GIÁO ÁN ÔN THI TỐT NGHIỆP THPTQG SINH HỌC 2021-2022 CÁC CHỦ ĐỀ LỚP 11, LỚP 12 KÈM ĐÁP ÁN (HÀ NỘI)

Page 1

CÁC CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT QG MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

GIÁO ÁN ÔN THI TỐT NGHIỆP THPTQG MÔN SINH HỌC 2021-2022 CÁC CHỦ ĐỀ LỚP 11, LỚP 12 KÈM ĐÁP ÁN (HÀ NỘI) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GD & ĐT HÀ NỘI

THPT TB

H- S

GIÁO ÁN ÔN THI TỐT NGHIỆP/ THPTQG MÔN: SINH HỌC Giáo viên:

Nguyễn Viết Trung

,

Năm học: 2021 -2022 Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

1


CÁC CHỦ ĐỀ ÔN THI THPT QG MÔN SINH HỌC Khối CĐ

Tên CĐ

Số câu hỏi 2019

2020

2021

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

2

3

2

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật

2

3

2

Cơ chế di truyền và biến dị

9

8

8

Tính quy luật của hiện tượng di truyền

13

13

11

5

Di truyền quần thể

1

2

2

6

Ứng dụng di truyền học

1

1

1

7

Di truyền học người

1

1

1

8

Tiến hóa

4

4

6

9

Sinh thái học

7

5

7

40

40

40

LỚP 1 11 2 LỚP 3 12 4

Tổng số câu hỏi TN

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

2


SỐ TIẾT

NÔI DUNG

Ngày soạn:

CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ngày dạy:

Nội dung trong tâm

Mục tiêu từng nội dung của chủ đề

- Tên ND I: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử - Số tiết: - Các nội dung chính và mục tiêu cụ thể từng nội dung. Gen

Định nghĩa được gen Nêu được sản phẩm của gen Trình bày được chức năng của gen Mô tả cấu trúc chung của gen cấu trúc

Mã di truyền

Định nghĩa được khái niệm mã di truyền Nêu được các đặc điểm của mã di truyền. Giải thích được vì sao mã di truyền là mã bộ ba?

Quá trình nhân đôi Nêu được vị trí diễn ra nhân đôi trong tế bào nhân thực AND Mô tả được nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn trong nhân đôi Kể tên 4 loại nuclêôtit tham tham gia nhân đôi. Mô tả được 3 bước của quá trình nhân đôi. Trình bày được kết quả của quá trình nhân đôi. Giải thích được vì sao nhân đôi lại tạo ra hai phân tử ADN con giống nhau I

và giống AND mẹ? Áp dụng để giải một số bài tập về cấu trúc và quá trình nhân đôi AND. Phiên mã

Nêu được vị trí diễn ra quá trình phiên mã trong tế bào nhân thực. Mô tả được nguyên tắc bổ sung trong phiên mã. Kể tên các loại nuclêôtit làm nguyên liệu cho phiên mã. Phân biệt cấu trúc và chức năng của mARN, rARN, tARN. Nêu được ý nghĩa của quá trình phiên mã. Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quá trình nhân đôi với phiên mã.

Dịch mã

Nêu được vị trí diễn ra dịch mã trong tế bào nhân thực Nêu tên được nguyên liệu tham gia dịch mã (là các axit amin) Mô tả được đặc điểm của quá trình hoạt hóa aa và tổng hợp chuổi polipeptit tại ribôxôm. Trình bày được kết quả của quá trình dịch mã Phân tích được mối liện hệ giữa phiên mã và dịch mã.

Điều hòa hoạt động Định nghĩa được điều hòa hoạt động gen. của gen Trình bày được ý nhgiã của điều hòa hoạt động gen. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

3


Kể tên các thành phần tham gia vào phiên mã ở TBNS. Nêu được chức năng chính của của gen R, vùng P, vùng O và các gen cấu trúc Z, Y, A. Mô tả được diễn biến của điều hòa ức chế, điều hòa cảm ứng. Phân biệt điều hòa ức chế với điều hòa cảm ứng. Đột biến gen

Định nghĩa được đột biến điểm Kể tên được các dạng đột biến điểm. Phân tích được hậu quả của đột biến mất cặp, thêm, thay thế một nuclêôtit. Mô tả được cơ chế gây đột biến của các tác nhân gây đột biến điểm (bazơnitơ dạng hiếm, 5BU, EMS, Acriđin, tia UV, virut). Trình bày hậu quả của đột biến gen. Nêu được những vai trò của đột biến điểm đối với tiến hóa và chọn giống.

Vận dụng

Giải các câu hỏi trắc nghiệm Làm được các dạng bài tập liên quan tới cấu trúc ADN, nhân đôi ADN, đột biến gen

- Tên ND 2: Nhiễm sắc thể và đột biến NST - Số tiết: - Các nội dung chính và mục tiêu từng nội dung Nhiễm sắc thể

Định nghĩa được NST Nêu tên các thành phần hóa học cấu tạo nên NST. Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST. Phân tích các mức độ đóng xoắn của NST để tạo nên cấu trúc siêu hiển vi của NST. Trình bày được đặc trưng về số lượng NST. Nêu được chức năng của NST.

Đột biến cấu trúc Định nghĩa được cấu trúc NST. II

nhiễm sắc thể

Kể tên được các dạng đột biến cấu trúc NST. Mô tả được đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc NST. - Liệt kê được một số vai trò và hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST.

Đột biến số lượng Định nghĩa được đột biến số lượng NST. nhiễm sắc thể Vẽ sơ đồ hệ thống được các dạng đột biến số lượng NST. Phận biệt được đặc điểm của thể không nhiễm, một nhiễm, ba nhiễm, tứ nhiễm. Phân biệt được đột biến tự đa bội và dị đa bội. Mô tả được cơ chế hình thành thể tự đa bội và dị đa bội. Thiết lập được công thức tính số NST của các thể lệch bội, thể tam bội, tứ bội. Vận dụng

Giải các câu hỏi trắc nghiệm Làm được các dạng bài tập liên quan tới đột biến số lượng NST

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

4


Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

5


Số tiết

Tên bài/ chủ đề: ND1: CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN (Gen, mã di truyền, nhân đôi, phiên mã, dịch mã)

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Hoạt động 1: Gen, mã di truyền Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giáo viên hệ thống lại khái niệm và cấu trúc của gen Nhớ lại kiến thức đã học - Hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập tt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Nhận định Gen là 1 đoạn của ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định. 4 loại nu tham gia cấu tạo nên gen là: A, U, G, X. Cấu trúc chung của gen cấu trúc gồm 3 vùng: Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Mỗi mã di truyền chỉ được cấu tạo từ 3 nuclêôtit Có 3 bộ ba kết thức là UAA, UAG, UGA. Có 1 bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêônin là UAX. Bộ ba mã gốc nằm trên mạch gốc của gen Bộ ba mã sao nằm trên mạch bổ sung của gen Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN Phân tử đóng vai trò là “người phiên dịch” là tARN

Đ/S Đ S Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ

Hoạt động 2: Nhân đôi, phiên mã, dịch mã Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS hoàn thành PHT

Hoạt động của học sinh Thảo luận nhóm, hoàn thành PHT

PHT1: Sơ đồ dưới mô tả mối quan hệ của quá trình truyền đạt thông tin di truyền. Quan sát sơ đồ, điền các nuclêôtit vào các vị trí còn trống

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

6


PHT2: - Quan sát sơ đồ, điền các nuclêôtit vào các số từ 1 đến 16; - ở vị trí số 17 có bộ ba nuclêôtit tương ứng không? Vì sao

Sơ đồ khái quát mối quan hệ 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã.

tt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Các nuclêôtit tương ứng

Các số từ 13 đến 17 là các bộ ba đối mã

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

7


17

Bài tập 3. Hoàn thành bảng sau đây bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Gợi ADN mARN tARN rARN Prôtêin NST ý (a) (b) (c) (d) (e) (f) (số Stt Đặc điểm nhận định đúng)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của đa số loài SV Là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X. Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X. Được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin. Thành phần cấu tạo là ADN và prôtêin. Được cáu tạo từ các đơn vị cơ bản là nuclêôxôm Có cấu trúc siêu hiển vi: Sợi cơ bản (11nm) -> Sợi nhiễm sắc (30nm) > Sợi siêu xoắn (300nm) -> Crômatit (700nm). Có khả năng nhân đôi và phiên mã Có khả năng bị đột biến Trong cấu trúc phân tử có hiện tượng các cặp nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung Trên phân tử có các bộ ba mã gốc (triplet) Trên phân tử có các bộ ba mã sao (codon) Trên phân tử có các bộ ba đối mã (anticodon) Tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào Tồn tại chủ yếu trong tế bào chất Được tổng hợp ở tế bào chất tế bào Có khả năng tự nhân đôi Giữ các chức năng: mang thông tin di truyền, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Là bản sao thông tin di truyền trên gen tương ứng. Là thành phần cấu tạo nên bào quan ribôxôm

1 1 1 3 1 1 1 1

1 2 3

1 1 1 2 1 1 2 2 1 1

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

8


Có vai trò như “người phiên dịch” 1 trong quá trình dịch mã của tế bào. Trực tiếp tham gia vào quá trình dịch 3 23 mã Có thể bị đột biến về cấu trúc và số 1 lượng và những đột biến ấy có thể 24 được phát hiện nhờ phương pháp tế bào học. Trực tiếp tương tác với môi trường để 1 25 quy định tính trang của sinh vật Bài tập 4. Bảng dưới là thông tin về cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã. Đọc thông tin và đánh dấu vào ô tương ứng 22

Stt

Hình dưới mô tả co chế truyền đạt thông tin di truyề ở Gợi ý Nhâ cấp phân tử. Quan sát hình viết các số 1, 2, 3 vào cột a, b, (số n đôi c sao cho đúng nhận định (a) đúng )

Phiê n mã (b)

Dịc h mã (c)

1

2 3

4

5 6

Đánh dấu vào các cột a, b, c sao cho đúng Là quá trình tổng hợp ARN Khái niệm Là quá trình tổng hợp ADN Là quá trình tổng hợp prôtêin Diễn ra trong nhân tế bào Vị trí trong tế bào nhân thực Diễn ra ở tế bào chất Được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là mARN Được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là Khuôn mẫu mạch gốc của gen Được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là hai mạch của ADN mẹ ADN pôlimeraza. Enzim chủ yếu ARN pôlimeraza. Nguyên tắc bổ sung Nguyên tắc Nguyên tắc khuôn mẫu tổng hợp Nguyên tắc bán bảo tồn

1 1 1 2 1 1 1 1 1 2

1

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

9


Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

10


Hoạt động 3: Củng cố kiến thức ND I Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS giải các câu hỏi trắc nghiệm

T T

BTV N (đánh dấu)

1. 2.

3.

4.

x

5.

6.

7.

x

8.

9.

x

Hoạt động của học sinh Tự nghiên cứu, trả lời câu hỏi CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Timin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Xitôzin. Ở phần lớn các loài sinh vật, vật chất di truyền cấp phân tử là A. ADN. B. ARN. C. prôtêin. D. nhiễm sắc thể. Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? A. Đầu 5` mạch mã gốc. B. Đầu 3` mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’ của mạch mã gốc, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtit: A. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa. B. vùng mã hoá, vùng điều hòa, vùng kết thúc. C. vùng điều hòa, vùng kết thúc, vùng mã hóa. D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Phiên mã là quá trình tạo ra A. ADN. B. ARN. C. Protêin. D. Nhiễm sắc thể Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây? A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

11


10.

x

11.

x

12.

x

13. 14. 15.

16.

X

17.

X

18.

x

19.

x

20.

x

A. Guanin (G). B. Uraxin (U). C. Ađênin (A). D. Timin (T). Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'TAX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là A. 5'GXU3'. B. 5'ATG3'. C. 5'AUG3'. D. 5'XGU3'. Sản phẩm của quá trình phiên mã là: A. ADN. B. ARN. C. Gen. D. Prôtêin. Trong số 64 bộ 3 trên mARN, các bộ 3 kết thúc gồm: A. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. B. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. C. 5’AUG3’; 5’UAG3’; 5’UAA3’. D. 5’UUA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mã. C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Nhân đôi ADN. Phân tử nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là A. axit amin. B. nuclêôtit. C. axit béo. D. glucozơ. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin? A. 5’UGU3’. B. 5’UAA3’. C. 5’UUA3’. D. 5’AUG3’. Phân tử nào có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm tham gia quá trình dịch mã? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh. Trong cac enzim đươc tế bào sử dung trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử , loại enzim nào sau đây có khả năng liên kết 2 đoạn pôlynuclêôtit lại với nhau? A. Enzim thao xoắn. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Ligaza. Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. B. đều diễn ra trên cả hai mạch của phân tử ADN. C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

12


21.

22.

23.

x

Trong quá trình nhân đôi ADN, vai trò của enzim ligaza là: A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. bẻ gẫy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là A. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

24.

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ IV Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi và phiên mã là A. thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. 25.

x

B. đều có sự xúc tác cua enzim ARN - pôlimeraza. C. trong một chu ki tế bào có thê thực hiện nhiều lân.

26.

x

27.

x

D. đều có sự xúc tác của enzim ADN - pôlimeraza. Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

13


28.

x

29.

x

30.

x

D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? A. Gen cấu trúc. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm. Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’. B. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã. C. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. D. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên phân tử mARN. Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (I) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diển ra trong nhân của tế bào nhân thực (II) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit (III) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động (IV) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN A. (I), (IV). B. (II), (IV). C. (I), (III). D. (II), (III). Hoạt động 4: Nhiệm vụ về nhà

Hoạt động của GV - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành PHT

Hoạt động của học sinh Tự nghiên cứu, trả lời câu hỏi

PHT 3. Hoàn thành bảng sau đây bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng:

Stt

ADN mARN tARN rARN Prôtêin NST (a) (b) (c) (d) (e) (f)

Đặc điểm

Là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của đa số loài SV 2 Là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 3 Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X. 4 Được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X. 5 Được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin. 6 Thành phần cấu tạo là ADN và prôtêin. Được cáu tạo từ các đơn vị cơ bản là 7 nuclêôxôm Có cấu trúc siêu hiển vi: Sợi cơ bản (11nm) 8 > Sợi nhiễm sắc (30nm) -> Sợi siêu xoắn (300nm) -> Crômatit (700nm). 9 Có khả năng nhân đôi và phiên mã 10 Có khả năng bị đột biến 1

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

14


Trong cấu trúc phân tử có hiện tượng các cặp 11 nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung 12 Trên phân tử có các bộ ba mã gốc (triplet) 13 Trên phân tử có các bộ ba mã sao (codon) 14 Trên phân tử có các bộ ba đối mã (anticodon) 15 Tồn tại chủ yếu trong nhân tế bào 16 Tồn tại chủ yếu trong tế bào chất 17 Được tổng hợp ở tế bào chất tế bào 18 Có khả năng tự nhân đôi Giữ các chức năng: mang thông tin di truyền, 19 bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Là bản sao thông tin di truyền trên gen tương 20 ứng. 21 Là thành phần cấu tạo nên bào quan ribôxôm Có vai trò như “người phiên dịch” trong quá 22 trình dịch mã của tế bào. 23 Trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã Có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng và 24 những đột biến ấy có thể được phát hiện nhờ phương pháp tế bào học. Trực tiếp tương tác với môi trường để quy định 25 tính trang của sinh vật

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

15


Số tiết

Tên bài/ chủ đề: ND2: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN VÀ NHÂN ĐÔI

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Hoạt động 1: Bài tập cấu trúc ADN Hoạt động của GV - Hướng dẫn 1 số công thức cấu trúc ADN - Yêu cầu HS tự làm bài tập thông qua ví dụ 1:

Hoạt động của học sinh - Ghi chép công thức - Giải bài tập

BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN

Đơn vị thường dùng : • 1 micrômet (µm) = 10 4 angstron ( A0 ) • 1 micrômet (µm) = 103 nanômet (nm) • 1 mm = 103 micrômet (µm) = 106 nm = 107 A0 1 . Tính số nuclêôtit và tit lệ % từng loại của ADN hoặc của gen N Gọi: N là tổng số nu của gen -> Số nu trên một mạch là 2 A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nu tùng loại trên mạch 1 của gen A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nu tùng loại trên mạch 2 của gen Ta có :

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau . Mạch 1 Mạch Số nu từng loại của ADN Tổng số nu của ADN 2 A1 = T2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = * A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + A T1 = A2 N 2 + T2 G2 = G1 = X2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 2 = G2 + X 2 * A+T+G+X = N 2. MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN TT DẠNG BÀI TẬP CÔNG THỨC TÍNH 1. Tổng số nuclêôtít (N) N = A + T + G + X = 2A + 2G => %A + %G = 50% tổng số nu của ADN 2. Chiều dài ADN (L) L = 3,4 ( ) 2 3. Số liên kết hiđrô (H) H = 2A + 3G 4. Khối lượng ADN (M) M = N x 300 (đvC) 5. Chu kỳ xoắn (C) C= 20 Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

16


VÍ DỤ 1:

Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loại ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

tt

Nhận đính dưới đây đúng hay sai

1.

