Hóa hỌc cacbohydrat
Lại Thị Thu Trang
Tài liệu chính: Hóa học hữu cơ – Trường đại học Y Dược Thái Bình
Tài liệu tham khảo:
Hóa hữu cơ – Đại Học Y Hà Nội Chemiscal carbohydrates - Assistant professor (Biochemistry) Dr. Sumreena Mansoor Carbohydrats - For 3rd Year - Special Chemistry Students- Prof. Dr.Wafaa Hamama Carbohydrat chemistry – DR aminarariq – biochemistry Functional Properties of Carbohydrate – prof . Dudsadee Uttapap – university of california
Carbohydrate ðặc điểm cấu trúc
ðặc điểm hóa học
ðặc điểm chức năng
Khái niệm và phân loại Cấu tạo, đồng phân, Monosacrit
danh pháp Tính chất hóa học
Nội dung
Disacarit Polysacarit Homopolysacarit Vai trò cacbohydrat
Một số sacarit trong Y Dược
1. Khái niệm và phân loại 1.1. Khái niệm
Cacbohydrat là hợp chất hữu cơ tạp chức polyhydroxylcacbonyl có công thức tổng quát là Cn(H2O)m (hydrat của cacbon) H
O C
H
C
OH
HO
C
H
H
C
OH
H
C
OH
CH 2 OH
D -glucose
1.2. PHÂN LOẠI CACBOHYDRATE Carbohydrate n#m
n=m
Monosaccarides
Oligosaccharides Disaccharides
Dẫn xuất Carbohydrates
Aldose Cetose Oxidation Polysaccharides Reduction Amino sugars Homopolysaccharides Deoxy sugars Heteropolysaccharides
Phân loại monosacarid dựa trên vị trí nhóm C=O
Aldehyde CHO
Ketone C
O
MONOSACCARIDE Số nguyên tử C Triose Tetrose Pentose Hexose Heptose Octose
Nhóm chức cacbonyl
Aldose
Ketose
Những cacbohydrat này là đơn vị cấu trúc cơ bản không thể chia nhỏ
2. Monosacarid
Đường đơn trong phân tử chứa từ 3-8 nguyên tử C
Không thể bị thủy phân thành đường nhỏ hơn
Là tinh thể không màu, tan mạnh trong nước, nhưng không tan trong dung môi không phân cực.
Phần lớn đường đơn có vị ngọt. Tất cả các monosacarit đều có 1 nhóm cacbonyl và một số nhóm hydroxyl.
Đường đơn rất dễ tham gia vào các phản ứng hóa học vì vậy chúng rất ít khi tồn tại ở trạng thái độc lập. Trong cơ thể chúng tồn tại dưới dạng dẫn xuất
Các đường đơn có từ 5 nguyên tử C trở lên không chỉ tồn tại ở dạng mạch thẳng, cả mạch vòng
Đóng vòng
7 cạnh
6 cạnh 5 cạnh 4cạnh 3cạnh
2.1. Cấu tạo - Đồng phân – Danh pháp Andose
Ketose
Phân tử chứa ít nhất 3 nguyên tử C với 1 nhóm chức hoạt động cacbonyl. Nhóm này có thể là aldose hoặc ketose.
2.1.1. Cấu tạo của glucose
C6H12O6 Glucose
+ HI/P đỏ
n –hexan CH3CHICH2CH2CH2CH3
+ H2N-OH
Oxim HO-N=CH-(CHOH)4CH2OH
+ C6H5NHNH2
Hidrazon C6H5HNN=CH-(CHOH)4 -CH2OH
+ Br2/H2O
Axit gluconic (C5H11O5)COOH
+ HNO3
Axit glucaric HOOC(C4H8O4)COOH
+ (CH3CO)2O
Pentaaxetat C6H7O(OCOCH3)5
Quá trình đóng vòng (Fisher)
Tạo vòng 6 cạnh
-OH (C5) và =CO (C1)
Phản ứng cộng hợp nội phân tử
Tạo mạch vòng dạng alpha và beta (Công thức Fisher)
Sự hình thành Hemiacetal & hemiketal H
1 aldehyde tác OH C O + R' dụng với 1 alcohol R hình thành 1 aldehyde alcohol hemiacetal. 1 Xeton tác dụng với 1 alcohol hình thành 1 hemixetal.
