SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC DỰ ÁN
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ CACBOHIĐRAT KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP, PHAN THỊ THANH HUYỀN WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Đối chứng
GV
Giáo viên
HK
Học kỳ
HS
Học sinh
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
ĐC
MỤC LỤC
AL
Trang
Phần I. Đặt vấn đề….…………………………………………………….… 1
CI
1. Lý do chọn đề tài……………………………………...…………………... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài……………………….………………...
1
FI
3. Những đóng góp mới của đề tài...………………………………………… 2 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài………………………....…… 2
OF
5. Phương pháp nghiên cứu………………………………………….………. 2 6. Kế hoạch nghiên cứu……………………………………………………… 3
ƠN
Phần II. Nội dung nghiên cứu…....………...………………....…………… 4 Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề……………………………….…...…… 4 4
1.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp………………………...……….
4
NH
1.1. Dạy học theo dự án…………………...…………………..……………..
1.3. Sự kết hợp giữa phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải 6 nghiệm, hướng nghiệp……………………………………………….………. Tiểu kết chương 1……………………………………………………………
6
QU Y
Chương 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu……………...…………….…. 7 2.1. Thực trạng tình hình về vấn đề………………………………………….
7
2.2. Thực trạng việc nhận thức của giáo viên………………………………..
7
2.3. Đề xuất các giải pháp…………………………………………………… 9
M
Tiểu kết chương 2……………………………………………………………
9
KÈ
Chương 3. Xây dựng kế hoạch dạy học dự án chủ đề Cacbohiđrat kết hợp 10 với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp…………………………………… 3.1. Nội dung……………………………………………………….……...… 10
DẠ Y
3.2. Các kiến thức nền học sinh cần nắm vững………...…………...……….. 10 3.3. Thực hiện kế hoạch……………………………...…………...………..
11
Tiểu kết chương 3……………………………………………………………
31
Chương 4. Thực nghiệm đề tài…………………………….………………… 32
4.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm đề tài…………….………...……… 32
AL
4.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm đề tài……….………………… 32 4.3. Nội dung thực nghiệm đề tài…………………………….…...…………. 32
CI
4.4. Tiến hành thực nghiệm đề tài…………………………….…...………… 32 4.5. Kết quả thực nghiệm đề tài…………………………….…...…………...
34
FI
4.6. Phân tích kết quả thực nghiệm………………………...….…………….. 36
OF
Tiểu kết chương 4……………………………………………………………
37 38
1. Bài học kinh nghiệm…………………………………...….……………..
38
2. Kiến nghị và đề xuất…………………………………...….……………..
38
ƠN
Phần III. Kết luận………………………..........…………….……………...
Kết luận chung…………………………………………...….……………..
39
Tài liệu tham khảo……………………………...……………………….….
40
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
Phụ lục……………………………...………………………….…………….
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
AL
1. Lý do chọn đề tài
FI
CI
Mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 29-NQ/TW là “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học”. Sự hội nhập quốc tế cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ đã tạo cơ hội thúc đẩy giáo dục phát triển và cũng đặt ra những yêu cầu ngày càng cao đảm bảo xây dựng nguồn nhân lực chất lượng bởi đầu ra của nhà trường là thị trường lao động.
ƠN
OF
Đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018; “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh”.
QU Y
NH
Dạy học theo dự án - một phương pháp dạy học tích cực được rất nhiều nước tiên tiến trên thế giới như Mỹ, Đức, Đan Mạch,…quan tâm và có nhiều công trình giá trị về lý luận cũng như thực tiễn đối với phương pháp này. Dạy học theo dự án có khả năng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học và phù hợp với lộ trình tiến tới định hướng thay thế dần chương trình dạy học định hướng nội dung bằng chương trình dạy học định hướng năng lực. Nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
KÈ
M
Với định hướng phát triển năng lực, lấy học sinh làm trung tâm và những hiểu biết nhất định của mình về đổi mới Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018, để phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh. Tôi mạnh dạn đưa ra những ý tưởng về thiết kế bài dạy chủ đề dạy học theo dự án để góp phần nào trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu ngày càng cao của thực tiễn và xã hội hiện đại, thích ứng với nền Công nghiệp 4.0. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: “Dạy học dự án chủ đề Cacbohiđrat kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
DẠ Y
Đề tài này nghiên cứu cách dạy học theo dự án vào chủ đề dạy học cụ thể trong đó lồng ghép trải nghiệm hướng nghiệp cho học sinh. Góp phần gắn lý thuyết với thực tế cuộc sống, phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tư duy bậc cao cho học sinh. Nhằm xây dựng một cách tổ chức hoạt động dạy học mới đáp ứng với yêu cầu Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 trong điều kiện dạy học hiện nay. 1
3. Những đóng góp mới của đề tài
AL
Dạy học theo dự án là một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, có tạo ra các sản phẩm trong quá trình chiếm lĩnh kiến thức.
OF
FI
CI
Với định hướng phát triển năng lực, lấy học sinh làm trung tâm, tôi chú trọng xây dựng chủ đề Cacbohiđrat trong chương trình Hóa học lớp 12 với thời lượng 6 tiết học trong 3 tuần theo phương pháp dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Điểm nổi bật của mỗi đề tài là việc tổ chức các hoạt động cho học sinh phong phú theo từng giai đoạn của dự án. Mỗi giai đoạn được xây dựng với những bài học để học sinh tự tìm hiểu kiến thức nền, tạo sản phẩm, giới thiệu sản phẩm, tự kiểm tra, đánh giá dưới sự hướng dẫn của giáo viên; tăng cường thực hành trải nghiệm của học sinh, vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong học tập, trong cuộc sống và trải nghiệm thực hành, tham quan trải nghiệm nghề nghiệp.
ƠN
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài
NH
- Xây dựng chủ đề Cacbohiđrat trong chương trình Hóa học lớp 12 Ban Cơ bản với thời lượng 6 tiết học trong vòng 3 tuần theo phương pháp dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. - Học sinh lớp 12, Trường THPT 1 - 5 và Trường THPT Thái Hòa, tỉnh Nghệ An. 5. Phương pháp nghiên cứu
QU Y
a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài như: - Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập. b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
M
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài như:
KÈ
- Phương pháp điều tra; - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục; - Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
DẠ Y
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;
- Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm. c. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân tích các số liệu, các kết quả điều tra và các kết quả thực nghiệm. 2
6. Kế hoạch nghiên cứu
Đến 01/09/2020 2
Từ 01/09/2020 Đến 15/09/2020
Chọn đề tài, viết đề cương nghiên cứu.
Đề cương của đề tài.
- Đọc tài liệu lý thuyết về dạy học theo dự án, xác định cơ sở khoa học.
- Tập hợp tài liệu.
4
Từ 15/11/2020
- Viết báo cáo sáng kiến.
- Bản báo cáo sáng kiến.
Đến 08/03/2021
- Xin ý kiến đồng nghiệp.
- Tập hợp ý kiến đóng góp.
5
Từ 08/03/2021
Hoàn thiện báo cáo sáng kiến.
Báo cáo chính thức.
- Kết quả thử nghiệm.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
Đến 10/03/2021
ƠN
- Áp dụng vào thử nghiệm.
- Rút kinh nghiệm từ ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
Đến 15/11/2020
- Trao đổi với đồng nghiệp và đề xuất sáng kiến.
NH
Từ 15/09/2020
- Thống kê và xử lý số liệu.
OF
- Khảo sát thực trạng, tổng hợp số liệu thực tế. 3
AL
Từ 15/08/2020
SẢN PHẨM
CI
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
FI
THỜI GIAN
TT
3
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề 1.1. Dạy học theo dự án 1.1.1. Khái niệm dự án và phương pháp dạy học theo dự án
AL
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
FI
CI
- Dự án (Project): Thuật ngữ “dự án” được hiểu là một đề án, dự thảo hay kế hoạch cần thực hiện để đạt mục đích đặt ra. Khái niệm dự án được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học cũng như trong quản lý xã hội và được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo như một phương pháp hay hình thức dạy học.
ƠN
OF
- Dạy học theo dự án được hiểu là một phương pháp hay hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, thực hành. Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong quá trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. 1.1.2. Đặc điểm của dạy học theo dự án
NH
Các nhà sư phạm Mỹ đầu thế kỷ XX khi xác lập cơ sở lý thuyết cho phương pháp dạy học này đã chỉ ra 3 đặc điểm cốt lõi của dạy học theo dự án: - Định hướng vào học sinh: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, đòi hỏi cần sự hợp tác và phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm.
QU Y
- Định hướng vào thực tiễn: Dự án học tập gắn liền với hoàn cảnh thực tiễn đời sống, yêu cầu kết hợp giưa lý thuyết và thực hành. - Định hướng vào sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án sẽ tạo ra sản phẩm có thể được trình bày công bố và được sử dụng. 1.1.3. Quy trình tổ chức dạy học theo dự án
M
Quy trình thiết kế bài học dạy học theo dự án gồm 5 bước sau đây: Bước 1: Chọn đề tài và xác định mục đích của dự án.
KÈ
Bước 2: Xác định đề cương, kế hoạch thực hiện. Bước 3: Thực hiện dự án. Bước 4: Thu thập kết quả và trình bày sản phẩm.
