1 minute read

The audience (listen) to everything he said last night

- Danh từ đơn (simple nouns): war, peace, train,... - Danh từ kép (compound nouns): world peace, non-stop train, war criminal,... Các thành phần của danh từ kép (compound nouns) có thể là: - noun + noun: toothpick, schoolboy - adjective + noun: quick silver - adjective + verb: whitewash - verb + noun: pickpocket - adverb + pronoun: overall - adverb + verb: outbreak - gerund + noun: walking stick

II. Chức năng của danh từ trong câu (The functions of nouns in the sentences)

Advertisement

Danh từ có thể có những chức năng khác nhau trong câu. Một danh từ có thể được sử dụng như: 1. Chủ ngữ (subjects) Ex: The children have gone to bed. 2. Tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp, tân ngữ của giới từ (direct object, indirect object, prepositional object) Ex: You did such splendid work. The mother gave her son a cake. He won’t listen to any advice. 3. Bổ ngữ (complement) Ex: He is my closest friend. 4. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement) Ex: They elected him president of the club. 5. Một phần của ngữ giới từ (part of prepositional phrases) Ex: He spoke in a different tone. 6. Đồng cách với một danh từ khác (appositive phrases) Ex: He told us about his father, a teacher, who died in the war.

III. Số của danh từ (the number of nouns) là hình thức biến dạng của danh từ cho ta biết đang nói về một cái hay nhiều cái.

Ex: The girl is singing. (singular) The girls are singing. (plural) ♦ Cách thành lập số nhiều (Formation of the plural) 1. Hầu hết các danh từ số nhiều thường thêm s ở cuối. Ex: boy → boys, hat → hats - Các chữ cái, chữ số, các dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thường thêm ‘s vào cuối. Ex: There are two 9’s in 99. Dot your i’s. 2. Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z, thêm es vào cuối.

This article is from: