DẠY KĨ NĂNG VIẾT MÔN TIẾNG ANH
vectorstock.com/7952556
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
Báo cáo sáng kiến Phương pháp dạy kĩ năng viết môn Tiếng Anh ở trường trung học cơ sở đạt kết quả cao trong các kì thi Tuyển sinh lớp 10 vào trường chuyên Lê Hồng Phong, trường chuyên ngữ của Đại học quốc gia WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
1 BÁO CÁO SÁNG KIẾN
AL
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN 1. Lý do chọn đề tài
CI
Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, cùng với s phát tri n như v
o của
cuộc “Cách mạng khoa học-công nghệ”, chiến lược phát tri n ngoại ngữ đ trở
FI
thành ộ phận tất yếu của chiến lược con người cho tương lai ở mọi quốc gia trên thế giới Ngoại ngữ không chỉ tạo đi u kiện đ cho các ân tộc trên thế giới x ch lại
OF
gần nhau hơn mà còn hỗ trợ cho con người rất nhi u trong lĩnh v c khoa học và x hội.
Việt Nam đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn , phải sáng tạo đ
ƠN
có th hội nhập vào khu v c và thế giới, th c hiện thành công s nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa, xây
ng, phát tri n đất nước trong thời đại ùng nổ công
nghệ thông tin Với ối cảnh đó, ngoại ngữ đ có một vai trò, vị tr mới v chất Đó
NH
là:
- Được nâng lên như một năng l c phẩm chất cần thiết v nhân cách của con người Việt Nam hiện đại.
Y
- Th c s trở thành công cụ giao tiếp cần thiết, phương tiện thông tin nhạy én,
QU
phong phú và vô cùng hiệu quả.
Đ th c s phát huy hết được vai trò quan trọng của tiếng Anh, đòi hỏi cả người dạy và người học đ u phải nỗ l c không ngừng đ trau dồi kiến thức và phát
M
tri n ở cả bốn kĩ năng Thầy cô luôn phải chú trọng v việc phát tri n những kỹ năng ngôn ngữ quan trọng ở học sinh. Như chúng ta đ
iết, trong nhà trường
KÈ
THCS hiện nay việc giảng dạy Tiếng Anh theo phương pháp giao tiếp đ đạt được một số hiệu quả nhất định Phương pháp giao tiếp đang được khuyến kh ch sử dụng đ nhằm phát tri n cả bốn kĩ năng: nghe - nói - đọc -viết Kĩ năng viết được
DẠ Y
coi là các kỹ năng cơ ản trong lớp học, và việc sử dụng kĩ năng này rất cần thiết sau khi một quá trình giáo ục ch nh thức kết thúc Vào thời đại mà các chuyên gia ành một phần ba thời gian của họ đ đọc và viết email, thì giao tiếp bằng văn ản
là quan trọng hơn ao giờ hết đ thành công trong học tập c ng như trong công việc tương lai Từ đó, việc tăng cường s t tin với các kỹ năng viết có th giúp
2 học sinh đạt được hiệu quả cao hơn trong việc truy n đạt s hi u biết, giúp học
AL
sinh th hiện tốt hơn kiến thức của mình trong học tập c ng như tham gia thử sức trong các kì thi (như thi đầu vào trường trung học phổ thông chuyên Lê Hồng
CI
Phong, Toefl Junior, IELTS…, thậm ch cả các kì thi phong trào o các trường trong nước và quốc tế tổ chức).
FI
Tuy nhiên, các giáo viên Tiếng Anh hơn ai hết hi u rằng viết là một kỹ năng khó cho người học và cả người dạy, nó đòi hỏi người dạy phải nắm vững phương
OF
pháp giảng dạy hiệu quả và th c hiện tốt nguyên lý “Học đi đôi với hành” Khi dạy kĩ năng viết mà nếu giáo viên không khéo léo, không iết cách phối hợp các hình thức dạy học hoặc không iết áp ụng các thủ thuật dạy học tốt thì rất dễ làm
ƠN
không kh của lớp học bị tẻ nhạt, dẫn đến học sinh không t ch c c tham gia vào ài học và giờ học có th không đạt được kết quả như mong muốn. Bên cạnh đó, viết là một hình thức ki m tra toàn iện kiến thức của học sinh vì các em phải vận dụng
NH
vốn hi u biết v các vấn đ trong x hội, từ ngữ và các cấu trúc ngữ pháp được áp dụng cho kĩ năng viết mà các em đ học vào ài viết của mình Mặc ù khác với nói, trong khi viết học sinh có thời gian suy nghĩ và có th thay đổi được những gì
Y
mình đ viết ra nhưng viết lại khó hơn nói ở chỗ nó phải được gọt gi a cẩn thận và
QU
phải tuân theo một bố cục hết sức chặt chẽ và lôgic. Từ đó cho ta thấy rõ ràng rằng kĩ năng viết là một kĩ năng khó và vô cùng quan trọng, đồng thời là thách thức đối với học sinh.
M
Từ kinh nghiệm giảng dạy 22 năm và đặc biệt được chọn là người đầu tiên dạy chương trình tiếng Anh th đi m (hệ 10 năm) của Tỉnh Nam Định k từ năm
KÈ
2013, tôi nhận thấy với mục tiêu nâng cao khả năng viết đoạn văn và viết luận cho học sinh, chương trình mới đ được chú trọng hơn rất nhi u trong thiết kế nội ung, đa ạng v chủ đ so với chương trình c
Mặc ù vậy, trong 4 kỹ năng cơ
DẠ Y
bản là nghe, nói, đọc, viết thì học sinh thường gặp nhi u khó khăn nhất trong kĩ năng viết, thậm ch các em có xu hướng “ngại” viết. Xuất phát từ th c tế này, là giáo viên phụ trách ộ môn tiếng Anh ở trường THCS với mong muốn vừa truy n thụ kiến thức, vừa giúp học sinh thấy yêu và dễ tiếp thu môn học, đặc biệt là hỗ trợ giúp các em học viết một cách ễ àng hơn, cùng với mong muốn được chia sẻ
3 kinh nghiệm của mình với các đồng nghiệp trong việc dạy kĩ năng viết, tôi mạnh
AL
dạn chọn đ tài: Phương pháp dạy kĩ năng viết môn Tiếng Anh ở trường trung học cơ sở
CI
2. Mục đích nghiên cứu
* Chia sẻ một số kinh nghiệm th c tiễn trong việc rèn kĩ năng viết đoạn văn bằng
FI
Tiếng Anh cho học sinh đại trà các lớp 6,7,8,9 và viết luận bằng tiếng Anh cho học dạy kĩ năng viết.
OF
sinh giỏi lớp 8,9 giúp các ạn đồng nghiệp có thêm tư liệu tham khảo trong giảng * Giúp học sinh có thói quen tư uy, lập àn ý và phát tri n những ý trong ài viết của mình theo đúng văn phong trong Tiếng Anh.
ƠN
* Giúp hình thành kỹ năng viết trong học sinh, luyện tập viết đồng thời kết hợp với các kỹ năng khác đ đạt kết quả cao trong các kì thi, đặc biệt là kì thi vào các trường trung học phổ thông và kì thi Tuy n sinh lớp 10 vào trường chuyên Lê
NH
Hồng Phong c ng như trường chuyên ngữ của Đại học quốc gia 3. Đối tượng nghiên cứu
Chủ yếu tập trung vào đối tượng học sinh khối Trung học sơ sở và chương
Y
trình tiếng Anh THCS hệ 10 năm (chương trình Tiếng Anh mới), kĩ năng viết được
QU
thiết kế trong phần Skills 2 của mỗi Unit Trong áo cáo này, tôi chia kĩ năng viết thành 2 phần: phần 1 là trình ày phương pháp viết đoạn văn “paragraph” và phần 2 là trình ày phương pháp viết “essay”, lồng ghép các kinh nghiệm mà cá nhân
M
tôi đ áp ụng một cách hiệu quả trong việc rèn kĩ năng viết cho học sinh của tôi. 4. Phạm vi nghiên cứu
KÈ
Từ năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020, 2020-2021 Phạm vi nghiên cứu: Học sinh lớp 6A3,6A8, 7A7, 7A3, 8A6, 8A7, 8A8 và bồi ưỡng đội tuy n học sinh giỏi môn Tiếng Anh Trường THCS Trần Đăng Ninh ở
DẠ Y
TP Nam Định. 5. Cơ sở nghiên cứu Tôi nghiên cứu vấn đ này
a trên những cơ sở sau:
- Kiến thức học được từ các khóa học nâng cao và ồi ưỡng cho giáo viên cốt cán o hội đồng Anh tổ chức trong nước và ngoài nước.
4 - Kinh nghiệm rút ra được từ các cuộc hội thảo trong nước và quốc tế.
AL
- Kinh nghiệm th c tế qua nhi u năm giảng dạy. đồng nghiệp trên các trang we https://busyteacher.org/
CI
- D a trên một số ý kiến đóng góp của đồng nghiệp trong nhà trường và - Sách giáo khoa và các loại sách tham khảo Tiếng Anh lớp 6,7,8,9 hệ 10
FI
năm
- Sách giáo viên, sách phương pháp ạy viết (phụ lục)
OF
- Cuốn “An Essay Concerning Human Un erstan ing” - https://violet.vn - https://busyteacher.org
- https://www.academia.edu/
ƠN
- http://www.emergingedtech.com
NH
- www.EasyTeacherWorksheets.com
- https://www.teachingenglish.org.uk/ (British council) - australianetwork.com/studyenglish
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
- bbc.co.uk/worldservice/learningenglish
5 II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
AL
1. Mô tả giải pháp trƣớc khi tạo ra sáng kiến: THỰC TRẠNG:
CI
Những thuận lợi
- Cùng với s phát tri n chung của thời đại, Tiếng Anh ngày càng có vị thế
FI
quan trọng hơn trong cuộc sống. Với Trường trung học cơ sở Trần Đăng Ninh, Tiếng Anh là một môn học được nhà trường rất quan tâm, các ậc phụ huynh và
OF
học sinh c ng rất đầu tư và coi trọng, vì thế đối với bản thân học sinh, các em rất cố gắng và luôn có thái độ, động cơ học tập say mê, đúng đắn.
- Trong các đ thi môn tiếng Anh cuối kì, đ thi t chọn ành cho học sinh
ƠN
giỏi đ u có ài viết đoạn văn hoặc viết luận trong các đ thi học sinh giỏi cấp Thành phố và cấp Tỉnh c ng như đ thi tuy n sinh vào vào lớp 10 trường chuyên
NH
Lê Hồng Phong Nam Định, đi u này làm học sinh có ý thức cao trong việc luyện kĩ năng viết.
- Sở GDĐT và PGDĐT luôn quan tâm tổ chức các lớp học bồi ưỡng nâng cao, các đợt tập huấn, hội thảo bồi ưỡng chuyên môn c ng như phương pháp
Y
giảng dạy cho giáo viên Tiếng Anh toàn tỉnh nên tất cả giáo viên đ u được tiếp cận
QU
với phương pháp ạy học mới phù hợp, t ch c c, cùng với các thiết ị, đồ ùng ạy học hiện đại đ được trang ị, khả năng ạy học của giáo viên ngày càng được nâng lên v chất lượng.
M
Những khó khăn:
- Chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh mới rất hay, rất khoa học tuy nhiên
KÈ
độ khó c ng cao hơn nhi u, và là chương trình được iên soạn với nội dung liên thông từ cấp ti u học, o đó đòi hỏi học sinh có một trình độ nhất định mới đáp ứng được yêu cầu. Trong khi qua th c tiễn các năm giảng dạy, có nhi u học sinh
DẠ Y
khi chuy n giao từ ti u học lên trung học cơ sở còn non cả v kiến thức c ng như các kĩ năng, đặc biệt là kĩ năng viết trong môn Tiếng Anh Đi u này mang lại tương đối nhi u khó khăn cho cả giáo viên và học sinh, thậm ch còn làm một số học sinh hoang mang dẫn đến việc các em không t tin khi học tiếng Anh nói chung và kĩ năng viết nói riêng.
6 - Đặc biệt đ làm chủ kĩ năng viết đoạn văn hay viết ài luận trong Tiếng
AL
Anh, đòi hỏi người học phải chịu khó, đầu tư nhi u thời gian và phải có phương pháp học đúng, ngoài ra các em cần phải t đọc đ mở rộng thêm kiến thức n n v
CI
các vấn đ phổ biến trong cuộc sống mà cần thiết cho yêu cầu của những ài viết. Tuy nhiên, học sinh chưa có nhi u kiến thức v các lĩnh v c x hội ên cạnh đó
FI
còn có một số học sinh thấy Tiếng Anh là môn học khó, học không vào nên có tâm lý sợ học môn Tiếng Anh, các em chỉ học ở trên lớp, còn v nhà chưa th c s đam
OF
mê ành nhi u thời gian cho môn học.
- Tài liệu chia sẻ v phương pháp ạy kĩ năng viết trong các trường phổ thông th c tại chưa có nhi u như các kĩ năng khác, o vậy người dạy chưa có
ƠN
nhi u nguồn đ tham khảo áp ụng vào các giờ dạy viết th c tế trên lớp. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:
Theo tôi, việc áp ụng sáng kiến này vào luyện tập kĩ năng viết bao gồm cả
NH
viết đoạn văn và viết luận trong môn Tiếng Anh ở Trường THCS là cần thiết bởi sáng kiến đã đưa ra sự nhận biết đúng đắn về các bước dạy kĩ năng viết đúng theo từng loại; các phương pháp áp dụng đơn giản, dễ vận dụng, phù hợp và các minh
Y
họa dễ hiểu. Sáng kiến là một trong rất ít tài liệu chia sẻ, hướng dẫn chi tiết, cụ thể
QU
về phương pháp dạy và học viết thực tế tại các trường phổ thông hiện nay với chương trình sách giáo khoa mới. Đối với giáo viên thì sáng kiến sẽ là một nguồn tư liệu tham khảo bổ ch đ tìm ra phương pháp ạy kĩ năng viết phù hợp và hiệu
M
quả nhất với từng đối tượng người học. Sáng kiến c ng sẽ giúp cho học sinh tiếp cận được kĩ năng viết một cách ch nh xác và dễ àng nhất, từ đó các em cảm thấy
KÈ
t tin hơn với kĩ năng viết trong các đ thi môn Tiếng Anh đ đạt được kết quả cao nhất đồng thời các em c ng có th
ùng ngôn ngữ viết đ bộc lộ những suy nghĩ
DẠ Y
của mình như một công cụ giao tiếp hiệu quả.
7 PHẦN I
AL
A - CƠ SỞ LÝ LUẬN
Đ viết được một đoạn văn (paragraph) hay một ài luận, trước tiên người dạy
CI
phải giúp người học hi u rõ các yêu cầu v bố cục, cách sử dụng từ v ng, cấu trúc, người học tránh mắc lỗi "nghĩ sao viết vậy".
OF
B - NHẬN BIẾT “PARAGRAPH” VÀ “ESSAY”
FI
ngữ pháp, văn phong, và những đi u cần tránh khi viết một đoạn văn, từ đó giúp
I. PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA “A PARAGRAPH” VÀ “AN ESSAY”
Trước hết người dạy phải xác định rõ được những đi m giống và khác nhau
ƠN
giữa hai dạng ài viết đoạn văn “paragraph” và ài luận “essay” đ trong quá trình ạy kĩ năng này giáo viên áp ụng đúng với từng đối tượng học sinh, đồng thời c ng nắm được những đi m dễ bị nhầm lẫn cần giúp học sinh tránh đ các em
NH
có th viết được ài một cách ch nh xác nhất theo yêu cầu của từng dạng bài, tránh viết lạc đ . Nếu học sinh hi u và có kĩ năng viết tốt dạng ài paragraph thì khi chuy n sang kĩ năng viết ài essay sẽ dễ àng với các em và hiệu quả hơn rất nhi u
Y
bởi “essay” th c chất là s kết hợp của nhi u “paragraph”. 1. Khái niệm:
QU
PARAGRAPH (ĐOẠN VĂN)
A PARAGRAPH: Là một tập hợp các câu (khoảng từ 80-100 hoặc 100- 120 từ)
M
được viết thành một đoạn văn nhằm diễn tả ý tưởng xuyên suốt cả đoạn. 2. Các dạng đoạn văn:
KÈ
Gồm 4 dạng ch nh:
- Descriptive : đoạn văn mô tả người, s vật, nơi chốn... - Narrative: đoạn văn k chuyện: k một câu chuyện (trình t thời gian) từ lúc ắt
DẠ Y
đầu → iễn biến → kết thúc - Expository: đoạn văn hướng dẫn từng ước đ làm một việc gì đó - Persuasive: đoạn văn thuyết phục: người viết đưa ra ẫn chứng đ thuyết phục người đọc tin theo luận đi m của mình
8 Trong đó ạng cuối cùng (persuasive paragraph) là phổ biến nhất trong chương
AL
trình và trong các đ thi, vì vậy chúng ta tập trung vào khai thác ạng viết này. 3. Bố cục:
CI
Một paragraph thường gồm ba phần chính được viết li n, không xuống dòng:
1. Topic sentence( câu chủ đ ) thường là câu đầu tiên của đoạn nêu ý ch nh sẽ
FI
nói trong đoạn , viết lại câu chủ đ sao cho giữ nguyên ý (paraphrase topic), gồm từ 12 câu (tùy theo số lượng từ mà đầu ài yêu cầu nhưng thông thường là một
OF
câu).
