XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC

Page 1

XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ

vectorstock.com/2358396

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM XÂY DỰNG BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Viết đầy đủ

FI CI A

Viết tắt :

Học sinh

GV

:

Giáo viên

THPT

:

Trung học phổ thông

BTHH

:

Bài tập hóa học

CNTT

:

Công nghệ thông tin

HSG

:

Học sinh giỏi

SGK

:

SGV

:

Sách giáo viên

:

Sách bài tập

:

Phương trình phản ứng

TCHH

Sách giáo khoa

ƠN NH

PTPƯ BT

OF

HS

SBT

Bài Tập

:

Tính chất hóa học

:

Sáng kiến

BTVN

:

Bài tập về nhà

KHXH

:

Khoa học xã hội

DẠ

Y

M

QU Y

SK

L

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

2


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

FI CI A

L

1. Lý do chọn đề tài Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng trong thực tiễn. Hóa học là khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, trong quá trình dạy học bên cạnh việc cung cấp cho học sinh các kiến thức về lí thuyết còn phải rèn luyện kĩ năng thực hành .

OF

Vì tính chất độc hại của một số hóa chất như các đơn chất halogen (Cl2, Br2), khí hidrosunfua ( H2S), khí lưu huỳnh đioxit ( SO2)..nên việc làm thí nghiệm khi học tập hay thực hành còn hạn chế. Cho nên cùng với việc tổ chức cho học sinh thực hành thì việc cung cấp thêm cho học sinh các bài tập mang tính thực nghiệm cũng rất hữu ích ví dụ như: bài tập nhận biết, bài tập điều chế, bài tập mô tả và giải thích hiện tượng thí nghiệm, bài tập thực nghiệm bằng hình vẽ…..

NH

ƠN

Việc sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ sẽ giúp học sinh củng cố, vận dụng những kiến thức đã học trên lớp và rèn luyện các kỹ năng thực hành cho học sinh: như các thao tác lấy hóa chất, lắp dụng cụ thí nghiệm, cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất. Thông qua các hình vẽ thí nghiệm đó, học sinh có thể sáng tạo ra các phương án khác nhau khi làm thí nghiệm. Điều này đã gây được hứng thú học tập hóa học cho học sinh, giúp phát triển đầy đủ năng lực học sinh cần đạt .

DẠ

Y

M

QU Y

Vì vậy, việc xây dựng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong dạy học hóa học phổ thông là rất quan trọng và phù hợp với xu hướng đổi mới của giáo dục Việt Nam hiện nay. Tài liệu liên quan đến vấn đề này thì nhiều tuy nhiên việc xây dựng thành bài tập một cách có hệ thống để thuận lợi cho việc sử dụng trong quá trình giảng dạy thì còn rất ít. Do đó, tôi chọn đề tài: “Xây dựng bài tập thực nghiệm hóa vô cơ lớp 10 có sử dụng hình vẽ theo định hướng phát tiển năng lực học sinh .” với mục đích tìm hiểu, sưu tầm và xây dựng hệ thống bài tập thực nghiệm hóa vô cơ các chương trong sách giáo khoa lớp 10 cơ bản nhằm thuận lợi cho việc sử dụng trong giảng dạy , ôn tập, luyện thi cũng như tổ chức các câu lạc bộ hóa học, các cuộc thi vui để học.... cho học sinh. 2. Mục đích nghiên cứu: Xây dựng và áp dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong phạm vi kiến thức hóa vô cơ chương trình lớp 10, góp phần phát triển toàn diện năng lực cho học sinh. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu: 3


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Nghiên cứu ý nghĩa bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ liên quan hóa vô cơ lớp 10 và phương pháp sử dụng để góp phần phát triển năng lực học sinh. Xây dựng hệ thống bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ dưới dạng trắc tự luận và trắc nghiệm khách quan phần hóa vô cơ 10 nhằm phát triển năng lực học sinh. . Thực nghiệm sư phạm. 4. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn . Điều tra thực trạng đổi mới PPDH tại địa phương Nghiên cứu chương trình sách SGK, SGV, SBT hóa học lớp 10 (cơ bản và nâng cao). Tổng quan tài liệu: tổng hợp những tài liệu có liên quan đến thực tiễn và chương trình hóa học vô cơ . Trao đổi tiếp thu ý kiến của các đồng nghiệp . Tham khảo các tài liệu về sáng kiến kinh nghiệm. Mạng Internet 5. Đóng góp của đề tài: Chứng minh được tính khả thi và hiệu quả của bài tập thực nghiệm hóa học có hình vẽ góp phần đổi mới PPDH tại nhà trường, nâng cao được chất lượng dạy học. Phát triển năng lực người học, giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho HS. Phát huy tính tích cực và tăng cường ứng dụng CNTT trong quá trình học tập của HS. Phát huy năng lực tìm tòi nghiên cứu khoa học, HS hiểu và tăng ý thức bảo vệ môi trường.

4


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN. 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN . 1.1. Dạy học định hướng phát triển năng lực 1.1.1. Khái niệm năng lực: là thuộc tính cá nhân cho phép thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực còn gọi là dạy học định hướng kết quả đầu ra, ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế 1.1.2. Những loại năng lực cần chú trọng rèn luyện cho HS trong quá trình dạy học. * Nhóm năng lực chung, gồm: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân Nhóm năng lực quan hệ xã hội Nhóm năng lực sử dụng công cụ hiệu quả. * Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Hóa học - Các năng lực chuyên biệt trong môn Hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 1.2 .Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong giảng dạy hóa học để phát triển năng lực học sinh. 1.2.1. Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong giảng dạy hóa học. a, Ý nghĩa trí dục: - Làm chính xác hóa các khái niệm hóa học. Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú hấp dẫn. - Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức một cách tích cực nhất. Khi ôn tập, học sinh sẽ buồn chán nếu chỉ yêu cầu họ nhắc lại kiến thức. - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng hóa học. Nếu là bài tập thực nghiệm sẽ rèn luyện các kĩ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kĩ thuật tổng hợp cho học sinh.... b, Ý nghĩa phát triển: Phát triển ở học sinh các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát độc lập, thông minh và sáng tạo. C, Ý nghĩa giáo dục:

5


FI CI A

L

Rèn luyện cho học sinh đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học Hóa học. Bài tập thực tiễn, thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văn hóa lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơi làm việc). 1.2.2.Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học thực nghiệm bằng hình vẽ Bài tập hoá học mô tả bằng hình vẽ có những tác dụng tích cực sau :

- Phát triển năng lực nhận thức, rèn luyện tư duy từ lý thuyết đến thực hành và ngược lại từ đó xác nhận những thao tác kĩ năng thực hành hợp lý.

OF

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng hoá chất, các dụng cụ thí nghiệm và phương pháp thiết kế thí nghiệm.

ƠN

- Rèn luyện các thao tác, kỹ năng thí nghiệm cần thiết trong phòng thí nghiệm(cân, đong, đun nóng, nung, sấy, chưng cất, hoà tan, lọc, kết tinh, chiết...)góp phần vào việc giáo dục kĩ thuật cho HS.

NH

- Rèn luyện khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống : Giải thích các hiện tượng hoá học trong tự nhiên ; sự ảnh hưởng của hoá học đến kinh tế, sức khoẻ, môi trường và các hoạt động sản xuất,...tạo sự say mê hứng thú học tập hoá học cho HS - Giáo dục tư tưởng, đạo đức, tác phong lao động : rèn luyện tính kiên nhẫn, trung thực sáng tạo, chính xác, khoa học ; rèn luyện tác phong lao động có tổ chức, có kế hoạch, có kỉ luật,..., có văn hoá.

DẠ

Y

M

QU Y

1.2.3. Vai trò của bài tập thực nghiệm có sử dụng hình vẽ. Hoá học là môn học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm, ngoài thực nghiệm của PTN còn có thực nghiệm của sản xuất hoá học. Hình vẽ là ngôn ngữ diễn tả rất hiệu quả và ngắn gọn bản chất của thực tiễn hoá học, vì thế sẽ giúp HS dễ gắn lí thuyết với thực tế, vận dụng lí thuyết vào thực tế. Hơn nữa, sử dụng hình vẽ sẽ tạo điều kiện cho HS vận động nhiều giác quan, phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, ngoài những tác dụng chung của BTHH, các BT về hình vẽ còn có những tác dụng thiết thực khác. Hiện nay, BT bằng hình vẽ còn quá ít do vậy cũng ít được sử dụng. Đây là dạng BT mang tính trực quan, sinh động gắn liền với kiến thức và kỹ năng thực hành Hóa Học. BT có sử dụng hình vẽ có tác dụng: - Mô tả, thay thế những thí nghiệm khó, phức tạp, hoặc điều kiện thực tế không thể tiến hành được từ đó giúp HS dễ tái hiện và vận dụng kiến thức. - Giúp HS hình dung được những vật quá nhỏ bé hoặc quá lớn, hoặc không thể đến gần để HS dễ tiếp thu và nhớ lâu. - Giúp HS rèn luyện kỹ năng vẽ hình. - Giúp HS phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy đoán. 6