H R'
O
OH
R
hemiacetal
R C
C
R O
+
"R
OH
R'
ketone
"R
O
C R'
alcohol
hemiketal
OH
Quá trình tạo vòng (công thức Haworth)
•
Theo công thức chiếu Reeves
H
CH2OH O
H
H OH
H
HO
H OH
OH
H H OH
OH
H
OH
H OH
CH2OH
HO H
H
H
H
H
OH
O
OH
CH2OH O
H
HO
OH
H
CH2OH
H
HO
O
H
OH OH
H
H
4
1
O 2
3
4
1
3
4C
O 1C
1
2
4
HO
O
HO
OH
O
HO
O
OH OH
OH
α-D-Glucopyranose
OH
OH O
OH
HO
α-D-Idopyranose
OH
OH
β-D-Glucopyranose
HO
OH O
O HO
OH
OH
α-D-Glucopyranose
β-D-Glucopyranose
OH HO OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
O
HO
HO
OH
HO
OH
OH
OH OH
OH O
HO HO
OH
OH
β-D-Idopyranose
α-D-Idopyranose
β-D-Idopyranose
Cấu trúc ưu đãi H
CH2OH
HO
H
HO
H O HO
H
OH
β-D-Glucopyranose (64%) +
H
190
CH2OH
HO
H
HO
H
?0
O
H
H OH a OH
α-D-Glucopyranose (36%) + 1120
+ 52,7
CHO O
H
H C OH
H
OH OH
H
H
HO
OH e H
H
CH2OH
HO
C H
H C OH H
H C OH CH2OH
CH2OH
HO H
HO
O
H
H OH
H
OH
Một số kiểu trình bày monosacarid •
Theo công thức chiếu Fischer CHO C
H
H C OH H C OH
•
O H
HO H H
OH OH
CH2OH
CH2OH
D-Gluco
D-Fructo
Theo công thức chiếu Haworth CH2OH
H
Theo công thức chiếu Reeves
CH2OH
H C OH HO
•
CH2OH O
H OH
H
H OH OH
H
H
H
OH
O
OH
α-D-Glucopyranose
OH
OH
β-D-Glucopyranose
OH HO
OH
H H
CH2OH O
HO
H
OH
CH2OH
CH2OH O
OH
α-D-Fructofuranose
CH2OH OH
β-D-Fructofuranose
2.1.2. Đồng phân của đường - ISOMER
Đồng phân: Các hợp chất có công thức hóa học giống nhau nhưng khác nhau trong sự sắp xếp của các nguyên tử trong không gian và có tính chất vật lý khác nhau được gọi là đồng phân.
Đồng phân mạch C Đồng phân vị trí nhóm chức Đồng phân khác chức Đồng phân quang học
Đồng phân quang học
Dựa vào số nguyên tử C*
Tổng số đồng phân quang học N = 2n ( n là số nguyên tử C* )
Đồng phân D và L
Đồng phân D và L Phân biệt dạng D & L dựa trên tính H
bất
của
đối
nguyên trong
C
OH
C
D-glyceraldehyde
phân
tử
CHO H
C
OH
CH2OH
Biểu
diễn
Fischer
theo
HO
D-glyceraldehyde
C
H
CH2OH
CH2OH
tử
glyceraldehyde.
CHO
CHO
L-glyceraldehyde CHO HO
C
H
CH2OH
L-glyceraldehyde
Đồng phân D, L của đường Dựa vào nguyên tử C* cuối cùng xa nhóm cacbonyl nhất. Hầu hết đường trong tự nhiên thuộc dạng D.
