BÁO CÁO NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
vectorstock.com/20159044
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
SÁNG KIẾN NHIỄM SẮC THỂ, HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ ÔN THI THPT QUỐC GIA WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến kinh nghiệm NHIỄM SẮC THỂ, HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
Tác giả sáng kiến: Đỗ Thị Vân Anh Mã sáng kiến: 56.
Lập Thạch, năm 2020
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Hiện nay vấn đề ôn thi THPT Quốc gia đang là vấn đề cần thiết và gắn với việc dạy và học của giáo viên và học sinh đặc biệt là học sinh lớp 12 nói chung và học sinh thi ban khoa học tự nhiên nói riêng. Cũng nhiều chuyên đề viết về vấn đề ôn thi THPT Quốc gia trong đó có chuyên đề về Nhiễm sắc thể và hoạt động của NST. Bản thân tôi là giáo viên dạy và trực tiếp ôn thi tôi đã tổng hợp và biên soạn , chắt lọc lại một số chuyên đề đã có trước đó đề viết thành chuyên đề của bản thân để áp dụng dạy học vào thực tiễn bởi vì: - Đây là phần kiến thức nằm trong đề thi THPT quốc gia môn Sinh học của Bộ Giáo Dục và đào tạo. - Học sinh vẫn còn chưa nắm vững về cấu trúc, hoạt động của nhiễm sắc thể và các dạng đột biến nhiễm sắc thể. - Nhiều kiến thức không chỉ phục vụ thi THPT quốc gia mà còn phục vụ trong đời sống và vận dụng trong tương lai. Bản thân tôi lấy đây làm chuyên đề để ôn thi và cũng là sáng kiến của tôi 2. Tên sáng kiến: NHIỄM SẮC THỂ, HOẠT ĐỘNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ 3. Tác giả sáng kiến: - Họ và tên: Đỗ Thị Vân Anh - Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Ngô Gia Tự - Lập Thạch - Vĩnh Phúc - Số điện thoại: Email: 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : Đỗ Thị Vân Anh 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: - Góp phần nâng cao khả năng truyền đạt, giảng dạy cho giáo viên Sinh học - Hệ thống và bổ sung kiến thức cho học sinh ôn thi THPT Quốc gia. - Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm và của các đề thi đại học qua các năm. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Ngày 20/10/ 2018 đến 23/11/2019 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Về nội dung của sáng kiến 7.1.1. Nhiễm sắc thể 7.1.1.1. Khái niệm:
NST là vật chất DT tồn tại trong nhân TB, có khả năng bắt màu của chất nhuộm kiềm tính. NST chứa AND (gen) là cơ sở vật chất DT ở cấp phân tử , vì vậy NST là cơ sở vật chất DT ở cấp TB NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính 7.1.1.2. Tính chất , đặc điểm của NST ở SV nhân thực Trong TB bình thường của mỗi loài sinh vật : luôn có bộ NST ổn định và đặc trưng cho loài về: số lượng, hình thái( hình dạng, kích thước), và cấu trúc(số lượng gen và trình tự sắp xếp của các gen trên NST) qua các thế hệ. Trong các TB xôma, TB sinh dục sơ khai, TB sinh giao tử bình thường ở các loài giao phối: luôn có bộ NST lưỡng bội 2n, trong đó các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (trừ cặp NST giới tính XY), mỗi cặp gồm 2 chiếc giống hệt nhau song có nguồn gốc khác nhau( 1 có nguồn gốc từ mẹ, 1 có nguồn gốc từ bố). Trong TB giao tử bình thường luôn chứa bộ NST đơn bội n; Các NST chỉ tồn tại từng chiếc Ví dụ: Ở người 2n = 46 n = 23 Ruồi giấm 2n = 8 n=4 Bắp cải 2n = 18 n=9 Cá chép 2n = 104 n = 52 Vịt nhà 2n = 80 n = 40 Gà 2n = 78 n = 39 Bò 2n = 60 n = 30 Trâu 2n = 50 n = 25 Lúa nước 2n = 24 n = 12 Tinh tinh 2n = 48 n = 24 NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ Tính đặc trưng của NST luôn ổn định qua các thế hệ NST có khả năng bị đột biến: thay đổi số lượng, cấu trúc tạo ra các đặc trưng DT mới. NST có khả năng biến đổi hình thái qua các kì của quá trình phân bào. 7.1.1.3. Cấu trúc hiển vi của NST 7.1.1.3.1. Ở sv nhân sơ: NST ở vi khuẩn: Chỉ là 1 phân tử ADN,dạng vòng, mạch kép, trần không liên kết với protein Histon , chưa có cấu trúc điển hình. 7.1.1.3.2. Ở virut: 1 số có ADN trần, 1 số khác có ARN mạch kép hay đơn. 7.1.1.3.3.Ở sv nhân thực: Hình thái của NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân bào, lúc này NST có cấu trúc điển hình Hình dạng: Hình que, hình hạt , đa số có hình chữ V cụt Chiều dài: 0,2 – 50 µm.
Ở kì giữa các NST đều có cấu trúc kép: gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động, mỗi crômatit là 1 phân tử ADN Mỗi NST điển hình gồm : - Các trình tự nucleotit đặc biệt gọi là tâm động: Là nơi liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về 2 cực của TB. - Các trình tự nucleotit ở 2 đầu cùng của NST được gọi là vùng đầu mút: Có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau - Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: Là điểm mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi. 7.1.1.4. Cấu trúc siêu hiển vi của NST NST được cấu tạo từ ADN và protein ( histon và phi histon) Đơn vị cơ bản cấu trúc nên NST là các nuclêôxôm: Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử protein histon tạo tiểu thể hình cầu, phía ngoài được 1 đoạn ADN gồm 146 3 cặp nucleotit cuốn quanh 14 vòng. Các đơn phân Nuclêôxôm nối với nhau bằng các đoạn ADN có từ 15 – 100 cặp nu + 1phân tử Histon sợi cơ bản có d = 11nm. Các sợi cơ bản xoắn cấu trúc bậc 2 sợi nhiễm sắc có d = 30 nm NST xoắn tiếp tạo nên vùng xếp cuộn d = 300 nm và cuối cùng xoắn tiếp crômatit có d = 700 nm. NST kép ở kì giữa có d = 1400 nm. Với cấu trúc xoắn như vậy nên chiều dài của 1 NST có thể rút ngắn 15.000 – 20.000 lần so với chiều dài của ADN Đảm bảo thu gọn cấu trúc không gian nằm trong nhân với kích thước rất nhỏ, thuận lợi cho sự phân li của NST. 7.1.1.5. Chức năng của NST: - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt TTDT: NST là cấu trúc mang gen : các gen trên NST được sắp xếp theo một trình tự xác định và di truyền cùng nhau. Gen được bảo quản bằng cách liên kết với Pr Histon, nhờ các trình tự nucleotit đặc hiệu và các mức độ xoắn khác nhau. Từng gen trên NST không thể nhân đôi riêng rẽ mà chúng được nhân đôi theo đơn vị nhân đôi gồm một số gen. Mỗi NST sau khi nhân đôi và co ngắn tạo nên 2 cromatit nhưng vẫn gắn với nhau ở tâm động. Các NST có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp qua nguyên phân, giảm phân, thụ tinh Bộ NST được duy trì và ổn định qua các thế hệ. - Điều hòa hoạt động của các gen thông qua sự cuộn xoắn, mở xoắn NST.
- NST có khả năng bị ĐB làm cho các tính trạng di truyền được biến đổi dẫn đến sự đa dạng, phong phú của loài. 7.1.1.6. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài Bao gồm các cơ chế: nhân đôi, phân li, tổ hợp của các NST trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. Hợp tử ( 2n) Nguyên phân Cơ thể trưởng thành( 2n)
Thụ tinh
Giảm phân
Giao tử (n) Trong NP: Sự kết hợp giữa sự nhân đôi của các NST ở kì trung gian với sự phân li của các NST ở kì sau đảm bảo cho sự ổn định của bộ NST ở TB con so với TB mẹ. Trong giảm phân: Nhờ sự nhân đôi, sự phân li của các NST tạo ra bộ NST đơn bội (n) trong các giao tử. Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử đực và cái đơn bội (n) tạo thành hợp tử (2n) 7.1.2. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân 7.1.2.1. Quá trình nguyên phân 7.1.2.1.1. Loại tế bào xảy ra nguyên phân Các loại tế bào xảy ra quá trình nguyên phân: Tế bào hợp tử, tế bào sinh dưỡng (xôma), tế bào sinh dục sơ khai. 7.1.2.1.2. Nguyên phân bình thường Khi tế bào ở kì trung gian các NST đã nhân đôi thành NST kép ( ở pha S). Kết thúc kì này tế bào tiến hành nguyên phân. Trong nguyên phân diễn ra sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất. Ở đây chúng ta chủ yếu quan tâm đến sự phân li của các cặp NST qua các kì nguyên phân( phân chia nhân). *Giả sử xét một tế bào ban đầu có 2n = 4 NST.
Tế bào ban đầu *Diễn biến các kì của phân bào [2,tr73]: Các kì
Hình vẽ
Cuối kì trung gian
Số lượng NST trong mỗi tế bào
2n kép Kì đầu
Đặc điểm
- Các NST kép bắt đầu co ngắn, đóng xoắn.
Kì giữa
-Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Thoi phân bào đính về 2 phía của NST.
Kì sau
- Các NST kép tách nhau ra thành NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
2n kép
4n đơn
2n đơn
- Các NST dần dãn xoắn và trở về dạng sợi mảnh.
Kì cuối
Kết quả Từ 1 tế bào (2n) → 2 tế bào con (2n) 7.1.2.1.3. Nguyên phân xảy ra không bình thường (có đột biến). -Xét 1 tế bào có 2n = 4 (AaBb). Viết kí hiệu bộ NST qua các kì nguyên phân. Các kì Nguyên phân bình thường Một cặp NST không phân li
Kì đầu- Kì giữa AAaaBBbb (2n kép) AAaaBBbb (2n kép)
Kì sau AaBb↔AaBb (4n đơn) AAaaBb↔Bb hoặc AaBBbb↔Aa AAaBb↔aBb hoặc AaaBb↔ABb
Kì cuối AaBb, AaBb (2n đơn) AAaaBb, Bb hoặc AaBBbb, Aa AAaBb, aBb hoặc AaaBb, ABb
Hai sợi cromatit AAaaBBbb trong 1 NST kép không phân li. Toàn bộ các AAaaBBbb AAaaBBbb↔0 AAaaBBbb NST không phân li. Kết quả: Trường hợp nguyên phân bình thường: Từ 1 tế bào (2n) → 2 tế bào con (2n) Trường hợp một cặp NST không phân li:
Trường hợp hai sợi cromatit trong 1 NST kép không phân li:
Trường hợp toàn bộ các NST không phân li: Từ 1 tế bào (2n) → 1 tế bào (4n)
7.1.2.2. Quá trình giảm phân Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục giai đoạn chín, gồm 2 lần phân bào liên tiếp, xảy ra 1 lần NST nhân đôi nhưng 2 lần NST phân li. Giảm phân thực chất là quá trình tạo giao tử chuẩn bị cho quá trình thụ tinh. 7.1.2.2.1. Giảm phân xảy ra bình thường [5, tr100] 7.1.2.2.1.1. Giảm phân I Các kì
Hình vẽ
Số lượng NST trong mỗi tế bào
Kì đầu I 2n kép
Kì giữa I 2n kép
Đặc điểm
- Các NST kép xoắn, co ngắn,hiện rõ. - Các NST kép trong từng cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo và có thể xảy ra trao đổi đoạn. - Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau I 2n kép
Kì cuối I n kép
- Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
- Mỗi tế bào chứa bộ NST đơn bội kép
Kết quả Từ 1 tế bào (2n) → 2 tế bào( n kép) GPI - Sau kì cuối của giảm phân I là kì trung gian diễn ra rất nhanh, trong thời điểm này không xảy ra sự nhân đôi NST.
7.1.2.2.1.2. Giảm phân II Các kì
Hình vẽ
Số lượng NST trong mỗi tế bào
Kì đầu II n kép
Kì giữa II n kép
Kì sau II
2n đơn
Kì cuối II n đơn
Kết quả GP II
Đặc điểm
Các NST kép bắt đầu co ngắn và xoắn.
Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép tách ra thành NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Các NST trở về dạng sợi mảnh.
Từ 1 tế bào ( n kép)→ 2 tế bào ( n đơn)
Kết quả giảm phân: Từ 1 tế bào (2n)→ 4 tế bào (n) 7.1.2.2.2. Giảm phân xảy ra không bình thường (có đột biến) Xét 1 tế bào có 2n = 2 (có 1 cặp NST). Sự phân li bình thường và không bình
thường trong giảm phân đã tạo ra các loại giao tử theo bảng sau [3,tr26]: Loại giao tử Giảm phân bình thường
Nếu cặp NST không phân li trong GP I
Nếu cặp NST không phân li trong GPII
Cặp NST thường (Aa)
A, a
Aa, 0
AA, 0, a hoặc A, aa, 0
Cặp NST giới tính XX
X
XX, 0
XX, 0, X
Cặp NST giới tính XY
X, Y
XY, 0
XX, 0, Y hoặc X, 0,YY
Cặp NST
- Xét 1 tế bào có 2n = 4 (AaBb). Dưới đây là kí hiệu NST qua các kì giảm phân trong các trường hợp→các loại giao tử được tạo ra: Các kì
Kì đầu I Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối IKì đầu II
Kì sau II
Kì cuối II (loại giao tử) AB, ab hoặc Ab, aB
Giảm AAaaBBb AABB,aabb AABB,aab AB↔AB,ab↔ phân b hoặc ab hoặc b hoặc bình AAbb,aaBB AAbb,aaB Ab↔Ab,aB↔ thường B aB Một cặp AAaaBBb AAaaBB↔ AAaaBB,b AaB↔AaB,b AaB, b NST b bb b ↔b hoặc hoặc không hoặc hoặc Aab↔Aab,B Aab, B phân li AAaabb↔B AAaabb,B ↔B ở kì sau B B I (Aa) Hai sợi AAaaBBb AABB↔aa AABB,aab AAB↔B,ab↔ AAB,B,a crômatit b bb hoặc b hoặc ab; b; trong 1 Aabb↔aaB AAbb,aaB AB↔AB,aab AB, aab,b NST B B ↔b hoặc kép hoặc AAb,b,a không AAb↔b,aB↔a B; phân li B; Ab,aaB,B
ở kì sau Ab↔Ab,aaB↔ II B Toàn bộ AAaaBBb AAaaBBbb↔ AAaaBBbb AaBb↔AaBb; AaBb NST b 0 , 0 không 0 phân li GPI 7.1.3. Đột biến nhiễm sắc thể 7.1.3.1. Đột biến cấu trúc NST. - ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Những đột biến này là những sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST, do vậy có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. - Các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại ….. tác nhân sinh học như virut có thể gây đột biến cấu trúc NST. - Người ta chia đột biến cấu trúc NST thành các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
7.1.3.3.1. Mất đoạn: - Định nghĩa: Mất đoạn là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST - Nguyên nhân- cơ chế: + Trao đổi chéo không cân. + Một đoạn bị đứt do tác nhân vật lí, sinh học. Nếu đoạn mất không mang tâm động sẽ không di chuyển về tế bào con trong quá trình phân bào nên sẽ bị mất.
- Hậu quả: + Mất đoạn phụ thuộc chiều dài của đoạn NST bị mất. Nếu đoạn bị mất chỉ là một phần của gen thì gen sẽ bị mất chức năng giống như đột biến điểm còn nếu đoạn bị mất chứa nhiều gen thì tế bào sẽ có kiểu hình bất thường thậm chí sẽ gây chết cho thể đột biến do làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Ví dụ: ở người mất một phần vai ngắn NST số 5 gây nên hội chứng tiếng mèo kêu. Mất đoạn bất kỳ trên NST số 21 gây bệnh ung thư máu. + Hậu quả của đột biến mất đoạn NST cũng khác nhau giữa động vật và thực vật. Ở động vật, trong quá trình phát sinh giao tử đực nếu xảy ra đột biến mất đoạn thì các tinh trùng mang NST mất đoạn vẫn có khả năng sống sót và vẫn có thể tham gia thụ tinh. Ở thực vật, hạt phấn chứa chứa NST bị mất đoạn thường bị hỏng và không có khả năng thụ tinh. Lí do là vì sản phẩm của quá trình giảm phân là hạt phấn sẽ còn tiếp tục phân chia nguyên phân nên dẫn đến nhiều loại protein khác nhau nên việc mất nhiều gen sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng phân chia cũng như nảy mầm của hạt phấn. + Các cá thể đột biến mất đoạn đồng hợp tử thường bị chết, những cá thể mất đoạn dị hợp tử (có một NST bình thường và một NST tương đồng bị mất đoạn) cũng có thể bị chết do mất cân bằng gen hoặc do các gen lặn trên NST bình thường được biểu hiện khi trên đoạn NST tương ứng trên NST chứa gen trội đã bị mất. - Dấu hiệu nhận biết: + Mất đoạn NST cũng có thể phát hiện sự bắt đôi bất thường (tạo vòng) của các NST trong quá trình giảm phân ở cá thể mất đoạn dị hợp tử. + Đột biến mất đoạn NST có thể được phát hiện thông qua hiện tượng được gọi là giả trội. Đó là trường hợp đoạn bị mất chứa các gen trội nên các alen lặn tương ứng trên NST tương đồng sẽ được biểu hiện ra kiểu hình. - Ứng dụng:
+ Người ta có thể gây mất đoạn nhỏ để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. + Đột biến mất đoạn NST cũng có thể được dùng để xác định vị trí gen trên NST (lập bản đồ gen- bản đồ tế bào). 7.1.3.1.2. Lặp đoạn. - Định nghĩa: lặp đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần. - Nguyên nhân – cơ chế: do trao đổi chéo không cân của các cromatit của cặp tương đồng.
