khí sẽ chậm hơn. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 44: Thí nghiệm ăn mòn điện hóa học được thực hiện như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Khí H2 chỉ thoát ra ở điện cực Cu, không có H2 thoát ra ở điện cực Zn. (2) Điện cực Zn bị hòa tan, electron di chuyển từ điện cực Zn sang điện cực Cu. (3) Nhấc thanh đồng ra khỏi dung dịch H2SO4 thì kim điện kế vẫn bị lệch. (4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì chỉ xảy ra ăn mòn hóa học. (5) Thay điện cực Cu thành thanh Zn thì kim điện kế vẫn bị lệch. (6) Nếu thay điện cực Zn thành thanh Cu thì xảy ra ăn mòn hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 45: Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau: Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm. (2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua. (3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh đồng. (4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa. (5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, điện cực đồng là anot và bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 46: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4 ống), thêm vài giọt phenolphtalein; đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào đó một mẫu natri nhỏ bằng hạt gạo. Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó đặt vào giá ống nghiệm, rồi bỏ vào ống thứ hai một mẫu kim loại Mg và ống thứ 3 một mẫu nhôm vừa cạo sạch lớp vỏ oxit. Đun nóng cả 2 ống nghiệm. Cho các nhận định sau: (a) Ở ống nghiệm 1: Thấy Na phản ứng mãnh liệt với nước, giải phóng khí H2 và dung dịch chuyển sang màu tím. (b) Ở ống nghiệm thứ 2: Khi chưa đun nóng thì không có hiện tượng xảy ra. Khi đun nóng thì dung dịch trong ống nghiệm 2 chuyển sang màu tím, chứng tỏ Mg(OH)2 đã sinh ra. (c) Ở ống nghiệm thứ 3: Khi chưa đun nóng hoặc đun nóng đều không có hiện tượng xảy ra. (d) Từ kết quả của thí nghiệm suy ra: Khả năng phản ứng với nước: Na > Mg > Al. (e) Trong thí nghiệm trên, nếu thay Mg bằng Ca thì thu được kết quả tương tự. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 47: (Sở GD-ĐT Thái Bình – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống 1 mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm. (b) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học. (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng. (d) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa. (e) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 48: (Đề Sở Bắc Ninh – 2021) Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy; Y là Al2O3 nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt. (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 49: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch AlCl3 rồi nhỏ dung dịch NH3 dư vào mỗi ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một ống, lắc nhẹ. Bước 3: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống còn lại, lắc nhẹ. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, thu được kết tủa Al(OH)3. (b) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan. (c) Ở bước 3, cũng xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan. (d) Đây là thí nghiệm chứng minh tính lưỡng tính của hiđroxit nhôm. (e) Ở bước 1, thay dung dịch AlCl3 bằng dung dịch NaAlO2 thì cũng thu được kết quả tương tự. (f) Ở bước 1 được dùng để điều chế Al(OH)3 trong phòng thí nghiệm. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 50: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Để khoảng 5 phút. Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của Fe với H2SO4, tạo thành muối FeSO4 và giải phóng khí H2. (b) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa muối FeSO4 bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (c) Ở bước 2, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, đó là do Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+. (d) Khi thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch, thấy màu da cam phân tán vào dung dịch rồi biến mất. (e) Ở bước 2, Cr2O72- bị khử thành Cr2+. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A C A A B B C A D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D A C A D D B D C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

B 31 A 41 D Câu 1:

Câu 2:

C 32 D 42 B

B 33 D 43 D

D 34 A 44 A

B 35 D 45 B

C 36 D 46 D

C 37 D 47 D

B 38 A 48 B

D 39 C 49 A

Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan. (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen. (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn A.

B 40 C 50 D

(Đề TN THPT - 2020) Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 - 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi có trong phân tử saccarozơ. (c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên. (d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (e) Kết thúc thí nghiệm, tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Phát biểu đúng: (a) và (c). Chọn A.

Câu 4:

(Đề TN THPT – 2020) Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1. Cho các phát biểu sau: (a) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng. (b) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen. (c) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khí sinh ra. (d) Phản ứng trong ống số 3 sinh ra etylen glicol. (e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn A.

Câu 5:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 mL benzen và 2 mL brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm. Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút. Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút, (trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp. (b) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi. (c) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần. (d) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra, (e) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là hexabromxiclohexan. Số phát biểu đúng là

(Đề THPT QG - 2015) Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Chọn C. Câu 3:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4 - 5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm natri axetat khan và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 4. B. 3. Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn B. Câu 6:

C. 1.

D. 2.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch KMnO4. Bước 2: Cho tiếp vào ống số (1) khoảng 1 mL benzen, ống số (2) 1 mL toluen. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Bước 3: Đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thủy. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, cả dung dịch KMnO4 ở cả hai ống nghiệm bị mất màu. (b) Sau bước 3, ống số 1 dung dịch KMnO4 không bị mất màu, ống số 2 toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo kết tủa đen MnO2. (c) Thí nghiệm trên dùng để nhận biết toluen và benzen. (d) Nếu thay benzen bằng stiren thì hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự. (e) Các ankylbenzen cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường, nhưng làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Phát biểu đúng: (b), (c) và (e). Chọn B.

Câu 7:

Cho một mẫu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa 1 – 2 mL chất X khan có lắp ống thủy tinh vuốt nhọn. Natri phản ứng với X giải phóng khí Y. Đốt khí Y thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn, Y cháy với ngọn lửa xanh mờ. X và Y lần lượt là A. etanol và CO2. B. anđehit axetic và H2. C. etanol và H2. D. axit axetic và CO2. Chọn C.

Câu 8:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Tiếp tục nhỏ 3 – 4 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 3 – 4 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1: Cả hai ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh. (b) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 kết tủa không tan. (d) Ở bước 2, ống nghiệm thứ nhất thay glixerol bằng etilen glicol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (e) Thí nghiệm trên để nhận biết ancol đa chức và ancol đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn A.

Câu 9:

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một mẫu natri kim loại vào ống nghiệm khô chứa 1 – 2 mL etanol khan có lắp ống thủy tinh vuốt nhọn.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 2: Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn, khí cháy với ngọn lửa xanh mờ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, khí thoát ra cháy với ngọn lửa xanh mờ là H2. B. Ở bước 1, nếu thay etanol bằng glixerol thì hiện tượng xảy ra tương tự. C. Ở bước 1, nếu bịt ống nghiệm bằng ngón tay cái, khi thí nghiệm kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ tay bịt ống nghiệm ra thì có tiếng nổ nhỏ. D. Phản ứng xảy ra ở bước 1 là phản ứng thế nhóm OH. Chọn D. Câu 10: Cho 1 mL etanol khan vào ống nghiệm khô. Nhỏ từ từ 1 mL axit H2SO4 đặc vào, lắc đều. Đun cẩn thận cho hỗn hợp sôi nhẹ. Đưa ống nghiệm ra xa ngọn lửa, sau đó nhỏ từ từ từng giọt etanol dọc theo thành ống nghiệm vào hỗn hợp đang nóng, thấy có mùi đặc trưng bay ra. Sản phẩm thu được của thí nghiệm trên là A. etilen. B. metan. C. đimetyl ete. D. đietyl ete. Chọn D. Câu 11: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 mL etanol khan vào ống nghiệm khô. Bước 2: Nhỏ từ từ 1 mL axit H2SO4 đặc vào, lắc đều. Đun cẩn thận cho hỗn hợp sôi nhẹ. Bước 3: Đưa ống nghiệm ra xa ngọn lửa, sau đó nhỏ từ từ từng giọt etanol dọc theo thành ống nghiệm vào hỗn hợp đang nóng. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm thu được ở bước 3 là đietyl ete. B. Ở bước 1, nếu dùng hỗn hợp etanol và metanol thì thu được hỗn hợp 2 ete. C. Axit H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng xảy ra. D. Nếu đun ancol etylic với H2SO4 đặc tới khoảng 1700C thì thu được khí etilen. Chọn B. Câu 12: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô một ít etanol khan. Bước 2: Đốt nóng sợi dây đồng kim loại đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh. Bước 3: Nhúng nhanh sợi dây đồng trên vào ống nghiệm chứa etanol. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3: Màu đen của dây đồng từ từ chuyển sang đỏ do CuO đã oxi hóa etanol thành anđehit axetic (CH3CHO). (b) Trong các phản ứng tương tự như trên, các ancol bậc I tạo thành anđehit khi bị oxi hóa không hoàn toàn. (c) Trong điều kiện như trên, tất cả các ancol đều bị oxi hóa thành anđehit. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay etanol bằng propan-1-ol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (e) Thí nghiệm trên có thể phân biệt ancol bậc I với ancol bậc III. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống một ít phenol. Bước 2: Thêm vào 1 – 2 mL H2O vào ống nghiệm thứ 1, 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống thứ 2. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm mẫu phenol tan hết. (b) Sau bước 2: Trong ống thứ nhất, mẫu phenol hầu như không thay đổi. Trong ống thứ hai, mẫu phenol tan hết. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phenol có tính axit. Tính axit của phenol rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ nhóm –OH ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzen. (e) Phenol hầu như không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Phát biểu đúng: (b), (c) và (e). Chọn A. Câu 14: (Sở GD-ĐT Sơn La – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm một ít phenol. - Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều, sau đó nhúng mẫu giấy quỳ tím vào trong ống nghiệm. - Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm. - Bước 4: Sục khí CO2 (dư) vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2 phenol rất ít tan trong nước, quỳ tím không đổi màu. (b) Sau bước 2 phenol tan hết trong nước, quỳ tím chuyển sang mầu đỏ. (c) Sau bước 3 phenol tan hết trong dung dịch NaOH. (d) Sau bước 4 phenol tách ra làm dung dịch bị vẩn đục và sản phẩm có muối NaHCO3. (e) Ở bước 4 nếu thay CO2 bằng HCl thì cũng thu được phenol và muối NaCl. (f) Nếu ở bước 1 thay phenol bằng etanol thì hiện tượng xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn C. Câu 15: Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho một mẩu natri vào ống nghiệm đựng phenol nóng chảy. Thí nghiệm 2: Cho 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 ít phenol. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thí nghiệm 2, nếu thay dung dịch NaOH bằng nước lạnh thì hiện tượng xảy ra và tương tự. B. Ở thí nghiệm 1, xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH thu được khí H2. C. Ở thí nghiệm 1, nếu thay phenol bằng etanol thì vẫn có khí thoát ra. D. Ở thí nghiệm 2 chứng tỏ vòng benzen làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm –OH. Chọn A.

(b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ đã bị khử thành nguyên tử Ag; anđehit fomic bị oxi hóa thành muối amoni fomat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Phản ứng trên chứng minh anđehit có tính oxi hóa. (f) Nếu thay anđehit fomic bằng etanol thì hiện tượng ở bước 4 xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (d). Chọn D.

Câu 16: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 700C trong vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

Câu 17: (Đề THPT QG – 2019) Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dd H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dd NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn D. Câu 18: (Đề MH – 2019) Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dd H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Chọn B. Câu 19: (Đề THPT QG – 2019) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dd NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. b) Vai trò của dd NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (b), (c), (d) và (e). Chọn D.

Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. C. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. Chọn C. Câu 23: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Câu 20: (Đề MH – 2020) Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không thay đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Thêm dung dịch NaCl bảo hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng không xảy ra. D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu bôi trơn máy. Chọn C. Câu 21: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 mL dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Cho thêm vào đó 2 mL dung dịch glucozơ 10%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì thu được kết quả tương tự. (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức đồng glucozơ. (f) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Phát biểu đúng: (c), (d) và (e). Chọn B. Câu 22: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử. Chọn B. Câu 24: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vào 1 mL dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. (b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ oxi hóa glucozơ thành muối amoni gluconat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (f) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (d). Chọn D. Câu 25: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc. Cho các phát biểu sau: (a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư. (b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat. (d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào. (f) Phản ứng trên chứng tỏ saccarozơ có tính chất của ancol đa chức. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c) và (e). Chọn B. Câu 26: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Chọn C. Câu 27: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho lần lượt 2 mL dung dịch saccarozơ và 1 mL dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm. Bước 2: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm khoảng 2 – 3 phút. Bước 3: Để nguội, cho từ từ tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm cho đến khi ngừng thoát khí. Bước 4: Cho tiếp 2 mL dung dịch AgNO3/NH3 vào ống nghiệm, đun nhẹ 2 – 3 phút. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 4 là muối amoni gluconat. B. Vai trò của H2SO4 loãng là tạo môi trường axit để thủy phân saccarozơ ở bước 2 C. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện chất rắn màu đen do sự hóa thanh saccarozơ. D. Khí thoát ra ở bước 2 là CO2 do NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Chọn C. Câu 28: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 700C. Cho các phát biểu sau: a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu tím. b) Ở bước 1, có thể thay thế dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch NaOH có cùng nồng độ. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chuyển giao tài liệu Hóa học

c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm sáng bóng như gương. d) Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ. e) Ở bước 3, xảy ra sự oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat. A. 1. B. 3. C. 2. Phát biểu đúng: (c), (d) và (e). Chọn B.

D. 4.

Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh tím. (b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. (c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. (d) Nếu thay dung dịch tinh bột trong thí nghiệm bằng dung dịch saccarozơ thì hiện tượng ở bước 1 vẫn thu được dung dịch màu xanh tím. (e) Nếu ở bước 1, nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang tươi cũng xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (e). Chọn D. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất. Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, anilin hầu như không tan trong nước và lắng xuống đáy ống nghiệm. (b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 3, anilin tác dụng với axit HCl thu được muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước thu được dung dịch trong suốt. (d) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh quỳ tím vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (C6H5). (f) Ở bước 2, nếu thay anilin bằng etylamin thì hiện tượng xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c) và (e). Chọn B. Câu 31: (Đề TN THPT QG – 2021) Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra và tương tự. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

B. Kết thúc thí nghiệm 2 trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng C. Ở thí nghiệm 1, nếu thay anilin bằng metylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh. D. Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin. Chọn A. Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Thêm khoảng 1 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng 10%) vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e). Chọn D. Câu 33: (Đề Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml protein 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Thí nghiệm 3: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Cho các phát biểu sau: (a) Ở thí nghiệm 1, Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (b) Ở thí nghiệm 1, có thể thay thế glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng vẫn không đổi. (c) Ở thí nghiệm 2, thu được sản phẩm có màu tím vì protein có phản ứng mà biure với Cu(OH)2. (d) Ở thí nghiệm 3, dung dịch xuất hiện màu xanh tím. (e) Đun nóng ống nghiệm ở thí nghiệm 2 và 3, thu được dung dịch không màu. (f) Ở thí nghiệm 3 xuất hiện màu xanh tím là do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d) và (f). Chọn D. Câu 34: (Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Tiến hành hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch. Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom. Cho các phát biểu sau:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Ở thí nghiệm 2, nếu thay nước brom bằng dung dịch HCl thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. (b) Kết thúc thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng. (c) Ở thí nghiệm 1, nếu thay anilin bằng metylamin thì quỳ tím sẽ chuyển màu xanh. (d) Ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng thế brom vào nhân thơm của anilin. (e) Ở thí nghiệm 2 chứng tỏ nguyên tử H của vòng benzen trong anilin dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (b), (c) và (e). Chọn A. Câu 35: (Sở GD-ĐT Thái Bình – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2-3 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%. Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến sôi trong khoảng 1 phút. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 2 xảy ra hiện tượng đông tụ lòng trắng trứng, phần đông tụ có màu trắng. (b) Ở bước 2, thay vì đun nóng, ta nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc vào ống nghiệm thì lòng trắng trứng không bị đông tụ. (c) Hiện tượng đông tụ cũng xảy ra khi thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch thịt cua (giã thị cua sau khi đã bỏ mai, cho nước vừa đủ, vắt lấy nước lọc). (d) Sau khi ăn hải sản không nên ăn trái cây như hồng, nho, lựu,… trong các trái cây này có chứa nhiều axit tannic, khi gặp protein trong hải sản sẽ tạo nên hiện tượng đông đặc và sinh ra những chất khó tiêu hóa. (e) Hải sản có vỏ không nên dùng chung với những trái cây chứa nhiều vitamin C bởi các loại hải sản này rất giàu asen, khi gặp vitamin C trong trái cây lập tức biến đổi và gây ra độc tố. Số nhận định đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn D. Câu 36: (Chuyên Bắc Ninh – 2022) Cho các bước ở thí nghiệm sau: (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 mL nước cất, lắc đều, sau đó để yên. (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng. Nhận định nào sau đây là sai? A. Ở bước (2) anilin tan dần thu được dung dịch trong suốt. B. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. C. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẫn đục và lắng xuống đáy. D. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt. Chọn D. Câu 37: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẫu màng mỏng PE, mẫu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông). Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Bước 3: Đốt các vật liệu trên. Cho các nhận định sau: (a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. (b) Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi khét. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, sản phẩm cháy cho khí, có một ít khói đen. (d) Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. (e) Khi hơ nóng 4 vật liệu: PVC bị chảy ra; PE bị chảy thành chất lỏng. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn D. Câu 38: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau: (1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh. (2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch. (3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch. (4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (1), (2), và (4). Chọn A. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Cho các phát biểu sau: (1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. (2) Phenolphatalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit. (3) Khí amoniac tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. (4) Nếu thay khí NH3 và HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự. (5) Thí nghiệm này chứng minh, amoniac là một chất có tính khử mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (1) và (3). Chọn C. Câu 40: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29

Cho phát biểu sau: (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3. (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước. (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí. (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh. (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin. (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 600C và 1 atm. (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (b), (d), và (e). Chọn C. Câu 41: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng. Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm. Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên. Cho các nhận định sau: (a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe. (b) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu nhôm. (c) Ống nghiệp chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe. (d) Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl. (e) Từ thí nghiệm trên rút ra thứ tự tính khử của 3 kim loại là: Tính khử Al > Fe > Cu. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (c), (d) và (e). Chọn D. Câu 42: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Bước 2: Sau khoảng 10 phút, quan sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dung dịch. Cho các nhận định sau: (a) Đinh sắt bị phủ một lớp màu đỏ. (b) Màu xanh của dung dịch không đổi vì đó là màu của ion sunfat. (c) Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần vì nồng độ ion Cu2+ giảm dần trong quá trình phản ứng. (d) Màu đỏ trên đinh sắt là do đồng sinh ra bám vào. (e) Khối lượng dung dịch thu được tăng so với khối lượng dung dịch ban đầu. Số nhận định sai là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Phát biểu đúng: (b) và (e). Chọn B. Câu 43: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau. (b) Ở bước 2: Xảy ra sự ăn mòn điện hóa do Zn đẩy Cu2+ ra khỏi muối và tạo thành cặp điện cực Zn-Cu. (c) Khi cho thêm vào giọt muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất, thấy bọt khí thoát ra nhiều hơn so với ống nghiệm thứ hai. (d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4. (e) Nếu thay mẫu kẽm bằng mẫu sắt thì tốc độ giải phóng khí sẽ chậm hơn. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (e). Chọn D. Câu 44: Thí nghiệm ăn mòn điện hóa học được thực hiện như hình vẽ:

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên: (1) Khí H2 chỉ thoát ra ở điện cực Cu, không có H2 thoát ra ở điện cực Zn. (2) Điện cực Zn bị hòa tan, electron di chuyển từ điện cực Zn sang điện cực Cu. (3) Nhấc thanh đồng ra khỏi dung dịch H2SO4 thì kim điện kế vẫn bị lệch. (4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì chỉ xảy ra ăn mòn hóa học. (5) Thay điện cực Cu thành thanh Zn thì kim điện kế vẫn bị lệch. (6) Nếu thay điện cực Zn thành thanh Cu thì xảy ra ăn mòn hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Phát biểu đúng: (2) và (4). Chọn A. Câu 45: Thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hóa như sau: Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 1, bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm. (2) Sau bước 2, kim điện kế quay, chứng tỏ có dòng điện chạy qua.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

31

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(3) Sau bước 2, thanh kẽm bị ăn mòn dần, bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh đồng. (4) Nếu cắt dây dẫn giữa điện cực Zn và Cu thì vẫn xảy ra ăn mòn điện hóa. (5) Trong thí nghiệm trên Zn là catot, điện cực đồng là anot và bị ăn mòn. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Phát biểu đúng: (1), (2) và (3). Chọn B. Câu 46: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót nước vào ống nghiệm thứ nhất (khoảng 3/4 ống), thêm vài giọt phenolphtalein; đặt vào giá ống nghiệm rồi bỏ vào đó một mẫu natri nhỏ bằng hạt gạo. Bước 2: Rót vào ống nghiệm thứ hai và thứ ba khoảng 5 ml nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó đặt vào giá ống nghiệm, rồi bỏ vào ống thứ hai một mẫu kim loại Mg và ống thứ 3 một mẫu nhôm vừa cạo sạch lớp vỏ oxit. Đun nóng cả 2 ống nghiệm. Cho các nhận định sau: (a) Ở ống nghiệm 1: Thấy Na phản ứng mãnh liệt với nước, giải phóng khí H2 và dung dịch chuyển sang màu tím. (b) Ở ống nghiệm thứ 2: Khi chưa đun nóng thì không có hiện tượng xảy ra. Khi đun nóng thì dung dịch trong ống nghiệm 2 chuyển sang màu tím, chứng tỏ Mg(OH)2 đã sinh ra. (c) Ở ống nghiệm thứ 3: Khi chưa đun nóng hoặc đun nóng đều không có hiện tượng xảy ra. (d) Từ kết quả của thí nghiệm suy ra: Khả năng phản ứng với nước: Na > Mg > Al. (e) Trong thí nghiệm trên, nếu thay Mg bằng Ca thì thu được kết quả tương tự. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (d). Chọn D. Câu 47: (Sở GD-ĐT Thái Bình – 2021) Tiến hành các thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống 1 mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm. (b) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học. (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng. (d) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa. (e) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (e). Chọn D. Câu 48: (Đề Sở Bắc Ninh – 2021) Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D.

Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy; Y là Al2O3 nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt. (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Phát biểu đúng: (b), (c) và (e). Chọn B. Câu 49: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch AlCl3 rồi nhỏ dung dịch NH3 dư vào mỗi ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào một ống, lắc nhẹ. Bước 3: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống còn lại, lắc nhẹ. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, thu được kết tủa Al(OH)3. (b) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan. (c) Ở bước 3, cũng xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan. (d) Đây là thí nghiệm chứng minh tính lưỡng tính của hiđroxit nhôm. (e) Ở bước 1, thay dung dịch AlCl3 bằng dung dịch NaAlO2 thì cũng thu được kết quả tương tự. (f) Ở bước 1 được dùng để điều chế Al(OH)3 trong phòng thí nghiệm. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d) và (f). Chọn A. Câu 50: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Để khoảng 5 phút. Bước 2: Lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng của Fe với H2SO4, tạo thành muối FeSO4 và giải phóng khí H2. (b) Ở bước 2, xảy ra phản ứng oxi hóa muối FeSO4 bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (c) Ở bước 2, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, đó là do Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+. (d) Khi thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch, thấy màu da cam phân tán vào dung dịch rồi biến mất. (e) Ở bước 2, Cr2O72- bị khử thành Cr2+. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (d). Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. Z không làm mất màu dung dịch brom. D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

CHUYÊN ĐỀ 3: BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ 2.1. Lý thuyết cơ bản Để xác định công thức cấu tạo của các este, chúng ta cần nằm một số kiến thức cơ bản sau a. Công thức tổng quát CnH2n+2-2kO2t (với: k là số liên kết π, t là số nhóm chức este) Ví dụ: - Este no, đơn chức, mạch hở (k = 1 ở 1COO): CnH2nO2 (n ≥ 2). - Este no, hai chức, mạch hở (k = 2 ở 2COO): CnH2n-2O4 (n ≥ 4). - Este không no (1C=C), đơn chức, mạch hở (k = 2): CnH2n-2O2 (n ≥ 4). … Este Axit + ancol CTCT Este đơn chức RCOOH + R’OH RCOOR’ RCOOH + R’(OH)2 (RCOO)2R’ Este hai chức (đa chức) R(COOH)2 + R’OH R(COOR’)2 RCOOH + R’(OH)3 (RCOO)3R’ Este ba chức (đa chức) R(COOH)3 + R’OH R(COOR’)3

Câu 2:

(Đề TSĐH B - 2014) Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất Z làm mất màu nước brom. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3.

Câu 3:

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + 2X 2

(b) X1 + H 2SO 4  → X 3 + Na 2SO 4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O

* Lưu ý các trường hợp este không thuần chức - RCOOH + HO − R1 − COOH + HO − R 2  → RCOO − R1 − COO − R 2 1

2

3

1

0

t , xt (d) X 2 + CO  → X5 2

- HO − R − COOH + HO − R − COOH + HO − R  → HO − R − COO − R − COO − R - R1 -COOH + HO-R 2 -COOH + HO-R 3 -COOH  → R1 − COO − R 2 − COO − R3 − COOH b. Phương trình hóa học cần nắm * Tính chất hóa học của este đặc biệt - Este phenol: RCOO-C 6 H 4 -R' + 2NaOH  → RCOONa + R'C 6 H 4 ONa + H 2 O

3

2 muèi

0

H 2SO 4 ®Æc, t  → X 6 + 2H 2 O (e) X 4 + 2X 5 ←  Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146.

Câu 4:

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

- RCOO-CH = CR1R 2 + NaOH  → RCOONa + R1R 2 CH-CHO (andehit)

t (a) X + 2NaOH  → X1 + 2X 2

* Tính chất hóa học của muối

(b) X1 + H 2SO 4  → X 3 + Na 2SO 4

HCl  NaCl - R(COONa)n +   → R(COOH)n +  H SO  2 4  Na 2SO4

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O

0

men giÊm (d) X 2 + O 2  → X5 + H2O

0

CaO, t - R(COONa)n + nNaOH  → RH n + nNa 2 CO3

0

H2SO4 ®Æc, t  → X 6 + 2H 2 O (e) X 4 + 2X 5 ←  Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.

* Tính chất hóa học của ancol 170 C   → C n H 2n (n ≥ 2) + H 2 O H 2 SO 4 , t 0 - ROH  →  1400 C  → R-O-R + H 2 O  0

0

t - RCH 2 OH + CuO  → RCHO + Cu + H 2 O

Câu 5:

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

- Ancol đa chức có 2OH liền kề + Cu(OH)2  → dung dịch màu xanh lam

t (a) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + H 2 O

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O 0

2.2. Bài tập vận dụng Câu 1:

(Đề MH - 2019) Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

H2SO4 ®Æc, t  → X 5 + 2H 2 O (d) X 3 + 2X 2 ←  Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 194. Câu 6:

B. 222.

C. 118.

D. 90.

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + H 2 O

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O 0

H2SO4 ®Æc, t  → X 5 + 2H 2 O (d) X 3 + 2X 2 ←  Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.

Câu 7:

(Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glyxerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có phản ứng tráng bạc. B. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94.

Câu 8:

(Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tên gọi của Z là natri acrylat. B. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

Câu 9:

(Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  → X1 + 4Ag + 4NH4NO3 b) X1 + 2NaOH  → X2 + 2NH3 + 2H2O c) X2 + 2HCl  → X3 + 2NaCl

 → X4 + H2O d) X3 + C2H5OH ←  Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. Câu 10: (Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl  → X4 + NaCl (c) X2 + HCl  → X5 + NaCl (d) X3 + CuO  → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. C. X6 là anđehit axetic.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 11: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z (2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y (2) F + NaOH  → X+Z (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 13: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho sơ đồ phản ứng: 0

t (1) E + NaOH  → X+Y 0

t (2) F + NaOH  → X+Z 0

t (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 14: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 15: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 16: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: (1) X + 3NaOH  → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

CaO, t (2) Y + 2NaOH  → T + 2Na2CO3

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  → Z+… (4) Z + NaOH  → E+… 0

CaO, t (5) E + NaOH  → T + Na2CO3 (CaO, t0) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

(d) Chất Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3.

D. 2.

Câu 18: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + NaOH  → CH4 + Na2CO3 (3) X3 + H2  → X4 (4) X4 + CO  → X5 (5) X5 + NaOH  → X1 + H2O Cho biết: X, X1, X2, X3, X3, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc. (b) X, X3 có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Phần trăm khối lượng H trong X < 5,12%. (d) X có một nhóm CH3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z (2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử E có 13 liên kết δ. (b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro. (e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH  → Y + Z + H2O. (2) Z + HCl  → T + NaCl

D. 2.

Câu 17: Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → 2X + Y; (2) X + HCl  → Z + NaCl. Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu: (a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của CH3OH. (c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

H 2 SO 4 ®Æc (3) T  → Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6

C. 4.

D. 2.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 21: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: t0

(1) X + NaOH → Y + Z + T (2) Y + H2SO4  → Na2SO4 + E o

H 2SO 4 , 170 C (3) Z → G + H2O 0

t (4) Z + CuO  → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit). (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O  → Y + 2Z 0

H SO , 140 C (2) 2Z  → T + H2O Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X không có đồng phân hình học. (c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo. (d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 3. (e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. 2

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Chất Z có phản ứng tráng gương. (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X. (c) Chất T làm mất màu nước brom. (d) Chất Y là propan-1,2-điol. (e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl  → X4 + NaCl (c) X2 + HCl  → X5 + NaCl (d) X3 + X4  → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? B. Phân tử khối của X6 là 104. A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi.

4

Câu 26: Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Phân tử khối của T là 92. C. Y có phản ứng tráng bạc. D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%. D. 2.

Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl  → X4 + NaCl (3) X2 + HCl  → X5 + NaCl (4) X3 + CuO  → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. (b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. (d) Chất X4 có phản ứng tráng gương. (e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24: (Chuyên Bắc Ninh – 2022) Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Câu 27: Hợp chất X có công thức phân tử C7H12O5. Thưc hiện sơ đồ chuyển hóa sau: (1) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + X 3

(2) X1 + HCl  → X 4 + NaCl (3) X 2 + HCl  → X 5 + NaCl 0

H 2 SO 4 , t (4) X 5  → X6 + H2O 0

H ,t  → X 7 + 2H 2 O (5) X 4 + X 6 + X 3 ←  Biết dung dịch chứa 2-5% X4 còn được gọi là giấm ăn, X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau: (a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Khi cho X5 tác dụng với Na hoặc NaHCO3, số mol khí sinh ra bằng với số mol X5. (c) X1 có thể điều chế metan bằng một phản ứng (d) X3, X4, X5 tác dụng với Cu(OH)2 đều cho dung dịch có màu xanh lam. (e) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (f) Khối lượng phân tử của X7 bằng 158 đvC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. +

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 28: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O6 (chứa ba chức este). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X (tác dụng với Cu(OH)2) và hai chất hữu cơ Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là etilenglicol. (b) Chất T tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. (c) Tỉ lệ mol Y: Z trong sản phẩm thủy phân E là 1: 2. (d) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp được chất X. (e) Axit hóa chất Y thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

< MZ, Y mạch hở phân tử có chứa 2 liên kết π, Z no, mạch hở) có cùng số nguyên tử hiđro và chất T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120). Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (b) Chất E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3. (c) Chất Y và chất Z là đồng phân của nhau. (d) Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1: 1. (e) Chất Y có thể làm mất màu nước brom. (f) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 29: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: 0

t E + 2NaOH  → 2Y + Z 0

t F + 2NaOH  → Y+T+X Biết: X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (e) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 30: (THPT Tĩnh Gia 1 TH – 2022) Este X đa chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C12H12O6 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol: 0

t a) X + 4NaOH  → X1 + X 2 + X 3 + Y + Z

d) X 3 + HCl  → Y3 + NaCl 0

xt, t e) Y + CO  → Y1

D. 2.

Câu 31: (Sở GD- ĐT Hà Tĩnh – 2022) Chất hữu cơ E có công thức phân tử C12H12O4. E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm ba chất có chứa Na. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được ba chất hữu cơ, trong đó có hai chất Y và Z (MY

9

Câu 33: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Cho các phương trình hóa học sau: 1) X (C4H6O4) + 2NaOH  → Y + Z + T + H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 2) T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O 

c) X 2 + HCl  → Y2 + NaCl

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2) X + HCl  → X1 + NaCl 3) Y + HCl  → Y1 + NaCl Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH– thu được dụng dịch xanh lam; (b) Y1 làm mất màu nước brom; (c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương; (d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng; (e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2; (f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

3) Z + HCl  → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic.

b) X1 + HCl  → Y1 + NaCl

Biết rằng M(Y2) > M(Y3). Cho các phát biểu sau: (1) X có 3 công thức cấu tạo thảo mãn. (2) Cho 1 mol hỗn hợp Y2, Y3 tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2. (3) Nhiệt độ sôi của Y1 > Y > Z. (4) Y3 là hợp chất đa chức. (5) Y là thành phần chính của “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3.

Câu 32: (FPT Đà Nẵng – 2022) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: 1) E + 2NaOH  → X+Y+Z

Câu 34: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. (b) E tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. (c) X có hai đồng phân cấu tạo. (d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn. (e) X có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 35: (Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X (C7H10O6) + 3NaOH  → X1 + X2 + X3 +H2O (2) X1 + NaOH  → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4  → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH  → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90. C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. Câu 36: (Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2021) Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOHdư  → X + CH4O + C2H6O. X + HCldư  → Y + 2NaCl. Nhận định nào sau đây đúng? A. X là muối của axit cacboxylic hai chức. B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N. C. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu đỏ. D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng 1: 2. Câu 37: (THPT Nguyễn Khuyến HCM – 2021) Hỗn hợp X gồm este đơn chức E và este hai chức F; E và F đều mạch hở. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa b mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 4b mol CO2. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) (1) E + NaOH  → Y+Z (2) F + 2NaOH  → T + 2Z (3) Z + H2  → Z1 Biết Y và T là hai muối của hai axit cacboxylic no; Z chứa nhóm chức hiđroxyl. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tên gọi của E là vinyl axetat. B. Nung Y hoặc T với vôi tôi xút đều thu được khí metan. C. Z1 có cùng bậc với isopropyl amin. D. Z1 và F có cùng số nguyên tử hiđro. Câu 38: Cho sơ đồ các phản ứng sau: 1) X + NaOH  → X1 + X2 2) Y + NaOH  → Y1 + Y2 + Y3 3) X2 + CO  →Z 4) Y2 + O2  →Z Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X1 cũng như Y1 thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3 và CO2; MY1 > MX1. Cho các nhận định sau: (a) Dùng Y2 để làm nước rửa thay phòng ngừa dịch Covid-19. (b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no. (c) Y3 và Z có cùng số nguyên tử cacbon. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Nung X1 với vôi tôi xút thu được hidrocacbon đơn giản nhất. (e) X2 và Y2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4.

D. 2.

Câu 39: Este E (mạch hở) có công thức phân tử là C8H12O6. Cho E tác dụng với NaOH, thu được hai ancol X và Y (X, Y có cùng số cacbon trong phân tử, MX < MY) và hai muối Z, T (Z, T có cùng số nguyên tử cacbon và đều là muối của axit cacboxyic, MZ < MT). Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Dung dịch chất Z tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1700C, thì thu được khí làm mất màu nước brom. (d) Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3 và CO2. (e) Oxi hóa X bằng CuO thu được andehit oxalic. (f) Nung T với NaOH và CaO thu được khí metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 40: Cho các phương trình hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + H2O (2) X2 + CuO  → X3 + Cu + H2O (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O  → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3 → X4 + 2Na2CO3 (4) X1 + 2NaOH 

(5) 2X4  → X5 + 3H2 Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống. C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X. D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3. Câu 41: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 1) X + 3NaOH  → Y + Z + T + H2O 2) 2Y + H2SO4  → 2E + Na2SO4 3) E + CuO  → C2H2O3 + H2O + Cu 4) Z + NaOH  → P + Na2CO3 Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau: a) Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. b) E là hợp chất tạp chức. c) Trong không khí nếu lượng khí P nhiều hơn bình thường sẽ gây hiệu ứng nhà kính. d) Chất Z tác dụng được với kim loại Na. e) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẫn đục. f) Từ CH3OH có thể tạo ra E bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 42: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C8H15O6N; F là este hai chức có 1 liên kết C=C; E và F đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn F thì số mol CO2 thu được bằng số mol O2 phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 46: Cho các sơ đồ phản ứng sau theo tỉ lệ mol: 1) X + NaOH  → X1 + Y1 + Y2 + H2O

E + NaOH  → X + Y + Z + H2O F + NaOH  → T+Z Y + HCl  → Y1 + NaCl

2) X2 + NaOH  → X3 + H2O

T + HCl  → T1 + NaCl Biết X là muối của axit glutamic. Cho các nhận định sau: a) Cồn y tế 700 dùng sát khuẩn chứa thành phần chính là chất Z. b) F có ba đồng phân. c) Y tham gia phản ứng tráng bạc. d) Phân tử E chứa 2 chức este. e) Nung T với vôi tôi xút thu được etan. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 1.

CaO, t 3) X3 + NaOH  → CH4 + Y2

0

D. 4.

Câu 43: Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: a) Chất X có 3 loại nhóm chức. b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 trong dung dịch thu được 1 mol khí. e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 44: Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hóa hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn. b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc. c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng. d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O. e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

4) X1 + X2  → X4 Cho biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quỳ tím hóa xanh. Cho các phát biểu sau: a) Phân tử khối của X4 là 105. b) Dung dịch hai chất X3, Y2 trong nước đều có pH > 7. c) Đốt cháy hoàn toàn X3 thu được Na2CO3, CO2 và H2O. d) Giấm ăn được sử dụng trong gia đình có chứa chất X2 (nồng độ 2 – 5%). e) X1, X2 đều là chất tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 47: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức phân tử lần lượt là C8H8O4 và C8H6O5. Lấy cùng số mol của X tác dụng với Na và số mol Y tác dụng với NaHCO3 thì lượng khí thu được bằng nhau. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau: X + 3NaOH  → X1 + X2 + 2H2O Y + 4NaOH  → X1 + X3 + 3H2O Biết rằng X1 là hợp chất có chứa vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O, Na. Phân tử khối của X1 là A. 154. B. 220. C. 145. D. 131. Câu 48: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 1) E + 3NaOH  → 2X + Y + H2O 2) 2X + H2SO4  → Na2SO4 + 2Z 3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O  → T + 2Ag + 2NH4NO3 4) Y + HCl  → F + NaCl Cho các phát biểu sau: a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. b) Chất T tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. d Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5.

Câu 45: Chất hữu cơ X no, mạch hở chỉ chứa chức este và có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai ancol Z và T (MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được NaCl và axit cacboxylic E. Cho các phát biểu sau: a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4. b) Nhiệt độ sôi của chất E lớn hơn nhiệt độ sôi của chất T. c) Chất T tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. d) Tách nước chất Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thu được anken. e) Đốt cháy hoàn toàn Y bằng oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O. f) Trong phòng thí nghiệm, từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 49: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1: 4), thu được sản phẩm hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử cacbon, Y chứa vòng benzen và MT < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Cho các phát biểu sau: 1) E có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên. 2) Để phản ứng hết a mol F cần dùng 2a mol NaOH trong dung dịch. 3) T có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch xanh lam. 4) Nung Z với vôi tôi xút thu được khí H2. 5) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 6) E có đồng phân hình học.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

14

D. 4.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Số phát biểu đúng là A. 2.

B. 3.

C. 5.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất Z làm mất màu nước brom. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3. X: C6H8O4 có k = 3 (2COO, 1π gốc R hoặc R’). 1 mol X + NaOH → Y và 2 mol Z. Z + H2SO4 đặc → đimetyl ete (CH3OCH3). CT Z: CH3OH. Vậy Y là axit 2 chức. T + HBr → hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. CTCT của X phù hợp là: CH2=C(COOCH3)2. PTHH: (1) CH 2 =C(COOCH3 )2 + 2NaOH → 2CH3OH (Z) + CH 2 =C(COONa )2 (Y)

D. 4.

Câu 50: (HSG lớp 12 Nam Định – 2022) Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 0

t 1) E + 2KOH  → X+Y+Z

2) Y + H2SO4  → T + K2SO4 0

Ni, t →X 3) Z + H2  H 2SO 4 ®Æc, t 0

 → F + H2O 4) X + T ←  Cho các phát biểu sau: a) Các chất X và Z tan rất tốt trong nước. b) Phân tử F có 12 nguyên tử hidro. c) Chất E không có đồng phân hình học. d) Chất T có mạch C không phân nhánh. e) Chất X có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. 1 2 3 4 C C C C 11 12 13 14 C C C C 21 22 23 24 C C C C 31 32 33 34 B C B B 41 42 43 44 B C C A

Câu 1:

Câu 2:

(2) CH 2 =C(COONa )2 + H 2SO 4 → CH2 =C(COOH)2 (T) + Na 2SO 4

5 C 15 C 25 C 35 D 45 D

C. 5. 6 C 16 C 26 C 36 A 46 C

7 C 17 C 27 C 37 C 47 B

D. 4. 8 C 18 C 28 C 38 A 48 C

9 C 19 C 29 B 39 B 49 A

10 C 20 C 30 B 40 A 50 B

(Đề MH - 2019) Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. Z không làm mất màu dung dịch brom. D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X: C6H10O4 có k = 2 (2COO, R và R’ no). X + NaOH  → Y, Z, T. Y hòa tan Cu(OH)2 → Y là ancol 2 chức. Z + NaOH và CaO → CH4; Z có CT: CH3COONa. CTCT X: CH3COO-CH2CH(CH3)-OOCH. PTHH:  HCOONa (T) + NaOH CH3COO-CH 2 CH ( CH 3 ) -OOCH → HOCH 2 -CH(CH3 )OH (Y) +  CH3COONa (Z) Vậy, B sai do Y có mạch C không phân nhánh. Chọn B. (Đề TSĐH B - 2014) Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

CH CBr(COOH)2 + HBr (3) CH 2 =C(COOH)2  →  3 CH 2 BrCH(COOH)2 Vậy phát biểu đúng: T không có đồng phân hình học. Chọn C.

Câu 3:

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + 2X 2

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O 0

t , xt (d) X 2 + CO  → X5 0

H 2SO 4 ®Æc, t  → X 6 + 2H 2 O (e) X 4 + 2X 5 ←  Cho biết: X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146. (b), (c)  → X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a), (d)  → X là C6H4(COOCH3)2; X2 là CH3OH và X5 là CH3COOH

(e)  → X6 là (CH3COO)2C2H4  → M X6 = 146 Chọn Câu 4:

D.

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + 2X 2

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O men giÊm (d) X 2 + O2  → X5 + H2O 0

H 2SO 4 ®Æc, t  → X 6 + 2H 2 O (e) X 4 + 2X 5 ←  Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b), (c)  → X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a), (d)  → X là C6H4(COOC2H5)2; X2 là C2H5OH và X5 là CH3COOH

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 8:

(Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glyxerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tên gọi của Z là natri acrylat. B. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. D. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. Y, Z không tráng bạc và X tạo glixerol nên X có cấu tạo: (CH3COO)(C2H3COO)C3H5-OH; Y là CH3COONa; Z là CH2=CHCOONa. Chọn A.

Câu 9:

(Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  → X1 + 4Ag + 4NH4NO3

(e)  → X6 là (CH3COO)2C2H4  → M X6 = 146 Chọn Câu 5:

A.

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + H 2 O

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O 0

H 2SO 4 ®Æc, t  → X 5 + 2H 2 O (d) X 3 + 2X 2 ←  Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 194. B. 222. C. 118. D. 90. (b), (c)  → X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2

(a) → H2O  → X chứa chức axit  → X là CH3OOCC6H4COOH; X2 là CH3OH (d)  → X5 là C6H4(COOCH3)2  → M X5 = 194 Chọn Câu 6:

A.

(Đề THPT QG - 2018) Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

b) X1 + 2NaOH  → X2 + 2NH3 + 2H2O c) X2 + 2HCl  → X3 + 2NaCl  → X4 + H2O d) X3 + C2H5OH ←  Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. Đốt X2  CO2 + Na2CO3  X2 là (COONa)2; X là (CHO)2; X1 là (COONH4)2; X3 là (COOH)2 và X4 và HOOC-COOC2H5  MX4 = 118. Chọn A.

0

t (a) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + H 2 O

(b) X1 + H 2SO4  → X 3 + Na 2SO4 0

t , xt (c) nX 3 + nX 4  → poli(etilen terephtalat) + 2nH 2 O 0

H 2SO 4 ®Æc, t  → X 5 + 2H 2 O (d) X 3 + 2X 2 ←  Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202. (b), (c)  → X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) → H2O  → X chứa chức axit  → X là C2H5OOCC6H4COOH; X2 là C2H5OH (d)  → X5 là C6H4(COOC2H5)2  → M X5 = 222

Chọn Câu 7:

Câu 10: (Đề THPT QG - 2019) Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl  → X4 + NaCl (c) X2 + HCl  → X5 + NaCl → X6 + Cu + H2O (d) X3 + CuO  Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. X1, X2, X3 đều có 2C ( M X1 < M X2 ). Vậy CTCT X: CH3COO-CH2COO-C2H5. PTHH:

(a) CH3COO-CH 2 COO-C 2 H 5 + 2NaOH → CH3COONa + HOCH 2 COONa + C 2 H 5OH

C.

(Đề THPT QG - 2019) Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glyxerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có phản ứng tráng bạc. B. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. CTCT X phù hợp: HCOO-CH2CHOHCH2-OOCCH=CH-CH3 Y là: HCOONa; Z là: CH2=CHCOONa Chọn A.

X1

17

X3

(c) HOCH 2 COONa + HCl → HOCH 2 COOH(X 5 ) + NaCl 0

t (d) C 2 H 5OH + CuO  → CH 3CHO(X 6 ) + Cu + H 2 O

Chọn

D.

Câu 11: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z (2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

X2

(b) CH3COONa + HCl → CH3COOH(X 4 ) + NaCl

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Từ (2), (3)  X, Y là các muối Từ (1)  E là este. Mặt khác ME < 168 nên E chứa 2 chức este. E có 04 oxi  E có 4C  E là C4H6O4. MZ < MF < MT nên: E là HCOO-CH2-COO-CH3; X là HCOONa; Y là HO-CH2-COONa; Z là CH3OH; F là HCOOH; T là HO-CH2-COOH  → Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn B.

Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. (e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. E và F có số C = số O nên có dạng: CnH2n+2-2kOn  số chức este 0,5n; E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n  CnHn+2On; ME < MF < 175  E là C2H4O2 và F là C4H6O2; Từ PT (3)  Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên: E là HCOOCH3; X là CH3OH; Y là HCOONa; F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2; T là HCOOH.  → Phát biểu đúng: (d) và (e). Chọn A.

Câu 12: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y (2) F + NaOH  → X+Z (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. E và F có số C = số O nên có dạng: CnH2n+2-2kOn  số chức este 0,5n; E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n  CnHn+2On; ME < MF < 175  E là C2H4O2 và F là C4H6O2; Từ PT (3)  Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên: E là HCOOCH3; X là CH3OH; Y là HCOONa; F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2; T là HCOOH.  → Phát biểu đúng: (a) và (e). Chọn A. Câu 13: (Đề TN THPT QG - 2020) Cho sơ đồ phản ứng: 0

t (1) E + NaOH  → X+Y 0

t (2) F + NaOH  → X+Z 0

t → T + NaCl (3) Y + HCl  Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Câu 14: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (2)  → F chứa –COOH  → F tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức (1 chức este + 1 chức -COOH) E, F có chung sản phẩm Z  → E: (COOCH3)2; Y là (COONa)2; Z là CH3OH  → F: HOOC-CH2-COO-CH3; T là CH2(COONa)2  → Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn D.

Câu 15: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. (2)  → F chứa –COOH  → F tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức (1 chức este + 1 chức -COOH) E, F có chung sản phẩm Z  → E: (COOCH3)2; Y là (COONa)2; Z là CH3OH

(3) X3 + H2  → X4 (4) X4 + CO  → X5 (5) X5 + NaOH  → X1 + H2O Cho biết: X, X1, X2, X3, X3, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc. (b) X, X3 có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Phần trăm khối lượng H trong X < 5,12%. (d) X có một nhóm CH3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (2)  → X1 là: CH3COONa

 → F: HOOC-CH2-COO-CH3; T là CH2(COONa)2  → Phát biểu đúng: (b) và (e). Chọn D.

Câu 16: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: (1) X + 3NaOH  → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

CaO, t (2) Y + 2NaOH  → T + 2Na2CO3

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  → Z+… (4) Z + NaOH  → E+…

(4)  → X4 là CH3OH và X5 là CH3COOH (3)  → X3 là HCHO; X2 và X3 cùng C  → X2 là HCOONa

0

CaO, t (5) E + NaOH  → T + Na2CO3 (CaO, t0) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (3)  Z là CH3COONH4; (4)  E là CH3COONa; (5)  T là CH4; (2)  Y là CH2(COONa)2; (1)  X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5.

 → Phát biểu sai là: (b) và (d). Chọn D.

Câu 17: Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → 2X + Y; (2) X + HCl  → Z + NaCl. Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu: (a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của CH3OH. (c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (d) Chất Y hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Phản ứng (2)  X là HCOONa; Z là HCOOH Phản ứng (1)  E là (HCOO)2C2H4; Y là C2H4(OH)2  → Phát biểu đúng: (a), (b) và (d) Chọn C. Câu 18: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: → X1 + X2 + X3 + H2O (1) X + 2NaOH  (2) X1 + NaOH  → CH4 + Na2CO3 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

(1)  → X là HCOO-CH2-OOC-CH3  → Phát biểu đúng: (a); (c) và (d) Chọn B. Câu 19: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z (2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử E có 13 liên kết δ. (b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro. (e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (2), (3)  X, Y là các muối; (1)  E là este, mặt khác ME < 168 nên E là este hai chức. E có 4O  E có 4C  E là C4H6O4. MZ < MF < MT nên: E là HCOO-CH2-COO-CH3; X là HCOONa; Y là HO-CH2-COONa; Z là CH3OH; F là HCOOH; T là HO-CH2-COOH.  → Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn C. Câu 20: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH  → Y + Z + H2O. (2) Z + HCl  → T + NaCl H 2 SO 4 ®Æc → Q + H2O (3) T  Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. X không tráng bạc nên không có HCOO-; X + NaOH → H2O nên X có nhóm –COOH;  → X là CH3COO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3COO-CH(CH3)COOH;  → Y là CH3COONa; Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa;  → T là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH; Q là CH2=CH-COOH

 → Phát biểu (a) và (e) đúng. Chọn D.

Câu 21: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: 0

t (1) X + NaOH  → Y+Z+T

(2) Y + H2SO4  → Na2SO4 + E o

H 2SO 4 , 170 C (3) Z → G + H2O 0

t (4) Z + CuO  → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit). (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2. (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (2)  → Y là muối hai chức; (3), (4)  Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C;  → X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2; Y là (COONa)2; E là (COOH)2; Z là C2H5OH; F là C2H4 và T là CH3CHO.  → Phát biểu đúng: (b), (c) và (g). Chọn D.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức C6H8O4. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2H2O  → Y + 2Z 0

H SO , 140 C (2) 2Z  → T + H2O Biết rằng tỉ khối hơi của T so với H2 bằng 23. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 0,65 mol Y cần 1,95 mol O2 (hiệu suất 100%). (b) X không có đồng phân hình học. (c) Y chỉ có 2 đồng phân cấu tạo. (d) X tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 3. (e) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. 2

4

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Chuyển giao tài liệu Hóa học

T là ete có MT = 43  T là CH3-O-CH3  Z là CH3OH  X là CH3-OOC-C2H2-COO-CH3  Y là HOOC-C2H2-COOH.  → Phát biểu đúng (a) và (c). Chọn D. Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl  → X4 + NaCl (3) X2 + HCl  → X5 + NaCl (4) X3 + CuO  → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. (b) X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. (d) Chất X4 có phản ứng tráng gương. (e) Đốt cháy 1,2 mol X2 cần 1,8 mol O2 (hiệu suất 100%). Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. (2), (3)  X1, X2 đều là các muối; (4)  X3 là một ancol đơn chức. Vậy: X là HCOO-CH2-COO-CH3; X1 là HCOONa; X4 là HCOOH; X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH; X3 là CH3OH; X6 là HCHO.  → Phát biểu đúng là: (d) và (e). Chọn A. Câu 24: (Chuyên Bắc Ninh – 2022) Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z có phản ứng tráng gương. (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X. (c) Chất T làm mất màu nước brom. (d) Chất Y là propan-1,2-điol. (e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Do MZ < MY < MT và Y có 2OH liền kề nên X là: HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2 hoặc HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2 Z là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH và T là CH2=CH-COONa  → Phát biểu đúng: (a) - (e) Chọn A. Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl  → X4 + NaCl (c) X2 + HCl  → X5 + NaCl

D. 2.

(d) X3 + X4  → X6 + H2O

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. (b), (c)  → X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức. (a), (d)  → X3 là ancol  → X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3; X1 là HCOONa; X4 là HCOOH  → X2 là CH3COONa; X5 là CH3COOH; X3 là C2H4(OH)2  → X6 là HCOO-CH2-CH2-OH (phản ứng d chỉ tạo 1H2O)  → M X6 = 90

Chọn

B.

Câu 26: Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Phân tử khối của T là 92. C. Y có phản ứng tráng bạc. D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 46,67%. T hoà tan được Cu(OH)2  → T chứa ít nhất 2OH liền kề X + NaOH  → H2O  → X chứa nhóm –COOH. Y, Z có số C khác nhau  HOOC-CH 2 -COO-CH2 -CH 2 -OOCH Y: HCOONa C H (OH)2    → X HOOC-COO-CH(CH3 )-CH 2 -OOCH +  CH 2 (COONa)2 + T  2 4 Z C 3H6 (OH)2  HOOC-COO-CH -CH(CH )-OOCH  (COONa) 2 2 3     → Phát biểu đúng: Y có phản ứng tráng bạc. Chọn C.

Câu 27: Hợp chất X có công thức phân tử C7H12O5. Thưc hiện sơ đồ chuyển hóa sau: (1) X + 2NaOH  → X1 + X 2 + X 3

(2) X1 + HCl  → X 4 + NaCl

A. 3. B. 6. X4 là CH3COOH  → X1 là CH3COONa

C. 4.

D. 5.

(3)  → X2 là muối và X5 có chức axit (4)  → X5 có OH, ít nhất 3C và X6 là axit không no (5)  → X3 là ancol hai chức  → X là HO-C2H4-COO-CH2-CH2-OOC-CH3; X2 là HO-C2H4-COONa  → X5 là HO-CH2-COOH

X3 là C2H4(OH)2; X6 là CH2=CH-COOH  → X7 là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3  → Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d), (e) và (g) Chọn B. Câu 28: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O6 (chứa ba chức este). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X (tác dụng với Cu(OH)2) và hai chất hữu cơ Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là etilenglicol. (b) Chất T tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. (c) Tỉ lệ mol Y: Z trong sản phẩm thủy phân E là 1: 2. (d) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp được chất X. (e) Axit hóa chất Y thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. T là HO-CH2-COOH  → Z là HO-CH2-COONa Y và Z cùng C  → Y là CH3COONa X tác dụng với Cu(OH)2  → X chứa ít nhất 2OH liền kề E chứa 3 chức este  → E là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OOC-CH3  → X là C2H4(OH)2  → Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e) Chọn D.

Câu 29: (Đề TN THPT QG - 2021) Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

(3) X 2 + HCl  → X 5 + NaCl

0

t E + 2NaOH  → 2Y + Z

0

H2 SO4 , t (4) X 5  → X6 + H2O

t0

0

H ,t  → X 7 + 2H 2 O (5) X 4 + X 6 + X 3 ←  Biết dung dịch chứa 2-5% X4 còn được gọi là giấm ăn, X3 là hợp chất hữu cơ đa chức. Các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau: (a) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Khi cho X5 tác dụng với Na hoặc NaHCO3, số mol khí sinh ra bằng với số mol X5. (c) X1 có thể điều chế metan bằng một phản ứng (d) X3, X4, X5 tác dụng với Cu(OH)2 đều cho dung dịch có màu xanh lam. (e) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (f) Khối lượng phân tử của X7 bằng 158 đvC. Số phát biểu đúng là +

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

25

F + 2NaOH  → Y+T+X Biết: X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở. (b) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (d) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E. (e) Chất T tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Z là ancol  → Y là muối, từ tỉ lệ phản ứng ta có: X là (HCOO)2C2H4; Y là HCOONa; Z là C2H4(OH)2 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

F là HCOO-CH2-COO-CH3; X là CH3OH; T là HO-CH2-COONa  → Phát biểu đúng: (a); (b) và (c). Chọn B.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 → X có dạng: R1-COO-R2-COO-R3. Y, Z cùng H  → Y là CH2=CH-COOH; Z là HO-CH2-COOH; T là CH3-C6H4OH.  → E là CH2=CH-COO-CH2-COO-C6H4-CH3.

Câu 30: (THPT Tĩnh Gia 1 TH – 2022) Este X đa chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C12H12O6 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:

 → Phát biểu đúng: (b), (d), (e) và (f). Chọn B.

0

t a) X + 4NaOH  → X1 + X 2 + X 3 + Y + Z

Câu 32: (FPT Đà Nẵng – 2022) Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: 1) E + 2NaOH  → X+Y+Z

b) X1 + HCl  → Y1 + NaCl c) X 2 + HCl  → Y2 + NaCl d) X 3 + HCl  → Y3 + NaCl 0

xt, t e) Y + CO  → Y1

Biết rằng M(Y2) > M(Y3). Cho các phát biểu sau: (1) X có 3 công thức cấu tạo thảo mãn. (2) Cho 1 mol hỗn hợp Y2, Y3 tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2. (3) Nhiệt độ sôi của Y1 > Y > Z. (4) Y3 là hợp chất đa chức. (5) Y là thành phần chính của “xăng sinh học”. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. (e)  → Y là CH3OH; Y1 là CH3COOH

D. 2.

(b)  → X1 là CH3COONa X có 3 chức este; X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 4  → X có 1 chức este của phenol. CH 3COO − C 6 H 4 − COO − CH 2 − COO − CH3 (o, m, p)  → X CH 3COO − CH 2 − COO − C 6 H 4 − COO − CH3 (o, m, p)  → X2 là NaO-C6H4-COONa; Y2 là HO-C6H4-COOH  → X3 là HO-CH2-COONa; Y3 là HO-CH2-COOH; Z là H2O  → Phát biểu đúng: (2). Chọn B.

2) X + HCl  → X1 + NaCl 3) Y + HCl  → Y1 + NaCl Biết E có công thức phân tử C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY. Cho các phát biểu sau: (a) Z có tác dụng với Cu(OH)2/OH– thu được dụng dịch xanh lam; (b) Y1 làm mất màu nước brom; (c) E và X đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương; (d) X1, Y1 là hai hợp chất thuộc cùng dãy đồng đẳng; (e) Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol CO2; (f) Dung dịch chứa 4% chất X1 được sử dụng làm giấm ăn. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. (2), (3)  → X và Y đều có 1 nhóm -COONa. E có CTPT C6H8O4 được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol  → E là HCOO-CH2-CH2OOC-CH=CH2.  → X là HCOONa; X1 là HCOOH; Y là CH2=CH-COONa; Y1 là CH2=CH-COOH và Z là C2H4(OH)2.  → Phát biểu đúng: (a), (b) và (c). Chọn C. Câu 33: (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Cho các phương trình hóa học sau: 1) X (C4H6O4) + 2NaOH  → Y + Z + T + H2O 2) T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Câu 31: (Sở GD- ĐT Hà Tĩnh – 2022) Chất hữu cơ E có công thức phân tử C12H12O4. E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm ba chất có chứa Na. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được ba chất hữu cơ, trong đó có hai chất Y và Z (MY < MZ, Y mạch hở phân tử có chứa 2 liên kết π, Z no, mạch hở) có cùng số nguyên tử hiđro và chất T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120). Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (b) Chất E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 3. (c) Chất Y và chất Z là đồng phân của nhau. (d) Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1: 1. (e) Chất Y có thể làm mất màu nước brom. (f) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Muối + H2SO4  → T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120); T có thể là: C6H5OH hoặc CH3-C6H4OH

Câu 34: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử C8H12O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được một muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (đều no, đơn chức, hơn kém nhau 28 đvC). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

3) Z + HCl  → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng? A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom. C. Y có phân tử khối là 68. D. T là axit fomic. (2)  → T là HCHO (3)  → Z là HCOONa  → X là HCOO-CH2-OOC-CH3; Y là CH3COONa Chọn B.

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) E tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1: 1. (c) X có hai đồng phân cấu tạo. (d) Có hai cặp Z và T thỏa mãn. (e) X có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. X chứa 3π (không nhánh); Z và T đều no, đơn chức, hơn kém 28 đvC  → X là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH2-CH3; Y là NaOOC-CH=CH-COONa; E là HOOC-CH=CH-COOH; Z là CH3OH; T là CH3-CH2-CH2-OH  → Phát biểu đúng: (a), (b) và (e). Chọn B.

(3) Z + H2  → Z1 Biết Y và T là hai muối của hai axit cacboxylic no; Z chứa nhóm chức hiđroxyl. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tên gọi của E là vinyl axetat. B. Nung Y hoặc T với vôi tôi xút đều thu được khí metan. C. Z1 có cùng bậc với isopropyl amin. D. Z1 và F có cùng số nguyên tử hiđro. n COO(X) = n NaOH  n O(X) = 2b  → Sè OX = 2b/a

Câu 35: (Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X (C7H10O6) + 3NaOH  → X1 + X2 + X3 +H2O (2) X1 + NaOH  → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4  → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH  → C4H6O4 + 2H2O Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở và X tác dụng được với Na. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tên gọi của X1 là natri propionat. B. Phân tử khối của Y là 90. C. X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. (2)  → X1 là C2H5COONa (3), (4)  → X2 là (COONa)2; Y là (COOH)2 (1)  → X có 1COOH  → X là C2H5COO-CH2-CH2-OOC-COOH; X3 là C2H4(OH)2 Chọn D. Câu 36: (Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2021) Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOHdư  → X + CH4O + C2H6O. X + HCldư  → Y + 2NaCl. Nhận định nào sau đây đúng? A. X là muối của axit cacboxylic hai chức. B. Y có công thức phân tử là C5H9O4N. C. Dung dịch Y làm quỳ tím chuyển màu đỏ. D. X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng 1: 2.

n C(X ) = n CO2 = 4b  → Sè C X = 4b/a

 → X (sè C = 2sè O) ; Z chứa nhóm chức hiđroxyl, tác dụng với H2 (CZ ≥ 3)  → E là HCOO-CH2-CH=CH2; Y là HCOONa; Z là CH2=CH-CH2-OH; Z1 là CH3-CH2CH2OH  → F là (COO-CH2-CH=CH2)2; T là (COONa)2 Chọn C.

Câu 38: Cho sơ đồ các phản ứng sau: 1) X + NaOH  → X1 + X2 2) Y + NaOH  → Y1 + Y2 + Y3 3) X2 + CO  →Z 4) Y2 + O2  →Z Biết X và Y (MX < MY < 170) là hai chất hữu cơ mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn X1 cũng như Y1 thì sản phẩm cháy thu được chỉ có Na2CO3 và CO2; MY1 > MX1. Cho các nhận định sau: (a) Dùng Y2 để làm nước rửa thay phòng ngừa dịch Covid-19. (b) X và Y là những hợp chất hữu cơ không no. (c) Y3 và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (d) Nung X1 với vôi tôi xút thu được hidrocacbon đơn giản nhất. (e) X2 và Y2 thuộc cùng dãy đồng đẳng. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. (3), (4)  → Z là CH3COOH; X2 là CH3OH; Y2 là CH3CHO + O2 X1 (Y1 )  → Na 2 CO3 + CO2

 → X1; Y1 là các muối không chứa H.

C8H15O4N + 2NaOH  → H2NC3H5(COONa)2 (X) + CH3OH + C2H5OH

Mặt khác MX < MY < 170; MY1 > MX1 nên:  → X là (COOCH3)2; X1 là (COONa)2  → Y là C2H5-OOOC-C≡C-COO-CH=CH2; Y3 là C2H5OH

H2NC3H5(COONa)2 + 2HCl  → H2NC3H5(COOH)2 (Y) + 2NaCl. Chọn A.

 → Phát biểu đúng: (c). Chọn A.

Câu 37: (THPT Nguyễn Khuyến HCM – 2021) Hỗn hợp X gồm este đơn chức E và este hai chức F; E và F đều mạch hở. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa b mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 4b mol CO2. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) (1) E + NaOH  → Y+Z (2) F + 2NaOH  → T + 2Z Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29

Câu 39: Este E (mạch hở) có công thức phân tử là C8H12O6. Cho E tác dụng với NaOH, thu được hai ancol X và Y (X, Y có cùng số cacbon trong phân tử, MX < MY) và hai muối Z, T (Z, T có cùng số nguyên tử cacbon và đều là muối của axit cacboxyic, MZ < MT). Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Dung dịch chất Z tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Đun nóng X trong H2SO4 đặc ở 1700C, thì thu được khí làm mất màu nước brom. (d) Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3 và CO2. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(e) Oxi hóa X bằng CuO thu được andehit oxalic. (f) Nung T với NaOH và CaO thu được khí metan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Các ancol cùng C (C ≥ 2); các muối cùng C (C ≥ 2)  → X, Y, Z, T đều có 2C.

 → E là CH3COO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5; X là C2H5OH; Y là C2H4(OH)2; Z là CH3COONa; T là (COONa)2  → Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn B. Câu 40:

Cho các phương trình hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol, các phản ứng đều ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + H2O (2) X2 + CuO  → X3 + Cu + H2O (3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + H2O  → (NH4)2CO3 + 4Ag + NH4NO3 (4) X1 + 2NaOH  → X4 + 2Na2CO3 (5) 2X4  → X5 + 3H2 Phát biểu nào sau đây sai? A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X2 rất độc không được sử dụng để pha vào đồ uống. C. X1 tan trong nước tốt hơn so với X. D. X5 có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3. (2), (3)  → X3 là HCHO; X2 là CH3OH (5)  → X4 là CH4; X5 là C2H2 (4)  → X1 là CH2(COONa)2 (1)  → X là CH3-OOC-CH2-COOH Chọn A.

Câu 41: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): 1) X + 3NaOH  → Y + Z + T + H2O 2) 2Y + H2SO4  → 2E + Na2SO4 3) E + CuO  → C2H2O3 + H2O + Cu 4) Z + NaOH  → P + Na2CO3 Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau: a) Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. b) E là hợp chất tạp chức. c) Trong không khí nếu lượng khí P nhiều hơn bình thường sẽ gây hiệu ứng nhà kính. d) Chất Z tác dụng được với kim loại Na. e) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẫn đục. f) Từ CH3OH có thể tạo ra E bằng một phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (2), (3)  → E là HO-CH2-COOH; Y là HO-CH2-COOH MZ < MY < MT < 120; (1)  → X là CH3COO-CH2-COO-C6H5; Z là CH3COONa; T là C6H5ONa; P là CH4 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

31

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 → Phát biểu đúng: (b), (c) và (e). Chọn B.

Câu 42: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C8H15O6N; F là este hai chức có 1 liên kết C=C; E và F đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn F thì số mol CO2 thu được bằng số mol O2 phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: E + NaOH  → X + Y + Z + H2O F + NaOH  → T+Z Y + HCl  → Y1 + NaCl T + HCl  → T1 + NaCl Biết X là muối của axit glutamic. Cho các nhận định sau: a) Cồn y tế 700 dùng sát khuẩn chứa thành phần chính là chất Z. b) F có ba đồng phân. c) Y tham gia phản ứng tráng bạc. d) Phân tử E chứa 2 chức este. e) Nung T với vôi tôi xút thu được etan. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 1.

D. 4.

 → n CO2 = n O2  F: C x (H 2 O)4 ; F chøa 1C=C  → F lµ C 6 H8O 4 F + O2

NaOH E (F)  → Z  Z lµ ancol; X lµ H 2 NC 3 H 5 (COONa)2

 → E là HCOO-NH2-C3H5(COOCH3)2 hoặc E là CH3COO-NH3-C3H5(COOCH3)COOH; F là CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3; Y là HCOONa hoặc CH3COONa; Y1 là HCOOH hoặc CH3COOH; Z là CH3OH; T là C2H2(COONa)2; T1 là C2H2(COOH)2  → Phát biểu đúng: (b). Chọn C. Câu 43: Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: a) Chất X có 3 loại nhóm chức. b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 trong dung dịch thu được 1 mol khí. e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. 16.5 %O = > 29  → n < 15,5 12n + 90 + NaOH X (1 mol) → Y (2 mol)  → X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH; Y là NaO-C6H4-COONa  → Phát biểu đúng: (a) – (e). Chọn C.

Câu 44: Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hóa hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm hai muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cho các phát biểu sau: a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn. b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc. c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng. d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O. e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. Este X đa chức, no, mạch hở  → k = số COO = 0,5n 2n + 2 − 8  → = 0,5n  n = 6 (X: C 6 H 8O6 ) 2 + NaOH X → 2M (h¬n kÐm 1C) + 2 ancol (h¬n kÐm 1C)

b) Dung dịch hai chất X3, Y2 trong nước đều có pH > 7. c) Đốt cháy hoàn toàn X3 thu được Na2CO3, CO2 và H2O. d) Giấm ăn được sử dụng trong gia đình có chứa chất X2 (nồng độ 2 – 5%). e) X1, X2 đều là chất tan nhiều trong nước. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (3)  → X3 là CH3COONa và Y2 là Na2CO3 D. 4.

 → X là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3; E là HCOONa; F là (COONa)2; G là CH3OH và T là C2H4(OH)2.  → Phát biểu đúng: (c) và (e). Chọn A.

Câu 45: Chất hữu cơ X no, mạch hở chỉ chứa chức este và có công thức phân tử CnH10On. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai ancol Z và T (MZ < MT). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được NaCl và axit cacboxylic E. Cho các phát biểu sau: a) Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 4. b) Nhiệt độ sôi của chất E lớn hơn nhiệt độ sôi của chất T. c) Chất T tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. d) Tách nước chất Z (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) thu được anken. e) Đốt cháy hoàn toàn Y bằng oxi, thu được sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2 và H2O. f) Trong phòng thí nghiệm, từ Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Este X no, mạch hở  → k = số COO = 0,5n 2n + 2 − 10  → = 0,5n  n = 8 (X: C 8 H10O8 ) 2 + NaOH X → ancol Z, T + Muèi Y  → X là CH3-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3; Z là CH3OH; T là C2H4(OH)2; Y là (COONa)2; E là (COOH)2  → Phát biểu đúng: (a), (b), (c) và (f). Chọn D.

Câu 46: Cho các sơ đồ phản ứng sau theo tỉ lệ mol: 1) X + NaOH  → X1 + Y1 + Y2 + H2O 2) X2 + NaOH  → X3 + H2O 0

CaO, t 3) X3 + NaOH  → CH4 + Y2

4) X1 + X2  → X4 Cho biết X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2; X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau. X1, Y1 đều làm quỳ tím hóa xanh. Cho các phát biểu sau: a) Phân tử khối của X4 là 105. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(2)  → X2 là CH3COOH (1)  → X là muối amoni của H2CO3  → X là C2H5-NH3-CO3-NH4 hoặc (CH3)2NH2CO3NH4; X1 là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH, Y1 là NH3 (4)  → X4 là CH3COO-NH3C2H5 hoặc CH3COO-NH2(CH3)2  → M X4 = 105  → Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d) và (e). Chọn C.

Câu 47: Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức phân tử lần lượt là C8H8O4 và C8H6O5. Lấy cùng số mol của X tác dụng với Na và số mol Y tác dụng với NaHCO3 thì lượng khí thu được bằng nhau. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau: X + 3NaOH  → X1 + X2 + 2H2O Y + 4NaOH  → X1 + X3 + 3H2O Biết rằng X1 là hợp chất có chứa vòng benzen và chứa các nguyên tố C, H, O, Na. Phân tử khối của X1 là A. 154. B. 220. C. 145. D. 131. X + Na X + 3NaOH; → n H2 = n CO2 ; vậy X có 2OH và 1 este; Y có 1COOH Y + NaHCO3  → X là (HO)2-C6H3-COOCH3; X1 là (NaO)2-C6H3-COONa; X2 là CH3OH  → Y là HCOO-C6H3(OH)-COOH; X3 là HCOONa

 → M X1 = 220

Chọn B. Câu 48: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 1) E + 3NaOH  → 2X + Y + H2O 2) 2X + H2SO4  → Na2SO4 + 2Z 3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O  → T + 2Ag + 2NH4NO3 4) Y + HCl  → F + NaCl Cho các phát biểu sau: a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. b) Chất T tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. d Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. (2), (3)  → Z là axit HCOOH; X là HCOONa; T là (NH4)2CO3

D. 4.

(1)  → X có 2 gốc HCOO-; 1 chức ese của phenol  → E là HCOO-C6H4-CH2-OOCH (o, m, p); Y là NaO-C6H4-CH2OH Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(4)  → F là HO-C6H4-CH2OH  → Phát biểu đúng: (a), (b), (c), (d) và (e). Chọn C. Câu 49: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C12H10O6, chứa 3 chức este) bằng dung dịch NaOH (theo tỉ lệ mol 1: 4), thu được sản phẩm hữu cơ X, Y, Z và T. Biết T chứa 2 nguyên tử cacbon, Y chứa vòng benzen và MT < MZ < MY. Cho Y tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ F (C7H8O2). Cho các phát biểu sau: 1) E có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên. 2) Để phản ứng hết a mol F cần dùng 2a mol NaOH trong dung dịch. 3) T có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch xanh lam. 4) Nung Z với vôi tôi xút thu được khí H2. 5) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 6) E có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. E chứa 3 chức este, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 4  → E có 1 chức este của phenol + H 2SO 4 Y → C 7 H8O 2  → Y là NaO-C6H4-CH2OH; F là HO-C6H4-CH2OH

 → E là CH2=CH-OOC-COO-C6H4-CH2-OOCH (o, m, p) hoặc HCOO-C6H4-CH2-OOC-COO-CH=CH2 (o, m, p) T là CH3CHO; X là HCOONa; Z là (COONa)2  → Phát biểu đúng: (4) và (5). Chọn A.

Câu 50: (HSG lớp 12 Nam Định – 2022) Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 0

t 1) E + 2KOH  → X+Y+Z

2) Y + H2SO4  → T + K2SO4 0

Ni, t 3) Z + H2  →X 0

H 2SO 4 ®Æc, t  → F + H2O 4) X + T ←  Cho các phát biểu sau: a) Các chất X và Z tan rất tốt trong nước. b) Phân tử F có 12 nguyên tử hidro. c) Chất E không có đồng phân hình học. d) Chất T có mạch C không phân nhánh. e) Chất X có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. (2)  → Y là muối của axit 2 chức

C. 5.

D. 4.

(3), (4)  → X và Z cùng C, X là ancol  → E là C2H5-OOC-CH2-COO-CH=CH2; X là C2H5OH; Y là CH2(COOK)2; Z là CH3CHO; T là CH2(COOH)2; F là HOOC-CH2-COO-C2H5  → Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn B.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

35


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học 0

Ni, t - C 2 H 4 + H 2  → C 2 H6

CHUYÊN ĐỀ 4: DẠNG TOÁN VD-VDC HIĐROCACBON

- C 2 H 4 + Br2  → C 2 H 4 Br2 0

Ni, t - C 2 H 2 + 2H 2  → C 2 H6

- C 2 H 2 + 2Br2  → C 2 H 2 Br4

I. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP 1.1. Dạng toán phản ứng cháy

- C 2 H 2 + Br2  → C 2 H 2 Br2

* Một số dạng toán thường gặp

a. PTHH

C n H 2n    (Z); Z + Br2 C n H 2n +2-2k Ni, t0 C n H 2n −2 (d−)  X  →Y  H 2 C n H 2n +2   H (d−)  (T)   2 Từ đó ta luôn có: BTKL -  → m X = m Y (m X = m Z + m T )

3n + 1 - k O 2  → nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O 2 b. Công thức thường dùng khi giải toán C n H 2n+2-2k +

BT C   → n C = n CO2  BT H    → n H = 2n H 2 O  BT O → 2n O2 = 2n CO2 + n H 2 O  

mY

 → n CO2 - n H2 O = n X (k 1 - 1) + n Y (k 2 - 1)

sè C = n C /n hh  → sè H = n H /n hh

-

d X/H2 d Y/H2

=

 → n H2 (pø) = n X - n Y = n π(pø ) nY  BT π nX  → n π(X) = n π( pø ) + n π(Z)

* Cách tính số mol ૈ - n π = n HC *k = n H2 (pø ) = n Br2 ( pø )

 C n H 2n+2 + C m H 2m ⇔ n H2 O > n CO2  n Ankan = n H2 O - n CO2    C n H 2n + C m H 2m-2 ⇔ n H2 O < n CO2  n Ankin(ankadien) = n CO2 - n H 2 O   C n H 2n+2 + C m H 2m-2 ) : NÕu n H2 O = n CO2  n Ankin(ankadien) = n Ankan c. Phương pháp dồn chất cho HC

0,1 mol C 2 H 4   → n π = 0,1*1 = 0,1 mol VD  0,2 mol CH =CH-C ≡CH 2 → n π = 0,2*3 = 0,6 mol  

1.4. Dạng toán cộng ank-1-in tác dụng với AgNO3/NH3

+ O2 HC C; H 2  → CO 2 + H 2 O

BT C   → n C (HC ) = n CO2 ; n H2 (HC ) = n H 2O BT H  BT O    → 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O  BT e → 4n C + 2n H2 = 4n O2  

* PTHH R-C ≡ CH + AgNO 3 + NH 3  → R-C ≡ CAg ↓ + NH 4 NO3 HC ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH 3  → AgC ≡ CAg ↓ + 2NH 4 NO3 CH 3 -C ≡ CH + AgNO3 + NH 3  → CH 3 -C ≡ CAg ↓ + NH 4 NO3

1.2. Dạng toán cracking

* Công thức thường gặp: n HC = n↓

* PTHH 0

t ; xt C n H 2n+2  → C a H 2a + C b H2b+2 (víi a + b = n)

C 4 H8 + H 2

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1:

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.

Câu 2:

(Đề TSĐH A - 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6.

Câu 3:

(Đề TSĐH A - 2012) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4.

0

t ; xt C 4 H10  → X C 3 H 6 + CH 4

C 2 H 4 + C 2 H6

* Dạng toán và công thức thường gặp 0

+ dd Br2 t ; xt C n H 2n+2  → X C a H 2a + C b H 2b+2 → C b H 2b+2 + H 2 ∆m b↑

  → n π(X) = n X - n C n H 2 n+2     → m b↑ = m C a H 2 a  H2 = C 0 H2  → n ankan(X) = n C n H2 n+2 (b®)

1.3. Dạng toán cộng H2; Br2 * PTHH Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

Câu 7:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam so với bạn đầu. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu thêm kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp Q. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là A. C2H2 và C4H6. B. C4H6 và C2H2. C. C2H2 và C3H4. D. C3H4 và C2H6.

dịch Ca(OH)2, thu được có 30 gam kết tủa. Lọc kết tủa, đun sôi dung dịch lại thấy xuất hiện thêm tối đa 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 5,6. B. 4,2. C. 7. D. 4,7.

Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Công thức phân tử của hai ankin là A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H8. D. C2H2 và C4H6. (Đề TSĐH B - 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. (Đề TSCĐ - 2013) Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88.

Câu 15: (Đề TSĐH A - 2008) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 16: (Đề TSĐH B - 2011) Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. Câu 17: (Đề TSCĐ - 2012) Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%. Câu 18: Crackinh propan thu được hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.

Câu 8:

(Đề MH - 2018) Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08.

Câu 19: Crackinh hoàn toàn 17,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon. Cho X qua 2 lít nước Br2. Khí thu được khi qua khỏi bình Br2 có tỉ khối đối với CH4 bằng 1,15. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng? A. 0,15M. B. 0,12M. C. 0,18M. D. 0,16M.

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464.

Câu 20: Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là A. 41,4. B. 34,8. C. 20,7. D. 17,4.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C3H4; C4H4 cần V lít khí O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Giá trị của V là A. 16,128. B. 19,04. C. 18,592. D. 19,712. Câu 11: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 21,72 gam. B. 22,84 gam. C. 16,72 gam. D. 16,88 gam. Câu 12: Hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ V lí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,11 mol. Giá trị của V là A. 20,496. B. 21,168. C. 19,152. D. 19,824. Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là A. 12,32. B. 10,45. C. 16,8. D. 11,76. Câu 14: Hỗn hợp X gồm rất nhiều các ankan, anken, ankin trong X tổng số mol các ankan bằng tổng số mol các ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình chứa dung

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Câu 21: Crackinh 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Cho X đi qua dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình Br2 tăng lên 8,4 gam đồng thời thấy có khí Y bay ra khỏi bình. Đốt cháy khí Y cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là A. 8,96. B. 24,64. C. 23,52. D. 43,68. Câu 22: Tiến hành crakinh 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4 gam và có V lít hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2. Câu 23: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 30%. Câu 24: Nung nóng V lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho 0,8 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 24,64.

B. 17,92.

C. 6,72.

D. 11,20.

Câu 25: Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là A. 66%. B. 20%. C. 33%. D. 50%. Câu 26: Crackinh butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Giá trị của x là A. 140. B. 70. C. 80. D. 40. Câu 27: Nung nóng 11,2 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu dược 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Vậy giá trị của x là A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. Câu 28: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch nước brom dư thấy thoát ra 20 lít hỗn hợp Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp X thì thu được x mol CO2 và H2O. Các khí đều đo ở đktc. Vậy hiệu suất crackinh và giá trị của x là A. 75% và 80. B. 57% và 100. C. 75% và 180. D. 80% và 180. Câu 29: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là A. 20,00%. B. 80,00%. C. 88,88% D. 25,00%. Câu 30: Crackinh 5,8 gam butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình đồng thời khối lượng bình Br2 tăng m gam. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 21,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của m là A. 1,26. B. 3,15. C. 3,51. D. 1,62. Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. Câu 33: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng,

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Chuyển giao tài liệu Hóa học

khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41. Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,22. C. 0,19. D. 0,20. Câu 35: (Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 và 9,0 gam H2O. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có 19,2 gam Br2 phản ứng. Thành phần phần trăm số mol của C4H6 trong X gần nhất với A. 9,5%. B. 8,5%. C. 8,0%. D. 9,0%. Câu 36: (Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là A. 2,8. B. 3,5. C. 5,8. D. 4,2. Câu 37: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C3H6, C2H6, C2H4 và CH4. Đun nóng X với một lượng H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Biết hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch Br2 0,1M. Tỉ khối của X so với H2 là A. 30. B. 15. C. 24. D. 12. Câu 38: (Đề THPT QG - 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06. Câu 39: (Đề THPT QG - 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045. Câu 40: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,44 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 29,48 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 31,5. B. 9,18. C. 12,96. D. 8,64. Câu 41: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,32 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X thu được a gam CO2 và 9 gam nước. Giá trị của a là A. 30,80. B. 22,88. C. 26,40. D. 24,20. Câu 42: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

đựng dung dịch brom dư thấy có 0,56 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được CO2 và 11,88 gam nước. Giá trị của V là A. 20,16. B. 24,64. C. 26,88. D. 29,12.

Câu 52: (Đề TSCĐ - 2013) Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.

Câu 43: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 21,24. B. 21,06. C. 20,70. D. 20,88.

Câu 53: (Đề TSĐH A - 2014) Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2.

Câu 44: Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,21 mol H2O. Giá trị của V là A. 45,36. B. 45,808. C. 47,152. D. 44,688.

Câu 54: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,35 mol. B. 0,65 mol. C. 045 mol. D. 0,25 mol.

Câu 45: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2 (các chất đều mạch hở). Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84.

Câu 55: Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,08 mol C3H6 và 0,12 mol H2 đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 13,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là A. 0,08. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.

Câu 46: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 31,5. B. 27,0. C. 24,3. D. 22,5. Câu 47: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Lấy 19,3 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,45 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 11,2 lít X (đktc) bằng lượng khí O2 (vừa đủ), sau phản ứng thu được 0,65 mol CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) ứng với 11,2 lít (đktc) khí X bằng bao nhiêu? A. 16,450. B. 9,650. C. 14,475. D. 15,440. Câu 48: (Đề MH - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. Câu 49: (Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol. Câu 50: (Đề TSCĐ - 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 3,2. B. 8,0. C. 32,0. D. 16,0. Câu 51: (Đề TSĐH B - 2012) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Câu 56: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 5. Câu 57: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần nhất của a là A. 8,12. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,58. Câu 58: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60. Câu 59: Hidro hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 (dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy %CH4 theo thể tích trong X là A. 25%. B. 31,25%. C. 43,75%. D. 50%. Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 61: (Đề TSĐH A - 2008) Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. Câu 62: (Đề TSĐH A - 2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Câu 63: (Đề TSĐH A - 2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 44,8 lít. D. 26,88 lít. Câu 64: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Y với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (lấy dư) thấy có hỗn hợp Z thoát ra có dZ/He = 4 đồng thời khối lượng dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Vậy khối lượng C2H6 trong hỗn hợp Z là A. 2,55 gam. B. 0,90 gam. C. 1,80 gam. D. 2,70 gam. Câu 65: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng a gam. Đốt hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy giá trị của a là A. 3,2. B. 6,0. C. 9,2. D. 12,4. Câu 66: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là A. 11,20. B. 10,08. C. 8,96. D. 7,84. Câu 67: Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có số mol bằng nhau với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra với dZ/He = 4. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy cần hết V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 26,88. C. 22,40. D. 33,60. Câu 68: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96. Câu 69: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là A. 6,8 gam. B. 6,1 gam. C. 5,6 gam. D. 4,2 gam. Câu 70: (Đề THPT QG - 2018) Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. Câu 71: (Đề THPT QG - 2018) Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 0,25.