2. Supporting sentences (câu hỗ trợ ý): ổ sung, giải th ch cho câu chủ đ lúc đầu, gồm khoảng từ 68/10 câu (tùy theo số lượng từ mà đầu ài yêu cầu).
ƠN
3. Concluding sentence (câu kết) là câu cuối kết thúc đoạn và tóm tắt lại ý ch nh trong đoạn một lần nữa, gồm khoảng từ 12 câu (tùy theo số lượng từ đầu
NH
ài yêu cầu.)
THE BASIC STRUCTURE OF A PARAGRAPH
QU
Y
Topic sentence (Main idea)
Supporting sentence 2 Develop the topic sentence
Supporting sentence 3 Develop the topic sentence
DẠ Y
KÈ
M
Supporting sentence 1 Develop the topic sentence
Concluding sentence (restatement / summary / final comment )
AN EXAMPLE PARAGRAPH
Write a short paragraph (100-120 words) about causes of obesity.
There is a fact that obesity has become a common disease in our society due to
some different factors. First of all, obesity occurs when a person eats more calories than the o y urns Besi es, if one‟s parent is o ese, he or she will e easily
9 obese. Another reason is that more and more teenagers are obese because of their
AL
poor eating habits or overeating a lot of fast-food or junk food. Some are so busy with their homework or some are so lazy that they are not able to spend any time
CI
doing exercise. Last but not least, watching TV or playing computer games for hours and hours are also the reason for them to be overweight. Being obese,
FI
teenagers can face with a number of health problems such as heart diseases, breathing problems, sleeping problems, and so on. More seriously, they may often
OF
have low-esteem and lack confidence in life. As I have mentioned, it is suggested that each person has to maintain a healthy lifestyle to avoid becoming obese.
ƠN
( Phan Ngọc Minh – Class 7A3- Tran Dang Ninh Secondary School) ESSAY (BÀI LUẬN) 1. Định nghĩa
NH
An essay là 1 ài viết ngắn (khoảng 250-300 từ) gồm nhi u đoạn văn (paragraph) đ nói v một chủ đ cụ th có t nh th c tế cao, nhằm diễn tả, sàng lọc, chứng minh hay phân t ch một đ tài nào đó trong cuộc sống. V hình thức viết ta
Y
phải xuống òng đ ngăn cách mỗi đoạn.
QU
Viết essay là kĩ năng viết ở cấp độ cao hơn thường ành cho học sinh giỏi cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông trở lên vì nó đòi hỏi người viết phải có kiến thức nhất định v nhi u lĩnh v c trong cuộc sống, đồng thời phải biết sử dụng
M
ngôn từ, lập luận linh hoạt, sắc én, phù hợp với nhi u chủ đi m trong cuộc sống. 2. Một số dạng bài luận “essay” chủ yếu
KÈ
Autobiographical essay (Bài luận tự truyện): k lại cuộc đời người viết, đặc iệt là đ ghi nhớ v một chặng đời hay một kh a cạnh nào đó trong cuộc sống. Argumentative essay (Bài luận mang tính tranh luận): giới thiệu một quan đi m
DẠ Y
ủng hộ hay phản đối một chủ đ nào đó Narrative essay (Bài luận tường thuật): k lại tiến trình của một s kiện hay trải
nghiệm nào đó Descriptive essay (Bài luận mô tả): tả lại một chủ đ nào đó (con người, nơi chốn
hay nét văn hóa truy n thống…).
10 Persuasive essay (Bài luận thuyết phục): Thuyết phục người đọc tin theo quan
AL
đi m ản thân
Photo essay (Bài luận bằng hình ảnh): là một ộ sưu tập các hình ảnh có chung
CI
nội dung liên quan tới một câu chuyện nào đó trong đó tác giả có th thêm ình
FI
luận hay đoạn văn nhằm iễn tả rõ hơn nội dung ức ảnh muốn chuy n tải 3. Cấu trúc của 1 bài luận (essay)
OF
Tuy có nhi u ạng khác nhau nhưng nhìn chung essay là một văn ản có cấu trúc liên tục được chia thành nhi u đoạn văn nhỏ và có chung cấu trúc cơ ản, gồm 3 phần chính như sau:
ƠN
1. Introduction paragraph (Mở bài): thường là 1 đoạn với 2 nội dung: cung cấp thông tin cơ ản v chủ đ (topic) sẽ được được àn luận đến, giải th ch ối cảnh của vấn đ và thông áo cho người đọc phần thân ài của essay sẽ đ cập đến
NH
những nội dung gì
2. Body paragraph (Thân bài): Thường chia làm 2-3 đoạn, trong đó mỗi đoạn gồm những nội dung sau: nêu ý chính của đoạn sau đó giải thích, củng cố hoặc đưa ra
Y
những ý kiến trái chi u đ đưa ra những góc nhìn khác nhau v cùng một vấn đ
QU
3. Conclusion paragraph (Kết luận): thường chỉ bao gồm một đoạn văn duy nhất với việc kết luận khôi phục luận đi m và tập hợp các chủ đ của lập luận được trình ày ên trên đồng thời cho người đọc biết là tác giả đ hoàn thành mục đ ch
DẠ Y
KÈ
M
của ài
11
AL
THE BASIC STRUCTURE OF AN ESSAY
CI
INTRODUCTION PARAGRAPH (Thesis statement +Paraphrase)
BODY PARAGRAPH 1 (Topic sentence + Supporting sentences)
OF
FI
BODY PARAGRAPH 2 (Topic sentence+ Supporting sentences)
NH
AN EXAMPLE ESSAY
ƠN
CONCLUSION PARAGRAPH (Summary main idea(s))
TOPIC :
“ Is reading a book better than watching a movie?” Why or why not?
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
It is believed that reading a book is a better way to improve people's creativity, imagination, and linguistic skills than watching a movie. To a certain extent, I would agree in the statement, but I do believe that watching a good film at the proportionate time brings about positive values to our mind and language as well. One the one hand, it is true that reading brings a lot of benefits for mankind and books are instrumental in enhancing people's literacy and developing their imaginative thinking. Let us have an example, a person reading a fairly tale with illustration will have to think, fantasize and use their creativeness to comprehend ideas and reasoning, which in turn sharpen their mental skills. Moreover, reading books helps to improve language skills. Spending time reading a book which is not written in our mother tongue leads to the development of a strong language base referring to its vocabulary, or comprehending meaning of a word in different contexts. Besides, reading out a book for children is also an effective way to help them improve their communication skill, which is greatly stimulated as the kids grab a spoken word and use it in daily conversations. On the other hand, watching a movie is considered an important activity as reading in order to cultivate one‟s imaginativeness. Viewers can improve their listening and speaking skills as they can listen to the sound of the word and how it is used in spoken context with vivid images to illustrate the exact meaning. For instance, when viewers watch a film, they are exposed to a wide range of knowledge by seizing images of landscapes or feel tastes of specialties in various geographical regions, characters, ways of life, etc. Furthermore, through
12
FI
CI
AL
foreign films, viewers not only easily learn vocabularies or grammar but also widen their knowledge about many other countries in the world. However, the reason why watching is not a good choice for learning such skills lies on the fact that it is more difficult to keep people‟s attention on learning than reading. In conclusion, I pen down saying that although watching movies has undeniable benefits, they cannot outweigh the role of reading books not only in developing language skills and imagination but also in many other ways.
OF
( Student Doan Minh Tue –Class 9A8 - Tran Dang Ninh Secondary School) II. Cấu trúc và nội dung cần đảm bảo của “paragraph” và “essay”
ƠN
1. Cấu trúc và nội dung cần đảm bảo của một “paragraph”
Một đoạn văn (a paragraph) là một loạt câu (a series of sentences) phát tri n, ủng hộ, chứng minh một ý nào đó; và ý này thường là câu chủ đ (topic
NH
sentence) của đoạn văn Các câu còn lại phát tri n, giải th ch, minh họa cho câu chủ đ này (supporting sentences).Câu kết luận (conclu ing sentence), câu thường đứng cuối đoạn văn, là câu tóm tắt lại ý ch nh của đoạn văn đó ằng cách iễn đạt
QU
Y
khác (Teacher’s manual: Writing English in Context - Trang 26)
A paragraph
Topic sentence Supporting ideas Concluding sentence
M
Cụ thể như sau: a. Topic sentence (Câu chủ đề): * Topic sentence (câu chủ đ ): Thường là câu thường đứng đầu mỗi đoạn văn
KÈ
mang ý tổng quát của cả đoạn văn, cho người đọc biết chủ đ đoạn văn sẽ nói v chủ đ gì .
* Câu chủ đ thường gồm có hai phần chính:
DẠ Y
1. Topic (chủ đ ): là câu đầu tiên mang nghĩa khái quát nhất của đoạn. 2. Controlling idea(s) (ý chủ đạo): là các câu giải th ch, minh họa rõ hơn cho câu
chủ đ , trả lời ý cho các câu hỏi: How? Why? In what ways? What does that mean?
* Chúng ta cùng phân t ch v
ụ sau đ hi u rõ thêm:
13 Topic: “Write a short paragraph about some changes in a rural area.”
AL
(SGK Tiếng Anh 8- Unit 2(p23)- Writing) Phân t ch đầu ài thì ta có th xác định như sau:
- Topic
CI
Topic sentence: some changes in a rural area : a rural area
FI
- Controlling idea: some changes b. Supporting sentences (Các câu bổ trợ):
OF
( About How? In what ways? Influence on local people’s life? ) * Supporting sentences (Các câu bổ trợ): Các câu hỗ trợ phát tri n ý này là những câu chứng minh cho câu chủ đ , do vậy chúng cung cấp thông tin chi tiết hơn và ụ (examples) hoặc dữ kiện (facts), số liệu
(statistics) hoặc quotations (tr ch
ẫn) hoặc kinh nghiệm bản thân (personal
experience).
ƠN
giải th ch hoặc minh hoạ bằng v
NH
* Đ một đoạn văn có t nh thuyết phục thường cần t nhất 3 câu phát tri n ý (supporting sentences). Trong đó mỗi một câu chứng minh cho câu chủ đ phải tập trung phát tri n câu chủ đ đó mà thôi (tức là đoạn văn phải có t nh thống nhất
Y
“unity”).
QU
* Ngoài ra, các câu hỗ trợ ý này phải được viết một cách có lô g c và phải được liên kết với nhau bằng các từ nối th ch hợp. (như sẽ nêu ở phần từ nối)
KÈ
M
* Có th minh họa supporting sentences bằng sơ đồ như sau:
DẠ Y
Supporting ideas
supporting idea 1: main idea + explanation+ example(s)/ facts/ statistics/ quotations… supporting idea 2: main idea+ explanation + example(s) / facts/ statistics/ quotations… supporting idea 3: main idea+ explanation+ example(s) / facts/ statistics/ quotations…
c. Concluding sentence (Câu kết đoạn): Concluding sentence (Câu kết đoạn): là câu kết thúc đoạn văn nhắc lại ý ch nh
hoặc nói lại câu chủ đ của đoạn văn ằng cách diễn đạt khác, hoặc cho biết quan đi m/ nhận xét của người viết v chủ đ đó
14
Có thể tóm tắt câu trúc cơ bản của một đoạn văn như sau: THE BASIC STRUCTURE OF A PARAGRAPH
Supporting sentence 3 Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations ……
ƠN
OF
Supporting sentence 2 Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations …..
NH
Supporting sentence 1 Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations……
FI
CI
Topic sentence Introduce the topic + contain controlling idea(s)
AL
SUMMARY
QU
Y
Concluding sentence (restatement of the topic sentence / summary of the main points/ giving a final comment on the topic)
DẠ Y
KÈ
M
Tips: Sentence 1 : Topic sentence Sentence 2 : State main idea 1 (Supporting sentence 1) Sentence 3, 4 : Give further explanation and an example for main idea 1 Sentence 5 : State main idea 2 (Supporting sentence 2) Sentence 6,7 : Give further explanation and an example for main idea 2 Sentence 8 : State main idea 3 (Supporting sentence 3) Sentence 9, 10: Give further explanation and example for main idea 3 Sentence 11 : Futher explanation for example (the same to supporting idea 1, 2) Sentence 12 : Concluding sentence
15
AL
AN EXAMPLE TOPIC
(a) Topic sentence: nói lên chủ đ cả đoạn là v “a vantages of oing leisure activities ” (b) Supporting sentence 1: lợi ch thứ nhất của “ oing leisure activities ” (b1) Hỗ trợ ý cho supporting sentence1 : v dụ minh họa và phân t ch rõ cho lợi ch 1 (c) Supporting sentence 2: lợi ch thứ hai của “ oing leisure activities ” (c1) Hỗ trợ ý cho supporting sentence 2: giải th ch + minh họa cho lợi ch 2 (d) Supporting sentence 3: lợi ch thứ ba của “ oing leisure activities ” (d1) Hỗ trợ ý cho supporting sentence 3: giải th ch + minh họa cho lợi ch 3 (e) Câu kết: Tóm tắt nội ung toàn ài là “advantages of doing leisure activities”
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
(a) It is undeniable that doing leisure activities is significant to people‟s life because of numerous benefits it brings about. (b)Firstly, leisure activities offer people opportunities to reduce tress after a hard-working day. (b1) For example, a person who likes participating in a football club will reduce depression by helping to increase his positive mood and moderate the balance in life. (c)Secondly, leisure activities give its contribution to enhance our immune system. (c1)In fact, physical activities like going swimming or walking can help improve the respiratory system, make bones stronger and maintain control in some furious diseases such as cancer, diabetes or obesity. (d)Last but not least, leisure activities help to develop social communication skill. (d1) For instance, when a person loves collecting things, they can have opportunities to meet and make friends with other people who have the same interest if he takes part in one club. (e)To summarize, all the aforementioned virtues of leisure activities are the reasons why people like doing them in free time.
FI
CI
What are advantages of doing leisure activities?
16 2. Cấu trúc và nội dung cần đảm bảo trong bài luận (essay)
AL
Một ài luận (an essay): là một ài văn v quan đi m của người viết đối với một vấn đ nào đó hoặc đưa ra nguyên nhân, hậu quả và giải pháp cho một vấn đ hoặc
CI
thảo luận ưu đi m (advantages) và nhược đi m (disadvantages) của một cái gì đó
AN ESSAY
Body paragraph(s)
OF
Introduction paragraph
FI
(Theo “An Essay Concerning Human Understanding”)
Conclusion paragraph
ƠN
a. Introduction paragraph (Giới thiệu)
* Introduction paragraph (Đoạn giới thiệu chung): thường là 1 đoạn đứng đầu ài luận mang ý tổng quát của cả ài viết và cho người đọc biết chủ đ của
NH
cả ài là gì
* Đoạn giới thiệu chung thường gồm 2 nội dung ch nh: + General statement (paraphrase topic): the give the introduction
Y
contextualizes the topic cung cấp thông tin cơ ản v chủ đ (topic) sẽ được
QU
được àn luận đến, giải th ch ối cảnh của vấn đ + Thesis statement: tells the readers what the essay is going to say thông áo cho người đọc phần thân ài của essay sẽ đ cập đến những nội dung gì.
Topic:
ụ sau đ hi u rõ thêm
M
* Chúng ta cùng phân t ch v
KÈ
“Nowadys more and more people choose a foreign country for their further study.” What are the advantages and disadvantages of this trend? Phân t ch đầu ài thì ta có th xác định Introduction paragraph như sau:
DẠ Y
+ General statement: diễn đạt lại (paraphrase) nội dung phần trong ngoặc kép
ởđ
ài theo lối diễn đạt khác, v
ụ có th bắt đầu bằng:
Eg: It is a fact that ....
+ Thesis statement: trả lời câu hỏi của đ
này mang đến cả lợi ch lẫn bất lợi.
ài - khẳng định xu hướng/ giải pháp
17 Eg: This trend would create certain benefits but there will also be some
AL
drawbacks. b. Body paragraph(s) (Thân bài)
CI
* Câu đầu tiên nêu lên s kết nối với đoạn văn ngay trước nó. (có th không cần).
