TÀI LIỆU ÔN THI THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
TÀI LIỆU ÔN THI THPT SINH HỌC 8 CHUYÊN ĐỀ 4 MỨC ĐỘ SINH HỌC 12 NHÓM GIÁO VIÊN CHUYÊN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (740 TRANG) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ. I. ADN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
L
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT.
FI CI A
1. Cấu trúc ADN. Khái niệm:
ADN là đại phân tử sinh học, được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Vị trí:
- Sinh vật nhân thực: ADN chủ yếu nằm ở trong nhân tế bào (dạng kép thẳng) hoặc trong tế bào chất tại ti thể và lục lạp (dạng mạch kép, vòng).
QU Y
NH
ƠN
- ADN của một số virut chỉ gồm một mạch polinucleotit.
OF
- Sinh vật nhân sơ: ADN nằm trong vùng nhân của tế bào nhân sơ dưới dạng phân tử mạch vòng.
Thành phần:
Thành phần hóa học: ADN cấu tạo từ 5 nguyên tố chính là C, H, O, N và P. Đơn phân:
M
Cấu trúc:
KÈ
- Đơn phân của ADN là nucleotit. - Mỗi nucleotit có ba thành phần cấu tạo: + 1 phân tử đường C5H10O4 (đường deoxiribozo) + 1 gốc axit photphoric H3PO4
Y
+ 1 nhóm bazơnitơ: có 4 loại bazơnitơ là adenin (A), timin (T), guanin (G), xitozin (X).
DẠ
- Có 4 loại nucleotit (nu) tương ứng với 4 loại bazơnitơ được chia làm 2 nhóm: A và G có kích thước lớn hơn; T và X có kích thước nhỏ hơn.
L FI CI A
Mạch đơn:
OF
- Trên mỗi mạch đơn của ADN các đơn phân liên kết với nhau thành chuỗi dài nhờ các liên kết cộng hóa trị (hay còn gọi là liên kết photphodieste).
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với phân tử H3PO4
ƠN
của nuclêôtit kế tiếp.
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết rất bền vững, giúp đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ổn định kể cả khi ADN thực hiện quá trình tái bản và phiên mã.
Mạch kép: - Phân tử ADN có cấu trúc mạch kép gồm 2 mạch đơn liên kết lại với nhau nhờ các liên kết hidro
L
theo nguyên tắc bổ sung (NTBS).
FI CI A
- Liên kết hidro là các liên kết yếu, dễ bị bẻ gãy nên đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng linh
động cao, giúp 2 mạch đơn dễ dàng tách nhau ra và liên kết lại trong quá trình thực hiện tái bản và phiên mã.
- NTBS: A của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với T của mạch đơn kia có kích thước bé bằng 2 liên kết hidro. G của mạch đơn này có kích thước lớn liên kết bổ sung với X của mạch đơn kia có kích thước bé và nối với nhau bằng 3 liên kết hidro và ngược lại.
OF
- Trong cấu trúc mạch kép của ADN, 2 mạch đơn có chiều ngược nhau. Mạch gốc có chiều 3’- 5’,
M
QU Y
NH
ƠN
mạch còn lại là mạch bổ sung có chiều 5’-3’.
Cấu trúc trong không gian:
KÈ
- ADN là một chuỗi xoắn kép quấn song song quanh một trục tưởng tượng trong không gian theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải, ngược chiều kim đồng hồ).
Y
- Trong phân tử ADN, do các cặp nucleotit liên kết với nhau theo NTBS o
DẠ
đã đảm bảo cho chiều rộng của chuỗi xoắn kép bằng 20 A , khoảng cách giữa o
các bậc thang trên các chuỗi xoắn bằng 3,4 A , phân tử ADN xoắn theo chu kì o
xoắn, mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotit, có chiều cao 34 A . - Ý nghĩa của cấu trúc mạch xoắn kép:
+ Đảm bảo tính ổn định của cấu trúc không gian. + Đảm bảo ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
FI CI A
+ Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường.
L
+ Đảm bảo ADN có kích thước lớn bền vững hơn cấu trúc mạch đơn.
Đặc trưng của ADN:
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các nucleotit, vì vậy từ 4 loại nucleotit
đã tạo nên nhiều loại phân tử AND đặc trưng cho mỗi loài. - ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ A+T/G+X
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết.
OF
Chức năng:
- ADN là vật chất lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ ba nuclêôtit. - ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thông qua sự sao chép. - ADN có chức năng phiên mã cho ra các ARN, từ đây sẽ dịch mã để tạo nên protein đặc thù và tạo
ƠN
nên tính đa dạng của sinh vật.
2. Quá trình nhân đôi ADN.
Vị trí - thời điểm: Diễn ra trong nhân tế bào, ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.
NH
Nguyên liệu: - Enzim:
Enzim tham gia
ARN polimeraza
Dãn xoắn và tách hai mạch kép của ADN để lộ hai mạch đơn
QU Y
Tháo xoắn
Chức năng
Tổng hợp đoạn mồi ARN bổ sung với mạch khuôn Gắn các nucleotit tự do ngoài môi trường vào liên kết với
ADN polimeraza
các nucleotit trong mạch khuôn để tổng mạch mới hoàn chỉnh. Nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hoàn chỉnh
M
Ligaza
KÈ
- Khuôn mẫu là ADN
- 4 loại nucleotit: A, T, G, X. - ATP
Y
Diễn biến:
Gồm 3 bước:
DẠ
Bước 1: Phân tử ADN mẹ tháo xoắn: - Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử
ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch
khuôn, trong đó một mạch có đầu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới:
L
- Enzim ADN polimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các
FI CI A
nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’3’
- Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’3’ cùng chiều với chiều tháo xoắn.
- Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN - ligaza
Bước 3: Hai phân tử mới được tạo thành
OF
gọi là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được
- Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn (một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
ƠN
- Kết thúc quá trình nhân đôi: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
Chú ý:
NH
- Ở sinh vật nhân sơ, mỗi phân tử ADN là một đơn vị tái bản, khi tái bản tạo nên hai phễu tái bản.
Đối với sinh vật nhân chuẩn, mỗi ADN gồm nhiều đơn vị tái bản. - Mỗi đơn vị tái bản gồm có hai chạc chữ Y phát sinh từ một điểm khởi đầu và được nhân đôi theo
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
hai hướng.
L FI CI A OF
Kết quả: từ một phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân tử ADN con, trong mỗi ADN con có một mạch là nguyên liệu cũ, một mạch là nguyên liệu mới được xây dựng nên, theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Ý nghĩa: Sự tổng hợp ADN là cơ sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân bào nguyên phân,
ƠN
giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, thông tin di truyền của loài được ổn định. Ở cấp độ tế bào và cấp
độ phân tử qua các thế hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.
NH
DẠNG 1. CÁC BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ ADN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI Bài 1: Thành phần nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN? A. Đường pentozo
B. Bazơnitơ
C. Gốc axit photphoric
D. Đường deoxiribozo
QU Y
Bài 2: Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN? A. A liên kết T bằng 2 liên kết hidro
B. T liên kết X bằng 2 liên kết hidro
C. X liên kết G bằng 2 liên kết hidro
D. G liên kết A bằng 3 liên kết hidro
Câu 3: Đơn phân cấu tạo của ADN là: C. Axit ribonucleic
B. Axit deoxiribonucleic
M
A. Axit amin
D. Nuclêôtit
Bài 4: ADN có trong thành phần nào sau đây của tế bào? B. Màng tế bào
C. Chỉ có ở bào quan
D. Phần lớn ở trong nhân và một ít ở bào quan
KÈ
A. Chỉ có ở trong nhân
Bài 5: Trong quá trình hình thành chuỗi polinucleotit, nhóm photphat của nucleotit sau sẽ gắn vào
Y
nucleotit trước ở vị trí?
B. Bất kì vị trí nào của đường.
C. Cacbon số 5’ của đường.
D. Cacbon số 1’ của đường.
DẠ
A. Cacbon số 3’ của đường.
Bài 6: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ
enzim nối, enzim nối đó là? A. ADN giraza
B. ADN polimeraza C. helicaza
D. ADN ligaza
Bài 7: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Tháo xoắn phân tử ADN.
L
B. Lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.
FI CI A
C. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN. D. Nối các đoạn Okazaki với nhau.
Bài 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’5’ D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’3’
Bài 9: Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở? A. Tế bào chất
B. Riboxom
c. Ty thể
OF
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
D. Nhân tế bào
ƠN
Bài 10: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc? B. bán bảo toàn.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
C. bổ sung và bảo toàn.
D. bổ sung và bán bảo toàn.
NH
A. bổ sung.
Bài 1: Khi phân tích một axit nucleic, người ta thu được thành phần của nó có 20%A, 20%G, 40%X, 20%T. Axit nucleic này là:
B. ADN có cấu trúc dạng sợi kép.
C. ARN có cấu trúc dạng sợi đơn.
D. ARN có cấu trúc dạng sợi kép.
QU Y
A. ADN có cấu trúc dạng sợi đơn
Bài 2: Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là: A. Các nucleotit ở mạch đơn này liên kết với các nucleotit ở mạch đơn kia. B. Tổng số nucleotit loại A và loại T bằng tổng số nucleotit loại G và loại X. C. Các nucleotit có kích thước lớn được bổ sung bởi các nu có kích thước bé.
M
D. Tổng các nucleotit loại A và loại G bằng tổng số nucleotit loại T và loại X.
Bài 3: Chức năng nào sau đây không phải của ADN?
KÈ
A. Mang và bảo quản thông tin di truyền B. Truyền đạt thông tin di truyền C. Làm khuôn mẫu để thực hiện quá trình phiên mã
Y
D. Làm khuôn mẫu để thực hiện quá trình dịch mã.
Bài 4: ADN dạng kép thẳng có mặt ở: B. Ti thể, lục lạp
C. Tế bào nhân thực (trong nhân).
D. Virut.
DẠ
A. Tế bào nhân sơ
Bài 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn phân của ADN?
A. Đơn phân của ADN là axit amin.
B. Mỗi đơn phân được cấu tạo từ 4 thành phần. D. Trong cấu tạo của đơn phân, thành phần bazơnitơ không liên kết trực tiếp với axit photphoric.
L
C. Mỗi đơn phân chứa ít nhất 1 nhóm ba-zơnitơ.
FI CI A
Bài 6: Nội dung không đúng khi nói về điểm giống nhau giữa sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là: A. Đều có nhiều đơn vị nhân đôi. B. Đều dựa trên nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Đều dựa trên khuôn mẫu là phân tử ADN ban đầu. D. Đều có sự tham gia của enzim ADN poli- meraza
OF
Bài 7: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của nguyên tắc bán bảo tồn trong nhân đôi ADN?
A. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN mới, mỗi phân tử ADN gồm một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
B. Trong nhân đôi, một mạch mới được tổng hợp liên tục, còn mạch mới thứ hai đựợc tổng hợp đứt đoạn.
ƠN
C. Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành, có lượng A=T và G=X.
D. Sau quá trình nhân đôi, tạo thành hai phân tử ADN, một phần tử ADN là cũ và một phân tử ADN là hoàn toàn mới.
NH
Bài 8: Khi hỏi về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim ADN polimeraza có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN B. Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN
QU Y
C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nu-cleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki. D. Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Bài 9: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
M
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
KÈ
Bài 10: Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzim là? A. Giraza ADN polimeraza ligaza ARN polimeraza. B. Giraza ARN polimeraza ADN polimeraza ligaza.
Y
C. Giraza ADN polimeraza ARN polimeraza ligaza. D. Girazaligaza ARN polimeraza ADN polimeraza.
DẠ
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Liên kết cộng hóa trị trong cấu trúc của ADN có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp 2 mạch của ADN liên kết chặt chẽ với nhau. B. Giúp cho phân tử ADN có tính linh động cao.
C. Đảm bảo độ bền vững của mạch đơn, giúp thông tin di truyền được bảo quản chặt chẽ.
Bài 2: Các phân tử ADN được đặc trưng bởi tỉ lệ nào sau đây? B. (A+T)/(G+X)
c. (G+T)/(A+X)
D.A/G
Bài 3: Trong không gian, phân tử ADN có cấu trúc dạng: A. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải. B. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải. C. Xoắn kép song song quanh 2 trục tưởng tượng theo chiều kim đồng hồ. D. Xoắn kép song song quanh 1 trục tưởng tượng, ngược chiều kim đồng hồ.
FI CI A
A. (A+G) /(T+X)
L
D. Giúp cho các phần tử ADN liên kết với nhau.
OF
Bài 4: Khẳng định nào sau đây không đúng? Một chu kì xoắn của phần tử ADN có: o
A. Gồm 10 nucleotit.
B. Đường kính 20 A .
o
C. Chiều cao là 34 A .
D. Gồm 20 nucleotit.
A. A = G, T = X
B. A = T = G = X
ƠN
Bài 5: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung là:
C. A = T, G = X
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
D. A + T = G + X.
NH
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A = 20%, T = 20%, G = 25%, X = 35%. Kết luận nào sau đây về phân tử ADN nói trên là đúng?
A. Phân tử ADN có cấu trúc 2 mạch, các nu-cleotit bổ sung cho nhau. B. Phân tử ADN trên có cấu trúc 1 mạch, các nucleotit không bổ sung cho nhau.
QU Y
C. Không có phân tử ADN nào có thành phần nucleotit như đã cho. D. Phân tử ADN trên là cấu tạo đặc trưng của các loài vi khuẩn.
Bài 2: Thành phần nào của nucleotit có thể tách ra khỏi chuỗi polinucleotit mà không làm đứt mạch? A. Đường
B. Bazơnitơ
C. Bazơnitơ và nhóm photphat
D. Nhóm photphat
M
Bài 3: Ý nghĩa của liên kết hidro trong cấu trúc ADN là: A. Nối giữa các nucleotit trên cùng 1 mạch.
KÈ
B. Nối giữa A mạch này với G mạch kia, T mạch này với X mạch kia. C. Nối giữa 2 mạch của ADN, đảm bảo tính linh động của phân tử ADN. D. Nối giữa các phân tử ADN.
Bài 4: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được đặc trưng bởi:
Y
A. Số lượng nucleotit trong ADN.
DẠ
B. Thành phần nucleotit trong ADN. C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong ADN. D. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong ADN.
Bài 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về ADN? A. Là đại phân tử sinh học được cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học: C, H, O và N.
B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit. C. Trong không gian có cấu trúc xoắc kép, gồm 2 mạch ngược chiều quấn song song theo chiều từ trái
L
qua phải.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án D.
OF
Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án B.
ƠN
Bài 8. Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án D. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8. Chọn đáp án B.
QU Y
Bài 3: Chọn đáp án D.
NH
Bài 10: Chọn đáp án B.
Bài 4: Chọn đáp án C.
FI CI A
D. Có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
M
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án B.
KÈ
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án D. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nucleotit trên 1 mạch đơn của ADN.
Y
- Đây là liên kết bền vững do đó giúp cho thông tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự nucleotit trên mỗi mạch được bảo quản chặt chẽ qua các quá trình.
DẠ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B. Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ (A+T)/(G+X).
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
Trong không gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, gồm 2 mạch đơn ngược chiều nhau, xoắn song song quanh 1 trục tưởng tượng theo chiều từ trái qua phải (ngược chiều kim đồng hồ).
L
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
FI CI A
Trong không gian, ADN có cấu trúc xoắn kép, mỗi chu kì xoắn có: o
- Đường kính 20 A o
- Chiều cao giữa các cặp nu: 3,4 A
- Gồm 10 cặp nu (20 nu): mỗi mạch có 10 nu liên kết bổ sung tương ứng với nhau. o
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C. Theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T A = T G liên kết với X G = X.
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B.
ƠN
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
OF
- Chiều cao 1 chu kì: 34 A .
Phân tử ADN nói trên có thành phân gồm 4 loại nucleotit: A, T, G, X trong đó G ≠ X ADN có
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
NH
cấu trúc 1 mạch, các nucleotit không bổ sung cho nhau.
Trong chuỗi polinucleotit, các nucleotit nối với nhau nhờ liên kết hóa trị được hình thành giữa
đường của nucleotit đứng trước với nhóm photphat của nucleotit đứng sau. Do vậy, thành phần bazơnitơ không ảnh hưởng đến tính liên tục của chuỗi.
QU Y
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C.
- Liên kết hidro là liên kết yếu được hình thành giữa 2 nucleotit trên 2 mạch của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. - Nhờ liên kết hidro mà 2 mạch đơn của ADN dễ dàng tách nhau ra và liên kết trở lại, đảm bảo tính linh động trong quá trình tái bản và phiên mã.
M
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
Các phân tử ADN khác nhau được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
KÈ
nucleotit trong phân tử ADN đó.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A. Vì ADN là đại phân tử sinh học và được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P.
TRONG CẤU TRÚC CỦA ADN
DẠ
Y
DẠNG 2. BÀI TẬP VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG ❖ MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ: - Tổng số nucleotit của ADN là N = A + T + G + X
Trong đó: + Nucleotit trên mạch 1: N1 = A1 + T1 + G1 + X1
+ Nucleotit trên mạch 2: N 2 = A 2 + T2 + G 2 + X 2 - Hệ quả của NTBS:
L
+ A = T; G = X
FI CI A
N = 2A + 2G A + G = T + X = 50%N + A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 o
- Chiều dài của ADN: L = N/2.3,4 A - Số liên kết cộng hóa trị (hay liên kết photphodieste): + Nối giữa các nucleotit: N − 2 + Trong cả phân tử ADN: 2N − 2 - Số liên kết hidro: H = 2A + 3G. - Khối lượng phân tử ADN: M = N. 300 đvC - Virut, ADN chỉ có 1 mạch.
NH
* Một số lưu ý:
ƠN
+ Bên trong các nucleotit: N
OF
- Số chu kì xoắn: C = N/20
- Ở tinh trùng và trứng, hàm lượng ADN giảm 1/2 hàm lượng ADN trong tế bào sinh dưỡng. - Ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau: hàm lượng ADN gấp 2 hàm lượng ADN ở các giai đoạn khác.
QU Y
- Gen hay chính là một đoạn của ADN nên các công thức được áp dụng như của ADN (sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về gen ở phần sau).
❖ BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. o
Bài 1: Gen dài 3488,4 A chứa bao nhiêu nucleotit? B.2052
M
A.1026
C. 3078
D.1539
Bài 2: Gen có khối lượng 783.103 đvC chứa bao nhiêu nucleotit? B.7118
KÈ
A. 7830
C. 1305
D. 2610
Bài 3: Một gen có 102 chu kì xoắn, gen này có bao nhiêu nucleotit? A. 2040
B. 1020
C. 3060
D. 3468
Y
Bài 4: Gen dài 0,4182 µ m chứa bao nhiêu chu kì xoắn?
DẠ
A. 246
B. 12,3
C. 24,6
D. 123.
Bài 5: Gen dài 0,0003519mm sẽ có khối lượng bao nhiêu đvC? A. 1242.103 đvC
B. 931500 đvC
C. 621.103 đvC
D. 61200 đvC
Bài 6: Một gen có T = 42,5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là?
A. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%
B. A = T = 42,5%; G = X = 7,5%
C. A = T = 21,25%; G = X = 28,75%
D. A = T = 42,5%; G = X = 57,5%
Bài 7: Trên mạch khuôn của một đoạn ADN có số nucleotit loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Số B. A = T = 200; G = X = 90.
C. A = T = 90; G = X = 200.
D. A = T = 180; G = X= 110.
FI CI A
A. A = T = 150, G = X = 140.
L
nucleotit mỗi loại của ADN trên là:
Bài 8: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 µ m thì số liên kết hóa trị giữa các đơn phân trên mỗi mạch bằng bao nhiêu? A. 688
B. 689
c. 1378
D. 1879
Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T = 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit A. 4400.
B. 3600.
OF
của gen. Số liên kết hidro của gen là? C. 1800.
D. 7000.
Bài 10: Một gen có số nuclêôtit loại G = 400, số liên kết hidro của gen là 2800. Chiều dài của gen là? o
B. 8160 A
o
C. 5100 A .
o
D. 5150 A .
ƠN
o
A. 4080 A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của
NH
gen có 10% timin và 30% xitôzin. Kết luận nào sau đây đúng về gen nói trên? A. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30% B. A2 = 10%, T2 = 25%, G2 = 30%, X2 = 35% C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%
QU Y
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%
Bài 2: Một phân tử ADN có 30% ađênin. Trên một mạch của ADN đó có số guanin bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại xitôzin của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đvC) là? B. 10,8.107
A. 54.107
C. 36.107
D. 72.107
Bài 3: Số liên kết giữa đường với axit trên một mạch của một gen bằng 1679, hiệu số số nuclêôtit loại A
M
với một loại nuclêôtit khác của gen bằng 20%. Số liên kết hidro của gen nói trên bằng? A. 2268
B. 1932
C. 2184
D. 2016
KÈ
Bài 4: Một gen có chiều dài trên mỗi mạch bằng 0,2346 micrômet thì số liên kết photphodieste giữa các đơn phân trên mỗi mạch của gen bằng bao nhiêu? A. 688
B. 689
C. 1378
D. 1379
Bài 5: Một gen chứa 1755 liên kết hidro và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác
Y
chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là? B. A = T = 405; G = X = 270.
C. A = T = 540; G = X =810.
D. A = T = 810; G = X = 540.
DẠ
A. A = T= 270; G = X = 405.
Bài 6: Một gen có chứa 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số ađênin và timin bằng 279
nuclêôtit. Số liên kết hidro của các cặp G - X trong gen là? A. 1953
B.1302
C. 837
D. 558
Bài 7: Trên một mạch của gen có 30% xitôzin và 25% guanin. Nếu gen đó có 2295 liên kết hidro, thì tổng A. 3598
B. 3599
C. 1798
D. 1799
L
số liên kết photphodieste của gen đó là?
là?
FI CI A
Bài 8: Một gen có chiều dài 469,2 nanômet và có 483 cặp A - T. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên A. A = T = 32,5%; G = X = 17,5%
B. A = T = 17,5%; G = X = 32,5%
C. A = T = 15%; G = X = 35%
D. A = T = 35%; G = X = 15%
Bài 9: Một gen có tổng số liên kết hidro là 4050. Gen này có hiệu số giữa số lượng nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit của gen A. 3210.
B. 3120.
OF
là? C. 3100.
D. 3000.
Bài 10: Một gen có M = 720.103 đvC, gen này có tổng giữa nu loại A với một loại nu khác là 720. Số nu từng loại ở mỗi gen là bao nhiêu?
B. A = T = 840; G = X = 360.
C. A = T = 720; G = X = 360.
D. A = T = 360; G = X = 720.
ƠN
A. A = T = 360; G = X = 840.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. A. Gen có khối lượng bằng 351000 đvC
NH
Bài 1: Một gen có chứa 2338 liên kết photphodieste giữa các đơn phân. Kết luận nào sau đây đúng: B. Trên mỗi mạch của gen có chứa tổng số 1169 đơn phân C. Số vòng xoắn của gen bằng 117
QU Y
D. Chiều dài của gen bằng 3978 nanômet
Bài 2: Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỉ lệ 1:1, 5 :2, 25:2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hidro của gen nói trên bằng? A. 1840
B. 1725
C. 1794
D. 1380
M
Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại A, T, G, X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ nhất của gen (A1, T1, G1, X1)
KÈ
là?
A. 120, 240, 360, 480.
B. 220, 240, 360, 480.
C. 480, 360, 240,120.
D. 120, 360, 240,480.
Y
Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Mạch thứ hai của gen này có số nuclêôtit loại A = 2T = 3G = 4X. Hãy tính số nuclêôtit từng loại trên mạch thứ hai của gen (A2, T2, G2, X2). B. 144, 192, 288, 576.
C. 576, 288, 240, 144.
D. 576, 288, 192, 144.
DẠ
A. 576, 288, 144, 480.
Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Trên mạch thứ nhất của gen có A + G = 850 và A – G = 450. Tìm số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen (lần lượt là A1, T1, G1, X1).
A. 300, 200, 360, 650.
B. 650, 350, 200, 300.
C. 650, 360, 200, 300.
D. 300, 350, 200, 650.
L
Bài 6: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó A. 0,43.
B. 0,34.
C. 0,31.
FI CI A
xấp xỉ? D. 0,40.
Bài 7: Một gen có hiệu số giữa guanin với ađênin bằng 15% số nuclêotit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% timin và 30% xitôzin. Tính % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn? A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%. B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1 = 2,5%, X1 = 30%.
OF
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1 = 30%, X1 = 35%. D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2 = 30%, X2 = 2,5%. o
Bài 8: Gen dài 2584 A có hiệu số giữa nucleotit loại A với loại không bổ sung với nó là 296. Số lượng
ƠN
từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 1056 nu; G = X = 464 nu
B. A = T = 232 nu; G = X = 528 nu
C. A = T = 528 nu: G = X = 232 nu
D. A = T = 264nu; G = X = 116 nu
Bài 9: Gen có 67 chu kì và có tỉ lệ A: X = 7: 3. Số lượng từng loại nucleotit của gen này là? D. A = T = 201 Nu; G = X = 469 nu
C. A = T = 938 nu: G = X = 402 nu
D. A = T = 402 Nu; G = X = 268 nu
NH
A. A = T = 469 nu; G = X = 201 nu
Bài 10: Gen có hiệu số giữa nucleotit loại X với 1 loại nucleotit khác bằng 5%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit
QU Y
của gen này là? A. A = T = 5%; G = X = 45%
B. A = T = 15%; G = X = 35%
C. A = T = 22,5%; G = X = 27,5%
D. A = T =27,5%; G = X = 22,5%
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Trong một phân tử ADN có chứa 900000 timin, bằng 30% tổng số nuclêôtit của ADN. Kết luận nào sau đây sai?
M
A. Số lượng nuclêôtit loại guanin bằng 600000
KÈ
B. Chiều dài bằng 0,51 milimet C. Tổng số liên kết hidro bằng 3600000 D. Số liên kết photphodieste giữa các đơn phân bằng 5999998
Bài 2: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số %G với %X là 4% và số liên kết hidro của gen
Y
là 2880. Gen II có số liên kết hidro nhiều hơn gen I là 240. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen II?
DẠ
A. A = T= 360; G = X = 840. C. A = T = 720; G = X = 480.
B. A = T = 840; G = X = 360. D. A = T = 480; G = X = 720.
Bài 3: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị của gen là 4798. Trên một mạch của gen,
người ta nhận thấy hiệu giữa G với A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, tổng số nuclêôtit giữa G với
A chiếm 30%. Hãy tìm số nuclêôtit từng loại của mạch lần lượt (A1, T1, G1, X1)?
A. 90, 390, 270, 450.
B. 450, 270, 360, 90.
C. 480, 360, 240, 120.
D. 120, 390, 270, 450.
L
Bài 4: Một gen có chiều dài là 0,408 micrômet. Trên mạch thứ nhất của gen có số nu loại A, T, G, X lần
FI CI A
lượt phân chia theo tỉ lệ 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai dài bằng gen nói trên, mạch thứ hai của gen này có số nu loại A = 2T = 3G = 4X. Cho biết gen nào có số liên kết hidro nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu? A. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 504 liên kết hidro. B. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 405 liên kết hidro. C. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 504 liên kết hidro. D. Gen thứ nhất nhiều hơn gen thứ hai 405 liên kết hidro.
OF
Bài 5: Một gen gồm có 150 chu kì xoắn, số liên kết hidro của gen là 3500. Gen thứ hai có số liên kết o
hidro bằng gen nói trên, nhưng có chiều dài ngắn hơn chiều dài gen thứ nhất là 510 A . Tìm số nuclêôtit từng loại của gen thứ hai?
B. A = T = 550; G = X = 950.
C. A = T = 500; G = X = 750
D. A = T = 550; G = X = 800.
ƠN
A. A = T = 800; G = X = 550.
Bài 6: Gen có A > G và tích giữa 2 loại nucleotit không bổ sung nhau bằng 5,04%. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là:
B. A = T = 36%; G = X = 14%
C. A = T = 37%; G = X = 13%
D. A = T = 38%; G = X = 12%
2
NH
A. A = T = 35%; G = X = 15% 2
Bài 7: Gen có G - T = 3% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? B. A = T = 15%; G = X = 15%
QU Y
A. A = T = 22%; G = X = 28% C. A = T = 24%; G = X = 26%
D. A = T = 20%; G = X = 30%
Bài 8: Gen có G2 + T2 = 12,52% tổng số nucleotit của gen. Tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen này là? A. A = T = 28%; G = X = 22%
B. A = T = 25,5%; G = X = 24,5%
C. A = T = 32%; G = X = 18%
D. A = T = 26%; G = X = 24%
o
M
Bài 9: Một cặp alen đều dài 3060 A . Alen A có số nucleotit loại X chiếm 35% tổng số nucleotit của alen, alen a có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại nucleotit khác là 10%. Số nucleotit từng loại của kiểu
KÈ
gen AAa là?
A. A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit. B. A = T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit. C. A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
DẠ
Y
D. A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Chọn đáp án B. Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án C.
L
Bài 6: Chọn đáp án B.
FI CI A
Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 10: Chọn đáp án A. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án D.
OF
Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án A.
ƠN
Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án A. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
NH
Bài 8: Chọn đáp án B.
QU Y
- Liên kết photphodieste giữa các đơn phân = liên kết hóa trị nối giữa các đơn phân = N − 2 - Theo bài ra: N − 2 = 2338 .
→ N = 2340.
→ Khối lượng gen M = N. 300 = 2340.300 = 702000 đvC.
→ Trên mỗi mạch của gen có N1 = N/2 = 2340/2 = 1170 nu.
M
→ Số vòng xoắn của gen C = N/20 = 2340/20 = 117 chu kì. o
KÈ
→ Chiều dài của gen L = N/2.3,4 = 3978 A = 397,8 nm. Bài 2: Giải: Chọn đáp án A. o
Gen có chiều dài 0,2346 micrômet = 2346 A
Y
→ N = 2L/3,4 = 2. 2346/3,4 = 1380 nu.
→ N1 = N/2 = 1380/2 = 690 nu.
DẠ
A1: T1: G1: X1 = 1:1,5: 2,25: 2,75
→ A1 = 690/ (1 + 1,5 + 2,25 + 2,75) = 92nu.
T1 = 92.1,5 = 138 nu
G1 = 92. 2,25 = 207 nu
X1 = 92. 2,75 = 253 nu.
→ Số liên kết hidro của gen H = 2. (A1 + T1) + 3. (G1 + X1) = 1840 liên kết.
L
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A. o
FI CI A
L = 0,408 μm = 4080 A
→ N = 2L/3,4 = 2.4080/3,4 = 2400 nu
→ N1 = 1200 nu. → A1 = 1200/(1 + 2 + 3 + 4) = 120 nu T1 = 240 G1 = 360
OF
X1 = 480
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D. o
L = 0,408 μm = 4080 A
ƠN
→ N = 2400 nu. → N1 = N2 = 1200 nu. → A2: T2: G2: X2 = 12: 6: 4: 3
NH
Ta có: Trên mạch 2: A = 2T = 3G = 4X
→ A2 = 12.1200/(12 + 6 + 4 + 3) = 576 T2 = 288 X2 = 144
QU Y
G2 = 192
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
C = 150 chu kì → N = C. 20 = 3000 nu.
→ 2A + 2G = 3000 H = 2A + 3G = 3500
M
→ G = 500 nu = G1 + G2 = G1 + X1
→ A = 1000 nu = A1 + A2 = A1 + T1
KÈ
Trên mạch 1: A1 + G1 = 850 A1 – G1 = 450
→ A1 = 650 nu → T1 = A – A1 = 1000 - 650 = 350
Y
Gl = 200 nu → X1 = G – G1 = 500 - 200 = 300.
DẠ
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C. Theo bài ra: (A+T)/(G+X) = 0,6
→ 2A/2G = 0,6 → A/G = 3/5 → A = 3/5G
Khi đó, hàm lượng G (hoặc X) của ADN là:
G / N = G / ( 2A + 2G ) = G / ( 2. 3 / 5G + 2G ) = G / (16 / 5. G ) = 5 /16 ≈ 0, 31 .
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D. Theo bài ra ta có: G − A = 15%N .
L
Mặt khác: G + A = 50% N
FI CI A
→ G = 32,5% N = G1 + G2 = G1 + X1 A = 17,5% N = A1 + A2 = A1 + T1 Trên mạch 1: T1 = 10% N → A1 = 7,5% X1 = 30% N G1 = 2,5% Trên mạch 2: A2 = T1 = 10% T2 = Al = 7,5%
OF
G2 = X1 = 30% X2 = G1 = 2,5%.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C. o
ƠN
L = 2584 A → N = 1520 nu.
→ A + G = 760.
Mặt khác, theo bài ra hiệu số giữa nu loại A với loại không bổ sung với nó là 296 nu.
→ A = 528 nu = T G = 232 nu = X.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. → A + G = 670.
QU Y
C = 67 chu kì → N = 1340 nu
NH
→ A − G = 296
Theo bài ra: A/X = 7/3 hay A/G = 7/3
→ A = 7/3 G. → 7/3 G + G = 670
M
→ G = 201 nu = X A = 469 nu = T.
KÈ
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C. Hiệu số giữa nu loại X với một nu loại khác bằng 5% → nu loại khác phải là A (hoặc T).
→ X − A = G − A = 5% Mặt khác, G + A = 50%.
Y
→ G = 27,5% = X
DẠ
A = 22,5% = T.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án D. T = 900000 nu = 30% N
→ N = 3.106 nu.
→ G = 50% - 30% = 20% N = 600000nu. o
→ H = 2A + 3G = 2T + 3G = 2. 900000 + 3. 600000 = 3600000 liên kết.
FI CI A
→ Số liên kết photphodieste nối giữa các đơn phân = N − 2 = 3.106 − 2 = 2999998 liên kết. Vậy A, B, C đúng Bài 2: Giải: Chọn đáp án D. * Xét gen I: %G. %X = 4% Mà G = X
→ %A = %T = 30% → G = 2/3 A. → 2A + 3.2/3A = 2880 → A = 720nu = T
→ G = 480 nu = X. → N = 2400 nu.
NH
* Xét gen II:
ƠN
Gen có 2880 liên kết hidro → H = 2A + 3G = 2880
Gen II có chiều dài bằng gen I nên có số nu bằng nhau → A + G = 1200 (1)
QU Y
Mặt khác, gen II có nhiều hơn gen I 240 liên kết hidro → 2A + 3G = 3120 (2)
Từ (1) và (2) → A = 480 = T G = 720 = X.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A.
M
Gen có 4798 liên kết hóa trị → 2N - 2 = 4798
→ N = 2400 → A + G = 1200
KÈ
Mặt khác, số liên kết hidro H = 2A + 3G = 3120. → A = 480 = T
G = 720 = X.
Y
Trên mạch 1: G1 – A1 = 15% N1 = 15%. 1200 = 180. G1 + A1 = 30% N1 = 30%. 1200 = 360.
DẠ
→ G1 = 270
A1 = 90.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C. * Xét gen 1:
OF
→ %G = %X = 20%.
→ N = 2400 nu.
L
→ L = N/2.3,4 = 5,1.106 A = 0,51 mm.
o
L = 0,408 μm = 4080 A
→ N = 2400 nu.
L
→ N1 =1200.
FI CI A
Trên mạch 1 có A: T: G: X = 1: 2: 3: 4 → A1 = 1200/(1 + 2 + 3 + 4) = 120.
T1 = 240 G1 = 360 X1 = 480. = 2. (120 + 240) + 3. (360 + 480) = 3240 liên kết. * Xét gen 2:
→ N2 = 1200. Trên mạch 2 có A = 2T = 3G = 4X.
→ A2: T2: G2: X2 = 12: 6: 4: 3
NH
→ A2 = 12. 1200/ (12 + 6 + 4 + 3) = 576
ƠN
Chiều dài bằng gen 1 nên có số nu bằng gen 1 N = 2400.
OF
→ Số liên kết hidro của gen 1 = 2. (A1 + T1) + 3. (G1 + X1)
T2 = 576/2 = 288 X2 = 192 G2 = 144.
QU Y
→ Số liên kết hidro của gen 2 = 2. (A2 + T2) + 3. (G2 + X2) = 2. (576 + 288) + 3. (192 + 144) = 2736 liên kết. Như vậy, gen 1 có nhiều hơn gen 2 số liên kết hidro là: 3240 - 2736 = 504 liên kết.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D. * Xét gen 1:
M
C = 150 = N/20 → N = 150.20 = 3000 nu. o
→ L = N/2. 3,4 = 5100 A
KÈ
* Xét gen 2:
Số liên kết hidro bằng gen 1 → 2A + 3G = 3500 (1) o
Chiều dài gen 2 ngắn hơn gen 1 là 510 A o
Y
→ L = 5100 - 510 = 4590 A
DẠ
→ N = 2700.
→ A + G = 1350 (2)
Từ (1) và (2) → A = 550 = T G = 800 = X.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B. Ta có tích giữa 2 loại nu không bổ sung bằng 5,04%
L
→ %A. %G = 5,04%.
FI CI A
Mặt khác ta luôn có: %A + %G = 50%. Đặt % A = x, %G = y ta có: x.y = 0,0504 x + y = 0,5 x>y Giải hệ phương trình ta có: x = 0,36 = 36% = %A = %T
OF
y = 0,14 = 14% = %G = %X.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A. Đặt % T = %A = x; %G = %X = y Ta có: y2 - x2 = 0,03.
ƠN
y + x = 0,5. Giải hệ ta có: x = 0,22 = 22%.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D. Đặt % T = %A = x; %G = %X = y → x2 + y2 = 0,1252
x + y = 0,5
NH
y = 0,28 = 28%
QU Y
Giải hệ ta có: x = 0,26; y = 0,24 Hoặc x = 0,24; y = 0,26.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. * Xét alen A: o
L = 3060 A → N = 1800 nu.
M
Trong đó: X = 35% N = 35%. 1800 = 630 nu = G
KÈ
A = 15% N = 15%. 1800 = 270 nu = T. * Xét alen a: o
L = 3060 A → N = 1800 nu.
Y
→ A + G = 900.
Hiệu số giữa nu loại A với 1 nu loại khác là 10%.
DẠ
→ A - G = 10% N = 10%. 1800 = 180.
→ A = 540 = T.
G = 360 = X. Vậy kiểu gen AAa có số nu từng loại là: A = T = 270.2 + 540 = 1080 nu.
G = X = 630.2 + 360 = 1620 nu.
GIỜ GIẢI LAO!!!
L
1. THỬ TÀI TINH MẮT
FI CI A
Luật chơi: Nhìn vào bức tranh và tìm chú gấu đang lẩn trốn ở đâu?
NH
ƠN
OF
TÌM GẤU
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ ADN CON VÀ SỐ NUCLEOTIT TỰ DO MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI Xét một phân tử ADN (gen) nhân đôi liên tiếp k lần:
QU Y
- Tổng số ADN (gen) được tạo thành = 2k
- Số ADN (gen) con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào = 2k -2 - Số chuỗi polinucleotit được tạo ra = 2.2k
- Số chuỗi polinucleotit có nguyên liệu hòan toàn từ môi trường được tổng hợp = 2. (2k -1) - Tổng số nucleotit lấy từ môi trường nội bào = N. (2k - l)
M
- Số lượng nu mỗi loại lấy từ môi trường nội bào: Amt = Tmt = (2k - l). A = (2k - l). T
KÈ
Gmt = Xmt = (2k -1). G = (2k -1). X
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT Bài 1: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số phân tử ADN con được tạo ra là bao A.2
Y
nhiêu? B. 3
C. 6
D. 8 15
DẠ
Bài 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N . Nếu chuyển những vi khuẩn này
sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli sau 5 lần nhân đôi thì sẽ tạo ra bao nhiêu phân
tử ADN trong vùng nhân chỉ chứa N14?
A. 5
B.10
C. 30
D. 32
Gợi ý: Khi chuyển vi khuẩn sang môi trường chỉ có N14, các phân tử ADN trong vùng nhân chỉ chứa N14 phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường.
L
Bài 3: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polinuclêôtit
FI CI A
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là bao nhiêu? A.3
B.7
C. 8
D. 14
o
Bài 4: Một gen có chiều dài là 5270 A . Gen nhân đôi 5 lần, số nucleotit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu? A. 3100
B.15500
C. 96100
D. 99200
A. 4
B. 5
OF
Bài 5: Sau 4 lần nhân đôi (tái bản) liên tiếp, một phân tử ADN tạo được số phân tử ADN là? C. 8
D. 16
Bài 6: Một ADN có 3000 nu tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì phải sử dụng tất cả bao nhiêu nu tự do ở môi A. 24.000 nu
B. 21.000 nu
ƠN
trường nội bào? C. 12.000 nu
D. 9.000 nu
Bài 7: Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần liên tiếp sẽ tạo được bao nhiêu phân tử ADN con hoàn toàn mới (không mang sợi khuôn của ADN ban đầu)? B. 7
C. 14
NH
A. 3
D. 15
Bài 8: Hai phân tử ADN nhân đôi liên tục 3 lần, số phân tử ADN tạo thành là bao nhiêu? A. 6
B. 8
C. 12
D. 16
A.64
B.80
QU Y
Bài 9: 5 phân tử ADN nhân đôi liên tục 4 lần, số phân tử ADN tạo thành là bao nhiêu? C. 16
D. 32
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
o
Bài 1: Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34.106 A và A chiếm 30% tổng số nucleotit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp hai lần. Tính số nucleotit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình
M
nhân đôi? A. 4.106
B. 12.106
C.16.106
D. 2.107
o
KÈ
Bài 2: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. Tính số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi? A. 2400
B. 400
C. 24800
D. 12400
o
Y
Bài 3: Một gen chiều dài 5100 A có số nu loại A = 2/3 một loại nu khác tái bản liên tiếp 4 lần. Số nu mỗi
DẠ
loại môi trường nội bào cung cấp là? A. A = T = 9000; G = X = 13500
B. A = T = 2400; G = X = 3600
C. A = T = 9600; G = X = 14400
D. A = T = 18000; G = X = 27000
Bài 4: Phân tử ADN dài 1,02 mm. Khi phân tử ADN này nhân đôi một lần, số nu tự do mà môi trường nội bào cần cung cấp là?
A. 6.106
B. 3.106
C. 6.105
D. 1,02.105
o
Bài 5: Một gen có chiều dài 5100 A , có 3900 liên kết hidro. Gen này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu B. A = T = 2400, G = X = 3600
C. A = T = 9600, G = X = 14400
D. A = T = 4800, G = X = 7200
o
FI CI A
A. A = T = 9000, G = X = 13500
L
từng loại mà môi trường nội bào cần cung cấp là?
Bài 6: Gen có chiều dài 2193 A , quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch đơn và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen ban đầu là? A. A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387
OF
B. A = T = 10% = 129; G = X = 40% = 516. C. A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129. D. A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.
Bài 7: Một gen có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại nu không bổ sung là 20%. Gen trên tự A. 38320
B. 38230
C. 88320
ƠN
nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hidro có trong tất cả các gen con là?
D. 88380
Bài 8: Một gen có số liên kết hidro là 3450, hiệu số giữa A với một loại nu không bổ sung là 20%. Gen tự A. Amt = Tmt = 13950; Xmt = Gmt = 32550 B. Amt = Tmt = 35520; Xmt = Gmt = 13500 C. Amt = Tmt = 32550; Xmt = Gmt = 13950
NH
nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nu môi trường đã cung cấp là?
QU Y
D. Amt = Tmt = 13500; Xmt = Gmt = 35520
Bài 9: Một tế bào chứa gen A và B, khi 2 gen này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau cần tới 67500 nu tự do của môi trường. Tổng số nu có trong tất cả các gen con được hình thành sau các lần tái bản ấy là 72000. Biết gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Tổng số nu của mỗi gen là? A. 3000 và 1500
B. 3600 và 1800
C. 2400 và 1200
D. 1800 và 900
M
Bài 10: Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen. Hãy tìm số lần tự nhân đôi của gen? B. 6.
KÈ
A. 8.
C. 4.
D. 3.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là? B. A = T = 4200; G = X = 6300
C. A = T = 1200; G = X = 1800
D. A = T = 1200; G = X = 1800
DẠ
Y
A. T = A = 6300; G = X = 4200
o
Bài 2: Một phân tử ADN của vi khuẩn có chiều dài là 34.106 A và A chiếm 30% tổng số nucleotit. Phân
tử ADN này nhân đôi liên tiếp hai lần. Số nu loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là?
A. 12.106
B. 18.106
C. 6.106
D. 9.106
Bài 3: Phân tử ADN ở vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E. coli này sang môi trường chỉ có chứa N14 thì sau 5 lần tự sao thì tỷ lệ các mạch polinucleotit chứa N15 trong tổng số các mạch được B.1/8
C. 1/16
D. 1/32
FI CI A
A. 1/4
L
tổng hợp trong các phân tử con là bao nhiêu?
Bài 4: Một tế bào chứa gen A và B. Tổng số nu của 2 gen trong tế bào là 4500. Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cần cho gen B tái bản 2 lần. Chiều dài của gen A và gen B là? o
o
o
o
o
o
o
B. LA = 4080 A , LB = 2040 A .
C. LA = 3060 A , LB = 4590 A .
D. LA = 5100 A , LB = 2550 A .
OF
o
A. LA = 4080 A , LB = 1780 A .
Bài 5: Một tế bào chứa chứa gen A và B. Gen A chứa 3000 nu, tế bào chứa 2 gen nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con tổng số liên kết hidro của các gen A là 57600. Số nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản của gen A là?
ƠN
A. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 9000 C. Amt = Tmt = 9000, Xmt = Gmt = 13500 B. Amt = Tmt = 14400, Xmt = Gmt = 9600
NH
D. Amt = Tmt = 9600, Xmt = Gmt = 14400
Bài 6: Một tế bào chứa 2 gen đều có chiều dài bằng nhau là gen A và gen B. Gen A chứa 1500 nu. Tế bào chứa hai gen nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hidro của các gen B là 33600. Số nu tự do từng loại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen B
QU Y
là?
A. Amt = Tmt = 9000, Gmt = Xmt =2250. C. Amt = Tmt = 2250, Gmt = Xmt = 9000
B. Amt = Tmt = 9600, Gmt = Xmt = 2400. D. Amt = Tmt = 2400, Gmt = Xmt = 9600
M
Bài 7: Một gen con tự nhân đôi đã tạo thành hai gen con, hình thành nên 3800 liên kết hidro trong số đó số liên kết hidro giữa các cặp G - X nhiều hơn số liên kết các cặp A - T là 1000, chiều dài của gen đó là? o
B. 2550 A
KÈ
o
A. 2411 A
o
C. 5100 A
o
D. 2250 A
Bài 8: Một gen chứa 2520 nu trong đó có 20% nu loại X. Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 40320 nu. Số lần nhân đôi của gen là? B. 3
C. 4
D. 5
Y
A. 2
DẠ
Bài 9: Một tế bào chứa chứa gen A và B, khi 2 gen này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần tới 67500 nu tự do của môi trường. Tổng số nu có trong tất cả các gen con được hình thành sau các lần tái bản là 72000. Biết gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Tổng số nu của mỗi gen là:
A. 3000 và 1500
B. 3600 và 1800
C. 2400 và 1200
D. 1800 và 900
Bài 10: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo B. 30.
c. 16.
D. 8.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
FI CI A
A. 32.
L
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Bài 1: Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành 3800 liên kết hidro. Trong số các liên kết hidro đó, số liên kết hidro trong các cặp G, X nhiều hơn số liên kết hidro trong các cặp A, T là 1000. Gen tự nhân đôi liên tiếp tạo ra các gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8 lần so với mạch đơn ban đầu của gen. Tính số nuclêôtit tự do mỗi loại cần dùng cho quá trình tự nhân đôi nói trên? B. A = T = 2150; G = X = 2700.
C. A = T = 2450; G = X = 2800.
D. A = T = 2800; G = X = 2150.
OF
A. A = T = 3150; G = X = 2800.
o
Bài 2: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A . Trên mạch 1 của gen
ƠN
có A1 = 260 nu, T1 = 220 nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi polinucleotit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là?
B. A = T = 29760; G = X = 44640.
C. A = T = 14880; G = X = 22320.
D. A = T = 16380; G = X = 13860.
NH
A. A = T = 30240; G = X = 45360.
Bài 3: Một gen dài 0,51 μm . Khi gen đó tự nhân đôi một số lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 18000 nuclêôtit để tổng hợp nên các ADN con có nguyên liệu mới hoàn toàn. Biết rằng trên một mạch
QU Y
của gen có nu loại A chiếm 15%, T chiếm 25%. Số lượng từng loại nuclêôtit cần cung cấp cho toàn bộ quá trình tự nhân đôi trên là?
A. A = T = 4800; G = X = 7200.
B. A = T = 4200; G = X = 6300.
C. A = T = 3600; G = X = 5400.
D. A = T = 5400; G = X = 3600.
Bài 4: Xét 2 gen có chiều dài bằng nhau. Gen I có tích số % G với %X là 4% và số liên kết hidro của gen là 2880. Gen II có số liên kết hidro nhiều hơn gen I là 240. Khi hai gen này tự nhân đôi liên tiếp, môi
M
trường đã cung cấp 5520 nuclêôtit loại A. Tính số đợt tự nhân đôi của mỗi gen (gen I, gen II). B. 1 đợt, 3 đợt - 2 đợt, l đợt.
KÈ
A. 2 đợt, 3 đợt - 3 đợt, l đợt
C. 2 đợt, 3 đợt - 1 đợt, 3 đợt.
D. 3 đợt, 2 đợt - 3 đợt, l đợt.
Bài 5: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25% số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu
Y
tương đương với 104160 nuclêôtit. Phân tử ADN này có chiều dài là? o
DẠ
A. 5712 A
o
B. 11804,8 A
o
C. 11067 A
o
D. 25296 A
Bài 6: Gen cần môi trường cung cấp 15120 nu tự do khi tái bản. Trong đó có 3360 guanin. Số nu của gen
trong đoạn từ (2100 - 2400). Số lượng từng loại nu của gen là? A. A = T = 480, X = G = 600
C. A = T = 550, X = G = 530
B. A = T = 600, X = G = 480
D. A = T = 530, X = G = 550
o
Bài 7: Hai gen I và II đều dài 3060 A . Gen I có A = 20% và bằng 2/3 số A của gen II. Cả 2 gen đều nhân A. 1 và 2
B. 1 và 3
C. 2 và 3
D. 2 và 1 o
L
đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 1620 nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là?
FI CI A
Bài 8: Hai gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt và đều dài 3060 A . Gen I có 20% nu loại A, gen II có 30% nu loại A. Tổng số gen con tạo ra từ quá trình nhân đôi của 2 gen là: A. 8
B. 16
C. 12
D. 24
Bài 9: Một gen khi tái bản được môi trường nội bào cung cấp 3636 nu, trong đó có 426 nu loại T. Các gen con chứa tất cả 4848 nu. Số lần gen tự nhân đôi là? B.3
C. 4
D. 5
OF
A. 2
Bài 10: Một đoạn ADN nhân đôi trong môi trường chứa toàn bộ các nu tự do được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ. Cuối quá trình đã tạo ra số gen gồm 6 mạch có đánh dấu và 2 mạch không đánh dấu. Mạch thứ nhất chứa các nu không đánh dấu chứa 600T và 150X. Mạch thứ 2 chứa các nu không đánh dấu chứa
ƠN
450T và 300X. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên là? A. Amt = Tmt = 3750, Gmt = Xmt =3150. B. Amt = Tmt = 3150, Gmt = Xmt = 3750. D. Amt = Tmt = 3150, Gmt = Xmt = 1350
NH
C. Amt = Tmt = 2250, Gmt = Xmt = 2250
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án C.
M
Bài 5: Chọn đáp án D.
QU Y
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 6: Chọn đáp án B.
KÈ
Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Y
Bài 1: Chọn đáp án B.
DẠ
Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án A. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án A.
Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án C.
L
Bài 9: Chọn đáp án A.
FI CI A
Bài 10: Chọn đáp án D. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A. C = 150 → N = 3000 nu.
→ A + G = 1500 mà G = 600 = X
→ A = T = 900.
OF
Khi gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp là: A = T = 900. (23 - 1) = 6300 G = X = 600. (23 - 1) = 4200 o
L = 34.106 A → N = 2.107 nu. Theo bài cho A = T = 30% N = 0,3.2. 107 = 6.106
→ G = X = 20% N = 4. 106
ƠN
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
Gmt = 4. 106. (22 - 1) = 12. 106
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
NH
Gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, số nu loại G môi trường cần cung cấp là:
QU Y
Sau 5 lần tự sao, số mạch polinucleotit được tạo ra là: 25.2 = 64 mạch. Trong đó, số mạch polinucleotit được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường (chỉ chứa N14) là: 25. 2 - 2 = 62 mạch.
→ Số mạch polinucleotit chứa N15 là: 64 - 62 = 2 mạch. Vậy tỉ lệ các mạch polinucleotit chứa N15 là: 2/64 = 1/32.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
M
Theo bài ra ta có: NA + NB = 4500.
KÈ
Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường cung cấp số nu = NA. (21 -1) = NA. Khi gen B tái bản 2 lần đòi hỏi môi trường cung cấp số nu = NB. (22 - 1) = 3NB. Theo bài ra: NA = 2/3. 3NB = 2NB. o
Y
→ 2NB + NB = 4500 → NB = 1500 nu → LB = 2550 A o
DẠ
NA = 3000 nu → LA = 5100 A
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A. Tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp → Gen A và B tự nhân đôi 4 lần liên tiếp.
Xét gen A: N = 3000 nu.
→ A + G = 1500
Sau 4 lần tự nhân đôi tạo ra số gen A là: 24 = 16 gen A. Theo bài ra, tổng số liên kết hidro trong các gen A là 57600 → Số liên kết hidro có trong 1 gen A
L
là: 57600/16 = 3600 liên kết → 2A + 3G = 3600
FI CI A
→ A = 900 = T. G = 600 = X. Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen A là: Amt = Tmt = 900. (24 - 1) = 13500. Gmt = Xmt = 600. (24 - 1) = 9000.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C.
OF
Gen A và B có chiều dài bằng nhau → Tổng số nu của gen A và gen B bằng nhau.
→ NA = NB = 1500. → A + G = 750.
Tế bào nguyên phân 4 lần liên tiếp → Gen A và B tự nhân đôi 4 lần liên tiếp.
ƠN
Xét gen B: Sau 4 lần tự nhân đôi tạo ra số gen con là: 24 = 16 gen.
→ Số liên kết hidro có trong mỗi gen con là: 33600/16 = 2100 liên kết. → A = 150 = T; G = 600 = X.
NH
→ 2A + 3G = 2100.
Vậy số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen B là: Amt = Tmt = 150. (24 - 1) = 2250. Gmt = Xmt = 600. (24 - 1) = 9000.
QU Y
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C.
Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành 3800 liên kết hidro
→ Số liên kết hidro của mỗi gen là: 3800
→ 2A + 3G = 3800.
Số liên kết hidro trong các cặp G - X (3G) nhiều hơn trong các cặp A - T (2A) là 1000
M
→ 3G - 2A = 1000.
KÈ
→ A = T = 700; G = X = 800. o
→ N = 3000 nu → L = 5100 A Bài 8: Giải: Chọn đáp án C. N = 2520 nu.
Y
Số nu có trong tất cả các gen con sau k lần nhân đôi là: N. 2k = 40320
DẠ
→ k = 4.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. Gen A dài gấp đôi gen B → NA = 2NB. Số nu môi trường cung cấp cho gen A là: NA. (2k - 1)
Số nu môi trường cung cấp cho gen B là: NB. (2k - 1)
→ 3NB. (2k - 1) = 67500 (1). Tổng số nu có trong tất cả các gen được tạo thành: NA. 2k + NB. 2k = 3NB. 2k = 72000 (2)
L
Từ (1) và (2) → NB = 1500
FI CI A
→ NA = 3000. Bài 10: Giải: Chọn đáp án B.
Sau 5 lần nhân đôi mỗi vi khuẩn tạo ra số phân tử ADN là: 25 = 32 phân tử.
Trong đó số phân tử ADN hoàn toàn chứa N14 (nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường) là: 25 - 2 = 30 phân tử.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
OF
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Khi gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành 3800 liên kết hidro
→ Số liên kết hidro của mỗi gen là: 1900
→ 2A + 3G = 1900.
ƠN
Số liên kết hidro trong các cặp G - X (3G) nhiều hơn trong các cặp A - T (2A) trong 2 gen là 1000
→ Trong 1 gen là 500
→ A = T = 350; G = X = 400.
NH
→ 3G - 2A = 500.
Khi gen tự nhân đôi tạo ra số mạch đơn nhiều gấp 8 lần số mạch đơn ban đầu
→ 2k = 8 → k = 3.
Vậy gen tự nhân đôi 3 lần. Khi đó, số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp là:
QU Y
A = T = 350. (23 - 1) = 2450
G = X = 400. (23 - 1) = 2800.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C. o
L = 4080 A → N = 2400 nu.
M
A = T = A1 + T1 = 480 nu.
→ G = X = 720 nu.
KÈ
Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần tự sao = 2k. 2 = 64 → k = 5. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là: A = T = 480. (25- 1) = 14880 G = X = 720. (25 - 1) = 22320.
Y
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B. o
DẠ
L = 0,51 μm = 5100 A → N = 3000 nu
Gọi k là số lần tự nhân đôi của gen
→ Số nu môi trường nội bào đã cung cấp để tổng hợp nên số ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới
= 3000. (2k - 2) = 18000
→ k = 3. Trên mạch 1:
A1 = 15% N1 = 0,15.1500 = 225
L
T1 = 25%N1 = 0,25. 1500 = 375.
→ G = X = 900. Số nu mỗi lại môi trường đã cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi: A = T = 600. (23 - 1) = 4200 G = X = 900. (23 - 1) = 6300.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
OF
* Xét gen I: %G. %X = 4%
→ %G = %X = 20%. → %A = %T = 30%. Gen có 2880 liên kết hidro → 2A + 3G = 2880
→ 2. 3/2G + 3G = 2880 → G = X = 480 nu; A = T = 720 nu.
NH
ƠN
→ A = 3/2G.
→ N = 2400 nu.
FI CI A
→ A = T = A1 + T1 = 600.
* Xét gen II có chiều dài bằng gen I → N = 2400 nu.
→ A + G = 1200.
Mặt khác: Gen II có nhiều hơn gen I 240 liên kết hidro → 2A + 3G = 3120
QU Y
→ A = T = 480; G = X = 720.
Gọi số lần tự nhân đôi của gen I và II lần lượt là x và y.
→ Số nu loại A môi trường cung cấp cho gen I là: 720. (2x - 1) Số nu loại A môi trường cung cấp cho gen II là: 480. (2y - 1) Theo bài ra: 720. (2x - l) + 480. (2y - 1) = 5520
M
→ Giải biện luận ta có x = 2; y = 3 hoặc x = 3; y = 1
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
KÈ
Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN là 2 mạch. Số mạch đơn được tạo ra sau k lần tái bản là: 2k. 2 Theo bài ra: 2/(2k.2) = 0,0625
Y
→ k = 4.
DẠ
Số nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tái bản = N. (24 - 1) = 104160
→ N = 6944 nu. o
→ L = 11804,8 A
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B. Theo bài ra, tổng số nu của gen nằm trong khoảng từ 2100 - 2400
Số nu môi trường cung cấp = N. (2k - 1) = 15120
→ 2k - 1 nằm trong khoảng từ 6,3 - 7,2.
L
→ k = 3. Theo bài cho: số nu loại G môi trường cung cấp = G. (23 - 1) = 3360
→ G = X = 480 nu. → A = T = 600 nu.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A. o
Xét gen I: L = 3060 A → N = 1800 nu.
OF
A = 20% N = 0,2.1800 = 360 nu = T
→ G = X = 540 nu. o
Xét gen II: L = 3060 A → N = 1800 nu.
ƠN
Có A = 3/2 số nu loại A của gen I
FI CI A
Khi đó ta có N = 2160 nu.
→ A = 3/2.360 = 540 nu = T G = X = 360 nu.
NH
Gọi số lần nhân đôi của gen I và II lần lượt là x và y.
→ Số nu loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là: 540. (2x - 1) + 360. (2y - 1) = 1620
Giải biện luận phương trình ta có x = 1, y = 2
QU Y
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B.
Tổng số gen con được tạo ra từ quá trình nhân đôi của 2 gen là: 2. 23 = 16 gen
Chú ý: Bài tập cho rất nhiều dữ kiện nhưng lại không được dùng đến mà chỉ có mục đích làm rối nên cần đọc và phát hiện nhanh tránh mất nhiều thời gian.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A.
M
Các gen con chứa tất cả 4848 nu trong đó số nu môi trường nội bào cung cấp là 3636 nu
→ Số nu có trong gen ban đầu là: 4848 - 3636 = 1212 nu.
KÈ
Số nu môi trường nội bào cung cấp: 1212. (2k - 1) = 3636
→ k=2
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D.
Y
Một ADN nhân đôi tạo ra các gen con gồm có 6 mạch đánh dấu và 2 mạch không đánh dấu
→ Tạo ra tất cả 8 mạch = 4 gen con.
DẠ
→ 2k = 4 → k = 2.
Mạch thứ nhất chứa các nu không đánh dấu (mạch gốc của ADN ban đầu) có: 600 T và 150 X
→ T1 = 600; X1 = 150.
Mạch thứ 2 chứa các nu không đánh dấu (mạch còn lại của ADN ban đầu) có: 450T và 300X.
→ T2 = 450; X2 = 300 → ADN ban đầu có: A = T = 1050; G = X = 450.
L
→ Số nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
FI CI A
Amt = Tmt = 1050. (22 - 1) = 3150. Gmt = Xmt = 450. (22 - 1) = 1350.
DẠNG 4. XÁC ĐỊNH SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ LIÊN KẾT HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH VÀ PHÁ VỠ TRONG NHÂN ĐÔI ADN * Tính số liên kết hidro - Số liên kết hidro trong một phân tử ADN là: H = 2A + 3G
OF
- Tổng số liên kết hidro được hình thành sau k lần nhân đôi: H (21 + 22 + ...+ 2k) = 2H. (2k -1) - Tổng số liên kết hidro được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng: 2k.H - Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ sau k lần nhân đôi là: H = H. (20 + 21 + ...+ 2k - 1) = H. (2k-1)
ƠN
* Tính số liên kết cộng hóa trị
Chú ý: Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nucleotit trong 1 mạch nên nó không bị phá vỡ, sau khi nhân đôi thì số lượng liên kết hóa trị tăng lên gấp đôi. A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.
NH
Sau khi nhân đôi k lần thì số liên kết hóa trị hình thành là: LKHTht = HT. (2k - 1) o
Bài 1: Một phân tử ADN có chiều dài là 4080 A . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết
QU Y
hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi của ADN là? A.16786
B. 19184
C. 16800
D. 19200
Bài 2: Một phân tử ADN nhân thực có 50 chu kì xoắn. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là? A. 15968
B. 14970
C. 1600
D. 1500
Bài 3: Mạch thứ nhất của một gen có A = 400, T = 200, G = 400 và X = 500. Gen này tự nhân đôi 3 lần
M
liên tiếp. Số liên kết hidro hình thành trong quá trình tự nhân đôi trên là? B. 7800
KÈ
A. 3900
C. 54600
D. 62400
o
Bài 4: Một gen dài 5100 A và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số liên kết hoá trị hình thành trong quá trình nhân đôi trên là?
Y
A. 2998.
B. 5998.
C. 20986.
D. 41986.
o
DẠ
Bài 5: Một gen dài 4080 A và có tỷ lệ A = T = G = X tự nhân đôi liên tiếp 2 lần. Tổng số liên kết hidro đã hình thành là? A. 12000.
B. 18000.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
C. 6000.
D.21000.
Bài 1: Một gen có 450 nu loại G và số nu loại T chiếm 35% tổng số nu của gen. Khi gen nhân đôi đã phá A. 299.
B. 4050.
C. 3450.
D. 2999.
L
vỡ số liên kết hidro là?
FI CI A
Bài 2: Một gen có 450 nu loại G và số nu loại A chiếm 35% tổng số nu của gen. Tổng số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là? A. 3450
B.92938
C. 92969
D. 106950
Bài 3: Một gen có 450 nu loại G và số nu loại X chiếm 15% tổng số nu của gen. Tổng số liên kết hidro được hình thành khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là? A. 3450
B. 9296
C. 213900
D. 106950
thành lần lượt là? A. 3600 và 7200
B. 10800 và 21600
C. 3600 và 10800
OF
Bài 4: Một gen chứa 900A và 600X. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hidro bị phá vỡ và hình D. 7200 và 14400
vỡ trong quá trình nhân đôi trên là A.3900.
B. 11700.
C. 27300.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
ƠN
Bài 5: Một gen có 150 chu kỳ xoắn và có A/G = 2/3 tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số liên kết hidro bị phá D. 31200.
NH
Bài 1: Một gen có 3600 nuclêôtit, có hiệu số nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Tính số liên kết hidro bị phá vỡ và hình thành khi gen nhân đôi 4 lần? A. 3600 và 4680
B. 4680 và 70200
C. 70200 và 140400
D. 74880 và 149760
Bài 2: Một phân tử ADN nhân thực có 50 chu kì xoắn. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 4 lần. Tính số
QU Y
liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi? A. 998
B. 14970
C. 4940
D. 15968
Bài 3: Một gen chứa 2520 nu trong đó 30% nu loại T. Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 40320 nu. Số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình gen nhân đôi là? A. 40320
B. 48384
C. 30240
D. 45360
M
Bài 4: Một plasmit có 105 cặp nuclêôtit tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit được hình thành là?
B. 8.( 2.105 − 2).
KÈ
A. 16.105.
C. 14.105.
D. 7.( 2.105 − 2).
Bài 5: Một gen có khối lượng phân tử là 720000 đvC. Gen này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Gen tự nhân đôi liên tiếp một số đợt đã cần dùng 36000 nuclêôtit tự do các loại. Quá trình tự sao nói trên của gen đã
Y
hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị giữa đường và nhóm photphat? B. 38368.
DẠ
A. 35970.
C. 71970.
D. 17850.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Trong một đoạn phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G 2 − X 2 = 10%, A 2 = 2G 2 . Nếu đoạn ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hidro
bị phá vỡ trong quá trình trên là?
A. 89280 liên kết
B. 98280 liên kết
C. 89820 liên kết
D. 98820 liên kết
Bài 2: Một gen khi tự nhân đôi thành 2 gen con đã lấy từ môi trường 525 nu loại T. Tổng số nu của 2 gen B. 1725 và 1498
C. 1500 và 2998
D. 1725 và 2998
FI CI A
A. 3450 và 2996
L
con là 3000 nu. Số liên kết hidro bị phá vỡ và số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành lần lượt là?
Bài 3: Mạch đơn của gen X = 10% và bằng1/2 số nu loại G của mạch đó. Gen này có T = 420. Khi gen nhân đôi số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành là 8386. Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình tái bản là? A. 9066 liên kết
B. 9660 liên kết
C. 9060 liên kết
D. 9606 liên kết.
o
tái lập trong lần tự sao cuối cùng của gen là? A. 54000 và 108000 B. 57600 và 28800
C. 28800 và 57600
OF
Bài 4: Gen dài 5100 A , có G/A = 2/3. Gen tái bản liên tiếp 4 lần. Tổng số liên kết hidro bị hủy và được D. 108000 và 54000
Bài 5: Mạch đơn của gen có 10%X và bằng 1/2 số nu loại G của mạch đó. Gen này có 420T. Khi gen cuối cùng là lần thứ? A. 1
B. 2
C. 3
ƠN
nhân đôi số liên kết hóa trị giữa các nu được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là 9584. Lần nhân đôi D. 4
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án B.
QU Y
Bài 3: Chọn đáp án C.
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án B.
M
Bài 3: Chọn đáp án C.
KÈ
Bài 4: Chọn đáp án B.
Bài 5: Chọn đáp án C.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Y
Ta có G = X và A = T nên ta có
DẠ
%G - %A = 10% và %G + %A = 50% → G = 30% và A = 20%
Số nucleotit loại G trong gen đó là 0,3. 3600 = 1080
Số liên kết H trong một mạch là: 3600 + 1080 = 4680 Số liên kết H bị phá vỡ khi gen nhân đôi 4 lần là: 4680. (24 - 1) = 70200 Số liên kết H được hình thành khi gen nhân đôi 4 lần: 2. 4680. (24 - 1 ) = 140400
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B Số lượng nucleotit trong phân tử ADN là
L
50. 20 = 1000 nu
FI CI A
Số liên kết hoá trị giữa các nu trong phân tử ADN là N − 2 = 1000 − 2 = 998 (liên kết)
Số liên kết hóa trị mới được hình thành giữa các nu sau 4 lần nhân đôi là:
998. ( 24 − 1) = 14970 (liên kết)
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. → A = T = 756 nu
→ G = X = 20% = 504 nu.
OF
N = 2520 nu trong đó A = T = 30%
→ Số liên kết hidro có trong gen là: H = 2A + 3G = 3024 liên kết.
ƠN
Gen nhân đôi 1 số lần tạo ra các gen con có chứa 40320 nu
→ N. 2k = 40320 → k = 4
Vậy gen tự nhân đôi 4 lần đã phá vỡ số liên kết hidro là:
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
NH
H. ( 24 − 1) = 3024.15 = 45360 liên kết.
N = 2.105 → Số liên kết hóa trị nối giữa các nu trong plasmit là: N = 2.105 liên kết. Plasmit nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành là:
QU Y
HT = 2.105. ( 23 − 1) = 14.105 liên kết
Chú ý: plasmit là phân tử ADN dạng vòng nên số liên kết hóa trị nối giữa các nu bằng số nu. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
M = 720000 đvC → N = 2400 nu.
→ Số liên kết cộng hóa trị nối giữa các nu trong gen là: N − 2 = 2398 .
KÈ
→ k = 4.
M
Gen tự nhân đôi 1 số lần cần môi trường cung cấp số nu bằng: N. ( 2k − 1) = 36000
Quá trình gen tự nhân đôi 4 lần đã hình thành số liên kết hóa trị giữa đường và nhóm photphat (liên kết hóa trị nối giữa các nu) là: HT = 2398. ( 24 − 1) = 35970 liên kết.
Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
DẠ
M = 7,2.105 đvC → N = 2400 nu. Mạch 1: A1 + T1 = 60% N1 = 0,6. 1200 = 720 = A = T
→ G = X = 480. → Số liên kết hidro có trong gen là: H = 2A + 3G = 2880 liên kết.
Khi gen tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hidro bị phá vỡ là: H. ( 25 − 1) = 2880.31 = 89280 liên kết
L
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
FI CI A
Tổng số nu của 2 gen con là 3000
→ N = 1500 nu Trong đó, T = 525 = A
→ G = 225 = X.
→ Số liên kết hóa trị nối giữa các nu trong 1 gen là: N − 2 = 1500 − 2 = 1498 → Khi gen tự nhân đôi tạo 2 gen con (nhân đôi 1 lần): - Số liên kết hidro bị phá vỡ là: H. ( 21 − 1) = 1725 .
OF
Số liên kết hidro trong 1 gen là: H = 2A + 3G = 1725.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B
ƠN
- Số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành: ( N − 2 ) . ( 21 − 1) = 1498 .
Ta có: Trên mạch 1: X1 = 10% N1 = 1/2 Gl → G1 = 20% N1
→ A = T = 35% = 420
→ G = X = 180. → N = 1200 nu.
NH
→ G = X = G1 + X1 = 30% N1 = 15%N
QU Y
→ Số liên kết hidro của gen là: H = 2A + 3G = 1380.
Khi gen tự nhân đôi k lần số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành là: HT = ( N − 2 ) . ( 2k − 1) = 8386 → k = 3.
Tổng số liên kết hidro bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi là: H. ( 23 − 1) = 1380.7 = 9660.
o
M
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
KÈ
L = 5100 A → N = 3000 nu
→ A + G = 1500 và G = 2/3 A.
→ A = 900; G = 600. → Số liên kết hidro có trong gen là: H = 2A + 3G = 3600.
Y
Gen tái bản liên tiếp 4 lần:
DẠ
- Tổng số liên kết hidro bị phá hủy trong lần nhân đôi cuối cùng là: H.24 −1 = 3600.8 = 28800 . - Tổng số liên kết hidro hình thành trong lần nhân đôi cuối cùng là: H.24 = 3600.16 = 57600 .
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D Ta có: Trên mạch 1: X1 = 10% N1 = 1/2 G1 → G1 = 20% N1
→ G = X = G1 + X1 = 30% N1 = 15% N.
→ A = T = 35% = 420
→ N = 1200 nu.
( N − 2 ) . ( 2k − 1) − ( N − 2 ) . ( 2k −1 − 1) = 9584 →k=4
FI CI A
Khi gen nhân đôi, số liên kết hóa trị nối giữa các nu được hình thành ở lần cuối cùng là:
L
→ G = X = 180.
DẠNG 5. XÁC ĐỊNH SỐ ĐOẠN MỒI VÀ ĐOẠN OKAZAKI XUẤT HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI * Xét với một chạc chữ Y
OF
Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu, 0 đoạn Okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn Okazaki
QU Y
NH
ƠN
→ Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 1
* Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y
→ Số đoạn mồi = Số đoạn Okazaki + 2 A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.
M
Bài 1: Trên một đơn vị tái bản của ADN có 30 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho đơn vị tái bản này là bao nhiêu?
B. 29
KÈ
A. 30
C. 31
D. 32
Bài 2: Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu? A. 51
B.52
C. 50
D. 49
Y
Bài 3: Giả sử 1 ADN của sinh vật nhân thực đang nhân đôi có 30 đơn vị nhân đôi thì sẽ có tổng cộng bao
DẠ
nhiêu chạc chữ Y trong chính ADN đó?
A. 30.
B. 15.
C. 120.
D. 60.
Bài 4: Giả sử 1 chạc chữ Y của sinh vật nhân sơ có 30 đoạn Okazaki thì sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho việc nhân đôi của một chạc chữ Y đó?
A. 32.
B. 31.
C. 15.
D. 16.
Bài 5: Giả sử 1 đơn vị nhân đôi của sinh vật nhân thực có 30 đoạn Okazaki thì sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi A. 32.
B. 30.
C. 15.
D. 16.
FI CI A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
L
cho việc nhân đôi của một chạc chữ Y trong chính đơn vị nhân đôi đó?
Bài 1: Trên phân tử ADN có 5 điểm tái bản. Qua trình tái bản hình thành 80 đoạn Okazaki. Xác định số đoạn mồi được tổng hợp?
A. 80
B. 81
C. 90
D. 82
Bài 2: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị tái bản trên là? B. 464
C. 460
D. 468
OF
A. 466
Bài 3: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình nhân đôi đã tạo ra 2 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có số đoạn Okazaki chưa được xác định, đơn vị tái bản thứ 2 có 16 đoạn Okazaki. tái bản 1 là? A. 20
B. 18
C. 16
ƠN
Biết 2 đơn vị trên nhân đôi đã cần tổng hợp lên 40 đoạn mồi. Số đoạn Okazaki được hình thành ở đơn vị D. 22
Bài 4: Giả sử trên 1 phễu tái bản của một đơn vị nhân đôi (vòng tái bản) của sinh vật nhân thực có 30 A. 31
NH
đoạn Okazaki thì sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho việc nhân đôi của đơn vị tái bản nói trên?
B. 32
C. 62
D. 61
Bài 5: Trên một đoạn ADN có 5 replicon hoạt động sao chép, trên mỗi replicon đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn primer (ARN mồi) đã và đang hình thành là: B. 60
C. 50
QU Y
A. 52
D. 55
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Trong qụá trình nhân đôi của một phân tử ADN có 15 đơn vị tái bản, trong mỗi đơn vị tái bản có 18 đoạn Okazaki. Xác định số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị tái bản của ADN này tái bản một lần? A. 270
B. 285
C. 300
D. 272
M
Bài 2: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số đơn vị tái bản giống nhau là 5, mỗi chạc chữ Y của 1 đơn vị tái bản đều có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi hình thành trong A. 90
KÈ
quá trình tái bản là bao nhiêu? B. 160
C. 85
D. 170
Bài 3: Giả sử một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống nhau, trên
Y
1 chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Số ARN mồi đã được tổng hợp cho một quá trình nhân đôi ADN là?
DẠ
A. 120
B. 232
C. 128
D. 240
Bài 4: Một gen thực hiện nhân đôi 3 lần, trên gen có 10 đơn vị tái bản và mỗi chạc chữ Y có 15 đoạn
Okazaki. Số đoạn mồi cần tổng hợp cho quá trình trên là? A. 2240
B. 1190
C. 172
D. 2210
Bài 5: Trong quá trình tái bản của một phân tử ADN có 10 đơn vị tái bản, trên một đơn vị tái bản của A. 150
B. 170
C. 1190
D. 1360
FI CI A
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
L
ADN có 15 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được cung cấp cho ADN này tái bản 3 lần là bao nhiêu?
Bài 1: Một phân tử ADN của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là: A. 53.
B. 56.
C. 59.
D. 50. o
Bài 2: Một đoạn ADN ở sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 81600 A thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn
OF
vị tái bản như nhau, biết chiều dài mỗi đoạn Okazaki là 1000 nuclêôtit. Số đoạn ARN mồi tham gia quá trình tái bản là? A. 48.
B. 46.
C. 36.
D. 24.
ƠN
Bài 3: Phân tử ADN của E. coli gồm 4,2.106 cặp nuclêôtit và chỉ có 1 đơn vị tái bản. Ở mạch 5’- 3’, trung bình, mỗi đoạn Okazaki có 1500 nuclêôtit. Ở mạch không liên tục có bao nhiêu đoạn Okazaki được tổng hợp? A. 1500.
B. 3000.
C. 1400.
D. 2800.
NH
Bài 4: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm có 15 đơn vị nhân đôi. Mỗi đoạn Okazaki có 1000 nuclêôtit. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình tái bản nói trên là A. 315.
B.360.
C. 165.
D. 180.
QU Y
Bài 5: Một phân tử ADN của nấm men có tổng số 2.1011 cặp nu tiến hành nhân đôi 3 lần. Nếu trên phân tử ADN này có 35 đơn vị nhân đôi và mỗi đoạn Okazaki dài 200 nu thì tổng số đoạn mồi được tổng hợp là? A. (1011 + 70 ) . ( 23 − 1)
M
C. (109 + 70 ) . ( 23 − 1)
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án B.