B. 0,20.

C. 0,10.

D. 0,15.

Câu 72: (Đề MH - 2020) Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,30. Câu 73: (Đề THPT QG - 2019) Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1. Câu 74: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 75: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 1,14. B. 0,60. C. 0,84. D. 0,72. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X chứa CH4, C2H4, C3H4, C4H6 và H2 thu được tổng số mol của H2O và CO2 là 5,4 mol. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 7,6. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,48. B. 0,58. C. 0,52. D. 0,62. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm về thể tích của A trong X là A. 75. B. 50. C. 33,33. D. 25.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 80: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2 qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có a mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2 thu được 1,1 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.

Câu 89: (Đề TSĐH A - 2013) Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,20 mol. B. 0,10 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol.

Câu 81: Hỗn hợp X gồm etilen, propin, vinyl axetilen và hidro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí NO2 là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch? A. 60. B. 48. C. 56. D. 96. Câu 82: Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là A. 8,0. B. 9,6. C. 11,2. D. 12,8. Câu 83: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch nước Br2 dư thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hidro là 8. Độ tăng khối lượng bình Br2 là 0,82 gam. Số gam C2H6 có trong A là A. 2,7. B. 1,8. C. 18. D. 27. Câu 84: X là hỗn hợp gồm CH4; C2H4; C3H4 (propin); C4H4 (vinyl axetilen) và H2. Dẫn 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch brom thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ x mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị x là A. 2,05. B. 1,75. C. 1,92. D. 2,00. Câu 85: Dẫn V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và hidro qua Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 23. Hidro hóa hoàn toàn lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình nước Br2 dư, khối lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam. Câu 86: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1: 1: 2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng của X là A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam. Câu 87: (Đề TSĐH B - 2009) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. Câu 88: (Đề TSCĐ - 2007) Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

Câu 90: (Đề TSĐH B - 2014) Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1. Câu 91: Đun nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng và còn lại khí Z ra khỏi dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Vậy giá trị của a là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. Câu 92: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6. Câu 93: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,10. D. 0,15. Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 1 ankan, 1 anken và 1 ankin cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 12,16 gam. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với 0,08 mol H2 (Ni, t0) thu được dung dịch Y. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được x gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,24 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa hai hidrocacbon. Giá trị của x là A. 3,6. B. 3,8. C. 4,2. D. 4,8. Câu 95: Trộn một số hidrocacbon đều mạch hở và ở thể khí với 0,12 mol H2 được hỗn hợp X nặng 11,98 gam. Đun nóng X có mặt Ni làm xúc tác thu được 6,272 lít hỗn hợp khí Y gồm 4 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy lượng brom phản ứng là 17,6 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,74 gam. Biết rằng, khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ là một hidrocacbon duy nhất. Giá trị m là A. 4,41. B. 10,29. C. 13,92. D. 5,26. Câu 96: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan; 0,15 mol but-1-in và 0,6 mol H2. Nung hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 15,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục Z qua dung dịch Br2 dư thấy có 9,6 gam Br2 phản ứng. Giá trị của a gần nhất với A. 10,5. B. 13,5. C. 11,5. D. 12,5. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 97: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam Br2 phản ứng. Giá trị của a là A. 9,875. B. 10,53. C. 11,29. D. 19,75. Câu 98: Hỗn hợp X gồm propilen, vinyl axetilen và hidrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, số mol AgNO3 phản ứng là A. 0,6 mol. B. 0,8 mol. C. 1,0 mol. D. 1,2 mol. Câu 99: Hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là A. 24,0. B. 36,0. C. 28,8. D. 32,0. Câu 100: Đun nóng 12,96 gam hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen và etilen với 0,3 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hidrocacbon có tỉ khối so với He bằng 11,3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z có tỉ khối so với He bằng 11,7. Giá trị m là A. 14,32 gam. B. 14,48 gam. C. 15,22 gam. D. 16,06 gam. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A B A A A B C B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C B C D B C D A D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C A D D C D A B A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D A B B D B B B B B 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D C D A D C B C D D 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B D D C D A A D A D 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 B D A C B C D C A D 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 D A C B C C A C D C 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 A C B D B B B A D A 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A A C D A D A D C C Câu 1:

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

+O2 + Ba ( OH )2 d− X  → CO 2 ; H 2 O  =   → BaCO 3 (0,25)  n CO 2 = 0,25 mol ∆m 32,85 gam dd ↓

 ∆m dd↓ = m BaCO3 - (m CO2 + m H2 O )  m H2 O = 5,4 gam  → n H2 O = 0,3 mol n

>n

H 2O CO 2   → X: C n H 2 n +2  n X = 0,05   → n = n CO 2 /n X = 5   → X: C 5 H 12

Chọn A. Câu 2:

(Đề TSĐH A - 2010) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6. +O2 + Ba ( OH )2 d− X  → CO 2 ; H 2 O  =   → BaCO 3 (0,15)  n CO 2 = 0,15 mol ∆m 19,35 gam dd ↓

 ∆m dd↓ = m BaCO3 - (m CO2 + m H2 O )  m H2 O = 3,6 gam  → n H2 O = 0,2 mol n

>n

H 2O CO 2   → X: C n H 2 n +2  n X = 0,05   → n = n CO 2 /n X = 3   → X: C 3 H 8

Chọn A. Câu 3:

(Đề TSĐH A - 2012) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4. O2 X  + →

CO 2 (x) + H 2 O (y)

+ Ba (OH ) 2  ∆ =  → BaCO 3 ↓ m 19,912 dd ↓

∆m dd↓ = m BaCO3 - (m H2O + m CO2 ) ⇔ 39,4 - (44x + 18y) = 19,912 x = 0,348   BTKL  → 12x + 2y = 4,64 y = 0,232   n

>n

CO2 H2 O → X: C 3 H 4

Chọn B. Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam so với bạn đầu. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu thêm kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa của 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X và Y có trong hỗn hợp Q. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là A. C2H2 và C4H6. B. C4H6 và C2H2. C. C2H2 và C3H4. D. C3H4 và C2H6. CaCO (x)  CO X: C n H2n-2 3  2 + O2 + Ca(OH)2 d− Q  →  → 0,09 mol + Ba(OH)2 H2 O → CaCO3 ; BaCO3 Y: C m H2m-2 dd Z Ca(HCO3 )2  BT Ca  → n Ca(HCO3 )2 = 0,09 - x  → n CaCO3 = n BaCO3 = n Ca(HCO3 )2 = (0,09 - x) 18,85  → 100x + 100*(0,09 - x) + 197*(0,09 - x) = 18,85  → x = 0,04

BT C  → n CO2 = n CaCO3 + 2n Ca(HCO3 )2 = 0,14 mol

∆m dd↑ = (m CO2 + m H 2 O ) - m CaCO3  n H2 O = 1,62  → n H2 O = 0,09  n ankin = n CO2 - n H2 O = 0,05  → n X = 0,03; n Y = 0,02 BT C  → 0,03n + 0,02m = 0,14  → n = 2 (C 2 H2 ); m = 4 (C 4 H6 )

Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 5:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)2 thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Công thức phân tử của hai ankin là A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H8. D. C2H2 và C4H6. + O2

0,5 mol X C n H 2 n -2

2 +O H  CO   → n CO 2 − ( BaC O T = 1,42 −

3

 → CO 2 (x); H 2 O (y)   → CaCO 3 ↓

Câu 8:

   → m CO2 + m H 2 O = m CaCO3

x - y = 0,05 TH1 : n CO2 = n CaCO3  →  → lo¹i 44x + 18y = 100x TH2 : n 2− = n − - n CO2 x - y = 0,05 x = 1,05 CO3 OH  → n CaCO3 = 1,692 - x    → 44x + 18y = 100 (1,692 x)  y = 1

(Đề MH - 2018) Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08. + O2  → CO 2 (0,2); H 2 O

BT e  → 4n CO2 + 2n H2 = 4n O2  n O2 = 0,4  → VO2 = 8,96 L

Chọn C.

(Đề TSĐH B - 2011) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. Cách 1

X: Cx H4  MX = 12x + 4 = 17*2  → x = 2,5 + O2 C 2,5 H 4 (0,05)  →

Ca (OH )2 d− CO 2 + H 2 O   → m ↑ = m H 2 O + m CO2

BT C  → n CO2 = 0,125; n H2 O = 0,1  → m ↑ = 7,3 gam BT H

Cách 2 + O2 0,05 mol X C (x); H 2 (0,1)  →

+ Ca (OH )2 CO 2 (x); H 2 O (0,2)   → CaCO 3 ↓ mb ↑

12x + 2*0,1 = 34  x = 0,12  → mCO2 + mH2O = 7,3 gam = mb↑ 0,05

Chọn A. Câu 7:

= n OH − - n C O 2 = 0,03 = n BaCO 3   → m BaCO 3 = 5,91 gam

BTKL  → m X = m C + m H2  m H2 = 0,8  → n H2 = 0,4

 n = 2,1  → ankin: C 2 H2 ; C 3H4

)

3,2 gam X C (0,2); H 2

Chọn A. Câu 6:

3

Chọn B.

+ Ca ( OH )2 0,846 mol

∆ m dd kh«ng ®æi

12x + 2*0,06 → nCO2 = 0,07 mol = 48  x = 0,07  0,02

(Đề TSCĐ - 2013) Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88. Cách 1

X: Cx H6  MX = 12x + 6 = 24*2  x = 3,5  → nX = 0,02 + O2 + Ba(OH)2 C 3,5 H 4  → CO2 + H 2 O  → BaCO3 0,05 mol CO 2 + OH −

BT C

  → n CO 2 = 0,07    → T = 1,42 T = 1,42  → n CO2− ( BaCO ) = n OH − - n CO2 = 0,03 = n BaCO3  → m BaCO3 = 5,91 gam 3

3

Cách 2

Câu 9:

Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là A. 3,696. B. 1,232. C. 7,392. D. 2,464. + O2 a mol X C (4a); H 2 (0,03)  → CO 2 (4a); H 2 O (0,03)

BT e  12*4a + 2*0,03  X +O2 → 4*0,04 + 2*0,03 = 4n O2 = 54  a = 0,01   a → VO2 = 1,232 L  n O2 = 0,055  Chọn C.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp X gồm CH4; C2H4; C3H4; C4H4 cần V lít khí O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 là 17,6. Giá trị của V là A. 16,128. B. 19,04. C. 18,592. D. 19,712. d

X /H 2  → M X = 35,2  → n X = 0,2 mol

+ O2 0,2 mol X C (x); H 2 (0,4)  → CO2 (x); H 2 O (0,4) BT e  12x + 2*0,4  X +O2 → 4*0,52 + 2*0,4 = 4n O2 = 35,2  x = 0,52   0,2 → VO2 = 16,128 L  n O2 = 0,72  Chọn A.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 21,72 gam. B. 22,84 gam. C. 16,72 gam. D. 16,88 gam. O2 0,2 mol X C (0,38); H 2 (x)  + →

Ca (OH ) 2 d− CO 2 (0,38); H 2 O (x)  +   → CaCO 3 ↓ (0,38) m b↑

12*0,38 + 2x  = 26,2  x = 0,34  → mb↑ = mCO2 + mH2O = 22,84 gam 0,2 Chọn B.

d

X /H 2  → M X = 48  → n X = 0,02

+ O2 + Ba(OH)2 0,02 mol X C (x); H 2 (0,06)  → CO 2 (x); H 2 O (0,06)  → BaCO3 ↓ 0,05 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

Câu 12: Hỗn hợp X gồm C4H2; C4H4; C4H6; C4H8 và C4H10 có tỉ khối với hidro bằng 27,4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ V lí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O với tổng số mol 1,11 mol. Giá trị của V là A. 20,496. B. 21,168. C. 19,152. D. 19,824. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học + O2 x mol X C (4x); H 2 (y)  → CO 2 (4x); H 2 O (y) BT e 12*4x + 2y   → 4*0,15*4 + 2*0,51 = 4n O2 = 54,8 x = 0,15 X + O2     x → VO2 = 19,152 L  y = 0,51  1,11  n O2 = 0,855   → 4x + y = 0,11 Chọn C. Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3. Tỉ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là A. 12,32. B. 10,45. C. 16,8. D. 11,76.

0,2 mol X C n H2n+2 ; C m H2m + Y O2 ; O3

 → CO2 (0,3); H2 O

d X /H 2

 → M X = 22,5  m X = 4,5 gam = m C + m H  m H = 0,9 = n H   → n H 2 O = 0,45

 → n O2 = n O3 = 3 : 1  chän n O3 = x  → n O2 = 3x PP ®−êng chÐo M Y = 36

BT e  → 2n O2 + 3n O3 = 2n CO2 + n H2 O

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B. Câu 17: (Đề TSCĐ - 2012) Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là A. 66,67%. B. 25,00%. C. 50,00%. D. 33,33%. 0

t C 4 H10 (1)  → C a H 2a+2 + C b H 2b

BTKL  → mX = mbutan = 58  nX = 4/3

 n C 4 H10 (pø) = n X - n C 4 H10 (b®) = 1/3  n C 4 H10 (d− X) = 2/3  → %C 4 H10 (X) = 50%

Chọn C. Câu 18: Crackinh propan thu được hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. 0

⇔ 6x + 3x = 1,05  x = 0,1167  → n X = 0,467  VY = 10,45 L

Chọn B.

+ Br2 t C 3 H 8 (1)  → X CH 4 (x); C 2 H 4 (x); C 3 H 8 (1 - x)  → Y CH 4 (x); C 3 H 8 (1 - x)

n CH 4

PP ®−êng chÐo   → M Y = 21,6

Câu 14: Hỗn hợp X gồm rất nhiều các ankan, anken, ankin trong X tổng số mol các ankan bằng tổng số mol các ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2, thu được có 30 gam kết tủa. Lọc kết tủa, đun sôi dung dịch lại thấy xuất hiện thêm tối đa 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là A. 5,6. B. 4,2. C. 7. D. 4,7. C n H2n+2 CaCO3 (0,3) CO2 + O2 + Ca(OH)2 X C m H2m  →  → t0 H2 O → CaCO3 (0,1) dd Y: Ca(HCO3 )2 (0,1)  C a H2a-2 n ankan = n ankin

BT C

  → n CO2 = n H 2 O ;   → n CO2 = 0,5 mol = n H 2 O

n C 3H8

=

 x = 0,8 4 x 4 ⇔  → = 1 1-x 1 → HS = 80%  

Chọn D. Câu 19: Crackinh hoàn toàn 17,6 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon. Cho X qua 2 lít nước Br2. Khí thu được khi qua khỏi bình Br2 có tỉ khối đối với CH4 bằng 1,15. Tính nồng độ mol của dung dịch Br2 đã dùng? A. 0,15M. B. 0,12M. C. 0,18M. D. 0,16M. 0

+ Br2 t C 3 H 8 (0,4)  → X CH 4 (0,4); C 2 H 4 (0,4)  → Y CH 4 (0,4); C 2 H 4 d− (x) PP ®−êng chÐo   → M Y = 18,4

n CH 4 n C 3H8

=

4 0, 4 4 ⇔ =  → x = 0,1 1 x 1

 n Br2 = n C2 H 4 = 0,3 mol  → C M(Br2 ) = 0,15M

BTKL  → mX = mC + mH = 7 gam

Chọn A.

Chọn C. Câu 15: (Đề TSĐH A - 2008) Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. d

= 12

Y/H2 X: C n H 2n +2 (1)  → Y (3);  → M Y = 24  → m Y = 72 = m X

Câu 20: Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, C4H10 và H2. Nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 25,6 gam Br2 phản ứng. Tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là A. 41,4. B. 34,8. C. 20,7. D. 17,4. 0

+ Br2 t C 4 H 10  → 0,4 mol X C 4 H 6 ; C 4 H 8 ; C 4 H 10 ; H 2  → Y C 4 H 10 ; H 2 0,16 mol

 MX = 72 = 14n + 2  → n = 5 (C5H12 )

 → n H2 (X) = n π(X) = n Br2 = 0,16 mol

Chọn D.

 → n X - n C 4 H10 = n π(X)  n C 4 H10 = 0,24  → m C 4 H10 = 13,92 gam

Câu 16: (Đề TSĐH B - 2011) Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. 0

Br2 X: C 4 H 10  t → X (0,6); X  + → n Br2 = ? d

= 0,4

X /C 4 H 10   → M X = 23,2  m X = 13,92 = m C 4 H 10   → n C 4 H 10 = 0,24

BTKL  → m X = m C 4 H10 = 13,92 gam  M X = 34,8  → d X /H 2 = 17,4

Chọn D. Câu 21: Crackinh 6,72 lít C4H10 (đktc) một thời gian thì thu được hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Cho X đi qua dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình Br2 tăng lên 8,4 gam đồng thời thấy có khí Y bay ra khỏi bình. Đốt cháy khí Y cần V lít khí O2 đktc. Giá trị của V là A. 8,96. B. 24,64. C. 23,52. D. 43,68. 0

 → n H2 (X) = n X - n C 4 H10 (b®) = 0,36 = n π(X) = n Br2 ( pø X ) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

O2 2 C 4 H 1 0 (0,3)  t→ X C a H 2a+2 ; C H 2  m+ Br  → Y C a H 2a+2  + → CO 2 ; H 2O = 8,4 V b↑

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D.

m b↑ = m anken = m CH2  → n CH2 (X) = 0,6 mol

Câu 26: Crackinh butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2. Giá trị của x là A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.

BT e → 6n CH2 = 4n O2  → n O2 = 0,9 mol CH2 (X) + O2

→ 26n C 4 H10 = 4n O2  n O2 = 1,95 mol BT e C 4 H10 + O2

 n O2 (C 4 H10 ) = n O2 (Y) + n O2 (CH 2 )  → n O2 (Y) = 1,05  VO2 = 23,52 L

Chọn C. Câu 22: Tiến hành crakinh 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4 gam và có V lít hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2. 0

O2 2 C 4 H 10 (0,3)  t→ X C a H 2a+2 ; CH 2  m+ Br  → Y C a H 2a+2  + → m gam = 8,4 b↑

Chuyển giao tài liệu Hóa học

CO 2 ; H 2 O

m b↑ = m anken = m CH2  → n CH2 (X) = 0,6 mol BT C → 0,3*4 = nCH2 (X) + nCO2  nCO2 = 0,6      BT H → mCO2 + mH2O = 42,6 gam   → 0,3*10 = 0,6*2 + 2nH2O  nH2O = 0,9   Chọn C.

Câu 23: Crackinh 40 lít butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 30%. 0

t C 4 H10 (40)  → 56 mol A C a H 2a+2 ; CH 2

 n π(A) = n A - n C 4 H10 = 16 = n C 4 H10 (pø )  → HS = 40%

Chọn A. Câu 24: Nung nóng V lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu được 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho 0,8 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có 0,3 mol Br2 phản ứng. Giá trị của V là A. 24,64. B. 17,92. C. 6,72. D. 11,20. 0

+ Br2 t C 4 H 10  → 0,8 mol X C 4 H 6 ; C 4 H 8 ; C 4 H10 ; H 2  → Y C 4 H 10 ; H 2 0,3 mol

 → n π(X) = n Br2 = 0,3 mol  → n X - n C 4 H10 = n π(X)  n C 4 H10 = 0,5  → V = 11,2 L

Chọn D. Câu 25: Crackinh khí butan sau một thời gian thu được 45 lít hỗn hợp X gồm: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X lội chậm qua dung dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có thoát ra 30 lít hỗn hợp khí Y. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh butan là A. 66%. B. 20%. C. 33%. D. 50%.

+ Br2 → 20 mol B C a H 2a+2 C a H 2a+2  t0 C 4 H10  → 35 mol A  + O2  → CO 2 (x mol) CH 2

 → nπ(A) = nanken = 15 mol  → n A - n C 4 H10 = n π(A)  n C 4 H10 (b®) = 20 BT C  → n C(A) = 4n C 4 H10 = 80  → n CO2 = 80 mol

Chọn C. Câu 27: Nung nóng 11,2 lít (đktc) butan với xúc tác thích hợp thu dược 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C4H10, C4H8, C4H6, C4H4 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy có x mol Br2 phản ứng. Vậy giá trị của x là A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. 0

+ Br2 t C 4 H10 (0,5)  → 0,8 mol X C 4 H 6 ; C 4 H 8 ; C 4 H10 ; H 2   → Y C 4 H10 ; H 2 x mol

 → n π(X) = n X - n C 4 H10 = 0,3 = n Br2

Chọn D. Câu 28: Crackinh C4H10 thu được 35 lít hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C4H8, C4H10 và H2. Cho toàn bộ X đi qua dung dịch nước brom dư thấy thoát ra 20 lít hỗn hợp Y. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp X thì thu được x mol CO2 và H2O. Các khí đều đo ở đktc. Vậy hiệu suất crackinh và giá trị của x là A. 75% và 80. B. 57% và 100. C. 75% và 180. D. 80% và 180. + Br2  → 20 mol B C a H 2a+2 C H t0 C 4 H10  → 35 mol X  a 2a+2 + O2  → CO 2 (x mol) CH 2

 → n π(X ) = n anken = 15 mol = n C 4 H10 ( pø )  n A - n C 4 H10 = n π(A)  n C 4 H10 (b®) = 20  → HS = 75% BT C  → n C(A) = 4n C 4 H10 = 80  → n CO2 = 80 mol

Chọn A. Câu 29: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là A. 20,00%. B. 80,00%. C. 88,88% D. 25,00%. 0

t C 4 H 10 (x)  → X

0

+ Br2 t C 4 H 10  → 45 mol X C a H 2a+2 ; CH 2  → 30 mol Y C a H 2a+2

C a H 2a+2 (x) CH 2

+ Br2 (0,16)    → Y C a H 2a+2 m = 5,32 gam b↑

 → m anken = m b↑ = 5,32 gam; n π(X ) = n Br2 = 0,16 = n C 4 H10 (pø )

 → n π(X ) = n anken = 15 mol = n C 4 H10 ( pø )

 BTKL  → 58x = 5,32 + 1,9625*16*x  x = 0,2 m ol   → HS = 80%

 → n X - n C 4 H10 = n π(X )  n C 4 H10 (b®) = 30  → HS = 50%

Chọn B.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 30: Crackinh 5,8 gam butan (với hiệu suất h%) thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì khi phản ứng xong thấy có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình đồng thời khối lượng bình Br2 tăng m gam. Đốt cháy hết toàn bộ Y thu được 21,02 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của m là A. 1,26. B. 3,15. C. 3,51. D. 1,62. C a H 2a+2 (0,1) + Br2 + O2 t0 C 4 H10 (0,1)  → X  → Y C a H 2a+2  → CO 2 (x); H 2 O (y) m b↑ = m CH 2 21,02 gam

y - x = 0,1 x = 0,31    → m Y = m C + m H = 4,54 gam 44x + 18y = 21,02  y = 0,41 BTKL  → m C 4 H10 = m ankan + m anken  → m anken = 1,26 gam = m b↑

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT e  n O2 (C 4 H10 ) = n O2 (Y) + n O2 (CH2 ) = 2,405  → 26n C 4 H10 = 4n O2  n C 4 H10 = 0,37 mol C 4 H10 + O2

 n π(X) = n X - n C4 H10 = 0,45 = n Br2 (pø ) = a Chọn B. Câu 34: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,18. B. 0,22. C. 0,19. D. 0,20. 0

Br2 C 4 H 10  t→ X C a H 2 a+2 ; C H 2  m+  → Y = 8,12 b↑

O2 C a H 2a+2  + → CO 2 ; H 2O 0 ,3

m b↑ = m anken = m CH2  → n CH2 (X) = 0,58 mol

Chọn A. Câu 31: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824.

BT e → 6n CH2 = 4n O2  → n O2 = 0,87 mol CH2 (X)+ O2 BT e  n O2 (C 4 H10 ) = n O2 (Y) + n O2 (CH2 ) = 1,17  → 26n C 4 H10 = 4n O2  n C 4 H10 = 0,18 mol C 4 H10 + O2

 n π(X) = n X - n C4 H10 = 0,22 = n Br2 (pø ) = a Chọn B.

0

Br2 O2 C 4 H 10 (0,1)  t→ X C a H 2 a+2 ; CH 2  m+  → Y C a H 2a+2  + → CO2 ; H 2O = 3,64 V b↑

m

=m

b↑ 2   CH → m CH 2 = 3,64   → n CH 2 = 0,26 mol

BT O BT C  → n O2 = 0,26 → 0,1*4 = 0,26 + n CO2  n CO2 = 0,14 Y+O2      BT H  → 0,1*10 = 0,26*2 + 2n H2O  n H2O = 0,24   → VO2 = 5,824 L   Chọn D.

Câu 32: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2. Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. 0

+ Br2 C 4 H 10 (0,1)  t→ X C a H 2a+2 ; CH 2 (x)  m → Y =? b↑

+ O2 C a H 2a+2  0,305   → C O 2 (y); H 2 O (z)

BT C   → 0,1*4 = x + y x = 0,23  BT H     → 0,1*10 = 2x + 2z  y = 0,17  → mb↑ = mCH2 = 3,22 gam    BT O z = 0,27   Y+O2 → 2y + z = 2*0,305

Chọn A. Câu 33: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38. B. 0,45. C. 0,37. D. 0,41. 0

Br2 O2 C 4 H 10  t→ X C a H 2a+2 ; CH 2  m+ → Y C a H 2a+2  +0,74  → CO 2 ; H 2 O = 15 ,54 b↑

m b↑ = m anken = m CH2  → n CH2 (X) = 1,1 mol BT e → 6n CH2 = 4n O2  → n O2 = 1,665 mol CH2 (X )+ O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

Câu 35: (Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 và 9,0 gam H2O. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có 19,2 gam Br2 phản ứng. Thành phần phần trăm số mol của C4H6 trong X gần nhất với A. 9,5%. B. 8,5%. C. 8,0%. D. 9,0%. O2   + → C O 2 (0,4); H 2 O (0,5) 0 C 4 H 10  t→ X  + Br 2    0,12 → n π ( Y ) = n Br2 = 0,12 m ol

X +O2  → n X (k − 1) = n CO2 − n H 2 O  → n X = 0, 22 mol = n X

BT C  → n C 4 H10 (bd) = 0,1 mol

 → n C 4 H6 = n π(X) − n C 4 H10 = 0,02 mol  %C 4 H 6(X) = 9,09%

Chọn D. Câu 36: (Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Nung nóng x mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm: H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,275 mol khí O2, thu được 6,6 gam CO2. Giá trị của m là A. 2,8. B. 3,5. C. 5,8. D. 4,2. 0

2 C 4 H 10  t→ X C a H 2 a+2 ; C H 2  m+ Br → Y = m b↑

+ O2 C a H 2 a+ 2  0,27   → C O 2 (0,15); H 2 O 5

BT O  → n H2 O = 0,25 mol  → m Y = m C + m H = 2,3 gam; n Y = n H2 O - n CO2 = 0,1 mol Y + O2

x = n C 4 H10 = n Y = 0,1 mol  → m b↑ = m CH 2 = m C 4 H10 - m Y = 3,5 gam

Chọn B. Câu 37: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C3H6, C2H6, C2H4 và CH4. Đun nóng X với một lượng H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Biết hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch Br2 0,1M. Tỉ khối của X so với H2 là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 30. C 4 H 10

B. 15.

C. 24.

D. 12.

O2   + → C O 2 (0,3); H 2 O (0,42) 0 H2  t→ X ; X  + → Y  + Br 2     0,025 → n π ( Y ) = n Br2 = 0,025 m ol

Y + O2  → n Y (k − 1) = n CO2 − n H 2 O  → n Y = 0,145 mol = n X

BT C  → n C 4 H10 (bd) = 0,075  → m X = m C 4 H10 = 4,35 gam

 → d X /H 2 =

MX 4,35 = = 15 2 2.0,145

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 41: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,32 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,048 lít (đktc) hỗn hợp X thu được a gam CO2 và 9 gam nước. Giá trị của a là A. 30,80. B. 22,88. C. 26,40. D. 24,20.

X: C x Hy (0,27)

Chọn D.

Câu 38: (Đề THPT QG - 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06.

X CH4 ; C 2 H2 ; C 2 H4

+ O2 0,16 mol X  → CO2 (0,28); H2O (0,34)

10,1 gam X + Br2 (a mol)

 n CO - n H2 O = n X (k - 1) ⇔ n π(0,16 X ) = 0,1  → 2 → m X = m C + m H = 4,04 gam  

Câu 42: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,56 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được CO2 và 11,88 gam nước. Giá trị của V là A. 20,16. B. 24,64. C. 26,88. D. 29,12.

X: Cx Hy (0,35)

X + O2

mX 4,04 10,1 = =  n π(10,1) = 0,25 = nBr2 (pø ) = a nπ 0,1 nπ

Chọn B. Câu 39: (Đề THPT QG - 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045. + O2

X CH 4 ; C 2 H2 ; C 2 H4

0,1 mol X  → CO2 (0,18); H2 O (0,21) 3,87 gam X + Br2 (a mol)

 n CO - n H2 O = n X (k - 1) ⇔ n π (0,1 X ) = 0,07  → 2 → m X = m C + m H = 2,58 gam   X + O2

mX 2,58 3,87 = =  n π(3,87) = 0,105 = nBr2 (pø) = a nπ 0,07 nπ

Chọn B. Câu 40: Hỗn hợp X chứa nhiều hidrocacbon đều mạch hở và H2. Cho 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 0,44 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,272 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 29,48 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 31,5. B. 9,18. C. 12,96. D. 8,64.

X: Cx Hy (0,28)

+ Br2 → n π(X) = nBr2 = 0,32 0,32 mol

X + O2   → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n CO2 = 0,55  → m CO 2 = 24,2 gam

Chọn B.

+ O2  → CO2 ; H2O (0,5)

+ O2   → CO2 (0,67); H2O + Br2 → nπ(X) = nBr2 = 0,44 0,44 mol

X + O2   → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n H 2 O = 0,51  → m H 2 O = 9,18 gam

Chọn B.

+ O2   → CO2 ; H2O (0,66) + Br2 → nπ(X) = nBr2 = 0,56 0,56 mol

X +O2   → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n CO 2 = 0,87 mol

BT O  → 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O  n O2 = 1,2  → VO2 = 26,88 L X + O2

Chọn C. Câu 43: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 7,64 gam hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 41,6 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 47,52 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 21,24. B. 21,06. C. 20,70. D. 20,88.

X: Cx Hy

+ O2 0,6 mol X  → CO2 (1,08); H2O (a) + Br2 7,64 gam X → n π(X) = nBr2 = 0,26 0,26 mol

X + O2  → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n π ( X ) = 1,08 - a + 0,6 0,6 mol

mX 7,64 12*1,08 + 2a = =  a = 1,16  → m H 2O = 20,88 gam n π(X) 0,26 1,08 - a + 0,6

Chọn D. Câu 44: Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H4, C2H2 và H2 (các chất đều mạch hở). Cho 19,46 gam X vào dung dịch chứa Br2 dư thì thấy có 0,86 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 14,56 lít hỗn hợp khí X (đktc) cần V lít khí O2 (đktc) và thu được 1,21 mol H2O. Giá trị của V là A. 45,36. B. 45,808. C. 47,152. D. 44,688.

X: C x Hy

+ O2 0,65 mol X  → CO2 (a); H2O (1,21) + Br2 19,46 gam X → n π(X) = n Br2 = 0,86 0,86 mol

X +O2  → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n π( X ) = a - 1,21 + 0,65 0,65 mol

mX 19,46 12*a + 2*1,21 = =  a = 1,42 n π(X) 0,86 a - 1,21 + 0,65

BT O  → 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O  n O2 = 2,025  → VO2 = 45,36 L X + O2

Chọn D. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 45: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2 (các chất đều mạch hở). Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84.

X: Cx Hy

+ O2 0,1 mol X  → CO2 (0,22); H2O (a)

6,32 gam X → n π(X) = nBr2 = 0,12

mX 6,32 12*0,22 + 2*a = =  a = 0,26 n π(X) 0,12 0,22 - a + 0,1

Chọn D. Câu 46: Hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 64 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X được 55 gam CO2 và m gam nước. Giá trị của m là A. 31,5. B. 27,0. C. 24,3. D. 22,5. + O2 0,5 mol X  → CO2 (1,25); H2O (a)

MX m /n n n Y = 0,925 = X X = Y  → MY m Y /n Y nX  n H2 (pø ) = n X - nY = 0,075

Câu 50: (Đề TSCĐ - 2009) Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 3,2. B. 8,0. C. 32,0. D. 16,0. 0

Br2 , Ni X CH 2 = CH − C ≡ CH; H 2  t  → Y; Y  +  → m Br2 = ?

BTKL  → m Y = m X = m C 4 H4 + m H2 = 5,8 gam

d Y /kk = 1  M Y = 29  n Y = 0,2  → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,2 = n π(pø )

Chọn D.

Chọn C. Câu 47: Hỗn hợp X gồm một số ankan, anken, ankin và H2. Lấy 19,3 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,45 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 11,2 lít X (đktc) bằng lượng khí O2 (vừa đủ), sau phản ứng thu được 0,65 mol CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng (gam) ứng với 11,2 lít (đktc) khí X bằng bao nhiêu? A. 16,450. B. 9,650. C. 14,475. D. 15,440. + O2

0,5 mol X  → CO2 (0,65); H2O (a)

Câu 51: (Đề TSĐH B - 2012) Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam. 0

Br2 , Ni X CH 2 = CH − C ≡ CH; H 2  t  → Y; Y  +  → m Br2 = ?

BTKL  → m Y = m X = m C 4 H4 + m H2 = 9 gam

d Y /H2 = 10  M Y = 20  n Y = 0,45  → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,3 = n π(pø )

+ Br2 19,3 gam X → n π(X) = nBr2 = 0,45 0,45 mol

BT sè mol π  → 3n C 4 H 4 = n π( pø ) + n π(d− Y )  n π(d− Y) = 0,15 = n Br2 ( pø )  → m Br2 = 24 gam

X + O2 0,5 mol

 → n CO2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n π ( X ) = 0,65 - a + 0,5

mX 19,3 12*0,65 + 2*a = =  a = 0,925 n π(X) 0,45 0,65 - a + 0,5

Chọn B. Câu 52: (Đề TSCĐ - 2013) Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8.

BTKL  → m X = m C + m H = 9,65 gam X+O2

Chọn B.

C n H 2 n −2 ; H 2

Câu 48: (Đề MH - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52.

X: C n H2n+2-2k

=

BT sè mol π  → 3n C 4 H 4 = n π(pø ) + n π(d− Y)  n π(d− Y) = 0,1 = n Br2 ( pø )  → m Br2 = 16 gam

+ Br2 0,5 mol X  → n π(X) = nBr2 = 0,4 0,4 mol

X + O2   → n CO 2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n H 2 O = 1,35  → m H 2 O = 24,3 gam

dY /H2

+ O2 X  → CO2 (0,12) ⇔ n X *n = 0,12 + Br2 X  → ⇔ n X *k = 0,12 0,12

 → n = k  X: C n H2

 28 < 12n + n < 56  n = 4  → n X = 0,03  m X(C 4 H 2 ) = 1,5 gam Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

0

t , Ni   → Y

Chọn D.

BT O  → 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O  n O2 = 0,35  → VO2 = 7,84 L X + O2

X: Cx Hy

Câu 49: (Đề TSĐH A - 2013) Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol.

dX /H2

 → n CO2 - n H 2 O = n π ( X ) - n X  n π ( X ) = 0,22 - a + 0,1

X: Cx Hy

Chọn C.

X C 2 H 4 ; C 3H 6 ; H 2

+ Br2 0,12 mol

X + O2 0,1 mol

Chuyển giao tài liệu Hóa học

0

+ Br2 , Ni  t  → Y; Y  0,1  → n π ( Y ) = n Br2 = 0,1 mol mol

BT sè mol π → 2n X = n π( pø H2 ) + n π(d− Y)  → n X = 0,4 mol

 MX = 68 = 14n - 2  n = 5  → X: C5H8

Chọn D. Câu 53: (Đề TSĐH A - 2014) Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,2. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

X C 2H2 ; C 2H4 ; H2

n π(pø H2 ) = n X - n Y  n Y = 0,04  → M Y = 32,5  d Y / He = 8,125

0

t , Ni   → Y

BTKL

 → m Y = m X = m C 2 H 2 + m C 2 H 4 + m H 2 = 8,8 gam d Y /H2 = 11  M Y = 22  n Y = 0,4  → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,2 = n π( pø ) BT sè mol π

→ 2n C2 H2 + n C2 H4 = n π( pø ) + n π(d− Y)  → n π(d− Y) = 0,2 = n Br2 (pø)

Chọn D. Câu 54: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol axetilen; 0,1 mol vinylaxetilen; 0,1 mol etilen và 0,4 mol hiđro. Nung hỗn hợp X với niken xúc tác, một thời gian được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,35 mol. B. 0,65 mol. C. 045 mol. D. 0,25 mol. X C 2H2 ; C 2H4 ; C 4H4 ; H2

0

t , Ni   → Y

BTKL  → m Y = m X = m C2 H2 + m C2 H4 + m C 4 H4 + m H2 = 12,7 gam

d Y /H2 = 12,7  M Y = 25,4  n Y = 0,5  → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,25 = n π( pø ) BT sè mol π  → 2n C2 H2 + n C 2 H4 + 3n C 4 H 4 = n π( pø ) + n π(d− Y )  → n π(d− Y) = 0,45 = n Br2 (pø)

Chọn C. Câu 55: Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2; 0,03 mol C2H4; 0,08 mol C3H6 và 0,12 mol H2 đun nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 13,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là A. 0,08. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07. X C 2H 2 ; C 2H 4 ; C 3H6 ; H 2

0

t , Ni   → Y

BTKL  → m Y = m X = m C2 H2 + m C2 H4 + m C 4 H4 + m H2 = 5,48 gam

d Y /H2 = 13,7  M Y = 27,4  n Y = 0,2  → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,07

Chọn D. Câu 56: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng X trong bình kín có Ni xúc tác sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là A. 3. B. 2,5. C. 2. D. 5. X C 2H2 ; C 2H4 ; H2

0

t , Ni   → Y

 → n H2 (pø ) = n X - n Y = 0,2 = n π(pø ) BT sè mol π  → 2n C2 H2 + n C2 H4 = n π( pø ) + n π(d− Y)  → n π(d− Y) = 0,3 = n Br2 (pø)

 → a = C M(Br2 ) = 3M

Chọn A. Câu 58: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 6,72. D. 5,60. + O2 → CO2 + H2O   a mol X C2 H4 ; C 2 H2 ; H2  t0 , Ni + Br2  → Y (0,8a); Y  → n π(Y) = n Br2 = 0,2 mol  0,2 mol

 → n X - n Y = n π( pø ) = n H 2 (pø ) = 0,2a X + O2   → n CO 2 = n H 2 O  n C 2 H 2 = n H 2 = x  → n C 2 H 4 = a - 2x

BT π  → 2n C 2 H2 + n C 2 H 4 = n π( pø ) + n π(Y pø Br2 ) ⇔ 2x + a - 2x = 0,2a + 0,2

 a = 0,25   → V = 5,6 L

Chọn A. Câu 59: Hidro hóa hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 (dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy %CH4 theo thể tích trong X là A. 25%. B. 31,25%. C. 43,75%. D. 50%. + H2 19,9 gam X  → n H2 ( pø ) = 0,65 mol = n π(X) X CH 4 ; C 2 H 4 ; C 2 H2  Br2 2 mol X → n Br2 ( pø ) = 1,625 mol = n π(X)

X CH4 (x); C 2 H4 (y); C 2 H2 (z)  → 16x + 28y + 26z = 19,9 (1) BT π  → y + 2z = 0,65 (2) X + H2 X + Br2  →

n π(X) nX

0,65 1,625 = (3) x+y+z 2

(1)−(3)  → x = 0,2; y = 0,55; z = 0,05  → %CH4 = 25%

Chọn A. Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. d

Y/He  → MY = 16  → Y: H2 d−

Chọn A.

0

Câu 57: Cho 1,792 lít hỗn hợp X gồm: propin, H2 (ở đktc, tỉ khối của X so với H2 bằng 65/8) đi qua xúc tác nung nóng trong bình kín thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối của Y so với He bằng a. Y làm mất màu vừa đủ 160 gam nước brom 2%. Giá trị gần nhất của a là A. 8,12. B. 10,8. C. 21,6. D. 32,58. 0

+ Br2 0,08 mol X C 3 H 4 ; H 2  Ni, t  → Y; Y  0,02  → n π ( Y ) = n Br2 = 0,02 mol

PP ®−êng chÐo MX

 → n H2 = 0,05; n C3 H4 = 0,03  → m X = 1,3 gam = m Y BT π  → 2n C3H4 = n π(pø H2 ) + n π(Y pø Br2 )  → n π(pø H2 ) = 0,04 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

27

t , Ni X C n H 2n ; H 2   → Y C n H 2n+2 ; H 2

n H2 (pø) = n X - n Y = 0,67 = n Anken(X) dX /He n Y = 3,33 M n 3,33 = X = Y =  →  dY/He MY nX 4 n = 4  → n H2 (X) = 3,33  X

 0,67*14n + 3,33*2 = 3,33*4*4  → n = 5 (C5H10 ) Chọn D. Câu 61: (Đề TSĐH A - 2008) Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.

cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng a gam. Đốt hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Vậy giá trị của a là A. 3,2. B. 6,0. C. 9,2. D. 12,4.

C 2 H 2   T C 2 H 2 C 2 H 4  + Br2  →Y  →Z X H 2 C 2 H 6  Z   H 2 

  C 2 H 6    H 2   

m X = m C 2 H2 + m H2 = 1,64 gam m Z = n Z * M Z = 0,02*0,5*32 = 0,32

b↑

 → m Z = m C + m H = 3,2 gam

 m dd ↑ = m T = 1,64 - 0,32 = 1,32

BTKL mb↑ = manken(Y)  → mb↑ = mX - mZ = 6 gam

Chọn B.

Câu 62: (Đề TSĐH A - 2010) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328.  m X = m C 2 H2 + m H2 = 0,58 gam C 2 H 2    T C H C H C 2 H 2   m Z = n Z M Z = 0,0125*2*10,08 = 0,252  2 4 2 6 + Br2 X  →Y  → Z   BTKL H H C H → mX = mZ + mT  2  2  2 6   Z H   m = m = 0,58 - 0,252 = 0,328  2  T dd ↑  Chọn D.

Câu 63: (Đề TSĐH A - 2011) Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 44,8 lít. D. 26,88 lít. C 2 H 2   T C 2 H 2 (x) C 2 H 4  + Br2  →Y  →Z X  H 2 (x) C 2 H 6  Z  H  2 

  C 2 H 6    H  2   

m Z = n Z * M Z = 0,2*2*8 = 3,2 m dd ↑ = m T = 10,8 BTKL  → m X = m Z + m T = 14

m X = m C 2 H2 + m H2 = 28x  x = 0,5

BT e  → 10x + 2x = 4n O2  n O2 = 1,5  → VO2 (X) = VO2 (Y) = 33,6 L X + O2

Câu 66: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là A. 11,20. B. 10,08. C. 8,96. D. 7,84. 0

+ Br2 O2 , Ni C 2 H 2 ; H 2  t  → Y  m   → Z H 2 ; C 2 H 6  + → = 5 ,4 gam

X

b↑

C O 2 (x); H 2 O (y)

BTKL mb↑ = manken(Y)  → mZ = mX - mb↑ = 3,2 gam BT O mZ → n O2 = 0,4 mol  → 12x + 2y = 3,2 x = 0,2 Z + O2    0,6   → VO2 = 8,96 L  → x + y = 0,6 y = 0,4   Chọn C.

Câu 67: Đun nóng hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có số mol bằng nhau với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và có 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra với dZ/He = 4. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy cần hết V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 26,88. C. 22,40. D. 33,60. + Br2   → 0,2 mol Z H 2 ; C 2 H6 m b↑ = 10,8 gam t 0 , Ni X C 2 H 2 (x); H 2 (x)  → Y + O2 → CO2 ; H 2 O  

d

Z/He  → MZ = 16  → mZ = 3,2 gam

BTKL mb↑ = manken(Y)  → 26x + 2x = 3,2 + 10,8  x = 0,5 mol BT e VO2 (X) = VO2 (Y)  → 10x + 2x = 4n O2  n O2 = 1,5  → VO2 = 33,6 L

Chọn A. Câu 64: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4, 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp Y với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 (lấy dư) thấy có hỗn hợp Z thoát ra có dZ/He = 4 đồng thời khối lượng dung dịch Br2 tăng 0,82 gam. Vậy khối lượng C2H6 trong hỗn hợp Z là A. 2,55 gam. B. 0,90 gam. C. 1,80 gam. D. 2,70 gam. 0

+ Br2 , Ni C H 4 ; C 2 H 2 ; H 2  t  → Y  m   → Z C H 4 ; C 2 H 6 (x); H 2 (y) = 0,82 gam dd ↑

BTKL mdd↑ = manken(Y)  → mZ = mX - manken = 4,32 gam  → n Z = 0,27 mol

x = 0,06  → 16*0,15 + 30x + 2y = 4,32  n   → %m C2 H6 (Z) = 1,8 gam Z x + y + 0,15 = 0,27  → y = 0,06  mZ

Chọn D. Câu 68: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 (có Ni xúc tác). Phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào trong bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 2,8 gam và còn lại 2,24 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96. X

0

, Ni C 2 H 4 ; H 2  t  → Y

+ Br2 C 2 H 4 ; C 2 H 6 ; Y  m   → 0,1 m ol C 2 H 6 = 2,8 gam b↑

BT C m b↑ = m C 2 H 4 (Y)  n C 2 H 4 (Y) = 0,1 mol  → n C 2 H 4 (X) = 0,2 mol

n H2 (X) = n C 2 H6 (Y) = 0,1 mol  → n X = 0,3  → VX = 6,72 L

Chọn C.

Chọn C. Câu 65: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H4 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

C O 2 (0,2); H 2 O (0,4)

BTKL Z + O2

BTKL  → mX = mZ + mT

Chọn B.

X

0

Br2 O2 , Ni C 2 H 4 ; H 2  t  → Y  m +  → Z H 2 ; C 2 H 6  + → = a gam

X

29

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 69: Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỉ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là A. 6,8 gam. B. 6,1 gam. C. 5,6 gam. D. 4,2 gam. 0,5 m ol X

0

Br2 , Ni C n H 2 n ; C m H 2m ; H 2  t  → Y  m + → 0,15 m ol Z H 2 ; C 2 H 6 = ? gam b↑

d

d

X/H 2 Z/H 2  → M X = 16,4  → m X = 8,2 gam;  → M Z = 14  → m Z = 1,4 gam

Chọn A. Câu 70: (Đề THPT QG - 2018) Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. 0

t , Ni   → Y (x mol) C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 6

 m X = 29x

 x + y = 0,5  x = 0,2   BTKL  → 26x + 2y = 29x  y = 0,3   

Chọn D. Câu 71: (Đề THPT QG - 2018) Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15. 0

t , Ni   → Y (x mol) C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 6

 m X = 28,8x

 x + y = 0,6  x = 0,25   BTKL  → 26x + 2y = 28,8x  y = 0,35    BT sè mol π → 2n C 2 H 2 = n π(pø H 2 ) + n π(d− Y )  → n π(d− Y ) = 0,15 = n Br2 (pø )

Chọn D. Câu 72: (Đề MH - 2020) Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,30. X C 2H2 ; C 4H 4 ; H2

B. 0,08.

C. 0,04.

0

+ O2 Ni, t   → Y C 2 H t ; C 4 H k ; Y  → CO 2 (0,3); H 2 O (0,25)

 mY = mC + mH = 4,1 gam; MY = 41  → nY = 0,1 mol n H(HC ) = n C(HC )  ∆ H −C = n H - n C = 2n H2 (X )  → n H2 (X) = 0,1 mol  n H2 = n X - n Y  → a = n X = 0,2 mol

Chọn A.

X C x H 4 (0,1); H 2 (a)   → Y: C x H y (0,1); Y + 0,06 mol Br2 BTKL d Y /H2 = 14,4  M Y = 28,8  → m X = m Y = 2,88 gam

2,88 x = 2  → (12x + 4)*0,1 + 2a = 2,88   BT π  → → a + 0,06 = 0,1*[(2x + 2) - 4]/2 a = 0,04  

Câu 74: (Đề THPT QG - 2019) Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. 0

Ni, t X C x H 4 (0,2); H 2 (a)   → Y: C x H y (0,2); Y + 0,1 mol Br2

BTKL d Y /H 2 = 14,5  M Y = 29  → m X = m Y = 5,8 gam

Câu 75: (Đề TN THPT QG - 2021) Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 1,14. B. 0,60. C. 0,84. D. 0,72. 0

+ O2 Ni, t X C 3 H 6 (x); C 2 H 2 (y); H 2 (z)   → Y C 3 H a ; C 2 H b  →

31

CO 2 (0,84); H 2 O (1,08)

BTKL d Y /H2 = 17  M Y = 34;  → m Y = m C + m H = 12,24  → n Y = 0,36 mol BT C  → 3x + 2y = 0,84 x = 0,12  BT H     → 3x + y + z = 1,08   y = 0,24  → a = 0,84  n Y = nHC ( X )  z = 0,48 → x + y = 0,36   Chọn C.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. + O2 → CO2 (x); H2O (1,12)   Y C (x); H2 (1,12)  + Br 2  → nBr2 = nπ(Y) 

mX = mY  → 12x + 1,12*2 = 14,48  → x = 1,02 d

Câu 73: (Đề THPT QG - 2019) Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

D. 0,1.

Ni, t 0

2,88 x = 2  → (12x + 4)*0,2 + 2a = 5,8   BT π  → → a + 0,1 = 0,2*[(2x + 2) - 4]/2   a = 0,1 Chọn B.

BT sè mol π  → 2n C 2 H2 = n π( pø H2 ) + n π(d− Y)  → n π(d− Y) = 0,1 = n Br2 (pø)

0,6 mol X C 2 H 2 (x); H 2 (y)

A. 0,06.

Chọn C.

BTKL mb↑ = manken(Y)  → mb↑ = mX - mZ = 6,8 gam

0,5 mol X C 2 H 2 (x); H 2 (y)

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Y/H 2  → M Y = 36,2  → n Y = 0,4 mol

Y +O2   → n CO2 - n H 2 O = n π( Y ) - n Y  → n π( Y ) = 0,3 = n Br2

Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. + O2 → 89,84 gam CO2 (x); H2 O (y)   Y C (x); H2 (y)  +Br 2  → nBr2 = nπ(Y)  mX = mY   → 12x + 2y = 20,08 x = 1,42 dY/H2   89,84   → MY = 40,16  → n Y = 0,5 mol → 44x + 18y = 89,94 y = 1,52   Y +O2   → n CO2 - n H 2 O = n π( Y ) - n Y  → n π( Y ) = 0,4 = n Br2

Chọn A.

A. 0,15. B. 0,20. + Br2 7,7 gam X  → n π(X) = n Br2 = a a  + O2 → X (0,5) CO 2 (1,1) + H 2 O  1,65 mol

C. 0,25.

D. 0,35.

BT O  → n H2O = 1,1 mol; n X (k − 1) = n CO2 − n H2O  → n π(X) = n X = 0,5 mol X + O2

 m X(0,5 mol π) = m C + m H = 15,4 gam  → n π(7,7 gam) = 0,25 = a Chọn C. Câu 81: Hỗn hợp X gồm etilen, propin, vinyl axetilen và hidro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí NO2 là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch? A. 60. B. 48. C. 56. D. 96. + Br2 Ni, t X C x H 4 (0,25) + H2 (a)  → Y C x H y ; Y (0,25)  → n π(Y) = 0,45  0,45  + Br2 → n π(X) = n Br2 X (0,25)  0

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X chứa CH4, C2H4, C3H4, C4H6 và H2 thu được tổng số mol của H2O và CO2 là 5,4 mol. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 7,6. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,48. B. 0,58. C. 0,52. D. 0,62. + O2   → 5,4 mol CO2 (x); H2O (y) Y C (x); H2 (y)  +Br 2 → nBr2 = n π(Y)   mX = mY → 12x + 2y = 30,4 x = 1,96 d Y/H2    → M Y = 15,2  → n Y = 2 mol   5,4   → x + y = 5,4 y = 3,44 Y +O2   → n CO2 - n H 2 O = n π( Y ) - n Y  → n π (Y ) = 0,52 = n Br2

Chọn C. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm về thể tích của A trong X là A. 75. B. 50. C. 33,33. D. 25. + O2   → CO 2 ; H 2 O X C 2 H2 ; C 2 H 4 ; A  + Br2 + O2  → CO 2 (0,03); H 2 O (0,04)  mb↑ = 0,82 gam → A  X + O2   → n CO 2 = n H 2 O  → A: C n H 2n+2 ; n A = n C 2 H 2 A + O2   → n A = n H 2 O - n CO 2 = 0,01 = n C 2 H 2  → C A ( n) = 3 (C 3 H 8 ) m

b↑  → m C 2 H 2 + m C 2 H 4 = 0,82 gam = 0,01*26 + 28n C 2 H 4  → n C 2 H 4 = 0,02 mol

 nX = 0,04 mol  → %VA = 25%

d

=1

BTKL Y /NO2  → M Y = 46  → m X = m Y = 11,5 gam

11,5 → (12x + 4)*0,25 + 2a = 11,5 x = 3,4    BT π  → → a + 0,45 = 0,25*[(2x + 2) - 4]/2   a = 0,15

 → n π(0,4 mol X) = 0,6 mol  n π(0,25 mol X) = 0,375 = n Br2  → m Br2 = 60 gam

Chọn A. Câu 82: Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là A. 8,0. B. 9,6. C. 11,2. D. 12,8.

X

C 3Ha H2

+ Br2   → C 3H8 + H 2 C 3H b  mb↑ = 2,5 gam 0,27 mol (9,78 gam) → Y  H2 + O2   → CO2 + H2 O (1,1)  Ni

BTKL  → m X = m Y = 2,5 + 9,78 = 12,28 gam  n X = 0,4 mol

BTKL  → m Y = m C + m H  m C = 10,08 gam  → n CO2 = 0,84 mol Y + O2 BT C  → n C3 Ha (X) = 0,28 mol  → n H2 (X) = 0,12 mol

 n C 3 H8 + n H2 = 0,27 n C 3H8 = 0,22   → → n H2 (pø ) = 0,07 mol n H2 = 0,05   44n C 3H8 + 2n H2 = 9,78 0,28(12.3 + a) + 0,12.2 M X = 30,7  → = 30,7  a = 7  → k = 0,5 0, 4 BT π  → 0,28*0,5 = n H2 (pø ) + n π(d− Y)  n π(d− Y) = 0,07 = n Br2  → m Br2 = 11,2 gam

Chọn D. Câu 80: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2 qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có a mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2 thu được 1,1 mol CO2. Giá trị của a là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

33

Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 83: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch nước Br2 dư thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hidro là 8. Độ tăng khối lượng bình Br2 là 0,82 gam. Số gam C2H6 có trong A là A. 2,7. B. 1,8. C. 18. D. 27. CH 4 (0,15); C 2 H 2 (0,09) CH (0,15) 4 + Br2 Ni X  → Y  →A m b↑ = 0,82 gam H 2 (0,2) C 2 H6 (a); H 2 (b)  → m A = m X − 0,82 = 4,32 gam 4,32 gam  → 0,15*16 + 30a + 2b = 4,32 → mC 2 H6 = 1,8 gam  a = 0,06    MA = 16  4,32  → = 16 b = 0,06    0,15 + a + b  Chọn B.

Câu 84: X là hỗn hợp gồm CH4; C2H4; C3H4 (propin); C4H4 (vinyl axetilen) và H2. Dẫn 22,4 lít (đktc) hỗn hợp X qua Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch brom thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ x mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị x là A. 2,05. B. 1,75. C. 1,92. D. 2,00. + Br2   → n π(Y) = n Br2 0,1 mol Ni, t 0 1 mol X C a H 4 ; H 2  → Y  +O 2 → CO2 + H 2 O   x mol

n

nY  n Y = 0,8 mol = n C a H 4  n H2 ( pø ) = n X − n Y = 0,2 mol = n π (pø ) = 1,25    →  BT π nX → n H 2 ( X ) = 0,2 mol → n π (X ) = 0,3 mol     = 0,8; n = 0,3

Ca H 4 π → a = 1,375

BT e → 0,8*(1,375*4 + 4) + 2*0,2 = 4n O2  → x = n O2 = 2,00 VO ( Y ) = VO ( X ) 2

A. 19,2 gam.

C n H2n+2 (0,2) 0,8 mol

C m H2m (0,2) C a H2a-2 (0,4)

B. 1,92 gam.

C. 3,84 gam.

D. 38,4 gam.

96 gam ↓  + AgNO3 /NH3  →  C n H2n+2 (0,2) + O2 → CO2 (0,3); H 2 O  C H (0,2)   m 2m

 M Ca H2a-3Ag = 240  → CT ↓ : C 2 Ag 2  → ankin: C 2 H 2 BT C  → 0,2n + 0,2m = 0,6  → n = 1 (CH 4 ); m = 2 (C 2 H 4 )  m X = 19,2 gam Y + O2

BTKL

d Y /X =

Chuyển giao tài liệu Hóa học

2

Chọn D. Câu 85: Dẫn V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và hidro qua Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 23. Hidro hóa hoàn toàn lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình nước Br2 dư, khối lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam.

Chọn B. Câu 87: (Đề TSĐH B - 2009) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. 8,6 gam → 16x + 28y + 26z = 8,6 CH4 (x)   nBr2 X C 2 H4 (y) ⇔  → y + 2z = 0,3 C H (z)  + AgNO3 /NH3 → C 2 Ag2 (0,15) ⇔ z/(x + y + z) = 0,15/0,6  2 2 X (0,6) 

 x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1  → %CH4 = 50% Chọn B. Câu 88: (Đề TSCĐ - 2007) Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96.

↓ C 2 Ag2 (0,5) C2 H2   C H C 2 H2 Ni   C H + AgNO3 /NH3 X → Y  2 4 ; Y  →   2 4 +Br C H (x) +O2 CO2 2 H C H → Z 2 6  →  2  2 6 T C 2 H6  0,1 mol H2 (y) H2 O H2  H   2 T + Br2 BT C   → n C 2 H 2 ( Y ) = n C 2 Ag2 = 0,05;   → n C 2 H 4 ( Y ) = n C 2 H 4 ( Y ) = n Br2 = 0,1 mol

X C a H 4 (0,25); H 2 (x)  → Y (0,25) → n π(Y) = n H2  + Br2 → n Br2 = n π(X ) X (0,25) 

BT C C 2 H 2 (0,05); C 2 H 4 (0,1) → 2x = 0,1 x = 0,05  Z + O2  →  BT H   →Y C 2 H6 (0,05); H 2 (0,1) → 3x + y = 0,25 y = 0,1  

BTKL d Y /H 2 = 23  M Y = 46  → m X = m Y = 11,5 gam

BT C BT H  → n C2 H2 (X) = 0,2;  → n H2 (X) = 0,3  → V = 11,2 L

Ni, t 0

+ H2 0,45 mol

11,5 → (12a + 4)*0,25 + 2x = 11,5 a = 3,4    BT π  → → x + 0,45 = 0,25*[(2a + 2) - 4]/2   x = 0,15

n π(0,4 mol X) = 0,6 mol  n π(0,25 mol X ) = 0,375 mol = n Br2  → m Br2 = 60 gam Chọn B. Câu 86: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1: 1: 2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng của X là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

35

Chọn A. Câu 89: (Đề TSĐH A - 2013) Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,20 mol. B. 0,10 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

36


Chuyển giao tài liệu Hóa học

↓ C 2 Ag2 (0,1) C 2 H2   C H C 2 H2 (0,35) Ni   C H + AgNO3 /NH3 → X  2 4 ; X  →   2 4 + Br C H  2 → Z 2 6 H2 (0,65) C 2 H6 Y C 2 H6  a mol H2 H  H  2   2 d X /H 2 = 8

BTKL

  → m X = m C 2 H 2 (b®) + m H 2 = 10,4;     → M X = 16   → n X = 0,65

 n H2 ( pø ) = n hh ®Çu - n Y = 0,35 = n π(pø) ;  → n C2 H2 (X) = n C 2 Ag2 = 0,1 mol BT C

BT sè mol π  → 2n C2 H2 (b®) = n π(pø ) + 2n π(C 2 H2 X ) + n C 2 H4 (X)  n C2 H4 (X) = 0,15 = n C2 H4 (Y) = n Br2 (pø )

Chọn D. Câu 90: (Đề TSĐH B - 2014) Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 92,0. B. 91,8. C. 75,9. D. 76,1.

 C 2 Ag2 (x) C 2 H 2 ; C 2 H 4    ↓ C 4 H3 Ag (y) C H ; H C 2 H2 (0,5) 2 6 2   C H Ag (z)     4 5 + AgNO3 /NH3 → X C 4 H 4 ; but-1-in ; X  → C 4 H 4 (0,4)   0,7 mol H (0,65) buta-1,3-®ien  C 2 H 4 ; C 2 H 6  2 + Br2  Y H ; C H ; C H  →Z 0,55 C 4 H8 ; C 4 H10   2 4 8 4 10  buta-1,3-®ien d X /H 2 = 19,5

BTKL

  → m X = m C 2 H 2 (b®) + m H 2 + m C 4 H 4 ( b® ) = 35,1;    → M X = 39   → n X = 0,9

 n H2 (pø ) = n hh ®Çu - n Y = 0,65 = n π( pø )  → Y: H 2 hÕt BT Ag

 → 2x + y + z = 0,7 (1) BT C  → n ↓ + n Y = n C 2 H 2 (b®) + n C 4 H 4 (b®) ⇔ x + y + z + 0,45 = 0,9 (2) BT sè mol π  → 2n C 2 H2 (b®) + 3n C 4 H 4 (b®) = n π( ↓ ) + n π( pø ) + n π(Y)

 → 2*0,5 + 3*0,4 = 2x + 3y + 2z + 0,65 + 0,55 (3) (1) - (3)  → x = 0,25; y = 0,1; z = 0,1  → m↓ = 92 gam

Chọn A. Câu 91: Đun nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 với chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng và còn lại khí Z ra khỏi dung dịch. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2 và 0,25 mol H2O. Vậy giá trị của a là A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.

↓ C 2 Ag2 (0,05) C2 H2   C H Ni C H  C H + AgNO3 /NH3 X  2 2  → Y  2 4 ; Y  →   2 4 +Br C H + O2 CO2 2 C H → Z  2 6   → H2 2 6  T C 2 H6  0,1 mol H2 H2O (0,25) H  H  2   2  → Y: n C2 H2 (Y) = n C2 Ag2 = 0,05; n C 2 H4 (Y) = n C2 H4 (T) = n Br2 = 0,1 mol Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

37

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT H  → n H2 O = 3n C2 H6 (Z) + n H2 (Z) = 0,25 mol = 3n C 2 H6 (Y) + n H2 (Y ) (1) Z + O2 BT C  → n C 2 H2 (X) = n C 2 H2 (Y) + n C 2 H 4 (Y) + n C 2 H6 (Y) (2)

 → n H2 (X) = n C2 H4 (Y) + 2n C2 H6 (Y) + n H2 (Y) (3) (2) +(3)  → a = n C 2 H2 (Y) + 2n C2 H4 (Y) + 3n C 2 H6 (Y) + n H2 (Y) (4) (1) vµo (4)  Thay   → a = 0, 05 + 2*0,1 + 0, 25 = 0,5 mol

Chọn A. Câu 92: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6. C 2 H2 (0,2)  ↓ C 2 Ag2 (0,05)  n C2 H2 (Y) = 0,05 mol + AgNO3 /NH 3 Ni X C 3H6 (0,1)  → Y; Y  → + Br2 → n Br2 = n π(Z) H (0,3) Z  m gam  2 M n 12 d Y/X = Y = X =  → n Y = 0,35 mol MX nY 7

 → n π(pø ) = nX - n Y = 0,25 mol BT π  → 2n C2 H2 (X) + n C3H6 = n π(pø ) + 2n C2 H2 (Y) + n π(Z)

 → 0,2*2 + 0,1 = 0,25 + 2*0,05 + n π(Z)  n π(Z) = 0,15 = n Br2 ( pø )  → m Br2 (pø ) = 24 gam

Chọn A. Câu 93: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,10. D. 0,15.

C 2 H 2 (0,1)   C 2 Ag2 (x)   ↓   C 3 H 4 (0,15) Ni + AgNO3 /NH3 X → Y; Y  →   C 3H3Ag (y) C H (0,2) 2 6   + Br2 n Br2 = n π(Z) 0,05 mol Z → H (0,6)  2

 → n Y = x + y + 0,7  n π(pø ) = n X - n Y = 0,35 - (x + y) BT π  → 2n C 2 H2 (X) + 2n C3H 4 (X) = n π( pø ) + 2n C 2 H 2 (Y) + 2n C3 H4 (Y) + n π(Z)

 → 0,1*2 + 0,15*2 = 2(x + y) + 0,35 - (x + y) + 0,05  a = x + y = 0,1 Chọn C. Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa 1 ankan, 1 anken và 1 ankin cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 12,16 gam. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với 0,08 mol H2 (Ni, t0) thu được dung dịch Y. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được x gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 2,24 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa hai hidrocacbon. Giá trị của x là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

38


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 3,6.

B. 3,8.

C. 4,2.

D. 4,8.

+ O2 + Ca(OH)2 d−  → CO 2 (a) + H 2 O (b)  → CaCO3 (a) ∆mdd↓ = 12,16 gam  0,48 mol X (0,2 mol)  + H2 b1(AgNO3 /NH 3 ) b2 (dd Br2 ) Y x gam → → ↓  → 2HC  0,08 mol m b↑ = 2,24 gam = m C 2H 4 BT O  → 2a + b = 0,48*2 a = 0,32    ∆m = 12,16 gam  →  n Ankan = n Ankin dd↓ → 100a - (44a + 18b) = 12,16    b = 0,32

→ ankan: CH 4 C = 1,6   H = 3,2 (khÝ tho¸t ra khái b×nh 2HC)  → anken: C 2 H 4 ; ankin: C 2 H 2  2u + t = 0,2 u = 0,08  X CH 4 (u); C 2 H 4 (t); C 2 H2 (u)  →  → u + 2t + 2u = 0,32 t = 0,04  Y CH 4 (0,08); C 2 H 4 (0,08); C 2 H 2 (v) vµ C 2 H6 BT π  → 0,08*2 + 0,04 = 0,08 + 0,08 + 2v  v = 0,02 mol = n C 2 Ag2  → m C 2Ag2 = 4,8 gam

Chọn D. Câu 95: Trộn một số hidrocacbon đều mạch hở và ở thể khí với 0,12 mol H2 được hỗn hợp X nặng 11,98 gam. Đun nóng X có mặt Ni làm xúc tác thu được 6,272 lít hỗn hợp khí Y gồm 4 hidrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dd AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch brom dư thấy lượng brom phản ứng là 17,6 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,74 gam. Biết rằng, khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ là một hidrocacbon duy nhất. Giá trị m là A. 4,41. B. 10,29. C. 13,92. D. 5,26. b1(AgNO3 /NH3 ) b2 (dd Br2 /0,11) Ni HC + H 2 (0,12)  → X  → Y (0,28) → m gam ↓  → 1HC m = 3,74 gam b↑

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D. Câu 97: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư thấy có 8,0 gam Br2 phản ứng. Giá trị của a là A. 9,875. B. 10,53. C. 11,29. D. 19,75. ank-1-in (0,25) anken  Br2 ankan  ank-1-in (a) + AgNO3 /NH3 Ni, t 0 X  →Y  →Z   → H    0,05 etan (0,2); H 2 (0,6)  Z (0,7)  ankan; H 2   2  n H2 ( pø ) = b = n X − n Y ⇔ b = 1,05 − (a + 0,7) (1) BT π  → 0,25*2 = b + 2a + 0,05

(2)

Từ (1) – (2): a = 0,1; b = 0,25  → n Y = 0,8 BTKL  → m Y = m X = 15,8 gam  M Y = 19,917  → a = d Y /H2 = 9,875

Chọn A. Câu 98: Hỗn hợp X gồm propilen, vinyl axetilen và hidrocacbon mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Mặt khác, cho 33 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, số mol AgNO3 phản ứng là A. 0,6 mol. B. 0,8 mol. C. 1,0 mol. D. 1,2 mol. + O2 + Ca(OH)2 X (0,27)  → CO + H O  → CaCO (0,75) 2 2 3 0,975  + AgNO3 /NH 3 33 gam X  → n = ?  AgNO3

BTKL  → m Y = m X = 11,98 gam  M Y = 42,79

BT C BT O  → n CO2 = n CaCO3 = 0,75 mol;  → n H2O = 0,45 mol X + O2

 → 4HC Y CH 2 =CH-CH 3 (a); CH 2 = C = CH 2 (b); C 3H8 (c); CH ≡ C-CH3 (d)

 C = 2,78; H = 3,33  Y: C 2 H 2  → X C 3H 6 (x); C 4 H 4 (y); C 2 H 2 (z)

 → 42a + 40b + 44c + 40d = 11,98 a = 0,07  nY   → a + b + c + d = 0,28  b = 0,02  n  → Br2  → a + 2b = 0,11 c = 0,16  m b↑ d = 0,03 → 42a + 40b = 3,74  

nX  m X = 9,9 gam   → x + y + z = 0,27 x = 0,05    BT C     → 3x + 4y + 2z = 0,75  y = 0,08  →  n AgNO3 (9,9 gam X) = y + 2z = 0,36 mol   z = 0,14  BT H → 3x + 2y + z = 0,45 → n AgNO3 (33 gam X ) = 1,2 mol     Chọn D.

mY

 n C3H3Ag = n CH ≡C −CH3 = 0,03  → m = m C3H3Ag = 4,41 gam Chọn A. Câu 96: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin; 0,1 mol axetilen; 0,2 mol etan; 0,15 mol but-1-in và 0,6 mol H2. Nung hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là a. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa và 15,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục Z qua dung dịch Br2 dư thấy có 9,6 gam Br2 phản ứng. Giá trị của a gần nhất với A. 10,5. B. 13,5. C. 11,5. D. 12,5. ank-1-in (0,4) anken   Br2 ankan  ank-1-in (a) + AgNO3 /NH3 Ni, t 0 X  →Y   →Z   →     0,06 etan (0,2); H 2 (0,6) ankan; H  Z (0,71)   2 H2  n H2 ( pø ) = b = n X − n Y ⇔ b = 1,2 − (a + 0,71) (1) BT π

 → 0,4*2 = b + 2a + 0,06

(2)

Từ (1) – (2): a = 0,25; b = 0,24  → n Y = 0,96 BTKL  → m Y = m X = 23,9 gam  M Y = 24,9  → a = d Y /H 2 = 12,45

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

39

Câu 99: Hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là A. 24,0. B. 36,0. C. 28,8. D. 32,0. + O2 → CO2 (1,8) + H 2 O (2,6)   Ni, t 0 X HC + H 2 (0,6)  → Y  + AgNO /NH + Br2 3 3  → m gam ↓ + Z; Z  → n π(Z) = n Br2  0,3 mol

d

BTKL Y/H2  → m Y = m C + m H = 26,8 gam;  → M Y = 20  → n Y = 1,34 mol HC(X ) + O 2  → CO2 (1,8) + H 2 O (2)  → X ankan (x); anken (y); ankin (z)

 → x − z = n H2O − n CO2 = 0,2 mol (1) BT π  → y + 2z = n H2 ( pø ) + n Br2 + 2n C2 H2 (d−) = n X − n Y + n Br2 + 2n C 2 H2 (d−)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

40


Chuyển giao tài liệu Hóa học

⇔ y + 2z = x + y + z + 0,6 − 1,34 + 0,3 + 2n C 2 H2 (d−)  → x − z + 2n C 2 H2 (d−) = 0,44 (2) Thay (1) vào (2):  n C 2 H2 (d−) = 0,12 = n C2 Ag2  → m = m C2 Ag2 = 28,8 gam Chọn C. Câu 100: Đun nóng 12,96 gam hỗn hợp X gồm propin, vinyl axetilen và etilen với 0,3 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hidrocacbon có tỉ khối so với He bằng 11,3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn cần dùng 0,16 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z có tỉ khối so với He bằng 11,7. Giá trị m là A. 14,32 gam. B. 14,48 gam. C. 15,22 gam. D. 16,06 gam. CH ≡ C − CH 3 (a)  12,96 gam X (C x H 4 ) Ni   + AgNO3 /NH3  m gam ↓ →   → Y CH ≡ C − CH2 − CH3 (b)  + H2 Z (0,2)  H 2 (0,3)   T → 0,16 mol CH ≡ C − CH = CH 2 (c)  d

BTKL Y/He  → m Y = m X + m H2 = 13,56 gam;  → M Y = 45,2  → n Y = 0,3 mol = n X d

BTKL Z /He  → M Z = 46,8  m Z = 9,36 gam;  → m T = 9,04 gam

M X = 12x + 4 = 12,96/0,3  x = 49/15  → k (X) = 34/15 nY a = 0,06 = n C H Ag   → a + b + c + 0,2 = 0,3 3 3  mY    → 40a + 52b + 54c + 9,04 = 13,56   b = 0,02 = n C 4 H3Ag    BT π → 0,3.(34/15) = 0,3 + 2a + 3b + 2c + 0,16 c = 0,02 = n C 4 H5Ag 

 → m ↓ = 15,22 gam

Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

41


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

* Bài toán 3: X + O2

CHUYÊN ĐỀ 5: DẠNG TOÁN VD-VDC CHẤT BÉO

X

1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1.1. Bài toán hỗn hợp chất béo (Triglixerit) a) Cơ sở lí thuyết (C17H35COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 (C17H33COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 3H2 (C17H31COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 6H2 b) Phương pháp Quy hỗn hợp X (triglixerit) thành: (C15H31COO)3C3H5 (x); CH2 (y); H2 (-z) * Bài toán 1: X + tác dụng dd NaOH (KOH) (C15 H31COO)3 C 3H 5 (x); C15H31COONa (3x) + NaOH X → Muèi + C 3 H 5 (OH)3 3x mol CH 2 (y); H2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z)

X

(C15 H 31COO)3 C 3 H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-z)

+ Br2  →Y

(C15H 31COO)3 C 3 H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-z); Br2

⇔ z = n H2 (pø )

Câu 1:

(Đề MH – 2022) Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam.

Câu 2:

(THPT Đông Hà QT – 2022) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hidro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40.

Câu 3:

(Chuyên Trần Phú HP – 2022) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.

Câu 4:

(Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36.

Câu 5:

(THPT Trần Phú HT – 2022) Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2, số mol Br2 phản ứng là A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28.

Câu 6:

(Đề TSCĐ - 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.

Câu 7:

(Đề MH lần I - 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.

⇔ z = n Br2 (pø )

* Bài toán 3: X + O2

X

(C15 H31COO)3 C 3H 5 (x); CH 2 (y); H2 (-z)

BT C   → CO2 (51x + y)  BT H  →   → H2 O (49x + y - z)  BT e → 290x + 6y - 2z = 4*n O2   + O2

1.2. Bài toán hỗn hợp chất béo và axit béo tự do a) Cơ sở lí thuyết (C17H35COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 (C17H33COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 3H2 (C17H31COO)3C3H5 = (C15H31COO)3C3H5 + 6CH2 – 6H2 (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H5(OH)3 – 3H2O = 3C15H31COOH + C3H2 b) Phương pháp Quy hỗn hợp X (triglixerit + axit béo tự do) thành: C15H31COOH (x); CH2 (y); H2 (-z); C3H2 (t) * Bài toán 1: X + tác dụng dd NaOH (KOH) C15H31COOH (x); CH 2 (y) C H COONa (x) + NaOH X  → M 15 31 + C 3H 5 (OH)3 (t) x mol H 2 (-z); C 3H 2 (t) CH 2 (y); H 2 (-z)

 → m M = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 * Bài toán 2: X + tác dụng H2 (Br2) C15H31COOH (x); CH 2 (y) C15H 31COOH (x); CH2 (y) + H2 X  →Y H 2 (-z); C 3H 2 (t) C 3H 2 (t)

X

C15H31COOH (x); CH 2 (y) H 2 (-z); C 3H 2 (t)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

+ Br2  →Y

1

C15H 31COOH (x); CH2 (y) H 2 (-z); C 3H 2 (t); Br2

⇔ z = n H2 ( pø )

H 2 (-z); C 3H 2 (t)

BT C   → n CO2 = 16x + y + 3t  BT H CO 2   → ⇔  → n H2 O = 16x + y - z + t   H2O   BT e → 92x + 6y - 2z + 14t = 4n O2   + O2

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (50 CÂU)

 → m M = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 * Bài toán 2: X + tác dụng H2 (Br2) (C15 H31COO)3 C 3H 5 (x); (C15H31COO)3 C 3 H5 (x); + H2 X  →Y CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y)

C15H31COOH (x); CH 2 (y)

 → z = n Br2 (pø ) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,18. C. 0,15. D. 0,09.

Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.

Câu 9:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76.

Câu 10: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 886. D. 890.

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 88,6. B. 82,4. C. 80,6. D. 97,6. Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.

Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80.

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.

Câu 14: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, MX < MY) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu? A. 304. B. 284. C. 306. D. 282. Câu 15: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 27,42 gam. B. 18,28 gam. C. 25,02 gam. D. 27,14 gam.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Câu 25: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 8,40 gam. B. 5,60 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 25,86.

B. 26,40.

C. 27,70.

D. 27,30.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam. Câu 31: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 32: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18. B. 0,21. C. 0,24. D. 0,27. Câu 38: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61. Câu 40: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng (b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vửa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6. B. 5. C. 8. D. 7. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. Câu 42: Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối X gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Câu 44: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,18.

Câu 36: (THPT Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5. Câu 46: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic. Câu 47: Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 31%. B. 37%. C. 62%. D. 68%. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 7,63. B. 9,74. C. 4,87. D. 8,34. Câu 49: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80. Câu 50: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do cần vừa đủ 32,592 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 (đktc) và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối của axit béo. Phần trăm khối lượng triglixerit có trong hỗn hợp E là A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 27,96.

B. 23,30.

C. 30,72.

D. 24,60.

Câu 54: Cho 34,46 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được a mol hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, cho a mol Y tác dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết a mol Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58. Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glixerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5. Câu 56: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448. Câu 57: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%. Câu 58: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%. Câu 59: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam. Câu 60: (THPT Tĩnh Gia TH – 2022) Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có tỉ lệ mol là 2: 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3; 53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic và axit linolenic. Khối lượng của X trong m gam A là A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08.

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 61: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3: 2: 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%. Câu 62: (THPT Hai Bà Trưng TTH – 2022) Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 127,68. B. 123,20. C. 120,96. D. 134,62. Câu 63: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,075. D. 0,125. Câu 64: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5. Thủy phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn E làm mất màu tối đa 35,2 gam Br2 trong dung dịch. Khối lượng của Y trong 77,7 gam E là A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60. Câu 65: Hỗn hợp E gồm tristearin và các triglixerit X, Y (số mol tristearin chiếm 20% số mol hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn 25,82 gam E thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 875 mL dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch thu được 182,9 gam chất rắn khan. Mặt khác 0,15 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng tristearin trong E gần nhất với A. 20,6%. B. 20,7%. C. 20,8%. D. 20,5%. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, Y no, X chứa không quá 3 liên kết π) và triglixerit Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2: 2) thu được 1,68 mol CO2 và 1,56 mol H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 216 mL dung dịch KOH aM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 29,988 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây sai? A. Giá trị của a là 0,5. B. Y là axit stearic. C. Phần trăm khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là 10,70%. D. X và Z đều tác dụng tối đa với dung dịch brom theo tỉ lệ 1: 2.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 26,46.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

C. 17,64.

D. 17,8.

Câu 69: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol lần lượt là 3: 4) và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được 73,82 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,025 mol O2, thu được H2O và 4,23 mol CO2. Nếu cho 0,02 mol X tác dụng được tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08. Câu 70: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 26,64. B. 26,58. C. 25,80. D. 24,96. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A B D A B D D B C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A B D A A B A B A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A C C B A A D D B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D B C C B A C C B A 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D B B D A B A D A C 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B B A B A A A B B C 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 B B C B B D C B B A Câu 1: (Đề MH – 2022) Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 2,76 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 3,445 mol O2, thu được 2,43 mol CO2 và 2,29 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 26,34 gam. B. 26,70 gam. C. 26,52 gam. D. 24,90 gam. Giải: Quy X C15 H31COOH (x); CH 2 (y); H 2 (-z); C 3H 2 (0,03) BT C    → 16x + y + 0,03*3 = 2,43    x = 0,13   BT H  y = 0,26 ⇒   → 16x + y - z + 0,03 = 2,29  →     BT e   → 92x + 6y - 2z + 14*0,03 = 3,445*4  z = 0,08     Z: C17 H31COOH (0,04)  →X  → m Y = 26,7 gam  Y: (C17 H35COO)3 C 3 H5 (0,03)  

Câu 67: Hỗn hợp E gồm axit oleic (4x mol), axit stearic (x mol) và triglixerit X (y mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,335 mol O2, thu được 3,06 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là A. 28,08. B. 26,64. C. 26,58. D. 26,52. Câu 68: Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Cho E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH nung nóng, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa. Cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì lượng H2 phản ứng tối đa là 0,22 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2 thu được 3,01 mol CO2 và 2,69 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là

B. 17,6.

Câu 2:

Chọn B. (THPT Đông Hà QT – 2022) Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hidro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

+ NaOH Quy E C15H 31COOH (0,2); H 2 (-x); C 3H 2 (y)  → Y C15H31COONa (0,2); H 2 (-x) 0,2

BT C; BT H  → n CO2 = (48x + y - 1,5x); n H 2 O = (46,5x + y - z) Z + O2

Y +H2  → x = 0,1 mol

158,26  → 44.(48x + y - 1,5x) + 18.(46,5x + y - z) = 158,26 gam

 → n E = n X + n A = y + (0,2 - 3y) = (0,2 - 2y) n :n

E CO2 →

0,2 - 2y 0,07 =  → y = 0,03 16.0,2 + 3y 1,645 Câu 6:

 → a = m E = 52,14 gam Câu 3:

Chọn A. (Chuyên Trần Phú HP – 2022) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x: y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.

+O 2 → CO2 (2,28) + H 2 O (2,2) 3,26 mol + NaOH  → RCOONa + C 3H 5 (OH)3

BTKL BT O  → a = m CO2 + m H2 O - m O2 = 35,6 gam;  → n X = 0,04 mol X + O2 X +O 2 X +NaOH  → n NaOH = 3n X = 0,12 mol; n C 3H5 (OH)3 = n X = 0,04 mol

0,15 → 57a - (55a - 0,07) = 0,15  → a = 0,04 mol

BTKL  → b = m CB + m NaOH - m C 3H5 (OH)3 = 36,72 gam X +NaOH

X: (C17 H 33COO)(C17 H 35COO)2 C 3H 5 (0,01) MX >MY  → Y: (C17 H 33COO)2 (C17 H 35COO)C 3H 5 (0,03) Câu 7:

 → x : y = 1 : 3 ≈ 0,3 Chọn B. (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 2,50. B. 3,34. C. 2,86. D. 2,36. Quy E C15H 31COOH (x); CH 2 (y); H 2 (-0,1); C 3H 2 (z) mE    → 256x + 14y - 0,1.2 + 38z = 26,12  x = 0,09      E +NaOH   ⇒   → x = 0,09  → y = 0,18     27,34 gam    → 278x + 14y 0,1.2 = 27,34  z = 0,02   BT e  → 92.0,15 + 6.0,18 - 0,1.2 + 14.0,02 = 4n O2  → n O2 = 2,36 mol E +O2

Câu 5:

Chọn A. (Đề TSCĐ - 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60. Giải: (RCOO)3C 3 H 5

O2 E (C17 H 35COO)3C 3H 5 (a); H 2 (-0,07)  → CO 2 (57a); H 2 O (55a - 0,07)

Câu 4:

Chọn B. (Đề MH lần I - 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84. Giải: (RCOO)3C 3 H 5

+O2 → CO2 (3,42) + H 2 O (3,18) 4,83 mol + NaOH  → RCOONa + C 3 H 5 (OH)3

BTKL BT O  → a = m CO2 + m H2 O - m O2 = 53,16 gam;  → n X = 0,06 mol X + O2 X +O 2

X +NaOH  → n NaOH = 3n X = 0,18 mol; n C 3H5 (OH)3 = n X = 0,06 mol BTKL  → b = m CB + m NaOH - m C 3H5 (OH)3 = 54,84 gam X +NaOH

Chọn D. Câu 8:

Chọn A. (THPT Trần Phú HT – 2022) Thủy phân hoàn toàn 38,96 gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit mạch hở trong dung dịch NaOH 24% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi nặng 9,44 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và 158,26 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác 0,14 mol X vào dung dịch Br2, số mol Br2 phản ứng là A. 0,42. B. 0,24. C. 0,21. D. 0,28.

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,18. C. 0,15. D. 0,09. Giải: Quy X: (C15H31COO)3 C 3 H5 (x); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-z mol) X + NaOH → Muèi C15H31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z

mX → 806x + 14y - 2z = 38,96

(1)

278*3x + 14y - 2z = 26,52 = m M x = 0,03  BT C     → 51x + y = 1,65 = n CO2   y = 0,12  BT e  z = 0,09  → 290x + 6y - 2z = 2,31*4    X + Br2 ⇔ n Br2 = -n H2 = 0,09 mol

n NaOH = 3x  m H2 O(ddNaOH) = 380x  → m h = 380x + 92x = 9,44

(2)

Chọn D.