L

FI CI A

- Rèn luyện năng lực quan sát cho HS, là cơ sở để HS tư duy. - Kiểm tra kiến thức kỹ năng thực hành của HS. - Giúp GV tiết kiệm thời gian do không phải mô tả, giải thích dài dòng. - Gây chú ý cho HS. - Bài giảng hấp dẫn, HS hứng thú học tập, nâng cao kết quả học tập của HS. 1.2.4. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập thực nghiệm có hình vẽ.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Bài tập hóa học có sử dụng hình vẽ là bài tập trong đó đòi hỏi HS phải dựa trên các dự kiện có sẳn ở hình vẽ vận dụng những kiến thức và kĩ năng để hoàn thành yêu cầu bài toàn đề ra. Bài tập có hình vẽ trong đề bài bao gồm các dạng bài như sau: - Bài tập có hình vẽ chứa đầy đủ các thông tin để tổ chức cho HS quan sát, khai thác thông tin, hình thành kiến thức mới. - Bài tập có hình vẽ chưa đầy đủ các thông tin hoặc không chú thích yêu cầu HS bổ sung cho hoàn chỉnh. - Bài tập có hình vẽ chưa đúng để HS kiểm tra, chỉnh lí. Quy trình xây dựng Bước 1: Lựa chọn đơn vị kiến thức. Bước 2: Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức. Bước 3: Thiết kế hệ thống bài tập theo mục tiêu. - X ây dựng các bài tập tương tự các bài tập đã có - Xây dựng bài tập hoàn toàn mới Bước 4: Kiểm tra thử. Bước 5: Chỉnh sửa. Bước 6: Hoàn thiện hệ thống bài tập. 1.3. Sử dụng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ trong giảng dạy hóa học: 1.3.1. Sử dụng trong giảng dạy bài mới. Trong các giờ giảng bài mới giáo viên có thể linh hoạt nhiều phương pháp khác nhau để kết hợp các kiến thức thực hành thí nghiệm vào bài giảng, khai thác hiệu quả bài tập có hình vẽ hóa học 1.3.2. Sử dụng trong giảng dạy ôn tập, luyện tập. Trong các giờ bài tập, giáo viên có thể đưa vào các bài tập có hình vẽ thí nghiệm mà học sinh có thể vận dụng được những kiến thức trong nội dung luyện tập để giải quyết hoặc thông qua một bài tập có nội dung lý thuyết, sau khi giải quyết xong giáo viên thông tin thêm những kiến thức có liên quan. 1.3.2.1. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất vật lý

Ví dụ 1: Để kiểm tra kiến thức của học sinh về tính chất vật lý của SO2 ta có thể dùng hai cách hỏi sau: Cách 1: Hỏi dưới dạng tự luận : Nêu tính chất vật lý của SO2? 7


Hoặc hỏi dưới dạng trắc nghiệm : Tính chất vật lý của khí SO2 là

FI CI A

B. chất khí nhẹ hơn không khí và không tan trong nước

L

A. chất khí nặng hơn không khí và không tan trong nước C. chất khí nhẹ hơn không khí và không tan trong nước

D. chất khí nặng hơn không khí và tan nhiều trong nước

Với loại câu hỏi này học sinh cần nhớ lại các kiến thức về tính chất vật lý của SO2 đã học là có thể trả lời được ngay. Cách 2: Khí SO2 được thu bằng cách nào trong các cách ở hình vẽ sau

OF

A. Cách 1 (hình1) B. Cách 2 ( hình 2) C. Cách 3 (hình 3)

ƠN

D.cách1và3(hình1hoặc3)

NH

Bài tập này sẽ kích thích ngay trí tò mò của học sinh: tại sao lại có các cách thu khí như vậy? điều kiện để có thể thu được một chất khí bằng các hình vẽ tương ứng? Để giải được bài tập này cũng đòi hỏi học sinh phải nhớ lại các kiến thức của SO2 đó là: - SO2 có bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường không?

QU Y

- SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí? - SO2 có tan nhiều trong nước không? Khi đó học sinh sẽ lập luận:

- SO2 nặng hơn không khí (d SO2 / kk 

64  2,2) 32

M

- SO2 tan nhiều trong nước  không thể thu được bằng phương pháp đẩy nước.

- SO2 không bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường  có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí

Như vậy, học sinh nhận ra ngay chỉ có cách (hình 2) mới phù hợp

Y

 Chọn phương án B.

DẠ

Trong hai cách trên thì với cách 2, khi quan sát hình vẽ mang tính trực quan hơn, rèn được tư duy suy luận cho học sinh hơn. Từ đó sẽ giúp học sinh khắc sâu và nhớ lâu kiến thức hơn. 8


1.3.2.2. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học

- GV: Hãy cho biết vì sao phải dùng bông tẩm NaOH ở miệng bình thu khí?

H2SO4

- HS: Khí SO2 đầy thì sẽ thoát ra ngoài, gây độc (SO2 là một khí độc)

FI CI A

L

Ví dụ 2: Cho hình sơ đồ điều chế khí SO2 như hình vẽ: Giáo viên (GV) có thể nêu các câu hỏi cho học sinh (HS) thảo luận các vấn đề sau:

SO 2

OF

 dùng bông tẩm NaOH để hấp thu khí SO2 và không cho khí SO2 thoát ra ngoài

ƠN

Na2SO3

Bông tẩm NaOH

SO2

Có thể thay NaOh bằng KOH hoặc Ca(OH)2

NH

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Nhưng không thể dùng các axit như H2SO4 vì H2SO4 không phản ứng với SO2 nên không giữ được SO2. - GV: Khí SO2 không có màu vậy làm thế nào để biết khi nào thì SO2 đầy?

QU Y

Đến đây đòi hỏi học sinh phải nhớ lại cách nhận ra khí SO2 một cách đơn giản nhất là dùng giấy quỳ tím ẩm. Nếu SO2 lên đến miệng bình thì sẽ làm giấy quỳ chuyển sang màu hồng vì SO2 khi tan trong nước tạo thành axit sunfurơ (SO2 + H2O  H2SO3)

Để kiểm tra các kiến thức đó, GV có thể hỏi dưới dạng trắc nghiệm :

M

Tính chất nào sau đây không phải là của SO2? B. Tan nhiều trong nước

C. Tác dụng với H2SO4.

D. Tác dụng với dung dịch bazơ

A. Là một oxit axit

Nếu GV đặt câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm thì khi đó sẽ chỉ có tác dụng kiểm tra kiến thức thuộc lòng của học sinh mà thôi.

DẠ

Y

Qua ví dụ trên cho thấy việc giải bài tập bằng hình vẽ đã rèn cho học sinh cách suy luận, cách tái hiện lại các kiến thức về tính chất hóa học của SO2, đặc biệt là việc vận dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. Không những thế bài tập trên còn giáo dục học sinh về ý thức bảo vệ môi trường (qua việc xử lý 9


FI CI A

1.3.1. Sử dụng trong giảng dạy bàì thực hành. Sử dụng bài tập hình vẽ để hình thành và phát triển kỹ năng thực hành

L

không cho SO2 thoát ra trong phòng thí nghiệm, đảm bảo nguyên tắc an toàn thí nghiệm).

Với ví dụ 1 như trên, không chỉ giúp học sinh khắc sâu kiến thức hơn mà còn giúp học sinh nhớ lại các cách thực hành thu chất khí.

- Cách 1: Dời chỗ không khí: Thường sử dụng cho các khí có các đặc điểm sau: + Nặng hay nhẹ hơn khá nhiều so với không khí + Có dấu hiệu để nhận biết khi nào khí đầy bình

OF

+ Không bị oxi hóa trong không khí ở điều kiện thường

ƠN

Với khí nặng hơn không khí người ta sử dụng ống nghiệm lật ngửa, khí nhẹ hơn không khí người ta sử dụng ống nghiệm úp xuống. Ngoài ra, một kỹ năng thực hành được hình thành quan trọng ở đây là khi thu khí phải để đầu vòi gần sát với đáy ống nghiệm để hiệu suất thu khí cao hơn.

NH

- Cách 2: Dời chỗ nước: Thường sử dụng cho chất khí có các đặc điểm sau: Không tan (hoặc ít tan) trong nước, không tác dụng với nước 1.3.4. Sử dụng trong giờ kiểm tra đánh giá. Trong các giờ kiểm tra đánh giá việc sử dụng bài tập có hình vẽ là rất cần

QU Y

thiết và cần được áp dụng rộng rãi với tất cả đối tượng học sinh. Trên cở sở phân loại bài tập hóa học thực nghiệm và phân loại theo năng lực học sinh ta có thể xây dựng hệ thống các bài tập hóa học thực nghiệm với các mức độ khác nhau để sử dụng trong các giờ kiểm tra đánh giá.

M

Mức độ 1: mức độ nhận biết là mức độ thấp nhất, ở mức độ này học sinh cần ghi nhớ cách bố trí thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.

Mức độ 2: Mức độ thông hiểu là mức độ đòi hỏi học sinh cần có những

kiến thức cơ bản về các hiện tượng thí nghiệm, giải thích được tại sao phải tiến hành các bước.