DẠ Y
Bước 5: Đánh giá dự án. 1.2. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Hoạt động trải nghiệm sẽ tạo cơ hội cho học sinh huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của các môn học, lĩnh vực giáo dục khác nhau để có thể trải nghiệm 4
AL
thực tiễn trong nhà trường, gia đình và xã hội. Đồng thời giúp học sinh có cơ hội để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và hoạt động hướng nghiệp. Với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động trải nghiệm: - Năng lực thích ứng với cuộc sống;
CI
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động; - Năng lực định hướng nghề nghiệp.
FI
1.2.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Có 4 mạch nội dung hoạt động trải nghiệm:
OF
- Hoạt động hướng vào bản thân: khám phá bản thân và rèn luyện bản thân. - Hoạt động hướng đến xã hội: chăm sóc gia đình, xây dựng nhà trường và cộng đồng.
ƠN
- Hoạt động hướng đến tự nhiên: tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; tìm hiểu và bảo vệ môi trường.
NH
- Hoạt động hướng nghiệp: tìm hiểu nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp; lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp. 1.2.3. Một số phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp chủ yếu
QU Y
- Phương thức khám phá: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm thế giới tự nhiên, thực tế cuộc sống và công việc, giúp học sinh khám phá những điều mới lạ, tìm hiểu, phát hiện vấn đề từ môi trường xung quanh, bồi dưỡng những cảm xúc tích cực và tình yêu quê hương đất nước. Nhóm phương thức tổ chức này bao gồm các hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa và các phương thức tương tự khác.
M
- Phương thức thể nghiệm, tương tác: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh giao lưu, tác nghiệp và thể nghiệm ý tưởng như diễn đàn, đóng kịch, hội thảo, hội thi, trò chơi và các phương thức tương tự khác.
KÈ
- Phương thức cống hiến: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương thức tương tự khác.
DẠ Y
- Phương thức nghiên cứu: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh tham gia các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học nhờ cảm hứng từ những trải nghiệm thực tế, qua đó đề xuất những biện pháp giải quyết vấn đề một cách khoa học. Nhóm hình thức tổ chức này bao gồm các hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật và các phương thức tương tự khác.
5
1.3. Sự kết hợp giữa phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
QU Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Sự kết hợp giữa phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ tạo ra môi trường học tập mới mẻ, tích cực, gây hứng thú cho người học. Góp phần gắn lý thuyết với thực hành, tư duy và hành động, nhà trường và xã hội, khám phá và trải nghiệm. Tạo cơ hội cho học sinh tổng hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực học tập và áp dụng sáng tạo vào thực tế cuộc sống giúp học sinh được thực hành trải nghiệm các nghề nghiệp trong tương lai.
Nguồn ảnh: Internet
DẠ Y
KÈ
M
Tiểu kết chương 1. Dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là một cách tiếp cận kiến thức có vận dụng thực tiễn, trải nghiệm trong quá trình học, phù hợp với định hướng phát triển năng lực, phẩm chất, đảm bảo giáo dục, đào tạo toàn diện trong giai đoạn hiện nay.
6
Chương 2. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu
AL
2.1. Thực trạng tình hình về vấn đề
OF
FI
CI
Theo công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH, căn cứ chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, lựa chọn các chủ đề, xây dựng kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Và công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH tích hợp các nội dung dạy học chương Cacbohiđrat trong môn Hóa học lớp 12 thành chủ đề Cacbohiđrat. Nhóm môn cũng xây dựng tích hợp nội dung thành chủ đề dạy học những hầu như vẫn chia tiết tổ chức các hoạt động dạy học thành các nội dung độc lập nhau, chưa thể hiện sự gắn kết các nội dung trong chủ đề cũng như chưa tổ chức được các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm của bộ môn. Nguyên nhân chủ yếu do điều kiện kinh tế vùng miền, đặc trưng của học sinh, do cơ sở vật chất nhà trường, do cả giáo viên ngại đổi mới phương pháp dạy học tích cực,…
ƠN
2.2. Thực trạng việc nhận thức của giáo viên
NH
Để xác lập cơ sở thực tiễn cho việc dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm đối với môn Hóa học, tôi đã tiến hành điều tra về việc nhận thức của 50 giáo viên các môn trong trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Nghĩa Đàn, thị xã Thái Hòa, huyện Quỳ Hợp, huyện Quỳnh Lưu. (Phụ lục 1). Kết quả thể hiện qua bảng sau: NỘI DUNG KHẢO SÁT
- Có biết - Chưa quan tâm
TỈ LỆ %
35
70
13
26
02
4
40
80
08
16
02
4
35
70
M
- Không biết
QU Y
1. Thầy / Cô có biết phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018
KẾT QUẢ
KÈ
2. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ cần thiết của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Rất cần thiết - Cần thiết
DẠ Y
- Không cần thiết 3. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ sẵn sàng của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Sẵn sàng
7
TỈ LỆ %
- Bình thường
10
20
- Chưa sẵn sàng
05
4. Thầy / Cô có đồng ý là kết thúc một chủ đề học sinh có một tổng thể kiến thức mới, tinh giản và chặt chẽ. - Đồng ý
80
08
16
02
4
40
80
10
20
0
0
40
80
10
20
0
0
15 35 0
30 70 0
OF
- Ý kiến khác
10
40
FI
- Không đồng ý
AL
KẾT QUẢ
CI
NỘI DUNG KHẢO SÁT
ƠN
5. Thầy / Cô có đồng ý kiến thức được truyền tải bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp gần gũi với thực tiễn mà học sinh đang sống hơn do yêu cầu cập nhật thông tin khi thực hiện chủ đề. - Đồng ý
NH
- Không đồng ý - Ý kiến khác
- Đồng ý - Không đồng ý - Ý kiến khác
QU Y
6. Thầy / Cô có hướng tới bồi dưỡng các kỹ năng làm việc với thông tin, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác.
KÈ
M
7. Thầy / Cô hãy cho biết là phương pháp, cách thức tiến hành dạy học chủ đề theo bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ như thế nào? - Đa dạng tùy chủ đề - Truyền thống - Khác
DẠ Y
Kết quả thu được cho thấy một số vấn đề sau:
- Hiện nay, hầu hết giáo viên đều đánh giá được tầm quan trọng của dạy học theo dự án, nhất là chưa biết cách kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh, cũng chưa hệ thống được các kiến thức một cách chặt chẽ, có nội dung ý nghĩa, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. 8
AL
- Bên cạnh mặt tích cực và nhận thức đúng đắn trên thì vần còn một số điểm cần lưu ý như: một số giáo viên chưa chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng làm việc cho học sinh, chưa tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo dự án theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
CI
2.3. Đề xuất giải pháp
OF
FI
UNESCO đã xác định tinh thần “học suốt đời” với 4 trụ cột giáo dục gồm: “Học để biết, học để làm việc, học để chung sống và học để khẳng định mình”. Với tinh thần đổi mới, sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực phẩm chất học sinh. Bản thân những giáo viên như chúng tôi đã tìm ra nhiều giải pháp cải tiến đáp ứng được yêu cầu dạy và học hiện nay. Tạo tiền đề để tiếp cận với Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018, tôi đề xuất dạy học theo dự án chủ đề Cacbohiđrat trong chương trình Hóa học 12 kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
NH
ƠN
Chủ đề Cacbohiđrat là nội dung chương 2 của chương trình Hóa học lớp 12. Điểm đặc trưng và nổi bật của chủ đề này là các chất được giới thiệu và giảng dạy trong chủ đề đều là các chất có từ thiên nhiên, trong các loại cây, củ, quả,…Là học sinh ở vùng thuần nông, gắn bó với cây trồng, các em có cơ hội gắn kiến thức với thực tiễn cuộc sống và để định hướng nghề nghiệp sau này. Và quan trọng hơn cả là tạo cho các em tư duy rằng có thể làm giàu ngay chính trên quê hương của mình, từ ruộng lúa, đồi cam,…với kiến thức, kỹ năng mình học được khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
Tiểu kết chương 2. Theo công văn 3280/BGDĐT-GDTrH thì chương trình dạy học năm học 2020 - 2021 là xây dựng nội dung chương 2 Cacbohiđrat của môn Hóa học lớp 12 thành chủ đề dạy học Cacbohiđrat và để đáp ứng những yêu cầu mục tiêu của Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, tôi xây dựng chủ đề Cacbohiđrat theo hình thức dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
9
kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
AL
Chương 3. Xây dựng kế hoạch dạy học dự án chủ đề Cacbohiđrat
CI
Từ quy trình tổ chức dạy học theo dự án, giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018. KẾ HOẠCH DẠY HỌC DỰ ÁN CHỦ ĐỀ CACBOHIĐRAT
FI
KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP Môn học: HÓA HỌC - Lớp 12
OF
Thời gian thực hiện trên lớp: 6 tiết 3.1. Nội dung
NH
ƠN
Mô tả nội dung: Chủ đề Cacbohiđrat là một chủ đề liên quan đến các hợp chất có trong thiên nhiên, rất quen thuộc với cuộc sống xung quanh ta, từ của khoai, củ sắn, từ hạt lúa, hạt ngô, từ hoa quả, cây cối có trong vườn nhà. Vậy các chất hóa học đó sẽ được học sinh tiếp thu dễ dàng hơn khi tổ chức dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Học sinh sẽ vận dụng được các kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống và tự chiếm lĩnh kiến thức để phát triển năng lực, phẩm chất. 3.2. Các kiến thức nền học sinh cần nắm vững
QU Y
1. Glucozơ: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. 2. Fructozơ: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học. 3. Saccarozơ: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng.