Y
Bài 3: Chọn đáp án D.
DẠ
Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án D. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án A.
B. (109 + 35 ) . ( 23 − 1) D. (108 + 70 ) . ( 23 − 1)
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án B.
L
Bài 5: Chọn đáp án B.
FI CI A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Trên mỗi đơn vị tái bản có 18 đoạn Okazaki → Số đoạn mồi cần cho 1 đơn vị tái bản là: 18 + 2 = 20.
Có tất cả 15 đơn vị tái bản giống nhau → Số đoạn mồi cần thiết là: 20.15 = 300. Mỗi chạc chữ Y của 1 đơn vị tái bản có 16 đoạn Okazaki
OF
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
→ Số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi của một đơn vị tái bản là: 16. 2 + 2 = 34. → Số đoạn mồi cần cho quá trình tái bản (5 đơn vị tái bản) là: 34. 5 = 170. Số đoạn Okazaki trên 1 chạc chữ Y là 14 đoạn
ƠN
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. → Số đoạn mồi trên 1 đơn vị tái bản là: 14. 2 + 2 = 30. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
NH
→ Số đoạn mồi cần tổng hợp cho quá trình nhân đôi của ADN là: 30. 8 = 240. Trên 1 chạc chữ Y có 15 đoạn Okazaki → Số đoạn mồi cần cho 1 đơn vị tái bản là: 15. 2 + 2 = 32.
→ Số đoạn mồi cần cho 1 gen thực hiện nhân đôi 1 lần là: 32. 10 = 320.
QU Y
Gen thực hiện nhân đôi 3 lần thì số đoạn mồi cần tổng hợp là: 320. ( 23 − 1) = 2240 .
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
Trên 1 đơn vị tái bản có 15 đoạn Okazaki → Số đoạn mồi trên một đơn vị tái bản là: 15 + 2 = 17.
→ Số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi 1 lần của ADN là: 17. 10 = 170.
M
Phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số đoạn mồi cần tổng hợp cho quá trình này là: 170. ( 23 − l ) = 1190
KÈ
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C. Số đoạn mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình nhân đôi trên là:
Y
(15 + 2) + (18 + 2) + (20 + 2) = 59.
DẠ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D. o
Mỗi đoạn Okazaki có 1000 nu → Chiều dài đoạn okzaki là: 1000. 3,4 = 3400 A . o
Chiều dài của một đơn vị tái bản là: 81600/6 = 13600 A .
→ Số đoạn Okazaki trên 1 đơn vị tái bản là: 13600/3400 = 4. → Số đoạn mồi trên 1 đơn vị tái bản là: 4 + 2 = 6.
→ Số đoạn mồi tham gia quá trình nhân đôi của 6 đơn vị tái bản là: 6. 4 = 24. Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
L
ADN có 4,2.106 cặp nu = 8,4.106 nu. liên tục) là: (8,4.106/2)/1500 = 2800.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D. Mỗi đoạn Okazaki có 1000 nu → Chiều dài 1 đoạn Okazaki là: o
Chiều dài của một đơn vị nhân đôi là: 0,051/15 = 3,4.10-3 mm.
OF
1000. 3,4 = 3400 A = 3,4.10-4 mm.
FI CI A
Mỗi đoạn Okazaki ở mạch 5’ - 3’ có 1500 nu → Số đoạn Okazaki trên mạch 5’ - 3’ (mạch không
→ Số đoạn Okazaki có trên 1 đơn vị nhân đôi là: (3,4.10-3)/(3,4.10-4) = 10. → Số đoạn mồi cần cho 1 đơn vị tái bản là: 10 + 2 = 12.
ƠN
→ Số đoạn mồi cần cho quá trình nhân đôi của 15 đơn vị tái bản là: 15.12 = 180. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A. Mỗi đoạn Okazaki dài 200 nu
→ Số đoạn Okazaki có trên phân tử ADN là: (2.1011)/200 = 1011.
NH
→ Số đoạn mồi = (số đoạn Okazaki + 2. số đơn vị tái bản) = 1011 + 2.35 = 1011 + 70.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
→ Số đoạn mồi được tổng hợp khi ADN nhân đôi 3 lần là: (1011 + 70 ) . ( 23 − 1) .
II. ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT Khái niệm:
FI CI A
L
I. Cấu trúc ARN (Axit ribonucleic)
- ARN cũng là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit. Vị trí: - ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất của tế bào. Thành phần:
OF
- Thành phần hóa học: ARN cấu tạo từ 5 nguyên tố chính là C, H, O, N và P. Cấu trúc: Đơn phân:
ƠN
- Đơn phân của ARN là nucleotit (có tài liệu phân biệt là ribonucleotit). - Mỗi nucleotit có ba thành phần cấu tạo: + 1 phân tử đường C5H10O5 (đường ribozo)
NH
+ 1 gốc axit photphoric H3PO4
+ 1 nhóm bazonito: có 4 loại bazonito là adenin (A), uraxin (U), guanin (G), xitozin (X). - Có 4 loại nucleotit (nu) tương ứng với 4 loại bazonito. Cấu trúc mạch đơn:
QU Y
- Khác với ADN có cấu trúc mạch kép thì ARN chỉ có cấu trúc mạch đơn. - Trên phân tử ARN các nucleotit liên kệt với nhau bằng liên kết hoá trị giữa đường C5H10O5 của nucleotit này với phân tử H3PO4 của nucleotit kế tiếp.
DẠ
Y
KÈ
M
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ARN VÀ ADN
Phân loại và chức năng của ARN.
Loại ARN
Chức năng - Làm khuôn cho quá trình dịch mã ở
- Đầu 5’ có trình tự nucleotit đặc hiệu
riboxom.
để riboxom nhận biết và gắn vào.
- Sau khi tổng hợp protein, mARN thường
L
- Mạch thẳng
FI CI A
mARN
Cấu trúc
được các enzim phân hủy.
tARN
- Có nhiều loại tARN.
- Vận chuyển axit amin tới riboxom để tham
- Mỗi phân tử tARN đều có một đầu
gia tổng hợp chuỗi polipeptit.
mang bộ ba đối mã (anticodon) và một - Nhận biết bộ ba trên mARN theo nguyên tắc Gồm 2 tiểu đơn vị kết hợp với protein
- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp chuỗi
tạo nên riboxom.
polipeptit.
M
QU Y
NH
ƠN
rARN
OF
đầu để liên kết với axit amin tương ứng. bổ sung.
Vị trí:
KÈ
2. Quá trình phiên mã
- Là quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc
Y
bổ sung.
DẠ
- Quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào, trước khi tế bào tổng hợp protein. Nguyên liệu:
- Phân tử ADN dùng làm khuôn.
- 4 loại nucleotit tự do: A, U, G, X.
- Các loại enzim.
- Năng lượng ATP.
L
Diễn biến: Bước 1: Tháo xoắn ADN
FI CI A
- Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng điều hòa. - Gen tháo xoắn, để lộ ra mạch mã gốc có chiều 3’ - 5’ Bước 2: Tổng hợp ARN
- Sau khi tháo, xoắn, ARN-polimeraza bắt đẩu tổng hợp ARN từ vị trí đặc hiệu (là vị trí khởi đầu phiên mã).
- Sau đó, ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc 3’-5’ trên gen để tổng hợp nên phân tử mARN
OF
theo nguyên tắc bổ sung theo chiều 5’- 3’ (A tự do - T mạch gốc); (U tự do - A mạch gốc); (G tự do - X mạch gốc); (X tự do - G mạch gốc).
ƠN
Bước 3: Kết thúc - Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. - Phân tử mARN vừa mới tổng hợp được giải phóng. Kết quả: - Tạo ra các phâri tử mARN có chiều 5’-3’
NH
- Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn của ADN đóng xoắn lại ngay.
- Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. mARN
QU Y
tổng hợp đến đầu thì riboxom bám vào để thực hiện dịch mã đến đó. (tạo ra nhiều phân tử mARN cùng lúc).
- Ở tế bào nhân chuẩn, mARN sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hóa (intron), nối các đoạn mã hóa (exon) tạo ra mARN trưởng thành, đi ra tế bào chất để tổng hợp
DẠ
Y
KÈ
M
protein. Từng mARN riêng rẽ được tạo ra.
Ý nghĩa: Tạo nên phân tử ARN mang thông tin từ gen đến riboxom để tổng hợp protein, đảm bảo thông tin di
L
truyền được truyền đạt chính xác để hình thành tính trạng mà thông tin gốc vẫn được đảm bảo lưu giữ
FI CI A
nguyên vẹn trong nhân tế bào.
Chú ý: Phiên mã ngược: Ở 1 số virut có vật chất di truyền là ARN, có enzime có thể phiên mã ngược từ
NH
ƠN
OF
ARN thành ADN (ví dụ virut HIV).
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: CÁC BÀI TẬP LÍ THUYẾT VỀ ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
QU Y
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
Bài 1: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử? A. ADN và ARN
B. prôtêin
C. ARN
D. ADN
Bài 2: Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của? A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã gốc.
A. rARN.
M
Bài 3: Loại axit nucleic tham gia vào thành phần cấu tạo nên riboxom là? B. mARN.
C. tARN.
D. AND.
KÈ
Bài 4: Quá trình phiên ma ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong ? A. riboxom.
B. tế bào chất,
C. nhân tế bào.
D. ti thể.
Bài 5: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của? A. mạch mã hoá.
B. mARN.
C. mạch mã gốc.
Y
Bài 6. Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
DẠ
A. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Bài 7: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là ?
D. tARN.
A. codon.
B. axit amin.
C. anticodon.
D. triplet.
Bài 8: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
L
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
FI CI A
B. Tù cả hai mạch đơn. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
Bài 9: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của? A. rARN.
B. mARN.
C. tARN.
D. ARN.
OF
Bài 10: Trong quá trình phiên mã, ARN polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng khởi động.
B. Vùng mã hoá.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng vận hành.
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Ngoài chức năng vận chuyển axit amin, ARN vận chuyển còn có chức năng quan trọng là? A. Nhân tố trung gian vận chuyển thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
NH
B. Cấu tạo nên riboxom là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein. C. Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ cơ thể và thế hệ tế bào.
D. Nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên ARN thông tin theo nguyên tắc bổ sung. Bài 2. Qưá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN có điểm chung là ?
QU Y
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Diễn ra trên cả phân tử ADN.
C. Có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Bài 3. Sự khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực được thể hiện ở A. Khởi đầu
B. Kéo dài
M
bước ?
C. Kết thúc
D. Sau kết thúc
KÈ
Bài 4. Quá trình tổng hợp ARN trong nhân cần thiết cho ? A. Hoạt động nhân đôi của ADN B. Hoạt động phân bào giảm nhiễm C. Hoạt động dịch mã trong tế bào chất
Y
D. Hoạt động phân bào nguyên nhiễm
DẠ
Bài 5. ARN polimeraza có thể được di chuyển trên những vùng nào của mạch mã gốc để thực hiện quá trình phiên mã ? A. Vùng kết thúc.
B. Tất cả các vùng,
C. Vùng điều hoà
D. Vùng mã hoá.
Bài 6: mARN trưởng thành là loại mARN ?
A. Được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ B. Sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học
L
C. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intron khỏi mARN sơ khai
FI CI A
D. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn exon khỏi mARN sơ khai
Bài 7: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên ? A. TAG, GAA, ATA, ATG. B. AAG, GTT, TXX, XAA. C. ATX, TAG, GXA, GAA.
OF
D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Bài 8: Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây? B. Xoắn lại với mạch bổ sung với nó trên ADN. C. Liên kết với phân tử ARN.
D. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất.
ƠN
A. Bị enzim xúc tác phân giải.
NH
Bài 9: Nói đến chức năng của ARN, câu nào sau đây không đúng ?
A. tARN có vai trò hoạt hóa axit amin tự do và vận chuyên đến riboxom. B. rARN có vai trò cấu tạo bào quan riboxom.
C. rARN có vai trò hình thành nên cấu trúc màng sinh chất của tế bào.
QU Y
D. mARN là bản mã sao từ mạch khuôn của gen. Bài 10. ARN là hệ gen của ? A. Vi khuẩn
B. Tất cả các tế bào nhân sơ C. Một số loại virut D. Virut
M
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
KÈ
Bài 1: Đặc điểm có trong phiên mã mà không có trong nhân đôi của ADN trong nhân tế bào ở sinh vật nhân thực là ?
A. có sự thám gia xúc tác của enzim polime-raza B. quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Y
C. trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.
DẠ
D. mạch mới được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến3’.
Bài 2. Nhận định về mARN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực nào sau đây đúng? A. mARN ở sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hoá cho 1 loại phân tử protein duy nhất. B. mARN ở sinh vật nhân thực chỉ tổng hợp được 1 loại protein duy nhất.
C. mARN ở sinh vật nhân thực mang thông tin tổng hợp được 1 họ protein có liên quan về chức năng.
D. mARN sơ khai ở sinh vật nhân sơ phải trải qua quá trình cắt nối trước khi tham gia tổng hợp protein. (1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng (2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên. (3) mARN có liên kết hidro còn tARN thì không. (4) Khác nhau về thành phần các đơn phân tham gia.
A. (3) và (4).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’ của ADN
OF
Bài 4: Nội dung đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực? A. Từ một gen có thể tạo ra nhiều chuỗi poliribonuclêôtit
FI CI A
L
Bài 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa mARN và tARN là?
D. Từ một gen có thể tạo ra nhiều phân tử mARN.
ƠN
C. Các ribonuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực ?
NH
A. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. B. Enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ → 3' không cần có đoạn mối. C. mARN đựợc tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A - U, T - A, X - G, G - X.
QU Y
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN? A. Enzim: ARN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ B. Ẹnzim ARN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiểu 3’ → 5’. C. Enzim ARN polimeraza có thể tổng hợp mạch mới theo cả 2 chiều từ 5’ → 3’ và từ 3’ → 5’.
D. Enzim ARN polimeraza chỉ có tác dụng làm cho 2 mạch đơn của gen tách ra Bài 7: Mô tả nào sau đây về tARN là đúng ?
M
A. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS
KÈ
giữa tất cả các ribonuclêotit, 1 đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribonuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã
C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazonitric liên
Y
kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thuỳ tròn mang bộ
DẠ
ba đối mã
D. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu trúc
Bài 8: Phiên mã là quá trình ? A. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào B. Tổng hợp chuỗi poliribonucleotit.
C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ
A. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3’, của mạch gốc ADN B. Các nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X C. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
FI CI A
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực ?
L
D. Nhân đôi ADN
D. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay Bài 10. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực ? B. Cần có sự tham gia của enzim ligaza. C. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra
D. Chỉ cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X.
OF
A. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
ƠN
D. VỀ ĐÍCH: VÂN DỤNG CAO Bài 1: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nghiên cứu 1 đoạn ADN chỉ chứa 1 gen duy nhất, người ta thấy nó có thể tổng hợp ra nhiều phân tử mARN trưởng thành khác nhau về cấu trúc hoá học. Giải thích nào sau A. Có hiện tượng mã thoái hóa.
NH
đây là hợp lí hơn cả?
B. Do quá trình cắt và nối các đoạn exon theo các cách khác nhau. C. Do đột biến trong quá trình tổng hợp mARN.
QU Y
D. Do quá trình điều hoà hoạt động gen
Bài 2: Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là? (1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân. (2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(3) Liên kết hóa trị giữa H3PO4 với đường.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4). D. (1), (3) và (4).
KÈ
C. (2), (3) và (4).
M
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric.
Bài 3: Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là ? A. ở tế bào nhân sơ mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật nhân thực mARN được loại bỏ các intron và nối các exon lại với nhau
Y
B. ở tế bào nhân thực mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật
DẠ
nhân sơ mARN được loại bỏ các intron và nối các exon C. ở tế bào nhân sơ ADN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật
nhân thực ADN được loại bỏ các intron và nối các exon với nhau D. ở tế bào nhân thực sau khi ADN được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp: prôtêin, ở sinh vật
nhân sơ ADN được loại bỏ các intron và nối các exon với nhau
Bài 4: Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là ? 1 - Enzim sử dụng cho 2 quá trình.
L
2 - Quá trình nhân đôi cần năng lượng còn phiên mã thì không cần.
FI CI A
3 - Nhân đôi diễn ra trong nhân còn phiên mã diễn ra ở tế bào chất.
4 - Số lượng mạch dùng làm mạch khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5 - Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau. A. 1,4,5
B. 1,3,4
C. 2,4,5
D. 1,2,3.
Bài 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
OF
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’-5’ (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiểu 3’-5’
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
ƠN
Trong quả trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là ? A. (1) - (4) - (3) - (2)
B. (2) - (3) - (1) - (4)
C. (2) - (1) - (3) - (4)
D. (1) - (2) - (3) - (4)
NH
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 9: Chọn đáp án C.
QU Y
Bài 4: Chọn đáp án B.
M
Bài 10: Chọn đáp án D.
KÈ
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án D.
Bài 2: Chọn đáp án A.
Bài 3: Chọn đáp án D.
Y
Bài 4: Chọn đáp án C.
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án C. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
L
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C
FI CI A
Đặc điểm có trong phiên mã nhưng không có trong quá trình nhân đôi ADN là trong một chu kì tế bào quá trình phiên mã có thể thực hiện nhiều lần nhưng quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra một lần. Bài 2: Giải: Chọn đáp án D. - A, B, C sai - D đúng. Điểm khác nhau cơ bản giữa mARN và tARN là: (1) Chúng khác nhau về số lượng đơn phân và chức năng.
OF
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
(2) mARN không có cấu trúc xoắn và nguyên tắc bổ sung còn tARN thì ngược lại.
ƠN
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D. - A, B, C sai. - D đúng. - A, B, D đúng.
NH
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C.
- C sai vì mARN được tạo ra phải trải qua quá trình cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon thành mARN trưởng thành rồi mới tham gia vào quá trình dịch mã.
QU Y
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A.
Enzim ARN polimeraza đóng vai trò tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’ trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C.
tARN có cấu trúc 3 thùy tròn, một đầu mang bộ ba đối mã, một đầu mang axit amin tương ứng
M
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B.
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp nên chuỗi poliribonucleotit dựa trên khuôn mẫu là mạch mã gốc
KÈ
của gen.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B. - A, C, D đúng.
- B sai vì các nucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G
Y
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A.
DẠ
- B, C, D sai. - A đúng.
D.VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án B. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực từ một gen có thể tạo ra nhiều phân tử mARN trưởng thành có
cấu trúc khác nhau là do có quá trình cắt và nối các đoạn exon theo các cách khác nhau tạo nên. Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
L
Những điểm khác nhau giữa ADN và ARN là:
FI CI A
(1) Số lượng mạch, số lượng đơn phân. (2) Cấu trúc của 1 đơn phân.
(4) Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitric. Bài 3: Giải: Chọn đáp án A.
Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là ở tế bào nhân sơ mARN sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin, ở sinh vật nhân thực mARN được loại bỏ
OF
các intron và nối các exon lại với nhau. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
Điểm khác biệt giữa 2 cơ chế nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
ƠN
1- Enzim sử dụng cho 2 quá trình.
4- Số lượng mạch dùng làm mạch khuôn và số lượng đơn phân môi trường cung cấp. 5- Nguyên tắc bổ sung giữa các cặp bazơ nitơ khác nhau.
NH
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C. Các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’-5’. (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
QU Y
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’-5’. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thức thì nó dừng phiên mã. 2. ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ.
Luật chơi: Cùng nhau lật mở những cụm từ tiếng anh thứ vị bằng cách trả lời các câu hỏi hình ảnh phía
DẠ
Y
KÈ
M
bên dưới các em nhé!
L FI CI A OF
Dạng 2: TƯƠNG QUAN GIỮA ADN VÀ mARN, SỐ LIÊN KẾT HIDRO BỊ PHÁ VỠ, LIÊN KẾT
ƠN
HÓA TRỊ ĐƯỢC HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ.
Xét 1 gen phiên mã k lần, mN là số nu trên mARN (gồm 4 loại mA, mU, mG, mX) ta có: - Số phân tử mARN được tạo ra là: k - Chối lượng phân tử mARN là: M/2 - Chiều dài phân tử mARN là: L - Mối quan hệ giữa gen và mARN:
NH
- Số lượng nu trên phân tử mARN là: mN = N/2
QU Y
+ Về số lượng: A = T = mA+mU;G = X = mG + mX.
+ Về tỉ lệ phần trăm: %A = %T=(%mA + %mU)/2; %G = %X= (%mG + %mX)/2 - Số lượng nu môi trường nội bào cung cấp cho quá trinh phiên mã là: N/2. k Trong đó: Amt = Tgốc. k; Umt = Agốc. k; Gmt = Xgốc .k; Xmt = Ggốc . k. - Số liên kết hidro bị phá vỡ khi phiên mã: H = k. HADN - Số liên kết hóa trị hình thành khi sao mã: HT = k (mN -1)
M
A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT.
KÈ
Bài 1: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin (mARN) là ? A. 5.
B. 10.
C. 32.
D. 7.
Bài 2: Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 timin và 600 xitözin.
Y
Phân tử ARN được tổng hợp từ gen này có số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX lần lượt là?
DẠ
A. 300, 150, 600, 450. C. 300, 150, 450, 600.
B. 300, 450, 600, 150. D. 150, 300, 600, 450.
Bài 3: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A = 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là ? A. A = T = 380; G = X = 360.
B. A = T = 360; G = X = 380
C. A = 180; T = 200; G = 240; X = 360
D. A = 200 ; T = 180 ; G = 120 ; X = 240
mạch mARN tương ứng là ? B. 1500.
C. 2400.
D. 3000.
FI CI A
A. 2100.
L
Bài 4: Một gen có khối lượng phân tử 9.105 đvC tiến hành phiên mã một lần. Số lượng nuclêôtit trên
Bài 5: Một phần tử ADN có 60 chu kỳ xoắn tham gia phiên mã phiên mã một lần, phân tử mARN tạo thành có chiều dài là ? A. 2040Å.
B. 4080Å.
C. 1020Å.
D. 610Å.
Bài 6: Một phân tử ADN có chiều dài 2040Å tham gia phiên mã một lần tạo một phân tử ARN, phân tử A. 600000 đvC.
B. 120000 đvC.
C. 180000 đvC.
D. 360000 đvC.
OF
ARN này có khối lượng là ?
Bài 7: Ba phân tử ADN cùng tham gia phiên mã liên tục 5 lần, số phân tử mARN tạo thành là ? A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 32.
ƠN
Bài 8: Một phân tử ADN có 1200 nu tham gia phiên mã liên tục 3 lần, số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp là ? A. 1200.
B. 3600.
C. 1800.
D. 600.
bị phá vỡ là ? A. 3900.
B. 27300.
NH
Bài 9: Một phân tử ADN có 600 ađênin và 900 guanin tham gia phiên mã liên tục 3 lần, số liên kết hidro C. 11700.
D. 31200.
Bài 10: Một phân tử ADN có 1200 nuclêôtit tham gia phiên mã liên tục 3 lần, số liên kết hoá trị đã hình A. 599.
QU Y
thành là ? B. 1797.
C. 4193.
D.4792.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện phiên mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit tự do là ? A. 4500.
B. 1500.
C. 6000.
D. 3000.
M
Bài 2: Trong tế bào nhân sơ, người ta xác định được một loại mARN có rA = 2rG = 3rU= 4rX. (rA; rG;
KÈ
rU, rX là số lượng từng loại ribonuclêôtit của ARN). Tỷ lệ của mỗi loại nuclêôtit A, G, T, X trong mạch mang mã gốc của gen tương ứng lần lượt là ? A. 16%, 12%, 48%, 24%.
B. 20%, 10%, 40%, 30%.
C. 16%, 12%, 24%, 48%.
D. 32%, 18%, 32%, 18%.
Y
Bài 3: Một gen dài 0,408 micromet, có A = 840. Khi gen phiên mã môi trường nội bào cung cấp 4800
DẠ
ribonuclêôtit tự do. Số liên kết hidro bị phá vỡ và số phân tử ARN tạo ra là ? A. 3240H và 2 phân tử
B. 2760H và 4 phân tử
C. 11040H và 2 phân tử
D. 11040H và 4 phân tử.
Bài 4: Một phân tử ADN có 3000 liên kết hidro và 600 guanin tham gia phiên mã một lần tạo một phân tử ARN, phân tử ARN này có số liên kết hoá trị nối nhóm photphat và đường trong các nucleotit là ?
A. 1199.
B.1200.
C. 2399.
D. 2400.
Bài 5: Một phần tử ADN có A= 600 và chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen tham gia phiên mã một lần
L
tạo một phân tử ARN, phân tử ARN này có số liên kết hoá trị nối nhóm photphat và đường giữa các A. 2999.
B. 3000.
FI CI A
nuclêôtit là ? C. 1499.
D. 1500.
Bài 6: Một phân tử ADN có khối lượng 360000 đvC tham gia phiên mã tạo một phân tử ARN, phân tử ARN này có số liên kết hoá trị nối nhóm photphat và đường là ? A. 2398.
B. 1199.
C. 1198.
D. 2399.
Bài 7: Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 timin và 600 xitozin.
OF
Phân tử ARN được tổng hợp từ gen này có số lượng nuclêôtit từng loại: A, U, G, X lân lượt là ? A. 300,150, 600,450.
B. 300, 450, 600,150.
C. 300,150, 450, 600.
D. 150, 300, 600, 450.
ƠN
Bài 8: Một ARN của .sinh vật nhân sơ có A, U, G, X lần lượt là: 300, 150, 600, 450. Gen tổng hợp nên ARN này có số nũclêôtit từng loại là ?
B. A = T = 225; G = X = 525.
C. A = T = 900; G = X = 600.
D. A = T = 600; G = X = 900.
NH
A. A = T = 450; G = X = 1050.
Bài 9: Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 timin và 600 xitôzin. Gen này phiên mã liên tục 3 lần, số nuclêôtit từng loại cần cung cấp cho quá trình phiên mã này là ? A. A = 450; U = 900; G= 900; X = 1800.
QU Y
B. A= 1350; .T= 900; G= 3150; X = 1800. C. A = 900; U = 450; G= 1800; X = 1350.
D. A = 450; U = 900; G = 1350; X = 1800.
Bài 10. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080Å, có 560 ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 ađênin và 380 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 uraxin. Số lượng nuclêotit
M
từng loại trên mỗi phần tử mARN do gen phiên mã là ? A. A = 560; U = 600; G = 380; X = 260.
KÈ
B. A = 600; U = 300; G= 260; X = 380. C. A = 260; U = 300; G = 380; X = 260. D. A= 260; U = 600; G = 260; X = 260
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Y
Bài 1: Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị
DẠ
cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6 µ m , trong đó có tỉ lệ A = 2U = 3X = 4G. Số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng là ? A. A =150; U = 300; G = 450; X = 600.
B. A = 36150; U = 18300; G = 9450; X = 27600 C. A = 43350; U = 21900; G = 11250; X = 15000
L
D. A = 72300; U = 36600; G = 18900; X = 55200.
FI CI A
Bài 2: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là? A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 360, A = T = 240.
OF
C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 280, A = T = 320.
loại nuclêôtit ở gen đã tổng hợp mARN đó là? A. A = T = G = X = 25%. B. A = T = 20%, G = X = 30%. D. A = T = 15%, G = X = 35%.
NH
C. A = T = 30%, G = X = 70%.
ƠN
Bài 3: Tỉ lệ các loại nuclêôtit ở một phân tử mARN là A: U: G: X tương đương 1: 2: 3: 4. Tỉ lệ % các
Bài 4: Một gen ở sinh vật nhân thực tiến hành phiên mã nhiều lần. Biết vùng mã hóa của gen gồm có 6 đoạn intron và 7 đoạn exon, hỏi có bao nhiêu loại mARN trưởng thành tạo thành? B. 6.
QU Y
A. 5.
C. 120.
D. 720.
Bài 5: Cho một phân tử mARN sơ khai có 10 đoạn exon, mỗi đoạn có 150 nuclêôtit và 9 đoạn intron, mỗi đoạn có 100 nuclêôtit. Phần tử mARN trưởng thành có số nuclêôtit là ? A. 19.
B. 1500.
C. 2400.
D. 4800.
Bài 6: Một gen dài 2448Å có A = 15% tổng số nuclêôtit. Phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 mARN lần lượt là?
M
ribonuclêôtit và X = 30% số ribonuclêôtit của mạch. Số lượng các loại ribonuclêôtit A, U, G, X, trên
KÈ
A. 80, 36, 288 và 216.
B. 216, 288, 36 và 180. C. 180, 36, 288 và 216.
D. 216, 36, 288 và 180.
Y
Bài 7: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hidro, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại
DẠ
ribonuclêôtit A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt là ? A. 200,100,400 và 300.
B. 400, 300, 200 và 100.
C. 100, 200, 300 và 400.
D. 400,100, 300 và 200.
Bài 8: Một phân tử mARN có tổng số U với X bằng 30% và hiệu số giữa G với U bằng 10%. Tỉ lệ %
từng loại nu của gen đã sinh ra phân tử mARN trên là (A và X lần lượt là) A. 10%, 40%
B. 30%, 20%
C. 40%, 10%
D. 20%, 30%
L
Bài 9: Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nuclêôtit. Quá trình sao mã A. 3
B. 4
FI CI A
cần cung cấp 4500 ribonuclêôtit tự do để tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là ? C. 5
D. 6
Bài 10: Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy cho biết đoạn phần tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào? A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G.
C.
17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
D.
22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
OF
B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
ƠN
Bài 1: Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%x và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6 pm, trong đó có G = 2U = 3X = 4A. Số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng là ? B. A = 150; U = 300; G = 450; X = 600.
NH
A. A = 10800; U = 21600; G = 43200; X = 14400.
C.
A = 10950; T = 21900; G = 43650; X = 15000
D.
A = 10950; U = 21900; G = 43650; X = 15000.
QU Y
Bài 2: Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6 µ m , số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên là ? A. 180000
B.90000.
C. 183000.
D. 93000
Bài 3: Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp prôtêin có tổng số 1500 nuclêôtit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài là? B. 10200 Å.
C. 5100 Å.
D. lớn hơn 5100 Å.
M
A. nhỏ hơn 5100 Å.
Bài 4: Khi tổng hợp một phân tử mARN, một gen bị hủy 2520 liên kết hidro và cần cung cấp 315 X và
KÈ
405 G. Đợt phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A; đợt phiên mã khác gen cần 315A. Số lẩn phiên mã của đợt thứ nhất và đợt thứ hai lần lượt là ? A. 3 và 5
B. 5 và 7
C. 4 và 6
D. 4 và 7
Bài 5: Có 2 gen trong tế bào. Gen 1 có hiệu số A - G = 600 nu. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó dài
Y
5100Å. Gen 2 có khối lượng phần tử bằng 50% khối lượng phân tử của gen 1, mARN sinh ra từ gen 2 có
DẠ
A: U: G: X lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2: 3: 4. Số nu từng loại của gen I/II là ? A.
A = T = 1050, G = X = 450 /A = T = 225, G = X = 525
B.
A = T = 450, G = X = 1050 /A = T = 525, G = X = 225
C. A = T = 525, G = X = 225/A = T = 450, G = X = 1050
D. A = T = 225, G = X = 525 /A = T = 1050, G = X = 450.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT
L
Bài 1: Chọn đáp án A.
FI CI A
Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án A. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án A. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án C.
OF
Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án B.
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án A. Bài 2: Chọn đáp án A.
NH
Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án B. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án C.
QU Y
Bài 7: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
M
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
mARN trưởng thành có: 20%U, 10%A, 40%X → G = 30% = 450
KÈ
→ U = 300; A = 150; X = 600.
Các đoạn intron cắt bỏ có chiều dài 30,6 µ m = 306000 Å = 90000 nu. → Số lượng từng loại trên các đoạn intron là: A = 90000.12/ 25 = 43200
U = 43200/2 = 21600; G = 43200/4 = 10800; X = 4320000 / 3 = 14400.
Y
→ Số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng là:
DẠ
A = 43350; U = 21900; G = 11250; X = 15000 Bài 2: Giải: Chọn đáp án C. mARN có: L = 2040 Å → mN = 2040 / 3,4 = 600 nu.
Trong đó: mA = 20% = 120 nu = T1 mG = 15% = 90 nu = X1
mU = 40% = 240 nu = A1 mX = 25% = 150 nu = G1 A = T = A1+ T1 = 120 + 240 = 360 G = X = Gl + Xl = 150 + 90 = 240. Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. mARN có: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4 → Mạch gốc của gen có: T1: A1: X1: G1 = 1: 2: 3: 4 = 10%: 20%: 30%: 40%. → Gen có: A = T = A1 + T1 = 10% + 20% = 30% N1 = 15% N.
OF
G = X = G1 + X1 = 30% + 40% = 70% N1 = 35 %N.
FI CI A
L
→ Số nu mỗi loại của ADN là:
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C. mã nhiều lần là ( 7 − 2)! =120.
ƠN
Gen có 6 đoạn intron và 7 đoạn exon → Số loại mARN trưởng thành tối đa được tạo thành khi gen phiên Chú ý: Gen có n đoạn exon thì số loại mARN trưởng thành tối đa được tạo ra là: (n − 2)! Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
NH
mARN sơ khai có 10 đoạn exon, mỗi đoạn 150 nu
→ Tổng số nu có trong các đoạn exon = 150. 10 = 1500 nu.
Phân tử mARN trưởng thành có số nucleeoootit = Tổng số nu có trong các đoạn exon = 1500. Bài 6: Giải: Chọn đáp án C.
QU Y
L = 2448A → N = 1440 nu.
Trong đó: A= T = 15% = 216 → G = X = 504.
Gen tổng hợp nên mARN có: mN = 720 trong đó: mU = 36, mX = 30% = 216. Ta có: mU = A1 = 36 nu → T1 = A − A1 = 214 − 36 = 180 = mA mX = G1 = 216 nu → X1 = G − G1 = 504 − 216 = 288 = mG → Số lượng các loại ribonuclêootit A, U, G, X trên mARN lần lượt là: 180, 36, 288, 216.
M
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A.
KÈ
Phân tử mARN có mA: mU: mG: mX = 1 : 2 : 3 : 4. → T1: A1: X1: G1 = 1: 2: 3: 4 =10%: 20%: 30%: 40%. → A = A1 + T1 = 30% ; G = G1 + X1 = 70%. → A / G = 3/7
Y
Mặt khác gen có: H = 2A + 3G = 2700.
DẠ
→ A = T = 300; G = X = 700 → N1 = 1000 → A1= 200; T1 = 100; G1 = 400; X1 = 300.
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B. Phân tử mARN: mU + mX = 30% mN = 30% N1
mG − mU = 10% mN = 10% N1 → mU + mX + mG − mU = 40% N1 → mX + mG = 20%N
L
→ G1 + X1 = 20% N → G = X = 20% N
FI CI A
→ A = T = 30% N.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C. L = 5100A → N = 3000 nu. → Tổng số nu trên các đoạn intron là: 2/5.3000 = 1200 nu. → Số nu trên các đoạn exon là 1800 nu → Số nu trên 1 phân tử mARN trưởng thành là: 1800 / 2 = 900 nu
OF
Qúa trình phiên mã môi trường cung cấp 4500 nu để tổng hợp các mARN trưởng thành → Số lần phiên mã là : 4500 / 900 = 5.
Phân tử mARN có: mU : mX = 15%: 20%: 30%: 35%.
ƠN
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D.
→ Phân tử AND có mạch 1: T1: X1: A1: G1 = 15%: 20%: 30%: 35%. → % A = %T = (%A1 + %T1) / 2 = 22,5%.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án B.
NH
%G = %X = (%G1 + %X1) / 2 = 27,5 %.
mARN trưởng thành có: 20%U, 10%A, 40% X → G = 30% = 450
QU Y
→ U = 300; A = 150; X = 600.
Các đoạn intron cắt bỏ chiều dài: 30,6 µ m = 30600 Å = 90000 nu. → Số lượng từng loại trên các đoạn intron là: A = 90000 . 4/ 10 = 36000
U = 36000/ 2 = 18000; G = 36000/ 4 = 9000; X = 36000. 3/ 4 = 27000. → Số lượng từng loại nuclêootit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng là:
M
A = 36150; U = 18300; G = 9450; X = 27600. Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
KÈ
mARN trưởng thành có:20%U, 10%A, 40% X → G = 30% = 450 → U = 300; A = 150; X = 600. → Số nu trên các đoạn exon là: 1500 nu.
Các đoạn intron cắt bỏ có chiều dài 30,6 µ m = 30600 Å = 90000 nu.
Y
→ Số nu trên mARN sơ khai là: 90000 + 1500 = 91500 nu.
DẠ
→ Số nu trên gen tổng hợp mARN này là: 91500. 2 = 183000 nu.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. mN = 1500 nu → LmARN = 5100 Å → LmARN sơ khai > 5100 Å.
→ Gen phiên mã ra phân tử mARN này phải có chiều dài lớn hơn 5100 Å.
L
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B.
FI CI A
Gọi a là số lần phiên mã của đợt thứ nhất: (a =< 5) → Amt = A.mA = 225(1) Gọi b là số lần phiên mã của đợt thứ hai → Amt = B.mA = 315(2) Giải và biện luận theo a và B. - a = 1 → b lẻ → loại - a = 2 → mA lẻ → loại - a = 3 → b lẻ → loại
OF
- a = 4 → mA lẻ → loại - a = 5 → b = 7 → chọn Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
ƠN
∗ Xét gen 1: A − G = 600
Phân tử mARN sinh ra từ gen 1 có chiều dài: 5100Å → Lgen 1 = 5100 Å → Ngen 1 = 3000 nu. → A + G = 1500. → A = T = 1050; G = X = 450.
NH
∗ Xét gen 2:Mgen 2 = 50% Mgen 1 → Ngen 2 = 50% Ngen 1 = 1500 nu.
Phân tử mARN sinh ra từ gen 2 có: mA: mU: mG: mX = 1: 2: 3: 4 → T1: A1: X1: G1 = 1: 2: 3: 4 =10%: 20%: 30%: 40%.
QU Y
→ %A = %T = (%T1 + %A1) / 2 = 15% → A = T = 225.
DẠ
Y
KÈ
M
%G = %X = (%G1 + %X1) / 2 = 35% → G = X = 525.
CHUYÊN ĐỀ 1 III. PROTEIN VÀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
L
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
FI CI A
1. Protein Khái niệm:
Protein cũng là một đại phân tử sinh học, được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin (aa). Thành phần:
Protein được cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học chủ yếu là C, H, O, N ngoài ra còn có thêm S và P.
OF
Cấu trúc: Đơn phân:
- Có khoảng 20 loại axit amin cấu tạo nên các protein. Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Å - Mỗi axit amin có 3 thành phần:
ƠN
+ Gốc cacbon (R) + Nhóm amin (-NH2) + Nhóm cacboxyl (-COOH).
NH
- Các axit amin khác nhau bởi gốc R. - Công thức tổng quát của 1 axit amin: H
QU Y
( goác höõu cô R ) R − C − COOH ( nhoùm cacboxyl ) NH 2 ( nhoùm amin )
Chuỗi polipeptit
- Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo thành chuỗi polipeptit.
M
- Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin
KÈ
bên cạnh cùng nhau mất đi một phân tử nước. - Mỗi phân tử protein có thể gồm một hay một số chuỗi polipeptit cùng loại hoặc khác loại.
R1
R2
R1
Y
HNH − C − COOH + HNH − C − COOH
DẠ
NH 2
→ HNH − C − CO − NH − C − COOH + H 2 O
NH 2
R2
NH 2
NH 2
- Mặc dù chỉ từ 20 loại axit amin nhưng đã tạo nên khoảng 1014 - 1015 loại protein đặc trưng cho mỗi loài.
Các phân tử protein khác nhau phân biệt với nhau bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các axit
amin.
Cấu trúc không gian Protein có 4 bậc cấu trúc không gian :
L
Cấu trúc bậc 1:
FI CI A
- Thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit thể hiện cấu trúc bậc 1 của protein. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit tạo nên chuỗi polipeptit.
- Đầu mạch polipeptit là nhóm amin của axit amin thứ nhất và cuối mạch là nhóm cacboxỵl của axit amin cuối cùng. Cấu trúc bậc 2: - Là sự sắp xếp đều đặn các chuỗi polipeptit trong không gian. được cố định bởi các liên kết hidro giữa những axit amin ở gần nhau. Cấu trúc bậc 3:
OF
- Chuỗi polipeptit thường không ở dạng thẳng mà xoắn lại tạo nên cấu trúc xoắn α và cấu trúc nếp gấp β,
- Các xoắn α hoặc gấp nếp β lại có thể cuộn lại với nhau tạo thành cấu hình không gian ba chiều đặc
ƠN
trưng cho từng loại protein. Đó là cấu trúc bậc 3 của protein.
- Cấu trúc không gian này quyết định hoạt tính chức năng của protein. Cấu trúc này lại đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của nhóm -R trong các mạch polipeptit.
NH
Cấu trúc bậc 4:
- Khi protein có chứa từ 2 chuỗi polipeptit trở lên, chúng có cấu trúc bậc 4. - Các chuỗi polipeptit liên kết với nhau nhờ các liên kết yếu như liên kết hyđro.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Ví dụ: Hemoglobin (Huyết sắc tố) gổm 4 tiểu phần protein: hai tiểu phần α và hai tiểu phần β.
Chức năng
Prôtêin có một số chức năng chính sau:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: colagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết.
L
- Dự trữ các axit amin.
FI CI A
Ví dụ: prôtêin sữa (cazein), prôtêin dự trữ trong các hạt cây.., - Vận chuyển các chất. Ví dụ: hêmôglôbin. - Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: các kháng thể. - Thu nhận thông tin.
OF
Ví dụ: các thụ thể trong tế bào - Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: các enzim.
Vị trí:
ƠN
2. Quá trình dịch mã.
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein trên khuôn mARN diễn ra tại các riboxom. Nguyên liệu:
NH
- Mạch khuôn raARN mang thông tin mã hóa aa
- Nguyên liệu gồm 20 loại aa tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit - tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phẩn bé, tiểu phần lớn liên kết với nhau) - Các loại enzim hình thành liên kết gắn aa với nhau và aa với tARN
QU Y
- Năng lượng ATP. Diễn biến:
Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. Giai đoạn 1: Hoạt hóa axit amin:
Trong tế bào chất, nhờ enzim đặc hiệu và ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN tương ứng
M
tạo nên phức hợp axit amin - tARN (aa - tARN). Giai đoạn 2: Tổng hợp chuỗi polipeptit
KÈ
Bước 1: Mở đầu
- Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG). Ở sinh vật nhân thực bộ ba AUG mã hóa cho axit amin Met còn ở sinh vật
Y
nhân sơ mã AUG mã hóa cho axit amin f-Met - aa mở đầu - tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó – UAX - khớp với mã mở đầu - AUG - trên
DẠ
mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo riboxom hoàn chỉnh. Bước 2: Kéo dài chuỗi polipeptit - Phức hợp aa1 – tARN vào riboxom khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mARN, 1 liên kết peptit được hình thành giữa aa mở đầu và aa1.
- Riboxom dịch chuyển qua codon tiếp theo, tARN mở đầu rời khỏi riboxom, phức hợp aa2 - tARN vào riboxom khớp bổ sung đối mã với codon đó, 1 liên kết peptit nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
L
- Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA).
FI CI A
Bước 3: Kết thúc chuỗi polipeptit
- Khi riboxom chuyển dịch sang bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA) thì quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra.
- Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit, quá trình dịch mã hoàn tất. Kết quả: bậc 1 hoàn chỉnh.
OF
Từ một phân tử mARN trưởng thành có 1 riboxom trượt qua sẽ tạo thành một chuỗi polipeptit cấu trúc
* Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
nhóm rỉboxom gọi là polixom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
Ý nghĩa:
Y
- Từ trình tự sắp xếp các nucleotit trên mARN được chuyển đổi thành trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi
DẠ
polipeptit.
- Từ thông tin di truyền trong axit nucleotit được biểu hiện thành các tính trạng biểu hiện ở bên ngoài kiểu hình.
Mối quan hệ giữa ADN - ARN - Protein - Tính trạng
- Trình tự các nuclêôtit trên ADN qui định trình tự các ribonuclêôtit trên mARN nên phân tử mARN là - Trình tự các ribonuclêôtit trên mARN qui định trình tự các axit amin trong prôtêin.
FI CI A
- Prôtêin thực hiện chức năng theo từng loại và biểu hiện thành tính trạng.
L
bản mã sao của gen cấu trúc.
Khi ADN thay đổi cấu trúc do đột biến sẽ dẫn tới thay đổi cấu trúc của mARN và của prôtêin tương ứng rồi có thể kéo theo sự thay đổi tính trạng tương ứng. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1: CÁC BÀI TẬP LÍ THUYẾT VỀ PROTEIN VÀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ Bài 1: Vai trò nào sau đây không phải là của prôtêin?
OF
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT A. Cấu tạo enzim và hoocmôn.
B. Xúc tác.
C. Điều hoà.
D. Di truyền và sinh sản.
Bài 2: Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực? B. Phiên mã
C. Phiên mã và tự sao
D. Dịch mã
ƠN
A. Tự sao
Bài 3: Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của riboxom liên kết mARN ở vị trí ? C. codon kết thúc.
B. codon mở đầu AUG.
NH
A. đặc hiệu gần codon mở đầu
D. sau codon mở đầu.
Bài 4: Quá trình dịch mã kết thúc khi ?
A. riboxom rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với hai tiểu phần lớn và bé.
QU Y
B. riboxom di chuyển đến mã bộ ba AUG.
C. riboxom gắn axit amin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlypeptit. D. riboxom tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA. Bài 5: Nhóm codon nào không mã hoá các axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp prôtêin? A. UAA, UAG, AUG B. UAG, GAU, UUA.
C. UAG, UGA, UAA.
D. UAG,UGA, AUA
M
Bài 6: Quá trình tổng hợp prôtêin trong tế bào, bắt đầu từ gen cấu trúc phải trải qua các giai đoạn ? A. Hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlypeptít.
KÈ
B. Mở đầu, kéo dài và kết thúc, C. Tái bản, phiên mã và dịch mã. D. Phiên mã và dịch mã.
Y
Bài 7: tARN mang axit amin methionin tiến vào riboxom có bộ 3 đối mã là ? A. UAX.
B. GUA.
C. AUX.
D. XUA.
DẠ
Bài 8: Sơ đồ nào chỉ đúng mối quan hệ nào giữa sự biểu hiện của tính trạng và vật chất di truyền? A. ADN → tARN → mARN → Prôtêin B. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng
C. ADN → mARN → Tính trạng
D. ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng A. 5’ AUG 3’
B. 3’ AGU 5’.
C. 3’ UGA 5’.
D. 3’ UAG 5’.
A. AUX
B. AUG
FI CI A
Bài 10: Anticodon của phức hợp Met-tARN là gì?
L
Bài 9: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
C. UAX
D. TAX
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Trong quá trình dịch mã, axit amin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polipeptit đang được hình thành? A. Khi tiểu phần lớn và bé của riboxom tách nhau
OF
B. Trước khi mARN mang axit amin trước tách khỏi riboxom dưới dạng tự do C. Khi riboxom đi khỏi bộ ba mã khởi đầu D. Khi riboxom di chuyển đến bộ 3 mã tiếp theo.
Bài 2: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
ƠN
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtionin.
B. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại. C. Khi riboxom tiếp xủc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.
NH
D. Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’ → 5’ trên phân tử mARN. Bài 3: Các mã bộ 3 nào dưới đây là các bộ 3 mã “vô nghĩa”? A. UAA; UGA; UAG.
B. AAU; GAU; GUX.
C. AUA; UAG; UGA.
D. AUA; AUG; UAG.
QU Y
Bài 4: Các chuỗi polipeptit được tạo ra từ một khuôn mARN giống nhau về ? A. cấu trúc chuỗi polipeptit.
B. số lượng các axit amin
C. thành phần các axit amin
D. số lượng và thành phần các axit amin
Bài 5: Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là ? 4. tARN. Phương án đúng là:
M
1.gen.
2. mARN.
3. axitamin.
5. riboxom.
6. enzim. B. 2, 3, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5, 6.
D. 3, 4, 5, 6.
KÈ
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Bài 6: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải ? B. ADP
Y
A. lipit
C. ATP
D. glucôzơ
Bài 7: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom gọi là poliriboxom giúp?
DẠ
A. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp các protein cùng loại.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
A. kết thúc bằng Met.
B. bắt đầu bằng axit amin Met.
C. bắt đầu bằng foocmin-Met.
D. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. Đảm bảo cho quá trình giải mã diễn ra nhanh chóng. C. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại. D. Tăng hiệu suất tổng hợp các loại prôtêin cho tế bào. Bài 10: Khi nói về bộ ba mở đầu trên mARN hãy chọn kết luận đúng ?
FI CI A
Bài 9: Hoạt động của polixôm trong quá trình dịch mã có vai trò ?
L
Bài 8: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều?
OF
A. Trên mỗi phân tử mARN có nhiều bộ ba AUG nhưng chỉ có một bộ ba làm nhiệm vụ mở đầu B. Trên mỗi phân tử ARN có một bộ ba mở đầu nằm ở đầu 3’ của mARN C. Trên mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba AUG C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
ƠN
D. Tất cả các mã AUG trên mARN đều là bộ ba mở đầu
Bài 1: Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là? A. đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimeraza. C. đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
NH
B. đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực. D. đều có sự tham gia của mạch gốc ADN.
Bài 2: Trâu, bò, ngựa, thỏ ... đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do?
QU Y
A. Có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nucleotit. B. Do cơ chế tổng hợp protein khác nhau. C. Bộ máy tiêu hoá của chúng khác nhau.
D. Do có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Bài 3: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
M
A. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’→ 3’ trên phân tử mARN. B. Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiểu 3’→ 5’ trên phân tử mARN.
KÈ
C. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. Bài 4: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế?
Y
A. nhân đôi ADN và phiên mã. C. phiên mã và dịch mã
B. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
DẠ
Bài 5: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế ? A. tổng hợp ADN, dịch mã.
B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN.
D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã
Bài 6: Các bộ ba nào sau đây khi thay một nucleotit này bằng một nucleotit khác sẽ trở thành bộ ba kết 2- AXG.
3- AAG.
4- TTT.
5- TTG
6- TXX.
FI CI A
1- ATG. Đó là các bộ ba: A. 1, 2, 4, 5, 6.
B. 2, 4, 5, 6.
L
thúc ?
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Bài 7: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5’ ...XXX AAU GGG AUG GGG UUU UUX UUA AAA UGA ... 3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số axit amin mã hóa và số bộ ba đối mã được
OF
tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là ? A. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
B. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
C. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
Bài 8: Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala;
ƠN
XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là ?
B. Ser-Ala-Gly-Pro.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
NH
A. Gly-Pro-Ser-Arg.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.
Bài 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến đầu 5’ và chuỗi polipeptit
QU Y
được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl. B. Trình tự của các aa trong chuỗi polipeptit phản ánh đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN. C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo NTBS giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polipeptit.
D. Khi riboxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc, quá trình sinh tổng hợp protein sẽ dừng lại, chuỗi
M
polipeptit được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và riboxom trở lại bào tương dưới dạng hai tiểu phần lớn và bé.
KÈ
Bài 10: Trong quá trình dịch trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây ? B. Mang bộ ba 5’UAA 3’
C. Mang bộ ba 3’GAX 5’
D. Mang bộ ba 3’AUX 5’
Y
A. Mang bộ ba 5’AUG 3’ D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
DẠ
Bài 1: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã? A. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị
cho quá trình dịch mã tiếp theo.
B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, foocmin mêtiônin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
L
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến riboxom
FI CI A
để bắt đầu dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. Bài 2: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
OF
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
ƠN
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN.
Bài 3: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
NH
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
3- tARN có anticodon là 3’ UAX 5’ rời khỏi riboxom. 4- Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé.
QU Y
5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào riboxom.
7- Mêtionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào riboxom.
M
Trình tự nào sau đây là đúng?
B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7.
C. 2-5-1-4-6-3-7-8.
D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
KÈ
A. 2-4-1-5-3-6-8-7.
Bài 4: Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau: UGG: triptôphan
XUU: lơxin
AXX: thrêônin.
GXX: alanin
AAG: lizin.
Y
Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi polipeptit sau khi được tổng hợp như sau: ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan...
DẠ
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi polipeptit nói trên có trật tự các bộ ba ribonuclêotit
là?
A. ...UUX-XGG-UGG-GAA-AXX.... B. ...AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
C. ...UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... D. ...AUG-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG...
L
Bài 5: Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình dịch mã ?
FI CI A
1. Ở trên một phân tử các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau mỗi điểm đặc hiệu với một riboxom
2. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa các bộ ba mã hóa trên mARN và bộ ba đối mã trên tARN
3. Các riboxom trượt theo từng bộ ba trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ khi gặp bộ ba mở đầu cho tới khi gặp bộ ba kết thúc A. 1
B. 2
C. 3
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
OF
4. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit và có cấu trúc giống nhau
Bài 2: Chọn đáp án D.
Bài 3: Chọn đáp án A.
Bài 4: Chọn đáp án D.
Bài 5: Chọn đáp án C.
Bài 6: Chọn đáp án C.
Bài 7: Chọn đáp án A.
Bài 8: Chọn đáp án D.
Bài 9: Chọn đáp án B.
Bài 10: Chọn đáp án C.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 2: Chọn đáp án D.
QU Y
Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án A.
NH
ƠN
Bài 1: Chọn đáp án D.
D. 4
Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 10: Chọn đáp án A.
C. BỨT PHÁ – VẬN DỤNG
M
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
KÈ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
Trâu, bò, ngựa, thỏ ... đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nucleotit.
Y
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B. A, C, D đúng; B sai.
DẠ
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D.
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. Khi thay một nucleotit này bằng một nucleotit khác sẽ trở thành bộ ba kết thúc gồm: 2- AXG.
4- TTT.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C. Bộ ba mở đầu nằm ở vị trí thứ 4 sẽ tạo ra aa mở đầu. Bộ ba kết thúc nằm ở vị trí thứ 10 không tạo ra aa.
FI CI A
1- ATG.
L
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D.
Vậy số aa mã hóa là 6 và tương ứng có 6 bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom. Bài 8: Giải: Chọn đáp án D.
OF
Do mạch gốc gen chiều 3’-5’ nên ta viết lại là 3’-GGGXXXAGXXGA-5’.
Trình tự của 4 axit amin trong chuỗi polipeptit do đoạn gen này mã hóa là: Pro-Gly-Ser-Ala. Bài 9: Giải: Chọn đáp án A. B, C, D đúng. A sai.
ƠN
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D.
Các bộ ba mang tín hiệu kết thúc sẽ không có tARN mang bộ ba đối mã tương ứng. Do vậy trong dịch mã D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
NH
sẽ không có các tARN mang bộ ba đối mã sau: 3’AUU5’, 3’AUX5’, 3’AXU5’
- A sai vì riboxom sau khi tách khỏi mARN 2 tiểu phần sẽ tách nhau ra mà không phải giữ nguyên cấu trúc ban đẩu.
QU Y
- B, C, D đúng.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
- A sai vì tARN mang bộ ba đối mã là UAX đến khớp với bộ ba mở đầu thì quá trình dịch mã bắt đầu.
- B sai, dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với 1 trong 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc.
M
- C đúng. - D sai.
KÈ
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
Trình tự đúng là 2-5-4-9-1-3-6-8-7. Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
Y
Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi polipeptit nói trên có trật tự các bộ ba là: .. .UUX-XGG-UGG- GAA-AXX....
DẠ
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C.
1 - Sai vì các riboxom đều tiến hành đọc mã từ vị trí đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và theo một chiều 5’- 3’
trên mARN. 2,3,4 – đúng
DẠNG 2: TƯƠNG QUAN GIỮA ADN, ARN VÀ PROTEIN; TÍNH SỐ BỘ BA TRÊN mARN; SỐ AXIT AMIN, SỐ LIÊN KẾT PEPTIT TRÊN PHÂN TỬ PROTEIN VÀ TÍNH SỐ PHÂN TỬ
L
NƯỚC TẠO THÀNH
FI CI A
- Số bộ ba mã sao của ARN = m N 3 = N 6 - Số bộ ba mã hóa axit amin (aa) = Số aa trong 1 chuỗi polipeptit = m N 3 − 1 = N 6 − 1 - Số aa trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh = m N 3 − 2 = N 6 − 2 .
- Số phân tử protêin tạo thành = 2 x .k.n (k: số lần sao mã, n: số riboxom hay số lần dịch mã, x: số lần tự sao của gen )
OF
- Số aa môi trường cung cấp để tổng hợp các chuỗi polipeptit = ( m N 3 − 1) .2 x .k.n = ( N 6 − 1) .2 x .k.n - Số aa môi trường cung cấp để tổng hợp các prôtêin hoàn chỉnh = ( m N 3 − 2 ) .2 x .k.n - Số liên kết peptit được hình thành khi các axit amin liên kết nhau = số phân tử H2O = số aa -1
ƠN
- Số lượt tARN được sử dụng trong quá trình dịch mã = số aa môi trường cung cấp A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
Bài 1: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 4080Å, chuỗi polipeptit tổng hợp từ mARN đó có A. 400 axit amin.
B. 399 axit amin.
NH
bao nhiêu aa ?
C. 398 axit amin.
D. 397 axit amin.
Bài 2: Chiều dài của một gen của sinh vật nhân sơ là bao nhiêu Å để mã hóa một mạch polipeptit hoàn chỉnh có 300 axit amin ? B.3060 Å
QU Y
A. 3070 Å
C. 3080,4 Å
D. 3000 Å
Bài 3: Trong tế bào của vi khuẩn E. Coli, gọi N là số nuclêôtit của gen cấu trúc thì số axit amin cần thiết mà môi trường nội bào phải cung cấp để tổng hợp một chuỗi polipeptit là ? A.N/6 - 2.
B. N/3 - 2.
C. N/3 - 1.
D. N/6 - 1.
Bài 4: Một gen có vùng mã hóa gồm 1500 cặp nucleotit. Quá trình dịch mã tạo chuỗi polipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là ? B. 500.
M
A. 499.
C. 498.
D. 497.
A. 499
KÈ
Bài 5: Số axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là? B. 498
C. 1500
D. 500
Bài 6: Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp nucleotit. Quá trình dịch mã tạo chuỗi polipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là ?
Y
A. 246.
B. 244.
C. 245.
D. 248.
DẠ
Bài 7: Trong phân tử prôtêin có 250 axit amin, số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã tổng hợp nên chuỗi polipeptit đó là ? A.124.
B. 125.
C. 249.
D. 250.
Bài 8: Một phân tử ADN dài 3060Å tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số bộ ba mã hoá của mARN
tạo thành là ?
A. 298.
B. 598.
C. 299.
D. 599.
tổng hợp chuỗi polipeptit là ? B. 598.
C. 299.
D. 599.
FI CI A
A. 298.
L
Bài 9: Một phân tử ADN có 90 vòng xoắn tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin cần để
Bài 10: Một phân tử ADN có 180 nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T chiếm 10% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin của chuỗi polipeptit là ? A. 297.
B. 298.
C. 299.
D. 300
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU mã hóa liên tục là? A. 499
B. 498
C. 999
OF
Bài 1: Số lượng axit amin có trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng D. 998
Bài 2: Một phân tử ADN có 3000 nu tham gia phiên mã tạo ARN, phân tử ARN này có bao nhiêu codon? A. 500
B.1000
C. 1500
D. 250
ƠN
Bài 3: Một phân tử ADN có 1800 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số tARN tham gia vào quá trình dịch mã là? A. 298
B. 598
C. 299
D. 599
protein tạo thành? A. 298
B. 598
NH
Bài 4: Một phân tử ADN có 1800 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin của phân tử D. 599
C. 3000
D. 100
C. 299
Bài 5: Một phân tử mARN có 6000 nu, số codon là ? B. 2000
QU Y
A. 1000
Bài 6: Một phân tử ADN có 1200 nu tham gia phiên mã tạo ARN, phân tử ARN này có bao nhiêu codon? A. 200
B. 600
C. 400
D. 1200
Bài 7: Một phần tử ADN có 1200 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số tARN tham gia vào quá trình dịch mã là?
B. 398
M
A. 198
C. 199
D. 399
Bài 8: Một phân tử ADN có 1200 nu tham gia phiên mã và dịch mã một lần, số axit amin của phân tử A. 198
KÈ
protein tạo thành?
B. 398
C. 199
D. 399
Bài 9: Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nu là? B. 498
C. 499
D. 500
Y
A. 1500
Bài 10: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số liên kết peptit trong
DẠ
chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là ? A. 397
B. 797
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
C. 398
D. 798
Bài 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa có chiều dài 0,51µm , gen này điều khiển quá trình tổng A. 499
B. 498
C. 500
D. 998
L
hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có bao nhiêu aa?
dịch mã 2 lượt. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là ? A. 16560
B.16480
C.16400
FI CI A
Bài 2: Khối lượng của một gen là 372600 đvC, gen sao mã 5 lần, mỗi bản sao mã đều có 8 riboxom đều D. 3296
Bài 3: Gen dài 0,19788µm . Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17280đvC. Có bao nhiêu phân tử protein được tổng hợp và cần cung cấp bao nhiêu aa ? A. 2 và 776 aa
B. 3 và 776 aa
C. 4 và 965 aa
D. 5 và 965 aa
OF
Bài 4: Khối lượng của một gen là 372600 đvC, mỗi gen tái bản 2 lần sau đó phiên mã 5 lần, mỗi bản sao mã đều có 8 riboxom, mỗi riboxom đều dịch mã 2 lượt. Số lượt phân tử tARN tham gia quá trình dịch mã là? A.16400
B. 16560
C. 65920
D. 32960
ƠN
Bài 5: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 0,1989µm . Trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng phân tử nước là 17370 đvC. Có bao nhiêu phân tử prôtêin được tổng hợp? A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
NH
Bài 6: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được sao mã từ 1 gen có 3000 nu đứng ra dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 riboxom cùng trượt qua 4 lần trên mARN. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu? A. 9980
B.9960
C. 9995
D. 9996
QU Y
Bài 7: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Å tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mARN có 5 riboxom cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi polipeptit trong quá trình trên là ? A. 7470.
B. 7485.
C. 7455.
D. 7500.
Bài 8: Giả sử có một gen với số lượng các cặp nucleotit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: 130
150
90
KÈ
90
M
Exon Intron Exon Intron Exon Intron Exon 90
120
150
Phân tử protein có chức năng sinh học được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
Y
A. 160
B. 159
C. 158.
D. 76
DẠ
Bài 9: Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A: U: G: X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là?
A. A = T = 270; G = X = 630.
B. A = T = 630; G = X = 270.
C. A = T = 270; G = X = 627.
D. A = T = 627; G = X = 270.
Bài 10: Một phân tử mARN dài 1, 02.10 −3 mm điều khiển tổng hợp prôtêin. Quá trình dịch mã có 5 hợp là? B. 7485
C.15000
D. 14985
FI CI A
A. 7500
L
riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Phân tử mARN thứ nhất dài 2550 Å và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử mARN thứ hai. Quá trình dịch mã của 2 phân tử mARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là ? A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
OF
Bài 2: Phân tử mARN dài 2312Å có A= 1/3U = 1/7X = 1/9G. Mã kết thúc trên mARN là UAG. Khi tổng hợp 1 protein, mỗi tARN đều giải mã 1 lần số ribonucleotit, mỗi loại A, U, G, X môi trường cần cung cấp cho các đối mã của các tARN lần lượt là ?
B. 34, 102, 306, 238
C. 33, 101, 305, 238
D. 101, 33, 238, 305
ƠN
A. 102, 34, 238, 306
Bài 3: Khi dịch mã tổng hợp 1 prôtêin trên phân tử mARN dài 2907 Å có 4 loại tARN gồm loại dịch mã 4 lượt, 3 lượt, 2 lượt, 1 lượt với tỉ lệ 1: 3: 12: 34. Số lượng mỗi loại tARN theo thứ tự trên lần lượt là ? B. 4, 12, 48 và 136.
NH
A. 2, 6, 24 và 68. C. 1, 3, 12 và 34.
D. 3, 9, 36 và 102.
Bài 4: Một phân tử mARN có chiều dài 1224Å trên phân tử mARN này có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba có khả năng kết thúc dịch mã. Bộ ba UAA cách bộ ba mở đầu 26 bộ ba, bộ ba UGA cách bộ ba mở đầu 39
QU Y
bộ ba, bộ ba UAG cách bộ ba mở đầu 69 bộ ba. Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do mARN tổng hợp này quy định tổng hợp có số aa là bao nhiêu ? A. 25
B. 38
C. 68
D. 26
Bài 5: Vùng mã hóa của gen (không kể codon kết thúc) gồm 735 cặp bazơ nitơ. Biết khối lượng phân tử trung bình của 1 axit amin dạng chưa mất nước là 122 và có 5 liên kết đisulfit hình thành tự phát trong A. 25394
M
quá trình cuộn gập của phân tử protein này. Khối lượng phân tử protein do gen mã hóa là ? B. 25384
C. 29768
KÈ
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT Bài 2: Chọn đáp án C.
Bài 3: Chọn đáp án D.
Bài 4: Chọn đáp án C.
Bài 5: Chọn đáp án A.
Bài 6: Chọn đáp án B.
DẠ
Y
Bài 1: Chọn đáp án B.
Bài 7: Chọn đáp án D.
Bài 8: Chọn đáp án C.
Bài 9: Chọn đáp án C.
Bài 10: Chọn đáp án C.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Chọn đáp án A.
Bài 2: Chọn đáp án A.
D. 29758
Bài 5: Chọn đáp án B.
Bài 6: Chọn đáp án A.
Bài 7: Chọn đáp án C.
Bài 8: Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án B.
Bài 10: Chọn đáp án A.
L
Bài 4: Chọn đáp án A.
FI CI A
Bài 3: Chọn đáp án C
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải: Chọn đáp án B. L = 0,51µm = 5100Å → N = 3000 nu .
Phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen trên có số aa = N 6 − 2 = 498 .
M = 372600 đvC → N = 1242 nu. Gen sao mã 5 lần, mỗi bản sao có 8 riboxom dịch mã 2 lượt.
OF
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B.
→ Số lượt tARN tham gia quá trình dịch mã là: ( N 6 − 1) .5.8.2 = 16480 .
ƠN
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D. L = 0,19788µm = 1978,8Å → N = 1164 nu .
M H O = 17280 ñvC → Số phân tử nước giải phóng = 17280/18 = 960 = (N/6 - 2). k
(k là số phân tử protein). → k = 5.
NH
2
Số axit amin cần cung cấp là: (N/6 - 1). 5 = 965 aa Bài 4: Giải: Chọn đáp án C.
QU Y
M = 372600 đvC → N = 1242 nu.
Gen tái bản 2 lần sau đó sao mã 5 lần, mỗi bản sao có 8 riboxom dịch mã 2 lượt. → Số lượt tARN tham gia quá trình dịch mã là: (N/6 - 1). 22. 5. 8. 2 = 65920. Bài 5: Giải: Chọn đáp án C.
L = 0,1989µm = 1989Å → N = 1170 nu .
M
M H O = 17370 ñvC → Số phân tử nước giải phóng = 17370/18 - 965 = (N/6 - 2). k 2
→ k = 5.
KÈ
(k là số phân tử protein).
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt qua 4 lần.
Y
Số axit amin môi trường cung cấp = (N/6 - 1). 5. 4 = 9980
DẠ
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B.
L = 5100 Å → N = 3000 nu. Gen phiên mã 3 lần, trên mỗi mARN có 5 riboxom cùng trượt 1 lần. Số lượt tARN tham giá trình dịch mã = (N/6 - 1). 3. 5 = 7485
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C.
Tổng số nu có trong các đoạn exon là: 90 + 150 + 90 + 150 = 480 cặp nu. → Số axit amin trong phân tử protein có chức năng sinh học được mã hóa ra = mN/ 3 - 2 = 158 Phân tử protein hoàn chỉnh có số axit amin = N/6 - 2 = 298 → N = 1800 nu. mARN: A: U: G: X = 1: 2: 3: 4 → T1: A1: X1: G1 = 1: 2: 3: 4 = 10%: 20%: 30%: 40% → %A = %T = (%A1 + %T1)/ 2= 15% N → A = T = 0,15. 1800 = 270.
OF
→ G = X = 630
FI CI A
Bài 9: Giải: Chọn đáp án A.
L
→ Số nu trên mARN trưởng thành = mN = 480
Bài 10: Giải: Chọn đáp án D. L = 1,02. 10-3 mm = 10200 Å → mN = 3000 nu.
Tổng số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: (mN/3 - 1). 5. 3 = 14985
ƠN
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án B. LmARN 1 = 2550 Å → mNmARN 1 = 750 nu.
NH
LmARN 1 = 1,25. LmARN 2 → LmARN 2 = 2040 Å → mNmARN 2 = 600 nu
mARN 1 dịch mã cần môi trường cung cấp số aa là: (mNmARN 1 /3 - 1). a = 249a (a là số protein tổng hợp từ mARN 1).
mARN 2 dịch mã cần môi trường cung cấp số aa là: (mNmARN 2 /3 - 1). b = 199b
QU Y
(b là số protein tổng hợp từ mARN 2). → 249a + 199b = 1593 (a, b nguyên).
Giải và biện luận theo a và b ta có: a = 4, b = 3. Vậy số protein tổng hợp từ cả 2 mARN là 7 Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
M
mARN có L = 2312 Å → mN = 680 nu. Trong đó: A = 1/3U = 1/7X = 1/9G → A = 34; U = 102; X = 238; G = 306.
KÈ
Mã kết thúc trên mARN là UAG nên số lượng nu trên các bộ ba có liên kết với bộ ba đối mã trên tARN là: A = 33; U = 101; X = 238; G = 305. Vậy số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho các tARN là:
Y
A = 101; U = 33; G = 238; X = 305. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
DẠ
L = 2907 Å → mN = 855 nu → Số lượt tARN tham gia dịch mã = mN/3 - 1 = 284 Gọi a, b, c, d lần lượt là số lượng mỗi loại tARN dịch mã 4 lượt, 3 lượt, 2 lượt và 1 lượt.
→ 4a + 3b + 2c + d = 284.
Theo bài cho a: b: c: d = 1: 3: 12: 34 → a = 4, b = 12, c = 48, d = 136 Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
L
L = 1224 Å → mN = 360 nu.
FI CI A
→ Số bộ ba trên mARN = 360/3 = 120.
→ Trong ba bộ ba kết thúc thì bộ ba UAA nằm gần bộ ba mở đầu nhất (cách 26 bộ ba) do đó khi riboxom gặp bộ ba này quá trình dịch mã sẽ dừng lại. Khi đó, số bộ ba đã được mã hóa là: 26 + 1 = 27 (1 bộ ba mở đầu) → Số aa trên chuỗi polipeptit là: 27 aa Bài 5: Giải: Chọn đáp án B. - Số bộ 3 tham gia tổng hợp prôtêin = 245 → Số aa trong phân tử prôtêin = Số aa tạo thành - 1 = 245 - 1 = 244
OF
→ Số aa trên chuỗi polipeptit hoàn chinh là: 27 - 1 = 26 aa (1 aa mở đầu bị cắt bỏ).
- Số phân tử nước tạo thành khi hình thành chuỗi polipeptit = 245 - 1 = 244.
ƠN
- Khi aa mở đầu tách khỏi chuỗi polipeptit → có 1 phân tử nước kết hợp tạo phản ứng thủy phân. → Toàn bộ quá trinh đã giải phóng ra 244 - 1 = 243 phân tử nước. - Số nguyên tử H2 tạo cầu đisulfit = 5. 2 = 10
NH
→ Khối lượng prôtêin = Số aa. M aa - Số H2O.18 - m H2 tách ra tạo cầu đisulfit
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
= 244.122 - 243.18 - 10 = 29768 - 4374 - 10 = 25384.
IV. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN. A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT.
L
1. Gen.
FI CI A
Khái niệm:
Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định (1 chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN).
Cấu trúc của gen: Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
NH
ƠN
OF
KHÁI NIỆM GEN
- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của gen mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
QU Y
- Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin. + Ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh). + Ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục: xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh.
DẠ
Y
KÈ
M
- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Phân loại gen: Có nhiều loại gen thường gặp như gen cấu trúc, gen điều hoà...
L
- Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hoá cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay
FI CI A
chức năng tế bào. - Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. 2. Mã di truyền Khái niệm:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (trong mạch khuôn) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
OF
- Trong ADN chỉ có 4 loại nu (A, T, G, X) nhưng trong prôtêin có khoảng 20 loại axit amin. Do đó mã di truyền phải là mã bộ ba (còn gọi là codon).
- Mã di truyền gồm: bộ 3 mã gốc trên ADN, bộ 3 mã sao trên mARN và bộ 3 đối mã trên tARN. Ví dụ: mã gốc là 3’-TAX... -5’ tương ứng mã sao là: 5’-AUG... -3’ và mã đối mã là: UAX tương ứng axit
ƠN
amin được quy định là Met. Đặc điểm:
- Mã di truyền là mã bộ ba: Một bộ ba là một mã di truyền (1 codon). Cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau ra 43 = 64 bộ 3 khác nhau. Trong đó:
NH
quy định 1 axit amin. Từ 4 loại nu A, T, G, X (trên gen - ADN) hoặc A, U, G, X (trên ARN) ta có thể tạo + Bộ ba mở đầu AUG: quy định axit amin Metionin ở sinh vật nhân thực và formin metionin ở sinh vật nhân sơ.
QU Y
+ Bộ ba UAA, UAG, UGA: 3 mã kết thúc (không quy định axit amin nào) Vậy trong 64 bộ 3 chỉ có 61 bộ 3 qui định axit amin - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hoá một loại axit amin. - Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).
M
- Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ).
KÈ
- Mã di truyền có tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định, theo từng bộ ba không gối lên nhau.
3. Điều hòa hoạt động gen.
Y
Khái niệm:
- Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra, ở đây được
DẠ
hiểu là gen có được phiên mã và dịch mã hay không. - Sự hoạt động khác nhau của các gen trong hệ gen là do quá trình điều hòa.
Vai trò:
- Đảm bảo hoạt động sống của tế bào phù hợp điều kiện môi trường và sự phát triển bình thường của cơ thể.
L
- Giúp nhận biết thời điểm gen hoạt động, lượng sản phẩm do gen tạo ra. - Phức tạp, nhiều mức độ khác nhau:
FI CI A
Đặc điểm: + Điều hòa trước phiên mã: là điều hòa số lượng gen qui định tính trạng nào đó trong tế bào + Điều hòa phiên mã: là điều hòa việc tạo ra số lượng mARN
+ Điều hòa dịch mã: là điều hòa lượng prôtêin được tạo ra bằng cách điều khiển thời gian tồn tại của mARN, thời gian dịch mã hoặc số lượng riboxom tham gia dịch mã
OF
+ Điều hòa sau dịch mã: là điều hòa chức năng của prôtêin sau khi đã dịch mã hoặc loại bỏ prôtêin chưa cần thiết.
- Sinh vật nhân sơ: chủ yếu diễn ra quá trình điều hòa phiên mã.
Cơ chế điều hòa hoạt động gen: 3.1. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ
ƠN
- Sinh vật nhân thực: điều hòa ở nhiều mức độ (Từ trước phiên mã đến Sau dịch mã)
* Mô hình cấu trúc của opêron Lac (Vi khuẩn đường ruột E. Coli)
NH
- Khái niệm opêron: Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron - Cấu trúc opêron Lac
+ Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
QU Y
+ Vùng vận hành O (operator): có trình tự nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
+ Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường Lactozơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào. Chú ý: Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điều hòa R hoạt
M
động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn
KÈ
đến ngăn cản quá trình phiên mã (R không phải là thành phần của Opêron).
Y
* Cơ chế hoạt động của Lactozơ Operon ở E. coli Vi khuẩn E. coli mẫn cảm với đường lactozơ do đó khi sống trong môi trường có đường lactozơ E.
DẠ
coli sẽ tiết ra enzime lactaza để phân giải đường lactozơ. - Khi môi trường không có lactozơ:
Bình thường, gen điều hòa (R) tổng hợp một loại prôtêin ức chế gắn vào gen chỉ huy (O), do đó gen cấu trúc ở trạng thái bị ức chế nên không hoạt động. Z, Y, A sẽ không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Vì vậy, sản phẩm của cụm gen là lactaza không được tạo thành.
- Khi môi trường có lactozơ Lactozơ đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức
L
chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động). Prôtêin ức chế không thể bám
FI CI A
vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã
tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là lactaza được tiết ra sẽ làm nhiệm vụ phân giải lactozơ trong môi
QU Y
NH
ƠN
OF
trường.
3.2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân thực Sự điều hòa biểu hiện gen ở nhân thực phải qua nhiều mức điều hòa phức tạp hơn so với nhân sơ và qua nhiều giai đoạn như: nhiễm sắc thể tháo xoắn, phiên mã, biến đổi hậu phiên mã, mARN rời nhân ra tế bào chất, dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
M
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
KÈ
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT Bài 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN? A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. B. mang thông tin di truyền của các loài.
Y
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
DẠ
D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Bài 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là? A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chi ma hoá cho một loại axit amin. đặc điểm gì của mã di truyền? B. Mã di truyền cố tính thoái hóa.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Bài 4: Gen không phân mảnh có? A. vùng mã hoá liên tục.
B. vùng mã hoá không liên tục.
C. cả exon và intron.
D. các đoạn intron.
FI CI A
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
L
Bài 3: Tất cả các loài sinh vạt đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện
ARN được gọi là? A. codon.
B. gen.
C. anticodon.
Bài 6: Bản chất của mã di truyền là?
OF
Bài 5: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử D. mã di truyền.
A. trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
ƠN
B. các axit amin đựơc mã hoả trong gen.
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một aa. Bài 7: Vùng kết thúc của gen là vùng?
NH
D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin
QU Y
D. mang thông tin mã hoá các aa
Bài 8: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là?
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
M
D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin Bài 9: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là?
KÈ
A. tất cả các loài đểu dùng chung nhiều bộ mã di truyền B. nhiều bộ ba cùng xác định một axít amin C. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
Y
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ. Bài 10: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là
DẠ
A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.