Y

Mức độ 3: Mức độ vận dụng là mức độ đòi hỏi học sinh cần nắm thật

DẠ

chặt kiến thức, có sự phân tích, so sánh để có thể giải quyết các vấn đề liên quan. Ngoài ra còn có khả năng khái quát hóa các số liệu thu được sử dụng trong các điều kiện phức tạp hơn. 10


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.1. Lịch sử nghiên cứu. Trên thế giới và ở Việt Nam, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về dạy học phát tiển năng lực học sinh. Hầu hết đều thừa nhận những tác động tích cực của nó đối với quá trình dạy học. Hiện nay trên địa bàn huyện Tân Kì nói riêng và địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung các đề tài nghiên cứu về xây dựng bài tập thực nghiệm hóa học có sử dụng hình vẽ chưa thực sự được quan tâm. 2.2.Thực trạng sử dụng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ tại trường THPT trên địa bàn huyệnTân Kì - Nghệ An. 2.2.1. Đối tượng tìm hiểu. - Giáo viên: tôi đã tiến hành tìm hiểu một số giáo viên đã giảng dạy môn Hóa học tại trường THPT Lê Lợi - Tân Kì. - Học sinh: Khảo sát 84 học sinh ở hai lớp 10A2 và 10A3 tại trường THPT Lê Lợi – Tân Kì. 2.2.2. Phương pháp và kết quả tìm hiểu Theo kết quả điều tra của nhiều GV khi đúc rút kinh nghiệm trong đổi mới PPDH trong nhiều năm qua cho thấy: a. Đối với giáo viên Việc vận dụng các PPDH tích cực là điều rất cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục.Việc áp dụng câu hỏi, bài tập có hình vẽ thí nghiệm hóa học đã được áp dụng một số nơi nhưng hiệu quả khi thực hiện chưa cao. Đối với một số GV, rất ít sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ hóa học khi dạy học hóa học . Trong sách giáo khoa và sách bài tập, số lượng bài tập sử dụng hình vẽ là quá ít, trong các sách tham khảo, các đề thi càng hiếm hơn nữa, nhất là bài tập về hình vẽ và đồ thị. Nhiều giáo viên và HS rất hứng thú với mảng bài tập này, nhưng lại ngại dạy, ngại sưu tầm, ngại làm bài tập do không có thời gian và cũng hiếm khi cho HS kiểm tra đánh giá. b. Đối với học sinh. Thực trạng nhiều HS không hứng thú với môn hóa học vì đây là môn khó và không thấy được ứng dụng thực tế của môn học. Tại trường THPT LÊ LỢI hơn 80 % (9/11 lớp trên mỗi khối học) không chọn môn hóa học để học tự chọn hay để ôn và thi THPT quốc gia. Tuy nhiên khi điều tra vấn đề bài tập có hình vẽ thí nghiệm thì HS có hứng thú cao với PPDH mới và hầu hết các em đều cho rằng PPDH này phù hợp để ứng dụng vào môn Hóa học ở trường THPT. 2.2.3 Nguyên nhân

11


FI CI A

L

Đối với học sinh các em được làm thí nghiệm ít vì nhiều lí do ( do giáo viên ngại tổ chức tiết thực hành, hoặc do thiếu hóa chất dụng cụ hoặc do thiếu an toàn…) cho nên khi gặp bài tập dùng hình vẽ mô phỏng học sinh thường lúng túng như: không biết tên các dụng cụ, không biết cách để lắp dụng cụ để tiến hành khi cho sẵn các dụng cụ vì thế khi có điều kiện làm thực hành các em thường mắc lỗi. Ngoài ra cũng do trong các câu hỏi và bài tập ở các kì thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học còn chư nhiều chưa đa dạng về bài tập bằng hình vẽ nên các em thường ít quan tâm đến loại bài tập này.

NH

ƠN

OF

B. BÀI TẬP THỰC NGHIỆM HÓA VÔ CƠ LỚP 10 CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ . 1. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 5: Nhóm halogen 1.1. Mục tiêu và phương pháp dạy học của chương. Cấu trúc chương trình chương halogen chủ yếu nghiên cứu các đơn chất và hợp chất holegen. Mặt khác, số tiết luyện tập, ôn tập và thực hành cũng chiếm một lượng đáng kể nên có nhiều điều kiện để cung cấp cho HS các bài tập thực nghiệm thông qua hình vẽ nhằm củng cố kiến thức và rèn kĩ năng thực hành, đồng thời tăng tính sinh động của các dạng bài tập (thông thường bài tập cung cấp dưới dạng con số và chữ) từ đó làm tăng hứng thú học tập cho HS

QU Y

Các kiến thức trong các chương này thuộc kiến thức về chất và các nguyên tố hóa học, được học sau khi nghiên cứu lí thuyết chủ đạo về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học .Như vậy việc HS được làm các thí nghiệm thực hành là rất quan trọng, song song với thực hành là làm các bài tập dưới dạng hình vẽ mô phỏng thí nghiệm

DẠ

Y

M

Để nghiên cứu các chất cần sử dụng phương pháp trực quan sinh động như làm thí nghiệm nghiên cứu hoặc thí nghiệm kiểm chứng, nhưng vì các đơn chất halogen rất độc nên khi làm thí nghiệm phải rất cẩn thận để không bị ngộ độc khí clo. Vì tính an toàn có thể thay thí nghiệm bằng video hoặc hình vẽ thí nghiệm để thay thế một số thí nghiệm thực tế. 1.2. Hệ thống bài tập thực nghiệm có hình vẽ. 1.2.1. Bài tập tự luận. Câu 1: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau, hình vẽ nào đúng?

12


L FI CI A OF

Hướng dẫn

Bài tập này học sinh dựa vào tính chất vật lí và hoá học của khí clo là: - Khả năng hòa tan, tác dụng với H2O

ƠN

- Nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí

- Khí clo là một khí độc, phải dùng bông tẩm NaOH để tránh sự phân tán của Cl2 ra ngoài.

 Chọn phương án Hình 1

NH

Từ đó, học sinh biết được phương pháp thu khí clo trong phòng thí nghiệm là phương pháp đẩy không khí.

M

QU Y

Câu 2: Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm.

Y

Hướng dẫn

DẠ

Bài tập này yêu cầu học sinh nắm được tính chất vật lí và tính chất hóa học của khí HCl - Nặng hơn không khí, không tác dụng với không khí - Tan nhiều trong nước 13


FI CI A

L

Từ đó, học sinh thấy rằng phương pháp thu khí HCl trong phòng thí nghiệm là phương pháp đẩy không khí, được mô tả bằng hình 2 và trong thí nghiệm này phải dùng bông tẩm dung dịch NaOH để xử lý khí HCl khi đầy ống nghiệm sẽ bay ra phòng thí nghiệm  Chọn phương án Hình 2 Câu 3: Cho hình vẽ sau:

A. O2.

B. H2.

C. H2S

D. Cl2.

OF

Hình vẽ dụng cụ và hóa chất này dùng để điều chế khí nào sau đây?

Lưu ý: (1) và (2) là các chất phản ứng với nhau (không phải là chất xúc tác).

ƠN

Hướng dẫn

Để làm được bài tập này đòi hỏi HS phải biết suy luận theo các mức độ khác nhau:

NH

- Với HS trung bình sẽ nắm được khí trên phải nặng hơn không khí không tan hoặc tan rất ít trong dung dịch H2SO4 đặc, không phản ứng với H2SO4 đặc. Như vậy chỉ có O2 và Cl2 thoả mãn (vì H2 nhẹ hơn không khí, H2S bị oxi hoá bởi H2SO4 đặc)

QU Y

- Với học sinh khá hơn còn phân tích được dựa vào hình vẽ (1) và (2) là: Hai khí này phải điều chế được bằng cách cho một chất lỏng (hoặc dung dịch) tác dụng với một chất rắn mà không cần đun nóng. Điều này chỉ có Cl2 thoả mãn với phản ứng: 2KMnO4 + 16HClđặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

M

Với bài tập này, giáo viên có thể khai thác thêm ở học sinh một số kiến thức khác như sau:

- Tại sao phải ghi chú là (1) và (2) là chất phản ứng:

Y

Với học sinh nắm chắc kiến thức sẽ biết ngay nếu không có dữ kiện này thì O2 vẫn thoả mãn với dung dịch (1) là dung dịch H2O2 và chất rắn (2) là MnO2 làm chất xúc tác.

DẠ

- Tại sao lại có bình số (3)?

Bình số (3) là bình rửa khí, có tác dụng làm khô khí Cl2. Đến đây tùy điều kiện tiết dạy giáo viên có thể cung cấp thêm cho học sinh về cách làm khô các khí. 14


L

Như vậy, bài tập này không những dùng củng cố cho học sinh về một số tính chất của O2, H2S, H2, Cl2 mà còn củng cố cho học sinh về cách thu khí, cách rửa khí, cách nhận biết khí đầy, .....

FI CI A

Thông qua những ví dụ trên cho ta thấy việc giải bài tập hình vẽ sẽ rèn cho học sinh cách suy luận, cách tái hiện các kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa học,... của các chất. Hơn thế nữa một bài tập hình vẽ có thể khai thác được nhiều khía cạnh của các vấn đề hóa học và thông qua đó giúp học sinh khắc sâu và nhớ lâu kiến thức hơn.

Hướng dẫn

QU Y

NH

ƠN

OF

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm người ta thường tiến hành điều chế khí clo tinh khiết theo hình vẽ sau: hãy giải thích tại sao lại phải mắc sơ đồ thí nghiệm như thế?

M

Qua sơ đồ thí nghiệm trên học sinh phải hiểu và ghi nhớ được khí clo điều chế được có lẫn: khí HCl, hơi nước nên phải dẫn qua dung dịch NaCl để hấp thụ HCl và H2SO4 đặc để hấp thụ hơi nước. Khí clo nặng hơn không khí và không tác dụng được với không khí nên có thể thu bằng cách đẩy không khí, bông tẩm dung dịch NaOH đặc để hấp thụ khí clo dư nhằm hạn chế clo thoát ra ngoài không khí vì clo là một khí độc.

DẠ

Y

Ngoài cách hỏi như trên thì chúng ta còn có thể đưa bài tập này trở thành dạng bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn với việc sắp xếp thứ tự của các hóa chất sao cho phù hợp với việc điều chế ra khí clo. Tùy vào từng mức độ của học sinh mà có thể đưa ra nhiều dạng câu hỏi có độ khó dễ khác nhau Câu 5:Một học sinh lắp dụng cụ điều chế khí clo như hình vẽ a.Cho biết tác dụng của các bình A, B, C, D, E? b.Hãy phân tích những chổ chưa hợp lý trong sơ đồ trên ?Giải thích và vẽ hình lắp lại dụng cụ thí nghiệm . 15


OF

FI CI A

L

HCl

NaCl H2SO4(đ) Khí Cl2

NaOH(l)

B

E

C

D

ƠN

*Phân tích:

-Bài này đòi hỏi HS phân tích để hiểu rõ tác dụng của các bình trên và đồng thời

NH

tăng cường khả năng quan sát để phát hiện ra điểm chưa hợp lý.Với HS nắm chắc kiến thức và biết vận dụng tốt kiến thức vào thực tế thì có thể phát hiện được ngay điểm chưa được của cách lắp và sửa chửa lại cho phù hợp.