X

(C15 H31COO)3C 3H 5 (x) CH 2 (y); H 2 ( − z)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

  C15H31COONa (3x) + O  Na 2 CO3 (1,5x) 2 → Z     →   CH 2 (y); H2 (−z)   CO2 + H 2 O  + 9,44 gam C 3H 5 (OH)3 (x); H 2 O NaOH 3x

11

(3)

Từ (1) – (3): x = 0,02; y = 1,64; z = 0,06 n π(X) = 3n X  → n Br2 ( pø 0,14 X ) = 3.0,14 = 0,42 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 9:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76. Giải: Quy E: C17 H35COOH (0,2); C 3 H 2 (x); H 2 (-0,1)

 E: n X = x; n Axit = 0,2 - 3x  n E = 0,2 - 2x + O2 0,07 mol E  → 1,845 mol CO2 ⇔

3x + 0,2*18 1,845 =  x = 0,03 0,2 - 2x 0,07

 m E = 57,74 gam Chọn B. Câu 10: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 886. D. 890. Giải: Quy X: (C17 H 35COO)3 C 3 H 5 ; H 2 X + NaOH → Y C17 H35COONa; H 2

⇒ 1/2Y C17 H35COONa (x mol); H2 (-0,24 mol)

m1/2Y = 306x - 0,24*2 = 109,68 → x = 0,36

⇒ X: (C17 H 35COO)3 C 3H 5 (0,24 mol); H 2 (-0,48 mol) ⇒ X cã 2C=C ⇒ CTCT X: (C17 H33COO)2 (C17 H35COO) C 3 H 5 ⇒ M X = 886 Chọn C. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08. Giải: Quy X: (C 15H 31COO)3 C 3 H 5 (x); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-z mol) 806x + 14y - 2z = 86,2 = m x = 0,1 X    51x + y = 5,52 = n CO2   y = 0,42   z = 0,14   49x + y - z = 5,18 = n H2 O 0

Ni, t X + H 2  → Y (C 15H 31COO)3 C 3H 5 (0,1); CH 2 (0,42 mol) + KOH Y  → Muèi C15H31COOK: 0,3 mol; CH 2 : 0,42

 m M = 94,08 gam

Quy E: (C17 H 35COO)3 C 3 H 5 (x mol); H2 (-0,12 mol) + H2 E  → 71,2 gam Y: (C17 H 35COO)3C 3 H 5 (x mol) ⇒ x = 0,08 mol + NaOH E  → M C17 H35COONa (0,08*3); H2 (-0,12 mol) ⇒ m M = 73,20 gam

Chọn A. Câu 13: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5: 1,75: 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370. Giải: + NaOH E  → C15H31COONa (2,5a); C17 H33COONa (1,75a); C17 H35COONa (a) Quy E: (C15H31COO)3 C 3 H5 : 1,75a; CH2 : 1,75a*2 + a*2 = 5,5a; H 2 (-1,75a)

⇒ n(C15 H31COO)3 C3H 5 = n C3H 5 (OH)3 ⇔ 1,75a = 0,07 → a = 0,04 ⇒ m E = 59,36 gam ⇒ n O2 (59,36 gam E) = 5,37 mol → n O2 (47,488 gam E) =

47, 488*5,37 = 4,296 mol 59,36

Chọn B. Câu 14: E là một chất béo được tạo bởi hai axit béo X, Y (có cùng số C, MX < MY) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 54,96 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn 53,28 gam E thu được 3,42 mol CO2 và 3,24 mol H2O. Khối lượng mol phân tử của X có giá trị bằng bao nhiêu? A. 304. B. 284. C. 306. D. 282. Giải: Quy E: (C15 H 31COO)3 C 3H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-z mol) 51x + y = 3,42 = n CO2 x = 0,06     49x + y - z = 3,24 = n H2 O   y = 0,36 → 6CH 2   z = 0,06 → 1C=C  806x + 14y - 2z = 53,28  CTCT E: (C 17 H 35COO)2 (C 17 H 33COO)C 3H 5 → CTCTX: C 17 H 33COOH  M X = 282

Chọn D. Câu 15: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14. Giải: Quy X thµnh C15H 31COOH (0,25); CH 2 (x); C 3 H2 (y) + NaOH X  → 69,78 gam M C15H31COONa (0,25); CH 2 (x) ⇒ m M = 278*0,25 + 14x = 69,78

Chọn D. Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80. Giải: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

13

BT e   → 92*0,25 + 6x + 14y = 6,06*4 X+O 2

Giải hệ: x = 0,02 mol; y = 0,08 mol  m X = 67,32 gam Chọn A. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 27,42 gam. B. 18,28 gam. C. 25,02 gam. Giải: Quy X (C15H31COO)3 C 3H 5 : x; CH 2 : y; H 2 (-z)

D. 27,14 gam.

+ O2 X  → CO2 (51x + y); H2 O (49*x + y - z) 1,61 mol

51x + y = 1,14 x = 0,02     49x + y - z = 1,06  →  y = 0,12  m X = 17,72 gam    z = 0,04 BT e → 290x + 6y - 2z = 1,61*4    → Trong 26,58 gam X: (C15H 31COO)3 C 3 H5 (0,03); CH2 (0,18); H 2 (-0,06) + NaOH 26,58 gam E  → C15H 31COONa (0,09); CH 2 (0,18); H 2 (-0,06) ⇒ m M = 27,42 gam

Chọn A. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40. Giải:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Quy X (C17 H35COO)3 C 3 H 5 (x) vµ H 2 (-y mol) BT H → 55x - y = 2,12 x = 0,04    BT e   → 326x - 2y = 3,22*4 y = 0,08  

 → X + Br2 ⇔ n Br2 = -n H 2 = 0,08 mol

Chọn B. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92. Giải:  n CO2 + n H2 O = 21,44  n CO = 11,04  → 2  2n + n = 0,2*6 + 15,64*2 H2 O  CO2  n H2 O = 10,4 Quy X (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (0,2 mol); CH 2 (x mol) vµ H 2 (-y mol) x = 0,84 51*0,2 + x = 11,04 = n CO2   →   m X(0,2mol) = 172,48 gam 49*0,2 + x y = 10,4 = n y = 0,24 H2 O 

+ NaOH E  → C17 H x COONa (8a); C17 H y COONa (5a); C15 H31COONa (2a)

 86,24 gam X (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (0,1 mol); CH 2 (0,42 mol) vµ H 2 (-0,12 mol)

Quy E (C15 H31COO)3 C 3H 5 : 5a; CH2 : 8a*2 + 5a*2 = 26a; H2 (-b)

+ H2 + KOH 86,24 gam X  → Y; Y  → M C15H 31COOK (0,1*3 mol); CH 2 (0,42)

43,52 gam   → 806*5a + 26a*14 - 2b = 43,52  a = 0,01      ⇒   BT e     → 290*5a + 6*26a -2b = 3,91*4 b = 0,21    E + O 2   ⇒ m E(43,52) + 0,21 mol Br2 ⇔ m E(+0,105 mol Br2 ) = (43,52*0,105)/0,21 = 21,76 gam

Chọn A.

Chọn B. Câu 18: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 88,6. B. 82,4. C. 80,6. D. 97,6. Giải: Quy X (C15H31COO)3 C 3 H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,2 mol)

 → 290x + 6y - 0,2*2 = 7,75*4 x = 0,1    BT C   → 51x + y = 5,5 = n  y = 0,4 CO2  BT e

+ NaOH

X → Muèi C15 H31COONa: 0,3 mol; CH 2 : 0,4 mol vµ H 2 : -0,2 mol  → m Muèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 88,6 gam Chọn A. Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,08. C. 0,02. D. 0,06. Giải: Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

 → m M = 94,08 gam

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Giải: + NaOH E  → C17 H x COONa (3a); C15 H31COONa (4a); C17 H y COONa (5a)

Quy E (C15 H 31COO)3 C 3H 5 : 4a; CH 2 : 3a*2 + 5a*2 = 16a; H 2 (-b) + H2 E  → 68,96 gam (C15 H 31COO)3C 3 H 5 ; CH 2

⇔ 806*4a + 16a*14 = 68,96 (1)

+O 2 BT e

E  → 290*4a + 16a*6 - 2b = 6,14*4 (2) Gi¶i hÖ (1) vµ (2): a = 0,02; b = 0,28 → m E = 68,4 gam

Chọn A. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. Giải: Quy X: (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (x); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-z mol) + NaOH X → Muèi C15H 31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

  C15H 31COOH (x); CH 2 (y) CO 2 (3,21) +O 2 Quy X:   →    4,425 mol   H (-z); C H (0,05) 2 3 2    H 2 O (2,77) BT C    → 16x + y + 0,05*3 = 3,21   BT H ⇒  → 16x + y - z + 0,05*4 - 0,05*3 = 2,77     BT e   → 92x + 6y - 2z + 14*0,05 = 4,425*4  

278*3x + 14y - 2z = 26,52 = m M x = 0,03  BT C     → 51x + y = 1,65  y = 0,12    BT e → 290x + 6y - 2z = 2,31*4 z = 0,09   → X + Br2 ⇔ n Br2 = -n H 2 = 0,09 mol

Chọn A. Câu 23: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 5,60 gam. B. 5,64 gam. C. 11,20 gam. D. 11,28 gam. Giải: C15H 31COOH (x); CH 2 (y) CO2 (1,86)   + O2  Quy X:  →   2,57 mol   H (-z); C H (0,02) 3 2  2 H 2 O (1,62)   BT C    → 16x + y + 0,02*3 = 1,86   BT H  ⇒   → 16x + y - z + 0,02 = 1,62   BT e   → 92x + 6y - 2z + 14*0,02 = 2,57*4  

 x = 0,1    Gi¶i hÖ (1) - (3):  y = 0,2 → axit thªm 2CH 2     z = 0,2 → axit cã 2C=C Chọn C.

C17 H 31COOH (0,04)

⇒ X

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 x = 0,17    Gi¶i hÖ (1) - (3):  y = 0,34 → axit thªm 2CH 2  z = 0,34 → axit cã 2C=C    Chọn B.

C17 H 31COOH (0,02)

⇒ X

 → x = 0,06; y = 0,02

⇒ m C17 H33COOH = 11,2 gam

+ NaOH X → Muèi C15H 31COONa (0,09); CH 2 (0,06)

+ NaOH X → Muèi C15H 31COONa: 3x mol; CH 2 : y mol, H 2 : -z

⇒ m C17 H33COOH = 5,6 gam

Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Giải: C15H 31COOH (0,09) CO2 (1,56) 16 * 0,09 + x + 3y = 1,56    + O2 Quy X:   →  ⇔        CH (x); C H (y) H O (1,52) 2 3 2 2  16*0,09 + x + 4y -3y = 1,52    

(C17 H 31COO)3C 3 H 5 (0,02)

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Giải: (C H COO)3 C 3H 5 (x) CO 2 (51x + y) + O2 Quy X:  15 31 →  3,08 mol CH 2 (y) vµ H 2 (-z) H 2 O (2 mol)

(C17 H 31COO)3C 3 H 5 (0,05)

 → m Muèi = m C15 H31COONa + m CH2 = 25,86 gam

Chọn A. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Giải: (C15H 31COO)3 C 3H 5 (0,06 mol) CO 2 (51*0,06 + x) + O2 Quy X:   →  4,77 mol CH (x mol) vµ H (-y mol)  2  H 2 O (3,14) 2

278*3x + 14y - 2z = 35,36 = m M x = 0,04  BT H     → 49x + y - z = 2 = n H2 O   y = 0,16  BT e  z = 0,12  → 290x + 6y -2z = 3,08*4  

BT e → 0,06*290 + 6x - 2y = 4,77*4 x = 0,32     BT H    m X(0,06) = 52,6 gam → 49*0,06 + x - y = 3,14   y = 0,12

 → X + Br2 ⇔ n Br2 = -n H2 = 0,12 mol

+ H2 X  → Y (C15 H 31COO)3C 3H 5 (0,09); CH 2 (0,48) + KOH Y  → Muèi C15H 31COOK: 0,27 mol; CH 2 : 0,48mol

Chọn C. Câu 25: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 4,6 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 4,425 mol O2, thu được 3,21 mol CO2 và 2,77 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là A. 8,40 gam. B. 5,60 gam. C. 5,64 gam. D. 11,20 gam. Giải:

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

 → Trong 78,9 gam X: (C15 H31COO)3C 3H 5 (0,09); CH 2 (0,48); H2 (-0,18)

17

 → m Muèi = m C15H31COOK + m CH2 = 86,1 gam

Chọn A. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Giải: Quy X: (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,04 mol) 806x + 14y - 0,04*2 = 17,16 = m X x = 0,02     51x + y = 1,1 = n CO2 y = 0,08  + NaOH X → Muèi C15H31COONa: 0,06 mol; CH2 : 0,08mol vµ H 2 : -0,04 mol

 → m Muèi = m C15 H31COONa + m CH2 + m H2 = 17,72 gam

Chọn D. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Giải: Quy X: (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,06 mol) 806x + 14y - 0,06*2 = 25,74 = m X x = 0,03     49x + y 0,06 = 1,53 = n H2 O y = 0,12  + NaOH X → Muèi C15H 31COONa: 0,09 mol; CH 2 : 0,12 mol vµ H 2 : -0,06 mol

 → m Muèi = m C15H31COONa + m CH2 + m H2 = 26,58 gam

Chọn D. Câu 30: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 mol O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 48,36 gam. B. 51,72 gam. C. 53,40 gam. D. 50,04 gam. Giải: C15H 31COOH (x) CO 2 (5,34)   + O2  → Quy X:    7,65 mol   CH (y); C H (z) 3 2  2 H 2 O (16x + y + z)   + NaOH X → Muèi C15H 31COONa (x); CH 2 (y) BT C   → 16x + y + 3z = 5,34 x = 0,3  BT e     → 92x + 6y + 14z = 7,65*4  y = 0,36  m = 278x + 14y = 88,44 z = 0,06   M   C H COOH (0,06); C H COOH (0,06)  17 35  15 31   → E chøa  ⇒ m X = 51,72 gam   (C15 H 31COO)(C17 H 35COO)2 C 3 H 5 (0,06    

Chọn B. Câu 31: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Giải: Quy X: (C15H 31COO)3 C 3 H 5 (x mol); CH 2 (y mol) vµ H 2 (-0,05 mol)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT C   → 51x + y = 1,375 x = 0,025   BT H   → 49x + y - 0,05 = 1,275    y = 0,1 + NaOH X → Muèi C15H 31COONa: 0,075 mol; CH 2 : 0,1 mol vµ H 2 : -0,05 mol

 → m Muèi = m C15 H31COONa + m CH2 + m H2 = 22,15 gam

Chọn D. Câu 32: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Giải: (C17 H 35COO)3 C 3H 5 (x) CO2 (2,28)   +O2 (3,22) Quy X   →      H (-y)  2 H 2 O (55x - y)   BT C  x = 0,04  → 57x = 2,28   ⇒   → n Br2 = y = 0,08  BT e   y = 0,08 → 326x 2y = 3,22*4     Chọn B.

Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (0,025) CO (1,275) 51*0,025 + x = 1,275 + O2  →  2 ⇔  Quy E:  15 31  49*0,025 + x - y = 1,125 CH 2 (x); H 2 (-y)  H 2 O (1,125)  x = 0; y = 0,1  → CT E: (C15H 31COO)(C15H 27 COO)2 C 3 H 5 + KOH E  →

C15H 31COONa (0,025)  → a = 14,5 C15H 27COONa (0,05)  → b = 7,35

Chọn C. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. Giải: CO 2 (51x + y) (C H COO)3C 3 H 5 (x) + O2 X:  15 31  → 1,24 H 2 O (49x + y - z) CH 2 (y); H 2 (-z) mX  → 806x + 14y - 2z = 13,728 x = 0,016  BT e     → 290x + 6y - 2z = 1,24*4  y = 0,064  nCO2 - nH2O z = 0,032   → (51x + y) - (49x + y - z) = 0,064

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học +H2 X  →Y ⇔ 0,096 mol

X: (C15H 31COO)3C 3H 5 (0,048); CH 2 (0,192); H 2 (-0,096) Y: (C15H 31COO)3C 3H 5 (0,048); CH2 (0,192)

+ NaOH Y → M C15H 31COONa (0,048*3); CH 2 (0,192)  m M = 42,72 gam

Chọn C. Câu 35: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA < MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y + z là A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124. Giải: Quy X: (C15H 31COO)3C 3H 5 (a); CH 2 (b); H 2 (-0,114) BT C → 51a + b = 1,662 a = 0,03      BT H → 49a + b - 0,114 = 1,488    b = 0,132

 → y + z = m C17 H31COONa + m C15H31COONa = 21,168 gam

Câu 36: (THPT Nguyễn Thị Minh Khai HT – 2022) Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Giải:  BT C → 16*0,08 + x + 3y = 1,44   x = 0,1   ⇒  ⇒  BT e   → 92*0,08 + 6x + 14y = 2,06*4  y = 0,02    ⇒ m M = 24,44 gam

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18. B. 0,21. C. 0,24. D. 0,27. Giải: n KOH = 3x  m KOH = 168x → m dd KOH = 600x → m H2 O = 432 x; n C3H5 (OH )3 = x

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

CH 2 (a); H 2 (-b)

CO + H 2 O + O2 ; Z  →  2  K 2 CO3 (0,075)

806*0,05 + 14a - 2b = 42,38 a = 0,16     44(16 * 0,15 + a 0,075) + 18(a b + 15,5*0,15) = 152,63   b = 0,08

⇔ 0,05 mol X + 0,08 mol Br2  → 0,15 mol X + 0,24 mol Br2 Chọn C. Câu 38: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. Giải: Quy X: (C15H 31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-z)  → 806x + 14y - 2z = 158,4 (1) + H2 (a) X → Y (C15H 31COO)3C 3 H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (a - z) +O2 Y  → CO 2 (51x + y) + H 2 O (9,5 mol) 14,41 mol BT H BT e  → 49x + y + (a - z) = 9,5 (3) ;  → 290x + 6y + 2(a - z) = 14,41*4 (4)

Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61. Giải:   C15H 31COOH (8x)  C17 H 33COOH (2x)      CH 2 (2y) E C15 H 31COOH (3x) ⇒    H (-y)     2  (RCOO)3C 3H 5 (x)  C    3H 2 (x)

Quy X: C15H 31COOH (0,08); CH 2 (x); C 3H 2 (y)

Quy X (C15H 31COO)3C 3H 5 (0,05); CH 2 (a); H 2 (-b)

C15H 31COOK (0,15)

Giải hệ (1) – (4): x = 0,18; y = 1,02; z = 0,48 và a = 0,14 Chọn C.

Chọn B.

m Y = m H2 O + m C3H5 (OH)3 = 432x + 92x = 26,2  x = 0,05 mol

KOH X  →Z

+NaOH X  → M C15 H 31COONa (3x); CH 2 (y); H 2 (-z)  278*3x + 14y - 2z = 163,44 (2)

 u + v + t = 0,09 C15H 31COONa (u) u = 0,024    X + NaOH → C17 H 31COONa (v)  2v + t = 0,114 (n π ) → v = 0,048 C H COONa (t) 2v + 2t = 0,132 (n ) t = 0,018   17 33 CH2 

 C15 H 31COO (0,08); CH 2 (0,1) KOH (0,05)  →M X+   NaOH (0,03) K + (0,05); Na + (0,03)   Chọn A.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

+ O2  → CO 2 + H 2 O (1,98)

C15H 31COONa (8x) + NaOH  → 0,12

CH 2 (2y) H 2 (-y)

  x = 0,015  → 16*8x + 2y - y +x = 1,98  ⇒  ⇒   nCOO = n NaOH     → 8x = 0,12  y = 0,045    C17 H 33COOH (0,03)     →X ⇒ m Y = 12,48 gam C15 H 31COOH (0,045)    Y [C H COO(C H COO) C H (0,015) 17 33 15 31 2 3 5   Chọn B. BT H

Câu 40: X là một trieste mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng (b – c = 6a). Biết a mol X tác dụng vửa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6. B. 5. C. 8. D. 7. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Giải: (C15H 31COO)3C 3 H 5 (x) + O2 CO 2 (51x + y) X:   → CH 2 (y); H 2 (-0,08) H 2 O (49x + y - 0,08)  →(51x + y) - (49x + y - 0,08) = 6x (1) (C15H 31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); (C15H 31COO)3C 3 H 5 (x) + Br2 X:   → 18,12 gam CH (y); H (-0,08) H 2 (-0,08); Br2 (0,08)  2 2  → 18,12 = 806x + 14y - 0,08*2 + 0,08*160 (2)

Từ (1) – (2): x = 0,02; y = -0,76 + NaOH X → M C15H31COONa (0,02*3); CH 2 (-0,76); H 2 (-0,08)  → m M = 5,88 Chọn A. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 57,2. B. 42,6. C. 53,2. D. 52,6. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (x) CO (51x + y)  →  2 m gam X:  15 31 CH (y); H (-0,3)  2 2 H 2 O (49x + y - 0,3)  →(51x + y) - (49x + y - 0,3) = 4x (1) (C15H 31COO)3C 3H 5 (x) (C H COO)3C 3H 5 (x) + H2 m gam X:  15 31  → 39 gam CH (y); H (-0,3) CH 2 (y)  2 2  → 806x + 14y = 39 (2) . Từ (1) – (2): x = 0,15; y = -5,85

 C H COONa (0,45)  (C H COO)3C 3 H 5 (0,15) + NaOH X:  15 31 → R¾n  15 31 + NaOH d−  0,5 mol CH (-5,85); H (-0,3) CH (-5,85); H (-0,3)  0,25 mol  2 2 2 2   → m 2 = m M + m NaOH d− = 52,6 gam

Chọn D. Câu 42: Cho m gam hỗn hợp gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối X gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,27 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Giải: (C15 H31COO)3C 3H 5 (3a) C17 H35COONa (5a)  Na 2 CO3 (4,5a)    + O2 CH (5a*2 + 2a*2) → X C H COONa (2a)  →  2  17 33 CO2 (153,5a)  H (-2a) C H COONa (2a)  H O (151,5a)  2  15 31  2 BT O  → 9a*2 + 2,27*2 = 4,5a*3 + 153,5a*2 + 151,5a  a = 0,01

 → m = m (C15H31COO)3 C3H5 + m CH2 + m H2 = 26,1 gam

Chọn B. Câu 43: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Chuyển giao tài liệu Hóa học

5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Giải: C17 H x COONa (5a) (C15 H 31COO)3C 3H 5 (3a)    → X C17 H y COONa (2a) CH 2 (5a*2 + 2a*2)  H (-b)   2 C15H 31COONa (2a) (C15 H 31COO)3C 3H 5 (3a) (C15 H 31COO)3C 3H 5 (3a) + H2  →   CH 2 (5a*2 + 2a*2); H 2 (-b) CH 2 (5a*2 + 2a*2)  → 806*3a + 14*14a = 26,14 (1)

(C15 H 31COO)3C 3H 5 (3a) CO (51*3a + 14a) + O2  →  2  CH 2 (5a*2 + 2a*2); H 2 (-b)  H 2 O (49*3a + 14a - b) BT e  → 290*3a + 6*14a - 2b = 2,375*4 (2)

Từ (1) – (2): a = 0,01; b = 0,02  → m = m (C15H31COO)3 C3 H5 + m CH2 + m H2 = 26,1 gam Chọn B. Câu 44: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,18. Giải:  K 2 CO3 (1,5x) (C15 H31COO)3C 3H 5 (x) C H COOK (3x)  + O2 + KOH  → Y  15 31  → CO2 (46,5x + y)  CH 2 (y); H 2 (-z) CH 2 (y); H 2 (-z)  H O (46,5x + y - z)  2 BT C  → 46,5x + y = 3,03  BT H    → 46,5x + y - z = 2,85   BT O → 3x*2 + 4,41*2 = 1,5*3 + 2(46,5x + y) + (46,5x + y - z) 

Giải hệ: x = 0,06; y = 0,24; z = 0,18  → n Br2 = z = 0,18 mol Chọn D. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5. Giải: CO 2 (51x + y) (C H COO)3C 3 H 5 (x) + O2 X:  15 31  → 0,775 H 2 O (49x + y - z) CH 2 (y); H 2 (-z) mX  → 806x + 14y - 2z = 8,58 x = 0,01  BT e     → 290x + 6y - 2z = 0,775*4  y = 0,04  nCO2 - n H2O z = 0,02   → (51x + y) - (49x + y - z) = 0,04

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

+ NaOH Y → M C15H31COONa (0,03*3); CH 2 (0,12)  m M = 26,7 gam

806x + 14y - z = 4,03 x = 0,005  BT C  → 51x + y = 0,255  y = 0      BT H → 49x + y - z = 0,245 z = 0 

Chọn A.

+ NaOH  8,06 gam X (C15H31COO)3C 3H 5 (0,01)  → M C15 H31COONa (0,03)

+H 2 X  →Y ⇔ 0,06 mol

X: (C15H 31COO)3C 3 H 5 (0,03); CH2 (0,12); H 2 (-0,06) Y: (C15H 31COO)3C 3 H 5 (0,03); CH2 (0,12)

Câu 46: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit panmitic và axit oleic. B. axit panmitic và axit linoleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit stearic và axit oleic. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (x) CO (0,55) 51x + y = 0,55 + O2 Quy X:  15 31  →  2 ⇔   49x + y - 0,04 = 0,49 CH 2 (y); H 2 (-0,04) H 2 O (0,49)  → x = 0,01; y = 0,04 

Sè C = n C /n X = 55 k R = n H2 /n X = 4

 CT X: (C15 H31COO)(C17 H 31COO)2 C 3H 5

Chọn D. Câu 49: Xà phòng hóa hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam hỗn hợp X gồm các muối của axit oleic và stearic. Hiđro hóa hoàn toàn a gam E, thu được 71,20 gam hỗn hợp chất Y. Mặt khác, a gam E tác dụng vừa đủ với 0,12 mol Br2. Giá trị của m là A. 73,20. B. 70,96. C. 72,40. D. 73,80. Giải: + H2 Quy E: (C17 H35COO)3C 3H 5 (x); H 2 (-0,12)  → (C17 H35COO)3C 3 H 5 (x)

 → 890x = 71,2  x = 0,08 gam

 → CT 2 axit: C15H31COOH (axit panmitic); C17 H 31COOH (axit linoleic)

Chọn B.

+ NaOH E (C17 H35COO)3C 3H 5 (x); H 2 (-0,12)  → M C17 H 35COONa (0,08*3); H 2 (-0,12)

 → m M = m C17H35COONa + m H2 = 73,2 gam

Câu 47: Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn Y gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 31%. B. 37%. C. 62%. D. 68%. Giải: C15 H31COOH (0,24) CO 2 (4,34)  256*0,24 + 14x + 38y = 68,2   Quy A   → ⇔      16*0,24 + x + 3y = 4,34 CH (x); C H (y) H O (4,22) 3 2    2  2  

 → x= 0,32; y = 0,06 + NaOH A  →M

 → m C15H31COONa = 8,34 gam

C15H 31COONa (0,24) CH 2 (0,32)

⇒ CT 2M

C15H 31COONa (0,08) C17 H 35COONa (0,16)

 → %C15 H31COONa = 31,2% Chọn A. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 7,63. B. 9,74. C. 4,87. D. 8,34. Giải: 25,5 gam CaCO3 (C H COO)3C 3 H 5 (x) CO + O2 + Ca(OH)2 d− Quy X:  15 31  →  2  →  CH (y); H (-z) H O  2 2  2 ∆m dd↓ = 9,87 n CO2 = n CaCO3 = 0,255 mol; ∆m dd↓ = m CaCO3 - (m CO2 + m H 2O )  → n H2O = 0,245 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chọn A. Câu 50: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48. Giải: C17 H33COOH (x) C17 H 35COOH (x + 3y) CO 2 : 18(x + 3y) + 3y    + O2 X ⇒   →        (RCOO) C H (y) H (-z); C H (y) 3 3 5 2 3 2   H 2 O (7)     x + y = 0,2   x = 0,1      BT H   ⇒   → 18(x + 3y) - z + 4y - 3y = 7 ⇒  y = 0,1     BT e z = 0,3    → 326*(x + 3y) 2z + 14y = 10,6*4      C H COOH (0,24) C17 H 35COONa (0,24)  17 35 + NaOH ⇒ 0,12 mol X   →M   H2 (-0,18)  H 2 (-0,18); C 3H 2 (0,06)  → m M = m C17 H35COONa + m H2 = 73,08 gam

Chọn C. Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit và axit béo tự do cần vừa đủ 32,592 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 (đktc) và 17,10 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng NaOH vừa đủ, thu được 25,08 gam một muối của axit béo. Phần trăm khối lượng triglixerit có trong hỗn hợp E là A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,90%. D. 78,93%. Giải:   C15H 31COOH (x); CH 2 (y) CO2 (1,035) + O2 (1,455) Quy X:   →      H (-z); C H (t) 3 2  2 H 2 O (0,95)   Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT C    → 16x + y + 3t = 1,035   BT H  ⇒   → 16x + y - z + 4t - 3t = 0,95   BT e  → 92x + 6y - 2z + 14t = 1,455*4   C15 H31COOH (x); CH 2 (y)  + NaOH  X:  →M  H 2 (-z); C 3 H2 (t) 

C15H31COONa (x)     CH 2 (y); H2 (-z) 

24,12 256x + 14y - 2z + 38t = 25,08 278x + 14y - 2z Giải hệ: x = 0,055; y = 0,11; z = 0,055; t = 0,015 (C H COO)3C 3 H 5 (0,015)  → E  17 35  %(C17 H35COO)3C 3H 5 = 82,46% C17 H 35COOH (0,055 - 0,045)  →

Chọn B. Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (x) CO (51x + y) O2 Quy X:  15 31  →  2 (3,1 mol) CH 2 (y); H 2 (-0,08) H 2 O (2,04) BT H → 49x + y - 0,08 = 2,04 x = 0,04    BT e   → 290x + 6y - 0,08*2 = 3,1*4  y = 0,16  

 C H COONa (0,12)  (C H COO)3C 3H 5 (0,04) NaOH X:  15 31  → R¾n  15 31 + NaOH d−  (0,15 mol)  CH2 (0,16); H 2 (-0,08) 0,03 CH 2 (0,16); H 2 (-0,08)   → p = m R = m M + m NaOH d− = 36,64 gam

Chọn B. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 21,40 gam triglixerit X thu được CO2 và 22,50 gam H2O. Cho 25,68 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác 25,68 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 27,96. B. 23,30. C. 30,72. D. 24,60. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (x) CO (51x + y) O2 Quy 25,68 gam X:  15 31  →  2 CH 2 (y); H 2 (-0,09)  H 2 O (49x + y - 0,09) 806x + 14y - 0,09*2 = 25,68 x = 0,03    21,4  →  25,68  y = 0,12  1,25 = (49x + y - 0,09)  + KOH X  → M C15H 31COOK (3x); CH 2 (y); H 2 (-0,09)  m M = 27,96 gam

dụng với dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết a mol Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 37,50. B. 37,70. C. 35,78. D. 35,58. Giải: (C H COO)3C 3 H5 (x) (C H COO)3C 3 H 5 (x) CO (51x + y) H2 + O2 X:  15 31  → Y  15 31  →  2 (0,1) CH (y); H (-z) CH (y); H (-z + 0,1)  2  2  H 2 O (2,09) 2 2

806x + 14y - 2z = 34,46 x = 0,04  BT H     → 49x + y - z + 0,1 = 2,09   y = 0,18  Y + Br (0,05)  -z + 0,1 = 0,05  z = 0,15 2   (C H COO)3C 3H 5 (0,04) C H COOK (0,12) + KOH  → M  15 31  m M = 37,7 gam Y  15 31 CH (y); H (-0,05)  2 2 CH 2 (0,18); H 2 (-0,05) Chọn B. Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glixerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5. Giải: (C H COO)3C 3H 5 (0,15) CO2 (57*0,15) O2 Quy 0,15 mol X:  17 35 →  (12,075 mol)  H 2 (-x) H 2 O (55*0,15 - x) BT e  → 326*0,15 - 2x = 12,075*4  x = 0,3 mol  m X(0,15) = 132,9 gam

+ KOH X (C17 H35COO)3C 3 H5 (0,15); H 2 (-0,3)  → M C17 H 35COOK (0,45); H 2 (-0,3)

 → m M = m C17 H35COOK + m H2 = 144,3 gam Chọn A. Câu 56: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448. Giải: C H COOH (x) CO (1,86) O2 Quy 1/3 X:  17 35  →  2 (2,64 mol) H (-y); C H (z) 3 2  2 H 2 O (18x - y + z) BT C  → 18x + 3z = 1,86 (1)    BT e → 100x - 2y + 14z = 2,64*4 (2)  

C H COOH (x) + NaOH 1/3 X:  17 35 → M C17 H35COONa (x); H 2 (-y)  H 2 (-y); C 3H 2 (z)  → m M = 306x - 2y = 30,48 (3) Giải hệ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,06; z = 0,02

Chọn A. Câu 54: Cho 34,46 gam hỗn hợp các triglixerit X tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được a mol hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, cho a mol Y tác

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

27

+ H2 1/3 X  → n H2 = y = 0,06 mol  VH 2 = 1,344 L

Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 57: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,43%. Giải:   C15H 31COOH (8x)  C17 H33COOH (3x)      CH (2y)  E C15 H31COOH (2x) ⇒  2   H (-y)     2  (RCOO)3C 3H 5 (x)  C    3H 2 (x)

+ O2  → CO2 + H 2 O 4 mol

C15H31COONa (8x) + NaOH  →

CH 2 (2y) H 2 (-y)

   → 92*8x + 6*2y - 2y + 14x = 4*4  x = 0,02 ⇒  ⇒   47,08 gam    → 278*8x + 14*2y - 2y = 47,08 y = 0,1       C17 H33COOH (0,06)       m E = 44,32 gam  → E C15 H31COOH (0,04) ⇒      %m X(E) = 38,72%   X [(C17 H33COO)2 C15H31COO]C 3H 5 (0,02) Chọn A. BT e E +O2

Câu 58: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1: 2: 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%. Giải: C15 H31COOH (15x)    C17 H33COOH (x)    CH 2 (2y)   E C H COOH (2x) ⇒  15 31    (RCOO) C H (4x) H 2 (-y)   3 3 5      C 3H 2 (4x)

+ O2 → CO2 + H 2 O 7,43 mol

C15 H31COONa (15x) + NaOH  →

CH2 (2y) H 2 (-y)

Chuyển giao tài liệu Hóa học H2 → Y (C15H31COO)3C 3 H5 (x); CH 2 (y) (C15H31COO)3C 3H 5 (x)   (0,07) E:   + O2 CH (y); H (-z) → CO2 (2,65); H 2 O (2,48) 2  2   E + H2   → z = 0,07 x = 0,05  BT H     → 49x + y - z = 2,48   y = 0,1    BT C → 51x + y = 2,65  z = 0,07 

X: (C17 H 31COO)(C15H31COO)2 C 3H 5 (0,02)  E  → m X = 16,60 gam Y: (C17 H33COO)(C15H31COO)2 C 3H 5 (0,03) Chọn B. Câu 60: (THPT Tĩnh Gia TH – 2022) Hỗn hợp A gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối B gồm 3 muối có tỉ lệ mol là 2: 3: 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong oxi dư thu được 9,54 gam Na2CO3; 53,1 gam nước và 3,03 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử, được tạo bởi glixerol và 3 trong số các axit: axit stearic; axit oleic; axit panmitic và axit linolenic. Khối lượng của X trong m gam A là A. 17,16. B. 34,40. C. 17,20. D. 17,08. C 3H 5 (OH)3   Na 2 CO3 (0,09) (C15 H31COO)3C 3H 5 (x) + NaOH  →  C15H31COONa (3x) + O2  A   → B CH (y); H (-z)  2 2  CH (y); H (−z)  CO2 (3,03)   2 2    H2 O (2,95)   BT Na   → 3x = 0,09.2 x = 0,06  B +O2  BT C    → 16.3x + y = 0,09 + 3,03   y = 0,24 B + O2  BT H  z = 0,08  → 15,5.3x + y - z = 2,95   B + O2 PP ®−êng chÐo  → n A = 0,06 mol; k = 3 + 0,08/0,06 = 4,33  → k = 4 (0,04); k = 5 (0,02)

 X: (C15H31COO)(C17 H35COO)2 C 3H 5 − 2CH2 (0,02)   Y: (C15H31COO)(C17 H35COO)2 C 3H 5 − CH 2 (0,04)  → m X = 0,02.862 - 0,02.2 = 17,20 gam

BT e    → 92*15x + 6*2y - 2y + 14*4x = 7,43*4  x = 0,02 E +O ⇒  ⇒   86 gam2   → 278*15x + 14*2y - 2y = 86   y = 0,1    C17 H33COOH (0,02)      C H COOH (0,04) m E = 82,44 gam  →E ⇒  15 31     %m X(E) = 80,74%   X [C17 H33COO(C15 H31COO)2 C 3H 5 (0,08) Chọn B. Câu 59: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai triglixerit X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Xà phòng hóa hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa và C17H33COONa. Khi cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì số mol H2 phản ứng tối đa là 0,07 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 2,65 mol CO2 và 2,48 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 24,96 gam. B. 16,60 gam. C. 17,12 gam. D. 16,12 gam. Giải:

Chọn C. Câu 61: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3: 2: 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%. + O2    → CO (13,45) + H O RCOOH (x) 2 2  E  + KOH (RCOO)3C 3H 5 (y)  RCOONa (0,75) + C 3H 5 (OH)3 + H 2 O →  0,75 mol    → n C15H31COONa = n C17 H33COONa = n C17 H35COONa = 0,25 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29

BT C  → n C = n C(M) + 3n C3H 5 (OH)3  → n C 3H5 (OH)3 = 0,15 = n CB

 → n KOH( pø A) + n KOH( pø CB) = 0,75 ⇒ n KOH( pø A) = 0,3 = n A = n H2O 30


Chuyển giao tài liệu Hóa học E  → n C15H31COOH = 0,15; n C17 H33COOH = 0,1; n C17 H35COOH = 0,05 mol

Chuyển giao tài liệu Hóa học

mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng tristearin trong E gần nhất với A. 20,6%. B. 20,7%. C. 20,8%. D. 20,5%.

BTKL → m E + m KOH = m M + m C3 H5 (OH)3 + m H2O  → m E = 211,2 gam E +KOH

 → %C17 H33COOH(E) = 13,35%

Chọn B. Câu 62: (THPT Hai Bà Trưng TTH – 2022) Hiđro hóa hoàn toàn 85,8 gam chất béo X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được chất béo no Y. Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 127,68. B. 123,20. C. 120,96. D. 134,62. Giải: Quy X (C15 H31COO)3C 3H 5 (0,1); CH 2 (x); H 2 (-0,2)

TH1  → NaHCO3 (3,5)  m NaHCO3 = 294 gam + NaOH CO2 →  TH 2 3,5 mol → Na 2 CO3 (1,75)  m Na2 CO3 = 185,5 gam  

m R = 182,9 gam < 185,5  → 182,9 gam Na 2 CO3 (a) + NaOH d− (b) BT Na  → 2a + b = 3,5 a = 1,65    182,9   → n CO2 = 1,65 mol → 106a + 40b = 182,9 b = 0,2  

0,15 mol E + 0,1 mol Br2  → n Br2 /n E = 2/3

85,8 → 806.0,1 + 14x - 0,2.2 = 85,8  → x = 0,4

O2 E (C15H 31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-2x/3)  → CO 2 (1,65); H 2 O

BT C  → n CO2 = 51.0,1 + 0,4 = 5,5  → VCO2 = 123,2 L 0,1 mol X + O2

BT C  x = 0,03  E +O2 → 51x + y = 1,65   mE  y = 0,12 → 806a + 14y - 2.(2x/3) = 25,82  

Chọn B. Câu 63: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,075. D. 0,125. (RCOO)3C 3 H 5 (x) + KOH 49,56 gam E  → 54,88 gam M + C 3 H 5 (OH) 3 + H 2O 5x mol R'COOH (2x) x mol

2x mol

BTKL  → 49,56 + 56.5x = 54,88 + 92x + 18.2x  → x = 0,035 mol

mE  → 0,035.(255 + 281 + (M Y − 1)) + 0,07.M Y = 49,56 ⇒ M Y = 280 (C17 H31COOH)

⇒ nπ(49,56 E) = 0,07.2 + 0,035.3 = 0,245 mol E +Br2 BTKL  → n Br2 = n π( E)  → m SP = m E + m Br2 = 88,76 gam E +Br2  → m SP = 63,40 gam  → a = 0,075 mol

Chọn C. Câu 64: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5. Thủy phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn E làm mất màu tối đa 35,2 gam Br2 trong dung dịch. Khối lượng của Y trong 77,7 gam E là A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60. O2 E (C17 H 35COO)3C 3H 5 (x); H 2 (-0,22)  → CO2 ; H 2 O (7,48)

 nstearin = 20%x = 0,006 mol  → %m stearin = 20,68%

Chọn B. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, Y no, X chứa không quá 3 liên kết π) và triglixerit Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1: 2: 2) thu được 1,68 mol CO2 và 1,56 mol H2O. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 216 mL dung dịch KOH aM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 29,988 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây sai? A. Giá trị của a là 0,5. B. Y là axit stearic. C. Phần trăm khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là 10,70%. D. X và Z đều tác dụng tối đa với dung dịch brom theo tỉ lệ 1: 2. E C17 H y COOH (x); C17 H 35COOH (2x); (RCOO)3C 3 H 5 (2x) Quy E C17 H 35COOH (9x); H 2 (-y); C 3H 2 (2x) BT C    → 18.9x + 3.2x = 1,68  E +O2 x = 0,01  ⇒  →  BT H     → 18.9x y + 2x = 1,56  y = 0,08    E +O2  X: C17 H31COOH (0,01); Y: C17 H35COOH (0,02)  → E    Z (C17 H35COO)3 C 3H 5 − 3H 2 (0,02)

+H2 + KOH aM E  → F  → T C17 H35COOK (0,09); KOH (0,018)

 → n KOH(bd) = 0,108 mol ⇒ a = 0,5M

Chọn B. Câu 65: Hỗn hợp E gồm tristearin và các triglixerit X, Y (số mol tristearin chiếm 20% số mol hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn 25,82 gam E thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 875 mL dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch thu được 182,9 gam chất rắn khan. Mặt khác 0,15

Chọn D. Câu 67: Hỗn hợp E gồm axit oleic (4x mol), axit stearic (x mol) và triglixerit X (y mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,335 mol O2, thu được 3,06 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là A. 28,08. B. 26,64. C. 26,58. D. 26,52. E C17 H33COOH (4x); C17 H35COOH (x); (RCOO)3C 3H 5 (y)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

BT H  → 55x - 0,22 = 7,48  → x = 0,14 mol

 → X: (C17 H 33COO)3C 3H 5 (0,04); Y: (C17 H35COO)2 (C17 H33COO)C 3H 5 (0,1)  → m E = 124,16 gam; m Y = 88,8 gam  m Y(77,6 gam E) = 55,5 gam

31

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Quy X C17 H35COOH (5x + 3y); H2 (-0,12); C 3 H 2 (y) BT C    → 18.(5x + 3y) + 3y = 3,06 x = 0,015   ⇒  → BT e   → 104.(5x + 3y) + 14y - 0,12.2 = 4,335*4  y = 0,03     C H COOH (0,06); C H COOH (0,015)  17 33 17 35   →E  → m X = 26,58 gam   X: (C17 H35COO)(C17 H 33COO)2 C 3H 5 (0,03) Chọn C. Câu 68: Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Cho E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH nung nóng, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa. Cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì lượng H2 phản ứng tối đa là 0,22 mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2 thu được 3,01 mol CO2 và 2,69 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là A. 26,46. B. 17,6. C. 17,64. D. 17,8.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

E

C15 H31COOH (x); CH 2 (y) H 2 (-0,04); C 3 H 2 (z)

+ H2 → T 0,04 mol

BT C    → 16x + y + 3z = 2,75  E +O2  x = 0,15     BT H   y = 0,26 ⇒ →  → 16x + y 0,04 + z = 2,65  E +O2    z = 0,03 47,74 gam     → 294x + 14y = 47,74    

 C15H31COOH (0,02); C17 H33COOH (0,01); C17 H 35COOH (0,03)  → E    X: (C17 H35COO)2 (C17 H33COO)C 3 H 5 (0,03)  → m X = 26,64 gam Chọn A.

E RCOOH (x); (R1COO)3C 3H 5 (2x); (R2 COO)3C 3 H 5 (3x)

Quy X C15 H31COOH (16x); CH 2 (y); H 2 (-0,22); C 3H 2 (5x)  BT C → 16x.16 + y + 5x.3 = 3,01   x = 0,01 ⇒  →  BT H   y = 0,3 → 16x.16 + y - 0,22 + 5x = 2,69       X: C15 H31COOH (0,01)    Y: (C H COO) (C H COO)C H (0,02)   →E → m Y = 17,6 gam 17 31 2 17 33 3 5    Z: (C H COO)(C H COO) C H (0,03) 17 31 17 33 2 3 5   Chọn B. Câu 69: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol lần lượt là 3: 4) và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được 73,82 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,025 mol O2, thu được H2O và 4,23 mol CO2. Nếu cho 0,02 mol X tác dụng được tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08. Giải: + KOH  C H COOH (x);   → 73,82 gam C17 H35COOK (x); H2 (-y) Quy E 17 35  +O2 H 2 (-y); C 3 H2 (z)  → CO2 (4,23); H 2 O  6,025    BT C    → 18x + 3z = 4,23  x = 0,23     BT e  y = 0,12 ⇒   → 104x - 2y + 14z = 6,025*4  →     73,82   → 322x - 2y = 73,82  z = 0,03     C17 H33COOH (0,06); C17 H35COOH (0,08)  →E    X: (C17 H33COO)2 (C17 H35COO)C 3H 5 (0,03) 0,02 mol X + Br2    → n Br2 = n π(X) = 0,02*2 = 0,04 mol

Chọn B. Câu 70: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hidro hóa hoàn toàn m gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 26,64. B. 26,58. C. 25,80. D. 24,96. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

C H COOK (x) + KOH   →  15 31  CH (y)  CH 2 (y); C 3 H2 (z)  2 

C15 H31COOH (x)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

CHUYÊN ĐỀ 6: DẠNG TOÁN VD-VDC ESTE 1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1.1. Bài toán thường gặp + O2  → CO2 + H 2 O

  Na 2 CO3  −COONa    + O2  → CO2 Muèi T C H H O    2 hh este E  + NaOH  →  H 2SO 4 ®Æc → ROR + H 2 O n = 1: 2ROH  1400 C  + Na  Ancol Z: R(OH) → H n 2 ∆m b↑ = mancol - m H2  + O2   → CO + H O 2 2 

1.2. Phương pháp giải quyết bài toán a. Xử lí ancol H 2SO 4 ®Æc n = 1: 2ROH  → ROR + H 2 O 1400 C + Na R(OH)n → H2 ∆m = mancol - m H b↑

2

Chuyển giao tài liệu Hóa học

- k3 là tổng số liên kết π trong các gốc hiđrocacbon trong este Z;… * Bài toán 1: E + tác dụng dd NaOH (KOH) n COO  → n COO = n NaOH = n OH(ancol) ; n Este = sè chøc este * Bài toán 2: E + H2 (Br2) ADCT: n H2 (E) = (1 - k1 )n X + (1 - k 2 )n Y + (1 - k 3 )n Z + ... = n E - (k1n X + k 2 n Y + k 3n Z ) = n E - n Br2 (H2 )  → n E = n H2 (E) + n Br2 (H2 ) ⇔ n Br2 /H2 (pø) = n E - n H2 (E)

* Bài toán 3: E + O2 44x + 14y + 2z = m E  +4  BTC C OO (x) → x + y = n CO2 − 2    CO2 + O2 C H (y) ; Víi x = n NaOH  → ⇔    BTH 2 → y + z = n H2 O H 2O  H (z)    2  BTe   → 6y + 2z = 4n O2 1.3. Một số công thức thường gặp * n COO(E) = n NaOH = n OH(ancol) = n − COONa BT C *  → n C(E) = n C(ancol) + n C(Muèi)

* n O2 (®èt E) = n O2 (®èt ancol) + n O2 (®èt muèi)

+ O2  → CO 2 + H 2 O

 n ancol = 2n H2 O H 2SO 4 ®Æc TH1: n = 1: 2ROH  → ROR + H 2 O ⇔  BTKL 1400 C → m ancol = m H2 O + m ete    n COO(E) = n NaOH = n OH(ancol) = 2n H2  nancol = n OH /n TH2 : R(OH)n + nNa → R(ONa)n + H2 ↑⇔   ∆m b↑ = m ancol - m H2  m ancol = ∆m b↑ + m H2 n (k   ancol - 1) = n CO2 - n H2 O + O2 TH 3 : Ancol  → CO 2 + H 2 O ⇔   m ancol = m C + m H + m O

* n X (k - 1) = n CO2 - n H2 O (k lµ sè liªn kÕt π cña X, ¸p dông c¶ muèi)

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (70 CÂU) Câu 1:

(Đề MH – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 3,70 gam. B. 3,30 gam. C. 2,96 gam. D. 2,64 gam.

Câu 2:

(Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,5 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 49,98 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại K thu được 0,3 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, K2CO3 và 0,3 mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với A. 22%. B. 17%. C. 12%. D. 7%.

Câu 3:

(Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết π trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

b. Xử lí muối BT Na  → n − COONa = n COO(E) = 2n Na2 CO3  −C OONa  Na 2 CO3 BT C → n C(T ) + n − COONa = n CO2     + O2 Muèi T C  → CO2 ⇔  BT H  → n H(T) = 2n H2 O H H O   2   BT e → n − COONa + 4n C(T) + n H(T) = 4n O2   BTKL → m T + m O2 = m Na2 CO2 + m CO2 + m H2 O     m T = m − COONa + m C + m H c. Xử lí este Để xử lí este, chúng ta có nhiều cách khác nhau: Đồng đẵng hóa, thủy phân hóa,… Tuy nhiên, trong phạm vi phần này, Tôi chỉ hướng dẫn cách dồn chất. Giả sử hỗn hợp E chứa 3 este X (k1); este Y (k2); este Z (k3);… Quy hỗn hợp X thành: COO (x); CH2 (y); H2 (z)  n H2 = (1 - k1 )n X + (1 - k 2 )n Y + (1 - k 3 )n Z + ... +3

- k1 là tổng số liên kết π trong các gốc hiđrocacbon trong este X; - k2 là tổng số liên kết π trong các gốc hiđrocacbon trong este Y; Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 26%. Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

B. 22%.

C. 52%.

D. 38%.

(FPT Đà Nẵng – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2 (đktc), thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là A. 118. B. 132. C. 146. D. 160. (THPT Trần Phú VP – 2022) X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 49,7%. B. 25,15%. C. 59,65%. D. 50,29%. (Chuyên Bắc Ninh – 2022) X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là A. 9,48. B. 10,18. C. 8,78. D. 8,16.

Câu 7:

(Chuyên Bắc Ninh – 2022) X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hoàn toàn 39,2 gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t0, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2; 1,285 mol H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất là A. 10,9%. B. 7,7%. C. 6,6%. D. 8,8%.

Câu 8:

(Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là A. 0,3 và 33,72%. B. 0,3 và 42,15%. C. 0,6 và 33,72%. D. 0,6 và 42,15%.

Câu 9:

(Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là A. 72,72. B. 76,78. C. 78,77. D. 73,75.

Câu 10: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất? A. 28%. B. 39%. C. 42%. D. 25%. Câu 11: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Hỗn hợp A chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức (R’’COO)2R’, biết X, Y, Z đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glicol. Giá trị m gần nhất với A. 12,15. B. 16,15. C. 13,21. D. 16,73. Câu 12: (Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết π không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là A. 55,1%. B. 54,1%. C. 45,9%. D. 46,6%. Câu 13: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 mL dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 49,50. B. 18,54. C. 15,12. D. 21,42. Câu 14: (THPT Trần Phú VP – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00 B. 24,00. C. 26,00. D. 27,00. Câu 15: (Chuyên ĐH Vinh – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp G gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 37 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 55,68%. B. 41,88%. C. 79,10%. D. 74,25%. Câu 16: (Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,78%. D. 3,96%.

toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36.

Câu 17: (Chuyên Lào Cai – 2022)X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%. D. 50,82%. Câu 18: (Đề MH – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 19: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.

Câu 24: X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 5,84 gam. B. 7,92 gam. C. 5,28 gam. D. 8,76 gam. Câu 25: (Đề MH - 2018) Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2. Câu 26: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6.

Câu 20: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam.

Câu 27: (Đề THPT QG - 2018) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%.

Câu 21: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,54 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ F thu được H2O, Na2CO3 và 0,61 mol CO2. Khối lượng của Y trong a gam T là A. 2,36 gam. B. 5,84 gam. C. 4,72 gam. D. 2,92 gam.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 37,13%. B. 38,74%. C. 23,04%. D. 58,12%.

Câu 22: (Đề THPT QG - 2017) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5.

Câu 29: (Đề THPT QG - 2018) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68.

Câu 23: (Đề THPT QG - 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn

Câu 30: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 35. C. 29. D. 25.

mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9.

Câu 31: (Đề MH - 2018) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.

Câu 38: (Sở GD-ĐT Cần Thơ – 2021) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là A. 11. B. 9. C. 15. D. 7. Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 59,893%. B. 40,107%. C. 38,208%. D. 47,104%. Câu 35: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Câu 36: X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là A. 43,87%. B. 44,23%. C. 43,67%. D. 45,78%. Câu 37: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Câu 39: (Đề TSĐH B - 2012) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51. Câu 40: (Đề TSĐH A - 2014) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,44 gam. D. 5,80 gam. Câu 41: (Đề MH - 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 35. C. 26. D. 25. Câu 42: (Đề trường Nguyễn Chí Thanh QB – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 21,2%. B. 28,4%. C. 35,8%. D. 30,41%. Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 40,33% B. 35,97%. C. 81,74%. D. 30,25%. Câu 44: (Đề THPT QG - 2019) Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%. Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%. Câu 46: (TX Quảng Trị - 2021) Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 21,4%. B. 17,5%. C. 19,8%. D. 27,9%. Câu 47: (Đề THPT QG - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%. Câu 48: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%. B. 77.32%. C. 15,46% D. 61,86%. Giải: Câu 49: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. Câu 50: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 6.

B. 7.

C. 5.

D. 8.

Câu 51: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam. B. 8,64 gam. C. 8,10 gam. D. 9,72 gam. Câu 52: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là A. 62%. B. 37%. C. 75%. D. 50%. Câu 54: (Đề MH - 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 23,04%. B. 38,74%. C. 33,33%. D. 58,12%. Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 1,48. B. 1,76 gam. C. 7,4 gam. D. 8,8 gam. Câu 56: (Đề MH - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160. B. 74. C. 146. D. 88. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 62,1%. B. 50,40%. C. 42,65%. D. 45,20%. Câu 58: (Đề MH - 2020) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%. B. 40,33%. C. 30,25%. D. 35,97%. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với A. 13%. B. 53%. C. 37%. D. 11%. Câu 60: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MX < MY < MZ). Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam. Câu 61: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%. D. 90,87%. Câu 62: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MY < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34 gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam. Câu 63: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,1. B. 7,1. C. 7,3. D. 6,4.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 2,96 gam.

B. 3,52 gam.

C. 4,40 gam.

D. 3,70 gam.

Câu 65: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của Y trong 27,26 gam E là A. 7,88 gam. B. 3,96 gam. C. 2,64 gam. D. 3,06 gam. Câu 66: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 3 (MG < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là A. 10. B. 6. C. 8. D. 12. Câu 67: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. Câu 68: (Sở GD-ĐT Bắc Giang – 2021) Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 8,94%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,35%. Câu 69: (Sở GD-ĐT Phú Thọ – 2021) Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 6,04 gam X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đằng và hỗn hợp Z gồm 2 muối (tỉ lệ mol 1: 1). Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có 1,008 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 3,07 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3 và hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 45,45%. B. 58,61%. C. 77,32%. D. 19,07%.

Câu 64: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,24 gam E cần vừa đủ 1,41 mol O2, thu được H2O và 1,3 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,24 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,62 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 32,24 gam E là

Câu 70: (Sở GD-ĐT Sơn La – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, chỉ chứa chức este; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 45,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp Q chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,55 mol O2, thu được 39,22 gam Na2CO3 và 0,98 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong E, số mol X bằng tổng số mol Y và Z. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 22,17%. B. 19,30%. C. 20,85%. D. 21,46%. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A C C A A D B C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

12


Câu 1:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

B C D C D A D D B A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A A C C C B A C A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B A A A B D C A A 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 C D A C B B C D A A 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B A D B B C C B B A 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 D D A C D C A D B B (Đề MH – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 3,70 gam. B. 3,30 gam. C. 2,96 gam. D. 2,64 gam.

đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 49,98 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại K thu được 0,3 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, K2CO3 và 0,3 mol CO2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T gần nhất với A. 22%. B. 17%. C. 12%. D. 7%. + O2  → CO2 (1,5) + H 2 O

hh este T

E+K  → n OH(E) = 2n H2 = 0,6 = n KOH = n COO(T ) = n −COOK(F) BT K BT C BTKL F  → n K2 CO3 = 0,3;  → n C(T ) = 0; → m H = 0,18  n H(F) = 0,18 mol E + O2 E + O2 n

BT C  → n C(ancol) = n C(E) - n C(M) = 1,5 - 0,6 = 0,9 mol

* TH1: 1,5 = 0,9/0,6 (1 chøc) < C E < 0,9/0,2 = 4,5 (3 chøc) C 3H y OH (0,15) C 4 H y OH (0,05)  → hoÆc  lo¹i(n HCOO = 0,18) C 4 H 7 (OH)3 (0,25) C 3H 5 (OH)3 (0,15)

 Na 2 CO3 (0,35)  −COONa    + O2 hh este E  → Muèi T C CO 2    + NaOH 0,25  →  H H O (0,15)   2  28,6 gam R(OH) n 

* TH 2 : 1,5 = 0,9/0,6 (1 chøc) < C E < 0,9/0,3 = 3 (3 chøc)

 X: HCOOC 2 H 5 (0,03) C H OH (0,15)  GhÐp víi F  2 5  →  Y: C 2 H 5OOC − COOC 2 H 5 (0,06) C 2 H 4 (OH)3 (0,15)  Z: HCOO-CH − CH -OOC-COO-C H (0,15) 2 2 2 5 

BT Na; H BT e  → n − COONa(T ) = 0,7 mol; n H(T ) = 0,3 mol;  → n C(T ) = 0  → m T = 47,2 gam T + O2 T + O2 =n

C(T ) Na ( T )  → T HCOONa (0,3 = n H(T ) ); (COONa)2 (0,2)

 → %m Y(T ) = 22,19%

n COONa BTKL  → n COO(E) = n NaOH = 0,7 mol  → m E = 47,8 gam E + NaOH

x - y = 0,425 x = 1,875   → 12x + 2y + 16*0,7*2 = 47,8  y = 1,45 BT C BT H  → n C(ancol) = n C(E) - n C(M) = 1,175;  → n H(ancol) = 3,3; n OH(ancol) = n NaOH = 0,7 mol E + NaOH ancol + O 2  → n ancol = n H 2 O − n CO2 = 0,475  → OH (ancol) = 1,47 nOH * TH1: ancol R1OH (a); R2 (OH)2 (b)  → a = 0,25; b = 0,225 nancol

BT C(ancol)  → 0,25C1 + 0,225C 2 = 1,175  → C1 = 2 (C 2 H 5OH); C 2 = 3 (C 3H6 (OH)2 )

Câu 3:

Chọn A. (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết π trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26%. B. 22%. C. 52%. D. 38%.

 X: HCOOC 2 H 5 (0,05)  →  Y: (HCOO)2 C 3H6 (0,025)  → m X = 3,7 gam  Z: HCOO-C H − OOC − COO − C H (0,2) 3 6 2 5 

  Na CO (0,1)  −COONa + O2  → 2 3 Muèi M  hh este E →  C; H CO2 (0,14)  T R(OH)  + Na H → n 2 ∆m ↑ = 10,68 gam 

n OH * TH 2 : ancol R1OH (a); R 2 (OH)3 (b)  → a = 0,3625; b = 0,1125 n ancol

M + O2  → kh«ng cã H 2 O  → M (COONa)2 (a); C 2 (COONa)2 (b)

Loại do số mol HCOO (0,3) không đủ để ghép R2(OH)3 Chọn A. (Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,5 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch KOH vừa

BT C  → 2a + 4b = 0,24 a = 0,08    BT Na  →  → 2a + 2b = 0,2  b = 0,02

GhÐp T víi ancol

Câu 2:

=n

C(F ) K(F)  → F HCOONa (0,18 = n H(F) ); (COONa)2 (0,21)

+ O2  → CO 2 (x) + H 2 O (y)

n

  K 2 CO3  −COOK    + O2 Muèi F C  → CO2 (0,3)    + KOH  →  H H O   2  +K  E R(OH)  → H 2 (0,3) n 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

+ NaOH

BT Na  → n COONa(M) = 2n Na2CO3 = 0,2 = n NaOH = n COO(E) = n OH(T )

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

axit 2 chøc T + Na  → ancol ®¬n chøc  n ancol = n OH = 0,2 mol  → n H2 = 0,1 mol

nCOO 1 → a + 2b = 0,2 a = 0,1   R OH (0,1)  → T 2   E +O  2 → a + 3b = 0,8 - 0,55 b = 0,05   R (OH)2 (0,05)

T + Na  → ∆m ↑ = m ancol − m H2  m ancol = 10,88 gam  M ancol = 54,4 C 2 H 5OH; C 3H 7OH

mT  → 0,1.(R1 + 17) + 0,05.(R 2 + 17) = 6,3  → R1 = 15 (CH3 ); R 2 = 28 (C 2 H 4 )

PP ®−êng chÐo  → n C2 H5OH = 0,08; n C 3H7OH = 0,12 mol M ancol

Câu 4:

 Z: C 2 H5 − OOC − C ≡ C − COOC 3H 7 (0,02) GhÐp M víi T  →  → %m Y(E) = 51,91%  X: (COOC 2 H 5 )2 (0,03) vµ Y: (COOC 3H 7 )2 (0,05) Chọn C. (FPT Đà Nẵng – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều, no, mạch hở, có cùng số nhóm chức (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam E cần vừa đủ 10,976 lít khí O2 (đktc), thu được 6,84 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,4 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,44 gam H2O. Phân tử khối của Y là A. 118. B. 132. C. 146. D. 160.

 Y: (C 2 H3COO)2 C 2 H 4 (0,05)  → %m Y(E) = 49,71% Câu 6:

 Na 2 CO3 (0,5x) −COONa (x) + O2 →  Muèi   X + Y (a)  0,14 mol + NaOH C (y); H (0,15)  E CO2 (0,165); H 2 O (0,075)  →   Z (b)  T ROH  + Na → H2 ∆m ↑ = 8,45 gam 

+ O2 0,49 mol

→ CO2 + H 2 O (0,38)

11,4 gam hh este E

 Na CO  −COONa + O2  → 2 3 Muèi T  + NaOH C; H →   CO2 ; H 2 O (0,08)  ancol: ROH

BT C → x + y = 0,5x + 0,165 M+O x = 0,25    BT e2  →  → x + 4y + 0,15 = 0,14*4  y = 0,04  M + O2

BTKL  → m CO2 = 20,24 gam  → n CO2 = 0,46 > n H 2O  E 2 chøc (T kh«ng nh¸nh) E + O2

T + Na  n − COONa = n COO(E) = n NaOH = n OH(T ) = 0,25 mol  → n H2 = 0,125 mol

BT O  → n COO(E) = 0,16 mol = n − COONa(T ) = n OH(ancol) = n NaOH  → n E = 0,08 = n T E + O2

T + Na  → ∆m b↑ = m ancol − m H2  m ancol = 8,7 gam  → M ROH = 34,8 CH3OH; C 2 H 5OH

T + O2

 → H T = 2  T: CH 2 (COONa)2  → m T = 11,84 gam

PP ®−êng chÐo  → CH3OH (0,2); C 2 H 5OH (0,05) M ancol

BTKL E + NaOH

 → m ancol = 5,96  → M ancol = 37,25 (CH3OH + C 2 H 5OH)

BTKL  → m E = m M + m ancol − m NaOH = 16,08 gam E + NaOH

M X <M Y < M Z  → Y: CH2 (COOCH 3 )(COOC 2 H 7 )  → M Y = 146

Câu 5:

1 nE → a + b = 0,2 a = 0,15    R COONa (0,15)  n   → M 2 NaOH → a + 2b = 0,25 b = 0,05    R (COONa)2 (0,05)

Chọn C. (THPT Trần Phú VP – 2022) X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 17,1 gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 19,6 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 17,1 gam E cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 49,7%. B. 25,15%. C. 59,65%. D. 50,29%. + O2  → CO2 (x) + H 2 O (y) 0,875 mol

17,1 gam hh este E X (a); Y (b)

Muèi: RCOONa + NaOH →  + Na 0,2 mol → H2 ∆m b↑ = 6,1 gam ancol T: R '(OH)n 

n NaOH = 0,2 T + Na  → n COO(E) = n OH(T ) = n − COONa (M) = 0,2 mol;  → n H2 = 0,1 mol T + Na  → ∆m b↑ = m ancol − m H 2  m ancol = 6,3 gam BTKL  → m RCOONa = 18,8 gam  → M RCOONa = 94 (CH 2 =CHCOONa) E + NaOH

  → 2x + y = 0,875 + 0,2*2 x = 0,8   → mE y = 0,55  → 12x + 2y + 16*0,4 = 17,1 BT O E + O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

Chọn A. (Chuyên Bắc Ninh – 2022) X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là A. 9,48. B. 10,18. C. 8,78. D. 8,16.

BT C  → 0,15.C M1 + 0,05.C M2 = 0,29  C M1 = 1,267; C M2 = 2 (phï hîp) M + O2

 → (X + Y): R1COOCH3 (0,15); Z: CH3 − OOC − COOC 2 H 5 (0,05)  → m X + Y = m E − m Z = 9,48 gam Câu 7:

Chọn A. (Chuyên Bắc Ninh – 2022) X, Y là 2 axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este được tạo bởi X, Y và glixerol (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Hiđro hóa hoàn toàn 39,2 gam E chứa X, Y, Z bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, t0, thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem đốt cháy hoàn toàn thu được CO2; 1,285 mol H2O và 0,225 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất là A. 10,9%. B. 7,7%. C. 6,6%. D. 8,8%.  H 2 O (x) + C 3H 5 (OH)3 (y)  R1COOH (x)  + NaOH  + H2 E  →F  1  →  1  Na 2 CO3 (0,225) + O2 → R COONa  (R COO)3 C 3H 5 (y) CO2 + H 2 O (1,285)  BT Na  → n − COONa = 2n Na2 CO3 = 0,45 = n COO(F) = n NaOH = n R1COONa M + O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học + O2 E (0,3 mol)  → CO2 (1,05) + H 2 O

 H R1COONa = 5,711  → M C 2 H 5COONa; C 3H 7COONa PP ®−êng chÐo  → C 2 H 5COONa (0,29); C 3H 7COONa (0,16)  → m M = 45,44 gam H n COO (F )

→ x + 3y = 0,45 E + H2

(1)

BTKL F + NaOH

 → 40,1 + 0,45*40 = 45,44 + 18x + 92x

(2)

Giải hệ (1) – (2): x = 0,09; y = 0,12 Z: (C 2 H 5COO)2 (C 3H 7 COO)C 3H 5 (0,12)  E  → %m Y(E) = 8,76% Y: C 3 H 7COOH (0,04); X: C 2 H 5COOH (0,05) Chọn D. (Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là A. 0,3 và 33,72%. B. 0,3 và 42,15%. C. 0,6 và 33,72%. D. 0,6 và 42,15%.

  → CO2 (2,2) + H 2 O (1,7) X  +H + NaOH 2  HCOONa (0,7) +Z  a mol → Y → 0,7 mol + O2

n X = 0,5; n NaOH = 0,7  → Y Este ®¬n + este ®a chøc X + H2  → Y (2 este)  → X 2 este cïng C, cïng O

n CO2 − n H2 O = (k − 1)n X  → k = 2; C X = 4,4

E + NaOH  → 2 ancol cïng C (C E = 3,5)  → 2 ancol C 2 H 5OH; C 2 H 4 (OH)2

 X: CH2 = CHCOOC 2 H5 (x) E + NaOH  → 2 muèi  E   Y: HCOO-C 2 H5 (y); Z: (HCOO)2 C 2 H 4 (z) nE  → x + y + z = 0,3

(1)

BT C  → 5x + 3y + 4z = 1,05

(2)

51,4 gam E

→ n X = kx; n Y = ky; n Z = kz  100kx + 74ky + 118kz = 51,4

(3)

ancol + Na  → 0,5kx + 0,5ky + kz = 0,35 nH

(4)

2

Giải hệ (1) – (4): x = 0,05; y = 0,2; z = 0,05; k = 2  ancol C 2 H 5OH (0,5); C 2 H 4 (OH)2 (0,1)  → %m C2 H5OH = 78,77% Chọn C. Câu 10: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 12,9 gam E với 220 ml dung dịch NaOH 0,6M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,884 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 36,996 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất? A. 28%. B. 39%. C. 42%. D. 25%.

Y + NaOH  → HCOONa; ancol cïng C  → X Ýt nhÊt ≥ 4C

A: HCOOCH 2 C ≡ CH (x) x + y + z = 0,5 x = 0,15    * TH1: X B: HCOOCH 2 CH 2 CH3 (y)  4x + 4y + 5z = 2,2   y = 0,15 lo¹i (n B < n C ) C: (HCOO) C H (z) 2x + 4y + 4z = 1,7  z = 0,2   2 3 6   A: HCOOCH 2 CH = CH 2 (x) x = 0,3   * TH 2 : X B: HCOOCH 2 CH2 CH3 (y)  → t−¬ng tù  y = 0,1 lo¹i (n B < n C ) C: (HCOO) C H (z) z = 0,1  3 3 5 

Câu 9:

 A: HCOOCH2 C ≡ CH (x) x = 0,15   n H = 2n A = 0,3 mol * TH3 : X B: HCOOCH 2 CH 2 CH 3 (y)   y = 0,25  → 2 %m B(X) = 42,15% C: (HCOO) C H (z)  z = 0,1  3 3 5  Chọn B. (Chuyên Lê Quý Đôn NĐ – 2022) Chất X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là A. 72,72. B. 76,78. C. 78,77. D. 73,75.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

2 Muèi + NaOH E (51,4 gam) →  + Na → H 2 (0,35) ancol T: R '(OH)n 

 → C E = n CO2 /n E = 3,5

BTKL E + H2

 → n H2 = n NaOH  → m F = m E + m H2 = 40,1 gam

Câu 8:

E

E

X (a) Y (b)

2 muèi + NaOH  → + Na 0,132 mol → H2 ∆mb↑ = 4,884 gam ancol: R '(OH)n  + O2  → 36,996 gam CO 2 (x) + H 2 O (y)

E + NaOH ancol + Na  → n COO(E) = n NaOH = n OH(ancol) = 0,132 mol  → n H2 = 0,066 mol ancol + Na  → ∆m b↑ = m ancol − m H2  m ancol = 5,016  M ancol = 38n  → ancol: C 3H 6 (OH)2

 44x + 18y = 36,996 x = 0,642  m  → E  y = 0,486  → 12x + 2y + 0,132.2.16 = 12,9 Từ CT: X este 2 chức, k = 3, n ≥ 7; Y este 2 chức, k = 4, m ≥ 9 2a + 3b = 0,642 - 0,486 a = 0,042  →  2a + 2b = 0,132  b = 0,024 BT C  → 0,042.n + 0,024.m = 0,642 ⇔ 7n + 4m = 107  → n = 9; m = 11 E + O2

 X: (CH 3COO)(C 3 H 5COO)C 3H 6 : 0,042   → %m Y = 39,44%  Y: (C 3H 5COO)2 C 3H 6 (0,024) Chọn B. Câu 11: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Hỗn hợp A chứa một axit RCOOH (X), một ancol 2 chức R’(OH)2 (Y) và một este hai chức (R’’COO)2R’, biết X, Y, Z đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 10,752 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Nếu cho 0,09 mol A tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 4 gam Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

NaOH nguyên chất. Mặt khác, 14,82 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glicol. Giá trị m gần nhất với A. 12,15. B. 16,15. C. 13,21. D. 16,73. + NaOH  → n COO(A) = n NaOH = 0,1 mol 0,1 mol A [ X (x); Y (y); Z (z)]  + O2 CO 2 (a) + H 2 O (b)  → 0,48 mol nA → x + y + z = 0,09    → -y + z = 0,01  n COO  → x + 2z = 0,1 

(1), (2)

(3)

A + KOH   → n KOH = 0,1.1,5 = 0,15; n H2 O(t¹o ra ) = 0,02.1,5 = 0,03; n C2 H4 (OH)2 = 1,5.0,07 = 0,105 BTKL   → 14,82 + 0,15.56 = m M + 18.0,03 + 62.0,105  m M = 16,17 gam A + KOH

Chọn B. Câu 12: (Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết π không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là A. 55,1%. B. 54,1%. C. 45,9%. D. 46,6%. + O2   → CO2 (1,42) + H 2 O (1,02) X  + NaOH  → Y + Z (C n H 2n + 2 O) BTKL  → n COO(X ) = 0,4 mol = n NaOH = n Z = n − COONa(Y) X + O2

d

Z /He  → M Z = 46,7 = 14n + 18  n = 2,05; m Z = 18,68 gam

BTKL  → m M = m X + m NaOH − m Z = 29,2 gam X + NaOH BT C  → n C(Y) = n C(X) − n C(Z) = 0,6 mol; n O(Y ) = 2n − COONa(Y) = 0,8 mol mY → m C + m H + m O  m H = 0  → Muèi kh«ng chøa H π< 5 → Y (COONa)2 (0,1); C 2 (COONa)2 (0,1)  → %m(COONa)2 = 45,89%

Chọn C. Câu 13: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 mL dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 49,50. B. 18,54. C. 15,12. D. 21,42. 19

COO (0,63) x + y = 0,24 x = 0,09 DC    →E CH 2 (a); H 2 (−0,21) 2x + 3y = 0,63  y = 0,15 n H2 O 0,372 a − 0,21  = =  → a = 2,07 n O2 0,6 1,5a − 0,21 BT C  → 0,09.C X + 0,15.C Y = 2,7  → C X = 10; C Y = 12

Chọn D.

Giải hệ (1) – (3): x = 0,02; y = 0,03; z = 0,04 BTKL  → m A = m CO2 + m H2O − m O2 = 9,88 gam  → m A(14,82) /m A(9,88) = 1,5 A + O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

+ O2 H 2SO4 ®Æc → CO2 + H 2 O) → n H2O = 0,372 mol 0,6 mol mb↑ = m H2O  X (x, k = 2) E (m gam)  E   + KOH Y (y, k = 6)   E (0,24)  → C 3 H6 (OH)2 + C 3H 5 (OH)3 + 3M 0,63

 X: (C 2,5H6 COO) 2 C 3H6  M: C 2,5 H6 COOK (0,18)  → m M = 21,42 gam

a = 0,41  44a - 18b = 10,84  →  n − n ⇔ a b = 0,01 H2 O  b = 0,4  CO2 BT O  → 2x + y + 4z + 0,48.2 = 0,41.2 + 0,4 A + O2

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 14: (THPT Trần Phú VP – 2022) Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00 B. 24,00. C. 26,00. D. 27,00. + O2 CO2 (x) + H 2 O (y)  X (a)  → 0,58 mol E  + NaOH Y Z (b) + Muèi T + 5,48 gam ancol F →   0,11 mol

E + NaOH  → n COO(E) = n NaOH = n OH(F) = 0,11  → M ancol = 49,82 C 2 H 5OH + C 3 H7 OH PP ®−êng chÐo  → C 2 H 5OH (0,08); C 3H 7 OH (0,03) M ancol nE → a + b = 0,08 a = 0,05    →  n COO → a + 2b = 0,11  b = 0,03  

 → E X: R1COOC 2 H 5 (0,05); Y: R2 (COOC 2 H 5 )2 (0,015); Z: R 2 (COOC 3H 7 )2 (0,015) BT O → 2x + y = 0,11.2 + 0,58.2 x = 0,47     n −n = (k-1)n  → CO2 H2 O E  → x - y = 0,03 y = 0,44   BT C  → 0,05C X + 0,015C Y + 0,015C Z = 0,47  → C X = 4; C Y = 8; C Z = 10 E + O2

 E X: CH3COOC 2 H 5 ; Y: C 2 H 4 (COOC 2 H 5 )2 ; Z: C 2 H 4 (COOC 3H 7 )2  → %m Y = 26%

Chọn C. Câu 15: (Chuyên ĐH Vinh – 2022) Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 1,85 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp G gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 37 gam hỗn hợp F gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được H2O, 0,275 mol CO2 và 0,275 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 55,68%. B. 41,88%. C. 79,10%. D. 74,25%. + O2  → CO2 (1,85 mol) + H 2 O

E

2 ancol R(OH)n  + NaOH →  H O; CO2 (0,275) −COONa (0,55)  + O2  →  2 37 gam F C (a); H (b)   Na 2 CO3 (0,275) 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

mF BT C  → a = 0;  → n H = 0,15 mol F + O2 n

=n

C(F ) Na ( F )  → F HCOONa (0,15); (COONa)2 (0,2)

 → E X: HCOOCH3 .k1CH 2 (0,15); Y: (COOCH3 )2 .k 2 CH 2 (0,2) BT C  → 0,15.(k1 + 2) + 0,2.(k 2 + 4) = 1,85  k1 = 1; k 2 = 3 phï hîp

 E X: HCOOCH3 .CH 2 (0,15); Y: (COOCH 3 )2 .3CH 2 (0,2)  → %m Y(E) = 74,25% Chọn D. Câu 16: (Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó, X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,84%. B. 3,92%. C. 3,78%. D. 3,96%. + Na 2 ancol R(OH)n  → H2 ∆m b↑ = 8,1 gam   + NaOH 1 19,28 gam E →   R COONa  H 2 O (0,39); CO2 + O2  →  F  2 R COONa     Na 2 CO3 (0,13) BT Na  → n NaOH = 2n Na2CO3 = 0,26 mol  → n OH(Ancol) = 0,26  → n H2 = 0,13 mol ∆m

= 8,1 gam

BTKL b↑  → 8,1 = m ancol - m H2  m Ancol = 8,36 gam;  → m Muèi(F) = 21,32 gam E + NaOH 1  HCOONa (0,13)  R COONa (0,13) M RCOONa = 82  F 2  →   F → R = 15  R COONa (0,13) C 2 H 5COONa (0,13) n OH = 0,26  → n R(OH)n = 0,26/n  → M R(OH)n = 32,15n = R + 17n  R = 15,15n

C H OH (x) x + 2y = 0,26 x = 0,02 1 < n < 2  15,2 < R < 30,4   2 5  →     46x + 62y = 8,36  y = 0,12 C 2 H 4 (OH)2 (y) Z: HCOO-C 2 H 4 -OOC-C 2 H 5 (0,12)   E Y: C 2 H 5COO-C 2 H 5 (0,01)  → %m HCOOC2 H5 = 3,84% X: HCOO-C H (0,01) 2 5  Chọn A. Câu 17: (Chuyên Lào Cai – 2022)X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%. D. 50,82%.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

E 38,86 gam

+ Na  H2 O + Z: (ROH)2  → H 2 (0,26 mol) ∆m b↑ = 19,24 gam  BT Na    → n − COONa (F) = 0,4; n Na2 CO3 = 0,2 Na 2 CO3  −COONa + NaOH →    0,4 mol   BT H + O2  → CO2 ⇔   → n H(F ) = 2n H2 O = 0,8 mol  F C 0,7  H H O (0,4)  BT e  2   → n C(F) = 0,4 mol  

∆m b↑ = m ancol - m H2  m Ancol = 19,76 gam; n ancol = n H2 = 0,26 mol  → M R(OH)2 = 76 = R + 34  R = 42 (C 3 H6 )  → Ancol: C 3H6 (OH)2 C F = n C /n F = 2  HCOONa (0,2) F   → F  m F = 32,4 gam C 2 H3COONa (0,2) H F = n H /n F = 2 BTKL  → m E + m NaOH = m F + m Z + m H2 O  m H2 O = 2,7  → n H2 O = 0,15 mol E + NaOH

 X: HCOOH    n X + Y = n H2 O = 0,15   Y: C 2 H3COOH   E  0,4 - 0,15  Z: C 3H6 (OH)2 → %m T(E) = 50,82% = 0,125 mol   T: HCOO − C H − OOCC H   n T = 2 3 6 2 3   Chọn D. Câu 18: (Đề MH – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. + O2 a mol E  → CO2 (0,96) + H 2 O (0,78)

0,72*44 + 14x + 2y = 42,66 COO (0,72)  ⇔ x + 0,72 0,96 hh ancol X  nC   + NaOH = = 42,66 gam E CH 2 (x) →   0,72 n 2x + 2y 0,78* 2 48,87 gam muèi Y  H   H (y)  2

 → x = 0,72; y = 0,45  Trong E: n C = n O = 1,44 mol BT Na  → a + 2b + 2c = 0,72  HCOOCH 3 (a) a = 0,18  mE    E (HCOO)2 C 2 H 4 (b) ⇔  → 60a + 118y + 118z = 42,66   b = 0,225 (COOCH ) (c)  mY c = 0,045  3 2   → 68a + 68*2b + 134*c = 48,87

→ %m (HCOO)2 C2 H4 = 62,24%  → Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 

Chọn D. Câu 19: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam. B. 3,65 gam. C. 2,95 gam. D. 5,90 gam.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học + O2  → CO2 (2 mol) + H 2 O

T

+ Na 2 ancol R(OH)n  → H 2 (0,4)  → n OH(Ancol) = 0,8  →  H O; CO2 (0,4) −COONa (0,8) + O2  →  2 53,95 gam F  C; H  Na 2 CO3 (0,4)  + NaOH 0,8

BT C   → n C(F) = 0,8  HCOONa (x) x + 2y = 0,8 x = 0,35 F  ⇔      F 68x + 134y = 53,95  y = 0,225 (COONa)2 (y) n Na(F) = 0,8 

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 21: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,54 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 620 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 19,44 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ F thu được H2O, Na2CO3 và 0,61 mol CO2. Khối lượng của Y trong a gam T là A. 2,36 gam. B. 5,84 gam. C. 4,72 gam. D. 2,92 gam. + O2  → CO2 (1,54 mol) + H 2 O

BT C

 → n C(T ) = n CO2 = 2 mol; n C(ancol) = n C(T) - n C(M) = 2 - 0,8 = 1,2 mol (0,8/3) < n ancol < 0,8/1 1,2 1,2 n OH(ancol) = 0,8    → < C ancol < ⇔ 1,5 < C ancol < 4,5 0,8 0,267  ⇔ 0,267 < n ancol < 0,8  TH1: C 3H?OH (0,2); C 3H 5 (OH)3 (0,2)   HCOONa (0,35) so víi F   → F   kh«ng tháa m·n (COONa)2 (0,225)  TH 2 : C 4 H?OH (0,05); C 4 H7 (OH)3 (0,25)  X: HCOOC 2 H 5 (0,15) C H OH (0,4)    2 5  T Y: C 2 H 5 -OOC-COO-C 2 H 5 (0,025)  m Y = 3,65 gam C 2 H 4 (OH)2 (0,2) Z: HCOO-CH -CH -OOC-COO-C H (0,2) 2 2 2 5  Chọn B.

Câu 20: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam. + O2  → CO2 (1 mol) + H 2 O

T

+ Na 2 ancol R(OH)n  → H 2 (0,2)  → n OH(Ancol) = 0,4  →  H O; CO2 (0,2) −COONa (0,4) + O2  →  2 26,96 gam F  C; H  Na 2 CO3 (0,2)  + NaOH 0,4

BT C → n C (F ) = 0,4   HCOONa (x) x + 2y = 0,4 x = 0,16   F  ⇔      F 68x + 134y = 26,96  y = 0,12 (COONa)2 (y)  n Na(F) = 0,4 BT C  → n C(T ) = n CO2 = 1 mol; n C(ancol) = n C(T) - n C(M) = 1 - 0,4 = 0,6 mol

(0,4/3) < n ancol < 0,4/1 0,6 0,6  → ⇔ 1,5 < C ancol < 4,5 n OH(ancol) = 0,4   < C ancol < 0,4 0,133  ⇔ 0,133 < n ancol < 0,4  TH1: C 3H?OH (0,1); C 3H 5 (OH)3 (0,1)   HCOONa (0,16) so víi F   → F   kh«ng tháa m·n (COONa)2 (0,12)  TH 2 : C 4 H?OH (0,025); C 4 H 7 (OH)3 (0,125)  X: HCOOC 2 H 5 (0,06) C H OH (0,2)    2 5  T Y: C 2 H 5 -OOC-COO-C 2 H5 (0,02)  m Y = 2,92 gam C 2 H 4 (OH)2 (0,1) Z: HCOO-CH -CH -OOC-COO-C H (0,1) 2 2 2 5 

Chọn A. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

T

19,44 gam 2 ancol R(OH)n  + NaOH  →  H O; CO2 (0,61)  −COONa (0,62) + O2 0,62  →  2  F C; H Na 2 CO3 (0,31)  

BT C  → n C (F ) = 0,92  → n C(ancol) = n C(T) - n C(F) = 0,62 mol F + O2

 R1COONa (a) a + 2b = 0,62  → 0,31 < a + b < 0,62  F 2   1,48 < C < 2,96 R (COONa) (b) F  2  CH COOH (x) x + 2y = 0,62 x = 0,3 2 M cïng C  → F 3   → (COONa) (y) 2x + 2y = 0,92  y = 0,16 2  (0,62/3) ≤ nancol ≤ 0,62/1 n OH(ancol) = 0,62    → 1 ≤ C ancol ≤ 3  ⇔ 0,206 ≤ n ancol ≤ 0,62 CH3OH (x) CH3OH (x) x = 0,22 x = 0,32  E  hoÆc E   (lo¹i so F) C H (OH) (y) y = 0,2 C H (OH) (y)   y = 0,1  2 4 2  3 5 3 X: CH3COOCH3 (0,06)  GhÐp E+F  → T Y: (CH3COO)2 C 2 H 4 (0,04)  m Y = 5,84 gam Z: CH − COO − C H − OOC − COO − CH (0,16) 3 2 4 3  Chọn D. Câu 22: (Đề THPT QG - 2017) Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5.