M
4. Tinh bột: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng.
DẠ Y
KÈ
5. Xenlulozơ: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng.
Phụ lục trang 13 môn Hóa học kèm theo Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH 10
3.3. Thực hiện kế hoạch
AL
3.3.1. Mục tiêu
ƠN
OF
FI
CI
- Về kiến thức: + Nêu được tính chất vật lý, cấu tạo phân tử của các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. + Giải thích được tính chất hóa học của các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. + Vận dụng được kiến thức hóa học để phát hiện, giải thích được sự có mặt của các chất có trong tự nhiên, vận dụng hóa học trong cuộc sống. + Vận dụng được kiến thức trong chủ đề và các kiến thức liên môn như Sinh học, Vật lý, Toán học: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật (Bài 22 - Sinh học lớp 10); Sinh sản của vi sinh vật (Bài 23 - Sinh học lớp 10); Sinh trưởng của vi sinh vật (Bài 25 - Sinh học lớp 10); Kiến thức về tốc độ phản ứng; Thống kê, tính toán để thiết kế, chế tạo các sản phẩm trong dự án. + Đề xuất các giải pháp, quy trình thiết kế sản phẩm của dự án. - Về năng lực:
NH
+ Năng lực tự chủ và tự học: học sinh tự học, tự hoàn thiện kiến thức nền trong bộ câu hỏi định hướng; định hướng nghề nghiệp của bản thân qua các hoạt động học tập và trải nghiệm.
QU Y
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: xác định được trách nhiệm và hoạt động của bản thân; tổ chức và thuyết phục người khác khi thuyết trình; đánh giá hoạt động hợp tác. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: học sinh nhận ra ý tưởng mới; phát hiện và lãm rõ vấn đề; hình thành và triển khai ý tưởng mới; đề xuất, lựa chọn giải pháp; thiết kế và tổ chức hoạt động.
M
+ Năng lực sử dụng công cụ công nghệ thông tin: thiết kế bài thuyết trình trên Powerpoint, báo cáo trên bản Word, cộng tác Online,… quay Video, chụp ảnh,… tìm kiếm, tổng hợp và lưu trữ thông tin,… trên Internet.
KÈ
+ Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Về phẩm chất:
DẠ Y
+ Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phát huy giá trị các di sản văn hóa. + Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng đồng. + Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa dạng văn hóa cá nhân. 11
+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
AL
+ Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. + Nhận thức và hành động theo lẽ phải.
CI
+ Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân. 3.3.2. Thiết bị dạy học và học liệu
FI
- Tài liệu: Sách giáo khoa Hóa học 12, Sinh học 10, bộ câu hỏi định hướng do giáo viên biên soạn, phiếu học tập và các nguồn thông tin trên Internet.
3.3.3. Thời lượng và thời điểm thực hiện
OF
- Phương tiện: Tranh ảnh, Sticker các loại, máy tính, điện thoại, máy chiếu, giấy Ao, bút dạ, nam châm,…Các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm cần dùng trong quá trình thực nghiệm của dự án.
TT THỜI GIAN
Tiết 2 (45’)
- Tổng hợp kiến thức nền. - Thiết kế sản phẩm để báo cáo.
Tại phòng học
NH
Tại phòng học
5 6
- Báo cáo phòng tranh. - Đánh giá phần tìm hiểu kiến thức nền.
Tại phòng học
- Thảo luận, ôn tập kiến thức. - Chọn chủ đề thực nghiệm.
Tại phòng học
1 buổi
- Tham quan học tập ở Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc.
Hợp tác xã
1 tuần
- Thiết kế, thử nghiệm, điều chỉnh sản phẩm của dự án.
Tại nhà học sinh Tại trường
1 buổi
- Trải nghiệm tham gia sản xuất ở xưởng sản xuất của Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc.
Hợp tác xã
Tiết 5, 6 (90’)
- Báo cáo, giới thiệu sản phẩm của dự án.
Tại phòng bộ môn Hóa học
Tiết 4 (45’)
8 9
QU Y
- Tham quan học tập ở làng nghề Đan võng Làng nghề gai.
Tiết 3 (45’)
DẠ Y
7
1 buổi
M
4
ĐỊA ĐIỂM
- Lập nhóm, phân công nhiệm vụ. - Chọn nội dung nghiên cứu kiến thức nền. - Trả lời câu hỏi định hướng. - Tìm tài liệu và thông tin liên quan.
KÈ
3
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Tiết 1 (45’) 1
2
ƠN
- Thời gian: 6 tiết trên lớp, 1 tuần ở nhà, 2 ngày tham gia hoạt động tham quan, trải nghiệm tại làng nghề Đan võng và xưởng sản xuất của Hợp tác xã.
12
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU - Đánh giá dự án.
ĐỊA ĐIỂM
AL
TT THỜI GIAN
3.3.4. Phương pháp và địa điểm tổ chức
CI
- Phương pháp dạy học: Dạy học theo dự án, báo cáo phòng tranh, cùng các kỹ thuật 5W1H, KWLH, Mindmap,…
FI
- Địa điểm tổ chức: trên lớp, ở nhà học sinh, trong xưởng sản xuất của Hợp tác xã, tham quan làng nghề Đan võng gai. 3.3.5. Tiến trình dạy học
OF
A. Xác định kiến thức nền trong chủ đề Cacbohiđrat
* Hoạt động 1: Ổn định, khởi động, tạo tình huống xuất phát - Giáo viên ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
ƠN
- Chia lớp thành 5 nhóm theo các Sticker màu khác nhau; màu sắc đó sẽ là màu học tập của nhóm và đó là các nhóm học tập cùng nhau trong suốt quá trình dạy học chủ đề Cacbohiđrat: nhóm số 1 màu xanh lá; nhóm số 2 màu vàng; nhóm số 3 màu cam đất; nhóm số 4 màu hồng; nhóm số 5 màu xanh dương.
NH
- Giáo viên giao phiếu nhật ký hoạt động của nhóm cho học sinh sau khi hình thành nhóm. LỚP:…………...NHÓM:……………………………………………………………
QU Y
Chủ đề: CACBOHIĐRAT
NHẬT KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
M
Thân gửi: Nhật ký hoạt động nhóm giúp cho giáo viên và học sinh đánh giá tổng quát về quá trình hoạt động của nhóm trong giờ học, thái độ và mức độ tham gia vào các hoạt động học tập của các thành viên, để có biện pháp giúp đỡ, tư vấn, hỗ trợ cho các học sinh hoàn thiện kỹ năng tốt hơn ở những buổi học sau. Do đó, để đánh giá đúng năng lực của các bạn học sinh, cô mong các bạn đánh giá trung thực về mức độ tham gia các hoạt động của nhau nhé!
KÈ
Hướng dẫn:
Các nguyên tắc làm việc nhóm khi tham gia các hoạt động nhóm
DẠ Y
1. Luôn có bạn nhóm trưởng là người điều phối chung, phân công nhiệm vụ, đánh giá, ghi nhận thái độ hoạt động của các thành viên.
2. Luôn có một bạn quản lý thời gian: thông báo thời gian ở các hoạt động, nhắc nhở nhóm khi sắp hết giờ,… 3. Luôn có một bạn thư ký ghi chép vào phiếu hoạt động chung của nhóm.
4. Tất cả các thành viên đều phải tham gia vào việc thảo luận, tính toán, thực hiện 13
thí nghiệm, thử nghiệm, báo cáo,…
AL
Bước 1: (30’’): Họp nhóm, bầu nhóm trưởng, thư ký và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và đặt tên nhóm.
CI
Bước 2: (30’’): Thư ký nhóm điền họ tên và nhiệm vụ của các thành viên vào bảng 1.
FI
Lưu ý: Phần “Thái độ khi tham gia các hoạt động” sẽ được cả nhóm cùng đánh giá và thư ký ghi lại vào cuối buổi học. Bảng 1. DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Phân công nhiệm vụ
Thái độ khi tham gia các hoạt động học tập
OF
Họ và tên
STT 1 2
ƠN
3 4 5
NH
6 7 8
QU Y
9 10
Bước 3: Trong quá trình hoàn thành dự án “LIVE FOR LIVES”- “Sống cho đời sống”, các nhóm sẽ tham gia báo cáo, đấu giá sản phẩm, đánh giá bằng các Sticker mặt cười.