FI
* Thân ài thường chia làm 2 đoạn (c ng có th là 3 hoặc 4 đoạn tùy theo người viết và theo yêu cầu của đầu ài v số lượng từ), trong đó mỗi đoạn gồm:
OF
+ Topic sentence: đứng ở đầu đoạn và nêu ý ch nh của đoạn văn + Supporting sentences: các câu tiếp theo iễn giải ý ch nh của đoạn ằng cách đưa ra luận đi m (reasoning) đ giải th ch / củng cố ý ch nh; đưa ra
ƠN
luận cứ (supporting evidence) đ củng cố ý ch nh; hoặc đưa ra những ý kiến trái chi u (alternatives, contradiction) đ đưa ra những góc nhìn khác nhau v cùng một vấn đ Câu cuối cùng tổng kết lại ý ch nh của đoạn
NH
* Ngoài ra, giữa các câu trong một đoạn và giữa các đoạn trong ài phải được viết một cách có lô g c và phải được liên kết với nhau bằng các từ nối th ch hợp (như sẽ nêu ở phần từ nối)
Y
* Có th minh họa body paragraph(s) bằng sơ đồ như sau:
QU
PARAGRAPH (Topic sentence + Supporting sentences)
BODY PARAGRAPH
PARAGRAPH 2 (Topic sentence + Supporting sentences)
PARAGRAPH 3/4/5… (nếu có)
M
c. Conclusion paragraph (Kết luận)
KÈ
Conclusion paragraph (Đoạn kết luận): thường chỉ bao gồm một đoạn văn duy nhất với việc kết luận tóm tắt lại luận đi m và tập hợp các chủ đ của lập luận được trình ày ên trên và cho người đọc biết là tác giả đ hoàn thành mục đ ch
DẠ Y
của ài
18
Có thể tóm tắt câu trúc cơ bản của một bài luận như sau:
AL
SUMMARY
ƠN
OF
FI
CI
THE BASIC STRUCTURE OF AN ESSAY Sentence 1- General statement dẫn dắt, giới thiệu vào đ ài (viết lại giữ nguyên ý nhưng không chép lại INTRODUCTION PARAPHRASE) PARAGRAPH (2-3 sentences) Sentence 2+ 3 - Thesis statement đưa ra câu trả lời cho câu hỏi trong đ ài và cho iết nội dung sẽ được trình ày cụ th hơn trong các đoạn ở phần thân ài. Topic sentence diễn tả ý sẽ nói trong cả đoạn.
NH
Sentence 1-
DẠ Y
KÈ
QU
M
BODY PARAGRAPH (2-3 paragraphs )
Y
PARAGRAPH 1
CONCLUSION PARAGRAPH (2-3 sentences)
Sentence 2,3,4…-
Supporting sentences trả lời cho ý vừa nêu ở câu topic sentence trên bằng các lập luận, dẫn chứng. Topic sentence diễn tả ý sẽ nói trong cả đoạn. Sentence 1-
PARAGRAPH 2 Supporting sentences trả lời cho ý vừa nêu ở câu topic sentence trên bằng các lập luận, dẫn chứng. Sentence 2,3,4…-
Summary main idea(s) Tóm tắt lại ý ch nh đ nêu ở phần trên
19
AL
AN EXAMPLE ESSAY
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
TOPIC English is becoming the most prominent language in the world. What are the advantages and disadvantages of having only one language in the world? Câu 1: giới thiệu chủ đi m của ài: It is a fact that English is tiếng Anh 1 đoạn duy nhất in an outstanding chiếm vị thế (3 câu) position in the world as it nổi bật nhất is used globally thế giới. INTRODUCTION nowadays. This has Câu 2: Tại PARAGRAPH caused people to think sao nó lại có (MỞ BÀI) about whether it is vị tr vượt beneficial to have an trội so với các ngôn ngữ exclusive language worldwide. Having one khác language would bring Câu 3: certain benefits but there Khẳng định will also be some nếu chỉ có drawbacks. duy nhất 1ngôn ngữ sẽ mang lại cả những lợi ch và ất lợi nhấ định
KÈ
M
Câu 1( topic sentence) đưa ra ý ch nh sẽ phân t ch trong đoạn: nếu chỉ PARAGRAPH 1 giao tiếp bằng (ĐOẠN 1) 1 ngôn ngữ duy nhất trên thế giới sẽ mang lại lợi ch gì Các câu sau(supporting sentences): nêu ra các lợi ch cụ th ở các phương iện +
DẠ Y
BODY PARAGRAPH (THÂN BÀI)
On the one hand, it is clear that to communicate in one global language would create several advantages. One evident strength is that it would reduce the language barrier by strengthening greater understanding between countries. In other words, the flow of information is no longer deterred, thereby promoting learning and
20
AL
mediating conflicts. Another reason is that it would help to develop a healthier world economy by enhancing trade facilitation. Last but not least, cultural and religious discrimination can be reduced to some extent if all people in the world communicate in the same language.
OF
FI
CI
phân t ch rõ cho luận đi m ở đầu đoạn.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
Câu 1 (topic sentence): đưa ra ý ch nh được nhắc đến trong cả đoạn này: ên cạnh đó c ng có có một PARAGRAPH 2 số bất lợi. (ĐOẠN 2) Các câu sau (supporting sentences): trả lời cho topic sentence: nêu ra các ất lợi cụ th là gì + phân t ch rõ cho luận đi m ở đầu đoạn và nêu ra hậu quả của nó
On the other hand, there are some obvious disadvantages that would arise. First, globalisation in language terms will undermine cultural diversity. It means that the special features regarding ways of life and world views of each culture would all be lost if there were only one language. Second, having one global language will definitely turn this world into a monotonous place without any uniqueness of different areas. Consequently, people would not be interested in discovering the world. Finally, this will also be a disadvantageous point for individuals with high linguistic intelligence since there are no other languages for them to challenge their brain.
21
AL
In conclusion, there are plus points to speak one language globally, including better understanding, trade facilitation, and decreasing discrimination. However, the downside would emerge consequently in terms of the loss of cultural diversity, the lack of motivation to explore the world, and a minus point for language intelligence.
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
CONCLUSION PARAGRAPH
22 PHẦN II - CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ ÁP DỤNG HIỆU QUẢ
AL
D a trên cơ sở phương pháp luận v viết đoạn văn và ài luận, đ hình thành cho học sinh kĩ năng viết hai dạng ài này một cách t nhiên và hiệu quả đòi hỏi
CI
phải có thời gian, cùng với s kiên trì của người dạy. Đi u cần thiết và quan trọng nữa là người dạy phải áp ụng đúng phương pháp từ việc hướng dẫn cho đến việc
FI
thiết kế các ài ạy với từng dạng ài viết đ học sinh thấy dễ hi u, hứng thú, từ đó phát huy được t nh t giác, t ch c c và tư uy của học sinh, thu hút được các em
OF
vào ài
Đối với học sinh, đ các em viết được một đoạn văn (paragraph) hoàn chỉnh, đạt yêu cầu đ khó, nhưng đ viết được một ài luận (essay) như thế còn khó hơn
ƠN
rất nhi u. Giống như ta không th bắt đầu dạy một phương trình đại số phức tạp bằng cách đặt nó trước mặt một đứa trẻ và yêu cầu đứa trẻ đó phải làm thành thạo nó trong khi ta chưa ạy cho đứa trẻ các quy trình toán học cơ ản Đi u này c ng
NH
hoàn toàn đúng với kĩ năng học viết Người giáo viên không th mong đợi học sinh thành thạo nó mà có các chiến lược cụ th đ dạy cho từng phần. Tôi c ng đ đ ra và th c hiện chiến lược đó một cách nghiêm túc theo đúng quy trình:
Y
1. Nghiên cứu các tài liệu cần thiết đ nắm vững phương pháp và yêu cầu cần đạt
QU
của từng dạng ài viết cần dạy. (như ở mục 5 – “cơ sở nghiên cứu” trong phần “Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến”. 2. Lập kế hoạch chi tiết với từng th loại và phù hợp với từng đối tượng học sinh:
M
+ Xác định kĩ năng sẽ dạy viết: “paragraph” hay “essay”. + Thời gian th c hiện
KÈ
+ Chọn hình thức dạy và phương pháp ạy: dễ hi u và ễ nhớ nhất, phù hợp với từng đối tượng học sinh + Tài liệu chuẩn bị: cô đọng, khoa học và có th hỗ trợ học sinh th c hành được
DẠ Y
hiệu quả nhất. + Hệ thống ài tập: khoa học, ám sát nội dung và dễ vận dụng theo mức độ từ dễ đến khó
3. Ghi lại kết quả đạt được, những ưu đi m và nhược đi m, những lỗi sai hay mắc phải hoặc đi m yếu mà học sinh cần trợ giúp đ khắc phục.
23 4 Nghiên cứu giải pháp hỗ trợ đi m yếu của học sinh, sau đó vận dụng và rút kinh
AL
nghiệm.
5 Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và cùng học hỏi kinh nghiệm với các chuyên gia
CI
chuyên môn, thầy cô giáo, đồng nghiệp và đôi khi cả phản hồi từ ph a học sinh.
Trong quá trình ạy kĩ năng viết cho cả hai đối tượng: “paragraph” cho học sinh
FI
đại trà và “paragraph & essay” cho học sinh giỏi, tôi đ nghiên cứu và áp ụng đa dạng các phương pháp sau đây trong nhi u năm và cá nhân tôi đ thấy thật s có
OF
hiệu quả đối với học sinh của mình:
A- ĐỐI VỚI DẠNG BÀI VIẾT “PARAGRAPH” * Đ có được kĩ năng viết tốt dạng ài này, tôi xác định cần phải chia nhỏ và ạy
ƠN
tách 3 phần riêng iệt đ học sinh tập viết thành thạo trước, như vậy đến khi yêu cầu học sinh viết một paragraph hoàn chỉnh thì sẽ dễ dàng hơn với các em Tôi đ
NH
dạy học sinh lần lượt theo trình t sau:
+ Hi u và ghi nhớ cấu trúc của một đoạn văn (The structure of a paragraph). + Hi u và luyện tập viết thành thạo, đúng yêu cầu với từng phần trong một paragraph: Topic sentence - Supporting ideas – Concluding sentence
QU
Y
+ Hi u và luyện tập viết thành thạo và đúng yêu cầu cả đoạn văn (paragraph) MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂ DẠY KĨ NĂNG VIẾT “PARAGRAPH”
I. Dạy về cấu trúc chung của một đoạn văn “paragraph”.
M
Đ giúp học sinh hi u và ghi nhớ cấu trúc của một đoạn văn (paragraph), tôi đ
DẠ Y
Steps
KÈ
áp ụng phương pháp “Hamburger Paragraph” như sau:
1.
A mini lesson:
Learning activities
Content
Modes
- Giới thiệu hình ảnh chiếc ánh ham urger trên ti vi.
Structure of a paragraph:
The
Introduction
whole
(3mins)
class
CI
A PARAGRAPH
AL
24
CONTAINS:
xem 1chiếc ánh hamburger gồm
-Topic sentence (Main
có mấy phần?
idea)
(Key: 5 parts: top bun, bottom bun,
- Supporting sentence 1
OF
FI
- Đặt câu hỏi đ học sinh trả lời
The whole class
meat, vegetable, cheese and bottom Explanation/reasons/ bun) examples/facts/ statistics, ... - Supporting sentence 2
của 1 “paragraph” c ng tương t
Explanation/reasons/
như vậy.
examples/facts/ statistics, ...
- Cho học sinh làm ài Matching
Group
Supporting sentence 3
theo nhóm, nối các phần ánh với
work
Explanation/reasons/
NH
ƠN
- Cho học sinh biết rằng cấu trúc
các phần trong cấu trúc 1 đoạn văn: examples/facts/ statistics, ... Topic sentence (câu chủ đ / câu - Concluding sentence
Practice
Y
(5mins)
QU
mở), supporting i ea 1 (ý hỗ trợ 1), supporting i ea 2 (ý hỗ trợ 2), supporting i ea 3 (ý hỗ trợ 3), Conclusion sentence (câu kết)
M
- Chiếu đáp án (hình ảnh ánh đ
DẠ Y
KÈ
ghép tên các phần của đoạn văn)
(Restatement of the topic sentence / summary of the main points)
The whole class
AL
25
CI
TOPIC SENTENCE SUPPORTING IDEA 1
FI
SUPPORTING IDEA 2 SUPPORTING IDEA 3
- Giáo viên giải th ch cấu trúc từng
class
Having hobbies is
hệ với hình ảnh chiếc ánh
advantageous. First of all,
ƠN
phần của đoạn văn trong mối liên
NH
ham urger, đặc biệt lưu ý chi tiết “phần ánh mì trên cùng và phần
ánh mì ưới cùng của ánh giống
Further
whole
OF
CONCLUDING SENTENCE
The
hobbies are a great reliever. It helps you avoid being
Pair
tired or stressful after a
work
(5mins)
đề”
QU
practice
Y
nhau v chất liệu=> câu mở và câu hard-working day or week. kết phải thống nhất cùng với ý chủ For instance, if you are interested in taking up reading books, you can
hình
leave work and life aside for
M
- Chiếu 1 đoạn văn mẫu trên màn
- Yêu cầu học sinh tách đoạn văn
relax for a while and this will make you feel calm,
KÈ
thành các phần vào worksheet (giáo peaceful, and purposeful. Secondly, people may gain viên chuẩn bị phiếu sẵn và phát
DẠ Y
cho học sinh để các em thấy hứng
knowledge and significant
The
thú hơn, khuyến khích học sinh tô experiences in many aspects whole from doing some activities màu, trang trí cho bánh sinh class động, hoạt động này tạo ấn tượng such as travelling or climbing. In addition, hình ảnh, giúp học sinh nhớ cấu trúc của đoạn văn ngay từ đầu.)
They are exciting hobbies
26
AL
which not only provides them with enjoyment but
also new challenges. Last
CI
but not least, hobbies enable us to make new friends as
FI
well as enhance our social communication skills. In
OF
conclusion, it is advisable for everyone to have a
-tion
DẠ Y
(2mins)
KÈ
Consolida
M
QU
Y
NH
ƠN
hobby due to its benefits.
Topic sentence: Having hobbies is advantageous. Supporting idea 1/ detail 1: First of all, hobbies are a great reliever. It helps you avoid being tired or stressful after a hard-working day or week. For instance, if you are interested in taking up reading books, you can
Student s‟ work Individ ually
27
AL
leave work and life aside for relax for a while and this
The
peaceful, and purposeful
whole
Supporting idea 2/ detail
class
CI
will make you feel calm,
FI
2:
Secondly, people may gain
OF
knowledge and significant experiences in many aspects from doing some activities - Giáo viên chốt lại bố cục của đoạn văn (paragraph)
ƠN
such as travelling or
NH
are exciting hobbies which
(Chiếu đáp án phần Matching)
challenges.
3:
QU
Y
SUPPORTING IDEA 1
CONCLUDING SENTENCE
M
enjoyment but also new
Supporting idea 3/ detail
SUPPORTING IDEA 3
KÈ
not only provides them with
TOPIC SENTENCE
SUPPORTING IDEA 2
DẠ Y
climbing. In addition, they
Last but not least, hobbies enable us to make new friends as well as enhance our social communication skills. Concluding sentence: In conclusion, it is advisable for everyone to have a hobby due to its benefits.
* Qua qua sát cộng với phản hồi từ ph a học sinh v việc áp ụng phương pháp này c ng như một số phương pháp khác nữa, tôi thấy đây là phương pháp tr c quan
28
CI
AL
nhất, hiệu quả nhất giúp học sinh định hình ngay được bố cục và nội ung các phần của một đoạn “paragraph” và đặc biệt là các em rất ấn tượng với cách học này bởi các em có th nhanh chóng nhớ được ch nh xác cấu trúc của một “paragraph” trong tiếng Anh. Hoạt động này c ng giúp học sinh biết cách lập àn ý trước khi viết một “paragraph” một cách ễ àng, và khi được th c hành viết thường xuyên như vậy thì kĩ năng viết của các em chắc chắn rất tốt. Mỗi khi giao cho học sinh th c hành viết dạng ài này tôi đ u yêu cầu các em ành khoảng 2-3 phút đ lập àn ý trước.
FI
II. Các bƣớc dạy viết từng phần trong của một “paragraph”
NH
ƠN
OF
1. Đối với câu chủ đề (Topic Sentence) Để giúp học sinh hiểu về tầm quan trọng và biết cách viết câu Topic Sentence, trong quá trình dạy tôi đã áp dụng các bước sau: Bƣớc 1: Nêu 4 yêu cầu cần đảm bảo đ viết được những câu chủ đ hay (có kèm theo ví dụ minh họa): a/. Rõ ràng, súc t ch, định hướng được nội dung của toàn ộ đoạn văn, ùng lối diễn đạt paraphrase đ không lặp lại y nguyên từ hay cấu trúc có ở đầu ài. V ụ: should = had better difficult = trouble encounter= face/ meet
QU
Y
b/. Không phải là một s thật hi n nhiên mà ai c ng công nhận. V ụ: “Parks have many trees” rõ ràng không phải là một câu “topic sentence” hay.