O
H
C H – C – OH HO – C – H H – C – OH H – C – OH CH2OH D-glucose
O
H
C HO – C – H H – C – OH HO – C – H HO – C – H CH2OH L-glucose
EPIMERS
Monosacarit khác nhau về cấu hình cụ thể xung quanh một nguyên tử C được gọi là epimers của nhau
ANOMER Là đồng phân dạng khác nhau của monoza ở nguyên tử C tạo OH hemiaxetal CH2OH
CH2OH H
O H OH
H OH
H
H OH
H
OH
OH
Anomer của glu
H
OH
OH
α-D-Glucopyranose
O
H
H OH
H
β-D-Glucopyranose
CH2OH
CH2OH O
CH2OH O HO
HO
Anomer của fruc
OH CH2OH
OH OH α-D-Fructofuranose
OH β-D-Fructofuranose
2.1.3. Danh pháp
Tên thông thường
Tên quốc tế: Công thức phân tử Công thức cấu tạo ( Mạch thẳng, dạng vòng)
Công thức phân tử •
Tên gọi theo số cacbon
Nếu số C trong phân tử là: 3 thì gọi là triose 4 thì gọi là tetraose •
Theo chức:
Chứa chức aldehyd: Aldo + chỉ số nguyên tử C + ose Chứa chức ceton:
Ceto + chỉ số nguyên tử C + ose
CH2OH
CHO
C O
CHOH
CHOH CHOH
Cetohexose
CHOH
CHOH
CHOH
CH2OH
CH2OH
Aldopentose
Danh pháp D/L: Được sử dụng rộng rãi CHO H
CHO OH
C
HO
C
CH2OH
CH2OH
D-Aldehyd glyceric
H
OH
L-Aldehyd glyceric
CHO
CHO
HO
H
CH2OH
H
O H
CH2OH O OH
HO
H
H
OH
HO
HO
H
H
OH
H
OH
HO
H
H
H
OH
HO
H
H
OH CH2OH
D-Galactose
HO
CH2OH
L-Galactose
H
CH2OH
CH2OH
D-Fructose
L-Fructose
Có tên riêng: D/L + Tên riêng Có tên CTPT: D/L + Tên CTPT
Danh pháp R,S : mặc dù chỉ rõ cấu hình từng cacbon nhưng danh pháp này ít được sử dụng khi gọi tên carbohydrat 1CHO 2
1CH2OH
3
2C
H C OH HO
C H
4
H C OH 5
H C OH 6
CH2OH
(2R,3S,4R,5R)-2,3,4,5,6-Pentahydroxyhexanal
HO
O
3
C H
4
H C OH 5
CH2OH
(3S,4R)-1,3,4,5-Tetrahydroxy-2-pentanon
Góc quay của (–OH) C* + Vị trí nhóm chức OH + tên CTPT
Tên theo vòng:
Vòng 5 cạnh: furan
Vòng 6 cạnh: pyran
O
O Tên riêng + tên vòng + ose Tên CTCT + tên vòng + ose
C6H12O6(chức ceton, vòng
5 cạnh, dạng L)
C6H12O6(chức aldo, vòng 6 cạnh, dạng D)
L-Cetohexofuranose
D-Aldohexopyranose
L-Fructofuranose
D-Glucopyranose
6
6
CH2OH
CH2OH 5
HO
H OH
4
H
O
H
H
1
H
3
H
OH
H
H OH
4
OH
2
3
5
HO
α-D-Galactopyranose
CH2OH
CH2OH O
1
2
H
OH
CH2OH O
OH CH2OH
OH
OH
α-D-Fructofuranose
β-D-Fructofuranose
CH2OH O
O CH2OH HO
H
H OH
OH H
H
HO OH
H OH
OH
β-D-Galactopyranose
HO
H
O
OH
α-D-Glucopyranose
OH OH
OH
α-D-Fructopyranose
2.2. Điều chế
Thủy phân polysaccairt
Oxi hóa không hoàn toàn polyancol
Quá trình quang hợp
2.3. Tính chất vật lý
Trạng thái tồn tại
Màu sắc, mùi vị
Thông số vật lý
Độ tan
Đặc điểm riêng
2.4. Tính chất hóa học
Nhóm –OH
Nhóm =CO
Liên kết
Phản ứng của nhóm cacbonyl
Phản ứng cộng (HCN, NaHCO3,…)
Phản ứng khử ( H2/Ni; NaBH4..)