QU Y

Bài giải:

a.Phương trình phản ứng điều chế : MnO2 + 4HCl t0

MnCl2 + Cl2 + 2H2O

-Sản phẩm khí thu được có lẫn HCl và hơi nước H2O

M

-Bình B để rửa khí : 2KMnO4 + 16HCl

2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

-Bình C làm khô khí -Bình D để thu khí

Y

-Bình E để loại clo dư

DẠ

b.Từ tính năng của các bình trên , cho thấy học sinh trên lắp dụng cụ chưa hợp lý :

Ống dẫn khí từ bình A phải cắm sâu vào bình B để HCl dể dàng phản ứng với thuốc tím . 16


Ống thứ hai trong bình B phải lắp ngắn hơn và không được chạm vào dung dịch

L

KMnO4 để khí clo dễ đi sang bình C.

FI CI A

Tương tự bình C ống dẫn khí bên trái phải chạm sâu vào H2SO4 để loại hơi nước

và ống bên phải phải lắp ngắn hơn (không chạm vào H2SO4) để khí clo sang được bình D.

Ống dẫn khí bên trái của bình D cần phải thiết kế dài hơn ống bên phải vì ống bên phải chỉ có nhiệm vụ xử lý khí clo dư khi bình C đã thu đầy khí.

NH

ƠN

OF

-Dụng cụ cần được lắp lại như sau:

NaCl H2SO4(đ) Khí Cl2 C

QU Y

B

D

NaOH(l) E

Câu 6: Phân tích chỗ sai trong sơ đồ hình vẽ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Hướng dẫn

M

Bài tập này yêu cầu học sinh nắm được : Hình vẽ bên mô tả cách điều chế và thu trực tiếp khí clo bằng phương pháp đẩy không khí, nên bình thu khí không đậy nút kín để không khí trong bình bị đẩy ra ngoài. Sai ở nút B

Y

Câu 7: Cho các thao tác thí nghiệm khi tiến hành thí nghiệm điều chế clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.

DẠ

(1). Lấy kẹp gỗ (hoặc giá gỗ) kẹp ống nghiệm. (2). Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm đựng KMnO4. 17


(3). Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm.

FI CI A

(5). Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc vào KMnO4.

L

(4). Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm, 1 mảnh giấy màu ở miệng ống nghiệm. Thứ tự sắp xếp các thao tác hợp lý là A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (1), (3), (4), (2), (5) C. (1), (2), (3), (5), (4)

OF

D. (1), (5), (2), (3), (4)

ƠN

Hướng dẫn

 Chọn phương án B

NH

- HS : Dựa vào các quy trình tiến hành làm thí nghiệm điều chế clo và thử tính tẩy màu của khí clo ẩm ở bài thực hành số 02 trong sách Hóa học 10 , để sắp xếp đúng thứ tự các thao tác hợp lý. - GV : Phân tích cách chọn đúng thứ tự các thao tác hợp lý.

QU Y

+ Trong quá trình tiến hành thí nghiệm chúng ta cần chú ý việc đặt giấy quỳ tím không tiếp xúc với dung dịch axit vì nếu để cho giấy quỳ tiếp xúc nó sẽ chuyển thành màu đỏ và khi đó chúng ta chỉ quan sát được hiện tượng mất màu của giấy quỳ

M

+ Trong thí nghiệm chúng ta có thể để bước (4) là bước cuối cùng nhưng chúng ta sẽ không nên làm như thế bởi khí clo là một khí độc gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng tới sức khỏe của người làm thí nghiệm.

+ Ngoài ra, trong thí nghiệm này chúng ta có thể đảo thứ tự của bước (3) và (4) cho nhau. Nhưng chú ý khi làm cần tránh để tinh thể KMnO4 bám vào giấy màu ẩm.

DẠ

Y

Qua các bài tập trên chúng ta thấy, các bài tập về hình vẽ có tác dụng rất lớn trong việc hình thành và củng cố các kiến thức và kỹ năng thực hành hóa học, nó giúp học sinh hiểu rõ bản chất của các thao tác thí nghiệm. Việc sử dụng bài tập hình vẽ sẽ cho học sinh một cách nhìn các tri thức khoa học trực quan hơn, kích thích được tính tò mò và sự hứng thú của học sinh trong việc giải các bài tập hóa học và từ đó giúp học sinh khắc sâu, nhớ lâu kiến thức, 18


Câu 8: Thí nghiệm so sánh hoạt động hoá học giữa clo, brom, iot

L

rèn được kỹ năng thực hành, kỹ năng tư duy suy luận, kỹ năng vận dụng tri thức vào thực tế đời sống sản xuất.

FI CI A

Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4 . Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI.

NH

ƠN

OF

Nêu hiện tượng xảy ra trong ống hình trụ và trong ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột. Nhận xét và rút ra kết luận và cho biết vai trò của dung dịch NaOH đặc.

Hướng dẫn

QU Y

Sau một thời gian ngắn, ở đoạn thứ nhất của ống hình trụ xuất hiện màu vàng lục của khí clo, đoạn thứ hai có màu nâu của brom, đoạn thứ ba có màu tím của iot. Dung dịch trong ống nghiệm 2 xuất hiện màu xanh do iot đã làm xanh hồ tinh bột. Chú ý:

M

- Không tẩm quá nhiều dung dịch KBr và KI vào các núm bông để tránh hiện tượng dung dịch còn dư chảy theo thành ống thủy tinh hình trụ.

- Các núm bông phải được đặt vừa khít trong ống thủy tinh sao cho các khí clo, brom mới xuất hiện không dễ dàng lọt qua được.

Y

- Các đầu ống dẫn khí được nhúng trong dung dịch chứa trong ống nghiệm có nhánh và cốc thủy tinh chỉ thấp hơn mặt dung dịch từ 3 đến 5mm. - Dùng dung dịch hồ tinh bột loãng.

DẠ

- Dung dịch NaOH đặc chứa trong cốc thủy tinh dùng hoà tan lượng halogen còn dư để tránh độc hại cho giáo viên và học sinh. 1.2.2. Bài tập trắc nghiệm.

19


Câu 1 : Khí X trong thí nghiệm điều chế sau là :

L

A.Cl2 .

FI CI A

B.O2. C.H2. D.C2H2.

NH

ƠN

OF

Câu 2: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

QU Y

A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc . B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3. D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc . Câu 3: Hình bên mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm

M

Các dung dịch X và Y lần lượt là: A. NaOH và NaCl B. NaCl và Na2CO3 C.NaOHvà Na2CO3

DẠ

Y

D. NaCl và NaOH

20


Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là: A. MnO2

B. KMnO4

OF

FI CI A

L

Câu 4: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiệm như sau:

C. KClO3 D.Cả 3 hóa chất trên đều được.

Dd HCl đặc

QU Y

NH

MnO2

ƠN

Câu 5: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau

dd NaCl

Eclen sạch để thu khí Clo

dd H2SO4 đặc

Vai trò của dung dịch NaCl là:

B.Giữ lại khí hidroClorua.

C.Giữ lại hơi nước

D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.

M

A.Hòa tan khí Clo.

Câu 6:Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình

(ở câu 5). Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là: B.Giữ lại khí HCl

C.Giữ lại hơi nước

D.Không có vai trò gì.

Y

A.Giữ lại khí Clo.

DẠ

Câu 7: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình (ở câu 5). Phát biểu nào sau đây không đúng: Phát biểu nào sau đây không đúng: 21


A.Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.

D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.

FI CI A

C.Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3

L

B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.

Câu 8: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như hình (ở câu 5): Khí Clo thu được trong bình eclen là: B. Khí clo có lẫn H2O

C.Khí clo có lẫn khí HCl

D.Cả B và C đều đúng.

OF

A.Khí clo khô

ƠN

Câu 9 : Cho thí nghiệm về tính tan của khi HCl như hình vẽ. Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước: A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ

B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh

NH

C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím

D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.

QU Y

Câu 10: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:

M

A.Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình. B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.

C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước. D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng

Y

Câu 11: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí

DẠ

nghiệm. Phát biểu nào sau đây là không đúng: A.NaCl dùng ở trạng thái rắn B.H2SO4 phải đặc 22


D.Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch axit Clohidric

OF

FI CI A

NaCl + H2SO4

L

C.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.

Câu 12: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí

ƠN

nghiệm như hình ở (câu 11):

Phải dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc và phải đun nóng vì:

A.Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.

NH

B.Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch C.Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn D.Cả 3 đáp án trên.

M

QU Y

Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua:

DẠ

Y

Hai hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo sơ đồ trên là A. HBr và HI. B. HCl và HBr. C. HF và HCl. D. HF và HI.

Câu 14: Cho thí nghiệm sau:

dd HCl đặc

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là: A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa 23

MnO2


B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra

L

C.Chất rắn MnO2 tan dần

FI CI A

D.Cả B và C

Câu 15: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm khí X HCl

NaCl

Boâng

OF

(1)

H2SO4 ñaëc

(2)

ƠN

H2O

M

QU Y

NH

Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với mấy chất trong số các chất sau : Na2CO3, Fe3O4, NaHCO3, K2O, Cu, Al, Al(OH)3, dung dịch AgNO3, dung dịch Pb(NO3)2 ? A. 6. B. 7. C. 9. D. 8. Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, một số chất khí có thể điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng.