M
c/. “Topic sentence” cần phải cụ th , tuy nhiên c ng không nên quá cụ th vì sẽ giới hạn đi u mình muốn viết sau đó V ụ: “My school is very beautiful with many classrooms ” nội dung của đoạn văn sẽ bị giới hạn vì sau đó ta sẽ khó viết gì thêm
KÈ
d/. Câu chủ đ thường là 1 câu khoảng từ 11,5/2 dòng, bao gồm 2 nội dung: Topic: introduce the topic of the paragraph
DẠ Y
Topic sentence V
Controlling idea: the idea(s) that will explain/ define/ clarify/ illustrate in the part “supporting ideas”
ụ: Topic sentence: “Learning a foreign language has several advantages” - Topic: Learning a foreign language - Controlling idea: advantages.
29
ƠN
OF
FI
CI
AL
Bƣớc 2: Giới thiệu các hình thức của câu topic sentence có th viết ở dạng: + A statement (Một câu trần thuật) + A question as a topic sentence: (viết câu chủ đ bằng hình thức đăt câu hỏi) Example: Have you ever thought about advantages of learning English? + Question and answer as the topic sentence (đặt câu hỏi và tự trả lời bằng topic sentence) Example: Have you ever thought about advantages of learning English? Yes, we can have more job opportunities if we master it. + Two sentences to introduce the topic: (giới thiệu chủ đề bằng 2 câu đối lập) Example: Studying abroad is beneficial. However, this may bring some certain disadvantages
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
Bƣớc 3: Luyện tập Mục đích: thông qua ài tập dạng đọc hi u, học sinh hi u được tầm quan trọng và biết cách viết câu Topic Sentence 1 cách t nhiên, thoải mái, v ụ như ạng ài: A example exercise: Read the following paragraphs and choose the topic sentence that fits the paragraph best. (Đọc đoạn văn sau và chọn câu chủ đề phù hợp nhất cho đoạn văn) First of all, English has become an international language. There are more than one hundred English speaking countries all over the world. Also, speaking English well makes it easy for us to get a good job. Furthermore, English is a compulsory subject at school. We study this subject three periods a week, which makes me very excited. What makes me love English best is that English is very interesting. There are many exciting films, newspapers, magazines which are in English. In addition, it is very interesting to communicate with people worldwide in English. You can know their culture very well. In conclusion, English is my favorite subject for the reasons I have mentioned above. a. Of all my subjects at school, I love English best for the following reasons. b. English is a very important subject at school. c. English is a very useful subject at school. Key: a Bƣớc 4: Giới thiệu cho học sinh một số cấu trúc thường ùng khi viết Topic sentence đ câu chủ đ hay và được đánh giá cao (tùy theo khối lớp), v ụ: * It is true that * It is clear that * There is no denying that = There is no dout that... * It is elieve that… * It is un enia le that… * S+ e+ consi ere to e useful in…
30
OF
FI
* Giới thiệu với học sinh 3 dạng viết đoạn văn thường gặp: + Write about advantages of… + Write about disadvantages of… + Give opinion a out …/ Do you think a out…
CI
AL
* S+ is essential to maintaining +N * S+ is especially important in… * S+ has favorable effects on … . * S+ has een proven to oost… Bƣớc 5:
NH
ƠN
* Hướng dẫn học sinh phân biệt sự khác nhau giữa 3 dạng này để khi viết học sinh biết sử dụng lối diễn đạt chính xác: 1/. Dạng 1: Advantages (nêu lợi ch): a. Topic sentence: khẳng định nó quan trọng/ cần thiết bởi nó có các advantages (lợi ch) sau b. Supporting ideas: lần lượt nêu 3 advantages (lợi ch) Mỗi advantage gồm : ý ch nh (lợi ch khái quát) – phân t ch + minh họa Hệ thống từ nối. c. Concluding sentence: To sum up,/ … + khẳng định lại ý của câu chủ đ +; (Therefore/ Hence/ Thus) + đưa ra final comment
M
QU
Y
2/. Dạng 2: Disadvantages (nêu ất lợi): a. Topic sentence: khẳng định nó có lợi (advantages), tuy nhiên có cả bất lợi (disadvantages) b. Supporting ideas: lần lượt nêu 3 disadvantages (bất lợi) Mỗi disadvantage gồm : ý ch nh (bất lợi nói chung) – phân t ch + minh họa c. Concluding sentence: To conclu e,/… + khẳng định có disadvantages +;(However/ Nevertheless...) + đưa ra final comment
DẠ Y
KÈ
3/. Dạng 3 : Opinion (Nêu ý kiến ) : +What’s your opinion about...?/ What do you think about..? + Do you agree or disagree...? a. Topic sentence: - Phải viết bắt đầu bằng 1 trong các cụm từ th hiện ý kiến v dụ như sau: * + In my opinion, + clause + In my view, +clause + From my perspective, + clause + It seems (appears) to me (that) + To my mind + clause + I think + clause + My opinion is that + clause + As far as I am concerned + clause
31 *
ƠN
OF
FI
CI
AL
+ I couldn't agree more that + clause = I totally agree that + clause + I support the view that + clause + I strongly(totally) believe that + clause + I completely agree (disagree) with this(… ) view for several reasons + I disagree that + clause + I am totally against the opinion that + clause - Nêu ý kiến của cá nhân trả lời yêu cầu của đầu bài.( agree/ disagree) - Controlling idea: Eg: … ecause of the followings reasons b. Supporting ideas : lần lượt nêu 3 reasons (l do) Mỗi reason gồm : ý ch nh – phân t ch + minh họa 3. Concluding sentence: All in all,/… + khẳng định lại ý kiến như đ nêu ở câu chủ đ +đưa ra final comment Bƣớc 6: Cho học sinh một số topic và yêu cầu các em tập viết câu chủ đ . Bƣớc 7: Nhận xét và chữa ài cho học sinh, chỉ ra lỗi mà các em cần khắc phục.
M
Supporting ideas
QU
Y
NH
2. Đối với câu hỗ trợ ý (Supporting ideas) Để giúp học sinh hiểu và biết cách viết các câu phát triển ý (Supporting ideas) một cách lô gíc, tôi đã thực hiện các bước sau: Bƣớc 1: Giới thiệu v cấu trúc của phần supporting ideas lý tưởng là thường là cần 3 câu phát tri n ý (supporting sentences) và yêu cầu cần viết ở từng phần đó là gì supporting idea 1: main idea+ explanation + example(s) / facts/ statistics/ quotations… supporting idea 2: main idea+ explanation + example(s) / facts/ statistics/ quotations… supporting idea 3: main idea+ explanation+ example(s) / facts/ statistics/ quotations…
DẠ Y
KÈ
Bƣớc 2: Cho học sinh làm 1 số dạng ài tập áp ụng cho luyện tập câu phát tri n ý đ học sinh hi u được tầm quan trọng của t nh nhất quán của các câu phát tri n ý với câu chủ đ . A sample exercise The following paragraph contain one or more irrelevant sentences. Find them and cross them out in order to provide the unity of the paragraph. (Đoạn văn sau đây chứa 1 câu hoặc hơn 1 câu không liên quan đến chủ đề bài. Em hãy tìm và gạch đi để làm cho đoạn văn có tính nhất quán cao) A nurse in a big hospital has many important responsibilities. There are many nurses working in the hospitals in big cities. She has to feed and bathe her patients and make them comfortable. She has to make sure she gives the right medicine to
32
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
the right patient. A good nurse must keep up with medical science by reading journals. Key: A nurse in a big hospital has many important responsibilities. There are many nurses working in the hospitals in big cities. She has to feed and bathe her patients and make them comfortable. She has to make sure she gives the right medicine to the right patient. A good nurse must keep up with medical science by reading journals. Bƣớc 3: Lưu ý học sinh cần nhớ thường thì mỗi ý ổ trợ (supporting idea) cần đảm bảo những nội dung sau: main idea - explanation - example(s)/facts/statistics/quotations Example: (a)Last but not least, (b)leisure activities give its contribution to enhance our immune system. (c)Physical activities like going swimming (d)can help improve the respiratory system and makes the bones or joint stronger. (e)In addition, it is useful in preventing or maintaining control in some furious diseases such as cancer, diabetes and obesity. (b) main idea (c) example (d+e) explanation Bƣớc 4: 4.1. Lưu ý học sinh cần nhớ phải sử dụng các từ nối phù hợp đ nối các ý hỗ trợ (supporting ideas) với nhau, hoặc các ý trong cùng một supporting idea với nhau đ chúng tạo thành một khối li n mạch có s lô g c v ý nghĩa Example: Xét v ụ được nêu ở ước 3 ta thấy: là từ nối ùng đ nối supporting i ea này với supporting i ea ph a trên nó (e) là từ nối ùng đ nối các nội ung trong cùng một supporting idea 4.2. Sau đó giáo viên có th cung cấp cho học sinh hệ thống các từ nối loại từ nối và ở giao đoạn mới luyện viết và khuyến kh ch các em nên chon cho cá nhân mình hệ thống từ nối yêu th ch riêng USAGE (Cách dùng)
CONNECTIVE WORDS (Từ nối) and, also, besides, further, furthermore, too, moreover, in addition, then, of equal importance, equally important, another
Time ( theo trình tự thời gian)
next, afterward, finally, later, last, lastly, at last, now, subsequently, then, when, soon, thereafter, after a short time, the next week (month, day, etc.), a minute later, in the meantime, meanwhile, on the following day, at length, ultimately, presently
DẠ Y
Addition of ideas (thêm ý)
33 first, second, (etc.), finally, hence, next, then, from here on, to begin with, last of all, after, before, as soon as, in the end, gradually
Space and place (theo không gian)
above, behind, below, beyond, here, there, to the right (left), nearby, opposite, on the other side, in the background, directly ahead, along the wall, as you turn right, at the top, across the hall, at this point,
To signal an example (từ báo hiệu ví dụ)
for example, to illustrate, for instance, to be specific, such as, moreover, furthermore, just as important, similarly, in the same way
Results (kết quả)
as a result, hence, so, accordingly, as a consequence, consequently, thus, since, therefore, for this reason, because of this
Purpose (mục đích)
to this end, for this purpose, with this in mind, for this reason(s)
Comparison (so sánh)
like, in the same manner (way), as so, similarly
Contrast connectives (đối lập)
but, in contrast, conversely, however, still, nevertheless, nonetheless, yet, and yet, on the other hand, on the contrary, or, in spite of this, actually, in fact
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Order or sequence (từ nối theo thứ tự)
QU
in summary, to sum up, to repeat, briefly, in short, To summarize or report finally, on the whole, therefore, as I have said, in (từ dấu hiệu câu kết luận) conclusion, as you can see (Tham khảo nhiều hơn trong cuốn Essay activator - Tác giả Longman)
DẠ Y
KÈ
M
4.3. Cung cấp cho học sinh một số gợi ý suggested useful language a/. Một số từ/ cụm từ đƣợc d ùng để nối giữa các “supporting ideas”: * For supporting idea 1: + First, … / Firstly, ..../ First of all, + First and foremost, + To start (begin) with, + In the first place, + The first (main/greatest/important) a vantage/ enefit/ reason (of…) is N/ that +clause * For supporting idea 2: + Second, ... / Secondly, ... + The second advantage/reason/benefit (of …) is + N/ V-ing/ that + clause + An additional advantage/ reason/benefit (of...) is + N/ V-ing/ that + clause + Another (dis)advantage (of …) is … …
34
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
+ A further advantage of .... is N/ V-ing/ that + clause + What‟s more, S-V-O + The secon a vantage/ enefit (of…) I want to mention is that + clause * For supporting idea 3: + Last ut not least, / Lastly,… + Finally,… +The last reason/ enefit/reason is… b/ Một số từ/ cụm từ dùng để nối với các ý bổ trợ thêm trong các “supporting ideas”: + Besides, + Moreover, + Furthermore, + Nevertheless, + However, + In a ition, / In a ition to that … + Additionally, Bƣớc 5: Với ước này giáo viên có th cho học sinh luyện tập làm ài tập như v ụ sau đ học sinh hi u được cách sử dụng hệ thống từ nối sao cho phù hợp. A sample exercise: Fill the gaps with the words/ phrases in the box. Another reason for this Last but not least
As I have noted
QU
Y
First of all Besides
DẠ Y
KÈ
M
It is a fact that obesity has become a more and more common disease in society due to many different factors. (1) …………… , obesity occurs when a person eats more calories than the body burns. (2) ……………, if one‟s parent is o ese, he or she will have a 50 percent chance of being obese. (3)……………… , more and more teenagers are obese because of their poor eating habits or overeating a lot of fast-food or junk food. Some are so busy with homework or some are so lazy that they can‟t spen any time oing exercises (4)………… , watching TVs or playing computer games for hours and hours are also the reason for them being overweight. Being obese, teenagers can face many health problems such as heart disease, breathing problems, sleeping problems, and joint pain. More seriously, they often have low-esteem and lack confidence. (5) ……………, obesity is cause y many reasons an it is suggeste to raise people‟s awareness of the ways to prevent it as well as maintain their good health. Key: It is a fact that obesity has become a more and more common disease in society due to many different factors. First of all, obesity occurs when a person eats more calories than the body burns. Besides, if one’s parent is obese, he or she will become easily obese. Another reason for this is that, more and more teenagers are obese because of their poor eating habits or overeating a lot of fast-food or junk
35
CI
AL
food. Some are so busy with homework or some are so lazy that they can’t spend any time doing exercises. Last but not least, watching TV or playing computer games for hours and hours are also the reason for them to be overweight. Being obese, teenagers can face with many health problems such as heart diseases, breathing problems, sleeping problems and so on. More seriously, they often have low-esteem and lack confidence. As I have noted, obesity is caused by many reasons and it is suggested that each person has to maintain a healthy lifestyle.
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
3. Đối với câu kết đoạn (Concluding sentence) Để giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của một câu kết luận trong đoạn và cách viết câu này tôi đã thực hiện các bước sau: Bƣớc 1: Giới thiệu học sinh rằng “concluding sentence” (câu kết đoạn) là câu cuối cùng của đoạn thường tóm tắt các ý ch nh của đoạn văn, hoặc nói lại câu chủ đ của đoạn văn ằng cách iễn đạt khác, hoặc cho biết quan đi m/ nhận xét của người viết v chủ đ đó Đồng thời lưu ý học sinh rằng câu kết đoạn (conclu ing) thường bắt đầu bằng các từ dấu hiệu như : In summary, In conclusion, To conclude, In brief, In short, … To summarize, All in all, As I have noted (mentioned), Bƣớc 2: Cho học sinh luyện tập ài tập sau: Write a concluding sentence to go with each topic sentence below, using an end-ofparagraph signal in the box. (Viết câu kết phù hợp với mỗi câu chủ đề dưới đây, hãy dùng 1 từ dấu hiệu cho trong hộp cho câu kết đoạn văn.)
KÈ
In c onclusion
We can see that
So
To sum up
On the whole
Hence
In sum
In short
DẠ Y
a. Exercise is important for a healthy body. __________________________________________________________________ b. Every meal should include fruits or vegetables. __________________________________________________________________ c. The less junk food you eat, the healthier you will be. __________________________________________________________________ d. Breakfast is the most important meal of the day. __________________________________________________________________ (www.EasyTeacherWorksheets.com)
36 ùng cho
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Bƣớc 3: Cung cấp cho học sinh một số gợi ý “suggested useful language” có th phần này, v ụ: * Unavoi a ly,… * Un enia ly,… * O viously,… * Interestingly,… * It is a good idea that +S-V-O * It is advised/ advisable that there should be a +N + for … * It is clear that + S-V-O * It is evident that... * It is suggeste that… * It is undeniable that * It is imperative (cấp ách) that… * It is crucial (quan trọng) to … * S+ is recommended to +N * S+ is essential to maintaining +N * S+ is especially important in… * S+ has favorable effects on ... * S+ has een proven to oost…
QU
Y
III. Cách hướng dẫn học sinh tập viết một “paragraph” hoàn chỉnh Để giúp học sinh có kĩ năng viết tốt được một paragraph hoàn chỉnh tôi đã làm theo các bước sau: Bƣớc 1: Yêu cầu học sinh nhớ và nêu lại: - Cấu trúc chung một “paragraph” - Các nội ung ch nh ao gồm trong từng phần của cấu trúc đó - Hệ thống từ nối đ liên kết ý trong toàn ộ một “paragraph”
M
Topic sentence Introduce the topic + contain controlling idea(s)
Supporting sentence 2
Supporting sentence 3
Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations……
Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations …..