Tổng số nuclêôtit của gen N = 3000

2.

Số nu từng loại của gen

Tóm tắt cách giải

A = T = 700 3.

G = X = 800 Mạch thứ nhất của gen có T/X =1/2.

4.

Mạch thứ hai của gen có G/T= 1/2.

5.

Mạch thứ hai của gen có T = 2A.

6.

Mạch thứnhất của gen có (A+ G) = (T + X)

Vận dụng giải câu hỏi TN tt

BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN GVHD BTVN Khi phân tích thành phần của một phân tử axit nucleic thu được tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit như sau: A = 10%; U = 30%; G = 30%; X = 30%. Phân tử axit nucleic 1. này là x A. ADN mạch đơn. B. ADN mạch kép. C. ARN mạch đơn. D. ARN mạch kép. Một phân tử mARN được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Trong đoạn ADN này, tỉ lệ nuclêôtit loại ađênin chiếm 2. x A. 60%. B. 30%. C. 20%. D. 40% Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là 3. A. 25%. x B. 10%. C. 20%.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

17


4.

5.

6.

7.

D. 40%. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 10%. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ A/G = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 15%. B. 20%. C. 40%. D. 30%. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại G chiếm 32% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, khi gen này tự nhân đôi một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit loại A? A. 1900. B. 684. C .342. D. 608.

x

x

x

Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại ađênin của gen này là A. 900. B. 1200. C. 1500. D. 600.

x

Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loại ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch thứ nhất của gen có T/X =1/2. II. Mạch thứ hai của gen có G/T= 1/2. 8.

III. Mạch thứ hai của gen có T = 2A. IV. Mạch thứnhất của gen có (A+ G) = (T + X) A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

x

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

18


Một gen ở tế bào nhân thực dài 425nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 loại nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này? G 2 = . X 3 G+T 72 (II) Mạch 2 có = . A+X 53 T 28 (III) Mạch 2 có = . G 25

(I) Mạch 1 có

9.

x

(IV) mạch 2 có X = 20%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. (2). Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. 10. (3). Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. (4). Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 40% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X =3/4. II. Mạch 1 của gen có (A +G) = (T+ X). 11. III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G)= 3/2. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

x

x

19


Hoạt động 2: Bài tập nhân đôi ADN Hoạt động của GV - Hướng dẫn 1 số công thức nhân đôi ADN - Yêu cầu HS tự làm bài tập thông qua ví dụ 2:

Hoạt động của học sinh - Ghi chép công thức - Giải bài tập

a: Số phân tử ADN tham gia nhân đôi; x: số lần nhân dôi) a phân tử Một phân tử tham gia nhân tham gia đôi nhân đôi 1. Tổng số ADN con 2. Số mạch đơn ADN con 3. Số mạch đơn ADN cũ 4. Số mạch đơn mới tổng hợp 5. Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới 6. Số phân tử ADN chứa 1 mạch cũ và một mạch mới VÍ DỤ 2: tt

Yêu cầu

1.

Tổng số ADN con

2.

Số mạch đơn ADN con

3.

Số mạch đơn ADN cũ

4.

Số mạch đơn mới tổng hợp

5.

Số ADN chứa 2 mạch hoàn toàn mới

6.

Số phân tử ADN chứa 1 mạch cũ và một mạch mới

Có 1 phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 3 lần:

Có 3 phân tử ADN mỗi phân tử đều nhân đôi liên tiếp 4 lần:

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

20


Vận dụng giải câu hỏi TN tt

BÀI TẬP CẤU TRÚC ADN GVHD BTVN Một phân tử ADN nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra 32 phân tử ADN. Số lần nhân đôi đã thực hiện trong quá trình này là A. 5. 1. x B. 2. C. 8. D. 16. Giả sử 1 tế bào vi khuẩn E. coli có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15, vi khuẩn này nhân đôi 5 lần. Nhận định nào sau đây sai? 2. x 14 A. Số phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N là 30. 14

B. Số phấn tử ADN ở vùng nhân chứa N là 32. C. Số phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 là 0. D. Số phân tử ADN ở vùng nhân chứa cả N14 và N15 là 32. Giả sử có 1 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân 15

được đánh dấu bằng N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này 14

15

trong môi trường chỉ chứa N mà không chứa N trong thời gian 1 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 1 giờ là 8. 3. I. Số vi khuẩn con tạo ra sau 1 giờ là 8.

x

14

III. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N thu được sau 1 giờ là 6. 15

IV. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. B. 5'...GGXXAATGGGGA...3'. 4. C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

x

21


Tên bài/ chủ đề: ND3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN

Số tiết

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức Hoạt động của GV - Khái quát nội dung kiến thức - Yêu cầu HS hoàn thành PHT 1

Hoạt động của học sinh - Nhớ lại kiến thức đã học - Hoàn thành PHT

ĐIỀU HÒA ỨC CHẾ

ĐIỀU HÒA CẢM ỨNG

PHT 1. Dưới đây là sơ đồ mô hình cấu trúc Opêron Lac của vi khuẩn E.côli:

1. Hoàn thành bảng dưới đây: Stt

Ký hiệu

1.

R

2.

P

3.

O

4.

Z, Y, A

Tên gọi

Chức năng

Điền thông tin sao cho đúng 5.

Thành phần không thuộc operol

6.

Thành phần thuộc operrol

7.

Enzim ARN bám vào vùng nào?

8.

Chất ức chế do thành phần nào tạo ra Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

22


9.

Chất ức chế tương tác với vùng nào?

10. Thành phần nào hoạt động cả khi có và không có lactozơ. 11. Khi trong môi trường có chất cảm ứng hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm đề trắc nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm vận dụng kiến thức, giải một số câu - Vận dụng kiến thức, giải đề hỏi TN

GVHD BTVN 1.

2.

3.

4.

5.

6.

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli gồm A. gen điều hoà (R), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), vùng khởi động (P). B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng vận hành (O). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc(Z, Y, A), vùng khởi động (P). Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ theo mô hình opểon Lac ở E.coli chất đóng vai trò chất cảm ứng là: A. Prôtêin ức chế. B. Lactôzơ. C. Các enzim do gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra. D. Enzim ARN pôlimeraza. Trong cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli không có thành phần nào? A. Vùng khởi động (P). B. Gen điều hoà (R). C. Vùng vận hành (O). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã? A. Vùng điều hoà. B. Vùng khởi động. C. Vùng vận hành. D. Vùng mã hoá. Trình tự các thành phần của một Opêron gồm: A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc. B. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc Tế bào chất. C. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động. D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.

x

x

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

x

x

x

x

23


7.

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc A thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được prôtêin phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

x

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

24


Tên bài/ chủ đề: ND 4: ĐỘT BIẾN GEN

Số tiết

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Hệ thống kiến thức trọng tâm (khái niệm, nguyên - Nhớ lại kiến thức đã học nhân, cơ chế phát sinh, hậu quả ĐBG) - Yêu cầu HS hoàn thành PHT 1 - Thảo luận nhóm hoàn thành PHT PHT 1. Trình bày hậu quả gây đột biến của một số tác nhân đột biến TT Loại tác nhân gây Kết quả gây đột biến ĐB 1 Các nuclêôtit dạng Loại nu hiếm Bắt cặp với hiếm A* X (A*, T*, G*, X*) T*

Hậu quả AT -> GX

G* X* 2

Tác nhân sinh học

3

Tác nhân vật lý

4

5BU

5 6 7 8

Tác nhân hóa học

NMU EMS Acriđin Cônsixin

Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập đột biến gen Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Cung cấp một số công thức giải bài tập liên qua ĐBG - Ghi chép công thức 1. Tính số nu từng loại và số lên kết hidro trong trường hợp gen bị đột biến liên quan đến x cặp nu: Gen bình thường Gen bị đột biến N = 2A + 2G; A=T = Dạng ĐB N' H' a; G=X =b

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

25


Mất AT: Mất x cập nu Mất GX:

H = 2A + 3G

Thêm x cập nu

Thay thế x cập nu

Thêm AT: Thêm GX: Thay AT= GX: Thay GX = AT:

A=T = a - x, G=X = b A=T = a , G=X = b – x A=T = a + x, G = X= b A=T = a , G=X = b + x A=T = a - x, G=X = b - x A=T = a +x , G=X = b - x

H = 2(a -x) +3b H= 2a + 3(b- x) H= 2(a +x) +3b H= 2a + 3(b + x) H = 2(a-x) +3(b+x)

H= 2(a+x) + 3(b- x)

* Lưu ý: Trong trường hợp đột biến điểm thì x = 1. Do đó: Mất Mất 1 (G –X ) : Số liên kết hiđrô giam 3 Mất 1 (A– T) : Số liên kết hiđrô giảm 2 Thêm Thêm1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 3 Thêm 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô tăng 2 Thay Thay 1 (G – X) bằng 1 (A – T) : Số liên Thay 1 (A – T) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô thế kết hiđrô giảm 1 tăng 1

Hoạt động 3: Hướng dẫn làm câu hỏi trắc nghiệm Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Cung cấp một số công thức giải bài tập liên qua ĐBG - Ghi chép công thức tt Câu hỏi GVDH BTVN 1. Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là A. vi khuẩn. B. động vật nguyên sinh. x C. 5BU. D. virut viêm gan B. 2. Đột biến điểm là đột biến A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể. B. liên quan đến một cặp nucleotit trong gen. x C. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. D. làm mất một đoạn nhiễm sắc thể. 3. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. x B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit. 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm? x A. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

26


5.

6.

7.

8.

9

10

mã. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Phần lớn đột biến điểm có hại cho thể đột biến. D. Đột biến điểm tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, nhận định nào dưới đây sai? A. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến thay thế G-X bằng A-T. B. Tác nhân hóa học cônsixin có thể gây đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit. C. Tác nhân đột biến 5-brôm uaxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây thay thế A-T bằng G-X. D. Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho hai bazơ timin trên cùng một mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A. D. Mất một cặp nuclêôtit. Gen B có số nuclêôtit mỗi loại là: A = T = 250, G = X = 390, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389. C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391. Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến điểm thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1611 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X. B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T. C. thêm một cặp A – T. D. thêm một cặp G – X. Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại ađênin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2799 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400. C. A = T = 801; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ A = 2/3G. Gen này bị

x

x

đột biến mất một cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 600; G = X = 899. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 900; G = X = 599. D. A = T = 599; G = X = 900.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

x

x

x

27


Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

28


Số tiết

Tên bài/ chủ đề: ND 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NST

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức NST và ĐB NST Hoạt động của GV - Hệ thống kiến thức trọng tâm + NST + Đột biến cấu trúc NST + ĐB số lượng NST - Yêu cầu HS hoàn thành PHT 1, 2, 3 Cấu tạo NST Thành phần hóa học cơ bản

Cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi

Hoạt động của học sinh - Nhớ lại kiến thức đã học

- Thảo luận nhóm hoàn thành PHT

ADN + Protein Histon Nucleôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử prôtêin loại Histôn ( khoảng 1 3/4 vòng)  tạo nên Nuclêôxôm - Câu trúc hiển vị: + Trạng thái đơn: Gồm 2 đầu mút, tâm động và trình tự các gen. + Trạng thái kép: Gồm 2 Crômatít đính nhau ở tâm động. - Cấu siêu hiển vi: Nuclêôxôm Mức xoắn 1: Sợi cơ bản (d= 11nm) Lien ket Cuộn xoắn → Mức xoắn 2: Sợi nhiễm sắc (30nm) Cuộn xoắn

Mức xoắn 3: Sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) (d = 300nm) Cuộn xoắn

Cromatit (700nm) Cuộn xoắn

Chức năng Cơ chế DT Cơ chế di truyền (nhân đôi NST) Sự đột biến

NST kép (d = 1400 nm) Là VCDT cấp độ TB có CN mang, bảo quản, truyền đạt TTDT TTDT được truyền đạt qua các thế hệ TB nhờ nhân đôi của NST - Sự nhân đôi của NST thực chất là do ADN nhân đôi -> NST nhân đôi - NST nhân đôi vào kì trung gian và phân ly vào kì sau của phân bào là cơ sở taọ ra các NST mới - ĐB cấu trúc (mắt, lặp, đảo, chuyển đoạn NST) - ĐB số lượng (thể lệch bội, thể đa bội)

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

29


PHT 1: Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền tên các dạng biến dị vào các vị trí còn trống

PHT 2: Đánh dấu vào dạng đột biến cấu trúc NST với hậu quả tương ứng: Stt Hậu quả Mất Lặp Đảo Chuyển đoạn đoạn đoạn đoạn + Làm mất cân bằng hệ gen → thường gây chết hoặc giảm sức sống. 1 + Được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số cây trồng. + Có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 2 + Dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen → tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. + Làm thay đổi cường độ hoạt động của gen; 3 + Có thể gây giảm khả năng sinh sản. + Có thể dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang 4 nhóm gen liên kết khác; + Thường làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. PHT 3. Hoàn thành bảng sau đây bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng:

Stt

Các dạng biến dị

Đặc điểm Thường biến

(a) 1

Biến dị tổ hợp (b)

ĐB gen

ĐBCT NST

(c)

(d)

ĐB lệch bội (c)

ĐB tự đa bội (d)

ĐB dị đa bội (e)

Những biến dị có khả năng di truyền Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

30


Stt

Các dạng biến dị

Đặc điểm Thường biến

(a) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Biến dị tổ hợp (b)

ĐB gen

ĐBCT NST

(c)

(d)

ĐB lệch bội (c)

ĐB tự đa bội (d)

ĐB dị đa bội (e)

Biến dị chỉ làm thay đổi kiểu hình không làm thay đổi kiểu gen Biến dị có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (P) qua quá trình sinh sản Biến dị làm phát sinh các alen mới từ đó làm phong phú vốn gen của quần thể BD chỉ làm thay đổi một cặp nuclêôtit Biến dị có thể làm thay đổi kích thước của NST BD có thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trên một NST BD có thể làm tăng số lượng gen trong tế bào BD có thể làm giảm số lượng gen trong tế bào BD luôn làm tăng số lượng NST theo bội số của n (lớn hơn 2n) BD tạo ra do sự tăng số nguyên lần bộ NST của cùng một loài BD tạo ra do sự tăng số nguyên lần bộ NST của hai loài khác nhau Biến dị được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống Biến dị được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống BD gây ra các bệnh tật di truyền ở cấp phân tử như (bạch tạng, phenylketô niệu, mù màu, máu khó đông…) BD gây ra các bệnh tật di truyền ở cấp tế bào (hội chứng Đao, Claipenơ, tơcnơ, siêu nữ (3 X)… BD gây ra hội chứng tiếng mèo kêu, ung thư máu BD được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST BD góp phần nhanh chóng tạo ra loài mới (chủ yếu ở thực vật) BD tạo ra do lai xa kết hợp với đa bội hóa, góp phần tạo thể song nhị bội hữu thụ

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

31


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải câu hỏi trắc nghiệm và phương pháp giải một số bài tập đột biến số lượng NST

tt

ND1: Câu hỏi cấu trúc NST

GVHD BTVN

x 1. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo chủ yếu từ A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. rARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin. 2. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 700 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 30 nm. 3. Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là A. ADN. B. Nhiễm sắc thể. C. ARN. D. protein. 4. Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình 1. Các số 1, 2, 3 lần lượt là

x

x

x

A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.