Phản ứng thế oxy của nhóm cacbonyl (to, + phenylhydrazin tạo osazon…)
Phản ứng oxy hóa (tác dụng với thuốc thử Tollen, Felinh, Benedic)
Phản ứng với dung dịch nước brom, thuốc thử Xenivanop ( phân biệt glucose và fructose)
6 CH 2 OH
6 CH 2 OH 5
H 4
O
H OH
OH
3
H
H 1
H 2
OH
α-D -glucose
OH
5
H 4
OH
H OH 3
H
O
OH
H
1
2
OH
β-D -glucose
H
H
Phản ứng oxi hóa
CH2OH
HO
O
H
H
HO
H CH OH 2 OH
HO HO
H
H
Phân biệt đường khử và đường không khử.
H
Đường khử
H
(AgNO3 trong nước NH3), thuốc thử Fehling (CuSO4 trong tartrat natri), thuốc thử Benedict (CuSO4 trong citrat natri). COOCH2OH
HO
H
HO
H C OH
O
H
OH
HO
Cu(OH)2
Cu2O
2 H2O
H C OH
OH H
C H
H C OH
H
CH2OH
β-D-Glucose H
CH2OH
HO
H
HO
COOH O
H C OH
H
OH OH
H
H
2 Ag
+
H2O
HO
H
Đường không khử
Tất cả đường khử sẽ tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens
H
OR OH
OH H
O
C H
H C OH H C OH CH2OH
2 Ag
Benedict’s Test
Thuốc thử Benedict’s trải qua sự thay đổi màu sắc phức tạp khi tiếp xúc với đường khử
Cường độ của sự thay đổi màu sắc tỷ lệ thuận với nồng độ của đường khử
Sự thay đổi màu sắc thuốc thử: – Lam… – Lục… – Vàng… – Da cam… – Đỏ
Phản ứng khử H
CH2OH
HO
H
HO
H C OH
O
H
OH
H
HO C
H
H C OH
OH H
H C OH 1.NaBH4 2. H2O
HO C
H
H C OH
H C OH
H C OH
CH2OH
CH2OH
β-D-Glucopyranose
CH2OH
CHO
D-Glucitol (D-Sorbitol)
Sự tạo thành osazon
H
O
H
C
C N NH C6H5
CHOH 3 C6H5 NH
NH2
C N NH C6H5
(CHOH)n
(CHOH)n
CH2OH
CH2OH
Aldose
Phenylhydrazin
C6H5NH2
NH3 Glucosazon
Phenylosazon Maltosazon
Các osazon của các loại đường khác nhau sẽ kết tinh cho ra tinh thể khác nhau nên có thể sử dụng dẫn xuất này để xác định phần lớn các loại đường.
Galactosazon
Lactosazon
H2O
Cơ chế tạo thành osazon H
H
O
O
C
C
CHOH
C O C6H5 NH NH2
(CHOH)n
(CHOH)n
CH2OH
CH2OH
O
NH3
C6H5NH2
O
OH
C
C
H2O
H2N NH C6H5
C
NHNHC6H5
NH2NHC6H5
H3O+ H C6H5 NH
C6H5 NH
N H O H C
OH2
N C
_ HO 2
C NHNHC6H5
Phản ứng cộng HCN (tăng mạch carbon) CN H OH CHO HO
H
H
OH
H
OH CH2OH
OH H
H
OH
H
OH
H
H
OH
H2O
OH
H+
H
OH
H2O OH H
H
OH
H
CH2OH
HCN
H
-
H
OH
H
H
OH
H
OH CH2OH
H2O H+
HO
H
OH
H
H OH
-
H2O
OH
H
OH
O
H
CH2OH CHO
HO
H
OH
H
H
OH
H
OH
H
OH
H
O
CH2OH
OH
Na(Hg) OH CO2 H
O C
COOH
HO
H
OH
CH2OH
CH2OH
CN
CHO
O C
COOH
CH2OH
Na(Hg) CO2
HO
H
OH
H
H
OH
H
OH CH2OH
Phân biệt glu và fruc
Phản ứng với thuốc thử Xelivanop (resorin/HCl đặc).