Develop the topic sentence by giving: reasons, examples, facts, statistics, quotations ……
DẠ Y
KÈ
Supporting sentence 1
Concluding sentence (restatement of the topic sentence / summary of the main points) giving a final comment on the topic)
37
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Bƣớc 2: * Giới thiệu 1 “sample paragraph” đ học sinh thấy rõ toàn ộ yêu cầu ở ước 1. * Lưu ý học sinh một số yêu cầu khác cần đảm bảo khi viết đ ài viết có t nh học thuật chuyên nghiệp hơn và đạt đi m cao nhất (đặc biệt đối với học sinh lớp 8-9 hoặc với học sinh giỏi lớp 9) vì sẽ tốt cho các em khi chuy n sang viết “essay” gồm nhi u đoạn “paragraph” nối lại với nhau), v ụ như: a. Viết đúng bố cục của dạng “paragraph”: Nếu là viết paragraph thì chỉ có một đoạn li n mạch không được xuống òng b. Các supporting ideas không nên quá lệch nhau về độ dài – ngắn và chúng phải liên kết lô gíc bằng hệ thống từ nối phù hợp, v ụ như: - First, ....... It means that ...... - Second, ..... In particular, ...... - Last but not least, ....... For example, ... Hoặc có th chọn các từ khác, v ụ như: - As can clearly be seen from this example, - It is clear that… - Thus/ Therefore,…. - However/ Nevertheless,… (Xem thêm ở phần II- mục 4.2 đã nêu ở trên) c. Không được chép y nguyên đ ài vào ài viết. Tức là ta chỉ giữ nguyên ý của đầu ài nhưng phải viết theo lối diễn đạt bằng từ đồng nghĩa hoặc cấu trúc tương đương khác cho phong phú gọi là paraphrase. Giáo viên có th hướng dẫn học sinh một số cách paraphrase, v ụ như: * Đổi dạng từ: Eg: increasing (Gerund) -> increase (N) solve (V) -> solution (N) * Sử dụng cấu trúc với chủ ngữ giả: “It+ e + a j": Eg: It is significant to increase the number of public transportation. * Dùng từ đồng nghĩa đ tránh lặp từ: Eg : “a vantages” ta đổi thành “ enefits” - benefit = advantage = positive aspect = strong point= good point= good side= merit beneficial (adj)/ advantageous (adj) - disadvantage= drawback= negative aspect = weak point = bad side disadvantageous (adj) * Thay đổi trật t từ: d. Tránh ùng ngôi thứ 2 “you" Nên ùng ngôi “we”/ people/us hoặc chủ ngữ giả như “It” (Trừ trường hợp nếu đ hỏi “your opinion on sth” thì ùng “I” được.) e Các ý sử dụng trong ài viết phải phù hợp với chủ đ , đúng – đủ theo yêu cầu đầu ài; ngoài ra còn phải rõ ràng, ễ hi u, không lan man và sắp xếp theo đúng trình t .
38
FI
Viết đúng I am (not) He - She - It is (not) You - We - They are not cannot (viết li n) would/should/had (tùy ngữ cảnh) will not/shall not going to/want to
OF
Viết tắt I‟m -I ain‟t He - She - It‟s/isn‟t You - We - They‟re/aren‟t can‟t „ won‟t/shan‟t gonna/wanna
CI
AL
f. Cần viết đúng văn phong, tránh viết tắt, tránh ùng câu hỏi, tránh ùng câu mệnh lệnh hoặc cách nói lóng, tránh lạm dụng nhi u thành ngữ (idiom) hoặc cụm động từ (phrasal ver ) Tránh ùng các liên từ “For / And/ Nor/ But/ Or/ Yet/ So” ở đầu câu, nên ùng chúng ở giữa câu vì chúng là từ nối hai mệnh đ với nhau.
QU
at all costs. --> đúng
Y
NH
ƠN
* Khi viết vân vân trong Tiếng Anh ta viết là: …, etc. /and so on. g. V ngữ pháp: - Viết câu phải đúng thành phần cấu trúc và sử dụng đa ạng: câu đơn/ ghép/ phức. - Tránh ùng câu cụt, hoặc quá ài hoặc lộn xộn. - Nhớ chia động từ cho phù hợp v thì, th , số. - Tránh ùng cấu trúc không ngang hàng: các từ trước và sau “and/ but/ or” phải tương đương v mặt chức năng và từ loại. Eg: I suggest having a medical check-up at least twice a year and avoid smoking at all costs. --> sai I suggest having a medical check-up at least twice a year and avoiding smoking
DẠ Y
KÈ
M
Bƣớc 3: Hướng dẫn học sinh cách tìm ý tưởng cho ài viết. - Đối với những ài viết trong sách giáo khoa hoặc sách ài tập các em có th ám theo nội dung gợi ý mà trong sách đ cho - Đối với những ài viết ngoài sách, các em có th thảo luận cùng nhóm đ tìm ra ý phù hợp mà các em th ch - Nếu là ài v nhà các em có th đọc tham khảo từ các nguồn sách (v ụ sách các ài luận hay), áo viết bằng tiếng Anh, các ài viết tiếng Anh trên Internet hoặc các phương tiện truy n thông khác đ tìm được ý tưởng viết hay. - Thậm ch với những chủ đ khó hoặc không phổ biến, giáo viên có th gợi ý cho các em một số ý tưởng đ các em có th viết. (Yêu cầu các em chỉ nên tham khảo ý tưởng rồi tập viết câu, đoạn chứ không được sao chép từ bất kì nguồn hỗ trợ nào.) Bƣớc 4: Chỉ ra cho học sinh 3 ước cần làm: trước (pre- writing) – trong (while- writing) sau (post- writing) khi viết 1 “paragraph”.
39
ƠN
OF
FI
CI
AL
1. Pre- writing: brainstorming – editing - outlining a/. Brainstorming: - Đọc hi u đ ài tìm ra các từ chủ chốt (key words, phân t ch và xác định đúng yêu cầu của đ ài xem đầu ài cho ở dạng nào - Nghiên cứu và viết các ý tưởng nghĩ ra v chủ đ của ài viết. - Mục đ ch ch nh của ph ần này là cố gắng viết ra được càng nhi u ý tưởng càng tốt, vì thế lưu ý học sinh: + Không lo lắng liệu rằng các ý tưởng này là tốt hay không tốt, bổ ch hay không bổ ch + Chưa cần quan tâm đến ngữ pháp hay ch nh tả của các ý viết ra. b/. Editing: Lưu ý học sinh rằng ở ước này mới chọn ý hay và phù hợp nhất theo yêu cầu từ các ý đ viết ra ở trên c/. Outlining: - Generalise: tìm và tập hợp những ý cùng thuộc 1 nhóm v à tìm nghĩa khái quát chung cho nhóm này ( lưu ý 1 ý ch nh có th có 2/3 ý hỗ trợ cho nó) - Write outline: tiến hành viết àn ý (khoảng 2-3‟) theo bố cục sau:
M
QU
Y
NH
* Topic sentence: - Topic: - Controlling idea: * Supporting ideas - Supporting idea 1: main idea/ explanation/ example - Supporting idea 2: main idea/ explanation/ example - Supporting idea 3: main idea/ explanation/ example * Concluding sentence Restate the topic sentence or summary the main points Lưu ý học sinh: + Hệ thống từ nối sẽ dung đ viết trong đoạn (connectives) + Bước làm àn ý rất quan trọng vì nếu không khi viết sẽ dễ bị thiếu hoặc sắp xếp ý lộn xộn. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tập làm nhanh một dàn ý mẫu:
DẠ Y
KÈ
AN EXAMPLE OUTLINE *There is no dout that charity work brings about benefits for participants because of three major reasons. * 3 advantages of doing charity work: 1. Improving personalities - sense of satisfaction,responsibility, sympathy - improve our skills: experienced, organisations kills 2. Strengthening social and traditional morality - enhance public belief in life/in society - improve solidarity among people 3.Contributing to the development of society - share our luck and happiness with the disadvantaged
40
FI
CI
2. While – writing: Tiến hành viết đoạn văn hoàn chỉnh theo àn ý đ lập ở trên
AL
- help ease suffering * In conclusion, the advantages I have mentioned above are motivations that encourage numerous people to do volunteer work. Connectives: First,…Secon ,… /Last but not least,…
OF
3. Post - writing: Đọc lại ài viết “paragraph” đ ki m tra và sửa lỗi sau khi hoàn thành D a theo các yêu cầu như đ nêu ở ước 2 ph a trên đ phát hiện và sửa các lỗi sai nếu có, đặc biệt chú ý bố cục, lỗi từ v ng, ngữ pháp, từ nối và nội dung đúng –đủphù hợp theo yêu cầu.
ƠN
Bƣớc 5: Giáo viên có th giới thiệu bi u đi m chấm kĩ năng viết này đ học sinh có định hướng rõ ràng trong quá trình viết. The impression mark is based on the following scheme:
NH
1. Format: (0.1 point for correct format). One paragraph only with the introduction, the body, and the conclusion.
the main idea.
Y
2. Content: (0.4 point): a provision of main ideas and details as appropriate to
QU
3. Language: (0.3 point): a variety of vocabulary and structures appropriate to the level of secondary students. 4. Presentation: (0.2 point): Coherence, cohesion and style appropriate to the
M
level of secondary students.
KÈ
(Theo biểu điểm chấm đoạn văn của đề tiếng Anh chung - đề thi đầu vào trường Lê Hồng Phong - Nam Định- môn tiếng Anh đề chung)
DẠ Y
Bƣớc 6: Giáo viên ra đ ài và yêu cầu học sinh luyện kĩ năng viết “paragraph”. Lưu ý: - Chủ đ mà đ ài ra phải đi từ mức độ dễ đến khó, số lượng từ yêu cầu trong paragraph thay đổi dần từ t đến nhi u. - Thời gian làm ài thay đổi: có th học sinh làm ở nhà và luyện làm cả trên lớp theo đúng lượng thời gian quy định ành cho kĩ năng này Bƣớc 7: Giáo viên chấm ài, nhận xét, sửa lỗi sai và rút kinh nghiệm cho học sinh.
41
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
* Việc chấm ài viết thường xuyên là rất quan trọng đ tìm ra lỗi sai, tổng hợp lại rồi hướng dẫn học sinh biết cách khắc phục lỗi sai đ mắc phải khi viết đặc biệt những học sinh cẩu thả hoặc yếu kém * Ngoài các phương pháp truy n thống như thu ài chấm tr c tiếp, gọi học sinh lên bảng viết đ cô giáo cùng các ạn nhận xét, yêu cầu học sinh chấm ài của nhau theo cặp được phân công …tôi còn áp ụng các hình thức chữa ài sau và thấy rất tiết kiệm thời gian, hiệu quả c ng rất tốt, học sinh rất hào hứng: - Tôi yêu cầu học sinh gửi ài qua Email, sau đó tôi nhận xét tr c tiếp đ các em sửa ài. Việc sửa trên văn ản đánh máy, mà không phải viết đi viết lại làm các em thấy dễ àng hơn (chú ý làm nổi bật nếu thấy trong các ài viết của các em có những từ học thuật mới, những câu viết tốt, những cấu trúc tốt và những ý tưởng hay đ học sinh có th áp ụng theo cách viết hay cho những ài sau ) - Đặc biệt là sau đợt nghỉ ài o dịch Covi 19, tôi áp ụng chữa ài viết tr c tuyến cho học sinh qua phần m m Zoom, và thấy đây là phương pháp vô cùng tiện lợi, nhanh và hiệu quả đối với tất cả học sinh. - Sau khi chữa ài xong, tôi gửi lại cho tất cả học sinh ài làm của cả lớp qua Email đ các em cùng học hỏi ưu đi m và khắc phục nhược đi m thông qua các ài viết của nhau. * Ngoài những lỗi sai thông thường như các kĩ năng khác, các em hay ị lỗi lặp từ, lỗi viết tắt và lỗi v cấu trúc o chưa iết cách ùng thay thế, vì vậy tôi đ hỗ trợ bằng cách cùng các em hệ thống lại một số cấu trúc có th ùng khi viết, v ụ như: * S+ make + smb + adj/ V-inf * S+ become+ adj * S + allow+ smb + to V-inf * S + prove + to be + adj * S+ help + smb + (to) V-inf / in V-ing smt/ with smt * S + give +smb + smt/ S + give +smt +to smb * S+give + its contribution to * S+ provide + smb + with smt * S+ offer + smb + smt * S+ offer (+ priceless opportunities to do smt) * S + support + smb + to V- inf : Ai ủng hộ ai làm gì = agree S + support + smb in V-ing smt : Ai ủng hộ ai làm gì = help S + receive + support from… : Ai nh ận được s hỗ trợ từ… * S+ devote + smt * S + create + smt * S+ assist + smt * S+ develop + smt * There are numerous ways to develop smt * S+ strengthen + smb + (to) V-inf * S+ boost + smt * S+ broaden/ widen + smt * S + enhance + smb to do smt * S + enrich + smt
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
CI FI
OF
* S + stimulate + smb of doing smt * S + can also extend smt + thanks to + smt. * S+ maintain + smt * S + balance+ smt * S+ motivate + smb + (to) V-inf * S+ encourage + smb + (to) V-inf * S+ focus on smt/ V-ing smt * S + feel + adj/ S+ find + smt + adj/ S + gear up for smt * S + be + able to + V-inf * S + enable+ smb to V-inf * S+ be+ capable + of smt/ doing smt * S+ be + unable to do smt if +clause/ without the help of * S+ keep + smb out of smt * S + prevent + smb + from smt/ doing smt * S+ can avoi the possi ility of… * S + avoid smt / doing smt * S + could have a negative (positive) influence on smt * S + gain/ get + opportunities to + V-inf * S+ open up + smt * S+ challenge + smb * S + build up smt for smb * S + satisfy smb by doing smt * Một số cấu trúc diễn tả hậu quả/ kết quả: S + lead to +N S + cause + N S + result in + N S + be+ due to + N S + (may) + cope with + N S + (may) + face (up) with + N S + suffer + from + N S + prevent + smb from + N/ V-ing S + make + smb + adj S + make + smb + feel (become/get)+ adj Clause . As a result, S-V- O Clause . Consequently, S-V-O
AL
42
43
OF
FI
CI
AL
B- M ỘT S Ố BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂ DẠY KĨ NĂNG VIẾT “ESSAY” Th c tế khi học sinh đ viết tốt dạng “paragraph” thì khi chuy n sang kĩ năng viết “essay” sẽ dễ àng hơn rấ nhi u bởi “essay” là s kết hợp nhi u “paragraph” với nhau. - Mọi biện pháp áp ụng đ dạy viết “paragraph” đ u áp ụng được tương t với viết “esay” Tuy nhiên có một số đi m khác iệt như sau, người dạy cần chú ý đ phân iệt cho học sinh: 1. Cấu trúc của ài viết “essay” khác với viết “paragraph” nên khi viết học sinh phải chú ý ám sát cấu đ viết cho ch nh xác, đặc biệt khác với viết “paragraph” là với “essay” phải nhớ xuống dòng sau mỗi đoạn.
ƠN
INTRODUCTION PARAGRAPH (Thesis statement +Paraphrase)
BODY PARAGRAPH 2 (Topic sentence+ Supporting sentences)
NH
BODY PARAGRAPH 1 (Topic sentence + Supporting sentences)
Y
CONCLUSION PARAGRAPH (Summary main idea(s))
QU
2 “Essay” là hình thức viết luận mang t nh học thuật cao, do vậy từ v ng hay cấu trúc sử dụng khi viết c ng nên chọn l a ở mức độ khó hơn, mang t nh học thuật hơn và trang trọng hơn.
Eg: thay vì ùng “very important” ta nên ùng “significant”
M
3. Tất cả những đi u cần tránh khi viết “paragraph” như đ được trình ày ở phần
KÈ
dạy “paragraph” c ng đ u áp ụng với kĩ năng viết “essay” này Ngoài ra giáo viên còn phải giới thiệu đ lưu ý học sinh lưu ý thêm: a. Thay thế việc ùng “very+adj” bằng cách ùng 1 t nh từ nhấn mạnh khác có
DẠ Y
nghĩa tương đương, v
ụ như ảng sau:
44 MỘT SỐ CỤM TỪ THAY THẾ
angry
furious
noisy
deafening
bad
awful
old
ancient
beautiful
gorgeous/exquisite
perfect
big
massive/immense
powerful
bright
luminous/dazzling
poor
busy
swamped
quiet
capable
accomplished
risky
cheap
stingy
clean
spotless
clever
brilliant
clear
obvious
cold
freezing
colorful
vibrant
confused
perplexed
AL
Nên dùng
terrified/ fearful
Tránh dùng “very +……” neat
FI
CI
immaculate
flawless compelling
OF
Nên dùng
ƠN
Tránh dùng “very +….” afraid
destitute silent perilous spacious
old
ancient
rich
wealthy/ affluent
rude
vulgar
serious
solemn
shy
timid
small
tiny
conservative
soft
downy
filthy/squalid
special
exceptional
arid/parched
sure
certain
effortless
strong
unyielding
exhilirating
stupid
idiotic
expensive
costly/exorbitant
tasty
delicious
fat
obese
thin
gaunt
fast
quick
talented
gifted
fierce
ferocious
tall
towering
funny
hilarious
thirsty
parched
good
superb/ terrific
tired
exhausted
happy
elated/jubilant/ec-
ugly
hideous
Y
dirty
DẠ Y
KÈ
exciting
M
dry
QU
conventional
easy
NH
roomy
45
AL
static leaden
unhappy
miserable
high
soaring
valuable
precious
hot
sweltering/scalding
upset
distressed
hungry
ravenous/ starving
weak
feeble/ frail
important
crucial/
CI
heavy
soaked
FI
essential/ wet
OF
vital captivating
willing
eager
large
colossal
wicked
villainous
lively
vivacious
wide
expansive
long
lengthy/extensive
loved
adored ùng:
wise
sagacious
worried
distressed/anxious
NH
b Ngoài ra ta có th
ƠN
interesting
+ “really”; “very”
“ efinitely/extremely/a solutely”
+ “a lot”
much/ a great amount of (trước Nunc)
+ bring + important
“hence / therefore/ thus”
QU
+ “so”
Y
hoặc: many/ a great num er of (trước Nplu)
M
+ necesssary
bring about
crucial/ significant / vital
essential
+ in terms of + N/ V-ing: xét v mặt, trên phương iện
KÈ
+ “of course” (rõ ràng là), đ khẳng định s chắc chắn v quan đi m, chúng ta có th thay bằng:
It is true that...