M
Bảng 2. GHI NHẬN HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhiệm vụ
1 2
Thái độ khi tham gia các hoạt động học tập
KÈ
STT
Tìm nguồn tài liệu Thiết kế sản phẩm báo cáo tìm hiểu kiến thức nền
Tham quan học tập ở làng nghề Đan võng gai
4
Tham quan trải nghiệm ở Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc
DẠ Y 3
14
Đấu giá sản phẩm của dự án
5
Trung bình
Khá
Tốt
Rất tốt
Ghi chú
FI
Nội dung Thái độ hợp tác trong nhóm
2
Kỹ năng giao tiếp trong nhóm
3
Kỹ năng giải quyết vấn đề
4
Kỹ năng phân chia công việc
5
Năng lực thực nghiệm
6
Sự sáng tạo trong các hoạt động
OF
1
ƠN
STT
CI
Bảng 3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
AL
Bước 4: (1’): Cuối buổi học, nhóm thảo luận và tự đánh giá hoạt động của nhóm theo các tiêu chí trong bảng
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
- Tổ chức trò chơi ô chữ bí mật: giáo viên sử dụng công cụ Random trên Online Stopwatch để bốc thăm các nhóm mở ô chữ bí mật, các nhóm trả lời câu hỏi trong từng hàng ngang tương ứng với màu của nhóm mình trong ô chữ. Nhóm nào ra từ khóa đầu tiên, trò chơi sẽ kết thúc, được cộng điểm thưởng của các nhóm còn lại.
- Từ khóa là tên chủ đề Cacbohiđrat, giáo viên dẫn vào bài. Ô chữ khởi động 15
* Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức nền về các chất tìm hiểu trong chủ đề
AL
- Yêu cầu: Học sinh tham khảo thông tin trong sách giáo khoa, tìm hiểu tài liệu trên Internet, trả lời các câu hỏi định hướng trong phiếu học tập số 1 để hoàn thành nhiệm vụ tìm thông tin, tư liệu bài học. (Phụ lục 2)
NH
ƠN
OF
FI
CI
- Sản phẩm học tập: Học sinh nắm được kiến thức và trả lời câu hỏi định hướng tìm hiểu một trong các chất là glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ qua tìm thông tin và tư liệu bài học.
Thảo luận trả lời câu hỏi định hướng, tìm nguồn tư liệu cho bài học
QU Y
* Hoạt động 3: Tổng hợp kiến thức nền trong chủ đề - Yêu cầu: Học sinh tham khảo thông tin trong sách giáo khoa, tìm hiểu tài liệu trên Internet, trả lời các câu hỏi định hướng trong phiếu học tập số 2 để hoàn thành nhiệm vụ tổng hợp thông tin để báo cáo phòng tranh. Học sinh sẽ đánh giá theo các tiêu chí trong phiếu học tập bằng các Sticker (Phụ lục 2)
DẠ Y
KÈ
M
- Sản phẩm học tập: Học sinh báo cáo các kiến thức đã tìm hiểu một trong các chất là glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ qua bài thuyết trình trên Powerpoint hoặc sơ đồ tư duy Mindmap.
16
AL CI FI OF
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Thiết kế poster để báo cáo phòng tranh
17
AL CI FI
OF
Báo cáo phòng tranh sản phẩm nghiên cứu kiến thức nền
* Hoạt động 4: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức nền trong chủ đề
Tiêu chí đánh giá: + Kiến thức chính xác. + Có hình vẽ minh họa
NH
+ Bố cục rõ ràng, cân đối.
ƠN
- Yêu cầu: Học sinh lập bảng tổng hợp kiến thức các chất đã được tiếp thu qua báo cáo của các nhóm.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
- Sản phẩm học tập: Học sinh báo cáo các kiến thức đã tìm hiểu một trong các chất là glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ qua bài thuyết trình trên Powerpoint hoặc sơ đồ tư duy Mindmap.
18
B. Tiến hành trải nghiệm nghề nghiệp, tham quan học tập * Chuẩn bị:
AL
Sản phẩm cá nhân của học sinh
CI
+ Phương tiện: Xe máy điện, máy ảnh, điện thoại thông minh, tài liệu, sticker, vở, bút,… + Thời gian: 1,5 ngày, trong 3 buổi chiều.
FI
+ Địa điểm: - Làng nghề Đan võng gai ở xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
OF
- Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc ở xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. + Hình thức: Tham quan học tập, trải nghiệm nghề nghiệp.
ƠN
+ Phương pháp: Làm việc nhóm. * Nội dung: An
Làng nghề Đan võng gai ở xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ
NH
- Địa điểm: Làng nghề Đan võng gai: 1 buổi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu lịch sử văn hóa, truyền thống Đan võng gai của đồng bào dân tộc Thổ ở xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
QU Y
Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm hiểu lịch sử văn hóa, truyền thống tại địa phương.
DẠ Y
KÈ
M
Cách tiến hành: Lập bảng hỏi, bảng trò chuyện trực tiếp với các cụ già trong Làng để tìm hiểu lịch sử văn hóa, truyền thống làng nghề.
Công đoạn tước vỏ gai 19
AL CI FI OF
Sợi gai đã tước và phơi khô, trung bình 1 cái võng cần 3 - 4 kg sợi gai khô
ƠN
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình Đan võng gai của đồng bào dân tộc Thổ ở xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An.
Cách tiến hành:
NH
Mục tiêu: Học sinh có những hiểu biết về nguồn nguyên liệu Đan võng gai, từng giai đoạn trong quá trình Đan một chiếc võng. Thấy được giá trị của các loại sợi tự nhiên, thấy được giá trị truyền thống, sự khéo léo của các nghệ nhân. Học sinh biết và thực hành trải nghiệm quy trình Đan võng gai.
QU Y
Bước 1: Phân công nhiệm vụ theo nhóm học sinh. - Nhóm nghiên cứu về nguồn nguyên liệu, tính chất của xenlulozơ - Nhóm nghiên cứu về quy trình Đan võng - Nhóm nghiên cứu về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm - Nhóm phóng viên, quay video, chụp ảnh, viết bài
KÈ
M
Bước 2: Tiến hành tham quan học tập, trải nghiệm nghề Đan võng gai dưới sự hướng dẫn của giáo viên và các cụ già trong làng. Quy trình Đan một tấm võng gai bắt đầu từ công đoạn chọn sợi, tết quai võng, chọn loại then,… Bước 3: Chia sẻ, thảo luận và giải đáp thắc mắc. Hoạt động 3: Trải nghiệm một số công đoạn trong quy trình làm võng.
DẠ Y
Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện và thực hành trải nghiệm một số công việc đơn giản trong quy trình Đan võng gai. Cách tiến hành: Bước 1: Chia thành các đội thi tết sợi gai. Bước 2: Quan sát các cụ hướng dẫn và làm mẫu. 20
Bước 3: Từng thành viên trong mỗi đội lần lượt thực hiện công việc.
OF
FI
CI
AL
Bước 4: Các cụ sẽ nhận xét, đánh giá cho điểm và trao giải cho đội nào khéo tay.
phẩm.
ƠN
Học sinh được trải nghiệm công đoạn tết sợi gai
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả trải nghiệm. Đề xuất ý tưởng phát triển sản
NH
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả báo cáo của học sinh thu được sau chuyến tham quan trải nghiệm. Học sinh đề xuất được một sô ý tưởng phát triển, bảo tồn sản phẩm truyền thống tại địa phương.
QU Y
Cách tiến hành: Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả dựa trên sự hỗ trợ của các phương tiện công nghệ thông tin. Giáo viên nhận xét, đánh giá và nghiệm thu kết quả. Sản phẩm sau cùng: Bài thu hoạch cá nhân học sinh Nội dung bài thu hoạch:
+ Viết lại những công việc mà em đã tham gia trong quá trình tham quan trải nghiệm làng nghề Đan võng gai.
M
+ Nêu những suy nghĩ của em khi được tham gia công việc đó.
KÈ
+ Thông qua hoạt động trải nghiệm này em đã được rèn luyện những kỹ năng gì và tìm hiểu được đặc tính của loại chất nào đã được học trong chủ đề Cacbohiđrat?
DẠ Y
+ Hãy đề xuất ý tưởng phát triển, bảo tồn sản phẩm truyền thống tại địa phương.
21
AL CI FI OF ƠN
Học sinh cùng các nghệ nhân Đan võng
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả hoạt động Bước 1: Học sinh tự đánh giá, xếp loại.
NH
Bước 2: Nhóm học sinh tự đánh giá lẫn nhau. Bước 3: Giáo viên đánh giá, xếp loại.
Bảng TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
QU Y
TIÊU CHÍ
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3
MỨC 4
1. Hứng thú, say mê, tham gia các hoạt động 2. Thành thạo trong các kỹ năng tổ chức và tham gia hoạt động.
KÈ
M
3. Chủ động, tích cực tham gia vào công việc nhóm. Tổng cộng
Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc ở xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
DẠ Y
- Địa điểm: Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc: 2 buổi;
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tham quan trang trại của Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc ở xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu trang trại trồng dứa ở Hợp tác xã nông sản Hạnh
Phúc.
22
OF
FI
CI
AL
Cách tiến hành: Lập bảng hỏi, bảng trò chuyện trực tiếp với chuyên gia kỹ thuật trong Hợp tác xã.
ƠN
Trên đồi dứa Hạnh Phúc
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tham gia sản xuất cùng các cô chú trong Hợp tác xã.