Muèi (a gam) + NaOH 40,48 gam E →  0,56 mol + O2 → CO2 (0,72) + H 2 O (1,08)  Ancol T   CT =

nT   → a + b = 0,36 C 2 H 5OH (a) nC 0,72 = = 2  → T ⇔  n OH nT 1,08 - 0,72 C H (OH) (b)  → a + 2b = 0,56  2 4 2

 → a = 0,16; b = 0,2  m T = 19,76 gam BTKL  → m Muèi = m E + m NaOH - m Ancol = 43,12 gam

Chọn A. Câu 23: (Đề THPT QG - 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. n CO2 = 0,19 mol; n HCl = 0,02 mol; n NaOH = 0,1 mol → n NaOH ph¶n øng = 0,08 mol Quy ®æi X thµnh: C n H 2n +2 −2k O4 (axit: 0,04 mol); C m H 2m +2 O (ancol: 0,05 mol) vµ -x mol H 2 O n ≥ 2 → n CO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19 → 4n + 5m = 19 víi  14m + 18 < 46 → m < 2 LËp b¶ng → n = 3 vµ m = 1,4 phï hîp → CT axit: CH 2 (COOH)2 CH (COOH)2 0,04 CH (COONa)2 0,04 mol 0,1 mol NaOH X:  2 +  → Y  2 Ancol(C H O) 0,05 0,02 mol HCl   NaCl 0,02 mol  m 2m + 2 → m Y = m NaCl + m CH2 (COONa )2 = 7,09 gam Chọn A. Câu 24: X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 5,84 gam. B. 7,92 gam. C. 5,28 gam. D. 8,76 gam. + Na ancol: ROH   → H 2 (0,12) ∆m b↑ = 8,56 gam   + NaOH 5,7m gam E →  CH 3COONa (a) + CaO  → CH 4 (m gam) Muèi  t0 CH 2 (COONa)2 (b)  (a + b) 8,56 gam  → ∆m b↑ = m ancol - m H2  m ancol = 8,8  M ROH = 36,67

CH OH CH OH (0,16) PP ®−êng chÐo  ancol  3  →  3 M = 36,67 C H OH  2 5 C 2 H 5OH (0,08) BT Na  → a + 2b = 0,24 = n NaOH = n OH(ancol)  XÐt Muèi  → m = m CH 4 = 16(a + b)   BTKL M+CaO → 5,7*16(a + b) + 40*0,24 = 8,8 + 82a + 148b   E+NaOH

 X: CH 3COOCH3 (0,08)  GhÐp  a = 0,06; b = 0,04  → E  Y: CH 3COOC 2 H 5 (0,08)  m Z = 5,28 gam ancol+muèi  Z: CH (COOCH ) (0,04) 2 3 2  Chọn C. Câu 25: (Đề MH - 2018) Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

COO (2x) CO2 (2x + y)  + O2 Este X (x mol)  X CH 2 (y)  →  0,3 mol  H 2 O [y + x(1 - k)]  H (1 - k)x  2 BT e  → 6y + 2x(1 - k) = 0,3*4 C X = n C /n X = 6 x = 0,005  k = 1 (gèc)   BT C  →    phï hîp y = 0,2 → CT X: C 6 H8O4 → 2x + y + y + x(1 k) = 0,5      BT H

+ NaOH  CTCT X: CH3 -OOC-COO-CH 2 − CH = CH 2  → R¾n (COONa)2 + NaOH d− 0,2 mol

 → m R¾n = m (COONa)2 + m NaOH d− = 0,1*40 + 0,05*134 = 10,7 gam Chọn C. Câu 26: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là A. 8,6. B. 10,4. C. 9,8. D. 12,6. BT e   → 6x + 0,09*2 = 2y + 0,48*4    COO (0,1)  10,84 gam → 44(x + 0,1) - 18(x + 0,09) = 10,84 CO (x + 0,1)    + O2 CH (x)  → 2 ⇔ 0,48 mol  x = 0,31 X 2 H 2 O (x + 0,09)  →  H 2 (0,09)   → n ancol[C3 H6 (OH)2 ] = 0,03  y = 0,06   O (y) + KOH  → m gam Muèi + C 3H6 (OH)2 + H 2 O 0,1 mol nX → n H2 O = n axit = 0,02 → x + y + 0,03 = 0,09 n axit = x   x = 0,02  §Æt    n   COO n = y → x + 2y = 0,1  este   y = 0,04

 → m X = m COO + m CH2 + m H2 + m O = 9,88 gam; n C 3H6 (OH)2 = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol BTKL   → m Muèi = 9,88 + 0,1*56 = m M + 0,02*18 + 0,07*76  m M = 9,8 gam X + KOH

Chọn C. Câu 27: (Đề THPT QG - 2018) Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%. Cách 1: n O2 (0,01 mol X ) = 0,09 mol  → n O2 (0,08 mol X) = 0,72 mol

 → n O2 (®èt Y) = n O2 (®èt X) + n O2 (®èt H2 ) = 0,72 + 0,17/2 = 0,805 mol COO (0,11) CO  + O2 BT e  Y CH 2 (x)  →  2  → 6x + 2*0,08 = 0,805*4  → x = 0,51 mol 0,805 mol H 2 O H (0,08)  2 BTKL  → m Y + m NaOH = m Muèi + m T → m Muèi = 9,66 gam Y+NaOH

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

 HCOONa.k1CH2 (0,05) CH 3OH (0,11) M¹ch C kh«ng nh¸nh   → Muèi (COONa)2 . k 2 CH 2 (0,03) + Ancol  CH (0,24) 1 < n /n < 2  NaOH Y 6,88 gam  2 CH (a)  2 C H COONa (0,05) a + 0,24 + 0,11 = 0,51 n CH2 (Y) = 0,51  →   CT M  2 5 → a = 0,16 = 0,05*2 + 0,03*2  C 2 H 4 (COONa)2 (0,03)  → %m C 2 H 4 (COONa) = 50,31 % Cách 2: Do Z, T no → Y no. Quy Y: HCOOCH3 (x mol); (COOCH3)2 (y mol); CH2 (z mol)

n O2 (0,01 mol X ) = 0,09 mol  → n O2 (0,08 mol X) = 0,72 mol

n O2 (®èt X) + n O2 (®èt H2 ) = n O2 (®èt Y) → n O2 (®èt Y) = 0,72 + 0,17/2 = 0,805 x + y = 0,08 (n Y = n X ) x = 0,05    x + 2y = 0,11 (n NaOH(pø Y) ) → y = 0,03 → m Y = 12,14 gam  z = 0,4  0,5x + 0,5y + 1,5z = 0,805 (n O2 (pø Y) ) BTKL  → m Y + m NaOH = m Muèi + m T → m Muèi = 9,66 gam Y+NaOH

Z: R1COONa (0,05) vµ R 2 (COONa)2 (0,03) → 0,05*(R1 + 67) + 0,03*(R 2 + 134) = 9,66  → R1 = 29(C 2 H 5 ); R 2 = 28(C 2 H 4 ) → %C 2 H 4 (COONa)2 (Z) = 50,31% Chọn B. Câu 28: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 37,13%. B. 38,74%. C. 23,04%. D. 58,12%. + O2  → H 2 O + CO2 (0,36 mol)

8,08 gam X

H 2SO4 2,98 gam ancol: ROH  → ROR (2,26 gam) + H 2 O + NaOH →  9,54 gam 3 Muèi

= 0,08  m H O = 0,72 gam CH OH (0,05) n BTKL PP ®−êng chÐo  →  2  →  ROH  →  3 Ancol+H 2SO 4 M M ROH = 37,25 C 2 H 5OH (0,03)  n H2 O = 0,04 Este ancol (0,08) BTKL  → n NaOH = 0,111 ≠ n OH(ancol) = 0,08  X   n NaOH(pø) = (2x + 0,08) X+NaOH Este phenol (x) BTKL  → 8,08 + 40(2x + 0,08) = 2,98 + 9,54 +18x  x = 0,02 X+NaOH

 Muèi HCOONa (0,08 + 0,02); C 6 H 5ONa (0,02); CH 2 (a); H 2 (b) 14a + 2b + 0,1*68 + 0,02*116 = 9,54 a = 0,03  →  BT C   → 0,1 + 0,02*6 + x + 0,11 = 0,36 b = 0   GhÐp CH 2  → Muèi HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) vµ C 6 H 5ONa (0,02)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 HCOOCH3 (0,05)  GhÐp Muèi + Ancol  → X  HCOOC 6 H 5 (0,02)  → %HCOOCH3 = 37,13% CH COOC H 2 5  3 Chọn A.

Câu 29: (Đề THPT QG - 2018) Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. Cách 1:

 BT C   → 2a + 3b + c = 0,45 COO (2a + 3b) CO2    Este X (a)    + O2 BT e 0,45 E  E CH 2 (c)  →    → 6c + 2(a - 2b) = 0,5*4 0,5 mol  Este Y (b)  H (a -2b) H 2 O  2a + 3b 0,42  2  =  a + b 0,16  → a = 0,015; b = 0,025; c = 0,345 ⇔ a + b = 0,04; a : b = 3 : 5 COO (0,42) HCOONa (0,12) C H (OH)2 (0,06)  X (0,06)   + NaOH 0,16 mol E   CH 2 (1,38) → C 2 H3COONa (0,3) +  3 6  0,42  Y (0,1) C 3H 5 (OH)3 (0,1)  H (-0,14) CH (d)  2  2 BT CH 2 → 1,38 = 0,3*2 + d + 0,06*3 + 0,1*3  d = 0,3 mol

Muèi ko no: C 2 H3COONa (0,3 mol) d = 0,3  →   → m Muèi no = 12,36 gam Muèi no: HCOONa (0,12) + CH 2 (0,3) Cách 2: Quy E: (HCOO)2 C 3 H6 (x); (C 2 H3COO)3C 3H 5 (y); CH 2 (z) 0,16 mol E + 0,42 mol NaOH: LËp hÖ → n(HCOO)2 C 3H6 : n (C 2 H3COO)3 C3 H5 = 3 : 5 (HCOO)2 C 3H 6 (0,06) 5x + 12y + z = 0,45 x = 0,015    E + O2 : 5x + 12,5y + 1,5z = 0,5 → y = 0,025 → 0,16 mol E (C 2 H3COO)3C 3H 5 (0,1) x : y = 3 : 5 z = 0,075 CH (0,3)    2 Gäi a, b lµ sè gèc CH 2 ghÐp vµo X, Y. Ta cã PT: 0,06*a + 0,1*b = 0,3 → a = 5, b = 0 phï hîp (HCOO)2 C 3H6 (0,06); CH 2 (0,3)  No: HCOONa (0,12); CH 2 (0,3) E + NaOH → Muèi  (C H COO) C H (0,1)  2 3  Ko no: C 2 H3COONa (0,3) 3 3 5  → m Muèi No = m HCOONa + m CH2 = 68*0,12 + 14*0,3 = 12,36 gam Chọn C. Câu 30: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 26.

B. 35.

C. 29.

D. 25.

C 3 H 5 (OH)3 (0,04) + H 2 O  BT C  → n C(T) = 0,2   −COONa (0,4)  Na 2 CO3 (0,2) + NaOH  20,36 gam E →     + O 0,4 mol BT e 2 T C  → CO (0,4) ⇔  → n H(T) = 0,6  2  0,45   H O    H  2  m T = 29,8 gam 

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 11.

B. 9.

C. 15.

D. 7.

+ O2 0,3975 mol

 → CO2 + H 2 O (0,275) 6,75 gam E

+ NaOH  → X+Y

R1COONa 2

R COONa

+ Z:

CH3OH CH 2

CO2 + O2 →  0,18 mol H 2 O

BTKL BT O  → m CO2 = 14,52 gam  n CO2 = 0,33 mol;  → n COO(X) = 0,07 mol E + O2

BT C → 0,1C T1 + 0,3C T2 = 0,6  C T1 = 3; C T 2 = 1 T1 : R1COONa (0,1)   T ⇔  2 BT H → 0,1H T1 + 0,3H T2 = 0,6  H T1 = 3; H T 2 = 1   T2 : R COONa (0,3)

 n NaOH = n COO(E) = 0,07 mol = n OH(ancol) = n − COONa(X + Y)  n Z = 0,07 mol

 HCOONa (0,3)  X: HCOOH  → T  E CH 2 =CHCOONa (0,1)  Y: CH 2 =CHCOOH

GhÐp CH 2  → Z CH3OH (0,02); C 2 H 5OH (0,05)

BTKL  → m E + m NaOH = m C3H5 (OH)3 + m T + m H2 O  m H2O = 2,88 gam  → n H2O = 0,16 mol E + NaOH

E + NaOH BT COO  → n X + Y = n H2O = 0,16 mol;  → n X + Y + 3n Z = 0,4  → n Z = 0,03 mol n X = 8n Z BT HCOO  → n X = 0,24 mol;  → n HCOO(Z) = 0,3 - 0,24 = 0,06 = 2n Z

 Z: [(HCOO)2 C 2 H3COO]C 3 H5 (0,03 mol)  → %m Z(E) = 26,28% Chọn A. Câu 31: (Đề MH - 2018) Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.

C H O (x) M  n 2n-2 2 + O2 : C m H 2m-4 O4 (y)

 ADCT: n HCHC (k - 1) = n CO2 - n H2 O → x + 2y = 0,03  → n COO(M) = 0,03 → n O(M) = 0,06 → m M = m C + m H + m O = 2,3

Z BT e  → n CH3OH = 0,07;  → 0,07*6 + 6n CH2 = 0,18*4  n CH2 (Z) = 0,05 Z + O2

BT C → n C(X + Y) = 0,33 - 0,02 - 0,05*2 = 0,21  C X;Y = n C / n X;Y = 3  X; Y  →  BT H  → n H(X +Y) = 0,275*2 - (0,02*3 + 0,05*5) = 0,24  H X;Y = 3,4 

CH 3CH 2 COONa X: CH3CH 2 COONa (0,015) PP ®−êng chÐo  Muèi   →  Sè NTY = 9 H CH = CHCOONa  2 Y: CH 2 = CHCOONa: (0,055) Chọn B. Câu 33: (Đề THPT QG - 2017) Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 118. B. 132. C. 146. D. 136. d X /O2 = 3,125 → M X = 100 → CT X: C 5H8O2

E + O2 : sè C = n C /n E = 3,5 → Y: C 2 hoÆc C 3 , E + KOH → 2 ancol cïng C (sè C tèi thiÓu C 2 ) → Y: HCOOC 2 H 5 → CT 2 ancol: C 2 H 5OH vµ C 2 H 4 (OH)2 ; X ®¬n chøc → X: C 2 H 3COOC 2 H 5 + KOH E  → 2 muèi. Z no → CT Z: (HCOO)2 C 2 H 4 → M Z = 118

Chọn A.

 → n COO(M trong 6,9 gam) = 0,09 = n NaOH(M + NaOH) = n Na (Muèi E) C H O (a) Muèi X (k = 2) (a + b) + O2 M  n 2n-2 2 + NaOH → E   → CO2 + H 2 O C H O (b) Muèi Y (k = 1) (b)  m 2m-4 4  → n Muèi X (k - 1) = n CO2 - n H2O ⇔ a + b = 0,06 (1) BT Na  → a + b + b = 0,09 (2). Gi¶i hÖ (1) vµ (2) → a = 0,03; b = 0,03 → n X = n T

n = n T M + O2 :  X → n CO2 = 0,01*n + 0,01*m = 0,1. LËp b¶ng E → x = y = 0,01

 n = 3: C 3 H 4 O2   m = 7: C 7 H10 O4

 → %T(M) = (0,01*158/2,3)*100 = 68,7% Chọn A. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29

Câu 34: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 59,893%. B. 40,107%. C. 38,208%. D. 47,104%. + O2 → CO2 + H 2 O 0,46 mol COO (0,07)  Z CH3OH (0,07); CH2 (z)  X CH 2 (x)  + NaOH →  Na 2 CO3  −COONa (0,07)  H (y) 0,07 mol + O2 →  2  7,06 gam Y  0,25 mol C; H  CO2 ; H 2 O 

 n O2 (®èt Z) = 0,21 mol Z: C 2 H 5OH n O2 (®èt X ) = n O2 ( ®èt Y ) + nO2 (®èt Z )  →  BT e  → 0,07*6 + 6z = 0,21*4  z = 0,07 m Z = 3,22   Z + O2 BTKL  → m X + m NaOH = m Y + m Z  m X = 7,48 gam X+NaOH

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học mX 44*0,07 + 14x + 2y = 7,48 x = 0,32  →   BT e   → 6x + 2y = 0,46*4    y = -0,04

 CX =

nC C 2 Ha COOC 2 H5 (0,03/k1(gèc) ) PP ®−êng chÐo = 5,57  →X  nX C 3 H b COOC 2 H 5 (0,04/k 2(gèc) )

n H2 (X) = n X - n π(X)  n π(X) = 0,07 + 0,04 = 0,11 mol  k = 1: C 2 H3COOC 2 H 5 BT π  → 0,03.k1 + 0,04.k 2 = 0,11  X  1 X  k 2 = 2: C 3H3COOC 2 H 5  → %C3 H3COOC2 H5 (X) = 59,893% Chọn A. Câu 35: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. 12,84 gam   → 44*0,22 + 14a + 2b = 12,84 COO (0,22) CO2  BT e  + O2 →     12,84 gam E CH 2 (a) → 6a + 2b = 0,37*4  0,37mol H 2 O   H (b) → a = 0,21; b = 0,11  2  

n NaOH = 0,22 → n E = 0,11 = n H2  Axit no, 2 chøc vµ este no, 2 chøc  X: CH 2 (COOH); Y: C 2 H 4 (COOH)2 → Z: (HCOO)2 C 2 H 4 nC = 3,9 (sè C este ≥ 4)   nX  T h¬n Z 1CH 2 → T: C 2 H 5OOC-COO-CH3 E: §Æt n X = a; n Y = b; n Z = n T = c (Do E + NaOH → 3 ancol sè mol b»ng nhau)

CE =

a + b + 2c = 0,11 a = 0,03    n CH (COONa )2 = 0,04  3a + 4b + 4c + 5c = 0,43 (n CO2 ) →  b = 0,04 →  2 → m C2 H 4 (COONa )2 = 6,48  c = 0,02  62z + 32z + 46z = 2,8 (m Ancol ) Chọn A. Câu 36: X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là A. 43,87%. B. 44,23%. C. 43,67%. D. 45,78%. n Na2 CO3 = 0,96  → n NaOH(b®) = 1,92 

n NaOH(pø) = 1,6 mol; n NaOH(d−) = 0,32 mol

+ O2 3,85 mol

→ CO2 + H 2 O COO (1,6) 2 ancol   T CH 2 (x)  Na 2 CO3 (0,96) NaOH d− (0,32)  + NaOH →    H (y) + O2 1,92 mol m gam E -COONa (1,6)  →  2  CO2  C; H  H O (0,16) 105,8 gam    2  Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

31

Chuyển giao tài liệu Hóa học mT → 44*1,6 + 14x + 2y = 105,8 x = 2,5   T + O2  →  BT e   → 6x + 2y = 3,85*4   y = 0,2 E + O2  → n H(NaOH) = n H(H2 O)  E kh«ng cã H  E muèi 2 chøc  → n E = 0,8 mol BT H BT OH  → n H(ancol) = n H(este) + n NaOH(pø) = 2,5*2 + 0,2*2 + 1,6 = 7  → n ancol = n NaOH(pø) = 1,6

CH OH CH OH (1,3) PP ®−êng chÐo  Hancol = 4,375  → 2 ancol  3  →  3 H C H OH  2 5 C 2 H 5OH (0,3) (COONa)2 (0,5) BT C PP ®−êng chÐo  → n C(E) = n C(T) - n C (ancol) = 2,2  C T = 2,75  → E C C 2 (COONa)2 (0,3)  X: (COOCH3 )2 (0,5) ghÐp E + ancol  →T   → %m Y = 44,23%  Y: CH3 -OOC-C ≡ C-COO-C 2 H 5 (0,3) Chọn B. Câu 37: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1: m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9. Cách 1: 1 chøc (C n H 2n-6 O2 )  Este COO (a + 2b) CO  (3π ë gèc, a mol)  + O2  E CH 2 (c)  → 2 E 2 chøc (C m H 2m-6 O 4 )  H 2 O (0,37)  Este  H (-2a -b)  2  (2π ë gèc, b mol) 12,22 gam  → 44(a + 2b) + 14c + 2(-2a - b) = 12,22 a = 0,03   BT H    a:b=3:5    → 2c + 2(-2a - b) = 0,37*2  b = 0,05 (a + 2b) : (a + b) = 0,585 : 0,36 c = 0,48   n

CO 2  → 0,03n + 0,05m = 0,13  n = 7; m = 8

 n = 7:CH 2 =C(CH 3 )-COO-CH 2 -C ≡ CH CH 2 =CH-CH 2 OH (0,225)   0,135 mol + NaOH E → CH ≡ C-CH 2 OH (0,135) 3OOC-CH=CH-COO-CH 2 -CH=CH  m = 8:CH  2 CH3OH (0,225)  0,225 mol  m1 = 20,61 gam; m 2 = 7,2 gam  → m1 : m 2 = 2,8625

Cách 2: + 0,585 mol NaOH 0,36 mol E (C n H 2n-6 O2 ; C m H 2m-6 O4 )  → n C n H 2n-6O2 : n C m H2m-6O4 = 3 : 5 x : y = 3 : 5 x = 0,03 n C H O = x   E + O2  n 2n-6 2 → (14n + 26)x + (14m + 58)y = 12,22 → y = 0,05 n = y    C m H2m-6 O4 (n - 3)x + (m - 3)y = 0,37 nx + my = 0,61 Thay x, y vµo: 0,03x + 0,05y = 0,61. LËp b¶ng: n = 7, m = 8 phï hîp

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

 n = 7: CH 2 =C(CH3 )COO-CH 2 -C ≡ CH   m = 8: CH 3OOC-CH=CH-COO-CH 2 -CH=CH2 (02 §PHH)  n CH ≡CCH2 OH = 0,03; n CH2 =CHCH2 OH = 0,05 → m1 = 4,58; n CH3OH = 0,05 → m 2 = 1,6  → m1 : m 2 = 2,8625

Chọn D. Câu 38: (Sở GD-ĐT Cần Thơ – 2021) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít khí CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91. + O2 → CO2 (0,37) + H 2 O (0,34) COO (x)   NaOH (0,1) H 2 O ⇔ n H2 O = n X + Y 9,28 gam E CH 2 (y) +{  KOH (0,05) → m gam r¾n +   H (z)  C H  2 2 4 (OH)2 ⇔ n C 2 H 4 (OH)2 = n Z  mE   → 44x + 14y + 2z = 9,28 x = 0,13  BT C  n Z = n CO - n H2 O = 0,03 mol    → x + y = 0,37   y = 0,24   BT COO 2 → n X + Y = 0,13 - 0,03*2 = 0,07    z = 0,1 BT H   → y + z = 0,34  

E + NaOH; KOH

 → n H2O = n X + Y = 0,07; n C 2 H4 (OH)2 = 0,03 mol BTKL  → m E + m NaOH + KOH = m R¾n + m H2O + m C2 H 4 (OH)2  → m R¾n = 12,96 gam E + NaOH

Chọn C. Câu 39: (Đề TSĐH B - 2012) Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51. X + NaOH → RCOONa + Ancol (Z); Z + Na → H 2

n H2 = 0,225 → n OH(Z) = 2n H2 = 0,45; BT OH → n NaOH(pø ) = 0,45 → n NaOH(d−) = 0,24 mol n RH = n NaOH = 0,24 → M RH = 30 RCOONa (0,45) t0 Y:   → RH + Na 2 CO3 →  NaOH d− (0,24)  → R = 29 (C 2 H 5 ) → m RCOONa = 43,2 BTKL  → m X + m NaOH(pø ) = m RCOONa + m Z → m X = 40,6 gam X + NaOH

Chọn A. Câu 40: (Đề TSĐH A - 2014) Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là A. 4,68 gam. B. 5,04 gam. C. 5,44 gam. D. 5,80 gam. Quy E C 2 H3COOH; C 3H6 (OH)2 (x); CH 2 (y) vµ H 2 O (z) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

Chuyển giao tài liệu Hóa học E + Br2 BTKL  → n C 2 H3COOH = n Br2 = 0,04;  → m CO2 = 20,68 → n CO2 = 0,47 mol E + O2

72*0,04 + 76x + 14y + 18z = 11,16 x = 0,11    0,04*3 + 3x + y = 0,47 (n CO2 )  →  y = 0,02   z = -0,02  0,04*2 + 4x + y + z = 0,52 (n H2 O ) Do x > y → Ancol kh«ng cã CH 2 . VËy axit gåm: C 2 H 3COOH (0,04) vµ CH2 (0,02) + KOH E  → Muèi C 2 H 3COOK (0,04) vµ CH 2 (0,02)  → m Muèi = 4,68 gam

Chọn A. Câu 41: (Đề MH - 2019) Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 35. C. 26. D. 25. BT C  −COONa (0,4) → n C (F) = 0,2 Na 2 CO3 (0,2)     + O2 BT e  → CO2 (0,4)  → n H(F) = 0,8 F C 0,45 + NaOH E →  H H O 0,4  → m F = 29,8 gam  2     C 3H 5 (OH)3 (0,04) + H 2 O

 TH1: HCOONa (0,1); RCOONa (0,3) → 29,8 = 0,1*68 + 0,3*(R + 67) → R = 9,9 lo¹i   TH 2 : HCOONa (0,3); RCOONa (0,1) → 29,8 = 0,3*68 + 0,1*(R + 67) → R = 27 (C 2 H 3 )  Tõ m E → n H2 O(E) = -0,09 → n Este(T ) = n H2 O / 3 = 0,03  HCOOH (0,3)   Quy E C 2 H3COOH (0,1)  → n X = 8n T = 0,24 → n HCOO(Este) = 0,3 - 0,24 = 0,06  C H (OH) (0,04) vµ H O  3 5 3 2 VËy, trong T: 2 gèc HCOO + 1 gèc C 2 H3COO → M T = 45*2 + 71 + 41 = 202 → m T = 202*0,03 = 6,06 → %T = 26,28

Chọn C. Câu 42: (Đề trường Nguyễn Chí Thanh QB – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và đều được tổng hợp từ ancol và axit cacboxylic (MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E bằng O2, thu được 0,5 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 29,6 gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được hỗn hợp hai ancol và 33,8 gam hỗn hợp muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong E là A. 21,2%. B. 28,4%. C. 35,8%. D. 30,41%. Giải: BT C    → x + y = 0,5 x = 0,25 COO (x)     BT H CO2 (0,5)  + O2 →  ⇔   → y + 0,15 = 0,4 0,15 mol E CH 2 (y)   y = 0,25  H 2 O (0,4)   → m E = 14,8 gam H 2 (0,15)     + NaOH 29,6 gam E → 33,8 gam muèi + 2 ancol   29,6 gam E gåm COO (0,5); CH 2 (0,5); H 2 (0,3) ; n E = 0,3 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

C E = 3,33 a + b + c = 0,3  HCOOCH3 (a)  BT C     H E = 5,33  E (COOCH 3 )2 (b)  →   → 2a + 4b + 6c = 1 n (HCOO) C H (c)   33,8 gam = 0,5 = n → 68a + 134*b + 68*3c = 33,8 O(E) 3 3 5    C(E)  → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,05  → %m X(E) = 30,41%

Câu 43: (Đề THPT QG - 2019) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 40,33% B. 35,97%. C. 81,74%. D. 30,25%. Giải:   Na 2 CO3 −COONa    + O2  → CO2 (0,05) 6,74 gam T C + NaOH 7,34 gam E →  H H O   2  + Na  Z: R(OH)  → H (0,05 mol)  n 2 0,05 mol H2 BT OH  → n OH(Z) = 2n H2 = 0,1;  → n NaOH = 0,1 mol = n − COONa BTKL  → m E + m NaOH = m T + m Z → m Z = 4,6; n OH(Z) = 0,1 → n Z = 0,1/a → M Z = 46a

 → a = 1, M = 46 phï hîp, Z: C 2 H 5OH BT Na BT C  → n Na2 CO3 = 0,05;  → n C(T ) = n Na2 CO3 + n CO2 = 0,1 mol

 HCOONa (x) x + 2y = 0,1 x = 0,04 n C (Muèi ) = n Na (Muèi )  → T:  →  →  68x + 134y = 6,74 y = 0,03 (COONa)2 (y) X: HCOOC 2 H 5 (0,04)  →E  → m X = 2,96 gam → %X(E) = 40,33% Y: (COOC 2 H 5 )2 (0,03)

Câu 44: (Đề THPT QG - 2019) Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%. Giải:   Na 2 CO3 −COONa    + O2 6,76 gam T C  → CO2 (0,05)    + NaOH 7,36 gam E →  H H O  2   + Na  Z: R(OH)  → H (0,05 mol) n 2  0,05 mol H2 BT OH  → n OH(Z) = 2n H2 = 0,1;  → n NaOH = 0,1 mol = n − COONa BTKL  → m E + m NaOH = m T + m Z → m Z = 4,6; n OH(Z) = 0,1 → n Z = 0,1/a → M Z = 46a

 → a = 1, M = 46 phï hîp, Z: C 2 H 5OH

Chuyển giao tài liệu Hóa học

X: HCOOC 2 H 5 (0,06)  →E  → m X = 4,44 gam → %X(E) = 60,33% Y: (COOC 2 H 5 )2 (0,02)

Câu 45: (Đề THPT QG - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%. Giải: + O2   → CO2 (0,2)  + Na E  + NaOH  Z: R(OH)n  → H 2 (0,05)  →  6,76 gam Muèi   BT OH  → n OH(Z) = 2n H2 = 0,1 → n C(Z) ≥ 0,1 mol;  → n NaOH = 0,1 mol BT Na BT C  → n Na(Muèi ) = 0,1 → n C(Muèi) ≥ 0,1;  → n C(E) = n CO2 = 0,2 mol BT C  → n C(E) = n C(Muèi) + n C(Z) = 0,2 mol  → n C(Z) = n C(Muèi) = 0,1 mol

 HCOONa (x) x + 2y = 0,1 x = 0,06 n C ( Muèi ) = n Na (Muèi )  → Muèi:  →  →  (COONa) (y) 68x + 134y = 6,76   y = 0,02 2 

Do n C(Z) = n OH(Z)  → CT Z: CH3OH X: HCOOCH3 (0,06) → m X = 3,6 gam E  → m E = 5,96 → %X(E) = 60,4 Y: (COOCH3 )2 (0,02) → m Y = 2,36 gam

Câu 46: (TX Quảng Trị - 2021) Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 21,4%. B. 17,5%. C. 19,8%. D. 27,9%. Giải: + O2  → CO2 + H 2 O (0,63) 0,775 mol COO (0,22) 0,22 mol muèi Z ⇔ n COONa = n NaOH = n OH(ancol)  X CH 2 (x)  + NaOH  → C n H 2n+2 O (a) CO (0,4)   + O2 → 2  H2 (y) 2 ancol Y C H O (b)  n 2n+2 2  H 2 O (0,6) 

n = 0,2 mol C H OH a + b = 0,2 a = 0,18 Y + O2  →  Y  Y 2 5 ⇔     n X = 0,2 mol C = 2 C H (OH) a + 2b = 0,22    b = 0,02  Y  2 4 2 BT C BT H → n CO2 = 0,68   → x + y = 0,63 x = 0,46   X + O2  →  BT e     → 6x + 2y = 0,775*4   y = 0,17  m X = 16,46 gam

 HCOONa (x) x + 2y = 0,1 x = 0,06 n C (Muèi ) = n Na (Muèi )  → T:  →  →  (COONa) (y) 68x + 134y = 6,76  y = 0,02  2 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

35

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

36


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

C X = 3,4 HCOO-C 2 H 4 -OOCR (0,02)  n π = 0,02     n H2 = n X - n π  X   → RCOOC 2 H 5 (0,01)   → HCOOC 2 H 5 (0,17)   → n π(X) = 0,03

4 gam  → m b↑ = m ancolY - m H2 → m ancolY = (a + 4) gam

mX → 0,17*74 + 0,01(R + 73) + 0,02(R + 117) = 16,46  R = 27 (C 2 H 3 )

CH OH CH OH (0,1) PP ®−êng chÐo  → M (ROH) = 34,33 → Ancol  3  →  3 C H OH  2 5 C 2 H 5OH (0,02)

 → %m HCOO-C2 H 4 -OOCC 2 H3 = 17,5% Câu 47: (Đề THPT QG - 2019) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%. Giải: + O2   → CO2 (0,2)  + Na E  + NaOH 3,14 gam Z: R(OH)n  → H2 (0,05)  →   R'COONa  BT OH  → n OH(Z) = 2n H2 = 0,1 → n C(Z) ≥ 0,1 mol;  → n NaOH = 0,1 mol BT Na BT C  → n Na(Muèi ) = 0,1 → n C(Muèi) ≥ 0,1;  → n C(E) = n CO2 = 0,2 mol BT C  → n C(E) = n C(Muèi) + n C(Z) = 0,2 mol  → n C(Z) = n C(Muèi) = 0,1 mol Z + Na  → n Z = 0,1/n → M Z = 31,4n

 TH1: n = 1 → M Z = 31,4 lo¹i (M CH3OH = 32) →   TH 2 : = 2 → M Z = 62,8 lo¹i Z (C 2 H 4 (OH)2 vµ C 3H6 (OH)2 do n C(Z) ≠ n OH(Z) ) CH OH (x) x + 2y = 0,1 (n C ) x = 0,04 CT Z  →  3 →  →  y = 0,03 32x + 62y = 3,14 C 2 H 4 (OH)2 (y) n

=n

C ( Muèi ) Na (Muèi )  → CT Muèi HCOONa  X: HCOOCH 3 (0,04) → m X = 2,4 gam  →E  → m E = 5,94 → %X(E) = 40,4  Y: (HCOO)2 C 2 H 4 (0,03) → m Y = 3,54 gam

Câu 48: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%. B. 77.32%. C. 15,46% D. 61,86%. Giải: + Na Y: ROH (a)   → H 2 (0,5a) m b↑ = 4 gam    −COONa (a) + NaOH 7,76 gam X →   Na 2 CO3 (0,5a) a mol + O2  →  Z C (x) 0,09 mol   4,96 gam CO2 (x + 0,5a) + H 2 O (0,5y)   H (y)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

37

BTKL  → m X + m NaOH = m Y + m Z → m Z = 7,76 + 40*a - (a + 4) = 3,76 + 39a X+NaOH BTKL  → 3,76 + 39a + 0,09*32 = 0,5a*106 + 4,96 → a = 0,12 mol Z + O2

BT e   → 4x + y + 0,12 = 0,09*4 x = 0,02 Z + O2  →  4,96   → 44(x + 0,5*0,12) + 18*0,5y = 4,96 y = 0,16  

 → CZ =

 HCOONa nC (0,06 + 0,08) = = 1,167  → CT 2 Muèi  nZ 0,12 CH 3COONa

PP ®−êng chÐo  → n HCOONa = 0,1; n CH3COONa = 0,02 BT gèc C 2 H 5    → HCOOC 2 H 5 (0,02)  BT gèc HCOO  → CT X   → HCOOCH 3 (0,08) → %HCOOCH 3 (X) = 61,86%  BT gèc CH3  → CH3COOCH3 (0,1) 

Câu 49: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. Giải: + Na Y: ROH (a)  → H 2 (0,5a) m b↑ = 5,12 gam   − COONa (a)  + NaOH 9,16 gam X →   Na 2 CO3 (0,5a) a mol + O2  →  Z C (x) 0,09 mol 6,2 gam CO2 (x + 0,5a) + H 2 O (0,5y)   H (y)   5,12 gam  → m b↑ = mancolY - m H2 → mancolY = (a + 5,12) gam BTKL  → m X + m NaOH = m Y + m Z → m Z = 9,16 + 40*a - (a + 5,12) = 4,04 + 39a X+NaOH BTKL  → 4,04 + 39a + 0,12*32 = 0,5a*106 + 6,2 → a = 0,12 mol Z + O2

CH OH CH OH (0,02) PP ®−êng chÐo  → M (ROH) = 43,67 → Ancol  3  →  3 C H OH  2 5 C 2 H 5OH (0,1) BT e   → 4x + y + 0,12 = 0,12*4 x = 0,04 Z + O2  →  4,96    → 44(x + 0,5*0,12) + 18*0,5y = 56,2 y = 0,2 

 → CZ =

 HCOONa nC (0,06 + 0,08) → CT 2 Muèi  = = 1,33  nZ 0,12 CH3COONa

PP ®−êng chÐo  → n HCOONa = 0,08; n CH3COONa = 0,04

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

38


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT gèc CH3   → CH3COOCH3 (0,02)  BT gèc CH3COO  → X  → CH3COOC 2 H 5 (0,02) → %CH3COOC 2 H 5 (X) = 19,21%  BT gèc C 2 H5 → HCOOC 2 H 5 (0,08)  

Câu 50: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Giải: 38,34 gam F CH3OH; CH 2  HCOOCH3 (x)   −COONa (a) C 2 H3COOCH3 (y)   + NaOH + O2 0,58 mol E  →  T C  → a mol 0,365 mol (COOCH3 )2 (z)   H  CH   2  73,22 gam

 Na 2 CO3 (0,5a)  CO2 (0,6)  H O (b)  2

BT C BT H  → n C(T) = (0,6 - 0,5a);  → n H(T) = 2b BT e   → a + 4(0,6 - 0,5a) + 2b = 0,365*4 a = 1,08   BTKL  →  → 73,22 = 67a + 12(0,6 - 0,5a) + 2b  b = 0,07  

 HCOONa (x) C H COONa (y)  2 3 T  ⇔ (COONa)2 (z) CH 2 (t)

0,58  → x + y + z = 0,58 x = 0,05  BT Na  y = 0,03 → x + y + 2z = 1,08        BT C → x + 3y + 2z + t = 1,14 + T O  2  t = 0,5 BT H    z = 0 → 0,5x + 1,5y + t = 0,07  T +O2

38,34 gam F CH3OH (1,08 mol); CH 2  HCOOCH3 .uCH 2 (0,05)  E C 2 H3COOCH3 .vCH 2 (0,03) ⇔ (COOCH ) .tCH (0,5) 3 2 2 

 → %(C 2 H3COOCH3 .4CH 2 ) =

 → n CH2 = 0,27 mol

0,05u + 0,03v + 0,5t = 0,27  u = 3; v = 4, t = 0 phï hîp

0,03*142 *100 = 6,23% 0,03*142 + 0,05*102 + 0,5*118

Chuyển giao tài liệu Hóa học

a = 0,57  ∆m dd↓ = m CaCO3 - m CO2 + H2 O ⇔ 34,5 = 100(a + 0,3) - [44(a + 0,3) + 18(a + b)]    21,62 gam → 44*0,3 + 14a + 2b = 21,62  b = 0,22   C E = n C /n E = 2,9  → X: HCOOCH 3   n = n n  → n → n X = 0,22 mol  H2 X π π = 0,08 = n Y + Z   Y: CH 3CH = CH − COO − CH 3 BT C  → 0,22*2 + 0,08*C (Y,Z) = 0,87  C (Y,Z) = 5,375    Z: CH3CH = CH − COO − C 2 H 5

 → n C 3H5COONa = 0,08  → m C 3H5COONa = 0,08*108 = 8,64 gam Câu 52: (Đề THPT QG - 2019) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Giải:  HCOOCH 3 (x)  C 2 H3COOCH3 (y) + NaOH 0,2 mol E   → a mol (COOCH3 )2 (z) CH  2

12,88 gam F CH3OH; CH 2   −COONa (a)   + O2  T C  → 0,175 mol   H   24,28 gam

 Na 2 CO3 (0,5a)  CO2 (b)  H O (0,055)  2

BT C BT H  → n C(T) = (b - 0,5a);  → n H(T) = 0,11 mol BT e   → a + 4(b - 0,5a) + 0,11 = 0,175*4 a = 0,35  →    BTKL → 24,28 = 67a + 12(b - 0,5a) + 0,11 b = 0,235  

 HCOONa (x) C H COONa (y)  2 3 T  ⇔ (COONa)2 (z) CH 2 (t)

0,2   → x + y + z = 0,2 x = 0,02  BT Na  y = 0,03 → x + y + 2z = 0,35        BT C → x + 3y + 2z + t = 0,41  T +O2  t = 0,15 BT H    z = 0  T +O2 → 0,5x + 1,5y + t = 0,055

12,88 gam F CH 3OH (0,35 mol); CH 2  HCOOCH3 .uCH 2 (0,02)  E C 2 H3COOCH3 .vCH 2 (0,03) ⇔ (COOCH ) .tCH (0,15) 3 2 2 

 → n CH2 = 0,12 mol

0,02u + 0,03v + 0,15t = 0,12

Câu 51: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 4,68 gam. B. 8,64 gam. C. 8,10 gam. D. 9,72 gam. Giải: + O2 + Ca(OH)2 d− COO (0,3)  → CO2 (a + 0,3); H 2 O (a + b)  → CaCO3 ↓ ∆mdd↓ = 34,5 gam  a + 0,3 21,62 gam E CH 2 (a) + NaOH  H (b)  → 2 Muèi + 2 Ancol ®ång ®¼ng kÕ tiÕp 0,3 mol  2

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là A. 62%. B. 37%. C. 75%. D. 50%.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

39

 → %(C 2 H3COOCH3 .2CH 2 ) =

 u = 3; v = 2, t = 0 phï hîp

0,02 *102 *100 = 8,8% 0,02*102 + 0,03*114 + 0,15*118

40


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Giải:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Giải: + O2  → CO2 + H 2 O (1,23) 1,595 mol

+ O2 0,075

 → CO2 (0,08) + H 2 O 2,38 gam E

 R(OH)n   Na 2 CO3  −COONa  + NaOH  →    + O2  → H 2O 2,7 gam Z C (a)  H (b) CO (0,02)    2 

35,34 gam X

HCOONa (a) + NaOH → Y

(COONa)2 (b)

+ 17,88 gam Z: R(OH)n

CH 2 (c) BTKL BT O  → m CO2 = 64,24 gam  n CO2 = 1,46 mol;  → n COO(X) = 0,48 mol E + O2

BTKL BT O  → m H2 O = 1,26 gam  n H2 O = 0,07 mol;  → n COO(X) = 0,04 mol E + O2

 n NaOH = n COO(X) = 0,48 mol = n OH(ancol) = n − COONa(Y)

 n NaOH = n COO(E) = n OH(ancol)  n R(OH)n = 0,04/n E + NaOH n =1 ancol: CH3OH  →  BTKL   → → m ancol = 1,28 gam    M R(OH)n = 32n

n OH =0,48  → n ancol = 0,48/n  M R(OH)n = 37,25n = R + 17n  R = 20,25n

 n − COONa = n COO(E) = 0,04 → n Na2 CO3 = 0,02  HCOONa (0,02) a = 0  2,7 gam  →  → 67*0,04 + 12a + b = 2,7    Z b = 0,02  (COONa)2 (0,01)   BT C → a + 0,04 = 0,04  Z + O2

 X: HCOOCH 3 (0,02) GhÐp →  → %m X(E) = 50,42% E Z + ancol  Y: (COOCH 3 )2 (0,01)

Câu 54: (Đề MH - 2020) Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 23,04%. B. 38,74%. C. 33,33%. D. 58,12%. Giải: + O2  → CO2 (0,16) + H 2 O

3,82 gam X

3,38 gam Muèi R1COONa; R 2 (COONa)2 + NaOH →  a mol H 2SO 4 → ROR (1,99 gam) + H 2 O (0,5a)  Y: ROH (a) 

C H OH (x) x + 2y = 0,48 x = 0,2 1 < n < 2  20,25 < R < 40,5   2 5  →    C H (OH) (y) 46x + 62y = 17,88   y = 0,14  2 4 2 BTKL  → m Y = 35,34 + 40*0,48 - 17,88 = 36,66 gam X+NaOH BT Na  → a + 2b = 0,48 a = 0,3  mY CH3COONa (0,3)   Y  → 68a + 134b + 14c = 33,46   b = 0,09  →Y  (COONa)2 (0,09)   c = 0,3 BT C → a + 2b + c + 0,2*2 + 0,14*2 = 1,46  

(COO)2 C 2 H 5 (0,09)  GhÐp  → → m CH3COOC2 H5 = 1,76 gam X (CH3COO)2 C 2 H 4 (0,14)  Y+ Z CH COOC H (0,02) 2 5  3

Câu 56: (Đề MH - 2020) Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160. B. 74. C. 146. D. 88. Giải:

BTKL BTKL → m Y = 1,99 + 9a;  → 3,82 + 40a = 3,38 + 1,99 + 9a  a = 0,05 Y →este X + NaOH

 M ROH =

C 2 H 5OH C 2 H 5OH (0,04) 1,99 + 0,05*18 PP ®−êng chÐo  →  = 48,8  Ancol  0,05 C 3H 7 OH C 3 H 7OH (0,01)

+ O2  → CO2 (0,24) + H 2 O 0,235 mol

6,46 gam E

BT C  → n C(X ) = 0,16 = n C(Muèi) + n C(Ancol) ⇒ n C(Muèi) = 0,05 mol

 (COOC 2 H5 )2 : 0,01     HCOONa: x x + 2y = 0,05 (n Na )  x = 0,03  Muèi n C = n X ⇒  ⇔  ⇒ ⇒ X    HCOOC 2 H5 : 0,02      y = 0,01 (COONa)2 : y  HCOOC H : 0,01  68x + 134y = 3,38  3 7   ⇒ %HCOOC 2 H 5 = 38,74% Câu 55: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, không vòng. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Khối lượng của este phân tử khối nhỏ nhất trong hỗn hợp X là A. 1,48. B. 1,76 gam. C. 7,4 gam. D. 8,8 gam. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

41

2 ancol  + NaOH →   NaOH d− d− 20%  T  -COONa; C; H  

Na 2 CO3 ; CO2 + O2  →  H 2 O (0,01)

BTKL BT O  → m H2 O = 3,42 gam  n H2 O = 0,19;  → n O(E) = 0,19 + 0,24*2 - 0,235*2 = 0,2 mol E+O2

 n COO(E) = 0,1 mol = n OH(ancol) = n − COONa(T)  → n NaOH(d−

T)

= 0,02 mol

T +O2

 → n H(NaOH) = n H(H2 O) ⇒ Muèi kh«ng cã H ⇒ CT Muèi: (COONa)2 (0,05) BTKL  → m Ancol = 6,46 + 0,1*40 - 0,05*134 = 3,76 gam E +NaOH

Do axit 2 chøc → Ancol ®¬n chøc ⇔ n ROH = n OH = n COO = n NaOH = 0,1 ⇒ M ROH = 37,6  CH 3OH ⇒ CT ancol  ⇒ CT Z: (COOC 2 H 5 )2 → M Z = 146    C 2 H 5OH Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

42


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong E) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là A. 62,1%. B. 50,40%. C. 42,65%. D. 45,20%. Giải: + O2  → CO2 (x) + H 2 O (y) (n CO2 - n H2 O = 0,25 mol)

E

22,2 gam 2 ancol    −COONa + NaOH  →   + O2  → 0,275  T C   H 

BT Na   → n − COONa = 0,7 mol  Na 2 CO3 (0,35)   BT H ⇔   → n H(T) = 0,4 mol CO2  H O (0,2)  BT e → n C(T) = 0  2  

BT Na  HCOONa (a) a = 0,4 → a + 2b = 0,7 T(nC = n Na ) →   m    T (COONa) (b)  → 68a + 134b = 67*0,7 + 0,4  b = 0,15  2 BT Na BTKL m T = m − COONa + m H = 47,3 gam;  → n NaOH = n − COONa(T) = 0,7;  → m E = 41,5 gam E + NaOH

0,25 mol x = 1,4 → x - y = 0,25   m  →  E  y = 1,15  → 12x + 2y + 16*0,7*2 = 41,5 BT C BT OH  → n C(E) = n C(ancol) + n C(T)  n C(ancol) = 1,4 - 0,7 = 0,7 mol;  → n OH(ancol) = n NaOH = 0,7

Chuyển giao tài liệu Hóa học BTKL  → m Z = 4,6 → M R(OH)n = 46n  → n = 1; M ROH = 46 ⇒ Z: C 2 H 5OH E+NaOH T +O2  →

BT C  → n C(T ) = n CO2 + n Na2 CO3 = 0,1

n Na(T ) = n−COONa = 0,1 ⇔ sè C = sè Na

  HCOONa (x) ⇒ T   (COONa)2 (y)

n Na   X: HCOOC 2 H 5 : 0,04 x = 0,04   → x + 2y = 0,1  ⇒  ⇒  ⇒ E ⇒ %X(E) = 40,33%       y = 0,03 67x + 134y = 6,74 (m )    T Y: (COOC 2 H 5 )2 : 0,03  

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y và este đơn chức Z (MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với A. 13%. B. 53%. C. 37%. D. 11%. Giải: + O2 → CO2 + H 2 O (0,18) 0,29 mol

6,72 gam E

2,32 gam R(OH)n  1 →   R C 6 H 4 ONa + O2  → Muèi T  2 R COONa    + NaOH 0,11 mol

Na 2 CO3 ; H 2 O CO2 (0,155)

BTKL BT O  → m CO2 = 12,76 gam  n CO2 = 0,29;  → n COO(E) = 0,09 mol E + O2

n COO(E) < n NaOH  E n Este phenol (Z) = 0,02 mol; n −COO(X +Y) = 0,07 mol = n OH(ancol) n OH = 0,07  → n R(OH)n = 0,07/n  → M R(OH)n = 33,14n = R + 17n  R = 16,14n

BTKL

 → m ancol = m C + m H + m O  n H(ancol) = 2,6 mol Ancol  → n C = n O  ancol no, m¹ch hë  n Ancol = n H /2 - n C = 0,6 mol

 → sè C =

CH 3OH (0,05) nC = 1,33  → Ancol  n ancol C 2 H 4 (OH)2 (0,01)

HCOOCH3 (0,2)  GhÐp Muèi + Ancol  → E (HCOO)2 C 2 H 4 (0,1)  → %m Z = 42,65% Z: (COOCH ) (0,15) 3 2 

Câu 58: (Đề MH - 2020) Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%. B. 40,33%. C. 30,25%. D. 35,97%. Giải: + Na  Ancol Z: R(OH)n  → H 2 (0,05) d−  Na 2 CO3   −COONa + NaOH 7,34 gam E  →    + O2  → CO2 (0,05) 6,74 gam T C H H O    2  0,05 mol H 2 → n NaOH = n OH(Z) = 2n H2 = 0,1 mol  n − COONa(T) = 0,1; n Na2 CO3 = 0,05

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

43

C 2 H 5OH (x) x + 2y = 0,07 x = 0,01 1 < n < 2  16,14 < R < 32,28    →    46x + 62y = 2,32  y = 0,03 C 2 H 4 (OH)2 (y) BT Na BT C  → n Na2 CO3 = 0,055;  → n C(T) = 0,055 + 0,155 = 0,21 mol T + O2 1 C H ONa  R C H ONa (0,02/sè C = a) BTC 0,02a + 0,09b = 0,21  T  2 6 4  →  T 6 5  a = 6, b = 1 phï hîp  HCOONa  R COONa (0,09/sè C = b)

 Z: HCOO-C 6 H 5 (0,02)  GhÐp ancol + T  →  X: HCOO-C 2 H 5 (0,01)  → %m Y = 52,68%  Y: (HCOO) C H (0,03) 2 2 4 

Câu 60: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MX < MY < MZ). Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 24,66 gam E thì cần 1,285 mol O2, thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của X trong 24,66 gam E là A. 5,18 gam. B. 6,16 gam. C. 2,96 gam. D. 3,48 gam. Giải: 24,66 gam E

+ O2  → CO2 (1,09 mol) + H 2 O 1,285 mol + NaOH → 26,42 gam RCOONa + Ancol C 2 H 4 (OH)2 ; CH3OH; CH 2

BTKL BT O  → m H2 O = 17,82 → n H2 O = 0,99;  → n O(E) = 0,6 → n COO(E) = 0,3 mol E +O2 E +O 2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

44


Chuyển giao tài liệu Hóa học E + NaOH BTKL  → n NaOH = n OH(ancol) = n RCOONa = n COO(E) = 0,3 mol;  → m Ancol = 10,24 gam E+NaOH

⇒ M RCOONa = 88,0667 →

CT 2 axit: CH3COONa; C 2 H 5COONa PP ®−êng chÐo  → n CH3COONa = 0,17; n C 2 H5COONa = 0,13

E +O2 nCOO = 0,3  → n Este 2 chøc = n CO2 - n H2 O = 0,1;  → n E(®¬n chøc) = 0,1

 62*0,1 + 32*0,1 + 14n CH2 = 10,24  C 2 H 4 (OH)2 (0,1) m Ancol = 10,24 Ancol   →      CH OH (0,1); CH → n CH2 = 0,06 mol 2  3      Do n C 2 H4 (OH)2 > 0,06 ⇒ Ancol 2 chøc: C 2 H 4 (OH)2 → CT Z: (CH3COO)(C 2 H 5COO)C 2 H 4 (0,1) n CH COO = 0,07  3 ⇒  ⇒ CT Este ®¬n chøc  n C H COO = 0,03   2 5

 CH 3COOCH3 * kCH 2 (0,07)  ⇔ 0,07k + 0,03t = 0,06  C 2 H5COOCH3 * tCH2 (0,03)  

 k = 0; X: CH3COOCH 3 (0,07) ⇒  ⇒ m Y = 0,07*74 = 5,18 gam    t = 2; Y: C 2 H5COOC 3 H7 (0,03) Câu 61: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức chứa gốc axit khác nhau). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%. B. 35,92%. C. 36,56%. D. 90,87%. Giải: + Na 2 ancol R(OH)n  → H2 ∆m b↑ = 12,15 gam   + NaOH 1 28,92 gam E →   R COONa  H 2 O (0,585); CO2 + O2  →  F  2   R COONa  Na 2 CO3 (0,195)

BT Na  → n NaOH = 2n Na2 CO3 = 0,39 mol  → n OH(Ancol) = 0,39  → n H2 = 0,195 mol ∆m

= 12,15 gam

BTKL b↑  → 12,15 = m ancol - m H2  m Ancol = 12,54 gam;  → m Muèi(F) = 31,98 gam E + NaOH

R1COONa (0,195) HCOONa (0,195) M RCOONa = 82  F 2  →   F → R = 15 R COONa (0,195) C 2 H 5COONa (0,195) n OH = 0,26  → n R(OH)n = 0,39/n  → M R(OH)n = 32,15n = R + 17n  R = 15,15n

C H OH (x) x + 2y = 0,39 x = 0,03 1 < n < 2  15,2 < R < 30,4   2 5  →     46x + 62y = 12,54  y = 0,18 C 2 H 4 (OH)2 (y) Z: HCOO-C 2 H 4 -OOC-C 2 H 5 (0,18)   E Y: C 2 H 5COO-C 2 H 5 (0,015)  → %m Z = 90,87% X: HCOO-C H (0,015) 2 5 

Câu 62: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MY < MY < MZ. Cho 29,34 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 31,62 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

45

Chuyển giao tài liệu Hóa học

kế tiếp trong cùng đẳng. Khi đốt cháy hết 29,34 gam E thì cần vừa đủ 1,515 mol O2, thu được H2O và 1,29 mol CO2. Khối lượng của Y trong 29,34 gam E là A. 5,28 gam. B. 3,06 gam. C. 6,12 gam. D. 3,48 gam. Giải: 29,34 gam E

+ O2  → CO2 (1,29 mol) + H 2 O 1,515 mol + NaOH → 31,62 gam RCOONa + Ancol C 2 H 4 (OH)2 ; CH3OH; CH 2

BTKL BT O  → m H2 O = 21,06 → n H2 O = 1,17;  → n O(E) = 0,72 → n COO(E) = 0,36 mol E +O2 E +O2 E + NaOH BTKL  → n NaOH = n OH(ancol) = n RCOONa = n COO(E) = 0,36 mol;  → m Ancol = 12,12 gam E+NaOH

⇒ M RCOONa = 87,833 →

CT 2 axit: CH3COONa; C 2 H5COONa PP ®−êng chÐo  → n CH3COONa = 0,21; n C 2 H5COONa = 0,15

E +O2 nCOO = 0,36  → n Este 2 chøc = n CO2 - n H2 O = 0,12;  → n E(®¬n chøc) = 0,12

 62*0,12 + 32*0,12 + 14n CH2 = 12,12    → n CH2 = 0,06 mol     > 0,06 ⇒ Ancol 2 chøc: C 2 H 4 (OH)2 → CT Z: (CH3COO)(C 2 H 5COO)C 2 H 4 (0,12)

 C 2 H 4 (OH)2 (0,12) m Ancol = 12,12 Ancol    →   CH3OH (0,12); CH 2  Do n C 2 H4 (OH)2

 n CH3COO = 0,09 ⇒  ⇒ CT Este ®¬n chøc   n = 0,03   C 2 H5COO

 CH 3COOCH3 * kCH 2 (0,09)  ⇔ 0,09k + 0,03t = 0,06   C 2 H5COOCH3 * tCH2 (0,03) 

 k = 0; X: CH3COOCH3 (0,09) ⇒  ⇒ m Y = 0,03*116 = 3,48 gam    t = 2; Y: C 2 H 5COOC 3H 7 (0,03) Câu 63: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,1. B. 7,1. C. 7,3. D. 6,4. Giải: 5,3 gam M

+ O2  → CO2 (0,28) + H2 O (0,17) + NaOH → Ancol T + an®ehit Q + m gam 2 Muèi 0,07 mol

BTKL BT O  → m O2 = 10,08 gam  → n O2 = 0,315 mol;  → n COO(M) = n M = 0,05 mol M+O2

Z lµ este phenol → n Z = n NaOH - n M = 0,02 mol  n M = 0,05 < n NaOH = 0,07  →  → n X + Y = n M - n Z = 0,03 mol   BT C  → 0,03.C X(Y) + 0,02.C Z = 0,27 (C X(Y) ≥ 3; C Z ≥ 7)  → C X(Y) = 4; C Z = 8 phï hîp

 X: HCOO-CH 2 -CH=CH 2  1 ancol T   (0,03 mol)  + NaOH → 1 an®ehit Q   Y: HCOO-CH=CH-CH3  M  2 muèi    Z: HCOO-C 6 H 4 -CH3 (0,02 mol)  HCOONa (0,05)  → Muèi   → m Muèi = m HCOONa + m CH3C6 H 4 ONa = 6 gam CH3C 6 H 4 ONa (0,02) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

46


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 64: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 32,24 gam E cần vừa đủ 1,41 mol O2, thu được H2O và 1,3 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,24 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,62 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 32,24 gam E là A. 2,96 gam. B. 3,52 gam. C. 4,40 gam. D. 3,70 gam. Giải: 32,24 gam E

+ O2 → CO2 (1,3 mol) + H 2 O 1,41 mol + NaOH → Muèi HCOONa; (COONa)2 ; CH 2 + 17,62 gam Ancol: ROH

BTKL BT O  → m H 2 O = 20,06 → n H2 O = 1,12;  → n O(E) = 0,9 → n COO( E) = 0,45 mol E +O 2 E +O 2 E + NaOH BTKL  → n NaOH = n ROH = n COO(E) = 0,45 mol;  → m Muèi = 32,62 gam E+NaOH

⇒ M ROH = 39,155 →

CT 2 ancol: CH3OH; C 2 H 5OH PP ®−êng chÐo  → n CH3OH = 0,22; n C 2 H5OH = 0,23

E +O 2 nCOO = 0,45  → n Este 2 chøc = n CO2 - n H2 O = 0,18;  → n E(®¬n chøc) = 0,09

   HCOONa (0,09) 68*0,09 + 134*0,18 + 14n CH2 = 32,62 m Muèi = 32,62 Muèi   →      (COONa) (0,18); CH → n CH2 = 0,17 mol 2 2     

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Do n (COONa )2 > 0,14 ⇒ Axit 2 chøc: (COOH)2 → CT Z: CH3OOC-COOC 2 H 5 (0,15)

  n CH3OH = 0,03 HCOOCH3 * kCH 2 (0,03) CT Este ®¬n chøc   ⇒   → ⇔ 0,03k + 0,05t = 0,14   n C2 H5OH = 0,05  HCOOC 2 H5 * tCH 2 (0,05)    k = 3; Y: C 3 H7 COOCH3 (0,03) ⇒  ⇒ m X = 0,03*102 = 3,06 gam    t = 1; X: CH3COOC 2 H 5 (0,05) Chọn D. Câu 66: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối G và H có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 3 (MG < MH). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là A. 10. B. 6. C. 8. D. 12. + Na 1 ancol T R(OH)n  → H2 (0,2)  → n OH(Ancol) = 0,4 ∆m b↑ = 12 gam   + NaOH E →  G (5x) H 2 O (0,35); CO2 + O2  →  F    H (3x) Na 2 CO3 ∆m

= 12 gam

b↑  → 12 = m ancol - m H2  m Ancol = 12,4 gam

Do n (COONa )2 > 0,17 ⇒ Axit 2 chøc: (COOH)2 → CT Z: CH3OOC-COOC 2 H 5 (0,18)

 → M R(OH)n = 31n  n = 2; T: C 2 H 4 (OH)2

n CH OH = 0,04  3 ⇒  ⇒ CT Este ®¬n chøc   n C 2 H5OH = 0,05 

BT OH  → n NaOH = n OH(ancol) = 0,4 mol = n COONa (F)

kCH2 * HCOOCH 3 (0,04)   ⇔ 0,04k + 0,05t = 0,17   tCH 2 * HCOOC 2 H 5 (0,05) 

 k = 3; Y: C 3 H7 COOCH3 (0,04) ⇒  ⇒ m X = 0,05*88 = 4,4 gam    t = 1; X: CH3COOC 2 H 5 (0,05) Câu 65: (Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của Y trong 27,26 gam E là A. 7,88 gam. B. 3,96 gam. C. 2,64 gam. D. 3,06 gam. 27,26 gam E

+ O2 1,195 mol

 → CO2 (1,1 mol) + H 2 O + NaOH → Muèi HCOONa; (COONa)2 ; CH 2 + 14,96 gam Ancol: ROH

BTKL BT O  → m H 2 O = 17,1 → n H 2O = 0,95;  → n O(E) = 0,76 → n COO( E) = 0,38 mol E +O 2 E + O2 E + NaOH BTKL  → n NaOH = n ROH = n COO(E) = 0,38 mol;  → m Muèi = 27,5 gam E+NaOH

⇒ M ROH = 39,368 →

CT 2 ancol: CH3OH; C 2 H 5OH PP ®−êng chÐo  → n CH3OH = 0,18; n C 2 H5OH = 0,22

E +O 2 nCOO = 0,38  → n Este 2 chøc = n CO2 - n H2 O = 0,15;  → n E(®¬n chøc) = 0,08

   HCOONa (0,08) 68*0,08 + 134*0,15 + 14n CH2 = 27,5 m Muèi = 27,5 → Muèi       → n CH2 = 0,14 mol (COONa)2 (0,15); CH 2     Do n (COONa )2 > 0,17 ⇒ Axit 2 chøc: (COOH)2 → CT Z: CH3OOC-COOC 2 H 5 (0,18) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

47

BT Na  → 5x + 3x = 0,4  x = 0,05  → n G = 0,25; n H = 0,15 F

sè H G = a a = 1 → G: HCOONa BT H §Æt   → 0,25a + 0,15b = 0,7  →  F + O2  b = 3 → H: CH3COONa sè H H = b  X: (HCOO)2 C 2 H 4 ;   E  Y: HCOO-C 2 H 4 -OOCCH3  → sè H Y = 8  Z: (CH COO) C H 3 2 2 4  Chọn C.

Câu 67: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. 24,06 gam muèi Z COO (x)   + H2 + NaOH  →  → E X CH (y) ROH (a)   2 + O2 0,2 mol CO2 + H 2 O (0,71) 0,2 mol 0,72 mol H (0,2) 2 ancol Y R '(OH) (b) → 2  2  Y + O2  n Y = n E = 0,2 mol;  → n Y = n H2 O - n CO2  → n CO2 = 0,51 mol

a + b = 0,2 a = 0,11 XÐt ancol  →  BT O    → n OH(ancol) = 0,29 mol  → a + 2b = 0,71 + 0,51*2 b = 0,09  Y +O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

48


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT C  → 0,11C R + 0,09C R' = 0,51  C R = 3 (C 3 H 7OH); C R' = 2 (C 2 H 4 (OH)2 ) Y + O2 n COO = n NaOH   → x = 0,29 x = 0,29 XÐt X  →  BTKL    → m = 24,64 gam = 44x + 14y + 0,2*2  y = 0,82  X + NaOH X

n Este ®¬n = 0,11 BT C XÐt X  →   → n Este hai = 0,09

0,11C Este ®¬n + 0,09.C Este hai = 0,29 + 0,82  C Este ®¬n = 6; C Este hai = 5 phï hîp

 X: C 2 H 5COOC 3 H7 (0,11); CH3COO − C 2 H 4 − OOCH (0,09)

 → E: Este lín nhÊt: (CH 3COO)(HCOO)C 2 H 4  m E = m X − m H2 = 24,64 − 0,2 * 2 = 24,24 gam  → %Este(max) = 49,01%

Chọn A. Câu 68: (Sở GD-ĐT Bắc Giang – 2021) Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở X, Y, Z (trong đó X là este no, đơn chức; Y là este không no, đơn chức, trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C; Z là este no, hai chức). Đun 0,48 mol E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 30,84 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 58,92 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,588 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 8,94%. B. 9,47%. C. 7,87%. D. 8,35%. 30,84 gam 2 ancol ROH  X (a)  + NaOH E  Y (b) →  H 2 O (0,5z) + CO2 (x + y - 0,5x)   −COONa (x) + O2 → 58,92 gam T C (y); H (z)  0,33  Z (c)    Na 2 CO3 (0,5x)  mT   → 67x + 12y + z = 58,92 x = 0,864 CO2 (0,504)  BT e  T + O2 x + 4y + z = 0,33.4 y = 0,072     →  →  T + O2  H 2 O (0,084)  0,588 z = 0,168  → 0,5x + y + 0,5z = 0,588   nE   → a + b + c = 0,48 a = 0,06  nCOO =nCOONa     → a + b + 2c = 0,864  →  b = 0,036  nCO2 − nH2O c = 0,384   → b + c = 0,504 - 0,084

 T HCOONa (0,06); C 2 H3COONa (0,036); (COONa)2 (0,384); CH 2 m T = 58,92  → m CH2 = 0

 E HCOOCH 3 .k1CH 2 ; C 2 H 3COO.CH 3 .k 2 CH 2 ; (COOCH 3 )2 .k 3CH 2 BTKL  → m E = m T + m ancol − m NaOH = 55,2 gam mE  → 0,06.(14k1 + 60) + 0,036.(14k 2 + 86) + 0,384.(14k 3 + 118) = 55,2

 5k1 + 3k 2 + 32k 3 = 19  → k1 = 2; k 2 = 3; k 3 = 0 phï hîp  → %m Y(C2 H3COOCH3 .3CH2 ) = 8,35%

Chọn D. Câu 69: (Sở GD-ĐT Phú Thọ – 2021) Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 6,04 gam X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đằng và hỗn hợp Z gồm 2 muối (tỉ lệ mol 1: 1). Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có 1,008 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

49

Chuyển giao tài liệu Hóa học

3,07 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3 và hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 45,45%. B. 58,61%. C. 77,32%. D. 19,07%. + Na  Y: ROH   → H 2 (0,045) ∆m b↑ = 3,07 gam  X →  −COONa H O; CO2 + O2  → 2 Z  0,075  C (a); H (b) Na 2 CO3 + NaOH

Y + Na  → n OH(Y) = 2n H2 = 0,09 = n COO(X) = n NaOH = n −COONa(Z) Y + Na  → ∆m b↑ = m Y − m H2  m Y = 3,16  → M ROH = 35,11 CH3OH + C 2 H 5OH PP ®−êng chÐo  → Y CH 3OH (0,07); C 2 H 5OH (0,02) MY BTKL  → m X + m NaOH = m Z + m Y  → m Z = 6,48 gam X + NaOH BT e → 0,09.1 + 4a + b = 0,075.4 a = 0,03  Z + O2   →  n Na(Z) = n H(Z) = 0,09 mZ  b = 0,09  → 67.0,09 + 12a + b = 6,48 TH1 → Z HCOONa (0,03); C x H 2 (COONa)2 (0,03) BT C  → 0,03 + (x + 2).0,03 = 0,12  x = 1 (lo¹i ghÐp víi este kh«ng t¹o ®−îc cïng C) TH 2  → Z C x H 3COONa (0,03); C y (COONa)2 (0,03) BT C  → 0,03.(x + 1) + 0,03(y + 2) = 0,12  x = 2 (C 2 H3COONa); y = 0 (COONa)2 GhÐp Y+Z  → X (COOCH3 )2 (0,03); CH 3COOC 2 H 5 (0,02); CH3COOCH 3 (0,01)

 → %m (COOCH3 )2 = 58,61%

Chọn B. Câu 70: (Sở GD-ĐT Sơn La – 2021) Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở, chỉ chứa chức este; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 45,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp Q chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,55 mol O2, thu được 39,22 gam Na2CO3 và 0,98 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong E, số mol X bằng tổng số mol Y và Z. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 22,17%. B. 19,30%. C. 20,85%. D. 21,46%. Q: R(OH)n  + NaOH E →   −COONa (0,74)  H 2 O (0,5b); CO2 (a + 0,74 - 0,37) + O2  → T  0,55 Na 2 CO3 (0,37)  C (a); H (b) 0,98 a = 0,12 → a + 0,37 + 0,5b = 0,98   BT e  → → 4a + b + 0,74 = 0,55.4  b = 0,98  

 n CO2 = n H2 O = 0,49  muèi no, ®¬n chøc, m¹ch hë  n T = n COONa = 0,74   BTKL  → → m T = m COONa + m C + m H = 52 gam C T = n C /n T = 1,16    T HCOONa (0,74) + CH 2

 m T = 0,74.68 + 14n CH2 = 52  → n CH2 = 0,12 mol

BTKL E + NaOH

 → m E + m NaOH = m Q + m T  → m Q = 23 gam d

Q/H 2  → M Q = 57,5  n Q = 0,4 mol  O Q = 1,85  → Q: C n H 2n +2 O1,85

M

Q → 14n + 2 + 18.1,85 = 57,5  n = 1,85  → C Q = OQ

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

50


Chuyển giao tài liệu Hóa học

 Q CH3OH (x); C 2 H 4 (OH)2 (y); C 3 H 5 (OH)3 (z)  → X: HCOOCH3 nQ   → x + y + z = 0,4 x = 0,2  n  OH   → x + 2y + 3z = 0,74  →  y = 0,06  n X = n Y+Z → x = y + z  z = 0,14   

 X: HCOOCH3 (0,2)  GhÐp T+Q  → E  Y: (HCOO)2 .2CH 2 C 2 H 4 (0,06)  → %m Y(E) = 19,30%  Z: (HCOO) C H (0,14) 3 3 5  Chọn B.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

51


Chuyển giao tài liệu Hóa học

CHUYÊN ĐỀ 7: BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CẤU TẠO MUỐI AMONI

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 3:

(Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là A. 6,74. B. 4,52. C. 8,36. D. 9,16.

Câu 4:

(Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 34,850. B. 44,525. C. 39,350. D. 42,725.

Câu 5:

(Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+3O5N3, có số nguyên tử C lớn hơn 6) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng số nguyên tử C trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của a là A. 33,5. B. 35,2. C. 35,8. D. 38,5.

Câu 6:

(Chuyên Thoại Ngọc Hầu AG – 2021) Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24 gam. B. 8,04 gam. C. 3,18 gam. D. 5,36 gam.

Câu 7:

Chất X có công thức phân tử là C6H13NO4. Chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2. Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol Z, amin T và dung dịch Q chứa 2 muối M và N (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và một muối của α-aminoaxit). Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử cacbon. Tách nước hoàn toàn ancol Z (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1700C) thu được 0,15 mol một anken. Cô cạn Q thu được 35,05 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 26,15. B. 33,45. C. 16,33. D. 69,45.

Câu 8:

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu? A. 9,87 và 0,06. B. 9,84 và 0,06. C. 9,84 và 0,03. D. 9,87 và 0,03.

Câu 9:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 51,24%. B. 39,10%. C. 29,99%. D. 29,07%.

5.1. Lý thuyết cơ bản * Bước 1: Nhận định muối amoni Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. * Bước 2: Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni

- RNH 2 + HNO3  → RNH3NO3 (2N vµ 3O) ⇔ RNH3NO3 + NaOH  → RNH 2 + H 2 O + NaNO3 - RNH 2 + H 2 CO3  →

RNH 3HCO3 (1N vµ 3O) (RNH3 )2 CO3 (2N vµ 3O)

⇔ RNH 3HCO3 + NaOH  → RNH 2 + H 2 O + NaHCO3 ⇔ (RNH 3 )2 CO3 + 2NaOH  → 2RNH 2 + 2H 2 O + Na 2 CO3 - RNH 2 + R1COOH  → R1COONH 3R (1N vµ 2O) ⇔ R1COONH 3R + NaOH  → RNH 2 + H 2 O + R1COONa - H 2 NRCOOH + R1NH 2  → H 2 NRCOONH 3R1 (2N vµ 2O) ⇔ H 2 NRCOONH 3R1 + NaOH  → R1NH 2 + H 2 O + H 2 NRCOONa - R(COOH)2 + 2R1NH 2  → R(COONH 3R1 )2 (2N vµ 4O) ⇔ R(COONH 3R1 )2 + 2NaOH  → 2R1NH 2 + 2H 2 O + R(COONa)2 - 2RCOOH + R1 (NH 2 )2  → (RCOONH 3 )2 R1 (2N vµ 4O) ⇔ (RCOONH 3 )2 R1 + 2NaOH  → R1 (NH 2 )2 + 2H 2 O + 2RCOONa

* Bước 3: Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên tử N là một gốc amoni) và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni. 5.2. Bài tập vận dụng (30 câu) Câu 1:

Câu 2:

(THPT Nguyễn Khuyến NĐ – 2022) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 33,8%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 25,5%. (Chuyên Hoàng Văn Thụ HB – 2022) Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 10: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun nóng 0,12 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64,5. B. 28,5. C. 88,0. D. 84,5.

Câu 18: (Đề TSĐH B - 2014) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là A. 13,84 gam. B. 18,64 gam. C. 22,24 gam. D. 16,96 gam.

Câu 19: (Đề Sở Hà Nam - 2019) Hỗn hợp X chứa chất Y (C2H7O3N) và chất Z (C5H14O4N2); trong đó Z là muối của axit đa chức. Đun nóng 17,8 gam X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối so với He bằng 8,45. Tổng khối lượng của muối có trong rắn T là A. 23,20. B. 18,08. C. 12,96. D. 21,28.

Câu 12: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4.

Câu 20: (Đề Chuyên Thái Bình - 2019) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là A. 16,36. B. 18,86. C. 15,18. D. 19,58.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với A. 37. B. 26. C. 34. D. 32. Câu 14: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị m có thể là A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6. Câu 15: (Đề THPT QG - 2015) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97. Câu 16: (Đề MH - 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. Câu 17: (Đề Chuyên ĐH Vinh - 2019) Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

A. 64.

B. 42.

C. 58.

D. 35.

Câu 21: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60. Câu 22: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. Câu 23: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7: 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77. Câu 24: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. Câu 25: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học d

31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22. Câu 26: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C. 44,63%. D. 49,85%.

 → %m GlyK = 33,8% Chọn A. Câu 2:

Câu 1:

(THPT Nguyễn Khuyến NĐ – 2022) Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là A. 33,8%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 25,5%.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

(Chuyên Hoàng Văn Thụ HB – 2022) Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10. mX  → 152x + 166y = 40,1  Y: (C 2 H 5 NH 3 )2 CO3 (x) x = 0,1 X  n  → amin → 2x + y = 0,35    y = 0,15  Z: HCOONH3 -CH 2 -COONH3C 2 H5 (y)

Câu 28: (Đề MH - 2020) Cho X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dd NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và một muối của amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 25,53%. D. 54,92%. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A D D D C B B A A D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C C C B B C B A C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D B D A A D A A C D

CH 3NH 2 (4 mol); C 2 H 5 NH 2 (1 mol)

X: CH 3NH 3 -OOC − COONH 3 -CH 2 -COO-C 2 H 5 (3) + KOH (COOK)2 (4)  E →  Y: CH 3NH 3 -OOC − COO-NH 3C 2 H 5 (1) H 2 NCH 2 COOK (3)

Câu 27: (Đề MH - 2020) Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm a gam X (C5H11O4N) và b gam Y (C4H12O4N2) (là muối của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin và dung dịch T. Cô cạn T thu được 110,7 gam hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của amino axit). Tách nước hoàn toàn Z (H2SO4 đặc, 1700C), thu được 0,3 mol một anken. Tỉ lệ a: b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1. B. 0,5. C. 0,7. D. 1,5.

=16,9

amin/H2  → M amin = 33,8 

Y: (C 2 H 5 NH 3 )2 CO3 K CO (0,1); HCOOK (0,15) + KOH X  → G 2 3 Gly − K (0,15) Z: HCOONH3 -CH 2 -COONH3C 2 H 5

 → %m HCOOK(G) = 29,07% Chọn D. Câu 3:

(Chuyên Lam Sơn TH – 2022) Hỗn hợp X gồm đipeptit C4H8N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của amino axit C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư, thu được 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,08 gam CO2. Mặt khác, oxi hóa Z bằng CuO dư, đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giả thiết quá trình oxi hóa Z chỉ tạo anđehit. Giá trị của m là A. 6,74. B. 4,52. C. 8,36. D. 9,16.  m gam R  + Na → H 2 (0,02)   + KOH X →   + O2 0,08 mol Z  → CO2 (0,07)   + AgNO3 / NH 3 + CuO    → − CHO  → Ag (0,1)   n −CH2 OH(Z) = 2n H2 = 0,04  → n − CHO = 0,04 mol

n −CHO ≠ 2n Ag  → Z CH3OH + ? * TH1: Z CH3OH + C 2 H 4 (OH)2 * TH 2 : Z

CH3OH (x) C n H 2n +1OH (y)

 → n − CH2 OH = n CO2 = 0,04 ≠ 0,07 (lo¹i)

x = 0,01  → x + y = 0,04  n  Ag  y = 0,03  → 4x + 2y = 0,5 nO

BT C  → 0,01 + 0,03n = 0,07  → n = 2 (C 2 H 5OH) Z + O2

 X (COOCH3 )2 (0,005); H 2 N-C 2 H 4 -COOC 2 H 5 (0,03); (Gly)2 (0,02)  R (COOK)2 (0,005); H 2 NC 2 H 4 COOK (0,03); GlyK (0,04)  → m R = 9,16 gam Chọn D.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Câu 4:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(Chuyên Nguyễn Trãi HD – 2022) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 34,850. B. 44,525. C. 39,350. D. 42,725. X: CH3NH3OOC − COONH 4 (0,05) mE E  → n Y = 0,1 mol Y: Gly − Gly − Ala

thu được ancol Z, amin T và dung dịch Q chứa 2 muối M và N (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và một muối của α-aminoaxit). Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử cacbon. Tách nước hoàn toàn ancol Z (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1700C) thu được 0,15 mol một anken. Cô cạn Q thu được 35,05 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 26,15. B. 33,45. C. 16,33. D. 69,45.  X: CH 3COO-NH3 -CH 2 -COO-C 2 H 5 (0,15) CH 3COONa (2a + 0,15) * TH1   → Q Y: (CH3COONH3 )2 C 2 H 4 (a)  H 2 N-CH 2 -COONa (0,15)

X: CH3NH3OOC − COONH 4 + HCl CH3NH 2 (0,05); (COOH)2 (0,05) E  → Y: Gly − Gly − Ala GlyHCl (0,2); AlaHCl (0,1)

 m R = 82.(2a + 0,15) + 97.0,15 = 35,05  → a = 0,05; m = 33,45 gam  X: CH3COO-NH3 -CH 2 -COO-C 2 H 5 (0,15) CH COONa (b + 0,15)  → Q 3 * TH 2  Y: CH COO-NH -CH -COO-NH C H (b)  3 3 2 3 2 5  H 2 N-CH 2 -COONa (b + 0,15)

 → m = 42,725 gam Câu 5:

Chọn D.

 m R = 82.(b + 0,15) + 97.(b + 0,15) = 35,05  → b = 0,0458; m = 32,694 gam (lo¹i)

(Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+3O5N3, có số nguyên tử C lớn hơn 6) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng số nguyên tử C trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của a là A. 33,5. B. 35,2. C. 35,8. D. 38,5. CO2 (mx + ny) x + y = 0,2 C m H 2m+3O5N 3 (x)   + O2  →  H 2 O (1,3) ⇔ x(n + 1,5) + y(m + 1,5) = 1,3  1,3 mol C n H 2n+3O2 N (y) N 5x + 2y + 1,3*2 = 2(mx + ny) + 1,3   2

Chọn B. Câu 8:

Amin: (CH3 )3N  X: HOOC-R1 -COO-NH(CH3 )3 (x); Y: HOOC-R 2 -NH3 NO3 (y) nk   → x = 0,03 x = 0,03   E +NaOH  → → 2x + 2y = 0,12    y = 0,03

 x = y = 0,1; nx + my = 1  → n + m = 10

 M R1 (COOH) = 90 [(COOH)2 ]  x = 5  → Y: HOOC-C 4 H 4 -NH3 NO3

n > 6  → m = 7, 8, 9  n = 3, 2, 1

2

E + HCl  → n HCl = n X + n Y = 0,06; m E = m X + m Y = 9,87 gam

+ NaOH

E → 2 M cïng C + 1 khÝ xanh quú Èm X: CH3COONH 3 -CH 2 -CONH-CH 2 COO-NH3CH3 CH3COONa (0,2)   → M Y: CH COO-NH CH  H 2 N-CH 2 -COONa (0,2) 3 3 3  → m M = 35,8 gam Chọn C. Câu 6:

(Chuyên Thoại Ngọc Hầu AG – 2021) Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24 gam. B. 8,04 gam. C. 3,18 gam. D. 5,36 gam. d Z/H2 = 18,3

→ M Z = 36,6  → Z CH3 NH 2 (0,12); C 2 H5 NH2 (0,08) A: (C 2 H 5NH3 )2 CO3 D: Na 2 CO3 CH NH 2 (0,12) + NaOH → X Y + Z 3 + H2O B: (COO-NH3CH3 )2 E: (COONa)2 C 2 H5 NH2 (0,08) BT CH3NH2 → n (COO − NH3CH3 )2 = 0,06  n (COONa )2 = 0,06  → m E = 8,04 gam

Chọn B. Câu 7:

Chất X có công thức phân tử là C6H13NO4. Chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2. Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu? A. 9,87 và 0,06. B. 9,84 và 0,06. C. 9,84 và 0,03. D. 9,87 và 0,03.

Chọn A. Câu 9:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 51,24%. B. 39,10%. C. 29,99%. D. 29,07%. X: C 5H 9 O4 N (0,1) Amin: C 2 H 5NH 2 + KOH E →  + G 3 muèi khan Ancol: C 2 H 4 (OH)2 Y: C 2 H 5NH3 HCO3 (0,15)

 X: H 2 N-CH 2 -COO-CH 2 -CH 2 -OOCH  G HCOOK (0,1); Gly-K (0,1); K 2 CO3 (0,15)  → %m K2 CO3 = 51,24% Chọn A. Câu 10: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở X (C7H18O4N2) và Y (C6H18O4N4). Đun nóng 0,12 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH2, có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối của glyxin, alanin và axit axetic. Đốt cháy hoàn toàn E thu được 0,47 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64,5. B. 28,5. C. 88,0. D. 84,5. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 X: CH3COO-NH3 -CH(CH3 )-COO-NH3C 2 H 5 (x) M  Y: H 2 N-CH 2 -COO-NH3 -CH 2 -COO-NH3 -C 2 H 4 -NH2 (y)

CH NH Cl  Y: CH3NH3 -OOC − COO-NH3C 2 H 5 + HCl (COOH)2 +   X  →  3 3  Z: Gly − Gly C 2 H 5NH3Cl GlyHCl

nE x = 0,02  → x + y = 0,12   BT H   → %m Y(E) = 84,41%  → 3,5x + 4y = 0,47  y = 0,01  E +O2 Chọn D.