Mất đoạn

ND2: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST - Làm giảm số lượng gen trên NST → Thường gây chết hoặc NST bị đứt 1 đoạn (đoạn giảm sức sống. đứt không chứa tâm động). - Xác định vị trí của gen trên NST, loại bỏ những gen có hại.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

32


Lặp đoạn

Đảo đoạn

Chuyển đoạn 5. 6.

BTVN Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn. Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Hình dưới mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?

7.

8.

9.

10.

- Làm tăng số lượng gen trên NST → Tăng cường hoặc giảm 2 NST tương đồng tiếp bớt mức biểu hiện của tính trạng. hợp và trao đổi chéo không - Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen -> Tạo điều kiện cho đột đều. biến gen. NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị Sắp xếp lại trật tự các gen trên NST → Tăng sự đa dạng đứt quay 1800 rồi gắn vào giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài, ít ảnh hưởng đến sức NST. sống. NST bị đứt 1 đoạn, đoạn bị - Làm thay đổi nhóm gen liên kết → Chuyển đoạn lớn đứt gắn vào vị trí khác trên thường gây chết, mất khả năng sinh sản. NST hoặc giữa các NST - Chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen tạo giống không tương đồng trao đổi mới. đoạn bị đứt.

x

A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể dẫn đến một số gen của nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác là A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. đảo đoạn. Ở người bệnh ung thư máu ác tính là do dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây ra? A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

33


11.

x

12.

x

13.

x

14.

x

15.

x

Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây ?

A. Chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể tương đồng. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn. II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn. B. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp NST. B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. C. Đột biến cấu trúc NST gồm 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Một NST có trình tự các gen là ABCDE•FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF•ED. Dạng đột biến này A. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. B. được vận dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. C. làm gia tăng số lượng NST trong bộ NST của loài. D. được vận dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

Dạng ĐB lệc bội

ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI (Liên quan tới 1 hoặc một số cặp NST)

ĐỘT BIẾN ĐA BỘI

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

34


Thể không nhiễm Thể một nhiễm Thể ba nhiễm

Liên quan tới 1 cặp NST (lệch bội đơn) 2n – 2 2n –1 2n +1

Liên quan tới 2 cặp Liên quan (Liên quan tới tất NST tới k cặp cả các cặp (n cặp)) (lệch bội kép) (k<n) 2n- 2- 2 2n – 2k 2n – 2n = 0 2n- 1- 1 2n - k 2n – n = n 2n+ 1+ 1 2n + k 2n + n = 3n (tam bội) 2n+ 2+ 2 2n + 2k 2n + 2n = 4n (tứ bội) Thể kép = Cn2 Cnk C nn = 1

Thể bốn nhiễm 2n + 2 * Số khả năng xảy ra Thể đơn = Cn1 thể đột biến * Có a thể lệch bội khác Ana = n!/(n –1)! nhau 16. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể bốn thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 13. B. 42. C. 16. D. 21. 17. Bộ NST của thể song nhị bội được hình thành từ hai loài thực vật (loài thứ nhất có bộ NST 2n = 24, loài thứ hai có bộ NST 2n = 26) gồm bao nhiêu cặp tương đồng? A. 13. B. 12. C. 25. D. 50. 18. Lúa tẻ lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là x A. 21. B. 22. C. 23. D. 26. 19. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 13. x B. 15. C. 21. D. 42. Xác định thể đa bội chẵn, lẽ Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = X . Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh a b c d e f dưỡng Cách giải (từ 2n -> n = số nhóm liên kết) a/n b/n c/n d/n e/n f/n Kết quả Nếu là số lẽ -> Thể đa bội lẽ Nếu là số chẵn -> Thể đa bội chẵn 20. Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 24. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng

I 48

II 84

III 72

IV 36

V 60

VI 108

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến đa bội chẵn? Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

35


A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh 48 84 72 36 60 108 dưỡng

21.

x

Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. II, VI. B. I, III. C. I, III, IV, V. D. I, II, III, V.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

36


Tên bài/ chủ đề: ND1: QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN

Số tiết

4

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu

- Phân tích những ưu việt trong việc chọn đối tượng và phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen - Trình bày được cơ sở TBH và nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. - Phân biệt tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong phép lai một tính trạng. - Phân biệt được quy luật phân li độc lập với tương tác gen. - Vận dụng giải các bài tập về quy luật phân li, phân li độc lập theo 2 dạng bài toán thuận và bài toán nghịch II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Ôn tập quy luật phân ly Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giới thiệu khái quát đối tượng và phương pháp - Nhớ lại kiến thức đã học nghiên cứu di truyền cảu Menden - Ghi chép lại các nội dung kiến thức quan trọng - Yêu cầu HS hoàn hiện yêu cầu trong PHT PHT 1 Nhận dạng quy luật: - Nghiên cứu 1 cặp tính trạng do một cặp gen quy định. - Có thể trội hoàn toàn hay không hoàn toàn - Có 6 phép lai có thể có: (Tự xác định tỉ lệ phân li KG, tỉ lệ phân li KH) Thế hệ con TT Bố mẹ (P) Tỉ lệ phân ly Tỉ lệ phân ly kiểu hình kiểu gen trội - lặn hoàn toàn trội - lặn không hoàn toàn

1

AA x AA

2

AA x Aa

3

Aa x AA

4

Aa x aa

5

AA x aa

6

aa x aa

Lưu ý: Nếu muốn làm đươc bài tập quy luật di truyền thì phải ghi nhớ các phép lai này như ghi nhớ bảng cửu chương.

HƯỚNG DẪN LÀM CÂU HỎI TN TT Mức CÂU HỎI Ở lớp độ 1. 2.1.1 Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

Ở nhà

37


2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.1

2.1.3

sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. Aa × aa. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA × Aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aa × aa. B. AA × AA. C. aa × aa. D. Aa × Aa. Theo lí thuyết, phép lai P: Aa × Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 1. C. 1: 1. D. 100%. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai dưới đây, phép lai nào làm xuất hiện sự phân li tính trạng ở đời con? A. AA x AA. B. AA x aa. C. Aa x Aa. D. aa x aa. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. aa × aa. D. Aa × aa. Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình hoa trắng? A. DD × dd. B. Dd × Dd. C. dd × dd. D. Dd × dd. Biết alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa D. aa x aa. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho (P) cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho các cây thân cao F2 giao phấn với các cây thân thấp thu được các cây F3. Theo lí thuyết, trong số các cây thu được ở F3, cây thân thấp chiếm tỉ lệ A. 2/3. B. 1/6. C. 1/3.

X

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

X

X

38


D. 1/4. Hoạt động 2: Ôn tập quy luật phân ly ĐỘC LẬP Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giải thích khái quát cơ sở TBH của QLPLĐL - Nhớ lại kiến thức đã học - Yêu cầu HS hoàn hiện yêu cầu trong PHT - Ghi chép lại các nội dung kiến thức quan trọng * Đặc điểm của QL PLDDL là các gen tham gia quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau, nghĩa là mỗi gen nằm trên một NST riêng biêt. * Tỷ lệ phân li KH của phép lai, trong đó các tính trạng di truyền độc lập với nhau, là tích tỉ lệ phân li của mỗi tính trạng, hay xác suất của mỗi KH là tích tỉ lệ các tính trạng tổ hợp thành. Đây chính là đặc điểm để nhận biết quy luật PLĐL các tính trang dựa trên sự phân li của KH * QLPLĐL là sự tổ hợp của các quy luật chi phối từng tính trạng. Do đó khi giải bài tập cần phải tách riêng từng loại tính trạng nhằm xác định tỉ lệ cơ bản, từ đó nhận ra kiểu tác động của gen. F1 F2 Kiểu gen Số kiểu Số kiểu tổ Số loại Tỉ lệ kiểu Số loại Tỉ lệ kiể giao tử hợp giao kiểu gen gen kiểu hình hình tử Lai 1 tính Aa 21 21 x 21 31 (1:2:1)1 21 (3:1)1 2 2 2 2 2 2 Lai 2 tính AaBb 2 2 x2 3 (1:2:1) 2 (3:1)2 (3:1)3 Lai 3 tính AaBbCc 23 23 x 23 33 (1:2:1)3 23 ...n........... ............... .......n...... .............. ............. .............. ..... ............... Lai n tính AaBbCc... 2n 2n x 2n 3n (1:2:1)n 2n (3:1)n Số kiểu gen = Tích các kiểu gen riêng của các cặp gen. Số kiểu hình chung = Tích số kiểu hình riêng của các cặp gen Tỉ lệ phân li kiểu gen = Tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen. Tỉ lệ phân li kiểu hình = Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp gen. PHT Phép lai Tỷ lệ phân ly kiểu gen Tỷ lệ phân ly kiểu hình Số KG Số KH

AaBb × Aabb.

Ví dụ: (1:2: 1)(1:1) = 1:1:2:2:1:1.

Ví dụ: (3: 1)(1:1) = 3:3:1:1

3x2 = 6

2x2=4

aaBb x aabb AABB x aaBB AaBBdd × aabbDd. AabbDd × Aabbdd. AABBDd x Aabbdd AaBBDd x Aabbdd AABbDd x AabbDd

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

39


CÂU HỎI TN Câu hỏi

TT Mức độ 11. 2.2.1 Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%. 12. 2.2.1 Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 3/256. B. 27/256. C. 81/256. D. 1/16. 13. 2.2.1 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ phân li phân li kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1? A. Aabb × aabb. B. AaBb × aabb. C. aaBb × Aabb. D. Aabb × AaBb. 14. 2.2.1 Theo lý thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? XA. 32. B. 5. C. 10. D. 16. 15. 2.2.1 CXho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lý thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuXần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen? A. 3. B. 12. C. 8. D. 6. 16. 2.2.1 Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. 17. 2.2.1 Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ:1:1? A. Aabb x aabb. B. AaBb x aabb. C. aaBb x aaBb. D. AAbb x aaBB. 18. 2.2.1 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ phân li phân li kiểu hình là 3: 3: 1: 1? A. Aabb × aabb. B. AaBb × aabb. C. aaBb × Aabb. D. Aabb × AaBb. 19. 2.2.1 Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb.

Ở lơp

Ở nhà

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

40


20.

21.

22.

23.

2.2.1

2.2.2

2.2.2

2.2.2

C. AABb. D. aaBB. Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 2. C. 4. D. 6. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbCD- ở đời con là A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen. C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen. D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các cặp gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, phép lai AaBB x AaBb cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là A. 9/16. B. 3/4. C. 3/16. D. 3/8.

X

X

X

X

III. Nhiệm vụ về nhà: Làm các câu hỏi đánh dấu IV. Rút kinh nghiệm bài dạy

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

41


Số tiết

Tên bài/ chủ đề: ND2: LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN

4

Ngày soạn:....../........./...... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu

-

Mô tả được thí nghiệm về liên kết gen và hoán vị gen. Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị. Viết sơ đồ giải thích được kết quả của liên kết gen và HVG. Biết cách xác định tần số hoán vị gen. Trình bày được ý nghĩa của LKG và HVG. Vận dụng giải các dạng bài tập liên kết gen, HVG

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ôn tập liên kết gen Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Giải thích khái quát cơ sở TBH của QLPLĐL - Nhớ lại kiến thức đã học - Yêu cầu HS hoàn hiện yêu cầu trong PHT - Ghi chép lại các nội dung kiến thức quan trọng PHT Giả sử A- Thân đen, a- thân xám; B – Cánh dài, b- Cánh cụt. Thế hệ con Cặp bố mẹ đem Stt lai Tỉ lệ phân ly kiểt gen Tỉ lệ phân ly kiểu hình Cặp bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen (không có HVG) AB AB x P: 1 ab ab Ab Ab x P: 2 aB aB AB Ab P: x 3 ab aB Lai phân tích có thể dị hợp về 2 cặp gen (không có HVG): AB ab Pa: x 4 ab ab Ab ab Pa: x 5 aB ab Xác định kết quả của phép lai trong trường hợp HVG 20% (trong 2 trường hợp dưới đây) AB AB P: x 6 ab ab Ab ab Pa: x 7 aB ab CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TT Mức Câu hỏi Ở độ lớp 1. 2.4.1 Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

Ở nhà

42


AB Ab x cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? ab aB A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. 2.4.1 Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1? lai

2.

A.

Ab aB x . ab ab

B.

aB ab x . ab ab

C.

Ab AB x . ab aB

AB x X ab

D.

Ab . ab

3.

2.4.1 Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A.

× .

B. D.

4.

× .

× .

× .

B. D.

6.

7.

8.

×

.

X

2.4.1 Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A.

5.

C.

× .

×

C.

.

X

× .

2.4.1 Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai ×

cho đời con

có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? X A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 2.4.1 AB Ab Cho phép lai P: . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí x ab aB AB thuyết, tỉ lệ kiểu gen là aB X A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4. 2.4.1 Ở người 2n = 46, một người đàn ông bình thường có bao nhiêu nhóm liên kết? A. 22. B. 20. C. 24. D. 23. 2.4.2 Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1? Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X 43


A.

Ab AB x . ab aB

B.

AB aB x . ab ab

C.

aB ab x . ab ab

D.

AB x ab

Ab . ab

9.

2.4.2 Phép lai P: × , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,

10.

các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân của P không xảy ra đột biến và không có hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, kiểu hình F1 có sự phân li theo tỉ lệ A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 100%. 2.4.2 Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen trên một NST liên kết hoàn toàn với nhau, AB ab phép lai Pa: x cho tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là: ab ab A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 1 : 1.

11.