DẠ

Y

Sơ đồ điều chế ở trên không sử dụng để điều chế khí nào sau đây? A. H2S. B. CO2. C. Cl2. D. HCl. Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:

24


L FI CI A

ƠN

OF

Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây? A. CO2 và Cl2. B. HCl và NH3. C. SO2 và HCl. D. O2 và H2 Câu 18 : sắp xếp các thao tác hợp lý khi tiến hành thí nghiệm giữa Hidro và Clo trong phòng thí nghiệm 1. đốt cháy dòng khí H2 2. Cho môt ít H2O vào bình chứa khí clo 3. đưa dòng khí H2 đang cháy vào bình khí clo 4. Thu khí clo vào bình kín và điều chế khí H2 bằng bình kíp 5. Lắc đều bình khí sau phản ứng, cho một mẫu quỳ tím vào để xác định sản phẩm tạo thành

QU Y

NH

A. 1, 2, 3, 4, ,5 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 4, 2, 1, 3, 5 D. 4, 2 ,1 ,5 ,3 Câu 19: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

M

Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là: A. dd HCl, MnO2 rắn, dd NaCl, dd H2SO4 đặc B. dd NaCl, MnO2 rắn, dd HCl, dd H2SO4 đặc C. dd HCl, dung dịch KMnO4, dd H2SO4 đặc, dd NaCl D. dd H2SO4 đặc, dd KMnO4, dd HCl, dd NaCl Câu 20: Cho hình vẽ thu khí như sau:

Y

Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2,HCl,

DẠ

SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

A .Chỉ có khí H2

B .H2, N2, NH3,

C. O2, N2, H2,Cl2, CO2

D.Tất cả các khí trên 25


FI CI A

L

2. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 6: Oxi-lưu huỳnh 2.1. Mục tiêu và phương pháp dạy học của chương. Chương oxi –lưu huỳnh có tổng số tiết học là 15 tiết trong đó có 3 tiết luyện tập ôn tập và 2 tiết thực hành ( gồm cả tự chọn). Chương này chủ yếu nguyên cứu về đơn chất oxi, lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh. Mục tiêu của các chương này là HS vận dụng lý thuyết chủ đạo đã được học ở kì I để dự đoán tính chất sau đó dùng thí nghiệm, phương trình hóa học để kiểm nghiệm lại lý thuyết.

OF

Cần áp dụng lý thuyết và thực nghiệm, vì nhiều hóa chất ở trạng thái khí có tính chất độc hại ( như H2S. SO2..) nên khi làm thí nghiệm cần cẩn thận , khi học tập cần áp dụng bài tập có hình vẽ thí nghiệm để thay thế một số thí nghiệm thực tế. 2.2. Hệ thống bài tập thực nghiệm có hình vẽ. 2.2.1. Bài tập tự luận. Câu 1: Có 3 HS tiến hành điều chế O2 bằng phản ứng nhiệt phân thuốc tỉm trong ống

QU Y

NH

ƠN

nghiệm , các ống được lắp như 3 hình vẽ sau:

Hình 1

hình 2

hình 3

M

a.Viết phương trình phản ứng nhiệt phân thuốc tím b.Hãy cho biết cách lắp ống nghiệm như hình vẽ nào là đúng nhất? Giải thích ?

Phân tích:

- Bài tập này nhằm tăng cường khả năng quan sát để phát hiện ra điểm sai. Bên cạnh đó

Y

để trả lời đúng và đầy đủ học sinh phải dựa vào kiến thức mấu chốt là oxi là một khí

DẠ

nặng hơn không khí , cách lắp đã phù hợp chưa có tai nạn gì xảy ra không ? Có gì bất lợi cho dụng cụ thí nghiệm. Trước khi giải các bài toán này, giáo viên cần kiểm tra học sinh một số kỹ năng như: 26


- Cách rửa, cách làm khô ống nghiệm và dụng cụ thủy tinh. - Một số kinh nghiệm bảo quản ống nghiệm và dụng cụ thủy tinh khi đun nóng, làm lạnh. - Kỹ thuật nung hỗn hợp chất phản ứng, cách thu khí và một số phương pháp thu khí.

FI CI A

L

Giáo viên có thể nêu ra hệ thống câu hỏi để hướng dẫn học sinh thảo luận để đi đến kết quả như sau: + GV: Để bảo quản ống nghiệm không bị vỡ khi đun nóng cần phải lưu ý những gì? + HS: Không nên làm lạnh đột ngột (nơi có nước hoặc để nước rơi vào).

+ GV: Nếu để ống nghiệm miệng hướng lên hoặc ngang bằng thì khi nung chất rắn hơi nước sẽ đi đâu?

OF

+ HS: Hơi nước sẽ ngưng tụ lai và chảy xuống đáy ống nghiệm tại vị trí đun nóng.

Bài giải: a.Phương trình phản ứng điều chế: t0

K2MnO4 + MnO2 + O2

NH

2KMnO4

ƠN

Kết hợp với kiến thức về bảo quản ống nghiệm học sinh sẽ rút ra ngay được: Nếu để ống nghiệm miệng hướng lên hoặc ngang bằng với đáy thì sẽ dễ gây vỡ ống nghiệm khi nung chất rắn.

b.Hình số (3) là đúng nhất vì khí O2 nặng hơn không khí nên ống nghiệm cần phải lắp nghiêng xuống để khí thoát ra và cũng đề phòng hơi nước trong quá trình đun nóng

QU Y

thuốc tím rơi xuống đáy ống nghiệm làm vở ống nghiệm.Do là ống nghiệm đang đun nóng mà gặp lạnh đột ngột dể vở.

M

Qua bài tập này sẽ hình thành cho học sinh kiến thức thực hành hết sức quan trọng là: Khi nung chất rắn thì phải để đáy ống nghiệm phải hơi cao hơn miệng. Bài tập này cũng đã hướng dẫn cho học sinh cách nung nóng để làm khô ống nghiệm. Kiến thức thực hành này sẽ làm cho học sinh khắc sâu và nhớ lâu hơn nhiều so với việc giáo viên truyền thụ, giới thiệu cho học sinh. Hơn thế nữa, bài tập này còn có thể dùng để củng cố, ôn tập, kiểm tra kỹ năng thực hành của học sinh trước buổi thực hành.

DẠ

Y

Câu 2: Điều chế và thử tính chất của hiđro sunfua trong ống hình trụ có đế.

27


Hình vẽ bên biểu diễn thí nghiệm điều chế và thử tính chất của H 2 S . Bóp mạnh quả

FI CI A

L

bóp cao su của ống nhỏ giọt, dung dịch axit clohiđric nhỏ vào đáy cốc tác dụng với sắt (II) sunfua. - Nêu hiện tượng xảy ra trong ống hình trụ. Nhận xét và giải thích?

OF

Hướng dẫn:

- Trong ống hình trụ, dung dịch axit clohiđric loãng tác dụng với sắt (II) sunfua tạo thành khí hiđro sunfua. 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S

CuSO4 + H2S  CuS + H2SO4

ƠN

- Các mảnh giấy đặt trên thành ống có màu đen vì: Khí H2S bay lên tác dụng với đồng sunfat và chì nitrat. Phương trình phản ứng:

NH

Pb(NO3)2 + H2S  PbS + 2HNO3 Chú ý:

Khí hiđro sunfua rất độc nên cần được điều chế và thử tính chất trong thiết bị kín. Vì vậy:

QU Y

- Cần cho ít nước vào đáy cốc để cho khí hiđro sunfua không bay ra ngoài ống hình trụ. - Cần kiểm tra độ kín của thiết bị trước khi tiến hành thí nghiệm. - Sau thí nghiệm cần đổ thêm nước vào cốc để hoà tan dần lượng hiđro sunfua có trong ống hình trụ, trước khi tháo thiết bị và rửa sạch. Câu 3: Hãy ghi chú cho 2 hình vẽ miêu tả thí nghiệm điều chế SO2, H2S và chứng minh

M

tính khử và tính oxi hóa của SO2

Biết rằng có thể là một trong số các chất sau Na2SO3, dd H2SO4, FeS, dd HCl, MnO2, dd

DẠ

Y

H2S, dd Br2, H2O

28


L FI CI A

Hướng dẫn : dựa vào nguyên tắc điều chế, các bước điều chế ra khí SO2 , H 2 S

(2): dd HCl ;

(4) FeS ;

(5) dd H 2 SO4 ;

(3) dd Br2

(6) dd H 2 S

ƠN

(1): Na2 SO3 ;

OF

Và phương pháp chứng minh tính khử và tính oxi hóa của SO 2

Câu 4: Hãy lựa chọn hoá chất và các dụng cụ cần thiết để điều chế khí SO2 tinh khiết. Vẽ sơ đồ thí nghiệm điều chế khí SO2 tinh khiết đó.

NH

Hướng dẫn-Hoá chất: Cu với H2SO4 đặc, hoặc dung dịch Na2SO3 với dung dịch H2SO4, CuSO4 khan, bông tẩm NaOH đặc -Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, giá thí nghiệm, 2 bình tam giác, ống dẫn khí, đèn cồn.

QU Y

Sơ đồ

H2SO4 đặc, hoặc H2SO4 loang

bông tẩm NaOH

CuSO4 khan

Khí SO2

Y

M

Cu hoặc Na2SO3

DẠ

Câu 6: dụng cụ vẽ hình dưới có thể dùng điều chế chất khí nào trong các khísau Cl2, NO,O2, NH3 ,SO2 , CO2, H2, xác định các chất A, B tương ứng với khí C 29


FI CI A

L

Dung dịch B

A

OF

Khí C

Hướng dẫn

Khí C có đặc điểm: nặng hơn không khí và không tác dụng với không khí ta có bảng sau: Cl2

SO2

CO2

O2

B

Dd HCl...

dd HCl

Dd HCl

H2O2

A

MnO2...

