BÁO CÁO NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
vectorstock.com/20159044
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
SÁNG KIẾN PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍCH HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN ÔN THI THPT QUỐC GIA WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
------***------
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍCH HỢP QUY LUẬT DI TRUYỀN
Tác giả sáng kiến: Nguyễn Bá Hùng Chức vụ: Giáo viên Trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch- Vĩnh Phúc
Mã Sáng kiến: 12.56
LẬP THẠCH, NĂM 2020
MỤC LỤC 1. Lời giới thiệu……………………………………………………............
Trang 3
2. Tên sáng kiến……………………………………………………............ 3 3. Tác giả sáng kiến ……………………………………………............…. 3 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến………………………………….….......... 3 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến ……………………………………...........
3
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử………......... 3 7. Mô tả bản chất của sáng kiến ………………………………..…........... 4 7.1. Nội dung sáng kiến….............………….…………………………... 4 7.1.1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền........
4
7.1.1.1. Khái niệm.................................................................................... 4 7.1.1.2. Phân loại...................................................................................... 4 7.1.1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng rẽ..................................... 4 7.1.2. Các dạng toán tích hợp quy luật di truyền........................................ 7 7.1.2.1. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật phân li độc lập............ 7 7.1.2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị gen................ 12 7.1.2.3. Quy luật Menđen với các quy luật của Moocgan.......................... 21 7.1.2.4. Quy luật tương tác gen với quy luật liên kết hoàn toàn................ 27 7.1.2.5. Quy luật tương tác gen với quy luật hoán vị gen............................. 34 7.1.2.6. Quy luật tương tác gen với di truyền liên kết với giới tính.............. 39 7.2. Tổ chức thực hiện và kết quả............................................................... 46 7.2.1. Thực trạng và tính cấp thiết........................................................... 46 7.2.2. Tổ chức thực hiện........................................................................... 46 7.2.3. Kết quả thực hiện........................................................................... 46 8. Những thông tin cần được bảo mật…………………………….………. 47 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến ............................... ....... 47 10. Đánh giá lợi ích thu được………………………………………............ 47 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp 48 dụng sáng kiến lần đầu (nếu có) …………………………………… TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại. Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết. Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền. Bảng 4. So sánh kết quả trước và sau khi dạy chuyên đề.
DANH MỤC VIẾT TẮT PLĐL: Phân ly độc lập. THPT: Trung học phổ thông. LKG: Liên kết gen. HVG: Hoán vị gen.
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. LỜI GIỚI THIỆU. Trong chương trình sinh học 12 thì phần các quy luật di truyền luôn là phần khó nhất với học sinh và đặc biệt là phần di truyền liên kết, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính. Đây là phần có nhiều dạng bài tập, các bài tập đòi hỏi học sinh phải có tư duy sâu, khả năng tính toán nhanh, móc xích nhiều kĩ năng với nhau, do đó khi giải các bài tập trong chương này học sinh đã gặp rất nhiều khó khăn. Qua thống kê trong đề thi tuyển sinh Đại học và Trung học phổ thông quốc gia những năm gần đây luôn có nhiều câu liên quan đến quy luật di truyền. Đặc biệt, các câu hỏi tích hợp một số quy luật với nhau càng gây khó khăn nhiều cho học sinh. Qua nhiều năm giảng dạy môn Sinh học tôi thấy các học sinh của trường THPT Ngô Gia Tự khi thi kết quả môn Sinh không quá cao một phần là do không giải được các câu hỏi tích hợp quy luật di truyền. Chính vì lí do đó tôi quyết định chọn chuyên đề “Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền” nhằm phục vụ cho việc dạy và học phần kiến thức này trong trường trung học phổ thông Ngô Gia Tự và hi vọng là tài liệu tham khảo cho các đồng nghiệp. 2. TÊN SÁNG KIẾN. Phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền. 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN. Họ và tên: Nguyễn Bá Hùng. Địa chỉ tác giả sáng kiến: Giáo viên trường THPT Ngô Gia Tự, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Số điện thoại: Email: 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Bá Hùng 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN. Sáng kiến được áp dụng trong lĩnh vực giáo dục với mục đích nhằm nâng cao chất lượng kết quả học tập môn Sinh học thông qua việc phân loại và phương pháp giải bài tập tích hợp quy luật di truyền. 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG LẦN ĐẦU. Vào tháng 11 năm 2018. 3
7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN. 7.1. Nội dung sáng kiến. 7.1.1. Giới thiệu chung về bài toán tích hợp các quy luật di truyền. 7.1.1.1. Khái niệm. Toán tích hợp các quy luật di truyền là dạng toán sinh học mà trong một bài toán có hai hoặc nhiều hơn hai quy luật di truyền chi phối. 7.1.1.2. Phân loại. Có rất nhiều dạng toán tích hợp quy luật di truyền. Tuy nhiên, trong phạm vi chuyên đề này tôi chỉ mới đưa vào được 6 dạng bài như sau: - Tích hợp giữa quy luật của Medel với quy luật liên kết và hoán vị gen. - Tích hợp giữa liên kết và tác động qua lại các gen gen. - Tích hợp giữa hoán vị gen và tác động qua lại các gen gen. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với phân li độc lập. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với hoán vị gen. - Tích hợp giữa di truyền liên kết giới tính với tương tác gen. 7.1.1.3. Phân biệt các quy luật di truyền riêng rẽ. - Để làm được bài tập tích hợp các quy luật di truyền học sinh phải nắm được từng quy luật riêng rẽ về: nội dung, cơ sở tế bào, điều kiện đúng, ý nghĩa, tỷ lệ nhận biết đặc trưng. - Do vậy tôi làm bảng thống kê các quy luật về các nội dung đó. Tên quy
Điều kiện Nội dung
Cơ sở tế bào
luật
nghiệm
Ý nghĩa
đúng - Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn
QL
gốc từ bố, một có
phân
nguồn gốc từ mẹ.
ly
- Khi Gp các alen phân li đồng đều về các giao tử
- Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành cặp nên gen tồn tại thành cặp - Phân li tổ hợp NST dẫn đến phân li và tổ hợp các gen.
- Các NST phân
li
bình thường trong giảm phân.
-
Giải
thích
tương quan trội lặn,
không
dùng F1 làm giống.
4
- Mỗi gen - Tạo nguồn - Các cặp alen nằm nằm
trên biến dị tổ hợp
trên các cặp NST 1NST - Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính QL
trạng
khác
nhau phân li độc lập
PLĐL nhau
trong
quá
trình hình thành giao tử.
tương
đồng
là
nguồn
khác - Phân li nguyên
nhau.
liệu
và tổ hợp cho tiến hóa và
- Sự phân li độc lập và các NST là chọn giống; tổ hợp ngẫu nhiên của ngẫu
-
Giải
các cặp NST tương nhiên.
được
đồng trong giảm phân - Sức sống dạng,
thích sự
đa
phong
hình thành giao tử dẫn các giao tử phú của sinh đến sự phân li độc lập là
ngang giới.
và sự tổ hợp ngẫu nhau.
- Dự đoán được
nhiên của các cặp alen
kết quả phân li
tương ứng.
kiểu hình ở đời sau
- Tương tác bổ sung Tác động bổ sung
- Mỗi gen
là trường hợp hai hoặc
nhiều
nằm
gen
1NST
không alen cùng tác động qua lại với - Các gen không tác nhau làm xuất hiện động riêng rẽ. một kiểu hình mới.
- Các cặp gen không
- Tương tác át chế alen nằm trên các cặp là kiểu tương tác NST tương đồng khác Tác động át chế
mà sự có mặt của nhau, phân li độc lập gen này sẽ kìm hãm và tổ hợp ngẫu nhiên sự biểu hiện của trong giảm phân hình gen khác khi chúng thành giao tử. cùng đứng trong một kiểu gen.
Tác
- Là kiểu tác động
động
của nhiều gen không
trên
- Phân li và tổ hợp các NST là ngẫu - Sức sống các giao tử ngang
nhau -
2
mở rộng cho QL mendel về cách tác động
nhiên.
là
- Giải thích,
hay
giữa các gen không alen. - Giải thích sự đa dạng trong sinh giới.
nhiều gen cùng
tác
động
qui
5
cộng
alen trong đó mỗi
định
gộp
gen có vai trò như
tính trạng.
một
nhau trong sự hình thành tính trạng. -
Một
số
tính
trạngcó liên quan tới năng suất của nhiều vật nuôi, cây trồng(tính trạngsố lượng) thường bị chi phối bởi sự tác động cộng gộp của nhiều gen không alen. Bảng 1: Phân biệt các quy luật di truyền Menden và tác động qua lại. Quy luật
Nội dung
Liên
Các gen nằm trên một
kết
NST cùng phân li và tổ
hoàn
hợp trong phát sinh
toàn
giao tử và thụ tinh.
Cơ sở tế bào Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng.