2.4.2 Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Trong tế bào các gen luôn di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm liên kết. D. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

X

X

X

Hoạt động 2: Ôn tập hoán vị gen Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Hệ thống hóa kiến thức - Nhớ lại kiến thức đã học - Hướng dẫn một số dạng bài tập cơ bản - Ghi chép lại các nội dung kiến thức quan trọng Dạng 1 : Số loại giao tử và tỷ lệ giao tử - với x là số cặp NST tương đồng mang gen => số loại giao tử = 2x VD: AB/ab => x=1 ; số loại giao tử = 21 - với a (a≤x) số cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp => số loại giao tử = 2x-a VD: Aa bd/bd có x=2 và a = 1=> 2 2-1=2 loại giao tử - Tỷ lệ giao tử của KG tích tỷ lệ giao tử từng KG Dạng 2: Xác định tần số HVG (f) * Tần số hoán vị gen biểu thị khoảng cách giửa 2 gen trên cùng một NST, nói lên khả năng bắt chéo của NST trong giảm phân. Có thể áp dụng một trong 3 công thức dưới đây tùy trường hợp

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

44


Cách 1: f =

ố ử ! á #ị %

Cách 2: f =

ố ế à !ụ* đ #à ả1 2 â *ó 5ả6 đổ * é

&ố ố ử đượ*

+,, = Tổng tỉ lệ giao tử sinh ra từ HVG

9 : &ố ố ế à !ụ* đ #à ả1 2 â

VD1: Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen

; +,,

Ab

. Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán aB vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là : A. 20% và 20 cM. B. 10% và 10 A0. C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM. HD giải F= (số TB SD có TĐC)/(2x TS TB SD tham gia GP) = 400/(2x2000) = 0,1 = 10%= 10cM. ĐA D VD2: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen Bv , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, bV

người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là: A. 18 cM. B. 9 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM. HD giải - f = 360/(2*2000) = 0,09 = 9% = 9cM

Cách 3: f =

&ổ ố *á ể ! á #ị % ( ỉ >ệ é) 2 é2 > 2 â í* &ố ố *á ể 2 é2 > 2 â í*

; +,,

VD: Dạng 3: Xác định f dựa vào sự phân ly kiểu hình ở đời con Bài toán: Cho 2 cơ thể bố mẹ lai với nhau ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ cá thể mang 2 cặp gen ĐH lặn chiếm tỷ lệ K% (hoặc cá thể bất kỳ) • TH1: Dựa vào tỉ lệ KH đồng hợp lặn: Hoán vị gen 2 bên bằng nhau: ab k% = x ab x y ab => x = y = √B ab x = y = √B ≤ DE% - x ab và y ab là 2 giao tử HV - f = 2x = 2y Ab Ab - Phép lai x aB aB VD1: ab 1% = 0,1 ab x 0,1 ab ( x = y = √0,01= 0,1); ab 0,1 ab ≤ 25% => f= 2x 0,1= 20%; Ab Ab Phép lai x aB aB Hoán vị gen ở 2 bên không bằn nhau ab k% = x ab x y ab ab x ≠ y ≤ DE% - x ab và y ab là 2 giao tử HV - f(x) = 2x; f(y) = 2y

x = y = √B ≥ DE% - x ab và y ab là 2 giao tử LK - f = 100% - 2x = 100% - 2y AB AB - Phép lai x ab ab ab VD2: 9% ab

x ≠ y ≥ DE% - x ab và y ab là 2 giao tử LK - f(x) = 100% - 2x; f(y) = 100% - 2y

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

45


Ab Ab x aB aB ab VD2: k% = 0,1 ab x 0.2 ab ab - k: - f:

VD2: k%

- KG:

- KG:

x≥ DE%; y ≤ DE% - y ab là 2 giao tử HV, x ab là 2 giao tử LK - f(x) = 100% - 2x; f(y) = 2y AB Ab - Phép lai x ab aB ab VD : k% = 0,3 ab x 0.2 ab ab - k: - f:

x ≤ DE%; y≥ DE% - x ab là 2 giao tử HV, y ab là 2 giao tử LK - f(x) = 2x; f(y) = 100% - 2y Ab AB - Phép lai x aB ab ab VD : k% = 0,2 ab x 0.4 ab ab - k: - f:

- KG:

- KG:

- Phép lai

- Phép lai

AB ab

x

AB ab

ab = 0,3 ab x 0.3 ab ab

- k: - f:

Hoán vị gen ở 1 bên (một bên cho 2gt bằng nhau) B% ab k% = x ab x 50% ab => x = ,.E ab L% L% x= ≤ 50% x= ≥ 50%

.M

.M - x ab là giao tử HV - x ab là giao tử HV - f = 2x - f = 100% - 2x Ab AB Ab AB - Phép lai x - Phép lai x aB ab aB ab ab ab VD : 7,5% = x ab x 0.5 ab VD : 40% = x ab x 0.5 ab ab ab - x: - x: - f: - f: - KG:

Trong ab k% = x ab ab x = k% ≤ 50% - x ab là giao tử HV - f = 2x Ab - Phép lai x aB ab VD : 20% = x ab ab - x: - f: - KG:

- KG:

phép

lai

phân

tích:

x 1 ab => x = k%

ab ab

x 1 ab

x = k% ≥ 50% - x ab là giao tử HV - f = 100% - 2x AB ab - Phép lai x ab ab ab VD : 35% = x ab x 1 ab ab - x: - f: - KG: Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

46


Dạng 4: Tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình trong HVG của phép lai 2 cặp gen dị hợp Khia cho l hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen với nhau, hVG hai bên như nhau Phân li kiểu hình Các loại KG Tỉ lệ phân li KG Có 4 loại kiểu hình AB AB x ab ab (TSHVG –f1) Đồng hợp 2 trội = 1 loại KG 2 f1   1. TT (A-B-) AB  0,5-  2  = 50% + LL (aabb) ( AB ) (Có 5 KG quy định) Đồng hợp 2 lặn = 1 loại KG 2 f1   ab 0,5  ( ) 2. TL (A-bb) 2  ab = 25% - LL (aabb) ĐH 1 trội 1 lặn = 2 loại KG 2 (có 2 KG quy định) f  Ab aB 2 1  ( , ) 2 Ab aB 3. LT (aaB-) = 25% - LL (aabb) Dị hợp 1 cặp = 4 loại KG f  f  AB AB Ab aB (có 2 KG quy định) 8.  0,5- 1  x 1 (2 ,2 ;2 ;2 ) 2 2  aB Ab ab ab 4. LL (aabb) Di hợp 2 cặp = 2 loại KG 2 2 f  f   = xab x yab AB Ab 2.  1  + 2  0,5 − 1  2 (2 ;2 ) 2  (có 1 KG quy định) ab aB 4 loại KH 16 tổ hợp giao tử = 10 loại kiểu gen.

Ab Ab x aB aB (TSHVG –f2)  f2    2

2

 f2    2

2

f   2.  0, 5 − 2  2 

2

f  f  8.  0,5- 2  x 2 2 2  2

f  f   2.  2  + 2  0,5 − 2  2 2 

2

VD: Ở cà chua: A- thân cao, a- thân thấp; B- quả tròn, b- quả dài. Các gen quy định chiều cao cây và hình dạng quả cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, khoảng cách giữa 2 gen này là f = 20cM. Gọi: Ta có bảng sau: Stt Cặp bố mẹ đem lai Xác định KH LL (p) Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con - 2 trội (A-B-) = 50% + 2 lặn aabb Cặp bố mẹ đều dị hợp về - 1T1L (A-bb) = 1L1T (aaB-) = 25% 2 cặp gen aabb HVG hai bên với f = 20% TT: 0,5 + 0,16 = 0,66 cao trong AB AB ab 20% 20% P: ♀ x♂ = (50% )x(50% ): TL: 0,25 – 0,16 = 0,09 cao, dài ab ab ab 2 2 1 LT: 0,25 – 0,16 = 0,09 thấp, tròn 0,16 (thấp dài) LL:: 0,16 thấp, dài Ab Ab 0,51 cao, tròn : 0,24 cao, dài : 0,24 thấp, x♂ P: ♀ 2 aB aB tròn : 0,01 thấp, dài 3

4 5

AB Ab 0,54 cao, tròn : 0,21 cao, dài : 0,21 thấp, x♂ tròn : 0,04 thấp, dài ab aB Hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở cây mẹ. AB AB 0,7 cao, tròn : 0,05 cao, dài : 0,05 thấp, P: ♀ x♂ tròn : 0,2 thấp, dài ab ab Ab Ab 0,5 cao, tròn : 0,25 cao, dài : 0,25 thấp, P: ♀ x♂ tròn : 0,00 thấp, dài aB aB

P: ♀

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

47


AB Ab x♂ ab aB Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen AB Pa: ♀ x Có ab hoán 7 vị ab ♂ gen ab Ab Pa: ♀ x Có aB hoán 8 vị ab ♂ gen ab 6

0,5 cao, tròn : 0,25 cao, dài : 0,25 thấp, tròn : 0,00 thấp, dài

P: ♀

0,4 cao, tròn : 0,4 thấp, dài : 0,1 cao, dài : 0,1 thấp, tròn

0,1 cao, tròn : 0,1 thấp, dài : 0,4 cao, dài : 0,4 thấp, tròn

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 12.

13.

14.

ở lớp

2.5.1 Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen khi giảm phân bình thường cho tối đa bao

nhiêu loại giao tử? X A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 2.5.1 Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? X A. 4. B. 10. C. 9. D. 3. 2.5.1 Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX De X dE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là:

A. 2,5%. C. 10,0%. 15.

17.

X

B. 5,0%. D. 7,5%.

2.5.1 Cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho tối đa mấy loại giao tử?

A. 4. C. 2.

16.

ở nhà

B. 1. D. 3. 2.5.1 Ab Ab Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x . Cho biết mọi diễn biến của NST aB aB trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, kiểu ab hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là . Kết quả nào dưới đây phù hợp ab với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con: A. 4,84%. B. 7,84%. C. 9%. D. 16%. 2.5.1 Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

48


Ab là aB A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.

phân của cơ thể có kiểu gen

18.

2.5.1 Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aa N N

tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.

19.

20.

2.5.1 Cơ thể có kiểu gen X N X ! giảm phân bình thường cho tối đa bao nhiêu loại

giao tử? A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. 2.5.1 Một cơ thể giảm phân bình thường cho giao tử ab với tỉ lệ 20%. Cơ thể này có kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) là A. B. C. D.

21.

22.

23.

24.

X

X

, f = 20%.

X

, f = 40%. , f = 20%. , f = 40%.

2.5.1 Cơ thể có kiểu gen Aa N giảm phân bình thường cho giao tử Abd chiếm 20%. !

Theo lí thuyết, khoảng cách giữa gen B và D là A. 15cM. B. 20cM. C. 10cM. D. 5cM. 2.5.1 Biết tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ hợp tử AB/ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 48%. B. 38%. C. 12%. D. 24%. 2.5.1 AB Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị ab X gen với tần số 48%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là: A. 26%. B. 8%. C. 24%. D. 32%. 2.5.1 Bd Một cơ thể có kiểu gen Aa trong quá trình giảm phân hình thành giao tử bD đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, giao tử Abd chiếm tỉ lệ: X A. 0,1. B. 0,15 C. 0,2. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

49


25.

26.

D. 0,3. 2.5.1 Cho biết không xảy ra đột biến, hoán vị gen giữa 2 alen B và b ở cả bố và mẹ AB với tần số hoán vị gen là 40%. Tính theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen ab ab tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời con là: ab A. 4%. B. 6%. C. 9%. D. 16%. 2.5.2 AB D d Ab d X X x X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số Cho phép lai ab aB cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 22%. B. 28%. C. 32%. D. 46%.

X

III. Rút kinh nghiệm bài dạy

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

50


Tiết PPCT

ND 3: LUYỆN TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN, LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN

2

Ngày soạn:.15/6/2020 Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải - Nắm vững các dấu hiệu của quy luật phân li độc lập, liên kết gen, hoán vị gen. Từ đó phân biệt quy luật phân li độc lập với liên kết gen, hoán vị gen (điều kiện xảy ra, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình). - Vận dụng xác định được dạng quy luật di truyền trong các bài tập di truyền phân li độc lập, liên kết gen và hoán vị gen và giải các bài tập này II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Giới thiệu bài học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nhớ lại các dạng bài tập, câu hỏi liên - Nhớ lại kiến thức đã học quan tới QLDT của Menđen và di truyền LKG, HVG - Khái quát một số nội dung kiến thức trọng tâm của - Ghi chép lại các nội dung kiến thức quan trọng bài học

Hoạt động 2: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS Hoạt động của GV - Phát đề KT cho HS - Yêu cầu HS tự giác làm bài

Hoạt động của học sinh - Nhận đề kiểm tr ĐỀ KIỂM TRA- 20 PHÚT

Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXeD XdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là : A.3,75% B. 11,25% C. 15,0% D. 7,5% Câu 2: Cơ thể có kiểu gen AabbDd có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 3: Để kiểm tra kiểu gen đồng hợp hay di hợp người ta thực hiện phép lai A. lai phân tích. B. lai khác dòng. C. lai xa. D. lai thuận nghịch. Câu 4: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là A. AAaa x AAaa. B. AAaa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x Aaaa.

Câu 5: Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều kiểu gen ở đời con nhất? A. Aa x Aa. B. AAbb x aaBB. C. AABB x aabb. D. AAbbdd x aaBBDD. Câu 6: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

51


hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là: A. 1/8. B. 1/2. C. 1/16. D. 1/32.

Câu 7: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là: A. Xa Xa và XAY. B. XA Xa và XAY. C. XA XA và Xa Y. D. Xa Xa và Xa Y. Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen ? A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. aa × aa. Câu 9: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1. Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 12: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA x Aa. B. AA x aa. C. Aa x Aa.

D. Aa x aa.

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? A. AA x AA. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 14: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd x Dd. B. DD x dd. C. dd x dd. D. DD x DD. Câu 15: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 16 : Một cơ thể giảm phân bình thường cho giao tử ab với tỉ lệ 20%. Cơ thể này có kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) là A.

, f = 20%.

B.

, f = 40%.

C.

, f = 20%.

D.

, f = 40%.

AB DE , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh ab DE tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ Câu 17: Một cá thể có kiểu gen

A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. Câu 18: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. AB IV. Kiểu gen của P có thể là ab Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

52


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so AB D d AB D với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X × X Y, thu được F1 có 5,125% số cá thể có ab ab kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%.

B. 10,25%.

C. 25,00%.

D. 14,75%.

Câu 20: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 1.

B. 2 .

C. 3.

D. 4.

Hoạt động 3: Chữa đề, đánh giá kết quả làm bài KT Hoạt động của GV - Đọc đáp - Giải quết thắc mắc của HS - Lưu ý một số dạng bài tập HS hay mắc sai lầm

Hoạt động của học sinh - So sánh, đối chiếu câu trả lời với đáp án của GV - Đề xuất các câu hỏi liên quan tới các câu làm sai - Ghi chép các nội dung GV lưu ý

Hoạt động 4: Nhiệm vụ về nhà Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS xem lại nội dung: - Ghi chép nhiệm vụ về nhà + Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen + Di truyền liên kết với giới tính, di truyền ngoài nhân

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

53


Tiết PPCT

ND 4: TƯƠNG TÁC GEN, DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH Ngày soạn:.16/6/2020 VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

2

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải - Nắm vững đặc điểm của các dạng tương tác gen và phân biệt được tương tác gen với hiện tượng gen đa hiệu. - So sánh nêu được điểm giống và khác nhau giữa quy luật tương tác bổ trợ và tương tác cộng gộp với quy luật phân li độc lập (TLKG, TL kiểu hình) - Nắm vững kiến thức về di truyền liên kết với giới tính ( cơ chế xác định giới tính bằng NST, biết cách viết KG, giao tử, đặc điểm di truyền). - Phân biệt được đặc điểm di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính. - Phân biệt được đặc điểm di truyền của gen trong nhân và gen ngoài nhân. - Vận dụng giải các bài tập về tương tác gen, di truyền liên kết với giới tính. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Ôn tập tương tác gen Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh - GV hệ thống lại các trường hợp tương tác gen - Nhớ lại kiến thức đã học + Tương tác bổ sung + Tương tác cộng gộp + Tương tác át chế. - Yêu cầu HS điền kết quả vào PHT Kiểu Số tương Nhóm KH Tỷ lệ kiểu hình KH Tác P: AaBbxAaBb -> F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaBb: 1aabb 4 A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb Bổ sung 3 A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb 2 A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb) 3 (A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb Át chế 3 A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb) 2 (A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaBCộng gộp 2 (A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb 1AABB 2AABb 2AaBB 4 alen trội:................................................................ 4AaBb 3 alen trội:................................................................ 5 1AAbb 2 alen trội.................................................................. 2Aabb 1 alen trội.................................................................. 1aaBB 0 alen trội.................................................................. 2aaBb 1aabb Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

54


1.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Câu hỏi

2. Phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (AaBb x AaBb), các gen tương tác cộng gộp với nhau. Theo lí thuyết đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 6. B. 4. C. 9. D. 5. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Gen như vậy được gọi là A. gen đa hiệu. B. gen alen. C. gen không alen. D. gen trội không hoàn toàn. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Người có da trắng nhất có kiểu gen là: A. aaBbCc. B. aabbcc. C. AABBCC. D. AaBbCc. Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa ở loài này tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen. B. tương tác cộng gộp. C. liên kết gen hoàn toàn. D. tương tác bổ sung. P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 13 : 3. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 7. D. 9 : 6 : 1. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. do một cặp gen quy định. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Cho P: AABBDD x aabbdd, thu được F1, tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn trong số các cây thu ơ F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây.

