1 minute read
She (ask) me to tell about him several times
35. Do be careful. 36. It was very kind of him to help me. 37. It takes Mrs. Jones too much time to make up. 38. You are mistaken. 39. Do visit us again some time. 40. Don’t you make too much noise. 44. I did do my English test very well. 45. Only by hard work can you succeed. 46. It was the smoke from factory chimneys that polluted the air. 47. My mother made this cake itself. 48. I do enjoy travelling. 49. David himself teaches in a Technical College. 50. Do help me solve this problem.
THE PARTS OF SPEECH (TỪ LOẠI) NOUNS (DANH TỪ)
Advertisement
Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.
I. Phân loại danh từ (Classification of nouns)
A. Danh từ có thể được chia làm 2 loại chính: 1. Danh từ cụ thể (concrete nouns) chỉ những gì hữu hình, thấy được, sờ được như: house (nhà), man (người), cloud (mây),... - Danh từ chung (common nouns) được dùng làm tên chung cho một loại. Ex: man, country, city,... - Danh từ riêng (proper nouns) được dùng làm tên riêng cho một cái trong một loại.
Ex: John, England, Paris,... 2. Danh từ trừu tượng (abstract nouns) chỉ những gì vô hình như trạng thái, tính chất, quan niệm,...
Ex: health, beauty, democracy,...
B. Về tính cách văn phạm, danh từ còn có thể là: 1. Danh từ tập hợp (collective nouns) chỉ một nhóm cá thể như một toàn khối.
Ex: crowd (đám đông), army (quân đội), class (giai cấp),... 2. Danh từ đếm được (countable nouns). Ex: book, student, idea,... 3. Danh từ không đếm được (uncountable nouns) Ex: water, grass, information,... + Tất cả các danh từ đếm được (countable nouns) đều có thể dùng ở số nhiều, và khi ở số ít thường có mạo từ a hoặc an đứng trước. + Các danh từ riêng (proper nouns) thường dùng ở số ít nhưng đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều.
Ex: The Smiths (gia đình Smith) There are three Davids in my class. C. Về hình thức, một danh từ có thể là danh từ đơn (simple nouns) hay danh từ kép (compound nouns).