Chọn C.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là A. 13,84 gam. B. 18,64 gam. C. 22,24 gam. D. 16,96 gam. d

= 2,1125

PP ®−êng chÐo T /CH4  → M T = 33,8  T CH3 NH 2 + C 2 H 5 NH 2  → n CH3 NH2 : n C 2 H 5NH2 = 4 : 1

 Y: C 2 H 2 (COONH3CH3 )2 (x) + NaOH  X  → m gam + 0,32 mol  Z: CH 3NH3 -CO3 -NH3C 2 H 5 (y)

CH 3NH 2 (2x + y)  C 2 H 5NH 2 (y)

mX  → 178x + 138y = 16,2 x = 0,06  T  → → (2x + y) = 4y   y = 0,04

 R¾n C 2 H 2 (COONa)2 (0,06); Na 2 CO3 (0,04); NaOH (0,12)  → m R = 18,64 gam Chọn B. Câu 12: Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4. X: H 4 NOOC-C 3H6 -COONH 4 (x) + NaOH  NH 3 (2x) E → 0,4 mol  + m gam R 0,7 mol Y: CH3NH3 − HCO3 (y) C 2 H5 NH2 (y) 2x = y x = 0,1   → 2x + y = 0,4   y = 0,2

 Z Na 2 CO3 (0,2); C 3H6 (COONa)2 (0,1); NaOH (0,1)  → m R = 42,8 gam Chọn C. Câu 13: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m gần nhất với A. 37. B. 26. C. 34. D. 32. d k / kk > 1  M k > 29  → kh«ng cã NH3

CH NH 2 (x)  Y: CH3NH3 -OOC − COO-NH3C 2 H 5 (x) + NaOH  X → 0,1 mol  3  Z: Gly − Gly (y) C 2 H 5NH 2 (x) nk → 2x = 0,1 x = 0,05    m  → X y = 0,1  → 166x + 132y = 21,5

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

 → m HC = 34,25 gam Câu 14: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị m có thể là A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6. + NaOH Y; Z → 2 khÝ xanh quú Èm  Y; Z muèi amoni

  Y: CH 3NH3CO3NH 4 (x) 100x + 77y = 14,85 x = 0,1   → TH1  2x + y = 0,25  y = 0,05   Z: CH3COONH 4 (y) X  Y: CH NH CO NH (x) 100x + 77y = 14,85 x = 0,1    3 3 3 4 TH  →  2  Z: HCOONH CH (y)  2x + y = 0,25  y = 0,05 3 3   TH1: m M = m Na2 CO3 + m CH3COONa = 14,7 gam  TH 2 : m M = m Na2 CO3 + m HCOONa = 14 gam Chọn C. Câu 15: (Đề THPT QG - 2015) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97. C 3H12 N 2 O3 : (CH3 NH3 )2 CO3 ; C 2 H8 N 2 O3 : C 2 H 5NH3 NO3

  (CH 3NH3 )2 CO3 (a mol) CH3 NH2 (2a)  Na 2 CO3 (a) + NaOH   → 0,04 mol  + + H2O      C 2 H 5NH3 NO3 (b mol) C 2 H 5 NH 2 (b)  NaNO3 (b)     a = 0,01 2a + b = 0,04    → → m = m Na2 CO3 + m NaNO3 = 0,01*106 + 0,02*85 = 2,76     124a + 108b = 3,4  b = 0,02   Chọn B. Câu 16: (Đề MH - 2019) Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. +KOH Y muèi axit 2 chøc, E  → 2 amin ⇒ CT Y: CH3 NH3 -OOC-COO-NH3C 2 H5 +KOH E  → 3 muèi cïng C + 1 ancol

 CT X: CH3COO-NH3 -CH 2 -COO-CH3

CH NH -OOC-COO-NH 3C 2 H 5 +KOH (COOK)2 (0,15) E 3 3  → M CH3COO-NH3 -CH 2 -COO-CH3 CH3COOK (0,1); H 2 N-CH2 COOK (0,1)

 → m Muèi(G) = 46 → %(COOK)2 (G) = 54,13% Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B. Câu 17: (Đề Chuyên ĐH Vinh - 2019) Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X (C3H10O2N2) và Y (C4H12O4N2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH thu được amin Z có tỉ khối so với H2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm 2 muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 64. B. 42. C. 58. D. 35. CTCT Y d Z/ H2 = 15,5 → M Z = 31 → CT Z: CH3 NH2 ;   → (COONH3CH3 )2

X, Y

+ NaOH → 2 Muèi cïng C  CT X: H 2 N-CH 2 COO-NH3CH3

X: H 2 N-CH 2 COO-NH3CH3 (x)  H NCH 2 COONa (x) x + y = 0,2 + NaOH → G  2   x + 2y = 0,3 Y: (COONH3CH3 )2 (y) (COONa)2 (y) x = 0,1   → m G = 23,1  → %(COONa)2 (G) = 58% y = 0,1 Chọn C. Câu 18: (Đề TSĐH B - 2014) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 20,15. B. 31,30. C. 16,95. D. 23,80. C 2 H8N 2 O4 C 4 H8 N 2 O3  → Y: (COONH 4 )2 ;  → Z: H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH

X + NaOH ⇔ (COONH 4 )2 + 2NaOH  → (COONa)2 + 2NH3 + 2H 2 O BT N  → n Y = 0,1  → n Z(25,6) = 0,1 mol

(COONH 4 )2 (COOH)2 (0,1) + HCl X  →  m = 31,3 gam  H2 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH ClNH3 -CH 2 -COOH (0,2) Chọn B. Câu 19: (Đề Sở Hà Nam - 2019) Hỗn hợp X chứa chất Y (C2H7O3N) và chất Z (C5H14O4N2); trong đó Z là muối của axit đa chức. Đun nóng 17,8 gam X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối so với He bằng 8,45. Tổng khối lượng của muối có trong rắn T là A. 23,20. B. 18,08. C. 12,96. D. 21,28. M Amin = 33,8  → cã 1 amin: CH3NH 2 C 5H14 O4 N 2 C 2 H 7 O3 N  → CH3NH3 -OOC-COO-NH3C 2 H 5 ;  → CH 3NH3HCO3

CH3 NH 3 -OOC-COO-NH 3C 2 H 5 (x) (COOK)2 (x) CH 3NH 2 (x + y) + KOH X  → +  CH NH HCO (y)  3 3 3 K 2 CO3 (y) C 2 H 5NH 2 (x) PP ®−êng chÐo  → n CH3NH2 : n C 2 H5NH2 = 4  → (x + y) = 4x (1) Mamin = 33,8

(x + y) = 4x x = 0,04     → m Muèi = m (COONa)2 + m K 2 CO3 = 23,2 gam 166x + 93y = 17,8 y = 0,12 Chọn A. Câu 20: (Đề Chuyên Thái Bình - 2019) Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

Chuyển giao tài liệu Hóa học

cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị m là A. 16,36. B. 18,86. C. 15,18. D. 19,58. + NaOH X → 2 amin  CT X: HCOONH3CH3 ; Y: C 2 H 5NH3HCO3

HCOONH3CH3 (x) CH NH 2 (x) x + y = 0,2 x = 0,08 + NaOH →   → T  3  C H NH HCO (y) C H NH (y) 77x + 107y = 19   y = 0,12  2 5 3 3  2 5 2 HCOONH3CH3 CH3NH3Cl (0,08) + HCl  → Muèi   → m Muèi = 15,18 gam  C 2 H 5NH3 HCO3 C 2 H 5NH3Cl (0,12) Chọn C. Câu 21: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60. CO2 (mx + ny) x + y = 0,1 C m H 2m+4 O4 N 2 (x)   + O2  →  H2 O (0,4) ⇔ x(n + 2) + y(m + 1,5) = 0,4  0,526 mol C n H 2n+3O2 N (y) N 4x + 2y + 0,26*2 = 2(mx + ny) + 0,4   2

x = 0,06; y = 0,04; mx + ny = 0,22

⇔ 0,06m + 0,04n = 0,22  m = 3; n = 1

X: CH 2 (COONH 4 )2 (0,06) CH 2 (COONa)2 (0,06) + NaOH →  → a = 11,6 gam   Y: HCOONH (0,04) HCOONa (0,04)  4 Chọn D. Câu 22: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. CO2 (mx + ny) x + y = 0,2 C m H 2m+4 O4 N 2 (x)   + O2 → ⇔ x(n + 2) + y(m + 1,5) = 0,84  H 2 O (0,84) 0,58 mol C H O N (y)  n 2n+3 2 N 4x + 2y + 0,58*2 = 2(mx + ny) + 0,84   2

 → x = 0,12; y = 0,08; xm + yn = 0,48 ⇔ 0,12m + 0,08n = 0,48  m = 2; n = 3 X: (COONH 4 )2 (0,12) (COONa)2 (0,12) + NaOH →  → a = 23,76   Y: C 2 H 5COONH 4 (0,08) C 2 H 5COONa (0,08) Chọn B. Câu 23: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7: 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

1 1  X: R (COONH 3C 2 H 5 )2 (7x)  R (COONa)2 (7x) +NaOH  → + C 2 H 5NH2  x = 0,01  2 2  Y: H 2 NR COONH3C 2 H 5 (3x)  H 2 NR COONa (3x) 17x

1 1  X: R (COONH 3C 2 H 5 )2 (3x) R (COONa)2 (3x) + NaOH → + C 2 H 5 NH 2 ⇔ x = 0,02   2 2  Y: H 2 NR COONH3C 2 H 5 (5x) H 2 NR COONa (5x) 11x

m Muèi = m R1 (COONa ) + m H NR2 COONa ⇔ 0,07*(R1 + 67*2) + 0,03*(R 2 + 16 + 67) = 15,09

m Muèi = m R1 (COONa ) + m H NR2 COONa ⇔ 0,06*(R1 + 67*2) + 0,1*(R2 + 16 + 67) = 21,66

 → 7R1 + 3R 2 = 322  R1 = 28(C 2 H 4 ) vµ R 2 = 42 (C 3H 6 )

 → 3R1 + 5R 2 = 266  R1 = 42(C 3 H6 ) vµ R2 = 28 (C 2 H 4 )

 → m X = 14,56; m Y = 4,44  %X(E) = 76,63%

 → m X = 13,32; m Y = 13,4  %X(E) = 49,85%

2

2

Chọn D.

2

2

Chọn D.

Câu 24: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một aminoaxit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. 1 1  R (COONa) (x) X: R (COONH3C 2 H 5 )2 (x) + NaOH  2 → 0,26 mol E  + C 2 H 5NH 2  0,7 mol 2 Y: Pentapeptit (y)  H 2 NR COONa (5y)

x = 0,07     y = 0,05

n NaOH → 2x + 5y = 0,7 x = 0,2    →  n   E  y = 0,06  → x + y = 0,26

m Muèi = m R1 (COONa ) + m H NR2 COONa ⇔ 0,2*(R1 + 67*2) + 0,3*(R 2 + 16 + 67) = 62,9 2

2

 → 2R1 + 3R 2 = 122  R1 = 14(CH 2 ) vµ R 2 = 28 (C 2 H 4 ) X: C 7 H18O 4 N 2 → m X = 38,8; Y: C15 H 27O6 N 5 → m Y = 22,38  → %X(E) = 63,42% Chọn A. Câu 25: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22.  X: R1 (COONH 3C 2 H 5 )2 (x) + NaOH  R1 (COONa)2 (x) 0,1 mol E  → + CH3 NH 2  0,32 mol 2  H 2 NR COONa (6y)  Y: Hexapeptit (y) n NaOH → 2x + 6y = 0,32 x = 0,07    →  n   E → x + y = 0,1   y = 0,03 1

2

m Muèi = m R1 (COONa ) + m H NR2 COONa ⇔ 0,07*(R + 67*2) + 0,18*(R + 16 + 67) = 31,32 2

n R1COONa = 0,19 (BT Na)  M R1COONa = 96 → R1 = 29 (C 2 H 5 ) 2 2 3 R (NH 2 )2 : 0,07 0,07* (R + 32) + 0,05*(R + 16) = 7,15 Amin  3 ⇔  2 3 → R = 28(C 2 H 4 ) vµ R = 43 (C 3H 7 ) R NH 2 : 0,05

 X: (C 2 H 5COONH 3 )2 C 2 H 4 (0,07) → m X = 14,56    → %Y(E) = 31,35%  Y: C 2 H 5COONH 3C 3 H 7 (0,05) → m Y = 6,65 Chọn A.

Câu 28: (Đề MH - 2020) Cho X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dd NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0. C H NH 2  (CH 3COONH 3 )2 C 2 H 4 (x) + NaOH E → 2 Muèi + 2 amin  2 5  ⇔ E C H (NH )  2 4 2 2 H 2 NCH 2 CONHCH 2 COONH 3C 2 H 5 (y) x + y = 0,05 x = 0,02  →   180x + 177y = 8,91 y = 0,03 (CH 3COONH 3 )2 C 2 H 4 (0,02) CH 3COONa (0,04) + NaOH E →  H NCH CONHCH COONH C H (0,03) 2 2 3 2 5  2  H 2 NCH 2 COONa (0,06)

2

 → 2R1 + 3R 2 = 122  R1 = 28(C 2 H 4 ) vµ R 2 = 28 (C 2 H 4 ) X: C 8 H 20O 4 N 2 → m X = 14,56; Y: C18 H33O7 N 6 → m Y = 13,35  → %X(E) = 52,17% Chọn A. Câu 26: (Đề THPT QG - 2019) Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C. 44,63%. D. 49,85%. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Câu 27: (Đề MH - 2020) Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%. 1 2 1 Muèi (R1COONa) x + y = 0,12 (R COONH3 )2 R (x) + NaOH E → ⇔ E 1 ⇔  3 2 Amin 2x + y = 0,19  R COONH3R (y)

13

 → m Muèi = 9,1 gam

Chọn A. Câu 29: Cho hỗn hợp gồm a gam X (C5H11O4N) và b gam Y (C4H12O4N2) (là muối của axit hữu cơ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức Z, một amin và dung dịch T. Cô cạn T thu được 110,7 gam hỗn hợp G gồm hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic và một muối của amino axit). Tách nước hoàn toàn Z (H2SO4 đặc, 1700C), thu được 0,3 mol một anken. Tỉ lệ a: b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1. B. 0,5. C. 0,7. D. 1,5.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

 X: HCOO-NH 3 -CH 2 COO-C 2 H 5 (x) + NaOH  Z: C 2 H 5OH  HCOONa (x + 2y) → G  +   H 2 NCH 2 COONa (x) C 2 H 4 (NH 2 )2  Y: (HCOONH 3 )2 C 2 H 4 (y) 0

H 2SO 4 /170 C C 2 H 5OH  → C 2 H 4 (0,3) + H 2 O ⇔ n C2 H5OH = 0,3 mol = x 110,7  → 68(x + 2y) + 97x = 110,7  y = 0,45

 → m X = 4,47 gam = a; m Y = 68,4 gam = b

 a : b = 0,65

Chọn C. Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức, một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và một muối của amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 52,89%. C. 25,53%. D. 54,92%.  HCOONa (0,1)   X: HCOO-NH 3 -CH 2 COO-CH 3 (0,1) + NaOH   CH 3OH  → G H NCH COONa (0,1)   2 +  2  Y: (COONH 3CH 3 )2 (0,15) (COONa) (0,15)  CH 3NH 2 2    → m G = 36,6 gam  %m (COONa )2 = 54,92%

Chọn D.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 +4 C OO (x) 44x + 14y + 2z + 15t + 16u = m hh  −2  BTC CO2 C H2 (y) → x + y = n CO2     + O2 H (z)  → H O ⇔  2  2  BTH → y + z + 0,5t = n H 2 O  −1 N    2  N H (t)  → BTe 6y + 2z + t = 4n O2 + 2u   O (u)  d) Bài toán 4: Hỗn hợp + Br2  → n H2 = n X (1 − k1 ) + n Y (1 − k 2 ) + n Z (1 − k 3 ) + ... = n hh - n π (n π = n Br2 )

CHUYÊN ĐỀ 8: DẠNG TOÁN VD-VDC HỢP CHẤT HỮU CƠ CỦA NITƠ VỚI CÁC CHẤT HỮU CƠ 1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG 1.1.1. Cơ sở lí thuyết a. Hiđrocacbon C n H 2n+2-2k  → CH 2 + H 2 ⇔ n H2 = (1 - k).n HC = n HC - n π

b. Ancol, đơn chức, mạch hở C n H 2n+2-2k O a  → CH 2 ; H 2 ; O

 → n H2 = n hh - n π

⇔ n H2 = (1 - k).n ancol  n H2 = n ancol - n π

c. Axit cacboxylic, este

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (60 CÂU)

CH 3COOCH 3  → COO; 2CH 2 ; H 2

⇔ n H 2 = (1 - k)*n E (k (gèc R) = 0)  n H2 = n E

CH 2 =CH-COOH  → COO; 2CH 2 ; 0H 2

Câu 1:

(Đề MH – 2021) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam.

Câu 2:

(Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0.

Câu 3:

(Đào Duy Từ Hà Nội – 2021) Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 21,76%. B. 18,13%. C. 60,10%. D. 21,54%.

Câu 4:

(Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8.

Câu 5:

(Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là A. 40,89%. B. 30,90% C. 31,78%. D. 36,44%.

Câu 6:

(Đề Sở Quảng Bình – 2021) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam. D. 2,76 gam.

Câu 7:

(Đề TN THPT - 2020) Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon

⇔ n H2 = (1 - k)*n A (k (gèc R) = 1)  n H2 = 0

(COO-CH 3 )2  → 2COO; 2CH 2 ; H 2

 n H2 = (1 - k)*n E ; (k (gèc R) = 0)  n H2 = n E

CH 2 (COOH)2  → 2COO; CH 2 ; H 2

 n H2 = (1 - k)*n A ; (k (gèc R) = 0)  n H2 = n A

 Hçn hîp  → COO + CH 2 + H 2 d. Amin C n H 2n+2-2k (NH)t  → CH 2 + H 2 + NH

⇔ n H2 = (1 - k).n hh = n hh - n π (k = sè π gèc R) ⇔ n H 2 = (1 - k).n Amin

 → Amin no, ®¬n chøc, m¹ch hë: n H2 = n NH = n Amin e. Amino Axit

H 2 NCH2 COOH  → CH 2 + H 2 + COO + NH ⇔ n H2 = n Gly (1 - k) (k gèc = 0) → n Gly = n H2 H 2 NC 3H 5 (COOH)2 → 3CH 2 + H 2 + 2COO +NH ⇔ n H2 = n Glu (1 - k) (k gèc = 0) → n Glu = n H2 (H 2 N)2 C 5H 9COOH → 5CH 2 + H 2 + COO + NH ⇔ n H2 = n Lys (1 - k) (k gèc = 0) → n Lys = n H2

 COO + CH 2 + H 2 + NH ⇔ n H 2 = n hh  Hçn hîp  →   NÕu AA chøa 1NH 2 + 1COOH  n H 2 = n NH = n AA 1.1.2. Phương pháp Trên cơ sở này, bài toán về hỗn hợp “Amin với các chất hữu cơ” ta có thể quy về thành các phần như sau: COO; CH2; H2; O và NH  → n H2 = n X (1 − k1 ) + n Y (1 − k 2 ) + n Z (1 − k 3 ) + ... = n hh - n π (k sè π cña gèc HC) Tuy nhiên, tùy vào các bài toán cụ thể để chúng ta có thể lược bớt một số phần tử cho phù hợp. a) Bài toán 1: Hỗn hợp + dd NaOH (KOH) n COO  → n COO = n NaOH ; n Este = sè chøc este b) Bài toán 2: Hỗn hợp + HCl  → n NH = n HCl c) Bài toán 3: Hỗn hợp + O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Câu 8:

Câu 9:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 46,30%. B. 19,35%. C. 39,81%. D. 13,89%.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25.

(Đề Sở Phú Thọ - 2021) Hỗn hợp E gồm 1 ankan, 1anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp X, Y (MX < MY, số mol Y gấp 6 lần số mol X). Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc), thu được CO2, 1,568 lít N2 (đktc) và 19,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,9%. B. 5,4%. C. 3,8%. D. 2,8%. (Đề TN THPT – 2020) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 10,32 gam. B. 10,00 gam. C. 12,00 gam. D. 10,55 gam.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,10. C. 0,14. D. 0,15.

Câu 10: (Đề MH - 2018) Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%.

Câu 19: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với A. 21,4%. B. 27,3%. C. 24,6%. D. 18,8%.

Câu 11: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12. B. 20. C. 16. D. 24.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,09 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,10.

Câu 12: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? A. 23,23. B. 59,73. C. 39,02. D. 46,97. Câu 14: Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là A. C2H4 và C3H4. B. C2H4 và C4H6. C. C3H6 và C3H4. D. C3H6 và C4H6.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (Ni, t0). Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,06. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 32,56. B. 48,70. C. 43,28. D. 38,96. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,5. B. 40,7. C. 48,7. D. 45,1.

Câu 15: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6.

Câu 24: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 25: Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam? A. 2,48 gam. B. 3,6 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7. Câu 27: Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 128,05 gam. B. 147,75 gam. C. 108,35 gam. D. 118,20 gam. Câu 28: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là A. 9,24. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là A. 13,40%. B. 30,14%. C. 40,19%. D. 35,17%. Câu 30: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06. Câu 31: Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27. Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 8%. B. 12%. C. 16%. D. 24%. Câu 33: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 18,81.

B. 19,89.

C. 19,53.

D. 18,45.

Câu 34: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là A. 9,0. B. 10,0. C. 14,0. D. 12,0. Câu 35: Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là A. 0,15. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10. Câu 36: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2, 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 28,92. B. 52,58. C. 48,63. D. 32,85. Câu 37: (Sở GD-ĐT Bắc Giang – 2021) Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là A. 24,6%. B. 30,4%. C. 28,3%. D. 18,8%. Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được khí N2, 0,63 mol CO2 và 0,69 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị lớn nhất của m là A. 12,02. B. 11,74. C. 10,62. D. 12,86. Câu 39: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. CH5N. Câu 40: Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%. Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là A. 24,58. B. 20,19. C. 25,14. D. 22,08. Câu 42: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 18,47 gam. Mặt khác lấy 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm hai hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 7,42. B. 6,46. C. 6,78. D. 7,06.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí không cùng dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hỗn hợp X và Y (nX = nY) cần dùng 1,55 mol O2, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc); CO2 và H2O có tổng khối lượng 63,0 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam, đồng thời thoát ra một chất khí duy nhất. Khi cho X tác dụng với AgNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Giá trị của m là A. 8,00. B. 12,0. C. 16,0. D. 24,0. Câu 44: Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 14,32. B. 19,20. C. 15,60. D. 10,80. Câu 45: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 160. C. 240. D. 180. Câu 46: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,2. Câu 47: (Đề Chuyên Hà Tĩnh – 2021) Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỉ lệ mol 4: 1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng anken có trong X gần nhất với A. 22,6%. B. 24,2%. C. 25,0%. D. 18,8%. Câu 48: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 17,28 gam. B. 18,96 gam. C. 17,52 gam. D. 19,20 gam. Câu 49: (Đề TSĐH B - 2012) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 7 và 1,0.

B. 8 và 1,5.

C. 8 và 1,0.

D. 7 và 1,5.

Câu 51: (Đề TSCĐ - 2013) Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 4,38. B. 5,11. C. 6,39. D. 10,22. Câu 52: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%. Câu 53: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%. Câu 54: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,17 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 28,21% B. 55,49%. C. 42,32%. D. 36,99%. Câu 55: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E (chứa các chất lỏng ở điều kiện thường) gồm amin X (no, hai chức, mạch hở) và 2 ankin Y, Z (có số mol bằng nhau, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, số nguyên tử C nhỏ hơn 8). Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 0,47 mol H2O; 0,04 mol N2 và 0,45 mol CO2. Số nguyên tử C trong X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 56: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm eilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đằng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít khí N2 và 14,58 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là A. 2,76 gam. B. 2,40 gam. C. 2,30 gam. D. 2,60 gam. Câu 57: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là A. 18%. B. 28%. C. 25%. D. 20%. Câu 58: (Sở GD-ĐT Cần Thơ – 2021) Hỗn hợp khí X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,8775 mol O2 thì thu được H2O, 0,68 mol CO2 và 0,025 mol N2. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 8%. B. 24%. C. 32%. D. 12%.

Câu 50: (Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

Câu 59: Hỗn hợp E gồm hai amin (no, mạch hở, có số nguyên tử N liên tiếp nhau), anken X và ankin Y; X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2, thu được N2, CO2 và 8,46 gam H2O. Mặt khác 0,075 mol E làm mất màu vừa hết 0,025 mol Br2. Phần trăm khối lượng của amin có số C nhỏ hơn trong E có giá trị là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 43,42%.

B. 16,53%.

C. 63,03%.

D. 64,43%.

Câu 60: Hỗn hợp X gồm một amin no, hai chức, mạch hở và một hidrocacbon mạch hở (đều là chất lỏng). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X bằng 1,5 mol O2 (dư) thu được hỗn hợp Y gồm khí vào hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,35 mol hỗn hợp khí Z, thu được 80 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên 51,4 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thì số mol H2 tham gia phản ứng tối đa là A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B C B D D A B C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B C D A B B A A B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B D C A C A A A B D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B A D D D D C D C A 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 D C C C A C B B B A 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 B B A C A B D A D C Câu 1:

X + KOH ⇔ n COO(X) = n KOH  → m KOH = 14 gam

Chọn B. Câu 3:

 → m X(14,56 gam ) = (14,56*4,4)/7,28 = 8,8 gam Chọn C. (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0. COO (x) BT C  → x + y = 0,91 H 2 O x = 0,25 CH (y)  BT N  2   + O2   → ⇔  →  CO (0,91) z = 0,2  2  y = 0,66 1,14 H (z)  2 N (0,1)   z = 0,2 BT e → 6y + 2z + z = 1,14*4   2   NH (z)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

n Y + Z = 0,1 mol → Y, Z lµ anken

PP ®−êng chÐo  C A = n C /n A = 5,75  → n C 5 = 0,05; n C 6 = 0,15 mol

 → A: X C 6 H16 N 2 (0,1) ; Y C 5H12 (0,05) ; Z C 6 H12 (0,05)  %C 6 H16 N 2 = 60,10%

Chọn C. Câu 4:

(Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. BTH  → c + [a + b(1-k)] + 0,5a = 300 CH 2 (c) CO2  C 2 H 7 N (a)   + O2 BTC →  H 2 [a + b(1-k)]  →  H 2 O ⇔   → 0,5a + c = 250 X BTN C n H 2n+2-2k (b)  NH (a) N a + b = 100   2 

a + b = 0,09  t = 2; a = 0,05    at = 0,1  → b = 0,04

n = 4 → X: C 4 H10 (NH)2 (0,05)  m = 4,4 BT C  → 0,05n + 0,04m = 0,2   ⇔  X m = 5 → Y: C H (0,04)   m E = 7,28 5 12

(Đào Duy Từ Hà Nội – 2021) Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 21,76%. B. 18,13%. C. 60,10%. D. 21,54%. 14x + 2y + 15z = 19,3 CH 2 (a) CO2 a = 1,15  BT e    + O2 A  H 2 (b)  → H O ⇔  → 6a + 2b + c = 1,825*4  b = 0,1    2 1,825  NH (c)  N (0,1)    BT N c → c = 0,2  = 0,2   2  BT N  → n X(amin) = 0,1; n H2 (A) = n X + n Y + Z (1 - k) = n A - n π  n A = 0,2 

(Đề MH – 2021) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. CH 2 (x) CO2 X: C n H 2n + 2 (NH)t (a) → CH 2 + H 2 + NH   + O2 E   E  H 2 (0,09)  →  H2 O (0,54) 0,67 C H (b) → CH + H  m 2m +2 2 2  NH (y) N   2 BT H → x + 0,09 + 0,5y = 0,54 x = 0,2    ;  BT e → 6x + 0,09*2 + y = 0,67*4   y = 0,1

Câu 2:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

BT C   → 50*2 + 50*n = 225  k = 0 → lo¹i   ⇔   k = 1 → a = 50; y = 50; z = 225 → n = 2,5  CT 2 HC: C 2 H 4 vµ C 3H 6 Chọn B.

Câu 5:

(Đề TN THPT - 2020) Hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no, MX < MY. Đốt cháy hết 0,12 mol E cần dùng vừa đủ 0,725 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,46 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X có trong E là A. 40,89%. B. 30,90% C. 31,78%. D. 36,44%. CH 2 (c) CO2 (0,46)  X, Y: C n H 2n +2 −2k (NH)2 (a)  H [a(1 - k) + b]  + O2 E   E  2  → H 2O 0,725 C 3 H8O (b)  NH (2a) N  2 O (b) a + b = 0,12  BT C    → c = 0,46   BT e → 2a + 2[a(1 - k) + b] + 6c = 0,725*4 + 2b 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 → 0,05*3 + 0,07*n = 0,46  n = 31/7  → X: C 4 H10 N 2 ; Y: C 5H12 N 2

BT H  → a + b + 0,5c = 1,07 CH 2 (a) CO2 a = 0,62  BT e    + O2 H (b)  → H O (1,07) ⇔  → 6a + 2b + c = 1,155*4   2  2  b = 0,38 1,155  NH (c)  N (0,07)   c = 0,14 BT N → c = 0,14    2 

PP ®−êng chÐo  → n C 4 H10 N2 = 0,04; n C5 H12 N2 = 0,05  %X(E) = 36,44%

BT N  → n Amin = 0,14; n H2 (X) = n Ankan + n Amin → n Ankan = 0,24 mol  n Anken = 0,06 mol

TH1: k = 1 → a = 0,07; n = 0,05; c = 0,46 ⇔

TH 2 : k = 2  → lo¹i (kh«ng tháa m·n)

BT C

Câu 6:

Chọn D.

BT C  → 0,14C Amin + 0,24C Ankan + 0,06C Anken = 0,62 (C Amin > 1; C Ankan ≥ 1; C Anken ≥ 2)

(Đề Sở Quảng Bình – 2021) Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam. D. 2,76 gam.

C amin = 1,8; C Ankan = 1 (CH 4 ); C Anken = 2 (C 2 H 4 ) TH1:  PP ®−êng chÐo  → %CH 5N = 5,37% → X: CH 5N(0,02); Y: C 2 H 7 N (0,12)  

  → x = 0,75 CH 2 (x) CO 2 (0,75)  BT N C 3 H 6   + O2  hh H 2 (y)  →  H 2 O (0,93) ⇔   → z = 0,18  C n H 2n+2 (NH)t NH (z)  N (0,09)   BT H → y = 0,09   2 

C amin = 1,4; C Ankan = 1 (CH 4 ); C Anken = 3 (C 3H6 ) TH2 :  PP ®−êng chÐo → CH 5N(0,08); C 2 H 7 N (0,06)  → lo¹i (n Y > n X )   Chọn B.

BT C

n amin = 0,09  t = n N /na min = 2 k1 = 1 n H2 = n C3H6 (1 - k1 ) + n amin (1 - k 2 )  → k2 = 0 n C3H6 = 0,21 CH N CH N (0,06) BT C PP ®−êng chÐo  → 0,21*3 + 0,09n = 0,75 → n = 1,33   6 2  → 6 2 C H N  2 8 2 C 2 H8 N 2 (0,03)

 → m CH6 N2 = 2,76 gam

Chọn A. Câu 7:

(Đề TN THPT - 2020) Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 46,30%. B. 19,35%. C. 39,81%. D. 13,89%. CH 2 (c) CO2 (0,42)  X, Y: C n H 2n +2 −2k (NH)2 (a)  H [a(1 - k) + b] + O2  E   E  2  → H2O  0,67 C 3 H8O (b)  NH (2a) N  2 O (b)

a + b = 0,1  BT C    → c = 0,42 ⇔   BT e → 2a + 2a(1 - k) + 6c = 0,67*4 

TH1: k = 1 → a = 0,08; b = 0,02; c = 0,42 TH 2 : k = 2  → lo¹i (kh«ng tháa m·n)

BT C  → 0,02*3 + 0,08*n = 0,42  n = 4,5  → X: C 4 H10 N 2 ; Y: C 5H12 N 2 PP ®−êng chÐo  → n C 4H10N2 = 0,04; n C 5H12 N2 = 0,04  %X(E) = 46,3%

Chọn A. Câu 8:

(Đề Sở Phú Thọ - 2021) Hỗn hợp E gồm 1 ankan, 1anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp X, Y (MX < MY, số mol Y gấp 6 lần số mol X). Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc), thu được CO2, 1,568 lít N2 (đktc) và 19,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,9%. B. 5,4%. C. 3,8%. D. 2,8%.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

Câu 9:

(Đề TN THPT – 2020) Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 10,32 gam. B. 10,00 gam. C. 12,00 gam. D. 10,55 gam. CH 2 (x) CO2 X: C n H 2n + 2 (NH)t (a) → CH 2 + H 2 + NH   + O2  E  H 2 (y)  →  H 2 O (1,94) E  2,51 Y: C m H 2m +2 −2k (b) → CH 2 + H 2  NH (0,28) N   2 BT H → x + y + 0,14 = 1,94   x = 1,54   BT e   → 6x + 2y + 0,28 = 2,51*4 y = 0,26 = n H2 = n E → Y lµ ankan   at = 0,28; a + b = 0,26  t = 2; a = 0,14; b = 0,12 phï hîp BT C  → 0,14n + 0,12m = 1,54  n = 5 (X: C 5H14 N 2 ); m = 7 (Y: C 7 H16 )

 → m Y = 0,12*100 = 12 gam

Chọn C. Câu 10: (Đề MH - 2018) Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. COO (x)  X: C n H 2n+2 NH → CH 2 + H 2 + NH H 2 O (0,91)    CH2 (y) + O2  →Z   → CO2   Gly (a) → CH 2 + H 2 + COO + NH 1,035  Y  Lys (b) → 5CH + H + COO + 2NH  H 2 (0,2) N  (0,81) 2 2    2   NH (z) BT H  → y + 0,2 + 0,5z = 0,91 a + b = n COO = 0,1 (1) x = 0,1  BT e      → 6y + 0,2*2 + z = 1,035*4 → y = 0,58  → → n X = 0,1  n N(Y) = 0,16   z = 0,26  BT C   a + 2b = 0,16 (2)  BT N → x + y + 0,5z = 0,81 BT C  → 0,1*n + 0,04*2 + 0,06*6 = 0,1 + 0,58 a = 0,04    ⇔   b = 0,06 → n = 2,4  CT 2 Amin C 2 H7 N; C 3H 9 N

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học PP ®−êng chÐo  → n C 2 H5NH2 = 0,06; n C3 H7 NH2 = 0,04; m Z = m X + m Y = 16,82 → %C 2 H 7 N ( Z) = 16,05%

Chọn B.

 E CH 3NH 2 (0,3); C 2 H 5NH 2 (0,1); C 3H8O (0,1)  → %Y(CH3 NH2 ) = 46,97%

Chọn D.

Câu 11: (Đề THPT QG - 2018) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. COO (x) BT C  → x + y = 2,05 H 2O x = 0,5 CH (y)  BT N  2   + O2   → CO2 (2,05) ⇔   → z = 0,4  y = 1,55 2,625 H (z)  2  N (0,2)   z = 0,4 BT e → 6y + 2z + z = 2,625*4   2   NH (z) X + NaOH ⇔ n COO(X ) = n NaOH → m NaOH = 20 gam Chọn B. Câu 12: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C3H4. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6. CO2  CH 2 (x)   (21,88 gam)  + O2 E H 2 (y)  →  H 2 O  0,54 NH (z)  N (0,055)   2

BT e  → 6x + 2y + z = 0,54*4  BT N  → z = 0,11    BT C  BT H → 44x + 18(x + y + 0,5z) = 21,88

BT N  → x = 0,305; y = 0,11; z = 0,11;  → n Amin = 0,11  n X = 0,09 mol

n H2 = n Amin (1 - k1 ) + n X (1 - k 2 ) (víi k1 = 0) ⇔ 0,11 = 0,11 + n X (1 - k 2 )  k 2 = 1 BT C  → 0,11C Amin + 0,09C Anken = 0,305  C Anken = 2 (X: C 2 H 4 ); C Amin = 1,136 phï hîp

Chọn C. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu? A. 23,23. B. 59,73. C. 39,02. D. 46,97. CH 2 (c) CO2 (0,8)  X, Y: C n H 2n +2 NH (a) → CH 2 + H 2 + NH H a  + O2 E   E  2  → H2 O 1,5 C 3 H8O (b) → 3CH2 + H2 O NH (a) N  2 H 2 O (b) BT C  → c = 0,8 a = 0,4    BT e    →  → 2a + a + 6c = 1,5*4 c = 0,8 

0,4n + 3b = 0,8 → 0,4n < 0,8  → n<2

3x + x = 0,4 → x = 0,1  Y: CH3NH 2 (3x)     →  0,3*1 + 0,1*2 → b = 0,1 mol = 1,25   Z: C 2 H 5NH 2 (x)  C Amin = 0,4 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao tài liệu Hóa học

13

Câu 14: Hỗn hợp X gồm một anken, một ankin và một amin no, đơn chức (trong đó số mol anken nhỏ hơn số mol của ankin). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,86 mol hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ F còn lại 0,4 mol hỗn hợp khí. Công thức của anken và ankin là A. C2H4 và C3H4. B. C2H4 và C4H6. C. C3H6 và C3H4. D. C3H6 và C4H6. + O2 X (0,2 mol)  → CO 2 ; N 2 + H 2 O  0,4 mol

0,46 mol

n CO2 < 0,4 → C X < 2 → Amin: CH 5N H X = 4,6 → Sè H anken hoÆc ankin

≤ 4

 Lo¹i D (do 5H, 6H, 6H) H X = 4,6  →  → HX > 5  Lo¹i B do: nankin(C 4 H6 ) > nanken(C2 H 4 ) 

Lo¹i nghiÖm ©m CH 5N (a) a + b + c = 0,2   anken: C 2 H 4 Chän C C 3 H6 (b) ⇔ 2,5a + 3b + 2c = 0,46  →  CT C H (c) a + 3b + 3c + 0,5a = 0,4 ankin: C 3 H 4   3 4 Chọn A. Câu 15: Hỗn hợp hơi E chứa etilen, metan, axit axetic, metyl metacrylat và metylamin. Đốt cháy 0,2 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,48 mol H2O và 1,96 gam N2. Mặt khác, 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,7M. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,6. COO (x) BT H   → y + z + 0,07 = 0,48 H 2 O (0,48) CH (y)   y = 0,28  2   BT N + O2  → ⇔  →   hh E CO n NH = 0,14  2   0,2 mol  H 2 (z)  z = 0,13 N (0,07)  n H2 = nX - nπ → z = 0,2 - 0,07  2   n π = n Br2  NH BT e  → 4n O2 = 0,28*6 + 0,13*2 + 0,14  a = n O2 = 0,52 mol

Chọn B. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai amin (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) và hai anken cần vừa đủ 0,2775 mol O2, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 11,43 gam. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,55. B. 2,97. C. 2,69. D. 3,25. CH 2 (z) C n H 2n+2-2k NH (x) CO2 (z)  + O2 hh  →  H 2 [x(1-k)]  → 0,2775 C H (y)  m 2m  H2 O (z + x(1 - k) + 0,5x)  NH (x) 

 x = 0,03  m CO + m H2 O ⇔ 44z + 18[z + x(1 - k) + 0,5x] = 11,43 - TH1 k = 1     BT2 e   z = 0,18 → 6z + 2x(1 - k) + x = 0,2775*4   - TH k = 2,.. lo¹i  2  m X = m CH2 + m H2 + m NH = 2,97 gam Chọn B. Câu 17: Hỗn hợp X gồm propin, buta-1,3-đien và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn 23,1 gam X cần dùng vừa đúng 2,175 mol O2 nguyên chất thu được hỗn hợp sản phẩm Y

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

gồm CO2, H2O và khí N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch NaOH đặc dư, khí thoát ra đo được 2,24 lít (ở đktc). Công thức của amin là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. CH 2 (c) CO2 C n H 2n-2 (a)   + O2 H2O  →  H 2 (n H2 = n X - n π = b - a)  →   2,175 C m H 2m+2 NH (b)   N (0,1) NH (b)  2  14c + 2(b - a) + 15b = 23,1 a = 0,3  BT e  BT C    → 6c + 2(b - a) + b = 2,175*4   b = 0,2  → 0,3n + 0,2m = 1,45    BT N c = 1,45 → b = 0,2    TH : n = 3 ⇔ 0,3*3 + 0,2m < 1,45 → m < 2,75   1  CT Amin: C 2 H 5NH 2  TH 2 : n = 4 ⇔ 0,3*4 + 0,2m > 1,45 → m > 1,25 Chọn A.

Câu 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng 2,66 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy có a mol khí không bị hấp thụ. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,10. C. 0,14. D. 0,15.  C 4 H10 → 4CH2 + H2 COO (x) CO2  CH (0,4*4) (C H ) NH → 4CH + H + NH  2 5 2   2 2 + O2  2  → H 2O  2,66 C 2 H 5COOC 2 H 5 → 4CH 2 + H 2 + COO  H 2 (= n X - n π = 0,4) N  H NC H COOH → 4CH + H + NH + COO  2  NH (y) 2 2  2 4 8 a mol BT e  → 0,4*4*6 + 0,4*2 + y = 2,66*4  y = 0,24  → a = n N2 = 0,12

Chọn A. Câu 19: (Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc – 2022) Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với A. 21,4%. B. 27,3%. C. 24,6%. D. 18,8%. C n H 2n+2 CH 2 (x) CO2 (0,43) x = 0,43 x = 0,43      + O2 A C m H 2m  H 2 (y)  →  N 2 (0,04) ⇔  z = 0,08 →  y = 0,24    14x + 2y + 15z = 7,7  z = 0,08   C u H 2u+2 (NH)2 NH (z) H 2O BT N n H2 = n X - n π  n Anken(Y) = 0,05 mol;  → n Amin(Z) = 0,04  n Ankan(X) = 0,2

n = 1 (X: CH 4 )  BT C  → 0,2n + 0,05m + 0,04v = 0,43 → m = 3 (Y: C 3H6 )  → %C 3H6 = 27,27% u = 2 (Z: C H N ) 2 8 2  Chọn B.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,09 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,10.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

Chuyển giao tài liệu Hóa học

COO (x) CO2 (0,38)  BT C → x + y = 0,38 CH 2 (y)   + O2  → ⇔  BT e  H 2 O 0,54 → 6y + 0,16*2 + 0,16 = 0,54*4    H 2 (= n X - n π = 0,16) N  2  NH (0,16)  → x = 0,1; y = 0,38  X + KOH ⇔ a = n KOH = n COO = 0,1 mol

Chọn D. Câu 21: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (Ni, t0). Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,06. COO (x) CO2  BT H → y + z + 0,05 = 0,73  y = 0,6 CH 2 (y)   + O2  →  H 2 O (0,73) ⇔  BT e   X  0,965 H (z)  → 6y + 2z + 0,1 = 0,965*4  z = 0,08   2  N (0,05)  2  NH (0,1) n H2 = n AA + n Este (1 - k); víi k = 0  → n AA = n H2 = 0,08  n Este(X) = 0,12 X + H 2 ⇔ a = n H2 = n π(Este) = 0,12*1 = 0,12 mol

Chọn B. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 32,56. B. 48,70. C. 43,28. D. 38,96. COO (x) 44x + 14y + 2z + 15z = 27,28 CO2 (1,24) x = 0,24 CH (y)  BT C  2   + O2 X   → H 2 O ⇔   → x + y = 1,24  y = 1 1,62 H (z)  2 N    z = 0,16 BT e → 6y + 2z + z = 1,62*4   2   NH (z) n COO = n NaOH( pø ) = 0,24 = n H2 O X + NaOH → m gam r¾n + H 2 O ⇔   → ChÊt r¾n gåm: Muèi + NaOH d−   0,4 mol BTKL  → 27,28 + 0,4*40 = m r¾n + 0,24*18  m r¾n = 38,96 gam

Chọn D. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cần vừa đủ 2,025 mol O2, thu được CO2, N2 và 27,9 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 34,1 gam X vào 500 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 50,5. B. 40,7. C. 48,7. D. 45,1. COO (x) 44x + 14y + 2z + 15z = 34,1 CO2 x = 0,3 CH (y)  BT H  2   + O2 X   →  H 2 O (1,55) ⇔   → y + z + 0,5z = 1,55   y = 1,25 2,025 H (z)  2 N    z = 0,2 BT e → 6y + 2z + z = 2,025*4   2   NH (z)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

n COO = n NaOH( pø ) = 0,24 = n H2 O → m gam r¾n + H 2 O ⇔  X + NaOH  → ChÊt r¾n gåm: Muèi + NaOH d−   0,5 mol BTKL  → 27,28 + 0,5*40 = m r¾n + 0,3*18  m r¾n = 48,7 gam

Chọn C. Câu 24: Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và một amin (no, đơn chức, mạch hở) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 0,85 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ hết Y vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 38 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 34,925 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 25,5. C. 10. D. 10,5.   → x + y = 0,38 COO (x)  CO 2   BT H CH (y)  0,38  → y + 0,2 = 0,47    + O2 + Ca(OH)2 d− X 2  → Y ; Y  → CaCO3 ↓    BT N H2O H (0,1) x = 0,11  2   0,38  (0,47) →  N 2     NH (0,1)  y = 0,27  BT C

 → m X = m COO + m CH2 + m H2 + m NH = 10,32 gam + HCl BTKL X (0,1 mol)  → Muèi;  → m Muèi = 10,32 + 0,1*36,5 = 13,97 gam + HCl → 34,925 gam Muèi  m X = m X 

34,925*10,32 = 25,8 gam 13,97

Chọn A. Câu 25: Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam? A. 2,48 gam. B. 3,6 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. CH 2 (x) CO2 (x) 14x + 2y + 15z = 8,82 x = 0,55     + O2 E H 2 (y)  N x = x + y + 0,5z y = -0,04 → ⇔ →    2 0,825 NH (z)  H O (x + y + 0,5z)   z = 0,08 BT e → 6x + 2y + z = 0,825*4    2  BT N  → n X = 0,08; n H2 = 0,08 + n Ankin (1 - 2) = -0,04  n Ankin = 0,12

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 27: Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 128,05 gam. B. 147,75 gam. C. 108,35 gam. D. 118,20 gam.

 O2 (0,6) CH 2 (x) CO2 14x + 2y + 15y = 14,2 x = 0,65    Y  H 2 (y) + X  O3 (0,4)  → Z H 2 O ⇔  BT e → → 6x + 2y + y = 2,4*2  y = 0,3    NH (y)  N   2  n O = 2,4 BT C Do Ba(OH)2 d−  → n BaCO3 = n CO2 = n C(Y) = 0,65  → m BaCO3 = 128,05 gam

Chọn A. Câu 28: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là A. 9,24. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72. CH 2 (x) CO2 14x + 2y + 15y = 4,55 x = 0,24   + O2 X  H 2 (y)  → H 2 O ⇔  BT N →  → y = 0,07  y = 0,07    NH (y)  N (0,035)   2 BT e  → 0,24*6 + 0,07*2 + 0,07 = 4n O2  n O2 = 0,4125 mol  → VO2 = 9,24 L

Chọn A. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là A. 13,40%. B. 30,14%. C. 40,19%. D. 35,17%. C 3 H 9 N CO2  CH 2 (c) a + b = 0,08   (0,27)  a mol   O2 X → H 2 [a + b(1-k)] → Y  N 2  ⇔ c + [a + b(1 - k)] + 0,5a = 0,31 C H n 2n+2-2k   H O (0,31) c + 0,5a = 0,27 NH (a)   2  b mol

BT C  → 0,08C Amin + 0,12C Ankin = 0,55; §Ó m Amin(max) ⇔ M Amin(max)  C A min = 3; C Ankin = 2,58

BT C TH1: k = 1  a = 0,04; b = 0,04; c = 0,25  → 0,04*3 + 0,04*n = 0,25  n = 3,25

 → m C3H7NH2 = 0,08*59 = 4,72 gam

PP ®−êng chÐo  CT 2 anken: C 3H6 ; C 4 H8  → n C3H6 = 0,03; n C 4 H8 = 0,01  %C 3H 6(X) = 30,14%

Chọn C.

BT C TH2 : k = 2  a = 0,06; b = 0,02; c = 0,24  → 0,06*3 + 0,02*n = 0,24  n = 3 lo¹i

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7.

 44*0,6 + 14x + 2y + 15y = 68,2 COO (0,6) CO2  BT H CH (x) → x + y + 0,5y = 3,1      + O2 X  2  → Y H 2 O (3,1)     H 2 (y) N  x = 2,5 BT C → n CO2 = 0,6 + x = 3,1 mol  2  NH (y)  y = 0,4    Chọn A.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

Chọn B. Câu 30: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT H  → y + 0,2 + 0,5z = 4,94 COO (x)  CO2  BT e CH (y) 6y + 2*0,2 + z = 7,11*4  →    + O2 Z  2  → Y H 2 O (4,94)   7,11 H ( = n n = 0,2)  y = 4,64 X π  2 N   2 NH (z)   z = 0,2   BT N  → n X = z = 0,2 mol  n Y = 0,08  n COO(Y) = 0,08*3 BT COO §Æt n Glu = t  → 0,2 + t + 0,08*3 = x (1)

%Glu =

147t *100 = 15,957 (2) 44x + 14*4,64 + 0,2*2 + 0,2*15

Tõ (1) - (2): x = 0,54; t = 0,1  → m Z(0,28) = 92,12 gam  m Z(0,14) = 46,06 gam

Chọn D.

 CH3OH (0,5); H 2 O (0,1)   RCOOCH3  + NaOH →    RCOONa + O2 →  H 2 NCH 2 COOH (0,1) R¾n  H NCH COONa   2 2 

CO2 ; H 2 O; N 2  Z  Na 2 CO3 (0,3)

BT Na  → n NaOH = 2n Na2 CO3 = 0,6 mol  n RCOOCH3 = 0,6 - 0,1 = 0,5 mol → n CH3OH = 0,5 BT N  → n N2 (Z) = 0,05; n CO2 (Z) = n CaCO3 = 0,8; ∆m dd↓ = m CaCO3 - (m CO2 + m H2 O )  n H2 O = 0,55 BT O  → 2n COO(Y) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2 O + 3n Na2 CO3  n O2 = 0,925 mol BTKL  → m Y + m O2 = m CO2 + m H2 O + m N2 + m Na2 CO3  m Y = 48,7 gam BTKL  → m X + m NaOH = m Y + m H2O + m CO2  m X = 42,5 gam  → %Gly = 17,65%

Chọn B. Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 8%. B. 12%. C. 16%. D. 24%. BT C  → x = 0,68 CO 2 (0,68)  BT N  H O ⇔  → z = 0,05 →  2   N (0,025)   BT e → 6x + 2y + z = 0,8775*4  2 

x = 0,68   y = -0,31  z = 0,05 

BTN C H  → n Amin = 0,05 BT H  → n H2 O = 0,395 mol  H X = 3,16  CT 2HC  2 2 ; C 4 H 2  n 2HC = 0,2 mol PP ®−êng chÐo n H2 (X) = n Amin (1 - k1 ) + n HC (1 - k 2 )  k 2 = 1,8  → n C 2 H2 = 0,12; n C 4 H 2 = 0,08 BT C  → 0,05C Amin + 0,12*2 + 0,08*4 = 0,68  C Amin = 2,4  CT 2Amin: C 2 H 7 N; C 3H 9 N

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

PP ®−êng chÐo  → n C2 H7 N = 0,02; n C 3H9 N = 0,03  → %C 3H 9 N = 8%

Chọn A. Câu 33: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là A. 18,81. B. 19,89. C. 19,53. D. 18,45. 14x + 2y + 15z = 12,95 CH 2 (x) CO 2 (0,85) x = 0,85  BT C    + O2 A  H 2 (y)  → H 2 O ⇔   → x = 0,85 →  y = 0,15  NH (z) N (0,025)    BT N → z = 0,05  z = 0,05   2  BT H  → n H 2 O = x + y + 0,5z = 1,025  → m H2 O = 18,45 gam

Chọn D.

Câu 31: Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là A. 16,67. B. 17,65. C. 21,13. D. 20,27.

CH 2 (x)  O2 X  H 2 (y)  → 0,8775  NH (z) 

Chuyển giao tài liệu Hóa học

19

Câu 34: Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là A. 9,0. B. 10,0. C. 14,0. D. 12,0. CH 2 (x) CO2 14x + 2y + 15y = 2,36 x = 0,14   + O2 X  H 2 (y)  → H 2O ⇔  BT N →   → y = 0,04  y = 0,04   NH (y)  N (0,02)   2 BT C  → n CaCO3 = n CH2 = 0,12 mol  → m CaCO3 = 12 gam

Chọn D. Câu 35: Hỗn hợp A gồm một amin no, đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Số mol ankan có trong hỗn hợp A là A. 0,15. B. 0,08. C. 0,12. D. 0,10. 14x + 2y + 15z = 12,95 CH 2 (x) CO 2 (0,85) x = 0,85  BT C    + O2 A  H 2 (y)  → H 2 O ⇔   → x = 0,85 →  y = 0,15  NH (z) N (0,025)    z = 0,05 BT N → z = 0,05    2  BT N  → n Amin = 0,05 mol; n H2 = n Amin + n Ankan  → n Ankan = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol

Chọn D. Câu 36: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2, 33,6 lít CO2 (đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 28,92. B. 52,58. C. 48,63. D. 32,85. CH 2 (x) CO2 (1,5) BT C → x = 1,5 x = 1,5    + O2 X  H 2 (y)  →  H 2 O (1,95) ⇔  BT H →  → x + y + 0,5y = 1,95  y = 0,3    NH (y) N   2 BT N BT C  → n Amin = 0,3 mol → n Anken = 0,1 mol;  → 0,3.C Amin + 0,1.C Anken = 1,5

C Anken = 3 (C 3H6 ) + HCl  X  → Muèi (C 4 H 9 NH 3Cl)  m Muèi = 32,85 gam C Amin = 4 (C 4 H 9 NH 2 ) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D. Câu 37: (Sở GD-ĐT Bắc Giang – 2021) Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, thu được N2, 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là A. 24,6%. B. 30,4%. C. 28,3%. D. 18,8%. a + b = 0,14 CH2 (c) CO2 (0,36) C n H 2n NH (a)  BT C   + O2 X   X  H 2 (b)  → H 2 O (0,46) ⇔   → c = 0,36 C m H 2m+2 (b)  NH (a) N   BT H → c + b + 0,5a = 0,46   2   → a = 0,08; b = 0,06; c = 0,36

 n = 3: C 3H6 NH BT C  → 0,08n + 0,06m = 0,36    → %C 2 H6 = 28,3%  m = 2: C 2 H6 Chọn C.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được khí N2, 0,63 mol CO2 và 0,69 mol H2O. Mặt khác m gam X phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị lớn nhất của m là A. 12,02. B. 11,74. C. 10,62. D. 12,86. BT C BT H  → n C(X) = 0,63;  → n H(X) = 1,38; n COO(X) = n KOH = 0,07  → n O(X) = 0,14  ADCT: n CO2 - n H2 O = n Este (k1 - 1) + n Amin (k 2 - 1 - 0,5t) (víi k1 = 1)   n Amin = (n H2 O - n CO2 )/(0,5t + 1 - k 2 ) = 0,06/(0,5t + 1 - k 2 )

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 COO (b) n COO = n NaOH → b = 0,09 CO2 CH (c) C H NH (a)  n 2n+2  BT H  2  + O2 A   → H O ⇔  → c + a + b + 0,5a = 0,385   2 0,4125 C m H 2m O2 (b) H 2 (a + b)  0,385   BT e → 6c + 2(a + b) + a = 0,4125*4  NH (a) N  2 BT N BT COO  a = 0,05; b = 0,09; c = 0,22;  → n Amin = 0,05; → n Este = 0,09

BT C  → 0,05n + 0,09m = 0,31 (n > 1; m ≥ 2)  m = 2; n = 2,6 C 2 H 7 N; C 3H 9 N

n C H N = 0,02 PP ®−êng chÐo  →  2 7  → %C 3H 9 N = 21,93% n C3H9 N = 0,03 Chọn A.

Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là A. 24,58. B. 20,19. C. 25,14. D. 22,08.  COO (b)  n COO = n KOH → b = 0,2 CO2 C n H 2n+2 NH (a) CH (c)  BT N   2  + O2 X C m H 2m+2 (NH)2 (a)    → H O ⇔ → 3a = 0,12*2  2   1,2 C H O (b)  H 2 (2a + b) N   BT e 6c + 2(2a + b) + 3a = 1,2*4 →  u 2u 2   NH (a + 2a)  2  0,12

§Ó m max → m N(max)  → n Amin(max) ⇔ k 2 = t = 1  n Amin = 0,12 → n N(X) = 0,12

 a = 0,08; b = 0,2; c = 0,64;  → m X = 44*0,2 + 14*0,64 + 2*0,36 + 0,24*15 = 22,08

 → m X = m C + m H + m O + m N = 12,86 gam

Chọn D.

Chọn D. Câu 39: Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. CH5N. BT O  → 2n Este + 2n O2 = n CO2 + n H2O  n H2 O > 0,21 mol  ADCT: n CO2 - n H2 O = n Este (k1 - 1) + n Amin (k 2 - 1 - 0,5t) (víi k1 = 1, t = 1; k 2 = 0)  → n M = n Este + n Amin > 0,06  n Amin = (n H2 O - n CO2 )/1,5 > 0,06   → C M = n CO2 /n M < 0,12/0,06 = 2 (do C Este ≥ 2)  → CT 2 amin: CH 5N vµ C 2 H 7 N

Chọn C. Câu 40: Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 9,24 lít (đktc) khí O2 và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,28%. D. 14,88%.

Câu 42: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CnH2n+3N), amino axit Y (CmH2m+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 18,47 gam. Mặt khác lấy 0,15 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm hai hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là A. 7,42. B. 6,46. C. 6,78. D. 7,06.

COO (x) CH (y)  + O2 E 2  → 0,3975  H 2 (0,15)  NH (0,15)

BT e  → 6y + 2*0,15 + 0,15 = 0,3975*4  CO2    BT C    → 44(x + y) + 18(y + 0,15 + 0,075) = 18,47   H2O    BT H  18,47 gam X: CH 5N x = 0,06   → C E = 1,67    y = 0,19   N 2 Ancol: CH3OH   

BT N CH 5N  → n CH5N = 0,15 - 0,06 = 0,09  E H 2 NRCOOH  n AA + n Este = n COO = 0,06 ⇔  n AA = 0,02 mol  m + m CH5 N = 4,07  n Este = n CH3OH = 0,04 H NRCOOCH 2 3   CH3OH  BT C  → 0,09*1 + 0,02*C AA + 0,04*(C AA + 1) = 0,25  C AA = 2 ⇔ AA: H 2 NCH 2 COOH + NaOH E → R¾n H 2 NCH 2 COOK

 → m R¾n = 6,78 gam

Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon ở thể khí không cùng dãy đồng đẳng. Hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hỗn hợp X và Y (nX = nY) cần dùng 1,55 mol O2, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc); CO2 và H2O có tổng khối lượng 63,0 gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch Br2 thì thấy khối lượng Br2 đã phản ứng là m gam, đồng thời thoát ra một chất khí duy nhất. Khi cho X tác dụng với AgNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Giá trị của m là A. 8,00. B. 12,0. C. 16,0. D. 24,0. BT C  → 44a + 18(a + b + 0,5c) = 6,3 CO2  CH 2 (a) BT H  BT e   (63 gam)  + O2 → H 2 O  ⇔   → 6a + 2b + c = 1,55*4  H 2 (b)  1,55  NH (c)    BT N → c = 0,2 N (0,1)   2 

 a = 0,9; b = 0,3; c = 0,2;  → n Y = 0,2 mol = n X  n hh = 0,4 BT N

ADCT: n H2 (hh) = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ); víi k 2 = 0 ⇔ 0,3 = 0,4 - n π(X)  n π(X) = 0,1 mol X + Br2 ⇔ n Br2 = n π(X) = 0,1  → m Br2 = 16 gam Chọn C. Câu 44: Hỗn hợp X chứa metylamin và trimetylamin. Hỗn hợp khí Y chứa 2 hiđrocacbon không cùng dãy đồng đẳng. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 4, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ 4,88 gam Z cần dùng 0,48 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 19,68 gam. Nếu dẫn từ từ 4,88 gam Z qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư), thu được dung dịch T có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 14,32. B. 19,20. C. 15,60. D. 10,80. BT C  → 44a + 18(a + b + 0,5c) = 19,68 CO2  CH 2 (a) BT H  BT e   (19,68 gam)  + O2 → ⇔  → 6a + 2b + c = 0,48*4 H O  H 2 (b)    2  0,48  NH (c)  m = 14x + 2y + 15z = 4,88 N (0,1)   2  Z BT N  a = 0,3; b = 0,04; c = 0,04;  → n X = 0,04 mol  n Y = 0,16  n hh = 0,2

ADCT: n H2 (Z) = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ); víi k1 = 0 ⇔ 0,04 = 0,04 - 0,16(1 - k 2 )  k 2 = 1 k 2 = 1  Y gåm ankan vµ ankin (nankan = n ankin = 0,08 mol) BT C  → 0,04C Amin + 0,08C Ankan + 0,08C Ankin = 0,3 (C Amin > 1; C Ankan ≥ 1; C Ankin ≥ 2)

 C amin = 1,5; C Ankan = 1 (CH 4 ); C Ankin = 2 (C 2 H 2 ) phï hîp Z + AgNO3 / NH 3 d− 

∆m dd↓ = m C 2 Ag2 - (m Amin + m C 2 H2 )

= 0,08 * 240 - [0,4*(14.1,5 + 17) + 0,08*26] = 15,6 gam

Chọn C. Câu 45: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 160. C. 240. D. 180.

∆m dd↓ = n CaCO3 - (m CO2 + H2 O )  → m CO2 + H2 O = 36,16 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

23

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT C   → 44a + 18(a + b + 0,5c) = 36,16 CO2  CH 2 (a) BT H  (36,16 gam)     + O2 BT e T  H 2 (b)  H O 6a + 2b + c = 0,88*4 → ⇔  →  2   0,88  NH (c)  N (0,06)   BT N → c = 0,12   2   a = 0,56; b = 0,02; c = 0,12

ADCT: n H2 (T) = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ); víi k 2 = 0 ⇔ 0,02 = 0,22 - n π(X)  n π(X) = 0,2 mol X + Br2 ⇔ n Br2 = n π(X) = 0,2  → VBr2 = 200 mL Chọn A. Câu 46: Hỗn hợp X gồm các amin no và các hiđrocacbon không no (hiđro chiếm 3/29 khối lượng X, các chất trong X đều mạch hở). Lấy lượng hiđrocacbon có trong 12,76 gam X tác dụng với nước Br2 thì thấy có 76,8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy a mol X cần dùng 11,76 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và N2 là 17,24 gam. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,2.

CH 2 (a)  + O2 X  H 2 (b)  → 0,525  NH (c) 

BT e   → 6a + 2b + c = 0,525*4 CO2  a = 0,36  BT C   (17,24)  N ⇔  → 44a + 14c = 17,24   2   BT N b = -0,08  (2a + 2b + c) = (14a + 2b + 15c)*3/29 c = 0,1  H 2 O 

12,76 gam X + 0,48 mol Br2  m X = m CH2 + m H2 + m NH = 6,38 gam ⇔  → 6,36 gam X + 0,24 mol n H2 (X) = n X - n π  → a = n X = -0,08 + 0,24 = 0,16 mol Chọn C. Câu 47: (Đề Chuyên Hà Tĩnh – 2021) Hỗn hợp X chứa 2 amin no, mạch hở, đơn chức (đồng đẳng liên tiếp, tỉ lệ mol 4: 1), một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X cần dùng vừa đủ 1,76 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 41,36 gam CO2 và 0,1 mol N2. Phần trăm khối lượng anken có trong X gần nhất với A. 22,6%. B. 24,2%. C. 25,0%. D. 18,8%. BT C   → a = 0,94 CH 2 (a) CO2 (0,94) a = 0,94  BT e    + O2 H (b)  → H O ⇔  → 6a + 2b + c = 1,76*4   2  2  b = 0,6 1,76  NH (c)  N (0,1)    BT N → c = 0,2 c = 0,2   2  BT N  → n Amin = 0,2; n H2 (X) = n Ankan + n Amin → n Ankan = 0,4 mol  n Anken = 0,1 mol BT C  → 0,2C Amin + 0,4C Ankan + 0,1C Anken = 0,94 (C Amin > 1; C Ankan ≥ 1; C Anken ≥ 2)

C amin = 1,7; C Ankan = 1 (CH 4 ); C Anken = 2 (C 2 H 4 ) TH1:  PP ®−êng chÐo → CH5 N(0,06); C 2 H 7 N (0,14)  lo¹i (4 : 1)   C amin = 1,2; C Ankan = 1 (CH 4 ); C Anken = 3 (C 3H 6 ) TH2 :  PP ®−êng chÐo  → %C 3 H6 = 24,19% → CH 5N(0,16); C 2 H 7 N (0,04)   Chọn B. Câu 48: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 17,28 gam.

B. 18,96 gam.

C. 17,52 gam.

D. 19,20 gam.

   → b + c + 0,14 = 1,58 COO (2a) CO2  BT e  Y: Este (a)  → 6b + 2c + 0,28 = 2,09*4   CH2 (b)  + O2 E →   →  H 2 O ⇔  2,09 X: C H (NH) H (c) b = 1,3  n 2n+2 t   2  1,58   NH (0,28) N → c = 0,14    2 BT H

n Y < n X < 0,26  → t = 2; n X = 0,14  a = n Y = 0,12 phï hîp n H2 = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ) (víi k1 = 0) ⇔ 0,14 = 0,14 + n Y (1 - k 2 )  k 2 = 1 BT C  → 0,14C X + 0,12C Y = 0,12*2 + 1,3  C Y = 7 (C 7 H10 O4 ); C X = 5 (C 5H14 N 2 )

 → m C 5H14 N2 = 18,96 gam Chọn B. Câu 49: (Đề TSĐH B - 2012) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. BT H   → c + [a + b(1-k)] + 0,5a = 200 CH 2 (c) CO2 C 3H 9 N (a)  BT C   + O2 X →  H 2 [a + b(1-k)]  →  H 2 O ⇔   → 0,5a + c = 175 BT N C n H 2n+2-2k (b)  NH (a) N a + b = 50   2  BT C   → 25*3 + 25*n = 162,5  k = 0 → lo¹i   ⇔   k = 1 → a = 25; y = 25; z = 162,5 → n = 3,5  CT 2 HC: C 3H6 vµ C 4 H8 Chọn B.

Câu 50: (Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. COO (2) BT C    → n CH2 (X) = 4   CO2 (6)       CH 2    +O2 BT H   X   → H 2 O ⇒   → x = n H2 O = 7    NH (2)    BT N    N 2 → y=1        H2 (2)   Chọn A. Câu 51: (Đề TSCĐ - 2013) Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 4,38. B. 5,11. C. 6,39. D. 10,22. COO (0,5)  BT C     CO2 (0,7)   → x + 0,5 = 0,7     CH 2 (x)    BT H + O2     → ⇒ 0,5 mol X  H O (0,8)   2  → x + 0,5y + 0,5 = 0,8      NH (y) N     ⇒ x = 0,2, y = 0,2 2        H2 (0,5)

 → n NH(0,35 mol X) = 0,14 mol = n HCl ⇒ m HCl = 5,11 gam Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B. Câu 52: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%. BT C   → a = 0,22 CH 2 (a) CO2 (0,22) a = 0,22  BT H    + O2 H (b)  → H O (0,3) ⇔  → a + b + 0,5c = 0,3   2  2   b = 0,05     c = 0,06 BT N → c = 0,06   NH (c)  N 2 (0,03)  BTC  → 0,05C Amin + 0,03C Anken = 0,22 Amin no, m¹ch hë: n X +Y = 0,05 n H2 = 0,05     → n Anken = 0,03  → C Amin = 3; C Anken = 2,33   

C H NH 2 (x) x + y = 0,05 x = 0,04  3 7 ⇔    x + 2y = 0,06 y = 0,01 C 3H6 (NH 2 )2 (2y) m E = m CH2 + m H2 + m NH = 4,08 gam  → %m X = 57,84% Chọn B. Câu 53: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%. BT C   → a = 0,3 CH 2 (a) CO2 (0,3) a = 0,3  BT H    + O2 →  H 2 O (0,42) ⇔   → a + b + 0,5c = 0,42   b = 0,07  H 2 (b)   NH (c)  N (0,05)    BT N → c = 0,1 c = 0,1   2  BTC  → 0,07C Amin + 0,04C Anken = 0,3 Amin no, m¹ch hë: n X + Y = 0,07 n H2 = 0,07      → n = 0,04  → C Amin = 3; C Anken = 2,25   Anken

C 3H 7 NH 2 (x) x + y = 0,07 x = 0,04  ⇔    C H (NH ) (2y) x + 2y = 0,1 y = 0,03    3 6 2 2 m E = m CH2 + m H2 + m NH = 5,84 gam  → %m X = 40,41% Chọn A. Câu 54: (Đề TN THPT QG – 2021) Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY và phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử nitơ) và hai ankin đồng đẳng kế tiếp (có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E, thu được 0,025 mol N2, 0,17 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 28,21% B. 55,49%. C. 42,32%. D. 36,99%. BT C   → a = 0,17 CH 2 (a) CO2 (0,17) a = 0,17  BT H    + O2 →  H 2 O (0,225) ⇔   → a + b + 0,5c = 0,225  →  b = 0,03  H 2 (b)   NH (c)  N (0,025)    BT N → c = 0,05 c = 0,05   2  n

= 0,03

n NH = 0,05 H2  → Amin no;  → Amin no, ®¬n chøc, m¹ch hë  n X + Y = 0,05; nankin = 0,02 n E = 0,07 BT C  → 0,05.C Amin + 0,02.C Ankin = 0,17 (C Amin ≥ 2; C Ankin = x,5)

 → C Amin = 2,4; C Ankin = 2,5 phï hîp

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học PP ®−êng chÐo  → X: C 2 H 7 NH 2 (0,03); Y: C 3 H7 NH 2 (0,02)  → %m X = 42,32% C amin = 2,4

Chọn C. Câu 55: (Sở GD-ĐT Hà Tĩnh – 2022) Hỗn hợp E (chứa các chất lỏng ở điều kiện thường) gồm amin X (no, hai chức, mạch hở) và 2 ankin Y, Z (có số mol bằng nhau, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, số nguyên tử C nhỏ hơn 8). Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 0,47 mol H2O; 0,04 mol N2 và 0,45 mol CO2. Số nguyên tử C trong X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

 → a = 0,45 CH 2 (a) CO2 (0,45) a = 0,17  BT H    + O2 → H 2 O (0,47) ⇔   → a + b + 0,5c = 0,47  → b = -0,02 H 2 (b)  NH (c) N (0,04)   c = 0,08 BT N → c = 0,08    2  BT C

n

= -0,02

n NH = 0,08 H2  → n X = 0,04;  → n Y + Z = 0,06  n Y = n Z = 0,03 mol BT C  → 0,04.C X + 0,03.C Y + 0,03.C Z = 0,45

 → C X = 4 (C 4 H8 (NH 2 )2 ); C Y = 5 (C 5 H8 ); C Z = 6 (C 6 H10 ) Chọn A. Câu 56: (Chuyên Tuyên Quang – 2022) Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm eilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đằng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít khí N2 và 14,58 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là A. 2,76 gam. B. 2,40 gam. C. 2,30 gam. D. 2,60 gam. BT C  → a = 0,63 CH 2 (a) CO2 (0,63) a = 0,17  BT H    + O2 H (b)  → H O (0,81) ⇔  → a + b + 0,5c = 0,81  →  2  2  b = 0,09 NH (c) N (0,09)    BT N → c = 0,18 c = 0,18   2  n NH = 0,18 b = 0,09 → namin = 0,09; n C2 H4 = 0,25;  → amin hai chøc BT C  → 0,25.2 + 0,09.C amin = 0,63  → C amin = 1,44 (CH 2 (NH 2 )2 ; C 2 H 4 (NH 2 )2 ) PP ®−êng chÐo  → CH 2 (NH 2 )2 (0,05); C 2 H 4 (NH 2 )2 (0,04)  → m C2 H4 (NH 2 )2 = 2,4 gam C amin

Chọn B. Câu 57: (THPT Trần Phú HT – 2022) Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là A. 18%. B. 28%. C. 25%. D. 20%.

CH 2 (a)  + O2 → NH (b)  0,7875 H O (c)  2

BT C  → a = 0,51 CO2 (0,51) a = 0,51  BT e   H O ⇔  → 6a + 3b = 0,7875*4  →  2  b = 0,03 N  mX c = 0,03   2  → 14a + 17b + 18c = 8,19

d

X /H2  → M X = 54,6  → n X = 0,15

BT N  → n amin = n NH3 = 0,03  → %n amin = 20%

Chọn D. Câu 58: (Sở GD-ĐT Cần Thơ – 2021) Hỗn hợp khí X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

Chuyển giao tài liệu Hóa học

cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,8775 mol O2 thì thu được H2O, 0,68 mol CO2 và 0,025 mol N2. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là A. 8%. B. 24%. C. 32%. D. 12%.

CH 2 (a)  + O2 → H 2 (b)  0,8775 NH (c) 

BT C  → a = 0,68 CO2 (0,68) a = 0,68  BT e   H O ⇔  → 6a + 2b + c = 0,8775*4  →  2  b = -0,31 N (0,025)    BT N → c = 0,05 c = 0,05  2 

c = 0,05 → n amin = 0,05; n HC = 0,2 mol BT H  → n H2 O = 0,395  H X = 3,16  → 2HC C 2 H 2 (x); C 4 H 2 (y)

x = 0,12 x + y = 0,2   nH  → 2 0,05 + (1 - 2).x + (1 - 4).y = -0,31  → y = 0,08 BT C  → 0,05.C Amin + 0,12.2 + 0,08.4 = 0,68  C Amin = 2,4 (C 2 H 7 N; C 3H 9 N) PP ®−êng chÐo  → n C2 H7N = 0,03; n C3H9N = 0,02  → %VC3H9N = 8% C Amin = 2,4

Chọn A. Câu 59: Hỗn hợp E gồm hai amin (no, mạch hở, có số nguyên tử N liên tiếp nhau), anken X và ankin Y; X, Y đều là chất khí ở điều kiện thường và có tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E cần dùng vừa đủ 0,495 mol O2, thu được N2, CO2 và 8,46 gam H2O. Mặt khác 0,075 mol E làm mất màu vừa hết 0,025 mol Br2. Phần trăm khối lượng của amin có số C nhỏ hơn trong E có giá trị là A. 43,42%. B. 16,53%. C. 63,03%. D. 64,43%. mE   → 14a + 2b + 15c = 7,14 CH 2 (a) CO2 a = 0,26  BT e    + O2 H (b)  → H O (0,47) ⇔  → 6a + 2b + c = 0,495*4  →  2  2  b = 0,1 0,495 NH (c) N  BT H → a + b + 0,5c = 0,47 c = 0,22    2   x 0,075 n hh = x; → n H2 = n hh − n π  n π = n hh − n H 2 = x − 0,1  =  → x = 0,15 x − 0,1 0,025 nE   → u + 3v = 0,15 namin = u u = 0,12  n  →  H2 u - 2v = 0,1 v = 0,01 nanken = v; n ankin = 2v  →

N amin = 1,833  Amin N; N 2

PP ®−êng chÐo  → N (0,02); N 2 (0,1)

BT C  → 0,1.C amin2N + 0,02.C amin1N + 0,01C anken + 0,02C ankin = 0,26  C amin2N = 1 (tháa m·n)

 CT amin C nhá h¬n: CH6 N 2  → %m CH6 N2 = 64,43% Chọn D. Câu 60: Hỗn hợp X gồm một amin no, hai chức, mạch hở và một hidrocacbon mạch hở (đều là chất lỏng). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X bằng 1,5 mol O2 (dư) thu được hỗn hợp Y gồm khí vào hơi. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 0,35 mol hỗn hợp khí Z, thu được 80 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên 51,4 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thì số mol H2 tham gia phản ứng tối đa là A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,2 mol. D. 0,3 mol. + O2 CH 2 (a); H 2 (b); NH (c)  → Y CO2 ; H 2 O; N 2 ; O2

Y + Ca(OH)2 → n CO2 = n CaCO3 = 0,8 mol; m b↑ = m CO2 + m H2 O  → n H2 O = 0,9 mol BT C  → a = 0,8 mol X + O2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

(1) 28


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT H  → a + b + 0,5c = 0,9

(2)

BT e  → n O2 ( pø ) = (6a + 2b + c)/4  n O2 (d−) = 1,5 - [(6a + 2b + c)/4] 0,35 mol → 1,5 - [(6a + 2b + c)/4] + 0,5c = 0,35

(3)

Giải hệ (1) – (3): a = 0,8; b = 0; c = 0,2 n H2 (X) = n hh − n π  n π = n hh − n H2 (X) = 0,2  → n H2 (pø ) = n π = 0,2 mol Chọn C.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

CHUYÊN ĐỀ 10: DẠNG TOÁN VD – VDC ĐIỆN PHÂN Catot Anot Thứ tự điện phân xảy ra tại các điện cực Theo quy tắc xảy ra phản ứng oxi hóa khử, Theo quy tắc xảy ra phản ứng oxi hóa khử, ion kim loại có tính oxi hóa mạnh điện phân ion có tính khử mạnh điện phân trước (trừ trước (trừ ion kim loại IA, IIA và Al không ion NO 3− ; SO 24− không điện phân dung dịch). điện phân dung dịch). Sau khi hết các ion Sau khi hết các ion này, nước sẽ bị điện này, nước sẽ bị điện phân. Ví dụ: dd X chứa phân. Ví dụ: dd X chứa CuSO và NaCl, thứ 4 Ag+ và Cu2+, thứ tự điện phân như sau: tự điện phân tại anot như sau: 2) Cu

2+

1) 2Cl

+

+ 2e  → Cu

2+

3) 2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

2t 2a + 0,01

b

b + 0,015

b + 0,015

(Chuyên ĐH Vinh – 2022) Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

2) 2H 2 O  → O 2 + 4H + + 4e

Thời gian điện phân (giây)

1

Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu (gam)

m 3m 4m

Một khí duy nhất Hỗn hợp khí Hỗn hợp khí

3,375 8,750 11,29

B. 5018.

C. 8878.

D. 12545.

(Liên trường Nghệ An – 2022) Điện phân dung dịch X chứa 5a mol Cu(NO3)2 và 2a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 25,6 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và V1 lít khí. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Cho 22,225 gam FeCl2 vào phần 1, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 108,125 gam hỗn hợp muối. - Phần 2 hòa tan tối đa b mol kim loại Fe thu được dung dịch Z. Giả thiết hiệu suất điên phân là 100%. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho các kết luận sau: (a) Giá trị V1 = 3V2. (b) Tỉ lệ a: b = 8/15. (c) Dung dịch Z làm mất màu hoàn toàn 28,44 gam KMnO4 trong H2SO4 dư. Các kết luận đúng là A. (b). B. (c). C. (b), (c). D. (a), (c).

Câu 6:

(Chuyên Lương Văn Chánh PY – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 13,025 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 7:

(Năng Khiếu ĐHQG HCM – 2022) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước

2. BÀI TẬP VẬN DỤNG (51 CÂU)

(Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2021) Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Khí thoát ra ở anot

Câu 5:

It víi n e : sè mol electron trao ®æi (nh−êng hoÆc nhËn) F - Phương pháp: + Bảo toàn số mol electron + ∆m dd↓ = m khÝ + m r ¾ n

Câu 2:

Khối lượng catot tăng (gam)

1930 5790 t Giá trị của t là A. 10036.

- ne =

(Đề MH – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

D. 0,7.

Câu 4:

Câu 1:

C. 0,4.

(THPT Tĩnh Gia 4 TH – 2021) Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là A. 28. B. 14. C. 14,4. D. 15,68.

 → Cl 2 + 2e

 A: nguyªn tö khèi cña kim lo¹i I: c−êng ®é dßng ®iÖn (A) AIt  - Faraday: m =  t: thêi gian ®iÖn ph©n (s) nF  n: sè electron trao ®æi   F: h»ng sè Faraday: 96500

B. 0,5.

Câu 3:

Điện phân nóng chảy (Áp dụng kim loại IA, IIA và Al) Khi nóng chảy, các chất phân li thành ion, sau đó di chuyển về các điện cực trái dấu. Tại đây xảy ra các quá trình điện phân (nhường hoặc nhận electron). Thứ tự, quá trình điện phân xảy ra tương tự như điện phân dung dịch. Công thức và phương pháp thường sử dụng

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

t + 1737 a + 0,0145

Giá trị của x: y là A. 0,6. Điện phân dung dịch

1) Ag + 1e  → Ag

t a

Số mol Cu ở catot

1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG

+

Thời gian điện phân (giây) Tổng số mol khí ở 2 điện cực

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Câu 8:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

và sự bay hơi của nước) với I = 9,65 A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. B. Giá trị của t là 3960. C. Hai khí trong X là Cl2 và H2. D. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước điện phân.

Câu 11: Cho 31,56 gam tinh thể MSO4.nH2O vào 400 mL dung dịch NaCl 0,8M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X. Điện phân X bằng điện cực trơ với cường độ không đổi, trong thời gian t giây thầy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thoát ra 0,18 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,44 mol. Giá trị của m là A. 12,4. B. 12,8. C. 14,76. D. 15,36.

(Sở GD-ĐT Hà Nội – 2022) Hỗn hợp X gồm KCl, CuO, Na2CO3. Cho 30,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Tiến hành điện phân Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) được mô tả như hình dưới đây:

Câu 12: Cho 85,05 gam muối khan M(NO3)2 vào 300 mL dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 13,4A, sau thời gian t (giờ) thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chứa 3 loại cation; đồng thời thấy khối lượng catot tăng m gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 12,6 gam. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Giá trị của m là 29,25 gam. B. Nếu thời gian điện phân là 1,89 giờ thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. C. Dung dịch Y chứa Na+, Zn2+, H+ và NO3-. D. Giá trị của t là 1,84 giờ. Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị dưới đây.

Giả sử hiệu sất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là A. 39,55. B. 37,45. C. 42,75. D. 40,65. Câu 9:

(Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2022) Tiến hành điện phân 400 mL dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot Khí thoát ra ở hai Khối lượng dung (giây) tăng (gam) cực dịch giảm (gam) t m Hai đơn chất khí a 1,5t 1,5m Hai đơn chất khí a + 5,6 2t 1,5m Hai đơn chất khí 2a – 7,64 Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Tỉ lệ x: y có giá trị là A. 1,50. B. 1,75. C. 1,25. D. 2,00.

Câu 10: (THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GL – 2022) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau: Thời gian Catot Anot t giây Khối lượng catot tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng catot tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc); (2) Giá trị của V là 4,032 lít; (3) Giá trị của m là 43,08 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Số kết luận đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 18,54. B. 23,01. C. 8,85. D. 23,67. Câu 14: Hoàn tan hỗn hợp chứa 24 gam Fe2O3 và 4,8 gam Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 2M thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 1450 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 0,8 gam. B. Giảm 0,8 gam. C. Tăng 0,46 gam. D. Giảm 0,46 gam. Câu 15: Hoàn tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra (đktc) theo thời gian t được biểu diễn theo đồ thị dưới đây.

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau phản ứng hoàn toàn thanh nhôm sẽ A. tăng 1,75 gam. B. giảm 0,918 gam. C. tăng 1,48 gam. D. giảm 1,25 gam.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 16: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là A. 2,464. B. 2,520. C. 3,136. D. 2,688.

ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,5. C. 15,0. D. 17,5.

Câu 17: (Chuyên Biên Hòa HN – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với A. 14,82. B. 14,75. C. 15,19. D. 16,03. Câu 18: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với 500,0 mL dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,10M và HCl 0,06M thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 1,312A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 1,849 gam so với ban đầu. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan vào trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t gần nhất với A. 2450. B. 2505. C. 2550. D. 2620. Câu 19: (THPT Quỳnh Côi TB – 2022) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Cho dung dịch Y tác dụng với 5,6 gam Fe, sau khi phản ứng xong thu được m gam rắn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 2,28. B. 2,48. C. 3,16. D. 3,84. Câu 20: (Sở GD-ĐT Hải Phòng – 2022) Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 2702 giây, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,26 gam so với ban đầu và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 5404 giây, tổng thể tích khí thu được ở cả hai cực là 4,704 lít (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100% và ion M2+ tham gia quá trình điện phân. Cho các nhận định sau: (a) Kim loại M là Zn. (b) Giá trị của m là 19,75 gam. (c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot. (d) Bỏ qua sự điện li của nước, dung dịch Y gồm các ion Na+, H+ và SO42-. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 21: Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Câu 22: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A thời gian 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây, thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Nhận định nào sau đây sai? A. Dung dịch X chỉ chứa 2 muối. B. Nếu thời gian điện phân là 5790 giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. C. Giá trị của a là 0,12 mol. D. Giá trị của b là 0,22 mol. Câu 23: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm m gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm (m + 3,56) gam (biết m > 3,56) và thu được dung dịch X. Biết X hòa tan tối đa 4,20 gam Fe (sản phẩm khí duy nhất của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân và bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của t là A. 2316. B. 2895. C. 5018. D. 7720. Câu 24: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 5A sau thời gian 5404 giây thì ngắt dòng điện, thu được dung dịch Z, ở catot thoát ra 0,896 lít khí (đktc) đồng thời khối lượng catot tăng 3,2 gam so với ban đầu. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 87. B. 136. C. 127. D. 187. Câu 25: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t (giây) thì ở catot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t (giây) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần nhất với A. 0,866. B. 1,414. C. 1,732. D. 1,500. Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và các oxit sắt trong 500 mL dung dịch HCl 2M (dư) thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, quá trình điện phân ghi nhận như sau: - Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng và khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam. - Sau thời gian 2t giây thì khí bắt đầu thoát ra ở catot. - Sau thời gian 3,5t giây, khối lượng catot tăng 6,64 gam. Khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị m gần nhất với A. 32. B. 36. C. 34. D. 30. Câu 27: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường dộ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a Số mol Cu ở catot b b + 0,025 b + 0,025 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với A. 17,00. B. 14,7. C. 18,6. D. 16,00.

phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 772.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp gồm CuO và Na2O tác dụng vừa đủ với axit HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thì dưới đây (đồ thị gấp khúc tại các điểm P, Q).

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 19,35. B. 14,20. C. 11,10. D. 10,20. Câu 29: (Đề TSĐH B - 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. Câu 30: (Đề TSĐH B - 2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25. Câu 31: (Đề TSĐH A - 2014) Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18. Câu 32: (Đề TSĐH A - 2011) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680. Câu 33: (Đề TSĐH A - 2013) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5. Câu 34: (Đề TSCĐ - 2014) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Câu 35: (Đề THPT QG - 2015) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. Câu 36: (Đề THPT QG - 2016) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408. Câu 37: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50. Câu 38: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60. Câu 39: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. Câu 40: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. Câu 41: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 42: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. Câu 43: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dd X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dd Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88. Câu 44: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895. Câu 45: (Đề MH - 2018) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 46: (Đề MH – 2019) Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080. Câu 47: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 2,77.

B. 7,57.

C. 5,97.

D. 9,17.

Câu 48: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77. Câu 49: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (gấp khúc tại điểm M, N):

Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08. Câu 50: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22. Câu 51: (Đề MH - 2020) Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

1 C 11 A 21 C 31 A 41 Câu 1:

2 A 12 B 22 B 32 B 42

3 C 13 B 23 A 33 B 43

4 A 14 B 24 C 34 B 44

5 A 15 C 25 B 35 A 45

6 D 16 C 26 D 36 C 46

7 C 17 C 27 C 37 D 47

8 D 18 B 28 C 38 D 48

9 B 19 B 29 B 39 D 49

Chuyển giao tài liệu Hóa học

* Thời điểm t, Cu2+ và Cl– chưa hết:

10 D 20 B 30 C 40 B 50

C B D A A D D C B A (Đề MH – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. n CuSO4 : n NaCl = 1 : 3  → Cu2 + hÕt tr−íc (n CuSO4 = x  n NaCl = 3x)

n

* Thời điểm 2t:  → n e = 4a BT e Catot:  → n H2 = [4a - 2.(a + 0,015)]/2 = (a - 0,015) mol BT e Anot: n Cl2 = (a + 0,005)  → n O2 = [4a - 2.(a + 0,005)]/4 = (0,5a - 0,0025) mol

(2a + 0,01)  → n Cl2 + n O2 + n H2 = (a + 0,005) + (0,5a - 0,0025) + (a - 0,015) = 2a + 0,01

 a = 0,045; x = a + 0,015 = 0,06; y = 2(a + 0,005) = 0,1  → x : y = 0,6 Câu 3:

Al + Y  → H 2 (0,15)  dd Y Na + (3x); SO24− (x); OH − (x) Catot

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl − (3x)  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (y) + 2OH − (2y)

2H 2 O  → O2 (z) + 4e + 4H + (4z)

 n e(t ) = 0,48 mol  → n e(2t ) = 0,96 mol Catot

Na (0,16); Cu 2+ (0,36 - 0,24 = 0,12)  b + 0,28 = 0,4 a = 0,36    → dd Y + H (0,32); NO3− (0,72) 2a + 2b = 0,96 b = 0,12

t

t + 1737

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,0145

2a + 0,01

b

b + 0,015

b + 0,015

Giá trị của x: y là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7. * Xét trong khoảng thời gian 1737 giây (t – (t + 1737)): n e = (It)/F = 0,036 mol Anot

2Cl −  → Cl 2 (a1 ) + 2e 2H 2 O  → O2 (a 2 ) + 4e + 4H +

 n Cu = 0,015 mol  → n H2 = 0,003 mol BT e

0,0145  → a1 + a 2 + 0,003 = 0,0145 a = 0,005    BT e  → 1  → 2a + 4a = 0,036 a 2 = 0,0065  1 2

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

2H 2 O  → O2 (0,2) + 4e + 4H + +

Thời gian điện phân (giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl − (0,16)  → Cl 2 (0,08) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (b) + 2OH −

 n e = 2x + 2y = 0,7 = (It)/F  → t = 25205s ≈ 7h

Catot

Anot (2t giây)

Cu2 + + 2e  → Cu (a)

Chọn C. (Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2021) Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Số mol Cu ở catot

2Cl − (0,16)  → Cl 2 (0,08) + 2e 2H 2 O  → O2 (0,08) + 4e + 4H +

Cu2 + (x) + 2e  → Cu

2H 2 O + 2e  → H2 + 2OH

Chọn A. (THPT Tĩnh Gia 4 TH – 2021) Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là A. 28. B. 14. C. 14,4. D. 15,68. Catot Anot (t giây)

Anot

Al + Y  → n OH − = (2/3)n H2  x = 0,1 x = 0,1  BT e     → 2x + 2y = 3x + 4z  →  y = 0,25  m dd↓  z = 0,1 → 64x + 2y + 71.1,5x + 32z = 20,75   

Câu 2:

=n

Cu Cl2  → a = b  n e = 2a

Fe  → Fe2 + + 2e

4H + (0,32) + NO 3− + 3e  → NO (0,08) + 2H 2 O Cu2 + (0,12) + 2e  → Cu

BT e

 → 2n Fe( pø ) = 2n Cu + 3n NO  → n Fe( pø ) = 0,24 mol 0,6m  → m - 0,24.56 + 0,12.64 = 0,6m  → m = 14,4 gam

Chọn C. Câu 4:

(Chuyên ĐH Vinh – 2022) Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thời gian điện phân (giây)

Khối lượng catot tăng (gam)

Khí thoát ra ở anot

Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với dung dịch ban đầu (gam)

m 3m 4m

Một khí duy nhất Hỗn hợp khí Hỗn hợp khí

3,375 8,750 11,29

1930 5790 t Giá trị của t là A. 10036. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

B. 5018.

C. 8878. 12

D. 12545.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Catot Cu

2+

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Anot 2Cl

+ 2e  → Cu

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH −

 → Cl 2 + 2e

Câu 6:

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

* Thời điểm 1930 giây: n Cu = n Cl2 = x  ∆m dd↓ = 64x + 71x = 3,375  x = 0,025  → n e(1930) = 0,05 mol * Thời điểm 5790 giây = 1930.3: ne → 2a + 4b = 0,05.3 a = 0,05  n Cl2 = a     ∆m  →  dd ↓ n = b  → 71a + 32b + 64.0,025.3 = 8,75 b = 0,0125   O2

Al + Y  → H 2 (0,025)  dd Y Na + (3x); SO24− (2x); H + (x)

* Thời điểm t giây: n Cu = 4.0,025 = 0,1; n Cl2 = 0,05; n H2 = u; n Cl2 = v

Catot

BT e → 0,1.2 + 2u = 0,05.2 + 4v u = 0,03    ∆m  → dd↓ → 64.0,1 + 2u + 71.0,05 + 32v = 11,29 v = 0,04  

Cu

Cu2 + + 2e  → Cu (0,4)

Anot

2Cl − (3x)  → Cl 2 + 2e

(2x) + 2e  → Cu

 n e = 4x + 2y = 0,3 = (It)/F  → t = 21604s ≈ 6h

Câu 7:

2Cl − (2a)  → Cl 2 (a) + 2e (2a)

Chọn D. (Năng Khiếu ĐHQG HCM – 2022) Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với I = 9,65 A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối hơi so với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. B. Giá trị của t là 3960. C. Hai khí trong X là Cl2 và H2. D. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước điện phân. PP ®−êng chÐo * TH1: X O 2 ; Cl 2  → n Cl2 = 0,002; n O2 = 0,098 mol Catot

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Anot (t giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (0,002) + 2e

BT e  → n O2 = (0,2 - 0,5a)  → dd Y Cu2 + (5a - 0,4); H + (0,8 - 2a); K + (2a); NO3− (10a)

 → dd 1/2 Y Cu

2+

2H 2 O  → O 2 (0,098) + 4e + 4H +

(2,5a - 0,2); H (0,4 - a); K (a); NO (5a) +

+

− 3

 → n e = 2n Cl2 + 4n O2 = 0,396 mol; n e = (It)/F  → t = 3960s (B đúng)

FeCl 2 0,175 mol

P1  → 108,125 gam M + NO [n H+ /4 = (0,1 - 0,25a)]

BT e  → n Cu = 0,198  → ∆m dd↓ = m Cu + m H2 + m Cl2 = 15,95 gam (D đúng)

 → m M = m M(1/2Y) + m FeCl2 − m (NO− →NO) 3

⇔ 64.(2,5a - 0,2) + 62.(5a - 0,1 + 0,25) + 39a + 22,225 = 108,125  → a = 0,2

 → V1 = 22,4.(a + 0,2 - 0,5a) = 6,72 L; V2 = 22,4.(0,1 - 0,25a) = 1,12 L  V1 = 6V2 Fe BT e P2  → dd Z  → 2n Fe(pø ) = 3n NO + 2n Cu2+  n Fe( pø ) = b = 0,375  → a : b = 8/15 b mol

 dd Z Fe2 + ; K + ; NO3−

+ KMnO4 (28,44 gam)  → Fe3+ H 2SO4

BT e  → 5n KMnO4 = n Fe2+  n KMnO4 = 0,075  → m KMnO4 = 11,85 Z + KMnO4

Câu 8:

* TH2 các em tự giải. Chọn C. (Sở GD-ĐT Hà Nội – 2022) Hỗn hợp X gồm KCl, CuO, Na2CO3. Cho 30,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Tiến hành điện phân Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) được mô tả như hình dưới đây:

 → (a) sai, (b) đúng, (c) sai Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

13

2H 2 O  → O2 (z) + 4e + 4H + (4z)

Al + Y  → n H + = 2n H2  x = 0,05 x = 0,05  BT e     → 4x + 2y = 3x + 4z  →  y = 0,05  m dd↓  z = 0,0375 → 64.2x + 2y + 71.1,5x + 32z = 13,025   

Chọn A. (Liên trường Nghệ An – 2022) Điện phân dung dịch X chứa 5a mol Cu(NO3)2 và 2a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 25,6 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và V1 lít khí. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Cho 22,225 gam FeCl2 vào phần 1, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 108,125 gam hỗn hợp muối. - Phần 2 hòa tan tối đa b mol kim loại Fe thu được dung dịch Z. Giả thiết hiệu suất điên phân là 100%. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho các kết luận sau: (a) Giá trị V1 = 3V2. (b) Tỉ lệ a: b = 8/15. (c) Dung dịch Z làm mất màu hoàn toàn 28,44 gam KMnO4 trong H2SO4 dư. Các kết luận đúng là A. (b). B. (c). C. (b), (c). D. (a), (c). Y + Fe2+  → H2O bị điện phân ở anot Catot Anot

2+

2H 2 O + 2e  → H 2 (y) + 2OH − (2y)

 n e(t ) = 0,26 = 5,2n e(1930)  → t = 1930.5,2 = 10036s

Câu 5:

Chọn A. (Chuyên Lương Văn Chánh PY – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 13,025 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. n CuSO4 : n NaCl = 2 : 3  → Cl − hÕt tr−íc (n CuSO4 = 2x  n NaCl = 3x)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 n CuSO4 = 0,4x = 1,5m/64  → x = 0,525

* Thời điểm t giây (Cl– hết): BT e n Cu = 0,14; n Cl2 = 0,2y  → n O2 = (0,14.2 - 0,2y.2)/4 = (0,07 - 0,1y) ∆m dd↓ = 8,96 + 71.0,2y + 32.(0,07 - 0,1y) = a

(1)

* Thời điểm 2t giây (Cu2+ hết): Giả sử hiệu sất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là A. 39,55. B. 37,45. C. 42,75. D. 40,65. X + HCl + H 2 SO 4

 → CO 2 (0,1) + dd Y Na + ; K + ; Cu 2+ ; Cl − ; SO 42−

Catot

Cu + 2e  → Cu 2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH −

2Cl

 → Cl 2 + 2e

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H

+

* Đoạn 1 (0 – M): n Cu = n Cl2 = x * Đoạn 2 (M – N): Số mol khí tăng nhanh (H2O bị điện phân ở catot, Cu2+ hết) (1) n Cu = x; n Cl2 = n H2 = y  → x + 2y = 0,35 BT e  → n e(a ) = (2x + 2y)  → n e(0,4a ) = (0,8x + 0,8y) BT e * Đoạn 3:  → n H2 (0,4a ) = (0,4x + 0,4y); n O2 (0,4a ) = (0,2x + 0,2y) n

k ( 0,4 a )  → (0,2x + 0,2y) + (0,8x + 0,8y) = 0,5 - 0,35

(2)

Giải hệ (1) – (2): x = 0,15; y = 0,1 30,05  n CuO = n Cu2+ = 0,15; n Na2CO3 = n CO2 = 0,1  → n KCl = 0,1  Y Cu2 + (0,15); Na + (0,2); K + (0,1); Cl − (2x + 2y = 0,5); SO 24 − (0,05, BTDT)

 → m ct(Y) = m cation + m anion = 40,65 gam

Câu 9:

Chọn D. (Sở GD-ĐT Bắc Ninh – 2022) Tiến hành điện phân 400 mL dung dịch chứa CuSO4 xM và NaCl yM bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được ghi nhận theo bảng sau: Thời gian điện phân Khối lượng catot Khí thoát ra ở hai Khối lượng dung (giây) tăng (gam) cực dịch giảm (gam) t m Hai đơn chất khí a 1,5t 1,5m Hai đơn chất khí a + 5,6 2t 1,5m Hai đơn chất khí 2a – 7,64 Giả sử hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Tỉ lệ x: y có giá trị là A. 1,50. B. 1,75. C. 1,25. D. 2,00. Catot Anot

Cu2 + + 2e  → Cu 2H 2 O + 2e  → H2 + 2OH

2Cl −  → Cl 2 + 2e −

2H 2 O  → O2 + 4e + 4H +

* Trong thời điểm (t – 1,5t): BT e m Cu = 0,5m  n Cu = 0,5m/64  → n O2 = m/256 ∆m dd↓ = 0,5m + 32.(m/256) = 5,6  → m = 8,96 gam Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

BT e Anot: n Cl2 = 0,2y  → n O2 = (0,56 - 0,2y.2)/4 = (0,14 - 0,1y)

∆m dd↓ = 13,44 + 0,07.2 + 71.0,2y + 32.(0,14 - 0,1y) = 2a - 7,64

(2)

Giải hệ (1) – (2): y = 0,3; a = 14,5  → x : y = 1,75

Anot

2+

BT e Catot: n e(2t ) = 2n e(t ) = 0,56 mol; n Cu = 0,21  → n H2 = 0,07 mol

Chọn B. Câu 10: (THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GL – 2022) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau: Thời gian Catot Anot t giây Khối lượng catot tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng catot tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm: (1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc); (2) Giá trị của V là 4,032 lít; (3) Giá trị của m là 43,08 gam; (4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Số kết luận đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Catot Anot

Cu2 + + 2e  → Cu 2H 2 O + 2e  → H2 + 2OH − 2+

2Cl −  → Cl 2 + 2e 2H 2 O  → O2 + 4e + 4H + –

* Thời điểm t giây: Cu chưa hết, Cl hết, H2O bị điện phân tại anot BT e  n Cu = 0,16  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,16.2 n Cl2 = 0,04   → n O2 = 0,06  n k(Anot) = 0,1  n Cl2 + n O2 = 0,1 * Thời điểm 2t giây: Cu2+ hết, Cl– hết, H2O bị điện phân ở cả hai điện cực BT e Catot: n e(2t ) = 2n e(t ) = 0,64; n Cu = 0,24  → n H 2 = 0,08 mol BT e Anot  → n O2 = 0,14 mol

(1) đúng: VCatot = 1,792 L (2) đúng: VAnot = 4,032 L (3) đúng: n CuSO4 = n Cu = 0,24; n NaCl = n Cl− = 0,08  → m = 43,08 gam (4) đúng: n H + = 0,14.4 - 0,08.2 = 0,4 mol  n Al( pø H + ) = 0,4/3  → m Al = 3,6 gam Chọn D. Câu 11: Cho 31,56 gam tinh thể MSO4.nH2O vào 400 mL dung dịch NaCl 0,8M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X. Điện phân X bằng điện cực trơ với cường độ không đổi, trong thời gian t

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

giây thầy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thoát ra 0,18 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,44 mol. Giá trị của m là A. 12,4. B. 12,8. C. 14,76. D. 15,36. Anot (t giây)  n e(t ) = 0,4 mol  → n e(2t ) = 0,8 mol

2Cl − (0,32)  → Cl 2 (0,16) + 2e 2H 2 O  → O2 (0,02) + 4e + 4H +

Catot

Anot (2t giây)

Cu2 + (0,12) + 2e  → Cu

2Cl − (0,32)  → Cl 2 + 2e

M 2+ + 2e  →M 2H 2 O + 2e  → H2 + 2OH −

2H 2 O  → O2 + 4e + 4H +

Cu2 + + 2e  → Cu

BT e 0,44  → n O2 = 0,12   → n H2 = 0,16 mol

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

BT e  → n M2+ = 0,12  M MSO4 .nH2O = 263  → n = 6; M = 59 (Ni)

* Thời điểm t: Cu2+ điện phân trước rồi đến Ni BT e  Catot: n Cu = 0,12  → n Ni = 0,08  → m Catot = 12,4 gam

Chọn A. Câu 12: Cho 85,05 gam muối khan M(NO3)2 vào 300 mL dung dịch NaCl 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 13,4A, sau thời gian t (giờ) thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y chứa 3 loại cation; đồng thời thấy khối lượng catot tăng m gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, thấy thoát ra 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 12,6 gam. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Giá trị của m là 29,25 gam. B. Nếu thời gian điện phân là 1,89 giờ thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực. C. Dung dịch Y chứa Na+, Zn2+, H+ và NO3-. D. Giá trị của t là 1,84 giờ. Catot Anot

M 2+ + 2e  →M

2Cl − (0,3)  → Cl 2 + 2e 2H 2 O  → O2 + 4e + 4H +

Y + Fe  → NO  dd Y H ; NO ; Na ; M (d−) +

− 3

+

2+

 n H + = 4n NO = 0,6 mol  n e = 0,9 = (It)/F  → t = 6481s = 1,8h (D sai) Fe +(H + NO3 )  → n Fe(pø ) = 0,225 mol  m Fe = 12,6 gam  → Fe kh«ng khö M 2 + +

Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 18,54. B. 23,01. C. 8,85. D. 23,67. Catot Anot

BT e  → n M2+ (®p) = 0,45  n M(NO3 )2 > 0,45  → M M < 65 (Fe) (bị đpdd và không bị Fe khử)

2Cl −  → Cl 2 + 2e 2H 2 O  → O2 + 4e + 4H +

Đoạn 1 (0 – t): n Cu = n Cl2 = x Đoạn 2 (t – 1,5t): Tốc độ thoát khí nhanh, nên khí thoát ra ở hai điện cực H2 và Cl2 (Cu2+ hết), BT e thời gian điện phân 0,5t  → n H2 = n Cl2 = 0,5x Đoạn 3 (1,5t – 2,5t): Khí thoát ra gồm H2 và O2 (Cl– hết), thời gian điện phân t bằng đoạn 1 BT e  → n H2 = x  → n O2 = 0,5x n k = 0,21  → n Cl2 + n O2 + n H2 = 1,5x + 0,5x + 1,5x = 0,21  → x = 0,06 BT Cl  n CuSO4 = 0,06;  → n KCl = 3x = 0,18  → m = 23,01 gam

Chọn B. Câu 14: Hoàn tan hỗn hợp chứa 24 gam Fe2O3 và 4,8 gam Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 2M thu được dung dịch X chỉ chứa các muối. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A trong thời gian 1450 giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 0,8 gam. B. Giảm 0,8 gam. C. Tăng 0,46 gam. D. Giảm 0,46 gam. Fe2 O3 (0,15); Cu (0,075) + HCl (x); H 2SO4 (4x)  → dd X

n H + = 2n O  9x = 2.0,45  → x = 0,1 mol  dd X Cu2 + (0,075); Fe2 + (0,15); Fe3+ (0,15); Cl − (0,1); SO24− (0,4)

n e = (It)/F = 0,145 < n Fe3+  → Fe3+ ch−a ®iÖn ph©n hÕt Catot

Anot

Fe3+ + 1e  → Fe2+

2Cl − (0,1)  → Cl 2 + 2e (0,1)

 m Catot = m Fe = 56.0,45 = 25,2 gam (A, C sai)

 n M(NO3 )2 = 0,4725  → H 2 O bÞ ®iÖn ph©n c¶ hai cùc: n e > 0,4725.2

n e = (It)/F  → t = 1,89h (B đúng) Chọn B. Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai cực (y mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị dưới đây.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

2H 2 O  → O2 + 4e (0,045) + 4H + (0,045)  → Dd sau ®p Y Fe3+ (0,005); Cu 2+ (0,075); Fe2+ ; H + (0,045) BT e  → 2n Fe = 2n Cu2+ + n Fe3+ + n H +  n Fe( pø ) = 0,1 mol; n Cu = n Cu2+ Y + Fe

 ∆m = 0,075.64 - 0,1.56 = -0,8 gam  → gi¶m 0,8 gam

Chọn B.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 15: Hoàn tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra (đktc) theo thời gian t được biểu diễn theo đồ thị dưới đây.

Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây rồi đem nhúng thanh nhôm (dư) vào dung dịch, sau phản ứng hoàn toàn thanh nhôm sẽ A. tăng 1,75 gam. B. giảm 0,918 gam. C. tăng 1,48 gam. D. giảm 1,25 gam. * Thời điểm 200 giây (chỉ có khí Cl2), tại 200s Cl– hết: n Cl2 = x  → n e(200) = 2x 2+

* Thời điểm 350 giây (Cl2 (x mol) và O2), tại 350s Cu hết: BT e n e(350) = 3,5x  → n Cu = 1,75x

nk   → x + 0,5x + n O2 = 3,808/22,4 x = 0,08   BT e  → 2x + 4n O2 = 4,5x  n O2 = 0,05   * Thời điểm 250 giây (Cl2 (x mol) và O2): 2+

Catot

Anot

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (a) + 2e

BT e  → n Cu = (a + 2b)

2H 2 O  → O2 (b) + 4e + 4H +

 Z Na + (0,06); SO24 − (0,06); NO3− (0,1 - 0,015); Fen + (0,05) (0,04)

BT e → 3n Al = 2n Cu2+ + n H+  n Al = 0,04  → m Al = 1,08 gam Y + dd sau dp

∆m = m Al − m Cu = 1,08 - 0,04.64 = -1,48 gam  → T¨ng 1,48 gam

Chọn C. Câu 16: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg lấy dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là A. 2,464. B. 2,520. C. 3,136. D. 2,688. Catot Anot

2Cl − (b)  → Cl2 + 2e

Mg + Y

Y + Fe(NO3 )2 n e = (It)/F = 0,12 mol;  → NO  Y chøa H +

Y + Fe(NO3 )2  → n H + = 4n NO  n NO = 0,015 mol

+

2H 2 O + 2e  → H 2 (x) + 2OH (2x)

 n k(anot) = 0,14  → V = 3,136 L

Chọn C. Câu 17: (Chuyên Biên Hòa HN – 2022) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với A. 14,82. B. 14,75. C. 15,19. D. 16,03.

 dd Y Na + (0,06); SO24− (0,06); H + (0,06)

n e(250) = 2,5x = 0,2 mol  → n Cu = 0,1; n O2 = 0,01  dd sau ®p H (0,04); Cu BT e

2H 2 O  → O2 (y) + 4e + 4H (4y)

∆mdd↓ → 64.0,14 + 2x + 71.0,08 + 32y = (300 - 283,32) x = 0,06     BT e  → → 2x + 0,14.2 = 0,16 + 4y  y = 0,06  

ne → n NaCl = 0,06 → 2a + 4b = 0,12   a = 0,03    ∆m  dd↓ b = 0,015  → n CuSO4 = 0,06  → 71a + 32b + 64.(a + 2b) = 6,45  

* Thời điểm 450 giây (Cl2 (x mol); O2 và H2): BT e n e(450) = 4,5x  → n H2 = 0,5x

Cu2 + (a) + 2e  → Cu

Chuyển giao tài liệu Hóa học

+

→ n Mg = n H2 = 0,06  → dd Na (b); SO24− (a); Mg2 + (0,06) +

 → 2a = b + 0,06.2 a = 0,14    31,76  → → 160a + 58,5b = 31,76    b = 0,16

Chọn C. Câu 18: (Sở GD-ĐT Thanh Hóa – 2022) Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với 500,0 mL dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,10M và HCl 0,06M thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 1,312A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 1,849 gam so với ban đầu. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan vào trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t gần nhất với A. 2450. B. 2505. C. 2550. D. 2620. Fe (0,015); Cu (0,01) + HNO3 (0,05); HCl (0,03)  → NO + dd X

n H + = 4n NO  → n NO(max) = 0,02 mol 2n Fe + 2n Cu < 3n NO < 3n Fe + 2n Cu  → dd X Fe3+ (a); Fe2 + (b); Cu2 + (0,01); Cl − (0,03); NO 3− (0,03) BT Fe  → a + b = 0,015 a = 0,01    BT e  →  → 3a + 2b + 0,01.2 = 0,02.3  b = 0,005 

m Cu + m Cl = 1,705 < 1,849  → anot cã O2 tho¸t ra Catot

BTDT

Anot

Fe3+ (0,01) + 1e  → Fe2 +

2Cl − (0,03)  → Cl2 + 2e

Cu2 +(0,01) + 2e  → Cu

2H 2 O  → O2 (y) + 4e + 4H +

2+

Fe (x) + 2e  → Fe Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

 → m M(Z) = 15,21 gam

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT e  → 0,01 + 0,01.2 + 2x = 0,03 + 4y x = 0,002    ∆m  → dd↓ → 64.0,01 + 56.x + 71.0,015 + 32y = 1,849  y = 0,001  

Chuyển giao tài liệu Hóa học

* TH1: Z Cl 2 + O2

 n e = 0,03 + 4y = 0,034 = (It)/F  → t = 2500s

Catot

Chọn B. Câu 19: (THPT Quỳnh Côi TB – 2022) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Cho dung dịch Y tác dụng với 5,6 gam Fe, sau khi phản ứng xong thu được m gam rắn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 2,28. B. 2,48. C. 3,16. D. 3,84. Catot Anot (t giây) Cu2 + + 2e  → Cu (0,12)

2Cl −  → Cl 2 (a) + 2e 2H 2 O  → O2 (b) + 4e + 4H +

BT e  → 2a + 4b = 0,24 a = 0,04    PP ®−êng chÐo  → → a=b  b = 0,04 M hh =51,5   Catot

 n e > 2.0,09 = 0,18 > n e(2702)  → lo¹i

* TH 2 : Z Cl2 + H 2

Anot (12352 giây); ne = 0,32 mol

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (0,04) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (x) + 2OH − (2x)

2H 2 O  → O2 (y) + 4e + 4H +

 → 0,04.2 + 4y = 0,32  y = 0,06 mol BT e

n k = 0,11  → x + y + 0,04 = 0,11  x = 0,01 BT e  → 2n Cu + 0,01.2 = 0,32  → n Cu = 0,15 mol + Fe  dd Y Cu2 + (0,03); NO3− (0,3); H +(0,16)  → NO (0,04) + m gam Cu + Fe 0,1 mol BT e  → 2n Fe( pø ) = 2n Cu2+ + 3n NO  → n Fe(pø ) = 0,09 mol

 → m R = m Fe(d −) + m Cu = 0,01.56 + 0,03.64 = 2,48 gam

Anot (2702 giây)

M 2 + + 2e  →M

2Cl −  → Cl 2 (0,07) + 2e (0,14)

2H 2 O + 2e  → H 2 (0,02) + 2OH − BT e  → n M = 0,05 mol ∆m

dd↓  → = 0,05.M + 2.0,02 + 0,07.71 = 8,26  M = 65 (Zn)  → (a) ®óng; (d) sai

Catot

Anot (5404 giây); ne = 0,28 mol

Zn 2 + (0,05) + 2e  → Zn

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (x) + 2OH −

2H 2 O  → O2 (y) + 4e + 4H +

nk   → x + y + 0,09 = 0,21 x = 0,1 BT e  → n H2 = 0,09 mol   n  e  y = 0,02  → 2x + 4y = 0,28

 n ZnSO4 = 0,05; n NaCl = 0,2  m = m ZnSO4 + m NaCl = 19,75  → (b) ®óng n e(3474) = (It)/F = 0,18 < 0,2  → n−íc ch−a ®iÖn ph©n anot (c) sai Chọn B. Câu 21: Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,5. C. 15,0. D. 17,5. Catot Anot (t giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (a) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (b) + 2OH

n k =0,14 → a + b = 0,14

(1)

BT e  n e(t ) = 2a  → n Cu = (a - b);  → n e(2t ) = 4a

Catot

Anot (2t giây)

Cu2 + + 2e  → Cu (a - b)

2Cl − (0,24)  → Cl 2 (0,12) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH −

2H 2 O  → O2 + 4e + 4H +

Chọn B. Câu 20: (Sở GD-ĐT Hải Phòng – 2022) Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 2702 giây, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,26 gam so với ban đầu và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 5404 giây, tổng thể tích khí thu được ở cả hai cực là 4,704 lít (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100% và ion M2+ tham gia quá trình điện phân. Cho các nhận định sau: (a) Kim loại M là Zn. (b) Giá trị của m là 19,75 gam. (c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot. (d) Bỏ qua sự điện li của nước, dung dịch Y gồm các ion Na+, H+ và SO42-. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. n e(2702) = (It)/F = 0,14 mol; n Z = 0,09 mol

Chọn C. Câu 22: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A thời gian 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây, thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Nhận định nào sau đây sai? A. Dung dịch X chỉ chứa 2 muối. B. Nếu thời gian điện phân là 5790 giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

BT e  → n H2 = (a + b); n O2 = (a - 0,06) ∆m

dd↓  → 64.(a - b) + 2.(a + b) + 71.0,12 + 32.(a - 0,06) = 13,92

(2)

Giải hệ (1) – (2): a = 0,1; b = 0,04  n CuSO4 .5H2 O = n Cu2+ = 0,06 mol  → m CuSO4 .5H2 O = 15 gam

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học

C. Giá trị của a là 0,12 mol. D. Giá trị của b là 0,22 mol. Catot

Anot (4632 giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (u) + 2e 2H 2 O  → O2 (v) + 4e + 4H +

nk → u + v = 0,12 u = 0,06    → n e = (It)/F = 0,36 mol   BT e  → 2u + 4v = 0,36 v = 0,06 

Catot

Chuyển giao tài liệu Hóa học

ngắt dòng điện, thu được dung dịch Z, ở catot thoát ra 0,896 lít khí (đktc) đồng thời khối lượng catot tăng 3,2 gam so với ban đầu. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 87. B. 136. C. 127. D. 187. + AgNO3 n e = (It)/F = 0,28 mol; Z  → NO  Z chøa H + d−

Catot

Anot (6948 giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 (0,06) + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 (y) + 2OH −

2H 2 O  → O2 (x) + 4e + 4H +

Anot

Fe3+ + 1e  → Fe2 + Cu2 + + 2e  → Cu (0,05)

2Cl −  → Cl 2 + 2e (0,28)

2H + + 2e  → H 2 (0,04)

 → x + y + 0,06 = 0,215 x = 0,105 n e = (It)/F = 0,54 mol   BT e  → → 0,06.2 + 4x = 0,54   y = 0,05 nk

BT e  → n Fe3+ = 0,1 mol

 Fe3O 4 (x) + 8HCl  → FeCl2 (x) + 2FeCl3 (2x) + 4H 2 O X + HCl  → Cu (0,05) + 2FeCl (0,1)  → 2FeCl 2 (0,1) + CuCl2  3  n Fe3+ (Y) = 2x - 0,1 = 0,1  → x = 0,1

BT e  → n Cu2+ (bd) = 0,22 mol = n CuSO4 = b; a = n KCl = 0,12 mol

A đúng: dung dịch X chứa hai muối K2SO4 và CuSO4. C, D đúng B sai: n e = (It)/F = 0,45 > 2n Cu2+ , vậy nước đã điện phân ở cả hai điện cực.

n H+ (Y) = 2n H2 (®p) + 4n NO = 0,2 mol  Y Fe3+ (0,1); Fe2 + (0,2); Cu2 + (0,05); H + (0,2); Cl − (1; BTDT)

Chọn B.

 dd Z Fe 2+ (0,3); H +(0,12); Cl − (1 - 0,28 = 0,72)

Câu 23: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm m gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm (m + 3,56) gam (biết m > 3,56) và thu được dung dịch X. Biết X hòa tan tối đa 4,20 gam Fe (sản phẩm khí duy nhất của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân và bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của t là A. 2316. B. 2895. C. 5018. D. 7720. * Thời điểm 2t giây: m > 3,56 vậy ở catot nước đã điện phân. BT e  → 2n Fe = 3n NO  n NO = 0,05; n H + = 4n NO = 0,2 = n HNO3 (X )  → n Cu(NO3 )2 = 0,1 Fe + X Catot

Anot (t giây)

Cu2 + + 2e  → Cu

2H 2 O  → O2 (a) + 4e + 4H +

BT e  → n Cu = 2a mol

 → n e = 4a

∆m dd↓

 → 64.2a + 32a = m Catot

(1) Anot (2t giây); ne = 8a

Cu2 + (0,1) + 2e  → Cu

2H 2 O  → O 2 (2a) + 4e + 4H +

Câu 25: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I không đổi theo thời gian. Nếu tiến hành điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện I = I1 trong thời gian t (giây) thì ở catot bắt đầu có khí thoát ra, tổng thể tích khí thu được (đktc) tại lúc này là 1,568 lít. Nếu điện phân dung dịch X trên với cường độ dòng điện I = I2 trong thời gian t (giây) thì tổng thể tích khí thu được là 1,232 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa 1,02 gam Al2O3. Tỉ số I1/I2 có giá trị gần nhất với A. 0,866. B. 1,414. C. 1,732. D. 1,500. n k(I2 ) = 0,055 < n k(I1 ) = 0,07  → I 2 Cu 2+ ch−a ®iÖn ph©n hÕt  dd Y chøa H + Catot

Anot (I2)

Cu2 + + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 + 2e 2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Y + Al2 O3  → n H+ = 2O(Al2 O3 ) = 0,06  n O2 = 0,015  → n Cl2 = 0,04 mol

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH − BT e  → n H2 = (4a - 0,1)

 → n e(I2 ) = (I2 t)/F = 0,14

∆m dd↓

 → 64.0,1 + 2.(4a - 0,1) + 32.2a = (m + 3,56)

(1)

Catot

(2)

Anot (I1)

Cu2 + + 2e  → Cu

Giải hệ (1) – (2): a = 0,03  n e = 4a = (It)/F  → t = 2316s

2Cl −  → Cl 2 (0,04) + 2e 2H 2 O  → O 2 (0,03) + 4e + 4H +

Chọn A.

 → n e(I1 ) = (I1t)/F = 0,2

Câu 24: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 5A sau thời gian 5404 giây thì Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

 n AgCl = n Cl− = 0,72 mol Z + AgNO3  →  BT e  → m = m Ag + m AgCl = 126 gam → n Fe2+ = 3n NO + n Ag  n Ag = 0,21   Chọn C.

23

(2)

(2)/(1)  → I1 /I 2 = 1,429 Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B.

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và các oxit sắt trong 500 mL dung dịch HCl 2M (dư) thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi, quá trình điện phân ghi nhận như sau: - Sau thời gian t giây thì khối lượng catot bắt đầu tăng và khối lượng dung dịch giảm 4,26 gam. - Sau thời gian 2t giây thì khí bắt đầu thoát ra ở catot. - Sau thời gian 3,5t giây, khối lượng catot tăng 6,64 gam. Khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị m gần nhất với A. 32. B. 36. C. 34. D. 30. Catot Anot (t giây) Fe3+ + 1e  → Fe2 +

2Cl −  → Cl 2 + 2e

BT e ∆m dd↓ = m Cl2  n Cl2 = 0,06  n e = 0,12  → n Fe3+ = 0,12 mol

Catot (ne = 0,24) Fe

3+

+ 1e  → Fe

Anot (2t giây)

2+

2Cl

 → Cl 2 + 2e

Cu2 + + 2e  → Cu BT e  → n Cu2+ = 0,06 mol

 dd X Fe3+ (0,12); Fe2+ (x); Cu 2+ (0,06); H + (y); Cl − (1) Catot (ne = 0,42)

Anot (3,5t giây)

Fe3+ + 1e  → Fe2 +

2Cl −  → Cl 2 + 2e

* Xét trong khoảng thời gian 3378 giây: n e = (It)/F = 0,07 mol BT e Catot: n Cu = 0,025;  → n H2 = 0,01 mol

Anot: n k = 0,025  0,025.2 < 0,07  → Cl2 (0,015); O2 (0,01) * Thời điểm t giây: Chỉ có Cu và Cl2  a = b  → n e(t ) = 2a

(1)

* Thời điểm 2t giây: n e(2t) = 2n e(t ) = 4a = 4b BT e Catot: n Cu = (0,025 + b)  → n H2 = (b - 0,025) BT e Anot: n Cl2 = (a + 0,015);  → n O2 = (0,5a - 0,0075) nk  → (b - 0,025) + (a + 0,015) + (0,5a - 0,0075) = 2,0625a

(2)

Giải hệ (1) – (2): a = 0,04; b = 0,04  n CuSO4 = n Cu2+ = 0,065; n KCl = n Cl− = 2(a + 0,015) = 0,11  → m = 18,595 gam Chọn C. Câu 28: Cho m gam hỗn hợp gồm CuO và Na2O tác dụng vừa đủ với axit HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thì dưới đây (đồ thị gấp khúc tại các điểm P, Q).

Cu2 + + 2e  → Cu 2H + (y) + 2e  → H2 Fe2+ + 2e  → Fe mcatot  → 0,06.64 + 56.n Fe2+ (®p) = 6,64  → n Fe2+ (®p) = 0,05 mol BT e  → 0,12.1 + 0,06.2 + y + 0,05.2 = 0,42  → y = 0,08 BTDT.X   → 0,12.3 + 2x + 0,06.2 + 0,08 = 1  x = 0,22 hh + HCl BT H BT O → n H+ ( p− ) = 0,92  → n H2 O = 0,46  → n O(oxit ) = 0,46 mol

 → m = m Cu + m Fe + m O = 30,24 gam

Chọn D. Câu 27: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường dộ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 3378 2t Tổng số mol khí ở 2 điện cực a a + 0,035 2,0625a Số mol Cu ở catot b b + 0,025 b + 0,025 Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với A. 17,00. B. 14,7. C. 18,6. D. 16,00. Catot Anot Cu2 + + 2e  → Cu 2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2Cl −  → Cl 2 + 2e

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 19,35. B. 14,20. C. 11,10. D. 10,20. n CuO = x; n Na2O = y  → dd X CuCl 2 (x); NaCl (2y) * Đoạn 1 (0 – 2a): Cu2+ hết Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 + 2e

BT e  → n Cl2 = x mol

* Đoạn 2 (P – Q): Cl– hết Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e  → Cu

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH − BT e n Cl2 (1+2) = (x + y);  → n H2 = y  n k(1+2) = x + 2y = 0,35

* Đoạn 3 (Q – M): Chỉ có H2O điện phân cả hai điện cực Catot

25

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26

(1) Anot


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cu2 + + 2e  → Cu

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Cu2 + + 2e  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H

2H 2 O  → O 2 (0,01) + 4e (0,04) + 4H +  → n e (t gi©y) = 0,24 mol  n e (t gi©y) = 0,48 mol

n k(3) = 0,15 mol  → n H2 = 0,1; n O2 = 0,05 t (2+3) = 1,5t (1)  n e(2 +3) = 1,5n e(1) ⇔ 2.(y + 0,1) = 2.x

Chọn C. Câu 29: (Đề TSĐH B - 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dd chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05. B. 2,70. C. 1,35. D. 5,40. n CuCl2 = 0,05; n NaCl = 0,25; n e = 0,2 mol Catot

Anot

Cu2 + (0,05) + 2e (0,1)  → Cu0

2Cl − (0,2)  → Cl 2 + 2e (0,4)

 dd sau ®p: Na ; Cl vµ OH (0,1 mol) −

+ Al

 → Al + OH + H 2 O  → AlO + 3/2H 2 −

− 2

 n Al = 0,1  → m Al = 2,7 gam

Chọn B. Câu 30: (Đề TSĐH B - 2010) Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,50. C. 1,25. D. 3,25. Catot Anot Cu2 + + 2e (4a)  → Cu0 (2a)

2H 2 O  → O 2 (a) + 4e (4a) + 4H +

∆m ↓ = m Cu(®p) + m O2 ⇔ 64*2a + 32*a = 8  → a = 0,05

Fe(b) + Cu2 + (b)  → Fe2+ + Cu ↓ (b) Fe (0,1) + 2H + (0,2)  → Fe2+ + H 2

Anot(2t giây)

2Cl − (0,2)  → Cl2 (0,1) + 2e (0,2)

2H 2 O + 2e (0,18)  → H 2 (0,09) + 2OH −

2H 2 O  → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H +

BT e  → 2a + 0,18 = 0,48  → a = 0,15 mol Chọn A.

Câu 32: (Đề TSĐH A - 2011) Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680. Catot Anot(t giây) M 2 + + 2e  → M0

2H 2 O  → O 2 (0,035) + 4e (0,14) + 4H +

 → n e (t gi©y) = 0,14 mol  n e (2t gi©y) = 0,28 mol

2H 2 O + 2e (0,1)  → H 2 + 2OH − (0,1) −

Catot Cu2+ (a) + 2e  → Cu0 (a)

(2)

Giải hệ (1) – (2): x = 0,1; y = 0,05  → m = m CuO + m Na2 O = 11,1 gam

+

2Cl − (0,2)  → Cl2 (0,1) + 2e (0,2)

+

∆m ↓ = m Fe - m Cu ⇔ 56(b + 0,1) - 64b = 4,4  → b = 0,15

 n Cu2+ (b®) = n Cu2+ (®p) + n Cu2+ (d−) = 0,25  → x = 1,25

Chọn C.

Catot

Anot(2t giây)

M 2 + + 2e  → M0 2H 2 O + 2e (0,109)  → H 2 (0,0545) + 2OH −

2H 2 O  → O 2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H +

BT e  → 2n M + 0,109 = 0,28  n M = 0,0855  → M MSO4 = 160 → M(Cu) BT e  → 2n Cu = 4n O2  n Cu = 0,07  → m Cu = 4,48 gam t gi©y

Chọn B. Câu 33: (Đề TSĐH A - 2013) Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5. TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-, vậy ở catot H2O bị điện phân, anot H2O chưa điện phân, Cl- hết. Al 2 O3 + 2OH −  → 2AlO2− + H 2 O;  → n OH− = 2n Al2 O3 = 0,4 mol

Catot

Anot

Cu2 + (0,1) + 2e (0,2)  → Cu0

2Cl − (0,6)  → Cl2 (0,3) + 2e (0,6)

2H 2 O + 2e (0,4)  → H 2 + 2OH − (0,4)

Câu 31: (Đề TSĐH A - 2014) Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18. n KhÝ (t gi©y) = 0,11 mol  n KhÝ (2t gi©y) = 0,26 mol Catot

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Anot(t giây)

27

 → m = m CuSO4 + m NaCl = 0,1*160 + 0,6*58,5 = 51,1 gam

TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+, các em tự giải nhé. Chọn B. Câu 34: (Đề TSCĐ - 2014) Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 4825. B. 8685. C. 6755. D. 772. ®pdd CuSO4 ; NaCl  → Y; Y + MgO(0,02) ⇔ Y chøa H +  → n H + = 2n O(MgO) = 0,04 Catot

Anot

Cu2 + (0,05) + 2e (0,1)  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e (2x)

2H 2 O + 2e (2z)  → H 2 (z) + 2OH − (2z)

2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H + (4y)

⇔ OH − + H +  → H 2 O  n H+ (Y) = 4y - 2z = 0,04 0,1 mol  → x + y + z = 0,1 x = 0,03 n = 2x + 4y = 0,18  BT e     → 2x + 4y = 2z + 0,1   y = 0,03  → e n e = (It)/F  t = 8685  4y - 2z = 0,04  z = 0,04   Chọn B.

Câu 35: (Đề THPT QG - 2015) Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. t gi©y: n khÝ (anot) = a mol  → 2t gi©y: n khÝ (anot) = 2a mol  n khÝ (catot) = 0,5a mol Catot

Anot(2t giây)

M 2 + (3,5a) + 2e (7a)  → M0

2H 2 O  → O2 (2a) + 4e (8a) + 4H +

2H 2 O + 2e (a)  → H 2 (0,5a) + 2OH −

Catot

Anot(t giây)

M 2 + (2a) + 2e (4a)  → M0

2H 2 O  → O 2 (a) + 4e (4a) + 4H +

→ A n KhÝ (anot ) = 1,8a → n e = 7,2a > n e(Cu2+ nhËn) = 7a  VËy ®· cã khÝ tho¸t ra ë catot

Chuyển giao tài liệu Hóa học n − OH ( Z )  → 2x - 4z = 0,04 x = 0,03  n e = 0,1 + 2x = 0,16  0,105 mol    → x + y + z = 0,105   y = 0,07  →  → t = 7720 n e = (It)/F     z = 0,005 BT e → 2x + 0,1 = 2y + 4z   TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+; các em tự giải nhé. Chọn C.

Câu 37: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00. D. 1,50. n NaCl = 0,2a mol; n CuSO4 = 0,25 mol; n e = It/F = 0,4 mol Catot

Anot

Cu2 + (0,2) + 2e (0,4)  → Cu0 (0,2)

2Cl − (0,2a)  → Cl 2 (0,1a) + 2e (0,2a) 2H 2 O  → O 2 (b) + 4e (4b) + 4H +

BT e  → 0,2a + 4b = 0,4 a = 1,5    ∆m  → dd↓ → 0,2*64 + 0,1a*71 + 32b = 24,25 b = 0,025  

Chọn D. Câu 38: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60. n e = (It)/F = 0,15 mol

§A

Chọn A. Câu 36: (Đề THPT QG - 2016) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408. TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-. Al 2 O3 + 2OH −  → 2AlO2− + H 2 O  n OH − = 2*n Al2O3 = 0,04 mol

Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0

2Cl − (0,15)  → Cl 2 (0,075) + 2e (0,15)

2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH − BT e  → 2x + 2y = 0,15 x = 0,06    ∆m   → a = 0,6M dd↓ → 64x + 2y + 71*0,075 = 9,195 y = 0,015  

Chọn D. Câu 39: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. khi ®iÖn ph©n n CuSO4 = 0,05; n NaCl = 0,06  → Cl − hÕt tr−íc råi Cu 2+ hÕt sau

Catot

Anot

Cu2 + (0,05) + 2e (0,1)  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 (y) + 2e (2y)

Catot

Anot

2H 2 O + 2e (2x)  → H 2 (x) + 2OH − (2x)

2H 2 O  → O 2 (z) + 4e (4z) + 4H + (4z)

Cu2 + (a) + 2e (2a)  → Cu0 (a)

2Cl − (0,06)  → Cl 2 (0,03) + 2e (0,06) 2H 2 O  → O 2 (b) + 4e (4b) + 4H +

BT e  n e = 0,08 = (It) / F → 2a = 0,06 + 4b a = 0,04    ∆m   dd↓ b = 0,005  → t = 15440  → 64a + 32b + 71*0,03 = 4,85  

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

29

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

30


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D.

Cu2 + + 2e  → Cu0

Câu 40: (Đề THPT QG - 2017) Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. khi ®iÖn ph©n n CuSO4 = 0,06; n NaCl = 0,2  → Cu2 + hÕt tr−íc råi Cl − hÕt sau Catot Cu

2+

Anot 0

(0,06) + 2e (0,12)  → Cu (0,06)

2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H + 0,04 n − = 0,06 = n KCl → x + y = 0,04 x = 0,03    BT e  →  Cl y = 0,01 n H + = 0,04 → 2x + 4y = 0,1   

 Y Cu2 + d−; H + (0,04); K + (0,06); SO24 − + 0,06 mol KOH BTDT.Y  2n Cu2+ (d− ) + n H + = 0,06  → n Cu2+ (d− ) = 0,01; → n SO2− = 0,06 = n CuSO4 4

2Cl (2x)  → Cl 2 (x) + 2e (2x)

2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH −

Chọn B. Câu 41: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Catot Anot(t giây) Cu2 + + 2e (0,24)  → Cu0 (0,12)

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e (2x) 2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H +

BT e  → 2x + 4y = 0,12*2    PP®−êng chÐo  x = y = 0,04 mol → x=y  

Cu2 + (a) + 2e (2a)  → Cu0

2H 2 O + 2e (2b)  → H 2 (b) + 2OH

2Cl −  → Cl 2 (0,04) + 2e (0,08) −

2H 2 O  → O 2 (c) + 4e (4c) + 4H +

BT e  → 2a + 2b = 4c + 0,08 = 0,32 c = 0,06 mol    0,11 a = 0,15; b = 0,01  → b + c + 0,04 = 0,11

 → n Cu2+ (Y) = a - 0,12 mol = 0,03 mol

Chọn C.

2Cl −  → Cl 2 (0,03) + 2e (0,06)

2H 2 O + 2e (2a)  → H 2 (a) + 2OH −

2H 2 O  → O 2 (b) + 4e (4b) + 4H +

BT e  n = 0,18 = It/F → 2a + 0,06*2 = 4b + 0,06 a = 0,03    0,09   → e b = 0,03 t = 8685 s    → a + b = 0,09

Chọn B. Câu 43: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dd X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dd Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88. Catot Anot(9264 giây)  n e = It/F = 0,24 mol Cu2 + + 2e  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e (2x)

PP ®−êng chÐo n − = 0,08 = n NaCl → x=y x = 0,04  M hh = 51,5   →  Cl BT e y = 0,04 n H+ = 0,16   → 2x + 4y = 0,24  Anot(t giây) n khÝ (catot ) = a  n khÝ (anot ) = 10a Catot

⇔ 11a = 0,11  → a = 0,01 Cu2 + (z) + 2e (2z)  → Cu0

2Cl − (0,08)  → Cl 2 (0,04) + 2e (0,08)

2H 2 O + 2e (0,02)  → H 2 (0,01) + 2OH −

2H 2 O  → O 2 (0,06) + 4e (0,24) + 4H +

BT e

 → 2z + 0,02 = 0,08 + 0,24  → z = 0,15 mol

Câu 42: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 5790. B. 8685. C. 9650. D. 6755. Catot Anot(4825 giây)  n e = It/F = 0,1 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

Anot(t giây)

Cu2 + (0,06) + 2e (0,12)  → Cu0

2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H +

Anot(12352 giây)  n e = 0,32 mol

Catot

Catot

BT e  n e = 0,16 = (It)/F → 2x = 0,12 + 2y x = 0,08    ∆m   dd↓ y = 0,02  → t = 30880 → 71x + 2y + 64*0,06 = 9,56   

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e (2x)

31

 → m = m Cu(NO3 )2 + m NaCl = 0,15*188 + 0,08*58,5 = 32,88 gam

Chọn D. Câu 44: (Đề THPT QG - 2018) Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

32


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 3860.

B. 5790. Catot

C. 4825. D. 2895. Anot(1930 giây)  n e = It/F = 0,04 mol

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0

2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH

2Cl −  → Cl 2 (z) + 2e (2z) −

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Fe

 → Fe2 +

(6a + 3b - 0,4)/2

+

4H + (4b) + NO3− + 3e(3b)  → NO

2e

← (6a + 3b - 0,4)

Cu 2+

+

2e

 →

+

2H 2 O

Cu

(3a - 0,2) → (3a - 0,2)*2

∆m↓ = mFe - mCu   → 56*(6a + 3b - 0,4)/2 - 64*(3a - 0,2) = 22,4 - 16 a = 0,08   BT e → a + 4b = 0,4  b = 0,08  

BT e  → 2x + 2y = 2z x = 0,01 n CuSO4 = 0,01  ne    → 2x + 2y = 0,04  →  y = 0,01   → n KCl = 0,05    z = 0,02 PP ®−êng chÐp → z = 2y  

Chọn D.

Catot

Anot(t giây)

Cu2 + (0,01) + 2e (0,02)  → Cu0

2Cl − (0,05)  → Cl 2 (0,025) + 2e (0,005)

2H 2 O + 2e (2a)  → H 2 (a) + 2OH −

2H 2 O  → O2 (b) + 4e (4b) + 4H +

Câu 47: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

BT e → 2a + 0,02 = 4b + 0,05 n = 0,08 = It/F a = 0,03    ∆m   → e dd↓ → t = 3860 → 2a + 64*0,01 + 32b + 0,025*71 = 2,715 b = 0,0075  

Chọn A. Câu 45: (Đề MH - 2018) Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. TH1: Al bị hòa tan bởi OH −  → n OH − = n Al = (2*n H2 )/3 = 0,05 mol Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0 (x) 2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH

2Cl − (3x)  → Cl2 (1,5x) + 2e (x) −

2H 2 O  → O2 (z) + 4e (4z) + 4H + (4z)

BT e   → 2x + 2y = 3x + 4z x = 0,05  ∆mdd↓     → 64x + 2y + 71*1,5x + 32z = 10,375  y = 0,125  → n e = 0,35  t = 7h  nOH− ( Y ) z = 0,05   → 2y - 4z = 0,05

Chọn A.

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 2,77. B. 7,57. C. 5,97. D. 9,17. Catot Anot Cu2 + + 2e  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH −

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy: + Tại điểm M, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống). + Tại điểm N, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên). - T¹i a (M)  n e = 2n Cl2 = 0,02  → n NaCl = n Cl − = 2n Cl2 = 0,02 mol - T¹i 6a  n e = 6n e(a gi©y) = 0,12 mol n

e(6 a )  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,12  → n O2 = 0,025 mol

0,045  → n Cl2 + n O2 + n H2 = 0,045  → n H 2 = 0,01 mol n

Câu 46: (Đề MH – 2019) Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080. Catot Anot Cu2 + + 2e (0,4)  → Cu0 (0,2)

e(6 a )  → 2n Cu2+ + 2n H2 = 0,12  → n Cu2+ = 0,05 mol

 → m = m CuSO4 + m NaCl = 0,05*160 + 0,02*58,5 = 9,17 gam

Chọn D. Câu 48: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

2Cl − (a)  → Cl 2 (0,5a) + 2e (a) 2H 2 O  → O 2 (b) + 4e (4b) + 4H + (4b)

B¶o toµn e: a + 4b = 0,4 (1) + Fe Y Cu2 + d− (3a - 0,2); NO3− ; H + (4b) → hh kim lo¹i (Cu vµ Fe d−)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

33

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

34


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

- T¹i 3,5a  n e = 3,5n e(a gi©y) = 0,28 mol ne  → 2n Cu + 2n H 2 = 0,28  → n H2 = 0,1 mol 0,11 → n Cl2 + n O2 + n H2 = 0,21 n Cl2 = 0,08 → n Cl− = 0,16  n  e n O2 = 0,03  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,28

 → m = m CuSO4 + m NaCl = 0,04*160 + 0,16*58,5 = 15,76 gam

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77. Catot Anot Cu2 + + 2e  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Chọn B. Câu 50: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N):

Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy: + Tại điểm M, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống). + Tại điểm N, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên). - T¹i a (M)  n e = 2n Cl2 = 0,04  → n NaCl = n Cl − = 2n Cl2 = 0,04 mol - T¹i 4a  n e = 4n e(a gi©y) = 0,16 mol

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22. Catot Anot

n

e( 4 a )  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,16  → n O2 = 0,03 mol

0,07   → n Cl2 + n O2 + n H2 = 0,07  → n H2 = 0,02 mol

Cu2 + + 2e  → Cu0

n

e( 4 a )  → 2n Cu2+ + 2n H2 = 0,16  → n Cu2+ = 0,06 mol

 → m = m CuSO4 + m NaCl = 0,06*160 + 0,04*58,5 = 11,94 gam

Chọn C. Câu 49: (Đề THPT QG - 2019) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (gấp khúc tại điểm M, N):

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy: + Tại điểm M, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên). + Tại điểm N, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống). BT e - T¹i a (M)  n e = 2n Cl2 = 0,12;  → n Cu2+ (CuSO ) = 0,06 mol 4

- T¹i 3,2a  n e = 3,2n e(a gi©y) = 0,384 mol ne  → 2n Cu + 2n H2 = 0,384  → n H2 = 0,132 mol 0,11 → n Cl2 + n O2 + n H2 = 0,288  n Cl2 = 0,12 → n Cl− = 0,24  n  e  n O2 = 0,036  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,384

 → m = m CuSO4 + m NaCl = 0,06*160 + 0,24*58,5 = 23,64 gam

Chọn A. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08. Catot Anot Cu2 + + 2e  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 + 2e

2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +

Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy: + Tại điểm M, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên). + Tại điểm N, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống). BT e - T¹i a (M)  n e = 2n Cl2 = 0,08;  → n Cu2+ (CuSO ) = 0,04 mol 4

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

35

Câu 51: (Đề MH - 2020) Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. NaCl - Anot H 2 O bÞ ®iÖn ph©n NO ®pdd + Fe X  → Y; Y  →   2+ Cu(NO3 )2 hh kim lo¹i - Cu ®iÖn ph©n ch−a hÕt

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

36


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0 (x)

2Cl − (0,2)  → Cl2 (0,1) + 2e (0,2) 2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H + (4y)

BT e  → 2x = 4y + 0,2 x = 0,15    ∆m   → n Cu2+ (Y ) = (a - 0,15) dd↓ 64x + 32y + 71*0,1 = 17,5  →  y = 0,025 

 → Y Cu2 + (a - 0,15); Na + ; NO3− ; H + (4y) + Fe Fe  → Fe2 + + 2e

4H + (4y) + NO3− + 3e(3y)  → NO + 2H 2 O Cu 2+ + 2e  → Cu

 → 2n Fe(pø ) = 2*(a - 0,15) + 3*0,025  → n Fe(pø ) = (a - 0,1125) ∆m KL↓ = 0,5 = m Fe( pø ) - m Cu ⇔ 0,5 = 56(a - 0,1125) - 64(a - 0,15)  → a = 0,35

Chọn D.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

37


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

C + O2 → CO 2 ; SO 2 ; P2 O5   X S + H 2 SO 4 P → Y CO 2 ; SO 2 ; dd Z H 3 PO 4 

CHUYÊN ĐỀ 11: DẠNG CÂU 77 ĐỀ MINH HỌA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 2022

BT e  → 4n C + 6n S + 5n P = 2n SO2 = 2n H2SO4 X + H SO

2

1. DẠNG TOÁN NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT a. Cơ sở lí thuyết

→ muối nitrit và O2: * Các muối nitrat của kim loại hoạt động (kali, natri)  → 2KNO2 + O2 Thí dụ: 2KNO3 

BT e  → 4n C + 6n S + 5n P = n NO2 X + HNO

3

→ oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2: * Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng, ...  Thí dụ:

4. DẠNG TOÁN P2O5 (H3PO4) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

2Cu(NO3 )2  → 2CuO + O2 + 4NO2

* PTHH H3PO4 + NaOH  → NaH2PO4 + H2O

* Muối nitrat của bạc, thuỷ ngân,...  → kim loại tương ứng, NO2 và O2: Thí dụ:

2AgNO3  → 2Ag + O2 + 2NO2

H3PO4 + 2NaOH  → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH  → Na3PO4 + 3H2O * Phương pháp Đặt T = n OH− /n H3 PO4

b. Dạng toán thường gặp t0

1) 4M(NO3 )n  → 2M 2 On + 4nNO2 + nO2 2) 2R(NO3 )m  → 2R(NO2 )m + mO2 3) 4Fe(NO3 )2  → 2Fe2 O3 + 8NO2 + O2 BT e   → n*n M(NO3 )n = 4n O2 (1)  BT e    → 2n R(NO3 )m = 4n O2 (2)  BT e   (3) → 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2 * Lưu ý: Phản ứng (1) n NO2 : n O2 = 4 : 1  → n có giá trị không đổi.

T≤ 1 1<T<2

 → tạo muối duy nhất NaH2PO4

T=2 2<T<3

 → tạo muối duy nhất Na2HPO4  → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4

 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4

T≥ 3  → tạo muối duy nhất Na3PO4. * Lưu ý: - Khi giải toán dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng các tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT và áp dụng bảo toàn số mol nguyên tử để giải BT. - Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hoàn toàn tương tự nhưng mà n H3PO4 = 2n P2O5

2. DẠNG TOÁN VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG AMONIAC 0

t , xt X N 2 (a); H 2 (b)  → Y N 2 ; H 2 ; NH 3

 → 2NH 3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ←   Y N 2 (a - x); H 2 (b - 3x); NH 3 (2x)

4

C + O2 → CO 2 ; SO 2 ; P2 O5   X S + HNO3  P → Y CO 2 ; NO 2 ; dd Z H 3PO 4 ; H 3 PO 4 

 → n Y = (a + b - 2x)

 → n Y - n X = 2x = n NH3

5. BÀI TẬP VẬN DỤNG (60 CÂU)

 → HS (N2 ) = (x/a)*100; HS (H2 ) = (3x/b)*100

Câu 1:

(Đề MH – 2022) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 11,24. B. 4,61. C. 5,62. D. 23,05.

Câu 2:

(THPT Thị Xã Quảng Trị – 2022) Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp Y gồm hai khí. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 31,9. B. 23,2. C. 21,2. D. 40,6.

Câu 3:

(Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam hỗn hợp E gồm NaNO3 và muối X (là muối của kim loại có một hóa trị duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Hấp thụ hết Y vào 100 mL dung dịch KOH 1,0M, thu được dung dịch chỉ chứa 10,1 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của X trong E là

- Lưu ý: Hiệu suất tính theo chất thiếu.

3. DẠNG TOÁN PHI KIM TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 (HOẶC H2SO4 ĐẶC NÓNG) * PTHH S + 6HNO3(®)  → H 2SO 4 + 6NO2 + 2H2 O

P + 5HNO3(®)  → H3 PO 4 + 5NO2 + H 2 O C + 4HNO3(®)  → CO3 + 4NO2 + 2H 2 O S + 2H 2SO4(®)  → 3SO2 + 2H 2 O C + 2H 2SO 4(®)  → CO2 + 2SO2 + 2H 2 O 2P + 5H2 SO4(®)  → 2H3 PO4 + 5SO2 + 2H 2 O * Dạng toán thường gặp và phương pháp Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

1

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 66,67%.

B. 50,00%.

C. 33,33%.

D. 39,61%.

Câu 4:

(Cụm trường Nam Định – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bìn kín không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là A. a = 2b. B. a = 3b. C. b = 2a. D. b = 4a.

Câu 5:

(Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 98,4 mL nước thì còn dư 1,12 lít khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là A. 20,39%. B. 21,6%. C. 21,05%. D. 25,6%.

Câu 6:

(Đề TSĐH A - 2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 86,9. B. 96,8. C. 68,9. D. 69,8. Nhiệt phân hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Phần trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 52,65%. B. 23,68%. C. 47,35%. D. 76,32%.

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88.

Câu 10: A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối. Lọc kết tủa đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit? A. 27. B. 34. C. 25. D. 31. Câu 11: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X (gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu) trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là A. 46,9. B. 40,5. C. 42,1. D. 45,3. Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, trong đó số mol của Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol của Fe(NO3)2, thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho toàn bộ hỗn hợp khí X hấp thụ vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa một chất tan duy nhất, không có khí thoát ra). Giá trị của m là A. 11,12. B. 8,63. C. 12,13. D. 10,96. Câu 13: Nung hỗn hợp gồm 0,64 gam Cu và 18 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với H2O thu được 1,6 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có độ pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 0,5. B. 1. C. 2. D. 0,8. Câu 14: Nung nóng 34,6 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong bình kín đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là A. 18,8 gam. B. 23,5 gam. C. 28,2 gam. D. 14,1 gam. Câu 15: (THPT Phụ Dực TB – 2022) Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 44,3. B. 52,8. C. 47,12. D. 52,5. Câu 16: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 18,8 gam. B. 10,2 gam. C. 8,6 gam. D. 4,4 gam. Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là A. 1,3. B. 2. C. 1. D. 2,3. Câu 18: (Đề TN THPT - 2020) Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 48,48%. B. 53,87%. C. 59,26%. D. 64,65%. Câu 19: (Đề TN THPT - 2020) Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 59,26%. B. 53,87%. C. 64,65%. D. 48,48%. Câu 20: Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,94. B. 35,05. C. 22,06. D. 30,67. Câu 21: Nung 41,48 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 41,5 gam và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 4,48 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 23,2 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 11. B. 9. C. 8. D. 10. Câu 22: (Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%. Câu 23: Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác thích hợp, nung nóng được hỗn hợp mới Y có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là A. 42,86%. B. 16,67%. C. 40%. D. 33,33%. Câu 24: (Đề TN THPT QG – 2021) Trong bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 (chất xúc tác thích hợp), áp suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H2 là 5. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,88p atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 26,0%. B. 19,5%. C. 24,0%. D. 20,0%. Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 25: Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1: 4 ở 00C và 200 atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là A. 18,75%. B. 20%. C. 30%. D. 25%. Câu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ t0C thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1 = 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là A. 65%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. Câu 27: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp N2 và H2 (có xúc tác thích hợp). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 bằng 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 70,33%. B. 29,67%. C. 60,00%. D. 40,00%.

Câu 35: (Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hoàn toàn 1,478 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 39 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 7: 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 15,184. B. 11,332. C. 13,132. D. 11,584. Câu 36: (Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hoàn toàn 0,958 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 29 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,22 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 10: 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 11,022. B. 15,072. C. 14,244. D. 8,574. Câu 37: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 16,15. B. 16,18. C. 20,68. D. 15,64. Câu 38: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43. Câu 39: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm: - TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2 (đktc). - TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,8. B. 6,4. C. 5,6. D. 6,2. Câu 40: Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,64 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 58,62. B. 70,64. C. 47,52. D. 35,32. Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm C và S trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,75 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2. Cho hỗn hợp Y hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 0,5 mol NaOH và 0,3 mol KOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 81,9 gam. B. 78,3 gam. C. 82,0 gam. D. 82,8 gam. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp X gồm C, S trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, SO2. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH thu được dung dịch chứa 64,4 gam hỗn hợp chứa 4 muối. Tỉ lệ số mol C: S trong hỗn hợp X tương ứng là A. 1: 2. B. 3: 2. C. 1: 1. D. 5: 3. Câu 43: Cho m gam C và S vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 29,436. Dẫn toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,08 mol Na2CO3 và 0,54 mol NaOH thì thu được 50,34 gam muối. Giá trị của m gần nhất là A. 1,92. B. 3,20. C. 2,15. D. 4,48.

Câu 28: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa N2 và H2 có số mol lần lượt là 1: 4 ở 0oC và 200 atm với 1 ít xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó đưa về 0oC thấy áp suất trong bình là 180 atm. Hiệu suất phản ứng điều chế NH3 là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 29: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là A. 14,76. B. 18,23. C. 7,38. D. 13,48. Câu 30: Một hỗn hợp X gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3. Tạo phản ứng giữa H2 với N2 cho ra NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của X so với Y là 0,6. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 31: Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 27%; 75%. B. 30%; 70%. C. 20%; 80%. D. 22,5%; 77,5%. Câu 32: (Đề MH - 2020) Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,64. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82. Câu 33: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,96. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82. Câu 34: Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,88 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,03 mol KOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,58. B. 5,55. C. 5,37. D. 3,30.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

5

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 44: Hòa tan 2,06 gam hỗn hợp X gồm C, S, P vào một lượng vừa đủ HNO3 đặc, nóng thu được 10,752 lít hỗn hợp 2 khí (trong đó có 1 khí màu nâu đỏ) và dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 13 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hết 2,06 gam X trong khí oxi dư, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Z gồm 0,12 mol NaOH và 0,08 mol KOH, thu được dung dịch gồm m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất là A. 11. B. 13. C. 15. D. 17. Câu 45: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm C và P bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được 0,7 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2 và dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan. Cho dung dịch Y phản ứng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,4M thì thu được dung dịch chứa 17 gam muối. Giá trị của m là A. 3,96. B. 4,08. C. 5,01. D. 5,25. Câu 46: Đốt cháy hỗn hợp gồm C và S trong khí O2 dư thì có 2,24 lít O2 phản ứng, thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 3aM và Ba(OH)2 2aM, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khi giá trị V nhỏ nhất bằng 50 ml thì lượng kết tủa là lớn nhất, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa m2 gam chất tan. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m2 là A. 3. B. 4,5. C. 5. D. 6. Câu 47: Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 16,22. B. 13,52. C. 25,54. D. 20,54. Câu 48: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam. Câu 49: Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan. - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,160. B. 17,688. C. 17,640. D. 24,288. Câu 50: (Đề TSĐH B - 2014) Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,52. B. 12,78. C. 21,30. D. 7,81. Câu 51: (Đề THPT QG - 2018) Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139. Câu 52: (Đề MH - 2018). Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84. Câu 53: Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH aM (hai chất đều phản ứng hết) thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 54: Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

7

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 11,5.

B. 17,5.

C. 12,5.

D. 14,5.

Câu 55: Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 15,6. B. 15,5. C. 15,8. D. 15,7. Câu 56: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam. Câu 57: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 2,0. B. 4,0. C. 6,0. D. 8,0. Câu 58: Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T chứa 7,64 gam hai chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,30 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O vào nước dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có chứa 8,96 gam KOH. Cho 11,36 gam P2O5 vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với A. 25,5. B. 38,8. C. 19,4. D. 24,5. Câu 60: Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hòa tan hết 0,15 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chỉ chứa 21,9 gam muối. Giá trị của m là A. 9,36. B. 9,04. C. 8,24. D. 7,68. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B B A C C D D C B C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D C B C A A C D C B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A A A D D D B C D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A A A D C B B C A A 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 A B C B A A C B B A 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 A D B A B D D B D C Câu 1:

(Đề MH – 2022) Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KNO3 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 400 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1, không có khí thoát ra. Giá trị của m là A. 11,24. B. 4,61. C. 5,62. D. 23,05. +3 +4 + H2 O Z  → HNO3 (pH = 1) KNO3 (x)  t0 X  → Y K N O2 + Z N O2 ; 4NO2 + O2 + 2H 2 O  → HNO3 Fe(NO3 )2 (y) O2  Fe2 O3 pH = 1 BT N  → [H + ] = 10−1  n HNO3 = 0,04  → n NO2 (X) = 0,04  → n O2 (X) = 0,01

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT N  → x + 2y = 0,04 + x  BT e x = 0,01    → 2n KNO2 + 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2   y = 0,02   ⇔ 2x + 2y = 4*0,01 + y

BT N   → a + 2b = 4 + a  BT e a = 1    → 2n NaNO2 + 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2    → b = 2a b = 2   ⇔ 2a + 2b = 4*1 + b

 → m = m KNO3 + m Fe(NO3 )2 = 4,61 gam

Chọn C. Câu 5:

Chọn B. Câu 2:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(THPT Thị Xã Quảng Trị – 2022) Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp Y gồm hai khí. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 31,9. B. 23,2. C. 21,2. D. 40,6.

+4 + H2 O  +3 NaNO3 (a) Z  → HNO3 t0 X  → Y  Na N O2 (a) + Z N O2 (2b) ; Cu(NO ) (b) 4NO + O  3 2 O2 2 2 + 2H 2 O → 4HNO3 CuO

+4

FeCO3 (x) t0 + HCl  → X Fex O y + Y N O2 (0,3) ; X  → n O(X) = 0,5 mol  1 mol Fe(NO3 )2 (0,15) CO2 (x)

n O2 (d− ) = 0,05 mol  → n O2 (Z) = (0,5b + 0,05) mX  → 85a + 188b = 46,1 a = 0,1   BT e  → 2n NaNO2 + 2n Cu(NO3 )2 = 4n O2 ⇔ 2a + 2b = 4*(0,5b + 0,05)  b = 0,2    m dd = m H2O + m(O2 + NO2 ) = 98,1 + 0,4.46 + 0,1.32 = 119,7 gam

BT O  → 3x + 0,15.6 = 0,5 + 0,3.2 + 2x  x = 0,2  → m FeCO3 = 23,2 gam

Chọn B. Câu 3:

(Sở GD-ĐT Ninh Bình – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam hỗn hợp E gồm NaNO3 và muối X (là muối của kim loại có một hóa trị duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Hấp thụ hết Y vào 100 mL dung dịch KOH 1,0M, thu được dung dịch chỉ chứa 10,1 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 66,67%. B. 50,00%. C. 33,33%. D. 39,61%. n KOH = 0,1  M Z = 101 (KNO3 )  → n NO2 = n O2 = 0,1 mol

n HNO3 = 0,4 mol  → C%HNO3 = 21,05% Chọn C. Câu 6:

 E NaNO3 + R(NO3 )n (0,1/n)

0

4NO2 + O2 + 2H2 O  → 4HNO3 BTKL  → m O2 + NO2 = 32*x + 46*4x = 6,58 - 4,96  → x = 0,0075 mol

mE

→ 0,1.85 + (0,1/n). (R + 62n) = 25,5  n = 1; R = 108 (Ag)  → %m AgNO3 = 66,67% → 2NaNO2 + O2 2NaNO3   n O (NaNO3 ) = 0,075 * TH 2   → 2 → 2R 2 On + 4nNO2 (0,1) + nO2 (0,025)  4R(NO3 )n   n NaNO3 = 0,15

 n H+ = n HNO3 = 0,03 mol  [H + ] = 0,1M  → pH = 1

Câu 7:

mE  → 0,15.85 + (0,1/n). (R + 62n) = 25,5 (lo¹i)

Chọn A.

Chọn D. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 86,9. B. 96,8. C. 68,9. D. 69,8. 0

t 2Cu(NO3 )2 (x)  → 2CuO(x) + 4NO2 (2x) + O2 (0,5x)

(Cụm trường Nam Định – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bìn kín không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là A. a = 2b. B. a = 3b. C. b = 2a. D. b = 4a. +3 +4 + H2 O → HNO3 Z  NaNO3 (a)  t0  → Y  Na N O2 + Z N O2 ; X 4NO + O → 4HNO3 Fe(NO3 )2 (b) O2  Fe2 O3 2 2 + 2H 2 O 

Chän n O2 = 1  → n NO2 = 4 mol

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

(Đề TSĐH A - 2009) Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. t 2Cu(NO3 )2  → 2CuO + 4NO2 (4x) + O2 (x)

→ 2NaNO2 + O2 2NaNO3   n O (NaNO3 ) = 0,05 * TH1   → 2 → 2R + 2nNO2 (0,1) + nO2 (0,05)  n NaNO3 = 0,1 mol 2R(NO3 )n 

Câu 4:

(Sở GD-ĐT Thái Nguyên – 2022) Nhiệt phân hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 98,4 mL nước thì còn dư 1,12 lít khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được là A. 20,39%. B. 21,6%. C. 21,05%. D. 25,6%.

9

0

t 2AgNO3 (y)  → 2Ag + 2NO2 (y) + O2 (0,5y)

 → Y CuO; Ag ; Z NO2 (2x + y); O2 (0,5x + 0,5y) Y + HCl  → n H + = 2n O(Y) ⇔ 0,2 = 2x  → x = 0,1 mol 0,7  → 2x + y + 0,5x + 0,5y  y = 0,3  → m X = m Cu(NO3 )2 + m AgNO3 = 69,8 gam

Câu 8:

Chọn D. Nhiệt phân hoàn toàn 17,95 gam hỗn hợp gồm NaNO3 và Zn(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Phần trăm khối lượng NaNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 52,65%. B. 23,68%. C. 47,35%. D. 76,32%.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

NaNO3 (x)  NaNO2 (x); ZnO t0  →  Zn(NO ) (y) 3 2   NO2 (2y); O2

hợp khí X hấp thụ vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa một chất tan duy nhất, không có khí thoát ra). Giá trị của m là A. 11,12. B. 8,63. C. 12,13. D. 10,96.

PP ®−êng chÐo  → n NO2 : n O2 = 4 : 3  → n O2 (X) = 1,5y M hh = 40

 +3  KNO3 (x) +4 + H2 O K N O2 X  → HNO3 (pH = 1) 0   t → Fe2 O3 + X N O2 ; Cu(NO3 )2 (2y)  4NO2 + O2 + 2H 2 O  → HNO3 O2  Fe(NO ) (y) CuO 3 2  

→ 85x + 189y = 17,95 x = 0,1     BT e   → 2n + 2n = 4n ⇔ 2x + 2y = 4*1,5y  y = 0,05  NaNO3 Zn(NO3 )2 O2 17,95

 → %m NaNO3 = 47,35%

pH = 1 BT N  → [H + ] = 10−1  n HNO3 = 0,12  → n NO2 (X ) = 0,12  → n O2 (X ) = 0,03

Chọn C. Câu 9:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

X là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 trong đó O chiếm 55,68% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối, lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 31,44. B. 18,68. C. 23,32. D. 12,88. KNO  3  + KOH X R n + ; NO3−  → t0 → R2 On + H2 O R(OH)n  %O

= 55,68

(X)  → m O = 27,84  n O(X ) = 1,74  → n NO− (X) = 0,58 mol  m R = 14,04 gam 3

BTDT  → n NO− = 2n O2−  → n O(R2 On ) = 0,29 mol 3

 → m R2 On = m R + m O = 14,04 + 0,29*16 = 18,68 gam Chọn B. Câu 10: A là hỗn hợp muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối. Lọc kết tủa đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit? A. 27. B. 34. C. 25. D. 31. KNO3 + KOH A R n + ; NO3−  → t0 → R2 On + H2 O R(OH)n  %N

= 65,5

(X)  → m N = 10,5  n N(X ) = 0,75  → n NO− (X) = 0,75 mol  m R = 19 gam 3

BTDT  → n NO− = 2n O2−  → n O(R2 On ) = 0,375 mol 3

 → m R2 On = m R + m O = 19 + 0,375*16 = 25 gam Chọn C. Câu 11: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp X (gồm 0,1 mol NaNO3, 0,2 mol Fe(NO3)2 và 0,3 mol Cu) trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là A. 46,9. B. 40,5. C. 42,1. D. 45,3. 2NaNO3 (0,1)  → 2NaNO3 (0,1) + O2 (0,05)

4Fe(NO3 )2 (0,2)  → 2Fe2 O3 (0,1) + 8NO2 + O2 (0,05) 2Cu (0,3) + O2 (0,1)  → 2CuO (0,2)  Cu d− (0,1)

 Y NaNO2 (0,1); Fe2 O3 (0,1); CuO (0,2); Cu (0,1)  → m Y = 45,3 gam Chọn D. Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, trong đó số mol của Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol của Fe(NO3)2, thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho toàn bộ hỗn

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

11

BT N   → x + 4y + 2y = 0,12 + x  BT e x = 0,01    → 2n KNO2 + 2n Cu(NO3 )2 + 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2   y = 0,02   ⇔ 2x + 4y + 2y = 4*0,03 + y

 → m = m KNO3 + m Cu(NO3 )2 + m Fe(NO3 )2 = 12,13 gam Chọn C. Câu 13: Nung hỗn hợp gồm 0,64 gam Cu và 18 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với H2O thu được 1,6 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có độ pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 0,5. B. 1. C. 2. D. 0,8.  Fe O (0,05); CuO (0,01) 0 Cu (0,01) 2 3  t  →  + H2 O → dd Y Fe(NO3 )2 (0,1)  X NO2 (0,2); O2  BT e  → 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2 + 2n Cu  → n O2 (X ) = 0,02

→ 4HNO3 (0,08)  NO 2 d− (0,12) 4NO2 (0,2) + O2 (0,02) + 2H2 O  X + H2 O →  → 2HNO3 (0,08) + NO 3NO2 (0,12) + H 2 O   n HNO3 (Y ) = 0,16  [H + ]Y = 10−1  → pH Y = 1

Chọn B. Câu 14: Nung nóng 34,6 gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong bình kín đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là A. 18,8 gam. B. 23,5 gam. C. 28,2 gam. D. 14,1 gam. + H 2 SO 4  Y CuO → CuSO4 + H 2 O 0,25 mol t0 34,6 gam Cu (x); Cu(NO3 )2 (y)  →  NO2 ; O2 Y + H 2 SO 4  → n H+ = 2n O(CuO)  n CuO = n O = 0,25 mol BT Cu  → x + y = 0,25  x = 0,1   34,6  → m Cu(NO3 )2 = 28,2 gam → 64x + 188y = 34,6    y = 0,15 

Chọn C. Câu 15: (THPT Phụ Dực TB – 2022) Nung m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và 10,64 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng còn lại 16,2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 44,3. B. 52,8. C. 47,12. D. 52,5.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

X

Cu(NO3 )2 AgNO3

+ HCl → Ag (0,15)  Y CuO; Ag  t0  → 0,475 mol Z NO  2 (x); O 2 (y)

BT Ag

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT Na  → n Na k B = 0,28/k k = 1; B = 62 (NO3− )  T + NaOH  → Na k B    →  Y NO2 ; O2 ; H 2 O → M Nak B = 85k  

BT N → n AgNO3 = n Ag = 0,15;  → n Cu(NO3 )2 = (x - 0,15)/2 = (0,5x - 0,075)

BT N BT e  → n NO2 = n NaNO3 = 0,28;  → n NO2 = 4n O2  → n NO2 = 0,07 mol Y →NaNO3

0,475  → x + y = 0,475 x = 0,35    BT e   → 2n + 2n = 4n ⇔ x 0,15 + 2*0,15 = 4y  y = 0,125  Cu(NO3 )2 AgNO3 O2

BTKL  → m Y = 41,58 - 11,34 = 30,24 gam  m H2 O(Y) = 15,12  → n H2 O(Y) = 0,84 mol

 n Cu(NO3 )2 = 0,1  → m = m AgNO3 + m Cu(NO3 )2 = 44,3 gam Chọn A. Câu 16: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể. Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 18,8 gam. B. 10,2 gam. C. 8,6 gam. D. 4,4 gam.  Y CuO; NaNO Cu(NO3 )2 (x) 0 2  t 27,3 gam  → + H2 O NaNO3 (y) → HNO3 + O2 d− (0,05)  Z NO2 (2x); O2  BT e  → n NO2 = 4n O2 (pø )  n O2 (pø ) = 0,5x  → n O2 (Z) = (0,5x + 0,05) Z + H2 O 27,3 x = 0,1 → 188x + 85y = 27,3   BT e  → 2n Cu(NO3 )2 + 2n NaNO3 = 4n O2 (Z) ⇔ 2x + 2y = 4(0,5x + 0,05) y = 0,1  

 n Cu(NO3 )2 = 0,1  → m Cu(NO3 )2 = 18,8 gam Chọn A. Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là A. 1,3. B. 2. C. 1. D. 2,3.  CuO; Fe O Cu(NO3 )2 (x) 2 3  t0 20,2 gam  → + H2 O Fe(NO3 )2 (y) → dd Y HNO3 + Z d− (0,02) X NO2 ; O2  BT N  → n NO2 (X) = 2x + 2y

0

t 4M(NO3 )n .tH2 O  → 2M 2 On (Z) + 4nNO2 + nO2 + 4tH 2 O Y

→ M M2 On = 81n = 2M + 16n  n = 2; M = 65 (Zn)  n M O = 0,14/n   2 n n=2 n = (0,28*t/n) = 0,84  → t=6  H2 O

 X: Zn(NO3 )2 .6H 2 O  → %O(X) = 64,65% Chọn D. Câu 19: (Đề TN THPT - 2020) Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 59,26%. B. 53,87%. C. 64,65%. D. 48,48%. 4,86 gam Z  0  t 17,82 gam X  →  + H2 O + NaOH → T   → 10,2 gam M  Y NO2 ; O2 ; H 2 O  0,12 mol BT Na  → n Na k B = 0,12/k k = 1; B = 62 (NO3− )  T + NaOH  → Na k B    →  Y NO2 ; O2 ; H 2 O → M Nak B = 85k   BT N BT e  → n NO2 = n NaNO3 = 0,12;  → n NO2 = 4n O2  → n NO2 = 0,03 mol Y →NaNO3 BTKL  → m Y = 17,82 - 4,86 = 12,96 gam  m H2 O(Y) = 12,96  → n H2 O(Y) = 0,36 mol

 n NO2 : n O2 = 4 : 1  → Z lµ oxit, M lµ kim lo¹i HT kh«ng ®æi 0

 → 2n Cu(NO3 )2 + 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2  n O2 (Z) = 0,5x + 0,25y BT e

→ 4HNO3  n NO2 (d− ) = y   4NO2 + O2 + 2H 2 O  X + HNO3  →   y/3 = 0,02  b = 0,06 → 2HNO3 + NO (y/3)  3NO2 (y) + H 2 O  20,2   → 188x + 180y = 20,2  → x = 0,05

 n HNO3 = 4(0,5x + 0,25y) + 2y/3 = 0,2  [H + ]Y = 10−1  → pH = 1 Chọn C. Câu 18: (Đề TN THPT - 2020) Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 48,48%. B. 53,87%. C. 59,26%. D. 64,65%. 11,34 gam Z t0 41,58 gam X  →  + H2 O + NaOH → T  → 23,8 gam M  Y NO2 ; O2 ; H 2 O  0,28 mol Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

 n NO2 : n O2 = 4 : 1  → Z lµ oxit, M lµ kim lo¹i HT kh«ng ®æi

13

t 4M(NO3 )n .tH2 O  → 2M 2 On (Z) + 4nNO2 + nO2 + 4tH 2 O Y

→ M M2 On = 81n = 2M + 16n  n = 2; M = 65 (Zn)  n M O = 0,06/n   2 n n=2 n = (0,12*t/n) = 0,36  → t=6  H2 O

 X: Zn(NO3 )2 .6H 2 O  → %O(X) = 64,65% Chọn C. Câu 20: Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn không tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,94. B. 35,05. C. 22,06. D. 30,67.