Hoán
NST đổi chỗ cho nhau đoạn tương ứng
vị gen
do sự trao đổi chéo của giữa các crômatic.
DTLK Tính trạng do gen trên với
X qui định di truyền
giới
chéo, còn do gen trên Y
tính
di truyền trực tiếp.
kiện
đúng
Ý nghĩa Chọn lọc
Các gen liên được cả kết hoàn toàn. nhóm gen quí.
Các gen trên cùng cặp Trao đổi những cặp
Điều
NST
tương đồng.
Các gen liên kết
không
hoàn toàn.
Nhân đôi, phân Gen nằm trên li, tổ hợp của cặp đoạn NST giới tính.
không
tương đồng.
Tăng nguồn biến dị tổ hợp. Điều khiển tỉ lệ
đực,
cái.
Bảng 2: Phân biệt các quy luật di truyền liên kết.
6
Qui luật
Tỷ lệ lai dị Tỷ lệ lai Ghi chú hợp
Phân li
phân tích
3:1 hoặc 1:2:1 1:1
Trội hoàn toàn hoặc không hoàn toàn ( mỗi gen qui định một tính trạng)
Phân li độc lập
Tương tác sung
9:3:3:1
hoặc 1:1:1:1
(1:2:1)2 hoặc
hoàn toàn ( mỗi gen qui định
(3:1)(1:2:1)
một tính trạng).
bổ 9:7 hoặc 9:6:1 1:3 hoặc 9:3:3:1
Tương tác át 12:3:1 chế
Trội hoàn toàn hoặc không
hoặc Hai hay nhiều gen cùng quy
1:2:1
định một tính trạng.
hoặc 2:1:1
13:3
Tương tác cộng 15:1
3:1
gộp Liên kết gen
3:1 hoặc 1:2:1 1:1
Liên kết hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng).
Hoán vị gen
4 nhóm khác 4 lớp kiểu Liên kết không hoàn toàn phân li độc hình, chia 2 (mỗi gen qui định một tính lập.
nhóm
= trạng).
nhau Di truyền liên Tỷ kết giới tính.
lệ
kiểu Tỷ lệ kiểu Gen nằm trên X ( mỗi gen qui
hình phân bố hình không đều ở 2 bố giới.
phân định một tính trạng). không
đều ở 2 giới.
Bảng 3: Tỷ lệ đặc trưng của các quy luật di truyền. 7.1.2. Các dạng toán tích hợp quy luật di truyền. 7.1.2.1. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật phân li độc lập. a. Phương pháp giải. Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới Tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái→ nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST giới tính có đặc điểm của gen trên NST giới tính)
7
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết quả trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình F2 theo đầu bài → Tuân theo quy luật Phân ly độc lập, có 1 cặp gen nằm trên, NST giới tính. Bước 3: Viết SĐL và trả lời các yêu cầu của đề bài b. Ví dụ Bài 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắng → F1: 100% cánh dài, mắt đỏ. F1 x ngẫu nhiên → F2 ♀: 306 cánh dài, mắt đỏ : 101 cánh ngắn, mắt đỏ và ♂: 147 Cánh dài, mắt đỏ : 152 cánh dài, mắt trắng : 50 cánh ngắn, mắt đỏ : 51 cánh ngắn, mắt trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu được và xác định kiểu gen của P. Hướng dẫn - Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Cánh dài, mắt đỏ → tính trạng Cánh dài trội hoàn toàn với Cánh ngắn; Mắt đỏ trội hoàn toàn với Mắt trắng - Xét riêng tính trạng hình dạng cánh F2: Cánh dài : Cánh ngắn= (306+147+152) : (101+50+51)=3:1 Ở ♂: Cánh dài : Cánh ngắn = (147+152):(50+51)=3:1 Con ♀; Cánh dài : Cánh ngắn =(306):(101)=3:1 => Gen quy định tính trạng hình dạng cánh nằm trên NST thường và tuân theo Dịnh luật phân ly Quy ước: A – Cánh dài, a – Cánh ngắn - Xét riêng tính trạng màu mắt F2: Mắt Đỏ : Mắt Trắng= (306+101+147+50) : (152+51) = 3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy tính trạng mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy định tính trạng màu mắt phải nằm trên NST giới tính X và trên không có alen tương ứng Y. Quy ước: B – Mắt Đỏ, b – Mắt Trắng - F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên → Kiểu gen P ♀ Cánh dài, mắt đỏ: AAXBXB ♂ Cánh ngắn, mắt trắng: aaXbY
8
Bài 2: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệ: Ruồi cái:
75% thân xám, mắt đỏ : 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực:
37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng: 12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hướng dẫn + Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 tuân theo quy luật phân li, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen. Quy ước alen A: thân xám; alen a: thân đen + Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính.(trội hoàn toàn) tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng. Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng. - Kiểu gen của F1 là: AaXBXb; AaXBY Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4 thân xám: 1/4 thân đen)(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt trắng) phù hợp với kết quả thí nghiệm hai tính trạng này di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập. Bài 3: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu đc đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được tỷ lệ: 25% trống chân cao, đuôi dài 25% trống chân thấp, đuôi dài 25% mái chân cao, đuôi ngắn 9
25%mái chân thấp, đuôi ngắn b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết kiểu gen được tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài
37,5% chân cao, đuôi ngắn
12,5% chân thấp, đuôi dài
12,5% chân thấp, đuôi ngắn
Biện luận và viết Sơ đồ lai Hướng dẫn a. Ta có tính trạng chiều cao chân ở 2 giới: Chân cao : chân thấp = 1 : 1 → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường quy định. Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới: Chim trống 100% đuôi dài, Chim mái 100% đuôi ngắn → do gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X quy định (Do có hiện tượng di truyền chéo). F1 đồng loạt chân cao đuôi dài Quy ước gen: A: chân cao
a: chân thấp
B: đuôi dài
b: đuôi ngắn.
Trống: XX
mái: XY
P: AAXBXB Gp:
aaXbY
x
AXB
1aXb : 1aY 1AaXBXb
F1:
:
1AaXBY
Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn. ♀AaXBY
x
G: 1AXB : 1AY : 1aXB : 1aY
♂aaXbXb aXb
1AaXBXb : 1AaXbY : 1aaXBXb : 1aaXbY b. Xét riêng từng cặp tính trạng. ℎâ ℎâ ௧ℎấ ô ௗà ô ắ
ଷ
= → kết quả của phép lai Aa x Aa ଵ
ଵ
= → kết quả của phép lai phân tích Bb x bb ଵ
Trống F1: AaXBXb → KG của mái sẽ là AaXbY c. Câu hỏi tự luyện Bài 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 10
bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên: A. 1/12
B. 1/36
C. 1/24
D. 1/8
Bài 2: Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là A. DdXMXm x dd XM Y.
B. Dd XM XM x Dd XM Y.
C. Dd XM XM x dd XM Y.
D. dd XM Xm x Dd XM Y.
Bài 3: Ở người gen bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng Những ngươi khác trong gia đình không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là A . 9/16
B . 10/16
C . 3/16
D . 6/16.