D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU điều hòa ở mức độ? B. Trước phiên mã.
C. Dịch mã
D. Sau dịch mã.
Bài 2: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
OF
Bài 3: Cho các phát biểu sau:
FI CI A
A. Phiên mã.
L
Bài 1: Trong quá trình điều hòa hoạt động gen, điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào là
(1) Có tất cả 64 bộ ba trên mARN, mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, trừ bộ ba kết thúc. (2) Tất cả các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, không có ngoại lệ. thúc.
ƠN
(3) Trong một đoạn phân tử mARN chỉ được cấu tạo từ 2 loại nuclêôtit là A và U, vẫn có thể có bộ ba kết (4) Mỗi axit amin đều được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền? B. 4.
C. 3.
NH
A. 1.
D. 2.
Bài 4: Trong cơ chế tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là? A. Nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzime phiên mã. B. Mang thông tin cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng khởi động.
QU Y
C. Mang thông tin di truyền cho việc tổng hợp một loại protein ức chế tác động lên vùng chỉ huy. D. Mang thông tin cho việc tổng hợp protein cấu trúc. Bài 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật chất di truyền của sinh vật nhân thực? A. Bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã nằm trong vùng mã hóa của gen. B. Vật chất di truyền trong nhân ở cấp độ phân tử là ADN xoắn kép, dạng mạch thẳng.
M
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (exon) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron). mARN.
KÈ
D. Nếu biết số lượng từng loại nuclêôtit trên gen thì xác định được số lượng từng loại nuclêôtit trên Bài 6: Axit amin xistein được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể
Y
hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính thoái hóa.
B. Tính đặc hiệu.
C. Tính liên tục.
D. Tính phổ biến.
DẠ
Bài 7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa.
B. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thề tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa. C. Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
D. Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin. A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
FI CI A
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
L
Bài 8: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli?
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARNpolimera-za bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường Lactozơ. Bài 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. amin (exon) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
OF
B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron). kết thúc.
ƠN
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng Bài 10: Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì? B. Gắn với promoter để hoạt háa phiên mã
NH
A. Gắn và làm mất hoạt tính của protein ức chế
C. Gắn với các gen cấu trúc để hoạt hóa phiên mã D. Gắn với operator để hoạt hóa phiên mã
QU Y
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Ở operon Lactozơ, khi có đường Lactozo thì quá trình phiên mã diễn ra vì? A. Lactozơ gắn với chất ức chế làm chó chất ức chế bị bất hoạt. B. Lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. C. Lactozơ gắn với protêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
M
D. Lactozơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này. Bài 2: Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như:
KÈ
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó. (2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. (3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ - 3’.
Y
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền. (5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
DẠ
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và UGG. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Bài 3: Khẳng định chính xác về hoạt động của Operon Lactozơ ở vi khuẩn E. coli?
L
A. Khi môi trường có Lactozơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến
FI CI A
đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành.
B. Khi môi trường không có Lactozơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng khởi động.
C. Khi môi trường có Lactozơ phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Bài 4: Số đáp án không đúng?
OF
D. Khi môi trường không có Lactozơ thì phân tử prôtein ức chế sẽ liên kết với ARN poli- meraza làm cho
1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000-2000 cặp nucleotit. 2. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG.
ƠN
3. 61 bộ ba tham gia mã hóa axit amin.
4. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nu-clêôtit trong vùng mã hóa của gen.
NH
5. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’ A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
intron lần lượt là? A. 25; 26.
QU Y
Bài 5: Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và B. 26;25.
Bài 5: Số đáp án đúng?
C. 24; 27.
D. 27; 24.
1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.
M
2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein ức chế với Operator.
KÈ
3. Đặc điểm chung trong cơ chế của Operon lac là gen điều hòa đều tạo ra protein ức chế. 4. Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã hóa theo chiều 3’ 5’ A. 2.
B. 4.
C. 1.
D.3.
Y
Bài 7: Về gen cấu trúc:
1 - Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa - vùng mã hóa - vùng kết thúc.
DẠ
2 - Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.
3 - Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã. 4 - Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tín hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.
5 - Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
L
6 - Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
FI CI A
7 - Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin. 8 - Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9 - Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền. Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên? A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 6 loại mã bộ ba.
B. 3 loại mã bộ ba.
C. 27 loại mã bộ ba.
D. 9 loại mã bộ ba.
OF
Bài 8: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có
Bài 9: Nhiều gen cấu trúc phân bố theo cụm, cùng được chỉ huy bởi gen vận hành và gen điều hoà gọi là? B. nhóm gen liên kết
C. gen nhảy
D. Operon
ƠN
A. nhóm gen tương quan
Bài 10: Lactozơ có vai trò gì trong quá trình điều hoà tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ? B. Kích thích gen điều hoà hoạt động.
NH
A. Làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được gen vận hành, kích thích tổng hợp protein. C. Cung cấp năng lượng cho quá trình dịch mã. D. Kích thích gen vận hành.
QU Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Khi nói về gen cấu trúc có các nội dung sau: 1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron) amin (intron)
M
2. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit
phiên mã
KÈ
3. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình 4. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc
Y
Số phát biểu có nội dung đúng là? A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
DẠ
Bài 2: Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? 1. Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
2. Đối với operon Lac ở E. Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường Lactozơ. 3. Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã.
4. Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã.
L
5. Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn A. 4
B. 2
FI CI A
dịch mã. C. 3
D. 1
Bài 3: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon - Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozơ và khi môi trường không có lactozơ?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các mARN tương ứng. Bài 4: Số bộ ba mã hoá có Ađênin là? A. 16
B. 27
C. 32
OF
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon - lac và tiến hành phiên mã.
D. 37
ƠN
Bài 5: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành
NH
phần của các chuỗi polipeptit tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys - Ile - Asn - Tyr - Leu - Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất? A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU. B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết
QU Y
thúc.
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide. D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
M
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án A.
KÈ
Bài 2: Chọn đáp án D.
Bài 3: Chọn đáp án C.
Bài 4: Chọn đáp án A.
Y
Bài 5: Chọn đáp án B.
Bài 6: Chọn đáp án A.
DẠ
Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án D. Bài 10: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án A.
L
Bài 2: Chọn đáp án B.
FI CI A
Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án D. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án C. Bài 8: Chọn đáp án B.
OF
Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 10: Chọn đáp án A. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
ƠN
Ở operon Lactozơ, khi có đường Lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì Lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt. (1) (4) (5) sai (2) (3) (6) (7) đúng. Bài 3: Giải: Chọn đáp án C. A, B, D sai.
QU Y
C đúng
NH
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án B. 1, 5 sai 2, 3, 4 đúng.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B.
M
Gen chứa 51 đoạn gồm cả exon và intron Số đoạn exon và intron lần lượt là 26 và 25.
KÈ
Chú ý: Số đoạn exon = số đoạn intron + 1. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D. 1 sai.
Y
2, 3, 4 đúng.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
DẠ
Các thông tin đúng là 1, 4, 6, 7, 8 2, 3 sai, vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc (nằm ở đầu gen) 4 đúng vì có vùng enhancer (trình tự điều khiển xa) có thụ thể gắn với các tín hiệu trong tế bào, liên
quan đến biểu hiện gen trong quá tình biệt hóa
5 sai, có thể làm giảm hoặc tăng ái tính đối với riboxom giúp tăng dịch mã, không thể bất hoạt gen. 9 sai, điều này còn tùy thuộc đoạn mang tín hiệu mở đầu nằm ở mạch nào của ADN đều có khả
L
năng mang thông tin di truyền, do đó mạch mã gốc chỉ là tên gọi mạch được phiên mã. Có thể có 2 đoạn
FI CI A
mạch mã hóa, mỗi đoạn mã hóa cho 1 sản phẩm khác nhau liên kết trên ADN. Bài 8: Giải: Chọn đáp án C.
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa 33 = 27 loại mã bộ ba. Bài 9: Giải: Chọn đáp án D. operon. Bài 10: Giải: Chọn đáp án A.
OF
Nhiều gen cấu trúc phân bố theo cụm, cùng được chỉ huy bởi gen vận hành và gen điều hoà gọi là
Trong quá trình điều hoà tổng hợp protein ở sinh vật nhân sơ Lactozơ làm cho protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được gen vận hành, kích thích tổng hợp protein.
ƠN
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C. 3 sai. Bài 2: Giải: Chọn đáp án C. 1, 2, 4 đúng 3, 5 sai
NH
1, 2, 4 đúng.
QU Y
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon - Lac, sự kiện diễn ra cả khi môi trường có lac-tozơ và khi môi trường không có lactozơ là gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. Bài 4: Giải: Chọn đáp án D.
Số bộ ba mã hóa không chứa adenin là: 33 = 27.
M
Số bộ ba mã hóa có chứa adenin là 64 - 27 = 37. Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
KÈ
Nhận xét thiếu thuyết phục nhất là A. B - đúng vì có 2 nucleotit tạo ra 23 bộ ba = 8 bộ ba. C - đúng vì tỉ lệ của hai axit amin Tyr = Leu tỉ lệ bộ ba mã hóa cho hai axit amin đó bằng nhau
Y
bộ ba có cùng thành phần và đảo vị trí của các nucleotit. D - có 8 bộ ba di truyền nhưng chỉ có 6 axit amin có 2 bộ ba cùng mã hóa cho cùng 1 axit amin
DẠ
thái hóa của mã di truyền.
V. ĐỘT BIẾN GEN. A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
L
1. Khái niệm.
FI CI A
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
- Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 – 10-4). Nhân tố môi trường gây ra đột biến gọi là tác nhân gây đột biến. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình gọi là thể đột biến.
- Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen từ đó tạo ra alen mới so với dạng ban đầu. 2. Đặc điểm. - Xảy ra một cách ngẫu nhiên, vô hướng và không xác định.
OF
Ví dụ: Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ, sau khi bị đột biến tạo thành gen a qui định mắt trắng.
- Làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin, nên nhiều đột biến gen là có hại, một số ít có lợi,
ƠN
một số không lợi cũng không hại cho cơ thể.
- Tần số đột biến gen có thể thay đổi tùy thuộc vào: nhân sinh học như: vi khuẩn, virut...) + Liều lượng tác nhân gây đột biến.
NH
+ Loại tác nhân đột biến như: Chất hóa học, tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại) hoặc các tác
+ Cường độ tác động các tác nhân gây đột biến. 3. Phân loại đột biến.
QU Y
- Bản chất gen Các loại đột biến thường gặp gồm:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Khi thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác có thể làm thay đổi trình tự axit amin
DẠ
Y
KÈ
M
trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit - Khi mất hoặc thêm 1 cặp nu trong gen làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và làm thay
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
đổi chức năng của prôtêin.
Chú ý: Dựa vào sự thay đổi của axit amin trong chuỗi polipeptit người ta có thể chia thành các dạng
KÈ
đột biến điểm sau:
- Đột biến câm: Những đột biến không làm thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit. - Đột biến sai nghĩa (nhầm nghĩa): Đột biến làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.
Y
- Đột biến vô nghĩa: Làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm, chuỗi polipeptit không được tổng hợp.
DẠ
4. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh. Nguyên nhân: - Do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường.
- Đột biến có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hay do con người tạo ra (đột biến nhân tạo).
Cơ chế phát sinh: sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
FI CI A
Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
L
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN:
- Các bazơ nitơ thường tồn tại 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm. Các dạng hiếm có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản làm phát sinh đột biến gen.
Ví dụ: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin trong tái bản gây biến đổi thay thế G -X → T-A
OF
- Sai hỏng ngẫu nhiên.
Ví dụ: liên kết giữa cacbon số 1 của đường pentozơ và ađenin ngẫu nhiên bị đứt → đột biến mất adenin. * Tác động của cảc tác nhân gây đột biến:
ƠN
- Tác nhân vật lí: tia tử ngoại (tạo ra 2 phân tử timin trên cùng 1 mạch ADN → đột biến gen) - Tác nhân hóa học: chất 5-brom uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của timin gây biến đổi thay thế AT → G-X 5. Sự biểu hiện của đột biến gen.
NH
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan siêu vi B, virut Herpes ... → đột biến gen. Gen đột biến khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua nhân đôi ADN. Đột biến phát sinh trong nguyên phân.
QU Y
- Đột biến tiền phôi: phát sinh trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (giai đoạn hợp tử từ 2 đến 8 tế bào) có khả năng đi vào quá trình tạo giao tử và truyền qua thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. - Đột biến xoma: Phát sinh ở tế bào sinh dưỡng, qua nguyên phân được nhân lên ở mô sinh dưỡng. + Nếu là đột biến trội sẽ được biểu hiện ở một phần cơ thể tạo ra thể khảm. sản sinh dưỡng.
M
+ Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính nhưng có thể được nhân lên qua sinh
Đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử (đột biến giao tử). tử dị hợp.
KÈ
- Các giao tử đột biến kết hợp với các giao tử bình thường qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử, tạo nên hợp + Nếu là đột biến trội sẽ được biểu hiện ngay trên kiểu hình ở thế hệ con.
Y
+ Nếu là đột biến lặn sẽ tồn tại dưới dạng dị hợp ở thế hệ con, không biểu hiện ra kiểu hình. Qua giao phối, đột biến lặn lan truyền trong quần thể, khi hình thành thể đồng hợp lặn thì biểu hiện thành kiểu
DẠ
hình.
6. Hậu quả và ý nghĩa.
Hậu quả:
- Đột biến gen làm rối loạn quá trình tổng hợp protein nên gây chết hoặc giảm sức sống cho cơ thể. Tuy nhiên, một số ít đột biến tạo ra cơ thể có sức sống tốt hơn (đột biến kháng thuốc ở vi khuẩn, côn
L
trùng, …), một số đột biến khác trung tính đối với thể đột biến.
FI CI A
- Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như tổ hợp gen.
Ý nghĩa của đột biến gen:
- Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: CÁC BÀI TẬP LÍ THUYẾT VỀ ĐỘT BIẾN GEN.
OF
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT. Bài 1: Các dạng đột biến điểm gồm? A. Mất, thêm, thay thế 1 hay một số cặp nuclêôtít. B. Lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn NST.
ƠN
C. Mất 1 cặp nuclêôtít, thêm 1 axit amin. D. Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêôtít.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen? B. Tất cả các đột biến gen đều có hại.
NH
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
C. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. D. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình.
QU Y
Bài 3: Đột biến gen lặn biểu hiện kiểu hình?
A. Khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử. B. Khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Sau hai thế hệ kể từ khi xảy ra đột biến D. Ngay ở cơ thể mang đột biến.
M
Bài 4: Nguyên nhân gây đột biến gen là? học.
KÈ
A. Do sự bắt cặp không đúng trong tái bản ADN hoặc sự thay đổi nhiệt độ của môi trường, tác nhân hoá B. Do các tác nhân vật lí, tác nhân hoá học hoặc các sự cố bất thường của môi trường. C. Do sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN hoặc tác nhân vật lí, tác nhân hoá học hoặc sự thay đổi thời
Y
tiết, khí hậu.
D. Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại ...), tác nhân sinh học (virút)
DẠ
hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
Bài 5: Đột biến điểm là loại đột biến gen?
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
C. Liên quan đến một cặp nu trên gen D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
L
Bài 6: Đột biến gen là những biến đổi? B. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. C. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
FI CI A
A. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN.
D. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. Bài 7: Đột biến gen...
A. Phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
OF
B. Phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. C. Phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. D. Thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. Bài 8: Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen phụ thuộc vào?
B. Tác nhân gây ra đột biến.
C. Tần suất xảy ra đột biến.
D. Tổ hợp gen, điều kiện mội trường.
Bài 9: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào?
ƠN
A. Sức chống chịu của thể đột biến.
B. Môi trường sống của sinh vật
NH
A. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và độ bền vững trong cấu trúc của gen C. Dạng đột biến là mất, thêm, hay thay thế một cặp nuclêôtit D. Số lượng nuclêtit có trong gen, số lượng gen trong tế bào.
QU Y
Bài 10: Sơ đồ nào dưới đây biểu diễn cơ chế phát sinh đột biến gen? A. Gen → đột biến gen → tiền đột biến gen B. Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen
C. Tiền đột biến gen → đột biến gen → gen
D. Tiền đột biến gen → đột biến gen → gen
M
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Để 1 gen đột biến lặn mới phát sinh được biểu hiện thành kiểu hình trong 1 quần thể giao phối thì
KÈ
điểu kiện cần là?
A. Nhiều cá thể trong quần thể cũng bị đột biến ngẫu nhiên làm xuất hiện cùng 1 loại gen lặn đột biến tương tự.
Y
B. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành gen trội. C. Thời gian để tăng số lượng cá thể dị hợp về gen lặn đột biến đó trong quần thể để thông qua quá trình
DẠ
giao phối làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. Alen tương ứng bị đột biến thành gen lặn. B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen. Bài 2: Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng một liên kết hidro. Gen này bị đột biến
L
thuộc dạng?
FI CI A
A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Bài 3: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen?
OF
A. Thêm một cặp nuclêôtit. B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.
ƠN
Bài 4: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng? A. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ ba của gen.
NH
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen.
C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nucleôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen. Bài 5: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen?
QU Y
A. Làm cho gen có số liên kết hidro tăng lên.
B. Có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu hoặc có thể không thay đổi chiều dài. C. Có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu. D. Không làm thay đổi chiều dài của gen.
Bài 6: Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu gen cấu trúc sẽ có thể dẫn đến?
M
A. Chuỗi polipéptít không được tổng hợp. B. Chuỗi polipéptít được tổng hợp nhưng dài hơn ban đầu.
KÈ
C. Sự tổng hợp chuỗi polipéptít diễn ra bình thường. D. Sự tổng hợp chuỗi polipéptít không có axit amin mở đầu. Bài 7: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử protein do gen đó chỉ huy tổng hợp
Y
là?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí đầu của gen.
DẠ
B. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit trong bộ ba mã hóa thứ 2 kể từ đầu gen. C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở bộ ba cuối cùng.
D. Thêm một cặp nuclêôtit vào giữa gen. Bài 8: Đột biến gen phụ thuộc vào?
A. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến B. Tác nhân đột biến
L
C. Đặc điểm cấu trúc gen
FI CI A
D. A, B và C đều đúng. Bài 9: Đột biến xôma và đột biến tiền phôi khác nhau ở chỗ?
A. đột biến xôma chỉ có thể nhân lên qua quá trình sinh sản sinh dưỡng, còn đột biến tiền phôi có thể truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
B. đột biến tiền phôi chỉ có thể nhân lên qua quá trình sinh sản sinh dưỡng, còn đột biến xôma có thể truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
OF
C. đột biến tiền phôi có thể truyền lại cho thế hệ sáu bằng sinh sản hữu tính, còn đột biến xôma không truyền lại chọ thế hệ sau được.
D. đột biến tiên phôi không truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính, còn đột biến xôma có thể C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể dẫn tới?
ƠN
truyền lại cho thế hệ sau được.
A. Cấu trúc của prôtêin không thay đổi hoặc thay thế axit amin này bằng 1 axit amin khác hoặc gián đọạn
NH
quá trình dịch mã hoặc phân tử prôtêin không được tổng hợp.
B. Thay thế axit amin này bằng 1 axit amin khác, thay đổi cấu trúc prôtêin so với gen ban đầu tổng hợp. C. Gián đoạn quá trình dịch mã hoặc phân tử prôtêin không được tổng hợp hoặc gián đoạn sao mã. D. Cấu trúc của prôtêin không thay đổi, tính năng sinh học của phân tử prôtêin không đổi.
QU Y
Bài 2: Trình tự nào dưới đây đúng?
A. Biến đổi trình tự các nuclêôtit của gen → biến đổi trình tự các ribonuclêôtit của mARN → biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → biến đổi tính trạng. B. Biến đổi trình tự các nuclêôtit của gen cấu trúc → biến đổi trình tự các ribonuclêô-tit của mARN → biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → biến đổi tính trạng.
M
C. Biến đổi trình tự các nuclêôtit của gen → biến đổi trình tự các ribonuclêôtit của tARN → biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôlypeptit → biến đổi tính trạng.
KÈ
D. Biến đổi trình tự các nuclêôtit của gen biến đổi trình tự các axit amin trong chuỗi pôly-peptit → biến đổi trình tự các ribonuclêôtit của mARN → biến đổi tính trạng. Bài 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cơ chế phát sinh của đột biến gen?
Y
A. Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, tạo thành đột biến qua các lần
DẠ
nhân đôi tiếp theo. B. Đột biến điểm thường xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu. C. Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
D. Đột biến điểm xảy ra trên hai mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo.
L
Bài 4: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. C. Mã di truyền là mã bộ ba.
FI CI A
lượng và trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Bài 5: Ở một sinh vật nhân sơ có đoạn đầu của gen cấu trúc có trình tự nucleotit trên mạch gốc là
OF
5’ ..ATG-TXX-TAX-TAX-TXT-TAG-TXT-AGX-GXG-GTX-XAT.. 3’
Tác nhân đột biến làm cặp nucleotit 16 G - X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số aa là? A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
ƠN
Bài 6: Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do đột biến?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác. C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
NH
B. Mất một cặp nuclêôtit.
Bài 7: Ở người, một số đột biến trội gây nên? A. Hội chứng Claiphentơ (Klaiphentơ). C. Hội chứng tơcnơ.
QU Y
B. Tay 6 ngón, ngón tay ngắn
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Bài 8: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
M
B. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng. C. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
KÈ
D. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa. Bài 9: Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cơ chế? A. Rối loạn quá trình phân ly của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
Y
B. Làm thay đổi vị trí của các gen trong cặp NST tương đồng do hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1 của giảm phân
DẠ
C. Bất thường trong quá trình trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng trong kỳ đầu lần phân bào 1
của giảm phân D. Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị đứt vào phân tử ADN ở vị trí mới. Bài 10: Đột biến thay cặp nuclêôtít có thể không làm thay đổi cấu trúc của phân tử do gen đó mã hoá do?
A. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin
L
B. Đột biến đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa
FI CI A
C. Gen đột biến đã được sửa chữa tại vị trí đột biến
D. Đột biến chỉ ảnh hưởng đến gen mở đầu, axít amin mở đầu sẽ được cắt bỏ sau khi kết thúc quá trình dịch mã. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
Bài 1: Các dạng đột biến gen nào sau đây thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp?
B. Mất hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Thay thế 1 hay một số cặp nuclêôtit.
D. Thêm hoặc thay thế 1 cặp nuclêôtit.
OF
A. Thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit.
Bài 2: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen B đột biến thành gen b. 2 cặp gen này qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn di truyền phân li độc lập. Trong các cá thể mang kiểu gen sau đây: 2. AaBB
3. Aabb
4. aabb
Những cá thể là thể đột biến là? A. 4
B. 2,3,4,5
C. 1, 4
ƠN
l. AABB
5. AaBb D. 3, 4
NH
Bài 3: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b và C bị đột biến thành c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến ?
B. aaBbCc, AabbCC, AaBBcc.
C. aaBbCC, AabbCc, AaBbCc.
D. AaBbCc, aabbcc, aaBbCc.
QU Y
A. AAbbCc, aaBbCC, AaBbcc.
Bài 4: Giả sử mạch làm khuôn của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 3’TAXXTAXGXGXGGXTXGAXXXXGX-AXGGGAAAAAAXXXA5’ Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêô-tit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khả năng nào dưới đây có thể xảy ra?
M
A. Chuỗi polipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu. đột biến.
KÈ
B. Quá trình dịch mã không thể xảy ra do không có tARN vận chuyển axit amin tương ứng với bộ ba sau C. Không để lại hậu quả gì nghiêm trọng do tính thoái hóa của mã di truyền nên bộ ba sau đột biến và trước đột biến cùng mã hóa cho một axit amin.
Y
D. Quá trình phiên mã không thể xảy ra do đột biến làm mất bộ ba mở đầu. Bài 5: Nếu đột biến giao tử là một đột biến lặn thì cơ chế nào dưới đây trong quá trình biểu hiện của gen
DẠ
đột biến này là không đúng?
A. Trong giai đoạn đầu khi còn ở trạng thái dị hợp, kiểu hình đột biến không được biểu hiện.
B. Qua giao phối đột biến lặn tiếp tục tồn tại ở trạng thái dị hợp và không biểu hiện C. Sẽ biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến
D. Khi gen lặn đột biến có điều kiện tổ hợp với nhau làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp tử lặn thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình.
L
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
FI CI A
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT. Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án C.
OF
Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 9: Chọn đáp án A.
ƠN
Bài 10: Chọn đáp án B. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án C.
NH
Bài 2: Chọn đáp án A. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 9: Chọn đáp án A.
QU Y
Bài 5: Chọn đáp án D.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
M
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể dẫn tới cấu trúc của prôtêin không thay đổi hoặc thay thế tổng hợp.
KÈ
axit amin này bằng 1 axit amin khác hoặc gián đoạn quá trình dịch mã hoặc phân tử prôtêin không được Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
Y
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen → mARN → protein → tính trạng. Bài 3: Giải: Chọn đáp án C.
DẠ
Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa
sai nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo. Bài 4: Giải: Chọn đáp án B. Gen xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nu nhưng số lượng và trình tự chuỗi polipeptit không bị thay đổi
→ 2 bộ ba trước và sau đột biến cùng mã hóa 1 aa tính thoái hóa của mã di truyền → sẽ có nhiều bộ ba
khác nhau cùng mã hóa cho 1 loại aa (tính thoái hóa).
L
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A.
FI CI A
Cặp nucleotit 16 G - X bị mất làm bộ ba thứ 6 trở thành -ATT- phiên mã ra bộ ba mã hóa tương ứng
là -UAA- là một trong ba bộ ba kết thúc dẫn đến quá trình dịch mã dừng lại (đột biến vô nghĩa). Vậy phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen đột biến chỉ còn lại 4 aa. Bài 6: Giải: Chọn đáp án A.
Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là do đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác (thay A-T thành T-A).
OF
Bài 7: Giải: Chọn đáp án D.
Ở người, một số đột biến trội gây nên bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. Bài 8: Giải: Chọn đáp án B.
Hiện tượng đột biến là người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
ƠN
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D.
Các tác nhân đột biến có thể gây ra đột biến gen qua cơ chế: Làm đứt phân tử ADN rồi nối đoạn bị Bài 10: Giải: Chọn đáp án A.
NH
đứt vào phân tử ADN ở vị trí mới.
Đột biến thay cặp nuclêôtít có thể không làm thay đổi cấu trúc của phân tử do gen đó mã hoá vì đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.
QU Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
Dạng đột biến gen thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlypéptit tương ứng do gen đó tổng hợp là thêm hoặc mất 1 cặp nuclêôtit. Bài 2: Giải: Chọn đáp án D.
M
Những cá thể là thể đột biến gồm: 3. Aabb
4. aabb
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D.
KÈ
Các kiểu gen đều là của thể đột biến gồm: AaBbCc, aabbcc, aaBbCc Bài 4: Giải: Chọn đáp án A. Nếu một đột biến xảy ra làm thay thế nuclêôtit thứ 2 kể từ đầu 3’ của mạch làm khuôn bằng một
Y
nuclêôtit khác (giả sử thay A bằng G) thì khi đó bộ ba TAX (mã hóa ra bộ ba mở đầu là AUG) sẽ đổi thành TGX mã hóa ra bộ ba AXG (không phải bộ ba mở đẩu).
DẠ
→ Chuỗi polipeptit không được tổng hợp do đột biến làm mất mã mở đầu.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C. A, B, D đúng. C sai.
DẠNG 2. CÁC BÀI TẬP VỀ NHẬN DẠNG ĐỘT BIẾN GEN DỰA TRÊN CÁC THAY ĐỔI CỦA GEN VỀ CHIỀU DÀI, TỔNG SỐ NU,
L
SỐ LIÊN KẾT HIDRO VÀ SỐ AXIT AMIN
FI CI A
- Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hidro hoặc số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới
→ Kết luận: Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
- Nếu dữ liệu bài ra đột biến gen không thay chiều dài nhưng:
+ Số liên kết hidro tăng → Kết luận: Đột biến thuộc dạng A-T thay bằng G-X;
+ Số liên kết hidro giảm → Kết luận: Đột biến thuộc dạng G-X thay bằng A-T.
OF
- Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA → Đó chính là vị trí kết thúc dịch mã.
- Khi đột biến xảy ra, gen đột biến có 1 bộ 3 mới thuộc 1 trong các bộ 3 AUG, UAG, UGA, UAA → Thay đổi axit amin trên phân tử protein tương ứng.
ƠN
- Nếu một gen có một bazơ nitơ dạng hiếm thì sau k lần nhân đôi, số gen đột biến được tạo ra là 2k −1 − 1.
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT.
NH
Bài 1: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp X - G trở thành alen b. Tổng số nuclêôtit của alen b là? A. 3000.
B. 3600.
C. 1500.
D. 1800.
Bài 2: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng o
A. 2550 A .
QU Y
thay thế một cặp T - A bằng một cặp G - X trở thành alen b. Chiều dài của alen b là? o
B. 5100 A .
o
o
C. 1800 A .
D. 3600 A .
Bài 3: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là? A. 3601.
B. 3600.
C. 3899.
D. 3599.
M
Bài 4: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng A. 3601.
KÈ
thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là? B. 3600.
C. 3899.
D. 3599.
Bài 5: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng mất một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
Y
A. 3600.
B. 3599.
C. 3598.
D. 3597.
DẠ
Bài 6: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng mất một cặp G – X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3600.
B. 3599.
C. 3598.
D. 3597.
Bài 7: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng thêm một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
A. 3603.
B. 3602.
C. 3601.
D. 3600.
Bài 8: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng B. 3602.
C. 3601.
D. 3600.
FI CI A
A. 3603.
L
thêm một cặp G - X trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là?
Bài 9: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G – X bằng một cặp
A – T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu? Biết đột biến xảy ra một lần. A. 1.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
Bài 10: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A. 1.
B. 15.
OF
A - T trở thành alen b. Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu? C. 31.
D. 63.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. o
lượng nuclêôtit loại G, X ở gen sau đột biến là? A. G = X = 718.
B. G = X = 719.
C. G = X = 720.
D. G = X = 721.
NH
o
ƠN
Bài 1: Một gen có chiều dài 4080 A , có Ac= T = 480 nu. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số
Bài 2: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 5100 A và có số nuclêôtit loại A gấp 2 lần số nuclêôtit loại không bổ sung với nó. Gen này bị đột biến thành gen mới có chiều dài không thay đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là?
B. A = T = 1001; G = X = 499.
C. A = T = 501; G = X = 499.
D. A = T = 999; G = X = 1001.
QU Y
A. A = T = 499; G = X = 1001.
Bài 3: Một phân tử ADN có chiều dài 408 nm và có hiệu số phần trăm giữa nucleotit loại A và một số o
nucleotit khác loại là 20%. Một đột biến xảy ra làm tăng chiều dài của đoạn ADN thêm 17 A và nhiều hơn ADN ban đầu là 13 liên kết hidro. Số nucleotit loại A sau đột biến là? B. 842
C. 840.
M
A. 843
D. 363
o
KÈ
Bài 4: Gen A dài 5100 A và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại nụ khác là 10%. Gen bi đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotit tùng loại của gen a là? B. A = T = 902, G = X = 598
C. A = T = 900, G = X = 600
D. A = T = 899, G = X = 600
Y
A. A = T = 898, G = X = 602 o
Bài 5: Một gen có chiều dài là 2805 A có tổng số liên kết hidro 2075. Gen bị đột biến không làm thay đổi
DẠ
chiều dài nhưng giảm đi 2 liên kết hidro. Số nucleotit từng loại khi gen đột biến là?
A. A = T = 399, G = X = 426
B. A = T = 401, G = X = 424
C. A = T = 402, G = X = 423
D. A = T = 403, G = X = 422
Bài 6: Gen A có 3120 liên kết hidro, trong đó số lượng A chiếm 20% số nu của gen. Gen A bị đột biến do tác động của một phân tử 5BU thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi 2 đợt môi trường nội bào cung cấp số B. A = T = 1443, G = X = 2157
C. A = T = 1434, G = X = 2166
D. A = T = 1437, G = X = 2163
FI CI A
A. A = T = 1446, G = X = 2154
L
nu từng loại là?
Bài 7: Một gen có tổng số 2128 liên kết hidro trên mạch của một gen có A = T, G = 2A, X = 3T. Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài nhưng làm giảm hai liên kết hidro. Gen đột biến có? A. A = 558
B. G = 226
C. X = 478
D. T = 226
3200 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại bị mất là bao nhiêu?
OF
Bài 8: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỷ lệ A: G = 1: 2. Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với A. A = T = 100, G = X = 200
B. A = T = 50, G = X = 100
C. A = T = 100, G = X = 50
D. G = X = 100, A = T = 200
o
2240 liên kết hidro. Tính số nucleotit loại G đã mất? A. 320
B. 160
C. 120
ƠN
Bài 9: Một gen dài 4080 A và có T = 1,5X. Sau đột biến mất một đoạn gen, gen còn lại có A = 640 và D. 240
NH
Bài 10: Gen B có chiều dài 0,51 µm và có tỷ lệ A/G = 3/7. Gen B bị đột biến tạo thành gen b có kích thước không đổi và có 4051 liên kết hidro. Khi tế bào có kiểu gen Bb bước vào nguyên phân ở kì giữa tổng số nucleotit từng loại trong gen B và b là?
B. A = T = 999, G = T = 2101
C. A = T = 900, G = T = 2010
D. A = T = 1798, G = T = 4202
QU Y
A. A = T = 4202, G = T = 1798
D. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Bài 1: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ bị biến đổi thành gen a quy định mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng 32 nucleotit tự do và gen mắt trắng tăng thêm 3 liên kết hidro. Hãy xác định những biến đổi có thể xảy ra trong gen
đột biến.
B. Mất một cặp G – X
C. Thay thế một cặp A – T bằng G – X
D. Thay thế một cặp G – X bằng 1 cặp A – T
KÈ
M
A. Thêm một cặp G – X
o
Bài 2: Gen B dài 3060 A bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào cung cấp 1804 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
Y
A. Mất 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 2 cặp nuclêôtit.
B. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 2 cặp nuclêôtit.
DẠ
Bài 3: Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần
nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng
đột biến đã xảy ra với gen A là? A. mất một cặp A – T.
B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
c. mất một cặp G – X.
D. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. o
Bài 4: Một gen có chiều dài 4080 A và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi nu môi loại môi trường nội bào phải cung cấp là?
FI CI A
L
chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số A. A = T = 7890; G = X = 10110.
B. A = T = 8416; G = X = 10784.
C. A = T = 10110; G = X = 7890.
D. A = T = 10784; G = X = 8416.
Bài 5: Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC va có 2868 liên kết hidro. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hidro của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp là? B. A = T = 935; G = X = 1465.
C. A = T = 937; G = X = 1464.
D. A = T = 935; G = X = 1464.
OF
A. A = T = 1463; G = X = 936. o
Bài 6: Một phân tử mARN dài 4080 A có X + U = 30% và G – U = 10% số nuclêôtit của mạch. Gen tổng
ƠN
hợp nên mARN này sau khi bị đột biến tiến hành tự nhân đôi, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là A = T = 722; G = X = 478. Dạng đột biến gen trên là? A. Mất 2 cặp G – X.
B. Thêm 2 cặp A – T.
NH
C. Thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T. D. Thay thế 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X. o
Bài 7: Gen A dài 4080 A bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng?
B. Mất 1 cặp nuclêôtít.
C. Mất 2 cặp nuclêôtít.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtít.
QU Y
A. Thêm 2 cặp nuclêôtít.
o
Bài 8: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2 A và mất 8 liên kết hidro. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là? A. A = T = 8; G = X = 16.
M
C. A = T = 7; G = X = 14.
B. A = T = 16; G = X = 8. D. A = T = 14; G = X = 7.
KÈ
Bài 9: Một phân tử ADN dài 1,02 mm có 12.105 ađênin. Phần tử đó mất đi một đoạn dài 0,51 µm trong đó có 20% timin. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit các loại là?
B. A = T = 1199100; G = X = 1799100.
C. A = T = 3597300; G = X = 5398200.
D. A = T = 3598200; G = X = 5397300.
Y
A. A = T = 2398800; G = X = 3598200.
DẠ
Bài 10: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính mắt đỏ bị đột biến thành gen a quy định tính trạng mắt trắng.
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do va gen mắt trắng tăng lên 3 liên hết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X.
B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thay thế T cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO.
L
Bài 1: Giả sử một thể đột biến lặn ở một gen trên NST thường quy định. Giả sử trong một phép lai trong chiếm 20%. Tỷ lệ kiểu hình thể đột biến là? A. 3%
B. 17%
C. 68%
FI CI A
các loại giao tử đực thì giao tử mang đột biến lặn chiếm 15%. Trong số các giao tử cái thì đột biến lặn D. 12%
Bài 2: Một gen có 1170 nuclêôtit trong đó G = 4A. Gen này bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp một phân tử prôtêin thì giảm xuống 1 axit amin và có 2 axit amin mới so với gen ban đầu. Nếu số liên kết hidro của gen đột biến là 1630 thì gen đột biến có bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? B. A = T = 119; G = X = 464.
C. A = T = 248; G = X = 384.
D. A = T = 116; G = X = 466.
OF
A. A = T = 117; G = X = 468.
Bài 3: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có A = 100, u = 125. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu thuộc dạng nào sau đây? A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. C. Đảo một cặp A – T thành một cặp G – X. D. Đảo một cặp G – X thành một cặp A – T.
NH
B. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
ƠN
quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi, nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên
Bài 4: Một gen ở vi khuẩn mã hoá loại prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp prôtêin B.
QU Y
Prôtêin B ít hơn prôtêin A một axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã thì những biến đổi đã xảy ra trong gen đột biến là? A. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit.
B. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit. C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 codon liên tiếp nhau trên gen.
M
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 codon liên tiếp nhau trên gen.
Bài 5: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 4; 19 và 33. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không trên là?
KÈ
cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến A. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit.
Y
B. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit. C. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi polipeptit.
DẠ
D. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi polipeptit.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT.
Bài 1: Chọn đáp án A.
Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án A.
L
Bài 4: Chọn đáp án D.
FI CI A
Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án D. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án D.
OF
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU. Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án B.
ƠN
Bài 4: Chọn đáp án D. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án D.
NH
Bài 7: Chọn đáp án D. Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án B. Bài 10: Chọn đáp án D.
QU Y
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng 32 nu → 24. ( N a − N A ) = 32 → N a − N A = 2
Gen a nhiều hơn gen A 2 nu ↔ 1 cặp nu.
M
Mặt khác, gen a tăng thêm 3 liên kết hidro so với gen A. → Đột biến thuộc dạng thêm 1 cặp G – X.
KÈ
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C. o
L B = 3060 A → N B = 1800 nu.
Y
Gen B bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào cung cấp số nu là:
N mt = NB. ( 21 − 1) = 1804 nu
DẠ
→ N b = 1804
→ Sau đột biến gen tăng thêm 4 nu ↔ 2 cặp nu. Vậy đột biến thuộc dạng thêm 2 cặp nu.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B. o
L A = 153 nm = 1530 A → N A = 900 nu .
→ A + G = 450 và 2A + 3G = 1169
A mt − Tmt = AAa. ( 22 − 1) = 1083 → AAa = TAa = 361 . G mt = X mt = GAa. ( 22 − 1) = 1617 → GAa = XAa = 539 . → Số nu mỗi loại của gen a là: A = T = 361 − 181 = 180; G = X = 270 .
FI CI A
Gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp môi trường nội bào cung cấp số nu mỗi loại là:
L
→ A = T = 181; G = X = 269.
→ Gen A đã bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X thành gen a.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A.
OF
o
L = 408 A → N = 2400 nu .
→ A + G = 1200 và 2A + 3G = 3075 → A = T = 525; G = X = 675.
Đột biến điểm xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hidro
→ đột biến thuộc dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
ƠN
Khi đó số nu mỗi loại của gen sau đột biến là: A = T = 526; G = X = 674. Khi gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp số nu là:
Bài 5: Giải: Chọn đáp án A. M B = 7, 2.105 → N B = 2400 nu .
NH
A = T = 526. ( 24 − 1) = 7890; G = X = 674. ( 24 − 1) = 10110 .
→ A + G = 1200 và 2A + 3G = 2868 → A = T = 732; G = X = 468.
QU Y
Đột biến điểm xảy ra biến đổi B thành b có 2866 liên kết hidro → giảm 2 liên kết hidro → đột biến thuộc dạng mất một cặp A – T.
Khi đó, số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 731; G = X = 468. Khi cặp gen Bb nhân đôi thì số nu môi trường cung cấp là:
A = T = ( 732 + 731) . ( 21 − 1) = 1463
M
G = X = 468.2. ( 21 − 1) = 936
KÈ
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C. o
L mARN = 4080 A → N mARN = 1200 nu → N gen = 2400 nu .
Y
Xét mARN:
X + U = 30% = 360 → G1 + A1 = 360. G − U = 10% = 120 → X1 − A1 = 120 .
DẠ
→ A = T = ( 2400 − 2.480 ) / 2 = 720 .
Gen đột biến từ gen trên nhân đôi, số nu môi trường cung cấp là: A = T = A DB . ( 21 − 1) = 722 → A DB = TDB = 722
G = X = G DB . ( 21 − 1) = 478 → G DB = X DB = 478
Đột biến trên thuộc dạng thay thế 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T Bài 7: Giải: Chọn đáp án B. o
L
L A = 4080 A → N A = 2400 nu .
FI CI A
Gen A bị đột biến thành gen A. Khi gen a tự nhân đôi 1 lần số lượng nu môi trường nội bào cung cấp là: N mt = N a . ( 21 − 1) = 2398 → N a = 2398 nu .
→ Đột biến làm giảm đi 2 nu ↔ 1 cặp nu → Đột biến thuộc dạng mất 1 cặp nu. Bài 8: Giải: Chọn đáp án C. o
Gen mất đi 8 liên kết hidro.
→ đột biến thuộc dạng mất 2 cặp G – X và 1 cặp A – T.
OF
Chiều dài của gen giảm 10,2 A → số nu bị giảm là 6 nu ↔ giảm 3 cặp nu.
ƠN
→ Gen đột biến có số mỗi loại ít hơn gen bình thường là: A = T = 1; G = X = 2. Khi gen bình thường và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen bình thường là:
G = X = 2. ( 23 − 1) = 14.
Bài 9: Giải: Chọn đáp án D. o
NH
A = T = 1. ( 23 − 1) = 7.
QU Y
L ADN = 1, 02mm = 10200000 A → N ADN = 6000000nu . Trong đó: A = T = 12.105
o
Đoạn ADN này bị đứt 1 đoạn dài 0, 51µm = 5100 A → Số nu bị mất = 3000 nu. Trong đó: A = T = 20% = 600 nu.
Vậy đoạn ADN còn lại có tổng số nu N = 6000000 − 3000 = 5997000nu .
M
Trong đó: A = T = 12.105 − 600 = 1199400 → G = X = 1799100
Đoạn ADN này tự nhân đôi 2 lần, số nu mỗi loại môi trường cần cung cấp là:
KÈ
A = T = 1199400. ( 2 2 − 1) = 3598200 G = X = 1799100. ( 22 − 1) = 5397300
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C.
Y
Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong gen mắt đỏ ít hơn trong các gen mắt trắng
DẠ
32 nu → 24. ( N a − N A ) = 32 → N a − N A = 2 Gen a nhiều hơn gen A 2 nu ↔ 1 cặp nu. Mặt khác, gen a tăng thêm 3 liên kết hidro so với gen A. → Đột biến thuộc dạng thêm 1 cặp G – X.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. Bài 1: Giải: Chọn đáp án A.
FI CI A
có sự kết hợp giữa giao tử đực mang gen lặn (a) với giao tử cái mang gen lặn (a). Vậy tỉ lệ kiểu hình thể đột biến = 0,15. 0,2 = 0,03 = 3%.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D. Khi gen chưa đột biến, ta có hệ sau: 2A + 2G = 1170
→ Số liên kết hidro của gen ban đầu: H = 1638 liên kết.
OF
Và G = 4A.
→ A = T = 117; G = X = 468
L
Thể đột biến lặn là cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp (ví dụ aa) được tạo thành khi
Theo bài cho, số liên kết hidro của gen đột biến là HĐB = 1630 → Đột biến làm giảm 8 liên kết hidro.
ƠN
Cũng theo bài cho, đột biến làm phân tử protein mất đi 1 aa như vậy dạng đột biến này làm mất 3 cặp nu.
→ Đây là đột biến mất 2 cặp G – X và 1 cặp A – T.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B.
NH
→ Số nu mỗi loại của gen đột biến là: A = T = 116; G = X = 466.
Tổng hợp 5 chuỗi polipeptit môi trường đã cung cấp 995 aa → mỗi chuỗi polipeptit có số aa là: 995 / 5 = 199.
QU Y
→ Số bộ ba mã hóa trên mARN là: 199 + 1 = 200 (1 bộ ba kết thúc không mã hóa aa). → Số nu trên mARN là: 200. 3 = 600 nu. → Số nu trên gen là: 600. 2 = 1200.
Trên mARN có: A = 100 = T; U = 125 = A1 → Trên gen có: A = T = A1 + T1 = 225; G = X = 375.
M
→ T/X = 225/375 = 3/5 = 60%. Gen này bị đột biến làm cho tổng số nu không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi và bằng 59,57%.
KÈ
→ Đột biến này thuộc dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C. Prôtêin B ít hơn prôtêin A một axit amin → Đột biến làm mất 3 cặp nu.
Y
Do protein B có 3 axit amin mới so với protein A nên 3 cặp nu bị mất phải thuộc phạm vi 4 codon
DẠ
liên tiếp nhau trên gen.
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D. Đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 4; 19 và 33 ↔ mất 1 bộ ba mã hóa ↔ mất 1 aa.
Từ bộ ba số 2 đến bộ ba số 10 đều bị thay đổi nên hậu quả của đột biến này là làm mất 1 aa và làm thay
đổi 9 aa đầu tiên của chuỗi polipeptit (không kể aa mở đầu).
CHUYÊN ĐỀ. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO I. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP TẾ BÀO
L
A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
FI CI A
1. Đại cương về nhiễm sắc thể
- Khái niệm: Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng bắt màu khi nhuộm bằng thuốc nhuộm có tính kiểm (NST = ADN + protein chủ yếu là loại histon)
OF
- NST đơn: Gồm một phân tử ADN kết hợp với các phân tử protein loại histon
Hình 1. Nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép tạo điều kiện nhân đôi NST từ đơn thành kép).
ƠN
- NST kép: Gồm hai cromatit giống hệt nhau đính tại tâm động (do quá trình nhân đôi của phân tử ADN
QU Y
NH
- Bộ NST đơn bội (n): Có trong các giao tử, bào tử. Trong n cặp, mỗi cặp gồm một chiếc.
Hình 2. Bộ NST trong tế bào người 2n = 46
DẠ
Y
KÈ
tương đồng.
M
- Bộ NST lưỡng bội (2n): Có trong các tế bào sinh dưỡng và sinh dục. Gồm n cặp, mỗi cặp gồm 2 chiếc
Hình 3. Cặp NST tương đồng
+ Cặp NST tương đồng: Giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự gen.
Khác nhau về nguồn gốc (trong mỗi cặp tương đồng có một chiếc từ bố, một chiếc từ mẹ)
+ Bộ NST 2n mang tính đặc trưng cho loài bởi: Số lượng, hình dạng và cấu trúc - NST giới tính: (Hình 2)
L
- Thường gồm 1 cặp tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới ka.
FI CI A
+ Trên có chứa các gen quy định giới tính và một số gen quy định tính trạng thường - NST thường (Hình 2) + Gồm n − 1 cặp tương đồng, chứa các gen giống nhau ở cả hai giới. + Trên có chứa các gen quy định tính trạng thường
2. Cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể
Nhiễm các thể quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào, khi nhiễm sắc thể co xoắn cực đại.
OF
Gồm 2 cromatit đính với nhau tại tâm động. Một nhiễm sắc thể điển hình gồm ba thành phần: - Tâm động:
+ Là trình tự nucleotit đặc biệt giúp NST liên kết với thoi phân bào dễ dàng phân chia trong quá trình phân bào.
ƠN
+ Tâm động quy định hình dạng của NST (tâm cân, tâm lệch, tâm đầu...)
- Đầu mút: Là trình tự nucleotit đặc biệt, giúp bảo vệ NST và giúp các NST không bị dính vào nhau
KÈ
M
QU Y
3. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
NH
- Trình tự khởi đầu nhân đôi: Là những vị trí tại đó diễn ra quá trình nhân đôi ADN.
Hình 4. Cấu trúc siêu hiển vi NST
Y
Tên
DẠ
Bậc 1. Nucleoxom
Đặc điểm cấu tạo
Đường kính
Gồm một đoạn ADN khoảng 146 cặp nucleotit quấn
1
3 vòng quanh một khối cầu gồm 8 phân tử protein 4
11 nm
histon.
Bậc 2. Sợi cơ bản
Là một chuỗi các nucleoxom nối liền với nhau bởi một
Xoắn bậc 1
đoạn ADN. Giữa hai nucleoxom kế nhau có đính thêm
11 nm
một phân tử protein.
Bậc 4. Siêu xoắn Xoắn bậc 3
Là sợi cơ bản xoắn lại
30 nm
Là sợi nhiễm sắc tiếp tục xoắn
300 nm
L
Xoắn bậc 2
FI CI A
Bậc 3. Sợi nhiễm sắc
Bậc 5. Cromatit
Là cấu trúc xoắn cực đại, có thể quan sát rõ nhất vào
Xoắn bậc 4
kiểu gen phân bào
4. Chức năng của nhiễm sắc thể
OF
- Lưu giữ thông tin di truyền:
700 nm
NST là vật chất mang gen, mang thông tin di truyền; mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST. - Bảo quản thông tin di truyền:
NST được cấu trúc từ ADN quấn quanh các protein trải qua các bậc cuộn xoắn thông tin di truyền
ƠN
được bảo quản. - Truyền đạt thông tin di truyền: hệ tế bào và cơ thể. - Điều hòa hoạt động gen:
NH
Nhờ cơ chế nguyên phân - giảm phân - thụ tinh, thông tin di truyền trên NST được truyền đạt qua các thế
Nhờ cơ chế đóng xoắn, tháo xoắn các gen trên NST có thể tiến hành nhân đôi - phiên mã - dịch mã và ngưng hoạt động đúng thời điểm.
QU Y
- Giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền: Nhờ tâm động liên kết với thoi phân bào nên bộ vật chất di truyền được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong nguyên phân và giảm phân
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 1: Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là B. ADN, ARN và prôtêin histon.
C. ADN và prôtêin histon.
D. ADN, ARN và prôtêin phi histon.
M
A. ADN và prôtêin phi histon.
KÈ
Bài 2: Nhiễm sắc thể (NST) kép được cấu tạo từ: A. hai nhiễm sắc thể đơn dính nhau qua tâm động. B. hai crômatit giống hệt dính nhau qua tâm động.
Y
C. hai sợi nhiễm sắc dính nhau qua tâm động.
DẠ
D. hai nhiễm sắc thể tương đồng. Giải: Chọn đáp án B. NST đơn được cấu tạo từ một phân tử ADN, nhờ quá trình nhân đôi ADN tạo điều kiện cho NST nhân
đôi, từ đó NST kép sẽ gồm hai cromatit giống hệt nhau và dính với nhau tại tâm động.
Bài 3: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có B. 11 nm và 30 nm.
C. 30 nm và 11 nm.
D. 30 nm và 300 nm.
Bài 4: NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo gồm: một phân tử ADN vòng kép A. liên kết với prôtêin phi histôn. B. liên kết với prôtêin histôn. C. không liên kết với prôtêin histôn. Bài 5: Một nuclêôxôm trong nhiễm sắc thể có chứa: A. một phân tử ARN và nhiều phân tử prôtêin histôn. B. một đoạn ADN gồm 148 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin. C. một đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit và 8 phân tử prôtêin.
OF
D. không liên kết với prôtêin phi histôn.
FI CI A
A. 11 nm và 300 nm.
L
đường kính lần lượt là:
ƠN
D. một phân tử ADN và nhiều phân tử prôtêin histôn.
Bài 6: Hình thái của nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kỳ giữa vì chúng B. xoắn và co ngắn cực đại.
C. chưa phân ly về các cực tế bào.
D. tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
NH
A. đã tự nhân đôi.
Bài 7: Mỗi loài đều có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về: A. hình dạng, cấu trúc và cách sắp xếp. B. hình thái, số lượng và cấu trúc.
QU Y
C. thành phần, số lượng và cấu trúc.
D. số lượng, cấu trúc và cách sắp xếp.
Bài 8: NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép có đường kính là: A. 2 nm. C. 11 nm.
B. 20 nm. D. 30 nm.
M
Bài 9: Thứ tự cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể từ đơn giản đến phức tạp là A. nuclêôxôm – sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – siêu xoắn – crômatit.
KÈ
B. sợi chất nhiễm sắc – nuclêôxôm – sợi cơ bản – siêu xoắn – crômatit. C. nuclêôxôm – sợi cơ bản – sợi chất nhiễm sắc – siêu xoắn – crômatit. D. sợi chất nhiễm sắc – sợi cơ bản – nuclêôxôm – siêu xoắn – crômatit.
Y
Bài 10: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu thực hiện quá trình nhân đôi.
DẠ
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do:
L
A. ADN có khả năng co xoắn khi không hoạt động. C. ADN cùng với prôtêin histôn tạo nên cấu trúc xoắn nhiều bậc. D. có thể ở dạng sợi cực mảnh vì vậy nó nằm co gọn trong nhân tế bào.
FI CI A
B. ADN có thể tồn tại ở nhiều trạng thái.
Bài 2: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng.
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trung và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên
OF
phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá
ƠN
trình phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau trong quá trình phân bào. Bài 3: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
NH
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể .
QU Y
Bài 4: Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh A. Mức độ tiến hóa của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. D. Số lượng gen của mỗi loài.
M
Bài 5: Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể. A. Giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
KÈ
mẹ.
B. Giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. C. Khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ
Y
mẹ.
D. Giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
DẠ
Bài 6: Một trong những chức năng của nhiễm sắc thể là A. xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. B. điều hòa trao đổi chất sinh trưởng và phát triển cơ thể. C. lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể. B. nhân.
C. ty thể.
D. tế bào chất.
FI CI A
A. ADN.
L
Bài 7: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi dựa trên cơ sở tự nhân đôi của
Bài 8: Bộ nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật khác nhau chủ yếu là: A. số lượng gen. B. các loại nu. C. các phân tử protein loại histon. D. cấu trúc gen.
OF
Bài 9: Nhận định nào sau đây không phải là chức năng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. B. Điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. C. Khả năng tham gia tổng hợp prôtêin mạnh khi tế bào đang ở kỳ giữa của phân bào.
ƠN
D. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào. Bài 10: Nhiễm sắc thể được coi là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào vì: A. NST là cấu trúc mang gen, mà gen là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
NH
B. NST điều hòa hoạt động của các gen thông qua các mức cuộn xoắn của nhiễm sắc thể. C. NST điều khiển tế bào phân chia đều vật chất di truyền ở phân bào. D. NST tham gia vào mọi hoạt động sống của tế bào. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
QU Y
Bài 1: Chọn câu phát biểu không đúng. Đối với nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực A. số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hóa. B. bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc. C. giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào. D. hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào. 1. Châu chấu.
A. 1, 4. C. 4, 5.
KÈ
4. Vi khuẩn.
M
Bài 2: Những sinh vật nào dưới đây mà cơ thể bình thường có thể có bộ NST là một số lẻ? 2. Bọ nhảy.
3. Mèo
5. Rêu
B. 1, 2, 3, 4, 5. D. 1, 2, 4.
Y
Bài 3: Sự tiến hóa của sinh vật phụ thuộc vào: A. số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
DẠ
B. các gen trên nhiễm sắc thể. C. thành phần cấu trúc trên nhiễm sắc thể. D. Hình thái, kích thước nhiễm sắc thể.
Bài 4: Loại tế bào nào sau đây không chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng?
A. tế bào sinh dưỡng.
B. tế bào phôi.
C. tế bào sinh dục sơ khai.
D. tinh trùng.
L
Bài 5: Nhiễm sắc thể của virut gây bệnh HIV thuộc dạng: B. 2 phân tử ARN đơn. C. 1 phân tử ADN sợi kép. D. 1 ARN sợi kép. Bài 6: Mỗi nhiễm sắc thể cần bắt buộc phải có những bộ phận nào sau đây? B. Histon, cromatit, tâm động. C. Tâm động, các trình tự đầu nút, các trình tự khởi đầu tái bản. D. Các trình tự khởi đầu tái bản và các trình tự đầu mút. Bài 7: Một số NST còn có eo thứ hai, chức năng của eo này là:
ƠN
A. nơi tổng hợp nhân con. B. nơi tổng hợp protein để tạo thoi vi ống. C. nơi NST đính vào thoi vô sắc.
NH
D. nơi tổng hợp mARN.
OF
A. Cromatit, tâm động và thể kèm.
FI CI A
A. 1 phân tử ADN sợi đơn.
Bài 8: Với cấu trúc cuộn xoắn, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể rút ngắn được khoảng bao nhiêu lần so với chiều dài của ADN?
C. 700 – 1400.
B. 20000 – 25000.
QU Y
A. 15000 – 20000.
D. 25000 – 30000.
Bài 9: Trong nguyên phân, điểm nào trên nhiễm sắc thể phân chia sau cùng? A. hạt nhiễm sắc. C. tâm động.
B. nucleoxom. D. eo thứ cấp.
Bài 10: Cấu trúc của sợi cơ bản gồm:
M
A. 8 phân tử protein histon và các đoạn ADN nối. B. 8 phân tử protein histon, được quấn quanh bởi vòng xoắn ADN và 1 đoạn ADN nối.
KÈ
C. các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối. D. các nucleoxom nối với nhau bằng các đoạn ADN nối và protein histon. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Y
Bài 1: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực các phân tử protein histon có vài trò: A. ổn định cấu trúc của gen.
DẠ
B. giúp NST phân li dễ dàng. C. bảo vệ đầu nút NST. D. giúp NST nhân đôi trong phân bào.
Bài 2: Trong giao tử mỗi loài:
A. Chứa toàn bộ bộ NST lưỡng bội của loài. B. Chỉ mang mỗi NST trong cặp tương đồng.
L
C. Chỉ mang các nhiễm sắc thể giới tính.
FI CI A
D. Chỉ chứa các nhiễm sắc thể thường. Bài 3: Nội dung nào sau đây sai: A. Mỗi nhiễm sắc thể dù kép hay đơn đều chỉ có một tâm động. B. Cromatit chính là nhiễm sắc thể đơn.
C. Trong phân bào có bao nhiêu thoi vô sắc xuất hiện sẽ có bấy nhiêu thoi vô sắc bị phá hủy.
D. Ở kì giữa quá trình phân bào mỗi nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép và có hai cromatit đính nhau ở
OF
tâm động.
Bài 4: Sự tháo xoắn cực đại của sợi nhiễm sắc vào giai đoạn cuối cùng của quá trình nguyên phân có tác dụng như thế nào:
A. tạo điều kiện phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể về 2 cực của tế bào chính xác.
ƠN
B. duy trì tính ổn định về cấu trúc và số lượng của NST trong các tế bào con so với tế bào mẹ. C. giúp trật tự của các gen trên ADN của NST không đổi.
D. chuẩn bị cho hiện tượng nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể ở đợt phân bào tiếp theo. A. Sự nhân đôi, phân li và tổ hợp. B. Hình dạng kích thước. C. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
NH
Bài 5: Đặc điểm nào sau đây không là tính chất đặc thù của nhiễm sắc thể
QU Y
D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử. Bài 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:
1. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của loài nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
2. Các loài khác nhau luôn có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội với số lượng không bằng nhau.
M
3. Trong tế bào sinh dưỡng nhiễm sắc thể luôn tồn tại thành từng cặp, do vậy số lượng nhiễm sắc thể sẽ luôn chẵn gọi là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
KÈ
4. Nhiễm sắc thể là sợi ngắn bắt màu kiềm tính thấy được dưới kính hiển vi khi tế bào phân chia Số phương án đúng là:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Y
Bài 7: Nội dung nào sau đây đúng 1. Hợp tử bình thường của tất cả các loài luôn có số lượng nhiễm sắc thể là bội số của 2
DẠ
2. Bộ NST đơn bội (n) chỉ có trong giao tử bình thường.
3. Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn tại từng đôi một gọi là cặp alen.
4. Cặp NST giới tính trong tế bào lưỡng bội bình thường của tất cả các loài luôn tồn tại từng đôi một nhưng có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng.
B. 1, 2.
C. 1, 3.
D. 1, 2, 3.
FI CI A
A. 3.
L
Phương án đúng là
Bài 8: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 , khi tế bào ở kì giữa chiều dài trung bình của một cromatit là 2 µm và có tổng số các cặp nucleotit có trong các nhiễm sắc thể là 160 ×107 . Chiều dài các ADN đã co
A. 20000 lần.
B. 8000 lần.
C. 15000 lần.
D. 17000 lần.
OF
ngắn đi so với chiều dài nhiễm sắc thể khoảng
Bài 9: Một NST đơn có 1000 nucleoxom, số đoạn nối giữa các nucleoxom ít hơn số nucleoxom 1 đơn vị, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nucleotit và liên kết với 1 phân tử protein histon. Chiều dài của phân
ƠN
tử ADN cấu tạo nên NST và số phân tử protein histon của NST này là o
o
A. 666230 A và 8998.
B. 666230 A và 8999.
o
o
D. 19600 A và 8000.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án B. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án C. Bài 6: Chọn đáp án B. Bài 7: Chọn đáp án B.
QU Y
Bài 2: Chọn đáp án B.
M
Bài 8: Chọn đáp án A.
Bài 9: Chọn đáp án C.
KÈ
Bài 10: Chọn đáp án D.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án C.
Y
Bài 2: Chọn đáp án C.
Bài 3: Chọn đáp án C.
DẠ
Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án D. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án A.
NH
C. 146000 A và 8999.
Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án C.
L
Bài 10: Chọn đáp án A.
FI CI A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải. Chọn đáp án A. Số lượng NST của loài không hoàn toàn phản ánh sự tiến hóa. VD: Người 2n = 46 , tinh tinh 2n = 48 , gà 2n = 78 ...
Bài 2: Giải. Chọn đáp án D.
Cặp NST giới tính của châu chấu đực và bọ nhảy là XO chỉ gồm 1 chiếc, vi khuẩn là loài đơn bội n.
OF
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B.
Sự tiến hóa của sinh vật không phụ thuộc vào số lượng NST trong tế bào hay kích thước của NST mà phụ thuộc vào số lượng gen trên NST.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án C. mỗi cặp chỉ còn 1 chiếc.
Bài 5: Giải. Chọn đáp án B. Bài 6: Giải. Chọn đáp án C.
NH
Vật chất di truyền của virut HIV là 2 phân tử ARN đơn.
ƠN
NST tương đồng tồn tại thành cặp giống nhau (2n) có ở hầu hết tế bào trên cơ thể ngoại trừ giao tử (n) –
Cấu trúc của 1 NST phải có các thành phần bắt buộc gồm tâm động, trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
QU Y
Bài 7: Giải. Chọn đáp án A.
Ngoài tâm động, trên 1 số NST còn có eo thứ 2 đảm nhận chức năng tổng hợp nhân con.
Bài 8: Giải. Chọn đáp án A.
Với các bậc cấu trúc cuộn xoắn NST đã rút ngắn được chiều dài tới 15000 – 20000 chiều dài của ADN.
Bài 9: Giải. Chọn đáp án C.
M
Trong quá trình nguyên phân, vị trí diễn ra quá trình phân chia cuối cùng của NST là vùng tâm động.
Bài 10: Giải. Chọn đáp án D.
KÈ
Sợi cơ bản là cấu trúc bậc 2 trong các bậc cấu trúc siêu hiển vi của NST được cấu tạo từ các đoạn ADN và protein histon.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Y
Bài 1: Giải. Chọn đáp án A. Phân tử protein histon trong cấu trúc của NST có vai trò giúp ổn định cấu trúc của gen.
DẠ
Bài 2: Giải. Chọn đáp án B. Trong giao tử chỉ chứa bộ NST đơn bội nên chỉ mang mỗi NST trong cặp NST tương đồng.
Bài 3: Giải. Chọn đáp án B. Cromatit chỉ tồn tại khi có NST kép.
Bài 4: Giải. Chọn đáp án D. Khi kết thúc quá trình nguyên phân NST lại trở về trạng thái tháo xoắn để chuẩn bị cho hiện tượng nhân
L
đôi ADN và nhiễm sắc thể ở đợt phân bào tiếp theo. Tính đặc thù của NST được thể hiện ở số lượng, hình thái và cấu trúc NST.
Bài 6: Giải. Chọn đáp án A. 1. Đúng 2. Sai. VD: Lợn và mèo đều có 2n = 38 . Trâu và tinh tinh đều có 2n = 48 3. Sai. Một số loài có NST giới tính là XO chỉ có 1 chiếc
OF
4. Đúng
FI CI A
Bài 5: Giải. Chọn đáp A.
Bài 7: Giải. Chọn đáp án A. Câu có nội dung đúng là:
3. Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến vẫn tồn tại từng cặp do vậy gen luôn tồn
ƠN
tại từng đôi một gọi là cặp alen.
Bài 8: Giải. Chọn đáp án D. o
NH
Chiều dài NST 2µm = 2000 A
Tại kì giữa trạng thái NST là 2n kép có 4n cromatit = 16 tương ứng với 16 phân tử ADN.
Mỗi phân tử ADN có số cặp nucleotit = 160 ×106 /16 = 107 o
Chiều dài mỗi phân tử ADN = 107 × 3, 4 = 34000000 A
QU Y
Chiều dài ADN đã co ngắn đi 34000000 : 2000 = 17000 lần Bài 9: Giải. Chọn đáp án B.
Một nucleoxom gồm 8 phân tử protein được quấn bởi đoạn ADN là 146 cặp nucleotit.
trong mỗi nucleoxom có
M
soá nucleotit = 1000 × 146 = 146000 caëp nucleotit soá phaân töû protein = 1000 × 8 = 8000 protein
KÈ
trong mỗi đoạn nối có số nucleotit soá nucleotit = (1000 − 1) × 50 = 49950 caëp nucleotit soá phaân töû protein = 1000 − 1 = 999 protein
Y
Tổng số protein = 8000 + 999 = 8999 o
DẠ
Chiều dài phân tử ADN = (146000 + 49950 ) × 3, 4 = 666230 A
II. CƠ CHẾ DI TRUYỂN CẤP TẾ BÀO (*) Sinh vật nhân sơ:
L
Là trực phân (phân chia trực tiếp không sử dụng thoi phân bào)
FI CI A
(*) Sinh vật nhân thực: Là gián phân (có sự tham gia của thoi phân bào) bao gồm nguyên phân - giảm phân A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT 1. Nguyên phân - Vị trí: Xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. 1.1. Diễn biến:
OF
Các hình vẽ dưới đây mô tả quá trình nguyên phân của tế bào có bộ NST 2n = 4 (có nghĩa là trong tế bào gồm 2 cặp NST tương đồng) a. Kì trung gian
Chiếm thời gian rất dài, được chia thành 3 pha:
ƠN
- Pha G1. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng (protein...), gia tăng tế bào chất, các bào quan...chuẩn bị cho quá trình nhân đôi ADN. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát (R)
NH
+ Nếu vượt qua R. Tế bào sẽ nhân đôi ADN và phân bào. . + Nếu không vượt qua R. Tế bào sẽ biệt hóa để thực hiện các chức năng khác nhau, không phân bào.
- Pha S. NST dãn xoắn, ADN nhân đôi tạo điều kiện nhân đôi bộ NST
QU Y
(2n đơn 2n kép)
- Pha G2. Tổng hợp các chất còn lại. Lúc này trung tử nhân đôi giúp hình thành thoi phân bào ở kì đầu.
b. Kì đầu
M
- NST 2n kép bắt đầu co xoắn. - Màng nhân, nhân con tiêu biến.
DẠ
Y
c. Kì giữa
KÈ
- Thoi phân bào hình thành từ hai cực tế bào lan vào giữa mặt phẳng xích đạo.
- NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Thoi phân bào đính vào tâm động của NST từ 2 phía.
d. Kì sau
L
- NST 2n kép tách tại tâm động thành (2n đơn + 2n đơn) và di chuyển về
FI CI A
hai cực tế bào. - Tế bào chất bắt đầu phân chia. + Tế bào động vật co thắt ở từ ngoài vào.
+ Tế bào thực vật do có thành tế bào xelulozơ nên hình thành vách ngăn từ trong ra. e. Kì cuối
OF
- Tế bào chất phân chia hoàn toàn, tạo thành 2 tế bào con chứa bộ NST 2n đơn (bộ NST giống nhau và giống hệt tế bào mẹ) - Màng nhân, nhân con hình thành. - Thoi phân bào tiêu biến
ƠN
- NST bắt đầu dãn xoắn 1.2. Thống kê
- Kết thúc quá trình nguyên phân, từ một tế bào ban đầu qua (một lần nhân đôi, một lần phân chia vật chất
NH
di truyền) tạo thành 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ. ×2 → 2 tế bào, 2n đơn 1 tế bào, 2n đơn :2
NST (1tb) Số cromatit (1tb) Số tâm
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
2n đơn 2n kép
2n kép
2n kép
2n ®¬n 2n kép 2n ®¬n
2n đơn
0 4n
4n
4n
4n 0
0
2n
2n
4n
2n
2n
KÈ
động (1tb)
Kì đầu
QU Y
Trạng thái
Kì trung gian
M
- Bảng thống kê các chỉ số trong một tế bào khi nguyên phân
1.3. Ý nghĩa
- Là phương thức giúp truyền đạt nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào và
Y
cơ thể.
DẠ
- Với sinh vật nhân thực đơn bào và nhân sơ thì nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào. - Với sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân giúp gia tăng số lượng tế bào, tạo điều kiện cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Phương pháp giải: Áp dụng một số công thức sau đây
Giả sử: Số tế bào ban đầu làm: m Bộ NST của loài là: 2n.
L
Số lần nhân đôi của tế bào là: k
FI CI A
Số tế bào con tạo ra = m.2 k Tổng số NST có trong các tế bào con = m.2n.2 k Số NST môi trường cung cấp = m.2n.( 2 k − 1) Số NST mới hoàn toàn = m.2n.( 2 k − 2 ) NST cung cấp cho lần nguyên phân cuối cùng = m.2n.2 k −1
OF
Số lần thoi phân bào hình thành = m.( 2k − 1) TRẮC NGHIỆM A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
ƠN
Bài 1: Trong nguyên nhân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kỳ B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
Bài 2: Nguyên phân là hình thức phân bào A. có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
NH
A. trung gian
B. có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
QU Y
C. có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D. mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ. Bài 3: Kì trung gian gồm những pha nào? A. Pha G1, G2 C. Pha G2
B. Pha S D. Pha G1, S, G2
M
Bài 4: Trong nguyên nhân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là A. tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân ly tái tổ hợp.
KÈ
B. tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN. C. tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo. D. tự nhân đôi, đóng tháo xắn và phân ly.
Y
Bài 5: Nguyên nhân làm cho số lượng nhiễm sắc thể được duy trì ổn định ở các tế bào con trong nguyên
DẠ
nhân là do
A. có sự tự nhân đôi AND xảy ra hai lần và sự phân ly đồng đều của các nhiễm sắc thể. B. có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể.
C. xảy ra 1 lần phân bào mà sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể cũng xảy ra một lần
D. xảy ra sự phân chia của tế bào chất một cách đồng đều cho hai tế bào con. Bài 6: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:
B. Sự tăng sinh khối tế bào xôma giúp cơ thể lớn lên. C. Sự nhân đôi đồng loạt của các bào quan. D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con Bài 7: Những diễn biến của pha G1? A. Gia tăng chất tế bào và hình thành thêm các bào quan
C. Chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện tổng hợp ADN
OF
B. Phân hóa về cấu trúc và chức năng của tế bào
FI CI A
L
A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
D. Gia tăng chất tế bào, hình thành bào quan và chuẩn bị các chất cho sự nhân đôi của ADN
ƠN
Bài 8: Các tế bào xôma của một sinh vật thông thường A. Đa dạng về mặt di truyền B. Đồng nhất về mặt di truyền
D. Có khả năng sinh giao tử. Bài 9: Hiện tượng không xảy ra ở kì cuối là: A. Thoi phân bào biến mất
NH
C. Không có khả nguyên phân.
QU Y
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Bài 10: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng AND gồm 4 × 10 8 cặp nucleotit.
M
Khi bước vào kì sau của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng AND gồm A. 2 × 10 8 cặp nucleotit.
KÈ
B. 4 × 10 8 cặp nucleotit.
C. 8 × 10 8 cặp nucleotit. D. 16 × 10 8 cặp nucleotit.
Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
DẠ
Bài 1: Trong nguyên phân khi nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các NST xếp thành: A. Một hàng
B. Hai hàng
C. Ba hàng
D. Bốn hàng
Bài 2: Các tế bào con tạo ra nguyên phân có số nhiễm sắc thể bằng với ở tế bào mẹ nhờ:
A. Nhân đôi và co xoắn nhiễm sắc thể B. Nhân đôi và phân li nhiễm sắc thể
L
C. Phân li và dãn xoắn nhiễm sắc thể
FI CI A
D. Co xoắn và dãn xoắn nhiễm sắc thể
Bài 3: Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây? A. Phân li nhiễm sắc thể B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
OF
C. Tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể
Bài 4: Hàm lượng ADN trong một tế bào bình thường sẽ tăng gấp đôi trong giai đoạn
B. giữa pha G1 và pha G2 của quá trình phân bào C. giữa pha G2 và kì đầu của quá trình phân bào
NH
D. giữa kì sau và kì cuối của quá trình phân bào
ƠN
A. giữa kì đầu và kì cuối của quá trình phân bào
Bài 5: Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt giữa quá trình nguyên phân của tế bào động vật và tế bào thực vật?
I. Vào kì cuối nguyên phân tế bào động vật màng tế bào co lại, còn ở tế bào thực vật giữa tế bào mẹ
QU Y
hình thành 1 vách ngăn chia thành hai tế bào con.
II. Ở động vật nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng da còn ở thực vật quá trình nguyên phân xảy ra ở tất cả các tế bào sinh dưỡng.
III. Vào kì sau quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật tất cả các cặp NST kép phân li cùng lúc trong tính.
C. I. II.
KÈ
A. I, III.
M
khi ở tế bào động vật trong một số trường hợp các NST thường phân li trước rồi mới đến cặp NST giới
B. I. D. I, II, III.
Bài 6: Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là A. 25.
Y
C. 32.
B. 160. D. 155.
DẠ
Bài 7: Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ 2n = 14. Số cromatit ở kỳ giữa của nguyên phân là A. 7
B. 14
C. 28
D. 42
Bài 8: Ở một loài 2n = 24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là:
B. 12
C. 24
D. 48
A. 0
B. 12
C. 24
D. 48
FI CI A
Bài 9: Ở lúa nước 2n = 24, số tâm động có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là:
L
A. 0
Bài 10: Ở 1 loại sinh vật có bộ NST 2n = 46. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì trung gian. Số nhiễm sắc
A. 92.
B. 46.
C. 23
D. 0
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
OF
thể đơn có trong tế bào ở pha G1 của kì trung gian là
Bài 1: Ở một loài 2n = 24, cách sắp xếp của nhiễm sắc thể khi tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là: B. 211
C. 212
D. 24
ƠN
A. 1
Bài 2: Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt
NH
nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu? A. 128.
B. 256.
C. 160.
D. 64.
Bài 3: Gà 2n = 78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi ở pha S ở kỳ trung gian,
A. 78 nhiễm sắc thể đơn. B. 78 nhiễm sắc thể kép.
QU Y
số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là.
C. 156 nhiễm sắc thể đơn. D. 156 nhiễm sắc thể kép.
M
Bài 4: Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần
KÈ
nguyên phân thứ ba là A. 2 tế bào.
B. 4 tế bào.
C. 6 tế bào.
D. 8 tế bào.
Bài 5: Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì
Y
cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là: B. 256.
C. 128.
D. 512.
DẠ
A. 64.
Bài 6: Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST
kép ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
A. 64.
B. 256.
C. 128.
D. 0.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
FI CI A
giấm (2n = 8) nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
L
Bài 7: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 280 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở ruồi
Bài 8: Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể đơn để một số tế bào ở
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
OF
người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào là
Bài 9: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được với hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên nhân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 1536 nhiễm sắc thể đơn đang
ƠN
phân li về hai cực tế bào. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là A. 48
B. 46
C. 96
D. 24
NH
Bài 10: Có 5 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 3720 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 3600. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trên là B. 4
QU Y
A. 3 C. 5
D. 6
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần. Nguyên liệu mà môi trường cần cung cấp cho các tế bào khi chuẩn bị bước vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm
M
sắc thể đơn là
C. 300.
KÈ
A. 80.
B. 160. D. 320.
Bài 2: Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn
Y
được tạo thành từ nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
DẠ
A. 2n = 24. C. 2n = 8.
B. 2n = 12. D. 2n = 14.
Bài 3: Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử nguyên
phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con
có 336 cromatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 28.
B. 14.
C. 42.
D. 21.
L
Bài 4: Trong thời gian 2 giờ 30 phút, hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào
FI CI A
II gấp đôi so với tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của cả hai tế bào là 72. Số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là A. 3,6.
B. 6,3.
C. 4,8.
D. 2,4.
Bài 5: Trong thời gian 2 giờ 30 phút, hai tế bào I và II đều nguyên phân. Tốc độ nguyên phân của tế bào II gấp đôi so với tế bào I. Cuối quá trình, số tế bào con của cả hai tế bào là 72. Chu kì nguyên phân của tế
OF
bào I và II lần lượt là A. 25 phút và 50 phút. B. 50 phút và 25 phút.
ƠN
C. 18 phút 3/4 và 37 phút 1/2. D. 20 phút và 40 phút.
Bài 6: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 48 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên
NH
phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 19968. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2. Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là B. 4
QU Y
A. 2 C. 5
D. 3
Bài 7: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả bốn tế bào là 15. Nếu quá trình trên cần được cung cấp 816 NST đơn cho cả 4 tế bào nguyên phân thì số
M
NST trong bộ lưỡng bội của loài bằng
C. 8.
KÈ
A. 6.
B. 16. D. 12.
Bài 8: Gen D có 3600 liên kết hidro và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd cặp nguyên phân một lần, số
Y
nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
DẠ
A. A = T = 1799;G = X = 1200. B. A = T = 1800;G = X = 1200. C. A = T = 899;G = X = 600.
D. A = T = 1799;G = X = 1800.
Bài 9: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi
L
của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen
FI CI A
B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. C. mất một cặp G-X D. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
Bài 10: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài
OF
các đoạn AND quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 µ m . Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
B. 9600 phân tử.
C. 1020 phân tử.
D. 4800 phân tử.
ƠN
A. 8400 phân tử.
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án D Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án C Bài 6: Chọn đáp án D Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án B
QU Y
Bài 3: Chọn đáp án D
M
Bài 9: Chọn đáp án D
Bài 10: Chọn đáp án C
KÈ
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án B
Y
Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án B
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án B Bài 7: Chọn đáp án C Bài 8: Chọn đáp án D
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI; ĐÁP ÁN
Bài 9: Chọn đáp án D Bài 10: Chọn đáp án B
L
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
FI CI A
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Kì giữa nguyên phân, NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo nên chỉ có một cách sắp xếp. Bài 2: Giải: Chọn đáp án B Ruồi giấm 2n = 8. Sau 4 lần nguyên phân tạo thành 2 4 = 16 tế bào con.
Lần nguyên phân tiếp theo, tại kì sau mỗi tế bào chứa (2n đơn + 2n đơn) = 4n tâm động. tổng số tâm động là 16.4n = 16.16 = 256
OF
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Tại pha S từ 2n đơn nhân đôi thành 2n kép Bài 4: Giải: Chọn đáp án B
Kết thúc 2 lần phân bào tạo thành 4 tế bào con. Kì sau lần nguyên phân thứ 3 tế bào chưa phân chia
ƠN
xong nên lúc này tất cả chỉ có 4 tế bào. Bài 5: Giải: Chọn đáp án C bào. số NST đơn = 16. 2n = 16. 8 = 128. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D Kì cuối, NST chỉ có ở trạng thái đơn
NH
Kì cuối, mỗi tế bào có số NST là 2n đơn, 8 tế bào tiến hành nguyên phân, tại kì cuối tạo thành 16 tế
QU Y
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B
NST môi trường cung cấp = m.2n.( 2 k − 1) = 280 k = 3 Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
NST môi trường cung cấp = m.2n.( 2 k − 1) = 4278.
M
Thử đáp án thấy k = 2 thì số tế bào ban đầu là số nguyên. Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
KÈ
Kì sau lần nguyên phân thứ 4 có tất cả 2 3 = 8 tế bào, mỗi tế bào có 4n NST đơn. 1536 = 4n × 8 2n = 96
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
Y
NST môi trường cung cấp = m.2n.( 2 k − 1) = 3720
DẠ
Số NST mới hoàn toàn = m.2n.( 2 k − 2 ) = 3600 . Giải hệ phương trình
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Giải: Chọn đáp án B Lần nguyên phân cuối cùng, cần số NST môi trường cung cấp = m.2n.2 k −1 = 160
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
Số NST mới hoàn toàn = m.2n.( 2 k − 2 ) = 1568 . Giải hệ phương trình 2n = 14;k = 4
FI CI A
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
L
NST môi trường cung cấp = m.2n.( 2 k − 1) = 1680
Kì giữa lần nguyên phân thứ 4 có tất cả 2 3 = 8 tế bào, mỗi tế bào có 4n cromatit 336 = 8.4n 2n = 21 Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
Gọi số lần nguyên phân của tế bào I là a số lần nguyên phân của tế bào II là 2a.
2 a + 2 2 a = 72 a = 3 số lần nguyên phân của tế bào I và II lần lượt là 3 và 6
OF
Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
Gọi số lần nguyên phân của tế bào I là a số lần NP của tế bào II là 2a. 2 a + 2 2a = 72 a = 3.
Chu kì nguyên phân của tế bào I là 150 : 3 = 50 phút. Tế bào II = 150 : 6 = 25 phút
ƠN
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Tổng số tế bào con được tạo ra từ các hợp tử = 19968 : 48 = 416 Gọi số tế bào con của hợp tử 1, 2 và 3 lần lượt là A, B và C.
NH
A = B 4 A = 32 Từ dữ kiện của bài ta có phương trình: C = 1,6.( A + B ) B = 128 A + B + C = 416 C = 256
QU Y
Số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k: 2 k = 32 k = 5
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
Gọi số lần nguyên phân của 4 tế bào A, B, C và D lần lượt là ka, kb, kc và kd. Ta có phương trình: kb = 3ka = kc 2 ka = 1,kd = 5,kb = 3,kc = 6 ka + kb + kc + kd = 15
M
Tổng số NST môi trường cung cấp = 2 n ( 2 ka + 2 kb + 2 kc + 2 kd − 4 ) = 816 2 n = 8
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A
KÈ
Gen D có liên kết hidro = 3600 = 2 A + 3G Nucleotit loại A chiếm 30% A = 3 2 G
A = T = 900;G = X = 600
Y
Gen D đột biến mất một cặp nucleotit A-T thành gen d A = T = 899;G = X = 600
DẠ
Tế bào Dd nguyên phân một lần
Số nucleotit môi trường cung cấp loại A = T = ( TD + Td ) × ( 21 − 1) = 1799 Số nucleotit môi trường cung cấp loại G = X = ( G D + G d ) × ( 21 − 1) = 1200
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
Gen B dài 221 nm tổng số nucleotit = 1300 = 2 A + 2G Số liên kết hidro = 1669 = 2 A + 3G A = T = 281;G = X = 369
Tmt = 1689 = ( TB + Tb ) . ( 2 k − 1) Tb = 282 X mt = 2211 = ( X B + X b ) . ( 2 k − 1) X b = 368
đột biến thay thế 1 cặp G-X thành một cặp A-T
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B Số nucleotit có trong các nucleoxom = 148920 : 3, 4 = 43800 cặp nucleotit
FI CI A
L
Cặp gen Bb qua hai lần nhân đôi có
loại Histon.
Số nucleoxom = 43800: 146 = 300 Số phân tử protein có trong 1 cromatit là 300. 8=2400
OF
Một nucleoxom gồm một đoạn ADN gồm 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử protein
ƠN
Ở kì giữa, cặp NST đó ở trạng thái kép bao gồm 4 cromatit phân tử protein = 2400.4 = 9600
Kiến thức lý thuyết Vị trí: Xảy ra tại tế bào sinh dục chín
2.1. Diễn biến a. Kì trung gian
NH
2. Giảm phân – thụ tinh
QU Y
Giống quá trình nguyên phân
Giảm phân I: Chiếm thời gian rất dài, được chia thành 3 pha:
- Pha G1. Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng
DẠ
Y
KÈ
M
(protein...), gia tăng tế bào chất, các bào quan...chuẩn bị
b. Kì đầu
cho quá trình nhân đôi ADN. Cuối pha G1 có điểm kiểm soát (R) + Nếu vượt qua R. Tế bào sẽ nhân đôi ADN và phân bào. + Nếu không vượt qua R. Tế bào sẽ biệt hóa để thực hiện các chức năng khác nhau, không phân bào.
- Pha S. NST dãn xoắn, ADN nhân đôi tạo điều kiện nhân đôi bộ NST (2n đơn 2n kép) - Pha G2. Tổng hợp các chất còn lại. Lúc này trung tử nhân đôi giúp hình thành thoi phân bào ở kì đầu.
- NST dần co xoắn, các NST kép trong cặp tương đồng có
đoạn gen tương ứng (Hoán vị gen)
FI CI A
- Màng nhân, nhân con tiêu biến
L
hiện tượng bắt đôi - tiếp hợp - có thể trao đổi chéo một số
- Thoi phân bào hình thành từ hai cực tế bào lan vào giữa
c. Kì giữa
OF
- NST co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào NST từ 1 phía.
khác với cách sắp xếp của kì giữa nguyên phân. - NST co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt
NH
ƠN
phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào NST từ 2 phía.
d. Kì sau
- NST 2n kép tách ngoài tâm động thành (n kép và n kép) và
QU Y
di chuyển về hai cực tế bào.
- Tế bào chất bắt đầu phân chia
khác với cách phân chia của Kì sau nguyên phân.
- NST 2n kép tách tại tâm động thành (2n đơn và 2n đơn) và
M
di chuyển về hai cực tế bào.
- Tế bào chất phân chia thành hai tế bào con, mỗi tế bào con chứa bộ NST đơn bội kép (n kép).
DẠ
Y
KÈ
e. Kì cuối
Giảm phân II.
Các diễn biến về cơ bản giống với quá trình nguyên phân:
- Kì trung gian: Thời gian rất ngắn (coi như không có), không xảy ra quá trình nhân đôi NST.
- Kì giữa: NST n kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, thoi phân bào đính vào
FI CI A
NST tại 2 phía.
L
- Kì đầu: NST không có hiện tượng trao đổi chéo.
- Kì sau: NST n kép tách tại tâm động thành (n kép và n kép) và di chuyển về hai cực tế bào. Tế bào chất bắt đầu phân chia.
- Kì cuối: Tế bào chất phân chia hoàn toàn, tạo thành 4 tế bào con mang bộ NST n đơn.
QU Y
NH
ƠN
OF
2.2. Thống kê
M
- Từ một tế bào ban đầu – 2n đơn, qua một lần nhân đôi và hai lần phân chia vật chất di truyền đã tạo
KÈ
thành 4 tế bào con chứa bộ NST n đơn (giảm đi một nửa so với tế bào mẹ).
×2 1 tế bào, 2n đơn → 4 tế bào, n đơn :2:2
+ Nếu là tế bào sinh tinh: Cả 4 tế bào con 4 tinh trùng (giao tử)
Y
+ Nếu là tế bào sinh trứng. Trong 4 tế bào con 1 trứng (giao tử): 3 thể định hướng
DẠ
- Bảng thống kê các số liệu trong một tế bào:
L FI CI A OF
2.3. Ý nghĩa
- Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân – giảm phân – thụ tinh đã đảm bảo duy trì, ổn định bộ nhiễm sắc thể
ƠN
đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính.
- Trong giảm phân đã tạo ra rất nhiều các loại giao tử khác nhau, sự tổ hợp ngẫu nhiên các giao tử trên trong thụ tinh đã tạo nên nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến
CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
NH
hóa.
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Giao tử. C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào xôma.
QU Y
Bài 1: giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Bài 2: Nội dung nào sau đây là sai?
M
A. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
KÈ
B. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ tinh với trứng để tạo hợp tử. C. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử D. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST
Y
lưỡng bội cho hợp tử
Bài 3: Phát biểu sau đây đúng với sự phân li của các nhiễm sắc thể ở kì sau I của giảm phân là:
DẠ
A. Phân li ở trạng thái đơn B. Phân li nhưng không tách tâm động
C. Chỉ di chuyển về 1 cực của tế bào D. Tách tâm động rồi mới phân li
Bài 4: Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là: A. Sự nhân đôi của NST.
D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.
FI CI A
C. Sự tiến hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.
L
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.
Bài 5: Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo ra A. 2 tế bào đơn bội.
B. 2 tế bào lưỡng bội.
C. 4 tế bào đơn bội.
D. 4 tế bào lưỡng bội.
OF
Bài 6: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là: A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
ƠN
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Bài 7: Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? B. 2
NH
A. 1
D. 4
C. 3
Bài 8: Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trình ổn định qua các thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế:
QU Y
A. nguyên phân.
B. nguyên phân, giảm phân và phân đôi. C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Bài 9: Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2
M
cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:
KÈ
A. Kỳ cuối của nguyên phân. B. Kỳ cuối của giảm phân I. C. Kỳ sau của giảm phân II.
Y
D. Kỳ cuối của giảm phân II. Bài 10: Hiện tượng của các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo
DẠ
lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I. B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
FI CI A
A. n NST đơn.
L
Bài 1: Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST là
Bài 2: Quá trình giảm phân tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Đó là do các nhiễm sắc thể A. tự nhân đôi trước khi giảm phân. B. phân ly độc lập, tổ hợp tự do.
OF
C. đóng tháo xoắn có tính chu kỳ. D. tập trung về mặt phẳng xích đạo thành một hàng.
Bài 3: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
ƠN
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn. B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể.
NH
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào.
Bài 4: Trong giảm phân, hai cromatit của nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành hai nhiễm sắc thể đơn xảy ra ở
A. kì đầu của giảm phân I.
QU Y
B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân. D. kì sau của giảm phân II.
Bài 5: Trong giảm phân, hoạt động nào dưới đây có thể làm cho cấu trúc của nhiễm sắc thể bị thay đổi? A. Nhân đôi.
M
C. Trao đổi chéo.
B. Tiếp hợp. D. Co xoắn.
KÈ
Bài 6: Ở một loài, người ta thấy cơ thể sinh sản ra loại giao tử có kí hiệu ABDE h X. Loài này có số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) là
A. 4
D. 10
Y
C. 12
B. 8
Bài 7: Hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân
DẠ
chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x
B. 4x
C. 0,5x
D. 2x
Bài 8: Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là
B. 18
C. 9
D. 0
A. Các nhiễm sắc thể xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. Các nhiễm sắc thể có hiện tượng bắt đầu dãn xoắn. C. Quan sát được thoi phân bào đang dần biến mất. D. Quan sát được màng nhân đang xuất hiện trở lại. Bài 10: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì?
OF
A. Gồm 2 lần phân bào
FI CI A
Bài 9: Vào kỳ giữa I của giảm phân và kỳ giữa của nguyên phân có hiện tượng giống nhau là
L
A. 36
B. Xảy ra ở tế bào hợp tử C. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
ƠN
D. Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần sau đó tất cả tế bào tạo ra đều chuyển
NH
sang vùng chín của một loài giảm phân. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là.
A. 20
B. 128
C. 160
D. 640
Bài 2: Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm
A. 2n = 11. C. 2n = 22.
QU Y
sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
B. 2n = 44. D. 2n = 46.
Bài 3: Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu khi chưa thụ tinh sẽ có số nhiễm sắc thể là
M
A. 48
D. 24
KÈ
C. 12
B. 6
Bài 4: Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là: A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
Y
B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào. C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
DẠ
D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.
Bài 5: Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là nếu giảm phân hình thành giao tử không có đột biến và trao đổi chéo thì có thể tạo ra số loại giao tử là
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Bài 6: Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, giảm
A. 8.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
FI CI A
đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra khi quá trình giảm phân kết thúc là
L
phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả của các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép
A. 1 loại
B. 2 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại.
Bài 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân: 1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau. 2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.
OF
Bài 7: Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là
ƠN
3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân II. 4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.
NH
5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.
Đáp án đúng là: A. 1, 2, 3
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 4.
QU Y
Bài 9: Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDD. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là
A. 1 loại. C. 4 loại.
B. 2 loại. D. 8 loại.
Bài 10: Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:
M
1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.
KÈ
2. Phân li NST trong giảm phân. 3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh. 4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
Y
5. Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào. Câu trả lời đúng là:
B. 1, 3, 4 và 5.
C. 1, 2, 3 và 5.
D. 1, 2, 4 và 5.
DẠ
A. 1, 2, 3 và 4.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n = 24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi
B. 64
C. 124
D. 16
FI CI A
A. 32
L
chuyển qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng trứng bằng:
Bài 2: Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A. 210.
B. 215.
C. 212.
D. 213.
OF
Bài 3: Ở một loài khi không có sự trao đổi chéo và đột biến có thể tạo tối đa 4096 loại giao tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Số nhiễm đơn trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
B. 24
C. 12
D. 48
ƠN
A. 8
Bài 4: Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AbBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là.
B. 6
NH
A. 2 C. 4
D. 8
Bài 5: Một tế bào sinh dục của một loài 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, một nửa số tế bào
QU Y
con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân tử AND trong các tế bào con ở kì sau lần giảm phân 2 là
A. 192. C. 768.
B. 1536. D. 384.
Bài 6: Có một số tế bào sinh tinh ở một loài thú giảm phân bình thường tạo ra 128 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Các tế bào sinh tinh nói trên có số lượng bằng:
M
A. 16 C. 64
B. 32 D. 128
KÈ
Bài 7: Ở một cơ thể của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trong đó có 4 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là
B. 1024.
C. 4096.
D. 512.
DẠ
Y
A. 256
Bài 8: Bốn tế bào A, B, C, D đều thực hiện quá trình nguyên phân. Tế bào B có số lần nguyên phân gấp
ba lần so với tế bào A và chỉ bằng 1/ 2 số lần nguyên phân của tế bào C. Tổng số lần nguyên phân của cả
bốn tế bào là 15. Có tổng số bao nhiêu tế bào con được tạo ra từ 4 tế bào trên?
A. 102.
B. 106.
C. 162.
D. 166.
Bài 9: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080 A, B có tỉ lệ A G = 1 3 , b có
L
tỉ lệ A G = 5 11 . Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào 2. Số nu mỗi loại về cặp gen Bb
FI CI A
trong giao tử là:
A. A = T = 675, G = X = 525. B. A = T = 975, G = X = 225. C. A = T = 1650, G = X = 750. D. A = T = 675, G = X = 1725.
OF
Bài 10: Có 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào nguyên phân liên tiếp 5 lần ở vùng sinh sản. Sau đó tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân và tạo thành giao tử. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% và tạo ta 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. Kết luận có thể được rút ra
ƠN
là
A. tổng số giao tử được tạo ra là 160. B. tổng số giao tử được tạo ra là 320.
D. tế bào sinh dục sơ khai là của con cái. HƯỚNG DẪN GIẢI; ĐÁP ÁN
Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án B Bài 4: Chọn đáp án D
M
Bài 5: Chọn đáp án C
QU Y
A. KHỞI ĐỘNG – NHẬN BIẾT
Bài 6: Chọn đáp án C
KÈ
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án C
Y
Bài 10: Chọn đáp án A
DẠ
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án B Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án D
NH
C. tế bào sinh dục sơ khai là của con đực.
Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp ánC
L
Bài 6: Chọn đáp án B
FI CI A
Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án D Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án D C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
OF
Bài 1: Chọn đáp án D
Số tế bào sinh dục chín tạo ra = 5.2 5 = 160 số tinh trùng tạo ra = 160.4 = 640
Bài 2: Chọn đáp án C
ƠN
Tại kì giữa của giảm phân II số lượng NST trong mỗi tế bào là 2n kép
Bài 3: Chọn đáp án C
Tế bào cơ là tế bào sinh dưỡng có bộ NST lưỡng bội 2n còn trứng là giao tử nên chỉ có bộ NST đơn bội n.
NH
Bài 4: Chọn đáp án A
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là: Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
Bài 5: Chọn đáp án C
QU Y
Không có đột biến và trao đổi chéo thì một cặp NST cho 2 loại giao tử
4 cặp NST cho 2 4 loại giao tử = l6
Bài 6: Chọn đáp án D
NST kép đang phân li về hai cực kì sau I
M
Số tế bào tại thời điểm này = 128 : 8 = 16 tế bào
Kết thúc qua trình giảm phân số tế bào con = 16.4 = 64
KÈ
Bài 7: Chọn đáp án A
Kiểu gen trên có thể cho tối đa 2.2 = 4 loại trứng khác nhau, Nhưng ở chỉ có một tế bào giảm phân nên chỉ tạo được một loại trứng
Y
Bài 8: Chọn đáp án C
DẠ
1. Đúng. Nguyên phân có ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục Giảm phân ở tế bào sinh dục chín 2. Đúng. Nguyên phân không có. Giảm phân có 3. Sai. Lúc này NST đều xếp thành một hàng 4. Đúng.
5. Đúng. Nguyên phân NST phân li tại tâm động. Giảm phân I NST phân li ngoài tâm động
Bài 9: Chọn đáp án B Cơ thể trên (nhiều tế bào) có thể cho tối đa 2.2.2 = 8 loại tinh trùng. Nhưng chỉ có một tế bào giảm phân
L
nên chỉ tạo tối đa 2 loại giao tử
FI CI A
Bài 10: Chọn đáp án A Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường gồm: 1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân. 2. Phân li NST trong giảm phân. 3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Chọn đáp án A Số tế bào sinh dục chín được tạo ra = 25 = 32. Số trứng = 32.1 = 32
ƠN
Bài 2: Chọn đáp án B
OF
4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.
Mỗi cặp có trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 4 loại giao tử khác nhau. Mỗi cặp còn lại không trao đổi
Số loại giao tử = 4 5.2 5 = 215
Bài 3: Chọn đáp án B
NH
chéo chỉ cho 2 loại giao tử.
Không có đột biến và trao đổi chéo mỗi cặp cho 2 loại giao tử. Gọi số cặp NST là n
Bài 4: Chọn đáp án C
QU Y
Ta có phương trình: 4096 = 2 n n = 12 2 n = 24
Cơ thể trên có thể cho 2.2.1.2 = 8 loại giao tử.
Nhưng 2 tế bào tham gia giảm phân thực tế chỉ cho 4 loại giao tử.
Bài 5: Chọn đáp án C
M
Một tế bào nguyên phân 5 lần tạo 2 5 = 32 tế bào.
KÈ
Một nửa tế bào con tham gia giảm phân = 16 tế bào.
Ở kì sau giảm phân 2 mỗi tế bào có 2n NST đơn (tương ứng 2n phân tử ADN) Thời điểm này có tất cả 32 tế bào Tổng số phân tử ADN = 32.24 = 768
Y
Bài 6: Chọn đáp án C
Một tế bào sinh tinh XY giảm phân cho 2X và 2Y
DẠ
Số tế bào sinh tinh = 128 : 2 = 64.
Bài 7: Chọn đáp án B Loài 2n = 24 có 12 cặp NST, trong đó: 4 cặp có cấu trúc giống nhau giảm phân cho 14 loại giao tử
2 cặp có trao đổi chéo đơn — giảm phân cho 4 2 loại giao tử 6 cặp còn lại giảm phân bình thường cho 26 loại giao tử
Bài 8: Chọn đáp án B Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A, B, C, D lần lượt là k A , k B , k C , k D
ta có phương trình: k B = 3k A = k C 2 k A = 1; k B = 3, k C = 6 , k D = 5 k A + k B + k C + k D = 15
Bài 9: Chọn đáp án D Mỗi gen trên đều có chiểu dài 4080 A nucleotit = 2400
Gen b có A G = 5 11 A = T = 375;G = X = 825 Cặp Bb bị rối loạn giảm phân I sẽ cho giao tử Bb và O
nucleotit từng loại A = T = 300 + 375 = 675
NH
Giao tử Bb có
ƠN
Gen B có A G = 1 3 A = T = 300; G = X = 900
OF
tế bào con = 21 + 2 3 + 26 + 2 5 = 106
FI CI A
L
giao tử cơ thể có thể tạo ra = 14.4 2.26 = 1024
G = X = 900 + 825 = 1725
Bài 10: Chọn đáp án C
Số tế bào sinh giao tử được tạo ra = 10.25 = 320
QU Y
Số giao tử được tạo ra = 320 nếu đó là tế bào sinh trứng 320.4 = 1280 nếu đó là tế bào sinh tinh
DẠ
Y
KÈ
M
Hiệu suất thụ tinh = 10% và tạo ra 128 hợp tử số giao tử tham gia thụ tinh = 128 10% = 1280
III. BIẾN DỊ CẤP TẾ BÀO
L
1. Đột biến cấu trúc NST A. Kiến thức lý thuyết trên NST.
FI CI A
− Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, thực chất là sắp xếp lại các gen − Phân loại: Có 4 loại đột biến cấu trúc (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn). Đoạn trên NST có thể chứa một hoặc nhiều gen.
Lặp đoạn
Minh
hoặc tiêu biến (không chứa
Một đoạn nào đó được lặp lại một hoặc Một đoạn bị đứt ra ⇒ quay 180° saụ nhiều lần. đó gắn vào vị trí cũ.
QU Y
niệm
Một đoạn nào đó bị đứt gãy
NH
họa
Khái
tâm động).
Làm giảm số lượng gen và
điểm
chiều dài NST.
KÈ
M
Đặc
Y
DẠ
Mất đoạn lớn thường gây chết, giảm sức sống, sức sinh sản.
quả
Mất đoạn nhỏ hậu quả ít nghiêm trọng hơn. VD: Mất đoạn NST số 21 gây ung thư máu.
Chuyển một đoạn trên cùng NST hoặc giữa các NST khác nhau. Giữa hai NST có thể xảy ra chuyển đóạn (tương hỗ hoặc không tượng hỗ)
Không làm thay đổi
Làm tăng số lượng
số lượng gen và
gen và chiều dài của
chiều dài NST. Chỉ
NST.
làm thay đổi trình tự
Chuyển đoạn trên một NST chỉ thay đổi trình tự các gen. Chuyển trên các NST khác nhau làm thay đổi nhóm gen
các gen.
liên kết
Làm tăng cường
Làm thay đổi sự
Chuyển đoạn lớn, hậu quả
hoặc giảm bớt sự
hoạt động của các
biểu hiện của tính
gen, thay đổi sự biểu
trạng.
hiện của tính trạng
Gây mất cân bằng trong hệ gen. Hậu
Chuyển đoạn
OF
Đảo đoạn
ƠN
Mất đoạn
nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản. Chuyển đoạn nhỏ, hậu quả ít nghiêm trọng hơn.
Tăng cường sự sai
tính của enzim
khác giữa các cá thể
amilaza có ý nghĩa
trong loài.
trong sản xuất bia. Tạo tính đa dạng Ý
Loại bỏ một số gen xấu. nghĩa Xác định vị trí gen trên NST
Có thể góp phần tạo ra gen mới.
giữa các nòi ⇒ cung cấp nguyên
Giúp chuyển gen giữa các
sinh vật.
OF
liệu cho tiến hóa.
FI CI A
mạch làm tăng hoạt
L
VD: Lặp đoạn ở đại
B. Các dạng bài tập. Bài 1: Đột biến nhiễm sắc thể có các dạng cơ bản là
ƠN
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
A. đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội nhiễm sắc thể. B. đột biến cấu trúc, đột biến số lượng và đột biến hình thái nhiễm sắc thể.
NH
C. đột biến hình thái, đột biến số lượng và đột biến lệch bội nhiễm sắc thể. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Bài 2: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi về
A. mặt hình thái, số lượng và cấu trúc của nhiễm sắc thể, làm hỏng các gen có trên nhiễm sắc thể.
QU Y
B. cấu trúc nhiễm sắc thể dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng của NST. C. mặt số lượng nhiễm sắc thể, làm thay đổi thành phần và số lượng các gen trên nhiễm sắc thể D. cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên nhiễm sắc thể.
M
Bài 3: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng cơ bản là A. thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
KÈ
B. chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và chuyển đoạn. C. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn. D. thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Y
Bài 4: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống? B. Lặp đoạn
C. Chuyển đoạn nhỏ
D. Đảo đoạn
DẠ
A. Mất đoạn
Bài 5: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen là ABCDE*FGH( dấu* biểu hiện cho tầm động).
Đột biến tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCF*EDGH thuộc loại
A. đảo đoạn ngoài tâm động.
L
B. đảo đoạn mang tâm động
FI CI A
C. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn.
Bài 6: Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại A. Đảo đoạn không mang tâm động.
OF
B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn mang tâm động D. Mất đoạn.
ƠN
Bài 7: Dạng đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là: Ạ. đột biến mất đoạn. B. đột biến đảo đoạn, C. đột biến lặp đoạn.
NH
D. đột biến chuyển đoạn.
Bài 8: Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST là: A. Mất đoạn
QU Y
B. Chuyển đoạn không tương hỗ. C. Lặp đoạn D. Đảo đoạn
Bài 9: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng.
M
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại vào vị trí cũ.
KÈ
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đổng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. Bài 10: Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Làm sắp xếp lại các nhóm gen trên các nhiễm sắc thể.
Y
B. Làm biến đổi hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.
DẠ
C. Làm biến đổi số lượng ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể.
D. Làm sắp xếp lại các nhóm gen giữa các nhiễm sắc thể.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Đột biến làm cho một đoạn của NST hoặc cả NST này sáp nhập vào NST khác gọi là đột biến: A. lặp đoạn.
B. đảo đoạn. C. chuyển đoạn không tương hỗ.
L
D. chuyển đoạn tương hỗ.
FI CI A
Bài 2: Loại đột biến cấu trúc nhiệm sắc thể nào dưới đây có thể dẫn đến làm thay đổi gen giữa các nhóm gen liên kết: A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
OF
Bài 3: Một NST bị đột biến, có kích thừớc ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ có thể là B. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST C. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST.
ƠN
A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST.
D. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
NH
Bài 4: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia là A. đột biến mất đoạn. B. đột biến đảo đoạn, C. đột biến lặp đoạn.
QU Y
D. đột biến chuyển đoạn.
Bài 5: Dạng đột biến được dùng để loại bỏ các gen xấu ra khỏi quần thể là A. Đột biến mất cặp nuclêôtit B. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến thể đa bội lẻ.
M
D. Đột biến thể đa bội chẵn.
KÈ
Bài 6: Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác nhau là
2. AGCEFBDH
3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Y
1. ABCDEFGH.
DẠ
Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên:
A. 1 → 3 → 4 → 2
B. 1 → 4 → 3 → 2
C. 1 → 3 → 4 → 2
D. 1 → 2 → 3 → 4
Bài 7: Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả là A. thường làm thay đổi cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. thường làm giảm khả năng sinh sản. C. thường gây chết đối với thể đột biến.
FI CI A
L
D. thường không ảnh hưởng đến sức sống. Bài 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là A. đột biến mất đoạn. B. đột biến đảo đoạn, C. đột biến lặp đoạn. D. đột biến chuyển đoạn.
OF
Bài 9: Nguyên nhân gây nên đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do
A. rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
B. do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
ƠN
D. rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Bài 10: Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ B. mắt trắng thành mắt đỏ. C. mắt dẹt thành mắt lồi. D. mắt đỏ thành mắt trắng. C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
NH
A. mắt lồi thành mắt dẹt.
QU Y
Bài 1: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Đột biến lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể B. Đột biến mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
M
D. Đột biến lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. Bài 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là
KÈ
A. mất một đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST.
C. đảo đoạn NST.
Y
D. chuyển đoạn nhỏ NST.
DẠ
Bài 3:Đột biến nào sau đây có vai trò tham gia vào cơ chế cách ly giữa các nòi trong loài, góp phần hình thành nên loài mới? A. Đột biến mất đoạn NST. B. Đột biến chuyển đoạn NST. C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
L
Bài 4: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gâỵ hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
FI CI A
A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn B. mất đoạn lớn. C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. D. đảo đoạn.
,
Bài 5: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Thay thế một cặp nucleotit.
OF
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
ƠN
Bài 6: Khi nghiên cứu một dòng đột biến của một loài côn trùng được tạo ra từ phòng thí nghiệm, người ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên? B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn.
NH
A. Mất đoạn
Bài 7: Sơ đổ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(2) : ABCD*EFGH
→ ABGFE*DCH.
QU Y
(1) : ABCD*EFGH
→ AD*EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
M
D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
KÈ
Bài 8: Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng một loài? A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Y
C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
DẠ
D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Bài 9: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác đột biến gen ở điểm nào? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng còn đột biến gen thường có hại cho sinh vật.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm tăng hoặc giảm số lượng gen trong nhiễm sắc thể thì đột biến
gen làm tăng hoặc giảm số lượng nuclêôtit trong ADN. đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN.
L
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong nhiễm sắc thể thì
FI CI A
D. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây chết sinh vật còn đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến kiểu hình của sinh vật.
Bài 10: Trong công tác chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp đột biến để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Loại đột A. mất đoạn
B. đảo đoạn
C. lặp đoạn
D. chuyển đoạn
OF
biến đó là:
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến.
ƠN
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
NH
C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. Bài 2: Hậu quâ của đột biến chuyển đoạn là:
A. Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, phổ biến trọng tự nhiên.
QU Y
B. Đột biến chuyển đoạn thường không ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản C. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. D. Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức sống, khá phổ biến trong tự nhiên; đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Bài 3:Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số II có các gen phân bố theo trình tự ở 3 1. ABCGFEDHI
2. ABCEFIHDG
KÈ
3. ABCEFGDHI
M
trường hợp như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng? A. dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn CEFG đảo đoạn tạo ra dạng 1
Y
B. dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo ra dạng 2 C. dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 1
DẠ
D. dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo ra dạng 2, dạng 2 có đoạn IHDG đảo đoạn tạo ra dạng 3
Bài 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là đột biến nhiễm sắc thể? A. Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong giảm phân giữa 2 NST kép cùng cặp tương đồng B. Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác cùng cặp tương đồng
C. Chuyển 1 đoạn từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không cùng cặp tương đồng
A. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ B. Đột biến lặp đoạn C. Đột biến đảo đoạn D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
FI CI A
Bài 5: Đột biến NST kiểu mất đoạn thường xuất hiện kèm theo với loại đột biến nào sau đây:
L
D. Chuyển vị trí các đoạn gen trong cùng một nhiễm sắc thể
Bài 6: Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất đoạn sẽ
OF
A.Không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc nhân của 1 trong 2 tế bào con B. Bị tiêu biến trong quá trình phân bào C. Trở thành NST ngoài nhân D. Trở thành một NST mới
ƠN
Bài 7: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây là sai?
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể vì vậy hoạt động của gen có thể thay đổi.
NH
B. một số thể đột biến mang đột biến đảo đoạn NST có thể giảm khả năng sinh sản C. sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn NST có thể làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa D. đảo đoạn nhiễm sắc thể luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động
QU Y
Bài 8: Một số tế bào sinh dục mang đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18, tế bào giảm phân bình thường. Kết quả có thể tạo ra tối đa: A. 4 loại giao tử, trọng đó có 3 lọại giao tử có chuyển đoạn, hai loại giao tử có khả năng sống. B. Tất cả các giao tử đều có chuyển đoạn và có khả năng sống như nhau. C. 4 loại giao tử, trong đó có hai loại giao tử có chuyển đoạn, hai loại giao tử có khả năng sống.
M
D. Một số tế bào sinh dục mang đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18, tế bào giảm phân bình thường
KÈ
Bài 9: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp : tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm : phần diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, ti lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là: A. 1/2.
Y
C. 1/8.
B. 1/4. D.1/16.
DẠ
Bài 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn NST số 1, đảo đoạn ở NST số 2. Nếu giảm phân bình thường thì sẽ có bao nhiêu giao tử mang đột biến
A.75%
B.25%
C. 12,5%
D.50%
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN.
L
A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT
FI CI A
Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án B. Bài 3: Chọn đáp án C. Bài 4: Chọn đáp án A.
OF
Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án C. Bài 7: Chọn đáp án D.
ƠN
Bài 8: Chọn đáp án D. Bài 9: Chọn đáp án B.
B. TĂNG TỐC: THÔNG BIỂU.
Bài 2: Chọn đáp án D. Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án B.
QU Y
Bài 1: Chọn đáp án C.
NH
Bài 10: Chọn đáp án D.
M
Bài 6: Chọn đáp án C.
KÈ
Bài 7: Chọn đáp án A. Bài 8: Chọn đáp án A. Bài 9: Chọn đáp án C.
Y
Bài 10: Chọn đáp án C.
DẠ
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG. Bài 1: Giải: Chọn đáp án C. Trao đổi chéo không cân giữa 2 NST dẫn đến 1 NST nhận được gen de thành NST Abdede và một NST bị mất một đoạn gen de thành NST AB
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A
Mất đoạn lớn ảnh hưởng đến rất nhiều gen, gây hậu quả nghiêm trọng
L
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
Đột biến đảo đoạn làm tăng sự sai khác giữa các cá thể Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là đảo đoạn. Bài 5: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
OF
A. Thay thế một cặp nucleotit.
Giải: Chọn đáp án A
Dạng đột biến không thuộc đột biến cấu trúc NST là thay thế một cặp nucleotit (đột biến gen).
ƠN
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Dạng đột biến làm tăng lượng gen của NST là đột biến lặp đoạn. Bài 7: Giải: Chọn đáp án A
Bài 8: Giải: Chọn đáp án B
NH
(1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Dạng đột biến gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C.
QU Y
cùng một loài là đột biến đảo đoạn NST.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các gen trong nhiễm sắc thể thì đột biến gen làm thay đổi số lượng hoặc trình tự các cặp nuclêôtit trong ADN Bài 10: Giải: Chọn đáp án D
M
Trong công tác chọn giống, các nhà khoa học thường dùng biện pháp đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn
KÈ
D. VỂ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án D Đột biến trên là lặp đoạn, làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng
Y
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
DẠ
Đột biến chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức sống, khá phổ biến trong tự nhiên; đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B l.ABCGFEDHI → 3. ABCEFGDHI → 2. ABCEFIHDG Dạng 1 có đoạn GFE đảo đoạn tạo dạng 3, dạng 3 có đoạn GDHI đảo đoạn tạo ra dạng 2
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong giảm phân giữa 2 NST kép cùng cặp tương đồng không thuộc
FI CI A
L
đột biến NST. Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
Trao đổi chéo không cân sẽ làm cho một NST mất đi 1 đoạn gen, NST kia nhận thêm đoạn gen đó và được lặp lại. Bài 6:Giải: Chọn đáp án B trình phân bào Bài 7: Giải: chọn đáp án D Đảo đoạn NST có thể xảy ra tại bất cứ vị trí nào trên NST.
ƠN
Bài 8: Giải: Chọn đáp án D
OF
Đoạn NST đứt gãy không mang tâm động trong trường hợp đột biến mất đoạn sẽ bị tiêu biến trong quá
Một số tế bào sinh dục mang đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18, tế bào giảm phân bình thường. Kết quả sẽ tạo ra một số tế bào sinh dục mang đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST số 16 và NST số 18, tế bào giảm phân bình thường
QU Y
NH
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B.
NST số 3 có đột biến mất đoạn ⇒ 1/2 giao tử đột biến: 1/2 giao tử bình thường NST số 5 đột biến đảo đoạn ⇒ 1/2 giao tử đột biến: 1/2 giao tử bình thường Các NST còn lại cho các giao tử bình thường
M
Giao tử mang toàn NST bình thường = 1/2 x 1/2 = 1/4
KÈ
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
Giao tử mang toàn NST bình thường = 1/2 x 1/2 = 1/4 ⇒ giao tử mang NST đột biến (chứa NST 1 hoặc NST 2 hoặc cả 2 NST đột biến) = 1 - 1/4 =
Y
3/4.
DẠ
2. Đột biến số lượng NST 2.1. Đột biến dị bội
A. Kiến thức lý thuyết o
− VD: Hội chứng Đ A là do người có 3 NST ở cặp NST số 21
− Khái niệm: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST a.
L
tương đồng.
Thể đột biến
FI CI A
Phân loại Tế bào
Đặc điểm
Mỗi cặp NST đều gồm hai chiếc
2n
giống nhau.
OF
Thể lưỡng bội
Mất một NST trên nột cặp
Thể một
Một cặp còn 1 chiếc, các cặp còn lại
ƠN
2n − 1
NH
Thể ba
QU Y
2n + 1
Thể một kép 2n − 1 − 1
M
Thể không
KÈ
2n − 2
có 2 chiếc
Thêm một NST trên một cặp Một cặp còn 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc.
Liên quan đến 2 cặp NST, mỗi cặp đều còn 1 chiếc.
Mất hẳn 1 cặp NST, cặp đó không còn NST. (Số NST bằng với thể một kép nhưng liên quan đến 1 cặp )
Liên quan đến 2 cặp NST, mỗi cặp
2n + 1 + 1
đều có 3 chiếc
DẠ
Y
Thể ba kép
Một cặp NST thêm 2 chiếc (Số NST
Thể bốn
Cơ chế phát sinh
Sự phân li khống bình thường ở một hoặc một số cặp NST tương đồng + Trong nguyên phân:
FI CI A
b.
đến 1 cặp. )
L
bằng với thể ba kép nhưng liên quan
2n + 2
OF
+ Nếu 1 chiếc của cặp không phân li: Tề bào 2n ⇒ 2 tế bào 2n + 1 và 2n -1
+ Nếu cả 2 chiếc của cặp không phân li: Tế bào 2n ⇒ tế bào2n + 2và 2n - 2
+ Nếu 2 cặp NST mỗi cặp có 1 chiếc không phân li: Tế bào 2n ⇒ 2n - 1 - 1 và 2n + 1 + 1 + Trong giảm phân: đó trong thụ tinh sẽ tạo nên các thể đột biến.
ƠN
Sự phân li không bình thường ở giảm phân sẽ tạo các giao tử thừa hoặc thiếu NST. Sự kết hợp các giao tử 2n
x
2n
G:
n
↓
n; n + 1; n − 1.
F:
2n: Thể lưỡng bội. 2n + 1 : Thể ba
QU Y
2n − 1 : Thể một
NH
P:
c. Hậu quả:
Sự tăng, giảm số lượng NST ở một số cặp tương đồng làm mất cân bằng trong hệ gen thường gây chết, giảm sức sống và sinh sản cho thể đột biến.
Ở người: Trong các ca sẩy thai có bất thường NST thì tỉ lệ thai thể ba là 53,7%, thể một là 15,3%
M
Cà độc dược phát hiện thể lệch bội ở cả 12 cặp NST khác nhau. Các thể lệch bội này giống nhau về sổ d. Ý nghĩa
KÈ
lượng NST nhưng khác nhau về kiểu hình. Đột biến lệch bội làm tăng sự đa dạng cho sinh vật từ đó cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa Có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Y
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP. XÁC ĐỊNH SỐ NST TRONG CÁC THỂ ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.
DẠ
Dựa vào bảng phân loại thể lệch bội: Thể không, thể một, thể ba,….. VD: Ở một loài 2n = 24. Xác định số NST trong các thể lệch bội. + Thể một = 2n - 1 = 24 - 1 = 23 NST + Thể một kép = 2n - 1 - 1 = 22 NST
+
Thể ba = 2n + 1 = 24 + 1 = 25 NST
L
XÁC ĐỊNH SỐ THỂ LỆCH BỘI TỐI ĐA − Thể dị bội đơn (thể một, thể ba...) có liên quan đến 1 trong n cặp NST tương đồng ⇒ số thể dị bội
FI CI A
đơn khác nhau = Cn1 .
− Thể dị bội kép (thể một kép, thể ba kép...) có liên quan đến 2 trong n cặp NST tương đồng ⇒ Số thể dị bội kép khác nhau = Cn2
VD: Loài 2n = 24. Xác định số loại thể đột biến lệch bội khác nhau + Thể một:
OF
⇒ Thể một 2n - 1. Liên quan đến 1 trong 12 cặp ⇒ số thể một khác nhau = Cn1 = 12
+ Thể một kép: ⇒ Số thể một kép = C122 = 66
ƠN
⇒ Thể một kép 2n - 1 - 1. Liên quan đến 2 trong 12 cặp. Mỗi cặp đều mất một NST
+ Thể đột biến 2n - 2 + 1. Liên quan đến 2 cặp NST. Một cặp mất cả 2 chiếc. Một cặp khác thêm một chiếc.
A. KHỞI ĐỘNG - NHẬN BIẾT
NH
= C1 x C1 = 132 12 11 ⇒ Số thể đột biến khác nhau: = A 2 = 132 12
QU Y
Bài 1: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm có các loại cơ bản là A.đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. B.đột biến cấu trúc và đột biến lệch bội. C. đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
D. đột biến đa bội và đột biến số lượng.
M
Bài 2: Cơ chế phát sinh thể ba là do sự không phân li nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân xảy ra ở A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
KÈ
B. một cặp nhiễm sắc thể. C. ba cặp nhiễm sắc thể. D. vài cặp nhiễm sắc thể
Y
Bài 3: Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NSX ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào.
DẠ
A.
B. đột biến làm tăng số lượng NST ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào. C. đột biến làm giảm số lượng NST ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào. D. đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Bài 4: Tế bào sinh dưỡng của một cơ thể bị đột biến có số lượng nhiễm sắc thể là 2n - 1. Tên gọi của thể
B. thể tam bội.
C. thể 1 nhiễm.
D. thể khuyết nhiễm.
FI CI A
A. thể 3 nhiễm.
L
đột biến này là
Bài 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 18 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 và số 6 đều chỉ có một nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội dạng A. thể một kép.
B. thể không.
C. thể ba.
D. thể bốn.
OF
Bài 6: Thể không là A. tế bào mất hẳn cặp NST giới tính. B. tế bào không còn NST thường.
ƠN
C. tế bào mất đi một hoặc một vài NST. D. tế bào mất hấn một cặp NST nào đó.
Bài 7: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
NH
A. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng. B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé. C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ. o
A. Thiếu 1 NST số 23. C. Thiếu 1 NST số 21.
QU Y
Bài 8: Hội chứng Đ A là biểu hiện ở người mà trong tế bào dinh dưỡng: B. Thừa 1 NST số 23.
D. Thừa 1 NST số 21.
Bài 9: Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là
M
A. do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. B. do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng không phân li. nhau.
KÈ
C. do rối loạn trong quá trình thụ tinh làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không kết hợp với D. do rối loạn trong quá trình thụ tinh làm cho một cặp nhiễm sắc thể bị tiêu biến đi một chiếc.
Y
Bài 10: Ở một loài bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba
DẠ
nhiễm đơn là: A. 19.
B. 20
C. 21.
D. 22.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được
tìm thấy ở A. thể một hoặc thể bốn kép.
L
B. thể ba.
FI CI A
C. thể một hoặc thể ba. D. thể bốn hoặc thể ba kép.
A. 3n + l.
B. 3n - l.
C. 2n - l.
D. 2n + l.
Bài 3: Một trong các cơ chế phát sinh của đột biến lệch bội là:
OF
Bài 2: Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thì thể 3 nhiễm
A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân li tạo thể lệch bội. B. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong giảm phân giao tử thiếu hay thừa 1 vài NST, các giao tử
ƠN
này kết hợp với giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
C. 1 hay 1 số cặp NST không phân li trong giảm phân tạo giao tử thiếu hay thừa 1 vài NST, các giao tử này kết hợp với nhau tạo thể lệch bội.
D. 1 hay 1 tất cả các cặp NST không phân li trong giảm phân tạo giao tử 2n, các giao tử này kết hợp
NH
với giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
Bài 4: Sự kết hợp của 2 giao tử (n + 1) sẽ tạo ra: B. Thể 3.
C. Thể 4 hoặc thể 3 kép
D. Thể song nhị bội
QU Y
A. Thể một kép.
Bài 5: Sự không phân ly của 1 cặp nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng sẽ làm cho A. cơ quan sinh dục có tế bào mang đột biến.
B. cơ thể có 2 dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến. C. tất cả các tế bào trong cơ thể đều mang đột biến.
M
D. cơ thể có tế bào sinh dưỡng mang đột biến, tế bào sinh dục không mang đột biến. Bài 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Đao?
KÈ
A. Không có liên kết với yếu tố giới tính. B. Do đột biến gen tạo ra. C. Do đột biến cấu trúc NST tạo ra.
Y
D. Do đột biến đa bội tạo ra. Bài 7: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba
DẠ
của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 18.
B. 9.
C. 24.
D. 17.
Bài 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST:
A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già. B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li. D. Do NST phân đôi không bình thường. Bài 9: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng ?
FI CI A
L
C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau phân bào.
A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân
C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể
OF
phân li
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể Bài 10: Một phụ nữ trong quá trình phát triển của cơ thể có những biểu hiện sinh lí khác thường. Khi tiến hành làm tiêu bản tế bào từ tế bàọ cỡ thể người phụ nữ này người ta thấy cặp nhiễm sắc thể số 23 chỉ có 1 B. thể một.
C. thể không.
D. thể bộn.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
NH
A. thể ba.
ƠN
chiếc, còn cảc cặp khác bình thường. Có thể kết luận, người phụ nữ trên bị đột biến lệch bội dạng
Bài 1: Sự rối loạn phân li cua một cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong tế bào sinh tinh của cơ thể lưỡng hội (2n) có thể làm xuất hiện các loại giao tử
C. 2n + 1; 2n - 1.
B.n + 1 ; n - 1
QU Y
A. n; n + 1 ; n -1.
D. n; 2n + 1.
Bài 2: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phâri li, các cặp nhiễm sắc thể khác phần li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào A. Hai loại.
KÈ
C. Bốn loại.
M
khác nhau về bộ nhiễm sắc thể?
B. Ba loại, D. Một loại.
Bài 3: Cho loài có 2n =14, một tế bào ở dạng thể một kép đang ở kì giữa có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu
Y
A. 12 C. 15.
B. 13 D.16
DẠ
Bài 4: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra, có thể
phát hiện tối đa số thể đột biến thể ba (2n + 1) trong quần thể của loài là A. 36.
B. 24.
C. 48.
D. 72.
Bài 5: Ở cà độc dược (2n = 24), người ta đã phát hiện được các dạng thể ba ở cả 12 cặp nhiễm sắc thể.
L
Các thể ba này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma A: khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
FI CI A
B. giống nhau và có kiểu hình giống nhau. C. khác nhau và có kiểu hình giống nhau D. giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
A. 12
B.24.
C. 66.
D. 132.
OF
Bài 6: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng.Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp thể một kép?
Bài 7: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li
ƠN
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
B. 22 A + X và 22A + YY. C. 22Ạ + XX và 22A + YY. C. 22A + XY và 22A.
NH
A. 22A và 22A + XX.
QU Y
Bài 8: Một tế bào sinh dưỡng của thể ba kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42.
B. 2n = 22.
C. 2n = 20.
D. 2n = 40
Bài 9: Nếu sản phẩm giảm phân của tế bào sinh giao tử gồm 3 loại (n); (n + 1); (n - 1) và từ đó sinh ra
M
một người con bị hội chứng siêu nữ thì chứng tỏ đã xảy ra sự rối loạn phân ly của l cặp NST ở: A. giảm phân I của mẹ hoặc bố.
KÈ
B. giảm phân của mẹ hoặc giảm phân II của bố. C. giảm phân I của bố hoặc giảm phân II của mẹ. D. giảm phân I của mẹ hoặc giảm phân I bố.
Y
Bài 10. Một loài có 2n = 12. Một hợp tử của loài nguyên phân liên tiếp 3 đợt môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 77 NST đơn. Hợp tử sẽ phát triển thành thể đột biến dạng B. thể ba.
C. thể một.
D. thể đa.
DẠ
A. thể khuyết.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Ở châu chấu, con cái bình thường có bộ NST 2n = 24. Số NST đếm được ở con đực dạng đột biến
A. 12
B. 25
C. 22
D. 23
L
thể một là:
FI CI A
Bài 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe.
B.AaBbDddEe.
C. AaaBbDdEe.
D. AaBbDEe.
tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng đột biến A. thể ba (2n + l)hoặc thể một kép (2n - 2) B. thể tam bội (3n) hoặc thể ba
ƠN
C. thể một (2n - 1) hoặc thể đơn bội.
OF
Bài 3: Ở thể đột biến của một loài, sau khi một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã
D. thể ba (2n + 1) hoặc thể một (2n - 1)
Bài 4: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế
NH
bào này giảm phần hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là A. 6.
B. 4.
C. 8.
D. 2.
QU Y
Bài 5: Cho phép lai P: Aa x Aa. Nếu một trong hai cá thể P bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể do rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở lần giảm phân I còn lần giảm phân II diễn ra bình thường thì kiểu gen không thể xuất hiện ở F1 là A. aO.
B.AAaa.
C. AO.
D. Aaa.
M
Bài 6: Khi có sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở tế bào sinh tinh
KÈ
người bố sẽ cho ra các loại giao tử là giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính và A. giao tử mang NST giới tính XX B. giao tử mang NST giới tính YY. C. giao tử mang NST giới tính XY.
Y
D. giao tử mang NST giới tính Y.
DẠ
Bài 7: Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hidro là 3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa loại A với G là 20% số nu của gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa.
Số lượng nu mỗi loại trong kiểu gen sẽ là A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 285
L
Bài 8: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
FI CI A
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm
phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng B. thể một kép.
C. thể một.
D. thể không.
OF
A. thể ba.
o
Bài 9: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dai 4080 A , alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các
A. Bbb.
B.BBb.
C. bbb.
D.BBB.
ƠN
alen B và alen b là A=1320 và G=2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là
NH
Bài 10: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080Ả, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7, alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen của cặp. Số nucleotit mỗi loại về gen này trong giao tử là A. A = T = 675, G = X = 525.
QU Y
B. A = T = 1650, G = X =750. C. A = T = 975, G = X = 225.
D. A = T = 2325, G = X =1275 HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN.
M
A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT.
KÈ
Bài 1: Chọn đáp án C. Bài 2: Chọn đáp án B
Bài 3: Chọn đáp án D
Y
Bài 4: Chọn đáp án C
DẠ
Bài 5: Chọn đáp án A Bài 6: Chọn đáp án D
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án D
Bài 9: Chọn đáp án B
L
Bài 10: Chọn đáp án C.
FI CI A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án D Bài 2: Chọn đáp án D Bài 3: Chọn đáp án B Bài 4: Chọn đáp án C
OF
Bài 5: Chọn đáp án B Bài 6: Chọn đáp án A
ƠN
Bài 7: Chọn đáp án D Bài 8: Chọn đáp án C
Bài 10: Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
Giao tử bình thường: n
QU Y
Bài 1: Chọn đáp án A.
NH
Bài 9: Chọn đáp án A
Giao tử đột biến bị thừa hoặc thiếu một NST: n + 1 và n - 1 Bài 2: Chọn đáp án B
Trong lần nguyên phân thứ 3 đã có 22 = 4 tế bào.
M
Một tế bào không phân li ở cặp NST số 1 sẽ tạo 2 dòng tế bào đột biến 2n + 1 và 2n - 1 (nếu một chiếc của cặp không phân li) hoặc 2n + 2 và 2n - 2 (nếu cả cặp không phân li)
KÈ
Ba tế bào vẫn nguyên phân bình thường tạo dòng 2n Bài 3: Chọn đáp án A
Loài 2n = 14 ⇒ thể một kép 2n - 1 - 1 = 12. Ở kì giữa trạng thái NST là 12 chiếc kép
Y
Bài 4: Chọn đáp án B
DẠ
Loài 2n = 48 có 24 cặp NST khác nhau. Đột biến thể ba chỉ liên quan đến 1 trong 24 cặp NST 1 ⇒ Số đột biến thể ba tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là C24 = 24 .
Bài 5: Chọn đáp án D Các thể ba trên đều có công thức 2n + 1 nên có số NST trong tế bào là như nhau
Thể ba ở cặp NST số 1 sẽ có kiểu hình khác với thể ba ở cặp NST số 2, số 3 ...
FI CI A
Thể một kép 2n - 1 - 1. Xảy ra tại 2 trong 12 cặp NST. Mỗi cặp chỉ còn một chiếc.
L
Bài 6: Chọn đáp án C.
⇒ số thể một kép tối đa = C122 = 66
Bài 7: Chọn đáp án D
Cặp NST thường phân li bình thường ⇒ giao tử ở các cặp NST thường đều là 22 A
Cặp XY không phân li ở giảm phân 1 nên tạo giao tử chứa cả XY và giao tử O (không có cặp NST giới
OF
tính) ⇒ Có hai loại giao tử được tạo ra là: 22A + XY và 22A Bài 8: Chọn đáp án C.
Thể ba kép có công thức 2n + 1 + 1. Kì sau có số NST là 4n + 2 + 2 = 44 ⇒ 2n = 20 Bài 9: Chọn đáp án B
Bài 10: Chọn đáp án C.
NH
ƠN
XXX coù theå nhaän XX töø meï vaø X töø boá ⇒ ñoät bieán trong giaûm phaân cuûa meï Con bị siêu nữ XXX coù theå nhaän X töø meï vaø XX töø boá ⇒ ñoät bieán trong giaûm phaân II cuûa boá (neáu boá XY ñoät bieán trong giaûm phaân I seõ cho giao töû XY vaø O) Gọi bộ NST của hợp tử đó là 2N. Ta có phương trình: 2N x (23 - 1) = 77 ⇒ 2N = 11 = 2n - 1 thể một
Bài 1 : Chọn đáp án C.
QU Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Châu chấu cái có NST giới tính là XX, châu chấu đực có NST giới tính là XO ⇒ trong tế bào châu chấu đực có 2n’ = 23 NST. Thể một ở con đực là 2n’ - 1 = 22
Bài 2: Chọn đáp án D
A. AaBbEe: là đột biến thể không vì mất một cặp NST Dd
M
B. AaBbDddEe: là đột biến thể ba vì cặp D có 3 chiếc Ddd C. AaaBbDdEe: là đột biến thể ba vì cặp A có 3 chiếc Aaa
KÈ
D. AaBbDEe: là đột biến thể một vì cặp D có 1 chiếc D Bài 3: Chọn đáp án D.
Gọi bộ NST của loài là 2N. Theo đề bài ta có phương trình:
Y
2N.24 = 144 => 2N = 9 ⇒ nếu 2n = 8 thì 2N = 9 là thể ba (2n+l) Nếu 2n = 10 thì 2N = 9 là thể một (2n - l)
DẠ
Bài 4: Chọn đáp án D Cặp Aa giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử A và a Cặp Bb giảm phân không bình thường cho giao tử đột biến Bb và O, giao tử bình thường là B và b ⇒ Cơ thể trên (nhiều tế bào) có thể cho 2 x 4 = 8 loại giao tử
Đề bài cho 1 tế bào sinh tinh nên thực tế chỉ cho 2 loại giao tử
L
Bài 5: Chọn đáp án B
FI CI A
Cơ thể Aa giảm phân bình thường cho giao tử A và a. Cơ thể Aa không phân li ở giảm phân I cho giao tử Aa và O ⇒ các kiểu gen ở F = (A: a) x (Aa: O)
Bài 6: Chọn đáp án C.
Khi có sự rối loạn phân ly trong lần phân bào 1 của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở tế bào sinh tinh người
OF
bố sẽ cho ra các loại giao tử là giao tử không có nhiễm sắc thể giới tính và giao tử mang NST giới tính XY Bài 7: Chọn đáp án A
ƠN
Hai gen trên đều có tổng số nucleotit = 3000 = 2A + 2G
Gen A: Số liên kết hidro = 3900 = 2A + 3G ⇒ A = T = 600; G = X = 900 Gen a: Có A - G = 20% ⇒ A = T = 1050; G = X = 450
∑ A = T = 600 + 1050 + 1050 = 2700
∑ G = X = 900 + 450 + 450 = 1800 Bài 8: Chọn đáp án B 2n
x
GP : n -1 cặp 1
2n
QU Y
P:
NH
⇒ kiểu gen Aaa có
n - 1 cặp 5
F1: 2n -1- 1 Thể một kép Bài 9: Chọn đáp án B
M
Mỗi gen trên có 2400 nucleotit = 2A + 2G Gen B có 3120 liên kết hidro = 2A + 3G ⇒ A = T = 480; G = X = 720
KÈ
Gen b có 3240 liên kết hidro = 2A + 3G ⇒ A = T = 360; G = X = 840 Thể 3 có
∑ 1320 A và ∑ G = 2280 ⇒ kiểu gen ở cặp NST này là BBb
Bài 10. Chọn đáp án B
o
Y
Mỗi gen trên đều có chiều dài 4080 A ⇒
∑ nucleotit
= 2400
DẠ
Gen B có A/G = 9/7 ⇒ A = T = 675; G = X = 525 Gen b có A/G = 13/3 ⇒ A = T = 975; G = X = 225
Cặp Bb bị rối loạn giảm phân I sẽ cho giao tử Bb và O ⇒ giao tử Bb có
∑ nucleotit
tường loại A = T = 675 + 975 = 1650
G = X = 525 + 225 = 750
L
2.2. Đột biến đa bội
FI CI A
A.Kiến thức lý thuyết 2.2.1. Đột biến tự đa bội (đa bội cùng nguồn).
- Khái niệm: Là đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài trong tế bào (>2n) - Phân loại: + Đa bội chẵn: 4n; 6n; 8n. + Đa bội lẻ: 3n; 5n; 7n...
OF
- Cơ chế phát sinh:
+ Trong nguyên phân: Do tác dụng của hóa chất consixin ⇒ thoi phân bào không hình thành ⇒ dẫn đến sự không phân li của tất cả các cặp NST: 2n ⇒ 4n; 3n ⇒ 6n
ƠN
+ Trong giảm phân: Do quá trình giảm phân không bình thường tạo ra các giao tử đột biến, các giao tử kết hợp trong thụ tinh tạo nên thể đa bội. 2n
G: n; 2n F:
x
2n
↓
2n
3n Thể tam bội 4n Thể tứ bội
NH
P:
2.2.2.Đột biến dị đa bội (đa bội khác nguồn)
Khái niệm: Là đột biến làm tăng bộ NST của hai hay nhiều loài khác nhau trong tế bào.
−
Cơ chế phát sinh: Trong phép lai khác loài
QU Y
−
P: Loài A (2n1)
x
G: n1
Loài B (2n2)
↓
F:
n2
n1 + n2 (bất thụ) ↓
M
Đa bội hóa
2n1 + 2n2 (hữu thụ)
KÈ
Thể song nhị bội.
2.2.3. Vai trò −
Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các
Y
chất diễn ra mạnh mẽ. Vì vậy, thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt,
DẠ
năng suất cao... −
Đa bội lẻ (3n, 5n, 7n..) thường không tạọ giao tử bình thường nên ứng dụng để tạo giống
quả không hạt.
−
Thể đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì góp phần hình thành loài mới chủ yếu
là thực vật.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP.
L
Xác định giao tử của các dạng thể dị bội hoặc đa bội − Thể tam bội (AAA; AAa; Aaa; aaa)
OF
FI CI A
Thể đột biến trên cho hai loại giao tử là (n và 2n)
− Thể tứ bội (AAAA; AAAa; AAaa; Aaaa; aaaa)
NH
− Thể ngũ bội, lục bội….. (áp dụng toán tổ hợp)
ƠN
Thể đột biến trên cho toàn giao tử 2n.
VD1: AAAaA. Thể đột biến 5n sẽ cho giao tử (3n và 2n)
QU Y
giao töû 3n xAAA: xAAa: xAaa ⇒ giao töû 2n xAA: xAa: xaa
VD2: AAAAaa. Thể đột biến 6n cho toàn bộ giao tử 3n. ⇒ giao töû 3n xAAA: xAAa: xAaa
A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT.
Bài 1: Tự đa bội là hiện tượng trong tế bào có chứa A. số NST cùng một loài tăng lên một số nguyên lần và lớn hơn 2n.
M
B. hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài.
KÈ
C. hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài. D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Bài 2: Thế nào là đột biến dị đa bội? A. Đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
Y
B. Là đột biến về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
DẠ
C. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá. D. Là sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
Bài 3: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội.
B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe
D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ. Bài 4: Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có chứa bộ nhiễm sắc thể mà A. có một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. B. có một số cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc tương đồng. C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều gồm cố 3 chiếc tương đồng. D. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được tăng lên gấp 3 lần.
FI CI A
L
C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản.
OF
Bài 5: Trong thực tiễn chọn giống, để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể, người ta thường sử dụng A. tam bội.
B. lệch bội.
C. dị đa bội.
D. tứ bội.
ƠN
dạng đột biến
Bài 6: Cơ chế phát sinh thể đa bội là do bộ nhiễm sắc thể của tế bào không A. phân li trong quá trình phân bào. C. phân li trong quá trình giảm phân. D. nhân đôi trong quá trình phân bào.
NH
B. phân li trong quá trình nguyên phân,
Bài 7: Khi lai giữa cây cải củ (2n =18) với cây cải bắp (2n =18) con lai F1 bất thụ do
QU Y
A. không ra hoa. B. thời gian sinh trưởng kéo dài.
C.cấu trúc bộ NST không tương đồng.: D. ra hoa đơn tính.
Bài 8: Cơ thể đa bội thường có đặc điểm
A. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh sản nhanh, chống chịu tốt.
M
B. tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh, chống chịu tốt.
KÈ
C. sinh sản nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao. D. sinh trưởng và phát triển chậm, chống chịu kém, năng suất thấp. Bài 9: Cà chua có bộ NST 2n =24. Tế bào nào sau đây là thể đa bội lẻ? B. Tếbàò có 23 NST.
Y
A. Tế bào có 25NST
D. Tế bào có 48 NST.
A. tự đa bội.
B. dị đa bội.
C. đa bội lẻ
D. đột biến lệch bội
C. Tế bào có 36 NST.
DẠ
Bài 10: Dạng đột biến thường được ứng dụng để tạo ta những giống quả không hạt là
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.
Bài 1: Lai củ cải (2n = 18) với cải bắp (2n = 18). cải lai tạo ra (2n = 18) bất thụ. Tứ bội hóa cải lai
(4n = 36) thì cải lai tứ bội sinh sản hữu tính bình thường. A. Bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi nên có khả năng sinh sản hữu tính.
FI CI A
B. hoạt động sinh lí không bị rối loạn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
L
Hiện tượng này được giải thích là: ở cải lai tứ bội.
C. số lượng nhiễm sắc thể là số chẵn nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
D. các nhiễm sắc thể xếp thành cặp tương đồng nên quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Bài 2: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì A. nó góp phần làm tăng khả năng sinh sản.
OF
B. nó góp phần hình thành nên loài mới. C. nó góp phần tạo ra những kiểu hình mới. D. nó góp phần tạo ra những cá thể mới.
Bài 3: Ở ngô bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. Trong nguyên phân nếu thoi vô sắc không được hình
ƠN
thành có thể tạo ra A. thể ba, 2n + 1
B. thể không, 2n - 2.
C. thể bốn, 2n + 2.
D. thể tứ bội, 4n = 40.
NH
Bài 4: Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là A. bộ nhiễm sắc thể trong tế bào có số lượng gấp đôi.
B. tế bào mang cả hai bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau. C. khả năng sinh trưởng, phát triển và tổng hợp chất hữu cơ kém hơn.
QU Y
D. gặp ở động vật nhiều hơn so với thực vật.
Bài 5: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tứ bội khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 40.
B. 20.
D. 60.
M
C. 80.
Bài 6: Điểm khác nhau cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội không phải là ở điểm nào ?
KÈ
A. Dạng tứ bội bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Dạng tứ bội có sức sống, khả năng sinh trưởng và chống chịu cao hơn dạng lưỡng bội. C. Dạng tứ bội có cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội. D. Dạng tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi dạng lượng bội.
Y
Bài 7: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu
DẠ
gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%? A. AAaa.
B. Aaaa.
C. AAAa.
D. aaaa.
Bài 8: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra các giống cây tam bội. Loài cây nào sau đây phù
hợp nhất cho việc tạo giống theo phương pháp đó ? l.Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. B. 1, 3, 5.
C. 3,5,6.
D.2,4,6.
FI CI A
A. 3, 4, 6.
L
4. Lúa đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.
Bài 9: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau: (1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa;
(4) aaaa.
OF
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội A. (1) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4)
ƠN
hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là
Bài 10: Một loài sinh vật có 2n = 24. Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt, đã tạo ra các tế bào con có tổng số 576 nhiễm sắc thể đơn. Thể đột biến thuộc dạng B. thể tứ bội.
C. thể ba.
D. thể bốn.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
NH
A. thể tam bội.
QU Y
Bài 1: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA; 2. AAAa; 3. AAaa; 4. Aaaa; 5. aaaa A.2,4,5.
B.1,2,3.
C.1, 3, 5.
D.1, 2, 4.
Bài 2: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội:
A. 1:9:9:1
KÈ
C. 1:4:4:1
M
Tĩ lệ giao tử: BBB, BBb, Bbb, bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb là: B.1:3:3:1 D. 3:7:7:3
Bài 3: Gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng (gen A trội hoàn toàn). Lai hai cây tứ bội hoa đỏ và hoa trắng thuần chủng. Kết quả kiểu hình ở F2 là: B. 35 đỏ:l trắng
C. 11 đỏ: 1 trắng
D. 5 đỏ: 1 trắng
DẠ
Y
A. 100 % hoa đỏ
Bài 4: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây
đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội 4n. Cơ sở khoa học của khẳng định trên là: A.Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và khả năng chống chịu tốt
B. Số NST trong tế bào là bội số của 4 nên ln = 10 do đó 4n = 40 C. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng và kích thước giống nhau.
L
D. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào người ta thấy chúng tồn tại thành
FI CI A
từng nhóm mỗi nhóm gồm 4 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước.
Bài 5: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến đựợc kí hiệu tù 1 đến 6 có số lượng NST ở kì giữa trong một tế bào sinh dưỡng như sau Thể đột biến
I
II
III
IV
48
84
72
36
NST trong tế bào sinh
OF
Số lượng
V
108
ƠN
dưỡng.
60
VI
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thế hệ đột biến là bằng nhau . Trong A. I, III, IV, V
B. II, VI
C. I, III
D. I, II, III, V
NH
các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
Bài 6: Khi người ta cho lai các thể tứ bội. P: AAaa x AAaa. Trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1 sẽ là:
QU Y
A. 1 aaaa: 8 AAAA: 8 Aaaa: 18 AAaa: 1AAAA. B. 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. C. laaaa: 18AAaa: 8 AAa: 8Aaaa: 1AAAA.
D. 1 AAAA: 8AAaa: 18AAAa: 18Aaaa: laaaa. Bài 7: Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ
M
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí A. 1/36
KÈ
thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là: C. 18/36
B. 8/36 D.5/36
Bài 8: Ở một loài thực vật tam bội, hạt phấn lưỡng bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn đơn bội.
Y
Hãy xác định tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai ♂AAa. x ♀ Aaa, biết rằng các giao tử cái có sức sống
DẠ
như nhau và gen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng A. 3 đỏ: 5 trắng
B. 11 đỏ:1 trắng
C. 5 đỏ: 1 trắng
D. 27 đỏ:1 trắng
Bài 9: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết phép
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x AAaa
C. AAaa x Aaaa
D. AAAa x AAAa
L
lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 35 cây đỏ: 1 cây họa trắng
FI CI A
Bài 10: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. A.12
B.8
C. 4
D.6
OF
Theo lý thuyết, phép lai ♀ AABb x ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO. A. 3/36
B. 18/36
C. 33/36
D. 34/36
ƠN
Bài 1: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con trong phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n) là
Bài 2: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1:2:1 B.Aaaa x Aaaa
C. AAaa x AAAa
D. A và B đúng
NH
A. AAAa x AAAa
Bài 3: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là C. AAaa x AAAA
B. AAAa x AAAa
QU Y
A. AAaa x AAAa
D. AAAA x AAAa
Bài 4: Trong một tế bào sinh tinh, xét 3 cặp NST đựợc kí hiệu là Aa, Bb và DD. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa và DD phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
M
A. Abb và B hoặc ABB và B. B. ABb và A hoặc aBb và A.
KÈ
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABbD và AD hoặc aBbD và aD. Bài 5: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
Y
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen B. AAaa x AAAa
C. Aaaa x AAaa
D. AAaa x AAaa
DẠ
A. Aaaa x Aaaa
Bài 6: Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
B. 105: 35: 9:1
C. 35:35: 1:1
D. 33:11:1:1
L
A. 105: 35: 3:1
FI CI A
Bài 7: Cho các phép lai sau 1. AAaaBBbb x AAAABBBb 2. AaaaBBBB x AaaaBBbb 3. AaaaBBbb x AAAaBbbb 4. AAAaBbbb x AAAABBBb 5. AAAaBBbb x Aaaabbbb
OF
6. AAaaBBbb x AAaabbbb
Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí A. 2,4
B. 3, 6
C. 2, 5
D. 1,5
ƠN
thuyết những phép lai nào cho tỷ lệ đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1
Bài 8: Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2
A. Một cây là 4n, cây còn lại là 2n.
NH
thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công.
QU Y
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công. D. Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n.
Bài 9: Ở một loài động vật giao phối xét phép lai AaBb x AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các lưỡng bội
KÈ
A. 12 và 4
M
loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lệch bội bao nhiêu giao tử
C. 4 và 12
B. 12 và 9 D. 9 và 6
Bài 10: Xét cặp gen dị hợp Bb đều dài bằng nhau và nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Mỗi gen đều có
Y
120 vòng xoắn. Gen trội chứa 30% Adenin, gen lặn có 4 loại đơn phân bằng nhạu. Cho 2 cây có cùng kiểu gen nói trên giao phấn, trong số các hợp tử F1 xuất hiện loại hợp tử chứa 1680 Guanin. Kiểu gen của
DẠ
loại hợp tử trên là A. BBbb.
B. Bbbb.
C. Bbb.
D. BBb.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐÁP ÁN.
A. KHỞI ĐỘNG NHẬN BIẾT
L
Bài 1: Chọn đáp án A.
FI CI A
Bài 2: Chọn đáp án C. Bài 3: Chọn đáp án C. Bài 4: Chọn đáp án C. Bài 5: Chọn đáp án B. Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án C.
OF
Bài 8: Chọn đáp án B. Bài 9: Chọn đáp án C. Bài 10: Chọn đáp án C.
ƠN
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án D. Bài 2: Chọn đáp án B.
NH
Bài 3: Chọn đáp án D. Bài 4: Chọn đáp án B.
Bài 6: Chọn đáp án A. Bài 7: Chọn đáp án B. Bài 8: Chọn đáp án C. Bài 9: Chọn đáp án A. Bài 10: Chọn đáp án A.
QU Y
Bài 5: Chọn đáp án C.
M
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.
KÈ
Bài 1: Giải: Chọn đáp án C.
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội gồm: 1.AAAA; 3. AAaa; 5. aaaa.
Y
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
DẠ
Cơ thể BBBbbb cho toàn giao tử 3n với tỉ lệ như sau: BBB = x = 1;
BBb = x = 9;
Bài 3: Giải: Chọn đáp án B. Pt/c: Hoa đỏ AAAA
x Hoa hồng aaaa
Bbb = x = 9;
bbb = x = 1.
G:
AA
aa
F1xF1: AAaa
x
L
AAaa AAaa
G: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
FI CI A
F1:
1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
F2: Hoa trắng = 1/6aa x 1/6aa = 1/36 Hoa đỏ = 1 − 1/36 = 35/36 . Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Cơ sở khoa học của khẳng định trên là khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế
OF
bào người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm mỗi nhóm gồm 4 chiếc giống nhau về hình dạng và kích thước. Bài 5: Giải: Chọn đáp án C
ƠN
Loài có 12 nhóm gen liên kết → 2n = 24
Đa bội chẵn có dạng 4n, 6n, 8n,.. .(số lượng NST là số chẵn)
NH
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B P: AAaa
x
AAaa
G: 1/6AA: 4/6 Aa: l/6aa
1/6AA: 4/6Aa: l/6aa
Bài 7: Giải: Chọn đáp án B P:
Aaaa
QU Y
F1: 1/36AAAA: 8/36AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: l/36aaaa
x
G: 1/6AA: 4/6 Aa: l/6aa
AAaa
l/6AA: 4/6Aa: l/6aa
F1: Aaaa = 4/6Aa x l/6aa + l/6aa x 4/6Aa = 8/36 Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
M
P: ♂ AAa
KÈ
G: 1AA (chết): 2Aa (chết): 2A: la
x
♀Aaa
1A: 2Aa: laa: 2a
F1: Hoa trắng = l/3a x (l/6aa + 2/6a) = 1/6 Hoa đỏ = 1 - 1/6 = 5/6 (Hạt phấn 2n không có khả năng thụ tinh nên sẽ không tham gia)
Y
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B 4n x 4n
F:
35 đỏ : 1 trắng
DẠ
P:
→ Hoa trắng aaaa = 1/36 = l/6aa x l/6aa → P: AAaa x AAaa
Bài 10: Giải: Chọn đáp án A
Kiểu gen bình thường của phép lai ♀ AABb x ♂AaBb ⇒ (AA x Aa) X (Bb x Bb) = 2.3 = 6 Kiểu gen đột biến của phép lai ♀AABb x ♂AaBb = 2.3 = 6.
L
(Vì cặp Aa của cơ thể đực đột biến giảm phân 1 cho giao tử Aa và O. Cặp AA của cơ thể cái giảm phân
FI CI A
bình thường cho giao tử A ⇒ số kiểu gen của cặp nàỵ là 2) D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án D P:
AAaa
x AAaa
G: 1/6AA: 4/6Aa: l/6aa
1/6AA: 4/6Aa: l/6aa
OF
F: Kiểu gen đồng hợp: AAAA + aaaa = 2/36 → Kiểu gen dị hợp = 1 - 2/36 = 34/36
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D
ƠN
Thử đáp án ⇒ A và B thỏa mãn Bài 3: Giải: Chọn đáp án B Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
Cặp Aa và DD giảm phân bình thường cho giao tử AD và aD ,
NH
Cặp Bb không phân li trong giảm phân cho giao tử Bb và O
⇒ Loại giao tử của tế bào trên = (ABbD và AD) hoặc (aBbD và ab)
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D A.
Aaaa x Aaaa
B.
AAaa x AAAa
C.
Aaaa x AAaa
D.