- Hậu quả: + Lặp đoạn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST. Việc gia tăng một số gen trên NST làm mất cân bằng gen trong hệ gen nên có thể gây nên hậu quả có hại cho thể đột biến. + Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc tăng số lượng gen làm tăng số lượng sản phẩm của gen nên cũng có thể được ứng dụng trong thực tế. Ví dụ: ở đại mạch có đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza, rất có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia. - Ý nghĩa: Nhìn chung, lặp đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng như mất đoạn. Mặt khác, lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. - Nhận biết: lặp đoạn dị hợp tử qua tạo vòng thắt giữa NST lặp đoạn với NST tương đồng của nó. 7.1.3.1.3. Đảo đoạn. - Định nghĩa: Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại. - Cơ chế đảo đoạn:
- Hậu quả: + Đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động (vùng nguyên nhiễm sắc chuyển sang vùng dị nhiễm sắc) hoặc làm tăng giảm mức độ hoạt động (vùng dị nhiễm sắc chuyển sang vùng nguyên nhiễm sắc. Do vậy, đột biến đảo đoạn NST có thể gây hại cho thể đột biến. + Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản . - Nhận biết: Trong giảm phân có tạo vòng nút đảo đoạn.
- Ý nghĩa: Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Ví dụ, ở nhiều loài muỗi, quá trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên các NST đã góp phần tạo nên loài mới. 7.1.3.1.4.Chuyển đoạn. - Định nghĩa: Chuyển đoạn là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng. - Cơ chế:
- Đặc điểm: + Trong đột biến chuyển đoạn, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.
+ Ngoài chuyển đoạn tương hỗ còn chuyển đoạn Robetson – hai NST trao đổi nguyên vẹn hai vai NST cho nhau . Chuyển đoạn Robetson thường làm thay đổi số lượng NST.
- Hậu quả: + Các chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc hội chứng bệnh. + Các thể đột biến mang chuyển đoạn NST thường bị giảm khả năng sinh sản ( bán bất thụ). - Ví dụ : + Ở người, đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính. + 5% Hội chứng Down do sự chuyển đoạn giữa NST 21 với 1 NST bất kỳ mà thường là NST 14, kết hợp với sự phân ly bất thường hợp tử mang 2 NST 21 bình thường và 1NST chuyển đoạn (21+14) sẽ phát triển thành người bị Down . - Ý nghĩa: + Đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng liệu pháp di truyền. + Chuyển đoạn NST cũng được các nhà di truyền học dùng để lập bản đồ gen (xác định vị trí gen trên NST). - Dấu hiệu nhận biết: Các NST tham gia vào chuyển đoạn ở cá thể chuyển đoạn dị hợp tử bắt đôi với nhau tạo nên cấu trúc hình chữ thập.
7.1.3.2. Đột biến số lượng NST. Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. Sự thay đổi số lượng NST có thể có nhiều loại: đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội. 7.1.3.2.1. Đột biến lệch bội . 7.1.3.2.1.1. Khái niệm và phân loại. - Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp tương đồng. - Ở sinh vật lưỡng bội, đột biến lệch bội thường có các dạng chính
+ Thể lưỡng bội bình thường 2n. + Thể không: 2n -2. + Thể một 2n-1. + Thể một kép: 2n-1-1. + Thể ba: 2n+1. + Thể bốn: 2n+2. + Thể bốn kép: 2n+2+2. 7.1.3.2.1.2. Cơ chế phát sinh.
- Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li. - Sự không phân li của một hay một số cặp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một vài NST. - Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể lệch bội . Sự không phân li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay NST giới tính.
- Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng 2n làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. 7.1.3.2.1.3. Hậu quả. - Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST một cách khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ gen nên các lệch bội thường không sống được hoặc giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài. - Đột biến dị bội ở người và nhiều loài động vật thường hay chết ( trong đó thể một nhiễm hay chết hơn thể tam nhiễm), trong đó các loài thực vật tỏ ra chống chịu tốt hơn với các đột biến dị bội) - Ở người, trong số các ca xảy thai tự nhiên có bất thường NST thì tỉ lệ thai thể ba là 53,7%, thể một là 15,3%..... Điều đó chứng tỏ đa số lệch bội gây chết từ giai đoạn sớm . Nếu sống được đến khi sinh đều mắc bệnh hiểm nghèo như hội chứng Đao (ba NST số 21), hội chứng Tocno (chỉ có một NST giới tính X) …..
+ Hội chứng Đao: có 3 NST 21 (tần số 0,15% ở trẻ sơ sinh): bị nhiều dị tật tuổi thọ chỉ 17 tuổi và chỉ khoảng 8% sống qua tuổi 40. Các nhà khoa học cho rằng việc quá trình giảm phân I (tiếp hợp và hình thành các bắt chéo giữa các NS tử trong cặp tương đồng) tồn tại quá lâu ở người mẹ lớn tuổi nên có xác suất cao để xảy ra sự không phân li của NST trong giảm phân I. Hội chứng Đao có thể xuất hiện do chuyển đoạn và trường hợp này di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. + Hội chứng Tocno (OX): không có khả năng sinh sản, tầm vóc thấp và bị nhiều dị tật khác. + Hội chứng Claiphenter (XXY): đàn ông có thân hình cao gầy, không có khả năng sinh sản, chỉ số IQ thấp hơn bình thường , ngoài ra họ còn có một số thiên về hướng nữ như vú phát triển, lông mu mọc theo kiểu nữ, ít râu…. + Thể ba kiểu XYY: nam giới, hung hãn hơn bình thường – NST tội phạm, có khả năng sinh sản bình thường vì NST X chỉ bắt đôi với một NST Y trong quá trình giảm phân còn NST Y còn lại không bắt đôi và không truyền lại cho tinh trùng. Vì vậy người XYY tạo ra các tinh trùng mang X hoặc mang Y mà không mang XY hoặc YY.
+ Thể tam nhiễm kiểu XXX : nữ giới có khả năng sinh sản bình thường và thể tam nhiễm này không được di truyền vì trong quá trình giảm phân chỉ có hai NST X bắt đôi với nhau còn NST X còn lại thì không và do vậy không bao giờ tạo ra trứng có XX. - Ở thực vật cũng đã gặp các lệch bội, đặc biệt ở chi Cà và chi Lúa. Ví dụ: ở cà độc dược đã phát hiện được lệch bội ở cả 12 cặp NST tương đồng cho các dạng quả khác nhau về hình dạng, kích thước cũng như sự phát triển các gai. - Đột biến dị bội hay bị chết thậm chí nhiều hơn thể đa bội do thể dị bội gây mất cân bằng gen ở các cơ thể đơn bội, lưỡng bội hay đa bội thì tỉ lệ các gen trên NST này so với các gen trên NST khác là 1:1, còn đột biến thể dị bội thì lệch hẳn đi. Ví dụ: gen A trên NST số 1; gen B trên NST số 3. Ở cơ thể lưỡng bội là AA :BB = 1:1; Ở cơ thể tam nhiễm là AA : BBB = 1:1,5. - Khi số lượng của một gen trong tế bào tăng lên thì lượng sản phẩm của gen đó trong tế bào cũng thường tăng lên ở mức độ tăng lên tương ứng số lượng bản sao của gen vì thế gây nên hiệu ứng liều lượng gen. - Khi sản phẩm của một số gen trong tế bào tăng lên quá mức bình thường sẽ gây nên hàng loạt các rối loạn về sinh lí, hóa sinh trong tế bào và trong cơ thể dẫn đến xuất hiện các hội chứng bệnh khác nhau thậm chí gây chết. - Để tránh hiện tượng hiệu ứng liều lượng gen đối với các gen đối với các gen trên NST X ở các loài động vật có cơ chế xác định giới tính kiểu XX – XY, quá trình tiến hóa đã duy trì cơ chế được gọi là bù trừ liều lượng gen (do một trong hai NST X của cơ thể cái bị bất hoạt) để cho sản phẩm của các gen trên NST X ở hai giới là như nhau. - Trên cặp XY trong đó Y hầu như chỉ có các gen quy định các tính trạng khác ngoại trừ một số rất ít các gen quy định sự hình thành tinh hoàn và phát triển tinh trùng. Ngược lại trên NST X vẫn chứa nhiều gen quy định các protein tối quan trọng cho sự trao đổi chất của tế bào cũng như của cả cơ thể. Vì thế, ở các con cơ thể cái nếu cả hai NST hoạt động thì sản phẩm của các gen trên X ở con cái sẽ cao gấp hai lần so với ở cơ thể đực. - Thể một hay đơn bội gây chết là do gen lặn có cơ hội được biểu hiện. 7.1.3.2.1.4. Ý nghĩa. - Đột biến lệch bội cũng cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. - Trong thực tế chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST. Ví dụ: một loài thực vật A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Trước tiên tạo các dòng hoa đỏ thuần chủng và tam nhiễm ở tất cả các cặp NST. Khi cho các cơ thể hoa đỏ thuần chủng tam nhiễm lai với hoa trắng theo dõi đến F2 kết hợp với quan sát tiêu bản NST ta có thể xác định gen quy định hoa đỏ nằm trên NST nào. Vì khi tỉ lệ phân li ở F2 khác 3:1 thì đó là do gen quy định hoa đỏ đang ở thể tam nhiễm. 7.1.3.2.2. Đột biến đa bội. 7.1.3.2.1.1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.
- Đột biến đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Cơ thể sinh vật mang bộ NST bất thường như 3n,5n, 6n, 7n, 8n….được gọi là thể đa bội. + 3n, 5n, 7n,…. gọi là các thể đa bội lẻ. + 4n,6n,8n….. gọi là thể đa bội chẵn. - Thể tự đa bội có thể được phát sinh bằng một số cơ chế sau:
+ Thể tự tam bội 3n: tạo thành do kết hợp các giao tử đơn bội n với giao tử lưỡng bội 2n do rối loạn phân bào hoặc lai cơ thể 2n với cơ thể 4n. + Thể tự tứ bội 4n: tạo thành do kết hợp giao tử lưỡng bội 2n với nhau. + Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội. + Trong nguyên phân xảy ra nhân đôi nhưng không phân li ở đỉnh sinh trưởng tạo nên cành tứ bội trên cây lưỡng bội. 7.1.3.2.1.2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. - Dị đa bội là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
- Loại đột biến này chỉ được phát sinh ở các con lai khác loài. - Các loài thực vật có họ hàng thân thuộc đôi khi có thể giao phấn với nhau cho ra con lai có sức sống nhưng bất thụ. - Nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng cả 2 bộ NST của hai loài khác nhau thì sẽ tạo ra thể dị đa bội. Loài AA x loài BB → con lai AB bất thụ → đa bội hóa AABB: thể dị đa bội hữu thụ (thể song nhị bội). - Thể dị đa bội được tạo ra có thể phát triển và hữu thụ như dạng bình thường 2n. Hiện tượng lai xa kèm theo đa bội hóa như vậy có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hóa hình thành loài mới ở nhiều loài thực vật có hoa. - Nhà khoa học Kapetrenco đã lai cải củ có 2n = 18R với cải bắp 2n = 18B. Con lại F1 có 18NST (9R + 9B) bất thụ do bộ NST không tương đồng. Sau đó, ông đã may mắn nhận được thể dị đa bội ( song nhị bội hữu thụ) có bộ NST 18R +18B.
7.1.3.2.1.3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội. - Tế bào đa bội có số lượng AND tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ. Vì vậy, thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. - Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu,… thường là tự đa bội lẻ và không có hạt. - Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật trong khi ở động vật là tương đối hiếm. - Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới, chủ yếu là các loài thực vật có hoa. 7.1.4. Phương pháp giải bài tập liên quan đến đột biến số lượng NST. 7.1.4.1. Phương pháp viết giao tử của cơ thể tam bội, tứ bội. a. Giao tử của cơ thể tam bội. - Ví dụ: viết giao tử của cơ thể AAa. Cơ thể AAa (3n) NST tồn tại từng bộ 3 chiếc khi giảm phân 2 chiếc sẽ đi về giao tử thứ nhất, chiếc còn lại sẽ đi về giao tử thứ 2. Vì thế ta có thể viết các gen của cơ thể vào các đỉnh của tam giác.
A A a → Các loại giao tử là: 1/6AA : 1/6a : 2/6Aa: 2/6A. → Phương pháp: Sắp xếp các gen của cơ thể tam bội thành các đỉnh của một tam giác, giao tử của cơ thể tam bội là các đỉnh và các cạnh của tam giác đó. b. Giao tử của cơ thể tứ bội. - Cơ thể tứ bội (4n), NST tồn tại thành các bộ bốn, khi giảm phân thường sẽ phân li cho giao tử 2n hữu thụ. Vậy bố trí các gen của cơ thể thành tứ giác thì các giao tử hữu thụ là các cạnh và các đường chéo của tứ giác đó. Ví dụ: Cơ thể AAaa → giao tử hữu thụ : 1/6AA : 1/6aa : 4/6Aa A A
a a →Phương pháp: Sắp xếp các gen của cơ thể tứ bội thành đỉnh của một tứ giác, giao tử của cơ thể tứ bội là cạnh và đường chéo của tứ giác đó. 7.1.4.2. Vận dụng nhị thức Newton trong việc giải thích và làm các bài tập thuộc dạng xác định giao tử của thể đa bội chẵn. a. Cơ ở lí luận: - Khi cơ thể đa bội giảm phân, thực tế các NST trong bộ đa bội phân li ngẫu nhiên về hai cực tế bào và phân li không đồng đều, nếu tính ở mức cơ thể sẽ có giao tử không mang NST nào, có giao tử mang 1,2,3 …. Và có giao tử mang toàn bộ NST trong bộ đa bội. - Do tính ngẫu nhiên đó nên trong số lượng lớn tế bào sinh dục tham gia giảm phân, tỉ lệ các kiểu giao tử khác nhau tuân theo công thức triển khai của nhị thức Newton nói trên. Trong đó: a: Số NST ở cực 1. b: Số NST ở cực 2. n: Số NST trong bộ đa bội chẵn. Trong các kiểu giao tử nói trên chỉ có các loại giao tử mang 1/2 số NST trong bộ đa bội mới có khả năng thụ tinh, các kiểu giao tử khác không có khả năng thụ tinh. - Tỉ lệ giao tử có khả năng thụ tinh tính trên tổng số giao tử được hình thành có tỉ lệ là: Cnn/2.an/2.bn/2. b. Ví dụ: a. Xét cơ thể 4n: Khi cơ thể này giảm phân sẽ tạo ra các kiểu giao tử có tỉ lệ: (a+b)4 = C41 a4 + C41 a3b + C42 a2 b2 + C43a.b3 + C44 b4 = 1a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + 1b4. Vậy:
- Loại giao tử không mang NST nào: 1/16. - Loại giao tử mang 1 NST: 4/16. - Loại giao tử mang 2 NST 6/16. - Loại giao tử mang 3 NST: 4/16. - Loại giao tử mang 4NST: 1/16. Trong đó chỉ có loại giao tử 2n chiếm tỉ lệ 6/16 trong tổng số giao tử mới có khả năng thụ tinh. c. Áp dụng: - Kiểu giao tử và tỉ lệ giao tử của cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa là 1/16 loại 0 NST: 4/16loại 1NST (A và a) : 6/16 loại 2NST (AA,Aa và aa) : 4/16 loại 3NST (AAa, Aaa) : 1/16 loại 4NST (AAaa) - Tương tự áp dụng cho các cơ thể có kiểu gen tứ bội khác, lục bội(6n), bát bội (8n) 7.1.4.3. Một số công thức khác liên quan đến đột biến số lượng NST: a. Công thức về số kiểu thể lệch bội khác nhau, xuất hiện tối đa trong loài: + Nếu là thể lệch bội (thể một, thể ba hoặc thể bốn hoặc thể không) xảy ra ở 1 trong n cặp tương đồng thì số kiểu lệch bội khác nhau, xuất hiện tối đa trong loài theo công thức: Cn1 kiểu. + Nếu là thể lệch bội kép (thể một kép , thể ba kép, thể bốn kép hoặc thể không kép) xảy ra ở 2 trong số n cặp NST tương đồng thì số kiểu lệch bội khác nhau, xuất hiện tối đa trong loài theo công thức: Cn2 kiểu. + Tổng quát: nếu lệch bội xảy ra ở k cặp trong số n cặp tương đồng thì số kiểu lệch bội khác nhau, xuất hiện tối đa trong loài theo công thức tổng quát: Cnk = k!/k!(nk)!. b. Công thức về tỉ lệ các loại giao tử có khả năng thụ tinh của thể đa bội chẵn. + Gọi n là số NST của thể đa bội chẵn, mỗi NST mang 1 alen. Ta xét n NST mang n alen. Giao tử có khả năng thụ tinh mang n/2 alen. + Gọi k: là số alen trội có trong kiểu gen (k≤ n/2); n/2-k là số alen lặn trong kiểu gen của cá thể đa bội chẵn thì: ++ Tỉ lệ giao tử không mang alen trội nào (n/2 mang alen lặn) là: Cn/20 . Cn/2n/2. ++ Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội (mang n/2-1 alen lặn) là: Cn/21Cn/2n/2-1. ++ Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội (mang n/2-2 alen lặn) là: Cn/22Cn/2n/2-2 ++ Tỉ lệ giao tử mang k alen trội (mang n/2-k alen lặn) là: Cn/2kCn/2n/2-k c. Công thức tính tỉ lệ từng loại kiểu gen xuất hiện ở thế hệ sau trong các phép lai giữa các cá thể lưỡng bội với thể lệch bội và thể đa bội. Gọi x,y lần lượt là tỉ lệ các loại giao tử của bố, mẹ mà khi thụ tinh sẽ tạo thành hợp tử có kiểu gen mà để yêu cầu xác định thì tỉ lệ xuất hiện loại kiểu gen này ở thế hệ sau là: (♀x x ♂y) + (♀ y x ♂x) d. Công thức tính tỉ lệ từng loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ sau trong các phép lai giữa cá thể lưỡng bội với thể lệch bội và thể đa bội. + Gọi a,b lần lượt là tỉ lệ các loại giao tử của bố, mẹ chỉ mang các alen lặn. + Trước tiên ta tính tỉ lệ kiểu hình lặn theo công thức: axb.
+ Sau đó tính tỉ lệ xuất hiện kiểu hình trội theo công thức: 1- (axb). e. Công thức tính số tế bào lưỡng bội, số tế bào tứ bội, thứ đợt đột biến, khi tế bào trải qua a đợt nguyên phân trong đó có 1 tế bào bị đột biến tứ bội tại lần x (x≤ a). + Gọi x là số lần phân bào, tại đó có 1 tế bào bị đột biến tứ bội. + Gọi a là số đợt phân bào của quá trình (x; a €Z) + Gọi t tổng số tế bào lưỡng bội và tứ bội xuất hiện cuối quá trình. Ta có các tương quan đều tính ra x. Cách 1: (2x -1) x 2a-x = t. Thay t và a vào công thức ta tìm được x. Cách 2: Gọi x là lần phân bào trước khi xảy ra đột biến → x+1 là lần phân bào xảy ra đột biến tứ bội . Ta có : (2x -1) x 2a-x + 2a- (x+1) = t. Thay t và a vào ta tìm được x. Cách 3: + Do xảy ra đột biến tứ bội, số tế bào xuất hiện vào cuối quá trình bé hơn so với phân bào bình thường. + Tổng số NST trong các tế bào con của trường hợp đột biến và trường hợp không đột biến thì như nhau. + Do vậy, sự chênh lệch số tế bào con trong hai trường hợp là số tế bào 4n xuất hiện vào cuối quá trình: Gọi u: số tế bào lưỡng bội 2n v: số tế bào tứ bội 4n Ta có: u + v =t. v = 2a – t. Giải hệ phương trình ta tìm được u,v. f. Công thức tính thứ đợt xảy ra đột biến khi tế bào trải qua a lần nguyên phân, trong đó tại lần x có 1 tế bào bị đột biến tứ bội, tại lần y có 1 tế bào khác xảy ra đột biến tứ bội. + Gọi x: là lần nguyên phân tại đó có tế bào thứ nhất bị đột biến. y là lần nguyên phân tại đó có tế bào thứ 2 bị đột biến. + Gọi a: số lần nguyên phân của cả quá trình (x,y,a € Z+, x‹y≤a) + Gọi t: tổng số tế bào lưỡng bội và tứ bội xuất hiện vào cuối quá trình. Cách 1: Ta có. [(2x-1) x (2y-x -1)]x 2a -y = t. Cách 2: Gọi m là số lần nguyên phân liên tục của tế bào tứ bội thứ nhất, xuất hiện sau lần đột biến thứ nhất (lần a-m). n: số lần nguyên phân tiếp tục của tế bào tứ bội thứ hai, xuất hiện sau lần đột biến thứ hai (lần n-a), (m,n € Z+; m≥ n) Ta có: 2m + 2n = 2a - t. Thay a va t vào phương trình ta xác định được m,n. + Lần đột biến thứ nhất là a-m. + Lần đột biến thứ 2 là a-n. g. Công thức tính thứ đợt xảy ra đột biến khi tế bào nguyên phân liên tiếp a lần, trong đó có b tế bào bị đột biến tại lần thứ x (x≤a) : bx2a-x = 2n –t.
Thay a và t vào phương trình ta xác định được b và x. 7.1.5. CÂU HỎI: 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT(NST) Câu 1(ĐH12): Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. Câu 2(ĐH10): Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. Câu 3(CĐ10): Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn. C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn. D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn. Câu 4 * (ĐH09): Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. Câu 5 *(CĐ08): Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ADN và prôtêin loại histon. B. lipit và pôlisaccarit. C. ARN và prôtêin loại histon. D. ARN và pôlipeptit. Câu 6(Đề minh họa của BGD.15). Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế
bào xôma. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường. (3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. (4) Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. A. 1. B. 2. C . 3. D. 4. Câu 7(ĐH 13): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm. * PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH. Câu 8.(Đề minh họa của BGD.15). Khi làm tiêu bản tạm thời để quan sát nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi, cần sử dụng oocxêin axêtic để: A. nhuộm màu các nhiễm sắc thể. B. các nhiễm sắc thể tung ra và không chồng lấp nhau. C. cố định các nhiễm sắc thể và giữ cho chúng không dính vào nhau. D. các nhiễm sắc thể co ngắn và hiện rõ hơn. Câu 9(ĐH 14): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. B. 2. C. 4. D. 3. A. 1. Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. I. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST 1. MẤT ĐOẠN Câu 11(CĐ11): Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến đa bội.