Bài 4: Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau P: AaBbCcXMXm x aaBbccXmY. Mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ con đực F1 có kiểu hình giống mẹ là A. 3/32
B. 1/32
C. 3/64
D. 9/64
Bài 5: Người ta thực hiện phép lai hai dòng thuần chủng chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ: 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả các cá thể vảy lệch F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận chính xác về phép lai trên: A. Các gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% 11
B. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nằm trên hai cặp NST thường khác nhau nên có sự phân li độc lập. C. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn gen quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X. D. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn gen quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X. 7.1.2.2. Quy luật liên kết với giới tính với quy luật hoán vị gen. a. Phương pháp giải * Tóm tắt cách giải chung về bài tập hoán vị gen: Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau như: - Tỷ lệ phân ly ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên phân ly độc lập cho thấy các gen di truyền liên kết với nhau. - Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau. - Trao đổi chéo giữa các gen làm tăng số kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau. - Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết. - Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp kiểu hình có tần số lớn bằng nhau và hai lớp kiểu hình có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn. * Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được xác định như trong trường hợp có trao đổi chéo một bên + Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu giới XX cho 1 hoặc 2 kiểu hình và giới XY cho 4 kiểu hình chia làm 2 lớp, các kiểu hình trong cùng 1 lớp là bằng nhau→ Có HVG ở cá thể XX. Tính f (tần số HVG) dựa vào KH lặn nhất cá thể XY. + Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái→ thì con P có kiểu gen XY tạo giao tử X- =Y=1 + Nếu Đầu bài cho Tổng số đực và cái là 100% thì thì con P có kiểu gen XY tạo giao tử X- = Y =1/2 12
+ f=2x giao tử Hoán vị, giao tử liên kết = 0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị<25% b. Ví dụ. Bài 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Kết quả của 1 phép lai P cho những số liệu sau: Ruồi ♂ F1: 7,5% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 7,5% Mắt Lựu, cánh xẻ:42,5% Mắt Đỏ, cánh xẻ:42,5% Mắt Lựu, cánh bình thường ♀: 50% Mắt Đỏ, cánh bình thường : 50% Mắt Đỏ, cánh xẻ a. Các gen nói trên nằm trên NST nào? b. Viết SĐL và giải thích kết quả. Hướng dẫn a. Các gen nói trên nằm trên NST nào: Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX. - Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ B-Cánh bình thường
a-Mắt màu lựu b-cánh xẻ
* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1: - Tính trạng màu mắt: ♂: Mắt Đỏ : mắt lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: 100% Mắt đỏ - Tính trạng hình dạng cánh: ♂: Cánh bình thường : Cánh xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1 ♀: Cánh bình thường : cánh xẻ= 50:50=1:1 Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân tính theo 1:1→ gen chi phối các tính trạng trên phải di truyền theo quy luật liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X. Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau nên tất cả chúng đều nằm trên NST giới tính X. * Sơ đồ lai kiểm chứng cho từng cặp tính trạng - Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAXcon ♀ phải có XAXa Con ♂ XAY P: ♀XAXa (đỏ)
♂: 1đỏ: 1 lựu = 1XAY:1XaY
=> ở P
nên SĐL x
♂XAY (đỏ)
↓ 13
F1: ♀XAXA
♀XAXa
♂XaY
3 đỏ
♂XAY 1 lựu
- Hình dạng cánh: F1: Cả 2 giới đều cho: 1Cánh bình thường : 1cánh xẻ Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY
=> ở P con ♀ phải có XBXb con ♂
XbY → SĐL P: ♀ XBXb (Bình thường) x
♂XbY (Cánh xẻ)
↓ F1: ♀XBXb
♀XbXb
♂XBY
♂XbY
1♀Bình
1♀Cánh xẻ
1♂Bình
1♂ cánh xẻ
thường
thường
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh. - Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ - Xét sự di truyền đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ :1lựu) (1b.thường : 1 xẻ)=1:1:1:1 khác với tỉ lệ phân li kiểu hình F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST giới tính và đã di truyền liên kết không hoàn toàn. + Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f): - F1: ♂ Mắt lựu, Cánh xẻ = 7,5% => 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab =7,5 < 25% --> giao tử hoán vị → P: ♀XAbXaB =>
XAB = Xab = 7,5%, XAb =
XaB = 50%-7,5% = 42,5% → f = 2 × giao tử hoán vị = 2x7,5 = 15% b. Viết SĐL và giải thích kết quả P: ♀ XAbXaB (Mắt đỏ, cánh bình thường) XAb = XaB = 42,5%.
x
XAbY (Mắt đỏ, cánh xẻ) XAb = Y = 1
XAB = Xab = 7,5%, F1: 42,5% ♀XAbXAb
42,5%♀XAbXaB
7,5%♀XABXAb 7,5%♀XAbXab
42,5% ♂XAbY
42,5%♂XaBY
7,5% ♂XABY
♂: 7,5% Mắt đỏ, cánh bình thường 7,5% Mắt lựu, cánh xẻ
7,5%♂XabY
♀: 50% Mắt đỏ, cánh bình thường 50% Mắt đỏ, cánh xẻ
42,5% Mắt đỏ, cánh xẻ 42,5% Mắt lựu, cánh bình thường Bài 2: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau: 14
Ruồi đực
Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ
50
0
Cánh thường, mắt đỏ
150
402
Cánh xoăn, mắt trắng
150
0
Cánh thường, mắt trắng
50
0
Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F2. Hướng dẫn: F1 100% cánh thường, mắt đỏ --> cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội. Quy ước gen:
A: cánh thường
a: cánh xoăn
B: mắt đỏ
b: mắt trắng
Xét F2: *. Xét tính trạng hình dạng cánh: Cánh bình thường/ cánh xoăn = 3/1và cánh xoăn chỉ có ở giới đực --> gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XAXa x XAY. * Xét tính trạng màu mắt Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và mắt trắng chỉ có ở giới đực --> gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XBXb x XBY. --> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết, kiểu gen ruồi F1 là XABXab x XABY --> kiểu gen của P là XABXAB x XabY Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ --> ruồi cái F1 cho 4 loại giao tử không bằng nhau → Xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở con cái F1. Tần số hoán vị gen: (50+52)/405 x 100% = 25% Sơ đồ lai Pt/c: XABXAB (cánh thường, mắt đỏ) x XabY (cánh xoăn, mắt trắng) GP
XAB
1Xab : 1Y
F1
1XABXab : 1XABY (100% ruồi cánh thường, mắt đỏ)
F1: ♀ XABXab (Cánh bình thường, mắt x
XABY (Cánh bình thường, mắt
đỏ)
đỏ)
XAB = Xab = 37,5%.
XAB = Y = 1
XAb = XaB = 12,5%, F1: 37,5% ♀XABXAB
37,5%♀XABXab
12,5%♀XABXAb 12,5%♀XABXaB 15
37,5% ♂XABY
37,5%♂XabY
♂: 12,5% Cánh bình thường, mắt trắng
12,5% ♂XAbY
12,5%♂XaBY
♀: 100% Cánh bình thường, mắt đỏ
12,5% Cánh xoăn, mắt đỏ 37,5% Cánh bình thường, mắt đỏ 37,5% Cánh xoăn, mắt trắng c. Câu hỏi tự luyện. Bài 1 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abܺௗ được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Bài 2 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5%
B. 45,0%
C.30,0%
D. 60,0%
Bài 3 (ĐH 2009): Ruồi giấm A thân xám, a thân đen, B cánh dài, b cánh cụt cùng nằm trên một cặp nst. D mắt đỏ, d mắt trắng nằm trên X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB//ab XDXd x AB//ab XDY cho F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 11,25%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 5%
C. 15%
D. 2,5%
Bài 4. Ở chim, Pt/c: lông dài, xoăn x lông ngắn, thẳng, F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim mái chưa biết KG, F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 lông dài, thẳng: 5 lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng. Tần số HVG của chim trống F1 là: A. 5%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
16
Bài 5 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG AaBbX eD X dE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX de được tạo ra từ cơ thể này là A. 2,5%.
B. 5,0%.
C.10,0%.
D. 7,5%.
Bài 6 (ĐH 2012): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quyđịnh mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
AB D d AB D X X × X Y . Trong tổng số các ruồi ở ab ab
F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Bài 7 (ĐH 2012): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P:
BD A a BD a X X × X Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu bd bD
hình tối đa là A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Bài 8 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀
AB ab
XD Xd ×
♂
Ab aB
Xd Y
thu được F1. Trong tổng số
cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 8,5%.
B. 17%.
C. 2%.
Bài 9 (THPT Quốc gia 2015): Cho phép lai
D. 10%.
AB D d Ab d X X × X Y thu được F1. ab aB
Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số 17
bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ: A. 22%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 46%.
Bài 10 (THPT Quốc gia 2017): Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Bài 11 (THPT Quốc gia 2017): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
AB D d AB D X X x X Y, ab ab
thu được F1. Trong tổng số
ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Bài 12 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba 18
tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.
F1 có 40 loại kiểu gen.
II.
Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III.
F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV.
F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A.2.
B.4.
C.1.
D.3.
Bài 13 (THPT Quốc gia 2017): Phép lai P: ♀ (AB//ab)XDXd × ♂ (AB//ab)XDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 33%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? V. F1
có tối đa 36 loại kiểu gen.
VI. Khoảng VII.
cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
VIII.
F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A.3.
B.4.
Bài 14: Ở phép lai giữa ruồi giấm
C.2.
D.1.
AB D d AB D X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu ab ab
hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là : A. 40%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 20%.
Bài 15: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định tần số HVG A. 7,5%
B. 45,0%
C. 20,0%
D. 40,0%
19
Câu 16 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 17 (THPT Quốc Gia 2018). Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
AB D d X X ab
x
AB D X Y, ab
thu được F1. Trong
tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 18 (THPT Quốc Gia 2018). Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho Fi giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ; 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, 20
đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở FỊ đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen. IV. F2 CÓ 20% số cá thể cái mang 2 alen trội. A. 3.
B.4.
C. 1.
D.2.