S thật là Rõ ràng là
It is evident that...
Rõ ràng là
It goes without saying that...
Hi n nhiên rằng...
It cannot be denied that...
Không th phủ nhận rằng ...
DẠ Y
It is apparent that...
It is undeniable that...
Không th phủ nhận rằng ...
46 Không th phủ nhận rằng ...
It is irrefutable that...
Không th chối c i rằng ...
It is an undisputed/undoubted fact that... Chắc chắn rằng
AL
It cannot be denied that...
CI
c Tránh ùng từ mang t nh tuyệt đối (extreme wor s) như “all/every ” vì không khách quan:
FI
Eg:
Tránh ùng: “Everyone knows that rea ing ooks is necessary”
OF
Nên dùng:
- It seems/is likely/ that everyone knows that reading books is necessary. - Seemingly everyone knows that reading books is necessary.
ƠN
- Almost / nearly everyone knows that reading books is necessary. d. V ngữ pháp:
- Viết câu phải đúng thành phần cấu trúc (đơn- ghép- phức) / mệnh đ
danh từ,
NH
mệnh đ quan hệ, câu rút gọn với P1 và P2, câu ị động. - Tránh ùng câu cụt ý, quá ài hoặc lộn xộn. - Nhớ chia động từ cho phù hợp v thì, th , số (học kĩ thời, s phù hợp giữa chủ
Y
ngữ và động từ).
QU
- Tránh ùng cấu trúc không ngang hàng (Non-parallel structures): các từ trước và sau “and/but/or” phải tương đương v chức năng và từ loại. Eg:
all costs.
M
I suggest having a medical check-up at least twice a year and avoid smoking at --> sai
KÈ
I suggest having a medical check-up at least twice a year and avoiding smoking at all costs. --> đúng e. Nếu trong phần thân ài cần có ẫn chứng thì phải l a chọn những dẫn chứng
DẠ Y
thuyết phục, tránh lấy dẫn chứng chủ quan chỉ từ kinh nghiệm, trải nghiệm riêng của người viết hoặc số liệu, dẫn chứng quá cụ th không ch nh xác Do đó, khi muốn dẫn chứng số liệu, ta nên viết dạng ước chừng với: “approximately”, "roughly”, "a out”; số liệu thì nên viết "less/ fewer/ more than ” f. V từ v ng:
47 * Cố gắng ùng nhi u từ mang t nh học thuật tuy nhiên phải ùng ch nh xác và
AL
đúng trật t . Eg:
CI
+ Many students think that the university entrance exam is very difficult. (có “very”' -> tránh) ùng)
(sai)
OF
+ This essay will solve the issue of unemployment.
FI
Many students think that the university entrance exam is challenging. (nên
This essay will solve the problem of unemployment.
(đúng)
* Không nên ùng các từ nhấn mạnh như “very/ really/ a lot/ of course”, thay vaò
ƠN
đó ta có th dùng:
“ efinitely/ extremely/ a solutely”
+ “a lot”
much/ a great amount of (trước N “unc”)
NH
+ “really”; “very”
+ “so”
“hence / therefore/ thus”
+ bring
bring about
+ important
Y
hoặc: many/ a great num er of (trước Nplu)
QU
+ necesssary
crucial/ significant / vital
essential
+ in terms of + N/ V-ing: xét v mặt, trên phương iện + “of course” (rõ ràng là), đ khẳng định s chắc chắn v quan đi m, chúng ta có
M
th thay bằng:
KÈ
It is true that... It is apparent that... It is evident that...
S thật là Rõ ràng là Rõ ràng là
DẠ Y
It goes without saying that... Hi n nhiên rằng... It cannot be denied that...
Không th phủ nhận rằng ...
It is undeniable that...
Không th phủ nhận rằng ...
It cannot be denied that...
Không th phủ nhận rằng ...
It is irrefutable that...
Không th chối c i rằng ...
48
khách quan: Eg:
CI
Tránh ùng: “Everyone knows that rea ing ooks is necessary”
AL
* Tránh ùng từ mang t nh tuyệt đối (extreme words) như “all/every...” vì không
Nên ùng:
FI
- It seems/is likely/ that everyone knows that rea ing ooks is necessary ( ường như)
OF
- Seemingly everyone knows that rea ing ooks is necessary (có vẻ như) - Almost / nearly everyone knows that reading books is necessary. (Hầu hết/ gần như tất cả)
ƠN
4. Giới thiệu thêm một số cấu trúc hay học sinh có th
ùng khi viết “essay” ngoài
những cấu trúc đ giới thiệu ở phần dạy kĩ năng “paragraph” * S+ might assume that + clause
NH
* V-ing smt + e + eneficial for … / a vantageous for sm * S+ be + useful in smt / V-ing smt/ for smb * S+ + be + proficient in smt/ V-ing smt
Y
* S+ may be helpful in smt / doing smt
QU
* S+ can be a great way to do smt
* S+ may be considered+ (a/an) + N+ to do smt * S + be + believed to do smt
M
* S + is/ is considered + a key to smt * S + (also) +seem + vital for smb
KÈ
* S + be + essential towards smt / doing smt * In terms of + N/ V-ing ,… * It is in u ita le that… Rõ ràng là…
DẠ Y
* S+ is essential to maintaining +N * S+ is a major factor in … * Interestingly, high-impact + N , such as … have/ has een shown to promote a higher+N * S+ can increase/ ecrease/ lesen +N This is true in…
49 * S+ can lea to significant increases in…
AL
* S+ is especially important in… * S+ has favora le effects on…
CI
* S+ has een proven to oost… * S + can e a real+N+ ooster for…
FI
* S+ offers incre i le enefits that can improve nearly every aspect of…
Bổ sung ý
ùng với chức năng liên từ trong ài
Ý đối nghịch
Thứ t lần lượt
OF
5. Một số từ/ cụm từ khác có th
Nguyên nhân
Minh họa
và hệ quả
-But
Next,
- Because +
- For
- Moreover, +
- However, +
Then
clause
example, +
clause
clause/ --
First(ly), /
-As +clause
clause
NH
ƠN
- And
Second(ly), ... - Since +
- For instance,
+clause
clause
First of all,
clause
+ clause
- Besides, +
- Whereas, +
To start
- For +N/V-
- Such
clause
clause
(begin) with,
ing
as+N/V-ing
+ Also, +
- Although +
In the first
-So + clause
- As revealed
clause
clause/
place,
- Thus,
by + N/V-ing
- As well as
- (Even) though
First and
+clause
- In the case
+N/V-ing
+ clause
foremost,
- Hence,
of +N/V-ing
QU
- in spite of +
For one thing, +clause
-
N/V-ing /
-
Like
despite + N/V-
Consequently, - In particular,
…too
ing /
+ clause -
- In addition +
-
Subsequently, - Particularly,
N/V - ing
Notwithstanding,
- For that
+ Clause
- Even
-In stead of + N/
reason,
- To be more
V-ing / in
- In turn,
specific, +
DẠ Y
KÈ
+N/V-ing
M
- Similarly,
Y
- Furthermore, Nevertheless, +
lieu of + N/V-
Accordingly,
+ N/V - ing
clause
50 – To illustrate
- Except + N/V -
+ N, + clause
AL
ing
ing
Last but not
+ clause
- Otherwise /
least,
Likewise
Meanwhile
Lastly,
- Additionally, While
Finally, /
+ clause
Eventually,
Unlike On the other
Specifically, In other words, That is to say,
ƠN
hand/ On the
As a result,
FI
- Unless
OF
- By the way,
CI
- Alternatively
contrary
NH
Contrary to... Yet Even so
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
6 Giáo viên có th giới thiệu tiêu ch đ đánh giá một ài viết “essay” đ học sinh có định hướng rõ ràng trong quá trình viết. BỐN TIÊU CHÍ CHÍNH ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỘT BÀI VIẾT “ESSAY” a. Task response (Đáp ứng yêu cầu): Đúng ố cục theo dạng ài, đủ yêu cầu cần có của từng phần, có đủ ỷ tưởng phù hợp đ minh họa, dẫn chứng, v ụ cụ th và chi u ài của cả ài phải phù hợp b. Lexical resource (Ngôn ngữ sử dụng): Dùng từ v ng linh hoạt, ch nh xác không sai ch nh tả, đa ạng đ phát tri n câu, nên ùng từ mang t nh học thuật, không ùng lặp từ. c. Coherence & cohesion (Tính chặt chẽ và mạch lạc): Bài viết viết li n mạch, logic, không rời rạc bằng các liên từ th ch hợp Có trả lời đầy đủ câu hỏi đ ài, trình ày ý chặt chẽ không lan man, đưa ra ý tưởng phù hợp Các câu có s kết hợp khéo léo: câu đơn, câu phức, câu ghép d. Grammatical Accuracy (Ngữ pháp): Dùng đúng ngữ pháp, từ v ng ở ngữ cảnh đưa ra trong ài, các cấu trúc phù hợp, đa ạng có độ khó (v ụ như câu bị động, câu phức...) 7. Chỉ ra cho học sinh 3 bƣớc cần làm: trƣớc (pre- writing) – trong (whilewriting) - sau (post- writing) khi viết 1 b ài “essay”. (giống nhƣ “paragraph”)
51
ƠN
OF
FI
CI
AL
1. Pre- writing: brainstorming – editing - outlining a/. Brainstorming: - Đọc hi u đ ài tìm ra các từ chủ chốt (key words), phân t ch và xác định đúng yêu cầu của đ ài xem đầu ài cho ở dạng nào - Nghiên cứu và viết các ý tưởng nghĩ ra v chủ đ của ài viết. - Mục đ ch ch nh của ph ần này là cố gắng viết ra được càng nhi u ý tưởng càng tốt, vì thế lưu ý học sinh: + Không lo lắng liệu rằng các ý tưởng này là tốt hay không tốt, bổ ch hay không bổ ch + Chưa cần quan tâm đến ngữ pháp hay ch nh tả của các ý viết ra. b/. Editing: Lưu ý học sinh rằng ở ước này mới chọn ý hay và phù hợp nhất theo yêu cầu từ các ý đ viết ra ở trên c/. Outlining: - Generalise: tìm và tập hợp những ý cùng thuộc 1 nhóm v à tìm nghĩa khái quát chung cho nhóm này. - Write outline: tiến hành viết àn ý (khoảng 3-5‟) theo bố cục sau: * Introduction paragraph:
- Thesis statement: * Body paragraph
NH
- General statement:
Y
- Body paragraph 1: topic sentence / supporting sentences… - Body paragraph 2: topic sentence / supporting sentences…
QU
- Body paragraph 3,... : topic sentence / supporting sentences (nếu có) * Conclusion paragraph:
* Connectives (hệ thống từ nối sẽ dùng)
KÈ
M
Lưu ý học sinh: + Hệ thống từ nối sẽ dung đ viết trong đoạn (connectives) + Bước làm àn ý rất quan trọng vì nếu không khi viết sẽ dễ bị thiếu hoặc sắp xếp ý lộn xộn. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tập làm nhanh một dàn ý mẫu:
DẠ Y
2. While – writing: Tiến hành viết 1 bài essay hoàn chỉnh theo àn ý đ lập ở trên 3. Post - writing: Đọc lại ài viết “essay” đ ki m tra và sửa lỗi sau khi hoàn thành D a theo các yêu cầu như đ nêu đ phát hiện và sửa các lỗi sai nếu có, đặc biệt chú ý bố cục, lỗi từ v ng, ngữ pháp, từ nối và nội dung đúng –đủ- phù hợp theo yêu cầu quy định của 1 ài “essay”.
52
DẠNG 1- AGREE OR DISAGREE?
FI
* Cách nhận biết dạng đ :
CI
AL
8. Essay có rất nhi u dạng do vậy khi viết “essay” việc rất khó đối với học sinh đó là các em phải biết phân t ch đ ài đ nhận ra dạng ài “essay” sẽ phải viết là dạng nào Ch nh vì thế khi dạy kĩ năng viết này, giáo viên cần phải dạy cho học sinh biết cách phân t ch đ nhận ra dạng ài từ đó các em sẽ tìm ra hướng làm ài chuẩn xác, tránh ị lạc đ Sau đây là một số v ụ v dạng viết “essay”:
Dạng đ agree-disagree thường có câu hỏi sau: “To what extent do you agree or
OF
disagree?” Example:
Some people think that a huge amount of time and money is spent on the
ƠN
protection of wild animals, and that this money could be better spent on the human population. To what extent do you agree or disagree with this opinion? *Các ước làm ài:
ài và xác định câu trả lời
NH
Bước 1: Phân t ch đ
Đối với dạng đ agree- isagree, ta có 2 cách đ trả lời: + One-si e answer: đồng ý hoặc không đồng ý hoàn toàn với vấn đ đưa ra
Y
+ Balance answer: chỉ đồng ý một phần của vấn đ
QU
Bước 2: Lập àn ý (3-5‟) theo cấu trúc bài viết: A- DÀN BÀI TỔNG QUÁT
M
I- Introduction: gồm 2 phần ch nh: 1. Phần 1 - Giới thiệu chủ đề của bài viết (general statement)
KÈ
+ Giới thiệu cho người đọc biết chủ đ trong đ
ài viết của mình: paraphrase lại câu hỏi
ài
DẠ Y
Cấu trúc câu thường ùng: It is a common belief that S + V Many people hold the view that S + V
It is thought by some people that ....
53 Example:
AL
Đ paraphrase câu hỏi, bạn cần sử dụng từ đồng nghĩa và sắp xếp lại câu chủ đ cho sẵn ở câu hỏi.
CI
- Câu hỏi là: In some countries an increasing number of people are suffering from health problems as a result of eating too much fast food. It is therefore necessary
FI
for governments to impose a higher tax on this kind of food.
Paraphrased: It is argued that governments should levy a tariff on junk food
OF
because the number of health risks associated with consuming this kind of food is on the rise. Chọn trả lời câu hỏi của đ
ài:
ƠN
2. Phần 2 - Thesis statement: trả lời câu hỏi của đề bài:
a/ Đồng ý hoặc không đồng ý hoàn toàn với vấn đ đưa ra (one-sided answer):
NH
Cấu trúc câu thường ùng:
- From my perspective/ In my opinion, I completely agree/ disagree with this view for several reasons.
- This essay agrees that....
Y
- "While/ Although I agree that..., I believe/ disagree that..."
companies.)
QU
(Eg: This essay agrees that a higher rate of tax should be paid by fast food b/. Chỉ đồng ý một phần của vấn đ (balance answer)
M
Cấu trúc câu thường ùng:
- While I think S + V, I agree/disagree with the view that + S + V.
KÈ
- "I agree that..., but I do not think that..." - "To a certain extent, I agree that.... However, I also think that ...." II- Body:
DẠ Y
- Các “supporting paragraphs” bao gồm những ý sau: Topic Sentence Explanation Example
- Độ ài paragraph 1 phải tương đương paragraph 2 đ th hiện s công ằng
54 1- Paragraph 1: Dùng cấu trúc song hành/ iễn dịch đ giải th ch lý o khiến mình
AL
agree. + Câu topic sentence 1 Giới thiệu luận đi m:
CI
- On the one hand, I would agree that ....
- On the one hand, it is true/reasonable that S + V to a certain extent.
FI
+ Explanation - Giải th ch luận đi m In other words,... (diễn giải cách khác) + Example - V
ụ
OF
First/To begin with, S + V ⇒This leads to/Therefore + S + V ⇒ In addition, S + V
For example,.../ for instance,... (đưa ra ví dụ)
ƠN
If ... (đưa ra viễn cảnh nếu không thì sẽ thế nào)
2- Paragraph 2: Dùng cấu trúc song hành/ iễn dịch đ giải th ch lý o khiến mình disagree, hoặc những kh a cạnh khác mà mình nghĩ c ng quan trọng.
NH
+ Câu topic sentence 2 Giới thiệu luận đi m:
On the other hand / Nevertheless, I also think that .... + Explanation - Giải th ch luận đi m
Y
- First,... . It means that ......