Màu đỏ anh đào
Phản ứng của nhóm -OH
Tạo phức màu xanh lam (+ dd Cu(OH)2)
Phản ứng ete hóa (+ CH3I/Ag2O;…)
Phản ứng tạo glycosid (+ROH/HCl)
Phản ứng este hóa ( +H3PO4;CH3COOH; (CH3CO)2O;…)
•
Phản ứng của nhóm -OH Phản ứng tạo ester H
H
CH2OH
HO HO
H
CH2OCOCH3
O
(CH3CO)2O
H OH
OH
H3COCO H
0
Piridin, 0 C
H3COCO
H
H
6
6
H
OH OH OH
glucoza
CH2OH2PO3 O
H
OH
H3PO4
OH
OCOCH3
Penta-O-acetil-β-D-glucopyranose
CH2OH O
H OCOCH3 H
H
β-D-Glucopyranose
O
+ OH
OH OH
Glucoza-6-photphat
H2 O
Phản ứng tạo eter H
CH2OH
HO
H
H O
Ag2O
H OH
HO
CH3I
OH
CH3O CH3O
H
H
CH2OCH3 H H
O
H
OCH3 OCH3
H
β-D-Glucopyranose CH2OH
CH2OH
O
O
OR
OH
OH OH
OR
H
OH OH
OH
Ankyl α-glucozit
ankyl β-glucozit
Phản ứng tạo glycosid Glycosid khi bị thủy phân sẽ tạo ra phần đường và phần aglycon VD:
Liên kết glycosid H CH2OH
HO
H
HO
O
H
OH
O
p-Hydroxyphenyl β-D-glucopyranosid
HO H
H
Phần đường
Phần aglycon
Cách gọi tên glycosid: Tên nhóm alkil + tên đường (thay ose thành osid) CH2OH O
H
O CH3
CH2OH
HO
HO CH2OH OH
Metyl β-D-fructofuranosid
H
HO
CH 2OH
O
H O HO
H
H
O-Hydroxymetylphenyl β-D-glucopyranosid
H HO
Phản ứng tạo phức màu xanh với Cu(OH)2 H
CH2OH
O
4
H
HO 3
Cu(OH)2
OH OH
H
HO
HO
H
HO
H
3
1
1
H
H H O
O
O
H
4
O
CHO
C H OH
CH OH
CH OH CH OH CH2OH
+
HO Cu OH →
H
O
H
OH OH
3
H
HO
CH
CH
O
CH
O
CH
Cu CH O H
1
H
CH OH
H
CH O
CH2OH
O
CHO
C HO
HO
4
H
HOCH2 H
H
CH
Cu
CH2OH
CH2OH
Phức màu xanh lam
Phản ứng lên men
C6H12O6
Lên men rượu
2 CH3-CH2-OH + CO2
Lên men lactic
2 CH3-CHOH-COOH
Lên men citric
HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH + H2O
Lên men butyric
CH3-CH2-CH2-COOH + 2CO2 + 2H2
Acetonbutylic
CH3COCH3 + C4H9OH + C2H5OH + 3CO2 + H2
Glucose
Trong môi trường kiềm H
H H
C
OH
C
O fructose
H H
O C
H
C
OH
OH C C
CH2OH
OH
H
CH2OH
CH2OH
HO
O C C
H manose
CH2OH
3. Polysaccarit
3.1. Oligosaccarit - Disaccarit
3.2. Polysaccarit
3.1. OLIGOSACCARIT
Phân tử chứa từ
2 đến 10 đơn vị
monosaccarit
Disaccharides: Phân tử có chứa 2 đơn vị monosaccarit..Ví mantose
dụ:
sucrose,
lactose,
3.1.1. Sự hình thành Đường khử - Đường không khử
Nhóm carbonyl tự do khi ở dạng mạch thẳng
Nhưng không tự do khi ở dạng vòng
Dạng mạch thẳng và dạng mạch vòng có thể hoán đổi cho nhau
Có loại đường khử và đường không khử