7.1.2.3. Quy luật menđen với các quy luật của Moocgan. a. Phương pháp giải - Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở đời con và quy ước gen. - Xét chung cả 2 tính trạng. + Nếu tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các tính trạng thành phần thì các tính trạng đó phân ly độc lập. + Nếu số kiểu hình bằng số kiểu hình của phân ly độc lập nhưng tỉ lệ các kiểu hình khác thì có hoán vị gen - Xác định tỷ lệ của từng cặp 2 tính trạng để tìm xem cặp gen nào liên kết không hoàn toàn với cặp gen nào. - Biện luận đưa bài toán về đúng dạng (nhận biết bằng dấu hiệu bài toán 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nhưng tăng biến dị tổ hợp). - Xác định tần số hoán vị gen. - Xác định kiểu gen P. b. Ví dụ Bài 1: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng , đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Biện luận tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội. Hướng dẫn - Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng) - Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn) - Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; dkhông đều) 21
- Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb. - Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD. - Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd. ௗ
ௗ
Vậy kiểu gen cần tìm là: ܾܤ × ܾܤௗ. Tần số hoán vị 20%. Bài 2: (Đề thi ĐHCĐ năm 2013) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb
De dE
× aaBb
De dE
cho đđời con có tỉ lệ kiểu
gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là. A. 7,22% và 19,29%
B. 7,22% và 20,25%
C. 7,94% và 19,29%
D. 7,94% và 21,09%
Hướng dẫn Tỷ lệ kiểu gen dị hợp 4 cặp gen: ½ Aa x 2/4 Bb x { (0,5-f/2)2 x 2 + (f/2 x 2)}DE- = 7,94%. Tỷ lệ kiểu hình trội 4 tính trạng: ½ A- x ¾ B- x {(0,5-f/2)2 x 2 + (f/2 x 3) + (0,5f/2) x f/2 x 4)}B-D- = 19,29% Bài 3: Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn hoa đỏ thu được F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng (Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li như sau: - 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng - 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng - 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ - 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ - 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng - 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2 22
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Hướng dẫn - Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Quy ước A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn. - Xét tỉ lệ : Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội không hoàn toàn. Quy ước: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng. - Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng. 42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1% tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1. Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen: = 1% = 10% ab ×10% ab
Ta có giao tử ab = 10% < 25% là giao tử hoán vị gen → F1: ݒà ݂ = 20% - Sơ đồ lai. P: Hạt trơn, hoa trắng x Hạt nhăn hoa đỏ Ab Ab
aB aB
Ab aB
F1:
(100% hạt trơn, màu hồng)
F1x F1: Ab aB
X
Ab aB
GF1: Ab = aB = 40% ab = AB = 10% F2:
- 42%(ି + ି) Cây hạt trơn, hoa màu hồng.
- 24%ି Cây hạt trơn, hoa màu trắng. - 16% - 9%
ି
Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ.
Cây hạt trơn, hoa màu đỏ.
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng.
23
- 1%
Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài. b. Phép lai phân tích có kết quả: F1 lai phân tích: Ab aB
x
GF1: Ab = aB = 40%
ab
ab = AB = 10% Tỉ lệ kiểu hình Fa:
- 40% - 40%
- 10%
hạt trơn, hoa trắng hạt nhăn, hoa hồng
hạt nhăn, hoa trắng
- 10% hạt trơn, hoa hồng c. Câu hỏi tự luyện Bài 1. (Đề thi ĐHCĐ năm 2013). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB ab
Dd ×
AB ab
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở
F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
Bài 2. (Đề thi ĐHCĐ năm 2013). Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:
AB De ab de
AB de ×
ab de
. Biết rằng không
phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8%
B. 8%
C. 2%
D. 7,2%
24
Bài 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 90 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 90 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 90 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 90 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
ௗ
B. × ݀ܦ ݀݀
ௗ
D.
A. ܽܣௗ × ܽܽ ௗ
C. ܾܤௗ × ܾܾ ௗ
ௗ
ௗ
× ܾܤௗ ܾܾ
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm 41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là A.
AD Bb. ad
B.
AB Dd. ab
Bài 5: Cho phép lai P:
Ad Bb . aD
D.
Ab Dd . aB
AB Ab Dd × Dd. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính ab aB
theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở A. 1/8.
C.
AB dd F1 sẽ là aB
B. 1/4.
C. 1/2.
D. 1/16.
Câu 6: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai (AB/ ab) Dd x (Ab/aB) Dd cho đời con có kiểu gen (Ab/Ab) DD chiếm tỉ lệ. A. 1%
B. 4%
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBb
C. 40%
D. 16%
DE giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó de
loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là: A. 40%
B. 24%
C. 18%
D. 36%
25
Câu 8: Ở một loài cây, thân cao (A), hạt đục (B), hạt tròn (D) là trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt trong, hạt dài. Hoán vị gen giữa B/b là 30%. Xét phép lai Dd(Ab/aB) x Dd(AB/ab) thì kiểu hình thân cao, hạt trong, hạt dài ở F1 là A. 4,9375%
B. 1,3125%
C. 49,375%
D. 13,125%
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 54,0%.
B. 66,0%.
C. 16,5%.
Câu 10: Một cặp bố mẹ có kiểu gen : Aa kiểu gen Aa
D. 49,5%.
Bd bd × aa , tần số hoán vị gen 30%. Loại bD bd
BD xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu ? bd
A. 25%
B. 35%
C. 15%
D. 7,5%
Câu 11: Xét Một cặp bố mẹ khác có kiểu gen : Dd gen B/b là 30% thì loại kiểu gen Dd A.12, 25%
Ab AB × Dd .Tần số hoán vị aB ab
Ab xuất hiện ở F1 với tỉ lệ bao nhiêu ? ab
B. 6,125%
C.7,25%
D. 3,625 %
Câu 12: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là: A. Bb
AD ad × bb . ad ad
B. Bb
Ad ad × bb . aD ad
C. Aa
Bd bd BD bd × aa . D. Aa × aa . bD bd bd bd
Câu 13: F1 dị hợp 3 cặp gen lai với nhau thu được F2 : 40,5% lá rộng, hoa tím, chồi đỉnh; 15,75% lá rộng, hoa tím, chồi nách; 15,75% lá rộng, hoa trắng, chồi 26
đỉnh; 3% lá rộng, hoa trắng, chồi nách; 13,5% lá hẹp, hoa tím, chồi đỉnh; 5,25% lá hẹp, hoa tím, chồi nách; 5,25% lá hẹp , hoa trắng, chồi đỉnh ; 1% lá hẹp, hoa trắng, chồi nách. Cho biết: Alen A : lá rộng ; hoa tím, chồi đỉnh là 3 tính trạng trội. Kiểu gen của F1 là : A. Aa
BD BD x Aa bd bd
B. Aa
Bd Bd Ad Ad ABD ABD x Aa C. Bb x Bb D. x bD bD aD aD abd abd
7.2.2.4. Quy luật tương tác gen với quy luật liên kết hoàn toàn. a. Phương pháp giải. - Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở đời con và quy ước gen. - Xét chung cả 2 tính trạng. Dựa vào số tổ hợp ở đời con → mỗi cơ thể P cho số loại giao tử. So sánh số loại giao tử với số cặp gen dị hợp ở P → Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa 1 gen quy định tính trạng này với gen quy định tính trạng còn lại Lưu ý: - Nếu tỉ lệ chung cả hai tính trạng giống tỉ lệ của tương tác đơn thuần như 9:3:3:1; 9:6:1; 12:3:1; 9:3:4… thì chắc chắn các gen sẽ liên kết đồng. - Ngược lại, nếu tỉ lệ chung về cả hai tính trạng khác với tỉ lệ tương tác đơn thuần như 9:3:2:1:1; 6:6:3:1; 8:5:2:1; 6:5:3:1:1; 10:3:2:1; 8:4:3:1… thì chắc chắn các gen sẽ liên kết đối. - Ngoại lệ, đối với tương tác át chế 13:3, tỉ lệ chung về cả hai tính trạng là 9:3:4 sẽ phù hợp cho cả liên kết đồng và liên kết đối. b. Ví dụ Ví dụ 1: Cho F1 giao phấn với một cây khác được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
- 56,25% cây hoa trắng, hạt phấn dài.
- 25% cây hoa trắng, hạt phấn ngắn. - 18,75% cây hoa vàng, hạt phấn dài. Biết rằng hạt phấn dài trội so với hạt phấn ngắn, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân. Biện luận và viết sơ đồ lai. Hướng dẫn giải Xét tính trạng màu hoa: trắng: vàng = 13:3. Đây là tỉ lệ của quy luật tương tác át chế, 2 cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng, Đời lai có 16 tổ hợp vậy mỗi bên đều phải cho 4 loại giao tử (dị hợp tử về hai cặp gen)
27
-Sơ đồ lai AaBb
x AaBb → F2 thu được 9 A-B3 A-bb 3 aaB1 aabb
Quy ước A át chế, quy định màu trắng a không át chế không quy định màu B quy định màu vàng b quy định màu trắng - Xét tính trạng kích thước hạt phấn: Dài : ngắn = 3:1 . Đây là tỉ lệ của quy luật phân li. Quy ước: D: hạt phấn dài d: Hạt phấn ngắn Sơ đồ lai:
Dd x
F2
Dd
3D- : 1dd (3 dài : 1ngắn).
-F1 và cơ thể lai với nó đều dị hợp tử về 3 cặp gen. - Tỉ lệ chung của 2 tính trạng là 9:4:3 =16 tổ hợp -> mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử mà F1 dị hợp 3 cặp gen → có hiện tượng giảm biến dị tổ hợp → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn giữa cặp gen Dd với một trong 2 cặp của kiểu tương tác AaBb - Xác định kiểu liên kết: Kiểu hình hoa vàng hạt phấn dài của thế hệ lai do kiểu gen aaB-, D- quy định. Có 2 khả năng là: aa
BD bd
hoặc
aD Ba−
có nghĩa là D liên kết hoàn toàn với B hoặc a. Có 3 sơ đồ lai thoả mãn. (các trường hợp khác không cho kết quả đúng). BD bd
x
Aa
+ F1:
Ad Bb aD
x
Ad Bb aD
+ F1:
Ad Bb aD
+ F1: Aa
Aa
BD bd
BD bd
Ví dụ 2. Cho chuột thuần chủng, lông trắng ngắn lai với chuột thuần thủng lông trắng dài. thu được F1 đồng loạt gồm các cặp gen dị hợp là chuột lông trắng, dài.
28
Cho chuột F1 đó lai với chuột cái có kiểu hình lông nâu dài được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ - 4 Lông trắng, dài - 1 Lông trắng, ngắn. - 2 Lông nâu, dài. - 1 Lông nâu, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước của lông do một cặp gen quy định, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, không có hiện tượng tương tác bổ trợ. Màu sắc và kích thước lông bị chi phối bởi quy luật di truyền nào, viết sơ đồ lai? Hướng dẫn - Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 5: 3. Đây là tỉ lệ phù hợp với quy luật tương tác gen, kiểu át chế, một bên dị hợp 2 cặp gen AaBb và một bên dị hợp 1 cặp gen aaBb Sơ đồ lai:
AaBb
x
aaBb
F2: 1AaBB :2 AaBb : 1Aabb : 1aaBB :2aaBb : 1 aabb Quy ước: A át chế,quy định màu lông trắng a không át chế, không quy định màu B quy định màu nâu b quy định màu trắng. - Xét tính trạng kích thước lông. dài : ngắn = 3:1 Vì do 1 cặp gen quy định nên tỉ lệ này phù hợp với quy luật phân li. Quy ước: D quy định lông dài. d quy định lông ngắn. Sơ đồ la: F2 :
Dd x
Dd
3D- : 1dd ( 3 dài : 1ngắn).
- Như vậy F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, cơ thể lai với nó chứa 2 cặp gen, nếu các cặp gen này phân li độc lập thì phải tạo 32 tổ hợp gen - Thực tế chỉ tạo 8 tổ hợp gen chứng tỏ cặp Dd đã liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp thuộc kiểu tương tác AaBb. - Dd liên kết hoàn toàn với Aa hoặc Bb đều có thể ở 2 dạng dị hợp đều hoặc dị hợp chéo.
29
- Cơ thể đem lai với F1: aaBb,Dd. Nếu cặp aa liên kết với Dd thì cơ thể này sẽ cho 4 loại giao tử → Loại. Vậy, cặp Bb liên kết với Dd. - Ở đời con có con chuột lông nâu, ngắn ܽܽ
ௗ ିௗ
toàn với alen d. Vậy kiểu gen của F1 là: ܽܣ
= 1/8 → Vậy alen B liên kết hoàn
ௗ
và cơ thể đem lai có kiểu gen:
ௗ
ܽܽ ௗ
Sơ đồ lai: F1: ܽܣ
ௗ
×
ܽܽ
G: ABd : AbD : aBd : abD ௗ
ௗ
aBd : abD
F2: (1Aa : 1aa)( 1 ௗ ∶ 2 ∶ 1 ) = 1ܽܣ
ௗ ௗ
∶ 2ܽܣ
ௗ
∶ 1ܽܣ
∶ 1ܽܽ
ௗ ௗ
∶ 2ܽܽ
ௗ
∶ 1ܽܽ
Kiểu hình: - 4 Lông trắng, dài - 1 Lông trắng, ngắn. - 2 Lông nâu, dài. - 1 Lông nâu, ngắn. Ví dụ 3: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; b –hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình thu được từ phép lai P: (AD/ad)Bb x (AD/ad)Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn. Hướng dẫn giải - Phép lai AD/ad x AD/ad→ F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd). - Phép lai: Bb x Bb → F1: 3/4 (B-): 1/4 bb. - Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng. c. Bài tập tự luyện Bài 1: (ĐH 2010). Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể 30
thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A.
ABD AbD . × abd aBd
B.
AD AD Bb × Bb. ad ad
C.
Bd Bd Aa × Aa. bD bD
D.
ABd Abd . × abD aBD
Bài 2: (ĐH 2011). Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: A.
AB Dd ab
B.
Ad Bb aD
C.
AD Bb ad
D.
Bd Aa bD
Bài 3: (ĐH 2013) Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là : A. AaBbDd
B. Aa
Bd bD
C.
Ab aB
Dd
D.
AB ab
Dd
Bài 4: (ĐH 2011). Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. 31
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A.
Ad Bb aD
B.
BD Aa bd
C.
Ad BB AD
D.
AD Bb ad
Bài 5: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? A. Aa
BD bd
B. Bb
AD ad
C. Bb
Ad aD
D. Bb
AD Ad
Bài 6: Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác với nhau quy định. Trong đó, kiểu gen có cả A và B biểu hiện bí quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B biểu hiện bí quả tròn, kiểu gen không có gen trội biểu hiện bí quả dài. Gen D quy định thân cao, gen d quy định thân thấp. Cho bí thân cao, quả dẹt tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ: 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6 cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao, quả dài. Kiểu gen của P là: A. Bb AD . ad
B. Bb
ௗ
ௗ
hoặc Aa .
ௗ
C. Aa Bd . D. Aa
bD
ௗ
hoặc Bb
Bài 7 (THPT Quốc gia 2018). Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân cao : 3 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao? A. 9.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
32
Bài 8 : Khi cho lai Pt/c thu được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 276 quả dẹt, ngọt; 230 quả tròn, ngọt; 138 quả dẹt, chua; 45 quả tròn, chua; 47 quả dài, ngọt. Kiểu gen F1 là: A. Aa
BD bd
B. Aa
Bd bD
C. Bb
AD ad
D. Bb
AD Ad
Bài 9: Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thâp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên? A.
ௗ
×
ௗ
B.
ௗ
× ܾܤ
ௗ
ܾܤ
C.
ௗ
× ܾܤ
ௗ
ܾܤ
D.
ௗ
×
ௗ
Bài 10: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả 3 cặp gen (kí hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là: A. AaBbDd
ௗ
B. ܽܣ
C. ݀ܦ
D. ݀ܦ
Bài 11: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy dinh. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quà tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ Biêt rằng không xẩy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? 33
A. Aa C.
ௗ
ୈ ୠୢ
× Aa
× ܾܤ
ௗ
ୈ ୠୢ
ܾܤ
B.
D.
ௗ ௗ
× ܾܤ × ܤܤ
ௗ ௗ
ܾܤ ܤܤ
7.1.2.5. Quy luật tương tác gen với quy luật hoán vị gen. a. Phương pháp giải - Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở đời con và quy ước gen. - Xét chung cả 2 tính trạng. - Dựa vào số tổ hợp ở đời con → mỗi cơ thể P cho số loại giao tử. So sánh số loại giao tử với số cặp gen dị hợp ở P và tỉ lệ kiểu hình của đời con khác PLĐL hay LKG → Hiện tượng hoán vị gen giữa 1 gen quy định tính trạng này với gen quy định tính trạng còn lại - Xác định kiểu gen dị hợp đều hay dị hợp chéo, căn cứ vào loại kiểu hình có kiểu gen duy nhất hoặc ít kiểu gen nhất) - Xác định tần số hoán vị gen. - Xác định kiểu gen P. (Chú ý: các kiểu tương tác vai trò A và B như nhau, ta lấy được cả hai trường hợp Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad hoặc Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, các kiểu tương tác mà vai trò của A khác B phải biện luận lấy 1 trường hợp). b. Ví dụ Ví dụ 1: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm - 21 cây quả tròn, hoa tím
129 cây quả dài, hoa tím
- 54 cây quả tròn, hoa trắng
96 cây quả dài, hoa trắng.
Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai. Hướng dẫn -Xét tỉ lệ hình dạng quả: tròn : dài= 1:3. Mà Fa cho 4 tổ hợp gen do đó F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (Tương tác bổ sung hoặc át chế) → Quy ước AaBb - Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng = 1:1 → F1 dị hợp 1 cặp gen → Quy ước: Dd. F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác tỉ lệ cơ bản → cặp gen Dd phải liên kết với một trong 2 cặp gen của kiểu tương tác AaBb. Tỉ lệ cây quả tròn, hoa tím=7% =7% ABD x100%abd-> Giao tử ABD sinh ra do hoán vị gen. Có 2 kiểu tương tác thoả mãn:
34
*Tương tác bổ sung: trong kiểu tương tác này vai trò của các gen là như nhau do đó cặp Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp của kiểu tương tác đều cho kết quả đúng. Tần số hoán vị gen f=28% Quy ước:
A-B-: Quả tròn A-bb, aaB-, aabb: quả dài
Trường hợp 1: Dd liên kết với Aa (F1 dị hợp chéo vì AD B sinh ra do hoán vị) ௗ
→ F1 có kiểu gen: ܾܤ (Sơ đồ lai cho kết quả đúng) Trường hợp: Dd liên kết với Bb (F1 dị hợp chéo vì ABD sinh ra do hoán vị) ௗ
→ F1 có kiểu gen: Aa (Sơ đồ lai cho kết quả đúng) *Tương tác át chế: Quy ước:
A-B-, A-bb, aabb: Quả dài aaB-: Quả tròn
Vai trò của các gen là không giống nhau nên thường chỉ 1 trường hợp Aa
ௗ
cho
kết quả đúng. Ví dụ 2: Cho chuột thuần chủng lông trắng ngắn với chuột thuần chủng lông trắng dài. Thu được F1 đồng loạt là chuột lông trắng dài. Cho các chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được F2 như sau: - 62,5% chuột lông trắng, dài - 18,75% chuột lông trắng, ngắn - 12,5% chuột lông nâu, dài - 2,5% chuột lông nâu, ngắn. a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P->F2 b. Nếu F1 lai phân tích và thu được tỉ lệ kiểu hình là: - 47,5% chuột lông trắng, dài - 27,5% chuột lông trắng, ngắn - 2,5% chuột lông nâu, dài - 22,5% chuột lông nâu, ngắn. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích.
35
Biết gen quy định tính trạng nằm tren NST thường và kích thước của lông do một cặp gen quy định. Hướng dẫn a. - Xét tính trạng màu sắc lông : trắng : nâu = 13 : 3. Đây là tỉ lệ phù hợp với quy luật tương tác gen, kiểu át chế, mỗi bên dị hợp 2 cặp gen AaBb Sơ đồ lai: AaBb
x AaBb -> F2 thu được 9 A-B-
Lông trắng
3 A-bb
Lông trắng
3 aaB-
Lông nâu
1 aabb
Lông trắng
Quy ước: A át chế, quy định màu lông trắng a không át chế, không quy định màu B quy định màu nâu b quy định màu trắng. - Xét tính trạng kích thước lông: dài : ngắn = 3:1. Vì do 1 cặp gen quy định nên tỉ lệ này phù hợp với quy luật phân li. Quy ước: D quy định lông dài. d quy định lông ngắn. Sơ đồ lai: F2
Dd x
Dd
3D- : 1dd ( 3 dài : 1ngắn).
-Xét cả 2 tính trạng F1 dị hợp 3 cặp gen, F2 cho tỉ lệ 10:3:2: 1=16 tổ hợp gen (Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định chiều dài lông liên kết hoàn toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb) b. F1 dị hợp 3 cặp gen Aa
Bd bD
Lai phân tích cho tỉ lệ: 47,5%: 27,5%: 22,5%:
2,5% đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen. -Xét kiểu hình lông nâu ngắn ở F2 được tổ hợp từ (aaB-dd) nên có kiểu gen aa Bd bd
Mặt khác lai phân tích nên cá thể lai với F1 là đồng hợp lặn nên chỉ cho giao tử a bd → kiểu gen aa
Bd được tổ hợp từ 100% a bd và 22,5% a Bd bd
Tần số hoán vị f=10% (Sơ đồ lai phù hợp với đề bài). 36
Ví dụ 3: Cho cây P dị hợp ba cặp gen tự thụ phấn thu được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ, dạng đơn; 1326 cây hoa trắng, dạng kép; 949 hoa trắng, dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P? Hướng dẫn giải. - Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 → tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb. - Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1 → chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn. - Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa. - Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn(A-Bdd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad. - Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ dạng đơn (A-B- dd) = 0,0675 ta có phương trình: 3/4(2x/2. 1-x/2) = 0,0675 => x = 20%. - Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau, tần số hoán vị 20%. Ví dụ 4: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 4591 quả dẹt, ngọt; 2158 quả dẹt, chua; 3691 quả tròn, ngọt; 812 quả tròn chua; 719 dài ngọt; 30 quả dài chua. Biện luận tìm kiểu gen P. Hướng dẫn - Xét tính trạng dạng quả: dẹt/tròn/dài = 9/6/1 → tính trạng dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:6;1, kiểu gen có A và B quả dẹt,kiểu gen chỉ có A hoặc B – quả tròn, còn lại kiểu gen aabb- quả dài, kiểu gen P: AaBb x AaBb. - Xét tính trạng vị quả: ngọt/chua = 3/1 → chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- ngọt, d- chua. - Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định dạng quả. - Nhận thấy kiểu hình quả dài, ngọt (aabb D-) 6% lớn hơn kiểu hình quả dài, chua ( aabbdd) do vậy kiểu gen P là dị hợp chéo, kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD. 37
- Gọi tần số hoán vị là x, từ tỷ lệ kiểu hình quả dài, chua (aabbdd) = 0,0025 ta có phương trình: 1/4(x/2 . x/2) = 0,0025 => x = 20%. - Kiểu gen P là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD, tần số hoán vị 20%. c. Bài tập tự luyện Bài 1: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; b –hoa đơn. Cho
phép lai P: ܽܣௗ × ܽܣௗ , biết rằng tần số hoán vị gen là 20%. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, đơn ở đời con là bao nhiêu? A. 6,75%.
B. 2,25%.
C. 12%.
D. 49,5%
Bài 2 : Khi cho lai Pt/c thu được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2: 276 quả dẹt, ngọt; 230 quả tròn, ngọt; 138 quả dẹt, chua; 45 quả tròn, chua; 47 quả dài, ngọt. Kiểu gen F1 là: A. Aa
BD bd
B. Aa
Bd bD
C. Bb
AD ad
D. Bb
AD Ad
Bài 3: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P:
AB AB Dd × dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số ab ab
là 10% thì kiểu hình (A-B-D-) ở đời con chiếm tỷ lệ A. 35,125%.
B. 35%.
C. 33%.
D. 45%.
Bài 4: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 105 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) A. P:
C. P:
ௗ
ௗ
Aa ×
Aa ×
ௗ
ௗ
Aa, f= 20%.
Aa, f= 40%.
B. P:
ௗ
Aa ×
D. P:
ௗ
ௗ
Aa, f= 10%.
Aa ×
ௗ
Aa, f= 20%. 38
Bài 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một số gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây, do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen ( ký hiệu là cây M ) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là : A. AaBbDd
B. Aa
Bd
C.
bD
Ab aB
Dd
D.
AB ab
Dd
Bài 6: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là A. P:
C. P:
ௗ
ௗ
Aa ×
ௗ
Aa ×
ௗ
ௗ
ௗ
Aa, f= 30%.
Aa, f= 40%.
ௗ
B. P:
D. P:
ௗ
ௗ
Aa ×
Bb ×
ௗ
Aa, f= 30%.
Bb, f= 20%.
Bài 7: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
ௗ
A. ௗ Bb × ௗ
C. ௗ Bb ×
ௗ
Bb ×
ௗ
ௗ
ௗ
bb, f= 28%. ௗ
B.
ௗ
D. Bb ×
ௗ
bb, liên kết hoàn toàn.
ௗ ௗ
bb, liên kết hoàn toàn. bb, f= 28%.
7.1.2.6. Quy luật tương tác gen với di truyền liên kết với giới tính. a. Phương pháp - Các gen có thể tương tác với nhau để quy định một tính trạng. Phổ biến là hai gen không alen (và thường nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau) tương tác với nhau. Vì vậy, tỷ lệ phân ly ở F2 thường là tỷ lệ biến đổi của phép lai hai tính (9:3:3:1) của Mendel. Có các kiểu tương tác chủ yếu sau:
+ Tương tác bổ trợ: Có thể cho các tỷ lệ phân ly 9:3:3:1, 9:6:1 hoặc 9:7. 39
+ Tương tác át chế: Tuỳ thuộc vào gen át là gen trội hay gen lặn mà F2 có thể có các tỷ lệ phân ly 13:3, 12:3:1 hoặc 9:3:4.
+ Tương tác cộng gộp: Với hai gen tương tác cộng gộp, F2 sẽ có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 1:4:6:4:1. Nếu kiểu hình không phụ thuộc vào số lượng alen trội trong kiểu gen, ta có tỷ lệ phân ly 15:1 ở F2. - Xét từng tính trạng ở đời con. Nếu có hiện tượng tương tác gen nhưng ở cả 2 giới như nhau → Tương tác gen do gen nằm trên NST thường quy định. Còn nếu sự biểu hiện tính trạng ở 2 giới khác nhau → Tương tác gen do 1 gen nằm trên NST thường và 1 gen nằm trên NST X quy định.
b. Ví dụ Bài 1: Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc
được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau:
Chuột cái
Chuột đực
Mẫn cảm, đuôi ngắn
42
21
Mẫn cảm, đuôi dài
0
20
Không mẫn cảm, đuôi ngắn
54
27
Không mẫn cảm, đuôi dài
0
28
Hãy xác định quy luật di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai.