AAaa x AAaa
Bài 6: Giải: Chọn đáp án A
,
QU Y
Nhẩm theo số alen trội:
⇒ F: 2 trội; 1 trội; 0 trội
⇒ 3 kiểu gen
⇒ F: 4 trội; 3 trội; 2 trội; 1 trội
⇒ 4 kiểu gen
⇒ F: 3 trội; 2 trội; 1 trội; 0 trội
⇒ 4 kiểu gen
⇒ F: 4 trội; 3 trội; 2 trội; 1 trội; 0 trội
⇒ 5 kiểu gen
M
P: AAaaBbbb x AAaaBbbb
KÈ
↔ (AAaa x AAaa) x (Bbbb x Bbbb)
F: (35 đỏ: 1 vàng) x (3 ngọt: 1 chua) ↔ 105: 35: 3: 1
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
Y
Tách các phép lai trên thành những phép lai nhỏ
DẠ
VD: 1- AAaaBBbb x AAAABBBb ⇔ (AAaa x AAAA) x (BBbb x BBBb) ⇔ [(1AA: 4Aa: laa) x 1] x [(1BB: 4Bb :lbb) x (1BB: lBb)] ⇔ [1AAAA: 4AAAa: lAAaa] x [1BBBB: 5BBBb: 5BBbb: lBbbb] ⇔ 1: 5: 5: 1: 4: 20: 20: 4: 1: 5: 5: 1 ⇒ Không thỏa mãn
Tương tự các đáp khác ⇒ 2 và 5 thỏa mãn
Bài 8: Giải: Chọn đáp án A Pt/c : Quả đỏ 2n
x
aa
L
AA
Quả vàng 2n
Tứ bội hóa Aa
FI CI A
F1: 100% Aa quả đỏ Nếu thành công: AAaa Nếu không thành công: Aa
Chọn 2 cây bất kì cho giao phấn thu được: 253 quả đỏ: 23 quả vàng ↔ 11 quả đỏ: 1 quả vàng ↔ quả vàng = 1/12 = l/6aa x l/2a
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B Hợp tử lưỡng bội: AaBb x AaBb = (Aa x Aa) x (Bb x Bb) = 3.3 = 9 ⇔ [(Aa:O) x (A:a)] x [3] = 4 x 3 = 12
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C Số nucleotit có trong mỗi gen trên = 120.20 = 2400
NH
Gen trội A: có A = T = 30%.2400 = 720; G = X = 480
ƠN
Hợp tử lệch bội: AaBb x AaBb = (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
Gen lặn a:cóA = T = G = X = 25%.2400 = 600
Y
KÈ
M
QU Y
P: Aa x Aa ⇒ F: Hợp tử chứa 1680 G ⇒ hợp tử đó là Bbb
DẠ
OF
↔ AAaa x Aa
CHUYÊN ĐỀ 3 - QUY LUẬT DI TRUYỀN QUY LUẬT DI TRUYỀN – MỖI GEN TRÊN MỘT NST THƯỜNG
L
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
FI CI A
I. Quy luật Menđen: Quy luật phân li a. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen Gồm các bước sau:
Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3 Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. b. Sơ đồ lai A: đỏ >> a: trắng F1
ƠN
Pt/c: AA x aa
OF
Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa giả thuyết giải thích kết quả
Aa
F1 x F1: Aa x Aa
NH
F2: 1AA : 2Aa : laa Kiểu hình: 3 đỏ: 1 trắng
- Tất cả các cây hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì đời con cho toàn hoa trắng. - 2/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn cho đời con có cả hoa đỏ lẫn hoa trắng theo tỉ lệ xấp xỉ 3:1
QU Y
- 1/3 cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn cho đời con toàn hoa đỏ. * Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một cặp alen của cặp.
- Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST được gọi là lôcut. Quy ước: A: vàng >> a: xanh Sơ đồ lai:
KÈ
B: trơn >> b: nhăn
M
2. Quy luật phân li độc lập
Pt/c: AABB (vàng - trơn) x aabb (xanh - nhăn)
Y
F1: AaBb (100%)
F1 x F1: AaBb x AaBb
DẠ
F2:
9A-B- (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) 3A-bb (1AAbb: 2Aabb) 3 aaB- (1aaBB: 2aaBb)
1 aabb * Lưu ý khi làm bài tập về phân li độc lập của Menđen
L
- Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình
FI CI A
thành giao tử.
- Muốn xác định được quy luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định được quy luật di truyền của từng cặp tính trạng, sau đó mới xác định quy luật di truyền về mối quan hệ giữa các cặp tính trạng với nhau.
- Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó. - Nếu các cặp gen phân li độc lập, thì đời con + Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen. + Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng.
OF
- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái.
ƠN
+ Tỉ lệ kiểu gen bằng tích tỉ lệ kiểu gen của từng cặp gen.
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng. - Xác suất xuất hiện một kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu gen đó trên tổng số kiểu gen được xét.
NH
* Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình trong phân li độc lập của Menđen
Nếu F1 có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn thì - Số kiểu gen = 3n - Số kiểu hình = 2n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình = ( 3 : l ) - Số tổ hợp giao tử = 2n. 2n
n
QU Y
- Tỉ lệ phân li kiểu gen = (1: 2 : l ) n
* Lưu ý: 2 cặp gen dị hợp phàn li độc lập tự thụ phấn, không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn
M
toàn cho đời con 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Ví dụ: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy
KÈ
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Xác định số kiểu gen và kiểu hình của đời con.
Giải:
Y
A: thân cao >> a: thân thấp B: hoa đỏ >> b: hoa trắng
DẠ
P: AaBb x AaBb → F1: 9A-B- (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) ; 3A-bb (1AAbb: 2Aabb); 3aaB-
(1aaBB: 2aaBb); 1aabb Vậy đời con có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
* Xác suất k gen trội xuất hiện ở đời con
TH1: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau Tính xác suất đời con có k alen trội là:
FI CI A
L
Ckm C km = (Áp dụng cho bài toán bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau) 2n.2n 4n k: Số alen trội ở đời con
m: Tổng số alen trong kiểu gen dị hợp của một bên (vi bố mẹ có kiểu gen dị hợp giống nhau nên số alen của bố bằng số alen của mẹ). Hay m là tổng số alen của con. n: Số cặp gen dị hợp của cơ thể.
Ví dụ 1: P: AaBbDd x AaBbDd C62 15 = 43 64
OF
Tính xác suất để một người con có 2 alen trội =
Ví dụ 2: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai: AaBbDdHh x AaBbDdHh
3
ƠN
3 1 27 a) Kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = C34 . . = 4 4 264 1 b) Kiểu gen mang 2 căp dị hợp và 2 căp đồng hợp = C . 2
TH2: Bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau
2
2
6 1 . = 2 16
NH
2 4
- Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào. - Sau đó áp dụng công thức tính số alen trội còn lại như sau: C km 2n1.2n 2
QU Y
Tính xác suất đời con có k alen trội là:
k: Số alen trội còn lại cần tính ở đời con
m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen. n1: Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ.
M
n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố.
Ví dụ
KÈ
2 n1.2n 2 là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ. P: AaBbddEE X AabbDDEe. Xác định tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con.
Giải:
Y
Chắc chắn đời con có 2 alen trội và 2 alen lặn
DẠ
Vậy chọn 2 alen trội trong 4 alen còn lại C24 Tỉ lệ cần tìm là =
C24 2 .2 2
2
=
6 (công thức = tỉ lệ số alen trội/số tổ hợp alen trội) 16
3. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
a. Tương tác gen
- Khái niệm: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. - Phân loại tương tác gen:
L
Tương tác bổ sung:
FI CI A
- Tỉ lệ thường gặp (9 :7); (9: 6: 1); (3: 5); (1: 3); (1: 2: 1); (3: 4: 1); (9: 3: 3: 1); (1: 1: 1: 1); (3: 3: 1: 1); (1: 1)
Ví dụ: A và B tương tác bổ sung quy định kiểu hình đỏ + AaBb x AaBb → 9A-b- (đỏ): 7 (A-bb, aaB-, aabb) trắng + AaBb x Aabb → 3A-B- (đỏ): 5 (A-bb, aaBb, aabb) trắng + AaBb x aabb → 1AaBb (đỏ): 3 (Aabb, aaBb, aabb) trắng. + AaBb x aabb → 1AaBb (đỏ): 2 (Aabb, aaBb) tím: 1aabb trắng + AaBb x Aabb → 3A-B- (đỏ): 4 (A-bb, aaBb) tím : 1aabb trắng + AaBb x AaBb → 9A-B- đỏ: 3A-bb vàng: 3aaB- tím: 1aabb trắng.
OF
+ AaBb x AaBb → 9A-b- (đỏ): 6 (A-bb, aaB-) tím: 1aabb trắng
ƠN
+ AaBb x aabb → 1A-B- đỏ: 1A-bb vàng: 1aaB- tím: 1aabb trắng
+ AaBb x Aabb → 3A-B- (đỏ): 3A-bb vàng: 1aaBb tím: 1aabb trắng + Aabb x aabb → 1Aabb vàng: 1aabb trắng
NH
Tương tác át chế:
Ti lệ thường gặp: (13: 3); (12: 3: 1); (6: 1: 1); (4: 3: 1); (2: 1: 1); (7: 1); (3: 1); (5: 3); (9: 3: 4); (3: 3: 2); (3: 1:4); (1:1: 2); (1:1).
+ AaBb x AaBb → 9A-B- đen: 3A-bb đen: 1aabb đen: 3aaB- xám → 13 đen: 3 xám
QU Y
+ AaBb x AaBb → 9A-B- đen: 3A-bb đen: 3aaB- xám: 1aabb trắng → 12 đen: 3 xám: 1 trắng. + AaBb x Aabb → 3A-B- (đen): 3A-bb đen: 1aaBb xám: laabb trắng → 6 đen: 1 xám: 1 trắng. + AaBb x Aabb → 3A-B- (đen): 3A-bb đen: 1aaBb xám: 1aabb đen → 7 đen: 1 trắng. + AaBb x aaBb → 3AaB- đen: 1Aabb đen: 3aaB- xám: 1aabb trắng → 4 đen: 3 xám: 1 trắng + AaBb x aaBb → 3AaB- đen: 1Aabb đen: 3aaB- xám: 1aabb đen → 5 đen: 3 xám
M
+ AaBb x aabb → 1AaBb đen: 1Aabb đen: 1aaBb xám: 1 aabb trắng → 2 đen: 1 xám: 1 trắng + AaBb x aabb → 1AaBb đen: 1Aabb đen: 1aaBb xám: 1 aabb đen → 3 đen: 1 xám
KÈ
+ AaBb x AaBb → 9A-B- đen: 3A-bb trắng: 3aaB- xám: 1aabb trắng → 9 đen: 3 xám: 4 trắng (bb át chế do gen lặn quy định lông trắng). + AaBb x aaBb → 3AaB- đen: 1Aabb trắng: 3aaB- xám: 1aabb trắng → 3 đen: 3 xám: 2 trắng (bb át chế
Y
do gen lặn quy định lông trắng). + AaBb x aabb → 1AaBb đen: 1Aabb trắng: 1aaBb xám: 1 aabb trắng 1 đen: 1 xám: 2 trắng (bb át chế do
DẠ
gen lặn quy định lông trắng). + AaBb x Aabb → 3A-B- (đen): 3A-bb trắng: 1aaBb xám: laabb trắng 3 đen: 4 trắng: 1 xám (bb át chế do gen lặn quy định lông trắng).
+ aaBb x aabb → 1aaBb xám: 1aabb trắng
Tương tác cộng gộp: Tỉ lệ thường gặp: (15:1); (7: 1); (3: 1); (1: 1)
L
+ AaBb x AaBb → 9A-B- đỏ: 3A-bb đỏ: 1aabb đỏ: 3aaB- trắng → 15 đỏ: 1 trắng
FI CI A
+ AaBb x aabb → 1AaBb đỏ: 1Aabb đỏ: 1aaBb đỏ: 1 aabb trắng → 3 đỏ: 1 trắng + AaBb x Aabb → 3A-B- (đỏ): 3A-bb đỏ: laaBb đỏ: laabb trắng → 7 đỏ: 1 trắng + Aabb x aabb → 1Aabb đỏ: 1aabb trắng Từ những kiểu hình trên ta có một số lưu ý sau:
- Nếu lai phân tích mà đời con có tỉ lệ 1: 3 thì tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Nếu ở phép lai bất kì mà đời con cho tỉ lệ 9: 6:1 thì tính trặng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
OF
- Nếu bài toán yêu cầu trong 3 cây chỉ có một cây thuần chủng thì cò nghĩa là 2 cây còn lại phải không thuần chủng.
b. Tác động đa hiệu của gen
KN: Một gen cũng có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau, gen như vậy gọi là
ƠN
gen đa hiệu.
Ví dụ: Ở người có một đột biến gen trội gây hội chứng Macphan: chân tay dài hơn, đồng thời thuỷ tinh thể ở mắt bị huỷ hoại.
NH
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
B. 2.
QU Y
A. 8.
C. 4.
D. 6.
Bài 2:Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập tự thụ phấn thì ti lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào? n
n
A. ( 3 :1) .
B. (1: 4 : l ) .
n
C. (1: 2 : l ) .
n
D. (1: l ) .
Bài 3: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
M
A. ♂AABB x ♀aabb và ♂AaBb x ♀aabb.
KÈ
B. ♂AABb x ♀Aabb và ♂AABb x ♀aabb. C. ♂AaBb x ♀aabb và ♂aabb x AaBb. D. ♂AaBb x ♀AaBb và ♂Aabb x ♀Aabb. Bài 4: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ
Y
sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai
DẠ
thuận nghịch)?
A. 1 phép lai.
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai.
Bài 5: Với 2 alen A và a trong một quần thể. Biết rằng không xảy ra đột biến, người ta có thể thực hiện được bao nhiêu phép lai từ các kiểu gen của 2 alen trên (không kể các phép lai thuận nghịch)? A. 4 phép lai.
B. 3 phép lai
C. 5 phép lai.
D. 6 phép lai
con có bao nhiêu loại kiểu gen?
B. 1.
C. 3.
D. 2.
FI CI A
A. 4.
L
Bài 6: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AABB x AABb cho đời
Bài 7: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 75%.
D. 25%.
Bài 8: Phép lai nào dưới đây có thể minh hoạ cho hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật ? B. AaBbDd x aabbcc.
C. Aabbcc x Aabbcc.
D. AABbCc x AabbCc.
OF
A. AaBbCc x AaBBc.
Bài 9: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1: 1: 1: 1: 2: 2 ?
B. Aabb x aaBb.
C. AaBb x aaBb.
D. AaBb x aabb.
Bài 10: Menđen giải thích định luật phân ly bằng
ƠN
A. AaBb x AaBb.
B. hiện tượng trội - lặn hoàn toàn.
NH
A. hiện tượng phân li của các cặp NST trong giảm phân.
C. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. giả thuyết giao tử thuần khiết.
Bài 11: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa sẽ tạo được là B. 8 loại
QU Y
A. 4 loại
C. 16 loại.
D. 32 loại
Bài 12: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây là kết quả tương tác gen bổ trợ? A. 9: 6: 1.
B. 12: 3: 1.
C. 13: 3.
D. 15: 1.
Bài 13: Cho 2 giống ngô lùn tạp giao với nhau thu được F1 ngô cao bình thường, cho F1 tự thụ phấn thu giống ngô trên là :
M
đựợc F2: 901 ngô cao bình thường và 702 ngô lùn. Quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao của 2 A. tương tác át chế trội.
KÈ
B. tương tác át chế lặn.
C. tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội. D. tương tác cộng gộp giữa các gen trội.
Y
Bài 14: Phép lai nào dưới đây thu được đời con có kiểu gen thuần chủng ? A. AABB x aabb
B. AABB x Aabb
C. AAbb x AAbb
D. aaBB x AAbb
DẠ
Bài 15: Theo lý thuyết, quá trình giảm phận bình thường ở cợ thể có kiểu gen AABbdd cho tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Bài 16: Tính theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AAbbDD tạo ra loại A. 100%.
B. 50%
C.25%.
D. 12,5%.
L
giao tử AbD chiếm tỉ lệ
loại giao tử abd với tỉ lệ
A. 100%.
B. 0%
C. 25%.
FI CI A
Bài 17: Tính theo lý thuyết, quá trình giảm phân diễn ra bình thường ở cơ thề có kiểu gen AaBbDD tạo ra D. 12,5%.
Bài 18: Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây được gọi là thể dị hợp tử về hai cặp gen đang xét ? A. AaBB.
B. AaBb.
C. AABB.
D. Aabb.
Bài 19: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1? B. Aabb x Aabb.
C. AaBB x aabb.
D. AaBB x aabb.
OF
A. AaBb x aabb.
Bài 20: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra thì số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con của phép lai: AaBbCcdd x aaBBCcDd là bao nhiêu ?
B. 36
C. 54
ƠN
A. 18
D. 24
Bài 21: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con bao nhiêu loại kiểu gen ?
B. 4.
C. 5.
NH
A.3.
D. 6.
Bài 22: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các gen trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDd x AaBbDd cho đời con bao nhiêu loại kiểu hình ?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
QU Y
Bài 23: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp Aa quy định hoa hồng. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có cả 3 màu hoa (đỏ, hồng, trắng).
A. AA x aa.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. aa x aa.
Bài 24: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng. Phép lai Aa
M
x Aa thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất để thu được 3 cá thể thuần chủng là bao
A.
1 . 4
KÈ
nhiêu?
B.
1 . 2
C.
1 . 8
D.
2 . 3
Bài 25: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
Y
thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1: gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
DẠ
lệ
A. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
L
Bài 1: Ở một loài thực vật, người ta thực hiện phép lai AaBb x Aabb thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá
A.
1 . 64
B.
1 . 32
C.
FI CI A
thể F1, xác suất để thu được 3 cá thể đều có kiểu gen AaBb là
1 . 16
D.
1 . 4
Bài 2: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbDddEe.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
OF
I. AaaBbDdEe.
D. 4.
Bài 3: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? II. ABbDdEe.
IV. AaBbDdEe.
V. AaBbDdE.
A. 5.
B. 2.
III. AaBBbDdEe.
ƠN
I. AaaBbDdEe.
VI. AaBbDddEe.
C. 4.
D. 3.
NH
Bài 4: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo ti lệ: 2: 2:1:1:1:1? I. AaBbdd x AABBDD. III. Aabbdd x AaBbdd. IV. AaBbdd x aaBbdd. V. AaBbDD x AABbdd. VI. AaBBdd x AabbDD.
A. 3.
QU Y
II. AaBBDD x AABbDD.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
M
Bài 5: Một loài thực vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể không?
KÈ
I. AaaBbDdEe.
IV. AaBbDdEee.
A. 5.
II. ABbEe.
III. AaBbDddEe.
V. AaBbDde.
VI. BbDdEe.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Y
Bài 6: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbdd sẽ có số loại kiểu hình và kiểu gen lần lượt là
DẠ
A. 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen.
C. 4 loại kiểu hình, 9 loại kiểu gen. D. 8 loại kiểu hình, 18 loại kiểu gen.
Bài 7: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hình với những phép lai còn lại?
Ab Ab . x ab ab
B.
AB AB . x ab ab
C.
Ab AB . x ab aB
D.
Ab AB . x ab ab
FI CI A
A.
L
dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con, em hãy cho biết phép lai nào dưới đây không có cùng tỷ lệ kiểu
Bài 8: Theo lý thuyết, có bao nhiêu kiểu gen dưới đây khi giảm phân có 50% giao tử mang toàn gen lặn? 1. AAAa
2. AAaa
3. Aaaa
4. Aaa
5. AAa
6. Aa
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
OF
Bài 9: Xét hai cặp alen (A, a ;B,b) cùng tương tác để quy định một cặp tính trạng (dạng 9 đỏ: 7 trắng). Dựa vào ti lệ phân li kiểu hình ở đời con, em hãy cho biết phép lai nào dưới đây không cùng nhóm với những phép lai còn lại?
B. aaBB x aaBb
C. Aabb x Aabb
D. AaBb x Aabb
ƠN
A. AAbb x AAbb
Bài 10: Trong trường hợp hai cặp gen không alen cùng tương tác để quy định một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu hình 7: 1 có thể xuất hiện trong bao nhiêu dạng tác động/tương tác dưới đây? b. 9: 3: 3:1
d. 12: 3: 1
e. 9: 6: 1
A. 2
B. 3
NH
a. 9:7
C. 4
c. 13: 3
f. 15:1
D. 5
Bài 11: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x
QU Y
AaBbDd cho tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 6.
B. 8
C. 27.
D. 16.
Bài 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? B. Aabb x aaBb.
C. AABB x Aabb.
D.AaBb x aaBb.
M
A. AaBB x aaBb.
KÈ
Bài 13: Cho biết alèn A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen á quy định tính trạng hoa trắng. Bố và mẹ (P) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa), trong quá trình giạo phấn mỗi cơ thể đều có 100% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a tham gia thụ tinh. Tĩ lệ kiểu hình thu được ở là
B. 1 đỏ: 8 trắng
Y
A. 8 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 1 trắng.
D. 1 đỏ: 3 trắng.
DẠ
Bài 14: Cho tính trạng chiều cao của cây do tác động cộng gộp của 6 gen không alen phân li độc lập quy định, trong đó mỗi gẹn có 2 alen. Mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 10 chứng minh. Cho phép lai giữa
những cơ thể có dị hợp về 6 cặp gen trên thì thế hệ sau thu được bao nhiêu kiểu hình
A. 81
B.6
C. 64
D. 13
Bài 15: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí B. AaBb x AaBb.
C. AaBB x AABb.
D. AaBB x AaBb.
FI CI A
A. Aabb x aaBb.
L
thuyết, phép lai nào sau đấy cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Bài 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây ở đời con có 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
A. AaBbDd X aabbDd.
B. AaBbDd X aabbdd.
C. AaBbDd X AABBDD.
D. AaBbdd X AaBbDD.
Bài 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Gen B
OF
quy định vỏ trơn là trội hoàn toàn so với b quy định vỏ nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây đời con không xuất hiện kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn?
B. AaBb X AaBb.
C. AaBB X aabb.
D. Aabb X aaBb.
ƠN
A. AaBb X aabb.
Bài 18: Khi cho lai giữa cơ thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen với cơ thể đồng hợp lặn tương ứng, đời con thu được kiểu hình: 3: 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền nào dưới đây có thể thoả mãn điểu kiện
NH
của đề bài? 1. Tác động cộng gộp 2. Tương tác bổ sung 4. Liên kết gen hoàn toàn 5. Hoán vị gen
A. 4.
QU Y
3. Tương tác át chế
B. 1
C. 3.
D. 2.
Bài 19: Khi cho lai giữa cơ thể mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen với cơ thể đồng hợp lặn tương ứng, kiện của đề bài ?
M
đời con thu được kiểu hình: 1: 1: 1: 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền nào dưới đây có thể thoả mãn điều 1. Tác động cộng gộp
KÈ
2. Tương tác bổ sung 3. Tương tác át chế
4. Liên kết gen hoàn toàn
Y
5. Hoán vị gen
6. Phân li độc lập
DẠ
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Bài 20: Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có nhiều biến dị tổ hợp nhất?
A. AaBbddEe x AaBbDdEe
B. aaBbDDEe x AaBbDdEE
C. AabbddEe x AaBbDDEe
D. AaBbDdEe x AaBBDdee
Bài 21: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi trong kiểu
L
gen không có alen trội thì quy định hoa trắng, các kiểu gen còn lại quy định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có
FI CI A
bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đổng tính ? 1. AaBb x aaBB
2. AaBB x AAbb
3. AaBb x Aabb
4. aaBb X AABB
5. AaBb x AaBb
6. aabb x aabb
7. AAbb x aaBB
A. 5
B. 4
C. 3.
D. 6
Bài 22: Trong trường hợp hai cặp alen cùng tương tác để quy định một cặp tính trạng, tỉ lệ phân li kiểu (1) 9: 7
(2) 9: 3: 3: 1
(4) 12: 3: 1
(5) 9: 6: 1
A.6
OF
hình 3: 1 có thể xuất hiện trong bao nhiêu dạng tác động/tương tác nào dưới đây? (3) 13: 3
(6) 15: 1
B. 5
C. 4
D. 3
ƠN
Bài 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 900 cây, trong đó có 225 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến.
NH
Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb x Aabb
II. Aabb x Aabb
III. AaBb x AaBb
IV. aaBb x aaBb
V. aaBb x AaBB
VI. Aabb x aaBb
VII. AaBb X aabb.
VIII. Aabb X aabb.
B. 4.
QU Y
A. 3.
C. 5.
D. 6.
Bài 24: Ở một loài động vật giao phối, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiệm sắc, thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể của loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen đang xét?
A. 10.
B. 16.
C. 8.
D. 4.
M
Bài 25: Thực hiện phép lai: ♂AaBbCcDdee x ♀aaBbCCDdEE. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen A.25%
KÈ
trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiệu hình khác cả bố và mẹ ở đời con là bao nhiêu ?
B. 56,25%
C. 31,25%
D. 43,75%
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Ở một quần thể thực vật, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Biết
Y
rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ đem tự thụ phấn và số cá thể ở F1 là đủ lớn thì xác suất thu được đời con thuần chủng là bao nhiêu?
1 . 9
DẠ A.
B.
7 . 9
C.
1 . 3
D.
1 . 16
Bài 2: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây có thể xuất hiện trong cả tương tác át chế, tương tác bổ sung
và tác động cộng gộp?
A. 3: 3: 1: 1.
B. 5: 3.
C. 1: 3.
D. 7: 1.
Bài 3: Ở gà, alen trội B quy định sự hình thành sắc tố của lông, alen lặn b không có khả năng này; alen
L
trội A không quy định sự hình thành sắc tố của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của alen B, alen
FI CI A
lặn a không có khả năng át chế. Khi lai gà lông trắng với gà lông nâu đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu
được đều dị hợp tử về cả hai gen trên và có kiểu hình lông trắng, cho F1 giao phối với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, F2 có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7
Bài 4: Ở một loài thực vật chi có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa đỏ đã luận màu hoa được chi phối bởi quy lụật di truyền nào sau đây ?
OF
thu được thế hệ lai phận li kiểu hình theọ tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, cộ thể kết
A. Tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định và di truyền theo quy luật phân li của Menđen. B. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. C. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
ƠN
D. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định và liên kết gen hoàn toàn. Bài 5: Xét hai cặp alen A, a và B, b. Có bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây có thể xuất hiện trong cả (1) 9: 3: 3: 1
(2) 3: 1
(4) 9: 6: 1
(5) 1: 1
A. 2.
B. 3.
NH
quy luật phân li độc lập và quy luật tương tác gen?
C. 4.
(3) 9: 7
(6) 15: 1
D. 5.
trội ở đời con là bao nhiêu ?
A. 37,25%
QU Y
Bài 6: Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen B. 18,75%
C. 24,75%
D. 31,25%
Bài 7: Ở một loài thực vật, 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định chiều cao cây. Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, cây có chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
B.23,5%
M
A. 31,25%
C. 18,75%.
D. 6,25%.
Bài 8: Ở một loài thực vật, tính trạng chiểu cao cây do hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ sung với
KÈ
nhau quy định. Người ta đem cây F1 lai với một cây khác thì F2 thu được kiểu hình: 9 thân cao: 7 thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biết. Tính theo lý thuyết, để F2 thu được kiểu hình: 3 thân cao: 1 thân thấp thì F1 có thể lai với cây mang kiểu gen
B. aabb.
C. AABb.
D. aaBb.
Y
A. AaBb.
Bài 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho
DẠ
hai cây lưỡng bội lai với nhau thì F1 thu được kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao ở F1 cho giao phấn với nhau, xác suất thu được đời con có kiểu hình đổng tính là bao nhiêu ?
A.
2 . 5
B.
1 . 3
C.
5 . 9
D.
4 . 9
L
Bài 10: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cho
FI CI A
hai cá thể lưỡng bội giao phối với nhau, F1 thu được kiểu hình: 1 lông đen: 1 lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, F2 sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. 50% lông đen: 50% lông trắng. B. 56,75% lông đen: 43,25% lông trắng. C. 43,75% lông đen: 56,25% lông trắng. D. 75% lông đen: 25% lông trắng.
OF
Bài 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen dị hợp quy định kiểu hình trung gian là hoa hồng. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa hồng thu được đời F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở F2 tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong kiểu gen là bao nhiêu ?
B. 22,25%
C. 6,25%
ƠN
A. 56,25%
D. 43,75%
Bài 12: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1: 100% cây hoa trắng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 392 cây hoa trắng và 91 cây hoa đỏ. Nếu cho F1 giao phấn
A.
1 . 8
B.
1 . 6
NH
với cây hoa đỏ ở F2 thì đời con có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ
C.
1 . 12
D.
1 . 4
Bài 13: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột
QU Y
biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen và 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lẩn lượt là
A. 50% và 50%. C. 50% và 25%.
B. 37,5% và 6,25%. D. 6,25% và 37,5%.
Bài 14: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả
M
hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ lai với một cầy hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 3: 1. Không xét đến phép lai thuận nghịch,
A. 2
KÈ
kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
B. 4
C. 3
D. 5
Bài 15: Thực hiện phép lai: ♂AaBbCcDdee x ♀aaBbCCDdEE. Biết rằng không xảy ra đột biến, các gen trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác cả bộ và mẹ ở đời con là bao nhiêu ?
Y
A. 25%
B. 56,25%
C. 31,25%
D. 43,75%
DẠ
Bài 16: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ có thể cho số kiểu hình ở đời con có thể là bao nhiêu trường hợp trong cấc trường hợp dưới đầy?
(1) 2 kiểu hình.
(2) 3 kiểu hình.
(3) 4 kiểu hình.
(4) 5 kiểu hình.
(5) 6 kiểu hình.
(6) 7 kiểu hình.
(7) 8 kiểu hình.
(8) 9 kiểu hình.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
A. 4.
Bài 17: Giao phấn giữa hai cây hoa trắng (P), thu được gồm toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây có hoa màu
L
đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây hoa trắng A. 81/256.
B. 1/36.
FI CI A
có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
C. 1/81.
D. 1/16
Bài 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
OF
A. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
ƠN
Bài 19: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so
NH
với alen d quy định chân thấp. Biết rằng khổng xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd X aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.
B. 28,125%.
C. 42,1875%.
D. 9,375%.
Bài 20: Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi
QU Y
trọng kiểu gen có cả hai loại aìen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đểu cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Bài 21: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
M
B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu
KÈ
được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.
Y
B. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng. C. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
DẠ
D. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
Bài 22: Trong trường hợp mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn và gen nằm trên NST thường, có bao nhiêu tỉ lệ phân li kiểu hình sau đây có thể xuất hiện trong phép lai phân tích hai cặp
tính trạng?
b.l: 1
d. 1: 2: 1
e: 3: 1
A. 5.
c. 1: 1: 1: 1
B. 4.
C. 2.
D. 3.
L
а. 3: 3: 2: 2
FI CI A
Bài 23: Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp vể cả ba cặp gen ở đời con là 12,5% ? 1. AaBbDd X aaBbDD 2. AaBbDd X AaBbDd 3. aabbDd X AaBbDD 5. AaBbDD X AABBDd 6. AaBbDd X aabbdd
A.3
B.4
C. 6
OF
4. Aabbdd X AaBbDd
D. 5
Bài 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
ƠN
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng (các gen phân li độc lập). Cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
5 . 24
B.
1 . 8
NH
vàng. Chọn những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân
C.
7 . 12
D.
13 . 48
Bài 25: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng
QU Y
hợp toàn lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là bao nhiêu?
A.
29 . 32
B.
61 . 64
C.
59 . 64
D.
31 . 32
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
M
Bài 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen quy định (A, a ; B, b). Khi có mặt cả hai loại alen trội trong kiểu gen thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây
KÈ
hoa đỏ lai với một cây hoa trắng, đời con thu được kiểu hình: 1:1. Không xét đến phép lai thuận nghịch, kiểu gen của (P) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp? A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Y
Bài 2: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đểu có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
DẠ
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa
đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.
L
IV. Cho tất cả các cây hoa hổiig ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti A.3.
B.2.
FI CI A
lệ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. C. 1.
D. 4.
Bài 3: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alẽn b quy định họa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho ,cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cấy thân thấp, hoa đỏ (P), thu biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa hồng.
OF
được F1 gồm 100%. cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
B. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 25%. D. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.
ƠN
C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
Bài 4: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu
NH
hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
QU Y
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các. cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các câỵ hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa họng chiếm,tỉ lệ 10/27.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
M
Bài 5: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng;
KÈ
hai cặp gen này phần li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu
được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Y
A. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử. B. F2 có 37,5% số cây thân cao, hoa hồng.
DẠ
C. F2 có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng. D. F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa hồng.
Bài 6: Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:1? (không xét đến phép lai thuận nghịch). B.8
C. 6
D.10
FI CI A
A. 4
L
trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu phép lai cho đời con
Bài 7: Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, và D) quy định. Cả 3 gen này cùng quy định sự tổng hợp sắc tố mêlanin trong da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi cho bố mẹ dị hợp ba cặp
ƠN
OF
gen kết hôn với nhau, ta được kết quả như sơ đồ dưới đây.
Nhìn vào sơ đồ em hãy cho biết, trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng? (I) Tính trạng màu sắc da của người di truyền theo kiểu tương tác bổ trợ giữa các alen trội.
NH
(II) Xác suất để có được một người con chứa 3 alen trội là 31,25%.
(III) Tỉ lệ con không chứa alen trội nào và tỉ lệ con chứa toàn alen trội là bằng nhau. (IV) Kiểu gen không có alen trội nào sẽ cho màu da trắng nhất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
QU Y
Bài 8: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
M
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy. C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
KÈ
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên. Bài 9: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình
Y
phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
L
lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
FI CI A
Bài 10: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đểu có hoa hồng giao
phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen. II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.
OF
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cậy hòa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti lệ: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời cọn có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. B. 3.
C. 2.
D. 1.
ƠN
A. 4.
Bài 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có
NH
hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần chủng giao phấn với nhau: hoa vàng X hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 16 tổ hợp giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Dựa vào các thông tin trên em hãy cho biết, có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng?
QU Y
(1) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương táo gen kiểu át chế gen trội.
16 81
(2) Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là
1 . 81
(4) Nếu cho cây tím ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là
1 36
KÈ
A. 1.
M
(3) Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Bài 12: Trong trường hợp hai cặp gen không alen cùng tương tác quy định một cặp tính trạng, có bao nhiêu tỉ lệ dưới đây có thể xuất hiện trong quy luật tương tác genkiểu át chế ? b. 7: 1
c. 3: 4: 1
d. 6: 1: 1
e. 5: 3
f. 3: 3:1:1
g.1: 1
h. 1: 1: 1: 1
DẠ
Y
a. 3: 1
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Bài 13: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gẹn quy định một tính trạng, trội lặn hpàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe sẽ cho kiểu hình mang hai tính trạng
27 . 128
B.
27 . 256
C.
9 . 64
D.
9 . 128
FI CI A
A.
L
trội và hại tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Bài 14: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn được F2. Khi lấy lần lượt từng cây con ở thế hệ F2, xác sụất lấy được 3 cây hoa
đỏ trong số 4 cây con là bao nhiêu? B. ≈ 0,03664.
C. ≈ 0,177978.
D. ≈ 0,07786.
OF
A. ≈ 0,31146.
Bài 14: Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a ; B, b ; C, c) quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F,. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu nhận
ƠN
định dưới đây đúng ? (1) Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.
15 64
NH
(2) Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là
(3) Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm
ở đời con là 6,25%.
(4) Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm
QU Y
là 15,625%. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Bài 16: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cầy hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả
M
các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là
1 . 12
KÈ
A.
B.
3 . 16
C.
1 . 9
D.
1 . 3
Bài 17: Ở một loài thực vật, tính trạng dạng quả do hai cặp gen không alen quy định (A, a; B, b). Kiểu gen dạng A-B - quy định kiểu hình quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- quy định kiểu hình quả bầu
Y
dục; kiểu gen aabb quy định kiểu hình quả dài. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho
DẠ
đời con đồng tính?
1. AaBb X aaBB
2. aaBB X aaBb
3. AaBb X AAbb
4. aaBb X AABB
5. AaBB X AABb
6. aabb X aabb
7. AAbb X aaBB
A.2
B. 5
C. 4
D. 3
Bài 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (các gen phân li độc lập và nằm
L
trên NST thường). Cho giao phối giữa cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không (1) Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AABb.
FI CI A
có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
(2) Nếu đời con phân li theo ti lệ: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa trắng thì chứng tỏ thân cao, hoa đỏ và thân cao, hoa trắng đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.
(3) Nếu đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ và kiểu gen của thân cao, hoa trắng đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của thân cao, hoa đỏ đem lai có thể là một trong hai trường hợp. chủng thì tỉ lệ thân cao, hoa đỏ thu được ở đời con là 12,5%.
A. 3
B.1
C. 2
OF
(4) Nếu thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và thân cao, hoa trắng đem lai không thuần
D. 4
Bài 19: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen không alen quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn giữa hai cây đều mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp alen?
A. 1:1: 1:1
B. 9: 3: 3: 1
ƠN
thuộc cùng một nhóm gen liên kết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây không thể xuầt hiện trong phép lai
C. 1: 1
D. 1: 2: 1
NH
Bài 20: Ở một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định màu sắc hoa; kiểu gen có 2 alen A và B cho màu hoa đỏ, các kiểu gen còn lại màu hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen
QU Y
AaBb, nhận xét nào sau đây đúng về đời con?
A. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
B. Có 5 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen. C. Có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 đỏ: 15 trắng. D. Có tỉ lệ đồng hợp tử lặn về tất cả các cặp gen là 1/48.
M
Bài 21: Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiều gen đồng hợp lặn) được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen. Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần
KÈ
chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu. Cho chuột F1 tiếp tục giao phối với nhau. Biềt rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là 9 lông xám nâu: 3 lông đen: 4 lông trắng.
Y
II. Ở F2 có 3 loại kiêu gen quy định kiểu hình lông trắng. III. F2 có 56,25% số chuột lông xám nâu.
DẠ
IV. Trong tổng sổ chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 3
B.1
C. 2
D. 4
Bài 22: Ở ngô, tính trạng chiểu cao do ba cặp gen không alen (A1, a1; A2, a2; A3, a3) tác động theo kiểu cộng gộp quy định, các gen phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây
thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho
11 . 16
B.
4 . 9
C.
5 . 16
D.
2 . 9
FI CI A
A.
L
F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ cây có chiều cao 150cm thu được ở đời sau là:
Bài 23: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực mắt vàng; 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ; 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ
20 . 41
B.
7 . 9
C.
19 . 54
D.
31 . 54
OF
A.
Bài 24: Ở một loài thực vật, trạng chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định, các alen trội có vai trò ngang nhau. Cho cây cao nhất 120 cm có kiểu gen AABBCCDD lai với cây thấp nhất theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây F1 có chiều cao 88 cm. II. F1 có 4 cây thuần chủng chiều cao 104 cm.
ƠN
56 cm có kiểu gen aabbccdd được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây thuần chủng cao 104 cm. Tính
NH
III. F2 có tỉ lệ cây cao 104 cm đồng hợp trong tổng số cây cao 104 cm là 25%. IV. Cây có chiều cao 90 cm chứa 5 alen trội trong kiểu gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 25: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
QU Y
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Để xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) người ta tiến hành tự thụ phấn cho cây hoa
đỏ (cây T) đó.
M
II. Cho cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen lai với nhau thì đời con thu được 4 loại kiểu hình. III. Để phân biệt được chính xác kiểu gen (AABB và AaBB) người ta lần lượt cho lai với cây hoa hồng
KÈ
đồng hợp tử hoặc cây hoa đỏ có kiểu gen AaBB. IV. Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 2: Chọn đáp án A
Bài 3: Chọn đáp án C
Bài 4: Chọn đáp án D
Bài 5: Chọn đáp án D
Bài 6: Chọn đáp án D
Bài 7: Chọn đáp án A
Bài 8: Chọn đáp án C
Bài 9: Chọn đáp án C
Bài 10: Chọn đáp án D
DẠ
Bài 1: Chọn đáp án C
D. 4.
Bài 13: Chọn đáp án C
Bài 14: Chọn đáp án C.
Bài 15: Chọn đáp án A
Bài 16: Chọn đáp án A
Bài 17: Chọn đáp án B
Bài 18: Chọn đáp án B
Bài 19: Chọn đáp án B
Bài 20: Chọn đáp án D.
Bài 21: Chọn đáp án D
Bài 22: Chọn đáp án B
Bài 23: Chọn đáp án C
Bài 24: Chọn đáp án C
Bài 25: Chọn đáp án C B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 2: Chọn đáp án D
Bài 3: Chọn đáp án B
Bài 4: Chọn đáp án A
Bài 5: Chọn đáp án B
Bài 6: Chọn đáp án D
Bài 7: Chọn đáp án D.
Bài 8: Chọn đáp án B.
Bài 9: Chọn đáp án D.
Bài 10: Chọn đáp án A.
Bài 11: Chọn đáp án C
Bài 12: Chọn đáp án B
Bài 13: Chọn đáp án A
Bài 14: Chọn đáp án D
Bài 15: Chọn đáp án A
Bài 16: Chọn đáp án B
NH
ƠN
OF
Bài 1: Chọn đáp án A
Bài 17: Chọn đáp án C
Bài 18: Chọn đáp án C
Bài 19: Chọn đáp án D
Bài 20: Chọn đáp án A
Bài 25: Chọn đáp án D
Bài 22: Chọn đáp án A
QU Y
Bài 21: Chọn đáp án A. Bài 23: Chọn đáp án A
L
Bài 12: Chọn đáp án A
FI CI A
Bài 11: Chọn đáp án B
Bài 24: Chọn đáp án A
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
Khi cho F1 tự thụ phấn, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
M
→ Số tổ hợp giao tử F2 là: 9 + 7 = 16 = 4 x 4→ Kiểu gen của F1 là AaBb F2: 9A-B- (1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb): đỏ
KÈ
3A-bb: trắng 3aaB-: trắng 1aabb: trắng
Y
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ đem tự thụ phấn thì đời con thuần chủng (AABB) là 1/9
Bài 2: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Xem xét các ý đưa ra, ta nhận thấy các tỉ lệ: 3: 3: 1: 1 chỉ xuất hiện trong tương tác bổ sung (dạng: 9:3:3:1);
- (5: 3) chỉ xuất hiện trong tương tác bổ sung (dạng 9: 7);
- (7:1) chỉ xuất hiện trong tương tấc át chế (dạng 13: 3) và tương tác cộng gộp (dạng 15:1)
- Riêng tỉ lệ: 1: 3 xuất hiện trong cả tương tác bổ sung (dạng 9: 7) và tương tác át chế (dạng 13: 3). Vậy đáp án của câu hỏi này là: (1: 3).
L
Bài 3: Giải: Chọn đáp án D → kiểu gen của F1 :AaBb (lông trắng)
FI CI A
- F1 thu được đều dị hợp tử vê'cẳ hai gen trên vá có kiểu hình lông trắng
- Alen trội B quy định sự hình thành sắc tố của lông, alen lặn b không có khả năng này; alen trội A không quy định sự hình thành sắc tố, của lông nhưng có tác dụng át chế hoạt động của alen B, alen lặn a không có khả năng át chế → A-B-: trắng; aaB- (nâu); A-bb: trắng; aabb: trắng. F2: 9A-B-: trắng: 3aaB-(nâu): 3A-bb (trắng): 1aabb (trắng). Kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu là: aaBB, aaBb
OF
F1 x F1: AaBb x AaBb
→ vậy kiểu gen quy định lông trắng là: 9 - 2 = 7 (2 cặp gen dị hợp phân li độc lập lai với nhau cho đời con 9 loại kiểu gen)
ƠN
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Phép lai phân tích thu được kiểu hình theo tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ
→ số tổ hợp giao tử đời con = 3 + 1 = 4 = 4.1 → cây hoa đỏ trong phép lai phân tích cho 4 loại giao tử →
NH
cây hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb (đỏ). Ta có sơ đồ lai
P: AaBb x aabb → Fb: 1AaBb (đỏ): 1Aabb (trắng): 1aaBb (trắng): 1aabb (trắng) → màu hoa được quy
định 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ, khi có mặt 2 alen trội trong kiểu gen thì tương tác quy định Bài 5: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
màu hoa đỏ, còn có một trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. - Trong các tỉ lệ phân li kiểu hình đang xét, ta nhận thấy có 3 tỉ lệ phân li kiểu hình có thể xuất hiện trong cả quy luật phân li độc lập và quy luật tương tác gen, đó là: (9:3:3:1); (3:1) và (1:1). - Tỉ lệ phân li kiểu hình: (9:6:1) và (9:7) đặc trưng của tương tác gen kiểu bổ sung, (15:1) không xuất hiện trong trường hợp phân li độc lập.
M
Vậy chọn đáp án của câu hỏi này là: 3.
* Lưu ý: Dị hợp cả hai gen đem lai phân tích cho kết quả 1: 3 (không có đột biến xảy ra) → tính trạng bị
KÈ
chi phối bởi quy luật tương tác gen bổ trợ. Bài 6: Giải: Chọn đáp án D. Trong phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe
Y
Ta nhận thấy mỗi cá thể con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b; 1 alen trội C; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các
DẠ
gen đang xét → tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là: 4 −2 C10 −5
2 .2 3
2
=
C25 2
5
=
10 = 31,25% 32
* Lưu ý: Cách tính tỉ lệ đời con xuất hiện k gen trội (bố mẹ có kiểu gen dị hợp khác nhau)
- Trước tiên ở bài tập này các em cần xác định được ở đời con đã có sẵn những alen nào. - Sau đó áp dụng công thức tmh số alen trội còn lại như sau:
L
Cmk 2 n1 .2 n2
FI CI A
Tính xác suất đời con có k alen trội là
k: Số alen trội còn lại cần tính ở đời con
m: Tổng số alen trong kiểu gen của con khi đã trừ những alen có sẵn trong kiểu gen. n1 Số cặp gen dị hợp của cơ thể mẹ. n2: Số cặp gen dị hợp của cơ thể bố. n n 2 1 .2 2 : là số tổ hợp giao tử đời bố mẹ.
OF
Bài 7: Giải: Chọn đáp án A P: AaBbCc x AaBbCc
C36
2 .2 3
3
=
5 = 31,25% 16
ƠN
Tĩ lệ cây có chiểu cao trung bình (cây có chứa 3 alen trội trong kiểu gen):
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C F1 x lai với một cây khác F2: 9 (cao): 7 (thấp)
NH
→ Số tổ hợp giao tử ở F2 = 9 + 7 = 16 = 4.4 → F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen F1 là AaBb Vậy để F2 thu được 3 cao (A-B-): 1 thấp thì kiểu gen cần lai với F1 là AABb
Bài 9: Giải: Chọn đáp án C
Khi cho hai cây lưỡng bội lai với nhau thì đời con thu được kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp = 2.2 tổ hợp P: Aa x Ta có sơ đồ lai G : 1A: 1a
QU Y
giao tử → mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử khác nhau → bố mẹ đều mang kiểu gen dị hợp là Aa Aa
1A: 1a
F1: 1AA: 2Aa: 1aa
.
M
Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy cây thân cao ở F1 có kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất:
1 2 AA : Aa . 3 3
Mặt khác, khi lai hai cây thân cao (có kiểu gen dạng A-), để đời con có kiểu hình đổng tính 100% thân
KÈ
cao) thì cả hai bên bố mẹ phải không đồng thời cho giao tử a, tức là không đồng thời mang kiểu gen Aa
→ khi lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao ở F1 cho giao phấn với nhau, xác suất thu được đời con có kiểu hình 2 2 5 Aa ) . ( Aa ) = ( 3 3 9
Y
đồng tính là: 1 −
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Khi cho hai cá thể lưỡng bội giao phối với nhau, F1 thu dược kiểu hình: 1 lông đen: 1 lông trắng = 2.1 tổ hợp giao tử → Ở (P), một bên cho 2 loại giao tử, một bên cho 1 loại giao tử → kiểu gen ở (P) là: Aa x aa
và F1 có thành phần kiểu gen là: 1 Aa: 1 aa (cho giao tử; với tỉ lệ
1 3 A: a) 4 4
Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 sẽ có thành phẩri kiểu gen là:
L
1 1 1 3 3 3 A. A : 2 A. a : a. a = 6,25%AA : 37,5%Aa : 56,25%aa 4 4 4 4 4 4 đen: 56,25% lông trắng. Bài 11: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
Vì các gen trội lặn hoàn toàn nên thành phần kiểu gen nói trên sẽ tương ứng vớỉ kiều hình: 43,75% lông
Khi cho cây hoa đỏ (AA) giao phấn với cây hoa hồng (Aa), F1 sẽ có thành phần kiểu gen là: 1AA: 1Aa F1 cho giao tử với tỉ lệ
3 1 A: a 4 4
OF
Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên vởi nhau thì F2 sẽ có thành phần kiểu gen là:
3 3 3 1 1 1 A. A : 2 A. a : a. a = 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa 4 4 4 4 4 4
Vậy ở F2, số cá thể mang alen lặn (Aa, aa) chiếm tỉ lệ: 37,5%(Aa) + 6,25%(aa) = 43,75%.
ƠN
Bài 12: Giải: Chọn đáp án C
F1 X F1 → F2: 13 hoa trắng: 3 hoa đỏ số tổ hợp giao tử = 13 + 3 = 16 = 4 x 4 → F1 dị hợp 2 cặp gen. Kiểu gen của F1 là AaBb (trắng), vậy tính trạng màu hoa bị chi phối bởi hiện tượng át chế gen trội, khi kiểu gen
NH
có alen A hoặc kiểu gen chứa đồng hợp tử lặn thì cho màu hoa trắng, kiểu gen còn lại cho màu hoa đỏ. F1 x F1 → F2: 9A-B- (trắng): 3A-bb (trắng): 3aaB- (đỏ): 1aabb (trắng)
→ cây hoa đỏ F2: (1aaBB: 2aaBb)
- Cho F1 giao phấn với cây hoa đỏ ở F2 ta có sơ đồ lai như sau:
QU Y
AaBb x (l/3aaBB: 2/3aaBb) → Đời con đồng hợp tử lặn (aabb) chiếm tỉ lệ: l/4ab. 2/3.1/2 = 1/12
Bài 13: Giải: Chọn đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa, Bb) ta có sơ đồ lai như sau: P: AaBb X AaBb F1:
M
9 A-B- (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb) 3 A-bb (1AAbb: 2Aabb) 1 aabb
KÈ
3 aaB- (1aaBB: 2aaBb)
→ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ là (AaBB + AABb + Aabb + aaBb) 2 2 2 2 8 1 + + + = = = 50% 16 16 16 16 16 2
Y
=
DẠ
→ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là (AABB + aabb + AAbb + aaBB)
=
1 1 1 1 4 1 + + + = = = 25% 16 16 16 16 16 4
Bài 14: Giải: Chọn đáp án C
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1 thì có 2 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử (loại trường hợp ở (P), loại trường hợp một bên
L
cho 4 loại giao tử, một bên cho 2 loại giao tử vi trường hợp này chỉ cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
FI CI A
3 đỏ: 5 trắng).
- Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điểu kiện để bài, đó là: AaBB x Aabb ; AABb x aaBb (3 đỏ: 1 trắng)
- Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 1 phép lai thoả mãn
điểu kiện đề bài, đó là: AaBb x aabb (3 trắng: 1 đỏ). Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là 3.
OF
Bài 15: Giải: Chọn đáp án D
Dựa vào phép lai: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE, ta tính được ti lệ cá thể có kiểu hình giống bố hoặc mẹ ở đời con là: 1 (Aa,aa).3/4(B-).1(C-).3/4(D-).1(Ee) = 9/16 = 56,25% → tỉ lệ cá thể có kiểu hình khác bố, mẹ ở đời con là: 100% - 56,25% = 43,75%.
ƠN
Bài 16: Giải: Chọn đáp án C Kiểu gen của F1 là: 9 A-B- (1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb)
NH
3 A-bb (1Aabb: 2Aabb) 3 aaB- (1aaBB: 2aaBb) 1aabb
- Số kiểu hình ở F1 phụ thuộc vào 1 gen quy định 1 tính trạng tác động riêng rẽ trội lặn hoàn toàn hoặc
QU Y
không hoàn toàn hay 2 gen cùng tương tác với nhau trong việc quy định kỉểu hình và kiểu tương tác. + Nếu tác động riêng rẽ, 2 gen trội hoàn toàn → 4 kiểu hình + Nếu tác động riêng rẽ, 1 gen trội hoàn toàn, 1 gen trội không hoàn toàn"'
→ 2.3 = 6 kiểu hình
+ Nếu tác động riêng rẽ, 2 gen trội không toàn hoàn → 9 kiểu hình
M
+ Nếu tác động cộng gộp theo số alen trội → 5 kiểu hình + Nếu tương tác 9: 3: 3:1 → 4 kiểu hình
KÈ
+ Nếu tương tác 9: 6:1; 9: 3: 4; 12: 3:1 → 3 kiểu hình + Nếu tương tác 9: 7; 15:1 → 2 kiểu hình Vậy có 6 loại kiểu hình được tạo ra .
Y
Bài 17: Giải: Chọn đáp án B F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → màu sắc hoa bị chi phối bởi tương tác
DẠ
bổ sung. Số tổ hợp giao tử là 9 + 7 = 16 = 4 x 4 → F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen của F1 là AaBb
Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb = aaB- = aabb: trắng , Cây hoa đỏ F2 có các kiểu gen như sau: AABB; AaBb; AaBB; AABb
Để cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được hoa trắng đồng hợp lặn (aabb) thì cậy hoa đỏ đó phải cho giao tử ab Xác suất xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (aabb) ở F3: 4/9.1/4.1/4 =1/36 A: cao >> a: thấp P: AA X aa → F1: Aa F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa F2 tự thụ phấn + 1/4AA tự thụ → F3: 1/4AA
OF
+ 2/4 (Aax Aa) → F3: 2/4(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) = 1/8AA: 2/8Aa: 1/8aa
FI CI A
Bài 18: Giải: Chọn đáp án B
+ 1/4aa tự thụ → F3: 1/4aa
Vậy F3: (1/4+1/8)AA: 2/8Aa: (1/8 + 1/4)aa = 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa → 5 cây cao: 3 cây thấp A-B-: lông nâu; (A-bb, aaB-, aabb): lông trắng D: chân cao >> d: chân thấp P: AaBbDd x aaBbDd
NH
- Aaxaa → l/2Aa: l/2aa
ƠN
Bài 19: Giải: Chọn đáp án B
- Bb X Bb → 3/4B-: l/4bb - DdxDd → 3/4D-: l/4dd
→ Con lông nâu, chân cao (A-B-D-) = 1/2.3/4.3/4 = 28,125%
(A-bb ; aaB-; aabb): trắng
QU Y
Bài 20: Giải: Chọn đáp án A. A-B-: đỏ
Theo bài ra ta có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 số tổ hợp giao tử 4 = 4x1 = 2x2
M
TH1: 4 = 4x1 → phép lai của bố mẹ là: AaBb X aabb nhận TH2: 4 = 2x2
Phép lai của bố mẹ là
KÈ
- AABbx Aabb → (1A-) (1B-: 1bb) → loại - AaBB X Aabb → (3A-: 1aa) (Bb) → nhận - AABb X aaBb → (A-) (3B-: 1bb) → nhận
Y
- AaBB X aaBb → (1A-: 1aa)(B-) → loại Vậy có 3 phép lai phù hợp với kết quả trên.
Bài 21: Giải: Chọn đáp án A
DẠ
A: thân cao >> a: thân thấp
BB: hoa đỏ; Bb: hoa hồng; bb: hoa trắng P: cây thân cao, hoa trắng (AAbb) x cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB) F1: 100% cây thân cao, hoa hồng (AaBb)
L
→ kiểu gen cây hoa đỏ AaBb với xác suất là 4/9
F1 x F1 → F2: 9A-B- (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb)
L
3 A-bb (lAAbb: 2Aabb)
FI CI A
3 aaB - (laaBB: 2aaBb) 1 aabb Xét các phương án
A sai vì ở F2 có 3 cây thân cao, hoa đỏ → cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 1/3
* Lưu ý: đối với bài toàn dạng như trên khi xét đáp án A thấy sai, thì ta không cần phải xét tiếp các phương án còn lại nữa mà kết luận luôn phương án cần chọn, để tận dụng thời gian làm những câu khác.
OF
Bài 22: Giải: Chọn đáp án D Ta nhận thấy:
- Tỉ lệ 3: 3:2: 2 có thể xuất hiện trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng trong (xảy ra hoán vị gen với tần số 40%);
ƠN
- Tỉ lệ 1:1 có thể xuất hiện trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng (liên kết gen hoàn toàn); - Tỉ lệ 1: 1:1:1 có thể xuất hiện trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng (các gen phân li độc lập hoặc xảy ra hoán vị gen với tần số 50%);
NH
- Tỉ lệ 1:2:1 và 3: 1 chỉ xuất hiện trong phép lai giữa hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, không thể xuất hiện trong phép lai phân tích hai cặp tính trạng → số phép lai thoả mãn điểu kiện đề bài là 3
Bài 23: Giải: Chọn đáp án C. 3
QU Y
1 Ta nhận thấy 12,5% = → ở mỗi cặp alen, đời con luôn cho 50% kiểu gen đồng hợp và 50% kiểu 2 gen dị hợp → xét riêng từng cặp alen thì ở thế hệ P, cả hai bên bố mẹ đệụ mang kiểu gen dị hợp hoặc một bên mang kiểu gen đồng hợp, một bên mang kiêu gen dị hợp → dựa vào lôgic này, ta nhận ra tất cả các phép lai đưa ra đều thoả mãn điều kiện đề bài → Chọn đáp án của cầu hỏi này là 6.
Bài 24: Giải: Chọn đáp án A.
M
Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb) → Ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đểu cho giao tử ab → Ở (P), cây thân cao, hoa
KÈ
đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb → ta có sơ đồ lai: P:
AaBb
G : 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab
x Aabb 1Ab: 1ab
Y
F1: lAABb : 2AaBb : 1Aabb : 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
DẠ
Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: 1AABb: 2AaBb → khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1 đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:
1 1 2 3 5 A ABb ) . ( AAbb ) + ( AaBb ) . ( A − bb ) = ( 3 4 3 16 24
Bài 25: Giải: Chọn đáp án D
Quy ước: 3 cặp gen quy định màu da là (Aa, Bb, Cc) AABBCC: da đen; Aabbcc: da trắng; các thể dị hợp cho da màu nâu
L
P: AaBbCc x AaBbCc
FI CI A
Tỉ lệ đời con da đen AABBCC là: 1/4.1/4.1/4 = 1/64 Tỉ lệ đời con da trắng aabbcc là: 1/4.1/4.1/4 = 1/64 Xác suất sinh con da nâu là: 1 - 1/64 - 1/64 = 31/32
* Lưu ý: bài tập này ta tính tỉ lệ da đen và da trắng trước, sau đó tìm tỉ lệ da nâu. D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án D
OF
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1 thì có 3 trường hợp: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử; ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử; ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử.
- Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điều kiện để bài, đó là: AABb x
ƠN
Aabb ; AaBB x aaBb
- Trường hợp ở (P), một bên cho 2 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 4 phép lai thoả mãn
điều kiện đê' bài, đó là: AaBB x aaBB; AABb x AAbb; AaBB x aabb; AABb x aabb
NH
- Trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn
điều kiện đề bài, đó là: AaBb x aaBB ; AaBb x AAbb Vậy chọn đáp án cho câu hỏi này là: 2 + 4 + 2 = 8.
Bài 2: Giải: Chọn đáp án B
QU Y
F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng hay F2: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng → sự di truyền màu hoa bị chi phối bởi tương tác bổ trợ. P dị hợp 2 cặp gen.
Số tổ hợp thu được ở F2 là 16 = 4 x 4 → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) Cụ thể như sau:
M
9 (1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb): đỏ 3 (1AAbb: 2Aabb): hồng
KÈ
3 (1aaBB: 2aaBb): hồng 1 (aa,bb): trắng
- Trong tổng số cây hoa hồng ở F2 cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 2/6 =1/3 → I sai
Y
- Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 kiểu gen là: AABb; AaBB; AaBb → II đúng - Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
DẠ
F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) GF2 : (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: 1/9ab) x (1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab)
Số cây đỏ (A-B-) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 4/9AB. 1/3Ab + 4/9AB. 1/3aB + 4/9AB. 1/3ab + 2/9Ab. 1/3aB + 2/9aB. 1/3Ab = 16/27 → III sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
L
GF2 : (1/3Ab: l/3aB: l/3ab) x ab → F3: 1/3Aabb: 1/3aaBb: 1/3aabb → kiểu hình là 2 cây hoa hồng: 1 cây
FI CI A
hoa trắng → IV đúng Vậy có 2 phát biểu đúng
* Lưu ý: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1 → tính trạng chi phối bởi tương tác bổ trợ. Bài 3: Giải: Chọn đáp án B A: cao >> a: thấp BB: đỏ ; Bb: hồng; bb: trắng
OF
- (P): Cho cây thân cao, hoa trắng (A-bb) giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB), thu được F1 gồm 100% cây thần cao, hoa hồng (AaBb) - F1 tự thụ phấn ta có sơ đồ lai như sau: F1 x F1: AaBb x AaBb
ƠN
F2: 9A-B- (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) 3A-bb (lAAbb: 2Aabb)
NH
3aaB- (laaBB: 2aaBb) 1aabb Xét các đáp án
- A đúng, F2 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao hoa hồng là: AABb; AaBb
QU Y
- B sai vì có 3 cây cao, đỏ ở F2 thì có 1 cây thuần chủng (AABB) → tỉ lệ cao, đỏ thuần chủng F2 là 1/3 - C đúng, F2 có số cây thân cao, hoa trắng (A- ,bb) = 3/16 = 18,75% - D đúng, F2 có số cây thân thấp, hoa hồng (aaBb) = 2/16 = 12,5%
Bài 4: Giải: Chọn đáp án A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ: 6 cây
M
hoa hồng: 1 cây hoa trắng → Số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4x4 → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) quy định màu hoa đỏ.
KÈ
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau: AaBb x AaBb → F2: 9 (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb); đỏ 3 (1AAbb: 2Aabb): hồng
Y
3 (1aaBB: 2aaBb): hồng 1 aabb: trắng
DẠ
- F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: AABB ; AaBB ; AABb ; AaBb → I đúng
- Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp → trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen
dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 → II đúng
- Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau:
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb GP: (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: l/9ab) x ab
L
F3:4/9AaBb: 2/9Aabb: 2/9aaBb: l/9aabb - Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cầy hoa đỏ ở F2 F2: (1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb) x (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) GF2: (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: 1/9ab) x (1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab) Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là:
FI CI A
Tỉ lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng → III đúng
2/9Ab. 1/3Ab + 2/9Ab. 1/3ab + 2/9aB. 1/3aB + 2/9aB. 1/3ab + 1/9ab. 1/3Ab + 1/9ab. 1/3aB = 10/27 →
OF
IV đúng Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D B: hoa đỏ ; Bb: hồng; bb: hoa trắng
ƠN
A: thân cao >> a: thân thấp P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thấp, hoa đỏ (aaBB) F1: 100% cây hoa hồng (AaBb) 9 (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) 3 (1AAbb: 2Aabb) 3 (1aaBB: 2aaBb)
QU Y
1 aabb: trắng
NH
F1 x F1 → F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li như sau
Xét các phương án:
- Thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen là aaBB → A đúng - Thân cao, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 6/16 = 37,5% → B đúng - Thân thấp, hoa hồng ở F2 chiếm tỉ lệ là: 2/16 = 12,5% → C đúng
M
- Thân thấp, hoa hồng ở F2 chỉ có một loại kiểu gen là: aaBb D sai
Bài 6: Giải: Chọn đáp án B
KÈ
Để đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1 thì cần có điều kiện sau: ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử hoặc ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, một bên cho 2 loại giao tử (loại trường hợp ở (P), một bên cho 4 loại giao tử còn một bên cho 1 loại giao tử vì trường hợp này chỉ có thể cho đời con đồng tính hoặc đời con có
Y
tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1:1:1). - Trường hợp ở (P) mỗi bên cho 2 loại giao tử: có 6 phép lai thoả mãn điểu kiện đề bài, đó là: Aabb x
DẠ
Aabb ; aaBb x aaBb ; AABb x AABb ; AaBB x AaBB ; Aabb x AaBB ; aaBb x AABb - Trường hợp ở (P) một bên cho 4 loại giao tử, một bên cho 2 loại giao tử: có 2 phép lai thoả mãn điểu
kiện đề bài, đó là: AaBb x AABb ; AaBb x AaBB Vậy số phép lai thỏa mãn điều kiện đề bài là: 6 +2 = 8.
Bài 7: Giải. Chọn đáp án C. - Nhìn vào hình vẽ ta thấu màu da ở người đậm dần theo sự gia tăng số lượng alen trội trong kiểu gen →
L
màu sắc da bị chi phối bởi quy luật tương tác gen cộng gộp → I sai, IV đúng
Xác suất để có được một người con chứa 3 alen trội là
C36 2 .2 3
3
=
FI CI A
- P: AaBbDd x AaBbDd
20 = 31,25% → II đúng 64
- Con không chứa alen trội có kiểu gen đồng hợp tử lặn aabbdd chiếm tỉ lệ: 1/4.1/4.1/4 = 1/64 - Con chứa toàn alen trội có kiểu gen AABBDD chiếm tỉ lệ: 1/4.1/4.1/4 = 1/64 → III đúng
Bài 8: Giải. Chọn đáp án A. A-B-: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy P: AaBbDd x aaBbDd
ƠN
+ Aa x aa → 1/2Aa: l/2aa
OF
Vậy có 3 kết luận đúng.
+ Bb x Bb → 1/4BB: 2/4Bb: 1/4bb + DdxDd → 1/4DD: 2/4Dd: 1/4dd
NH
- F1: hoa trắng, lá xẻ thuỳ đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd
→ A là phương án sai.
- B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd - C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là:
QU Y
l/2Aa. 1/4bb. 3/4D- + 1/2aa. 1(B,b).3/4 = 46,875% - D đúng, ở F1 số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd, AaBbDd
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B
- F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa
M
đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6 + 1 = 16 = 4 x 4 → F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
KÈ
Sơ đồ lai của F1 như sau
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2 9 (1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb): đỏ
Y
3 (1AAbb: 2Aabb): hồng 3 (1aaBB: 2aaBb): hồng
DẠ
1 aabb: trắng
Xét các phát biểu đưa ra - I sai vì F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng là: AAbb; Aabb; aaBB; aaBb
- II đúng vì trong tổng sổ cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9
- III đúng Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
L
F2: (1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb) x 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb)
FI CI A
GF2 : (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: 1/9ab) x (1/3Ab: 1/3aB:1/3ab) Số cây trắng (aabb) ở F3 chiếm tỉ lệ là: 1/9.1/3 = 1/27 - IV sai - Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng (1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab: l/3aB: l/3ab) x ab → F3: 1/3Aabb: 1/3aaBb: 1/3aabb → kiểu hình là 2 cây hoa hồng: 1 cây
OF
hoa trắng Vậy có 2 phát biểu đúng
Bài 10: Giải: Chọn đáp án B - Giả sử hai cặp alen quy định màu hóa là A, a và B, b
ƠN
P: hoa hồng x hoa hồng → F1 hoa đỏ 100%); F1 X F1 → F2: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ trợ).
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp → F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb.
NH
F1 x F1: AaBb x AaBb → F2: 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng): 3aaB- (hoa hồng): 1aabb (hoa trắng). - I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB. - II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là 2/6 = 1/3. - III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng
QU Y
F2: (1AABB: 2AaBB: 2 AABb: 4AaBb) x (aabb) GF2: (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: 1/9ab) x ab
F3: 4/9AaBb: 2/9Aabb: 2/9aaBb: 1/9aabb
Kiểu hình: 4 hoa đỏ: 4 hoa hồng: 1 hoa trắng - IV đúng, vì
M
F1 (AaBb) x aabb → Fb: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb Kiểu hình: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
KÈ
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Bài 11: Giải: Chọn đáp án B P (thuần chủng): hoa vàng x hoa vàng → F1 toàn hoa tím, F1 ngẫu phối thu được 16 tổ hợp
Y
F2: 3 kiểu hình tím - trắng - vàng → Tương tác gen không alen theo kiểu bổ sung: 9:6:1 → (1) sai 9A_B_ cho hoa tím: 3A_bb: 3aaB_cho hoa vàng: 1aabb cho hoa trắng
DẠ
→ F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → F2 thu được 9A_B_ (tím) trong đó có: 4/9 AaBb: 2/9 AABb: 2/9AaBB: 1/9 AABB (4/9 AaBb: 2/9 AABb: 2/9AaBB: 1/9 AABB) x (4/9 AaBb: 2/9 AABb: 2/9AaBB: 1/9 AABB) GP: (1/9AB: 1/9Ab: l/9aB: 1/9ab: 1/9AB: 1/9Ab: 1/9AB: 1/9aB: 1/9AB)
Rút gọn: (4/9AB: 2/9Ab: 2/9aB: l/9ab) 2/9Ab
2/9aB
1/9ab
4/9AB
16/81 AABB
8/81 AABb
8/81 AaBB
4/9 AaBb
2/9Ab
8/81 AABb
4/81 AAbb
4/81 AaBb
2/9aB
8/81 AaBB
4/81 AaBb
4/81 aaBB
1/9ab
4/9 AaBb
2/81 Aabb
2/81 aaBb
Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là
FI CI A
4/9AB
L
F3:
2/81 Aabb
2/81 aaBb 1/81 aabb
= 4/81 Aabb + 2/81 Aabb + 4/81 aaBB + 2/81 aaBb + 2/81 Aabb + 2/81 aaBb = 16/81 → (2) đúng
1 → (3) đúng 81
OF
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là:
- Để F3 thu được cây trắng, thì cây tím tự thụ phấn phái có kiểu gen AaBb
ƠN
4 4 1 1 → cây trắng aabb thu được là . = AaBbxAaBb → (4) đúng ( ) 9 9 16 36 → Vậy có 3 dự đoán là đúng Bài 12: Giải: Chọn đáp án C
NH
Xét 2 cặp alen (A, a; B, b) tương tác với nhau theo kiểu át chế. Ta nhận thấy: - Tỉ lệ 3:1 có thể xuất hiện trong phép lai AaBb x aabb của dạng át chế 13: 3; - Tỉ lệ 7: 1 có thể xuất hiện trong phép lai AaBb x Aabb của dạng át chế 13: 3; - Tỉ lệ 3: 4:1 có thể xuất hiện trong phép lai AaBb x Aabb của dạng át chế 9: 3:4;
QU Y
- Tỉ lệ 6:1:1 có thể xuất hiện trong phép lai AaBb x Aabb của dạng át chế 12: 3:1; - Tỉ lệ 5: 3 có thể xuất hiện trong phép lai AaBb x aaBb của dạng át chế 13:3; - Tỉ lệ 1: 1 có thể xuất hiện trong phép lai AABb x Aabb của dạng át chế 13: 3. - Các tỉ lệ 3: 3: 1:1 và 1:1: 1: 1 chỉ xuất hiện trong phép lai cho đời con có 4 kiểu hình mà trong trường hợp hai cặp gen không alen cùng tương tác theo kiểu át chế để quy định một cặp tính trạng chỉ cho tối đa
M
3 kiểu hình ở đời con (12: 3: 1 ; 9: 3: 4 ) → 2 tỉ lệ này không thoả mãn điểu kiện đề bài Như vậy, trong các tỉ lệ phân li kiểu hình đang xét, có 6 tỉ lệ có thể xuất hiện trong quy luật tương tác gen
KÈ
kiểu át chế.
Bài 13: Giải: Chọn đáp án A P: AaBbDdEe x AaBbDdEe
Y
Khi xét riêng từng cặp gen, ta có: - Aa x Aa →1/4AA: 2/4Aa:1/4aa → 3/4A-: 1/4aa
DẠ
- Bb x Bb → 1/4BB: 2/4Bb:1/4bb → 3/4B-: 1/4bb - Dd x Dd → l/4Dd: 2/4Dd: 1/4dd → 3/4D-: 1/4dd
- Ee x Ee → 1/4EE: 2/4Ee:1/4ee → 3/4E-: 1/4ee Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:
2
2
3 1 27 C24 × × = 4 4 128
L
Bài 14: Giải: Chọn đáp án A
FI CI A
Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1
lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con gổm 4 tổ hợp với tỉ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ → tính trạng màu hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen tương tác với nhau kiểu bổ sung.
Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng màu hoa là A, a và B, b. Cây F1 sẽ có kiểu gen là AaBb. Ta có sơ đồ lai khi cho cây F1 tự thu phấn: x
G: AB, Ab, aB, ab
AaBb aB, ab, AB, Ab
OF
F1: AaBb
F2: 9A - B-: 3A - bb: 3aaB-: 1aabb
Khi lấy lần lượt từng cây con ở thế hệ F2, xác suất lấy được 3 cây hoa đỏ (A-B-) trong số 4 cây con là 2
ƠN
9 7 3 . .C4 ≈ 0,31146 16 16
Bài 15: Giải: Chọn đáp án C.
NH
- Khi giao phấn cây cao nhất (mang kiểu gen AABBCC) với cây thấp nhất (aabbcc), đời F1 mang kiểu gen dị hợp về ba cặp alen (AaBbCc) → chiều cao của cây F1 là: 100 + 3.10 = 130 cm → 1 đúng - Cây có chiều cao 120 cm mang: (120 - 100): 10 = 2 alen trội → khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác
QU Y
suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là:
C26 15 = → 2 64
2 đúng
- Vì đời F1 luôn nhận hai alen lặn (b, c) từ cây mang kiểu gen Aabbcc → khi giao phấn cây mang kiểu gen Aabbcc với cây F1 thì xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm (mang 4 alen trội) là: 6,25% → 3 đúng.
C44 2
4
=
1 hay 16
- Vì đời F1 luôn nhận một alen trội (A) từ cây mang kiểu gen AABbCc nên khi cho cây mang kiểu gen
2
5
=
5 = 15,625% → 4 đúng 32
KÈ
C45
M
AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm (mang 5 alen trội) là :
Số nhận định đúng là 4
Bài 16: Giải: Chọn đáp án C
Y
P: Hoa đỏ x hoa trắng
DẠ
F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng Số tổ hợp giao tử Fb là: 1 + 2 + 1 = 4 = 4 x 1
→ F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
- Vì Fb có tỉ lệ là: 1: 2:1 khác với 1:1:1:1 của phân li độc lập, cũng không phải có liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1:1 → có hiện tượng tương tác gen.
L
- Kiểu gen của F1 là: AaBb
FI CI A
F1 lai phân tích: AaBb x aabb Fb: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1aabb Quy ước: AaBb (đỏ): Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng) - F1 x F1: AaBb x AaBb - Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1 AAbb: 2Aabb: laaBB: 2aaBb Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
OF
F2: 9A-B-: đỏ: 3A-bb: hồng (1 AAbb: 2Aabb): 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb): 1 aabb: trắng
F2: (1/6AAbb: 2/6Aabb: 1/6aaBB: 2/6aaBb) x (1/6AAbb: 2/6Aabb: 1/6aaBB: 2/6aaBb) Tương đương với: F3: (1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab) x (1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab)
ƠN
GF2 : (l/6Ab: l/6Ab: l/6ab: l/6aB: 1/6aB: 1/6ab) x (1/6Ab: 1/6Ab: 1/6ab: 1/6aB: 1/6aB: 1/6ab)
Bài 16: Giải: Chọn đáp án B.
NH
→ Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9
Theo bài ra, kiểu gen dạng A-B- quy định kiểu hình quả tròn; kiểu gen dạng A-bb và aaB- quy định kiểu hình quả bầu dục ; kiểu gen aabb quy định kiểu hình quả dài → ta lần lượt xét các phép lai: - 1. Phép lai AaBb x aaBB cho đời con có kiểu hình: 1 tròn: 1 bầu dục → loại 1
QU Y
- 2. Phép lai aaBB x aaBb cho đời con có kiểu hình: 100% quả bẫu dục → chọn 2 - 3. Phép lai AaBb x AAbb cho đời con có kiểu hình: 1 tròn: 1 bầu dục → loại 3 - 4. Phép lai aaBb x AABB cho đời con có kiểu hình: 100% quả tròn → chọn 4 - 5. Phép lai AaBB x AABb cho đời con có kiểu hình: 100% quả tròn → chọn 5 - 6. Phép lai aabb x aabb cho đời con có kiểu hình: 100% quả dài → chọn 6
M
- 7. Phép lai AAbb x aaBB cho đời con có kiểu hình: 100% quả tròn → chọn 7 Vậy số phép lai cho đời con đồng tính là 5
KÈ
Bài 18: Giải: Chọn đáp án B A: thân cao >> a: thân thấp B: hoa đỏ >> b: hoa trắng
Y
Thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dạng A-B-; thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng A-bb. - Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đổng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ
DẠ
phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét → hoa trắng có kiểu gen bb thì hoa đỏ phải có
kiểu gen BB →1 sai
- Để đời con có đồng tính trội về màu thần thì p phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để
đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn thì chứng tỏ hoa đỏ ở p phải có kiểu gen dị hợp
L
(Bb). Vậy kiểu gen của p có thể là: AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và AAbb → 2 sai thân cao hoa đỏ đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB → 3 đúng
FI CI A
- Thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen AAbb → để đời con cho toàn thân cao, hoa đỏ (A-B-) thì - Thân cao, hoa đỏ đem lai dị hợp tử về hai cặp gen (mang kiểu gen AaBb); thân cao, hoa trắng đem lai không thuần chủng (có kiểu gen Aabb) → tỉ lệ thân cao, hoa đỏ (A-B-) thu được ở đời con là
3 1 3 A − ) . ( B − ) = = 37,5% → 4 sai ( 4 2 8
OF
Vậy có 1 phát biểu đúng
Bài 19: Giải: Chọn đáp án C. Xem xét các tỉ lệ phân li kiểu hình đưa ra, ta nhận thấy:
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 3: 3: 1 có thể xuất hiện khi hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố, mẹ với tần số
ƠN
50%;
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3: 1 có thể xuất hiện trong phép lai giữa hai cơ thể mang kiểu gen dị hợp đều; - Tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:2:1 có thể xuất hiện trong phép lai giữa hai cơ thể dị hợp đối liên kết gen hoàn
NH
toàn hoặc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên hoặc trong phép lai giữa một cơ thể mang kiểu gen dị hợp đều và một cơ thể mang kiểu gen dị hợp đối (trong đó cơ thể mang kiểu gen dị hợp đối có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn).
- Riêng tỉ lệ phân li kiểu hình: 1:1 là không thể xuất hiện trong trường hợp này.