19,4 gam

Fe(NO3 )2 AgNO3

+ HCl  Y Fe2 O3 ; Ag  → Ag (0,04) + H2 O t0  → X; X  → + HCl → NO dd Z 

Z + HCl

→ NO  → dd Z kh«ng chøa Ag+ Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT Ag  → n AgNO3 = n Ag = 0,04  → %m AgNO3 = 35,05%

Chọn B. Câu 21: Nung 41,48 gam hỗn hợp rắn gồm Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng a. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có khối lượng 41,5 gam và 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 4,48 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 23,2 gam. Giá trị gần nhất của a là A. 11. B. 9. C. 8. D. 10.

Fe(NO3 )3 41,48 gam

Fe(NO3 )2 Cu(NO3 )2

Y NO2 + O2   NO (0,03) + H 2 O  t0   → + Cu + HCl  → Cu 2+ + Fe2 + → Cu2 + ; Fe3+ X    0,07 dd Z    + NaOH Cl − (x); NO3− (y)  →  0,58  

BT e  → n Fe3+ (Z) = 0,14 mol Z + Cu Z + NaOH  → 2n Cu2+ + 3n Fe3+ = n OH−  → n Cu2+ (Z) = 0,08 mol

 → 35,5x + 62y = 41,5 x = 0,28 = n HCl → n H2 O = 0,14 mol   BTDT.Z  →  → x + y = 0,14*3 + 0,08*2 y = 0,3 41,48  → m Fe + m Cu + m NO−  → n NO− (hh®) = 0,46 mol 3

3

BT N  → 0,46 = n NO2 (Y) + n NO + n NO− (Z)  → n NO2 (Y) = 0,13 mol 3

Ta thấy: NO3−(hhd)  → NO2 + O2 + NO + H 2 O + NO3−(Z) BT O  → 0,46*3 = 0,13*2 + 2n O2 + 0,03 + 0,14 + 0,3*3  → n O2 (Y) = 0,025

 n NH3 = n X - n Y = 1 = 2x  x = 0,5  → n N2 (pø) = 0,5; n H2 (pø) = 1,5 mol PP ®−êng chÐo  → n N2 : n H2 = 3 : 7  → n N2 = 1,5 mol; n H2 = 3,5 mol  → HS (H2 ) = 42,86% M X = 9,8

Chọn A. Câu 24: (Đề TN THPT QG – 2021) Trong bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 (chất xúc tác thích hợp), áp suất trong bình là p atm, tỉ khối của X so với H2 là 5. Nung nóng bình để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3, rồi làm nguội bình về nhiệt độ ban đầu, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình là 0,88p atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 26,0%. B. 19,5%. C. 24,0%. D. 20,0%. PP ®−êng chÐo  → n H2 : n N2 = 9 : 4  → n X = 13 M X = 10

nRT = PV 

n1 P p = 1 =  → n 2 = 11,44 mol n2 P2 0,88p

 n NH3 = 13 - 11,44 = 2x  x = 0,78  → HS (H2 ) = 26% Chọn A. Câu 25: Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1: 4 ở 00C và 200 atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là A. 18,75%. B. 20%. C. 30%. D. 25%. Ni 56 lÝt X N 2 (11,2); H 2 (44,8)  → Y N 2 ; H2 ; NH3

nRT = PV 

 → d Y /He = 10,935

Chọn A. Câu 22: (Đề TSĐH A - 2010) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%. X N2 ; H2

 → 2NH 3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ←  d X / H2 d X/ He M m m n 4,9 4 = X = X : Y  → = Y = = d Y/ He MY nX nY d Y / H2 nX 6,125 5

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ←  X + HCl

mZ

Chuyển giao tài liệu Hóa học

0

Fe, t  → Y N 2 d−; H 2 d−; NH3

 → 2NH 3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ←  d X/ He d M m m n 1,8 9 = X = X : Y  → X / He = Y = = d Y/ He MY nX nY d Y / He nX 2 10

n1 P p = 1 =  → n 2 = 50,4 mol n2 P2 0,9p

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 n NH3 = 56 - 50,4 = 2x  x = 2,8  → HS (N2 ) = 25% Chọn D. Câu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ t0C thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1 = 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là A. 65%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. H2SO4 ®Æc Ni 2 mol X N2 (0,5); H2 (1,5)  → Y N 2 ; H 2 ; NH3  → Z N2 ; H2

 n NH3 = n X - n Y = 1 = 2x  x = 0,5  → n N2 (pø) = 0,5; n H2 (pø) = 1,5 mol

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

PP ®−êng chÐo  → n N2 : n H2 = 1 : 4  → n N2 = 2 mol; n H2 = 8 mol  → HS (pø) = 25% M X = 7,2

H2SO4  Y N 2 (0,5 - x); H 2 (1,5 - 3x); NH 3 (2x)  → Z N 2 (0,5 - x); H 2 (1,5 - 3x)

Chọn A.

nRT = PV 

Câu 23: Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác thích hợp, nung nóng được hỗn hợp mới Y có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là A. 42,86%. B. 16,67%. C. 40%. D. 33,33%. X N2 ; H2

0

Fe, t  → Y N 2 d−; H 2 d−; NH3

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

15

nY P 2 - 2x 1,75 = 1 ⇔ =  x = 0,3  → HS (N2 ) = 60% nZ P2 2 - 4x 1

Chọn D. Câu 27: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp N2 và H2 (có xúc tác thích hợp). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

16


Chuyển giao tài liệu Hóa học

ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 bằng 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 70,33%. B. 29,67%. C. 60,00%. D. 40,00%. Ni 1 mol X N 2 (a); H 2 (b)  → Y N 2 ; H 2 ; NH3 ⇔ a + b = 1 (1)

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 → Y N 2 (a - x); H 2 (b - 3x); NH3 (2x)  n Y = 1 - 2x nRT = PV  MY =

n1 P 1 1 = 1 ⇔ =  → x = 0,092 mol (2) n2 P2 1 - 2x 1 - 0,184

28(a - x) + 2(b - 3x) + 17*2x = 6,164*2 (3) 1 − 2x

Tõ (1) - (3): a = 0,31; b = 0,69; x = 0,092  → HS (N2 ) = 40% Chọn D. Câu 28: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa N2 và H2 có số mol lần lượt là 1: 4 ở 0oC và 200 atm với 1 ít xúc tác (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó đưa về 0oC thấy áp suất trong bình là 180 atm. Hiệu suất phản ứng điều chế NH3 là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Ni 5 mol X N 2 (1); H 2 (4)  → Y N 2 ; H 2 ; NH 3

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 Y N 2 (1 - x); H 2 (4 - 3x); NH3 (2x) nRT = PV 

nX P 5 200 = X ⇔ =  x = 0,25  → HS (N2 ) = 25% nY PY 5 - 2x 180

Chọn B.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

d X /Y =

MX (m X /n X ) n = = Y  n Y = 2,4 = (4 - 2x)  → x = 0,8 MY (m Y /n Y ) nX

 → HS (N2 ) = 80% Chọn D. Câu 31: Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so với áp suất lúc đầu. Biết rằng tỉ lệ số mol N2 đã phản ứng là 10%. Phần trăm số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là A. 27%; 75%. B. 30%; 70%. C. 20%; 80%. D. 22,5%; 77,5%. Ni n1 mol X N 2 ; H 2  → n 2 mol Y N2 ; H2 ; NH3

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ←  n = 1 n1 P 1 = 1 =  1  n1 - n 2 = 2x = 0,05  → x = 0,025 n2 P2 0,95 n 2 = 0,95 N

= 10%

2 ( pø )  → n N2 (b®) = 0,25  n H2 (b®) = 0,75  → %N 2 = 25%; %H 2 = 75%

Chọn A. Câu 32: (Đề MH - 2020) Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,64. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82. + HNO3 C (x) → CO2 (x); NO2 (z) + H 2SO 4 + H 2 O X  + O2 → XO 2 ; XO 2 + NaOH (0,02); KOH (0,02) S (y) 

 → m gam chÊt tan

  → 12x + 32y = 0,56  0,16 x = 0,02 X + HNO3 x + z = 0,16  →  →   y = 0,01  BT e → 4x + 6y = z   0,56

Câu 29: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là A. 14,76. B. 18,23. C. 7,38. D. 13,48. d

PP ®−êng chÐo X/H2  → M X = 12,4  → n N 2 : n H2 = 2 : 3

 n XO2 = n X = 0,03  MXO2 = 50,67  → M X = 18,67

5 mol X N 2 (2); H 2 (3) → Y N 2 ; H2 ; NH3

 XO32− : n XO2− = n OH− - n XO2 = 0,02  XO 2 + NaOH; KOH 3  → T = 1,67   −  HXO3 : n HXO3− = n XO2 - n XO32− = 0,01

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 ChÊt tan: Na + ; K + ; HXO3− ; XO32 −

Ni

HS (H2 ) = 40%  x = 0,4  → Y N 2 (1,6); H 2 (1,8); NH3 (0,8)  → d Y /H2 = 7,38 Chọn C. Câu 30: Một hỗn hợp X gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ 1: 3. Tạo phản ứng giữa H2 với N2 cho ra NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của X so với Y là 0,6. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Ni 4 mol X N 2 (1); H 2 (3)  → Y N2 ; H2 ; NH3

+ HNO3 CO 2 (x); NO 2 (z) + H 2SO 4 + H 2 O C (x) → X  + O2 S (y)  → XO 2 ; XO 2 + KOH (0,05)  → m gam chÊt tan 

 → 2NH3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 Y N 2 (1 - x); H 2 (3 - 3x); NH3 (2x)  → n Y = 4 - 2x Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

17

 → m chÊt tan = 3,64 gam

A. Chọn Câu 33: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,96. B. 3,04. C. 3,33. D. 3,82.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

18


Chuyển giao tài liệu Hóa học 0,56   → 12x + 32y = 0,56  0,16 x = 0,02  →  → x + z = 0,16   y = 0,01   BT e → 4x + 6y = z 

X + KOH; NaOH

 → H + (0,114) + OH − (0,2)  → H 2 O  OH − d− (0,086)

X + HNO3

 Y Na + ; K + ; SO 24− ; PO 34− ; NO 3− ; OH − (0,086)  → m chÊt tan = m cation + m anion = 13,132

C. Chọn Câu 36: (Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hoàn toàn 0,958 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 29 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,22 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 10: 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 11,022. B. 15,072. C. 14,244. D. 8,574.

 n XO2 = n X = 0,03  MXO2 = 50,67  → M X = 18,67 XO32 − : n XO2− = n OH− - n XO2 = 0,02  3 XO 2 + KOH  → T = 1,67   − HXO3 : n HXO3− = n XO2 - n XO32− = 0,01  ChÊt tan: K + ; HXO3− ; XO32−

 → m chÊt tan = 3,96 gam

Chọn A. Câu 34: Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,88 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,01 mol Ba(OH)2 và 0,03 mol KOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,58. B. 5,55. C. 5,37. D. 3,30. + HNO3 C (x) → 0,22 mol CO 2 (x); NO 2 (z) + H 2SO 4 + H 2 O X  + O2 → XO 2 ; XO 2 + Ba(OH)2 (0,01); KOH (0,03)  → m gam chÊt tan S (y) 

0,88 → 12x + 32y = 0,88  0,22 x = 0,02 X + HNO3  →   → x + z = 0,22  y = 0,02   BT e → 4x + 6y = z 

 dd chøa K + (0,03); HXO3− (0,03)  → m = mK+ + mHXO− = 3,3 gam 3

D. Chọn Câu 35: (Đề TN THPT - 2020) Hòa tan hoàn toàn 1,478 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 39 gam dung dịch HNO3 63%, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 7: 1) và dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 15,184. B. 11,332. C. 13,132. D. 11,584.

0,4 mol NO2 ; CO2  H 2SO4  + HNO3 → Na + ; K + KOH (0,12)  0,39 mol  →Y dd X H3PO4 ; X +  NaOH (0,08) SO24− ; NO3− ; ?  HNO3 

 → n NO2 = 0,35; nCO2 = 0,05  X: HNO3 d− (0,04); n C(hh) = 0,05 1,478 → 31x + 32y + 12*0,05 = 1,478 x = 0,018    BT e  → 0,05*4 + 2x + 6y = 0,35    y = 0,01

n

:n

= 10 : 1

NO2 CO2  → n NO2 = 0,2; nCO2 = 0,02  X: HNO3 d− (0,09); nC(hh) = 0,02

0,958 → 31x + 32y + 12*0,02 = 0,958 x = 0,018    BT e  → 0,02*4 + 2x + 6y = 0,2 y = 0,005  

 dd X H 2 SO4 (0,005); H3PO4 (0,018); HNO3 d− (0,09)

 Y Na + ; K + ; SO 24− ; PO 34− ; NO 3− ; OH − (0,046)  → m chÊt tan = m cation + m anion = 15,072

Ba 2+ (0,01) + XO32 − (0,01)  → BaXO3 ↓

nNO2 : nCO2 = 7 : 1

P (y)

0,22 mol NO2 ; CO2  H 2SO 4  + HNO3 → Na + ; K + KOH (0,12)  0,9 mol  →Y dd X H3PO4 ; X + NaOH (0,08) SO24− ; NO3− ; ?  HNO3 

X + KOH; NaOH

 XO 23 − : n XO2− = n OH − - n XO2 = 0,01  XO 2 + Ba (OH)2 ; KOH 3  → T = 1,25   − HXO : n = n XO2 - n XO2− = 0,03  3 HXO3− 3

P (y)

C S (x)

 → H + (0,154) + OH − (0,2)  → H 2 O  OH − d− (0,046)

 n XO2 = n X = 0,04  M XO2 = 54  → M X = 22

C S (x)

Chuyển giao tài liệu Hóa học

B. Chọn Câu 37: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 3,94 gam hỗn hợp X trong oxi dư, lấy toàn bộ khí tạo thành hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,1 mol KOH và 0,15 mol NaOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 16,15. B. 16,18. C. 20,68. D. 15,64.

 NO2 (0,9); CO2 (x) C (x) + HNO3 →   + BaCl 2 S (y) dd Y H 2SO 4 ; H 3PO 4 → BaSO4 (0,02) P (z) + KOH (0,1); NaOH (0,15) + O2   → P2 O5 + Z CO2 ; SO2 ; Z (XO2 )  → m gam chÊt tan 3,94    → 12x + 32y + 31z = 3,94 x = 0,12   BT e    → 4x + 6y + 5z = 0,9  y = 0,02 X + HNO3  BT S z = 0,06  → y = 0,02  

 n XO2 (Z) = 0,14  M XO2 = 46,86  → M X = 14,86 XO32 − : n XO2− = n OH − - n XO2 = 0,11  XO 2 + KOH; NaOH 3  → T = 1,78   − HXO3 : n HXO3− = n XO2 - n XO32− = 0,04  chÊt tan Na + ; K + ; HXO3− ; XO32 − Chọn

 → m = 16,18 gam

B.

 dd X H 2SO 4 (0,01); H 3PO 4 (0,018); HNO3 d− (0,04) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

19

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

20


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 38: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43.   NO 2 → NaNO 2 + NaNO3 + H 2 O  2NO 2 + 2NaOH  C (x)  + NaOH  Z   →  S (y)  → + HNO3 CO 2 (x)  n min = 2,55 CO2 + NaOH  → NaHCO3      + Ba(OH)2  P (z)  → BaSO 4 (y); Ba 3 (PO 4 )2 (0,5z) dd Y H 2 SO 4 (y); H 3 PO 4 (z)  Z + NaOH n min

 → n CO2 + NO2 = n NaOH = 2,55  → n NO2 = (2,55 - x) 12,49  → 12x + 32y + 31z = 12,49 x = 0,12  BT e     → 4x + 6y + 5z = 2,55 - x   y = 0,2    91,675 → 233y + 601*0,5z = 91,675  z = 0,15 

 m C = 1,44 gam  → %m C(X) = 11,53% Chọn C. Câu 39: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm: - TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2 (đktc). - TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,8. B. 6,4. C. 5,6. D. 6,2. + HNO3 C (x) → CO 2 (x); NO2 (z) + H 2 SO 4 + H 2 O X  + H 2 SO 4 ®Æc + Ca(OH)2 d− Z: XO 2 CO 2 ; SO 2 ; XO 2  → CaXO3 ↓ S (y) → 1,12 → 12x + 32y = 1,12  0,32 x = 0,04  →   → x + z = 0,32   y = 0,02   BT e → 4x + 6y = z  X + HNO3

BT e BT S  → 4n C + 4n S = 2n H2SO4  n H2SO4 = 0,12  → n SO2 (Z) = 0,14 X + H 2 SO 4 BT C  → n CO2 (Z) = 0,04 XO 2 +Ca(OH)2  → CaCO3 (0,04); CaSO3 (0,14)  → m↓ = 20,8 gam

Chọn A. Câu 40: Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,64 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 58,62. B. 70,64. C. 47,52. D. 35,32. + HNO3 C (x) → 1,3 mol NO 2 (1,3 - x); CO 2 (x) + H 2SO 4 ; H 3 PO 4  0,7 mol CO 2 (x); SO 2 (0,7 - x) S (y) + H 2SO4  P (z) → 0,7 mol + Ba (OH )2  → BaSO 4 ; Ba 3 (PO 4 )2 dd Z H 2SO 4 ; H 3PO 4 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

21

Chuyển giao tài liệu Hóa học 5,64    → 12x + 32y + 31z = 5,64 x = 0,1   BT e 4x + 6y + 5z = 1,3 x y = 0,1    →   X + HNO3   BT e z = 0,04 → 4x + 6y + 5z = 2(0,7 - x)   X + H2SO4 BT S BT P  → n SO2− (Z) = 0,7 - 0,1 = 0,6 = n BaSO4 ;  → n H3 PO4 = 0,04  n Ba3 (PO4 )2 = 0,02 mol 4

 → m↓ = m BaSO4 + m Ba3 (PO4 )2 = 58,62 gam Chọn A. Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm C và S trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,75 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2 và SO2. Cho hỗn hợp Y hấp thụ hết vào dung dịch Z chứa 0,5 mol NaOH và 0,3 mol KOH thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 81,9 gam. B. 78,3 gam. C. 82,0 gam. D. 82,8 gam. CO (x) C (x) NaOH (0,5) 2 + H2SO4 X → Y ; Y+  → m gam chÊt tan S (y) SO 2 (0,75 - x) KOH (0,3) 6  x = 0,1  → 12x + 32y = 6   BT e  → 4x + 6y = 2(0,75 - x)    y = 0,15

 n XO2 = 0,75  M XO2 = 61,33  → M X = 29,33 XO32 − : n XO2− = n OH − - n XO2 = 0,05  3 XO2 + KOH  → T = 1,067   − HXO3 : n HXO3− = n XO2 - n XO23− = 0,7  ChÊt tan: Na + ; K + ; HXO3− ; XO32 −

 → m chÊt tan = 81,9 gam

Chọn A. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp X gồm C, S trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, SO2. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH thu được dung dịch chứa 64,4 gam hỗn hợp chứa 4 muối. Tỉ lệ số mol C: S trong hỗn hợp X tương ứng là A. 1: 2. B. 3: 2. C. 1: 1. D. 5: 3. CO (x) C (x) 2 + H2SO4 + NaOH X → Y ; Y → 64,4 gam Na + ; HXO3− ; XO32 − + H 2 O 0,8 mol S (y) SO 2 Y + NaOH  → n H2O = n OH − = 0,8 mol BT e  → 4x + 6y = 2n SO2  → nSO2 = 2x + 3y X + H2 SO4 4 → 12x + 32y = 4 x = 0,12    BTKL  → 62x + 82(2x + 3y) + 40*0,8 = 64,4 + 18*0,8  y = 0,08   Y + NaOH

 → nC : nS = 3 : 2 Chọn B. Câu 43: Cho m gam C và S vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 29,436. Dẫn toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,08 mol Na2CO3 và 0,54 mol NaOH thì thu được 50,34 gam muối. Giá trị của m gần nhất là A. 1,92. B. 3,20. C. 2,15. D. 4,48. CO 2 (x) Na 2 CO3 (0,08) C + H2SO4 → X  → 50,34 gam M + H 2 O ; X+ S SO 2 (y) NaOH (0,54) Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

22


Chuyển giao tài liệu Hóa học X + NaOH, Na CO

2 3 → n H2O = n OH− = 0,54 mol

CO (x) H CO (x) X 2  → 2 3 SO (y)  2 H 2SO3 (y) mX 44x + 64y = 29,436*2(x + y) x = 0,1 = n C  →   BTKL  62x + 82y + 40*0,54 + 106*0,08 = 50,34 + 18*0,54  → y = 0,29  X + NaOH BT e  → 4n C + 6n S = 2nSO2  nS = 0,03  → m = m C + m S = 2,16 gam hh + H2SO4

Chọn C. Câu 44: Hòa tan 2,06 gam hỗn hợp X gồm C, S, P vào một lượng vừa đủ HNO3 đặc, nóng thu được 10,752 lít hỗn hợp 2 khí (trong đó có 1 khí màu nâu đỏ) và dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 13 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hết 2,06 gam X trong khí oxi dư, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Z gồm 0,12 mol NaOH và 0,08 mol KOH, thu được dung dịch gồm m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất là A. 11. B. 13. C. 15. D. 17.  0,48 mol CO 2 + NO 2 (0,48 - x) + HNO3 C (x)   →  + Ba(OH)2 + 2− 3−  → 13 gam ↓ BaSO 4 ; Ba 3 (PO 4 )2 dd Y H ; SO 4 ; PO 4  X S (y)   NaOH (0,12) + O2  P (z)    → T CO2 ; SO 2 ; P2 O 5 + dd Z  → m gam + H 2 O  KOH (0,08) 

CO2 (0,04) → H 2 CO3 (0,04) P2 O5 (0,01) → H3 PO4 (0,02)

+ dd Z

NaOH (0,12) KOH (0,08)

n

BaXO3

= n XO2 = 0,1 mol

n BaXO3 = 0,1*2a + 0,05 = 0,1  → a = 0,25  dd Z: NaOH (0,3a = 0,075 mol)  → m 2 = m NaOH = 3 gam

Chọn

A.

Câu 47: Cho 11,36 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là A. 16,22. B. 13,52. C. 25,54. D. 20,54.

P2 O5 (0,08) + NaOH (0,08); Ba(OH)2 (0,06)  → dd X Na + (0,08); Ba 2+ (0,06); ? − BT P → x + y = 0,16 x = 0,12  H2 PO4 (x)   ⇔  BTDT.X  →  T = 1,25   2− → x + 2y = 0,08 + 0,06*2    y = 0,04  HPO4 (y)

2

 → m gam + H 2 O

BT e → 4x + 5y = (0,7 - x) x = 0,02 X + HNO3    BTKL → 98x + 40*0,1 + 0,08*56 = 17 + 0,18*10 y = 0,12   Y + (NaOH;KOH)

 → m = m C + m P = 3,96 gam Chọn A. Câu 46: Đốt cháy hỗn hợp gồm C và S trong khí O2 dư thì có 2,24 lít O2 phản ứng, thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 3aM và Ba(OH)2 2aM, thu được 23

Quy CO2 + SO2 → XO2 (0,1 mol)  →

4

4

Chọn C. Câu 48: Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 32,6 gam. B. 36,6 gam. C. 38,4 gam. D. 40,2 gam.

→ võa ®ñ  n H2O = n OH− = 0,2 mol n − = 2n H2 CO3 + 2n H2SO3 + 3n H3PO4 = 0,2  T+Z  →  OH BTKL → m M = 12,58 gam   Chọn B. Câu 45: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm C và P bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thì thu được 0,7 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2 và dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan. Cho dung dịch Y phản ứng với 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,4M thì thu được dung dịch chứa 17 gam muối. Giá trị của m là A. 3,96. B. 4,08. C. 5,01. D. 5,25.  C (x) 0,7 mol CO2 ; NO2 (0,7 - x) + HNO3 X →  P (y) → 17 gam M + H 2 O Y H3PO4 (x) + NaOH (0,1); KOH (0,08) 

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với V ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khi giá trị V nhỏ nhất bằng 50 ml thì lượng kết tủa là lớn nhất, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa m2 gam chất tan. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m2 là A. 3. B. 4,5. C. 5. D. 6. BaXO  CO NaOH C 3  2 + O2  →X ;X+  → + Ba(OH)2 0,1 mol Ba(OH)2 S SO2 → BaXO3(max) + m 2 gam Z Y  0,05 mol

 → m X = m Na + + m Ba2+ + m H PO− + m HPO2− = 25,54 gam

2,06   → 12x + 32y + 31z = 2,06 x = 0,04   BT e    → 4x + 6y + 5z = (0,48 x)  y = 0,03  X + HNO3  13gam z = 0,02  → 233y + 300,5z = 13  

X + O2  → T SO2 (0,03) → H 2SO3 (0,03)

Chuyển giao tài liệu Hóa học

+ H3PO4 Y NaOH (0,125); KOH (0,375)   → dd X 0,2 mol

 T = 2,5 

Na + (0,125); K + (0,375) HPO

2− 4

(x); PO

2− 4

(y)

BT P → x + y = 0,2 x = 0,1    →  BTDT  → 2x + 3y = 0,5    y = 0,1

 → m M = m cation + manion = 36,6 gam Chọn B. Câu 49: Lấy 240 ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan. - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,160. B. 17,688. C. 17,640. D. 24,288.

Y

C« c¹n NaOH (0,384)  P → 20,544 gam muèi + H3 PO4   → dd X  1 + CaCl2 KOH (0,24) → m gam ↓  P2 

Y + H3PO4  → n H2 O = n OH − = 0,624 mol BTKL  → 40*0,384 + 56*0,24 + 98*n H3PO4 = 20,544*2 + 18*0,624  n H3 PO4 = 0,24 Y + H3PO4 2− BT P → x + y = 0,24 x = 0,096  HPO (x)   Y + KOH   → T = 2,6   3− 4   BTDT  → → 2x + 3y = 0,624    y = 0,144  PO 4 (y)

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

24


Chuyển giao tài liệu Hóa học BT HPO4 CaHPO4  → n CaHPO4 = 0,096/2 = 0,048 P2 + CaCl 2  → ↓  m ↓ = 17,688 gam BT PO4 Ca 3 (PO4 )2 → n Ca3 (PO4 )2 = 0,096/4 = 0,036 Chọn B.

Câu 50: (Đề TSĐH B - 2014) Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,52. B. 12,78. C. 21,30. D. 7,81.  TH1: NaH 2 PO 4 (m r¾ n = 1,69m)  + NaOH →  TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 2m) P2 O 5 (m/142)  0,507 mol  TH : Na PO (m = 2,3m) 3 4 r¾ n  3 BT Na  NaOH d− (x) x + 3*(2m/142) = 0,507 →  x = 0,147  m X = 3m  →   3m  Na PO (2m/142)  → 40x + (2m/142)*164 = 3m  m = 8,52  3 4 Chọn A. Câu 51: (Đề THPT QG - 2018) Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là A. 0,030. B. 0,050. C. 0,057. D. 0,139. TH1 : NaH 2 PO 4 (m r ¾ n = 6) NaOH (x)  P2 O 5 (0,015) +  → TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 7,1) Na 3PO 4 (0,02) TH : Na PO (m = 8,2) 3 4 r¾n  3 BT P   NaH 2 PO 4 (x) → x + y = 0,05 x = 0,01  m = 6,88 gam  →   6,88 gam  Na HPO (y) → 120x + 142y = 6,88  y = 0,04  2 4   BT Na → n NaOH + 3n Na3PO4 = n NaH2 PO4 + 2n Na2 HPO4  → n NaOH = 0,03 mol

Chọn A. Câu 52: (Đề MH - 2018). Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84.  TH1: Na + (0,1); K + (0,05); H 2 PO 4− (0,15) (m r¾ n = 18,8)  NaOH (0,1) P2 O 5 +  →  TH 2 : Na + (0,1); K + (0,05); HPO 42− (0,075) (m r ¾ n = 11,45) KOH (0,05)  + + 3−  TH 3 : Na (0,1); K (0,05); PO 4 (0,05) (m r¾ n = 9) m X = 8,56  → X Na + (0,1); K + (0,05); PO34− (x mol); OH − d− (y mol) BTDT  → 3x + y = 0,15 x = 0,04   → y = 0,03 95x + 17y + 0,1*23 + 0,05*39 = 8,56 BT P  → n P2 O5 = 0,02  → m P2 O5 = 2,84 gam

Chọn D. Câu 53: Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH aM (hai chất đều phản ứng hết) thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

25

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 TH1: NaH 2 PO 4 (m r ¾ n = 26,4)  + NaOH P2 O 5 (0,11) →  TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 31,24)  TH : Na PO (m = 36,08) 3 4 r¾n  3 BT P H PO d− (x)   → x + y = 0,22 x = 0,1  m X = 24,2  → 3 4   24,2  NaH PO (y) → 98x + 120y = 24,2   y = 0,12  2 4 BT Na  → n NaOH = 0,12  → a = C M(NaOH ) = 0,3M

Chọn B. Câu 54: Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 11,5. B. 17,5. C. 12,5. D. 14,5.  TH1: NaH 2 PO 4 (m r¾ n = 1,69m)  + NaOH P2 O 5 (m/142)  →  TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 2m) 0,676 mol  TH : Na PO (m = 2,3m) 3 4 r¾ n  3 BT Na  NaOH d− (x) x = 0,196 → x + 3*(2m/142) = 0,676 m X = 3m  →   3m   → 40x + (2m/142)*164 = 3m m = 11,36  Na 3 PO 4 (2m/142) Chọn A. Câu 55: Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 15,6. B. 15,5. C. 15,8. D. 15,7.  TH1: NaH 2 PO 4 (m r¾ n = 1,69m)  + NaOH P2 O 5 (m/142) →  TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 2m) 0,12 mol  TH : Na PO (m = 2,3m) 3 4 r¾n  3 BT P  → x + 0,12 = 2*m/142  H 3PO 4 d− (x) x = 0,1  m X = 1,55m →   1,55m   NaH PO (0,12)  → 98x + 120*0,12 = 1,55m   m = 15,55  2 4  Chọn B.

Câu 56: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 21,3 gam. B. 28,4 gam. C. 7,1 gam. D. 14,2 gam. P2 O 5 +

NaOH (0,2) KOH (0,3)

 TH1: Na + (0,2); K + (0,3); H 2 PO 4− (0,5) (m r ¾ n = 68,7)   →  TH 2 : Na + (0,2); K + (0,3); HPO 42− (0,25) (m r¾ n = 44,2)  + + 3−  TH 3 : Na (0,2); K (0,3); PO 4 (0,5/3) (m r ¾ n = 32,133)

m X = 35,4  → X Na + (0,2); K + (0,3); HPO 24− (x mol); PO34− (y mol) BTDT  → 2x + 3y = 0,5 x = 0,1   → y = 0,1 96x + 95y + 0,2*23 + 0,3*39 = 35,4 BT P  → n P2 O5 = 0,1  → m P2 O5 = 14,2 gam

Chọn D. Câu 57: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

26


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 2,0.

B. 4,0. C. 6,0.  TH1: NaH 2 PO 4 (m r ¾ n = 3m)  + H 3PO 4 NaOH (m/40)  → Y  TH 2 : Na 2 HPO 4 (m r ¾ n = 1,775m) 0,04 mol  TH : Na PO (m = 1,3667m)  3 3 4 r¾ n

D. 8,0.

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT e → 0,12 + 0,12 = 0,07.2 + 2n O(X )  n O(X) = 0,05  → m X = 8,24 gam X + H2 O

Chọn C.

BT P  → x = 0,04  Na PO (x) x = 0,04  1,22m  → 3 4   1,22m  → 164x + 40*(m/40 - 3x) = 1,22m m = 8  NaOH d− (m/40 - 3x)   Chọn D. Câu 58: Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T chứa 7,64 gam hai chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,30 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02.

+ Ca(OH)2 d− P2 O5 + NaOH (x); Na 3PO4 (y)  → T (7,64 gam); T  → Ca 3 (PO 4 )2 ↓ 0,025

0,03 mol

TH1: T NaOH d− + Na 3PO4 BT P  → n Na3PO4 = 0,06  m Na3 PO4 = 9,84 > 7,64  → lo¹i BT P TH 2 :  → n P(T ) = 0,06  M T = 7,64/0,06 = 127,33  T NaH 2 PO 4 (a); Na 2 HPO 4 (b) BT P mT  → y = n Na3PO4 = 0,01   → 120a + 142b = 7,64 a = 0,04    BT P   BT Na → a + b = 006  b = 0,02  → x = n NaOH = 0,05   Chọn B. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O vào nước dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có chứa 8,96 gam KOH. Cho 11,36 gam P2O5 vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với A. 25,5. B. 38,8. C. 19,4. D. 24,5.

 Na + (x)  Na (x)   + H2 O + P2 O5 X  K (0,16)  → H 2 (0,06) + Y  K + (0,16); Y  → m gam M 0,08 O (y) OH −   X  → 23x + 39.0,16 + 16y = 10,28 x = 0,12 BTDT.Y   BT e    → n OH − (Y) = 0,28 mol → x + 0,16 = 2y + 0,06.2 y = 0,08  

m

PP ®−êng chÐo  T = (n OH − /n H3PO4 ) = 1,75  → n H PO− = 0,04; n HPO2− = 0,12 mol 2

4

4

 → m M = m Na+ + m K + + m H PO− + m HPO2− = 24,4 gam 2

4

4

Chọn D. Câu 60: Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Hòa tan hết 0,15 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chỉ chứa 21,9 gam muối. Giá trị của m là A. 9,36. B. 9,04. C. 8,24. D. 7,68. Na (x); K (x) NaOH (x) + H2 O + H3 PO4  → H 2 (0,07) + Y   → 21,9 gam M + H 2 O X ; Y  0,15 O KOH (x) Y + H3PO4  → n H2 O = n OH− = 2x BTKL  → 40x + 56x + 98.0,15 = 21,9 + 18.2x  → x = 0,12 mol Y + H3PO4

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

27

Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022

28


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 001 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1: Câu 2:

Câu 3: Câu 4:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2.

D. NaOH.

→ BaSO4 + H2O. A. Ba(OH)2 + H2SO4 

→ BaSO4 + Fe(OH)2. B. Ba(OH)2 + FeSO4 

→ BaSO4 + FeCl2. C. BaCl2 + FeSO4 

→ BaSO4 + 2AgCl. D. BaCl2 + Ag2SO4  D. Mg.

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO 3− . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl.

B. Na2CO3.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic.

Câu 6:

Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+.

Câu 7:

Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen.

Câu 8: Câu 9:

Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. Chất nào sau đây là muối axit? A. CuSO4. B. Na2CO3.

Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ.

D. polistiren.

C. Gly-Ala-Ala.

D. Gly-Ala.

C. NaH2PO4.

D. NaNO3.

C. Tinh bột.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au.

D. Glucozơ. D. Al.

Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư. D. Cho Fe vào dung dịch HCl. Câu 17: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat. B. etyl axetat.

Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn Ba 2+ + SO24−  → BaSO4 ↓ ?

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Na. B. Fe. C. Al.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

C. metyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 18: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. Câu 19: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO. B. Mg. C. Ca(OH)2.

D. Mg(OH)2.

Câu 20: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic.

D. Ancol etylic.

Câu 21: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Câu 22: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N. Câu 24: Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 10: Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được ancol có công thức là A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3.

Câu 25: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh.

Câu 11: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

Câu 12: Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng. B. HCl đặc.

C. NaOH đặc.

Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.

D. Glyxin.

Câu 28: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 29: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ®pdd cã mn X 1 + H 2 O  → X2 + X3 ↑ + H2 ↑ X 2 + X 4  → BaCO 3 ↓ + K 2 CO 3 + H 2 O

Hai chất X2, X4 lần lượt là: A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2. Câu 30: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. Câu 31: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Câu 32: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Câu 33: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408. Câu 34: Cho các phát biểu sau a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c) Trong tơ tằm cho các gốc α-amino axit. d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. f) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 35: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 0,09

B. 0,08

C. 0,12

D. 0,10.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O trong đó đã chiếm 15,434% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với m' gam P2O5 thu được dung dịch chỉ chứa muối Na3PO4 và K3PO4 có tổng số mol là 0,18 mol. Tổng giá trị (m + m') gần nhất với A. 30,5. B. 31,0. C. 31,5. D. 32,0. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. (f) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,09.

B. 0,08

C. 0,12.

D. 0,06.

Câu 39: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z

→ F + NaCl (2) X + HCl  → T + NaCl (3) Y + HCl  Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của Y trong 27,26 gam E là A. 7,88 gam. B. 3,96 gam. C. 2,64 gam. D. 3,06 gam. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C D B B B A D C D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D B D B C B C B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

C 31 C Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

A 32 A

C 33 C

A 35 D

A 36 C

D 37 C

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2. Chọn D.

C 38 A

B 39 B

D 40 D

D. NaOH.

Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn Ba 2+ + SO24−  → BaSO4 ↓ ? A. Ba(OH)2 + H2SO4  → BaSO4 + H2O.

B. Ba(OH)2 + FeSO4  → BaSO4 + Fe(OH)2.

→ BaSO4 + FeCl2. C. BaCl2 + FeSO4  Chọn C.

→ BaSO4 + 2AgCl. D. BaCl2 + Ag2SO4 

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Na. B. Fe. C. Al. Chọn D.

D. Mg.

Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO 3− . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. Chọn B.

Câu 5:

C 34 C

B. Na2CO3.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Chọn B.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn D. Câu 12: Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng. B. HCl đặc. Chọn D.

C. NaOH đặc.

D. HNO3 đặc, nguội.

Câu 13: Dung dịch nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. Chọn B.

D. Glyxin.

Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. Chọn D.

D. Glucozơ.

C. Tinh bột.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au. Chọn B.

D. Al.

Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư. D. Cho Fe vào dung dịch HCl. Chọn C. Câu 17: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat. B. etyl axetat. Chọn B.

C. metyl axetat.

D. metyl fomat.

Câu 6:

Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Chọn B.

Câu 18: Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. Chọn C.

Câu 7:

Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. Chọn A.

D. polistiren.

Câu 19: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. BaO. B. Mg. C. Ca(OH)2. Chọn B.

D. Mg(OH)2.

Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. Chọn D.

C. Gly-Ala-Ala.

D. Gly-Ala.

Câu 20: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. Chọn D.

D. Ancol etylic.

Chất nào sau đây là muối axit? A. CuSO4. B. Na2CO3. Chọn C.

C. NaH2PO4.

D. NaNO3.

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10: Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được ancol có công thức là A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5(OH)3. Chọn D. Câu 11: Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Fe2+. B. Cu2+. C. Pb2+. D. Cd2+. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

Câu 21: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Chọn C. Câu 22: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10. Chọn A. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn C. Câu 24: Có bao nhiêu polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polime: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Chọn C. Câu 25: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Chọn A. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Chọn A. Câu 27: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Chọn D. Câu 28: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Chọn C.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đi khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. B. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. C. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Chọn C. Câu 32: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Quy X: C15 H31COOH (0,08); CH 2 (x); C 3 H2 (y) BT C  x = 0,1  → 16*0,08 + x + 3y = 1,44  ⇒  ⇒   BT e    y = 0,02  → 92*0,08 + 6x + 14y = 2,06*4    KOH (0,05) C15H 31COO (0,08); CH 2 (0,1)  X+  →M  NaOH (0,03) K + (0,05); Na + (0,03)  

⇒ m M = 24,44 gam

Chọn A.

Câu 29: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: ®pdd cã mn X 1 + H 2 O  → X2 + X3 ↑ + H2 ↑ X 2 + X 4  → BaCO 3 ↓ + K 2 CO 3 + H 2 O

Hai chất X2, X4 lần lượt là: A. NaOH, Ba(HCO3)2. B. KOH, Ba(HCO3)2. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. NaHCO3, Ba(OH)2. ®pdd cã mn 2KCl(X 1 ) + 2H 2 O  → 2KOH(X 2 ) + Cl 2 ↑ (X 3 ) + H 2 ↑ 2KOH (X 2 ) + Ba(HCO 3 )2 (X 4 )  → BaCO 3 ↓ + K 2 CO 3 + 2H 2 O

Chọn B.

Câu 33: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9650. B. 8685. C. 7720. D. 9408. TH1: Al2O3 bị hòa tan bởi OH-. Al2 O 3 + 2OH −  → 2AlO −2 + H 2 O  n OH − = 2*n Al2 O3 = 0,04 mol

Câu 30: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. 0

t → X C 4 H 10 (0,1) 

C a H 2a+2 CH 2

+ Br2 + O2   → Y C a H 2a+2  → m = 3,64 V b↑

CO 2 H 2O

mb↑ = mCH2

→ m CH2 = 3,64  → n CH2 = 0,26 mol BT O BT C     → n O2 = 0,26 → 0,1*4 = 0,26 + n CO2  n CO2 = 0,14 Y+O2   BT H  → 0,1*10 = 0,26*2 + 2n H2 O  n H2 O = 0,24   → VO2 = 5,824 L   Chọn D.

Catot

Anot

Cu 2+ (0,05) + 2e (0,1)  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 (y) + 2e (2y)

2H 2 O + 2e (2x)  → H 2 (x) + 2OH − (2x)

2H 2 O  → O2 (z) + 4e (4z) + 4H + (4z)

n − OH ( Z )  → 2x - 4z = 0,04 x = 0,03  n e = 0,1 + 2x = 0,16  0,105 mol    → x + y + z = 0,105  y = 0,07  →  → t = 7720 n e = (It)/F   BT e → 2x + 0,1 = 2y + 4z z = 0,005    TH2: Al2O3 bị hòa tan bởi H+; các em tự giải nhé. Chọn C.

Câu 31: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Câu 34: Cho các phát biểu sau a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c) Trong tơ tằm cho các gốc α-amino axit.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. f) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Chọn C. Câu 35: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,09 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,10. CO 2 (0,38) COO (x) BT C → x + y = 0,38    + O2  → H 2 O ⇔  BT e CH 2 (y) 0,54 → 6y + 0,16*3 = 0,54*4   NH (0,16) N  3  2

Chuyển giao tài liệu Hóa học

T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,08 C. 0,12. D. 0,06. X

Fe (a) Mg (0,21)

+Y

Cu2 + (3x) Ag + (2x)

Cu 2 + (3x)  → Z + 27,84 gam T Ag + (2x)

+ H 2 SO 4 SO 2 (0,33) → d−

Fe d− (y)

 → 64*3x + 108*2x + 56y = 27,84 x = 0,06    → BT e → 2*3x + 2x + 3y = 0,33*2 y = 0,06   T + H 2 SO 4 BT e  → 2n Fe(pø ) + 2n Mg = 2n Cu2+ + n Ag+  n Fe(pø ) = 0,03  → a = n Fe(b®) = 0,09 X+Y 27,84

Chọn A. Câu 39: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: → X+Y+Z (1) E + NaOH 

 → x = 0,1; y = 0,38  X + KOH ⇔ a = n KOH = n COO = 0,1 mol

(2) X + HCl  → F + NaCl

Chọn D.

→ T + NaCl (3) Y + HCl  Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (b) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (e) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Từ (2), (3)  X, Y là các muối Từ (1)  E là este. Mặt khác ME < 168 nên E chứa 2 chức este. E có 04 oxi  E có 4C  E là C4H6O4. MZ < MF < MT nên: E là HCOO-CH2-COO-CH3; X là HCOONa; Z là CH3OH; F là HCOOH; T là HO-CH2-COOH  → Phát biểu đúng: (a) và (b). Chọn B.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K và K2O trong đó đã chiếm 15,434% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và 2,016 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với m' gam P2O5 thu được dung dịch chỉ chứa muối Na3PO4 và K3PO4 có tổng số mol là 0,18 mol. Tổng giá trị (m + m') gần nhất với A. 30,5. B. 31,0. C. 31,5. D. 32,0.

 Na + (x)  Na (x)   Na PO (x/3 mol)  + H2 O + P2 O5 X  K (y)  → H 2 + dd Y  K + (y) ; Y  → 0,18 mol  3 4 m' gam  K 3PO4 (y/3 mol) O (z)  − 0,09  OH BT e  → x + y = 2z + 0,09*2 x = 0,33    x/3 + y/3 = 0,18  → y = 0,21  m X = 18,66 gam 16z.100/(23x + 39y + 16z) = 15,434 z = 0,18  

BT P  → 2n P2O5 = n Na3PO4 + n K3PO4  → n P2O5 = 0,09  m P2O5 = 12,78 gam

 → m + m' = 31,44 gam Chọn C. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. (f) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Chọn C. Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của Y trong 27,26 gam E là A. 7,88 gam. B. 3,96 gam. C. 2,64 gam. D. 3,06 gam. 27,26 gam E

+ O2  → CO 2 (1,1 mol) + H 2 O 1,195 mol + NaOH → Muèi HCOONa; (COONa)2 ; CH 2 + 14,96 gam Ancol: ROH

BTKL E +O2

BT O  → m H2 O = 17,1 → n H2 O = 0,95;  → n O(E) = 0,76 → n COO(E) = 0,38 mol E +O2 E + NaOH BTKL  → n NaOH = n ROH = n COO(E) = 0,38 mol;  → m Muèi = 27,5 gam E+NaOH

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

⇒ M ROH = 39,368 →

CT 2 ancol: CH 3OH; C 2 H 5OH PP ®−êng chÐo  → n CH3OH = 0,18; n C 2 H5OH = 0,22

E +O2 n COO = 0,38  → n Este 2 chøc = n CO2 - n H2 O = 0,15;  → n E(®¬n chøc) = 0,08

 68*0,08 + 134*0,15 + 14n CH2 = 27,5    → n CH2 = 0,14 mol     > 0,17 ⇒ Axit 2 chøc: (COOH)2 → CT Z: CH 3OOC-COOC 2 H 5 (0,18)

 HCOONa (0,08) mMuèi = 27,5 Muèi    →   (COONa)2 (0,15); CH 2  Do n (COONa)2

Do n (COONa)2 > 0,14 ⇒ Axit 2 chøc: (COOH)2 → CT Z: CH 3OOC-COOC 2 H 5 (0,15)

n CH OH = 0,03   3 ⇒  ⇒ CT Este ®¬n chøc  n C 2 H5OH = 0,05 

HCOOCH 3 * kCH 2 (0,03)   ⇔ 0,03k + 0,05t = 0,14   HCOOC 2 H 5 * tCH 2 (0,05) 

 k = 3; Y: C 3H 7 COOCH 3 (0,03) ⇒  ⇒ m X = 0,03*102 = 3,06 gam    t = 1; X: CH 3COOC 2 H 5 (0,05) Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 002 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. HCl. B. KNO3.

Câu 2:

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3.

C. MgCl2.

Câu 3:

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O. B. Ca. C. CaO.

Câu 4:

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và HCl.

Câu 5:

D. NaCl.

D. Na2O.

Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là A. MgCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3. +

2+

2+

3+

Câu 6:

Trong các ion sau: Ag , Cu , Fe , Au . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.

Câu 7:

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.

Câu 9:

B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

Chất nào sau đây tác dụng với dd NaHCO3 sinh ra khí CO2? A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4.

Câu 10: Công thức axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH.

C. C17H35COOH.

D. KNO3. D. HCOOH.

Câu 11: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách có hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3.

D. Al(NO3)3.

Câu 13: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl.

D. Na2SO4.

Câu 14: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 12. C. 11.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 15: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Hg. B. Cs.

C. Al.

D. Li.

Câu 16: Công thức hóa học của sắt(II) sunfat là A. FeCl2. B. Fe(OH)3.

C. FeSO4.

D. Fe2O3.

Câu 17: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 18: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe. Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. K. C. Ag.

Câu 21: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị m là A. 54. B. 27. C. 72. D. 36. Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 23: Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Câu 25: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. Câu 26: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Câu 27: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 28: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3. Câu 29: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: 0

D. 22.

D. Fe.

Câu 20: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn.

t (a) X  → Y + CO2; (b) Y + H2O  → Z;

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(c) T + Z  → R + X + H2O; (d) 2T + Z  → Q + X + 2H2O. Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH. Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1. Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống một ít phenol. Bước 2: Thêm vào 1 – 2 mL H2O vào ống nghiệm thứ 1, 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống thứ 2. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm mẩu phenol tan hết. (b) Sau bước 2: Trong ống thứ nhất, mẫu phenol hầu như không thay đổi. Trong ống thứ hai, mẩu phenol tan hết. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phenol có tính axit. Tính axit của phenol rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ nhóm –OH ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzen. (e) Phenol hầu như không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61. Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. (f) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 35: Cho X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dd NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 9,0.

B. 8,5.

C. 10,0.

D. 8,0.

Câu 36: Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 146,88. B. 215,73. C. 50,49. D. 65,01. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (f) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 38: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dd H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80. Câu 39: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 40: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam. 1 A 11 C

2 C 12 B

3 B 13 C

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4 B 14 B

5 C 15 D

4

6 D 16 C

7 B 17 A

8 B 18 D

9 A 19 B

10 C 20 A


Chuyển giao tài liệu Hóa học

21 B 31 A Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

22 A 32 B

23 A 33 B

24 C 34 A

25 B 35 A

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. HCl. B. KNO3. Chọn A.

26 A 36 C

27 B 37 D

28 A 38 B

C. MgCl2.

29 A 39 B

30 C 40 A

D. NaCl.

Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3. Chọn C. Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O. B. Ca. C. CaO. Chọn B.

D. Na2O.

Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và HCl. Chọn B.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. AlCl3. Chọn B.

B. Al2O3.

C. Al(OH)3.

D. Al(NO3)3.

Câu 13: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. Chọn C.

D. Na2SO4.

Câu 14: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 12. C. 11. Chọn B.

D. 22.

Câu 15: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Hg. B. Cs. Chọn D.

C. Al.

D. Li.

Câu 16: Công thức hóa học của sắt(II) sunfat là A. FeCl2. B. Fe(OH)3. Chọn C.

C. FeSO4.

D. Fe2O3.

Câu 17: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Chọn A.

Câu 5:

Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là A. MgCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3. Chọn C.

Câu 18: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Na. C. Ag. D. Fe. Chọn D.

Câu 6:

Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+. Chọn D.

Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. K. C. Ag. Chọn B.

Câu 7:

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Chọn B.

Câu 8:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. Chọn B.

Câu 20: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy? A. Vôi tôi. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Muối ăn. Chọn A.

Câu 9:

B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.

Chất nào sau đây tác dụng với dd NaHCO3 sinh ra khí CO2? A. HCl. B. Na2SO4. C. K2SO4. Chọn A.

Câu 10: Công thức axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. Chọn C.

C. C17H35COOH.

D. KNO3.

D. HCOOH.

Câu 11: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách có hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Chọn C. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

D. Fe.

Câu 21: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị m là A. 54. B. 27. C. 72. D. 36. Chọn B. Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Chọn A. Câu 23: Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Chọn A. Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Chọn C. Câu 25: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. Chọn B. Câu 26: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. Chọn A. Câu 27: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. CH3COO-C6H4-CH3 (o, m, p); C2H5COO-CH3 Chọn B. Câu 28: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3. + FeCl ; FeCl

2 3 KOH → X Fe(OH)2 ; Fe(OH)3

+ HNO3 d−  → Fe(NO3 )3

Chọn A. Câu 29: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: 0

t (a) X  → Y + CO2; (b) Y + H2O  → Z; (c) T + Z  → R + X + H2O; (d) 2T + Z  → Q + X + 2H2O. Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH. a) CaCO 3 (X)  → CaO (Y) + CO 2

b) CaO (Y) + H 2 O  → Ca(OH)2 (Z) c) Ca(OH)2 (Z) + KHCO3 (T)  → KOH (R) + CaCO3 (X) + H 2 O d) Ca(OH)2 (Z) + 2KHCO3 (T)  → K 2 CO3 (Q) + CaCO 3 (X) + 2H 2 O

Chọn A. Câu 30: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn C. Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào hai ống nghiệm, mỗi ống một ít phenol. Bước 2: Thêm vào 1 – 2 mL H2O vào ống nghiệm thứ 1, 2 mL dung dịch NaOH đặc vào ống thứ 2. Lắc đều cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm mẩu phenol tan hết. (b) Sau bước 2: Trong ống thứ nhất, mẫu phenol hầu như không thay đổi. Trong ống thứ hai, mẩu phenol tan hết. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phenol có tính axit. Tính axit của phenol rất yếu: dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Thí nghiệm trên chứng tỏ nhóm –OH ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzen. (e) Phenol hầu như không tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng và etanol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Chọn A. Câu 32: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 2: 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61.  C15 H31COOH (8x)    C17 H33COOH (2x)      CH 2 (2y) E C15H 31COOH (3x) ⇒    H (-y)     2  (RCOO)3C 3 H5 (x)    C 3 H 2 (x)

dY/H2 = 14,4  MY = 28,8  → mX = mY = 2,88 gam BTKL

→ (12x + 4)*0,1 + 2a = 2,88 x = 2    BT π  → → a + 0,06 = 0,1*[(2x + 2) - 4]/2 a = 0,04   2,88

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

C15 H31COONa (8x) + NaOH  → 0,12

CH2 (2y) H 2 (-y)

 x = 0,015  → 16*8x + 2y - y +x = 1,98  ⇒  ⇒   nCOO = n NaOH     → 8x = 0,12   y = 0,045   C17 H 33COOH (0,03)     → X ⇒ m Y = 12,48 gam C15H 31COOH (0,045)    Y [C H COO(C H COO) C H (0,015) 17 33 15 31 2 3 5   Chọn B. BT H

Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. khi ®iÖn ph©n n CuSO4 = 0,06; n NaCl = 0,2  → Cu2+ hÕt tr−íc råi Cl − hÕt sau

0

Ni, t X Cx H4 (0,1); H2 (a)  → Y: Cx Hy (0,1); Y + 0,06 mol Br2

+ O2  → CO2 + H 2 O (1,98)

Catot

Anot

Cu2 + (0,06) + 2e (0,12)  → Cu0 (0,06)

2Cl − (2x)  → Cl 2 (x) + 2e (2x)

2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH − BT e  n e = 0,16 = (It)/F → 2x = 0,12 + 2y x = 0,08    ∆m   dd↓  → t = 30880 → 71x + 2y + 64*0,06 = 9,56 y = 0,02  

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt). (c) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (d) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. (f) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Chọn A. Câu 35: Cho X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dd NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0. C H NH2  (CH3COONH3 )2 C 2 H 4 (x) + NaOH E → 2 Muèi + 2 amin  2 5  ⇔ E C H (NH )  2 4 H 2 NCH 2 CONHCH 2 COONH 3C 2 H 5 (y) 2 2

x + y = 0,05 x = 0,02  →   180x + 177y = 8,91 y = 0,03 (CH3COONH 3 )2 C 2 H 4 (0,02) CH3COONa (0,04) + NaOH E →  H NCH CONHCH COONH C H (0,03)  2 2 2 3 2 5 H2 NCH 2 COONa (0,06)  → m Muèi = 9,1 gam

Chọn A. Câu 36: Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 146,88. B. 215,73. C. 50,49. D. 65,01.

K 2 CO3 KOH   0,3 mol + BaCl (d−)  →  a mol  → CO2 +  K 2 CO3 KHCO   0,45 mol 3  0,48 mol  b mol 2

t ↓ BaCO3  → BaO + CO2  m gam a mol   X KCl  KHCO3 0

BT C → a + b = 0,45 + 0,48 a = 0,33    BT K →  → 2a + b = 0,3 + 2*0,48  b = 0,6  

 → m BaO = 50,49 gam

Chọn C.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(f) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. Chọn D.

D. 3.

Câu 38: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dd H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80. + H 2SO 4 Z Fe → 20,76 gam Fe + SO24− + SO2   Al2 O3  0,155 Al    t0 NaOH d−  → X  Al d−  ; X  → H 2 (0,03)  Fex O y  + CO2  Fe  → Al(OH)3 (0,11) dd Y  

BT e  → 3n Al(d−) = 2n H2  n Al(d− ) = 0,02 mol X + NaOH BT Al  → 2n Al2 O3 (X) + n Al(d−) = n Al(OH)3  n Al2 O3 (X) = 0,045 mol

Fe + H2 SO4  → n SO2− (Muèi) = n SO2  m Fe = m M - m SO2− = 5,88 gam 4

4

BT O  → n O(oxit s¾t ) = 3n Al2O3 (X) = 0,135 mol  → m Oxit s¾t = m Fe + m O = 8,04 gam

Chọn B. Câu 39: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH  → Y + 2Z (2) F + 2NaOH  → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. (2)  → F chứa –COOH  → F tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức (1 chức este + 1 chức -COOH) E, F có chung sản phẩm Z  → E: (COOCH3)2; Y là (COONa)2; Z là CH3OH

 → F: HOOC-CH2-COO-CH3; T là CH2(COONa)2

Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

Câu 40: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

 → Phát biểu đúng: (a), (c) và (d). Chọn B.

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam. + O2  → CO2 (1 mol) + H 2 O

T

+ Na 2 ancol R(OH)n  → H2 (0,2)  → n OH(Ancol) = 0,4  + NaOH →   H O; CO2 (0,2)  −COONa (0,4) 0,4 + O2  →  2 26,96 gam F  C; H  Na 2 CO3 (0,2) 

BT C   → n C(F) = 0,4  HCOONa (x) x + 2y = 0,4 x = 0,16 F  ⇔      F (COONa) (y) 68x + 134y = 26,96 n = 0,4   y = 0,12  2   Na (F ) BT C  → n C(T ) = n CO2 = 1 mol; n C(ancol) = n C(T ) - n C(M ) = 1 - 0,4 = 0,6 mol

(0,4/3) < nancol < 0,4/1 0,6 0,6 n OH(ancol) = 0,4    → < C ancol < ⇔ 1,5 < C ancol < 4,5 ⇔ 0,133 < n < 0,4 0,4 0,133 ancol  TH1: C 3H ?OH (0,1); C 3H 5 (OH)3 (0,1)   TH 2 : C 4 H ?OH (0,025); C 4 H 7 (OH)3 (0,125)

  HCOONa (0,16) so víi F → F   kh«ng tháa m·n (COONa)2 (0,12) 

 X: HCOOC 2 H 5 (0,06) C H OH (0,2)    2 5  T  Y: C 2 H 5 -OOC-COO-C 2 H 5 (0,02)  m Y = 2,92 gam C H (OH) (0,1)  2 4 2  Z: HCOO-CH -CH -OOC-COO-C H (0,1) 2 2 2 5  Chọn A.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 003 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Ag.

C. Al.

D. Mg.

Câu 2:

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.

Câu 3:

Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic.

Câu 4:

C. Axit fomic.

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh.

D. Axit propionic. D. màu hồng.

Câu 5:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch KOH loãng? A. Al(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2.

Câu 6:

Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là A. Glyxin. B. Alanin.

C. Valin.

D. Lysin.

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu.

C. Al.

D. Na.

Câu 7: Câu 8: Câu 9:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin.

D. Polietilen.

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO). C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

Câu 10: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. Li. C. Hg.

D. K.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. HCl, NaOH, NaCl. C. KOH, NaCl, HF.

B. HCl, NaOH, CH3COOH. D. NaNO2, HNO2, HClO2.

Câu 16: Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất nào sau đây: A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)2.

D. Fe(NO3)2.

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. C2H5-NH2. B. (CH3)3N.

D. CH3-NH2.

C. CH3-NH-CH3.

Câu 18: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu. Câu 19: Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức, mạch hở? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl.

D. Ba(OH)2.

Câu 21: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 22: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam. Câu 23: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Câu 25: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. He. D. H2.

Câu 26: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.

Câu 12: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2.

Câu 27: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04.

D. 1s22s22p43s1.

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 14: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 15: Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh? Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

Câu 28: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X, thu được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của toàn quá trình lên men là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 91%.

B. 10%.

C. 81%.

D. 20%.

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: +X +Y +X +Z NaHCO 3  → E  → NaHCO 3 → F  → NaHCO 3 Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ca(OH)2, HCl, NaOH. B. HCl, NaOH, CO2. C. Ba(OH)2, CO2, HCl. D. NaOH, CO2, HCl. Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 160. C. 240. D. 180. Câu 31: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Cho các phát biểu sau: (1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. (2) Phenolphatalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit. (3) Khí amoniac tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. (4) Nếu thay khí NH3 và HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự. (5) Thí nghiệm này chứng minh, amoniac là một chất có tính khử mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 33: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,10. D. 0,15. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40. Câu 35: Cho các phát biểu sau:

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. (g) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 2. B. 4. C. 3.

D. 5.

Câu 37: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3. Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3

→ X4 + NaCl (b) X1 + HCl  (c) X2 + HCl  → X5 + NaCl

→ X6 + H2O (d) X3 + X4  Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. Câu 39: Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T chứa 7,64 gam hai chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,30 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02. Câu 40: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 35. C. 29. D. 25. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B A C A A D C C C Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

11 B 21 B 31 B Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

12 B 22 D 32 C

13 C 23 C 33 C

14 C 24 C 34 B

15 A 25 C 35 D

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Ag. Chọn D.

16 A 26 B 36 C

17 B 27 C 37 A

C. Al.

18 A 28 C 38 B

19 C 29 C 39 B

20 B 30 A 40 A

C. Axit fomic.

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh. Chọn C.

D. Axit propionic.

D. màu hồng.

Câu 5:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch KOH loãng? A. Al(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2. Chọn A.

Câu 6:

Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là A. Glyxin. B. Alanin. Chọn A.

C. Valin.

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu. Chọn D.

C. Al.

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. Chọn C.

D. Lysin.

D. Na.

D. Polietilen.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

B. HCl, NaOH, CH3COOH. D. NaNO2, HNO2, HClO2.

Câu 16: Sắt có số oxi hóa + 3 trong hợp chất nào sau đây: A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)2. Chọn A.

D. Fe(NO3)2.

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba? A. C2H5-NH2. B. (CH3)3N. Chọn B.

D. CH3-NH2.

C. CH3-NH-CH3.

Câu 18: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu. Chọn A.

2

D. Ba(OH)2.

Câu 21: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Chọn B. Câu 22: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam. Chọn D.

D. K.

2

Câu 15: Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh? A. HCl, NaOH, NaCl. C. KOH, NaCl, HF. Chọn A.

Câu 20: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. Chọn B.

Câu 11: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. He. D. H2. Chọn B. Câu 12: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2.

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Chọn C.

Câu 19: Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức, mạch hở? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn C.

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Đá vôi (CaCO3). B. Vôi sống (CaO). C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Chọn C.

Câu 10: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. Li. C. Hg. Chọn C.

Chọn B.

Câu 14: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Chọn C.

D. Mg.

Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. Chọn B. Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. Chọn A.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

4

1

D. 1s 2s 2p 3s .

Câu 23: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn C. Câu 24: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Chọn C.

Chọn C. Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: +X +Y +X +Z NaHCO 3  → E  → NaHCO 3 → F  → NaHCO 3

Câu 25: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6. Chọn C. Câu 26: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. Chọn B.

B. CH3COOH.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

C. C2H5COOH.

D. HCOOH.

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ca(OH)2, HCl, NaOH. B. HCl, NaOH, CO2. C. Ba(OH)2, CO2, HCl. D. NaOH, CO2, HCl. NaHCO 3 + Ba(OH)2 (X)  → NaOH (E) + BaCO 3 + H 2 O NaOH + CO 2 (Y)  → NaHCO 3 2NaHCO 3 + Ba(OH)2 (X)  → Na 2 CO 3 (F) + BaCO 3 + 2H 2 O Na 2 CO 3 + HCl (Z)  → NaHCO 3 + NaCl

Câu 27: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Catot Anot(t giây) Cu2 + + 2e (0,24)  → Cu0 (0,12)

2Cl −  → Cl 2 (x) + 2e (2x) 2H 2 O  → O2 (y) + 4e (4y) + 4H +

BT e → 2x + 4y = 0,12*2    PP®−êng chÐo  x = y = 0,04 mol → x=y  

Catot Cu

2+

Anot(12352 giây)

(a) + 2e (2a)  → Cu

0

2H 2 O + 2e (2b)  → H 2 (b) + 2OH −

2Cl

 n e = 0,32 mol

 → Cl 2 (0,04) + 2e (0,08)

2H 2 O  → O2 (c) + 4e (4c) + 4H +

BT e → 2a + 2b = 4c + 0,08 = 0,32 c = 0,06 mol     0,11 a = 0,15; b = 0,01  → b + c + 0,04 = 0,11

 → n Cu2+ (Y) = a - 0,12 mol = 0,03 mol

Chọn C. Câu 28: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X, thu được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của toàn quá trình lên men là A. 91%. B. 10%. C. 81%. D. 20%.  BaCO ↓ (0,55 mol)  3   CO 2 + dd Ca(OH)2 →  Ba(HCO3 )2 → BaCO3 ↓ + CO 2 + H 2 O   0,1 mol ← 0,1   BT C  → nCO2 = nBaCO3 + 2n Ba(HCO3 )2 = 0,55 + 0,1*2 = 0,75 mol (C 6 H10 O5 )n +

nH 2 O

0,375*162 = 60,75 gam Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

→ ←

2nCO 2 + 2nC 2 H 5OH 0,75 mol 7

Chọn C. Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 160. C. 240. D. 180.

∆mdd↓ = nCaCO3 - (mCO2 + H2O )  → mCO2 + H2O = 36,16 BT C  → 44a + 18(a + b + 0,5c) = 36,16 CO 2  CH 2 (a) BT H  (36,16 gam)     BT e + O2 T H 2 (b)  → H 2 O  ⇔   → 6a + 2b + c = 0,88*4 0,88 NH (c)    BT N → c = 0,12  N 2 (0,06)   a = 0,56; b = 0,02; c = 0,12

ADCT: n H2 (T ) = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ); víi k 2 = 0 ⇔ 0,02 = 0,22 - n π(X)  n π(X) = 0,2 mol X + Br2 ⇔ n Br2 = n π(X ) = 0,2  → VBr2 = 200 mL Chọn A. Câu 31: Cho 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. NO (0,021)  Al3+  Al (0,06)  Q Al2 O3 ; Fe2 O3  n+ 0 Al (0,06)    + HNO3 t X  → Y  Fe (0,03)  ; Y  →  Fe t0 0,314 mol Fe O (0,01) dd Z  → NO2 ; N 2 O    3 4  + O (0,04)  NH 4 T  O 2 ; H2O  NO−   3  Y + HNO3  → n H+ = 2n O + 4n NO + 10n NH+  → n NH+ = 0,015 mol 4

⇒ HS = 81%

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học Y + HNO3  → n NO− (Z) = 0,278 mol BT N 3

 → m Z = m Al + m Fe + m NH + + m NO− = 20,806 gam 4

3

BT Fe BT Al  → n Fe2O3 = 0,015;  → nAl2O3 = 0,03  → mQ = 5,46 gam BTKL  → m T = m Z - m Q = 15,346 gam

Chọn B. Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nạp đầy khí amoniac vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Bước 2: Nhúng đầu ống thủy tinh vào một chậu thủy tinh chứa nước có pha thêm dung dịch phenolphtalein. Cho các phát biểu sau: (1) Ở bước 2, một lát sau nước trong chậu phun vào bình thành những tia có màu hồng. (2) Phenolphatalein chuyển sang màu hồng, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit. (3) Khí amoniac tan nhiều trong nước, làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. (4) Nếu thay khí NH3 và HCl thì hiện tượng thu được ở bước hai xảy ra tương tự. (5) Thí nghiệm này chứng minh, amoniac là một chất có tính khử mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Chọn C. Câu 33: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol propin, 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etan và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng AgNO3 dư trong NH3 thu được a mol kết tủa và 15,68 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch Brom dư thấy có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,10. D. 0,15. C 2 H 2 (0,1)  C 2 Ag2 (x)   ↓   C 3H 4 (0,15) Ni + AgNO3 /NH 3 X → Y; Y  →  C 3H 3Ag (y) C 2 H 6 (0,2)  Z → + Br2 n Br2 = n π(Z) 0,05 mol   H (0,6)  2  → n Y = x + y + 0,7  n π ( pø ) = n X - n Y = 0,35 - (x + y) BT π  → 2nC2H2 (X) + 2nC3H4 (X) = nπ(pø) + 2nC2H2 (Y) + 2nC3H4 (Y) + nπ(Z)

 → 0,1*2 + 0,15*2 = 2(x + y) + 0,35 - (x + y) + 0,05  a = x + y = 0,1 Chọn C. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8: 5: 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40.

Chuyển giao tài liệu Hóa học 43,52 gam   → 806*5a + 26a*14 - 2b = 43,52  a = 0,01     ⇒   BT e      → 290*5a + 6*26a -2b = 3,91*4  b = 0,21    E +O2 ⇒ m E( 43,52) + 0,21 mol Br2 ⇔ m E(+0,105 mol Br2 ) = (43,52*0,105)/0,21 = 21,76 gam

Chọn B. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. (g) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Chọn D. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 2. B. 4. C. 3. Chọn C.

Câu 37: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,3.  m gam KL  HCl 1M   + O2 X  → 16,2 gam Y; Y + x LÝt  → 43,2 gam  −    2− Cl (x) vµ SO 4 (0,5x)   H 2 SO 4 0,5M  BTKL → m O( Y) = 16,2 - m  n O(Y) = (16,2 - m)/16     n = n HCl + 2n H2SO4 = 2x; Y + hh axit ⇔ O(oxit ) + 2H (axit ) → H 2 O  n H+ = 2n O(oxit ) +  H m + 35,5x + 96*0,5x = 43,2 ⇔   → m = 9,8 gam 2x = 2*[(16,2 - m)/16]

Chọn A. Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol → X1 + X2 + X3 (a) X + 2NaOH 

+ NaOH E  → C17 H x COONa (8a); C17 H y COONa (5a); C15H31COONa (2a)

→ X4 + NaCl (b) X1 + HCl 

Quy E: (C15 H31COO)3 C 3H 5 : 5a; CH 2 : 8a*2 + 5a*2 = 26a; H 2 (-b)

→ X5 + NaCl (c) X2 + HCl  → X6 + H2O (d) X3 + X4 

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

D. 5.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai? A. X4 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. Phân tử khối của X6 là 104. C. X tham gia phản ứng tráng gương D. Phân tử X6 có 3 nguyên tử oxi. → X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức. (b), (c) 

Chuyển giao tài liệu Hóa học E + NaOH BT COO  → n X + Y = n H2O = 0,16 mol;   → n X + Y + 3n Z = 0,4  → n Z = 0,03 mol n X = 8n Z BT HCOO  → n X = 0,24 mol;  → n HCOO(Z) = 0,3 - 0,24 = 0,06 = 2n Z

 Z: [(HCOO)2 C 2 H 3COO]C 3 H 5 (0,03 mol)  → %m Z(E) = 26,28% Chọn A.

(a), (d)  → X3 là ancol

 → X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3; X1 là HCOONa; X4 là HCOOH  → X2 là CH3COONa; X5 là CH3COOH; X3 là C2H4(OH)2  → X6 là HCOO-CH2-CH2-OH (phản ứng d chỉ tạo 1H2O)  → M X6 = 90 Chọn B. Câu 39: Cho 3,55 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T chứa 7,64 gam hai chất tan. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch T thu được 9,30 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,04. D. 0,02. + Ca(OH)2 d− P2 O5 + NaOH (x); Na 3PO4 (y)  → T (7,64 gam); T  → Ca 3 (PO 4 )2 ↓ 0,025

0,03 mol

TH1: T NaOH d− + Na 3 PO 4 BT P  → n Na3PO4 = 0,06  m Na3PO4 = 9,84 > 7,64  → lo¹i BT P TH 2 :  → n P(T ) = 0,06  M T = 7,64/0,06 = 127,33  T NaH 2 PO4 (a); Na 2 HPO 4 (b) BT P mT  → y = n Na3PO4 = 0,01   → 120a + 142b = 7,64 a = 0,04    BT P   BT Na → a + b = 006   b = 0,02  → x = n NaOH = 0,05 Chọn B.

Câu 40: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); Z là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của Z) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp T gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 35. C. 29. D. 25. C 3H 5 (OH)3 (0,04) + H 2 O  BT C  → n C(T) = 0,2  −COONa (0,4)  Na 2 CO3 (0,2) + NaOH  20,36 gam E  →     BT e + O2 0,4 mol  → CO2 (0,4) ⇔   → n H(T) = 0,6 0,45  T C H O   H  m 2  T = 29,8 gam   BT C → 0,1C T1 + 0,3C T2 = 0,6  C T1 = 3; C T 2 = 1  T : R1COONa (0,1)   T 1 2 ⇔  BT H  → 0,1H T1 + 0,3H T2 = 0,6  H T1 = 3; H T 2 = 1  T2 : R COONa (0,3) 

HCOONa (0,3) X: HCOOH  → T  E CH =CHCOONa (0,1)  2 Y: CH 2 =CHCOOH BTKL  → m E + mNaOH = mC3H5 (OH)3 + mT + m H2O  m H2O = 2,88 gam  → n H2O = 0,16 mol E + NaOH

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 004 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 15: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH. Câu 16: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4. Câu 17: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu xanh. B. xuất hiện màu tím. C. có kết tủa màu trắng. D. có bọt khí thoát ra.

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? A. Cu. B. Au. C. Ag.

D. Ba.

Câu 18: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Na. B. Al. C. Mg.

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch A. NaCl. B. KCl. C. CaCl2.

D. NaNO3.

Câu 19: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat.

D. Metyl axetat.

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. photpho. B. kali. C. cacbon.

Câu 20: Trộn kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.

D. nitơ.

Câu 5:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3.

Câu 6:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl.

Câu 7:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.

Câu 8:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 9:

Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của anxi hidroxit là A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaSO4. D. CaCO3.

Câu 10: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al.

C. Cr.

D. CH3NH2.

D. Fe.

Câu 11: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2. Câu 12: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 13: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 14: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

D. Xenlulozơ.

D. Cu.

Câu 21: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch Fe(NO3)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 22: Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3. Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn tetrepeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có GlyAla, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala. C. Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 22,05. B. 38,4. C. 44,1. D. 22,3. Câu 26: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 27: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa K2CO3 3M và Na2CO3 2 M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,6. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72. Câu 28: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: enzim enzim (C6 H10 O5 ) n  → C6 H12O 6  → C2 H 5OH . Để điều chế 10 lít ancol etylic 460 cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 3,600.

B. 6,912.

C. 10,800.

D. 8,100.

Câu 29: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 30: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dd H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S6+, ở đktc). Cho dd NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Thêm khoảng 1 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng 10%) vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và-NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (f) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 3860.

B. 5790.

C. 4825.

D. 2895.

Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 36: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là A. 11,20. B. 10,08. C. 8,96. D. 7,84. Câu 37: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448. Câu 38: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O6 (chứa ba chức este). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X (tác dụng với Cu(OH)2) và hai chất hữu cơ Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là etilenglicol. (b) Chất T tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. (c) Tỉ lệ mol Y: Z trong sản phẩm thủy phân E là 1: 2. (d) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp được chất X. (e) Axit hóa chất Y thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 39: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43.

Câu 34: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

Câu 40: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%. D. 50,82%. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

D 11 D 21 C 31 D Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

C 12 C 22 B 32 A

B 13 D 23 B 33 B

A 14 D 24 D 34 A

A 15 C 25 A 35 A

B 16 D 26 D 36 C

B 17 C 27 D 37 A

Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường? A. Cu. B. Au. C. Ag. Chọn D.

A 18 D 28 C 38 D

A 19 C 29 D 39 C

D. Ba.

D. NaNO3.

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. Chọn B.

D. Metyl axetat.

D. nitơ.

Câu 5:

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3. Chọn A.

Câu 6:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. Chọn B.

D. CH3NH2.

Câu 7:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. Chọn B.

Câu 8:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat). Chọn A.

Câu 9:

Canxi hiđroxit được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Công thức của anxi hidroxit là A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaSO4. D. CaCO3. Chọn A.

Câu 10: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al. Chọn C.

C. Cr.

D. Fe.

Câu 11: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2. Chọn D. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

Câu 12: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Chọn C. Câu 13: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Chọn D. Câu 14: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?

Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch A. NaCl. B. KCl. C. CaCl2. Chọn C.

Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. photpho. B. kali. C. cacbon. Chọn A.

C 20 D 30 D 40 D

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. Glixerol Chọn D.

B. Fructozơ.

C. Glucozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 15: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí A. NH4Cl và AgNO3. B. NaOH và H2SO4. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH. Chọn C. Câu 16: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4. Chọn D. Câu 17: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu xanh. B. xuất hiện màu tím. C. có kết tủa màu trắng. D. có bọt khí thoát ra. Chọn C. Câu 18: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Na. B. Al. C. Mg. Chọn D.

D. Cu.

Câu 19: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Chọn C. Câu 20: Trộn kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al. Chọn D. Câu 21: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch Fe(NO3)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Chọn C. Câu 22: Nung m gam Al trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hết vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là A. 8,1. B. 16,2. C. 18,4. D. 24,3. + O2 + HCl d− m gam Al  → X; X  → H 2 (0,3) 0,3 BT e  → 3n Al = 0,3*4 + 0,3*2  n Al = 0,6  → m Al = 16,2 gam

Chọn B.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Chọn B.

Câu 30: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dd H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S6+, ở đktc). Cho dd NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%.

Câu 24: Thủy phân không hoàn toàn tetrepeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có GlyAla, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala. C. Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Ala-Phe-Val. Chọn D. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn Ala–Glu–Val bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 22,05. B. 38,4. C. 44,1. D. 22,3. Ala − Na (x) BT Na   → 4x = 0,2 ⇒ x = 0,05 mol + 4NaOH Ala-Glu-Val (x)   → Glu(Na)2 (x) ⇒ 0,2 mol ⇒ m M = 22,05 gam Val − Na (x) Chọn A. Câu 26: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Chọn D. Câu 27: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa K2CO3 3M và Na2CO3 2 M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,6. B. 8,96. C. 11,2. D. 6,72.

HCl (0,8) + X K 2 CO3 (0,3); Na 2 CO3 (0,2)  → CO2  n CO2 = n H + - n CO2− = 0,8 - 0,5 = 0,3 mol  → VCO2 = 6,72 L 3

Chọn D. Câu 28: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: enzim enzim (C6 H10 O5 ) n  → C6 H12O 6  → C2 H 5OH . Để điều chế 10 lít ancol etylic 460 cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là A. 3,600. B. 6,912. C. 10,800. D. 8,100. VAncol nc 46 *10 §R = *100 → VAncol nc = = 4,6 LÝt → m Ancol = d*V = 0,8*4,6 = 3,68 kg Vdd ancol 100 (C 6 H10 O5 )n + nH2 O → 2nCO2 + 2nC 2 H 5OH 162n*3,68 100 * = 8,1 kg 2n * 46 80 Chọn C.

3,68 kg

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 → m TB =

8,1*100 = 10,8 kg 75

Câu 29: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Chọn D.

+ Mg 2+ + NaOH MgO Mg  Ag  Ag t0 → 8,4 gam  +  2+ → Y  + Z  2+ → T   Fe Cu; Fe d−  Fe2 O3 Cu Fe §Æt n Mg = x; n Fe p− = y; n Fe d− = z

m X = m Mg + m Fe ⇔ 24x + 56*(y + z) = 9,2 (1)

8, 4 gam = m MgO + m Fe2O3 ⇔ 40x + 160*(y/2) = 8,4 (2) BT e  → n Ag + 2*n Cu + 3*n Fe(d −) = 2*n SO2  → n Ag + 2*n Cu = 0,285*2 - 3*z BT e  → 2n Mg + 2*n Fe(p −) = n Ag + 2*n Cu ⇔ 2x + 2y = 0,285*2 - 3z (3)

Tõ (1) - (3): x = 0,15; y = 0,03; z = 0,07  → %Fe = 60,87% Chọn D. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Thêm khoảng 1 ml dung dịch protein (lòng trắng trứng 10%) vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt peptit Ala-Gly với Ala-Gly-Val. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn D. Câu 32: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và-NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. X + HCl ⇔ n N (X ) = n HCl = 0,03 → m N (X ) = 0,42 → m O(X ) = 1,6 → n O(X ) = 0,1 mol

 CO2 (x)+H 2 O(y) BTKL + O2 →   → m CO2 + H2 O+ N2 = m X + m O2 = 8,39 gam 3,83 gam X  0,1425 mol  N 2 (0,05) 44x + 18y + 0,015*28 = 8,39 x = 0,13   BT O →   → 2x + y = 0,1 + 0,1425*2  y = 0,125   Chọn A. Câu 33: Cho các phát biểu sau:

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8

BT C  → n CaCO3 = n CO2

→ m CaCO3 = 13 gam


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (f) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Chọn B. Câu 34: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895. Catot Anot (1930 giây)  n e = It/F = 0,04 mol

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0

2Cl −  → Cl 2 (z) + 2e (2z)

2H 2 O + 2e (2y)  → H 2 (y) + 2OH − BT e  → 2x + 2y = 2z x = 0,01 n CuSO4 = 0,01  ne    → 2x + 2y = 0,04  →  y = 0,01   → n KCl = 0,05  PP ®−êng chÐp → z = 2y  z = 0,02    Catot Anot (t giây)

Cu 2+ (0,01) + 2e (0,02)  → Cu0

2Cl − (0,05)  → Cl 2 (0,025) + 2e (0,005)

2H 2 O + 2e (2a)  → H 2 (a) + 2OH −

2H 2 O  → O 2 (b) + 4e (4b) + 4H +

BT e  → 2a + 0,02 = 4b + 0,05 n = 0,08 = It/F a = 0,03   → e   ∆m  dd↓ → t = 3860 → 2a + 64*0,01 + 32b + 0,025*71 = 2,715  b = 0,0075   A. Chọn

Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Chọn A. Câu 36: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,3 mol C2H2 và 0,4 mol H2 (có Ni xúc tác) thu được hỗn hợp Y rồi cho qua bình đựng dung dịch Br2 (dư) thấy thoát ra hỗn hợp khí Z đồng thời khối lượng bình Br2 tăng 5,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần hết V lít O2 (đktc) thu được 0,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 11,20.

B. 10,08.

C. 8,96.

0

+ Br2 + O2 t , Ni X C 2 H 2 ; H 2   → Y    → Z H 2 ; C 2 H 6  → m = 5,4 gam b↑

D. 7,84. CO 2 (x); H 2 O (y)

BTKL m b↑ = m anken ( Y )   → m Z = m X - m b↑ = 3,2 gam

BT O mZ → n O2 = 0,4 mol 12x + 2y = 3,2 x = 0,2 Z + O2  →    0,6   → VO2 = 8,96 L y = 0,4  → x + y = 0,6   Chọn C.

Câu 37: Chia hỗn hợp gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X thành ba phần bằng nhau. Đun nóng phần một với dung dịch NaOH dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được 30,48 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 2,64 mol O2, thu được H2O và 1,86 mol CO2. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn phần ba thì cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 0,896. C. 2,240. D. 0,448. C17 H 35COOH (x) CO2 (1,86) O2  →  Quy 1/3 X:  (2,64 mol) H 2 (-y); C 3 H2 (z) H 2 O (18x - y + z) BT C → 18x + 3z = 1,86 (1)    BT e → 100x - 2y + 14z = 2,64*4 (2)  

C17 H35COOH (x) + NaOH → 1/3 X:  M C17 H35COONa (x); H 2 (-y) H 2 (-y); C 3 H 2 (z)  → m M = 306x - 2y = 30,48 (3)

Giải hệ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,06; z = 0,02 + H2 1/3 X  → n H2 = y = 0,06 mol  VH2 = 1,344 L

Chọn A. Câu 38: Chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử C8H12O6 (chứa ba chức este). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X (tác dụng với Cu(OH)2) và hai chất hữu cơ Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ). Cho Z tác dụng với HCl, thu được NaCl và chất hữu cơ T (C2H4O3). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là etilenglicol. (b) Chất T tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều cho số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. (c) Tỉ lệ mol Y: Z trong sản phẩm thủy phân E là 1: 2. (d) Từ etilen có thể điều chế trực tiếp được chất X. (e) Axit hóa chất Y thu được axit axetic. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. T là HO-CH2-COOH  → Z là HO-CH2-COONa Y và Z cùng C  → Y là CH3COONa X tác dụng với Cu(OH)2  → X chứa ít nhất 2OH liền kề E chứa 3 chức este  → E là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OOC-CH3

 → X là C2H4(OH)2  → Phát biểu đúng: (a), (b), (d) và (e) Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 39: Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu? A. 30,74. B. 51,24. C. 11,53. D. 38,43.   NO 2 2NO 2 + 2NaOH  → NaNO 2 + NaNO3 + H 2 O  C (x)  + NaOH →  Z    n min = 2,55 S (y)  → + HNO3 CO (x) → NaHCO3    2 CO2 + NaOH     + Ba(OH)2  P (z)  dd Y H SO (y); H PO (z) BaSO  →  2 4 3 4 4 (y); Ba 3 (PO 4 )2 (0,5z) Z + NaOH  → nCO2 + NO2 = n NaOH = 2,55  → nNO2 = (2,55 - x) n min 12,49  → 12x + 32y + 31z = 12,49 x = 0,12  BT e     → 4x + 6y + 5z = 2,55 - x   y = 0,2  91,675→ 233y + 601*0,5z = 91,675   z = 0,15  

 m C = 1,44 gam  → %m C(X ) = 11,53%

Chọn C. Câu 40: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo ra bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dần toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 8,88%. B. 26,4%. C. 13,90%. D. 50,82%.