Hướng dẫn + Xét tính trạng tính mẫn cảm ánh sáng: Cả giới đực và cái đều có: Không mẫn cảm : mẫn cảm = 9 : 7 → Tỉ lệ tương tác bổ trợ do 2 cặp gen cùng quy định và nằm trên 2 cặp NST thường. Quy ước gen: A-B-: Không mẫn cảm với ánh sáng. A-bb; aaB-; aabb: Mẫn cảm với ánh sáng.
→ Kiểu gen của F1: AaBb + Xét tính trạng độ dài đuôi: 40
Ở giới ♂: 1 đuôi ngắn : 1 đuôi dài Ở giới ♀: 100% đuôi ngắn Vậy tính trạng độ dài đuôi do gen nằm trên NST X quy định. Đuôi ngắn là tính trạng trội. Quy ước gen: D: đuôi ngắn; d: đuôi dài → F1 có kiểu gen: XDY; XDXd
→ P: AAbbXDXD x aaBBXdY → F1: AaBbXDXd và AaBbXDY. Ví dụ 2: Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông trắng được F1 có 50% con lông xám và 50% con lông đen. Cho con lông xám (F1) giao phối với con lông trắng (P) được tỉ lệ: 3 con lông xám : 4 con lông trắng : 1 con lông đen. Trong
đó lông đen toàn là đực. a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả nói trên. b. Cho con mắt đen (F1) giao phối với con lông trắng (P) thì kết quả phép lai sẽ thế nào?
Hướng dẫn a. P: AAXbXb x aaXBY b. 4 con lông trắng : 2 con lông xám : 2 con lông đen.
Bài 3: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt
đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích được ta có tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Fa b. Khi cho các con F1 tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào?
Hướng dẫn Xét kết quả phép lai phân tích: 4 tổ hợp gen → con cái F1 cho 4 loại giao tử → con cái F1 phải dị hợp 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng và sự biểu hiện tính trạng khác nhau ở 2 giới → Có hiện tượng tương tác gen do 1 gen nằm trên NST thường và 1 gen nằm trên NST X. F1 mắt đỏ → Fa: 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ → Tương tác gen kiểu bổ trợ tỉ lệ 9 : 7 Quy ước gen: A–B-: Mắt đỏ A-bb; aaB-; aabb: Mắt trắng. Giả sử gen Bb nằm trên NST X 41
Nếu ♀
F1 có kiểu gen AaXBXb tạo giao tử AXB nên ở Fa sẽ cho mắt đỏ ở cả
2 giới → Loại vì đề cho mắt đỏ chỉ có ở con đực Vậy con ♀ F1 có kiểu gen AaXBY.
→Pt/c: ♂AAXBXB x ♀aaXbY b. F2: 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
Bài 4: Khi lai con cái (XX) mắt đỏ, tròn, cánh dài thuần chủng với con đực (XY) mắt trắng, dẹt, cánh cụt được F1 gồm các con cái đều mắt đỏ, tròn, cánh xẻ và các con đực đều mắt đỏ, tròn, cánh dài. Cho con cái F1 giao phối với con đực ở P thì
được - Ở giới cái có: 48 con mắt đỏ tròn, cánh xẻ ; 51 con mắt nâu, tròn cánh cụt, 52 con mắt nâu, dẹt cánh xẻ, 49 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt. - Ở giới đực có: 49 con mắt đỏ, tròn cánh dài : 48 con mắt nâu, tròn, cánh cụt : 51 con mắt nâu, dẹt, cánh dài : 52 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt. a. Từ kết quả phép lai trên hãy cho biết quy luật tác động của gen và quy luật vận động của NST như thế nào đối với sự hình thành và tỉ lệ phân li của kiểu hình? b. Viết sơ đồ lai từ P đến Fb. Biết rằng hình dạng mắt và cánh đều tuân theo quy luật 1 gen chi phối 1 tính.
Hướng dẫn giải a. Quy luật tác động của các gen alen : át hoàn toàn và không hoàn toàn. - Quy luật tác động của các gen không alen theo kiểu bổ trợ. - Quy luật phân li độc lập của các cặp NST đã chi phối từ tỉ lệ phân li kiểu hình cùng với quy luật tác động của gen: b. P : Con mắt đỏ, tròn, cánh dài AD/ADXBEXBE
x
Con mắt trắng, dẹt, cánh cụt Ad/adXbeY
Bài 5: Cho P: con cái (XX) lông dài, đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn, trắng. Tất cả F1 đều lông dài, đen. Lai phân tích con đực F1 thu được Fa có tỉ lệ: 1 con cái dài, đen: 1 con cái ngắn, đen: 2 đực ngắn, trắng. Hãy biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên, viết kiểu gen của P.
Hướng dẫn giải 42
- Xét kích thước lông ở Fa: dài : ngắn = 1:3 F1 cho 4 loại giao tử F1 dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tính trạng màu sắc di truyền tuân theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9:7. Mặt khác tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới không đều có 1 trong 2 gen nằm trên nhiếm sắc thể X. Quy ước: A-B- : lông dài, A-bb, aaB-, aabb: lông ngắn. - Xét tính trạng màu lông ở Fa: 100% ♀đen: 100% ♂ trắng gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Gen D: lông đen, gen d: lông trắng - Xét đồng thời của 2 tính trạng: gen quy định màu sắc lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định tính trạng kích thước lông nằm trên NST X. - Kiểu gen của P: ♀AAXBDXBD x ♂ aaXbdY
c. Câu hỏi tự luyện. Xét 2 dòng ruồi giấm thuần chủng I và II đều có mắt hạt lựu. Lai ruồi cái dòng I với ruồi đực dòng II, F1 xuất hiện toàn ruồi mắt đỏ. Lai ruồi cái dòng II với ruồi đực dòng I , F1 xuất hiện tất cả ruồi cái có mắt đỏ, tất cả ruồi đực đều có mắt hạt lựu . Sử dụng dữ liệu để trả lời các câu hỏi từ 1 đến 3 Bài 1. Nhận định nào sau đây là sai về sự di truyền tính trạng trên A. kiểu tương tác phải là bổ sung. B. xảy ra hoán vị gen ở ruồi giấm cái. C. trong 2 cặp gen phải có 1 cặp gen liên kết với giới tính X. D. tính trạng do 2 cặp gen không alen quy định. Bài 2. Nếu xét 2 cặp gen Aa và Bb thì KG của P trong phép lai 1 là: A. XAXAbb × XaYBB hoặc XBXBaa × XbYAA B. AAbb × aaBB hoặc AABB × aabb C. XAXA × XaY D. AAXbXb
× aaXBY
Bài 3. Nếu xét 2 cặp gen Aa và Bb thì KG của P trong phép lai 2 là: A. XABXAB × XabY hoặc XabXab × XABY
B. AABB × aabb
C. AAXbXb
D. aaXBXB
× aaXBY
hoặc BBXaXa
× bbXAY
× AAXbY
Ở ruồi giấm, khi lai ruồi cái với ruồi đực khác dòng đều có mắt đỏ tươi và thuần chủng nhận được F1 tất cả ruồi cái có mắt đỏ thẫm, tất cả ruồi đực có mắt đỏ tươi. Sử dụng dữ liệu để trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7 43
Bài 4. Giải thích nào sau đây sai? 1/ gen quy định tính trạng màu mắt liên kết với giới tính X vì tỉ lệ kiểu hình của F1 phân bố không đồng đều ở 2 giới đực cái. 2/ P có cùng kiểu hình mắt đỏ tươi, F1 đồng loạt mắt đỏ thẫm chứng tỏ màu mắt do tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen. 3/ Tính trạng màu mắt là kết quả tác động bổ sung của 2 cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. 4. Trong 2 cặp gen cùng quy định màu mắt, có 1 cặp gen nằm trên NST thường, một cặp liên kết với NST giới tính X.
A. 1, 2, 3, 4
B. 2, 3
C. 3
D. 2, 3, 4
Bài 5. Nếu quy ước 2 cặp gen Aa Bb cùng quy định 1 tính trạng thì kiểu gen của P là trường hợp nào sau đây:
1. aaBB × Aabb
2. AABB × aabb
3. aaXBXB × AAXbY
4. AAXbXb × aaXBY
5. BBXaXa × bbXAY
6. bbXAXA × BBXaY
A. 5 hoặc 4
B.1 hoặc 2
C. 3 hoặc 6
D. 3 hoặc 5 hoặc 4 hoặc 6
Bài 6. khi lai giữa bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng đều có mắt đỏ tươi đời F1 đều xuất hiện cả ruồi giấm đực và cái đều có mắt đỏ thẫm. KG của P trong trường hợp này là:
A. BB XaXa × bbXAY hoặc AAXbXb
× aaXBY.
B. Aabb × aaBB. C. bbXAXA × BB XaY hoặc aaAXBXB D. BB XaXa × bbXAY hoặc aaXbXb
× AAXbY.