QU Y
Bài 20: Giải: Chọn đáp án D
- Ta có Aa bị tác động bởi cônsixin → tạo kiểu gen AAaa; cặp Bb bình thường
→ P: AAaaBb - P x AaBb, ta có sơ đồ lai như sau : P: AAaaBb X AaBb
Xét riêng từng cặp tính trạng
M
- Aaaa x Aa →1 AAA: 5 AAa: 5 Aaa: 1 aaa → 11A-: laaa - Bb x Bb → 1 BB: 2 Bb: 1 bb → 3B-: 1bb
KÈ
→ Số kiểu gen thu được ở đời con là: 4 x 3 = 12 → A sai - Đời có 4 kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen: AAABB; AAAbb; aaaBB, aaabb →B sai - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: 33 đỏ: 15 trắng → C sai
Y
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về tất cả các cặp (aaabb): 1/12.1/4 = 1/48 → D đúng
* Lưu ý: Kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động vậy
DẠ
cặp gen Aa nhân đôi lên thành kiểu gen Aaaa (vì cônsixin có tác dụng cản trở hình thành dây tơ vô sắc làm cho các cặp NST nhân đôi nhưng không phân li nên bộ NST tăng lên gấp đôi).
Bài 21: Giải: Chọn đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu: 2 con lông trắng: 1 con lông đen
L
Số tổ hợp giao tử là: 1 + 2 + 1 = 4 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại
FI CI A
giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xâm nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lai là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb x aabb → 1AaBb (xám nâu): 1aaBb (đen): 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu
OF
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB, AAbb - Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng P: aaBB x AAbb → F1: AaBb F1 x F1: AaBb x AaBb
ƠN
F2: 9A-B-: xám nâu: 3aaB- (đen): 3A-bb (trắng): 1aabb: trắng → I đúng.
+ 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb, AAbb, aabb → II đúng + Số chuột lông xám nâu ở F2 là 9/16 = 56,25% → III đúng Vậy có 3 phát biểu đúng
NH
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2 số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
* Lưu ý: Đề bài hỏi “trong tổng số” thì ta chú ý tỉ lệ kiểu gen gì trên tổng số kiểu hình gì. Bài 22: Giải: Chọn đáp án C
QU Y
Cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm → kiểu gen của cây cao nhất là: a1a1a2a2a3a3 (210 cm) → kiểu gen của cây thấp nhất là: A1A1A2A2A3A3 có chiều cao là 210 - 20.6 = 90 cm P: a1a1a2a2a3a3 (Cây cao nhất) x A1A1A2A2A3A3 (cây thấp nhất) F1: A1a1A2a2A3a3
M
F1 x F1: A1a1A2a2A3a3 X A1a1A2a2A3a3
KÈ
Cây có chiều cao 150 cm = 210 - 20.y (y là số alen trội có mặt trong kiểu gen) → y = 3 Vậy tỷ lệ cây có chiều cao 150 cm thu được ở đời sau là:
C36 2 .2 3
3
=
5 16
* Lưu ý: Bài này áp dụng công thức tính k gen trội ở đời con, khi lai bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử giống
Y
nhau (công thúc đã cho ở phần tóm tắt lý thuyết). Bài 23: Giải: Chọn đáp án B
DẠ
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4x4 (tương tác bổ sung) - Quy ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) → một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.
→ F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của Ft đem lai là: AaXBXb x AaXBY → F2: (1 /4AA+2/4Aa+1 /4 aa) (1/4XBXB + 1/4XBY+ l/4XBXb + 1/4XbY)
L
→ F2: đực đỏ gồm (1/3AAXbY +2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBxb +
FI CI A
2/6AaXBXb)
→ GP : ♂(2/6AXB + 2/6AY + l/6aXB + l/6aY) x ♀(l/2 AXB+ 1/4 aXB + l/6AXb+ l/12aXb)
→ F3 : ñoû(A − B −) =
2 1 1 1 7 + + + = 6 4 9 12 9
* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen → Tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, Bài 24: Giải: Chọn đáp án D - AABBCCDD 120cm): Cây cao nhất ; aabbccdd 56cm): cây thấp nhất
OF
một cặp gen nằm trên NST thường.
Cây cao nhất chứa 8 alen trội – cây thấp nhất không chứa alen trội nào = 120 – 56 = 64 cm → cứ mỗi gen
ƠN
trội làm cho cây cao: 64 : 8 = 8 cm
P: AABBCCDD 120cm) x aabbccdd 56cm) → F1 AaBbCcDd chứa 4 alen trội nên có chiều cao là : 56 + 4.8 = 88 cm → I đúng AAbbcCCDD, AABBccDD → II đúng - Cho F1 lai với cây thuần chủng cao 104 cm
NH
- Cây có chiều cao 104 cm thuần chủng chứa 6 alen trội có kiểu gen là: AABBCCdd, aaBBCCDD,
+ TH1: F1: AaBbCcDd x AABBCCdd 104cm) → thu được 4 kiểu gen chứa 6 gen trội (cao 104 cm). Trong
QU Y
4 cây cao 104 cm thì chỉ có 1 cây cao 104 cm là thuần chủng AABBCCdd + TH2: F1: AaBbCcDd X aaBBCCDD → thu được 1 cây thuần chủng trong 4 cây cao 104 cm + TH3: F1: AaBbCcDd x AAbbCCDD → thu được 1 cây thuần chủng trong 4 cây cao 104 cm + TH4: Fx: AaBbCcDd x AABBccDD → thu được 1 cây thuần chủng trong 4 cây cao 104 cm
→ kết hợp 4 trường hợp thu được 4 cây thuần chủng trong 16 cây cao 104 cm
M
F2 thu được tỉ lệ cây cao 104 cm đồng hợp trong tổng số cây cao 104 cm là = 4/16 = 0,25 = 25% → III
đúng
KÈ
- Cây có chiều cao 96 cm = 56 + 8.x (x là số alen trội trong kiểu gen) → X = 5 → IV đúng
Bài 25: Giải: Chọn đáp án A Quy ước gen
Y
A-B-: đỏ hay (AABB ; AaBB, AABb, AaBb): đỏ (cây T) A-bb:vàng
DẠ
aaB-: hồng
aabb: trắng
Cho cây T tự thụ phấn, nếu
+ T x T → 100% đỏ → kiểu gen T là AABB
+ T x T → 3 đỏ: 1 hổng → kiểu gen của T là AaBB + T x T → 3 đỏ: 1 vàng → kiểu gen của T là AABb
L
+ T x T → 9 đỏ: 3 vàng: 3 hồng: 1 trắng → kiểu gen của T là AaBb
FI CI A
→ dựa vào kiểu hình của phép lai tự thụ phấn ta có thể xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ T → I đúng
- AaBb x AaBb → 9 (A-B) đỏ: 3 (A-bb) vàng: 3 (aaB-) hồng: 1 (aabb) trắng → II đúng
- (AABB hoặc AaBB) x AaBB →100% đỏ nên không thể phân biệt chính xác kiểu gen của 2 cây hoa đỏ AABB và AaBB AABB và AaBB →III sai. - Có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng là Aabb và Aabb → IV đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Vậy có 3 phát biểu đúng
OF
- (AABB hoặc AaBB) x aaBB → 100% đỏ nên không thể phân biệt chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ
CHUYÊN ĐỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN – NHIỀU GEN TRÊN MỘT NST A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
L
1. Liên kết gen hoàn toàn
FI CI A
- Thí nghiệm của Moocgan
Ở Ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài bình thường, gen v quy định cánh cụt. Pt/c: ♀ Ruồi thân xám - cánh dài x ♂ Ruồi thân đen - cánh cụt. F1 100% Ruồi thân xám - cánh dài
.
♂ Ruồi thân xám - cánh dài x ♀ Ruồi thân đen - cánh cụt.
OF
Fa: 1 thân xám - cánh dài: 1 thân đen - cánh cụt. Sơ đồ lai:
♂
BV bv BV ×♂ → F1 : BV bv bv
ƠN
P: ♀
BV bv BV bv ×♀ → Fa :1 :1 bv bv bv bv
* Kết luận
NH
- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. - Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm liên kết.
- Tuy nhiên, các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
QU Y
* Ý nghĩa của liên kết gen hoàn toàn
- Liên kết gen giúp duy trì sự ổn định của loài.
- Di truyền liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. - Nhờ có liên kết gen hoàn toàn mà trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
M
2. Hoán vị gen (liên kết gen không hoàn toàn) - Thí nghiệm của Moocgan
KÈ
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài bình thường, gen V quy định cánh cụt.
Pt/c: ♀ Ruồi thân xám - cánh dài x ♂ Ruồi thân đen - cánh cụt.
Y
F1: 100% Ruồi thân xám - cánh dài
DẠ
♀ Ruồi thân xám - cánh dài x ♂ Ruồi thân đen - cánh cụt. Fa: 0,415 thân xám - cánh dài 0,415 thân đen - cánh cụt 0,085 thân xám - cánh cụt
0,085 thân đen - cánh dài.
Sơ đồ lai:
BV bv ×♂ bv bv
FI CI A
♀
BV bv BV ×♂ → F1 : BV bv bv
L
P: ♀
G F1 : 0, 415BV = 0, 415bv
0, 085Bv = 0, 085bV Fa : 0, 415
BV bv Bv bV : 0, 415 : 0, 085 : 0, 085 bv bv bv bv
OF
* Kết luận
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.
ƠN
- Sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 nhiễm sắc tử (crômatit) không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
- Tỉ lệ các loại giao tử có gen hoán vị luôn bằng nhau ( Bv = bV = 0, 085 ), tỉ lệ các loại giao tử có liên kết
NH
gen luôn bằng nhau ( BV = bv = 0,415 )
- Tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen. - Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính, và trao đổi chéo còn xảy ra trong nguyên phân.
QU Y
- Tần số hoán vị gen (f) luôn 0% ≤ f ≤ 50%
- Các gen nằm càng xa nhau lực liên kết yếu dễ xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen. - Tùy loài hoán vị gen có thể xảy ra ở con đực hoặc con cái hoặc cả 2 giới. Ví dụ: hoán vị gen xảy ra ở giới cái như: ruồi giấm Hoán vị gen xảy ở giới đực như: bướm tằm.
M
Hoán vị gen xảy ra ở 2 giới như: cà chua, người.
* Ý nghĩa
KÈ
+ Hoán vị gen làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp của các loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá. + Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau. + Là cơ sở để người ta lập bản đồ di truyền.
Y
3. Di truyền liên kết với giới tính
DẠ
* NST giới tính
Đối tượng
Cái
Đực
Người, động vật có vú, ruồi
XX
XY
giấm, cây gai, cây chua me. :
Chim, ếch nhái, bò sát, bướm,
XY
XX
XX
XO
Châu chấu, cào cào, bọ xít, tằm
XO
XX
NH
ƠN
OF
Rệp, bọ nhậy, mối
FI CI A
dâu..
L
dâu tây,...
- Gen trên X không có alen trên Y (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X), di truyền
QU Y
chéo.
- Gen trên Y không có alen trên X (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y) di truyền thẳng.
- Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y (di truyền tuân theo các quy luật di truyền giống như trên NST thường).
M
* Ý nghĩa
KÈ
- Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái để điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. Ví dụ ở gà và tằm...
4. Di truyền ngoài nhân Thí nghiệm:
P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
F1: 100% lá đốm
F1: 100% lá xanh
DẠ
Y
P: ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ nghĩa là di truyền theo dòng mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
- Trong di truyền tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ.
- Các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền NST vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con như đối với NST.
L
- Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có
FI CI A
cấu trúc di truyền khác.
Ví dụ:
Một bệnh di truyền ở người gây lên chứng động kinh (nguyên nhân là do một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể làm cho các ti thể không sản sinh đủ ATP nên tế bào bị chết và các mô bị thoái hóa, đặc biệt là các mô thần kinh và cơ) luôn được di truyền từ mẹ sang con.
5. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen - Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. - Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
OF
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
ƠN
- Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường. - Các tính trạng số lượng thường là những tính trạng đa gen, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường (ví dụ như: năng suất, khối lượng, tốc độ sinh trưởng, sản lượng trứng và sữa...).
NH
* Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không có sự biến đổi trong kiểu gen. - Thường biến là loại biến dị đồng loạt theo một hướng xác định, thường biến không di truyền được. * Mức phản ứng: Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác
QU Y
nhau là mức phản ứng của kiểu gen. - Mức phản ứng di truyền được.
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP * Lưu ý 1:
- Muốn xác định quy luật di truyền chi phối phép lai thì phải xác định quy luật di truyền của từng tính
M
trạng và quy luật di truyền về mối quan hệ giữa các tính trạng. - Muốn xác định xem hai cặp tính trạng di truyền phân li độc lập hay liên kết với nhau thì phải so sánh
KÈ
tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng đó với tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai. + Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bằng tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì cặp tính trạng đó phân li
độc lập với nhau.
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó
Y
di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
DẠ
+ Nếu tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng bé hơn tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai thì hai cặp tính trạng đó di truyền liên kết gen không hoàn toàn.
* Lưu ý 2:
- Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên 1 cặp NST tương đồng, cho đời con tối đa 10 kiểu gen, 4 kiểu hình (không có đột biến xảy ra và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới, các gen trội lặn hoàn
L
toàn).
FI CI A
- Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
- Các cặp gen dị hợp lai với nhau luôn cho số kiểu gen nhiều hơn các cặp đồng hợp lai với nhau. Ab Ab x đực nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái thì cho 3 loại kiểu hình. aB aB
- Cái
Ab Ab x đực nếu hoán vị gen xảy ra ở 2 bên cho tối đa 4 kiểu hình. aB aB
OF
- Cái
- Số kiểu hình tạo ra bao nhiêu phải dựa vào kiểu gen của cơ thể đem lai, và dựa vào tần số hoán vị gen xảy ra ở con cái hay con đực, hay xảy ra ở cả 2 giới.
ƠN
- Bố mẹ càng nhiều cặp gen dị hợp và xảy ra hoán vị gen thì thu được đời con càng có nhiều kiểu gen.
*Lưu ý 3: Gọi số kiểu gen của quần thể là n
* TH1: Tính cả phép lai thuận nghịch → Số phép lai (số kiểu giao phối) tối đa trong quần thể là n.n = n 2
n × ( n + 1) 2 Ví dụ: Cho 3 kiểu gen AA, Aa, aa
NH
* TH2: Không xét đến phép lai thuận nghịch → Số phép lai (số kiểu giao phối) tối đa trong quần thể là
n.n = n 2 = 3.3 = 9
QU Y
- Tính cả phép lai thuận nghịch → số phép lai (số kiểu giao phối) tối đa trong quần thể là
- Không xét đến phép lai thuận nghịch → số phép lai (số kiểu giao phối) tối đa trong quần thể là
n × ( n + 1) 3 × ( 3 + 1) = =6 2 2
M
* Lưu ý 4:
KÈ
- Tính trạng phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có một loại kiểu hình trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X. - Khi có hoán vị gen ở các cặp gen nằm trên NST giới tính thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên tỉ lệ kiểu hình của giới XY ở đời con.
Y
Ví dụ:
DẠ
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đem giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá
thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính tần số hoán vị gen của phép lai?
L
Giải
FI CI A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2 - Quăn/thẳng = 3: 1 → lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng - Đen/trắng = 3:1 → lông đen là tính trạng trội so với lông trắng Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng B quy định lông đen, b quy định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen
OF
trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực
Tần số hoán vị gen f =
5% + 5% = 20% 20% + 20% + 5% + 5%
ƠN
lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen → có hoán vị gen
Gen I có 2 alen: A, a Gen II có 2 alen: B, b
NH
* Lưu ý 5: Tính số kiểu gen mà các gen cùng nằm trên một NST
Gen I, II cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng
QU Y
Hỏi số cặp gen đồng hợp là bao nhiêu? Số cặp gen dị hợp là bao nhiêu? x1
x2
Gọi x1: đại diện cho gen I x2 đại diện cho gen II
M
(không để ý đến trật tự sắp xếp các gen trên NST)
KÈ
Gen I có 2 cách chọn, gen II có 2 cách chọn
→ Số tổ hợp alen trên một NST 2.2 = 4 Giao tử là: AB, Ab, aB, ab
Y
Kiểu gen đồng hợp:
AB Ab aB ab ; ; ; AB Ab aB ab
DẠ
Kiểu gen dị hợp: - Dị hợp một cặp:
Dị hợp 2 cặp:
AB AB Ab aB ; ; ; Ab aB ab ab
AB Ab ; ab aB
Vậy đồng hợp = 4
L
Dị hợp = C24 - Gen I có x alen - Gen II có y alen - Gen I, II cùng nằm trên một NST (không để ý đến trật tự sắp xếp các gen) - Gọi x1 x 2 là tổ hợp alen của 2 gen trên một NST - Số tổ hợp x1 x 2 = x.y
OF
→ Số kiểu gen đồng hợp = x.y
FI CI A
* Kết luận:
→ Số kiểu gen dị hợp = C2x.y
Ví dụ 1: gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, 2 gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau.
ƠN
a) Tính số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen.
b) Tính số kiểu gen dị hợp một cặp gen, đồng hợp một cặp gen. c) Tính số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên.
NH
Giải:
Gen I có 3 alen → số kiểu gen đồng hợp là 3, số kiểu gen dị hợp là C32 = 3 Gen II có 4 alen → số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là C 24 = 6
QU Y
a) Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là: 3.4 = 12
b) Số kiểu gen dị hợp về một cặp gen và đồng hợp một cặp gen là: 3 × 4 + 3 × 6 = 30
c) Số kiểu gen dị hợp về 2 gen trên là: 3 × 6 = 18
Ví dụ 2: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 2 alen. Các gen này cùng nằm trên một cặp NST thường.
M
a. Nếu trật tự sắp xếp không thay đổi. Hãy xác định số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có thể có.
Giải:
KÈ
b. Nếu trật tự sắp xếp có thể thay đổi. Hãy xác định số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có thể có. Giả sử Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST thường → số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là
DẠ
Y
AB Ab ; ab aB A
B
C 22 × C 22 × 2 = 2
Tổng quát:
L
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
FI CI A
- Gen I có X alen - Gen II có y alen I
II
C2x × C 2y × 2
OF
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi): C2x × C 2y × 2 a. Nếu trật tự sắp xếp không thay đổi, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có thể có
C32 × C42 × 2 × C 22 × 2 = 72 3! × 72 = 432
* Lưu ý 7: Phương pháp giải bài tập hoán vị gen
ƠN
b. Nếu trật tự sắp xếp có thể thay đổi, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có thể có là
a. Tính tần số hoán vị gen dựa vào kiểu hình đồng hợp tử lặn
NH
Khi lai giữa cặp bố mẹ dị hợp 2 cặp gen với nhau. Ta có:
% ( A −, bb ) = % ( aa, B − )
QU Y
% ( A −, B − ) + % ( A −, bb ) + % ( aa, B − ) + % ( aa, bb ) = 100%
%AAbb = % aabb = % aaBB
% ( A −, B − ) = 50% + % ( aa, bb )
% ( A −, bb ) + % ( aa, bb ) = 25%
M
% ( aa, B − ) + % ( aa, bb ) = 25%
* Công thức trên được áp dụng cho:
KÈ
- Áp dụng cho khi cả bố và mẹ hoán vị với tần số bằng nhau hoặc tần số hoán vị gen khác nhau, hoặc một bên liên kết gen hoàn toàn và một bên hoán vị gen. - Không áp dụng cho phép lai phân tích.
Y
- Phân li độc lập, hoán vị gen, tương tác gen
b. Các trường hợp thường gặp của hoán vị gen và công thức tính tần số hoán vị gen dựa vào kiểu hình
DẠ
đồng hợp tử lặn
- TH1: F1 dị hợp 2 cặp gen(Aa, Bb), gọi tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn
ab là x%, nếu bố mẹ hoán vị với ab
ab = x.100ab × x.100ab ab
+ Ví dụ 1: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 4%
FI CI A
ta phân tích theo công thức x%
L
tần số như nhau, hoặc mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau thì
ab = 4.100 ab × 4.100 ab = 20% ab × 20% ab ab
→ tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% (vì 20% ab < 25% vậy ab là giao tử hoán vị)
ab = 1.100 ab × 1.100 ab = 10% ab × 10% ab ab
+ Ví dụ 3: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 9%
ab = 9.100 ab × 9.100 ab = 30% ab × 30% ab ab ab = 16.100 ab × 16.100 ab = 40% ab × 40% ab ab
ƠN
+ Ví dụ 4: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 16%
OF
+ Ví dụ 2: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 1%
(Chú ý những ví dụ TH1 là bố mẹ hoán vị với tần số như nhau, hoặc mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau)
NH
- TH2: F1 dị hợp 2 cặp gen(Aa, Bb), gọi tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn
ab là x%, nếu hoán vị chỉ xảy ra ab
một bên bố hoặc mẹ thì ta nên nhớ một bên liên kết gen hoàn toàn với tỉ lệ luôn là 50% ta phân tích theo ab x = yab × 50%ab (theo bài thì x đã biết nên suy ra y = × 100% ab 50
QU Y
công thức: x%
+ Ví dụ 1: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 8%
ab 8 = yab × 50%ab → y = × 100% = 16% ab 50
+ Ví dụ 2: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 2%
ab 2 = yab × 50%ab → y = × 100% = 4% ab 50
ab 20 = yab × 50%ab → y = ×100% = 40% ab 50
M
+ Ví dụ 3: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 20%
(Chú ý những ví dụ TH2 là hoán vị chỉ xảy ra một bên bố hoặc mẹ)
KÈ
- TH3: F1 dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb), gọi tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn
ab là x%, nếu hoán vị gen xảy ra ab
ở cả bố và mẹ với tần số khác nhau thì trường hợp này ta đi nhẩm các trường hợp có thể xảy ra
Y
- Ví dụ 1: tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 4%
DẠ
+ Có thể là 4%
ab ab
ab = 4.100 ab × 4.100 ab = 20% ab × 20% ab → f = 40% ab
+ Hoặc có thể là 4%
ab 4 = yab × 50%ab → y = ×100% = 8% → f = 16% ab 50
ab = 10%ab × 40%ab → f = 20% ab
+ Có thể là 9%
ab ab
L
- Ví dụ 2: Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp tử lặn 9%
ab = 9.100 ab × 9.100 ab = 30%ab × 30% ab → f = 40% ab ab 9 = yab × 50%ab → y = × 100% = 18% → f = 36% ab 50
+ Hoặc có thể là 9%
ab = 20%ab × 45%ab ab
OF
+ Hoặc có thể là 9%
FI CI A
+ Hoặc có thể là 4%
c. Xác định số giao tử tạo ra, tỉ lệ giao tử
- Ở một cơ thể có n cặp gen dị hợp ( n ≥ 2 ) trong điều kiện không phát sinh đột biến NST thì một cặp
đổi chéo tại 2 điểm sẽ cho tối đa 8 loại giao tử.
ƠN
NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì sẽ cho 4 loại giao tử, nếu có trao + Khi có một cặp NST giảm phân, xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời, số loại giao tử được tạo ra là 6. số loại giao tử được tạo ra là 8.
NH
+ Khi có một cặp NST giảm phân, xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời và 2 điểm không đồng thời, + Số loại giao tử được tạo thành bằng tích số loại giao tử của các cặp NST.
❖ Thành lập công thức tổng quát:
QU Y
Với cơ thể có bộ NST 2n (2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau), áp dụng công thức nhân, ta có:
Trường hợp 1: TĐC tại 1 điểm (TĐC đơn)
Nếu có TĐC tại 1 điểm xảy ra ở m cặp ( m < n )
loại giao tử.
M
+ 1 cặp NST có xảy ra TĐC tại 1 điểm tạo ra 4 loại giao tử → m cặp có TĐC tại 1 điểm tạo ra tối đa 4m
+ Còn ( n − m ) cặp không có TĐC tạo ra tối đa là 2( n − m ) loại giao tử Số loại giao tử tối đa có thể được
KÈ
tạo ra khi trong bộ NST 2n có m cặp xảy ra TĐC tại 1 điểm là: 2( n − m ) × 4 m = 2( n − m ) × 22m = 2( n + m ) (công thức 2)
Y
Trường hợp 2: TĐC xảy ra tại 2 điểm đồng thời (1 TĐC kép)
DẠ
Nếu có r cặp xảy ra TĐC tại 2 điểm đồng thời ( r < n ): + 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời tạo ra 4 loại giao tử → r cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời tạo ra tối đa 4 r loại giao tử.
+ Còn ( n − r ) cặp không có TĐC tạo ra tối đa 2( n − r ) loại giao tử số loại giao tử tối đa có thể được tạo
L
ra khi trong bộ NST 2n có r cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời là:
FI CI A
2( n − r ) × 4r = 2( n + r ) (công thức 3) Trường hợp 3: TĐC xảy ra tại 2 điểm không đồng thời (2 TĐC đơn) Nếu có h cặp ( h < n ) xảy ra TĐC tại 2 điểm không đồng thời:
+ 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm không đồng thời tạo ra 6 loại giao tử → với h cặp NST có TĐC tại 2
điểm không đồng thời tạo ra tối đa 6h loại giao tử.
OF
+ Còn ( n − h ) cặp không có TĐC, tạo ra tối đa 2( n − h ) loại giao tử số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra khi trong bộ NST 2n có h cặp NST có TĐC tại 2 điểm không đồng thời là: n −h )
× 6 h = 2(
n −h )
× 2h × 3h = 2n × 3h (công thức 4)
ƠN
2(
Trường hợp 4: TĐC vừa tại 2 điểm đồng thời, vừa tại 2 điểm không đồng thời. Nếu có q cặp ( q < n ) xảy ra TĐC vừa tại 2 điểm đồng thời, vừa tại 2 điểm không đồng thời, ta có:
NH
+ Ở 1 cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời và 2 điểm không đồng thời tạo ra tối đa 8 loại giao tử → với q cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời và 2 điểm không đồng thời tạo ra tối đa 8q loại giao tử. + Còn ( n − q ) cặp không có TĐC, tạo ra tối đa 2( n −q ) loại giao tử số loại giao tử tối đa có thể được tạo
2(
n −q)
QU Y
ra khi trong bộ NST 2n có q cặp NST có TĐC tại 2 điểm đồng thời và 2 điểm không đồng thời là: × 8q = 2 (
n −q)
× 23q = 2(
n + 2q )
(công thức 5)
* Lưu ý 8: Cần phán biệt các loại giao tử do một tế bào sinh ra hay một cơ thể sinh ra. - Một tế bào giảm phân không có hoán vị thì luôn luôn chỉ cho 2 loại giao tử, có hoán vị thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 1:1 của cơ thể đó.
KÈ
Ví dụ 1:
M
- Tỉ lệ các loại giao tử do một cơ thể sinh ra phụ thuộc vào tần số hoán vị gen của các cặp gen và kiểu gen
Ở Ngô có bộ NST 2n = 20 . Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, loài thực vật này sẽ tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử trong các trường hợp. a. Vào kì đầu của giảm phân I có sự tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST
Y
khác không có hoán vị gen.
DẠ
b. Cặp NST số 1 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 3 và số 4 có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm,
cặp NST số 2 không có trao đổi chéo.
Giải:
Loài có 2n = 20 → có 10 cặp NST
a.
L
- Cặp NST có trao đổi chéo tại một điểm sẽ tạo ra 4 loại giao tử → có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm sẽ tạo ra: 42 giao tử. ra: 28 loại giao tử. → tối đa số loại giao tử là: 42 × 28 = 212 loại giao tử.
b. - Một cặp NST có trao đổi chéo tại 2 điểm tối đa sẽ tạo ra 8 loại giao tử.
- Có 7 cặp NST không xảy ra trao đổi chéo tạo số loại giao tử là: 27
OF
- Có 2 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại tại một điểm sẽ tạo ra 42 loại giao tử.
FI CI A
- Cặp NST không có trao đổi chéo sẽ tạo ra 2 loại giao tử → có 5 cặp không xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo
Vậy tối đa số loại giao tử được tạo ra là: 8.42.27 = 214 loại giao tử. * Lưu ý 9:
ƠN
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và liên kết giới tính thì chỉ có một cặp gen của cặp tính trạng đó nằm trên NST giới tính, cặp gen còn lại nằm trên NST thường.
- Ở tương tác bổ sung 9: 7 hoặc 9: 6: 1, vai trò của hai gen trội A và B là ngang nhau nên nếu có liên kết
NH
giới tính thì một trong hai alen A hoặc B nằm trên NST giới tính đều cho kết quả như nhau.
* Lưu ý 10:
BD giảm phân bình thường và liên kết gen hoàn toàn cho giao tử: BD; bd bd
+ 1 tế bào
BD giảm phân bình thường và xảy ra hoán vị gen cho giao tử: BD; bd; Bd; bD bd
+ 1 tế bào
BD cặp B, b và D, d có hoán vị gen xảy ra nhưng không phân li trong giảm phân I, giảm phân bd
QU Y
+ 1 tế bào
II diễn ra bình thường thì tạo giao tử sau:
M
BD liên kết gen hoàn toàn nhưng không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình bd
KÈ
+ 1 tế bào
thường thì tạo giao tử sau:
BD ;O bd
BD cặp B, b và D, d liên kết gen hoàn toàn nhưng không phân li trong giảm phân II, giảm bd
Y
+ 1 tế bào
phân I diễn ra bình thường thì tạo giao tử:
DẠ
BD BD Bd Bd BD bD ; ; ; ; ; ;O bD bd bD bd Bd bd
BD bd ; ;O BD bd
BD cặp B, b và D, d có hoán vị gen xảy ra nhưng không phân li trong giảm phân II, giảm bd BD bD BD Bd ; ; ; ;O Bd bd bD bd
L
phân I diễn ra bình thường thì tạo giao tử:
FI CI A
+ 1 tế bào
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1: Một cơ thể có kiểu gen
Ab tiến hành giảm phân. Biết rằng không có đột biến xảy ra nhưng có xảy aB
ra hoán vị gen với tần số 16%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử thu được ở đời con là bao nhiêu?
B. Ab = aB = 8% ; AB = ab = 42%
C. Ab = aB = 16% ; AB = ab = 34%
D. Ab = aB = 34% ; AB = ab = 16%
OF
A. Ab = aB = 42% ; AB = ab = 8%
Bài 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.
ƠN
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. X a X a × X A Y .
B. X A X a × X a Y .
C. X A X A × X a Y .
D. X A X a × X A Y .
Bài 3: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
NH
A. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn làm gia tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%. C. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen. Bài 4: Phép lai P:
♀X
A
QU Y
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá. X a × ♂X a Y , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1 có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
Bài 5: Phép lai P:
B. X A X A X a .
C. X a X a Y .
D. X A X a X a .
M
A. X A X A Y . ♀X
A
X a × ♂X A Y , thu được F1. Biết rằng trong quả trình giảm phân hình thành giao tử
KÈ
cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
B. X a X a Y .
C. X A X A Y .
D. X A X a Y .
Y
A. X A X A X a .
Bài 6: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn,
DẠ
phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
A.
Ab AB × . aB AB
B.
AB aB × . ab ab
C.
Ab aB × . aB aB
D.
Ab Ab × . aB Ab
Bài 7: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
B.
AB AB DD × dd . ab ab
C.
AB Ab Dd × dd . ab ab
D.
Ab Ab Dd × dd . ab ab
L
AB AB Dd × Dd . ab ab
FI CI A
A.
Bài 8: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho
đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? B. X A X A × X a Y .
Bài 9: Ở ruồi giấm cái có kiểu gen là
C. X a X a × X A Y .
AB . Biết rằng không có đột biến xảy ra nhưng có hoán vị gen với ab
tần số 30%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử aB là bao nhiêu?
A. 15%.
D. X A X a × X a Y .
B. 30%.
C. 40%.
OF
A. X A X a × X A Y .
D. 5%.
A. 14.
ƠN
Bài 10: Ở đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14 . Số nhóm gen liên kết của loài này là B. 7.
C. 28.
D. 42.
Bài 11: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
NH
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và B. B. ABb và A hoặc aBb và A.
QU Y
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Bài 12: Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A.
Ab AB × . ab aB
B.
AB aB × . ab ab
C.
Ab aB × . ab ab
D.
Ab ab × . aB ab
M
Bài 13: Xét hai gen (mỗi gen gồm 2 alen) cùng nằm trên một NST. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa trong trường hợp nào dưới đây ?
KÈ
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen. B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội. C. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
Y
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.
DẠ
Bài 14: Phép lai P:
AB AB × thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn ab ab
toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau ( f = 40% ). Tính theo lý thuyết, cá thể có kiểu hình trội cả về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 66%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 59%.
Bài 15: Ở ruồi giấm và bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở A. một trong hai giới. B. chỉ ở giới cái.
C. chỉ ở giới đực.
D. cả hai giới.
B. Liên kết gen hoàn toàn.
C. Hoán vị gen.
D. Tương tác gen.
FI CI A
A. Phân li độc lập.
L
Bài 16: Hiện tượng di truyền nào dựới đây làm hạn chế sự đa dạng của sinh giới?
Bài 17: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai
A.
Ab Ab × . ab ab
B.
Ab Ab × . ab aB
ab ? ab aB Ab × . ab aB
C.
D.
AB aB × . Ab ab
OF
nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen
Bài 18: Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây chỉ cho một loại kiểu gen ở đời sau ?
Ab aB × . ab aB
B.
Ab ab × . aB ab
C.
aB AB . × aB AB
ƠN
A.
tử nào dưới đây?
A. ABD .
B. ABd .
Bài 20: Một cơ thể mang kiểu gen
NH
Bài 19: Theo lý thuyết, cơ thể bướm tằm cái mang kiểu gen Aa
C. Abd .
D.
AB AB . × AB aB
BD khi giảm phân không thể tạo ra giao bd D. aBD .
AB DdEe . Biết rằng không có đột biến xảy ra nhưng có hoán vị gen ab
QU Y
xảy ra với tần số 40%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử aBDe được tạo ra là bao nhiêu ?
A. 8,75%. Bài 21: Phép lai P:
B. 10%.
C. 5%.
D. 7,5%.
Ab ab × , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội aB ab
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể
A. 30%.
M
mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
B. 40%.
KÈ
Bài 22: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
C. 10%.
AB D X Y . Khi giảm phân xảy ra trao đổi chéo. Biết rằng không ab
có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tế bào trên tạo ra
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
Y
B. 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
DẠ
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau
D. 20%.
Bài 23: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh với thân đen, cánh cụt. Không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen của phép lai là
Bài 24: Phép lai P:
B. 4% hoặc 20%.
C. 20% hoặc 16%.
D. 4% hoặc 2%.
FI CI A
A. 4% hoặc 8%.
L
cụt tỉ lệ 1%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so
Ab ab × thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội aB ab
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%.
B. 40%.
C. 10%.
D. 20%.
OF
Bài 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm 25%? AB aB × . ab ab
B.
Ab Ab × . aB aB
C.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
gen nào sau đây không xuất hiện ở đời con?
A.
Ab DD . ab
B.
D.
Ab aB × . ab ab
Ab Ab Dd × Dd . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kiểu aB aB
Ab Dd . aB
NH
Bài 1: Ở ruồi giấm, xét phép lai:
AB ab × . aB ab
ƠN
A.
C.
ab dd . ab
D.
AB Dd . Ab
QU Y
Bài 2: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:1?
A.
Ab Ab × . aB ab
B.
Ab Ab × . ab ab
Bài 3: Ba tế bào sinh trứng mang kiểu gen
Ab aB × . aB aB
D.
AB Ab × . aB ab
Ab DdEe có thể tạo ra tối thiểu là mấy loại giao tử? aB
B. 2.
M
A. 1.
C.
C. 3.
D. 4.
A. 16.
KÈ
Bài 4: 10 tế bào sinh dục đực mang kiểu gen có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử? B. 20.
Bài 5: Ba tế bào sinh dục đực mang kiểu gen
Y
A. 16.
B. 8.
C. 8.
D. 4.
Ab DdEe có thể tạo ra tối đa là mấy loại giao tử? aB C. 4.
D. 12.
DẠ
Bài 6: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi hoán vị gen không có ý nghĩa trong phép lai nào dưới đây?
A.
Ab Ab × . aB aB
B.
AB AB × . ab ab
C.
Ab AB × . ab ab
D.
AB aB × . ab aB
Bài 7: Xét hai cặp alen thuộc cùng một nhóm gen liên kết và quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong trường hợp lai hai cơ thể dị hợp về cả hai cặp alen thì tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây có
B. 3 :1 .
C. 1:1.
D. 9 : 3 : 3 :1.
FI CI A
A. 1: 2 :1.
L
thể xuất hiện cả trong liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen?
Bài 8: Khi lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen (A, a; B, b). Các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây không thể xuất hiện khi xảy ra hoán vị gen?
A. 1: 2 :1.
B. 13 : 3 : 2 : 2 .
C. 3:1.
D. 9 : 3 : 3 :1.
Bài 9: Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp không xảy
OF
ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về alen trên. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
C. X A X A × X a Y .
B. Aa × aa .
ƠN
A. AA × Aa .
D. X A X a × X A Y .
Bài 10: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3
A. X A X A × X A Y .
B. X A X a × X a Y .
NH
ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng?
C. X A X a × X A Y .
D. X A X A × X a Y .
Bài 11: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1
A. X a X a × X A Y . Bài 12: Phép lai P:
QU Y
ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
B. X A X a × X A Y . ♀X
a
C. X A X A × X a Y .
D. X A X a × X a Y .
X a × ♂X A Y , thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể
A. X A X A X a .
M
xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
B. X A X A Y .
C. X A X a Y .
D. X a X a Y .
KÈ
Bài 13: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho giao tử ABD = 15% . Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể trên là
BD BD ; f = 20% . B. Aa ; f = 40% . bd bd
C. Aa
Bd ; f = 20% . bD
D. Aa
Bd ; f = 40% . bD
Y
A. Aa
DẠ
Bài 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Xét phép lai P :
BD BD × thu bd bd
được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, nhưng có hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau.
Tính theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình hoa trắng, quả dài ở đời con?
A. 4%.
B. 9%.
C. 16%.
D. 8%.
Bài 15: Ở đậu Hà Lan, xét 3 gen: gen I có 2 alen, gen II và gen III đều có 3 alen và nằm trên cặp NST
L
khác. Không xét đến trường hợp đột biến và trật tự gen trên cùng một NST, số kiểu gen dị hợp có thể có
A. 36.
B. 42.
FI CI A
về cả ba gen trên trong loài.
C. 18.
D. 90.
Bài 16: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai AB Ab × cho số kiểu gen ở đời con là ab aB
A. 3.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
OF
Bài 17: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào dưới đây chắc chắn luôn cho đời con đồng tính? AD AD BB × bb . AD ad
Bài 18: P : ♀
B.
AD Ad Bb × BB . AD aD
C.
aD Ad Bb × BB . aD Ad
D.
AD ad bb × bb . AD ad
ƠN
A.
AB AB Dd × ♂ Dd thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể có kiểu hình A-B-DD ab ab
có tỉ lệ là 14,5%. Cho biết mỗí gen quy định một tính trạng, các alen là trội hoàn toàn, không xảy ra đột
A. 16%. Bài 19: P :
B. 32%. AB D d AB D X X × X Y ab ab
NH
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lý thuyết, khoảng cách giữa hai gen A và B là bao nhiêu?
C. 36%.
D. 20%.
( f = 40% ) . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn
QU Y
toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội ở đời con là
A. 38,75%.
B. 18,75%.
C. 44,25%.
D. 14,75%.
Bài 20: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất.
AB AB . × ab ab
B.
Ab Ab . × aB aB
M
A.
Ab aB . × ab ab
D.
AB Ab . × ab aB
Ab Ab × . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị aB aB
KÈ
Bài 21: Cho phép lai: P :
C.
gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ báo nhiêu?
Y
A. 42%.
B. 21%.
DẠ
Bài 22: Thực hiện. phép lai: P :
C. 16%.
D. 34%.
AB De Ab De Gg × Gg . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và ab dE aB dE
không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là bao nhiêu?
A. 270.
B. 300.
C. 210.
D. 180.
Bài 23: Ở phép lai X A X a
BD Bd nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng × Xa Y bd bD
L
và các gen trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và kiểu hình ở
FI CI A
đời con là A. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
B. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Bài 24: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
B.
Ab AB × . ab aB
Bài 25: Một cặp bố mẹ có kiểu gen là
C.
C. 19,75%.
NH
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Ab aB × . aB ab
Ab thì cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm tỉ −b
lệ bằng bao nhiêu?
B. 21,25%.
D.
AB Ab và . Giả sử bố mẹ đều hoán vị gen với tần số 30% và kiểu ab aB
hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dạng:
A. 18,25%.
AB aB × . ab ab
OF
Ab aB × . ab aB
ƠN
A.
D. 16,75%.
Bài 1: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thực hiện phép lại P : X A X a × X A Y thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, lấy
A.
4 . 9
QU Y
ngẫu nhiên 3 cá thể mắt đỏ ở F1, xác suất để thu được cá thể cái là bao nhiêu?
B.
Bài 2: Cho phép lai: P :
4 . 27
C.
2 . 3
D.
1 . 3
Ab AB × . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, hoán vị aB ab
M
gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20%, tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
B. 21%.
C. 36%.
KÈ
A. 42%.
D. 15%.
Bài 3: Ở một loài động vật, cho con đực thuần chủng mắt đỏ lai với con cái thuần chủng mắt trắng thu được đời con đồng loạt mắt trắng. Ngược lại, khi cho con đực thuần chủng mắt trắng lai với con cái thuần chủng mắt đỏ thì đời con thu được đồng loạt mắt đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, nếu
Y
cho các cá thể mắt đỏ lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào?
B. 100% mắt trắng.
C. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
D. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng.
DẠ
A. 100% mắt đỏ.
Bài 4: P :
AB ab Dd × dd , mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không ab ab
hình là
A. 9 : 9 : 3 : 3 :1:1.
B. 3 : 3 : 3 : 3 :1:1:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1.
FI CI A
L
có đột biến xảy ra nhưng có hoán vị gen với tần số là 40%. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ phân li kiểu
D. 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 .
Bài 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt đỏ, đời con thu
được cả ruồi mắt đỏ và ruồi mắt trắng. Ở đời con, lấy ngẫu nhiên một ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi cái mắt trắng ở đời
A. 25%.
C. 12,5%.
D. 22,5%.
Ab AB ab × thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen chiếm aB ab ab
ƠN
Bài 6: Cho P :
B. 8,75%.
OF
sau là bao nhiêu?
tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau.
A. 9%.
aB ở đời con trong phép lai trên. ab
B. 24%.
C. 17%.
NH
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen
D. 13%.
Bài 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai
QU Y
đa
BD A a BD a X X × X Y cho đời con có tối bd bD
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Bài 8: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai giữa P : ♀
Ab DE và aB de
AB DE . Biết rằng alen D và E nằm cách ab de
♂
A. 45%.
M
nhau 20 cM. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là baọ nhiêu?
B. 28%.
C. 35%.
D. 18%.
KÈ
Bài 9: Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F2 có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiểm tỉ lệ
Y
A. 46%.
B. 23%.
C. 2%.
D. 25%.
DẠ
Bài 10: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây
thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 18%.
B. 30%.
C. 20%.
D. 40%.
Bài 11: Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn.
FI CI A
định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, trong các kết luận dưới đây, kết luận đúng là
L
Cho F1 lai với F1 ở F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó quả vàng, tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy
A. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 36%. B. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 20%. C. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên vởi f = 32%. D. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với f = 40%.
Bài 12: Ở một loài chim, alen A quy định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen ; alen
OF
B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, các gen cùng nằm trên NST X và thuộc vùng không tương đồng với Y. Khi cho lai cặp bố mẹ đều có kiểu hình lông trắng, chân cao, F1 thu
được có số con lông trắng, chân thấp chiếm tỉ lệ 15% và chúng đều là chim mái. Hãy xác định kiểu gen A. X Ab X aB .
ƠN
của chim trống ở thế hệ P trong phép lai trên.
B. X AB Y .
C. X AB X ab .
BD BD × Aa thu được F1. Cho biết bd bd
NH
Bài 13: Ở một loài thực vật, người ta thực hiện phép lai sau: P : Aa
D. X Ab Y .
mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng có hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20%. Ở F1, nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
B. 17%.
C. 66%.
D. 35%.
QU Y
A. 8%.
Bài 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, và trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai P : Aa
BD BD × Aa thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra nhưng có hoán vị gen xảy ra ở hai bd bd
giới với tần số là 40%. Theo lý thuyết, ở F1 lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội thì xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
B. ≈ 3, 4% .
M
A. ≈ 5, 4% .
C. ≈ 4, 4% .
D. ≈ 8, 4% .
KÈ
Bài 15: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen không alen tồn tại trên một cặp NST thường. Cho 2 cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1, trong tổng số cá thể thu được, số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 gen đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không có đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen chiếm tỉ lệ là
Y
A. 2%.
B. 26%.
C. 8%.
DẠ
Bài 16: Người ta lấy hạt của một cây thân cao, lá xẻ (mang kiểu gen
D. 4%. Ab ) đem gieo thành cây. Biết rằng aB
không có đột biến xảy ra, nếu các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và thân cao, lá
xẻ là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên thì theo lý thuyết, kiểu gen của cây con có thể là một
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
L
trong bao nhiêu trường hợp ?
FI CI A
Bài 17: Ở một loài thực vật, cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả: 7% quả tròn, hoa vàng; 18% quả tròn, hoa trắng; 43% quả dài, hoa vàng; 32% quả dài, hoa trắng. Màu sắc hoa do một gen quy định. Biết rằng những cây quả tròn, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích trên có thể là
A. 28%.
B. 36%.
C. 28%.
D. 36%.
Bài 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
OF
alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao hoa, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết hoán vị gen của bố mẹ lần lượt là
AB AB × ; f = 20% . ab ab
B.
C.
Ab Ab × ; f = 20% . aB aB
D.
AB AB × ; f = 40% . ab ab Ab Ab × ; f = 40% . aB aB
NH
A.
ƠN
mọi diễn biến trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Kiểu gen và tần số
Bài 19: Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng với phép lai
QU Y
trên?
I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. II. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%. IV. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tẩn số 40%.
B. 2.
M
A. 1.
C. 3.
D. 4.
Bài 20: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Tính trạng chiều cao
KÈ
cây do một gen có 2 alen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân cao: 3 cây hoa hồng, thân thấp: 1 cây hoa trắng, thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen quy
Y
định kiểu hình hoa đỏ, thân cao ? B. 3.
C. 4.
DẠ
A. 9.
D. 2.
Bài 21: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình,
trong đỏ số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
D. F1 có 10 loại kiểu gen. Bài 22: Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa
4 . 7
FI CI A
C. Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
L
B. Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
Bd . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một số tế bào bD
sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì theo lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
A. 10.
B. 12.
OF
(biết rằng các gen trên cùng một NST liên kết hoàn toàn).
C. 8.
D. 16.
Bài 23: Ở bướm tằm, xét 4 cặp alen (A, a; B, b; D, d; E, e) quy định 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn.
Ab DE AB DE con đực mang kiểu gen . Biết rằng alen aB de ab de
ƠN
Thực hiện phép lai giữa con cái mang kiểu gen
D và E nằm cách nhau 40 cM. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
B. 34,5%.
C. 32,5%.
NH
A. 28,75%.
D. 29,5%.
Bài 24: Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai cặp gen không alen quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li nào dưới đây có thể xuất hiện ở đời con trong trường hợp xảy ra hoán vị gen? a. 1:1:1:1
b. 1:1
d. 1: 2 :1
B. e, f .
QU Y
A. a, b, d, e, f .
c. 3 :1
e. 4 : 4 :1:1
C. a, c, f .
f. 3 : 3 : 2 : 2
D. a, e, f .
Bài 25: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P), tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần
M
số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
KÈ
A. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
2 . 27
B. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. C. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
Y
D. F1 có 10 loại kiểu gen. 4. VỂ ĐÍCH - VẬN DỤNG CAO
DẠ
Bài 1: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được
F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5%
cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
FI CI A
II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
L
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1, giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
OF
Bài 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
AB D d AB D X X × X Y , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ab ab
ƠN
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P :
ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen.
NH
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
QU Y
A. 2.
Bài 3: Ở một loài động vật, cho phép lai
AB Ab × . Biết rằng quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử ab aB
cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Có bao nhiêu dự đoán sau đây về đời con là đúng ? I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử cả về hai cặp gen ở đời con.
M
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn cả về hai cặp gen.
A. 1.
KÈ
IV. Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử một về cặp gen luôn lớn hơn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bài 4: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây
Ab DH E e Ab DH E X X × X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm aB dh aB dh
Y
(P) :
8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con
DẠ
đúng ?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 196 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình ( A −, B−, D−, H − ) .
III. F1 có 39,75% tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
L
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
FI CI A
Bài 5: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM. C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt. D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
OF
B. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.
Bài 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P :
ƠN
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
AB D d AB D X X × X Y , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1; số ab ab
ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
NH
trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
QU Y
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 2.
B. 4.
Bài 7: Phép lai P : ♀
C. 3.
D. 1.
AB D d AB D X X ×♂ X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu ab ab
hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
M
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
Y
IV. F1 có 40% số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
DẠ
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Bài 8: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
L
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
FI CI A
B. F1 có 10 loại kiểu gen. C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen. D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Bài 9: Phép lai P : ♀
AB D d AB D X X ×♂ X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1; số cá thể đực có kiểu ab ab
hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
OF
hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
ƠN
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
NH
Bài 10: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 22,5% cá thể đực lông quăn, đen: 22,5% cá thể đực lông thẳng,
QU Y
trắng: 2,5% cá thể đực lông quăn, trắng: 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen. IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
B. 4.
M
A. 2.
C. 1.
D. 3.
KÈ
Bài 11: Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính: XX là giống cái, XY là giống đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên một cặp NST thường); alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác); alen D quy định
Y
có tua cuốn trội hoàn toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen
DẠ
tương ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị hợp về các gen đang xét, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn chiếm tỉ lệ 4,265625%.
Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực, cái là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
1. P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa. 2. Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
L
3. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.
FI CI A
4. Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự như phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Bài 12: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a, D, d cùng tương tác quy định hình dạng quả; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Khi lai hai cây dị hợp về cả 3 cặp gen (P có 6,25% dài, chua. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây chắc chắn đúng ? (1) Phép lai ở thế hệ P có thể là
OF
kiểu gen giống nhau), đời F1 thu được kiểu hình: 37,5% tròn, ngọt: 37,5% dài, ngọt: 18,75% tròn, chua:
Ab Ab Bd Bd Dd × Dd hoặc Aa × Aa . aB aB bD bD
ƠN
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số 24%. (3) Ở F1 có 21 kiểu gen.
(4) Ở F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, chua.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
NH
Bài 13: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân
QU Y
thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 giới tính. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn): F1 100%
đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? (1) F2 có kiểu gen
Ab chiếm tỉ lệ 2% aB
(2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn
M
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
A. 2.
KÈ
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Bài 14: Ở một loài sóc, alen A quy định lông dài; alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông ráp;
Y
alen b quy định lông mềm. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau trên NST X và không có alen tương
DẠ
ứng trên Y. Đem sóc cái thuần chủng kiểu hình lông dài, ráp giao phối với sóc đực lông ngắn, mềm. F1 thu được 100% lông dài, ráp. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 330 con lông dài, ráp; 65 con lông ngắn, mềm; 30 con lông dài, mềm; 30 con lông ngắn, ráp. Do điều kiện sống thay đổi, một số con đực
lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phôi. Hãy tính theo lý thuyết số con đực bị chết ở giai đoạn phôi.
A. 25 con.
B. 65 con.
C. 90 con.
D. 30 con.
Bài 15: Ở một loài thực vật, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Tính trạng màu hoa do 2 cặp alen (A, a; B, b) cùng tương tác quy định. Khi cho hai cây thân cao, hoa đỏ
L
dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau (bố mẹ có cùng kiểu gen), đời con thu được kiểu hình: 12 phép lai phù hợp vớí kết quả nêu trên?
AD AD Bb × Bb ad ad
2.
Ad Ad Bb × Bb aD aD
3.
AB AB Dd × Dd ab ab
5.
AD Ad Bb × Bb ad aD
6.
BD Bd Aa × Aa bd bd
7.
Ab AD Dd × Bb aB ad
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Bài 16: Xét 400 tế bào sinh tinh mang kiểu gen
4.
BD BD Aa × Aa bd bd
D. 5.
OF
1.
FI CI A
thân cao, hoa đỏ: 3 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu
AB Dd tiến hành giảm phân. Không xét đến trường hợp ab
đột biến. Có bao nhiêu nhận định dưới đây chính xác?
ƠN
(1) Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 50% thì chứng tỏ có 400 tế bào đã xảy ra hoán vị gen. (2) Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD được tạo ra là 20.
25%.
NH
(3) Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất thu được giao tử mang kiểu gen abd sau giảm phân là
(4) Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 1120.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
QU Y
Bài 17: Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: XX: giống cái; XY: giống đực. Khi cho con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (M) lai phân tích, đời con thu được kiểu hình: 5% con cái mắt hồng, cánh cụt; 5% con cái mắt đỏ, cánh dài; 5% con đực mắt trắng, cánh cụt; 5% con đực mắt hồng, cánh dài; 20% con cái mắt đỏ, cánh cụt; 20% con cái mắt hồng, cánh dài; 20% con đực mắt hồng, cánh cụt; 20% con đực mắt trắng, cánh dài. Biết rằng tính trạng dạng cánh do một gen gồm 2 alen quy định, tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác kiểu bổ sung quy định. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
M
(1) (M) có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 trong 3 cặp alen.
KÈ
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể (M) với tần số 20%. (3) Gen quy định dạng cánh và một trong 2 gen quy định màu mắt cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).
(4) Nếu cho (M) lai với con cái mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen đang xét (các gen nằm trên cùng
Y
một NST ở trạng thái dị hợp tử đều), hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số giống với phép lai phân
DẠ
tích nói trên thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt thu được ở đời con là 1%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Bài 18: Khi cho lai gà trống lông vằn với gà mái lông trắng (P), đời F1 thu được toàn gà lông vằn. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được có cả gà lông vằn và gà lông trắng, trong đó, gà
lông trắng chỉ có ở con mái. Biết rằng tính trạng màu lông ở gà do một cặp alen trội lặn hoàn toàn quy
định. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?
FI CI A
(2) Khi cho gà F2 giao phối với nhau, F3 thu được: 13 lông vằn: 3 lông trắng.
L
(1) Tính trạng màu lông ở gà di truyền do gen liên kết với giới tính.
(3) Khi cho gà mái F2 giao phối với gà có kiểu gen giống gà trống F1, đời con thu được 12,5% gà lông trắng.
(4) Nếu cho gà trống F1 giao phối với gà có kiểu gen giống gà mái ở thế hệ P thì xác suất thu được gà mái lông vằn ở đời con là 50%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
OF
Bài 19: Giả sử ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
Ab D AB D d X Y ×♀ X X . Có bao nhiêu phát biểu aB ab
ƠN
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai: ♂ nào dưới đây là đúng?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai trên không phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (2) Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở đời con là 1,5625%.
(4) Đời con không thể xuất hiện kiểu gen
A. 3.
B. 1.
NH
(3) Ở đời con, số con đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. AB D d X X . AB
C. 4.
D. 2.
QU Y
Bài 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng
được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây quả bầu dục, hoa
M
vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
KÈ
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. II. F2 có 49,5% số cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt. III. F2 có 22,5% số cây bầu dục, hoa đỏ, quả chua.
Y
IV. F2 có 10 kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt.
B. 1.
C. 4.
DẠ
A. 3.
D. 2.
Bài 21: Ở một loài động vật, khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng lai với con đực mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con được F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt bị chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung. III. F2 có 56,25% số cá thể có kiểu hình mắt đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
63 128
FI CI A
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F2, xác suất để thu được một cá thể mắt đỏ là
L
II. Gen quy định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.
D. 4.
Bài 22: Ở một loài thú, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho
OF
F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt
đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
ƠN
I. Hai tính trạng của bài đều di truyền liên kết với giới tính. II. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả hai cặp gen là 6,4%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
NH
IV. Ở F2 con cái có 4 kiểu gen quy định.
D. 1.
Bài 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho
QU Y
cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Kiểu gen của (P) là
AB Dd . ab
M
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
A. 4.
KÈ
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 1.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Y
A KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
DẠ
Bài 1: Chọn đáp án A Bài 2: Chọn đáp án A Bài 3: Chọn đáp án C Bài 4: Chọn đáp án D Bài 5: Chọn đáp án D
C. 3.
D. 2.
Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án A
L
Bài 8: Chọn đáp án B
FI CI A
Bài 9: Chọn đáp án A Bài 10: Chọn đáp án B Bài 11: Chọn đáp án D Bài 12: Chọn đáp án B Bài 13: Chọn đáp án A Bài 14: Chọn đáp án D
OF
Bài 15: Chọn đáp án A Bài 16: Chọn đáp án B Bài 17: Chọn đáp án A
ƠN
Bài 18: Chọn đáp án C Bài 19: Chọn đáp án B Bài 20: Chọn đáp án C
NH
Bài 21: Chọn đáp án C Bài 22: Chọn đáp án C Bài 23: Chọn đáp án B Bài 24: Chọn đáp án D
QU Y
Bài 25: Chọn đáp án D B TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1: Chọn đáp án C Bài 2: Chọn đáp án B Bài 3: Chọn đáp án A Bài 4: Chọn đáp án C
M
Bài 5: Chọn đáp án D
KÈ
Bài 6: Chọn đáp án A Bài 7: Chọn đáp án A Bài 8: Chọn đáp án C Bài 9: Chọn đáp án C
Y
Bài 10: Chọn đáp án C
DẠ
Bài 11: Chọn đáp án D Bài 12: Chọn đáp án C Bài 13: Chọn đáp án B Bài 14: Chọn đáp án A
Bài 15: Chọn đáp án C Bài 16: Chọn đáp án B
L
Bài 17: Chọn đáp án D
FI CI A
Bài 18: Chọn đáp án B Bài 19: Chọn đáp án A Bài 20: Chọn đáp án C Bài 21: Chọn đáp án D Bài 22: Chọn đáp án B Bài 23: Chọn đáp án D
OF
Bài 24: Chọn đáp án B Bài 25: Chọn đáp án C C BỨT PHÁ: VẬN DỤNG A: mắt đỏ > > a: mắt trắng
P : X A X a × X A Y → F1 : X A X A : X A Y : X A X a : X a Y
ƠN
Bài 1: Giải: Chọn đáp án A
2
NH
Nhận thấy ở F1 thu được 3 cá thể mắt đỏ thì có 2 cá thể cái → lấy ngẫu nhiên 3 cá thể mắt đỏ ở F1, xác
2 1 4 suất để thu được cá thể cái là C . . = . 3 3 9 2 3
Bài 2: Giải: Chọn đáp án A.
QU Y
Vì hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 20% nên ta có : -
Ab cho giao tử ab = 10% aB
-
AB cho giao tử ab = 40% ab
M
→ Tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: 10%.40% = 4% → tỉ lệ cá thể mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ: ( 25% − 4% ) .2 = 42%
KÈ
Lưu ý đối với bài này ta áp dụng công thức sau:
% ( A −, B − ) + % ( A −, bb ) + % ( aa, B − ) + % ( aa, bb ) = 100% % ( A −, bb ) = % ( aa, B − )
Y
% ( A −, B − ) = 50% + % ( aa, bb )
DẠ
% ( A −, bb ) + % ( aa, bb ) = 25% % ( aa, B − ) + % ( aa, bb ) = 25%
Bài 3: Giải: Chọn đáp án A
Pt/c: ♂ mắt đỏ x ♀ mắt trắng → 100% mắt trắng
L
Pt/c: ♂ mắt trắng x ♀ mắt đỏ → 100% mắt đỏ Nhận thấy, kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch thì đời con luôn có kiểu hình giống với mẹ →
FI CI A
gen di truyền theo dòng mẹ (di truyền qua tế bào chất) nên con luôn có kiểu hình giống mẹ. Vậy nếu cho các cá thể mắt đỏ lai với nhau thì đời con thu được 100% mắt đỏ
* Lưu ý: Gen di truyền ngoài nhân (di truyền qua tế bào chất) di truyền theo dòng mẹ có nghĩa là con luôn có kiểu hình giống mẹ.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án D
AB = ab = 30% aB = Ab = 20%
Fb : 30%
OF
Gp :
AB ab × ab ab ab = 100%
AB ab aB Ab : 30% : 20% : 20% → tỉ lệ phân li kiểu hình (3: 3: 2: 2) ab ab ab ab
- Dd × dd → 1 Dd :1 dd → tỉ lệ phân li kiểu hình (1:1)
ƠN
- P:
NH
Xét chung ta có ( 3 : 3 : 2 : 2 )(1:1) = 3 : 3 : 2 : 2 : 3 : 3 : 2 : 2 = 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2
Bài 5: Giải: Chọn đáp án C A: mắt đỏ > > a: mắt trắng
Khi cho ruồi đực mắt đỏ ( X A Y ) giao phối với ruồi cái mắt đỏ ( X A X − ), đời con thu được cả ruồi mắt đỏ
P : XA Xa Ta có sơ đồ lai: G :1X A :1X a
QU Y
và ruồi mắt trắng ( X a Y ) → Ruồi cái mắt đỏ ở (P) có kiểu gen X A X a ×
XA Y
1X A :1Y
F1 :1X A X A :1X A X a :1X A Y : X a Y
M
Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen X A X A hoặc X A X a với xác suất:
1 A A 1 A a X X ; X X . Khi lấy ngẫu nhiên một 2 2
ruồi cái mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng X a Y . Xác suất xuất hiện ruồi cái mắt trắng ( X a X a ) ở đời sau 1 A a 1 a a 1 X X ) . ( X X ) = = 12,5% ( 2 4 8
KÈ
là:
Bài 6: Giải: Chọn đáp án D
Y
Ab AB × (gọi tần số hoán vị gen của phép lai là f = 2x ( x < 25% ) aB ab Ab = aB = 0,5 − x AB = ab = 0,5 − x
DẠ
P: Gp.
AB = ab = x
Ta có:
Ab = aB = x
ab = x. ( 0,5 − x ) = 0, 06 → x = 0, 2 ab
→
aB = ( 0,5 − x ) . ( 0,5 − x ) + x.x = ( 0,5 − 0, 2 ) . ( 0, 5 − 0, 2 ) + 0, 2.0, 2 = 13% ab
L
*Lưu ý: đối với những bài tập dạng như này chúng ta nên gọi tần số hoán vị gen theo một biến nào đó,
FI CI A
rồi đi tìm hoán vị gen.
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C - P1 :
BD BD × bd bD
BD có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử : BD = bd; Bd = bD bd
+
BD cho 2 loai giao tử: BD = bD bD
OF
+
→ Số kiểu gen được tạo ra từ phép lai này là: 4 × 2 − C 22 (vì kiểu gen
ƠN
hợp) = 7 kiểu gen.
BD có chứa một cặp gen đồng bD
→ Số kiểu hình tạo ra từ phép lai này là: 2
- X A X a × X a Y → X A X a : X A Y : X a X a : X a Y → số kiểu gen là 4 và số kiểu hình là 4 BD A a BD a X X × X Y cho số kiểu gen là: 7 × 4 = 28 ; Số kiểu hình là 2 × 4 = 8 . bd bD
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C
NH
Vậy phép lai
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái → khi xét riêng 2 cặp alen A, a và B, b thì trong phép lai Ab AB × ) không cho đời con có kiểu gen (aa, bb) hay (aa, bb) = 0% aB ab
QU Y
trên (
→ ( A −, B − ) = 50% + 0% = 50%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái và alen D và E nằm cách nhau 20 cM → khi xét riêng hai cặp alen D,
M
20% d và E, e thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội - trội ở đời con là: 50% + 50%. 50% − = 70% 2 Vậy theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là: 50%.70% = 35% .
KÈ
* Lưu ý: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen trong đó có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp đối và liên kết gen hoàn toàn thì
đời con luôn cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 trội - lặn: 2 trội - trội: 1 lặn - trội hay tỉ lệ ( aa, bb ) = 0% ;
Y
( A −, B − ) = 50% .
DẠ
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B P: thân cao, hoa trắng (A-bb) x thân thấp, hoa đỏ (aa,B-) F1: (Aa,Bb) (thân cao, hoa đỏ)
F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) thu được cây thân thấp, hoa trắng
L
ab 2% = 4%ab × 50%ab → F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo (vì ab = 4% < 25% đây là giao tử hoán vị ab
Phép lai của F1 : G F1 :
FI CI A
gen, vậy tần số hoán vị gen f = 4.2 = 8% ) Ab aB × aB ab
Ab = aB = 46% AB = ab = 4%
aB = ab = 50%
Lưu ý đọc kĩ đề bài, vì đề bài hỏi cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng.
Bài 10: Giải: Chọn đáp án C
ab = 40%ab × 40%ab (giao tử ab = 40% > 25% đây là giao tử liên kết → giao tử ab
ƠN
Theo bài ra ta có 16%
OF
F2 có số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ: ( aa, B − ) = 0, 46aB.0,5aB = 23% .
hoán vị bằng = 50% − 40% = 10% → tần số hoán vị gen f = 10.2 = 20%
Bài 11: Giải: Chọn đáp án A.
3 (phân li độc lập) nên lai 2 cây cà chua thuần 16
NH
Vì tỉ lệ kiểu hình quả vàng, tròn chiếm 9% khác với
chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 100% quả đỏ, tròn → đỏ, tròn là trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục.
QU Y
Quy ước: A: đỏ > > a: vàng; B: tròn > > b: bầu dục
F2: ( aa, B − ) = 9% → ( aa, bb ) = 25% − 9% = 16% = 40%ab × 40%ab = 50%ab × 32%ab → Hoán vị gen xảy ở một bên với tần số (50% - 32%).2 = 36% hoặc hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số (50% - 40%).2 = 20%.
Bài 12: Giải: Chọn đáp án A
M
Ở chim, chim mái thuộc giới dị giao tử và chim trống thuộc giới đồng giao tử. Chim mái lông trắng, chân thấp ở F1 mang kiểu gen: X Ab Y và chiếm tỉ lệ 15% hay ( 50% ( Y ) × 30% ( X Ab ) . Ta nhận thấy:
KÈ
50% > %X Ab > 25% → đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở chim trống và giao tử X Ab được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn → Kiểu gen của chim trống ở thế hệ P là: X Ab X aB
Y
Bài 13: Giải: Chọn đáp án B
DẠ
- P : Aa × Aa → F1 , có tỉ lệ thuần chủng (AA và aa) là - P: Gp:
BD BD × ( f = 20% ) bd bd
BD = bd = 40% BD = bd = 40% Bd = bD = 10% Bd = bD = 10%
1 2
BD bd Bd bD Tỉ lệ thuần chủng + + + ở F1 là: 40%.40% + 40%.40% + 10%.10% + 10% + 10% = 34% BD bd Bd bD
L
Vậy ở F1, nếu lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 50%.34% = 17%
P : Aa
FI CI A
Bài 14: Giải: Chọn đáp án A BD BD × Aa bd bd
Aa × Aa → 1AA : 2Aa :1aa → các cá thể có kiểu hình trội là 1AA: 2Aa, trong đó kiểu gen thuần chủng
AA =
Gp:
BD = bd = 30% BD = bd = 30% Bd = bD = 20% Bd = bD = 20%
bd BD = 30%.30% = 9% → ( B−, D − ) = 50% + 9% = 59% , tỉ lệ = 30%.30% = 9% bd BD
ƠN
→
BD BD × ( f = 40% ) bd bd
OF
- P:
1 3
9% 9 = 56% 56
NH
Trong số các cây có kiểu hình trội về hai tính trạng thì tỉ lệ thuần chủng 2 tính trạng là
Vậy ở F1, lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội thì xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
1 9 3 . = ≈ 5, 4% 3 56 56
QU Y
Bài 15: Giải: Chọn đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tồn tại trên cùng một nhiễm sắc thể là (Aa, Bb)
ab Ta có = 4% = 8%ab × 50%ab (Vì hoán vi gen ở ruồi giấm chỉ xảy ra ở con cái) ab Nhận thấy giao tử ab = 8% < 25% → đây là giao tử hoán vị gen
Ab = aB = 42%
AB = ab = 50%
KÈ
Gp:
Ab AB × aB ab
M
→ Kiểu gen của P là:
AB = ab = 8%
F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 gen chiếm tỉ lệ là
Y
AB = 8%.50%.2 = 8% ab
DẠ
Bài 16: Giải: Chọn đáp án B. Hạt của cây thân cao, lá xẻ (mang kiểu gen
Ab ) là kết quả của quá trình thụ tinh giữa giao tử của cây aB
thân cao, lá xẻ ( Ab;aB ) với các giao tử thuộc cùng cây đó hoặc giao tử của một cây bất kì (các giao tử đó
có thể là AB; Ab; aB;ab ). Vì các gen liên kết hoàn toàn nên kiểu gen của cây con có thể là một trong 7
L
AB AB Ab Ab aB Ab aB . ; ; ; ; ' ; Ab aB aB Ab aB ab ab
Bài 17: Giải: Chọn đáp án A
FI CI A
trường hợp:
Cho lai phân tích một cơ thể dị hợp có kiểu hình quả dài, hoa vàng thu được kết quả:
7% quả tròn, hoa vàng; 18% quả tròn, hoa trắng; 43% quả dài, hoa vàng; 32% quả dài, hoa trắng - Tròn/dài = 1: 3 → tương tác gen kiểu át chế (A là gen át chế quy định dài) ;
→ Phép lai P : ( AaBb × aabb )
OF
- Vàng/trắng = 1:1 → Dd × dd
Tích tỉ lệ xét riêng (1: 3)(1:1) khác tỉ lệ chung ( 7% :18% : 43% : 32% ) của bài toán → có hiện tượng hoán vị gen
→ 36%
ƠN
ad ad - Tỉ lệ kiểu hình tròn - trắng ( Bb = 0,18 → = 0,36 = 36% ad ad
ad = 36%ad × 100%ad ad
hoán vị gen = 14.2 = 28%
Bài 18: Giải: Chọn đáp án B A: cao >> a: thấp; B: đỏ >> b: trắng
NH
Giao tử ad = 36% > 25% → đây là giao tử liên kết gen → giao tử hoán vị gen = 50 − 36 = 14% → Tần số
QU Y
- Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình → cây P đem lai dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb).
- Theo bài ra ta có: cây thân thấp, hoa đỏ ( aa, B − ) = 16% → ( aa, bb ) = 25% − 16% = 9% (tỉ lệ này khác với tỉ lệ của kiểu hình đồng hợp lặn đời con ở phân li độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn → có hoán vị gen xảy ra.
M
ab = 30%ab × 30%ab ; giao tử 30%ab > 25% → đây là giao tử liên kết → giao tử hoán vị ab
KÈ
Ta có 9%
= 50% − 30% = 20% → tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% ; kiểu gen của P :
AB AB × ab ab
*Lưu ý: Mọi diễn biến trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau tức là hoán
Y
vị gen xảy ra ở bố mẹ với tần số bằng nhau.
DẠ
Bài 19: Giải: Chọn đáp án C Theo bài thì kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen
Có các trường hợp xảy ra như sau
ab = 4% ab
ab = 20%ab × 20%ab → hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau ( f = 40% ) → IV đúng ab
- 4%
ab = 8%ab × 50%ab → hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số f = 8.2 = 16% → II đúng ab
- 4%
ab = 40%ab ×10%ab → hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20% → I đúng ab
FI CI A
L
- 4%
- III sai Vậy có 3 phát biểu đúng.
Bài 20: Giải: Chọn đáp án C
OF
- Xét tỉ lệ tính trạng màu hoa ở thế hệ F1 ta thấy:
Đỏ: hồng: trắng = 9 : 6 :1 → sự di truyền màu hoa bị chi phối bởi tương tác bổ trợ. P dị hợp 2 cặp gen. Cụ thể như sau:
ƠN
( A −, B − ) : đỏ ( A −, bb ) và ( aa, B − ) : hồng - Xét tỉ lệ chiều cao thân ở thế hệ F1 ta thấy: cao/thấp = 3 :1 → P : Dd × Dd
NH
( aa, bb ) : trắng
Nhận thấy tích tỉ lệ phân li chung của 3 cặp gen là 16 tổ hợp bằng tích tỉ lệ phân li của 2 cặp gen → có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn (3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST)
QU Y
Vì sự di truyền màu hoa bị chi phối bởi tương tác bổ trợ nên vai trò của cặp Aa và Bb là ngang nhau. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên một NST
F1 xuất hiện kiểu hình hoa trắng, thân thấp ( AD AD AD AD ad × →1 :2 :1 ad ad AD ad ad
M
- P:
ad AD bb ) → kiểu gen của P là Bb ad ad
- P : Bb × Bb → 1BB : 2Bb :1bb
KÈ
Để tạo được kiểu hình hoa đỏ, thân cao thì trong kiểu gen phải có ( A − D −, B − )
→ có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao là:
AD AD AD AD BB; Bb; BB; Bb AD AD ad ad
Y
*Lưu ý: Tích tỉ lệ phân li kiểu hình của 3 cặp gen bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của 2 cặp gen thì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, liên kết gen hoàn toàn.
DẠ
Bài 21: Giải: Chọn đáp án C - Ta có cây thân thấp, quả chua chiếm 4% (chiếm tỉ lệ thấp) và có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả quá
trình phát sinh giao tử đực và phát sinh giao tử cái → thân thấp, quả chua là tính trạng lặn so với thân
cao, quả ngọt → A là phát biểu đúng
- Thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình ( A − B−, A − bb, aaB−, aabb ) → P dị hợp 2 cặp gen (có hoán vị gen
L
xảy ra nên 2 cặp gen nằm trên 1 NST) → F1 có 10 loại kiểu gen → D là phát biểu đúng A: thân cao > > a: thân thấp B: quả ngọt > > b: quả chua
4%
FI CI A
Quy ước gen:
ab = 20%ab × 20%ab → tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% → B là phát biểu đúng ab
* Lưu ý:
- Dựa vào kiểu hình đồng hợp tử lặn để tìm tần số hoán vị gen. - Đối với bài này nên dùng phương pháp loại trừ sẽ nhanh hơn.
Bài 22: Giải: Chọn đáp án C.
ƠN
Ta xét hai trường hợp:
OF
- F1 gồm 4 loại kiểu hình ( A − B−, A − bb, aaB−, aabb ) → P dị hợp 2 cặp gen
- Các tế bào liên kết gen hoàn toàn và giảm phân bình thường có thể tạo ra 4 loại giao tử là :
ABd;aBd; AbD;abD
NH
- Các tế bào liên kết gen hoàn toàn và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I có thể tạo ra 4 loại giao tử là: A
Bd Bd ;a ; A;a bD bD
Xét tổng cả hai trường hợp thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 4 + 4 = 8
QU Y
* Lưu ý: nếu cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường tạo 2 loại giao tử: Aa ( n + 1) ; O ( n − 1)
Bài 23: Giải: Chọn đáp án C.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen trong đó có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp đối và liên kết gen hoàn toàn thì đời con luôn
M
cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 trội - lặn: 2 trội - trội: 1 lặn - trội
(
KÈ
Ở bướm tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực khi xét riêng 2 cặp alen A, a và B, b thì trong phép lai trên Ab AB × ) tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con luôn là: 1 trội – lặn: 2 trội – trội: 1 lặn - trội (50% trội - trội) aB ab
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực và alen D và E nằm cách nhau 40 cM → khi xét riêng hai cặp alen
Y
D, d và E, e thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội - trội ở đời con là: 50% + 50%. ( 50% − 40%.0, 5 ) = 65%
DẠ
Vậy theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang toàn tính trạng trội ở đời con là: 50%.65% = 32, 5% .
Bài 24: Giải: Chọn đáp án D.
Gọi x là tần số hoán vị gen của cơ thể dị hợp ( x ≤ 0,5 ) → Khi cho lai phân tích một cơ thể dị hợp về hai
L
cặp alen quy định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con sẽ là:
FI CI A
( 0, 5 − 0, 5x ) : ( 0,5 − 0,5x ) : ( 0, 5x : 0,5x )
→ dựa vào cơ sở này, ta nhận ra trong các tỉ lệ đưa ra, tỉ lệ thoả mãn điều kiện đề bài là: 1: 1: 1:1 (a); 4: 4: 1: 1 (e); 3: 3: 2: 2 (f)
→ Chọn đáp án của câu hỏi này là: a, e, f Bài 25: Giải: Chọn đáp án C B: quả ngọt > > b: quả chua -
Cho
cây
thân
cao,
quả
ngọt
(P)
tự
thụ
phấn,
OF
A: thân cao > > a: thân thấp thu
được
F1
g ồm
4
loại
kiểu
hình ( A − B−; A − bb; aaB−; aabb ) → kiểu gen của P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa,Bb)
4%
ƠN
- Số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%, và có hoán vị gen với tần số bằng nhau xảy ra nên ta có ab = 20%ab × 20%ab → tần số hoán vị gen f = 20.2 = 40% → C sai ab
* Lưu ý: đối với bài này chúng ta không cần tính toán các phương án còn lại nữa tránh mất thời gian.
D. VỀ ĐÍCH - VẬN DỤNG CAO Bài 1: Giải: Chọn đáp án C Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2
NH
Khi tính được tần số hoán vị gen là kết luận ngay được phương án sai.
QU Y
- Quăn/thẳng = 3 :1 → lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng - Đen/trắng = 3 :1 → lông đen là tính trạng trội so với lông trắng Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng B quy định lông đen, b quy định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen
M
trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X → I đúng
KÈ
- F2 có tỉ lệ kiểu hình 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen → có hoán vị gen 5% + 5% = 20% → II sai vì con đực có kiểu gen X AB Y nên không 20% + 20% + 5% + 5%
Y
Tần số hoán vị gen f =
DẠ
xảy ra hoán vị gen ở con đực F1. - F1 có kiểu gen là X AB X ab ( f = 20% ) ; X AB Y - Cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng ( X ab X ab ) ta có sơ đồ lai như sau: 1 1 P : X AB Y × X ab X ab → Fb : X AB X ab : X ab Y → lông quăn, đen chiế m 50% → III đúng 2 2
- Cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng ta có sơ đồ lai:
X
Ab
=X
aB
= 0,1
X ab = Y = 0,5
FI CI A
GF1
X AB = X ab = 0, 4
L
F1 × F1 : X AB X ab ( f = 20% ) × X ab Y
→ số cá thể đực lông quăn, trắng là: X Ab Y = 0,1.0, 5 = 5% → IV đúng Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý:
- Tính trạng phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có một loại kiểu hình trong khi con đực
OF
có nhiều loại kiểu hình → Hai cặp tứih trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Khi có hoán vị gen ở các cặp gen nằm trên NST giới tính thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên tỉ lệ kiểu hình của giới XY ở đời con.