Cách tiến hành:
NH
Mục tiêu: Học sinh có những hiểu biết về nguồn nguyên liệu, từng giai đoạn trong quá trình mật ong lên men. Thấy được giá trị của lao động. Học sinh biết và thực hành trải nghiệm quy trình làm mật ong lên men từ IMO, làm MEVI.
QU Y
Bước 1: Phân công nhiệm vụ theo nhóm học sinh. - Nhóm nghiên cứu về nguồn nguyên liệu thực hiện trong xưởng sản xuất - Nhóm nghiên cứu về quy trình làm mật ong lên men từ IMO, làm MEVI - Nhóm nghiên cứu về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
M
- Nhóm phóng viên, quay video, chụp ảnh, viết bài
KÈ
Bước 2: Tiến hành tham quan học tập, trực tiếp sản xuất, hỗ trợ như nhân viên Hợp tác xã trong xưởng sản dưới sự hướng dẫn của giáo viên và chuyên gia kỹ thuật của Hợp tác xã.
DẠ Y
Bước 3: Chia sẻ, thảo luận và giải đáp thắc mắc.
23
AL CI
NH
ƠN
OF
FI
Quy trình làm mật ong lên men
Những “lao động” lành nghề!!!
QU Y
Hoạt động 3: Trải nghiệm một số công đoạn trong quy tạo sản phẩm viên gừng mật ong lên men trong dự án “Hướng về Miền Trung” của Hợp tác xã. Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hiện và thực hành trải nghiệm một số công việc đơn giản trong quá trình tạo sản phẩm trong dự án Hướng về Miền Trung của Hợp tác xã.
M
Cách tiến hành:
Bước 1: Chia thành các đội sản xuất.
KÈ
Bước 2: Quan sát và thực hiện các hướng dẫn của các chuyên gia kỹ thuật của Hợp tác xã. Bước 3: Từng thành viên trong mỗi đội lần lượt thực hiện công việc.
DẠ Y
Bước 4: Các chuyên gia kỹ thuật sẽ nhận xét, đánh giá cho điểm và trao giải cho đội sản xuất.
24
AL CI FI OF
Học sinh được trải nghiệm như nhân viên Hợp tác xã
ƠN
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả trải nghiệm. Đề xuất ý tưởng phát triển sản phẩm. Tạo dự án riêng của nhóm học tập.
NH
Mục tiêu: Kiểm tra kết quả báo cáo của học sinh thu được sau chuyến tham quan trải nghiệm. Học sinh đề xuất được một số ý tưởng phát triển thành dự án của riêng các em. Cách tiến hành: Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả dựa trên sự hỗ trợ của các phương tiện công nghệ thông tin. Giáo viên nhận xét, đánh giá và nghiệm thu kết quả.
QU Y
Sản phẩm sau cùng: Bài thu hoạch cá nhân học sinh Nội dung bài thu hoạch:
+ Viết lại những công việc mà em đã tham gia trong quá trình tham quan trải nghiệm tại Hợp tác xã. + Nêu những suy nghĩ của em khi được tham gia công việc đó.
KÈ
M
+ Thông qua hoạt động trải nghiệm này em đã được rèn luyện những kỹ năng gì và tìm hiểu được đặc tính của loại chất nào đã được học trong chủ đề Cacbohiđrat?
DẠ Y
+ Hãy đề xuất ý tưởng phát triển thành dự án của nhóm mình.
25
AL CI
FI
Biến kiến thức thành sản phẩm cụ thể, STARTUP sản phẩm của riêng mình
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả hoạt động
OF
Bước 1: Học sinh tự đánh giá, xếp loại. Bước 2: Nhóm học sinh tự đánh giá lẫn nhau. Bước 3: Giáo viên đánh giá, xếp loại.
ƠN
Bảng TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3
TIÊU CHÍ
MỨC 4
NH
1. Hứng thú, say mê, tham gia các hoạt động 2. Thành thạo trong các kỹ năng tổ chức và tham gia hoạt động.
QU Y
3. Chủ động, tích cực tham gia vào công việc nhóm. 4. Tạo ra sản phẩm có giá trị thực tiễn. Tổng cộng
C. Quy trình tổ chức dạy học theo dự án trong chủ đề Cacbohiđrat kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
KÈ
M
Dự án: “Sống cho đời sống” - “Live for lives”; Dự án ra đời khi dạy học chủ đề Cacbohiđrat trong khuôn khổ của chương trình VALC của UNDP - Chương trình Phát triển Liên hợp quốc được chia thành các giai đoạn: Bước 1. Giai đoạn chuẩn bị - Công việc của giáo viên:
DẠ Y
+ Xây dựng bộ câu hỏi định hướng: xuất phát từ nội dung chủ đề và mục tiêu cần đạt được từ đó chuẩn bị tài liệu về vi sinh bản địa IMO4 cho học sinh nghiên cứu. + Thiết kế dự án: xây dựng Fanpage “Sống cho đời sống” - “Live for lives”, đây là trang thông tin giúp học sinh có thể giới thiệu sản phẩm, quy trình tạo sản phẩm của dự án, giúp lan tỏa sản phẩm của dự án. 26
ƠN
OF
FI
CI
AL
https://www.facebook.com/LiveforLivesVN
Fanpage “Sống cho đời sống” - “Live for lives”
- Công việc của học sinh:
NH
+ Cùng giáo viên thống nhất các tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án. + Làm việc nhóm để xây dựng dự án, liên hệ kiến thức của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ với các sản phẩm của nhóm.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
+ Xây dựng kế hoạch dự án, chuẩn bị thông tin chuẩn bị thực hiện dự án: chọn loại nguyên liệu nào để tạo sản phẩm: mật ong, cam, chanh, dứa, gừng, sữa tươi, bồ hòn, sợi gai,…hoặc có thể chọn sản phẩm ủ phân hữu cơ, xử lí rác thải hữu cơ, chất giặt rửa thiên nhiên,…
27
AL CI FI OF ƠN NH
Nghiên cứu kiến thức nền, chuẩn bị kế hoạch, nội dung cho dự án
Bước 2. Giai đoạn thực hiện
QU Y
- Công việc của giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, đánh giá học sinh trong quá trình thực hiện dự án: chuẩn bị kiến thức nền cho học sinh
M
+ Liên hệ với Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc ở xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu giáp ranh với huyện Nghĩa Đàn; liên hệ với làng nghề Đan võng gai ở xã Nghĩa Lợi, huyện Nghĩa Đàn cho học sinh tham gia sản xuất và trải nghiệm nghề nghiệp.
KÈ
+ Liên hệ các chuyên gia trong lĩnh vực vi sinh và lên men để hướng dẫn học sinh tạo, thử nghiệm các sản phẩm từ nội dung bài học.
DẠ Y
+ Chuẩn bị các tài liệu hỗ trợ giáo viên và học sinh: liên hệ với hợp tác xã nông sản cho học sinh tham gia sản xuất và trải nghiệm nghề nghiệp.
28
AL CI FI OF ƠN NH
Trải nghiệm, tham quan Hợp tác xã nông sản Hạnh Phúc
- Công việc của học sinh:
QU Y
+ Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm thực hiện dự án theo đúng kế hoạch. + Tiến hành thu thập, xử lý thông tin thu được. + Xây dựng sản phẩm hoặc bản báo cáo. + Liên hệ các chuyên gia trong lĩnh vực vi sinh và lên men để tạo, thử nghiệm các sản phẩm từ nội dung bài học.
KÈ
M
+ Thường xuyên phản hồi, thông báo thông tin cho giáo viên và các nhóm khác qua các buổi thảo luận hoặc qua trang Fanpage. Bước 3. Giai đoạn tổng hợp - Công việc của giáo viên:
+ Theo dõi, hướng dẫn, đánh giá học sinh giai đoạn cuối dự án.
DẠ Y
+ Bước đầu thông qua sản phẩm cuối của các nhóm học sinh.
- Công việc của học sinh:
+ Hoàn tất sản phẩm của nhóm: mỗi công đoạn tạo sản phẩm yêu cầu có minh chứng bằng hình ảnh hoặc video. + Chuẩn bị tiến hành giới thiệu sản phẩm. 29
AL CI FI OF Bước 4. Giai đoạn đánh giá - Công việc của giáo viên:
ƠN
Video giới thiệu quy trình tạo sản phẩm của học sinh trên Fanpage
NH
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi báo cáo dự án: giáo viên tổ chức buổi ra mắt và giới thiệu sản phẩm của dự án “Sống cho đời sống” - “Live for lives” + Theo dõi, đánh giá sản phẩm dự án của các nhóm.
QU Y
+ Livestream trên Fanpage “Sống cho đời sống” - “Live for lives” để quảng bá, lôi cuốn học sinh. + Mời chuyên gia đến thẩm định và đánh giá quá trình thuyết trình giới thiệu ra mắt sản phẩm của học sinh. - Công việc của học sinh:
M
+ Tiến hành giới thiệu sản phẩm như một buổi giới thiệu sản phẩm dự thi khoa học kĩ thuật, sản phẩm STEM có sản phẩm và poster giới thiệu, cử đại diện nhóm thuyết trình và trả lời câu hỏi phản biện của chuyên gia.
KÈ
+ Tự đánh giá sản phẩm dự án của nhóm. * Nhóm 4GD: Juice Cam Táo; Nước ép Dứa.