ở lớp

ở nhà

X

X

X

X

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

55


9.

10.

Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, gen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át chế, các gen phân ly độc lập. Phép lai Pa: AaBb x aabb cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám. C. 3 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen không alen là A , a và B, b cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ cây có chiềucao 170cm ở đời con là A. 1/4. B. 9/16. C. 1/16. D. 4/16.

X

X

Hoạt động 2: Ôn tập di truyền liên kết giới tính Hoạt động của GV - GV hệ thống lại kiến thức cơ bản về gen nằm trên NST giới tính - GV cung cấp kiến thức Cơ chế xác định giới tính của một số loài

Hoạt động của học sinh

Dạng NST giới tính

Xác định đực hoặc Đối tượng cái ♀ XX, ♂XY Người, ĐV có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me… XX, XY ♀ XY, ♂XX Chim, bướm, gia cầm, lưỡng cư… XX, XO ♀ XX, ♂XO Bọ xít, rệp, châu chấu, Gián… ♀ XO, ♂XX Bọ nhậy… - Một số phép lai cơ bản trong di truyền liên kết - Yêu cầu HS hoàn thành PHT PHT: Xác định sự phân ly KS và KH của các phép lai Kiểu gen P TLKG F1 XAXA x XAY 100% trội a a a XX xXY XAXA x XaY XaXa x XAY XAXa x XAY XAXa x XaY - HS Nhớ lại kiến thức - Hướng dẫn HS làm bài tập trắc nghiệm

TLKH F1

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

56


TT

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

Câu hỏi

Làm trên lớp Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống x mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét A. nằm trên NST thường. B. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y. C. nằm ở tế bào chất. D. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên trên NST giới tính X A. chỉ được truyền từ bố cho con trai. B. chỉ được truyền từ mẹ cho con gái. C. không có alen tương ứng trên NST Y. D. luôn tồn tại thành từng cặp alen. Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XDXd x XDY. B. XDXD x XdY. C. XdXd x XDY. D. XDXd x XdY. Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở A. con cái là XY, con đực là XX. B. con cái là XO, con đực là XY. C. con cái là XX, con đực là XO. D. con cái là XX, con đực là XY. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường x hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. X AX A × XaY. D. X AX a × XAY. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? A. X aX a × XAY. B. X AX A × XaY. C. X AX a × XaY. D. X AX a × XAY.

BT về nhà

x

x

x

x

x

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

57


8.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. x Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo ti lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt tráng? A. XAXA X XAY. B. XAXa X XaY. C. XAXa X XAY. D. XAXA X XaY. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXM x XmY. B. XMXm x XmY. C. XMXm x XMY. D. XMXM x X MY.

9.

x

Hoạt động 3: Ôn tập di truyền qua tế bào chất 3.1. Khái quát kiến thức đã học: Di truyền qua tế bào chất(Di truyền ngoài nhân) 1. Thí nghiệm: Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) ♀ cây lá trắng × ♂ cây lá xanh ♀ cây lá xanh × ♂ cây lá trắng 100% cây lá trắng

100% cây lá xanh

2. Biểu hiện: - Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau. - Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. 3. Giải thích - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng. - Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. - Kiểu hình của đời con luôn giống mẹ. 4. Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (di truyền theo dòng mẹ) 3.2. Hướng dẫn tự ôn tập - GV yêu cầu HS điền thông tin vào PHT PHT 1: Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong các nhận định sau đây đúng. TT Nhận định Đ/S 1

Kiếu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

58


2

Với cùng một kiểu gen nhưng trong những điều kiện môi trường khác nhau cho những kiểu hình khác nhau.

3

Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

4

Sự biểu hiện của 1 tính trạng ra ngoài thành kiểu hình ngoài phụ thuộc kiểu gen còn phụ thuộc: môi trường trong, môi trường ngoài, loại tính trạng.

Hoạt động 4: Ôn tập ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen 3.2. Khái quát kiến thức đã học: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng của gen 1. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → tính trạng. 2. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường: - Nhiều yếu tố của MT có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen. 3. Mức phản ứng của kiểu gen A. Khái niệm - Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen. B. Đặc điểm - Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến). - Thường biến giúp SV thích nghi trước sự thay đổi ĐK MT. - Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau. - Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...) - Tính trạng có hệ số di truyền cao → tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng (Tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...) PHT 2: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây đúng?

1 2 3 4 5

Nhận định Tập hơp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gen qui định và được di truyền cho thế hệ sau. 2 cá thể có cùng kiểu gen nhưng khi sống trong 2 môi trường khác nhau thì cũng hình thành nên những kiểu hình không giống nhau Thường thì các tính trạng số lượng sẽ có mức phản ứng rộng như. Ví dụ: lượng thịt, sữa, số trứng, số hạt trên bông lúa… Các tính trạng chất lượng thì lại có mức phản ứng hẹp. Ví dụ: hàm lượng bơ, prôtêin trong thịt bò Mức phản ứng không có khả năng di truyền cho thế hệ sau

Đáp án

Bài tập trắc nghiệm (GV hướng dẫn HS về nhà tự trả lời) 1. 2.7

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ: A. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng. C. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng. D. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

59


2.

3.

4.

2.7.1 Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết. 2.7.1 Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp: A. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. C. Lai khác dòng. D. Lai phân tích. 2.7.2 Một bệnh di truyền ở người gây nên chứng động kinh do một đột biến điểm ở gen nằm trong ti thể gây nên. Nhận định đúng về bệnh này là A. con bị bệnh do nhận gen từ cả bố và mẹ. B. mẹ bị bệnh thì con cũng bị bệnh. C. chỉ con gái mới bị bệnh, con trai không bị bệnh. D. trong một gia đình nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường thì các con gái bị bệnh.

III. Nhiệm vụ về nhà - HS làm các câu hỏi đánh dấu về nhà - Nghiên cứu nội dung kiến thức chủ đề di truyền quần thể

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

60


Tiết PPCT

Ngày soạn:......./........../.......

CĐ: DI TRUYỀN QUẦN THỂ

2

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Định hướng các năng lực cần phát triển cho học sinh. -Năng lực tính toán -Năng lực tư duy -Năng lực giải quyết vấn đề.

Phương pháp dạy học +Phân tích, giảng giải +Thuyết trình. +Vấn đáp +Thảo luận +Dạy học theo tình huống.

Nội dung Mục tiêu đạt được - Đặc trưng di truyền của quần - Nắm chắc các đặc trưng di truyền của quần thể; cách xác định thể. tần số alen, tần số kiểu gen, thành phần kiểu gen của quần thể. - Phân biệt đặc điểm di truyền của quần thể tự phối và ngẫu phối - Vận dụng giải bài tập xác định tần số của các alen, thành phần kiểu gen của quần thể; bài tập xác định quần thể cân bằng. - Quần thể tự thụ phấn - Nắm vững đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn. - Vận dụng giải các dạng bài tập về quần thể tự thụ phấn. - Quần thể ngẫu phối - Nắm vững định luật Hacđi-Vanbec. Xác định được cấu trúc của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền. II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Đặc trưng di truyền của quần thể - Nhớ lại kiến thức đã học 2. Xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 3. Trạng thái cân bằng của quần thể 1.1. Tìm hiểu các đặc trưng di truyền của quần thể PHT 1 : TT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Các đặc trưng

Đặc trưng sinh thái

Đặc trưng di truyền

Vốn gen Tần số alen

Tần số kiểu gen Mật độ Kích thước Giới tính Nhóm tuổi Sức sinh trưởng Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

61


9.

Sự phân bố

1.2. Quần thể tự phối và QTNP - GV yêu cầu HS đánh dấu vào PHT - Nhớ lại kiến thức đã học PHT 2: Đánh dấu X vào cột a hoặc b tương ứng với mỗi dạng quần thể TT

Quần thể ban đầu

Quần thể tự phối (a)

Quần thể ngẫu phối (b)

1. Tự thụ tinh ở động vật hoặc tự thụ phấn ở thực vật 2. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ 3. Cá thể giao phối ngẫu nhiên 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

Cấu trúc di truyền thay đổi theo hường thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm Phá vở trạng thái cân bằng của quần thể Duy trì trạng thái cân bằng qua các thế hệ Làm giảm độ đa dạng di truyền Tăng độ đa dạng di truyền Là nhân tố tiến hóa Không phải là nhân tố tiến hóa nhưng có vai trò tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN

PHT 3 : Đánh dấu X vào cột a hoặc b tương ứng với mỗi dạng quần thể và xác định cấu trúc của quần thể tương ứng với 2 hình thức tự phối và ngẫu phối vào cột c hoặc d TT Quần thể ban đầu Quần Quần Cấu trúc di truyền sau Cấu trúc di truyền sau 3 thể thể cân 3 thế hệ tự phối thế hệ ngẫu phối chưa bằng cân bằng (a) (b) (c) (d) 1. P: Aa 2. P: 400AA : 600 Aa 3. P: 0,1AA : 0,6Aa : 0,3aa P: 0,16AA : 0,48Aa : 4. 0,36aa 5. P: AA 6. P: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa 7. P: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa

Hoạt động 2: Hướng dẫn giải BTTN 1. 3.1.1 Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí X thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là A. 0,42. B. 0,60. C. 0,49. D. 0,09. 2. 3.1.1 Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a x của quần thể này là A. 0,5. B. 0,3.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

62


C. 0,4. D. 0,6. 3. 3.1.1 Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,16. 4. 3.1.1 Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,01. B. 0,9. C. 0,1. D. 0,19. 5. 3.1.1 Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể X có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. 6. 3.1.1 Điểm giống nhau giữa quần thể giao phối ngẫu nhiên và quần thể giao phối không ngẫu nhiên là A. đều dẫn tới trạng thái cân bằng di truyền. B. đều làm cho thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. C. đều là nhân tố tiến hóa. D. đều không làm thay đổi tần số alen. 7. 3.1.1 Hình thức thụ phấn nào làm cho thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm? A. Thụ phấn diễn ra trong cùng một cây. B. Thụ phấn chéo. C. Giao phấn. D. Thụ phấn giữa hai cây với nhau. 8. 3.1.1 Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,24AA : 0,32Aa : 0,44aa. Tần số alen a của X quần thể này là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,5. D. 0,3. 9. 3.1.1 Một quần thể bao gồm 300 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 300 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là : A. 0,5 và 0,5 B. 0,27 và 0,73 C. 0,25 và 0,75 D. 0,3 và 0,7 10. 3.1.1 Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5. 11. 3.2.2 Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây X đang ở trạng thái cân bằng di truyền? (1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa. A. 2. B. 3. C. 4.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

X

X

63


D. 5. 12. 3.2.2 Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. AA. B. Aa. C. 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. D. 0,36AA : 0,55Aa : 0,09aa. 13. 3.3.5 Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp là 0.5. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen đồng hợp trong quần thể là bao nhiêu? A. 0.875 B. 0.25 C. 0.125 D. 0.5 14. 3.3.5 Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là bao nhiêu? A. 0,05. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. 15. 3.3.5 Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa X : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A. 0,6AA : 0,1Aa : 0,3aa. B. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa. C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa. D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. 16. 3.3.5 Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 17. 3.4.6 Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34% AA : 59,32% Aa : 23,34% aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3? A. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P. B. Tần số tương đối của A / a = 0,47 / 0,53. C. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. D. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P. 18. 3.4.6 Ở một loài thực vật, tính trạng quả đỏ (A) là trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Một quần thể của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây quả vàng chiếm 9%. Tần số alen A trong quần thể này là A. 0,7. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,4. 19. 3.4.6 Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%. 20. 3.4.6 Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%

x

x

x

X x

x

X

X

Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

64


C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. D. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II.

III. Nhiệm vụ về nhà GV yêu cầu HS làm các BT đánh dấu về nhà

Số tiết 2

CHỦ ĐỀ 4: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG

Ngày soạn:......./........../....... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải Định hướng các năng lực Nội dung dạy

Phương pháp dạy học

cần phát triển cho học sinh.

1. Tạo giống dựa trên nguòn BDTH -Năng lực tư duy

+Phân tích, giảng giải

2. Tạo giống bằng PP gây ĐB

+Thuyết trình.

-Năng lực giải quyết vấn đề.

3. Tạo giống bằng công nghệ TB

+Vấn đáp

4. Tạo giống bằng công nghệ gen Số tiết 1 1

Nội dung Mục tiêu đạt được - Chọn, tạo giống bằng - Phân biệt được các phương pháp chọn, tạo giống ở vật phương pháp lai và đột biến. nuôi, cây trồng và vi sinh vật bằng phương pháp lai và đột biến - Chọn giống bằng công - Phân biệt được các phương pháp chọn, tạo giống ở vật nghệ tế bào và công nghệ nuôi, cây trồng và vi sinh vật bằng công nghệ tế bào và gen. công nghệ gen.

II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khái quát nội dung chủ đề Hoạt động của GV - GV dùng sơ đồ khái quát nội dung chủ đề

1. Tạo giống dựa trên nguòn BDTH

Hoạt động của học sinh - Nhớ lại kiến thức đã học - Ghi chép nội dung chính

2. Tạo giống bằng PP gây ĐB 3. Tạo giống bằng công nghệ TB 4. Tạo giống bằng công nghệ gen PHT1. Cho các phương pháp chọn tạo giống và các đặc điểm của cơ thể/ giống vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật. Hãy đánh dấu “x” vào ô phù hợp.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

65


Phương pháp chọn tạo giống

10 11 12

Tạo giống nhờ công nghệ gen

9

Cấy truyền phôi động vật

8

Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân

7

Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa

6

Lai tế bào sinh dưỡng khác loài

5

Nuôi cấy mô té bào sinh dưỡng (2n)

4

Gây đột biến

3

Lai xa kèm đa bội hóa

2

Lai khác dòng; lai thuận nghịch

1

Đặc điểm

Tự thụ phấn hoặc giao phối gần

Stt

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(h)

(i)

(k)

Các phương pháp có thể áp dụng ở cả động vật, thực vật và vi sinh vật Phương pháp tạo giống bằng lai hữu tính tạo ưu thế lai Tạo cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen Tạo cơ thể lai mang vật chất di truyền của 2 loài sinh vật khác nhau Tạo giống lai khác loài mà không cần qua sinh sản hữu tính Tạo nhiều cơ thể thực vật có kiểu gen giống nhau và giống mẹ Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng → tạo cơ thể mới không qua thụ tinh. Tạo nhiều con vật cùng giới tính, có kiểu gen giống hệt nhau và giống con cho phôi (công nghệ tăng sinh ở động vật) Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác Đưa thêm gen lạ (của loài khác) vào hệ gen → tạo SV biến đổi gen Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen Làm biến đổi một gen nào đó trong hệ gen (tăng/giảm hoạt tính của gen)

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

66


Hoạt động 2: Hướng dẫn làm câu hỏi TN: 1. 2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

Ở lớp 4.1 Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. 4.1 Một cơ thể có kiểu gen AaBbdd tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo ra A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. 4.2 Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. 4.2 Trong trường hợp gen trội có lợi. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là: A. aabbdd × AAbbDD. B. aaBBdd × aabbDD. C. AABbdd × AAbbdd. D. aabbDD × AABBdd. 4.3 Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. 4.3 Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là: A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. 4.3 Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến thường không áp dụng ở A. thực vật. B. vi khuẩn. C. nấm. D. động vật.