ƠN
Bài 2: Giải: Chọn đáp án D A: xám > > a: đen B: dài > > b: cụt D: đỏ> > d: trắng AB D d AB D X X × X Y ab ab
NH
P:
→ F1 có số kiểu gen < 40. - II đúng vì Trong
tổng
số
ruồi
QU Y
-I sai vì ở ruồi giấm hoán vị gen chi xảy ra ở con cái nên phép lai
F1,
số
ruồi
thân
xám,
( A − bb, D − ) = 3, 75% → ( A − bb ) = 3, 75% : 75% = 5% →
cánh
AB AB × cho số kiểu gen nhỏ hơn 10 ab ab
cụt,
mắt
đỏ
chiếm
3,75%
hay
ab = 25% − 5% = 20% , ở ruồi giấm hoán vị ab
ab = 40%ab × 50%ab (giao tử ab = 40% > 25% là giao tử liên kết, vậy giao tử hoán vị ab
KÈ
2%
M
gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có
= 50% − 40% = 10% → hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số hoán vị gen f = 10%.2 = 20%
- III sai vì
Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ( aabbX D Y ) ở F1 bằng: 20%.25% = 5%
Y
- IV sai vì con cái luôn có kiểu hình mắt đỏ
DẠ
Cá thể cái trội về 2 tính trạng là ( A − bbD − ) bằng: 5%.2.50% = 5%
* Lưu ý:
- Phép lai giữa 2 kiểu gen dị hợp mà 2 cặp gen nằm trên một cặp NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 bên thì
đời con cho 10 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
- Vì bài tập trên hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên số kiểu gen tạo ra ở đời con nhỏ hơn 10.
Bài 3: Giải: Chọn đáp án C
L
- Phép lai giữa hai cặp gen dị hợp cùng nằm trên 1 cặp NST có hoán vị gen xảy ra ở hai giới cho đời con
- Số kiểu gen đồng hợp cả về hai cặp gen ở đời con là:
FI CI A
tối đa 10 loại kiểu gen → I đúng
AB Ab aB ab ; ; ; → II đúng AB Ab aB ab
- Vì 2 bên bố mẹ dị hợp tử 2 cặp gen và xảy ra hoán vị với tần số bằng nhau nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn cả về hai cặp gen → III đúng về 2 cặp gen có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. Vậy có 3 dự đoán đúng.
Bài 4: Giải: Chọn đáp án C
Ab DH E e Ab DH E X X × X Y aB dh aB dh
ƠN
(P) :
OF
- IV sai, vì tỉ lệ kiểu gen phụ thuộc vào tần số hoán vị gen, cùng có trường hợp tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một
(P) :
NH
bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Ab DH E e Ab DH E X X × X Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I aB dh aB dh
đúng
QU Y
Xét riêng từng cặp NST ta có:
1 1 1 1 - P : X E X e × X E Y → F1 : X E X E : X E Y : X E X e : X e Y 4 4 4 4 - Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25% Hay ( A −, B−, D−, H − ) X E Y = 8, 25% → ( A −, B−, D −, H − ) = 8, 25% : 25% = 33% → II đúng Ab Ab × đực aB aB
→ P: cái
(vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên đực
Ab cho 2 loại giao tử là: aB
KÈ
Ab = aB = 50% )
M
- P: cái
Ab Ab ab × đực không tạo được đời con có kiểu gen là → IV sai aB aB ab
Y
→ ( aa, bb ) = 0% → ( A −, B − ) = 50% → ( aaB − ) = ( A − bb ) = 25%
DẠ
- Có ( A −, B−, D−, H − ) = 33% → ( D −, H − ) = 33% : 50% = 66% → ( dd, hh ) = 66% − 50% = 16%
→ ( D−, hh ) = ( dd, H − ) = 25% − 16% = 9% → Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
FI CI A
= 0,3975 = 39, 75% → III đúng.
L
( aa, B−, D−, H −, E − ) + ( A −, bb, D−, H −, E − ) + ( A −, B−, d d, H −, E − ) + ( A −, B −, D−, hh, E − ) + ( A −, B −, D −, H −, ee ) = ( 0,25.0,66.0,75) + ( 0,25.0,66.0,75) + ( 0,5.0,09.0,75 ) + ( 0,5.0,09.0,75 ) + ( 0,5.0,66.0,25 ) Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Bài 5: Giải: Chọn đáp án D
OF
A: hoa đỏ > > a: hoa trắng B: quả ngọt > > b: quả chua
- Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình
( A − B−; A − bb, aaB−; aabb ) →
kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) × aaBb (hoa trắng, quả
ƠN
ngọt)
Ab - F1 hoa đỏ, quả chua = 15% → giao tử Ab = 15% : 50% = 30% > 25% → đây là giao tử liên kết ab
Phép lai P :
NH
tần số hoán vị gen f = ( 50 − 30 ) .2 = 40% → A là phương án sai
Ab aB × (hoán vị với: tần số f = 40% ) aB ab
QU Y
- Số cây hoa đỏ, quả ngọt ( A −, B − ) ở F1 là: 0, 3Ab.0, 5aB + 0, 2AB.0,5aB + 0, 2AB.0,5ab = 35% → B sai -Số cây hoa trắng, quả ngọt ( aa, B − ) ở F1 là: 0, 3aB.0,5aB + 0, 2aB.0,5ab + 0, 2ab.0,5aB = 35% → C sai - D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là
Ab AB AB ; ; aB aB ab
* Lưu ý: Điểm mấu chốt của bài tập này là F1 gồm 4 loại kiểu hình ( A − B−; A − bb, aaB−; aabb ) từ đó
M
ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P.
Bài 6: Giải: Chọn đáp án C
KÈ
A: thân xám > > a: thân đen B: cánh dài > > b: cánh cụt D: mắt đỏ > > d: mắt trắng
AB D d AB D X X × X Y ab ab
Y
Phép lai P :
AB AB × (hoán vị gen xảy ra ở một bên cho 7 loại kiểu gen). ab ab
DẠ +
+ X D X d × X D Y tạo ra 4 loại kiểu gen - Số kiểu gen tạo ra ở F1 là: 7 × 4 = 28 → I là phát biểu đúng
- Trong tổng số ruồi
F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
3,75% hay
ab = 25% − 5% = 20% → ( A −, B − ) = 50% + 20% = 70% ab
FI CI A
→
L
( A − bb, D − ) = 3, 75% → ( A −, bb ) = 3, 75% : 75% = 5%
Số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng ở F1 là:
70% ( A −, B − ) .25% X d Y + 75%X D . 5% ( A − bb ) + 75%X D . 5% ( aa, B − ) = 25% → II sai
- Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ( aa, bb, X D X − ) ở F1 là: 20%.50% = 10% → III đúng - Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên ta có
ab = 40%ab × 50%ab (giao tử ab = 40% > 25% là giao tử liên kết, vậy giao tử hoán vị ab
OF
20%
= 50% − 40% = 10% )
→ hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số hoán vị gen f = 10%.2 = 20%
ƠN
→ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý: dị hợp 2 cặp gen lai với nhau có hoán vị gen xảy ra ở một bên luôn cho 7 loại kiểu gen.
P :♀
AB D d AB D X X ×♂ X Y ab ab
AB AB × hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới → tạo 10 kiểu gen ở đời con ab ab
QU Y
-
NH
Bài 7: Giải: Chọn đáp án C
- X D X d × X D Y → cho 4 loại kiểu gen
Vậy phép lai P cho đời con số kiểu gen là: 10.4 = 40 → I sai - Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%, ta có
ab = 40%ab × 40%ab (giao tử ab = 40% > 25% vậy đây là giao tử liên kết → giao tử ab
KÈ
Phân tích: 16%
ab = 66% − 50% = 16% ab
M
( A −, B − ) X D Y = 16,5% → ( A −, B − ) = 16, 5% : 25% = 66% →
hoán vị = 50% − 40% = 10% ) → tần số hoán vị gen f = 10.2 = 20% → II sai
AB = ab = 40% AB = ab = 40% Ab = aB = 10% Ab = aB = 10%
DẠ
Gp:
AB AB × (f = 20% xảy ra ở cả 2 giới) ab ab
Y
- P:
F1: Cá thể cái dị hợp 3 cặp gen là: (
AB D d Ab D d X X + X X ) ab aB
= ( 40%.40%.2 + 10%.10%.2 ) .25% = 8, 5% → III đúng
- F1 số cá thể đực có kiểu hình lặn về 3 tính trạng (
ab ). X d Y = 16%.25% = 4% → IV sai ab
Bài 8: Giải: Chọn đáp án C A: hoa đỏ > > a: hoa vàng B: quả tròn > > b: quả dài P: (cây hoa đỏ, quả tròn)
(cây hoa đỏ, quả tròn)
→ F1
kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng (
gồm 4 loại kiểu hình
aB ) = 4% (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có: aB
OF
( A − B−, A − bb, aaB−, aabb ) →
×
FI CI A
L
Vậy có một phát biểu đúng
aB ab = 20%aB × 20%aB → aB = 50% − 20% = 30% → = 30%.30% = 9% aB ab
4%
ƠN
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn ( A − B − ) = 50% + 9% = 59% → A đúng - P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới F1 có 10 loại kiểu gen → B
đúng
aB ab + = 4% + 9% = 13% > 8% aB ab
NH
- C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
- D đúng, tỉ lệ vàng, tròn ( aa, B − ) = 25% − 9% = 16%
Bài 9: Giải: Chọn đáp án B AB D d AB D X X ×♂ X Y ab ab
QU Y
P :♀
- I đúng vì F1 có số loại kiểu gen là: 10 × 4 = 40 (kiểu gen) - II sai vì
+ Theo bài ra ta có số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5% hay d
M
= 66% − 50% = 16% ( A−, B − X Y ) = 16, 5% → ( A−, B − ) = 16,5% : 25% = 66% → ab ab
KÈ
Hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau nên ta có: 16%
ab = 40%ab × 40%ab ab
→ Giao tử ab = 40% → Tần số hoán vị f = 10%.2 = 20% hay khoảng cách giữa gen A và gen B là 20
cM.
Y
- III đúng vì
DẠ
AB AB AB Ab ( f = 20% ) × ( f = 20% ) → = 32%; = 2% → ( Aa, Bb ) = 32% + 2% = 34% ab ab ab aB
Vậy F1 có cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen ( Aa, Bb, X D X d ) = 34%.25% = 8,5%
- IV sai vì
Số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng là (A-, B-, dd) + (A-,bb,D-) + (aa,B-,D-) = 0,66.0,25 + 0,09.0,75 + 0,09.0,75 = 30%
L
Vậy có 2 phát biểu đúng
FI CI A
Bài 10: Giải : Chọn đáp án C Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2 - Quăn/thẳng = 3 :1 → lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng - Đen/trắng = 3 :1 → lông đen là tính trạng trội so với lông trắng Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng B quy định lông đen, b quy định lông trắng
OF
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn, đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X → I đúng
ƠN
- F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 22,5% cá thể đực lông quăn, đen: 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng: 2,5% cá thể đực lông quăn, trắng: 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen → có hoán vị gen
2,5% + 2,5% = 10% → II sai 22,5% + 22,5% + 2,5% + 2, 5%
- F1 có kiểu gen là X AB X ab ( f = 10% ) ; X AB Y
NH
Tần số hoán vị gen f =
- III sai vì các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 chỉ có 4 kiểu gen: X AB X AB ; X AB X ab ; - IV sai vì
QU Y
X AB X Ab ; X AB X aB F1 × F1 : X AB X ab ( f = 10% ) × X ABY GF1
X AB = X ab = 0, 45 X
Ab
=X
aB
= 0, 05
X AB = Y = 0,5
M
→ Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là X AB X ab = 0, 45.0,5 = 22, 5%
Vậy có 1 phát biểu đúng
KÈ
Bài 11: Giải: Chọn đáp án B
Cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn có kiểu gen dạng
aB C − Xd Y a−
- Theo bài ra, ta có:
Y
aB aB 4,265625% C − X d Y = 4,265625% → % = = 22,75% a− a − 75% ( C − ) .25% ( X d Y )
DẠ
%
→%
ab = 25% − 22,75% = 2,25% → %ab được tạo ra ở mỗi bên đực, cái là: ab
2, 25% = 15% ( < 25% ) → P có kiểu gen dị hợp chéo về các gen quy định chiều cao thân và màu hoa,
Tỉ
lệ
cây
thân
cao,
hoa
đỏ,
kép,
có
tua
( 50% + 2, 25% )( A − B − ) .25% ( cc ) .75% ( X D − ) = 9, 796875% → - Cây đực ở thế hệ (P) có kiểu gen là gen
cuốn
thu
3 đúng
được
ở
đời
F1
là
FI CI A
-
L
hoán vị gen đã xảy ra với tần số: 15%.2 = 30% → 1 sai; 2 đúng
Ab CcX D Y , khi cho cây đực lai phân tích (lai với cây mang kiểu aB
ab ccX d X d ) → tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là: ab
OF
ab 15% .50% ( cc ) .50% ( X d Y ) = 3, 75% → 4 đúng ab Vậy số nhận định đúng là 3 Ta xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng:
ƠN
Bài 12: Giải: Chọn đáp án B.
Quả tròn: quả dài = 9 : 7 → phép lai ở ( P ) : AaDd × AaDd ; kiểu gen dạng A-D- quy định quả tròn, các
NH
kiểu gen còn lại ( A − dd;aaD −; aadd ) quy định quả dài
Quả ngọt: quả chua = 3 :1 → phép lai ở ( P ) : Bb × Bb ; kiểu gen dạng B- quy định quả ngọt, kiểu gen bb quy định quả chua.
- Đời con cho tỉ lệ kiểu hình là 6: 6: 3: 1, khác với tích các kiểu hình của các tính trạng thành phần một trong 2 cặp gen quy định dạng quả nằm trên cùng một NST với cặp gen quy định
QU Y
( ( 9 : 7 ) . ( 3 :1) ) → vị quả.
- Giả sử hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST, đời con xuất hiện kiểu hình tròn, chua (mang kiểu gen dạng A-bbD-) chiếm tỉ lệ 18,75%
Ab Ab 18,75% ab AB D− = 18,75% → = = 25% → = = 0% → ít nhất một trong hai bên bố mẹ −b − b 75% ( D − ) ab AB
M
→
KÈ
không thể cho các loại giao tử ab, AB mà bố mẹ có kiểu gen giống nhau → thế hệ P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 cặp alen A,a; B, b (hoặc B, b; D, d) → 1 đúng - Đối với kiểu gen dị hợp tử chéo thì trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn hay hoán vị gen ở một bên,
đời con cũng luôn cho tỉ lệ kiểu gen dạng trội - lặn: trội - trội: lặn - trội là 1: 2: 1 mà kết quả phép lai đang
Y
xét hoàn toàn phù hợp với tỉ lệ phân li này do đó không thể kết luận chắc chắn rằng hoán vị gen đã xảy ra
DẠ
ở một bên với tần số 24% → nhận định 2 chưa chính xác - Trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở một bên, F1 sẽ có 7.3 = 21 kiểu gen; trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, F1 sẽ có 3.3 = 9 kiểu gen → nhận định 3 chưa chính xác
- Nếu hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thì kiểu gen quy định kiểu hình tròn, chua có
L
Ab Ab Ab Ab DD; DD; Dd; Dd , tương tự với trường hợp hai cặp gen B, b Ab ab Ab ab
và D, d cùng nằm trên một cặp NST → nhận định 4 sai Số nhận định chắc chắn đúng là 1
Bài 13: Giải: Chọn đáp án A A: đơn > > a: kép; B: dài > > b: ngắn
F1 × F1 :
AB AB × ab ab
AB = ab = 40% AB = ab = 40%
- (1) đúng vì
Ab = 0,1.0,1.2 = 2% aB
- (2) sai vì tỉ lệ
ab = 0, 4.0, 4 = 0,16 = 16% ab
% ( A −, B − ) = 50% + 16% = 66%
QU Y
AB = 0, 4.0, 4 = 0,16 = 16% AB
Mà
ƠN
Ab = aB = 10% Ab = aB = 10%
NH
G F1 :
OF
AB ab P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) → P : ( A −, B − ) × → F1 : :100% đơn, dài ab ab
→ F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là = 66% − 16% = 50% - (3) đúng; tỉ lệ
ab = 0, 4.0, 4 = 0,16 = 16% ab
→ ( Aa, bb ) = ( aa, B − ) = 25% − 16% = 9%
M
→ % ( A −, B − ) = 50% + 16% = 66%
KÈ
- (4) sai vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 là: 100% −
AB ab Ab aB − − − = 100% − 16% − 16% − 1% − 1% = 66% AB ab Ab aB AB ab × ab ab
Y
- (5) sai vì
AB = ab = 40%
→
100% ab
Ab = aB = 10%
DẠ
Ga :
ab = 0,4.1 = 0,4 = 40% ab
FI CI A
thể là một trong 4 trường hợp:
- (6) sai vì F2 cho 10 kiểu gen (2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp NST đem lai với nhau có hoán vị gen cho 10 kiểu gen).
L
Vậy có 2 kết luận đúng
FI CI A
Bài 14: Giải: Chọn đáp án A A: dài > > a: ngắn B: ráp > > b: mềm Pt/c: X AB X AB × X ab Y → F1 : X AB X ab × X AB Y
Gọi một số con đực lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phôi là x con. Ta có: (trội - trội) - (lặn - lặn) = 0,5
Tương đương với:
330 − 65 − x 0,5 = 330 + 65 + 30 + 30 + x 1
→ x = 25 con
Bài 15:
NH
Ta xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng:
ƠN
Hay ( A − B − ) − ( aa, bb ) = 0,5
OF
F1 × F1 → F2 : 330 con lông dài, ráp; 65 con lông ngắn, mềm; 30 con lông dài, mềm; 30 con lông ngắn, ráp.
- Thân cao: thân thấp = 3 :1 → Kiểu gen D- quy định quả ngọt, kiểu gen dd quy định quả chua. - Hoa đỏ: hoa trắng = 15 :1 → Kiểu gen aabb quy định hoa trắng, các kiểu gen khác quy định kiểu hình hoa đỏ
QU Y
- Khi cho hai cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau (bố mẹ có cùng kiểu gen),
đời con thu được 16 tổ hợp gen (tương đương với số tổ hợp gen xuất hiện trong phép lai giữa hai cơ thể mang hai cặp gen dị hợp) → một trong hai cặp gen quy định màu hoa (A, a hoặc B, b) nằm trên cùng một NST với cặp gen quy định chiều cao thân (D, d) và giữa chúng có sự liên kết gen hoàn toàn.
M
- Ta nhận thấy đời con xuất hiện kiểu hình thân thấp, hoa trắng (kiểu gen dạng aabbdd) → P có kiểu gen dị hợp đều về các gen nằm trên cùng một NST → Kiểu gen của P có thể là
AD AD Bb × Bb hoặc ad ad
KÈ
BD BD Aa × Aa → Số phép lai thoả mãn là 2. bd bd Bài 16: Giải: Chọn đáp án C
DẠ
Y
- Gọi x là số tế bào xảy ra hoán vị gen → tần số hoán vị gen được tính bằng công thức: f = hoán vị gen xảy ra với tần số 50% →
2x = 0, 5 → x = 400 → 1 đúng 4.400
2x . Nếu 4.400
- Nếu có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen thì số giao tử mang kiểu gen AbD dao động từ 0 (trong trường hợp
L
cả 20 tế bào đều cho 2 loại giao tử hoán vị là aBD; Abd ) đến 20 (trong trường hợp cả 20 tế bào đều cho 2
FI CI A
loại giao tử hoán vị là AbD; aBd ) → nhận định 2 không chính xác - Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì xác suất tạo ra giao tử abd sau giảm phân là: 3 đúng
- Gọi x là số tế bào xảy ra hoán vị, nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% →
2x = 0,3 → x = 240 → 4.400
OF
số giao tử không mang hoán vị được tạo ra là 4.400 − 2.240 = 1120 → 4 đúng
1 1 1 ab. d = = 25% → 2 2 4
Vậy có 3 nhận định chính xác.
Bài 17: Giải: Chọn đáp án C. Ta xét tỉ lệ phân li kiểu hình của từng cặp tính trạng:
ƠN
- Mắt đỏ: mắt hồng: mắt trắng = 1: 2 :1 (4 tổ hợp) → tính trạng màu mắt do hai cặp gen không alen cùng tương tác theo kiểu 9:6:1 quy định, con đực đem lai phân tích cho 4 loại giao tử về các gen quy định màu mắt
NH
- Cánh dài: cánh cụt = 1:1 (2 tổ hợp) → tính trạng chiều dài cánh do một cặp gen quy định và con đực
đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp về gen quy định chiều dài cánh. - Quy ước hai cặp alen quy định màu mắt là A, a và B, b (A-B-: đỏ ; A-bb và aaB-: hồng; aabb: trắng; cặp alen quy định chiều dài cánh là D, d (D-: cánh dải; dd: cánh cụt)
QU Y
- Ta nhận thấy tính trạng chiều dài cánh phân bố đều ở cả hai giới → gen quy định chiều dài cánh nằm trên NST thường. Mặt khác, tính trạng màu mắt không phân bố đều ở hai giới → tính trạng này có liên kết với giới tính
- Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con trong phép lai phân tích ( 4 : 4 : 4 : 4 :1:1:1:1) khác với tỉ lệ phân li
M
kiểu hình trong trường hợp 3 cặp gen phân li độc lập
3
((1:1) ) và tỉ lệ phân li kiểu hình trong trường hợp
2
các gen liên kết hoàn toàn ( (1:1) hoặc 1:1) → một trong hai gen quy định màu mắt nằm trên cùng một
KÈ
cặp NST thường với gen quy định chiều dài cánh, gen còn lại nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y → 3 đúng
- Giả sử hai cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên một cặp NST thường → Đề bài cho con đực mắt trắng,
DẠ
Y
ad cánh cụt X b Y ở đời con chiếm tỉ lệ 5% ad
được tạo ra từ cá thể (M) là
L
ad 5% X b Y ad ad = 10% = 10% ad .100% ad → %ad → % = ( ) ( ) 50% ( X b Y ) ad
FI CI A
Ad B 10% ( < 25% ) → (M) có kiểu gen dị hợp chéo về 2 cặp alen A, a; D, d X Y và hoán vị gen xảy ra aD
với tần số: 10%.2 = 20% → 1 đúng; 2 đúng - Khi cho (M) (mang kiểu gen
Ad B AD B b X Y ) lai với con cái mang kiểu gen X X và hoán vị gen xảy ra ad aD ad b X Y ) thu được ở đời con là: ad
OF
ở cả hai bên với tần số 20% thì tỉ lệ cá thể mắt trắng, cánh cụt ( 10% ( ad ) .40% ( ad ) .50% ( X b ) .50% ( Y ) = 1% → 4 đúng Vậy số phát biểu đúng là 4
ƠN
Bài 18: Giải: Chọn đáp án D. - Đề bài cho ở F2 thu được cả gà lông vằn và gà lông trắng, trong đó, gà lông trắng chỉ có ở con mái → tính trạng màu lông phân bố không đồng đều ở hai giới → gen quy định màu lông gà nằm trên vùng
NH
không tương đồng của NST X → 1 đúng
- Khi cho lai gà trống lông vằn với gà mái lông trắng (P), đời con thu được toàn gà lông vằn → lông vằn là trội so với lông trắng. Quy ước alen A quy định lông vằn, alen a quy định lông trắng → ở P, gà trống
P : XAXA
×
G : XA
Xa Y 1X a :1Y
F1 :1X A X a
×
G′ :1X A :1X a
1X A Y
QU Y
lông vằn có kiểu gen X A X A ; gà mái lông trắng có kiểu gen X a Y , ta có sơ đồ lai:
1X A :1Y
M
F2 :1X A X A :1X A X a :1X A Y :1X a Y
KÈ
→ F2 cho thành phần các loại giao tử là: giới đực:
3 A 1 a 1 1 1 X : X ; giới cái: X A : X a : Y → khi cho gà 4 4 4 4 2
F2 giao phối với nhau, đời con sẽ thu được thành phần kiểu gen là:
13 A − A 3 X X ; X Y ) : ( Xa Xa ; Xa Y ) ( 16 16
Y
(kiểu hình tương ứng là: 13 lông vằn: 3 lông trắng) → 2 đúng
DẠ
- Gà mái F2 có thành phần kiểu gen là 1X A Y :1X a Y (cho giao tử với tỉ lệ có kiểu gen là X A X a (cho giao tử với tỉ lệ
1 A 1 a 1 X : X : Y ); gà trống F1 4 4 2
1 A 1 a X : X ) → khi cho gà mái F2 giao phối với gà có kiểu 2 2
gen giống gà trống F1, đời con thu được tỉ lệ gà lông trắng ( X a X a ; X a Y ) là:
3 a 1 3 X ; Y ) . ( X a ) = = 37,5% → 3 sai ( 4 2 8
(cho giao tử với tỉ lệ
L
1 A 1 a X : X ); gà mái ở P có kiểu gen là X a Y 2 2
FI CI A
- Gà trống F1 có kiểu gen là X A X a (cho giao tử với tỉ lệ
1 a 1 X : Y ) → khi cho gà trống F1 giao phối với gà có kiểu gen giống gà mái ở thế 2 2
hệ P thì xác suất thu được gà mái lông vằn ( X A Y ) ở đời con là: 1 A 1 1 X ) . ( Y ) = = 25% → 4 sai ( 2 2 4
OF
Vậy số dự đoán đúng là 2
Bài 19: Giải: Chọn đáp án A.
- Ở ruồi giấm, giới đực có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn mà trong phép lai giữa hai cá thể dị hợp, nếu bên mang kiểu gen dị hợp chéo liên kết gen hoàn toàn, bên còn lại dù hoán vị gen với tần số bất kì thì đời
ƠN
con vẫn luôn cho kiểu hình: 1 trội - lặn: 2 trội - trội: 1 lặn - trội → 1 đúng; 2 sai (vì đời con không thể có những cá thể mang cả hai tính trạng lặn về màu thân và chiều dài cánh) - Ở đời con, số con đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
NH
50%(xám - dài).25%(đực, mắt đỏ) = 12,5% → 3 đúng
- Vì con đực liên kết gen hoàn toàn nên không thể cho giao tử AB → Đời con không thể xuất hiện kiểu AB D d X X → 4 đúng AB
Vậy số phát biểu đúng là 3
QU Y
gen
Bài 20: Giải: Chọn đáp án A. A: quả tròn > > a: quả bầu dục B: hoa đỏ > > b: hoa vàng D: quả ngọt > > d: quả chua
M
Từ kiểu hình cây quả bầu dục, hoa vàng, quả chua chiếm tỉ lệ 4% (aabbdd)
KÈ
→ ( aa, bb ) = 4% : 25% = 16% ta có 16%
ab = 40%ab × 40%ab ab
→ tần số hoán vị gen là f = 10%.2 = 20% → I đúng - Ta có
(aa, bb) = 16% → ( A −, B − ) = 50% + 16% = 66% →
Y
( A −, B−, D − ) = 66%.75% = 49,5% →
cây quả tròn, hoa đỏ, quả ngọt
II đúng.
DẠ
Tỉ lệ ( aa, B − ) = ( A −, bb ) = 25% − 16% = 9% - F2 có số cây bầu dục, hoa đỏ, quả chua ( aa, B−, dd ) = 9%.25% = 2, 25% → III sai.
L
AB AB AB AB Ab - Cặp ( Aa, Bb ) tạo ra 5 kiểu gen quy đinh thân cao, hoa đỏ ; ; ; ; ở đời con, cặp Dd AB Ab ab aB aB
- Kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ, quả ngọt ở F2 là: 5.2 = 10 → IV đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng
Bài 21: Giải: Chọn đáp án D
FI CI A
tạo được 2 kiểu gen ( DD, Dd ) quy định quả ngọt ở đời con.
- F1 lai phân tích thu được đời con có kiểu hình: 1 mắt đỏ: 3 mắt trắng → tính trạng màu mắt bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → I đúng
OF
- Mặt khác, con đực chỉ có mắt trắng mà không có mắt đỏ → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST giới tính X → II đúng - Quy ước gen: A − B − : đỏ ; A − bb = aaB− = aabb : trắng
- Vì hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung nên theo bài thì một cặp nằm trên NST thường và một cặp
ƠN
nằm trên NST giới tính X (2 cặp Aa và Bb có vai trò như nhau).
- Khi cho con cái mắt đỏ thuần chủng ( AAX BX B ) lai với con đực mắt trắng thuần chủng ( aaX b Y ) được F1 đồng loạt mắt đỏ ( AaX B X b : AaX B Y )
→ F2 có
NH
- F1 × F1 : AaX B X b × AaX B Y → F2 : 9A − B− : 3A − bb : 3aaB− :1aa, bb → 9 đỏ: 7 trắng
9 = 56, 25% số cá thể có kiểu hình mắt đỏ → III đúng. 16
QU Y
- Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F2, xác suất để thu được một cá thể mắt đỏ là: C12 .
9 7 63 . = → IV đúng 16 16 128
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng
* Lưu ý: kết quả của phép lai phân tích một cặp tính trạng cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:3 → tính trạng bị chi phối bởi tương tác bổ sung.
Bài 22: Giải: Chọn đáp án B
M
A: thân xám > > a: thân đen; B: mắt đỏ > > b: mắt trắng Nhận thấy F2 con cái chỉ có thân xám, mắt đỏ, trong khi đó con đực có nhiều loại kiểu hình → tính trạng
KÈ
phân bố không đều ở hai giới → hai cặp tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST giới tính X → I đúng
- Ở F2 con đực có tỉ lệ kiểu hình là: 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5%
Y
con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ → có hoán vị gen xảy ra.
DẠ
- Tần số hoán vị gen =
5% + 5% = 20% → II đúng 20% + 20% + 5% + 5%
- P: con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng ( X ab Y ) lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng ( X AB X AB ) → F1 : X AB X ab : X AB Y
F1 × F1 : X AB X ab × X AB Y
X
Ab
=X
aB
= 10%
X AB = Y = 50%
L
X AB = X ab = 40%
Cá thể cái ở F2 là:
FI CI A
G F1 :
40%.50%X AB X AB + 40%.50%X AB X ab + 10%.50%X AB X Ab + 10%.50%X AB X aB = 0,5 = 50% , vậy có 4 kiểu gen quy định con cái ở F2 → IV đúng Trong các cá thể cái thì cá thể dị hợp cả về 2 cặp gen X AB X ab chiếm tỉ lệ:
20% = 40% = 0, 4 50%
( 0, 4 )
3
OF
Vậy lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả hai cặp gen là = 6, 4% → III đúng
Vậy có 4 phát biểu trên là đúng
ƠN
* Lưu ý: Khi có hoán vị gen ở các cặp gen nằm trên NST giới tính thì tần số hoán vị gen được tính dựa vào tỉ lệ kiểu hình của giới XY ở đời con.
Bài 23: Giải: Chọn đáp án D A: đỏ > > a: trắng
NH
Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập.
P : ( Aa, Bb, Dd ) × ( aa, bb, dd )
Fa: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân
QU Y
thấp, hoa đỏ. * Xét riêng từng cặp tính trạng ta có
- Cao/thấp = 1: 3 → tính trạng chiều cao cây bị chi phối bởi quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ 9:7 Quy ước: B − D − : cao; ( B − dd; bbD−; bbdd ) : thấp - Đỏ/ trắng = 1:1
M
* Xét tỉ lệ chung 2 cặp tính trạng của đề bài ta thấy: ( 7 :18 : 32 : 43) ≠ (1: 3)(1:1) → có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn (vì nếu liên kết gen hoàn toàn thì kết quả của phép lai phân tích phải là 1: 1: 1: 1).
KÈ
* Vì là tương tác bổ sung nên vai trò của B và D là như nhau nên ta giả sử A liên kết với B - Tỉ lệ cây cao - trắng ở đời con là:
18 = 0,18 hay 7 + 18 + 32 + 43
Y
( aa, Bb, Dd ) = 0,18 → ( aa, Bb ) = 0,18 : 0, 5 = 0,36 → aB = 0,36 :1 = 0,36
(vì lai phân tích nên đồng hợp tử
DẠ
lặn cho 1 loại giao tử) → aB = 0,36 > 0, 25 → giao tử aB là giao tử liên kết → kiểu gen của P là dị hợp tử chéo:
Αd Bb aD
Ab Dd hoặc aB
* Xét các kết luận trên ta có:
- (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen → đúng vì P:
L
AB Ab Dd → sai vì kiểu gen của P là: Dd ab aB
Ab Dd liên kết gen không hoàn toàn cho 8 loại giao tử, mà lai aB
FI CI A
- (1) Kiểu gen của (P) là
phân tích thì cơ thể đồng hợp tử lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên kết hợp lại ta được Fa có 8 loại kiểu gen.
- (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
+
Ab Ab Dd × Dd aB aB
Ab Ab × aB aB
( aB = 0, 36 → ab = 0,14 ) →
+ Dd × Dd →
ab = 0,14.0,14 = 0, 0196 ab
1 2 1 ab DD : Dd : dd → dd = 0,0196.0,25 = 0,49% 4 4 4 ab
ƠN
P:
OF
0,49% → đúng. Ta có sơ đồ lai
- (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình → sai
+
Ab Ab Dd × Dd aB aB
Ab Ab × → tối đa 10 loại kiểu gen aB aB
NH
P:
+ Dd × Dd → 1DD : 2Dd :1dd → tối đa 3 loại kiểu gen
QU Y
→ vậy P cho tối đa: 10.3 = 30 kiểu gen và 4 kiểu hình
DẠ
Y
KÈ
M
Vậy chỉ có 2 phương án đúng là: (2) và (3)
CHUYÊN ĐỀ. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ A. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
L
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
FI CI A
1. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng Vốn gen là tập hợp tất cả các alen trong một quần thể ở một thời điểm nhất định. Vốn gen thể hiện qua: - tần số alen - thành phần kiểu gen 2. Mỗi quần thể đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen Phương pháp tính tần số alen, tần số kiể gen
OF
VD: Cơ thể đậu Hà Lan có: 1000 cây (N) trong đó: 500 cây có kiểu gen AA (D) 200 cây có kiểu gen Aa (H)
ƠN
300 cây có kiểu gen aa (R)
* Ta gọi d, h, r lần lượt là các tần số các kiểu gen AA, Aa, aa
h Aa = 200 1000 = 0, 2 = H N raa = 300 1000 = 0,3 = R N
NH
d AA = 500 1000 = 0,5 = D N
* Số lượng alen A = 500.2 + 200 = 1200 = 2D + H
QU Y
Số lượng alen a = 300.2 + 200 = 800 = 2R + H Gọi p, q lần lượt là tần số alen A, a
p A = ( 2D + H ) 2N = 1200 2000 = 0, 6 q a = ( 2R + H ) 2N = 800 2000 = 0, 4 → pA + qa = 1
M
→ Tần số alen là tỉ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các alen của gen đó hoặc tần số alen là tổng tỉ
KÈ
lệ các giao tử mang alen đó.
Theo trên quần thể đã cho có tỉ lệ các loại kiểu gen như sau: 0, 5AA : 0, 2Aa : 0,3aa Kiểu gen AA khi giảm phân 0,5AA cho tỉ lệ giao A = 0,5
Kiểu gen Aa giảm phân 0,2Aa cho 2 loại giao tử A = 0,1; a = 0,1
Y
Kiể gen aa giảm phân 0,33aa cho tỉ lệ giao tử a = 0,3 p A = 0, 5 + 0, 2 2 = 0, 6
DẠ
Vậy:
q a = 0,3 + 0, 2 2 = 0, 4
pA = d + h 2 qa = r + h 2
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN Quần thể giao phối gần là hiện tượng các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau.
FI CI A
Tự thụ phấn là sự thụ phấn giữa nhị và nhụy của hoa lưỡng tính hoặc đơn tính trên cùng một cây.
2. Đặc điểm VD1: Cho quần thể P: 100%Aa tự thụ phấn. F1 : 0, 25AA : 0, 5Aa : 0, 25aa Thế hệ thứ hai 0,5Aa giảm phân cho: 0, 5 × (1 4 AA :1 2 Aa :1 4 aa )
OF
→ F2 : 0, 25AA : 0, 5. (1 4 AA :1 2 Aa :1 4 aa ) : 0,375aa 0, 375AA : 0, 25Aa : 0, 375aa
2
Tần số kiểu gen đồng hợp tăng: 0% → 75% = 1 − (1 2 )
2
ƠN
Qua 2 thế hệ tự thụ ta thấy: Tần số kiểu gen dị hợp giảm: 100% → 25% = (1 2 )
NH
2 Trong đó: kiểu gen đồng hợp trội 0% → 37, 5% = 1 − (1 2 ) / 2
2 Kiểu gen đồng hợp lặn 0% → 37, 5% = 1 − (1 2 ) / 2
Qua n thế hệ tự thụ phấn có n
QU Y
Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần = (1 2 )
kiểu gen đồng hợp tăng dần = 1 − (1 2 )
n
n kiểu gen đồng hợp trội = kiểu gen đồng hợp lặn = 1 − (1 2 ) / 2
M
F3 : 0, 2526AA : 0, 075Aa : 0, 2625aa
Quần thể P: y% Aa qua n thế hệ tự thụ
KÈ
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp: y%. (1 2 )
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp: y%. (1 2 )
Y
VD2: Cho P có tỉ lệ Aa là 60
DẠ
VD3: Cho quần thể P có 60% Aa F1 : 0,15AA : 0, 3Aa : 0,15aa F2 : 0, 225AA : 0,15Aa : 0, 225aa F3 : 0, 2526AA : 0, 075Aa : 0, 2625aa
n
n
L
1. Khái niệm
VD4: F1 : 0,3Aa . Giao phối tự do, ngẫu nhiên (Các cá thể giao phối có kiểu gen giống hoặc khác nhau)
FI CI A
VD: Quần thể P có thành phần kiểu gen AA:Aa:aa Có 6 kiểu giao phối:
AA × AA
AA × Aa
Aa × aa
Aa × Aa
AA × aa
aa × aa
L
III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ NGẪU PHỐI
1. Quần thể ngẫu phối
OF
- Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.
- Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.
* Đặc điểm quan trọng:
ƠN
+ Duy trì sự đa dạng di truyền
+ Có vai trò với tiến hóa: tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể, làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
+ Quần thể ngẫu phối là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.
NH
* Vì sao quần thể giao phối lại tạo được một lượng lớn biến dị di truyền? - Có số lượng gen lớn. Số lượng cá thể nhiều.
- Sự kết hợp giữa đột biến và giao phối ngẫu nhiên tạo được nhiều biến dị tổ hợp.
QU Y
VD: Gen A thuộc NST thường có 3 alen → có 3. ( 3 + 1) 2 = 6 kiểu giao phối. Gen B thuộc NST thường có 4 alen → có 4. ( 4 + 1) 2 = 10 kiểu giao phối. Gen D thuộc NST thường có 5 alen → có 5. ( 5 + 1) 2 = 15 kiểu giao phối. Xét đồng thời 3 gen trong quần thể nếu:
- Phân li độc lập có: 6.10.15 = 900 kiểu gen.
M
- Di truyền liên kết có: 3.4.5. ( 3.4.5 + 1) 2 = 1830 kiểu gen.
KÈ
* Vì sao quần thể giao phối được coi là đơn vị của tiến hóa nhỏ? - Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. - Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. - Tồn tại thực trong tự nhiên.
Y
* Giao phối ngẫu nhiên có phải là một nhân tố tiến hóa?
DẠ
Trả lời: Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa vì nó không làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, nhưng nó lại có ý nghĩa trong quá trình tiến hóa:
- Trung hòa tính có hại của đột biến. Đưa alen đột biến lặn vào thể dị hợp. - Phát tán đột biến → tăng số lượng các cá thể dị hợp qua các thế hệ.
- Tạo ra biến dị tổ hợp.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể VD: Một gen có 2 alen A, a tỉ lệ phân bố kiểu gen ở P là 0, 25AA : 0,5Aa : 0, 25aa .
L
Qua giảm phân tạo giao tử P phát sinh 2 loại giao tử.
FI CI A
Tỉ lệ giao tử mang alen A: 0, 25 + 0,5 2 = 0,5 Tỉ lệ giao tử mang alen a:
Thế hệ F1 cho các giao tử đực cái 0,5A
0,5a
0,5A
0,25AA
0,25Aa
0,5a
0,25Aa
0,25aa
OF
F1 : 0, 25AA : 0, 5Aa : 0, 25aa Tần số alen p A = q a
→ Tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.
ƠN
Kết luận: Tần số tương đối của các quần thể giao phối có khuynh hướng duy trì không đổi qua các thế hệ.
→ Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng. theo công thức. 2 p 2AA + 2pq Aa + q aa =1
a, Nội dung định luật Hacdi – Vanbec
NH
Tổng quát: Một quần thể luôn ở trạng thái cân bằng di truyền khi thành phần kiểu gen của quần thể tuân
Trong một quần thể lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu
đẳng thức: p 2 + 2pq + q 2 = 1
QU Y
gen của quần thể sẽ ở trạng thái cân bằng và được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo
b, Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec - Quần thể phải có kích thước lớn.
M
- Có sự giao phối ngẫu nhiên.
KÈ
- Không có CLTN (các cá thế phải có sức sống và khả ăng sinh sản như nhau). - Không có đột biến (nếu có thì đột biến phải có tần số bằng tần số đột biến nghịch). - Không có sự di nhập gen giữa các quần thế (quần thể phải cách li với các quần thể khác).
* Hạn chế của định luật Hacdi – Vanbec
Y
- Chưa xác định được sự biến đổi kiểu gen trong những điều kiện tự nhiên (trạng thái hoạt động). Thực tế
DẠ
tần số alen và thành phần kiểu gen luôn biến đổi do đột biến và CLTN không ngừng diễn ra. - Một quần thế có thể ở trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen của một gen nào đó nhưng lại không
cân bằng về thành phần kiểu gen của những gen khác. Chú ý:
Định luật Hacdi – Vanbec chỉ mới xét cho trường hợp một gen có hai alen nằm trên NST thường và tần số alen ở hai giới đực và cái là như nhau.
L
Ý nghĩa:
FI CI A
- Giải thích được vì sao trong tự nhiên lại có những quần thể vẫn duy trì được sự ổn định nhiều thế hệ ( giúp quần thể giữ được những đặc điểm thích nghi vừa mới đạt được trong quá trình tiến hóa). - Chứng minh được quần thế nào đó đạt cân bằng di truyền.
- Tính được tần số các loại kiểu gen trong những quần thể. Xác suất xuất hiện của 1 thể đột biến nào đó.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
→ Ý nghãi trong y học và chọn giống.
CHUYÊN ĐỀ. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ DI TRUYỀN QUẦN THỂ
L
- Xác định cấu trúc di truyền quần thể - Chứng minh quần thể cân bằng di truyền - Tính xác suất xuất hiện thể đột biến trong quần thể cân bằng di truyền - Tính số kiểu gen tối đa trong quần thể giao phối.
FI CI A
- Xác định tần số alen
XÁC ĐỊNH TẦN SỐ ALEN CỦA QUẦN THỂ VÀ TÍNH 1. Xét một gen có hai alen, nằm trên NST thường. - Nếu tần số alen ở hai giới bằng nhau: Dựa vào số lượng alen: p A = ( 2D + H ) 2N , q a = ( 2R + H ) 2N D là số lượng kiểu gen AA. H là số lượng kiểu gen Aa. R là số lượng kiểu gen aa. N = D+H+R
d là tần số kiểu gen AA ( d = D N )
Với:
h là tần số kiểu gen Aa ( h = H N )
NH
Dựa vào tần số kiểu gen: p A = d + h 2; q a = r + h 2
ƠN
Với:
QU Y
r là tần số kiểu gen aa ( r = R N )
- Nếu tần số alen hai giới không bằng nhau: Giả sử ở giới đực có: p A (♂): q a (♂) Giới cái:
: p a (♀): q a (♀)
qa =
q a (♂) + q a (♀ ) 2
KÈ
p A (♂) + p A (♀ ) 2
M
Tần số alen chung cân bằng ở hai giới: pA =
Ghi nhớ: Cấu trúc di truyền quần thể ở thế hệ cân bằng:
Y
2 p 2AA + 2pq Aa + q aa =1 2
=1
DẠ
(p + q)
q a , pA = 1 − q a
2. Một gen thuộc NST giới tính X, không có alen trên Y
- Xét tần số alen thuộc hai giới bằng nhau:
OF
B1. KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
pA =
Toång soá alen A ôû caû hai giôùi Toång soá alen A vaø a ôû caû hai giôùi
FI CI A
L
qa = 1 − pA
Ở giới đực (XY): pX A Y : qX a Y Ở giới cái (XX): p 2 X A X A : 2pqX A X a : q 2 X a X a Khi đó công thức di truyền quần thể ở trạng thái cân bằng:
OF
0, 5pX A Y + 0,5qX a Y + 0,5p 2 X A X A + pqX A X a + 0, 5q 2 X a X a = 1
* Chú ý:
- Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, thì tần số alen lặn liên kết với NST giới tính X tức X a được tính bằng: số cá thể đực mắc bệnh chia cho tổng số cá thể đực của quần thể. Từ đó ta có:
ƠN
q ( Xa ) = q ( Xa Y ) p ( XA ) = 1 − q ( Xa ) .
- Nếu xét cả quần thể có số cá thể mắc bệnh (cả nam và nữ) là x%. Ta có: q ( X a ) + q 2 ( X a X a ) = 2x . Từ đó
NH
ta xác định được q ( X a ) Cấu trúc di truyền của quần thể.
3. Xác định tần số alen của quần thể khi chịu tác động của chọn lọc tự nhiên 3.1. Trường hợp một số cá thể bị chết hoặc không có khả năng sinh sản Bài tập ví dụ cho trường hợp này:
QU Y
Ví dụ 1: Quần thể ban đầu có tần số alen A = 0, 6 và a = 0, 4 . Biết quần thể đang cân bằng di truyền và có 1000 cá thể. Nếu do một yếu tố ngẫu nhiên mà số cá thể sống sót và sinh sản thuộc mỗi kiểu gen chiếm tỉ lệ là: AA = 1 10; Aa = 1 20; aa = 3 4 . Tần số tương đối của alen A và a sau biến cố ngẫu nhiên là:
A. 1 5 : 2 5
B. 4 15 : 9 15
C. 2 15 :13 15
D. 2 5 :1 5
M
Giải: Chọn đáp án B
KÈ
Do quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể là: 0, 36AA : 0, 48Aa : 0,16aa
Số cá thể tương ứng với các kiểu gen: 360AA : 480Aa :160aa . Sau biến cố ngẫu nhiên số cá thể sống sót và sinh sản thuộc mỗi kiểu gen là:
Y
36AA : 24Aa :120aa
DẠ
→ Thành phần kiểu gen của quần thể mới là: 1 5 AA : 2 15 Aa : 2 3aa
Tần số tương đối của alen A là: 1 5 + 1 15 = 4 15 Tần số tương đối của ale a là: 9 15 .
Ví dụ 2: Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có
L
kiể hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một
A. 0,58
B. 0,41
FI CI A
thế hệ ngẫu phối là
C. 0,7
D. 0,3
Giải: Chọn đáp án B Số cá thể có kiểu hình lặn chiếm 49% → tàn số kiểu gen tt = 0, 49
q t = 0, 7; p T = 0,3 → Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0, 09TT : 0, 42Tt : 0, 49tt . 0,18TT : 0,82Tt . Vậy tần số alen t sau 1 thế hệ ngẫu phối là: q t = 0,82 2 = 0, 41 .
3.2. Trường hợp có sự di nhập gen giữa các quần thể
OF
Do đột biến làm chết cá thể có kiểu gen tt nên viết lại cấu trúc di truyền ta được:
ƠN
Gọi p, q lần lượt là tần số của các alen A và a của quần thể sau khi di – nhập cư p1, q1 lần lượt là tần số của các alen A và a của quần thể cho
p2, q2 lần lượt là tần số của các alen A và a của quần thể nhận Ta có: p =; q = 1 − p
Bài tập ví dụ cho trường hợp này:
NH
m, n lần lượt là số lượng cá thể của quần thể cho và nhận
Ví dụ 1: Quần thể I có tần số alen a là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,1. Do điều kiện sinh sống thay
QU Y
đổi có 30 cá thể có khả năng sinh sản của quần thể I di nhập vào quần thể II. Tính tần số alen a của các quần thể II sau khi di nhập. Biết quần thể II có 30000 cá thể.
A. 0,2 và 0,8
B. 0,3 và 0,7
Giải: Chọn đáp án D Áp dụng công thức.
D. 0,1 và 0,9
30.0, 6 + 30000.0,1 = 0,1 30000 + 30
KÈ
p = 1 − 0,1 = 0,9
M
Tần số alen của quần thể sau khi di nhập là: q =
C. 0,9 và 0,1
Ví dụ 2: Một con sông có hai quần thể ốc sên: quần thể lớn (quần thể chính) nằm ở phía trên và quần thể nhỏ nằm ở phía cuối dòng trên một hòn đảo (quần thể đảo). Do nước chảy xuôi nên ốc chỉ di chuyển từ quần thể chính đến quần thể đảo mà không di chuyển ngược lại được. Xét một gen gồm hai alen A và a.
Y
Ở quần thể chính có p A = 1 , quần thể đảo có p A = 0, 6 . Do di cư quần thể đảo trở thành quần thể mới có
DẠ
12% số cá thể đến từ quần thể chính. Tính tần số tương đối của các alen trong quần thể mới sau khi nhập cư.
A. 0,352 và 0,648
B. 0,35 và 0,65
C. 0,325 và 0,675
D. 0,425 và 0,575
Giải: Chọn đáp án A
Quần thể chính di cư chiếm 12% số cá thể của quần thể mới. Vậy số cá thể của quần thể đảo chiếm 88%.
Ở quần thể mới sau khi di nhập có tần số tương đối của các alen là: 0,12. + 0,88.0, 6 = 0, 648 0,12 + 0,88
L
p=
FI CI A
q = 1 − 0, 648 = 0, 352 .
Ví dụ 3: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống trong một vườn thực vật có tần số alen Est là 0,9. Một quần thể sóc khác sống trong khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa
đông khắc nghiệt đột ngột, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est của quần thể sóc trong vườn
A. 0,3
B. 0,7
C. 0,82
Giải: Chọn đáp án C
D. 0,18
OF
thực vật sau sự di cư này là bao nhiêu:
Tổng số cá thể sóc mang alen Est của 160 cá thể sống trong vườn thực vật là: 160.0,9 = 144
ƠN
Tổng số cá thể mang alen Est của 40 cá thể di cư từ quần thể rừng sang vườn thực vật: 40.0,5 = 20 Tổng số cá thể mang alen Est của quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi di nhập gen là: 144 + 20 = 164 Tổng số cá thể trong quần thể sóc trong vườn thực vật sau khi di nhập gen là: 160 + 40 = 200 Tần số alen Est của một quần thể trong vườn thực vật sau khi di nhập gen là: 164 : 200 = 0,82 .
NH
4. Xác định tần số alen của quần thể đa alen
Đối với một số gen có nhiều alen có tần số tương ứng p(A), q(a ′), r(a)... thì cấu trúc di truyền của quần 2
thể khi cân bằng là: [ p(A) + q(a ′) + r(a) + ...] = 1 .
QU Y
4.1. Trường hợp gen di truyền theo kiểu đồng trội * Xét sự di chuyển nhóm máu ở người có 3 alen I A , I B , I O với tần số tương ứng p, q, r khi quần thể cân bằng di truyền thì cấu trúc di chuyển của quần thể là p ( I A ) + q ( I B ) + r ( I O ) = 1 . - Tần số nhóm máu A là: p 2 ( I A I A ) + 2pr ( I A I O )
M
- Tần số nhóm máu B là: q 2 ( I B I B ) + 2qr ( I B I O )
KÈ
- Tần số nhóm máu AB là: 2pq ( I A I B ) - Tần số nhóm máu O là: r 2 ( IO I O )
Bài tập ví dụ cho trường hợp này:
Y
Ví dụ 1: Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Xác định tỉ lệ nhóm
DẠ
máu A của quần thể, biết cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng
A. 0,45
B. 0,30
C. 0,25
Giải: Chọn đáp án A
Ta có r 2 ( I O I O ) = 0, 04 r ( I O ) = 0, 2
(1).
D. 0,15
q 2 ( I B I B ) + 2qr ( I B I O ) = 0, 21
(2).
L
Từ (1), (2) suy ra q ( I B ) = 0,3; p ( I A ) = 0,5 .
FI CI A
Vậy tần số nhóm máu A trong quần thể là p 2 ( I A I A ) + 2pr ( I A I O ) = 0, 45 .
Ví dụ 2: Trong một quần thể người cân bằng kiểu gen người ta thấy xuất hiện 1% có nhóm máu O và 28% nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó là bao nhiêu. Biết rằng tần số nhóm máu A cao hơn nhóm máu B.
A. 56%; 15%
B. 61%; 9%
C. 49%; 22%
D. 63%; 8%
Ta có r 2 ( I O I O ) = 0, 01 r ( I O ) = 0,1 (2).
p + q + r =1
(3).
Từ (1), (2), (3) suy ra q ( I B ) = 0, 2; p ( I A ) = 0, 7 .
ƠN
2pq ( I B I O ) = 0, 28
(1).
OF
Giải: Chọn đáp án D
Vậy tần số nhóm máu A trong quần thể là p 2 ( I A I A ) + 2pr ( I A I O ) = 0, 63 ; tần số nhóm máu B là 0,08.
tần số tương đối của nhóm máu A và AB.
A. 0,45; 0,3
B. 0,3; 0,45
Giải: Chọn đáp án A
NH
Ví dụ 3: Trong một quần thể người tần số tương đối của nhóm máu O là 4%, nhóm máu B là 21%. Tính C. 0,35; 0,31
D. 0,24; 0,42
QU Y
Gọi tần số tương đối của 3 alen I A ; I B ; IO lần lượt là: p, q, r - Nhóm máu O là: r 2 = 0, 04 → r = 0, 2
- Nhóm máu B là: q 2 + 2qr = 0, 21 → q = 0, 3 Vậy p = 1 − q − r = 0,5
M
Tần số tương đối nhóm máu A là: p 2 + 2pr = 0, 45 Tần số tương đối nhóm máu AB là: 2pq = 0,3 .
KÈ
Ví dụ 4: Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền. Tần số I A = 0,1 ; I B = 0, 7 ; I O = 0, 2 . Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
C. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04
D. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04
Y
A. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
DẠ
Giải: Chọn đáp án A Gọi tần số alen I A I B IO lần lượt là p, q, r Tần số nhóm máu A là: p 2 + 2pr = 0, 05 .
Tần số nhóm máu B là: q 2 + 2qr = 0, 77 .
Tần số nhóm máu AB là: 2pq = 0,14 . Tần số nhóm máu O là: r 2 = 0, 04 .
L
Ví dụ 5: Khảo sát hệ nhóm máu A, B, O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có hóm máu O. Tần số tương đối của các alen I A , I B , I O trong quần thể là:
FI CI A
3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có
A. I A = 0, 4; I B = 0,5; IO = 0,1 .
B. I A = 0, 6; I B = 0,3; IO = 0,1 .
C. I A = 0, 3; I B = 0, 6; IO = 0,1 .
D. I A = 0, 5; I B = 0, 4; IO = 0,1 .
Giải: Chọn đáp án A
OF
Cách 1: Gọi tần số tương đối của alen I A , I B , I O lần lượt là p, q, r khi đó: Tần số nhóm máu O là: r 2 = 0, 01 → r = 0,1 Tần số nhóm máu A là: p 2 + 2pr = 0, 24 → p = 0, 4
ƠN
Vậy q = 1 − p − r = 0,5 Cách 2: Tổng tỉ lệ nhóm máu O và A là: 2
Mà r 2 = 0, 01 → r = 0,1; p = 0, 4 và q = 0,5 .
NH
0, 01 + 0, 24 = 0, 25 = p 2 + 2pr + r 2 = ( p + r ) → p + r = 0, 5
Ví dụ 6: Ở người nhóm máu A, B, O do các gen I A , I B , I O quy định. Gen I A quy định nhóm máu A đồng trội với gen I B quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB, gen lặn I O quy định
QU Y
nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là
A. 63%; 8%
B. 62%; 9%
Giải: Chọn đáp án A
C. 56%; 15%
D. 49%; 22%
M
Gọi tần số tương đối của 3 alen I A , I B , IO lần lượt là p, q, r; Số người có nhóm máu O là 1% → r 2 = 1% → r = 0,1 (1)
- Mặt khác p + q = 1 nên → p + q = 0,9
(2)
KÈ
- Tần số nhóm máu AB = 2pq = 0, 28 → p.q = 0,14
- Từ (1) và (2) → p = 0, 7; q = 0, 2 hoặc p = 0, 2; q = 0, 7 .
Y
- Với p = 0, 7 thì tần số nhóm máu A là: p 2 + 2pr = 0, 63 .
DẠ
Tần số nhóm máu B là: 1 − 0, 01 − 0, 28 − 0, 63 = 0, 08 .
4.2. Trường hợp các gen di truyền theo kiểu thứ tự trội lặn khác nhau - Xét locut A có 3 alen a1 , a 2 , a 3 theo thứ tự trội lặn hoàn toàn a1 > a 2 > a 3 với tần số tương ứng là p, q,
r. Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là:
p 2 ( a1a1 ) + 2pq ( a1a 2 ) + 2pr ( a1a 3 ) + q 2 ( a 2a 2 ) + 2qr ( a 2a 3 ) + r 2 ( a 3a 3 ) = 1
L
Tần số kiểu hình 1: p 2 ( a1a 2 ) + 2pq ( a1a 2 ) + 2pr ( a1a 3 ) .
FI CI A
Tần số kiểu hình 2: q 2 ( a 2 a 2 ) + 2qr ( a 2 a 3 ) . Tần số kiểu hình lặn: r 2 ( a 3a 3 ) .
Bài tập ví dụ cho trường hợp này:
Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1 : nâu; C2 : hồng; C3 : vàng. Alen quy định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen quy định màu hồng trội hoàn toàn so với alen quy định màu vàng.
Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550
A. 0,4; 0,4; 0,2
B. 0,2; 0,5; 0,3
C. 0,3; 0,5; 0,2
Giải: Chọn đáp án C
OF
con; màu vàng có 90 con. Xác định tần số các alen C1 , C2 , C3 ? Biết quần thể cân bằng di truyền.
D. 0,2; 0,3; 0,5
ƠN
Ta có tần số kiểu hình nâu: hồng: vàng tương ứng là 0, 36 : 0, 55 : 0, 09 . Ta có r 2 ( C3C3 ) = 0, 09 r ( C3 ) = 0, 3 .
B2. BÀI TẬP ÁP DỤNG A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
NH
Ta có q 2 ( C2 C2 ) + 2qr ( C2 C3 ) = 0, 55 = q ( C3 ) = 0,5 p ( C1 ) = 0, 2 .
Bài 1. Một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa . Tần số alen tương đối của alen A,
QU Y
a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,1; 0,9
B. 0,9; 0,1
C. 0,15; 0,85
D. 0,85; 0,15
C. 0,35
D. 0,5
C. 0,35
D. 0,5
Bài 2. Tần số alen A trong quần thể trên là: A. 0,4
B. 0,6
Bài 3. Tần số alen a trong quần thể trên là: B. 0,6
M
A. 0,4
KÈ
Bài 4. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa trong quần thể trên lần lượt là: A. 0,5; 0,3; 0,2
B. 0,4; 0,4; 0,2
C. 0,4; 0,2; 0,4
D. 0,5; 0,2; 0,3
Bài 5. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A, a trong quần thể trên lần lượt là:
Y
A. 0,266 và 0,734
B. 0,27 và 0,73
C. 0,25 và 0,75
D. 0,3 và 0,7
C. 0,999 và 0,001
D. 0,9802 và 0,0198
DẠ
Bài 6. Tần số alen A và a lần lượt là: A. 0,99 và 0,01
B. 0,9 và 0,1
Bài 7. Thành phần kiểu gen của quần thể là: A. 0, 9801AA : 0, 0198Aa : 0, 0001aa
B. 0, 9AA : 0,18Aa : 0,1aa
C. 0, 01AA : 0,18Aa : 0, 9aa
D. 0, 99AA : 0,198Aa : 0,1aa
Bài 8. Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Một quần
L
thể người cân bằng di truyền có tần số người không bị bệnh là 84%. Tần số alen trội và lặn trong quần thể
A. 0,6 và 0,4
B. 0,7 và 0,3
FI CI A
lần lượt là:
C. 0,5 và 0,5
D. 0,3 và 0,7
Bài 9. Trong quần thể người tỉ lệ nam mắc bệnh mù màu là 1%. Khả năng nữ giới mắc bệnh mù màu là: A. 0,01%
B. 0,05%
C. 0,04%
D. 1%
Bài 10. Trong quần thể người điều tra thấy 12% bị mù màu. Xác định tỉ lệ nam, nữ mù màu? B. 20% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
C. 2% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
D. 20% nam mù màu, 2% nữ mù màu.
OF
A. 12% nam mù màu, 4% nữ mù màu.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1. Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen; Dd:
ƠN
tam thể; dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
B. 0,853 và 0,147
C. 0,871 và 0,129
NH
A. 0,726 và 0,274
D. 0,654 và 0,346
Bài 2. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn a quy định, lông vàng do alen A quy
QU Y
định. Người ta tìm thấy 40% con đực và 16% con cái có lông màu nâu. Hãy xác định tần số tương đối của các alen trong quần thể nói trên?
A. p A = 0, 4; q a = 0, 6
B. p A = 0, 6; q a = 0, 4
C. p A = 0, 2; q a = 0,8
D. p A = 0,8; q a = 0, 2
Bài 3. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập.
M
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:
B. A = 0, 7; a = 0, 3; B = 0, 6; b = 0, 4
C. A = 0, 6; a = 0, 5; B = 0, 5; b = 0,5
D. A = 0,5; a = 0, 5; B = 0, 7; b = 0,3
KÈ
A. A = 0,5; a = 0, 5; B = 0, 6; b = 0, 4
Bài 4. Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước
Y
cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen
DẠ
A. Người ta tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần
thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096
B. 0,240
C. 0,048
D. 0,480
Bài 5. Xét một cặp gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây?
FI CI A
A. 0, 5p 2 X A X A + pqX A X a + 0,5q 2 X a X a + 0,5pX A Y + 0,5qX a Y
L
Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới tính bằng nhau thì cấu
B. p 2 X A X A + 2pqX A X a + q 2 X a X a + pX A Y + qX a Y C. p 2 X A X A + 2pqX A X a + q 2 X a X a D. 0, 5p 2 X A X A + 2pqX A X a + 0,5q 2 X a X a + 0,5p 2 X A Y + 0,5q 2 X a Y
ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội của quần thể là:
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,542
OF
Bài 6. Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA : 0,5Aa : 0, 2aa . Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm
D. 0,584
Bài 7. Quần thể ban đầu đang ở trạng thái cân bằng có 2000 cá thể. Tần số alen A = 0,85 . Khu sinh sống
ƠN
của quần thể bị một trận bão tràn qua làm cho 100% số cá thể mang kiểu gen AA và 50% số cá thê rmang kiểu gen Aa bị chết. Sau đó quần thể lại giao phối ngẫu nhiên để đạt kích thước 1500 cá thể. Tính tần số
A. 0,2 và 0,8
B. 0,35 và 0,65
C. 0,225 và 0,775
NH
alen của quần thể sau khi xảy ra trận bão.
D. 0,425 và 0,575
Bài 8. Quần thể bướm bạch dương ban đầu có p B = 0, 01 và q b = 0,99 , với B là alen đột biến gây ra màu đen, còn b màu trắng. Do ô nhiễm bụi than thân cây mà loài bướm này bị nhuộm đen, nên kiểu hình trội
QU Y
ưu thế hơn kiểu hình lặn (chim ăn sâu khó nhìn thấy bướm màu đen trên nền môi trường màu đen). Nếu trung bình 20% bướm đen sống sót được cho đến khi sinh sản, trong khi bướm trắng chỉ sống sót đến sinh sản 10%, thì sau một thế hệ tần số alen là:
A. p = 0, 02; q = 0, 98
B. p = 0, 004; q = 0,996 C. p = 0, 01; q = 0,99
D. p = 0, 04; q = 0, 96
Bài 9. Quần thể I có tần số alen a là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,1. Do điều kiện sinh sống thay
M
đổi có 15000 cá thể có khả năng sinh sản của quần thể I di chuyển sang quần thể II. Tính tần số alen của quần thể II sau khi di nhập. Biết quần thể II có 30000 cá thể.
KÈ
A. 0,2 và 0,8
B. 0,35 và 0,65
C. 0,27 và 0,73
D. 0,425 và 0,575
Bài 10. Tần số tương đối của alen A ở quần thể I là 0,8; ở quần thể II là 0,3. Số cá thể của quần thể I là 1600, số cá thể nhập cư từ quần thể II vào quần thể I là 400. Sau khi nhập cư, quần thể tiếp tục ngẫu phối
Y
và đạt 10000 cá thể thì số cá thể có kiểu gen dị hợp Aa là bao nhiêu? Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
DẠ
A. 4200 cá thể
B. 700 cá thể
C. 7000 cá thể
D. 3000 cá thể
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1. Quần thể ban đầu của một loài thực vật có 301 cây hoa đỏ, 402 cây hoa hồng; 304 cây hoa trắng.
Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử alen A có đột biến thành gen a với tần số 20%. Trong quần
thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống như nhau.
A. 0,4 và 0,6
B. 0,7 và 0,3
C. 0,5 và 0,5
D. 0,3 và 0,7
L
Hãy xác định tần số alen A, a của quần thể trên khi có quá trình đột biến.
FI CI A
Bài 2. Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể đực bằng số cá thể cái. Xét một gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X có hai alen A và a. Nếu tần số alen lặn là 0,2 thì trong số những cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực : cái là:
A. 8 đực : 1 cái
B. 5 đực : 1 cái
C. 28 đực : 1 cái
D. 3 đực : 1 cái
Bài 3. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P) thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ.
OF
Cho ruồi F2 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng. Trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng quy định màu mắt của ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
ƠN
B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
NH
D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%. Bài 4. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần kiể gen là 0, 3AABb : 0, 2AaBb : 0, 5Aabb . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
QU Y
Theo lí thuyết, trong số các dự đoán sau về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 có bao nhiêu dự
đoán đúng:
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%.
M
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
KÈ
Bài 5. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát P, số cây có kiể gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự
Y
đoán sau về quần thể này có bao nhiêu dự đoán đúng:
DẠ
(1) Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở P. (2) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ.
(3) Tỉ lệ hiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở P. (4) Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Bài 6. Ở một loài động vật alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen
L
này nằm trên NST thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền
FI CI A
0, 6AA : 0, 3Aa : 0,1aa . Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là:
A. 1/40
B. 23/40
C. 1/8
D. 1/36
Bài 7. Ở một loài động vật gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường có hai alen, alen quy định
OF
cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn P, thu được F1 gồm 75% số con cánh dài và 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 . Theo lí thuyết ở F2 các con cánh ngắn chiếm tỉ lệ.
B. 39/64
C. 1/4
ƠN
A. 25/64
D. 3/8
Bài 8. Ở người, tính trạng mắt xanh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong một quần thể có 16% số người mắt xanh, số người di cư đến quần thể chiếm 20% tổng số người. Trong số những người di đến có 9% số người mắt xanh. Tần số alen mắt xanh trong quần thể mới là bao nhiêu?
B. 0,62
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
C. 0,7
NH
A. 0,38
D. 0,3
Bài 1. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
QU Y
X có hai alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt
đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ:50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 . Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2 ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%
B. 18,75%
C. 75%
D. 31,25%
Bài 2. Ở gà, alen quy định màu sắc lông nằm trên cùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
M
có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với
KÈ
alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1 . Cho F1 giao phối với nhau tạo ra F2 . Dự đoán nào sau đây với F2 là đúng:
Y
A. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
DẠ
B. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. C. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống. D. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
Bài 3. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0, 2AA : 0, 4Aa : 0, 4aa . Sau
Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này ở F3 là:
B. 0, 34AA : 0,12Aa : 0,54aa
C. 0,16AA : 0, 48Aa : 0,36aa
D. 0, 2AA : 0, 4Aa : 0, 4aa
FI CI A
A. 0, 375AA : 0, 050Aa : 0, 575aa
L
một thế hệ ngẫu phối thu được F1 , từ F1 người ta cho tự thụ phấn bắt buộc qua hai thế hệ thu được F3 .
Bài 4. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
OF
bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây
A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
ƠN
Bài 5. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể P ban đầu có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con
A. 0, 45AA : 0,30Aa : 0, 25aa C. 0, 30AA : 0, 45Aa : 0, 25aa
NH
chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết thành phần kiể gen của quần thể P là:
B. 0, 25AA : 0,50Aa : 0, 25aa D. 0,10AA : 0, 65Aa : 0, 25aa
Bài 6. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd
QU Y
và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,30
B. 0,40
C. 0,25
D. 0,20
Bài 7. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng màu lông nầu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy ở quần thể là
M
40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
KÈ
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4. (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%. (3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%. (4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
Y
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
DẠ
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Bài 8. Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn a quy định, lông vàng do alen A quy
L
định. Người ta tìm thấy 40% con đực và 16% con cái có lông màu nâu. Hãy xác định tần số tương đối của
A. A = 0,3; a = 0, 7
B. A = 0, 4; a = 0, 6
C. A = 0, 6; a = 0, 4
FI CI A
các alen trong quần thể nói trên?
D. A = 0, 7; a = 0,3
Bài 9. Xét một locut gồm hai alen A và a. Tần số alen a ở thế hệ xuất phát là 38%. Qua mỗi thế hệ đột biến làm cho alen a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng:
A. 69,2%
B. 71,6%
C. 75,1%
D. 72,3%
Bài 10. Ở một loài thú xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần
OF
thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0, 7X A Y : 0,3X a Y ở giới đực, 0, 4X A X A : 0, 4X A X a : 0, 2X a X a ở giới cái. Tần số X A và X a trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là:
B. 0,6 và 0,4
C. 0,35 và 0,65
ƠN
A. 0,4 và 0,6
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
NH
Bài 1. Chọn đáp án D Bài 2. Chọn đáp án B Bài 3. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án B Bài 6. Chọn đáp án B Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án A
QU Y
Bài 4. Chọn đáp án D
M
Bài 10. Chọn đáp án B
KÈ
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án C Bài 2. Chọn đáp án B
Bài 3. Chọn đáp án C
Y
Bài 4. Chọn đáp án D
DẠ
Bài 5. Chọn đáp án A Bài 6. Chọn đáp án C Bài 7. Chọn đáp án D Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án D
D. 0,65 và 0,35
Bài 10. Chọn đáp án A C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Ta có tỉ lệ kiểu gen của quần thể ban đầu là: 0, 3AA : 0, 4Aa : 0, 3aa . Tần số của alen A trước khi đột biến: p A = 0, 3 + 0, 4 : 2 = 0,5 → q a = 0,5 Sau khi xảy ra đột biến, alen A bị đột biến thành gen a với tần số 20%
→ Tần số alen A sau quá trình đột biến là: p A = 0, 5 − 0, 5.0, 2 = 0, 4 → Tần số alen a sau quá trình đột biến là: q a = 0,5 + 0,5.0, 2 = 0, 6
OF
Bài 2. Chọn đáp án B
FI CI A
L
Bài 1. Chọn đáp án A
Ở giới đực tỉ lệ kiểu hình lặn là: X a Y = 0, 2 Ở giới cái tỉ lệ kiểu hình lặn là: X a X a = 0, 4
ƠN
Số cá thể đực : số cá thể cái = 1 : 1 Trong số các kiểu hình lặn, tỉ lệ đực : cái = 0, 2 : 0, 04 = 5 :1 .
Bài 3. Chọn đáp án D
NH
- Ruồi đực mắt trắng ( X A Y ); ruồi đực mắt đỏ ( X A Y ).
- Ruồi cái mắt đỏ ( X A X A hoặc X A X a ); ruồi cái mắt trắng ( X a X a ). * P: ♀mắt đỏ ( X A X A hoặc X A X a ) × ♂mắt trắng ( X a Y ) → ruồi ♀ mắt đỏ P có kiểu gen phải là X A X A Vậy P: ♀mắt đỏ ( X A X A ) × ♂mắt trắng ( X a Y )
QU Y
→ F1 : 100% mắt đỏ (1/2♀ X A X a : 1/2♂ X A Y )
A. Thế hệ P: Ruồi cái mắt đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. B. F2 : Chỉ có 4 kiểu gen (không có kiểu gen X a X a ) C. ♀ F1 (X A X a ) × ♂ F1 (X A Y)
M
→ F2 :1 4 X A X A :1 4 X A X a :1 4 X A Y :1 4 X a Y
Cho ruồi đỏ F2 (1 4 X A X A :1 4 X A X a :1 4 X A Y ) giao phối ngẫu nhiên sẽ có dạng: A
X A :1 2 X A X a ) × (1 4 X A Y )
KÈ
(1 2 X
→ ( 3 4 X A :1 4 X a ) × (1 2 X A :1 2 Y ) → F3 : 3 : 3 :1:1 .
Y
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên: A
X A :1 2 X A X a ) × (1 2 X A Y :1 2 X a Y ) ⇔ ( 3 4 X A :1 4 X a ) × (1 4 X A :1 4 X a :1 2 Y )
DẠ
(1 2 X
F3 : mắt trắng = 1/16♀mắt trắng + 1/8♂mắt trắng = 3/16
→ Ruồi mắt đỏ = 1 – 3/16 = 13/16 = 81,25. Bài 4. Chọn đáp án B A. Quần thể trên có tối đa 3.3 = 9 loại kiểu gen.
B. Tìm tie lệ cá thể đồng hợp tử lặn cả 2 cặp gen: Có 2 kiểu gen P tự thụ phấn tạo ra F1 đồng hợp tử lặn (aabb) là 0,2AaBb và 0,5Aabb.
L
+ 0,2AaBb tự thụ phấn → F1 : aabb = 0, 2.1 16 = 1 80
FI CI A
+ 0,5Aabb tự thụ phấn → F1 : aabb = 0, 5.1 14 = 5 40 = 1 8 Vậy tỉ lệ chung là: 1 80 + 1 8 = 11 80 = 13, 75% .
C. Tìm cá thể có kiểu hình trội một trong hai tính trạng: + 0,3AABb → F1 : A-bb = 0,3.1 4 = 3 40; aaB- = 0
→ trội 1 trong 2 tính trạng = 3 80 + 3 80 = 6 80 = 3 40 + 0,5Aabb → F1 : A-bb = 0, 5.3 4 = 15 40; aaB- = 0 Vậy tỉ lệ cây trội một trong hai tính trạng của quần thể trên tự thụ là:
OF
+ 0,2AaBb → F1 : A-bb = 0, 2.3 14.1 4 = 6 160 = 3 80; aaB- = 0, 2.1 4.3 4 = 3 80
ƠN
3 40 + 3 40 + 15 40 = 21 40 = 52,5% . D. Tìm số cá thể mang 2 alen trội:
+ 0,3AABb → F1 có 2 alen trội là: AAbb = 0, 3.1 4 = 3 40
NH
+ 0,2AaBb → F1 có 2 alen trội là: AAbb = 0, 2.1 4.1 4 = 1 80; aaBB = 0, 2.1 4.1 4 = 1 80 ;
AaBb = 0, 2.1 4 = 2 40 .
+ 0,5Aabb → F1 có 2 alen lặn: AAbb = 0,5.1 4 = 5 40
Bài 5. Chọn đáp án C
QU Y
Vậy tỉ lệ chung là: 3 40 + 1 80 + 1 80 + 2 40 + 5 40 = 11 40 = 27, 5%
Cấu trúc di truyền quần thể ban đầu có dạng: x(AA) : 0,8(Aa) : y(aa) . 1 1 − 5 .0,8 2 A. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F5 tăng lên so với P là: = 38, 75% . 2
M
B. Tự thụ phấn chỉ làm giảm kiểu gen đồng hợp (Aa) và tăng kiểu gen đồng hợp (AA và aa) chứ không
KÈ
làm thay đổi tần số alen.
C. Vì thế hệ F5 kiểu hình hoa trắng (aa) tăng → hoa đỏ phải giảm → Hoa đỏ F5 luôn nhỏ hơn hoa đỏ ở P. D. Kiểu gen AA và aa qua các thế hệ tăng như nhau.
Y
→ Kí hiệu giữa chúng luôn bằng 0 và bằng hiệu của thế hệ P.
DẠ
Bài 6. Chọn đáp án C Vì không giao phối ngẫu nhiên và giao phối có chọn lọc theo màu nên ta có thẻ viết lại như sau (tách
thành 2 quần thể):
Lông đen × lông đen: 2/3AA : 1/3Aa
Tần số alen: A = 2 3 + 1 6 = 5 6 ; tần số alen a = 1/6 Sau một thế hệ ngẫu phối → F1 : aa = 0,9.1 6.1 6 = 9 360 = 1 40
L
0,1aa: ngẫu phối → F1 : 0,1aa = 1 10
FI CI A
Vậy tỉ lệ lông trắng F1 = 1 40 + 1 10 = 5 40 = 1 8 .
Bài 7. Chọn đáp án A P: con đực cánh dài (A-) × con cái cánh ngắn (aa) F1 75% cánh dài : 25% cánh ngắn nên con đực ở P có kiểu gen Aa.
Tần số alen ở con đực q a = 0, 25, p A = 0, 75 . Tần số alen ở F1 : p A = 0, 75 : 2 = 0,375, q a = 1 − 0,375 = 0, 625 .
OF
Tần số alen ở con cái p A = 0, q a = 1
Sau một thế hệ ngẫu phối số con cái cánh ngắn là 0, 625.0, 625 = 25 64 .
ƠN
Bài 8. Chọn đáp án A Gọi alen a quy định mắt xanh. Vì quần thể ngẫu phối nên:
NH
Tần số alen a trước khi di – nhập cư là 0,4 Tần số alen a trong số cá thể nhập cư đến là 0,3
Số người di cư đến chiếm 20% số cá thể của quần thể.
