D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Tháng có lượng mưa lớn nhất ở trạm khí tượng Hà Nội là tháng 8 (trên 320 mm) Chọn D. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Cách giải: Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là tỉnh An Giang (263 914 tấn) Chọn D. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Khu vực địa hình cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy Hoàng Liên Sơn, đây là vùng núi duy nhất nước ta có độ cao trên 2600m. Chọn A. Câu 10 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Các miền địa lí tự nhiên Cách giải: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Chọn A. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 11 và kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực đồng bằng) Cách giải: Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông. Chọn B. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Loại đất có tỉ lệ diện tích lớn nhất ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (41%) Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5 Cách giải: Tỉnh tiếp giáp với Campuchia là Tây Ninh. Chọn C. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%) Chọn B. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có diện tích cây công nghiệp hằng năm lớn nhất là Nghệ An. Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trang 6