BỘ ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG QUỐC GIA MÔN HÓA VẬT LÝ 2016 2017

Page 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang)

KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA NĂM HỌC 2015-2016 Môn: HOÁ HỌC LỚP 12 - THPT (Thời gian: 180 phút không kể giao đề) Ngày thi: 22/10/2015

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cho: T(K) = t0(C) + 273; R = 8,314J.mol-1.K-1 = 0,082atm.L.mol-1.K-1; Câu 1. (4,0 điểm) 1. Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được giá trị momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH là 104,50 và độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Hãy xác định độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước với giả thiết rằng momen tạo ra do 2 cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxi được bỏ qua. Cho: 1D = 3,33.10–30 C.m; 1nm = 10-9m; e = 1,6.10-19C. 2. Trong một bình chân không dung tích 500 cm3 chứa m gam HgO(r). Đun nóng bình đến 5000C xảy ra phản ứng: 2HgO(r) 2Hg(k) + O2 (k) Áp suất khi cân bằng là 4 atm. a, Tính Kp và G 0 của phản ứng ở 5000C. b, Tính G 0 tạo thành của HgO(r) ở 5000C. c, Tính lượng nhỏ nhất m0 (gam) của HgO(r) cần lấy để tiến hành thí nghiệm này. Cho: Hg = 200,6; O = 16. Câu 2. (4,0 điểm) Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình PCl5 (k)  PCl3 (k) + Cl2 (k) 1. Cho m gam PCl5 vào một bình kín dung tích không đổi là V lít, đun nóng bình đến nhiệt độ T (K) để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình bằng p. Hãy thiết lập biểu thức của Kp theo độ phân li  và áp suất p. Thiết lập biểu thức của Kc theo , m, V. 2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 người ta cho 83,4 gam PCl5 vào bình kín dung tích không đổi là V1 lít. Sau khi đạt tới cân bằng đo được áp suất bằng 2,70 atm. Hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với hiđro bằng 69,5. Tính  và Kp. 3. Trong thí nghiệm 2 giữ nguyên lượng PCl5 và nhiệt độ như ở thí nghiệm 1 nhưng thay bình có V dung tích không đổi là V2 lít thì đo được áp suất cân bằng là 0,5 atm. Tính tỉ số 2 . V1 4. Trong thí nghiệm 3 giữ nguyên lượng PCl5 và dung tích bình V1 như ở thí nghiệm 1 nhưng hạ nhiệt độ của bình đến T3 = 0,9 T1 thì đo được áp suất cân bằng là 1,944 atm. Tính Kp và . Từ đó cho biết phản ứng phân li PCl5 thu nhiệt hay phát nhiệt. Cho: Cl = 35,5 ; P = 31,0 ; Các khí đều là khí lí tưởng. Câu 3. (4,0 điểm) 1. So sánh pH của các dung dịch 0,1 M của các chất sau đây: NaHCO3; NaHSO3; NaHS và NaHC2O4. Cho: H2CO3 có Ka1= 10-7; Ka2= 10-11; H2SO3 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-6; H2S có Ka1= 10-7; Ka2= 10-12,9 và H2C2O4 có Ka1= 10-2; Ka2= 10-5. 2. Tính nồng độ HCl phải thiết lập trong dung dịch ZnCl2 0,10 M sao cho khi bão hòa dung dịch này bằng H2S ( CH 2S  0,1 M ) thì không có kết tủa ZnS tách ra. Biết: K s ( ZnS)  10 21,6 ; Ka1 và Ka2 của H2S lần lượt là: 10-7 và 10-12,9; 3. Để hoà tan hoàn toàn 2.10-3 mol AgCl trong 100 ml dung dịch NH3 thì nồng độ tối thiểu của NH3 phải bằng bao nhiêu? Sau khi hoà tan xong người ta axit hoá dung dịch bằng HNO3 thì thấy có kết tủa AgCl xuất hiện trở lại. Coi thể tích dung dịch khi pha trộn thay đổi không đáng kể. Tính pH phải thiết lập để có ít nhất 99,9% AgCl kết tủa trở lại. Cho: pKs(AgCl) = 9,7 ; lg Ag(NH3)2+ = 7,24 ; pK NH   9, 24 4

trang 1/2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.