DẠ Y
* Nhóm Gold Chemistry: Nước uống MEVI; Dầu gội. * Nhóm Thần kỳ: Dầu gội từ thiên nhiên; Nước khử mùi nhà vệ sinh. * Nhóm IMO: Nước uống lên men; Khử mùi nhà vệ sinh.
* Nhóm 12C1 Store: Nước ép trái cây lên men; Xử lý rác thải hữu cơ từ IMO. + Đánh giá sản phẩm dự án của các nhóm khác theo tiêu chí đã đưa ra. 30
Bảng TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG
AL
MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4
TIÊU CHÍ
CI
1. Đề xuất ý tưởng hay, phù hợp với nội dung chủ đề. 2. Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
FI
3. Sắp xếp thông tin chính xác, logic, khoa học.
OF
4. Đảm bảo đúng mục tiêu của dự án.
6. Thuyết trình rõ ràng, thuyết phục.
ƠN
5. Tư liệu phong phú về sản phẩm của dự án.
Tổng cộng
NH
7. Tích cực tham gia hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Bảng TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HÌNH THỨC SẢN PHẨM MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4
TIÊU CHÍ
QU Y
1. Trình bày khoa học, sáng tạo.
2. Có nhiều hình ảnh phong phú, hấp dẫn. 3. Sắp xếp thông tin chính xác, logic, khoa học.
M
4. Nền, hiệu ứng, cỡ chữ phù hợp.
KÈ
5. Bố cục hợp lý.
DẠ Y
Tổng cộng
31
AL CI FI OF ƠN NH
Học sinh giới thiệu sản phẩm của dự án
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
Tiểu kết chương 3. Việc kết hợp giữa phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghệp sẽ mang lại kết quả rõ rệt. Trong các hoạt động học tập, học sinh chủ động chiếm lĩnh kiến thức, tự tin tìm cách giải quyết vấn đề, không sợ sai, được trao đổi, chia sẻ với bạn ý tưởng của mình, kiến thức hóa học được mở rộng thêm ngoài thực tiễn từ kiến thức cơ bản môn học giúp học sinh hiểu sâu và yêu thích môn học hơn, biết tự đánh giá năng lực của mình. Tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm cảm xúc tích cực, thông qua đó, chuyển hóa những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kỹ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai. Chính vì vậy, tôi thấy việc sử dụng phương pháp dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ giúp học sinh phát triển tốt năng lực của mình là tiền đề góp phần hướng tới hình thành và phát triển những năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt cho học sinh trung học phổ thông tiếp cận theo Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
32
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Chương 4. Thực nghiệm đề tài 4.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm đề tài 4.1.1. Mục đích thực nghiệm Trên cơ sở tiến hành các giải pháp đã đặt ra ở chương 3, tôi đã tiến hành thực nghiệm đề tài nhằm: + Kiểm tra tính khả thi, tính hiệu quả của những phương pháp dạy học trong xây dựng chủ đề hoạt động dạy học theo dự án. Những giải pháp đã đề ra đó có thực hiện được trong các trường phổ thông hiện nay hay không, có góp phần đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay hay không? + Kiểm tra và đánh giá sự đúng đắn khi triển khai các giải pháp của đề tài. 4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm Để đạt được mục đích trên, thực nghiệm đề tài phải có nhiệm vụ sau: + Khảo sát học sinh trước và sau khi thực hiện đề tài. + Đánh giá tính khả thi của việc thực hiện các giải pháp trong đề tài thông qua dạy học theo dự án của các lớp, qua đó, bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện. + Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thực nghiệm đề tài. + Xử lý và phân tích kết quả thực nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận đúng đắn khi triển khai các giải pháp của đề tài. 4.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm đề tài 4.2.1. Đối tượng thực nghiệm Đối tượng thực nghiệm của đề tài là học sinh lớp 12 của 2 trường THPT 1-5 và trường THPT Thái Hòa, tỉnh Nghệ An, mỗi trường có 4 lớp tham gia, với 2 lớp thực nghiệm và 2 lớp đối chứng. 4.2.1. Phương pháp thực nghiệm + Điều tra, phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu. + Dạy thực nghiệm chủ đề Cacbohiđrat bằng dạy học theo dự án kết hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. + Trên cơ sở các kết quả thu được, rút ra kết luận về đề tài nghiên cứu. 4.3. Nội dung thực nghiệm đề tài Dạy học theo dự án có lồng ghép hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp chủ đề Cacbohiđrat.
DẠ Y
4.4. Tiến hành thực nghiệm đề tài 4.4.1. Công tác chuẩn bị cho việc thực nghiệm
+ Nghiên cứu kỹ những nội dung trong tài liệu định hướng dạy học theo dự án trong trường trung học, các nội dung hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, các kiến thức về Cacbohiđrat và ứng dụng của Cacbohiđrat trong cuộc sống. 33
+ Tham khảo ý kiến từ các đồng nghiệp để bổ sung, hoàn chỉnh những giải pháp để vận dụng vào quá trình thực nghiệm.
AL
4.4.2. Thực nghiệm đề tài
CI
+ Tiến hành dạy học song song 8 lớp, 4 lớp đối chứng, 4 lớp thực nghiệm tại 2 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Cụ thể: Trường
Lớp TN
Lớp ĐC
1
Hóa học
THPT 1-5
12C1, 12C2
2
Hóa học
THPT Thái Hòa
12A1, 12A2
FI
Môn dạy
12C5, 12C8
OF
TT
12A3, 12A4
+ Biên soạn đề kiểm tra năng lực học sinh sau khi học xong chủ đề Cacbohiđrat (Phụ lục 3).
ƠN
+ Hình ảnh minh họa các hoạt động thực nghiệm và đối chứng của học sinh 2 trường THPT tiến hành thực nghiệm sư phạm. (Phụ lục 4).
NH
+ Quan sát thái độ, ý thức trong các giờ học tổ chức hoạt động dạy học theo dự án với giờ học truyền thống. + Cuối đợt thực nghiệm đề tài, tôi đã tiến hành kiểm tra, đánh giá và phân tích các số liệu để có cái nhìn khách quan, chính xác về kết quả thực nghiệm. Bảng 4.1. Các lớp thực nghiệm, đối chứng tại 2 trường THPT
QU Y
Phương Số học Nam án sinh
Nữ
HK1 Giỏi, Khá
Trung Yếu bình
1
12C1
1-5
TN
45
13
32
29
16
0
2
12C2
M
Trường THPT
1-5
TN
40
15
25
18
16
6
KÈ
TT Lớp
Học lực môn Hóa học
3 4
1-5
ĐC
43
14
29
27
16
0
12C8
1-5
ĐC
39
18
21
20
15
4
12A1
Thái Hòa TN
40
17
23
23
17
0
DẠ Y
5
12C5
6
12A2
Thái Hòa TN
40
19
21
10
26
4
7
12A3
Thái Hòa ĐC
41
20
21
22
19
0
8
12A4
Thái Hòa ĐC
41
18
22
9
27
5
34
4.5. Kết quả thực nghiệm đề tài
CI
AL
Với việc áp dụng các giải pháp để tổ chức hoạt động dạy học theo dự án trong dạy học, kết quả học sinh tăng lên rõ rệt, học sinh hứng thú, ham học và tích cực hơn. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh được tiến hành ngay sau khi học xong chủ đề, nội dung đề kiểm tra được sử dụng là như nhau ở các lớp thực nghiệm và đối chứng, các câu hỏi và bài tập luôn bám sát với chương trình, phù hợp với các yêu cầu cần đạt để phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
OF
Điểm số Xi 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0
1
3
9
13
14
5
1-5
45
0
0
0
12C2
1-5
40
0
0
0
12A1
Thái Hòa
40
0
0
0
12A2
Thái Hòa
40
0
Tổng cộng
165
0
0
2
5
9
10
7
7
0
2
3
10
10
11
4
NH
12C1
ƠN
Lớp
Tổng Trường số THPT HS
FI
Bảng 4.2. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm
0
0
4
7
11
8
6
4
0
0
0
9
18
39
41
38
20
QU Y
0
Bảng 4.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra của các lớp đối chứng Lớp
Trường THPT
12C5
1-5
12C8
12A4
Điểm số Xi
2
3
4
5
6
7
8
9
10
43
0
0
0
1
2
3
6
13
13
5
1-5
41
0
0
0
2
2
6
13
10
6
2
Thái Hòa
39
0
0
0
2
4
3
9
8
10
3
Thái Hòa
41
0
0
0
3
5
7
10
8
6
2
164
0
0
0
8
13
19
38
39
35
12
M
1
KÈ
DẠ Y 12A3
Tổng số HS
Tổng cộng
35
Điểm số Xi
Phương án
Tổng số HS
1
2
3
4
5
6
7
8
TN
165
0
0
0
0
9
18
39
ĐC
164
0
0
0
8
13
19
38
AL
Bảng 4.4. Bảng thống kê các điểm số Xi của bài kiểm tra
10
41
38
20
39
35
12
FI
CI
9
OF
Biểu đồ 4.1. Phân bố điểm của phương án thực nghiệm và đối chứng Số lượng S? lư?ngHS HS
45 40
ƠN
35 30 25
Lớpth?c thực nghi?m nghiệm L?p Lớpđ?i đối ch?ng chứng L?p
NH
20 15 10
0 1
2
QU Y
5
3
4
5
6
7
8
9
10
Đi?m Điểm
M
Bảng 4.5. Bảng phân phối tần suất điểm
KÈ
của phương án thực nghiệm và đối chứng
DẠ Y
Phương án
Tổng số HS
Điểm số Xi 1
2
3
4 0
TN
165
0
0
0
ĐC
164
0
0
0
5
6
7
8
9
10
5,45 10,91 23,64 24,85 23,03 12,12
4,88 7,93 11,58 23,17 23,78 21,34
7,32
36
AL
Biểu đồ 4.2. Phân bố tần suất điểm của phương án thực nghiệm và đối chứng 30
CI FI
20 15
Lớp đ?i thựcch?ng nghiệm L?p Lớp th?c đối chứng L?p nghi?m
10
OF
% s?học h?csinh sinh % % số số học sinh
25
5 0 2
3
4
5
6
7
8
9
ƠN
1
Điểm 10 Đi?m
NH
4.6. Phân tích kết quả thực nghiệm
4.6.1. Về tinh thần học tập của học sinh
QU Y