Tất cả đường khử đều tác dụng với thuốc thử benedict, Felling, Tollent
3.1.2. Cách xác định cấu trúc toàn phần của 1 disacarit
Xác định các mono thành phần tạo nên disacarit
Xác định cấu tạo dạng vòng của các mono trong disacarit ( vòng furan hay pyran)
Xác định vị trí liên kết của 2 chất
Xác định cấu hình dạng anpha hay beta
Sacarose
Đơn vị cấu tạo sacarose là aglucose và b-fructose
Liên kết glycosit (1-2)
Sacarose bị thủy phân trong môi trường H+ hoặc enzym
Sau khi thủy phân sacarose sẽ có tính khử: Tác dụng với các dung dịch thuốc thử
Mantose
Đơn vị cấu tạo Mantose là αglucose và β-glucose
Liên kết glycosit (1-4)
Mantose bị thủy phân trong môi trường H+ hoặc enzym
Mantose có tính khử: Tác dụng với các dung dịch thuốc thử Tollent, Felling, Benedict
Lactose
Đơn vị cấu tạo Lactose là βgalactose và β-glucose
Liên kết glycosit (1-4)
Lactose bị thủy phân trong môi trường H+ hoặc enzym
Lactose có tính khử: Tác dụng với các dung dịch thuốc thử Tollent, Felling, Benedict
3.2. POLYSACCARIT
Là sản phẩm quá trình ngưng tụ hơn 10 đơn vị mắt xích
Ví dụ: Tinh bột, xenlulo, glycogen.
Cung cấp năng lượng
Yếu tố cấu trúc tế bào
POLYSACCARIT Homopolysacarit Heteropolysaccarit *Tinh bột *Glycogen *Cellulose *Dextrins
Glycoseaminoglycans Mucilages *Hyaluronic acid *Heparin *Agar *Vegetable *Chondoitin SO4 *Serum nướu gums *Blood gp *Pectins polysaccharides *Hemicellulose
Tinh bột
CH2OH H
O H OH
H
H
H
1
O
OH
6CH OH 2 5 O
H
4 OH 3
H
OH
H
H
H
H 1 O
O H OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH H
H
H O
O H OH
H
H
H O
O H OH
H OH
2
OH
H
OH
H
OH
H
H
OH
amylose
Cấu tạo:
Hình dạng: Lục giác, đa giác, hình cầu
Thành phần: Hàng nghìn đến hàng vạn gốc glucose thông qua liên kết glycosit α (1-4) và α (1-6)
Cấu trúc: Amilose (10-30%) và Amilopectin (79-90%)
CH2OH
CH2OH O
H H OH
H
H
OH
H O
OH CH2OH H
H
OH H
O H OH
H
H
OH
CH2OH O
H OH
H
H
H O
OH
O H OH H
H OH
H
H O
4
amylopectin
H 1 O 6 CH2 5 H OH 3 H
CH2OH O H
H
H 1 O
2 OH
CH2OH O
H 4 OH H
H
H
H O
OH
• Tính chất hóa học: Tác dụng với Iôt:
Amilose
+ I2 = xanh
Amilopectin + I2 = tím đỏ Thủy phân nhờ axit và enzym
• Ứng dụng: Tinh bột được sử dụng làm tá dược. Sản xuất giấy, keo dán hồ, xử lý nước.