Ở nhà

X

X

X

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

67


9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

4.3 Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là A. tia tử ngoại. B. cônsixin. C. tia X. D. EMS (êtyl mêtan sunfonat). 4.3 Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. gây đột biến nhân tạo. C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá. 4.4 Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Theo lý thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. 4.4 Từ một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen A. aaBb. B. AAbb. C. AaBb. D. Aabb. 4.4 Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. aabb. B. AAbb. C. aaBB. D. AaBb. 4.4 Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDDdd. B. BBbbDddd. C. BBBbDDdd. D. BBbbDDDd. 4.4 Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. 4.4 Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.

X

X

X

X

X

4.4 Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu? A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn. B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác. C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này. D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

X

68


18.

19.

20.

21.

22.

23.

4.4 Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào xôma khác loài. B. Công nghệ gen. C. Lai khác dòng. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. 4.4 Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra sinh vật mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài? A. Nhân bản vô tính. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Cấy truyền phôi. D. Gây đột biến nhân tạo. 4.4 Cho các phương pháp sau: I. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. II. Dung hợp tế bào trần khác loài. III. Nuôi cấy mô hoặc tế bào sinh dưỡng. IV. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Có bao nhiêu phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 4.5 Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DdEe. B. DDee. C. DDEE. D. ddee. 4.5 Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AaBb. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen trên. D. Các cây này có tối đa 4 loại kiểu gen. 4.5 Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DdEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DdEe. II. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. III. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee, ddEE, ddee. IV. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng của hai cây với nhau có kiểu gen AaBBDDEe. A. 1. B. 2. C. 4.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

X

X

X

69


24.

25.

26.

27.

28.

29.

30.

4.5

4.6

4.6

4.6

4.6

4.6

4.6

D. 3. Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. B. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau. C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. Trong kỹ thuật tạo AND tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là A. restrictaza. B. nuclêaza. C. ligaza. D. catalaza. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ A. dung hợp tế bào trần. B. gây đột biến nhân tạo. C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. B. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. D. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. Cho các thành tựu: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). Có bao nhiêu cách dưới đây có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật: I. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. II. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. III. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. IV. Làm cho nhiễm sắc thể chứa các gen nhân đôi nhưng không phân li. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để cắt đoạn gen của tế bào cho là A. ADN pôlimeraza. B. restrictaza. C. ligaza. D. ARN pôlimeraza.

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

X

70


III. Bài tập về nhà - Hoàn thành các câu hỏi trắc nghiêm - Hoàn thành PHT 2 PHT 2: Bảng dưới đây mô tả một số thành tựu chọn tạo giống và các phương pháp chọn tạo giống. Hãy đánh dấu “x” vào ô phù hợp. Phương pháp chọn tạo giống

10 11 12 13 14 15 16

Tạo giống nhờ công nghệ gen

9

Cấy truyền phôi động vật

8

Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân

7

Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa

6

Lai tế bào sinh dưỡng khác loài

5

Nuôi cấy mô té bào sinh dưỡng (2n)

4

Gây đột biến

3

Lai xa kèm đa bội hóa

2

Lai khác dòng; lai thuận nghịch

1

Đặc điểm

Tự thụ phấn hoặc giao phối gần

Stt

(a)

(b)

(c)

(d)

(e)

(f)

(g)

(h)

(i)

(k)

Tạo giống lúa lai có ưu thế lai cao Tạo giống lúa lùn thuần chủng năng suất cao Tạo giống lúa chuyển gen tổng hợp beta-carôten (hạt gạo vàng) Dâu tằm tam bội (3n) có năng suất lá cao dùng trong chăn nuôi Gây ĐB gen tạo giống lúa MT1, táo má hồng có nhiều đặc tính quý Tạo con lai song nhị bội giữa cải củ và cải bắp Tạo cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua Tạo cà chua có gen sản xuất êtilen bị bất hoạt, lâu chín→ có thể vận chuyển cà chua đi xa Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh (có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen) Tạo nhanh được một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý Tạo cừu chuyển gen tổng hợp Prôtêin huyết tương người Tạo cừu Đô ly Tạo dê chuyển gen tổng hợp Prôtêin tơ nhện Kỹ thuật giúp nhân nhanh thú quý hiếm hoặc vật nuôi sinh sản chậm như bò Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người Tạo vi sinh vật chuyển gen có khả năng phân hủy vết dầu loang trên biển

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

71


Số tiết

Ngày soạn:......./........../.......

CHỦ ĐỀ 5: DI TRUYỀN NGƯỜI 2

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải Định hướng các năng lực Nội dung dạy

Phương pháp dạy học

cần phát triển cho học sinh.

1. Bệnh di truyền phân tử và bệnh

- Năng lục tính toán

+Phân tích, giảng giải

do ĐBNST

- Năng lực tư duy

+Thuyết trình.

2. Bệnh ung thư

-Năng lực giải quyết vấn đề.

+Vấn đáp

3. Bảo vệ vốn gen loài người 4. Bài tập phả hệ Số tiết 2 2

Nội dung Mục tiêu đạt được - Di truyền y học và bảo vệ - Nêu được một số bệnh và tật di truyền ở người (nguyên vốn gen loài người. nhân, cơ chế và biện pháp phòng tránh) và phương pháp bảo vệ vốn gen loài người. - Bài tập di truyền người. - Biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ.

II. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Khái quát nội dung chủ đề Hoạt động của GV

Hoạt động của học sinh - GV dùng sơ đồ khái quát các bệnh, tật di truyền ở - Nhớ lại kiến thức đã học người - Ghi chép nội dung chính

- Yêu cầu HS hoàn thành PHT

PHT 1: Dựa vào thông tin trong bảng hoàn thành các nội dung còn trồng. Biết ở người 2n = 46. Các bệnh tật di truyền

1.

Loại đột biến và tính chất biểu hiện

Bệnh bạch tạng do đột biển gen lặn trên NST thường

Bệnh di truyền phân tử

Bệnh di truyền ở cấp tế bào

Số NST trong tế bào 46

Biểu hiện ở giới nam/nữ Nam và nữ

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

72


2.

Bệnh phêninkêtô niệu

3.

Bệnh hồng cầu hình liềm

4.

Bệnh mù màu, máu khó đông Tật dính ngón tay 2 - 3 Tật có túm lông ở tai

do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y. do đột biến gen nằm trên NST giới tính Y.

8. 9.

Hội chứng tiếng mèo kêu Bệnh ung thư máu Hội chứng Patau

do đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn trên NST sô 5. do đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22. do đột biến số lượng NST dạng thể ba có 3 NST số 13.

10.

Hội chứng Etuốt

do đột biến số lượng NST dạng thể ba có 3 NST so 18.

11.

Hội chứng Đao

12.

Hội chứng Tơcnơ (XO) Hội chứng Siêu nữ (3X) Hội chứng Claiphentơ (XXY)

do đột biến NST dạng thể ba ở NST số 21 (có 3 NST 21). do đột biến sổ lượng NST dạng thể một ờ NST giới tính X. do đột biến số lượng NST dạng thể ba nên có ba NST giới tính X. do đột biên sô lượng NST dạng thể ba ở cặp NST giới tính.

5. 6. 7.

13. 14.

do đột biến gen lặn mã hoá enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirôzin làm phêninalanin tích tụ gây độc cho thần kinh. do đột biển gen trội trên NST thường.

47

Nam và nữ

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm câu hỏi TN: Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS trả lời 1 số câu hỏi - Yêu cầu HS hoàn thành các cẩu hỏi ở bảng dưới

1. 2. 5.1

3.

5.1

Hoạt động của học sinh - Nhớ lại kiến thức đã học - Ghi chép nội dung chính Ở lớp X

Ở nhà

Bệnh nào sau đây ở người do đột biến NST gây nên? A. Mù màu. B. Máu khó đông. C. Ung thư máu ác tính. D. Bạch tạng. Hình dưới là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ X nhiễm sắc thể này

A. mắc hội chứng Claiphentơ. B. mắc hội chứng Đao. C. mắc hội chứng Tớcnơ.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

73


4.

5.1

5.

5.1

6.

5.1

7.

5.1

8.

5.1

9.

5.1

10.

5.1

11.

5.1

D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là thể một? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng AIDS. Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử? A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử. C. Hội chứng Đao là một loại bệnh di truyền phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên? A. Bệnh phêninkêtô niệu. B. Bệnh mù màu đỏ và xanh lục. C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng Tơcnơ. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng tiếng mèo kêu. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao. Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây không phải là thể ba? A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng 3X. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do đột biến gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây ra. Trong một gia đình, người mẹ bình thường, bố bị mù màu, sinh được một người con trai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây sai? A. Người con trai nhận alen gây bệnh từ bố. B. Con trai chỉ mang một alen lặn đã bị bệnh. C. Mẹ có kiểu gen dị hợp tử về tính trạng này. D. Bố chỉ mang 1 alen gây bệnh. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS.

X

X

X

X

X

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

X

X

X

74


12.

5.1

13.

5.2

C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ. Nhận định nào sau đây không đúng về tật có túm lông trên vành tai ở người? A. Con trai có túm lông trên vành tai là do nhận gen di truyền từ bố. B. Tính trạng do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định. C. Con trai có túm lông trên vành tai có thể do nhận gen di truyền từ ông ngoại. D. Khi bố không có túm lông trên vành tai thì các con cũng không có đặc điểm này. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một X gen quy định

X

Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này? A. Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. B. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 10 -11 là 1/6. C. Xác định được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ. D. Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp trội. 14.

5.2

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

X

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 – III14 là A. 1/6. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/9. 15.

5.2

Cho sơ đồ phả hệ sau:

X

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

75


Xác suất để cặp vợ chồng (8) vả (9) trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là bao nhiêu? A. 1/9 B. 2/3 C. 1/18 D. 7/8 16.

5.2

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

X

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13 - III14 là A. 1/6. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/9.

III. Bài tập về nhà - Yêu cầu HS làm các câu đánh dấu về nhà - Nghiên cứu lại chủ đề tiến hóa

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

76


Số tiết

CHỦ ĐỀ 8: TIẾN HÓA

Ngày soạn:......./........../....... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: II. Hướng dẫn ôn tập NỘI DUNG 1. BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA PHT 1: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Loại bằng chứng tiến hóa TT Ví dụ về bằng chứng tiến hóa giải phẫu phôi sinh học tế bào sinh học so sánh so sánh học phân tử (a) (b) (c) (d) Phôi động vật có xương sống: Giai đoạn đầu: đều có khe 1 mang; Giai đoạn sau: biến đổi thành mang (cá) hoặc tiêu biến (ĐV ở cạn). Prôtêin của các loài đều được 2 cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin giống nhau Gai xương rồng và tua cuốn của 3 đậu Hà Lan CSVC chủ yếu của sự sống là 4 các đại phân tử hữu cơ: axit nuclêic (ADN, ARN), prôtêin Các loài SV đều có vật chất di 5 truyền là ADN Mã di truyền của tất cả các loài 6 đều giống nhau Nếp thị nhỏ ở mắt người là di 7 tích mí mắt thứ ba ở bồ câu. Di tích của các sinh vật để lại 8 trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất Củ khoai lang là biến dạng của 9 rễ, củ khoai tây là biến dạng của thân Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn 10 bào đến động thực vật đều được cấu tạo từ tế bào

hóa thạch (e)

PHT 2: Dưới đây là các ví dụ về bằng chứng giải phẩu. Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

77


TT

Các cơ quan

BẰNG CHỨNG GIẢI PHẨU Cơ quan tương đồng

1

Cánh dơi và cánh bướm

2

Củ khoai tây và khoai lang

3

Cánh dơi và vây cá voi

4

Tuyến nước bọt (người) và tuyến nọc độc (rắn)

5

Gai xương rồng và gai hoa hồng

6

Ruột thừa ở người và ruột tịt (manh tràng) ở thú.

7

Xương cụt ở người vả đuôi của động vật

8

Nếp thịt nhỏ ở mắt người và mí mắt thứ ba của động vật

9

Chân trước chuột chùi và chân trước của dế dũi

10

Chân trước mèo và cánh dơi

11

Mang cá và mang tôm

12

Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà lan

Cơ quan thoái hóa

Cơ quan tương tự

TT

CÂU HỎI Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử. 1. B. Cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa phân ly. C. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. D. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa gián tiếp. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh bướm. 2. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của người. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. 3. B. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. 4. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

78


5.

6.

7.

8.

C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Các kết quả nghiên cứu về sự phân bố của các loài đã diệt vong cũng như các loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do A. chúng sống trong cùng một môi trường. B. chúng có chung một nguồn gốc. C. chúng sống trong những môi trường giống nhau D. chúng sử dụng chung một loại thức ăn. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

79


NỘI DUNG 2. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA TT

Đặc điểm/ vai trò với tiến hóa

Các nhân tố tiến hóa Đột biến GPKNN

CLTN

Di, nhập gen

Các yếu tố ngẫu nhiên

1. Thay đổi tần số kiểu gen 2. Thay đổi tần sô alen 3. Làm phong phú vốn gen. 4. Làm nghèo vốn gen. 5. Nguồn nguyên liệu sơ cấp 6. Nguồn nguyên liệu thứ cấp 7. Nhân tố có hướng 8. Nhân tố vô hướng PHT 5: Bảng dưới thể hiện các đặc điểm và ví dụ về các hình thức cách ly. Đánh dấu X vào ô sao cho đúng Cách ly trước hợp tử CL CL Cách sau Cách thời Cách ly TT Đặc điểm/ vai trò với tiến hóa ly gian ly cơ hợp tập tử nơi ở (mùa học tính vụ) Đặc điểm 1.các cá thể thuộc các loài có những tập tính riêng biệt không giao phối với nhau 2.các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao phối với nhau 3.các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. 4.các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau do không tương đồng về cơ quan giao cấu 5.Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ Các ví dụ 6.Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. 7.Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. 8.1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không

X X X X x

x x

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

80


có khả năng sinh sản. 9.(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 10.(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. 11.(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. 12.(5) gà và công có tập tính sinh dục khác nhau nên không giao phối với nhau. 13.(6) cấu tạo hoa ngô và hoa lúa khác nhau nên chúng không thụ phấn được cho nhau. 14.(7) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép

1.

2.

3.

4. 5.

6.

7.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. biến dị tổ hợp. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. C. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. B. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

81


8. 9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

D. Đột biến cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. tập quán hoạt động. B. cách li địa lí. C. chọn lọc tự nhiên. D. cách li sinh thái. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Di- nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di- nhập gen? A. Di- nhập gen chỉ ảnh hưởng tới các quần thể có kích thước lớn. B. di- nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. C. di- nhập gen làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. di- nhập gen là nhân tố tiến hóa vô hướng. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. di - nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. B. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

82


18.

19.

D. Giao phối ngẫu nhiên. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thế hệ Thế hệ Thế hệ Thế hệ Thế hệ Thành phần kiểu F1 F2 F3 F4 F5 gen AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. giao phối ngẫu nhiên. D. đột biến.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

83


NỘI DUNG 3: CÁCH LY VÀ HÌNH THÀNH LOÀI MỚI Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. B. Cách ly địa lý trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. 1. C. Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. D. Trong cùng một khu vực địa lý, loài mới có thể được hình thành bằng con đường sinh thái hoặc lai xa và đa bội hóa. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa 2. các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Cho một số hiện tượng cách li sau: (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. 3. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di 4. chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. NỘI DUNG 5: PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG 1. Ba giai đoạn của quá trình tiến hóa 2. Phát triển sự sống qua các đại địa chất

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

84


1.