QU
- Second,... . In particular, ...... + Finally,.... For example,... III- Conclusion:
M
In conclusion, while ...., I (do not) believe that ... In conclusion, while I support the view that S+ V, I disagree that S+ V.
KÈ
Tóm tắt lại câu trả lời của bản thân, không được phép đưa thêm ý kiến mới và
DẠ Y
c ng không được copy y chang mở ài vào trong thân ài
55 AN EXAMPLE ESSAY 1
AL
In some countries an increasing number of people are suffering from health problems as a result of eating too much fast food. It is therefore necessary for
CI
governments to impose a higher tax on this kind of food. To what extent do you agree or disagree?
FI
I/. Introduction 1- Paraphrase the question:
OF
Đ paraphrase câu hỏi, bạn cần sử dụng từ đồng nghĩa và sắp xếp lại câu chủ đ cho sẵn ở câu hỏi.
- Câu hỏi là: In some countries an increasing number of people are suffering from
ƠN
health problems as a result of eating too much fast food. It is therefore necessary for governments to impose a higher tax on this kind of food.
NH
Paraphrased: It is argued that governments should levy a tariff on junk food because the number of health risks associated with consuming this kind of food is on the rise.
2- Câu chủ đề: nêu ý kiến của bản thân trong essay này:
Y
This essay agrees that a higher rate of tax should be paid by fast food
QU
companies. II/. Body
1.Outline sentence
M
Cần viết thêm 1 -2 câu nữa, gọi là outline sentence – với mục đ ch tóm tắt những gì sẽ viết trong phần thân ài
KÈ
Firstly, this essay will discuss the fact that alcohol and tobacco companies already pay higher taxes and secondly, discuss how higher taxes could raise prices and lower consumption.
DẠ Y
2- Supporting paragraph 1 a Câu chủ đ cho biết phần còn lại của đoạn văn nói v cái gì Higher excise on liqueur and cigarettes has proven to be successful at curbing the
harm caused by these substances. b. Giải th ch rõ ràng ý của bạn.
56 This revenue has been used to treat health problems associated with these products
AL
and has proven useful in advertising campaigns warning people about the dangers c V
ụ đ bảo vệ ý kiến của bạn và giúp ài viết sinh động
CI
of alcohol and tobacco abuse. Tax from fast food could be used in the same way.
The United Kingdom is a prime example, where money from smokers is used to
FI
treat lung cancer and heart disease, while at the same time, pumped into health campaigns in schools to warn children about the dangers of smoking.
OF
3- Supporting paragraph 2 a Câu chủ đ :
Increasing taxes would raise prices and lower consumption.
ƠN
Ý ổ trợ cho câu chủ đ này:
Fast food companies would pass on these taxes to consumers in the form of higher
NH
prices and this would lead to people not being able to afford junk food because it is too expensive. Junk food would soon become a luxury item and it would only be consumed occasionally, which would be less harmful to the general public’s health. ụ:
Y
cV
QU
For instance, the cost of organic food has proven prohibitively expensive for most people and that is why only a small percentage of the population buy it regularly. III/. Conclusion
M
Câu kết luận ùng đ khẳng định lại ý kiến của bạn, cụ th như sau: In conclusion, junk food should be taxed at a higher rate because of the good
KÈ
precedent set by alcohol and tobacco and the fact that the increased cost should reduce the amount of fast food people buy. Complete essay:
DẠ Y
It is argued that governments should levy a tariff on junk food because the number of health risks associated with consuming this kind of food is on the rise. This essay agrees that a higher rate of tax should be paid by fast food companies. Firstly, this essay will discuss the fact that alcohol and tobacco companies already
57 pay higher taxes and secondly, discuss how higher taxes would raise prices and
AL
lower consumption.
Higher excise on liqueur and cigarettes has proven to be successful at curbing the
CI
harm caused by these substances. This revenue has been used to treat health problems associated with these products and has proven useful in advertising
FI
campaigns warning people about the dangers of alcohol and tobacco abuse. Tax from fast food could be used in the same way. The United Kingdom is a prime
OF
example, where money from smokers is used to treat lung cancer and heart disease. Increasing taxes would raise prices and lower consumption. Fast food companies would pass on these taxes to consumers in the form of higher prices and this would
ƠN
lead to people not being able to afford junk food because it is too expensive. Junk food would soon become a luxury item and it would only be consumed e less harmful to the general pu lic‟s health For
NH
occasionally, which woul
instance, the cost of organic food has proven prohibitively expensive for most people and that is why only a small percentage of the population buy it regularly. In conclusion, junk food should be taxed at a higher rate because of the good
Y
precedent set by alcohol and tobacco and the fact that the increased cost should
DẠ Y
KÈ
M
QU
reduce the amount of fast food people buy.
58 B- CÁCH VIẾT THIÊN LỆCH - DÀN BÀI TỔNG QUÁT General statement: paraphrase lại đ
AL
I- Introduction: ài
2. Thesis statement: trả lời câu hỏi của đ
CI
It is a fact that ....
ài - nêu rõ & tr c tiếp quan đi m cá
FI
nhân là có đi m mình đồng ý hay không đồng ý:
Personally, I completely agree/ disagree with this idea.
OF
In my opinion, I am in agreement with this idea/ I am not in agreement with this idea. II- Body:
ƠN
Có 3 cách viết cho ý kiến nghiêng v một ph a Tuy nhiên, cách 1 & 2 ễ viết 1 Cách 1: Lý Do - Lý Do
NH
Paragraph 1: Nêu ra lý o 1 ( ùng phương pháp iễn dịch) - Topic sentence 1: The first reason for this is because .... is ... - Supporting sentences: If ..... For example, ..... Paragraph 2: Nêu ra lý o 2 ( ùng phương pháp iễn dịch)
Y
- Topic sentence 2: In addition to the reason above, I also believe that ...
QU
- Supporting sentences: If ..... For example, ..... 2- Cách 2: Lý Do - Lợi Ích/ Hệ Quả Paragraph 1: Nêu ra (các) lý o ( ùng phương pháp iễn dịch / song hành)
M
- Topic sentence 1: The first reason for .... relates to... - Supporting sentences: If ..... For example, .....
KÈ
Paragraph 2: Nêu ra (các) lợi ch/ hệ quả nếu làm như vậy ( ùng phương pháp diễn dịch
/ song hành)
DẠ Y
- Topic sentence 2: There are many benefits that people could gain from .... - Supporting sentences: First,.... Second, .... Finally, ...
59 DẠNG 2- ADVANTAGES AND DISADVANTAGES
AL
I- Paraphrase
Disadvantage(s)
CI
Advantage(s)
raw ack(s) (noun, đếm được)
strength(s) (noun, đếm được)
weakness(es) (noun, đếm được)
aspect(s)
(noun,
đếm
được)
negative aspect(s) (noun, đếm được)
minus point(s) (noun, đếm được)
ƠN
plus point(s) (noun, đếm được)
OF
positive
FI
enefit(s) (noun, đếm được)
ownsi e (noun, không đếm được)
NH
upsi e (noun, không đếm được)
The pros and cons (cụm danh từ): mang ý chỉ cả mặt t ch c c lẫn tiêu c c. Pro = enefit và Con = raw ack, nhưng nên ùng theo nguyên cụm 'the pros and
Y
cons' chứ không nên tách rời.
QU
II. Các dạng câu hỏi trong bài “Advantages / Disadvantages” Example:
Câu hỏi 1: In some countries young people are encouraged to work or travel for a
M
year between finishing high school and starting university studies.
this.
KÈ
Discuss the advantages and disadvantages for young people who decided to do Câu hỏi 2: Some experts believe that it is better for children to begin learning a foreign language at primary schools rather than secondary school.
DẠ Y
Do the advantages of this outweigh the disadvantages? Câu hỏi 3: Computers are becoming an essential part of school lessons. Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion.
Phân tích câu hỏi:
60 - Câu hỏi 1: Yêu cầu thảo luận v a vantages và isa vantages mà không đòi hỏi
AL
phải chọn xem mặt nào tốt hơn hay tệ hơn Vì vậy, chỉ cần 1 cấu trúc đơn giản ở thân ài, 1 đoạn v a vantages và 1 đoạn v disadvantages.
CI
- Câu hỏi 2: Hỏi lợi ch lớn hơn ất lợi hay không? Câu hỏi này không phải hỏi v số lượng, mà là ý kiến v tổng th . Phải quyết định xem mặt nào (A vantages or
FI
disadvantages) lớn hơn và đi u này sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc của ài viết. Nếu bạn chọn a vantages thì phải nếu rõ lý o vì sao, c ng như khẳng định rõ đi u này
OF
trong câu chủ đ .
- Câu hỏi 3: Có1 statement và yêu cầu thảo luận v 2 mặt từ đó đưa ra ý kiến của riêng ạn.
ƠN
PART A - FORM 1
What are the advantages and disadvantages of this trend?
NH
I - GENERAL OUTLINE (DÀN BÀI TỔNG QUÁT) A- Introduction:
+ General statement: paraphrase lại đ There is a fact that ....
ài
Y
+ Thesis statement: trả lời câu hỏi của đ
ài - khẳng định xu hướng/ giải pháp này
QU
mang đến cả lợi ch lẫn bất lợi.
This trend would create certain benefits but there will also be some drawbacks
M
B- Body:
(lưu ý độ dài paragraph 1 phải tương đương paragraph 2 để thể hiện sự công
KÈ
bằng đối với 2 khía cạnh) I - Paragraph 1: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các a vantages/ enefits 1-
Câu
topic
sentence
1
giới
thiệu
khái
quát
các
DẠ Y
On the one hand, it is clear that .... would create several advantages. 2- Nói về ưu điểm 1: One evident strength is that it would..... In other words,...
3- Nói về ưu điểm 2: Another reason is that it would help.....
ưu
đi m:
61 4- Nói về ưu điểm 3:
AL
Last but not least,..... 1- Câu topic sentence 2 giới thiệu khái quát các khuyết đi m:
CI
II - Paragraph 2: Dùng cấu trúc song hành nêu ra các isa vantages/ raw acks
On the other hand, there are some obvious disadvantages that would arise.
FI
2- Nói v khuyết đi m 1: First,....... It means that ......
OF
3- Nói v khuyết đi m 2: Second,..... In particular, ......
Finally,....... For example,... C- Conclusion:
ƠN
4- Nói v khuyết đi m 3:
Paraphrase thesis statement và nói tóm tắt, tổng quát các a vantage &
NH
isa vantage đó là gì (cố gắng ùng các anh từ ghép) In conclusion, there are plus points to..... regarding {ưu điểm 1, 2 & 3}. However, the downside would emerge consequently in terms of {khuyết điểm 1, 2
Y
& 3}.
QU
II - AN EXAMPLE ESSAY
English is becoming the most prominent language in the world.
world?
M
What are the advantages and disadvantages of having only one language in the
KÈ
There is no dout that English is in an outstanding position in the world as it
is used globally nowadays. This has caused people to think about whether it is beneficial to have an exclusive language worldwide. Having one language would
DẠ Y
bring certain benefits but there will also be some drawbacks. On the one hand, it is clear that to communicate in one global language would create several advantages. One evident strength is that it would reduce the language barrier by strengthening greater understanding between countries. In other words, the flow of information is no longer deterred, thereby promoting
62 learning and mediating conflicts. Another reason is that it would help to develop a
AL
healthier world economy by enhancing trade facilitation. Last but not least, cultural and religious discrimination can be reduced to some extent if all people in the
CI
world communicate in the same language.
On the other hand, there are some obvious disadvantages that would
FI
arise. First, globalisation in language terms will undermine cultural diversity. It means that the special features regarding ways of life and world views of each
OF
culture would all be lost if there were only one language. Second, having one global language will definitely turn this world into a monotonous place without any uniqueness of different areas. Consequently, people would not be interested in
ƠN
discovering the world. Finally, this will also be a disadvantageous point for individuals with high linguistic intelligence since there are no other languages for
NH
them to challenge their brain.
In conclusion, there are plus points to speak one language globally, including
better
understanding,
trade
facilitation,
and
decreasing
discrimination. However, the downside would emerge consequently in terms of the
Y
loss of cultural diversity, the lack of motivation to explore the world, and a minus
QU
point for language intelligence
PART B
M
FORM 2: Do the advantages outweigh the disadvantages?
KÈ
I- GENERAL OUTLINE (DÀN BÀI TỔNG QUÁT) A- Introduction: + General statement: paraphrase lại đ
ài
It is a fact that ....
DẠ Y
+ Thesis statement: trả lời câu hỏi của đ
ài - nêu rõ quan đi m cá nhân là
“advantages” quan trọng hơn hay “disadvantages” quan trọng hơn This trend would introduce both pros and cons, but I think that the benefits do
outweigh the drawbacks.
63
I- Paragraph 1: Viết về khía cạnh mà mình cho là ít quan trọng hơn 1- Câu topic sentence 1 giới thiệu khái quát:
AL
B- Body:
CI
On the one hand, it is clear that ... would bring about several disadvantages. 2- Nói v đi m 1: 3- Nói v đi m 2:
OF
Another reason is that it would handicap.....
FI
One evident weakness is that it would..... In other words, ...
4- Nói v đi m 3: Last but not least, .....
ƠN
II- Paragraph 2: Viết về khía cạnh mà mình cho là quan trọng hơn (Có sử dụng personal language để khẳng định quan điểm của mình là cái này 'nặng ký' hơn)
NH
1- Câu topic sentence 2 nêu quan đi m và giới thiệu khái quát: On the other hand, I argue that the advantages of this trend/development would prove to be more important.
Y
2- Nói v đi m 1: 3- Nói v đi m 2:
QU
First,....... It means that ......
Second,..... In particular, ......
M
4- Nói v đi m 3:
Finally,....... For example,...
KÈ
* NOTE:
Lưu ý độ dài paragraph 2 có thể dài hơn paragraph 1 do dạng bài này thể hiện sự thiên vị. Tuy nhiên không được làm ngược lại vì như vậy sẽ rất vô lý.
DẠ Y
C- Conclusion: Viết 1 câu nói là vấn đ này có cả 2 mặt a vantage & isa vantage, nhưng theo quan đi m của tôi thì a vantage/ isa vantage quan trọng hơn In conclusion, there are minus points to...... However, it seems to me that its
advantages would be more important regar ing {đi m 1,2 & 3}.
64
Nhìn chung là nên th hiện quan đi m cá nhân ở 3 vị tr :
3) Conclusion II- AN EXAMPLE ESSAY
FI
2) Topic sentence của Body paragraph 2,
CI
1) Introduction trong câu thesis statement,
AL
* NOTE:
OF
English is becoming the most prominent language in the world.
Do the advantages of having only one language in the world outweigh the disadvantages?
ƠN
It is a fact that English is in an outstanding position in the world as it is used globally nowadays. This has caused people to think about whether it is beneficial to have an exclusive language worldwide. Having one language would introduce
NH
both pros and cons, but I think that the drawbacks do outweigh the benefits. On the one hand, it is clear that to communicate in one global language would bring about several advantages. One evident strength is that it would reduce the
Y
language barrier by strengthening greater understanding between countries. In
QU
other words, the flow of information is no longer deterred, thereby promoting learning and mediating conflicts. Another reason is that it would help to develop a healthier world economy by enhancing trade facilitation. Last but not least, cultural
M
and religious discrimination can be reduced to some extent if all people in the world communicate in the same language.
KÈ
On the other hand, I argue that there are some obvious disadvantages that
would make it better not to have a sole language in the world. First, globalisation in language terms will undermine cultural diversity. It means that the special
DẠ Y
features regarding ways of life and worldviews of each culture would all be lost if there were only one language. Second, having one global language will definitely turn this world into a monotonous place without any uniqueness of different areas. Consequently, people would not be interested in discovering the world. Finally, this will also be a disadvantageous point for individuals with high
65
brain. In
conclusion,
there
are
plus
points
to speak
AL
linguistic intelligence since there are no other languages for them to challenge their
one
language
CI
globally. However, it seems to me that its advantages would be more important regarding the loss of cultural diversity, the lack of motivation to explore the world,
FI
and a minus point for language intelligence.
OF
PART C - FORM 3: Positive Or Negative?
I- GENERAL OUTLINE (DÀN BÀI TỔNG QUÁT) A- Introduction:
It is a fact that ....
ài
ƠN
+ General statement: paraphrase lại đ
ài - nêu rõ quan đi m cá nhân là đi u
NH
+ Thesis statement: trả lời câu hỏi của đ
này “positive” hay “negative” hay là cả hai.
a/. Thiên về một phía positive development:
brought to human life.
Y
This development/ trend is positive thanks to the benefits which have been
QU
b/. Thiên về một phía negative development: This development/ trend is negative due to the drawbacks which have been brought to human life.
M
c/. Cân bằng cả hai phía:
This development/ trend has introduced both positive and negative
life.