O H OH
H
H OH
H
OH
CH2OH H
O H OH
H
OH
H 1
O H
H
OH
6CH OH 2 5 O
H
4 OH 3
H
H 2
OH
H 1
O
O H OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH H
H
O
O H OH
H
OH
O
H
O H OH
H
OH
OH
H H
H
H
H
H
H
OH
cellulose
• Đặc điểm CTPT: (C6H10O5)n n = 1000 – 1500 mắt xích (khoảng 1.000.000 – 2.400.000) Là một polime hợp thành từ các mắt xích β,D – glucozơ, liên kết 1,4 – glicozit Bị thủy phân bằng H+ hoặc enzym Không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde) tạo chất lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng - amoniac. Không có tính khử của aldehyd
Cellulose Ứng dụng: - Làm pha tĩnh trong sắc ký cột. Cây đay
- Ester của cellulose: • Nitrat cellulose: chất nổ, verni sơn. • Acetat cellulose: tấm phim, giấy lọc, sợi tơ tổng hợp… - Eter của cellulose: metil, etil, propil…dùng làm chất ổn định, chất kết dính, sản phẩm tẩy trang. - Cacboximetilcellulose (CMC) : tá dược, thành phần của thực phẩm ăn kiêng
Cây bông vải
CH2OH
CH2OH O
H H OH
H
H
OH
H O
OH CH2OH H
H
OH H
H OH
H
H
OH
CH2OH O
H OH
O
H
OH
H
H O
O H OH H
H
H OH
H O
4
glycogen
H 1 O 6 CH2 5 H OH 3 H
CH2OH O H 2 OH
H
H 1 O
CH2OH O
H 4 OH H
H OH
H
H O
O H OH
H
H OH
H
OH
Là polisaccarit dự trữ của cơ thể động vật, tập trung ở gan, cơ bắp (tinh bột động vật) Đặc điểm: Là chất rắn, dạng bột màu trắng, vô dịnh hình, dễ tan trong nước. Phân tử khối của glicogen khoảng 1 triệu đvc Cấu tạo: Giống phân tử amilopectin nhưng mạch ngắn hơn, phân nhánh nhiều hơn Mang tính chất hóa học gần giống amilopectin
Chitin
Ứng dụng • Bảo quản trái cây • Làm lớp bọc bên ngoài viên thuốc • Haï cholesterol trong maùu…
Pectin
Dẫn xuất CACBOHYDRAT Sản phẩm Oxi hóa Gluconic acid
Sản phẩm Khử
Đường amino
Đường deoxy
Glycerol Glucosamine
Glucuronic acid Ribitol
Galactoseamine
Glucaric acid
Mannoseamine Deoxyribose
“Dẫn xuất của carbohydrates có được do sự khác nhau của các phản ứng hóa học”
VAI TRÒ CACBOHYDRAT
CHỨC NĂNG MỘT SỐ CACBOHYDRAT QUAN TRỌNG
Nguồn năng lượng Trong cơ thể sống Nhân tố cấu thành
Vai trò
Kết cấu Trong thực phẩm Chất lượng Dược phẩm
Tổng kết Hợp chất Đơn vị cấu trúc
Monosaccharides Triose C3H6O3
Tetrose C4H8O4
Disaccharides, oligosaccharides & polysaccharides
Pentose C5H10O5
Hexose C6H12O6
Heptose C7H14O7
Octose C8H16O8
* Aldose Đường có chứa nhóm chức aldehyd C=O * Cetose Nhóm chức Đường có chứa nhóm chức ceton
Phản ứng
* Phản ứng khử Đường bị oxy hóa bởi dung dịch Tollen's ( hoặc Benedict's hoặc Fehling's ). * Không khử Đường không bị oxy hóa bởi dung dịch Tollen's hay các tác nhân khác.