E 38,86 gam

+ Na  H 2 O + Z: (ROH)2  → H 2 (0,26 mol) ∆m b↑ = 19,24 gam  BT Na    → n −COONa(F) = 0,4; n Na2 CO3 = 0,2 Na 2 CO3 −COONa + NaOH →  BT H   0,4 mol  + O2  → CO2 ⇔   → n H(F) = 2n H2 O = 0,8 mol  F C 0,7  H H O (0,4)  BT e → n C(F) = 0,4 mol  2    

∆m b↑ = m ancol - m H2  m Ancol = 19,76 gam; nancol = n H 2 = 0,26 mol

 → M R(OH)2 = 76 = R + 34  R = 42 (C 3H6 )  → Ancol: C 3H6 (OH)2 C F = n C /n F = 2 HCOONa (0,2) F   → F  m F = 32,4 gam C 2 H 3COONa (0,2)  H F = n H /n F = 2 BTKL  → m E + m NaOH = m F + m Z + m H2O  m H2O = 2,7  → n H2O = 0,15 mol E + NaOH

 X: HCOOH    n X + Y = n H2 O = 0,15   Y: C 2 H3COOH   E  0,4 - 0,15  Z: C 3H6 (OH)2 = 0,125 mol  → %m T(E) = 50,82%  T: HCOO − C H − OOCC H   n T = 2 3 6 2 3  Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 006 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca.

Câu 3:

Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 4:

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe . D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. NaCl.

B. Ca(OH)2.

C. HCl.

Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5.

D. KOH. D. 4.

Câu 14: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 15: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương.

D. thủy phân.

Câu 16: Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOCCH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Câu 18: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nitron. B. Tơ visco.

C. Tơ nilon-6,6.

D. Tơ capron.

Câu 19: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.

Câu 5:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

Câu 20: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X? A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. D. C12H20O8.

Câu 6:

Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 21: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3.

Câu 8:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2.

D. NaCl.

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3.

D. HCl, NaOH.

Câu 9:

Câu 10: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt. B. trắng xanh. C. xanh lam. D. nâu đỏ. Câu 11: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

1

Câu 24: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 + H2O (3) X3 + H2  → X4 (4) X4 + CO  → X5

C. NaOH, FeCl3.

D. Cl2, FeCl3.

Câu 12: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Câu 23: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+. B. Ag, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Zn, Cu2+.

(2) X1 + NaOH  → CH4 + Na2CO3

+ FeCl 2 + O2 + H 2 O ®iÖn ph©n dung dÞch + HCl + Cu NaCl  → X → Y → Z  → T  → CuCl2 cã mµng ng¨n

Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2.

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.

(5) X5 + NaOH  → X1 + H2O Cho biết: X, X1, X2, X3, X3, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc. (b) X, X3 có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Phần trăm khối lượng H trong X < 5,12%. (d) X có một nhóm CH3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. C. 4.

D. 5.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg cần 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị m là A. 8,9 gam. B. 6,5 gam. C. 2,4 gam. D. 16 gam.

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5.

Câu 28: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2.

Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (f) Khi đun nóng, benzen làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo kết tủa đen (MnO2). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2.

Câu 29: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 45. B. 60. C. 15. D. 30. Câu 30: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08.

Câu 37: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103.

Câu 31: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 38: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 21,76%. B. 18,13%. C. 60,10%. D. 21,54%.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.

Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (f) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố photpho. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 33: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch KMnO4. Bước 2: Cho tiếp vào ống số (1) khoảng 1 mL benzen, ống số (2) 1 mL toluen. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Bước 3: Đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thủy. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, cả dung dịch KMnO4 ở cả hai ống nghiệm bị mất màu. (b) Sau bước 3, ống số 1 dung dịch KMnO4 không bị mất màu, ống số 2 toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo kết tủa đen MnO2. (c) Thí nghiệm trên dùng để nhận biết toluen và benzen. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Nếu thay benzen bằng stiren thì hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự. (e) Các ankylbenzen cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường, nhưng làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00 B. 24,00. C. 26,00. D. 27,00. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C A C A B D A D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A D D D B B C A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C C A B A D B B B A 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D C D A A C A C B C Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg. Chọn D. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. Chọn C. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA. Chọn A. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe . D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. Chọn C. Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. Chọn A. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn B.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 7:

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Chọn D.

Câu 8:

Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. Chọn A.

D. NaCl.

Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? A. Na2SO4, HNO3. B. NaCl, NaOH. C. HNO3, KNO3. Chọn D.

D. HCl, NaOH.

Câu 9:

Câu 10: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu A. vàng nhạt. B. trắng xanh. C. xanh lam. D. nâu đỏ. Chọn D. Câu 11: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: + FeCl 2 + O2 + H 2 O ®iÖn ph©n dung dÞch + HCl + Cu NaCl  → X → Y → Z  → T  → CuCl2 cã mµng ng¨n

Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. ®pdd 2NaCl + 2H 2 O  → 2NaOH (X) + Cl + H 2 2 cã mn

D. Cl2, FeCl3.

2NaOH + FeCl2  → Fe(OH)2 (Y) + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H 2 O  → 4Fe(OH)3 (Z) Fe(OH)3 + 3HCl  → FeCl3 (T) + 3H 2 O 2FeCl3 + Cu  → 2FeCl 2 + CuCl 2

Chọn A. Câu 12: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Chọn B. Câu 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5. Chọn A.

D. 4.

Câu 14: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Chọn D. Câu 15: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. Chọn D.

D. thủy phân.

Câu 16: Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOCCH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Chọn B. Câu 18: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nitron. B. Tơ visco. Chọn B.

C. Tơ nilon-6,6.

(2)  → X1 là: CH3COONa (4)  → X4 là CH3OH và X5 là CH3COOH (3)  → X3 là HCHO; X2 và X3 cùng C  → X2 là HCOONa

→ X là HCOO-CH2-OOC-CH3 (1)   → Phát biểu đúng: (a); (c) và (d) Chọn B. D. Tơ capron.

Câu 19: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2. Chọn C. Câu 20: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X? A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. D. C12H20O8. Chọn A. Câu 21: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn C. Câu 22: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Chọn C. Câu 23: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+. B. Ag, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Zn, Cu2+. Chọn A. Câu 24: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + NaOH  → CH4 + Na2CO3 (3) X3 + H2  → X4

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg cần 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị m là A. 8,9 gam. B. 6,5 gam. C. 2,4 gam. D. 16 gam. Chọn A. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Chọn D. Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,10. B. 49,25. C. 43,34. D. 39,40.

Ba(OH)2 CO2 (0,5) +   → BaCO3 ↓ + dd X  NaOH (0,3)

Na + (0,3)  2− − CO3 (x); HCO3 (y)

BTDT.X → 2x + y = 0,2 (1)

Cl − ; SO24− (0,1V) HCl (0,3V) X+   → CO2 + dd Y  + − BT C → (x + y - 0,15) H 2SO 4 (0,1V) Na ; HCO3  0,15 + Ba(OH)2 d− dd Y  → BaSO 4 (0,1V); BaCO 3 (x + y - 0,15)

 → m ↓ = m BaCO3 + m BaSO4 = 197*(x + y - 0,15) + 233*0,1V = 29,02 (3) BT C Tõ (1) - (3): x = 0,05; y = 0,2; V = 0,4;  → n BaCO3 = n CO2 - (n CO2− + n HCO− ) 3

3

 → n BaCO3 = 0,5 - (x + y) = 0,25  → m BaCO3 = 49,25 gam

Chọn B.

→ X5 (4) X4 + CO  (5) X5 + NaOH  → X1 + H2O Cho biết: X, X1, X2, X3, X3, X5 là những hợp chất hữu cơ khác nhau: X2, X3 có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) X2, X3 đều có phản ứng tráng bạc. (b) X, X3 có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Phần trăm khối lượng H trong X < 5,12%. (d) X có một nhóm CH3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao tài liệu Hóa học

7

Câu 28: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2. Chọn B. Câu 29: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam bằng O2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 45. B. 60. C. 15. D. 30. Chọn B.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 30: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,48. C. 3,20. D. 4,08. nFe = 0,05; n Ag+ = 0,02; nCu2+ = 0,1 mol

Fe + 2Ag +  → Fe2 + + 2Ag ↓ Fe + Cu2+  → Fe2+ + Cu ↓

BT e  → 2n Fe < n Ag+ + 2n Cu2+  Fe hÕt, Cu 2+ d−

BT e  → 2*0,05 = n Ag+ + 2n Cu2+ (pø )  n Cu2+ (pø ) = 0,04

 → m X = m Ag + m Cu = 0,02*108 + 0,04*64 = 4,72 gam Chọn A.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

∆m KL↓ = 0,5 = m Fe(pø ) - m Cu ⇔ 0,5 = 56(a - 0,1125) - 64(a - 0,15)  → a = 0,35 Chọn D. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là A. 26,8. B. 17,5. C. 17,7. D. 26,5. CO (51x + y) (C15H31COO)3C 3 H 5 (x) 2 + O2 X:   → 0,775 H 2 O (49x + y - z) CH 2 (y); H 2 (-z)

Câu 31: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn D.

mX  → 806x + 14y - 2z = 8,58 x = 0,01  BT e     → 290x + 6y - 2z = 0,775*4   y = 0,04  nCO2 - nH2O   z = 0,02  → (51x + y) - (49x + y - z) = 0,04

Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (f) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố photpho. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Chọn C.

+H 2 X  →Y ⇔ 0,06 mol

Câu 33: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. Anot H  NaCl NO 2 O bÞ ®iÖn ph©n ®pdd + Fe  → Y; Y  →   X 2+ Cu(NO3 )2 hh kim lo¹i - Cu ®iÖn ph©n ch−a hÕt Catot

Anot

Cu2 + (x) + 2e (2x)  → Cu0 (x)

2Cl − (0,2)  → Cl 2 (0,1) + 2e (0,2) 2H 2 O  → O 2 (y) + 4e (4y) + 4H + (4y)

BT e  → 2x = 4y + 0,2 x = 0,15    ∆m   → n Cu2+ (Y) = (a - 0,15) dd↓ → 64x + 32y + 71*0,1 = 17,5  y = 0,025  

 → Y Cu 2+ (a - 0,15); Na + ; NO3− ; H + (4y) + Fe Fe  → Fe2+ + 2e

4H + (4y) + NO3− + 3e(3y)  → NO + 2H 2 O Cu

2+

+ 2e  → Cu

 → 2n Fe( pø ) = 2*(a - 0,15) + 3*0,025  → n Fe(pø ) = (a - 0,1125)

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

X: (C15H31COO)3C 3 H 5 (0,03); CH 2 (0,12); H 2 (-0,06) Y: (C15H31COO)3C 3 H 5 (0,03); CH 2 (0,12)

+ NaOH Y → M C15 H31COONa (0,03*3); CH 2 (0,12)  m M = 26,7 gam

Chọn A. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (f) Khi đun nóng, benzen làm mất màu dung dịch KMnO4, tạo kết tủa đen (MnO2). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Chọn D. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được 20,16 gam H2O. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,1. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. + O2   → CO2 (x); H2 O (1,12) Y C (x); H2 (1,12)  + Br 2 → nBr2 = n π(Y)  

mX = mY  → 12x + 1,12*2 = 14,48  → x = 1,02

d

Y/H2  → MY = 36,2  → nY = 0,4 mol

Y + O2  → nCO2 - n H2O = n π(Y) - n Y  → n π(Y) = 0,3 = nBr2

Chọn C. Câu 37: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103. Al 2 O3 + NaOH P1(X) → H 2 (0,075) + Fe (0,1) Al  t0  → 36,15 gam X Fe  + HNO3 P R; O → Muèi + NO (0,15) + H 2 O Fe2 O3 Al d− 2(X) 1,7 mol 

(e) Các ankylbenzen cũng không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường, nhưng làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Chọn B.

P1 + NaOH BT Fe BT O  → 3n Al(d− ) = 2n H2  n Al(d− ) = 0,05;  → n Fe2 O3 = 0,05;  → n Al2 O3 = 0,05 BT e

 m P1 = m Al(d− ) + m Fe + m Al2O3 = 12,05 gam  → m P2 = 24,1 gam P1 → P2  → n Al(d−) = n Al2 O3 = x  n Fe = 2x ⇔ 27x + 102x + 56*2x = 24,1  → x = 0,1 mol

 → P1 R (19,3 gam) + O (0,3 mol)

+ O2 → CO2 ; H 2 O 6a + 0,08*2 = 0,58*4 COO (0,11)  0,58 mol BT e  →   E + O2  a = 0,36 E CH 2 (a)   5,48 gam ROH  + NaOH →  H (0,08) 0,11  → m = 10,04 gam 2 muèi T  2  E

P2 +HNO3

 → n H+ = 4n NO + 2n O + 10n NH4 NO3  → n NH4 NO3 = 0,05 mol P2 + HNO3  → n e = 3n NO + 2n O + 8n NH4 NO3 = 1,45 mol

C H OH (0,08) BT OH PP ®−êng chÐo  → n ROH = n NaOH = 0,11  M ROH = 49,81  →  2 5 M C 3H 7 OH (0,03)

 → m Muèi = m KL + 62*n e + m NH4NO3 = 113,2 gam Chọn A. Câu 38: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 21,76%. B. 18,13%. C. 60,10%. D. 21,54%. 14x + 2y + 15z = 19,3 CH 2 (a) CO2 a = 1,15  BT e    + O2 A H2 (b)  → H O ⇔  → 6a + 2b + c = 1,825*4  b = 0,1    2 1,825 NH (c) N (0,1)    BT N c → c = 0,2  = 0,2   2  BT N  → n X(amin) = 0,1; n H 2 (A) = n X + n Y +Z (1 - k) = n A - n π  n A = 0,2 

Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 25,00 B. 24,00. C. 26,00. D. 27,00.

=x n x + y = 0,08  → E  este 1 chøc   x + 2y = 0,11 n este 2 chøc = y X: RCOOC 2 H 5 (0,05)  GhÐp E  → Y: R'(COOC 2 H 5 )2 (0,015) ancol + Muèi Z: R'(COOC H ) (0,015) 3 7 2 

n Y +Z = 0,1 mol → Y, Z lµ anken

 → A: X C 6 H16 N 2 (0,1) ; Y C 5H12 (0,05) ; Z C 6 H12 (0,05)  %C 6 H16 N 2 = 60,10% Chọn C. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) và ống nghiệm (2) khoảng 1 mL dung dịch KMnO4. Bước 2: Cho tiếp vào ống số (1) khoảng 1 mL benzen, ống số (2) 1 mL toluen. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Bước 3: Đun nóng đồng thời cả hai ống nghiệm trong nồi cách thủy. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, cả dung dịch KMnO4 ở cả hai ống nghiệm bị mất màu. (b) Sau bước 3, ống số 1 dung dịch KMnO4 không bị mất màu, ống số 2 toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 tạo kết tủa đen MnO2. (c) Thí nghiệm trên dùng để nhận biết toluen và benzen. (d) Nếu thay benzen bằng stiren thì hiện tượng thí nghiệm xảy ra tương tự. 11

BT C  →

 → Y: C 2 H 4 (COOC 2 H 5 )2  %m Y = 26%

Chọn C.

PP ®−êng chÐo  C A = n C /n A = 5,75  → n C 5 = 0,05; n C6 = 0,15 mol

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

x = 0,05  y = 0,03

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12

0,05.C X + 0,015.C Y + 0,015.C Z = 0,47  C X = 4; C Y = 8; C Z = 10 phï hîp


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 007 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Công thức phân tử của axit oleic là A. C2H5COOH. B. HCOOOH.

Câu 2:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Butan. B. Metan. C. Etilen.

Câu 3:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.

Câu 4:

Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3.

Câu 5:

C. CH3COOH.

C. Na2CO3.

D. C17H33COOH. D. Propan.

D. NaOH.

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO 3− , Cl − , SO 24 − . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na2CO3.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. NaHCO3.

Câu 6:

Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Be, Mg, Ca. B. Li, Na, K. C. Na, K, Mg. D. Li, Na, Ca.

Câu 7:

Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 8: Câu 9:

Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat.

B. tơ poliamit.

C. polieste.

D. tơ visco.

Cho phản ứng: FeO + HNO3  → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.

Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Câu 11: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 12: Kim loại dẫn điện tốt nhất là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. Au.

B. Ag.

C. Al.

D. Cu.

Câu 13: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2.

D. 4.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện? ®pnc ®pdd → 4Al + 3O2. → Cu + Cl2. A. 2Al2O3  B. CuCl2  0

t → Cu + CO2. D. CO + CuO 

→ MgSO4 + Fe. C. Mg + FeSO4 

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 16: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 17: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 18: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b). Câu 19: Thành phần chính của muối ăn là A. NaCl. B. CaCO3.

C. BaCl2.

D. Mg(NO3)2.

Câu 20: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một cacbohiđrat X cần 13,44 lít O2 (đktc), sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 mL dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,85 gam. B. 39,4 gam. C. 19,7 gam. D. 29,55 gam. Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 6. C. 7. D. 2. Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH  → X + Y; X + H2SO4 loãng  → Z+T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (gấp khúc tại điểm M, N):

Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76.

Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08. Câu 25: Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Có bao nhiêu chất khi cho vào X thì xảy ra phản ứng hóa học trong các chất: Ca(OH)2, Cu, AgNO3, Na2SO4? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 28: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 29: Tiến hành crakinh 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4 gam và có V lít hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2. Câu 30: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. Câu 31: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,65. B. 10,80. C. 32,11. D. 31,57. Câu 32: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. (f) Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…) bị phân hủy tạo ra oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng sau: ®pdd cã mn a) X1 + H2O  → X2 + X3↑ + H2↑ b) X2 + X4  → BaCO3 + K2CO3 + H2O c) X4 + X6  → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KOH, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4. Câu 35: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (f) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. (g) Các anken có cấu tạo đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 37: Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2, người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch B chứa 155m/69 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Giá trị m gần nhất với A. 81. B. 82. C. 83. D. 84. Câu 38: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: → X+Y+Z (1) E + NaOH 

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 2:

(2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử E có 13 liên kết δ. (b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro. (e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Tiếp tục nhỏ 3 – 4 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 3 – 4 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1: Cả hai ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh. (b) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 kết tủa không tan. (d) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa không tan, ống nghiệm thứ 2 kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Ở bước 2, ống nghiệm thứ nhất thay glixerol bằng etilen glicol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (f) Thí nghiệm trên để nhận biết ancol đa chức và ancol đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 40: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C B D A B C B D A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D B D D B D B C A A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D A C B C D C D C B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C B A D C C D A Câu 1:

Công thức phân tử của axit oleic là A. C2H5COOH. B. HCOOOH. Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao tài liệu Hóa học

5

C. CH3COOH.

D. C17H33COOH.

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Butan. B. Metan. C. Etilen. Chọn C.

D. Propan.

Câu 3:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Chọn B.

Câu 4:

Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3. Chọn D.

Câu 5:

C. Na2CO3.

D. NaOH.

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO 3− , Cl − , SO 24 − . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na2CO3. Chọn A.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. NaHCO3.

Câu 6:

Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Be, Mg, Ca. B. Li, Na, K. C. Na, K, Mg. D. Li, Na, Ca. Chọn B.

Câu 7:

Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Chọn C.

Câu 8:

Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. Chọn B.

Câu 9:

B. tơ poliamit.

C. polieste.

D. tơ visco.

Cho phản ứng: FeO + HNO3  → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. Chọn D.

Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Chọn A. Câu 11: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Chọn D. Câu 12: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

C. Al. 6

D. Cu.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn B. Câu 13: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2. Gly – Ala; Ala – Gly; Gly – Gly; Ala – Ala Chọn D.

D. 4.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện? ®pnc ®pdd → 4Al + 3O2. → Cu + Cl2. A. 2Al2O3  B. CuCl2  0

t → Cu + CO2. D. CO + CuO 

→ MgSO4 + Fe. C. Mg + FeSO4  Chọn D.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam một cacbohiđrat X cần 13,44 lít O2 (đktc), sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 mL dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là A. 9,85 gam. B. 39,4 gam. C. 19,7 gam. D. 29,55 gam. +{NaOH (0,35) nCO (0,6)   Ba(OH)2 (0,2) 2 + nO2 C n (H 2 O)m  →   → BaCO3 ↓ 0,6  mH 2 O 

T=

n OH− n CO2

CO32 − (n CO2− = n OH− - n CO2 = 0,15) n BaCO3 = 0,15 mol  3 = 1,25    → −  m BaCO3 = 29,55 gam  HCO3 (n HCO3− = n CO2 - n CO32− = 0,45)

Chọn D.

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Chọn B. Câu 16: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Chọn D. Câu 17: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. C 3H7 − OOC − CH2 − CH2 − CH(NH2 ) − COOH (02)

HOOC − CH2 − CH2 − CH(NH2 ) − COO − C 3H7 (02) CH3 − OOC − CH2 − CH2 − CH(NH2 ) − COO − C 2 H5 (01)

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

H SO (0,125) Al m gam  +  2 4  → dd Y + 0,2375 mol H 2 Mg HCl (0,25) BT H  → n H + ( pø) = 2*n H2 = 0,475 mol  n H + (d −) = 0,125*2 + 0,25 - 0,475 = 0,025 mol

 → [H + ]Y = 0,025/0,25 = 10−1M  pH (Y) = 1 Chọn A. Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH  → X + Y; X + H2SO4 loãng  → Z+T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH. C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO. HCOOCH=CH 2 + NaOH  → HCOONa (X) + CH 3CHO (Y)

C 2 H5 − OOC − CH2 − CH2 − CH(NH2 ) − COO − CH3 (01)

2HCOONa (X) + H 2SO 4  → 2HCOOH (Z) + Na 2SO 4 (T)

Chọn B.

Chọn C.

Câu 18: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b). Chọn C. Câu 19: Thành phần chính của muối ăn là A. NaCl. B. CaCO3. Chọn A.

C. BaCl2.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau (gấp khúc tại điểm M, N):

D. Mg(NO3)2.

Câu 20: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. Ca(HCO3)2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4. Chọn A.

Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08. Catot Anot Cu 2 + + 2e  → Cu 0 2Cl −  → Cl2 + 2e 2H 2 O + 2e  → H 2 + 2OH −

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8

2H 2 O  → O 2 + 4e + 4H +


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Dựa vào đồ thị, thứ tự điện phân tại các điện cực ta thấy: + Tại điểm M, Cu2+ điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại catot (do đồ thị đi lên). + Tại điểm N, Cl- điện phân hết, H2O bắt đầu điện phân tại anot (do đồ thị đi xuống). BT e - T¹i a (M)  n e = 2n Cl2 = 0,08;  → n Cu2+ (CuSO ) = 0,04 mol

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT C   → 0,3*4 = n CH2 (X) + nCO2  nCO2 = 0,6    BT H → mCO2 + m H2O = 42,6 gam   → 0,3*10 = 0,6*2 + 2n H2O  n H2 O = 0,9   Chọn C.

4

- T¹i 3,5a  n e = 3,5n e(a gi©y) = 0,28 mol ne

→ 2n Cu + 2n H 2 = 0,28  → n H2 = 0,1 mol 0,11 → n Cl2 + n O2 + n H2 = 0,21  n Cl2 = 0,08 → n Cl− = 0,16  n  e  n O2 = 0,03  → 2n Cl2 + 4n O2 = 0,28

 → m = mCuSO4 + mNaCl = 0,04*160 + 0,16*58,5 = 15,76 gam Chọn B. Câu 25: Hòa tan Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Có bao nhiêu chất khi cho vào X thì xảy ra phản ứng hóa học trong các chất: Ca(OH)2, Cu, AgNO3, Na2SO4? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Chọn C. Câu 26: Cho 14,55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 16,73 gam. B. 8,78 gam. C. 20,03 gam. D. 25,50 gam. m = m ClNH3CH2 COOH + m NaCl ClNH CH COOH (0,15)  Muèi 3 2 + HCl H 2 NCH 2 COONa(0,15)  →  NaCl (0,15) → m  Muèi = 25,5 gam Chọn D. Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Chọn C. Câu 28: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). Chọn D. Câu 29: Tiến hành crakinh 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4 gam và có V lít hỗn hợp khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2. t0

+ Br2 m b↑ = 8,4

+ O2

C 4 H10 (0,3)  → X C a H 2a+2 ; CH 2    → Y C a H 2a+2  → m gam CO 2 ; H 2 O

mb↑ = manken = mCH2  → nCH2 (X) = 0,6 mol

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

Câu 30: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. COO (x) X: C n H 2n+2 NH → CH2 + H2 + NH  H 2 O (0,91) CH (y)    + O2  →Z  2  → CO2   Gly (a) → CH 2 + H 2 + COO + NH  1,035 Y Lys (b) → 5CH + H + COO + 2NH H 2 (0,2)  N  (0,81) 2 2    2  NH (z) BT H  → y + 0,2 + 0,5z = 0,91 a + b = n COO = 0,1 (1) x = 0,1  BT e      → 6y + 0,2*2 + z = 1,035*4 →  y = 0,58  → → n X = 0,1  n N(Y ) = 0,16     BT C  z = 0,26  a + 2b = 0,16 (2)  BT N → x + y + 0,5z = 0,81 BT C  → 0,1*n + 0,04*2 + 0,06*6 = 0,1 + 0,58 a = 0,04    ⇔  → n = 2,4  CT 2 Amin C 2 H 7 N; C 3H 9 N b = 0,06 

PP ®−êng chÐo  → n C 2 H5NH2 = 0,06; n C 3H7 NH2 = 0,04; m Z = m X + m Y = 16,82 → %C 2 H 7 N (Z) = 16,05%

Chọn B. Câu 31: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,65. B. 10,80. C. 32,11. D. 31,57.

 Fe2 + (x)  3+ Mg + O2  Fe (y) + HCl  → X  → Y  2+  Fe Mg (z)  − Cl

Fe(OH)2  Fe O [(x + y)/2]  + NaOH t0 → → 2 3 Fe(OH)3  MgO (z) Mg(OH) 2  + AgNO3  → Ag; AgCl

BTKL  → m O2 = m Oxit - m KL = 1,76  n O2 = 0,055 mol 4,16 gam  → 56*(x + y) + 24*z = 4,16 x = 0,01  BT e     → 2x + 3y + 2z = 0,055*4  → y = 0,06  hh → Y  6gam z = 0,01 → 160*[(x + y)/2] + 40y = 6    BTDT.Y   → 2x + 3y + 2z = n Cl −  → n Cl− = 0,22 mol BT e  → n Ag = n Fe2+ = 0,01  Y + AgNO3  →  BT Cl  → m ↓ = 32,65 → n AgCl = n Cl − = 0,22   Chọn A.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 32: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76. Quy E: C17 H35COOH (0,2); C 3 H 2 (x); H 2 (-0,1)

 E: n X = x; n Axit = 0,2 - 3x  n E = 0,2 - 2x + O2 0,07 mol E  → 1,845 mol CO2 ⇔

3x + 0,2*18 1,845 =  x = 0,03 0,2 - 2x 0,07

 m E = 57,74 gam Chọn B. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. (f) Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…) bị phân hủy tạo ra oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Chọn C. Câu 34: Cho sơ đồ các phản ứng sau: ®pdd cã mn a) X1 + H2O  → X2 + X3↑ + H2↑ b) X2 + X4  → BaCO3 + K2CO3 + H2O c) X4 + X6  → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KOH, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4. 2KCl (X1 ) + 2H 2 O  → 2KOH (X 2 ) + Cl 2 (X 3 ) + H 2

2KOH + Ba(HCO3 )2 (X 4 )  → BaCO3 + K 2 CO3 + 2H 2 O Ba(HCO3 )2 (X 4 ) + 2KHSO 4 (X 6 )  → BaSO4 + K 2SO 4 + 2CO2 + 2H 2 O Chọn B. Câu 35: Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,15. H 2 O + C  → CO + H 2 2H 2 O + C  → CO 2 + 2H 2 CO 2 + C  → 2CO

 n C(p −) = 0,35 - 0,2 = 0,15   → → n CO + H2 (X) = 2*n C(p −) = 0,3  → n CO2 (X) = 0,05

NaHCO3 (x) NaHCO3 CO t0 X CO2 ; CO; H 2 + dd  →  +Y  ; Y  → Na 2 CO3 H 2 Na 2 CO3 (y) Na 2 CO3 0,2 Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11

Chuyển giao tài liệu Hóa học BTKL  → m ct = m CO2 + H2 O + m NaHCO3 + m Na 2 CO3 ⇔ 27,4 = 84x + 106y + 62*0,05 (1) BT Na  → x + 2y = 2*0,2 (2)

→ x = 0,1; y = 0,15 Từ (1) – (2):  Chọn A.

Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (f) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. (g) Các anken có cấu tạo đối xứng khi tác dụng với HX có thể sinh ra hỗn hợp hai sản phẩm. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Chọn D. Câu 37: Hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2, người ta cho m gam A vào bình kín chứa 1,875 mol khí O2 (dư). Nung nóng bình cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với lúc trước khi nung. Mặt khác, cho m gam A vào H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 35,28 lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch B chứa 155m/69 gam muối. Biết trong A oxi chiếm 19,324% về khối lượng. Giá trị m gần nhất với A. 81. B. 82. C. 83. D. 84. A

+ O2   → Fe 2 O3 ; CuO; SO 2 (c) 1,875  + H2SO4 S (c); O (0,19324m/16)  → Fe2 (SO 4 )3 (0,5a); CuSO 4 (b) + SO2 (1,575) 

Fe (a); Cu (b)

BT e  → 3a + 2b + 4c = 2.(0,19324m/16) + 4n O2 (pø ) A + O2

 → n O2 (pø ) = [3a + 2b + 4c - 2.(0,19324m/16)]/4  → [3a + 2b + 4c - 2.(0,19324m/16)]/4 - c = 10%.1,875 (1) mA → m = 56a + 64b + 32c + 0,19324m (2) BT e  → 3a + 2b + 6c = 2.(0,19324m/16) + 2.1,575 (3) A + H2 SO4 155m /69  → 400.0,5a + 160b = 155m/69 (4) Giải hệ (1) – (4): m = 82,8 gam Chọn C.

Câu 38: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH  → X+Y+Z

(2) X + HCl  → F + NaCl (3) Y + HCl  → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử E có 13 liên kết δ. (b) Trong phân tử Z và F đều không có liên kết π. (c) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Giữa các phân tử chất F có liên kết hiđro. (e) 1 mol chất T phản ứng với kim loại K dư, thu được tối đa 1 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Từ (2), (3)  X, Y là các muối Từ (1)  E là este. Mặt khác ME < 168 nên E chứa 2 chức este. E có 04 oxi  E có 4C  E là C4H6O4. MZ < MF < MT nên: E là HCOO-CH2-COO-CH3; X là HCOONa; Y là HO-CH2-COONa; Z là CH3OH; F là HCOOH; T là HO-CH2-COOH  → Phát biểu đúng: (a), (d) và (e). Chọn C.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 n = 3: C 3H 4 O2 n = n T M + O2 :  X → n CO2 = 0,01*n + 0,01*m = 0,1. LËp b¶ng E  → x = y = 0,01  m = 7: C 7 H10 O4

 → %T(M) = (0,01*158/2,3)*100 = 68,7% Chọn A.

Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Bước 2: Tiếp tục nhỏ 3 – 4 giọt glixerol vào ống nghiệm thứ nhất, 3 – 4 giọt etanol vào ống nghiệm thứ hai. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1: Cả hai ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh. (b) Sau bước 2: Cả hai ống nghiệm kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam, ống nghiệm thứ 2 kết tủa không tan. (d) Sau bước 2: Ống nghiệm thứ nhất kết tủa không tan, ống nghiệm thứ 2 kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. (e) Ở bước 2, ống nghiệm thứ nhất thay glixerol bằng etilen glicol thì hiện tượng xảy ra tương tự. (f) Thí nghiệm trên để nhận biết ancol đa chức và ancol đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Chọn D. Câu 40: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. ADCT: n HCHC (k - 1) = n CO2 - n H2 O → x + 2y = 0,03 C H O (x) M  n 2n-2 2 + O2 :  C m H2m-4 O 4 (y) → n COO(M) = 0,03 → n O(M) = 0,06 → m M = m C + m H + m O = 2,3

 → n COO(M trong 6,9 gam) = 0,09 = n NaOH(M + NaOH ) = n Na(Muèi E) C H O (a) Muèi X (k = 2) (a + b) + O2 M  n 2n-2 2 + NaOH → E   → CO2 + H 2 O C H O (b) Muèi Y (k = 1) (b)  m 2m-4 4

 → n Muèi X (k - 1) = n CO2 - n H 2 O ⇔ a + b = 0,06 (1) BT Na  → a + b + b = 0,09 (2). Gi¶i hÖ (1) vµ (2) → a = 0,03; b = 0,03 → n X = n T

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

13

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

14


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 008 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.

Câu 2:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? A. But-1-in. B. But-2-in. C. Etin.

Câu 3:

D. Propin.

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.

Câu 4:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2.

Câu 5:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. CaCl2. B. NaCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2.

Câu 6:

Kim loại K tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây? A. K2O. B. KClO3. C. KOH. D. K2O2.

Câu 7:

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).

D. KNO3.

Câu 8:

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3.

Câu 9:

Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là A. sắt(II) nitrit. B. sắt(III) nitrat. C. sắt(II) nitrat.

D. sắt(III) nitrit.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 15: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe. B. Na. C. K.

D. Ba.

Câu 16: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Ag. Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 0

0

0

+ CH3OH/ HCl, t + C 2 H 5OH/ HCl, t + NaOH d−, t X  → Y  → Z  → T . Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N. C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.

Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. HCl. B. KNO3.

C. NaOH.

D. CH3COOH.

Câu 19: Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B. NaHSO4.

C. NaCl.

D. Na2SO4.

Câu 20: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba.

D. Be.

Câu 21: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dd NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0. Câu 22: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml khí N2O (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là A. 1,62 gam. B. 0,22 gam. C. 1,64 gam. D. 0,24 gam. Câu 23: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dd HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,79. C. 5,60. D. 2,24.

Câu 10: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.

Câu 25: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.

Câu 11: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dd HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. BaCO3. D. CaCO3.

Câu 26: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là A. 37,50 gam. B. 41,82 gam. C. 38,45 gam. D. 40,42 gam.

Câu 12: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. C. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ.

D. AgNO3.

B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. D. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.

Câu 14: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

Câu 27: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 28: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Câu 29: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6. Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 17,28 gam. B. 18,96 gam. C. 17,52 gam. D. 19,20 gam. Câu 31: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080. Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là xút ăn da) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,… Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau: 0

+ CO 2 d− + H 2 O + dd H 2 SO 4 + dd NH 3 + dd NaOH d− t X1  → X 2  → X 3  → X 4  → X 3  → X5

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al. D. Al2(SO4)3 và Al2O3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (g) Dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của brom nhạt dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 37: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: (1) X + 3NaOH  → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

CaO, t → T + 2Na2CO3 (2) Y + 2NaOH 

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  → Z+… (4) Z + NaOH  → E+… 0

CaO, t (5) E + NaOH  → T + Na2CO3 (CaO, t0) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3.

D. 2.

Câu 38: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau. (b) Ở bước 2, ở ống 1 xảy ra sự ăn mòn điện hóa do Zn đẩy Cu2+ ra khỏi muối và tạo thành cặp điện cực Zn-Cu. (c) Khi cho thêm vào giọt muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất, thấy bọt khí thoát ra nhiều hơn so với ống nghiệm thứ hai. (d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng xảy ra ở ống 1 tương tự. (e) Nếu thay mẫu kẽm bằng mẫu sắt thì tốc độ giải phóng khí sẽ chậm hơn. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 35: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp N2 và H2 (có xúc tác thích hợp). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 bằng 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 70,33%. B. 29,67%. C. 60,00%. D. 40,00%.

Câu 39: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%.

Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

Câu 40: Cho 8,32 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) vào 200 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,8 aM và Cu(NO3)2 0,5 aM. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho 600 mL dung dịch NaOH 1,25M vào X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 49,72 gam chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn Y trong

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z chứa 30,08 gam muối và x mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là A. 0,16. B. 0,22. C. 0,20. D. 0,18. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A B D D D C A A B A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B B D A B A D B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A D B A B B C C A B 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D B C A D C D D A C Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa. Chọn A. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? A. But-1-in. B. But-2-in. C. Etin. Chọn B.

D. Propin.

Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Chọn D. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2. Chọn D.

D. KNO3.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn A. Câu 11: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dd HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. BaCO3. D. CaCO3. Chọn A. Câu 12: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. Chọn B. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. C. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. Chọn B.

Câu 14: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Chọn D. Câu 15: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Fe. B. Na. C. K. Chọn A.

Câu 6:

Kim loại K tác dụng với H2O tạo ra sản phẩm gồm H2 và chất nào sau đây? A. K2O. B. KClO3. C. KOH. D. K2O2. Chọn C.

Câu 9:

Trong số các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là: A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Chọn A. Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3. Chọn A. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là A. sắt(II) nitrit. B. sắt(III) nitrat. C. sắt(II) nitrat. Chọn B.

D. sắt(III) nitrit.

Câu 10: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

D. Ba.

Câu 16: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Ag. Chọn B. 0

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. CaCl2. B. NaCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2. Chọn D.

Câu 8:

B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. D. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi.

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Câu 5:

Câu 7:

D. AgNO3.

0

0

+ CH3OH/ HCl, t + C 2 H 5OH/ HCl, t + NaOH d−, t X  → Y  → Z  → T . Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N. B. C6H12O4N và C5H7O4Na2N. C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N. D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl. HCl H 2 NC 3H 5 (COOH)2 + CH 3OH → H 2 NC 3H 5 (COOCH 3 )COOH (Y) HCl H 2 NC 3H 5 (COOCH 3 )COOH + C 2 H 5OH → H 2 NC 3H 5 (COOCH 3 )COOC 2 H 5 (Z)

H 2 NC 3H 5 (COOCH 3 )COOC 2 H 5 + NaOH  → H 2 NC 3H 5 (COONa)2 + CH 3OH + C 2 H 5OH

Chọn A. Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? A. HCl. B. KNO3. Chọn D.

C. NaOH.

D. CH3COOH.

Câu 19: Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3. B. NaHSO4. Chọn B.

C. NaCl.

D. Na2SO4.

Câu 20: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6

D. Be.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 21: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dd NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0. + Ba(OH)2 + NaOH (min) (C 6 H10 O5 )n → 2nCO2 + 2nC 2 H 5OH; CO2  → X; X   → ↓ (max)

Ba(HCO3 )2 (0,01) + NaOH (0,01)  → BaCO3 + NaHCO3 + H2 O BT Ba BT C  → n BaCO3 = 0,05 - 0,01 = 0,04;  → n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba( HCO3 )2 = 0,06 mol Tõ PT   → m TB =

0,06 100 * *162n = 6kg 2n 81

Chọn A. Câu 22: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 560 ml khí N2O (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp là A. 1,62 gam. B. 0,22 gam. C. 1,64 gam. D. 0,24 gam. 1,86 → 24x + 27y = 1,86 Mg (x)  + HNO3 1,86 gam   → N 2 O (0,025) ⇔  BT e → 2x + 3y = 0,025*8   Al (y)

 → x = 0,01; y = 0,06  → m Mg = 0,24 gam Chọn D. Câu 23: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. Chọn B. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dd HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,79. C. 5,60. D. 2,24. 2NaCl 11a = 22,8 - 20,6 Na 2 CO3  + HCl  →  ⇔ CO32 − (a)  → 2Cl − (2a)   CaCl CaCO a = 0,2 →  2  3 ∆m t¨ng (71 - 60 = 11a gam)

BT C  → n CO 2 = n CO 2 − = 0,2  → VCO 2 = 4,48 L 3

Chọn A. Câu 25: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2. Chọn B. Câu 26: Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là A. 37,50 gam. B. 41,82 gam. C. 38,45 gam. D. 40,42 gam. Gly-Ala-Gly (0,12) + 2H 2 O + 3HCl  → Muèi ClNH3CH 2 COOH; ClNH3CH(CH3 )COOH BTKL

 → m Muèi = m Peptit + m H 2 O + m HCl = 24,36 + 0,12*2*18 + 0,12*3*36,5 = 41,82 gam

Chọn B. Câu 27: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chọn C. Câu 28: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Chọn C. Câu 29: Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2: 1: 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 12/7. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 24,0. B. 16,0. C. 19,2. D. 25,6.

C 2 H 2 (0,2)  ↓ C 2 Ag2 (0,05)  n C 2 H2 (Y) = 0,05 mol + AgNO3 /NH3 Ni X C 3H6 (0,1)  → Y; Y  → + Br2 → n Br2 = n π(Z) H (0,3) Z  m gam  2 M n 12 d Y/X = Y = X =  → n Y = 0,35 mol MX nY 7  → n π ( pø ) = n X - n Y = 0,25 mol BT π  → 2nC2H2 (X) + nC3H6 = nπ(pø) + 2nC2H2 (Y) + nπ(Z)

 → 0,2*2 + 0,1 = 0,25 + 2*0,05 + nπ(Z)  nπ(Z) = 0,15 = nBr2 (pø)  → mBr2 (pø) = 24 gam Chọn A. Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở: X là amin no và Y là este hai chức (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,09 mol O2, thu được N2, CO2 và 28,44 gam H2O. Mặt khác, nếu cho lượng X có trong 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 17,28 gam. B. 18,96 gam. C. 17,52 gam. D. 19,20 gam. BT H    → b + c + 0,14 = 1,58 COO (2a) CO2   BT e CH (b) Y: Este (a)  → 6b + 2c + 0,28 = 2,09*4    2  + O2 E →   → H 2O ⇔  2,09 X: C H (NH) H (c)  n 2n+2 t  b = 1,3  2  1,58   NH (0,28) N → c = 0,14    2

n Y < n X < 0,26  → t = 2; n X = 0,14  a = n Y = 0,12 phï hîp n H2 = n X (1 - k1 ) + n Y (1 - k 2 ) (víi k1 = 0) ⇔ 0,14 = 0,14 + n Y (1 - k 2 )  k 2 = 1 BT C  → 0,14C X + 0,12C Y = 0,12*2 + 1,3  C Y = 7 (C 7 H10O 4 ); C X = 5 (C 5H14 N 2 )

 → m C5 H14 N2 = 18,96 gam Chọn B. Câu 31: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 0,096.

B. 0,128. Catot

C. 0,112.

Cu2+ + 2e (0,4)  → Cu0 (0,2)

D. 0,080. Anot

2Cl − (a)  → Cl 2 (0,5a) + 2e (a) 2H2 O  → O2 (b) + 4e (4b) + 4H + (4b)

B¶o toµn e: a + 4b = 0,4 (1)

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al. D. Al2(SO4)3 và Al2O3. AlCl3 (X1 ) + 4NaOH (d− )  → NaAlO2 (X 2 ) + 3NaCl + 2H 2 O

NaAlO2 + CO2 + 2H 2 O  → Al(OH)3 (X 3 ) + NaHCO3 2Al(OH)3 + 3H2 SO4 (X 4 )  → Al 2 (SO4 )3 + 6H 2 O

+ Fe Y Cu2 + d− (3a - 0,2); NO3− ; H + (4b) → hh kim lo¹i (Cu vµ Fe d−)

Al2 (SO4 )3 + 6NH3 + 6H 2 O  → 2Al(OH)3 + 3(NH 4 )2SO4

4H + (4b) + NO3− + 3e(3b)  → NO

Fe  → Fe2 + + 2e (6a + 3b - 0,4)/2 ← (6a + 3b - 0,4)

Cu2 +

+

2e

 →

+

2H 2 O

Cu

Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 2: 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của m là A. 28,50. B. 26,10. C. 31,62. D. 24,96. C17 H x COONa (5a) (C15H31COO)3C 3 H5 (3a)    → X C17 H y COONa (2a) CH 2 (5a*2 + 2a*2) H (-b)   2 C15H31COONa (2a)

Câu 35: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp N2 và H2 (có xúc tác thích hợp). Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H2 bằng 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 70,33%. B. 29,67%. C. 60,00%. D. 40,00%. Ni 1 mol X N 2 (a); H 2 (b)  → Y N 2 ; H 2 ; NH3 ⇔ a + b = 1 (1)  → 2NH 3 (2x) N 2 (x) + 3H 2 (3x) ← 

 → Y N 2 (a - x); H 2 (b - 3x); NH3 (2x)  n Y = 1 - 2x

nRT = PV 

n1 P 1 1 = 1 ⇔ =  → x = 0,092 mol (2) n2 P2 1 - 2x 1 - 0,184

28(a - x) + 2(b - 3x) + 17*2x = 6,164*2 (3) 1 − 2x Tõ (1) - (3): a = 0,31; b = 0,69; x = 0,092  → HS (N2 ) = 40%

MY =

(C15H31COO)3C 3 H 5 (3a) (C H COO)3C 3H 5 (3a) + H2  →  15 31  CH (5a*2 + 2a*2); H (-b)  2 2 CH 2 (5a*2 + 2a*2)

Chọn D.

 → 806*3a + 14*14a = 26,14 (1) (C15H31COO)3C 3 H 5 (3a) CO (51*3a + 14a) + O2  →  2  CH (5a*2 + 2a*2); H (-b)  2 2  H 2 O (49*3a + 14a - b) BT e  → 290*3a + 6*14a - 2b = 2,375*4 (2)

Từ (1) – (2): a = 0,01; b = 0,02  → m = m (C15H31COO)3 C3H5 + m CH2 + m H2 = 26,1 gam Chọn B. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Natri cacbonat khan (Na2CO3, còn gọi là xút ăn da) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,… Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Chọn C. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng sau: 0

+ CO 2 d− + H 2 O + dd H 2SO 4 + dd NH 3 + dd NaOH d− t X1  → X 2  → X 3  → X 4  → X 3  → X5

9

0

t 2Al(OH)3  → Al 2 O3 (X 5 ) + 3H 2 O

Chọn A.

(3a - 0,2) → (3a - 0,2)*2

∆m↓ = m Fe - mCu   → 56*(6a + 3b - 0,4)/2 - 64*(3a - 0,2) = 22,4 - 16 a = 0,08   BT e → a + 4b = 0,4  b = 0,08   Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 36: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (g) Dẫn khí etilen từ từ vào dung dịch brom, thấy màu nâu đỏ của brom nhạt dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Chọn C. Câu 37: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: (1) X + 3NaOH  → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O 0

CaO, t (2) Y + 2NaOH  → T + 2Na2CO3

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O  → Z+… (4) Z + NaOH  → E+… 0

CaO, t (5) E + NaOH  → T + Na2CO3 (CaO, t0) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (3)  Z là CH3COONH4; (4)  E là CH3COONa; (5)  T là CH4; (2)  Y là CH2(COONa)2; (1)  X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5.

 → Phát biểu sai là: (b) và (d). Chọn D. Câu 38: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho vào mỗi ống một mẫu kẽm. Bước 2: Nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất. Cho các nhận định sau: (a) Ở bước 1, xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học, lượng khí thoát ra từ mỗi ống nghiệm đều như nhau. (b) Ở bước 2, ở ống 1 xảy ra sự ăn mòn điện hóa do Zn đẩy Cu2+ ra khỏi muối và tạo thành cặp điện cực Zn-Cu. (c) Khi cho thêm vào giọt muối CuSO4 vào ống nghiệm thứ nhất, thấy bọt khí thoát ra nhiều hơn so với ống nghiệm thứ hai. (d) Ở bước 2, có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4 thì hiện tượng xảy ra ở ống 1 tương tự. (e) Nếu thay mẫu kẽm bằng mẫu sắt thì tốc độ giải phóng khí sẽ chậm hơn. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Chọn D. Câu 39: Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 49,01%. B. 48,21%. C. 41,58%. D. 40,91%. 24,06 gam muèi Z COO (x)   + H2 + NaOH → X CH 2 (y) → E ROH (a)   + O2 0,2 mol CO2 + H 2 O (0,71) 0,2 mol 0,72 mol  H (0,2) 2 ancol Y R '(OH) (b) → 2  2 

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 X: C 2 H 5COOC 3H 7 (0,11); CH3COO − C 2 H 4 − OOCH (0,09)

 → E: Este lín nhÊt: (CH3COO)(HCOO)C 2 H 4  m E = m X − m H2 = 24,64 − 0,2 * 2 = 24,24 gam  → %Este(max) = 49,01%

Chọn A. Câu 40: Cho 8,32 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) vào 200 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,8 aM và Cu(NO3)2 0,5 aM. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho 600 mL dung dịch NaOH 1,25M vào X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 49,72 gam chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z chứa 30,08 gam muối và x mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của X là A. 0,16. B. 0,22. C. 0,20. D. 0,18. + H 2SO 4 (®, nãng)  Y  → 30,08 gam M + x mol SO2  Fe(NO3 )3 (0,16a) ↓ Mg (0,195)  +  →  + NaOH Fe (0,065) Cu(NO3 )2 (0,1a) NaNO2  dd X → 0,75 mol t0 → 49,72 gam dd T   +?   + Nếu NaOH hết: n NaNO2 = n NaOH = 0,75  → m NaNO2 = 51,75 > 49,72 (loại)

 49,72 gam

NaNO2 (0,68a) NaOH d− (b)

0,68a + b = 0,75 a = 1  →  69.0,68a + 40b = 49,72   b = 0,07

BTDT  X Mg2 + (0,195); NO3− (0,68); ?  → X: Fe 2+ (0,145) BT Fe BT Cu  Y  → n Fe = 0,08 mol;  → n Cu = 0,1 mol

X + H2 SO4  → m SO2− (M) = m M − m KL(Y)  nSO2− (M) = 0,2 mol  → n SO2 = n SO2− (M) = 0,2 4

4

Chọn C.

Y + O2  n Y = n E = 0,2 mol;  → n Y = n H2 O - n CO2  → n CO2 = 0,51 mol

a = 0,11 a + b = 0,2 XÐt ancol  →  BT O    → n OH(ancol) = 0,29 mol  → a + 2b = 0,71 + 0,51*2  b = 0,09  Y + O2 BT C  → 0,11C R + 0,09C R' = 0,51  C R = 3 (C 3H 7OH); C R' = 2 (C 2 H 4 (OH)2 ) Y + O2 nCOO = n NaOH   → x = 0,29 x = 0,29 XÐt X  →  BTKL   m = 24,64 gam = 44x + 14y + 0,2*2  → y = 0,82  X +NaOH X

= 0,11 n XÐt X BT C  →  Este ®¬n  → n =  Este hai 0,09 Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

0,11C Este ®¬n + 0,09.C Este hai = 0,29 + 0,82  C Este ®¬n = 6; C Este hai = 5 phï hîp 11

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 009 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Cu. C. Al.

Câu 3:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Đốt lá sắt trong khí Cl2. D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 4: Câu 5:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+.

D. Fe.

D. Ag+.

Câu 6:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au.

Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl.

Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi. B. boxit. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vài trò chất khử. C. sắt(III) hidroxit.

Câu 11: Phân bón nào dưới đây cung cấp hàm lượng nitơ cao nhất? A. (NH4)2CO3. B. NH4HCO3. C. (NH4)2SO4.

D. sắt(III) oxit. D. (NH2)2CO.

Câu 12: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 13: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

C. CH3COOC2H5.

Câu 14: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Câu 16: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 81. B. 10,8. C. 64,8. D. 48,6. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N.

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.

Câu 10: Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là A. sắt(II) hidroxit. B. sắt(II) oxit.

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. Câu 20: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. C. Poli(metyl metacrylat).

B. Poli(vinyl clorua). D. Poliacrilonitrin.

Câu 21: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4. C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl. Câu 22: Tên thay thế của CH3-CH=O là A. metanol. B. etanol.

C. metanal.

D. etanal.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. FeSO4. B. FeSO4 và H2SO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2(SO4)3 và H2SO4.

D. C2H5COOCH3.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 24: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là A. 31,5. B. 12,0. C. 28,0. D. 29,6. Câu 25: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 26: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: → Y + Z + H2O. (1) X + 2NaOH   → (2) Z + HCl T + NaCl H SO ®Æc

2 4 → Q + H2O (3) T  Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 18,3 gam. B. 8,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Câu 31: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. 0,1 và 0,45.

B. 0,14 và 0,2.

C. 0,12 và 0,3.

D. 0,1 và 0,2.

Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 700 thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. (f) Mục đính phân tích định tính là xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Cho 0,15 mol P2O5 và m gam hỗn hợp Y chứa Na, K, K2O, Na2O vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 61,2 gam rắn. Mặt khác, cho m gam Y tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T chứa 66,5 gam chất tan. Giá trị của m là A. 35,8. B. 31,0. C. 36,6. D. 57,9. Câu 34: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào AlCl3 dư, thu được kết tủa. (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. (f) Kali nitrat được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói.) Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4.

D. 3.

Câu 36: Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18. Câu 37: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe vào Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4


Chuyển giao tài liệu Hóa học

X

Cu; CuO Fe; Fe3O 4

 + HCl  → (FeCl 2 + CuCl 2 ); FeCl3 (y) + H 2 (0,08); H 2 O 1,06 mol  x mol   + H2 SO4  SO2 (0,12) + H 2 O  →  + Ba(OH)2 O2 , t 0 → T  → Fe2 O3 (a); CuO (b); BaSO 4 (c)  Z  

Chuyển giao tài liệu Hóa học

21 A 31 D

 → 3n Fe > 2n SO2  H 2 SO 4 hÕt  → Z Fe ; Fe ; Cu ; SO BT e X + H 2 SO 4

2+

3+

2+

23 A 33 C

24 C 34 D

25 A 35 C

26 D 36 A

27 A 37 C

28 A 38 D

29 A 39 A

Câu 1:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại? A. Có ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Chọn C.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Cu. C. Al. Chọn A.

BTH  → n HCl = 2n H2 + 2n H2 O  → n H2 O = 0,45 = n O(X) X + HCl BTH  → n H2 = 0,08  → n Fe(X) > 0,08 mol X + HCl

22 D 32 A

2− 4

30 A 40 C

D. Fe.

2−

BT SO4  n H2 SO4 (pø ) = 2nSO2 + n O(X) = 0,69 mol  → n BaSO4 = 0,69 - 0,12 = 0,57 mol

Câu 3:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Đốt lá sắt trong khí Cl2. D. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Chọn B.

Câu 4:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. Chọn B.

172,81 gam  → 160a + 80b + 233.0,57 = 172,81  → 2a + b = 0,5 = n KL(X) BT Cl x = 0,44  → 2x + 3y = 1,06   XBT+ HCl   → %m FeCl3 (Y ) = 3,9% KL  y = 0,06  → x + y = 0,5 Chọn C.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau: (1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh. (2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch. (3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch. (4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 40: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B B C A A D C B 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D A D C D A C D D

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

D. Ag+.

Câu 5:

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Chọn C.

Câu 6:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au. Chọn A.

Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl. Chọn A.

Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. đá vôi. B. boxit. C. thạch cao nung. D. thạch cao sống. Chọn D.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vài trò chất khử. Chọn C.

Câu 10: Chất X có công thức là FeO. Tên gọi của X là A. sắt(II) hidroxit. B. sắt(II) oxit. Chọn B.

C. sắt(III) hidroxit.

Câu 11: Phân bón nào dưới đây cung cấp hàm lượng nitơ cao nhất? A. (NH4)2CO3. B. NH4HCO3. C. (NH4)2SO4. Chọn D. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6

D. sắt(III) oxit.

D. (NH2)2CO.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 12: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Chọn D. Câu 13: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. Chọn A.

C. CH3COOC2H5.

D. C2H5COOCH3.

Câu 14: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Chọn D. Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH). C. Ở điều kiện thường, saccarozơ là chất rắn kết tinh. D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Chọn C. Câu 16: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 81. B. 10,8. C. 64,8. D. 48,6. +

+ H2 O (H ) + AgNO3 / NH3 C12 H 22 O11 → 2C 6 H12 O6  → 4Ag ↓

0,15 mol

0,3*75%

 → 0,45 mol

 → m Ag = 48,6 gam

Chọn D. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C4H11N. + O2

C n H 2n+3 N  → N 2 (0,1 mol) ⇔ n X = 2n N2 = 0,2 mol

Chuyển giao tài liệu Hóa học

T Nước brom Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. Chọn D. Câu 20: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. C. Poli(metyl metacrylat). Chọn D.

Kết tủa trắng B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin.

B. Poli(vinyl clorua). D. Poliacrilonitrin.

Câu 21: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4. C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl. Chọn A. Câu 22: Tên thay thế của CH3-CH=O là A. metanol. B. etanol. Chọn D.

C. metanal.

Câu 23: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. FeSO4. B. FeSO4 và H2SO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2(SO4)3 và H2SO4. Chọn A. Câu 24: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,714% về khối lượng. Giá trị của m là A. 31,5. B. 12,0. C. 28,0. D. 29,6.

%O(X) = 25,714 → m O(X) = 0,25714m  nO(X) = 0,016m  → m KL(X) = 0,74286m + HCl + NaOH X  → Y R n + ; Cl − ; Y → ↓ R n + ; OH − + NaCl

RNH 2 (0,2) + HCl  → RNH3Cl (0,2) ⇔ M RNH3Cl = 81,5 ⇒ R = 29 (C 2 H 5 )

→ n Cl− = n HCl X + HCl ⇔ n HCl = 2n O(X) = 0,032m   BT§T Y + NaOH  → n = n = 0,032m  Cl − OH −

 → X: C 2 H 7 N

 → m↓ = (m + 8,1) = 0,74286m + 17*0,032m  m = 28 gam

Chọn A.

Chọn C.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước. C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl. D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. Chọn C. Câu 19: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

D. etanal.

7

Câu 25: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. X + NaOH  → axit cacboxylic Y và một ancol Z; X không tráng bạc (loại HCOO). Vậy CTCT X phù hợp X: (COOC 2 H5 )2 ; C 2 H4 (COOCH3 )2 (02); (CH3COO)2 C 2 H4 Chọn A. Câu 26: Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau: → Y + Z + H2O. (1) X + 2NaOH  → T + NaCl (2) Z + HCl  Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học H SO ®Æc

2 4 → Q + H2O (3) T  Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y là natri axetat. (b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. (c) X là hợp chất hữu cơ đa chức. (d) Q là axit metacrylic. (e) X có hai đồng phân cấu tạo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. X không tráng bạc nên không có HCOO-; X + NaOH  → H2O nên X có nhóm –COOH;

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Chọn A. Câu 31: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,45. B. 0,14 và 0,2. C. 0,12 và 0,3. D. 0,1 và 0,2.

 → X là CH3COO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3COO-CH(CH3)COOH;  → Y là CH3COONa; Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa;  → T là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH; Q là CH2=CH-COOH  → Phát biểu (a) và (e) đúng. Chọn D.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là A. 18,3 gam. B. 8,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam. + NaOH Al; Al 2 O3  → H 2 (0,45) 0,5 mol BT e  → 3n Al = 2n H2  n Al = 0,3 mol X + NaOH  → n NaOH = n Al + 2n Al2 O3  n Al2O3 = 0,1  → m X = 18,3 gam

Chọn A. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 20,08 gam hỗn hợp X chứa C3H6, C3H4, C4H8, C4H6 và H2 thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là 89,84 gam. Mặt khác, nếu cho một ít bột Ni vào bình kín chứa hỗn hợp X trên rồi nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,08. Biết các chất trong X đều có mạch hở. Nếu sục toàn bộ Y vào dung dịch nước Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. + O2 → 89,84 gam CO2 (x); H2O (y)   Y C (x); H2 (y)  +Br 2  → n Br2 = nπ(Y) 

mX = mY → 12x + 2y = 20,08 x = 1,42 dY/H2     89,84   → MY = 40,16  → n Y = 0,5 mol → 44x + 18y = 89,94   y = 1,52

Y +O2  → n CO2 - n H2O = n π(Y) - n Y  → n π(Y) = 0,4 = n Br2

Chọn A. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc. Chọn A. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

CO2 (0,2) +

NaOH (x) Na 2 CO3 (y)

 Na + + Ca(OH)2 d− 50 ml X  → CaCO3 (0,2)   → 100 mL X  HCO3− + HCl 50 ml X → CO 2 (0,12)  2− 0,15 mol CO3

n HCO− 3 nHCO3− + nCO23− = 0,12 n HCO3− = 0,09 P1 + HCl 3   →   → = n + 2n = 0,15 n = 0,03 n 1  CO23− CO23− CO32−  HCO3− 3z + z = 0,4 → z = 0,1 NaHCO 3 (3z) + Ca(OH )2 d− 100mL X   → CaCO 3 ⇔ n HCO− = 0,3; n CO2− = 0,1 Na CO (z)  2 3 3 3 0,4 mol BT C → n Na2 CO3 = 0,2 mol = y   BT§T.X → n Na + = 0,5 mol   BT Na  → n NaOH = 0,1 mol = x Chọn D.

Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 700 thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (e) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. (f) Mục đính phân tích định tính là xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 5. C. 3. D. 4. Chọn A. Câu 33: Cho 0,15 mol P2O5 và m gam hỗn hợp Y chứa Na, K, K2O, Na2O vào nước dư thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 61,2 gam rắn. Mặt khác, cho m gam Y tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch T chứa 66,5 gam chất tan. Giá trị của m là A. 35,8. B. 31,0. C. 36,6. D. 57,9. P2 O 5 (0,15) Z (61,2 gam) → X + H 2 O  Y R (a gam) + O (b mol) H 2 (0,15 mol) Y

R (a gam) O (b mol)

T (66,5 gam) + HCl  →   n HCl = n OH − = 2n O(Y ) + 2n H 2 = 2b + 0,3 H 2 (0,15)

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

 → ne (t gi©y) = 0,24 mol  ne (t gi©y) = 0,48 mol

P2 O 5 + H 2 O  → H 3 PO 4 (0,3) TH1 → : H + (hÕt)  → n H2 O = n H+ = 0,9 mol; n OH − = 2n O(Y) + 2n H2 = 2b + 0,3 > 0,9 X + H2 O

Y + HCl   66,5 gam → m M = m KL + m Cl− = a + 35,5(2b + 0,3) = 66,5 (1)   BTKL m H3 PO4 + m ROH = m M + m H2O ⇔ 0,3.98 + a + 17(2b + 0,3) = 61,2 + 0,9.18 (2)  → X + H2 O

 a = 31; b = 0,35 (tháa m·n)  → m = a +16b = 36,6 gam TH1 → : OH − (hÕt)  → n H 2 O = n OH − = (2b + 0,3); n OH − = 2n O(Y) + 2n H2 = 2b + 0,3 < 0,9 X + H2 O BTKL → 0,3.98 + a + 17(2b + 0,3) = 61,2 + 18(2b + 0,3) (3) X + H2 O

Giải hệ (1) và (3), so sánh điều kiện  → nghiệm không thỏa mãn. Chọn C. Câu 34: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 4: 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,40. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,84. + NaOH E  → C17 H x COONa (3a); C15H31COONa (4a); C17 H y COONa (5a)

Catot 2+

Cu (a) + 2e  → Cu (a)

2Cl (0,2)  → Cl2 (0,1) + 2e (0,2)

2H2O + 2e (0,18)  → H2 (0,09) + 2OH−

2H2O  → O2 (0,07) + 4e (0,28) + 4H+

⇔ 806*4a + 16a*14 = 68,96 (1)

+ O2 BT e

E  → 290*4a + 16a*6 - 2b = 6,14*4 (2)

BT e  → 2a + 0,18 = 0,48   → a = 0,15 mol

Chọn A. Câu 37: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe vào Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%.

X

Cu; CuO Fe; Fe3O 4

Quy E: (C15 H31COO)3 C 3H5 : 4a; CH2 : 3a*2 + 5a*2 = 16a; H2 (-b) + H2 E  → 68,96 gam (C15H31COO)3C 3H5 ; CH2

Anot (2t giây) 0

 + HCl  → (FeCl 2 + CuCl 2 ); FeCl3 (y) + H 2 (0,08); H 2 O 1,06 mol  x mol   + H2 SO4  SO2 (0,12) + H 2 O  →  + Ba(OH)2 O2 , t 0 → T  → Fe2 O3 (a); CuO (b); BaSO 4 (c)   Z 

BTH  → n HCl = 2n H2 + 2n H2 O  → n H2 O = 0,45 = n O(X) X + HCl BTH  → n H2 = 0,08  → n Fe(X) > 0,08 mol X + HCl

Gi¶i hÖ (1) vµ (2): a = 0,02; b = 0,28 → m E = 68,4 gam

BT e  → 3n Fe > 2n SO2  H 2 SO4 hÕt  → Z Fe2 + ; Fe3+ ; Cu2 + ; SO42− X + H2 SO4

Chọn D.

2−

Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào AlCl3 dư, thu được kết tủa. (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. (f) Kali nitrat được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói.) Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. Chọn C.

BT SO4  n H2 SO4 (pø ) = 2nSO2 + n O(X) = 0,69 mol  → n BaSO4 = 0,69 - 0,12 = 0,57 mol 172,81 gam  → 160a + 80b + 233.0,57 = 172,81  → 2a + b = 0,5 = n KL(X) BT Cl x = 0,44 → 2x + 3y = 1,06   X + HCl   → %m FeCl3 (Y ) = 3,9% BT KL  y = 0,06  → x + y = 0,5

Chọn C.

D. 3.

Câu 36: Điện phân dd X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,24. C. 0,26. D. 0,18.

nKhÝ (t gi©y) = 0,11 mol  nKhÝ (2t gi©y) = 0,26 mol Cu 2 +

Catot + 2e  → Cu0

Anot (t giây)

2Cl− (0,2)  → Cl2 (0,1) + 2e (0,2) 2H2O  → O2 (0,01) + 4e (0,04) + 4H+

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

11

Câu 38: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là A. 47,32. B. 47,23. C. 46,55. D. 46,06. BT H   → y + 0,2 + 0,5z = 4,94 COO (x) CO2  BT e CH (y) → 6y + 2*0,2 + z = 7,11*4  2     + O2 Z   → Y  H 2 O (4,94)   7,11 y = 4,64  H 2 ( = n X - n π = 0,2) N   2  NH (z)  z = 0,2   BT N  → n X = z = 0,2 mol  n Y = 0,08  n COO(Y) = 0,08*3 BT COO §Æt n Glu = t  → 0,2 + t + 0,08*3 = x (1)

%Glu =

147t *100 = 15,957 (2) 44x + 14*4,64 + 0,2*2 + 0,2*15

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Tõ (1) - (2): x = 0,54; t = 0,1  → m Z(0,28) = 92,12 gam  m Z(0,14) = 46,06 gam Chọn D. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai. Cho các phát biểu sau: (1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh. (2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch. (3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch. (4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm. (5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Chọn A. Câu 40: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. Quy E: (HCOO)2 C 3H 6 (x); (C 2 H3COO)3C 3H 5 (y); CH 2 (z)

0,16 mol E + 0,42 mol NaOH: LËp hÖ  → n (HCOO)2 C3H6 : n(C2H3COO)3 C3H5 = 3 : 5 (HCOO)2 C 3H6 (0,06) 5x + 12y + z = 0,45 x = 0,015    E + O2 : 5x + 12,5y + 1,5z = 0,5   y = 0,025  → 0,16 mol E (C 2 H 3COO)3C 3H 5 (0,1) x : y = 3 : 5  z = 0,075 CH (0,3)    2

Gäi a, b lµ sè gèc CH 2 ghÐp vµo X, Y. Ta cã PT: 0,06*a + 0,1*b = 0,3 → a = 5, b = 0 phï hîp  No HCOONa (0,12); CH 2 (0,3) (HCOO)2 C 3 H6 (0,06); CH 2 (0,3) + NaOH E → Muèi  (C H COO) C H (0,1) 3 3 5  2 3  Ko no C 2 H 3COONa (0,3)

 → m Muèi No = m HCOONa + m CH2 = 68*0,12 + 14*0,3 = 12,36 gam Chọn C.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

13


Chuyển giao tài liệu Hóa học

BỘ 20 ĐỀ DỰ ĐOÁN BÁM SÁT VÀ NÂNG CAO ÔN THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút – Mã đề 010 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137; Zn = 65. Câu 1:

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Cs. B. Os. C. Li.

D. Cr.

Câu 2:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Ca.

D. Fe.

Câu 3:

Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d).

Câu 4:

Câu 5: Câu 6:

Câu 7:

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. kẽm đóng vài trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vài trò anot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vài trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vài trò anot và bị oxi hoá. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử ion Cl–. B. sự oxi hoá ion Cl–. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Zn. → NaAlO2 + H2 O Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2 O3 + X (dd) 

A. Na2CO3. Câu 8: Câu 9:

C. Al.

B. NaCl.

C. NaOH.

D. NaHSO4.

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4.

D. NaNO3, KHCO3.

Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3? A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit.

D. Criolit.

Câu 10: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO, O2. B. Ag2O, NO2, O2. C. Ag, NO, O2.

D. Ag, NO2, O2.

Câu 12: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

1

Chuyển giao tài liệu Hóa học

(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông. (4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 13: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 14: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 15: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 16: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 2.

D. 4.

Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch lysin. C. Dung dịch alanin.

D. Dung dịch valin.

Câu 18: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren.

D. poli(vinyl clorua).

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. NaOH + NaHCO3  → Na2CO3 + H2O.

B. 2KOH + FeCl2  → Fe(OH)2 + 2KCl.

→ KNO3 + H2O. C. KOH + HNO3 

→ NaCl + NH3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl 

Câu 20: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Na2CO3. B. NaOH. C. Mg(NO3)2. D. Br2. Câu 21: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 22: Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là A. 38,4. B. 40,8. C. 41,6. D. 44,8. Câu 23: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 24: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. Z không làm mất màu dung dịch brom. D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

2


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

Câu 25: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 100. D. 200.

b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. f) Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2 (các chất đều mạch hở). Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 28: Để điều chế ancol etylic, người ta thủy phân xenlulozơ có trong mùn cưa thành glucozơ rồi lên men glucozơ thành ancol etylic. Biết hiệu suất toàn quá trình là 72%. Lượng mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) cần dùng để sản xuất 920 kg C2H5OH là A. 4500 kg. B. 2250 kg. C. 1620 kg. D. 3240 kg. Câu 29: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35. Câu 30: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72. Câu 32: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. Câu 33: Cho các phát biểu sau: a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

3

Câu 34: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, trong đó số mol của Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol của Fe(NO3)2, thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho toàn bộ hỗn hợp khí X hấp thụ vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa một chất tan duy nhất, không có khí thoát ra). Giá trị của m là A. 11,12. B. 8,63. C. 12,13. D. 10,96. Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. f) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 4. B. 5. C. 2.

D. 3.

Câu 36: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60. Câu 37: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42và khí SO2 thoát ra (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg làm khô và cân thấy khối lượng thanh tăng 3 gam. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít O2 (đktc) thu được m gam rắn và SO2 thoát ra. Giá trị của m là A. 10 gam. B. 12 gam. C. 16 gam. D. 8 gam.   SO2 + H 2 O + H 2SO 4 Fe (x); Cu (y)  →  0,325 + Mg 3+ 2+ 2−  → Fe (x); Cu (y) X  Y Fe (x); Cu (y); SO4  ∆ m↑ = 3 gam S (z); O (0,1)  + O2 → Fe2 O3 (0,5x); CuO (y) + SO2   mX → 56x + 64y + 32z + 1,6 = 10

(1)

∆ m↑ = 3 gam

BT e Y + Mg

→ n Mg = (1,5x + y)  → 56x + 64y - 24.(1,5x + y) = 3 (2) BT e  → 3x + 2y + 6z = 2n SO2 + 0,1.2  → n SO2 = (1,5x + y + 3z - 0,1) X + H 2 SO 4 BTDT.Y   → 3x + 2y = 2nSO2−  → n SO2− = (1,5x + y) 4

4

BT S  → z + 0,325 = (1,5x + y + 3z - 0,1) + (1,5x + y) X + H 2 SO 4

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

4

(3)


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

A. Na. Chọn A.

Giải hệ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,025; z = 0,0375 X + O2

 → m R = m Fe2 O3 + m CuO = 10 gam Chọn A.

C. Al.

D. Fe.

Câu 3:

Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d). Chọn C.

Câu 4:

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. kẽm đóng vài trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vài trò anot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vài trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vài trò anot và bị oxi hoá. Chọn D.

Câu 5:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự khử ion Cl–. B. sự oxi hoá ion Cl–. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Na+. Chọn D.

Câu 6:

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Zn. Chọn D.

Câu 7:

→ NaAlO2 + H2 O Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2 O3 + X (dd) 

Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 700C trong vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. (b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ đã bị khử thành nguyên tử Ag; anđehit fomic bị oxi hóa thành muối amoni fomat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Phản ứng trên chứng minh anđehit có tính oxi hóa. (f) Nếu thay anđehit fomic bằng etanol thì hiện tượng ở bước 4 xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.

B. Ca.

A. Na2CO3. Chọn C.

B. NaCl.

C. NaOH.

D. NaHSO4.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B A C D D D C C B D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A D B A C B A C C 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B C B B D C A B D 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C C D C A D A B D A

Câu 8:

Câu 1:

Câu 12: Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: (1) Do hoạt động của núi lửa. (2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. (3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.

Câu 2:

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Cs. B. Os. C. Li. Chọn B. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

5

D. Cr.

Câu 9:

Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A. NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. Chọn C.

D. NaNO3, KHCO3.

Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3? A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. Chọn B.

D. Criolit.

Câu 10: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. Chọn D. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO, O2. B. Ag2O, NO2, O2. C. Ag, NO, O2. Chọn D.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

6

D. Ag, NO2, O2.


Chuyển giao tài liệu Hóa học

(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. (5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). Chọn A. Câu 13: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Chọn D. Câu 14: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Chọn B. Câu 15: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Chọn A.

Chuyển giao tài liệu Hóa học BT e  → 2n Fe + 2n Cu = 4n O2 + 2n H2  → n O2 = 0,175 BTKL  → m (Fe + Cu) + m O2 = m X  → m X = 40,8 gam

Chọn B. Câu 23: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

→ hai muối X + NaOH   → X là este của phenol có dạng: RCOOC6H4R’.  → CTCT X: HCOOC 6 H4 -CH3 (03: o, m, p); CH3COOC 6 H5 (01) Chọn C. Câu 24: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. Z không làm mất màu dung dịch brom. D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X: C6H10O4 có k = 2 (2COO, R và R’ no). X + NaOH  → Y, Z, T. Y hòa tan Cu(OH)2  → Y là ancol 2 chức.

Câu 16: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 2. Chọn C.

D. 4.

Câu 17: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch lysin. C. Dung dịch alanin. Chọn B.

D. Dung dịch valin.

Câu 18: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren. Chọn A.

D. poli(vinyl clorua).

→ CH4; Z có CT: CH3COONa. Z + NaOH và CaO  CTCT X: CH3COO-CH2CH(CH3)-OOCH hoặc CH3COO-CH(CH3)CH2-OOCH. PTHH: HCOONa (T) + NaOH CH3COO-CH 2 CH ( CH3 ) -OOCH → HOCH 2 -CH(CH 3 )OH (Y) +  CH3COONa (Z) Vậy, B sai do Y có mạch C không phân nhánh. Chọn B.

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Câu 25: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 300. C. 100. D. 200. 0

A. NaOH + NaHCO3  → Na2CO3 + H2O.

B. 2KOH + FeCl2  → Fe(OH)2 + 2KCl.

C. KOH + HNO3  → KNO3 + H2O. Chọn C.

D. NaOH + NH4Cl  → NaCl + NH3 + H2O.

Câu 20: Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Na2CO3. B. NaOH. C. Mg(NO3)2. D. Br2. Chọn C. Câu 21: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Chọn C. Câu 22: Đốt hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí O2, sau một thời gian thu được m gam chất rắn. Đem chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị m là A. 38,4. B. 40,8. C. 41,6. D. 44,8. + O2 + HCl Fe(0,4); Cu(0,2)  → m gam X; X  → H 2 (0,15) + Cu(0,1) + Fe2 +

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

7

t + NaOH Al; Fe 2 O3 (0,1)  → X Al 2 O3 ; Fe + ? ; X → H 2 (0,15)  X chøa Al d−

BT e BT O  → n Al(d− ) = 0,1 mol;  → n Al2O3 (X) = 0,1 mol X + NaOH

 Al (0,1) + H 2 O + NaOH(0,1)  n NaOH(pø ) = 0,3 → NaAlO2 + 3/2H 2 X + NaOH  →  → VNaOH = 300 mL → 2NaAlO2 + H 2 O  Al2 O3 (0,1) + 2NaOH(0,2)  Chọn B.

Câu 26: Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2 (các chất đều mạch hở). Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 5,60. D. 7,84.

X: C x Hy

+ O2 0,1 mol X  → CO2 (0,22); H2O (a) + Br2 6,32 gam X → n π(X) = nBr2 = 0,12 0,12 mol

X + O2  → nCO2 - n H2O = n π(X) - nX  n π(X) = 0,22 - a + 0,1 0,1 mol

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

8


Chuyển giao tài liệu Hóa học

mX 6,32 12*0,22 + 2*a = =  a = 0,26 nπ(X) 0,12 0,22 - a + 0,1

BTO  → 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO2 = 0,35  → VO2 = 7,84 L X+O2

Chọn D. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Chọn C. Câu 28: Để điều chế ancol etylic, người ta thủy phân xenlulozơ có trong mùn cưa thành glucozơ rồi lên men glucozơ thành ancol etylic. Biết hiệu suất toàn quá trình là 72%. Lượng mùn cưa (chứa 50% xenlulozơ) cần dùng để sản xuất 920 kg C2H5OH là A. 4500 kg. B. 2250 kg. C. 1620 kg. D. 3240 kg. (C 6 H10 O5 )n  → 2nCO2 + 2nC 2 H 5OH 920*162 100 * 92 72 Chọn A.

⇒ ← 

920 kg

m XL = 2250 kg

 → m MC = 4500 kg

Câu 29: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95. C. 22,60. D. 22,35.   H NCH COOH (0,2) H NCH COOK (0,2)   2 2 2 + KOH  → muèi  X: 2  0,5 mol   HCl vµ KCl (0,3)  

 → m Muèi = m H2 NCH2COOK + m KCl = 44,95 gam Chọn B. Câu 30: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Chọn D. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 6,48. B. 3,24. C. 8,64. D. 9,72.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

9

Chuyển giao tài liệu Hóa học

dd Y  3+   Al (0,01)  Al (0,01) + Ag+  Fe(OH)2 X  →   2+ NaOH d− t0  → T  → Fe2 O3  Fe (a)  Z  Fe (x) Fe(OH)  3 0,01   Fe3+ (y)  1,97 gam  mT   → 90x + 107y = 1,97 x = 0,01   BT Fe   → x + y = 2n = 0,02  y = 0,01 Fe2 O3 

BT e  → 3*n Al + 2*n Fe2+ + 3*n Fe3+ = n Ag → n Ag = 0,08  → m Y(Ag) = 8,64 gam X →Y

Chọn C. Câu 32: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. Quy X: (C15 H31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (-z)  → 806x + 14y - 2z = 158,4 (1) +NaOH X  → M C15H31COONa (3x); CH2 (y); H 2 (-z)  278*3x + 14y - 2z = 163,44 (2)

+ H2 (a) X → Y (C15 H31COO)3C 3H 5 (x); CH 2 (y); H 2 (a - z) +O2 Y  → CO2 (51x + y) + H 2 O (9,5 mol) 14,41 mol BT H BT e  → 49x + y + (a - z) = 9,5 (3) ;  → 290x + 6y + 2(a - z) = 14,41*4 (4) Giải hệ (1) – (4): x = 0,18; y = 1,02; z = 0,48 và a = 0,14 Chọn C.

Câu 33: Cho các phát biểu sau: a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. f) Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Chọn D. Câu 34: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KNO3, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2, trong đó số mol của Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol của Fe(NO3)2, thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc). Cho toàn bộ hỗn hợp khí X hấp thụ vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa một chất tan duy nhất, không có khí thoát ra). Giá trị của m là A. 11,12. B. 8,63. C. 12,13. D. 10,96.

 +3 KNO3 (x) +4 + H2 O K N O 2 X  → HNO3 (pH = 1)   t0 → Fe2 O3 + X N O2 ; Cu(NO3 )2 (2y)  4NO2 + O2 + 2H 2 O  → HNO3 O2 Fe(NO ) (y) CuO  3 2 

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

10


Chuyển giao tài liệu Hóa học

Chuyển giao tài liệu Hóa học

pH = 1 BT N  → [H + ] = 10−1  n HNO3 = 0,12  → n NO2 (X) = 0,12  → n O2 (X) = 0,03

BT e m↑  → n Mg = (1,5x + y)   → 56x + 64y - 24.(1,5x + y) = 3 (2) Y + Mg

BT N  → x + 4y + 2y = 0,12 + x  BT e x = 0,01    → 2n KNO2 + 2n Cu(NO3 )2 + 2n Fe(NO3 )2 = 4n O2 + n Fe(NO3 )2    y = 0,02  ⇔ 2x + 4y + 2y = 4*0,03 + y

BT e  → 3x + 2y + 6z = 2n SO2 + 0,1.2  → n SO2 = (1,5x + y + 3z - 0,1) X + H 2 SO 4

 → m = m KNO3 + m Cu(NO3 )2 + m Fe(NO3 )2 = 12,13 gam

= 3 gam

BTDT.Y   → 3x + 2y = 2nSO2−  → n SO2− = (1,5x + y) 4

4

BT S  → z + 0,325 = (1,5x + y + 3z - 0,1) + (1,5x + y) X + H 2 SO 4

(3)

Giải hệ (1) – (3): x = 0,1; y = 0,025; z = 0,0375

Chọn C.

X + O2  → m R = m Fe2 O3 + m CuO = 10 gam

Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau: a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl2. b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2. f) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 4. B. 5. C. 2. Chọn A.

Chọn A.

D. 3.

Câu 36: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60.

ne = (It)/F = 0,15 mol Catot

Anot

Cu2+ (x) + 2e (2x)  → Cu0

2Cl− (0,15)  → Cl2 (0,075) + 2e (0,15)

2H2O + 2e (2y)  → H2 (y) + 2OH− BT e → 2x + 2y = 0,15 x = 0,06    ∆m   → a = 0,6M dd↓ → 64x + 2y + 71*0,075 = 9,195   y = 0,015 Chọn D.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS (oxi chiếm 16% về khối lượng). Cho 10 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,325 mol H2SO4 thu được dung dịch Y gồm Fe3+, Cu2+ và SO42và khí SO2 thoát ra (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg làm khô và cân thấy khối lượng thanh tăng 3 gam. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần V lít O2 (đktc) thu được m gam rắn và SO2 thoát ra. Giá trị của m là A. 10 gam. B. 12 gam. C. 16 gam. D. 8 gam.   SO2 + H 2 O + H 2SO 4 Fe (x); Cu (y)  →  0,325 3+ 2+ 2− + Mg  → Fe (x); Cu (y) X  Y Fe (x); Cu (y); SO4  ∆ m↑ = 3 gam S (z); O (0,1)  + O2 → Fe2 O3 (0,5x); CuO (y) + SO2   mX → 56x + 64y + 32z + 1,6 = 10

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

(1)

11

Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. CO 2 (mx + ny) x + y = 0,2 C m H 2m+4 O 4 N 2 (x)   + O2 → ⇔ x(n + 2) + y(m + 1,5) = 0,84  H 2 O (0,84) 0,58 mol C H O N (y)  n 2n+3 2 N 4x + 2y + 0,58*2 = 2(mx + ny) + 0,84   2  → x = 0,12; y = 0,08; xm + yn = 0,48

⇔ 0,12m + 0,08n = 0,48  m = 2; n = 3

X: (COONH 4 )2 (0,12) (COONa)2 (0,12) + NaOH →  → a = 23,76   Y: C 2 H 5COONH 4 (0,08) C 2 H 5COONa (0,08) Chọn B. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Bước 2: Thêm dần từng giọt dung dịch NH3, đồng thời lắc đều đến khi thu được dung dịch trong suốt thì dừng lại. Bước 3: Thêm tiếp vài giọt dung dịch anđehit fomic. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 700C trong vài phút. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 thấy trên thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại màu sáng. (b) Trong phản ứng trên, ion Ag+ đã bị khử thành nguyên tử Ag; anđehit fomic bị oxi hóa thành muối amoni fomat. (c) Dung dịch thu được ở bước 2 được gọi là thuốc thử Tollens. (d) Trong bước 2, lúc đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. (e) Phản ứng trên chứng minh anđehit có tính oxi hóa. (f) Nếu thay anđehit fomic bằng etanol thì hiện tượng ở bước 4 xảy ra tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Chọn D. Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

12


Chuyển giao tài liệu Hóa học

khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. + Na  Y: ROH (a)  → H (0,5a) 2 mb↑ = 5,12 gam   −COONa (a) + NaOH →   9,16 gam X   Na 2 CO3 (0,5a) a mol + O2  →   Z C (x) 0,09 mol  H (y) 6,2 gam CO2 (x + 0,5a) + H 2 O (0,5y)   5,12 gam  → m b↑ = m ancolY - m H2  → mancolY = (a + 5,12) gam BTKL  → m X + m NaOH = m Y + m Z  → m Z = 9,16 + 40*a - (a + 5,12) = 4,04 + 39a X +NaOH

BTKL  → 4,04 + 39a + 0,12*32 = 0,5a*106 + 6,2  → a = 0,12 mol Z + O2

CH OH CH OH (0,02) PP ®−êng chÐo  → M(ROH) = 43,67  Ancol  3  →  3 C H OH  2 5 C 2 H 5OH (0,1) BT e  → 4x + y + 0,12 = 0,12*4 x = 0,04  Z + O2  →  4,96    → 44(x + 0,5*0,12) + 18*0,5y = 56,2 y = 0,2 

 → CZ =

HCOONa nC (0,06 + 0,08) = = 1,33  CT 2 Muèi  nZ 0,12 CH3COONa

PP ®−êng chÐo  → n HCOONa = 0,08; n CH3COONa = 0,04 BT gèc CH 3   → CH3COOCH3 (0,02)  BT gèc CH3COO  → X  → CH3COOC 2 H 5 (0,02)  → %CH 3COOC 2 H 5 (X) = 19,21%  BT gèc C 2 H5 → HCOOC 2 H 5 (0,08)  

Chọn A.

Chuyển giao bộ 20 đề ôn TN THPT QG

13


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.