CaCO3

MnO2

NH

Na2SO3

ƠN

C

M

QU Y

2.2.2. Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Người ta có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng thiết bị sau (hình ở dưới)

Hãy cho biết (1), (2), (3) và (4) lần lượt là những chất nào. Chọn đáp án đúng? B. MnO2 , O2 , H 2O, H 2O2

C. MnO2 , H 2O, H 2O2 , O2

D. MnO2 , H 2O2 , H 2O, O2

DẠ

Y

A. MnO2 , H 2O2 , O2 , H 2O

Câu 2 Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ 30


FI CI A

L

Phát biểu nào sai ? A. Khí Y là O2. B. X là hỗn hợp KClO3 và MnO2. C. X là KMnO4. D. X là CaCO3.

ƠN

OF

Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:

NH

Hình vẽ trên minh họa điều chế khí Y nào sau đây: A. HCl B. Cl2 C. O2

D. NH3

M

QU Y

Câu 4: Hình vẽ nào mô tả đúng cách bố trí dụng cụ thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Câu 5: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây? A. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S B. O2, N2, H2, CO2

Y

C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2

DẠ

D. NH3, O2, N2, HCl, CO2

Câu 6: Cho hình vẽ thu khí như sau:

31


Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên? A. H2, NH3, N2, HCl, CO2

L

B. H2, N2, NH3, CO2

FI CI A

C. O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl D. H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, SO2

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không

OF

khí.Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách: KClO3 + MnO2

NH

ƠN

KClO3 + MnO2

1

3

M

A.1 và 2

QU Y

KClO3 + MnO2

KClO3 + MnO2

4

D. 3 và 4

C.1 và 3

B. 2 và 3

2

Câu 8: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm: Tên dụng cụ và hóa chất theo

1

2

3

thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:

Y

4

DẠ

A.1:KMnO4 ; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi B.1:KMnO4 ; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi 32


C.1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KMnO4 D.1.KMnO4; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí oxi

L

Câu 9: Cho phản ứng của oxi với Na:

FI CI A

Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Na cháy trong oxi khi nung nóng. B.Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.

Na

Oxi

C.Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng

H2O

Câu 10: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau: Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:

OF

D.Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.

Lớp nước

sắt

ƠN

A.Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn. B.Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.

NH

C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh D.Cả 3 vai trò trên.

O2 than

Câu 11:Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1

M

QU Y

để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.

Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:

Y

A.Có kết tủa đen của PbS

DẠ

B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước. C.Có kết tủa trắng của PbS D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.

33


Câu 12: Cho thí nghiệm như hình (ở câu 11) Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là: B.H2 + S → H2S

C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

FI CI A

L

A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 13: Cho thí nghiệm như hình vẽ (ở câu 11) Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:

B.H2 + S → H2S

C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

OF

A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 14:Cho thí nghiệm như hình (ở câu 11) Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:

B.H2 + S → H2S

ƠN

A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Câu 15: Cho hình vẽ như sau:

D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

NH

C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3 Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là A. Có kết tủa xuất hiện.

QU Y

B. Dung dịch Br2 bị mất màu.

C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dd Br2. D. Không có phản ứng xảy ra.

M

Câu 16: Cho hình vẽ như hình (ở câu 15):

Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu: B.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

C. 2SO2 + O2 → 2SO3

D.Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr

Y

A.SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

DẠ

Câu 17: Cho hình vẽ như(ở câu 15) : Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen? A.SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

B.Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

C. 2SO2 + O2 → 2SO3

D.Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr 34


Câu 18: hãy sắp xếp theo thứ tự hợp lý các thao tác khi làm thí nghiệm lưu huỳnh cháy trong oxi

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

a.Đốt cháy lưu huỳnh trên ngọn lửu đèn cồn b.Cho 1 lượng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn c.Mở nắp lọ đựng oxi d.Đưa nhanh muỗng có lưu huỳnh đang cháy vào lọ e.Khi cháy xong đậy nắp lọ lại A. a, b, c, d, e . B. b, a, c, d, e . C. b, a, c, d, e. D. c, a, b, d, e. Câu 19: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước:

QU Y

Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. HNO3. D. H3PO4. Câu 20: Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng: Đũa thủy tinh

H2O

M

H2SO4 đặc

DẠ

Y

A. Rót từ từ và khuấy nhẹ

H2O

C. Rót và không khuấy

H2SO4 đặc

H2SO4 đặc

Đũa thủy tinh

H2O B. Rót từ từ và khuấy nhẹ

Đũa thủy tinh

H2SO4 đặc

H2 O

D. Rót mạnh và khuấy 35


3. Xây dựng bài tập hóa học thực nghiệm có hình vẽ chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học. Câu 1: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. 10 ml dd H2SO4 0,1M

FI CI A

L

10 ml dd H2SO4 0,1M

10ml dd Na2S2O3 0,05M

10ml dd Na2S2O3 0,1M

OF

B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. D. Không có kết tủa xuất hiện. 10 ml dd H2SO4 0,1M

10ml dd Na2S2O3 0,1M

QU Y

NH

10 ml dd H2SO4 0,1M

10ml dd Na2S2O3 0,1M

Thí nghiệm 2

ƠN

Thí nghiệm 1 Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. Câu 2: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau.

M

Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? A. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện. Câu 3: Cho 2 mẫu BaSO4 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO4 tan nhanh hơn? Dung dịch HCl 0,1M BaSO4 dạng bột

BaSO4 dạng

Y

khối

DẠ

A. Cốc 1 tan nhanh hơn. Cốc 1 B. Cốc 2 tan nhanh hơn. C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. D. BaSO4 tan nhanh nên không quan sát được.

Cốc 2

36


Câu 4: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:

Cốc 2

FI CI A

Cốc 1

L

Dung dịch HO Bột MnO2

Cốc 3

M

QU Y

NH

ƠN

OF

TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: Đun nóng TN3: Thêm ít bột MnO2 Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất? A. Thí nghiệm1 B. Thí nghiệm 2 C. Thí nghiệm 3 D. 3 thí nghiệm như nhau Khóa K Câu 5: Cho hỗn hợp khí gồm NO2 và N2O4 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với nhau. Đóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá. ống 1 ống 2 Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và ống 2 là: A. Ống 1 có màu nhạt hơn. B. Ống 1 có màu đậm hơn Nước đá C. Cả 2 ống đều không có màu D. Cả 2 ống đều có màu nâu Câu 6: Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO2, giữ cho 3 xilanh cùng ở nhiệt độ phòng và di chuyển pittông của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp khí có màu đậm nhất?

Xilanh 1

DẠ

Y

A. Xilanh 2 C. Xilanh 3

Xilanh 2 Xilanh 3 B. Xilanh 1 D. Cả 3 có màu như nhau

37


OF

FI CI A

L

C. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. 1 . Mục tiêu, nhiệm vụ và đối tượng thực nghiệm Mục tiêu : áp dụng các câu hỏi, bài tập hóa học có hình vẽ đã biên soạn vào học bài mới hoặc vào tiết kiểm tra . Nhiệm vụ: chuẩn bị giáo án và giảng dạy bài clo theo hướng sử dụng bài tập có hình vẽ để nghiên cứu. Chuẩn bị bài một kiểm tra có câu hỏi sử dụng hình vẽ thí nghiệm để kiểm tra khả năng nghiên cứu hình vẽ và tìm hiểu tính chất các chất Đối tượng : 84 học sinh lớp 10A2 và học sinh 10A3 2. Nội dung thực nghiệm 2.1. Sử dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ vào bài học mới. Bài 22: CLO Giáo án bài Clo Tiết PPCT: 38

ƠN

Bài 22. CLO

DẠ

Y

M

QU Y

NH

I. Chuẩn kiến thức kĩ năng Kiến thức - Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử . Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. Thái độ - Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với Clo. - Biết các ứng dụng của clo trong cuộc sống. Phát triển năng lực - Năng lực thực hành thí nghiệm. - Năng lực giải quết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: 38


Hiện tượng và kết luận (nếu có)

Hoạt động

Quan sát

Lưu ý cho HS chống độc hại khi thí nghiệm với Clo.

Y

M

- Báo cáo kết quả với GV -Lắng nghe GV nhận xét. -Chiếu phiếu học - Đối chiếu kết quả và ghi vào vở. tập Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo 1/ (Hoạt động cá nhân) Em hãy hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 -Xác định số oxi hóa của nguyên tố

DẠ

I. Tính chất vật lí:

Hiện tượng và kết luận (nếu có) Chất khí, màu vàng lục Mùi hắc khó chịu

QU Y

Hoạt động

-Điều chế sẵn khí Clo hoặc chiếu video hình ảnh về khí Clo.

ƠN

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo (Hoạt động nhóm chia lớp làm 3 nhóm) - Trao đổi với các bạn trong nhóm để thống nhất các hoạt động để tìm hiểu tính chất vật lí của Clo - Báo cáo với GV kết quả hoạt động của nhóm - Lắng nghe nhận xét và lưu ý của GV về một số vấn đề chống độc hại. -Thực hiện các hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí của Clo và hoàn thành bảng sau :

Sản phẩm dự kiến

OF

Hỗ trợ của GV

NH

Hoạt động của HS

FI CI A

L

Bảng phụ, phiếu học tập, khí Clo, nước clo; bình tam giác, giấy màu ẩm; video thí nghiệm: Cu + Cl2, Na + Cl2, Fe + Cl2., hình vẽ điều chế Clo trong phòng thí nghiệm III. Tiến trình tiết dạy: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : tìm hiểu vị trí cấu tạo nguyên tố clo B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

II.Tính chất hóa học: Các số oxi hóa của Clo: Cl-1 trong hợp chất với KL và H; số OXH dương 1,3,5,7 trong hợp chất chứa O => TCHH Clo là: Oxi hóa đặc trưng và tính khử.