Câu 12 (ĐH08): Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 13(CĐ08): Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 14(CĐ07): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là A. mất một đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST. C. đảo đoạn NST. D. chuyển đoạn nhỏ NST. 2. LẶP ĐOẠN Câu 15**(CĐ12): Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 16 *(ĐH08): Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG HKM đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG HKM. Dạng đột biến này A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Câu 17(ĐH12):Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 18(CĐ08):ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ A. mắt lồi thành mắt dẹt. B. mắt trắng thành mắt đỏ. C. mắt đỏ thành mắt trắng. D. mắt dẹt thành mắt lồi. Câu 19(ĐH07): Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. chuyển đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. z
z
C. chuyển đoạn tương hỗ. D. lặp đoạn và mất đoạn. 3. ĐẢO ĐOẠN -CHUYỂN ĐOẠN Câu 20(CĐ12): Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. Câu 21(ĐH11): Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là A. 1 → 3 → 2 → 4. B. 1 → 3 → 4 → 2. C. 1 → 4 → 2 → 3. D. 1 → 2 → 4 → 3. Câu 22(CĐ11): Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. C. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại. D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. Câu 23 *(CĐ09): Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là: (1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (1) ← (2) ← (3) → (4). C. (3) → (1) → (4) → (1). D. (2) → (1) → (3) → ( 4). Câu 24(CĐ09): Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt
động của gen có thể bị thay đổi. Câu 25(ĐH07): Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là: A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. mất đoạn lớn. Câu 26 (ĐH08):Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD EFGH → ABGFE DCH z z (2): ABCD EFGH → AD EFGBCH z z A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 27. (Đề minh họa của BGD.15 ) Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây ? A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 28(ĐH 14): Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4). A. (2), (4). Câu 29(ĐH 14): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn? B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. A. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn. * CÂU HỎI TỔNG HỢP ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST. Câu 30(ĐH14) : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. B. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 31(ĐH15): Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. II. THỂ DỊ BỘI 1. Khái niệm Câu 32**(CĐ12): Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe. B. AaBbDEe. C. AaBbDdEe. D. AaaBbDdEe. Câu 33(CĐ11): Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một? A. AaaBb. B. AaBb. C. AaBbDdd. D. AaBbd. Câu 34(CĐ08): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là A. 21. B. 15. C. 13. D. 17. Câu 35(ĐH07): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 36. B. 12. C. 24. D. 48. Câu 36(CĐ07): Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có A. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc giảm đi. B. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến. C. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. D. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. Câu 37* (ĐH09): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là A. 14. B. 21. C. 7. D. 42. Câu 38. (Đề minh họa của BGD.15) Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này: A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác
nhau. Câu 39(ĐH13): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. 1. Cơ chế phát sinh a. Không phân ly trong GPI a1. Không phân ly 1 cặp NST thường Câu 40(ĐH12): Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,25%. C. 0,5%. D. 1%. Câu41(CĐ12): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 12. B. 6. C. 8. D. 4. Câu 42(CĐ12): Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là A. 4. B. 8. C. 6. D. 7. Câu 43(ĐH10): Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABb và A hoặc aBb và a. B. ABB và abb hoặc AAB và aab. C. ABb và a hoặc aBb và A. D. Abb và B hoặc ABB và b. Câu 44(CĐ10): Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.
Câu 45(ĐH10): Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là thể đột biến nào sau đây? C. Thể không. D. Thể ba. A. Thể bốn. B. Thể một. Câu 46(CĐ09): Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên? A. AAaBb và AAAbb. B. AaaBb và AAAbb. C. Aaabb và AaaBB. D. AAaBb và AaaBb. Câu 47 (ĐH08): Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là: A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. Câu 48* (CĐ10): Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng A. thể một. B. thể không. C. thể ba. D. thể một kép. a2. Không phân ly cặp NST giới tính Câu 49**(CĐ11): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 22A + XY và 22A. B. 22A và 22A + XX. C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + X và 22A + YY. b. Không phân ly trong GPII Câu 50 (ĐH08): Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. Câu 51(ĐH07): Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là: A. XAXA , XAXa, XA, Xa, O. B. XAXa , XaXa, XA, Xa, O. C. XAXA, XaXa , XA, Xa, O. D. XAXa, O, XA, XAXA. c. Không phân ly trong nguyên phân Câu 52*(CĐ12): Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về bộ nhiễm sắc thể? B. Bốn loại. C. Hai loại. D. Ba loại. A. Một loại. Câu 53(ĐH10): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. 2. Hậu quả. Câu 54* (ĐH10): Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể. Các thể ba này A . có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau. B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau. D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau. III.THỂ ĐA BỘI
1. Khái niệm Câu 55(ĐH11): Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. Câu 56(ĐH09): Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là A. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt. B. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước. C. số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40. D. các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau. Câu 57 (ĐH08): Thể song nhị bội A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. Câu 58 (ĐH08): Thể đa bội lẻ A. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1. B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Câu 59(CĐ08): Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây? A. Thể đơn bội. B. Thể lưỡng bội. C. Thể lệch bội (dị bội). D. Thể đa bội. Câu 60(CĐ07): Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. C. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. Câu 61(ĐH13): Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
I 48
II 84
III 72
IV 36
V 60
VI 108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là: A. I, III, IV, V. B. II, VI. C. I, III. D. I, II, III, V. Câu 62(ĐH 15) : Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là A. 6 và 12. B. 11 và 18. C. 12 và 36. D. 6 và 13. 2. Cơ chế phát sinh Câu 63(CĐ11): Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa. Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 64(CĐ08): Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể A. bốn nhiễm kép. B. tứ bội. C. bốn nhiễm. D. tam bội. Câu 65(CĐ07): Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là A. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. B. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. D. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. Câu 66(CĐ07): Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở A. sự hình thành thoi vô sắc. B. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. C. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. D. màng tế bào phân chia. Câu 67. (Đề minh họa của BGD )Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong một tế 48 84 72 36 60 25 bào sinh dưỡng
Trong các thể đột biến trên có bao nhiêu thể đa bội lẻ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2. Hậu quả-Vai trò (sinh sản hữu tính ở cơ thể TV 4n) a. Xét 1 cặp gen ở cơ thể 4n * Phép lai các cơ thể 4n với 4n Câu 68(ĐH12): Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). Câu 69(CĐ12): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa. Câu 70* (CĐ12): Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen? A. AAaa × AAAa. B. Aaaa ×AAaa. C. Aaaa × Aaaa. D. AAaa × AAaa. Câu 71**(ĐH11): Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 4/9 B. 1/2 C.17/18 D.2/9 Câu 72(ĐH10): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. A. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 73(CĐ10): Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Câu 74(CĐ08): Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình
thường. Kiểu gen của F1 là A. AAAa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa. Câu 75(CĐ07): Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là A. 36. B. 12. C. 16. D. 6. Câu 76(CĐ07): Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x aaaa. D. AAaa x Aaaa. * Phép lai giữa cơ thể 4n với cơ thể 2n Câu 77(CĐ09): Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. Câu 78(ĐH07): Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là A. 1/2. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/6. * Bài tập cơ chế phát sinh và sinh sản ở TV 4n Câu 79(ĐH11): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là A. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. C. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. D. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. Câu 80(ĐH08): Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: A. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa :1aaaa. C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa :1aaaa. D. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa :1aaaa. b. Xét 2 cặp gen ở cơ thể 4n
Câu 81(ĐH12): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:9:1. B. 33:11:1:1. C. 35:35:1:1. D. 105:35:3:1. Câu 82(ĐH13): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (2) và (5). D. (1) và (5). C. BÀI TẬP TỰGIẢI 1. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST Câu 1: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 44, trong lần nguyên phân thứ 4 của nhóm 5 tế bào loài này thấy có 3360 Cromatit đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo, tế bào đang NP thuộc thể. B. thể 3 C. thể khuyết D. thể bốn A. thể 1 Câu 2: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24, thể đột biến ba nhiễm của loài này nguyên phân, ở kì sau của lần NP thứ 5 thấy có bao nhiêu NST. A. 50 B. 48 C. 60 D. 36 Câu 3: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 46, trong lần nguyên phân thứ 3 của nhóm 10 tế bào loài này thấy có 3760 NST đơn đang phân li về 2 cực, tế bào đang NP thuộc thể. B. thể 3 C. thể khuyết D. thể bốn A. thể 1 Câu 4: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 44, một tế bào nguyên phân được 2 lần thì trong số các tế bào con sinh ra có 1 tế bào đột biến thể ba kép. Các tế bào con tiếp tục nguyên phân 3 lần nữa, tỷ lệ số tế bào con mang 46 NST trong số các tế bào sinh ra là. A. 50% B. thể 30% C. 25% D. 20% Câu 5: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14, trong lần nguyên phân thứ 3 của nhóm 8 tế bào loài này thấy có 1024 Cromatit đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo, tế bào đang NP thuộc thể. A. thể 1 B. thể 3 C. thể khuyết D. thể bốn hoặc thể ba kép Câu 6: Trong quá trình nguyên phân của một nhóm 12 tế bào thấy có 1824 NST đơn đang phân li về 2 cực, các tế bào thuộc kiểu đột biến (2n =78).