× aaXBY.
Bài 7. Khi lai giữa bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng đều có mắt đỏ tươi đời F1 đều xuất hiện cả ruồi giấm đực và cái đều có mắt đỏ thẫm. Cho lai phân tích ruồi đực F1 kết quả thu được là:
A. 1 ♀đỏ thẫm: 2 ♀đỏ tươi: 1 ♂đỏ tươi.
B. 1 ♀đỏ thẫm: 1 ♀đỏ tươi: 2♂đỏ tươi.
C. 1 ♀đỏ thẫm: 1♀đỏ tươi: 2 ♂đỏ thẫm. D. 2 ♀đỏ thẫm: 1 ♂đỏ thẫm: 2♂đỏ thẫm. Ở bướm tằm, khi lai giữa P thuần chủng, khác nhau 3 cặp gen, thu được tất cả con kén dài, vàng. Cho F1 giao phối, nhận được F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình như sau: 13 tằm cái kén dài, trắng: 13 cái kén dài, vàng: 3 cái kén ngắn, trắng: 3 cái kén ngắn, vàng: 26 tằm đực kén dài, trắng: 6 đực kén ngắn, trắng. Sử dụng dữ liệu này trả lời các câu hỏi từ 8 đến 15. 44
Bài 8. Tính trạng kích thước kén được chi phối bởi quy luật di truyền nào? A. Tương tác bổ sung
B. Tương tác cộng gộp
C. Tương tác át chế
D. quy luật phân li
Bài 9. cách quy ước nào là hợp lí nếu gen B quy định tính trạng kén ngắn A. A-B- = aabb = aaB-: kén dài; A-bb: kén ngắn. B. A-B- =A-bb= aabb-: kén dài; aaB-: kén ngắn. C. A-B- = A-bb= aaB-: kén dài; aabb: kén ngắn. D. A-B-: kén dài; A-bb= aaB- = aabb: kén ngắn. Bài 10. Kiểu gen của F1 về tính trạng kích thước kén là: A. XABXab × XABY .
B. AaBb × AaBb.
C. AaXBXb
D. AaXbXb
× AaXBY.
× AaXBY.
Bài 11. Tính trạng màu sắc kén được chi phối bởi quy luật di truyền nào? A. Liên kết với giới tính Y.
B. Tương tác gen.
C. Liên kết với giới tính X.
D. Quy luật phân li.
Bài 12. Cho rằng tính trạng màu kén do cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của F1 về tính trạng này là:
A. ♀XDXd × ♂XDY.
B. Dd × Dd.
C. ♂XDXd × ♀XdY,
D. ♂XDXd × ♀ XDY.
Bài 13. cả 2 tính trạng chịu sự chi phối của quy luật di truyền nào? A. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trong đó có 1 tính trạng liên kết với giới tính X và 1 tính trạng trên NST thường.
B. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 3 cặp NST trong đó có 1tính trạng liên kết với giới tính và 2 cặp tính trạng nằm trên NST thường
C. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng đều nằm trên NST thường D. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 3 cặp NST trong đó có 2 tính trạng liên kết với giới tính và 1 cặp tính trạng nằm trên NST thường
Bài 14. Kiểu gen của F1 về cả 2 tính trạng là: A. ♂AaBbXDXd × ♀AaBbXDY
B. AaBbDd × AaBbDd
C. ♀AaBbXDXd × ♂AaBbXDY
D. ♂AaXBDXbd × ♀AaXBDY
Bài 15. Kiểu gen của P là một trong bao nhiêu trường hợp A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
45
Bài 16: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA x ♀ XaY. B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA x ♂ XaY. C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB x ♂ aaXbY. D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
7.2. Tổ chức thực hiện và kết quả. 7.2.1. Thực trạng và tính cấp thiết - Trong các đề thi THPT Quốc Gia và học sinh giỏi môn Sinh học theo hình thức trắc nghiệm số câu hỏi thuộc phần quy luật di truyền và bài toán tích hợp các quy luật di truyền ngày càng nhiều và có tính đổi mới. - Học sinh rất khó khăn khi học và làm câu hỏi tích hợp các quy luật di truyền. Thậm trí, có khi làm đúng nhưng không đủ tự tin vào kết quả của mình. - Trong các trường THPT trong tỉnh nói chung ít có trường dạy nội dung này, tại trường THPT Ngô Gia Tự đây cũng là những lần đầu tiên có nội dung tích hợp các quy luật di truyền trong chương trình học chuyên đề.
7.2.2. Tổ chức thực hiện Tôi đã tổ chức thực hiện đề tài của mình tại trường THPT Ngô Gia Tự như sau: - Viết chuyên đề. - Xây dựng kế hoạch chuyên đề, kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, kế hoạch ôn thi THPT Quốc Gia có dành thời gian cho nội dung này. - Thực hiện giảng dạy cho đội tuyển học sinh giỏi lớp 12, chuyên đề phục vụ thi THPT Quốc Gia.
7.2.3. Kết quả thực hiện Sau khi hoàn thành chuyên đề, tôi tiến hành thí điểm ở 2 lớp 12A1 và 12A2 và thu được kết quả như sau: Qua các bảng số liệu trên tôi nhận thấy kết quả các lần thi sau khi đã dạy chuyên đề này đều cho kết quả cao hơn. Nhưng quan trọng hơn là học sinh sau khi được học chuyên đề này thì khả năng xử lý số liệu trong các bài toán sinh
46
nhanh hơn, tư duy logic hơn và tự tin khi gặp các bài toán quy luật di truyền và tích hợp các quy luật di truyền.
Lớp
Trước khi dạy
Sau khi dạy
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Yếu
TB
Khá Giỏi
5%
60%
30%
5%
0%
50%
35% 15%
12A2 (40 hs) 20%
70%
10%
0%
5%
75%
15%
12A1 (40 hs)
5%
Bảng 4. So sánh kết quả trước và sau khi dạy chuyên đề 8. NHỮNG THÔNG TIN CẦN BẢO MẬT (Không). 9. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN. 9.1. Về phía nhà trường. - Cần tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề để trao đổi phương pháp giảng dạy và học hỏi kinh nghiệm. - Cần có tủ sách lưu lại các tài liệu chuyên đề bồi dưỡng ôn tập của giáo viên hàng năm để làm tư liệu tham khảo và làm cơ sở phát triển chuyên đề. 9.2. Về phía giáo viên. - Cần tích cực trau dồi kiến thức, thường xuyên tự bồi dưỡng chuyên môn. - Không ngừng học hỏi đồng nghiệp. - Tìm hiểu kĩ các dạng bài tập và phương pháp giải từng dạng bài tập để thông qua đó học sinh nắm chắc kiến thức của từng dạng. - Đưa ra những yêu cầu, hướng dẫn phù hợp thông qua việc thiết kế những hoạt động với các câu hỏi, bài tập chi tiết cho từng nội dung bài học; chú ý việc khai thác kỹ năng Sinh học của học sinh để các em được rèn luyện, đồng thời phát triển phương pháp tự học Sinh học. 9.3. Đối với học sinh. - Nắm vững kiến thức của từng dạng bài tập để vận dụng giải các bài tập có liên quan. - Thường xuyên tham khảo tài liệu. 10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN. Sau khi áp dụng sáng kiến vào giảng dạy môn Sinh học lớp 12, tôi nhận thấy học sinh khi giải bài tập rất hứng thú đồng thời kỹ năng giải bài tập ngày càng thành thạo, các em tự tin hơn, lập luận chặt chẽ không bỏ bước giải nhờ đó kết quả học tập cao hơn. 10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả. Với kết quả như vậy, tôi sẽ tiếp tục áp dụng sáng kiến của mình trong quá trình giảng dạy. 47
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân. Với sáng kiến này, học sinh học tập tích cực hơn, chủ động hơn, kết quả được nâng lên rõ rệt từ đó có thể thấy được mức độ thành công nhất định của sáng kiến. 11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ NGHIỆM HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU. Số Tên tổ TT chức/cá nhân 1
Lớp 12A1, 12A2
Địa chỉ
Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
Trường THPT Ngô Gia Tự
Áp dụng đối với trường học giáo dục
Lập Thạch, ngày.....tháng….. năm 2020 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
Lập Thạch, ngày 26 tháng 01 năm 2020 Tác giả sáng kiến
Nguyễn Bá Hùng
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thành Đạt - " Sinh học 12 Cơ bản'' - NXB Giáo dục, 2010. 2. Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập - ''Sinh học 10 cơ bản''- NXB Giáo dục, 2010. 3. Bùi Văn Sâm, Trần Khánh Ngọc - ''Bộ đề luyện thi trắc nghiệm sinh học''- NXB
Đại học Sư Phạm, 2008. 4.Vũ Văn Vụ, Nguyễn Như Hiền - ''Sinh học 12 nâng cao'' - NXB Giáo dục, 2009. 5. Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng và THPT Quốc Gia từ năm 2009 → 2019, 6. Mạng Internet.
49