2.

3.

4.

5.

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Tân sinh. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh loài người? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất diễn ra theo trình tự A. Tiến hóa sinh học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa tiền sinh học→ Tiến hóa sinh học → Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học→ Tiến hóa sinh học. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

85


D. Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học→ Tiến hóa tiền sinh học. Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỷ 6. Đệ tứ thuộc Đại Tân sinh là A. xuất hiện loài người. B. cây có mạch và động vật lên cạn. C. phát sinh các nhóm linh trưởng. D. dương xỉ phát triển mạnh. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các 7. nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. 8. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở 9. kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào 10. sau đây? A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Cacbon (Than đá). C. Kỉ Đệ tứ. D. Kỉ Krêta (Phấn trắng).

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

86


Số tiết

CHỦ ĐỀ 7. SIANH THÁI HỌC

Ngày soạn:......./........../....... Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu: STT Bài học CĐ: Quần thể sinh vật: 1

4

5

6

7

8

9

Yêu cầu cần đạt

- Nhận dạng được cấu trúc nào là QTSV. - Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể : quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Nêu được ý nghĩa sinh thái của các quan hệ đó. - Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể. - Nêu được khái niệm kích thước quần thể và sự tăng trưởng kích thước quần thể trong điều kiện môi trường bị giới hạn và không bị giới hạn. - Nêu được khái niệm và các dạng biến động số lượng của quần thể : theo chu kì và không theo chu kì. - Nêu được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.. - Nêu được khái niệm quần xã sinh vật. - Trình bày được các đặc trưng cơ bản của quần xã : tính đa dạng về loài, sự phân bố của các loài trong không gian. - Trình bày được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (hội sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế – cảm nhiễm, vật CĐ: Quần xã sinh vật ăn thịt - con mồi và vật chủ – vật kí sinh). - Trình bày được diễn thế sinh thái (khái niệm, nguyên nhân và các dạng diễn thế và ý nghĩa của diễn thế sinh thái). - Sưu tầm các tư liệu đề cập các mối quan hệ giữa các loài và ứng dụng các mối quan hệ trong thực tiễn. - Nêu được định nghĩa hệ sinh thái. - Nêu được các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, các kiểu Hệ sinh thái hệ sinh thái (tự nhiên và nhân tạo). - Nêu được mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong hệ Trao đổi vật chất trong hệ sinh sinh thái: chuỗi (xích) và lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng. thái - Phân biệt được chuỗi và lưới thức ăn. - Phân biệt các bậc dinh dưỡng trong chuỗi và lưới thức ăn. - Nêu được khái niệm chu trình vật chất và trình bày được các chu trình sinh địa hoá : nước, cacbon, nitơ. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Nêu được khái niệm sinh quyển và các khu sinh học chính trên Trái Đất (trên cạn và dưới nước). - Trình bày được quá trình chuyển hoá năng lượng trong hệ sinh thái (dòng năng lượng). Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Nêu được các dạng tháp sinh thái, cách tính hiệu suất sinh thái. TH: quản lí và sử dụng bền - Trình bày được cơ sở sinh thái học của việc khai thác tài Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

87


vững TNTN

nguyên và bảo vệ thiên nhiên: các dạng tài nguyên và sự khai thác của con người; tác động của việc khai thác tài nguyên lên sinh quyển; quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, những biện pháp cụ thể bảo vệ sự đa dạng sinh học, giáo dục bảo vệ môi trường.

II. NÔI DUNG CỦA PHẦN SINH THÁI HỌC 1.

Môi trường và NTST

2.

QTSV

3.

QXSV

4.

HST, SQ, BVMT

Môi trường và các nhân tố sinh thái Giới hạn sinh thái Ổ sinh thái và nơi ở Khái quát quần thể sinh vật Đặc trưng quần thể Biến động số lượng cá thê trong quần thể Quần xã sinh vật Các mối quan hệ trong QX Diễn thế sinh thái Đặc trưng của quần xã Chuỗi thức ăn; Lưới thức ăn Bậc dinh dưỡng Tháp sinh thái Hiệu suất sinh thái Hệ sinh thái- Sinh quyển và bảo vệ TNTN Chuyển hóa năng lượng trong HST Chu trình sinh địa hóa Khu sinh học (Biôm)

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

88


PHIẾU HƯỚNG DÃN TỰ ÔN LUYỆN KIẾN THỨC NỘI DUNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ NHÂN TỐ SINH THÁI PHT 1.1: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu “x” vào ô tương ứng: TT Các khái niệm Giới Môi Nhân tố hạn Ổ sinh trường sinh thái sinh thái thái (a)

(b)

(c)

(d)

Nơi ở (e )

……. bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh 1 hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật. ……. là tất cả những nhân tố môi trường có 2 ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật. …….. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn 3 tại và phát triển theo thời gian. ….. của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của 4 môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. ……. chỉ địa điểm cư trú của loài còn ổ sinh 5 thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Lưu Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái ý đó.

TT 1.

2.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

89


3.

4.

5.

6.

7.

Cho biết các vòng tròn I, II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể thuộc bốn loài thú (quần thể I, II, III, IV) sống trong cùng một khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt nhất?

A. Quần thể II. B. Quần thể III. C. Quần thể IV. D. Quần thể I. Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái. Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh. II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng. III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, … của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

90


NỘI DUNG 2: QUẦN THỂ SINH VẬT PHT 2.1: Đánh dấu X vào đặc điểm phù hợp với quần thể Stt

Đặc điểm

1

Gồm nhiều cá thể cùng loài

2

Các cá thể có cùng không gian sống

3

Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới

4

Giữa các cá thể có mối quan hệ sinh thái gắn bó với nhau, giúp chúng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh

5

Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau

Đánh dấu X vào đặc điểm phù hợp với quần thể

PHT 2.2: Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật Stt

Nhóm cá thể

1

Tập hợp các con cá chép và cá vàng trong một bể cá cảnh.

2

Đàn cá rô đồng đang sống trong một cái ao.

3

Tập hợp các cây thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương

4

Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.

5

Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.

6

Các con nòng nọc ếch xanh và ếch xanh sống trong một hồ nước.

8

Một đàn bò gồm các con bò được tạo ra nhờ kỹ thuật cấy truyền phôi từ một phôi ban đầu

10

Học sinh trong một lớp học

Tập hợp sinh vật nào là quần thể sinh vật

PHT 2.3: Ví dụ nào dưới đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ/mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể (đánh dấu x vào lựa chọn của em)? Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể Stt Ví dụ Quan hệ hỗ Quan hệ cạnh trợ tranh 1

Thực vật cùng loài mọc theo nhóm chịu được gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

2

Hiện tượng liền rễ ở 2 cây thông nhựa mọc gần nhau giúp chúng chịu hạn tốt hơn, sinh trưởng nhanh hơn

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

91


4

Các cây thông trong rừng cạnh tranh nhau về ánh sáng, nguồn dinh dưỡng trong đất.

5

Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.

6

Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản TT

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

CÂU HỎI Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa B. Tập hợp cá trong Hồ Tây C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hỗ trợ khác loài. D. hỗ trợ cùng loài. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế cảm nhiễm. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài. Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể SV? A. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường. C. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. D. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ dại cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng. Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong. D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

92


9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Quan hệ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hổ trợ trong quần thể? A. Bồ nông xếp thành hàng để bắt cá. B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc liền nhau. C. Chó rừng đi kiếm ăn thành bày đàn. D. Cá mập con nở ra trước ăn các phôi non hay trứng chưa nở trong bụng cá mập mẹ. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường. B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi quần thể thường có 3 nhóm tuổi là: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. B. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

93


16.

17.

18.

19.

20.

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi A. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. B. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. C. điều kiện sống phân bố không đồng đều trong MT và các cá thể thích sống tụ họp với nhau. D. điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc của quần thể? A. Cấu trúc tuổi của quần thể không ổn định, thường thay đổi theo mùa, theo năm. B. Cấu trúc tuổi của quần thể là tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể. C. Cấu trúc tuổi của quần thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể. D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường ổn định, không phụ thuộc vào môi trường. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì A. kích thước của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. C. mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm. D. mức sinh sản của quần thể và tỉ lệ sống sót của các con non đều giảm. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Đặc trưng nào không phải là đặc trưng di truyền của quần thể? A. Nhóm tuổi. B. Tần số kiểu gen. C. Tần số alen. D. Vốn gen.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

94


NỘI DUNG 3: QUẦN XÃ SINH VẬT PHT 3.1: Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trên, tìm các đặc điểm phù hợp với QXSV để hoàn thành bảng sau: Stt Đặc điểm Nhận đnh đúng/ sai (điền Đ/S) 1 Chỉ có một loài sinh vật 2 Gồm nhiều loài sinh vật 3 Cùng không gian sống/ 4 Khác không gian sống 5 Giữa các quần thể sinh vật có tác động qua lại với nhau 6 Các quần thể sinh vật có sự tương tác với môi trường PHT 3.2.: Hãy ghép tên mối quan hệ giữa các loài trong QXSV với đặc điểm tương ứng: TT Các khái niệm Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối kháng Ăn Kí Ức Cạnh Cộng Hợp Hội thit- sinh- chế- tranh sinh tác sinh con vật cảm sinh mồi chủ nhiễm học Là mối quan hệ không bắt buộc; các 1. loài đều có lợi. Không bắt buộc; Một loài có lợi, loài 2. kia không có lợi cũng không có hại. Là mối quan hệ chặt chẽ, bắt buộc; 3. các loài đều có lợi. Một loài trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho loài khác → một loài có 4. hại, loài kia không có lợi cũng không có hại. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác; lấy các chất nuôi sống cơ thể từ 5. loài đó → Một loài có lợi; một loài bị hại. Một loài sử dụng loài khác làm thức 6. ăn → Một loài được lợi; một loài bị hại. Tranh giành nhau nguồn sống → Các 7. loài đều bị ảnh hưởng bất lợi. - Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh trong địa y ; 8. - Vi khuẩn lam cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu ; - Trùng roi sống trong ruột mối ; - Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ; 9. - Cá ép sống bám trên cá lớn ... - Chim sáo và trâu rừng ; Chim mỏ 10. đỏ và linh dương ; Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

95


11. 12.

13.

14. 15. TT 1.

2.

3.

4.

5.

6.

- Lươn biển và cá nhỏ. Hươu, nai ăn cỏ ; hổ, báo ăn thịt hươu, nai; sói ăn thịt thỏ; cây nắp ấm bắt ruồi. - Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ; - Giun kí sinh trong cơ thể người. - Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá, tôm bị độc; - Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Lúa và cỏ dại tranh giành ánh sáng và chất dinh dưỡng Cây nắp ấm bắt ruồi CÂU HỎI Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hợp tác. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh. Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi ở thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái. II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này. III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này. IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. D. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

96


NỘI DUNG 4: HỆ SINH THÁI PHT 4.1. Điền thông tin vào bảng dưới Các nhận đnh

Nhận đnh đúng/ sai (điền Đ/S)

Dưới đây là sơ đồ 2 chuỗi thức ăn

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

11 12

Chuỗi 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất, chuỗi 2 bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn hữu cơ Cỏ thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng Thỏ, cáo, đại bàng thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng Chuỗi 1 có 4 bậc dinh dưỡng Chuỗi 2 có 6 bậc dinh dưỡng Cáo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và là sinh vật tiêu thụ bậc 3 Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và là sinh vật tiêu thụ bậc 3 Đại bàng và Ó cá đều thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất Ở chuỗi 1 năng lượng được tích lũy lớn nhất là đại bàng Ở chuỗi 1, năng lượng được truyền theo một chiều duy nhất từ đại bàng -> cáo -> thỏ -> cỏ Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, c, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

13 Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

97


14 Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh. 15 Quan hệ giữa loài H và loài F là quan hệ cạnh tranh.

Chu trình nước:

Chu trình cacbon

Chu trình nitơ:

ND4: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA - Nước mưa rơi xuông đât, một phàn thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao, hồ,... - Nước mưa trờ lại bầu khí quyển dưới dang nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bài tiết của động vật

- Cacbon đi vào chu trinh dưới dạng cabon diôxit (C02). - TV lẩy C02 dể tạo ra cliất hữu cơ dầu tiên thông qua quang hợp. - Khi sử dụng vả phàn hủy các liọp cliẳt chứa cacbon, sv trả lại C02 vả nước cho MT - Nồng độ khí C02 trong bầu klìí quyển đang tăng gây thiên tai trên Trái Đất. - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-). - Các muối trên hình thành trong tự nhiên bằng con dường vật li, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác sv trờ lại MT đất, nước thòng qua hoạt động, phàn giải chất hữu cơ cùa vi khuẩn, nấm,... - Hoạt động phàn nitrat cùa vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân từ cho đất, mróc và bầu khi quyển.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

98


Chu trình phốt pho

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cây ngô. B. Nhái. C. Diều hâu. D. Sâu ăn lá ngô. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên. D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên. B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới. D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái. Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022

99


7.

8.

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn lưới thức ăn ở thảo nguyên. B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới. D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. II. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học. III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau. IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I.

Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu 9. phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy 8 10. được 12.10 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. 6%. B. 12%. C. 10%. D. 15%. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. 11. B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 100


12.

13.

14.

15.

16.

17.

18.

19.

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon đioxit (CO2). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH +4 và NO3− . IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D.2. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-. IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường. III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO). III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-. IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+. II. Trong tự nhiên, N2 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ có thể chuyển hóa thành NH4+. III. Trong đất, NO3- có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa. IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. (2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 101


20.

21.

22. 23. 24. 25.

(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. (4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất? A. Rừng rụng lá ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới. Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất? A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới. Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh? A. Dầu mỏ. B. Nước sạch. C. Đất. D. Rừng. Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển? A. Khí cacbon điôxit. B. Khí nitơ. C. Khí heli. D. Khí neon.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 102


NÔI DUNG CHỦ ĐỀ 8,9’ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu Chủ đề

Số tiết

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật và động vật

2

SỐ TIẾT 2

Ngày soạn 5/6/2020

Mục tiêu đạt được - Khái quát được các quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật: cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng; sự vận chuyển nước và ion khoáng; trao đổi và chuyển hóa niơ; quang hợp ở thực vật; hô hấp thực vật - Khái quát được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật: quá trình tiêu hóa, hô hấp và tuần hoàn

I. Nội dung trọng tâm

Tên CĐ

Tên bài Sự hấp thụ nước và muối khoáng Vận chuyển các chất trong cây. Thoát hơi nước Vai trò nguyên tố khoáng CHUYỂN HÓA VẬT Dinh dưỡng nitơ ở thực vật CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TH: TN thoát hơi nước, vai trò phân bón Ở THỰC VẬT Quang hợp ở thực vật Hô hấp ở thực vật TH: Phát hiện diệp lục; carôtennôit TH: Phát hiện hô hấp ở thực vật. Tiêu hóa ở động vật Hô hấp ở động vật CHUYỂN HÓA VẬT Tuần hoàn máu CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Cân bằng nội môi Ở ĐỘNG VẬT TH: Đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Bài tập chương I II. Hệ thống hóa kiến thức và các bài tập vận dụng lý thuyết 8.0 CHUYỂN HÓA VC VÀ NL Ở THỰC VẬT 1- Trao đổi nước và muối khoáng; 2- dinh dưỡng khoáng và nitơ; 3-Quang hợp; 4Hô hấp ND I : TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Con đường Cơ chế

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 103


THÂN

RỄ

1.

7.

8.1

2.

8.1

3.

8.1

4.

8.1

5.

8.1

6.