KÈ
aspects because of the benefits and drawbacks which have been brought to human
B- Body:
DẠ Y
I - Đối với quan điểm thiên về một phía: 1- Paragraph 1: Viết v những đi m positive/negative ở một góc độ 1 ( ùng song hành hay iễn dịch đ u được) + Câu topic sentence 1 giới thiệu khái quát:
66 It is clear that .... would bring about several advantages/ disadvantages
AL
regarding individuals. + Nói v đi m 1:
CI
One evident strength/ weakness for each person is that it would..... In other + Nói v đi m 2: Another reason is that it would benefit/ handicap.....
OF
+ Nói v đi m 3:
FI
words,...
Last but not least,.....
2- Paragraph 2: Viết v những đi m positive/negative ở một góc độ 2 ( ùng song
ƠN
hành hay iễn dịch đ u được)
+ Câu topic sentence 2 nêu quan đi m và giới thiệu khái quát:
NH
Turning to another perspective, there are also many benefits/ drawbacks that the governments could gain/ have to face with because of this development/ trend. + Nói v đi m 1:
QU
+ Nói v đi m 2:
Y
First,....... It means that ......
Second,..... In particular, ...... + Nói v đi m 3:
M
Finally,....... For example,... 2- Paragraph 2: Viết về những điểm positive/negative ở một lĩnh vực 2 (dùng
KÈ
song hành hay diễn dịch đều được) + Câu topic sentence 2 nêu quan điểm và giới thiệu khái quát: Turning to education, there are also many benefits/ drawbacks that the educators
DẠ Y
could gain/ have to face with because of this development/ trend. + Nói về điểm 1: First,....... It means that ......
+ Nói về điểm 2: Second,..... In particular, ......
67 + Nói về điểm 3:
Finally,....... For example,...
AL
C- Conclusion: Đối với quan đi m thiên lệch:
CI
In conclusion, this development/ trend shows effects on positive/ negative side.
FI
There are plus/ minus points regarding....
* Th c tế còn nhi u dạng ài essay với các mức độ khác nhau từ dễ đến khó xong
OF
đối với học sinh phổ thông trung học cơ sở thì chủ yếu các em học cách viết
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
“paragraph” và ạng viết “essay” đơn giản “agree” or “ isagree”như trên
68 PHẦN III - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
AL
1. Phương án ki m tra đánh giá
Ki m tra kĩ năng viết đoạn văn qua ài ki m tra bằng hình thức t luận.
CI
2. Ki m tra đánh giá a. Nội dung bài kiểm tra học sinh lớp 7A3 Mục đ ch: Ki m tra kĩ năng viết “paragraph”
FI
Topic: Write a paragraph (100-120words) about advantages of having a hobby.
OF
b. Nội dung bài kiểm tra học sinh lớp 8A7(đối tượng học sinh giỏi học tự chọn Anh) Topic: Computers are becoming an essential part of school lessons.
ƠN
Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion include any relevant examples from your own knowledge or experience. Your writing must be at least 250 words.
3. Kết quả kiểm tra
NH
Mục đ ch: Ki m tra kĩ năng viết “essay”
Kết quả ki m tra đối chứng trước và sau khi được hướng dẫn kĩ năng viết
QU
Lớp 7A3 (36 HS) (trước)
Điểm 5 - 6
Điểm < 5
4 = 11,1%
18= 50%
15= 41,6 %
3= 8,3 %
12=33,4 %
17= 47.2 %
7 =19,4 %
0 = 0%
KÈ
M
Lớp 7A3 (sau)
Điểm 7 – 8
Y
Điểm 9 – 10
Điểm 9 – 10
Điểm 7 – 8
Điểm 5 - 6
Điểm < 5
Lớp 8A7
DẠ Y
(40 HS)
5= 12,5 %
19 = 47,5% 15 = 37,5 %
1=2,5 %
(trước) Lớp 8A7 (sau)
14 =35 %
15 = 37,5 %
11 =27,5 %
0 = 0%
69 PHẦN IV - HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN MANG LẠI
AL
1. Hiệu quả về mặt kinh tế:
Đây là sáng kiến có th áp ụng trong lĩnh v c giáo ục và đặc biệt hiệu quả đối
CI
với học sinh THCS - THPT Sáng kiến kinh nghiệm này tuy không tạo ra hiệu quả kinh tế tr c tiếp nhưng nó chắc chắn hỗ trợ và hữu ch lớn không chỉ đối với giáo
FI
viên mà còn với cả học sinh bởi từ đây giáo viên có được phương pháp dạy kĩ năng viết cho học sinh một cách hiệu quả và với đa số học sinh, các em sẽ không còn
OF
thấy kĩ năng viết quá thách thức nữa, nó c ng góp phần tạo cho các em có thêm động l c đ học môn Tiếng Anh tốt hơn tạo ti n đ cho một tương lai sáng ngời hơn.
ƠN
2. Hiệu quả về mặt xã hội:
Qua việc áp ụng các phương pháp mà tôi đ th c hiện đ dạy kỹ năng viết cho học sinh, tôi nhận thấy đ có nhi u biến chuy n t ch c c trong việc dạy và rèn
NH
kĩ năng viết Tiếng Anh trong quá trình học tập:
* Về phía học sinh: Với tất cả kiến thức mà các em học được trong các giờ luyện viết, đ giúp cho các em có th t tin đ hoàn thành các ài viết thật dễ àng, tiết
Y
kiệm thời gian, công sức cho việc học tập mà vẫn thu được hiệu quả cao. Các em
QU
không còn thấy "ngại" hay chán nản với môn tiếng Anh, đặc biệt là kĩ năng viết nữa. Kết quả các ài ki m tra định kỳ và kết quả kỳ thi tuy n sinh lớp 10 được nâng cao rõ rệt. Bên cạnh đó kĩ năng đọc hi u của các em c ng được cải thiện do àng hơn
M
các em hi u bố cục của đoạn văn nên kĩ năng làm các ài đọc hi u c ng trở nên ễ
KÈ
* Về phía giáo viên: Nắm bắt được nhu cầu học tập của học sinh, các em yếu phần nào, cần hỗ trợ gì và đồng thời chúng tôi c ng tìm ra những phương pháp ạy học t ch c c hơn, phù hợp với các đối tượng học sinh, cập nhật s phát tri n v công
DẠ Y
nghệ đ áp ụng trong giảng dạy giúp các em không những luyện viết tốt hơn, có hứng thú học hơn mà còn nâng cao kết quả trong các ài ki m tra định kì và đặc biệt là kết quả kì thi tuy n sinh lớp 10 – giai đoạn cuối cùng trong quá trình đào tạo 4 năm cấp trung học cơ sở.
70 Trong thời gian tiếp theo, tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu, học tập và trau ồi kiến
AL
thức c ng như tiếp tục cải thiện phương pháp giảng dạy, t ch c c áp ụng công nghệ thông tin đ nâng cao chất lượng dạy bộ môn tiếng Anh nói chung và kĩ năng
CI
dạy viết nói riêng đồng thời giúp học sinh ngày càng yêu th ch môn Tiếng Anh hơn
FI
Tôi tin kinh nghiệm nhỏ é này sẽ góp phần giải quyết vấn đ khó trong việc dạy kĩ năng viết đoạn văn “paragraph” và viết ài luận „essay” cho các giáo viên
OF
đang ạy tiếng Anh ở các trường trung học nói chung và cấp THCS nói riêng hiện
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
nay. Tôi rất mong được s đóng góp ý kiến từ các đồng nghiệp.
71 III - ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
AL
Qua nghiên cứu đ tài trên tôi có một vài đ xuất kiến nghị sau:
Đối với đồng nghiệp: Bên cạnh s nhiệt tình, đam mê ngh nghiệp, yêu trẻ,
CI
người thầy phải có lòng kiên trì Với những học trò có sẵn "ác cảm" đối với môn tiếng Anh, người thầy cần phải luôn luôn kiên trì, từng ước giải th ch các đơn vị
FI
kiến thức, kết hợp với các iện pháp động viên, khuyến kh ch đ giúp các em phá bỏ dần các rào cản với môn tiếng Anh. Nhờ thế tôi đ làm môn tiếng Anh trở nên
OF
dễ tiếp nhận với rất nhi u học sinh Thái độ học t ch c c, tình yêu đối với môn tiếng Anh là đi m quan trọng giúp học sinh t nhiên có mong muốn làm chủ môn tiếng Anh.
ƠN
Khi nghiên cứu sáng kiến này tôi mong muốn giới thiệu việc áp ụng những phương pháp hiệu quả trong phương pháp ạy kĩ năng viết “paragraph” và “essay” môn Tiếng Anh ở trường các trường trung học nói chung và đặc biệt là ở các
NH
trường THCS Trong quá trình trình ày sáng kiến chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được s thông cảm, tham gia đóng góp của quý thầy cô, bạn è đồng nghiệp, đ nội ung sáng kiến của tôi được thêm phong phú và
Y
hoàn thiện hơn
DẠ Y
KÈ
M
QU
Tôi xin chân thành cảm ơn!
72 IV - CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN
AL
Tôi xin cam kết trong quá trình tạo ra sáng kiến không sao chép hoặc vi phạm
CI
bản quy n sáng kiến của bất kì cá nhân nào / CƠ QUAN ĐƠN VỊ
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN (Ký tên)
FI
ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
..................................................................... ..................................................................... .....................................................................
NH
ƠN
(Ký tên, đóng dấu)
Y
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
QU
(xác nhận, đánh giá, xếp loại)
KÈ
M
(LĐ phòng ký tên, đóng dấu)
DẠ Y
OF
(xác nhận)
Phạm Thị Thu Hằng
73 TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC
AL
Tài liệu tham khảo
1. How to write Essay
CI
Don Shiach.
(Paragraph-Trang 26) 2. Essay activator
FI
Longman
4 Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6,7,8,9 5. http://www.emergingedtech.com
OF
3 Bài tập Tiếng Anh 6,7,8,9.
Walsh, K.
ƠN
The importance of writing skills: Online tools to encourage success
NH
6. Teacher‟s manual: Writing English in context
Saddleback Educational Publishing. USA. Melissa Kelly
examples-7857
Education Expert
QU
Y
7. https://www.thoughtco.com/topic-sentence-
8. https://www.academia.edu/7844854/Teaching_Para graph_Writing_Through_Interactive_and_Process_Ap
M
proaches 9. https://www.readingrockets.org/strategies/paragrap
www.EasyTeacherWorksheets.com
DẠ Y
10.
KÈ
h_hamburger
B.A.University Florida
of
74
1. Một số hình ảnh học sinh hào hứng trong quá trình luyện viết.
AL
Phụ lục kèm theo
3. Bài tập luyện Topic Sentence và Supporting ideas và đáp án 4. Bài luyện tập nhận dạng Topic sentence và từ nối và đáp án
CI
2. Giáo án minh họa hoạt động luyện viết môn tiếng Anh cho học sinh lớp 7,8
FI
5. Bài luyện tập viết câu Concluding sentence và cấu trúc đoạn văn & đáp án
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
6. Bài tập luyện viết “Essay”.
AL
75
NỘI DUNG
Trang
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
1 Lý o chọn đ tài
1
CI
1
2. Mục đ ch nghiên cứu
3
FI
3. Đối tượng nghiên cứu 5. Cơ sở nghiên cứu. II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
2 Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. Phần I:
ƠN
1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến.
OF
4. Phạm vi nghiên cứu
A. Cơ sở lý luận phương pháp ạy dạng kĩ năng viết tiếng Anh ở
NH
trường trung học cơ sở.
B. Nhận biết v “paragraph” và “essay”
3 3 3 5 5 6
7
7 7
II. Cấu trúc và nội dung cần đảm bảo của “paragraph” và “essay”
12
Phần II: Các iện pháp đ áp ụng hiệu quả trong việc dạy kĩ năng
22
QU
Y
I. Phân iệt s khác nhau giữa “paragraph” và “essay”
viết “paragraph” và “essay”
23
+ Dạy kĩ năng viết “essay”
43
M
+ Dạy kĩ năng viết “paragraph”
68
Phần IV: Hiệu quả o sáng kiến đem lại
69
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
71
IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN
72
DẠ Y
KÈ
Phần III: Ki m tra đánh giá kết quả học tập
76 Phụ lục 1:
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Một số hình ảnh học sinh hào hứng trong quá trình luyện tập viết đoạn văn
(Student Phan Thuy Anh – Class 7A3 – Tran Dang Ninh Secondary School)
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
77
(Students of class 8A7 – Tran Dang Ninh Secondary School)
78
PART B- WRITING
CI
LESSON PLAN UNIT 2- LIFE IN THE COUNTRYSIDE LESSON 6: SKILLS 2
AL
Phụ lục 2: Giáo án minh họa hoạt động luyện viết cho học sinh lớp 8
NH
ƠN
OF
FI
I. Objectives: 1. Knowledge: By the end of the lesson, students will be able to: - Generate ideas about the changes in the countryside, especially realise which is positive and negative. - Know how to write a short paragraph with supporting ideas about changes in a rural area. 2. Skills: By the end of the lesson, Ss will be able to practise writing skill. 3. Vocabulary: lexical items related to the topic. Grammar: present perfect, past simple, present simple II. Teaching aids: - Teaching plan, textbook, pieces of paper - Handouts: 6 sheets of A3 paper - Marker pens: 6 black ones + 6 red ones III. Procedures: Learning activities
QU
Y
Steps +time
DẠ Y
KÈ
M
I. Prewriting 8 mins
*Running dictation: - Give explanation about the rules. - Clarify the task - Do a model - Make ICQs to check understanding - Set the time: 3 min - Peer-checking *Discussion: - Discuss and find some changes in a rural area. - Make notes of the changes. - Outline the paragraph.
Language focus - change into smb - used to do smt - be+V-ing
Topic: -Supporting ideas (1,2,3) -Examples
Mode
groups
pairs
79
Individually
AL
Task: Write a short paragraph about the Words and changes in a rural area. structures * Writing individually related to - Use the ideas in pre-writing changes in a - Use connectors rural area. - Base on the model about the Connectors disadvantages
QU M KÈ DẠ Y
OF ƠN
- Write a complete paragraph about the changes in a rural area.
Y
IV.Homework 2 mins
* Peer correction - Swap writings - Find and correct mistakes * Teacher’s remarks - Contents - Vocabulary and structures - Connectors
NH
III. Postwriting 5mins
FI
CI
II. Whilewriting 12 mins
Pairs
Whole class
80
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CI
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
FI
Kính gửi: Hội đồng đánh giá sáng kiến.
OF
Tôi tên là: Phạm Thị Thu Hằng Ngày tháng năm sinh: 31/10/1977
AL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nơi công tác: Trường THCS Trần Đăng Ninh -TP Nam Định Chức danh: Tổ phó chuyên môn - Tổ ngoại ngữ
ƠN
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Tiếng Anh
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến: 100% - Là tác giả đ nghị xét công nhận sáng kiến:
NH
Rèn kĩ năng viết trong môn tiếng Anh cho hoc sinh cấp THCS. - Lĩnh v c áp ụng sáng kiến: Bộ môn Tiếng Anh cấp THCS - Ngày sáng kiến được áp ụng lần đầu hoặc áp ụng thử: 20/9/2017
Y
- Mô tả bản chất của sáng kiến: Bằng cách chọn áp ụng các kĩ thuật dạy viết hiệu
QU
quả kết hợp với kinh nghiệm dạy kĩ năng viết, tôi giúp học sinh có thói quen tư duy, lập àn ý và phát tri n và truy n đạt những ý kiến cá nhân vào ài viết của mình, giúp hình thành một cách t nhiên kỹ năng viết trong học sinh theo đúng văn
M
phong Tiếng Anh .
- Những thông tin cần được bảo mật nếu có: không
KÈ
- Những đi u kiện cần thiết đ áp ụng sáng kiến: đối với từng đối tượng học sinh, giáo viên nghiên cứu tìm tòi các phương pháp th ch hợp. - Đánh giá lợi ch thu được hoặc d kiến có th thu được o áp ụng sáng
DẠ Y
kiến theo ý kiến của tác giả: giáo viên có th tham khảo đ áp ụng vào phương pháp ạy viết của mình một cách hiệu quả, giúp học sinh hi u sâu được v bản chất của hoạt động viết đoạn, nắm được phương pháp viết, làm chủ và dễ àng vận dụng đ làm ài tập Hơn nữa đây ch nh là một đi m thuận lợi hỗ trợ các em rất nhi u đ các em có th đạt đi m cao trong các kì thi Ngoài ra, các em c ng sẽ biết
81 kết hợp kĩ năng này với các kĩ năng khác đ hoạt động giao tiếp đạt hiệu quả cao
AL
hơn. Các em sẽ không còn “sợ viết” mà trái lại các em sẽ sôi nổi hơn, hào hứng hơn c ng như yêu th ch môn học hơn rất nhi u.
CI
Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung th c, đúng s thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./
FI
Nam Định, ngày 20 tháng 6 năm 2021 Ngƣời nộp đơn
DẠ Y
KÈ
M
QU
Y
NH
ƠN
OF
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Thu Hằng