TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA HỌC 10 - CHƯƠNG 1-4 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) NĂM HỌC 2017-201

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HÓA HỌC 10

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com NĂM HỌC: 2017-2018

NGUYÊN TỬ

q p = +1, 602.10 −19 C

1918

E.Rutherford

TP .Q

m p = 1, 6726.10−27 kg

Proton

U

Y

N

H Ơ

I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ - Nguyên tử được cấu tạo gồm hai phần là vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử do các hạt electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định cấu tạo nên. Hạt nhân do hai loại hạt là proton và nơtron cấu tạo nên. Bảng khối lượng và điện tích của các hạt electron, proton và nơtron Hạt Khối lượng Điện tích Năm tìm ra Người tìm ra −31 −19 m e = 9,1094.10 kg q e = −1, 602.10 C Electron 1897 J.J.Thomson

N

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

−27

H

TR ẦN

0

0

0

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

đơn vị nanomet (nm) hoặc angstrom ( A ): 1nm = 10−9 m; 1 A = 10−10 m; 1nm = 10 A 4 - Nguyên tử có dạng hình cầu với Vnguyên tử = πr 3 (r là bán kính nguyên tử) 3 m (gam) - Khối lượng riêng của nguyên tử được tính theo công thức D = V (cm 3 ) 2. Khối lượng nguyên tử - Đơn vị đo khối lượng nguyên tử là u (còn được gọi là đvC) - viết tắt của “atomic mass unit”. 19, 9265.10−27 kg 1u = = 1, 6605.10−27 kg 12 - Khối lượng electron là rất nhỏ so với khối lượng proton và nơtron nên trong tính toán ta có thể bỏ qua (xem như khối lượng nguyên tử chỉ tập trung ở hạt nhân). mnguyên tử = melectron + mproton + mnơtron ≈ mproton + mnơtron III. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân ⇒ những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau (hiện nay đã tìm được 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và 18 nguyên tố nhân tạo tổng hợp được trong các phòng thí nghiệm hạt nhân). - Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số khối A và số hiệu nguyên tử Z.

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Ư N

G

Đ

ẠO

m n = 1, 6748.10 kg Nơtron qn = 0 1932 J.Chatwick - Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron ở vỏ nguyên tử. - Hạt nhân mang điện tích dương, số proton trong hạt nhân được gọi là số hiệu nguyên tử hay số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử đó. N - Với các nguyên tử của nguyên tố có 2 ≤ Z ≤ 82 thì ta có: 1 ≤ ≤ 1,5 (Không xét nguyên tố Hiđro vì Z hạt nhân của nó không chứa nơtron còn những nguyên tố có Z > 82 có tính phóng xạ nên không bền). II. KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ 1. Kích thước nguyên tử - Do nguyên tử có kích thước rất nhỏ nên để biểu thị đơn vị đo kích thước nguyên tử người ta dùng

A

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

- Kí hiệu nguyên tử: Z X Trong đó: A là số khối (A = Z + N). Z là số hiệu nguyên tử (cũng là số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton). X là kí hiệu hóa học của nguyên tố. IV. ĐỒNG VỊ - Đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó khác nhau về số khối. Ví dụ: Oxi có ba đồng vị là 168 O ; 178 O và 188 O . - Thực tế một nguyên tố hóa học có thể tồn tại nhiều đồng vị nên khi tính toán ta sử dụng nguyên tử khối trung bình có công thức tính như sau:

-1-

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.