8.1

8.1

Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Lá. B. Rễ. C. Hoa. D. Thân. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào mạch rây. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào mạch gỗ của rễ. B. Tế bào biểu bì của rễ. C. Tế bào mạch rây của rễ. D. Tế bào nội bì của rễ. Để tưới nước hợp lý cho cây cần căn cứ vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? (I) Đặc điểm di truyền của cây. (II) Đặc điểm của loại đất. (III) Đặc điểm thời tiết khí hậu. (IV) Đặc điểm sinh trưởng phát triển của cây. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ. Khi nói đến quá trình vận chuyển các chất trong cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Vận chuyển chủ động một chất có thể xảy ra ngược chiều građien nồng độ. II. Vận chuyển bị động một chất có thể xảy ra cùng chiều gradien nồng độ. III. Vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng. IV. Vận chuyển bị động không cần tiêu tốn năng lượng. A.1. B.2. C.3. D.4. Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu đúng về khả năng thích nghi của rễ? I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề hấp thụ.mặt

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 104


II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lônghút. III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững. IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môitrường. A.1. 8.

8.1

B.2. C.3. D.4. Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con đường tế bào – gian bào. II. Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiềunănglượng. III. Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan. IV. Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua tế bào chất của tế bào nội bì. A.2 B.3 C.1 D.4 NỘI DUNG 2: DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ

9.

8.2

10.

8.2

11.

8.2

12.

8.2

13.

8.2

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ. B. Sắt. C. Mangan. D. Bo. Ở thực vật, trong thành phần của phôtpholipit không thể thiếu nguyên tố nào sau đây? A. Magiê. B. Phôtpho. C. Clo. D. Đồng. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Sắt. B. Môlipđen. C. Cacbon. D. Bo. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Phôtpho. B. Nitơ. C. Hiđrô. D. Sắt. Khi nói đến quá trình hấp thụ ion khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 105


I. II. III. IV.

Hấp thụ chủ động cần tiêu tốn năng lượng ATP. Hấp thụ bị động theo chiều gradien nồng độ. Hấp thụ thụ động, các ion khoáng đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Các quá trình hấp thụ đều xảy ra một cách chủ động. A.1 B.2 C.3 D.4 NỘI DUNG 3: QUANG HỢP 1. HAI PHA CỦA QUANG HỢP

Điểm phân biệt

Pha sáng

Điều kiện ánh sáng Nơi diễn ra Nguyên liệu

Sản phẩm

2. PHA TỐI QUANG HỢP THỰC VẬT C3, C4, CAM Phân biệt pha tối quang hợp của TV C3, C4, CAM Khái quát chu trình Đối Chấ Sản tượn t phẩ g nhậ m n đầu CO2 tiên đầu Nhó tiên m TV

Tiế n trìn h (diễ n ra qua các giai đoạ n như thế nào )

Hô hấp sán g

Năn g suất sinh học

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 106


Thực vật C3

Thực vật C4

Thực vật CA M

14.

8.3

15.

8.3

16.

8.3

17.

8.3

Trong quang hợp ở cây xanh, pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Tilacoit. B. Màng trong. C. Chất nền. D. Màng ngoài. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quang phân li nước diễn ra trong xoang của tilacôit. II. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là NADPH và ATP.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 107


18.

8.3

19.

8.3

20.

8.3

III. Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước. IV. Pha sáng chuyển hóa năng lượng của ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. II. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. III. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp. IV. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 trong khí quyển. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A.4. B.3. C.1. D.2. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chất APG được sử dụng để tái tạo chất nhận Ri1,5DiP. II. Nếu không có CO2 thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều Ri1,5DiP.

III. Nếu không có ánh sáng thì lục lạp sẽ tích lũy nhiều APG. IV. Nếu không có NADPH thì AlPG không được chuyển thành APG. A.1.

B.4. D.2. NỘI DUNG 2: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT 1. CÁC THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Nước vôi trong bình chứa hạt 2. Đúng, giọt nước màu di chuyển bị vẫn đục khi bơm hoạt động là sang phía trái, chứng tỏ thể tích khí do hoạt động nẩy mầm thải ra trong dụng cụ giảm vì oxi đã được CO2. hạt nẩy mầm (hô hấp) hút. → Hạt → Hạt nảy mầm đã thải ra khí nãy mầm đã hấp thụ O2. CO2. 2. CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

C.3.

3. Hạt nảy mầm đã sản sinh ra nhiệt lượng.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 108


NỘI DUNG

1. PHÂN GIẢI KỊ KHÍ

Điều kiện

Không có oxi

Có oxi phân tử

Vị trí

Tế bào chất

Tế bào chất và ti thể

Các giai đoạn và sản phẩm

Gồm 2 giai đoạn: - Đường phân: Tạo ra axit Piruvic và 2 ATP - Lên men: Tạo rượu êtilic + CO2 hoặc axit lactic

Gồm 3 giai đoạn: - Đường phân: Tạo axit Piruvic và 2 ATP - Chu trình Crep - Chuỗi chuyền e-: Tạo CO2, H2O, 36 ATP

Hiệu quả năng lượng (ATP) 21.

22.

2 ATP

2. PHÂN GIẢI HIẾU KHÍ

38 ATP

8.4

Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô, bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

8.4

Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A.1. 23.

8.4

B.3. C.4. D.2. Dưa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 109


I. II. III. IV.

Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nẩy mầm có nhiều CO2.

Khí hút ra bên phài bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2. B.2 C.3 D.4 Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đâyđúng? A.1

24.

8.4

I. II. III. IV.

25.

8.4

Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp CO2 cao hơn môi trường ngoài. Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao CO2 thấp hơn môi trường ngoài. A.1 B.2 C.3 D.4 Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 110


I. Trong bình chứa hạt nảy mầm đang diễn ra quá trình hô hấp mạnh mẽ. II. Sau một thời gian thí nghiệm, việc đổ nước vào phểu để tăng áp lực trong bình, đẩy

26.

8.4

khí sang ống nghiệm chứa nước vôi. III. Lượng khí sục qua ống nghiệm có nồng độ CO2 tăng cao. IV. Nước vôi vẫn đục, do lượng khí CO2 sinh ra trong hô hấp của hạt. A.1 B.2 C.3 D.4 Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.

II. Trong quá trình phân giải hiếu, ATP được tạ ra nhiều nhất ở giai đoạn chuỗi truyền điện tử (chuỗi truyềnelectron).

III. Quá trình hô hấp ở thực vật C4 luôn tạo ra ATP. IV. Từ một phân tử glucôzơ, trải qua lên men rượu sẽ tạo ra 2 ATP. A.1.

B.2. D.4.

C.3.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 111


9.0. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT (1- Tiêu hóa; 2- Hô hấp; 3- Tuần hoàn) TT Ví dụ Hệ tiêu hóa Hệ hô hấp Hệ tuần hoàn 1. Trùng đế Chưa phân Tiêu hóa Chưa phân Chưa phân hóa ĐV đơn bào giày, hóa nội bào hóa (ĐVNS) trùng roi, amíp. 2. Thủy tức, Túi tiêu hóa TH Chưa phân Chưa phân hóa san ngoại hóa Ruột khoan hô,sứa bào và lược nội bào 3. Giun Sán lá Chưa phân Chưa phân hóa dẹp gan hóa Các Giun Giun đũa Chưa phân Chưa phân hóa ngành tròn hóa giun Giun Giun đất Da Bắt đầu có HTH dạng các đốt mạch (HTH kín) 4. Ruồi, Ống khí HTH hở (tim chưa có tâm Cồn ong, nhĩ và tâm thất) trùng chấu.. Chân Hình Nhện, bò Ống khí HTH Hở khớp nhện cạp Giáp Tôm, Mang HTH Hở xác cua.. 5. Chân Ốc sên.. Mang HTH hở bụng 6. Thân Chân Trai.. Mang HTH hở Ống tiêu hóa mềm rìu TH 7. Chân Mực Mang HTH gần kín ngoại đầu… bào 8. Mang - HTH kín, 1 ngăn Cá - Tim 2 ngăn (1 nhĩ, 1 thất), - Máu không pha 9. Phổi + Da - HTH kín, 2 ngăn Lưỡng - Tim 3 ngăn (2 nhĩ, 1 thất), cư - Máu pha nhiều 10. Phổi - HTH kín, 2 ngăn Động - Tim 3 ngăn (2 nhĩ, 1 thất, Bò sát vật có có vạch ngăn hụt ở cá sấu), xương - Máu pha ít 11. sống CHIM Phổi + Ống Gồm dạ dày cơ + khí dà dày tuyến - HTH kín, 2 ngăn 12. THÚ Phổi - Tim 4 ngăn (2 nhĩ, 2 thất), - Dạ dày đơn: - Máu không pha + Thú ăn thịt + Thú ăn TV: Thỏ, ngựa - Dạ dày 4 ngăn (kép): Trâu, bò, dê,

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 112


1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

cừu… 9.1. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa nội bào? 1 A. Thủy tức. B. Trùng đế giày. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. 9.1. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa ngoại bào kết hợp nội bào? 1 A. Thủy tức. B. Trùng đế giày. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. 9.1. Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa ngoại bào? 1 A. San hô. B. Trùng roi. C. trùng Amíp. D. Lợn. 9.1. Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? C. Thỏ. D. 1 A. Trâu. B. Bò. Cừu. 9.1. Động vật nào sau đây có dạ dày kép? 1 A. Người. B. mèo. C. Lạc đà. D. Ngựa. 9.1. Ở động vật có dạ dày 4 ngăn, thức ăn được đi qua các ngăn theo trình tự 1 A. dạ cỏ -> dạ tổ ong -> dạ lá sách -> dạ muối khế. B. dạ cỏ -> dạ lá sách-> dạ tổ ong -> dạ muối khế. C. dạ cỏ -> dạ lá sách -> dạ muối khế -> dạ tổ ong. D. dạ cỏ -> dạ muối khế -> dạ tổ ong -> dạ lá sách. 9.1. Ở động vật có dạ dày 4 ngăn, dạ dày chính thức là 1 A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ muối khế. D. dạ lá sách . 9.1. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? 2 A. Ở người, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở ruột non. B. Ở thỏ, quá trình tiêu hóa hóa học chỉ diễn ra ở manh tràng. C. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. D. Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có khả năng tiết ra enzim pepsin và HCl. 9.1. Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng? 2 A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học. B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm. C. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. 9.1. Khi nói về không bào tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 2 I. Tiết enzim tiêu hóa thức ăn. II. Chứa thức ăn. III. Liên kết với lizoxom để phân giải thức ăn. IV. Có khả năng hòa hợp với màng tế bào, A.1 B.2 C.3 D.4 9.1. Ở động vật, khi nói đến sự biến đổi thức ăn trong túi tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau 2 đây sai? I. Lấy thức ăn và thải cặn bã qua lỗ miệng. II. Thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng trong túi tiêu hóa. III.Thức ăn bị trộn lẫn với các chất thải. IV. Dịch tiêu hóa tiết ra bị hòa loãng với nước. A.1 B.2 C.3 D.4

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 113


NỘI DUNG 2: HÔ HẤP Hệ hô hấp

1. Chưa có hệ hô hấp

2. Ống khí

Đối tượn g

- ĐVNS - Giun đất

Côn trùng, nhện (thuộc lớp của ngành chân khớp)

Đặc điể m

Qua bề mặt cơ thể

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

3. Mang

-

Giáp xác Thân mềm Cá

Trao đổi khí qua mang

4. Phổi

Ếch nhái, bò sát, chim, thú. Trao đổi khí qua phế nang của phổi - Ếch nhái: dưới nước bằng da, trên cạn bằng phổi - Chim: phổi và hệ thống túi khí.

9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? 1 A. Mèo rừng. B. Tôm sông. C. Chim sâu. D. Ếch đồng. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? 1 A. Chim bồ câu. B. Giun tròn. C. Châu chấu. D. Cá chép. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở da và 1 phổi? A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Ếch. D. Chim bồ câu. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí kép? 1 A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Chim bồ câu. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bằng hệ thống 1 ống khí? A. Châu chấu. B. Giun tròn. C. Mực. D. Cá chép. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang? 1 A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. 9.2. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện 1 qua da? A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Giun đất.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 114


D. Chim bồ câu. NỘI DUNG 3: TUẦN HOÀN Hệ tuầ n hoà n

Đối tượ ng

1. Chưa có HTH

- ĐVNS - Ruột khoang

2. Hệ TH hở

3. HTH kín 1 ngăn (HTH đơn)

4. HTH kín 2 ngăn (HTH kép)

- Chân khớp (tôm. Cua..) - Thân mềm (ốc..)

- Tim 2 ngăn: cá (Máu không có sự pha trộn O2 và CO2, máu ở tim luôn là máu giàu CO2)

- Tim 3 ngăn: Ếch nhái, bò sát (máu pha nhiều) - 3 Ngăn có vách ngăn hụt: Cá sấu (máu pha ít) - 4 ngăn chim, thú (máu không pha).

Áp lực máu và vận tốc máu thấp

Áp lực máu và vận tốc máu trung bình

Cấu tạo

Đặc điể m

Áp lực máu và vận tốc máu cao

Đườ ng đi của máu

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 115


Lưu ý

18.

19.

20.

21.

22.

23.

24.

9.3. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? 1 A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Ốc sên. D. Chim bồ câu. 9.3. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín? 1 A. Trai sông. B. Cá heo. C. Ốc sên. D. Châu chấu. 9.3. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? 1 A. Rắn hổ mang. B. Châu chấu. C. Cá chép. D. Chim bồ câu. 9.3. Động vật nào sau đây hệ tuần hoàn không có mao mạch? 1 A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Rắn nước. D. Giun đất. 9.3. Động vật nào sau đây tim có hai ngăn? 1 A. Rắn biển. B. Cá trắm cỏ. C. Cá sấu. D. Cá voi. 9.3. Động vật nào sau đây không có sự pha trộn máu giàu CO2 và máu giàu O2 ở tâm thất? 1 A. Rắn. B. Cá trắm cỏ. C. Cá sấu . D. Thằn lằn. Hình dưới mô tả các thành phần của hệ dẫn truyền tim

Các số 1, 2, 3, 4 lần lượt là A. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His, mạng Fuốckin. B. nút xoang nhĩ, bó His, nút nhĩ thất, mạng Fuốckin. C. nút xoang nhĩ, mạng Fuốckin, bó His, nút nhĩ thất.

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 116


25.

9.3. 1

26.

9.3. 1

27.

9.3. 2

28.

9.3. 2

29.

9.3. 2

30.

9.3. 2

D. mạng Fuốckin. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Động mạch. C. Tĩnh mạch. D. Mao mạch. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Fuốckin. D. Mao mạch. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim. II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch. III. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy vào tĩnh mạch. IV. Máu trong tĩnh luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Ở hệ tuần hoàn, tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm. Số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn? I. Lực co bóp của tim mạch nên đẩy máu đi được xa. II. Máy chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh. III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng. IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn. A.1 B.2 C.3 D.4 Khi nói đến huyết áp động vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây sai? I. Càng xa tim, huyết áp càng giảm. II. Huyết áp ở mao mạch là thấp nhất. III. Huyết áp đo được có trị số cực đại lúc tâm thất co. IV. Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp. A.1 B.2 C.3 D.4 Có bao nhiêu yếu tố sau đây giúp hỗ trợ dòng máu trong tĩnh mạch chảy về tim? (I) Hệ thống van trong tĩnh mạch. (II) Hoạt động co bóp của tim. (III) Sự đóng mở của van tim. (IV) Hoạt động của các cơ bao quanh mạch máu. A.1. B.4. C.3. D.2.

IV. Nhiệm vụ về nhà Yêu cầu HS làm các câu hỏi chẵn trong đề cương

Nguyễn viết trung- giáo án ôn thi THPTQG môn sinh 2021- 2022 117


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.