A. thể 1 B. thể 3 C. thể một kép D. thể bốn Câu 7: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. Câu 8:. Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18. B. 9. C. 24. D. 17. D d Câu 9: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là A. 10,0%. B. 5,0%. C. 7,5%. D. 2,5% Câu 10: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là : A. 180. B. 820. C. 360. D. 640. Câu 11: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là : A. 22. B. 20. C. 80. D. 44. Câu 12: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. là: Câu 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 24. B. 22. C. 11. D. 12. Câu 14: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 8. D. 6. Câu 15: Cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 36%. B. 18%. C. 24%. D. 40%. Câu 16: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46. Câu 17: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 28. B. 14. C. 21. D. 15. Câu 18: Một loài 2n =8, các NST kí hiệu AaBbDdEe, có bao nhiêu các sắp xếp NST ở kì giữa của giảm phân I A. 3 cách B. 4 cách C. 8 cách D. 16 cách Câu 19: Một loài có 2n =8, nếu trong giảm phân có 3 cặp NST xẩy ra trao đổi cheo thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử A. 8 B. 16 C. 32 D. 128 Câu 20: Nhóm 3 tế bào nguyên phân, tế bào A tạo ra các tế bào con có số NST bằng 8 lần bộ NST loài, tế bào B nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng 2/5 bộ NST loài, tế bào C tạo ra các tế bào con có 1200 NST mới hoàn toàn, tổng số NST trong các tế bào con của 3 tế bào là 2240. Bộ NST của loài là: A. 2n = 8 B. 2n =16 C. 2n = 44 D. 2n = 40 Câu 21: Chu kì nguyên phân của tế bào ruồi giấm là 11 giờ, thời gian thực hiện nguyên phân là 1 giờ. Tỉ lệ thời gian giữa các kì: kì đầu: kì giữa: kì sau: kì cuối là 3:2:2:3. Khi hợp tử nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, ở thời điểm 65 giờ 45 phút. Xác định số tế bào đang nguyên phân và số NST trong 1 tế bào? A. 64 tế bào, 8NST kép. B. 16 tế bào, 8NST đơn. C. 32 tế bào, 16NST đơn. D. 32 tế bào, 8NST kép. Câu 22: Một tế bào sinh dục sơ khai của người bình thường đang ở kì sau của giảm phân I. Xác định số NST, số cromatit, số tâm động có trong tế bào đó? A. 46 NST đơn, 0 cromatit, 46 tâm động. B. 23 NST kép, 46 cromatit, 23 tâm động. C. 0 NST kép, 46 cromatit, 46 tâm động. D. 0 NST đơn, 92 cromatit, 46 tâm động. Câu 23: Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) cho giao tử AB DE có tỷ lệ: A. 7,5% B. 15% C. 25% D. 30% Câu 24: Kiểu gen AB/ab DdEe (hoán vị 40%) thì giao tử nào sau đây không được tạo ra: AB de = 7,5% B. Ab DE = 5% C. aB De = 5% D. Ab de = 7,5% Câu 25: Có 4000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 1600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là: A. 12,5% B. 10% C. 40% D. 30% Câu 26: Có 2000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử Ab là: A. 42,5% B. 7,5% C. 40% D. 30% Câu 27: Giao tử AB de = 0,04 được sinh ra từ kiểu gen và tần số hoán vị nếu có là ( tất cả các cặp gen đều dị hợp) A. AB/ab DdEe ( f= 32%)B. AB/ab DdEe (f= 16%) C. Ab/aB DdEe ( f= 32%) D. Ab/aB DdEe (f= 16%)
Câu 28: Ở một động vật có kiểu gen
Bv
, khi theo dõi 3000 tế bào sinh tinh trong
bV
điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 540 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy tần số HVG là: A. 18 B. 3,6 C. 36 D. 9 Câu 29: Có 3 tế bào một loài nguyên phân liên tiếp một số lần sử dụng nguyên liệu môi trường 798 NST, các tế bào con tạo ra chứa 912 NST. Số lần nguyên phân là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 30: Một tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo ra các tế bào con chứa 1600 tâm động giao tử bình thường của loài trên chứa bao nhiêu NST. A. 25 B. 50 C. 30 D. 60 Câu 31: Một số hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 4 lần, vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào chứa 1152 Cromatit, Nếu 2n = 24 thì số hợp tử ban đầu là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 32: Có 5 hợp tử của ruồi giấm nguyên phân một số lần như nhau sử dụng nguyên liệu môi trường tương đương 2520 NST, vào kì sau lần nguyên phân cuối cùng kết quả nào sau đây có trong các tế bào: A. 1280 Cromatit B. 2560 NST kép C. 2560 NST đơn D. 1280 NST kép Câu 33: Trong quá trình nguyên phân của 1 tế bào sinh dưỡng ở thỏ (2n=44), vào một thời điểm thấy trong các tế bào có tổng số 352 NST kép bắt đầu đóng xoắn. Thời điểm quan sat được ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân: A. Kì giữa lần phân bào thứ 3 B. Kì đầu lần nguyên phân thứ 4 C. Kì giữa lần nguyên phân thứ 4 D. Kì đầu lần nguyên phân thứ 3 Câu 34: Hai tế bào I và II tiến hành nguyên phân, tế bào I nguyên phân 4 lần các tế bào con ngay sau khi được tạo ra chứa 736 sợi NST, kì đầu lần nguyên phân thứ 3 của tế bào II các tế bào chứa tổng số 384 Cromatit. Kết luận có nội dung đúng là: A.Số NST trong tế bào I nhiều hơn trong tế bào II B. Hai tế bào trên thuộc cùng 1 loài C. Kết thúc lần nguyên phân đang xét của tế bào II các tế bào con do nó tạo ra chứa 768 tâm động D. Vào kì giữa lần nguyên phân thứ 3 của tế bào I các tế bào con chứa tổng số 184 NST kép Câu 35: Quan sát một nhóm tế bào lợn nguyên phân liên tiếp thấy có tổng số 912 NST trong các tế bào, trong đó các NST đơn đang phân li về 2 cực bằng nửa số NST kép đang bắt đầu đóng xoắn. Số tế bào đang quan sát là: A. 16 tế bào kì đầu và 4 tế bào ở kì sau B. 8 tế bào kì đầu và 8 tế bào ở kì sau C. 16 tế bào kì giữa và 8 tế bào ở kì sau D. 8 tế bào kì giữa và 16 tế bào ở kì đầu
Câu 36: Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân với tốc độ không đổi qua các lần phân bào tạo ra 64 tế bào con, biết thời gian quá trình nguyên phân là 4h, thời gian cho mỗi kì trong các lần phân bào theo tỷ lệ: 5: 1 :1:1,5:1,5.Vậy thời gian các kì trong lần nguyên phân đó lần lượt là(trung gian: đầu:giữa:sau:cuối )(phút) A. 10 : 4 : 2 : 3 : 3 B. 10 : 3 : 3 : 2 : 4 C. 20 : 4 : 4 : 6 : 6 D. 8 : 4 : 6 : 4 : 20 Câu 37: Một tế bào sinh dưỡng của gà(2n = 78) nguyên phân với tốc độ không đổi, biết mỗi chu kì nguyên phân là 12 phút, thời gian kì trung gian gấp đôi thời gian các kì còn lại, nếu tính từ đầu kì trung gian của lần nguyên phân đầu tiên sau khi tế bào nguyên phân được 1h30 phút thì số NST cùng trạng thái NST trong các tế bào là: A. 9984 NST kép B. 9984 NST đơn C. 19968 NST kép D. 19968 NST đơn Câu 38: Ở chuột 2n = 40 có một nhóm tinh bào và noãn bào cấp I có số lượng như nhau giảm phân bình thường tạo ra 80 giao tử đực và giao tử cái. Số NST có trong các thể định hướng được tạo ra là: A. 1920 NST kép B. 1920 NST đơn C. 960 NST kép D. 960 NST đơn Câu 39:Trong một số tế bào của gà mái đang giảm phân có tất cả 1304 NST đang phân li về cực của tế bào trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 156, biết 2n = 78, số tế bào của từng kì đang xẩy ra là: A. 8 tế bào ở kì sau I và 20 tế bào ở kì sau II B. 8 tế bào ở kì sau I và 10 tế bào ở kì sau II C. 10 tế bào ở kì sau I và 8 tế bào ở kì sau II D. 10 tế bào ở kì sau I và 16 tế bào ở kì sau II Câu 40:Trong buồng trứng thỏ cái(2n =44) có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần, các tế bào con sinh ra đều giảm phân các tế bào trứng sinh ra đều thụ tinh với hiệu suất 50%, Số NST trong các hợp tử ngay sau khi hình thành là: A. 2816NST đơn B. 2816 NST kép C. 1408 NST đơn D. 1408 NST kép 2. BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NST 1. Trường hợp cơ thể sinh vật có một cặp nhiễm sắc thể tăng thêm một chiếc là thể? A. ba. B. tam bội. C. đa bội lẻ. D. tam nhiễm kép 2. Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể là thể? A. không nhiễm B. một nhiễm C. đơn nhiễm D. đa bội lệch 3.Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ
4. Một đàn ông có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng? A. Tớc nơ. B. Đao. C. siêu nữ. D. Claiphentơ 5. Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng? A. tự đa bội. B. tam bội. C. tứ bội. D. dị đa bội. 6. Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội, bởi vì nó có khả năng? A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển nên các bộ phận này thường có kích thước lớn. B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào, tăng sức chịu đựng ở sinh vật. C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. D. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly. 7. Thể đa bội được hình thành do trong phân bào? A. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly. B. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly C. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly. D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly 8. Cơ chế phát sinh các giao tử (n – 1) và (n + 1) là do : A.Cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân. B.Một cặp NST tương đồng không được nhân đôi. C.Thoi vô sắc không được hình thành. D.Cặp NST tương đồng không xếp song song ở kì giữa I của giảm phân. 9. So với thể lệch bội (dị bội) thì thể đa bội có giá trị thực tiễn hơn như : A.Khả năng nhân giống nhanh hơn. B.Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn. C.Ổn định hơn về giống. D.Khả năng tạo giống mới tốt hơn. 10. Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể ba là: A. 22 B. 26 C. 25 D. 28 11. Ở một loài sinh vật, có bộ NST 2n= 64 bị đột biến. Khi quan sát dưới kính hiển vi, người ta thấy trong tế bào dinh dưỡng có 68 NST, đột biến thuộc dạng: A. thể ba B. thể bốn C. thể không D. thể bốn kép 12: Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây liên quan đến những biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể giới tính? A. Hội chứng Klaiphentơ (Claiphentơ). B. Hội chứng Đao. C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu.