39


L FI CI A OF

ƠN

Clo trong các chất sau: HCl, Cl2, KClO, HClO2, KClO3, KClO4. -Trong những loại hợp chất như thế nào Clo có số oxi hóa âm? Trong những loại hợp chất như thế nào Clo có số oxi hóa dương? -Từ đó dự đoán tính chất hóa học của đơn chất Clo. -Tính chất hóa học của Clo thể hiện qua những phản ứng hóa học nào? 2/ (Hoạt động nhóm) Các nhóm theo dõi video thí nghiệm Chiếu video TN: Na, Fe, Cu, H2 + và hoàn thành bảng sau: Cl2 Thí Thao Hiện PTHH nghiệm tác tượng

M

NH

QU Y

Xác định vai trò của Clo trong các phản ứng trên? 3 Xem video TN giấy màu ẩm vào dung dịch nước Clo. Nêu hiện tượng và giải thích. Xác định vai trò của Clo trong phản ứng.

Chiếu video TN

3.Giấy màu khô vào khí Clo: không bị tẩy màu; Cho giấy màu ẩm vào khí Clo => giấy bị tẩy màu. GT: do trong giấy ẩm có nước, Clo td với H2O tạo HClO tẩy màu

Hoạt động của HS

DẠ

Y

Hoạt động 3: Điều chế Clo trong PTN: (HĐN) -Quan sát thí nghiệm trên video -Ghi lại theo mẫu: +Hóa chất: +Dụng cụ: +Vai trò của các dụng cụ hóa chất: +PTPU:

Hỗ trợ của GV

Sản phẩm dự kiến

-Chiếu video điều chế Cl2 trong PTN - Chiếu hình vẽ điều chế clo trong phòng thí nghiệm Nhận xét, bổ

+Hóa chất: HCl đặc; MnO2 +Dụng cụ: +Vai trò của các dụng cụ hóa chất: HCl và MnO2 để đc Cl2; bình đựng dd NaCl bão hòa để giữ khí HCl; bình đựng H2SO4 40


+Xác định chất oxi hóa, chất khử sung trong phản ứng?

OF

FI CI A

L

đặc để giữ hơi nước; bình tam giác thu khí Clo Hỗ trợ của GV: sạch; bông tẩm NaOH để chống Clo thoát ra ngoài. Hoạt động 2: Sản xuất Clo trong -Chiếu hình vẽ mô tả bình điện +PTPU: công nghiệp: phân dung dịch MnO2 + 4HCl→ Hoạt động của HS: Quan sát hình vẽ và hoàn thành NaCl để điều chế MnCl2 + Cl2 + 2H2O Clo trong công phiếu học tập: HCl: Chất khử; MnO2: nghiệp. chất oxi hóa. -Chiếu phiếu học tập -Nhận xét, bổ sung.

-Thu bằng phương pháp đẩy không khí:

-Thu bằng phương pháp đẩy không khí:

M

QU Y

-Thu bằng phương pháp đẩy nước:

NH

ƠN

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(Hoạt động nhóm) Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận bà trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Phiếu học tập Câu 1: Trong thí nghiệm điều chế khí Clo có thể thu khí Cl2 bằng phương pháp nào sau đây thì an toàn nhất? Giải thích. (1). (2). (3).

DẠ

Y

Câu 2: Dẫn khí Clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học? Giải thích. Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

41


H C ld

C l2

C l2 o/ o

... ... ... ... ... ... ... ... ... ...... ... ... ...

C l2

M nO 2

Bông tẩm dd NaOH

o o o o o o

o

o

C l2

o o o

Bình (1)

oo o

L

- ---

FI CI A

dd

khô Bình (2)

QU Y

NH

ƠN

OF

a. Khí Cl2 sinh ra thường lẫn hơi nước và hiđro clorua . Để thu được khí Cl2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng A. dung dịch NaOH bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc . B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa. C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3 bão hòa. D. dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. Câu 4: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.

Người ta có thể lắp đặt lần lượt các hóa chất (Z), (T), (Y), (X) cho phù hợp việc điều chế là B. NaCl; H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc

M

A. NaCl, MnO2, HCl đặc, H2SO4 đặc

DẠ

Y

C. HCl đặc, H2SO4 đặc, MnO2, NaCl D. H2SO4 đặc, MnO2, HCl đặc, NaCl C.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TÌM TÒI ( Hoạt động nhóm) Gv chia lớp 3 nhóm thảo luận làm báo cáo vào giấy và lên trình bày Bài tập nhóm

42


H C ld

C l2 o/ o

.. .... . .... ... .... .... ....... ... .........

Bông tẩm dung dịch NaOH

C l2

M nO 2

o o o

o

o o

o

o

C l2

o o o

Dung dịch NaCl Bão hòa

L

C l2

FI CI A

- ---

o o o

H2SO4 đặc

khô

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Hãy quan sát hình vẽ và cho biết: a. Khí clo sau khi ra khỏi bình 1 thường có lẫn tạp chất gì? b. Nếu dẫn khí clo có lẫn tạp chất vào bình chứa H2SO4 đặc trước khi vào bình dung dịch NaCl bão hòa có được không? c. Nêu vai trò của bông tẩm xút. d. Nếu phòng thí nghiệm chẳng may rò rỉ khí clo thì làm thế nào? e. Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua không? f. Có thể thu khí Clo bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí và úp ngược bình tam giác không? g. Nếu không dùng bình đựng dung dịch NaCl bão hòa và bình đựng H2SO4 đặc có được không? Hướng dẫn a. Khí clo sau khi ra khỏi bình cầu thường có lẫn tạp chất khí hiđroclorua và hơi nước. b. Nếu dẫn khí clo có lẫn tạp chất vào bình chứa H2SO4 đặc trước khi vào bình dung dịch NaCl bão hòa thì không được, vì clo thu được vẫn còn lẫn tạp chất hơi nước. c. Vai trò của bông tẩm xút là ngăn không cho khí clo (khí độc) thoát ra gây hại cho người tiến hành thí nghiệm. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O d. Phun dung dịch amoniac đặc vào phòng thí nghiệm để loại khí clo. 3Cl2 + 8NH3  6NH4Cl + N2

DẠ

Y

e. Không dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua thay cho bông tẩm dung dịch NaOH vì nếu đậy kín bình tam giác thì không khí trong bình không thể thoát ra ngoài dẫn đến khí đẩy nút cao su bật ra, hở miệng bình làm khí Clo thoát ra rất độc. f. -Khí Clo tan trong nước tạo nước Clo => không thu Clo bằng phương pháp đẩy nước. -Khí Clo nặng hơn không khí nên không thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí và úp ngược bình tam giác. g. Nếu không cần khí Clo khô và sạch thì có thể không cho khí Clo qua bình đựng dung dịch NaCl bão hòa và bình đựng H2SO4 đặc. ************

43


ƠN

OF

FI CI A

L

2.2. Áp dụng bài tập thực nghiệm có hình vẽ trong bài kiểm tra thường xuyên sau khi học xong chương oxi- lưu huỳnh. Đề kiểm tra thời gian 20 phút Phần 1 : Trắc nghiệm Câu 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách A nhiệt phân các hợp chất giàu oxi. B chưng phân đoạn không khí lỏng. C điện phân dung dịch CuSO4. D điện phân nước hoà tan H2SO4. Câu 2: Các số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh là : A -2, 0, +2, +6 B 0, +2, +4, +6 C -2, 0, +4, +6 D -2, 0, +3, +6 Câu 3: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X:

DẠ

Y

M

QU Y

NH

Hình vẽ trên minh họa điều chế khí Y nào sau đây: A. HCl B. Cl2 C. O2 D. NH3 Câu 4: Để pha loãng dd H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây: A Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều. B Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. C Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều. D Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều. Câu 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? A S + O2  SO2 B 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O C Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O D 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 Câu 6:

44


: Cho hình vẽ như sau Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là

L

A. Có kết tủa xuất hiện.

FI CI A

B. Dung dịch Br2 bị mất màu. C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dd Br2. D. Không có phản ứng xảy ra.

NH

ƠN

OF

Câu 7: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là : A 16,8 gam B 1,68 gam C 1,12 gam D 11,2 gam Câu 8: Kết luận nào không đúng khi nói về H2SO4: A H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. B Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng. C Khi pha loãng axit sunfuric, chỉ được cho từ từ nước vào axit D H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh. Câu 9: Cho 20,2 gam hỗn hợp Zn và Mg vào dd H2SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là: A 68,2 gam. B 70,25 gam. C 60,0 gam. D 80,5 gam. Câu 10 Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vẽ sau, trong đó ống nghiệm 1

M

QU Y

để tạo ra H2, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.

Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:

Y

A.Có kết tủa đen của PbS

DẠ

B.Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước. C.Có kết tủa trắng của PbS D.Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện. 45


Phần 2: Tự luận

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Vẽ hình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, viết PTPU xảy ra? Đưa ra một số lưu ý khi làm thí nghiệm để dễ thành công. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............. Hết........... D. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM. 4.1. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu được tiến hành trong hai lớp . (Lớp 10A2 và 10A3 trường THPT Lê Lợi – Tân Kỳ ) . Lớp 10A2, 10A3 là lớp thực nghiệm, lớp10A4, 10A9 là lớp đối chứng. Các lớp thực nghiệm được tác động bằng việc áp dụng BTHH có sử dụng hình vẽ đã nêu trên. Áp dụng dạy học bài mới ( bài Clo) và bài kiểm tra 20 phút (phần oxi - lưu huỳnh) đã trình bày ở trên. 4 .2. Kết quả thu được 4.2.1. Đánh giá chung Qua dạy học phần vô cơ hóa lớp 10 có sử dụng BT có hình vẽ, GV là người định hướng, tổ chức, tư vấn, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho HS sử dụng và thiết lập hình vẽ thí nghiệm thông qua đó phát triển các năng lực cho HS. - Phát triển năng lực hợp tác: trong làm việc nhóm, đã phân công nhiệm vụ phù hợp với từng cá nhân trong nhóm. Đồng thời các nhóm còn học hỏi lẫn nhau trong quá trình thực hiện. - Phát triển năng lực phân tích, đánh giá vấn đề: HS biết vận dụng kiến thức hóa học để phân tích đánh giá hình vẽ thí nghiệm và các vấn đề xung quanh thí nghiệm xảy ra. - Năng lực tự học: HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập: Tiếp nhận nhiệm vụ, nghiên cứu SGK, tìm kiếm, chọn lọc và xử lý thông tin. - Năng lực thực hành thí nghiệm, rèn kĩ năng nghiên cứu thí nghiệm ,kĩ năng tiến hành thí nghiệm thành công hơn từ đó tăng khả năng nghiên cứu học hỏi và yêu thích môn học. 4.2.2. Kết quả đánh giá của các nhóm. Đánh giá các nhóm trong tiết dạy bài 22 CLO

Y

Nhóm

DẠ

Điểm TB chung Xếp hạng

I

II

III

8,5

9,1

8,8

3

1

2 46


Loại giỏi Loại khá Loại TB (8→10) (6.5→7.9) (5→6,5)

Loại yếu (0→5)

32

8

2

10A4

20

15

5

2

10A9

21

14

6

1

30

10

2

NH

10A3

GV Dạy

Có sử dụng BT có hình vẽ Lê Thị Huệ Các PPDH Khác Các PPDH khác

ƠN

10A2

PPDH

OF

Lớp

FI CI A

L

Nhận thấy HS hoạt động nhóm rất hiệu quả biết vận dụng hình vẽ thí nghiệm khi giải thích tính chất các hóa chất và HS nắm kiến thức bài học tốt hơn 4.2.3. Kết quả đánh giá bài kiểm tra 20 phút: Sau khi thực hiện dạy học ở các lớp bằng PPDH có sử dụng BT Có hình vẽ và các lớp dạy bằng PPDH khác, chúng tôi đã cho HS khối 10 - Trường THPT Lê Lợi, làm bài kiểm tra 20 phút . Chúng tôi thu được kết quả như sau:

Phan Thị Có sử dụng Tâm BT có hình vẽ

DẠ

Y

M

QU Y

Sự chênh lệch ở HS đạt điểm >8 ở các lớp dạy học có sử dụng BT có hình vẽ và các lớp dạy bằng PPDH khác, cho thấy có tỷ lệ cao hơn hẳn. Điều này chứng tỏ khả năng rất lớn để có thể áp dụng phương pháp này vào thực tế dạy học. 4.3. Khả năng ứng dụng, triển khai kết quả sáng kiến kinh nghiệm. Đây là một SK nhằm mục đích đưa ra một giải pháp, cách thức tiến hành giờ dạy phần hóa vô cơ 10 theo hướng đổi mới phương pháp giảng dạy và định hướng phát triển năng lực của học sinh. Sau khi áp dụng một số phương pháp mở rộng kiến thức thực tế trong bài giảng hóa học bằng BTHH có hình vẽ vào các tiết dạy, tôi thấy đã đạt được kết quả khả quan : + Lớp học sinh động, sôi nổi, giúp nâng cao hứng thú học tập của các em. + Chất lượng bài giảng được nâng lên rõ rệt : học sinh dễ tiếp thu và nhớ bài lâu hơn. + Giúp các em phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập . + Phát triển năng lực HS tăng chú ý, óc tò mò nghiên cứu khoa học. + Kết quả học tập HS cao hơn. + Học sinh yêu thích giờ học hóa hơn , tăng ý thức bảo vệ môi trường. Đề tài đã được triển khai, kiểm nghiệm trong năm học 2019-2020 cho học sinh lớp 10 tại trường THPT Lê Lợi. Đề tài sáng kiến kinh nghiệm này có khả năng áp dụng trong phạm vi rộng và dễ thực thi cho tất cả các nhà trường THPT hiện nay. 47


PHẦN III: KẾT LUẬN

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

1.Kết luận: Thời gian qua chất lượng giáo dục đối với môn Hóa học chưa cao. Học sinh ít hứng thú với môn hóa học vì thấy rất khó và ít áp dụng thực tế. Xu hướng HS lựa chọn học các môn KHXH ngày càng nhiều. Trách nhiệm đè nặng lên mỗi giáo viên khi đứng trên bục giảng khơi dậy sự đam mê, ham học của HS, cần phải hướng đến mục tiêu phát triển năng lực và rèn luyện kỹ năng cho HS. Đề tài đã góp phần rất lớn cho tôi trong quá trình giảng dạy bài mới và thực hành. Một số thí nghiệm do hóa chất độc hại không đảm bảo an toàn nên tôi đã thay thí nghiệm thực tế bằng hình vẽ thí nghiệm và thấy hiệu quả rất cao học sinh nắm được bài và rất hứng thú học tập. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi đã khẳng định được tính khoa học và khả thi của đề tài trong dạy học môn Hóa học bằng việc sử dụng BTHH có hình vẽ. Thông qua phương pháp này giáo viên đã góp phần đổi mới giáo dục phát triển năng lực học sinh. Đồng thời HS hứng thú hơn, kích thích sự tò mò nghiên cứu khoa học . Qua đề tài đã giúp HS hiểu rõ hơn kiến thức kỹ năng thực hành thí nghiệm nắm kiến thức thật bền vững và sâu sắc. Học sinh có thể học tập nghiên cứu bài mới thông qua hình vẽ thí nghiệm và rèn luyện cho học sinh kỹ năng nghiên cứu để thí nghiệm thành công, vừa rèn luyện kỹ năng, nâng cao năng lực tư duy độc lập và khả năng tìm tòi sáng tạo cho HS. Số lượng bài tập trắc nghiệm đã xây dựng dù đa dạng nhưng chưa nhiều chưa phong phú, cần bổ sung thêm để hoàn thiện đề tài hơn nữa. 2. Kiến nghị: Qua đề tài tôi có một số ý kiến kiến nghị đối với nhà trường và các cấp quản lý như sau: Tăng cường thiết bị thí nghiệm đảm bảo an toàn cho học sinh, tăng cường các hoạt động ngoại khóa như thí nghiệm vui...để tăng kỷ năng thực hành thí nghiệm hóa học ở học sinh và thêm yêu thích môn học Tăng cường động viên GV xây dựng các câu hỏi, bài tập hóa học có hình vẽ dạng trắc nghiệm và tự luận theo các chương bài, cụ thể cho từng vấn đề. Phát triển các đề tài và sử dụng rộng rãi câu hỏi, bài tập có hình vẽ trong giảng dạy hóa học nhằm đạt mục tiêu kết hợp lý thuyết với thực hành, giáo dục gắn liền với thực tiễn. Trên đây là một số ý kiến được tôi đúc rút từ quá trình giảng dạy còn nhiều sai sót rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung của Ban nghiệm thu SK, Sở GD – ĐT Nghệ An, các anh chị em đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tân Kỳ, tháng 2 năm 2021 48


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa, sách bài tập hóa học các lớp 10, 11, 12 - NXB GD 2. Đề thi học sinh giỏi và đề thi ĐH-CĐ, Đề thi THPT Quốc gia. 3. Hoá học nâng cao các lớp 10, 11, 12 – Ngô Ngọc An 4. Chuẩn kiến thức kỹ năng Hóa học 10, 11 -Nhà xuất bản giáo dục Việt nam. 5. Sử dụng bài tập hóa học ở trường phổ thông- Nguyễn Xuân TrườngNXBĐHSP_2006.. 7. Báo hoá học và ứng dụng. 8. Một số kinh nghiệm và ý kiến của đồng nghiệp. 9.Tài liệu tập huấn dạy học theo phát triển năng lực. 10. Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hóa học tập 1-TS Cao Cự Giác- NXB Việt Nam2010 11. Đề thi học sinh giỏi khối 10,11,12 các tỉnh, đề thi trung học thổ thông quốc gia các năm 12. Thông tin trên mạng internet http: //.www.violet.vn , http: //.www.google.com. http: //.www.youtube.com , http: //.tailieu.vn

49


1, Đáp án câu trắc nghiệm 1.1 trắc nghiệm chương halogen 2

3

4

5

6

7

8

9

A

D

D

D

B

C

A

11

12

13

14

15

16

17

C

B

C

D

D

D

C

A

A

B

18

19

20

C

A

C

7

8

9

10

C

B

B

C

17

18

19

20

A

B

B

B

2

3

4

5

6

D

D

C

C

B

C

11

12

13

14

15

16

A

A

B

C

B

B

ƠN

1

OF

1.2 Trắc nghiệm chương oxi-lưu huỳnh

10

FI CI A

1

L

PHỤ LỤC

1.3 Trắc nghiệm chương tốc độ phản ứng 2

3

A

A

B

4

NH

1

A

5

6

A

C

DẠ

Y

M

QU Y

2, Một số hình ảnh bài dạy tiết 38 bài Clo

Giáo viên dạy điều chế clo thông qua hình vẽ 50


L FI CI A OF

Y

M

QU Y

NH

ƠN

Học sinh thảo luận nhóm và bài thảo luận của học sinh

DẠ

3, bài kiểm tra thường xuyên của học sinh ( 20 phút) chương oxi-lưu huỳnh

51


L FI CI A ƠN

OF DẠ

Y

M

QU Y

NH

Học sinh lớp đối chứng

Học sinh lớp thực nghiệm 52


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.