Tôi nhận thấy rằng, đa số học sinh ở lớp thực nghiệm đều hứng thú học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, mạnh dạn nêu lên những vấn đề còn vướng mắc. Học sinh lớp thực nghiệm khá hứng thú với bài học, với các nhiệm vụ được giao, biết cách vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
KÈ
M
Ở các lớp đối chứng, học sinh học tập khá thụ động, rụt rè khi phát biểu ý kiến. Học sinh không tập trung vào bài giảng, giờ học khá nặng nề về kiến thức, học sinh nhanh quên khi không được trải nhiệm. Dẫn đến kết quả học tập thấp hơn. Hơn thế nữa học sinh sẽ không thể trả lời được câu hỏi với những kiến thức nặng lý thuyết và hàn lâm như vậy sẽ giúp gì cho cuộc sống của mình? 4.6.2. Ý kiến của giáo viên khi dạy học bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
DẠ Y
Với hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, học sinh được tự mình tìm hiểu trải nghiệm các kiến thức hàn lâm, tự tìm tòi, vận dụng kiến thức liên môn vào cuộc sống, sáng tạo ra các sản phẩm có ích đến cuộc sống qua các kiến thức của môn học, học sinh hứng thú tham gia các hoạt động trải nghiệm, định hướng được nghề nghiệp sau này. 37
QU Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Tiểu kết chương 4. Trong chương này, tôi đã tiến hành thực nghiệm để đánh giá hiệu quả cũng như tính khả thi của đề tài. Từ bảng số liệu và việc xử lý số liệu thực nghiệm, tôi nhận thấy rằng chất lượng lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức của học sinh lớp thực nghiệm có nhiều tiến bộ hơn so với lớp đối chứng.
DẠ Y
KÈ
M
Câu lạc bộ STEM Trường THPT 1-5
38
AL
PHẦN III. KẾT LUẬN 1. Bài học kinh nghiệm 1.1. Về ưu điểm (thành công)
OF
FI
CI
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, từ những nước đang phát triển đến những nước phát triển đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục, đều phải đổi mới giáo dục để có thể đáp ứng được một cách năng động hơn, hiệu quả hơn, trực tiếp hơn những nhu cầu của sự phát triển đất nước. Cuộc cách mạng công nghệ, công nghiệp 4.0; trí tuệ nhân tạo AI đang đưa ra những thách thức cho những chủ nhân tương lai của đất nước - những học sinh trung học phổ thông thế hệ Z. Đề tài rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tin, tự chủ trong giao tiếp, phát triển được phẩm chất và năng lực của học sinh trong thời đại mới.
NH
ƠN
Để đáp ứng theo trước yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực, ngày 4/5/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 16/CT-TTg về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Là những giáo viên, tôi cũng mong muốn tiếp cận các hoạt động giáo dục tiên tiến trên thế giới, mà hiện nay dạy học theo dự án là một hoạt động giáo dục nhằm tăng cường khả năng vận dụng, thực hành nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác trong học tập, tạo môi trường học tập thân thiện, an toàn cho học sinh, đáp ứng sự phát triển năng lực và phẩm chất cho công dân của Thế kỷ 21. 1.2. Về nhược điểm (hạn chế)
QU Y
Do giới hạn của nội dung chủ đề, nên đề tài chưa thể hiện rõ quá trình học sinh kiểm chứng lý thuyết tại phòng thực hành bộ môn. Vì vậy, tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp trong thời gian tới để xây dựng đề tài một cách cụ thể và hoàn thiện như ý tưởng hơn. 2. Kiến nghị và đề xuất
DẠ Y
KÈ
M
Với những cách tiếp cận khác nhau, chủ đề dạy học sẽ được hiểu và triển khai theo những cách khác nhau. Các nhà lãnh đạo và quản lý đề xuất các chính sách để thúc đẩy dạy học theo dự án, quan tâm tới việc chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự phát triển khoa học, công nghệ. Người làm chương trình quán triệt dạy học theo dự án theo cách quan tâm tới nâng cao vai trò, vị trí, sự phối hợp giữa các môn học có liên quan trong chương trình. Giáo viên thực hiện dạy học theo dự án thông qua hoạt động dạy học để kết nối kiến thức học đường với thế giới thực, giải quyết các vấn đề thực tiễn, để nâng cao hứng thú, để hình thành và phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh.
39
Kết luận chung
FI
CI
AL
Thiết kế hoạt động dạy học theo dự án đòi hỏi phải huy động kiến thức của nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong điều kiện hiện nay, hầu như các trường phổ thông chỉ mới chỉ tổ chức dạy học chủ đề đơn môn trong năm học, giáo viên chủ yếu được đào tạo đơn môn nên để đáp ứng với sự đổi mới của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 yêu cầu người giáo viên phải khắc phục và có giải pháp để đáp ứng với thực tiễn hiện nay. Bởi thế tôi mạnh dạn đưa ra giải pháp dạy học theo dự án kết hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với nhiều hình thức tổ chức phong phú như trên đáp ứng việc phát triển phẩm chất, năng lực và coi như là một ý kiến góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
ƠN
OF
Trong quá trình thực hiện đề tài này, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm, các đồng nghiệp, cùng những người quan tâm đến lĩnh vực này để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
Nghĩa Đàn, tháng 3 năm 2021 Tác giả
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CI
AL
1. Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (ngày 4.11.2013), Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, (Nghị quyết số 29NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNHHĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
FI
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn SHCM về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá (KTĐG); tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm GDTX qua mạng.
OF
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh từ năm học 2017-2018
ƠN
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.
NH
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Hướng dẫn và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông. NXB ĐHQG Hà Nội.
QU Y
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu hội thảo xây dựng chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Hà Nội. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể, Hà Nội.
M
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông về dạy học tích cực, Hà Nội.
KÈ
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Tài liệu hội thảo định hướng dạy học theo chủ đề trong trường trung học, Hà Nội. 12. Thủ tướng Chính phủ (2017), Chỉ thị số 16/CT-TTg về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
DẠ Y
13. Các website: https://moet.gov.vn https://vietnamnet.vn https://vi.wikipedia.org http://www.giaoducvietnam.vn 41
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
PHỤ LỤC
1
OF
FI
CI
AL
FI
CI
AL
* Phụ lục 1. Mẫu khảo sát thực trạng dành cho giáo viên về dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DÀNH CHO GIÁO VIÊN THPT Họ và tên giáo viên: Trường THPT: Môn dạy: Xin ý kiến thầy/cô về một số vấn đề dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: NỘI DUNG KHẢO SÁT
CÂU TRẢ LỜI
OF
1. Thầy / Cô có biết phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Có biết
ƠN
- Chưa quan tâm - Không biết
NH
2. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ cần thiết của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Rất cần thiết - Không cần thiết
QU Y
- Cần thiết
3. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ sẵn sàng của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Sẵn sàng
M
- Bình thường
KÈ
- Chưa sẵn sàng
4. Thầy / Cô có đồng ý là kết thúc một chủ đề học sinh có một tổng thể kiến thức mới, tinh giản và chặt chẽ. - Đồng ý
DẠ Y
- Không đồng ý
- Ý kiến khác
5. Thầy / Cô có đồng ý kiến thức được truyền tải bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp gần gũi với thực tiễn mà học sinh đang sống 2
CÂU TRẢ LỜI
AL
NỘI DUNG KHẢO SÁT hơn do yêu cầu cập nhật thông tin khi thực hiện chủ đề. - Đồng ý - Ý kiến khác
FI
6. Thầy / Cô có hướng tới bồi dưỡng các kỹ năng làm việc với thông tin, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác.
CI
- Không đồng ý
OF
- Đồng ý - Không đồng ý - Ý kiến khác
ƠN
7. Thầy / Cô hãy cho biết là phương pháp, cách thức tiến hành dạy học chủ đề theo bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ như thế nào?
NH
- Đa dạng tùy chủ đề - Truyền thống - Khác
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy, cô! Kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp trồng người!