13: Ở người, bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Người mắc hội chứng Đao có bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc được gọi là A. thể đa nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm. 14: Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với D. củ cải đường. A. khoai tây. B. dâu tằm. C. lúa. 15: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thể tam bội (3n)? A. Khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. B. Luôn có khả năng sinh giao tử bình thường, quả có hạt. C. Số lượng ADN tăng lên gấp bội. D. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn. 16: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu 17: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. lặp đoạn và mất đoạn. B. đảo đoạn và lặp đoạn. C. chuyển đoạn và mất đoạn. D. chuyển đoạn tương hỗ. 18: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. 19: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. Là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào B. Là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi C. Có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. D. Là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. 20. Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này là: A. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, tinh trùng của bố bình thường B. Sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể (NST) 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của người bố làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 NST với 2 NST 21, trứng của mẹ bình thường C. Hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp NST 21 xảy ra trong lần phân
bào đầu tiên và tế bào mang 45 NST, thiếu 1 NST 21, bị chết do không có khả năng triển phát D. A và B đúng 21: Để tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 : 1, thuộc phép lai tứ bộ nào? A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x AAAa. D. AAaa x Aaaa. 22: Để có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa chọn phép lai: B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x Aa. D. Aaaa x A. AAAa x AAAa. AAAA. 23: Ở loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18, dự đoán tối đa có bao nhiêu loại thể một? A. 18 B. 17 C. 9 D. 19 24: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu hình tạo ra từ phép lai AAA x Aaa là: A. 100% thân cao B. 75% thân cao : 25% thân thấp D. 35 thân cao : 1 thân thấp C. 11 thân cao : 1 thân thấp 25 Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ? A. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. B. AAB ; AAb ; AaB ; Aab. C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb. 26: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là A. 1536. B. 384. C. 768. D. 192. 27: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ RRr x ♀ Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 5 đỏ: 1 trắng 28: Ở phép lai ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột biến được phát sinh ở lần A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia. D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. 29: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. A. XAXA, XaXa và 0. a a X X và 0. 30: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa 31: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào? A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. 32 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)? A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75% 33 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8 34: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là : A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8 35/ Nếu một loài có 12 nhóm gen liên kết thì số loại thể đột biến một nhiễm kép là : A. 12 B. 24 C. 66 D.48 36/ Một tế bào đột biến có kiểu NST AaaaBBbb, nếu giảm phân thì loại giao tử AaBB chiếm tỷ lệ A. 1/12 B. 1/3 C. 1/6 D.4/6 37: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là: A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739% 38: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây: (1) AAaaBBbb × AAAABBBb. (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb. (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb. (4) AAAaBbbb × AAAABBBb. (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb. (6) AAaaBBbb × AAaabbbb. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là : A. (2) và (4). B. (3) và (6). C. (1) và (5). D. (2) và (5). 39: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 105:35:3:1. B. 105:35:9:1. C. 35:35:1:1. D. 33:11:1:1. 7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến: Kết quả khảo sát cho thấy, tổng hợp kiến thức giúp các em ôn tập nắm bắt kiến thức tổng quát hơn phân dạng rõ các cạng bài tập và có hệ thống câu hỏi giúp củng cố kiến thức đã học.Phần lý thuyết có hình ảnh minh họa, phần bài tập có các bài tập có lời giải và phần bài tập tự giải giúp các e có thể tự học tự ôn tập ở nhà. Tuy nhiên vì thời lượng dạy ôn tập có hạn nên giáo viên chỉ dừng lại ở việc định hướng những vấn đề cơ bản chữa các dạng bài tập cơ bản nên học sinh phải có tính tự học cao để giải quyết hết các yêu cầu của chuyên đề 8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): không 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: Gv dạy trong các tiết ôn tập, tự chọn hoặc chuyên đề Thời lượng ôn tập đủ để áp dụng 10. Đánh giá lợi ích thu được tham gia áp dụng sáng kiến kinh nghiệm 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: ** Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức dạy năm 2016 Kết quả Lớp
12A1
Số HS
32
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
5
15,6
6
18,9
19
59,3
2
6,2
12A2
35
2
5,7
10
28,6
19
54,3
4
11,4
* Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức trò chơi. Kết quả thực nghiệm Lớp Số Giỏi Khá T.bình Yếu HS SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
12A1
32
22
68,8
6
18,7
4
12,5
0
0
12A2
35
15
42,9
13
37,1
7
20,0
0
0
Như vậy, khi học theo cách tổ chức các trò chơi số học sinh khá giỏi tăng lên ở các lớp chiếm tới 87, 2% , số HS trung bình còn lại rất ít, đặc biệt không còn HS yếu. ** Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % trước khi tổ chức dạy năm 2018
Kết quả Lớp
Số HS
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
12A1
34
4
11,8
16
47,0
14
41,2
0
0
12A1
35
1
2,9
10
28,5
20
57,1
4
11,5
* Kết quả kiểm tra theo nhóm điểm và tỉ lệ % sau khi tổ chức dạy. Kết quả thực nghiệm Lớp
Số HS
Giỏi
Khá
T.bình
Yếu
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
12A1
34
23
67,6
10
29,4
1
3
0
0
12A2
35
14
40
17
48,6
4
11,4
0
0
Như vậy, khi học theo cách tổ chức các trò chơi số học sinh khá giỏi tăng lên ở các lớp chiếm tới 86, 4% , số HS trung bình còn lại rất ít, đặc biệt không còn HS yếu. *** Năm học 2019 Trường THPT Triệu Thái chỉ có 1 lớp 12A1 học theo ban khoa học tự nhiên sau khi áp dụng sáng kiến học sinh hiểu và ôn tập tốt các nội dung giáo viên yêu cầu kết quả trước và sau khi áp dụng sáng kiến cải thiện rõ rệt tỷ lệ khá giỏi tăng không còn tỷ lệ học sinh yếu kém. 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân: Qua quá trình nghiên cứu đề tài này cho phép chúng tôi rút ra một số kết luận sau: - Dạy học tổng ôn tập theo từng nội dung lớn, chương bài là cần thiết trong đó cần có nội dung kiến thức cơ bản, hệ thống các bài tập có lời giải, các bài rập tự luận hoặc dạng trắc nghiệm - Sáng kiến tuy có hiệu quả nhưng cần bổ sung thời lượng dạy ôn và mở rộng ra các chương tiếp theo. - Theo cách nhận xét, đánh giá của các thầy cô cùng bộ môn trong và ngoài trường . thống kê ôn tập cho học sinh là điều cần thiết và phải tăng cường nhất là các môn khoa học tự nhiên nhiều kiến thức mà thời lượng làm bài tập ít. 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử : Số Tên tổ chức/cá Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực TT nhân áp dụng sáng kiến 1 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2016 sáng kiến 2 Lớp 12A2- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2016 sáng kiến 3 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2018 sáng kiến 4 Lớp 12A2 - Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2018 sáng kiến 5 Lớp 12A1- Trường THPT Triệu Thái Học chuyên đề theo nội dung 2019 sáng kiến ......., ngày.....tháng......năm...... Thủ trưởng đơn vị/ Chính quyền địa phương (Ký tên, đóng dấu)
........, ngày.....tháng......năm...... CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu)
........, ngày.....tháng......năm...... Tác giả sáng kiến (Ký, ghi rõ họ tên)