3
* Phụ lục 2. Phiếu học tập
AL
HỌC SINH:…………………………………….…..LỚP:…..NHÓM:……..………
Chủ đề: CACBOHIĐRAT
CI
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 BƯỚC 1:
FI
- Hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, thống nhất đặt tên gọi cho nhóm.
OF
BƯỚC 2:
NH
ƠN
- Thiết lập nội quy làm việc nhóm.
QU Y
BƯỚC 3:
- Nghiên cứu, trả lời các câu hỏi trong bộ câu hỏi định hướng. - Bộ câu hỏi định hướng: Bộ số 1: Glucozơ:
M
1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. 2. Vai trò của glucozơ trong cuộc sống.
KÈ
3. Sử dụng glucozơ. Bộ số 2: Fructozơ:
1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học.
DẠ Y
2. Vai trò của fructozơ trong cuộc sống. 3. Sử dụng fructozơ. Bộ số 3: Saccarozơ: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng. 4
2. Vai trò của saccarozơ trong cuộc sống.
AL
3. Sử dụng saccarozơ. Bộ số 4: Tinh bột:
CI
1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng. 2. Vai trò của tinh bột trong cuộc sống.
FI
3. Sử dụng tinh bột. Bộ số 5: Xenlulozơ:
2. Vai trò của xenlulozơ trong cuộc sống.
ƠN
3. Sử dụng xenlulozơ.
OF
1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
NH
PHẦN ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH Học sinh đọc tiêu chí đánh giá sau và sử dụng 16 Sticker với 4 màu khác màu nhóm mình để đánh giá đồng đẳng
QU Y
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO TÌM HIỂU KIẾN THỨC NỀN STT NỘI DUNG Kiến thức
MỨC 2
Kiến thức sơ Kiến thức sài, không tương đối đầy đủ. đầy đủ.
Hình ảnh
DẠ Y
2
KÈ
M
1
MỨC 1
Không có hình ảnh minh họa.
Có một vài hình ảnh minh họa.
MỨC 3
MỨC 4
Kiến thức đầy đủ, chính xác.
Kiến thức đầy đủ, chính xác.
Có ví dụ minh họa, mở rộng.
Ví dụ minh họa phong phú, chuyên sâu.
Có vài hình ảnh minh họa.
Có nhiều hình ảnh minh họa phong phú, phù hợp nội dung bài học.
Hình ảnh rõ, màu hợp lý, dễ quan sát.
Hình ảnh rõ, 5
3
Bố cục, màu sắc
Bố cục rườm Bố cục rõ rà. ràng.
Bố cục rõ ràng.
Bố cục, kiểu chữ rõ ràng.
Màu sắc phối hợp nổi bật.
CI
Màu sắc đơn Màu sắc hợp Màu sắc hài hòa. điệu. lý.
AL
đẹp, dễ quan sát.
Thuyết trình thiếu tự tin, không thuộc bài.
Tính sáng tạo, thẩm mỹ cao.
Trình bày Trình bày Trình bày trôi chảy vấn trôi chảy vấn trôi chảy, đề. đề. thuyết phục.
ƠN
Thuyết trình
Có tương tác Có tương tác với người với người nghe. nghe. Câu từ ngắn gọn, dễ hiểu.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
4
OF
FI
Có tính sáng tạo.
6
* Phụ lục 3. Bài kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức qua hoạt động dạy học theo dự án kết hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
CI
Thời gian làm bài: 15 phút. Số nội dung: 05, thiết kế theo hình thức câu hỏi PISA
AL
BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CACBOHIĐRAT
Nội dung 1: RƯỢU VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI
OF
FI
Trong thực tiễn cuộc sống, rượu uống của con người chủ yếu được điều chế bằng cách lên men tinh bột (gạo, ngô, sắn,…). Phương pháp truyền thống của người dân là sau khi lên men được chưng cất bằng phương pháp thủ công và pha chế thành các loại rượu với các nồng độ khác nhau. 1. Rượu uống là dung dịch của chất nào? Độ rượu là gì?
2. Viết phương trình hóa học cơ bản của phản ứng lên men rượu.
ƠN
3. Văn hóa uống rượu đã gắn liền với đời sống nhân dân ta, em hãy nên một số ví dụ để thấy lợi ích của việc dùng rượu trong đời sống văn hóa - xã hội? 4. Lạm dụng rượu quá nhiều không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho toàn xã hội. Em hãy nêu một số tác hại do người say rượu gây ra?
NH
5. Theo em trong sản phẩm rượu được chưng cất bằng phương pháp thủ công thì thường có lẫn tạp chất gì? Những tạp chất đó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
QU Y
6. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại rượu giả, rượu kém chất lượng do hầu hết được sản xuất từ cồn công nghiệp đã gây ra hậu quả nghiêm trọng. Em hãy giải thích tại sao những loại rượu đó lại gây ra hậu quả như vậy? 7. Theo em, rượu ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Tác hại của chứng nghiện rượu. Nội dung 2: TINH BỘT VÀ ỨNG DỤNG
KÈ
M
Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ qua màng ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn lại được chuyển về gan. Ở gan glucozơ được tổng hợp thành glicogen dự trữ cho cơ thể. Glucozơ được oxi hóa và cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể con người.
DẠ Y
1. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của tinh bột trong cơ thể. Viết phương trình hóa học minh họa. 2. Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Nhai kỹ no lâu”.
3. Em hãy giải thích tại sao những người nghiện rượu thường có triệu chứng chán ăn?
7
5. Em hiểu biết gì về căn bệnh tiểu đường. Nội dung 3: XENLULOZƠ VÀ ỨNG DỤNG
AL
4. Những người suy nhược hoặc bị bệnh thường được bác sĩ chỉ định làm gì để hỗ trợ con đường ăn uống?
FI
CI
Xenlulozơ có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gai, gỗ,…) thường được dùng trực tiếp để kéo sợi, dệt vải, làm đồ gỗ hoặc chế biến giấy. Ngoài ra, xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng, phim chống cháy,…Những nguyên liệu chứa xenlulozơ như cỏ, rơm,…còn là thức ăn chủ yếu của nhiều gia súc.
OF
1. Em hãy kể những vật dụng xung quanh em được làm từ các vật liệu xenlulozơ.
ƠN
2. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của xenlulozơ trong gia súc. Viết phương trình hóa học minh họa. Thực tế ở Nhà máy sữa TH truemilk các thức ăn như cỏ, ngô thường được lên men trước khi cho bò ăn. Em hãy cho biết tác dụng của cách làm này. 3. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng điều chế tơ axetat và thuốc nổ xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ.
NH
4. Em hãy cho biết trong tự nhiên xenlulozơ được tạo thành từ quá trình nào? Từ đó em hãy cho biết vai trò của cây xanh trong bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Nội dung 4: HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa)
QU Y
“Hạt gạo làng ta
Có nắng tháng bảy Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
KÈ
M
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy”
DẠ Y
Để có hạt gạo thì người nông dân phải rất vất vả một nắng hai sương mới có được. Người Việt Nam chúng ta rất tự hào là một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, nhưng về chất lượng và giá thành thì thua kém nhiều so với các nước khác như Ấn Độ, Thái Lan,…dẫn đến người nông dân Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn.
1. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn 8
Bảy nổi ba chìm với nước non
AL
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son” Hãy cho biết trạng thái tự nhiên, màu sắc, tính tan của tinh bột?
CI
2. Em hãy cho biết quy trình trồng lúa tại Việt Nam?
FI
3. Giá gạo Việt Nam hiện nay thấp hơn nhiều so với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Em hãy cho biết nguyên nhân chính và từ đó đề xuất gì để nâng cao chất lượng và giá cả cho gạo Việt Nam?
OF
4. Nguyên nhân cơ bản của hiện tượng nóng lên của Trái Đất? Hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến ngành sản xuất lúa gạo ở nước ta? Nội dung 5: CÂU CHUYỆN CÂY MÍA
ƠN
Khí hậu Việt Nam khá phù hợp cho hoạt động sản xuất đường mía, tuy nhiên đường Trung Quốc, Thái Lan vẫn có nhiều trên thị trường nước ta. 1. Những loại cây trồng nào có thể sản xuất đường saccarozơ?
NH
2. Việt Nam chúng ta chủ yếu sản xuất đường từ cây gì? Cây nào phù hợp với khí hậu vùng miền nào? 3. Tại sao ngành mía đường của chúng ta phát triển nhưng các loại đường ngoại nhập vẫn tràn lan trên thị trường. Em hãy đề xuất giải pháp.
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
Đánh giá: Mỗi nhóm sẽ bốc thăm chọn chủ đề trả lời. Mỗi chủ đề 10 điểm nếu trả lời đầy đủ các ý, ý kiến cá nhân sắc sảo, thuyết phục, có minh chứng.
9
DẠ Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
Phụ lục 4. Hình ảnh minh họa các tiết trải nghiệm tại trường, tại Làng nghề và tại Hợp tác xã
10
11
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
OF
FI
CI
AL
12
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
OF
FI
CI
AL
13
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
OF
FI
CI
AL
14
DẠ Y
M
KÈ QU Y ƠN
NH
OF
FI
CI
AL