0,8.0, 4 + 0, 3.0, 2 = 0,38 . 0,8 + 0, 2
QU Y
Vậy tần số alen a trong quần thể mới là: q =
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1. Chọn đáp án D
P: Ruồi cái mắt đỏ × ruồi đực mắt trắng F1 có 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng Ruồi cái ở P phải có kiểu gen X A X a .
M
F1 : 0, 25X A X a : 0, 25X a X a : 0, 25X A Y : 0, 25X a Y
Ở giới cái tần số alen a = 0, 75 , ở giới đực là 0,5
KÈ
Sau một thế hệ ngẫu phối:
Tần số alen X a X a ở giới cái là: 0, 75.0,5 = 0,375 Tần số ruồi cái mắt đỏ ở F2 là 1 − 0,375 = 0, 625
Y
Vì tỉ lệ đực:cái là 1:1
DẠ
Trong tổng số ruồi cái mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 0, 625 : 2 = 0,3125 = 31, 25% .
Bài 2. Chọn đáp án A Ở gà con trống có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XX, con mái là XY
P: Gà trống lôn vằn thuần chủng × gà mái lông không vằn
XA XA × Xa Y
F2 :1 4 X A X A :1 4 X A Y
FI CI A
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằng, chân thấp.
Bài 3. Chọn đáp án B Tần số alen trong quần thể là a = 0, 4 + ( 0, 4 : 2 ) = 0, 6 A = 1 − 0, 6 = 0, 4
OF
Quần thể ngẫu phối 1 thế hệ là:
( 0, 6a + 0, 4A )( 0, 6a + 0, 4A ) = ( 0,36aa : 0, 48Aa : 0,16AA )
Sau một thế hệ quần thể tự thụ phấn thì có thành phần kiểu gen trong quần thể là
Tần số kiểu gen AA = 1 − ( 0,12 + 0, 54 ) = 0,34
Bài 4. Chọn đáp án A Tỉ cây hoa trắng là: 1 − 0,96 = 0, 04 = 0, 2.0, 2
→ q a = 0, 2; p A = 1 − 0, 2 = 0,8
NH
F3 : 0,34AA : 0,12Aa : 0, 54aa
ƠN
Tần số Aa trong quần thể ở thế hệ F3 là: Aa = 0, 48 : 2 ( 3 − 1) = 0,12 Tần số kiểu gen aa = 0,36 + ( 0, 48 − 0,12 ) : 2 = 0,54
QU Y
Thành phần kiểu gen trong quần thể là: 0, 64AA : 0,32Aa : 0, 04aa Ta có các cây hoa đỏ có tỉ lệ kiểu gen là: 2 3AA :1 3 Aa Chỉ có hoa đỏ có kiểu gen Aa mới tạo ra kiểu hình hoa trắng Tỉ lệ các cây hoa trắng ở đời con là 1 3.1 2 = 1 6 Tỉ lệ các cây hoa đỏ là 1 − 1 6 = 5 6
M
Tỉ lệ kiểu hình thu được là: 5 đỏ:1 trắng.
KÈ
Bài 5. Chọn đáp án A
Đề bài đưa ra đều có kiểu hình thân thấp chiếm 16% sau 1 thế hệ ngẫu phối q a = 0, 4; p A = 0, 6
Quần thể ban đầu có kiểu hình thân thấp là 25%
Y
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P là: 2 ( 0, 4 − 0, 25 ) = 0, 3
DẠ
Bài 6. Chọn đáp án C
Tần số alen D = ( 400 + 100 ) : ( 400 + 200 + 1400 ) = 0, 25
Bài 7. Chọn đáp án D
Thành phần quần thể khi cân bằng:
L
F1 :1 2 X A X a :1 2 X A Y
Giới đực: 0, 6X A Y : 0, 4X a Y Giới cái: 0,84X A X a ; 0,16X a X a
L
Do quần thể cân bằng di truyền:
FI CI A
Tần số alen a ở giới cái là 0,4. Tỉ lệ con cái dị hợp tử là: X A X a = 2.0, 4.0, 6 = 0, 48 Tỉ lệ con cái dị hợp so với tổng quần thể là 0, 48 2 = 0, 24 Tần số alen A ở giới đực là 0,6. Các nhận xét đúng là 1, 2, 6.
OF
Bài 8. Chọn đáp án C
Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền mà sự biểu hiện tính trạng không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu lông do gen gồm 2 alen nằm trên NST giới tính quy định. Xét 2 trường hợp:
ƠN
* Nếu XY là đực, XX là cái:
- Xét giới XX: Có tần số kiểu gen aa = 0,16 . Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên a = 0, 4; A = 0, 6 - Xét giới XY: Có tần số alen a = 0, 4 → tần số alen A = 0, 6
NH
Vậy quần thể có cấu trúc ( 0, 6A : 0, 4a ) × ( 0, 6A : 0, 4a ) = 0, 36AA : 0, 48Aa : 0,16aa Tần số alen A = 0,36 + ( 0, 48 : 2 ) = 0, 6; a = 0, 4 * Nếu XY là cái, XX là đực:
QU Y
- Xét giới XX: Có tần số kiểu gen aa = 0, 4
Do quần thể đã đạt trạng thái cân bằng nên tần số alen a là
0, 4; A = 1 − 0, 4
- Xét giới XY: Có tần số alen a = 0,16 tần số alen A = 0,84 - Vậy quần thể có cấu trúc: 1 − 0, 4 A : 0, 4a × ( 0,16A : 0,84a )
(
M
Chưa cân bằng (loại)
)
Vậy tần số alen A = 0, 6; a = 0, 4 .
KÈ
Bài 9. Chọn đáp án D
Tần số alen a ở P là: a = 0,38; A = 0, 62 Sau 3 thế hệ đột biến:
3
Y
Tần số alen a = 0,38. (1 − 0,1) = 0, 277
DẠ
Tần số alen A = 1 − 0, 277 = 0, 723 = 72, 3%
Bài 10. Chọn đáp án B Ở giới đực XY: p A = 0, 7; q a = 0,3 Ở giới cái XX: p A = 0, 6; q a = 0, 4
→ ( 0, 7A : 0, 3a ) × ( 0, 6A : 0, 4a )
L
Tỉ lệ thế hệ sau ở giới đực là: ( 0, 6X A : 0, 4X a ) Y = 0, 6X A Y : 0, 4X a Y
FI CI A
Tần số alen ở giới đực sau một thế hệ ngẫu phối là: 0, 6A : 0, 4a .
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ VÀ TÍNH 1. Với quần thể tự phối - Bài toán xuôi: Cho quần thể P có cấu trúc: d AA + h Aa + raa = 1 Xác định Fn (n là số thế hệ tự thụ)
OF
- Bài toán ngược: Cho cấu trúc di truyền ở Fn hoặc tần số một loại kiểu gen, kiểu hình ở Fn . Xác định cấu trúc di truyền ở P, tìm n. Phương pháp: Áp dụng công thức ở Fn
n
n Tần số kiểu gen aa = r + h. 1 − (1 2 ) / 2
Trong đó d + h + r = 1
* Chú ý:
NH
Tần số kiểu gen Aa = h. (1 2 )
ƠN
n Tần số kiểu gen AA = d + h. 1 − (1 2 ) / 2
QU Y
- Xác định chính xác số thế hệ tự thụ n
- Nếu đề bài cho 1 loại kiểu gen nào đó không có khả năng sinh sản → Loại bỏ kiểu gen đó và tính lại tần số các kiểu gen trước khi áp dụng công thức.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Ở một quần thể thực vật, sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
M
0, 5AA : 0,1Aa : 0, 4aa . Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền ở quần thể xuất phát là:
KÈ
A. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa
C. 0, 45AA : 0,1Aa : 0, 45aa
B. 0,15AA : 0,8Aa : 0, 05aa D. 0, 4AA : 0, 2Aa : 0, 4aa
Bài 2. Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0, 64AA : 0,32Aa : 0, 04aa .
Y
Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp kiểu gen của quần thể trên là:
DẠ
A. 0, 64AA : 0,32Aa : 0, 04aa C. 0, 915AA : 0, 001Aa : 0, 085aa
B. 0, 795AA : 0, 01Aa : 0,195aa D. 0,865AA : 0, 01Aa : 0,135aa
Bài 3. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0, 4AA : 0, 4Aa : 0, 2aa . Nếu cho quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở F2 là:
A. 0, 5AA : 0, 2Aa : 0,3aa
B. 0, 575AA : 0, 05Aa : 0,375aa
C. 0, 36AA : 0, 48Aa : 0,16aa
D. 0, 55AA : 0,1Aa : 0,35aa
FI CI A
biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
L
Bài 4. Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0, 5AA : 0,5aa . Giả sử quá trình đột
A. 25%AA : 50%Aa : 25%aa
B. 50%AA : 50%Aa
C. 50%AA : 50%aa
D. 25%AA : 50%aa : 25%Aa
Bài 5. Từ một quần thể thực vật ban đầu P, sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0, 525AA : 0, 05Aa : 0, 425aa . Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
OF
khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:
A. 0, 250AA : 0, 400Aa : 0, 350aa
B. 0, 350AA : 0, 400Aa : 0, 250aa
C. 0, 400AA : 0, 400Aa : 0, 200aa
D. 0, 375AA : 0, 400Aa : 0, 225aa
ƠN
Bài 6. Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0, 4AA : 0, 4Aa : 0, 2aa , cho tự phối đến F3 . Nếu trong quần thể có số cá thể là 1000 thì số cá thể của từng kiểu gen ở F3 được dự đoán là:
A. 375AA : 575Aa : 5aa
B. 375AA : 5Aa : 575aa
C. 575AA : 5Aa : 375aa
D. 575AA : 375Aa : 5aa
NH
Bài 7. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua hai thế hệ. Trong trường hợp không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết ở thế hệ thứ hai tỉ lệ các
QU Y
cây là:
A. 0,55đỏ: 0,1 hồng: 0,35 trắng.
B. 0,45 đỏ: 0,1 hồng: 0,45 trắng.
C. 0,35 đỏ: 0,1 hồng: 0,55 trắng.
D. 0,3 đỏ: 0,4 hồng: 0,3 trắng.
Bài 8. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp Aa. Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là:
B. 75%: 25%
C. 50%: 25%
D. 0,75%: 0,25%
M
A. 0,5%: 0,5%
là
A. 0,1
KÈ
Bài 9. Một quần thể khởi đầu có số kiểu gen dị hợp là 0,4 sau hai thế hệ tự thụ thì tần số kiểu gen dị hợp
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Y
Bài 1. Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát P là: 0, 25AA : 0, 4Aa : 0,35aa .
DẠ
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ bắt buộc là:
A. 0, 375AA : 0,100Aa : 0, 525aa
B. 0, 25AA : 0, 4Aa : 0,35aa
C. 0, 425AA : 0, 050Aa : 0, 525aa
D. 0, 35AA : 0, 20Aa : 0, 45aa
Bài 2. Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0, 3AA : 0,3Aa : 0, 4aa .
B. 0, 55AA : 0,15Aa : 0,3aa
C. 0,145AA : 0,3535Aa : 0,5005aa
D. 0, 2515AA : 0,125Aa : 0, 6235aa
FI CI A
A. 0, 43125AA : 0, 0375Aa : 0,53125aa
L
Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp ở thế hệ thứ ba, tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen là:
Bài 3. Giả sử một quần thể thực vật tự thụ phấn. Xét cặp gen quy định màu sắc hoa. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện thành phần kiểu hoa hồng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 30% cá thể hoa đỏ, 10% cá thể hoa trắng. Sau 3 thế hệ sinh sản tỉ lệ kiểu gen của quần thể này là:
B. 0, 55AA : 0,15Aa : 0,3aa
C. 0, 525AA : 0, 075Aa : 0,3625aa
D. 0, 7AA : 0, 2Aa : 0,1aa
OF
A. 0, 43125AA : 0, 0375Aa : 0,53125aa
Bài 4. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0, 45AA : 0,30Aa : 0, 25aa . Cho biết kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
B. 0, 7AA : 0, 2Aa : 0,1aa
C. 0, 36AA : 0, 24Aa : 0, 40aa
D. 0, 36AA : 0, 48Aa : 0,16aa
ƠN
A. 0, 525AA : 0,15Aa : 0,325aa
Bài 5. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.
NH
Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây của quần thể là đúng?
QU Y
A. 16% cánh dài: 84% cánh ngắn C. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn
B. 84% cánh dài: 16% cánh ngắn D. 164 cánh dài: 16% cánh ngắn
Bài 6. Một quần thể thực vật tự thụ ban đaàu có tỉ lệ kiểu hình là 0, 3AA : 0, 4Aa : 0, 3aa . Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là 47,5%. Hỏi quần thể đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn:
B. 2
C. 1
D. 4
M
A. 3
Bài 7. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp tỉ lệ dị hợp còn
A. 3
KÈ
lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối mà quần thể đã trải qua là:
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 8. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Cho cây hạt
Y
trơn thuần chủng lai với cây hạt nhăn thu được F1 . Sau đó, cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Tỉ lệ
DẠ
các cây F2 tự thụ phấn cho F3 phân li 3 hạt trơn: 1 hạt nhăn là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 5/3
D. 3/5
Bài 9. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 17 cây hạt vàng và 3 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ ban đầu:
A. 2 5 AA : 3 5 Aa
B. 1 3Aa : 2 3AA
C. 2 3Aa :1 3aa
D. 3 5 Aa : 2 5 AA
thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp tăng thêm là:
B. 0,3875
C. 0,59375
D. 0,9875
FI CI A
A. 0,19375AA
L
Bài 10. Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0, 4AA : 0, 4Aa : 0, 2aa . Sau 5
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1. Ở một loài thực vật xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát P của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 7,5%. Theo lí thuyết, cấu
OF
trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là:
A. 0, 6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
B. 0, 3AA + 0, 6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0, 6Aa + 0,3aa = 1
D. 0, 7AA + 0, 2Aa + 0,1aa = 1
đó chỉ có một cây dị hợp Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 9 đỏ: 7 vàng
ƠN
Bài 2. Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong
C. 7 đỏ: 1 vàng
D. 11 đỏ: 1 vàng
NH
Bài 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu được 11 cây hạt vàng: 1 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 2 3 AA :1 3 Aa
B. 1 3 AA : 2 3 Aa
C. 3 4 Aa :1 4 aa
D. 1 2 Aa :1 2 AA
QU Y
Bài 4. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho các cây hạt vàng tự thụ phấn thu 1011 cây hạt vàng và 99 cây hạt xanh. Tìm thành phần kiểu gen của P:
A. 2AA :1Aa
B. 3Aa :1AA
C. 3Aa :1aa
D. 1Aa :1AA
Bài 5. Lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được
A. 5 vàng: 1 xanh
M
F2 . Cho các cây hạt vàng F2 tự thụ đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình là:
B. 4 vàng: 1 xanh
C. 3 vàng: 1 xanh
D. 5 vàng: 3 xanh
KÈ
Bài 6. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự thụ liên tiếp tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự thụ đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Y
Bài 7. Sau một số thế hệ tự thụ phấn thì tần số alen B, b trong quần thể đạt B = 0, 7; b = 0,3 và số cá thể
DẠ
mang kiểu hình trội chiếm 72,5%. Số thế hệ tự thụ mà quần thể đã trải qua là bao nhiêu biết ban đầu quần thể có 10% cá thể có kiểu hình lặn.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Bài 8. Ở một loài thực vật cho A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Quần thể ban đầu có tỉ lệ hạt Số thế hệ tự thụ mà quần thể đã trải qua là:
B. 2
C. 1
D. 4
FI CI A
A. 3
L
xanh chiếm 30%, sau một số thế hệ tự thụ phấn số cây hạt xanh tăng lên 56,25% và tần số alen A là 0,4.
Bài 9. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát P có 100 cá thể đều có kiểu hình trội. Qua ba thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt người ta thu được F3 có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số 100 cây ở thế hệ P nói trên có bao nhiêu cây thuần chủng?
B. 50
C. 35
D. 0
OF
A. 25
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1. Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn.
ƠN
Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
NH
B. Tỉ lệ kiểu gen đổng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%. C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%. D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
QU Y
Bài 2. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu đem tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 dự đoán là:
A. 5 hoa đỏ:l hoa trắng.
B. 8 hoa đỏ:l hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ:l hoa trắng.
D. 9 hoa đỏ:7 hoa trắng.
Bài 3. Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen
KÈ
A. 25% và 50%.
M
đổng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đổng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là: B. 50% và 50%.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Y
Bài 1. Chọn đáp án B
DẠ
Bài 2. Chọn đáp án B
Bài 3. Chọn đáp án D Bài 4. Chọn đáp án C Bài 5. Chọn đáp án B Bài 6. Chọn đáp án C
C. 25% và 25%.
D. 50% và 25%.
Bài 7. Chọn đáp án B Bài 8. Chọn đáp án C
L
Bài 9. Chọn đáp án A
FI CI A
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án C Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án C Bài 4. Chọn đáp án B Bài 5. Chọn đáp án B
OF
Bài 6. Chọn đáp án A Bài 7. Chọn đáp án B Bài 8. Chọn đáp án A Bài 9. Chọn đáp án D
ƠN
Bài 10. Chọn đáp án B C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Tỉ lệ kiểu gen Aa ở F3 = 0, 075
→ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P = 0, 075.23 = 0, 6
NH
Bài 1. Chọn đáp án B
Mà ở P có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
(P) 0, 3AA : 0, 6Aa : 0,1aa
Bài 2. Chọn đáp án D
QU Y
→ tỉ lệ kiểu gen AA ở P = 0,3 ; kiểu gen aa ở P = 0,1
Gọi A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng
P : 2 3AA :1 3Aa
M
Sau một thế hệ tự thụ
KÈ
1 1 . 1 − 3 2 Tỉ lệ kiểu gen AA = 2 3 + =3 4 2 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 1 3.1 2 = 1 6
DẠ
Y
1 1 . 1 − 3 2 Tỉ lệ kiểu gen aa = = 1 12 2 Tỉ lệ quả đỏ = 3 4 + 1 6 = 11 12 Tỉ lệ quả vàng = 1 12
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 đỏ: 1vàng
Bài 3. Chọn đáp án B
Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 : 11 hạt vàng:1 hạt xanh Tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 = 1 12
L
Do P là cây hạt vàng tự thụ nên P có cây AA và Aa
FI CI A
Gọi thành phần kiểu gen của P là x Aa: (1 − x ) Aa Ta có (1 − x ) .0, 25 = 1 12 → x = 1 3 Tỉ lệ kiểu gen AA = 1 3 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 3
→ Tỉ lệ kiểu gen của P là 1 3 AA : 2 3Aa
OF
Bài 4. Chọn đáp án A Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: 10 hạt vàng: 1 hạt xanh
Do P là cây hạt vàng tự thụ nên P có cây AA và Aa Gọi thành phần kiểu gen của P là x AA: (1 − x ) Aa
Tỉ lệ kiểu gen AA = 7 11 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 4 11
Bài 5. Chọn đáp án B
QU Y
→ Tỉ lệ kiểu gen của P là 2AA :1Aa
NH
Ta có (1 − x ) .0, 25 = 1 11 → x = 7 11
ƠN
Tỉ lệ kiểu gen aa ở F1 = 1 11
P: Lai cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thuần chủng
→ F1 :100%Aa
Sau một thế hệ tự thụ ta có F2 : 0, 25AA : 0, 5Aa : 0, 25aa Cho các cây hạt vàng F2 tự thụ ta có:
M
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 0, 5.1 2 = 0, 25
KÈ
1 0,5. 1 − 2 = 0,375 Tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 25 + 2
Y
1 0, 5. 1 − 2 = 0,125 Tỉ lệ kiểu gen aa = 2
DẠ
Tỉ lệ cây hạt vàng: 0,125 + 0,375 = 0,5 Tỉ lệ cây hạt xanh: 0,125 F3 : 4 vàng:1 xanh.
Bài 6. Chọn đáp án A
Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ P là 0,6% Tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 là 0,0375% n
Bài 7. Chọn đáp án A Số cá thể mang kiểu hình lặn ở thế hệ Fn chiếm: 100 − 72, 5 = 27, 5% Tần số kiểu gen bb ở P = 0, 01 ; ở Fn = 0, 275
FI CI A
L
Số thế hệ tự thụ: 0, 6. (1 2 ) = 0, 0375 → n = 4 .
Tần số alen B = 0, 7 ; alen b = 0,3 → tần số kiểu gen Aa ở Fn = 0, 7 2 + 2. ( 0,3 − 0, 275 ) = 0, 4
→ n = 3.
OF
1 0, 4. 1 − n 2 → 0, 275 = 0,1 + 2
Bài 8. Chọn đáp án A Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ Fn là 0,5625 Tần số alen A = 0, 4 → tần số alen a = 0, 6
1 0, 6. 1 − n 2 → 0,5625 = 0,3 + 2
→n=3
Bài 9. Chọn đáp án A
NH
Tần số kiểu gen Aa ở P là: ( 0, 6 − 0,3) .2 = 0, 6
ƠN
Tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ P là 0,3
Gọi tỉ lệ kiểu gen Aa là x
QU Y
Thế hệ ban đầu gồm các cá thể có kiểu gen AA và Aa Ta có ở thế hệ thứ 3 cây có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 21/64
x = 0, 75
M
1 x 1 − 3 2 → = 21 64 2
KÈ
P có số cây thuần chủng là 100. (1 − 0, 075 ) = 25 cây.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1. Chọn đáp án B
Y
Thành phần kiểu gen ở thế hệ đầu: 0, 2AA : 0, 6Aa : 0, 2aa
DẠ
Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn, ta có: n
0, 6. (1 2 ) = 0, 0375 → n = 4 F4 : 0, 48125AA : 0, 0375Aa : 0, 48125aa
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ chuối cùng chiếm 48,2%.
Bài 2. Chọn đáp án A Thí nghiệm về QLPL của Menđen ở F2 có tỉ lệ 1AA : 2Aa :1aa
L
Nếu đem tất cả các cây hoa đỏ tự thụ phấn:
FI CI A
Ta có 1 3 AA + 2 3 Aa tự thụ phấn
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F3 AA = 1 3 + 2 3. (1 − 1 2 ) / 2 = 1 3 + 1 6 = 1 2 Tỉ lệ kiểu gen ở F3 Aa = 2 3 ×1 2 = 1 3 Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ = 1 2 + 1 3 = 5 6 Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng = 1 5
OF
Vậy tỉ lệ 5 đỏ: 1 trắng.
Bài 3. Chọn đáp án D P : AaBb × AaBb
ƠN
Xét từng cặp Aa × Aa → 1 4 AA :1 2 Aa :1 4 aa
Bb × Bb → 1 4 BB :1 2 Bb :1 4 bb
Tỉ lệ số cá thể đồng hợp 1 cặp gen là: 1 4.1 2.4 = 1 2 = 50%
NH
Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là: 1 4.1 4.4 = 25% .
GIỜ GIẢI LAO
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
SIÊU TƯ DUY (PHẦN 1)
Luật chơi: Hãy tìm ra đáp án cho các câu hỏi sau bằng cách nhìn vào các gợi ý từ bức tranh cho trước.
L
1. Con sông này có thông thuyền? 3. Ở gần khu vực này, có cây câu nào bắc qua sông không? 4. Đường sắt cách đó khoảng bao xa?
2. Với quần thể giao phối - Bài toán xuôi: Cho quần thể P: d AA + h Aa + raa = 1 Xác định cấu trúc quần thể Fn (n là số thế hệ tự thụ)
FI CI A
2. Ở vị trí con thuyền, nước có sâu không?
OF
- Bài toán ngược: Cho cấu trúc di truyền ở Fn hoặc cho tần số một loại kiểu gen, kiểu hình ở Fn Xác định cấu trúc di truyền ở P, tìm n Phương pháp:
ƠN
- Áp dụng công thức tính tần số alen
+ Nếu quần thể đã cân bằng di truyền và biết tần số kiểu hình lặn.
+ Nếu quần thể chưa cân bằng di truyền.
NH
2 q → P Áp dụng công thức: p 2AA + 2pq Aa + q aa =1
2 =1 Tính p = d + h 2 , q = r + h 2 . Áp dụng công thức: p 2AA + 2pq Aa + q aa
* Chú ý:
- Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng nếu không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì giao phối
QU Y
bao nhiêu thế hệ cấu trúc di truyền vẫn không thay đổi. - Có thể gặp trường hợp một kiểu gen nào đó không có khả năng sinh sản ta loại bỏ kiểu gen đó ra khỏi quần thể, tính lại tần số kiểu gen của P sau đó mới áp dụng công thức tính tần số alen.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Thế hệ xuất phát của một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. Sau một thế hệ
M
giao phối ngẫu nhiên thì số cá thể mang alen lặn trong đời con chiếm tỉ lệ:
B. 0,64
KÈ
A. 0,48
C. 0,84
D. 0,36
Bài 2. Trong một quần thể đang ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen: alen A trội hoàn toàn so với alen a. Quần thể nào sau đây có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất:
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75.
D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91.
Y
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.
DẠ
Bài 3. Ở đậu Hà Lan alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các cây dị hợp Aa tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh, cho các cây F1 ngẫu phối F2 . Người
ta thấy rằng trên các cây F1 có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, những cây chỉ cho toàn hạt màu
xanh, có những cây cho cả hạt màu vàng và hạt xanh. Theo lí thuyết số cây chỉ có hạt màu xanh ở F2
A. 75%
B. 37,5%
C. 43,75%
D. 25%
L
chiếm tỉ lệ:
FI CI A
Bài 4. Trong một cuộc điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu
gen AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, nếu các cây này giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F1 thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ này là bao nhiêu:
A. 55,66%
B. 45,5%
C. 27,56%
D. 66,25%
Bài 5. Một quần thể có thành phần kiểu gen 30% AA: 20%Aa: 50% aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá
OF
thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể còn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì theo lí thuyết thành phẩn kiểu gen của quần thể ở đời con là:
A. 60%AA: 40%Aa
B. 64%AA: 32%Aa: 4%aa
C. 81%AA: 18%Aa: l%aa
D. 25%AA: 50%Aà: 25%aa
ƠN
Bài 6. Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền dưới đây, xét một locut có hai alen (A và a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?
B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,25.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64.
D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,09.
NH
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặh chiếm 0,0625.
Bài 7. Ở một loài động vật, biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, tẩn số alen A là 0,3 tần số alen a là 0,7. Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng thì dự đoán nào sau đây đúng:
QU Y
A. Tỉ lệ cá thể mãiig alen lặn trong quần thể chiếm 82%. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%. C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17. D. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ quần thể mới cân bằng di truyền.
M
Bài 8. Ở ruồi alen B quy định thân xám, alen b quy định thân đen. Cho ruồi thân xám giao phối với ruổi
KÈ
thân đen thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 50% ruồi thân xám: 50% ruổi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào:
B. 9 ruồi thân đen: 7 ruồi thân xám.
C. 5 ruồi thân đen: 7 ruổi thân xám.
D. 5 ruổi thân đen: 3 ruồi thân xám.
Y
A. 1 ruồi thân đen: 3 ruồi thân xám.
Bài 9. Ở một loài côn trùng alen B nằm trên NST thường quy định thần xám trội hoàn toàn so với alen b
DẠ
quy định thân đen. Cho con đực thân xám giao phối với con cái thân đen thu được F1 có tỉ lệ 50% thân
xám: 50% thân đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu đựợc F2 . Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 7 thân xám: 9 thần đen.
B. 1 thân xám: 3 thân đen.
C. 5 thân xám: 7 thân đen.
D. 1 thân xám: 1 thân đen.
có kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
B. 18%
C. 100%
D. 25%
FI CI A
A. 50%
L
Bài 10. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối gồm 100 cá thể đực có kiểu gen AA; 900 cá thể cái
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1. Ở gà tính trạng màu lông do một gen có hai alen A, a quy định. Một quần thể gà rừng ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 68%AA:18%Aa :14%aa. Sau một thế hệ ngẫu phối cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ này là:
B. 0,5929Aa:0,3542AA:0,0529aa
C. 0,5929Aa:0,3542AA:0,0529aa
D. 0,5929AA:0,3542Aa:0,0529aa
OF
A. 0,5929aa:0,3542Aa:0,0529AA
Bài 2. Ở thỏ, màu lông được di truyền do 3 alen: C – quy định lông xám, C h - quy định lông trắng điểm đen, c – quy định lông bạch tạng với thứ tự trội lặn là C > C h > c . Gọi p, q, r lần lượt là tần số các alen C,
A. p 2 + 2pr + 2pq
ƠN
C h , c. Khi đạt tráng thái cân bằng di truyền thì tần số các kiểu gen mang alen C trong quần thể là:
B. p 2 + qr + pq
C. p 2 + 2pq
D. p 2 + pr
NH
Bài 3. Ở một loài thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B,b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 63% hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài, trắng. Tần số tương đối của alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:
QU Y
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,7; b = 0,3 C. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5
B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4 D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4
Bài 4. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A, a với tần số tương ứng là 0,8 và 0,2. Một gen khác có hai alen B và b với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang
A. 87,36%
M
kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trong quần thể là:
B. 12,28%
C. 31,36%
D. 56,25%
KÈ
Bài 5. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cho các cơ thể dị hợp về hai cặp gen trên tự thụ phấn thu được F1 gồm 800 hạt. Theo lí thuyết, số hạt mang gen đổng hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
Y
A. 100
B. 400
C. 50
D. 200
DẠ
Bài 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Hai cặp alen A, a và B, b phân li độc lập.
Khi thu hoạch ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta thu được F0 gồm: 63% hạt
tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Lăy toàn bộ cây mọc từ hạt tròn, trắng ở F0
A. 4/49
B. 2/49
C. 36/625
D. 5/49
L
cho giao phấn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, trắng ở đời con là:
FI CI A
Bài 7. Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng.
Hợp tử AA bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các con lông đen dị hợp giao phối với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ cá thể lông đen so với tổng số cá thể sống sót ở đời con là:
A. 1/3
B. 3/4
C. 1/2
D. 2/3
Bài 8. Ở một loài động vật, tính trạng chiều dài lông do một gen có hai alen quy định, alen A quy định
OF
lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, gen này nằm trên NST giới tính ở vùng tương
đồng. Cho con đực (XY) có lông dài giao phối với con cái có lông ngắn được 100% cá thể có lông dài. Cho F1 giao phối với ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết ở đời con tỉ lệ kiểu hình con đực lông dài chiếm:
B. 25%
C. 75%
ƠN
A. 50%
D. 0%
Bài 9. Ở một loài vật nuối, alen A nằm trên NST thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống, người ta nhập về 25 con đực lông dài và 100 con cái lông
NH
ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do sinh ra F1 có 4% cá thể lông ngắn. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong 25 con đực nói trên có bao nhiêu con thuần chủng:
A. 23
B. 24
C. 15
D. 16
QU Y
Bài 10. Biết alen quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng, gen này nằm trên NST thường. Cho hai cá thể có kiểu hình khác nhau giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Tỉ lệ đồng hợp tử trội ở F4 là:
A. 25%
B. 50%
C. 6,25%
D. 12,5%
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
M
Bài 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể thế hệ xuất phát
KÈ
có kiểu gen 0,3AaBb: 0,3aaBb: 0,4Aabb. Cho quần thể giao phấn ngẫu nhiên thu được F1 . Ở thế hệ F1 xác suất gặp kiểu gen dị hợp về cả hại cặp gen là:
A. 11/16
B. 5/16
C. 3/16
D. 3/8
Bài 2. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cho các
Y
cây hạt vàng tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 17 hạt vàng: 3 hạt xanh. Nếu cho các cây F1 giao
DẠ
phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 91% hạt vàng: 9% hạt xanh
B. 77,5% hạt vàng: 22,5% hạt xanh
C. 31 hạt vàng: 3 hạt xanh
D. 7 hạt vàng: 9 hạt xanh
Bài 3. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền số
L
cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giaọ phấn ngẫu nhiên với
FI CI A
nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
B. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Bài 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ. Xác suất
A. 14,06%
B. 56,25%
C. 75%
D. 25%
OF
để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp là:
Bài 5. Cho gà trống lông trắng lài với gà mái lông trắng, thu được F1 gồm 18,75% con lông nâu, còn lại các con lông trắng. Biết các gen quy định tính trạng màu lông nằm trên các NST khác nhau. Nếu chỉ chọn
ƠN
các con lông trắng ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng
B. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng
C. 8 con lông trắng: 5 con lông nâu
D. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng
NH
Bài 6. Hai cặp geh A, a và B, b nằm trên hai NST tương đồng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Trong một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tẩn số alen A là 0,3 và tần số alen B là 0,6. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang hai tính trạng trội, xác suất để cá thể này có kiểu gen đồng hợp
QU Y
tử là:
A. 3/13
B. 4/15
C. 3/68
D. 9/119
Bài 7. Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định. Alen B quy định có sừng, alen b quy định không sừng. Kiểu gen Bb quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cái đều là 0,01BB: 0,18Bb: 0,81bb. Quần thể này
M
có 1000 con cừu với tỉ lệ đực cái như nhau. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Số cá thể không sừng là 500 con.
KÈ
B. Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con. C. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của quần thể chiêm 90%. D. Số cá thể cừu đực không sừng bằng số cá thể cừu cái không sừng.
Y
Bài 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng cách tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
DẠ
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát cuả một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa
đỏ: 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2 tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2 các cây giao phấn ngẫu nhiên thì
theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:
A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
B. 99 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
C. 21 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng
D. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
Bài 9. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
L
truyền số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu
FI CI A
nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
B. 45 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng
C. 24 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
D. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng
Bài 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các cặp gen thuộc các cặp NST thường khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình quả đỏ, tròn bằng
A. 18%
B. 34%
C. 16%
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
OF
72%, tỉ lệ kiểu hình bầu dục bằng 4%. Số cá thể có kiểu gen đổng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ.
D. 12%
ƠN
Bài 1. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: ở giới cái là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể là:
B. 0,49
C. 0,2916
D. 0,25
NH
A. 0,81
Bài 2. Ở một quần thể giao phối ngẫu nhiên, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ F0 có tỉ lệ kiểu gen là 0,48 AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết ở F1 :
A. Có 10 loại kiểu gen khác nhau.
QU Y
B. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. C. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. D. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.
Bài 3. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B =
M
0,4; b = 0,6. Alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết trong quần thể này:
A. Số người mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 32%.
KÈ
B. Tỉ lệ người mang alen lặn trong số người mang hai tính trạng trội chiếm 65/68. C. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen trong số người mang hai tính trạng trội chiếm 10/17. D. Tỉ lệ người mang alen lặn trong quần thể chiếm 95,32%. Ở
chồn, tính trạng lông trơn do alen trội A quy định, tính trạng lông ráp do alen a quy định. Biết
Y
Bài 4.
DẠ
gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 9% số con lông ráp. Nếu chỉ cho các con lông trơn giao phối ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con:
A. Số con lông trơn chiếm tỉ lệ 91%. B. Số con mang alen lặn chiếm tỉ lệ 9/169. C. Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169.
D. Số cá thể mang cả alen trội và alen lặn chiếm 42%. Bài 5. Ở một loài động vật alen trội quy định chân thấp trội hoàn toàn so với alen lặn quy định chân cao,
L
các hợp tử có kiểu gen đồng hợp tử trội bị chết ở giai đoạn phối. Cho hai cá thể chân thấp giao phối với
FI CI A
nhau thu được F1 cho F1 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 . Biết rằng không có đột biến, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A. 3 cá thể chân thấp: 1 cá thể chân cao.
B. 5 cá thể chân thấp: 3 cá thể chân cao.
C. 2 cá thể chân thấp: 1 cá thể chân cao.
D. 1 cá thể chân thấp: 1 cá thể chân cao.
Bài 6. Ở một quần thể thực vật, xét một gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1 , A 2 , A 3 trong đó A1
OF
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A 2 và A 3 , alen A 2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với A 3 , alen A 3 quy định hoa màu trắng. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1 , A 2 , A 3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Ti lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng trong quần thể
A. 51:24:25
ƠN
này là:
B. 3:2:5
C. 54:21:25
D. 9:4:25
Bài 7. Ở một quần thể thực vật có kích thước lớn, alen A quy định thân tao trội hoàn toàn so với alen a
NH
quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen này phân li độc lập. Sau một thế hệ ngẫu phối, thu được F1 có 63% cây thân cao, hoa đỏ; 21% cây thân cao, hoa trắng; 12% cây thân thấp, hoa đỏ; 4%. cây thần thấp hoa trắng. Biết rằng quần thể khống chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1
QU Y
chiếm tỉ lệ:
A. 45%
B. 18%
C. 36%
D. 9%
Bài 8. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sẳc thể giới tính X. Biết rằng quần thể người có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người, số
A. 1742 và 84
M
người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
B. 8464 và 64
C. 6484 và 84
D. 1472 và 64
KÈ
Bài 9. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X vùng không tương đồng quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có X A = 0, 3 X a = 0, 7 ở cả nam và nữ, tỉ lệ nam: nữ là 1:1. Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây đúng:
Y
A. Tỉ lệ nữ mang alen lặn trong số những người nữ không bị mù màu chiếm 14/17.
DẠ
B. Tỉ lệ nam bị mù màu và nữ bị mù màu trong quần thể này là ngang nhau. C. Nếu một người đàn ông không bị mù màu kết hôn với người phụ nữ mù màu của quần thể thì xác
suất họ sinh ra con gái bị mù màu là 50%.
D. Trong quần thể này tỉ lệ nữ giới bị mù màu cao hơn nam giới.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A
L
Bài 2. Chọn đáp án C
FI CI A
Bài 3. Chọn đáp án D Bài 4. Chọn đáp án B Bài 5. Chọn đáp án B Bài 6. Chọn đáp án B Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án D
OF
Bài 9. Chọn đáp án A Bài 10. Chọn đáp án A B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án D
ƠN
Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án B Bài 4. Chọn đáp án B
NH
Bài 5. Chọn đáp án D Bài 6. Chọn đáp án A Bài 7. Chọn đáp án D Bài 9. Chọn đáp án A Bài 10. Chọn đáp án C
QU Y
Bài 8. Chọn đáp án B
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1. Chọn đáp án C
P: ( 0, 3AaBb : 0,3aaBb : 0, 4Aabb ) × ( 0,3AaBb : 0, 3aaBb : 0, 4Aabb )
M
G: AB = 0, 3 4 = 0, 075
KÈ
Ab = 0,3 4 + 0, 4 2 = 0, 275 aB = 0,3 4 + 0,3 2 = 0, 225
ab = 0, 3 4 + 0,3 2 + 0, 4 2 = 0, 425
Y
Xác suất cặp kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen (AaBb)
DẠ
2. ( 0, 075.0, 425 + 0, 225.0, 275 ) = 3 16 . Bài 2. Chọn đáp án A Ở thế hệ xuất phát P gọi tỉ lệ của cây AA là x, tỉ lệ cây Aa là y (với x + y = 1 ) Ở F1 cây aa có tỉ lệ y 4 → y 4 = 3 20 → y = 3 5
→ P : 2 5 AA : 3 5 Aa
F1 :11 20 AA : 6 20 Aa : 3 20 aa Tần số alen A ở F1 là 0,7; tần số alen a = 0,3
L
F1 ngẫu phối ta có:
FI CI A
Kiểu gen F2 : 0, 49AA : 0, 42Aa : 0, 09aa Tỉ lệ phân li kiểu hình: 91% hạt vàng: 9% hạt xanh.
Bài 3. Chọn đáp án B Tỉ lệ các cây hoa trắng khi quần thể cân bằng di truyền là aa = 0, 04
→ q a = 0, 2; p A = 0,8
OF
Cấu trúc quần thể: 0, 64AA : 0,32Aa : 0, 04aa Xét các cây hoa đỏ ta có: 2 3 AA :1 3Aa Tần số giao tử A = 5 6, a = 1 6 2
ƠN
Tỉ lệ các cây hoa trắng là (1 6 ) = 1 36 Tỉ lệ các cây hoa đỏ là 1 − 1 36 = 35 36
Bài 4. Chọn đáp án B
NH
→ 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Tỉ lệ cay hoa trắng là 36% → q a = 0, 6; p A = 0, 4
Thành phần kiểu gen của P: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
QU Y
Trong số các cây hoa đỏ thì: 1/4AA:3/4Aa
2
Xác suất ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp là: ( 3 4 ) = 0, 5625
Bài 5. Chọn đáp án A P: lông trắng × lông trắng
F1 có 3/16 con lông nâu → Đây là tương tác át chế do gen trội.
M
Tỉ lệ kiểu gen của các con lông trắng ở F1 là: 1AABB:2AaBB:4AaBb:4AABb:1Aabb:2Aabb:1aabb
KÈ
Tỉ lệ giao tử của các con lông trắng ở F1 là: 4/13AB:2/14aB:4/13Ab:3/13ab Giao phối ngẫu nhiên tỉ lệ con lông nâu ở F2 là 2 13.2 13 + 2 13.3 13.2 = 16 169
→ 16 con lông nâu: 153 con lông trắng. Bài 6. Chọn đáp án D
Y
Tần số alen p A = 0, 3 → q a = 0, 7
DẠ
Tần số alen p B = 0, 6 → q b = 0, 4 Cấu trúc quần thể: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa) × (0,36BB:0,48Bb:0,16bb) Tỉ lệ kiểu gen A-B- = ( 0, 09 + 0, 42 ) × ( 0,36 + 0, 48 ) = 0, 4284 .
Tỉ lệ kiể gen AABB = 0, 09.0, 36 = 0, 0324
Xác suất: 0, 0324 : 0, 4284 = 9 119 .
Bài 7. Chọn đáp án C
- Ở giới đực: có sừng: 0,19.500 = 95 Có sừng dị hợp: 0,18.500 = 90 , không sừng: 0,81.500 = 405
FI CI A
- Ở giới cái: có sừng: 0, 01.500 = 5 ; không sừng: 0, 99.500 = 495 con
L
Cấu trúc quàn thể: 0,01BB:0,18Bb:0,81bb
Tỉ lệ cá thể đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể là: 90 100 = 90% .
Bài 8. Chọn đáp án A
OF
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp aa ở P là 0,1 Tỉ lệ kiểu gen dị hợp aa ở F1 là 0,4
ƠN
1 x. 1 − 2 2 Gọi tỉ lệ Aa ở thế hệ xuất phát là x, ta có: 0,1 + = 0, 4 → x = 0,8 2 Thế hệ xuất phát: 0,1AA:0,8Aa:0,1aa F2 : 0,4AA:0,2Aa:0,4aa
F2 ngẫu phối → F3 : 0,25AA:0,5Aa:0,25aa Tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Bài 9. Chọn đáp án B
NH
Tỉ lệ alen A = 0,5; a = 0,5
aa = 0,16 → q a = 0, 4
QU Y
Khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → tần số kiểu gen
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa Tỉ lệ kiểu gen của các cây hoa đỏ trong quần thể: 3/7AA:4/7Aa Tỉ lệ giao tử A = 5/7; a = 2/7
M
Cho toàn bộ các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau:
→ tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con: 25/49AA:20/49Aa:4/49aa
KÈ
Tỉ lệ kiểu hình: 45 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
Bài 10. Chọn đáp án B
Tỉ lệ quả bầu dục 4% → tần số alen q b = 0, 2; p B = 0,8
Y
0,64BB:0,32Bb:0,04bb
DẠ
→ Tần số B- = 0, 64 + 0,32 = 0,96 Tỉ lệ quả đỏ tròn 72% (A-B-)
→ Tần số A- = 0, 72 : 0,96 = 0, 75 → Tần số aa = 1 − 0, 75 = 0, 25 → p A = q a = 0,5
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về cả hai cặp gen là: ( 0, 25AA + 0, 25aa ) × ( 0, 64BB + 0, 04bb ) = 0,34 .
L
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
FI CI A
Bài 1. Chọn đáp án B Ở giới cái tần số alen A = 0,8; a = 0,2 Ở giới đực tần số alen A = 0,6; a = 0,4 Khi quần thể cân bằng di truyền: Tần số alen A = ( 0,8 + 0, 6 ) / 2 = 0, 7
Bài 2. Chọn đáp án B Thế hệ F0 : 0,48AaBb:0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb Tỉ lệ giao tử AB = 0, 4 : 4 = 0,1 ; Ab = 0, 2; aB = 0, 2; ab = 0,5 .
OF
→ Tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 7 2 = 0, 49
ƠN
F0 ngẫu phối: ( 0,1AB : 0, 2Ab : 0, 2Ab : 0,5ab ) × ( 0,1AB : 0, 2Ab : 0, 2Ab : 0,5ab )
A. F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.
NH
B. Số cá thể mang hai tính trạng trội A-B-
0,1AB × ( 0,1AB;0, 2Ab;0, 2aB; 0, 5ab ) + 0,1AB × ( 0, 2Ab;0, 2Ab;0,5ab ) + 2.0, 2Ab × 0, 2aB = 0, 27 C. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội: A-bb = 2 × 0, 2Ab × ( 0, 2Ab + 0, 5ab ) = 0, 28
QU Y
aaB- = 2 × 0, 2aB × ( 0, 2aB + 0, 5ab ) = 0, 28
Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
D. Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen AaBb
2 × 0,1AB × 0,5ab + 2 × 0, 2Ab × 0, 2aB = 0,18
M
Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm 18%.
Bài 3. Chọn đáp án B
KÈ
Cấu trúc quần thể ( 0, 09AA : 0, 42Aa : 0, 49aa ) × ( 0,16BB : 0, 48Bb : 0,36bb )
A. Số người mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ A-B- = ( 0, 09 + 0, 42 ) × ( 0,16 + 0, 48 ) = 0,3264 B. Tỉ lệ người magn alen lặn trong số những người mang 2 tính trạng trội chiệm:
Y
Số người không mang alen lặn nào (AABB) = 0, 09.0,16 = 0, 0144
DẠ
Số người mang alen lặn trong số những người mang tính trạng trội: 0, 3264 − 0, 0144 = 0, 312 Tỉ lệ người mang alen lặn trong số những người mang hai tính trạng trội: 0, 312 : 0,3264 = 65 68
C. Số người mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen (AaBb) = 0, 42.0, 48 = 0, 2016
Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen trong số người mang hai tính trạng trội chiếm: 0, 2016 : 0,3264 = 21 34 .
D. Tỉ lệ người mang hai alen lặn trong quần thể chiếm: 1 − 0, 09.0,16 = 0,9856 = 98,56% . Bài 4. Chọn đáp án C
Thành phần kiểu gen 0,49AA:0,42Aa:0,09aa Các con lông trơn ở F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình theo tỉ lệ 7/13AA: 6/13Aa Tỉ lệ giao tử A = 7 13 + 6 13.1 2 = 10 13 Tỉ lệ giao tử a = 6 13.1 2 = 3 13 Cho các con lông trơn giao phối ngẫu nhiên với nhau ta có
OF
(10 13A : 3 13a ) × (10 13A : 3 13a ) = 100 169AA : 60 169 Aa : 9 169 aa → Số cá thể đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 100/169. Bài 5. Chọn đáp án D
→ Tỉ lệ kiểu gen F1 : 0,5Aa: 0,25aa
Tần số alen A = l/3, alen a = 2/3 Sau 1 thế hệ ngẫu phối ta có: Tỉ lệ kiểu gen F2 : 4/9Aa: 4/9aa
NH
Tần số kiểu gen ở F1 là: 2/3Aa: l/3aa
ƠN
P : Aa × Aa Do các cá thể có kiểu gen AA bị chết ở giai đoạn phối
FI CI A
L
Tỉ lệ kiểu gen aa = 9% → q a = 0,3; p A = 0, 7
Bài 6. Chọn đáp án A
QU Y
Ti lệ phân li kiểu hình: 1 cá thể chân thấp: 1 cá thể chân cao. Các cây hoa đỏ có kiểu gen là: A1A1 , A1A 2 , A1A 3 . Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là: 0, 3.0,3 + 2.0,3.0, 2 + 2.0,3.0, 5 = 0, 51 Cây hoa vàng có kiểu gen: A 2 A 2 , A 2 A 3 .
M
Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng: 0, 2.0, 2 + 2.0, 2.0,5 = 0, 24
KÈ
Cây hoa trắng có kiểu hình A 3 A 3 , tỉ lệ 1 − 0,51 − 0, 24 = 0, 25
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa vàng: hoa trắng = 51: 24: 25. Bài 7. Chọn đáp án D
Xét cặp gen A, a: Kiểu hình thần thấp chiếm 16% → aa = 0,16
Y
→ Tần số alen a = 0,4, alen A = 0,6
DẠ
Tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
Xét cặp gen Bb: Kiểu hình trắng chiếm tỉ lệ 25% → bb = 0,25
→ Tần số alen B = b = 0,5.
Tỉ lệ kiểu gen: 0,25 AA: 0,5Aa: 0,25aa
Các cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp tử về cả hai cặp gen ở F1 có tỉ lệ: AABB = 0,36.0, 25 = 0, 09 .
Bài 8. Chọn đáp án D Gen thuộc X không có alen tương ứng trên Y nên tần số người nam mắc bệnh cũng chính bằng tẩn số alen Khi đó q a = 0, 08 và p A = 0,92 Giới nữ trong quần thể người là: 0,8464X A X A : 0,1472X A X a : 0, 0064X a X a
FI CI A
L
gây bệnh.
Vậy số người phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là: 0,1472.10000 = 1472 Số người phụ nữ biểu hiện bệnh là: 0, 0064.10000 = 64 .
Bài 9. Chọn đáp án A
OF
Ti lệ kiểu gen X A X A = 0,32 = 0, 09; X A X a = 2.0, 3.0, 7 = 0, 42; X a X a = 0, 7 2 = 0, 49 . Tỉ lệ kiểu gen X A Y = 0, 3; X a Y = 0, 7
→ Tỉ lệ nữ mang alen lặn trong số những người nữ không bị mù màu là: 0, 42 : ( 0, 42 + 0, 09 ) = 14 17 .
ƠN
CHỨNG MINH QUẦN THỂ CÂN BẰNG DI TRUYỀN
Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cần bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng. - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a p + q =1
NH
* Cách giải 1:
p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa
QU Y
Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:
Như vậy trạng thái cân bằng của quần thể phản ánh mối tương quan sau: p 2 .q 2 = ( 2pq 2 )
2
Xác định hệ số p 2 , q 2 , 2pq 2
M
Thế vào p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) quần thể cân bằng. 2
KÈ
Thế vào p 2 .q 2 ≠ ( 2pq 2 ) quần thể không cân bằng. * Cách giải 2:
- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số tương đối của các alen thế
Y
vào công thức định luật.
- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định luật) suy ra
DẠ
quần thể cân bằng. - Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng công thức định
luật) suy ra quần thể không cân bằng.
* VD1: Các quần thể sau quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa
L
Cách giải 1:
FI CI A
QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa - Gọi p là tần số tương đối của alen A - Gọi q là tần số tương đối của alen a
2
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p 2 + 2pq + q 2 = 1 và khi đó có được p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) .
Ở quần thể 1 có p 2 = 0,36; q 2 = 0,16; 2pq = 0, 48 2
OF
0, 36 × 0,16 = ( 0, 48 2 ) vậy quần thể ban đầu đã cho là cân bằng. Cách giải 2: QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa - Gọi p là tần số tương đối của alen A
ƠN
- Gọi q là tẩn số tương đối của alen a p = 0, 7 + 0,1 = 0,8; q = 0,1 + 0,1 = 0, 2
Quần thể đạt trạng thái cân bằng khi thoả mãn p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa
NH
Tức 0,82 AA + 2.0,8.0, 2Aa + 0, 22 aa = 0, 7AA + 0, 2Aa + 0,1aa Vậy quần thể không cân bằng.
VD2: Xét 1 quần thể thực vật trong đó alen A quy định tính trạng trội quả tròn so với alen a quả dài: 84%
QU Y
cây quả tròn và 16% cây quả dài. Hỏi quần thể đó đã cân bằng hay chưa?
Điểu kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng: p 2 + 2pq + q 2 = 1 Tần số kiểu gen aa = 0,16 → q a = 0, 4; p A = 0, 6
Thành phẩn kiểu gen của quần thể: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng.
M
VD3: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa Trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen: 2
KÈ
Quần thể chưa đạt trạng thái cân bằng, vì: 0, 7.0,1 ≠ ( 0, 2 2 ) ⇔ 0, 07 ≠ 0, 01 .
Quần thể
Tần số kiểu gen AA
Tần số kiểu gen Aa
Tần số kiểu gen aa
1
1
0
0
2
0
1
0
3
0
0
1
4
0,2
0,5
0,3
DẠ
Y
Bài 1: Quần thể nào trong số các quần thể dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể 1 và 2
B. Quần thể 3 và 4
C. Quần thể 2 và 4
D. Quần thể 1 và 3
Giải: Chọn đáp án D 2
2
2
2
2
2
FI CI A
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) 0 × 0 ≠ (1 2 ) quần thể không cân bằng.
L
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) 1× 0 = ( 0 2 ) quần thể cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) 0 ×1 = ( 0 2 ) quần thể cân bằng. 2
2
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p 2 .q 2 = ( 2pq 2 ) 0, 2 × 0, 3 = ( 0,5 2 ) quần thể không cân bằng.
Bài 2. Theo định luật Hacđi Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(2) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
(3) 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa.
(4) 0,75AA: 0,25aa.
(5) 100% AA.
(6) 100% AA.
B. 3
C. 4
D. 5
ƠN
A. 2
OF
(1) 0,5AA: 0,5aa.
Giải: Chọn đáp A
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 .
NH
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể 2 và 5.
Bài 3. Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau: 1. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa;
2. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa;
5. 0,36AA: 0,42Aa: 0,22aa.
4. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa;
QU Y
3. 0,49AA: 0,40Aa: 0,1 laa;
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là
A. 1,2,3,4.
B. 1,3,5.
Giải: Chọn đáp án C
C. 1,2,4.
D. 1,2,3,4,5.
M
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 . Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể 1,2,4.
KÈ
Bài 4. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền: A. 100% Aa
B. 50%AA+ 50%aa
C. 100% aa
D. 75% Aa: 25%aa
Giải: Chọn đáp án C
Y
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 .
DẠ
Bài 5. Trong số các quần thể sau đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền: Quần thể
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
1
49%
42%
9%
2
40%
25%
35%
0
0
100%
4
50%
50%
0
B. 2
C. 3
D. 4
Giải: Chọn đáp án B Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 . Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng là 1,4.
Bài 6. Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:
(2) 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội. (3) 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4) 0,16X A X A : 0, 48X A X a : 0,36X a X a : 0, 4X A Y : 0, 6X a Y .
OF
(1) 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
FI CI A
A. 1
ƠN
2
(5) xAA + yAa + zaa = 1 với ( y 2 ) = x 2 .z 2 .
(6) Quần thể có tần số alen A ở giới XX là 0,8; ở giới XY là 0,2. (7) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
NH
(8) 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhưng kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:
B. 2,4,5,8
Giải: Chọn đáp án A
QU Y
A. 1,3,4,7
C. 1,3,4,5,7
D. 2,4,6,8
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 . Các quần thể đạt trạng thái cân bằng là 1, 3, 4, 7.
Bài 7. Quần thể nào sau đây đang ở trạng trái cân bằng di truyền? B. 0,68AA + 0,24Aa + 0,08aa
C. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,laa
M
A. 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa
KÈ
Giải: Chọn đáp án C
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 + 2pq + r 2 = 1 .
Bài 8. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, quần thể luôn đạt trạng thái cân bắng di truyền là:
Y
A. 100% hoa đỏ
B. 25% hoa đỏ: 75% hoa trắng D. 100% hoa trắng
DẠ
C. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng Giải: Chọn đáp án D
Quần thể có 100% hoa trắng có cẩu trúc 100%aa → đạt trạng thái cân bằng.
Bài 9. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền: A. 100%AA
B. 100%Aa
L
3
C. 50%AA: 50%aa
D. 20%AA: 40%Aa: 40%aa
Giải: Chọn đáp án A
L
Quần thể có 100% AA đạt trạng thái cân bằng.
FI CI A
Bài 10. Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đầy đang ở trạng thái cân bằng di truyền? I. 100% aa.
II. 0,32AA: 0,64Aa: 0,04aa.
III. 0,5AA: 0,5aa.
IV. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
V. 100% AA.
VI. 100% Aa.
B. I, V, VI.
C. I, IV, V.
D. III, IV, VI.
OF
A. II, III, IV. Giải: Chọn đáp án C
2
Quần thể ở trạng thái cân bằng có thành phần kiểu gen: p 2 + 2pq + q 2 = 1 và p 2 × q 2 = ( pq ) .
ƠN
Quần thể thỏa mãn gồm I, IV, V.
Bài 11. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thế hệ F1
AA
0,5
Aa
0,4
aa
0,1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
0,6
0,65
0,675
0,2
0,1
0,05
0,2
0,25
0,275
NH
Thành phần kiểu gen
A. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. Giải: Chọn đáp án D
QU Y
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
B. giao phối ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Ta nhận thấy thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi trong các thế hệ theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu
KÈ
không ngẫu nhiên.
M
gen đồng hợp và giảm dẩn tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể → Quần thể có hiện tượng giao phối
ÁP DỤNG TOÁN XÁC SUẤT TRONG DI TRUYỀN QUẦN THỂ
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể xuất phát P có
Y
thành phần kiểu gen là: 0,3AaBb: 0,3aaBb: 0,4Aabb. Cho quần thể giao phấn ngẫu nhiên thu được F1 . Ở
DẠ
thế hệ F1 xác suất gặp kiểu gen dị hợp về hai cặp gen là
A. 11/16
B. 5/16
C. 3/16
D. 3/8
Bài 2. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền được xác định là có 64% người mũi cong. Biết tính trạng này do 1 gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tính trạng lặn tương ứng là mũi thẳng.
B. 75%
C. 37,5%
D. 12,5%
FI CI A
A. 62,5%
L
Một người mũi cong kết hôn với 1 người mũi thẳng. Xác suất để họ sinh 1 đứa con có mũi cong là
Bài 3. Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chổng đểu có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
A. 52%
B. 1,97%
C. 9,4%
D. 1,7%
OF
Bài 4. Hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đổng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Trong một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3 và tần số alen B là 0,6. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang hai tính trạng trội, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp tử
A. 3/13
ƠN
là:
B. 4/15
C. 3/68
D. 9/119
Bài 5. Ở quần thể người tỉ lệ bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Xác suất để 1 cặp vợ chồng bình thường mang
A. 4%
B. 0,04%
NH
gen gây bệnh là bao nhiêu?
C. 1%
D. 0,01%
Bài 6. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1
QU Y
gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiêu hình trội cả 2 tính trạng
được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là: A. 87,36%
B. 81,25%
C. 31,36%
D. 56,25%
Bài 7. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gầy mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có
M
khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ
KÈ
sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667
B. 0,0211
C. 0,1186
D. 0,2109
Bài 8. Ở người, một gen trên mhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn
Y
toàn so với alena quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64%
DẠ
số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%
B. 50%
C. 43,75%
D. 62,5%
Bài 9. Xét 1 gen có 2 alen, gen trội là trội hoàn toàn. Trong 1 quần thể các cá thể có kiểu hình trội chiếm A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể là 50
B. ( 0, 4 )
50
C. ( 0, 64 )
50
D. ( 0, 6 )
50
FI CI A
A. ( 0, 36 )
L
64%, khi có sự cố bất thường xảy ra, kích thước quần thể giảm chỉ còn 50 cá thể thì xác suất để alen trội
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền được xấc định tính trạng mắt nâu là trội so với mắt đen. Biết tính trạng này do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Xác suất lớn nhất
để 1 cặp vợ chồng mắt nâu trong quần thể sinh con mắt đen là: B. 3/4
C. 1/4
D. 3/8
OF
A. 1/9
Bài 2. Quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2 AABb: 0,2 AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là:
B. 12,25%
C. 35%
D. 5,25%
ƠN
A. 30%
Bài 3. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO domột gen có 3 alen I A , I B , I O qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Trong một mang nhóm máu A là bao nhiêu?
A. 58,3%
B. 16,67%
NH
gia đình, chồng nhóm máu A và vợ có nhóm máu o, sinh được một người con. Xác suất để người con này
C. 50%
D. 29,2%
Bài 4. Trong một hòn đảo biệt lập (quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền) có 5800 người sống,
QU Y
trong đó có 2800 nam giới. Trong số này có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X. Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 − 0, 99513000 3000
D. 3000 × 0, 0056 × 0, 99442999
M
C. ( 0, 07 × 5800 )
B. 0, 073000
Bài 5. Trong một cuộc điều tra về một quần thể có 20000 người, người ta thấy quần thể đang ở trạng thái
KÈ
cân bằng di truyền, tỉ lệ nam: nữ trong quần thể là 1:1, có 4 nữ bị bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết số nam bị máu khó đông trong quần thể trên là:
A. 392
B. 200
C. 400
D. 9800
Bài 6. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh mù màu, biết rằng trong quần thể, cứ 100 người phụ nữ binh
DẠ
là:
Y
thường thì có 9 người mang alen lặn. Xác suất sinh ra một đứa con trai bình thường của cặp vợ chồng này
A. 7/20
B. 191/400
C. 1/20
D. 123/380
Bài 7. Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn quy định người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất
B. 0,4125
C. 0,5125
D. 0,6125
FI CI A
A. 0,3125
L
gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Bài 8. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là:
A. 0,005%
B. 0,9925%
C. 0,0075%
D. 0,9975%
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
OF
Bài 1. Trong quần thể người nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Hai vợ chồng cùng có nhóm máu B. Tính xác suất họ sinh con trai đầu lòng có nhóm máu B?
A. 45/98
B. 45/49
C. 3/16
D. 47/49
ƠN
Bài 2. Ở người gen đột biến lặn (m) nằm trên NST X không có alen trên Y. Alen trội tương ứng là (M) không gây mù màu. Trong quần thể người ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về bệnh mù màu có tần số nam giới bị mù màu là 5%. Xác định tỉ lệ những người mang gen lặn qui định bệnh bạch tạng trong kiểu
A. 14,75%
B. 7,375%
NH
gen?
C. 0,25%
D. 9,75%
Bài 3. Nhóm máu ở người do các alen I A , I B , I O nằm trên NST thường quy định. Biết tần số nhóm máu
QU Y
o trong quần thể người chiếm 25%.
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu? 2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm máu AB là bao nhiêu?
3/ Xác suất lớn nhất để 1 cặp vợ chổng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu?
M
Bài 4. Trong một quần thể người đang cần bằng về di truyền có 21% số người mang nhóm máu B; 30% số người, có nhóm máu AB; 4% số người có nhóm máu O.
KÈ
a. Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể. b. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều cỏ nhỏm mảu B sinh ra hai người con. Xác suất để một
đứa có nhóm máu giống mẹ là bao nhiêu?
Y
Bài 5. Ở một loài alen quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số
DẠ
còn lại đều là thân xám. Cho biết tỉ lệ đực:cái là 1:1 và alen cân bằng ở hai giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính xác suất xuất
hiện cá thể lông đen trong quần thể:
A. 4/49
B. 16/49
C. 1/4
D. 4/7
Bài 6. Ở một loài thú, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA,
L
200 con cái kiểu gen Aa, 100 con cái có kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy
A. 0,5
B. 0,6
FI CI A
ngẫu nhiên một cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là:
C. 0,4
D. 0,25
Bài 7. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, ở một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; a = 0,4 và cá thể thuần chủng là:
A. 0,59
B. 0,49
C. 0,41
OF
tần số B = 0,7; b = 0,3. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể có kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Xác suất để thu được một
D. 0,51
Bài 8. Ở một loài vật nuôi, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông dài trội hoàn toàn so với a
ƠN
quy định lông ngắn. Ở một trại nhân giống người ta nhập về 15 con đực lông dài và 50 con cái lông ngắn. Cho các cá thể này giao phối tự do với nhau sinh ra F1 có 50% cá thể lông ngắn. Cho các cá thể lông ngắn F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 . Biết rằng không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2 ,
A. 55/44
B. 3/8
NH
xác suất để thu được ít nhất một cá thể dị hợp là bao nhiêu?
C. 25/64
D. 39/64
Bài 9. Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và tần số a = 0,6. Lấy ngẫu nhiên 5 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 3 cá
QU Y
thể thuần chủng là:
A. 81/512
B. 45/512
C. 90/512
D. 25/512
Bài 10. Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen I A , I B , IO . Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% số người nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể, một người
đàn ông có nhóm máu B, em trai có nhóm máu O, bố mệ đều nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn
M
với một người có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu B. Xác suất để
KÈ
người con có kiểu gen dị hợp là:
A. 16,3%
B. 47,4%
C. 39,3%
D. 42,9%
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Y
Bài 1. Hoa mẫu đơn, alen A quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu trắng. Thế hệ
DẠ
xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% hoa đỏ. Ở thế hệ F2 số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2 , xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu:
A. 0,5
B. 0,64
C. 0,36
D. 0,84
Bài 2. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể mang kiểu gen dị hợp bằng 8 lẫn số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Lẩy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể mang alen a là
B. 0,49
C. 0,39
D. 0,19
FI CI A
A. 0,29
L
bao nhiêu:
Bài 3. Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, quy định hai cặp tính trạng. Trong một quần thể đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,2; B có tần số 0,8. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang hai tính trạng trội về hai cặp gen trên. Xác suất để cá thể đó có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 29,8%
B. 20%
C. 3,7%
D. 8,33%
Bài 4. Ở người tình trạng hói đầu di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính với B: không hói, b: hói, Bb chỉ
OF
hói đầu ở nam giới. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có tần số alen B = 0,8. Thực hiện phép lai P: Bố hói đầu × mẹ hói đầu thì xác suất sinh con bị hói là bao nhiêu?
A. 0,66
B. 0,75
C. 0,24
D. 0,99
ƠN
Bài 5. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tại một huyện miền núi tỉ lệ người mắc bệnh bạch tạng là 4/100. Cho rằng quần thể này đang cần bằng di truyền. Một cặp vợ chồng ở huyện này không bị bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng sinh con đầu lòng không bị bạch tạng là bao
A. 97,2%
B. 13,89%
NH
nhiêu ?
C. 11,1%
D. 90%
Bài 6. Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen I A , I B , I O quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ
QU Y
chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhó máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 119/144
C. 25/144
D. 19/24
Bài 7. Ở người, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với a quy định thuận tay trái. Trong quần thể, cứ 100 người thuận phải thì có 20 người mang gen A. Hai người
M
thuận tay phải trong quần thể này kết hôn, xác suất họ sinh con thuận tay phải là
B. 99%.
C. 2%.
D. 98%.
KÈ
A. 1%.
Bài 8. Ở quần thể Ruồi giấm có thân xám là trội so với thân đen. Quần thể này có tần số thân đen 36%. Chọn ngẫu nhiên 10 cặp thân xám giao phối với nhau theo từng cặp. Tính xác suất để 10 cặp cá thể này
đều có kiểu gen dị hợp tử?
Y
10
DẠ
A. ( 2 3) .
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT Bài 1. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án A
20
B. ( 3 4 ) .
10
C. ( 3 4 ) .
20
D. ( 2 3) .
Bài 3. Chọn đáp án D Bài 4. Chọn đáp án D
L
Bài 5. Chọn đáp án B
FI CI A
Bài 6. Chọn đáp án A Bài 7. Chọn đáp án B Bài 8. Chọn đáp án D Bài 9. Chọn đáp án A B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án A
OF
Bài 2. Chọn đáp án B Bài 3. Chọn đáp án A Bài 4. Chọn đáp án A Bài 5. Chọn đáp án B
ƠN
Bài 6. Chọn đáp án B Bài 7. Chọn đáp án A Bài 8. Chọn đáp án D
NH
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1. Chọn đáp án A
Tần số alen tương ứng là I A = 0,5; I B = 0, 3; I O = 0, 2 .
QU Y
Tần số nhóm máu B là 0,21 Xác suất một người có nhóm máu B có kiểu gen I B IO là: 2pr/ ( q 2 + 2qr ) = 0,12 0, 21 = 4 7 Vậy xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có máu O là: 4 7.4 7.1 4 = 4 49 Vậy xác suất họ sinh con trai đầu lòng có nhóm máu A là (1 − 4 49 ) .1 2 = 45 98 .
M
Bài 2. Chọn đáp án B Ta có q(X A ) = 0, 05
KÈ
Tỉ lệ những người mang gen lặn qui định bệnh bạch tạng trong kiểu gen là:
q(X A Y) + 2pq(X A X a ) + q 2 (X a X a ) /2 = 0, 07375 .
Bài 3. Giải:
Y
1. Gọi p, q, r lần lượt là tần số của I A , I B , I O .
DẠ
Nhóm máu Kiểu hình
A(I A I A + I A I O )
B(I B I B + I B IO )
AB(I A I B )
O(IO I O )
p 2 + 2pr
q 2 + 2qr
2pq
r 2 = 0, 25
r = 0,5 p + q = 0,5 Tần số AB = 2pq.
Áp dụng bất đẳng thức Cosi: (p + q) 2 căn bậc 2 của ab dấu = xảy ra (p.q max) khi p = q p = q = 0, 25
L
Vậy tần số nhóm máu AB lớn nhất = 2.0, 25.0, 25 = 0,125 = 12,5% .
FI CI A
2. q 2 + 2qr = 0, 24 mà r = 0,5 q 2 + 2qr + r 2 = 0, 24 + 0, 25 = 0, 49 q = 0, 2 p = 0,3 Xác suất 1 người mang máu AB = 2.0,3.0, 2 = 0,12 = 12%
3. Xác suất lớn nhất 1 cặp vợ chồng sinh con đủ các nhóm máu
Bố mẹ: I A I O × I B IO
Bài 4. Giải: a. Gọi tần số alen I A , I B , IO lần lượt là p, q, r B
Kiểu gen
I A I A + I A IO
I B I B + I B IO
p 2 + 2pr
q 2 + 2qr
Tần số kiểu gen
AB
O
I A IB
IO IO
ƠN
A
Nhóm máu
OF
- Xác suất I A I O = 2pr ; Xác suất I B I O = 2pr Xác suất cặp vợ chồng: 4p 2 q 2 lớn nhất p = q .
r2
NH
r 2 = 0, 04 r = 0, 2
2pq
(q + r) 2 = 0, 21 + 0, 4 = 0, 25 q + r = 0,5 q = 0,3 p = 1 − 0, 2 − 0,3 = 0,5
QU Y
Cấu trúc di truyền: 0, 25I A I A : 0, 02I A I O : 0, 09I B I B : 0,12I B I O : 0,3I A I B : 0, 04I O I O
b. Cặp vợ chồng máu B sinh con, xác suất đứa con giống máu mẹ Bố mẹ có nhó máu B kiểu gen của bố mẹ phải là I B I B và I B IO , sinh con có nhóm máu giống bố mẹ. Vì sinh con khác bố mẹ + sinh con giống bố mẹ = 1 Xác suất con giống bố mẹ = 1 – xác suất sinh con khác bố mẹ. P máu B sinh con khác bố mẹ (máu O, trường hợp I B I B × I B IO )
M
Tần số kiểu gen I B IB là 0,09 và I B IO là 0,12. Tần số máu B là 0,21.
KÈ
P (máu O) = I B I O × I B IO
Tần số cặp vợ chồng có kiểu gen này là: 0,12 0, 21× 0,12 0, 21 Tỉ lệ cặp vợ chồng này sinh con máu O = 1 4
Y
Xác suất sinh con máu khác bố mẹ (O) = 1 4.0,12 0, 21.0,12 0, 21
DẠ
Xác suất sinh con máu B: 1 − 1 4.0,12 0, 21.0,12 0, 21 .
Bài 5. Chọn đáp án A Con đực thân đen là 40 → tẩn số kiểu gen aa ở giới đực là 0,04 → a = 0,2; A = 0,8.
Con cái thân đen là 360 → tần số kiểu gen aa ở giới cái là 0,36 → a = 0,6; A = 0,4. Khi quần thể cân bằng ta có:
Tần số alen A trong quần thể = (0,8 + 0, 4) : 2 = 0, 6; a = 0, 4 . Thành phần kiểu gen của quần thể ở trạng thái cân bằng là: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
L
Xét các cá thể thân xám có 3/7AA: 4/7 Aa
FI CI A
Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình lông đen thì bố mẹ phải có kiểu gen Aa. Xác suất cần tìm là 4 7.4 7.1 4 = 4 49 .
Bài 6. Chọn đáp án A Ở giới đực tần số alen A = 1 Khi quần thể cân bằng ta có: Tần số alen A = 2/3; a = l/3. Thành phần kiểu gen của quần thể là: 4/9AA: 4/9Aa: l/9aa
OF
Ở giới cái tần số alen A = 200: 600 = 1/3; a = 2/3.
Bài 7. Chọn đáp án C Thành phần kiểu gen của quần thể:
ƠN
Xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 0,5 (vi tần số kiểu gen AA = Aa).
(0, 36AA: 0,48Aa: 0,16aa) × (0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb)
NH
Cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ có kiểu gen A-B-
Tỉ lệ cây có kiểu gen A-B- là (0,36 + 0, 48) × (0, 49 + 0, 42) = 0, 7644 Cây thân cao hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB có tỉ lệ : 0, 36.0, 49 = 0,1764
QU Y
Xác suất chọn được 1 cây thuần chủng trong 3 cây là: 2
C32 .(0,1764 : 0, 7644).[ (0, 7644 − 0,1764) : 0, 7644] = 0, 41 .
Bài 8. Chọn đáp án D
Các con cái lông ngắn đều có kiểu gen aa:
F1 : 50% ngắn: 50% dài → 15 con đực lông dài có kiểu gen Aa → F1 : 0,5Aa : 0,5aa.
M
Tần số alen A = 0,25 ; alen a = 0,75.
→ 11 lệ kiểu gen Aa ở F2 là: 2.0, 25.0, 75 = 3 8 → tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp là 5/8.
KÈ
Xác suất ít nhất có 1 cá thể có kiểu gen Aa = 1 – xác suất các cá thể lấy được đều đồng hợp. Xác suất 2 cá thể lấy được đều đồng hợp là: (5 8) 2 Xác suất có ít nhất l cá thể được chọn có kiểu gen dị hợp là: 1 − (5 8) 2 = 39 64 .
Y
Bài 9. Chọn đáp án B
DẠ
Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36Aa.
Tỉ lệ cây hoa đỏ: A = 0,16 + 0, 48 = 0, 64 . Xác suất thu được 3 cây hoa đỏ thuần chủng trong 5 cây là:
C52 .(0,16 : 0, 64)3 .(0, 48 : 0, 64)2 = 45 512 .
Bài 10. Chọn đáp án D Gọi tần số các alen I A , I B , I O là p, q, r.
q 2 + 2qr = 0, 21 → q = 0,3; p = 0,5
FI CI A
L
Ta có r 2 = 0, 04 → r = 0, 2
Người đàn ông mang nhóm máu B, em trai có nhóm máu O, bố mẹ có nhóm máu B
→ bố mẹ ông này điều có kiểu gen là I B IO . Kiểu gen của người đàn ông có nhóm máu B là I B - với tần số 1/3 I B I B :2/3 I B I O Trong nhóm người có nhóm máu B thì
OF
Tỉ lệ kiểu gen I B IO chiếm: (2.0, 2.0,3) : 0, 21 = 4 7 Tỉ lệ nhóm máu I B I B là 1 − 4 7 = 3 7 . Ta có: (1 3 I B I B : 2 3 I B IO ) × (3 7 I B I B : 4 7 I B I O )
ƠN
G: (2 3 I B :1 3 IO ) × (5 7 I B : 2 7 I O )
Xác suất sinh ra con có nhóm máu B là: 1 – xác suất sinh con nhóm máu O Xác suất sinh con nhóm máu O là: 1 3.2 7 = 2 21
NH
Xác suất sinh con nhóm máu B là: 1 − 2 21 = 19 21
Xác suất sinh con nhóm máu B có kiểu gen dị hợp là: 19/21 – xác suất sinh con nhóm máu B có kiểu gen
đồng hợp.
Vậy xác suất cần tìm là: 19 21 − 10 21 = 9 21 = 0, 429 = 42,9% .
Bài 1. Chọn đáp án C
QU Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Ta có kiểu gen AA có tỉ lệ 36% → tần số alen A = 0,6; a = 0,4. Tần số kiểu gen Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48
Trong nhóm cá thể có kiểu hình hoa đỏ: 3/7AA:4/7Aa
M
Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2 xác suất để thu được hai cây thuần chủng là: C 24 .(3 7) 2 .(4 7) 2 = 0,36 .
Bài 2. Chọn đáp án D
KÈ
Quần thể cân bằng di truyền thành phần kiể gen của quần thể có dạng: p 2 + 2pq + q 2 = 1 p+q=1
Y
Theo đề bài ta có: 2pq = 8q 2 → p = 4q mà p + q = 1 → p = 0,8; q = 0, 2
DẠ
Xác suất tìm được một cá thể mang alen a là = 1 – xác suất cá thể đó mang alen A = 1 − (0,8) 2 = 0,36 Xác suất thu được 3 cá thể có alen a trong 5 cá thể là: C52 .(0,36) 2 .(0, 64)2 = 0,19 .
Bài 3. Chọn đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa) × (0,64BB: 0,32Bb: 0,04bb)
Tỉ lệ kiểu gen A-B- = (0, 04 + 0, 32).(0, 64 + 0,32) = 0,3456 .
Vậy xác suất để cá thể có kiểu gen dị hợp là: 0,1024 : 0,3456 = 0, 298 = 29,8% .
FI CI A
Bài 4. Chọn đáp án B Cấu trúc quần thể: 0,9801BB: 0,0198Bb: 0,0001bb. Người bố có kiểu gen(198/199Bb: l/199bb) Mẹ hói đầu có kiểu gen bb Theo lí thuyết đời con của họ là: 99/199Bb: 100/199bb Do Bb chỉ có hói đầu ở nam
OF
Xác suất con trai họ mắc là 100% Xác suất con gái họ mắc là: 100/199 Xác suất chung là: (1 + 100 199) : 2 = 75% .
ƠN
Bài 5. Chọn đáp án A Tần số kiểu gen aa = 0,04 → Tần số alen a = 0,2; A = 0,8
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
NH
Cặp vợ chồng binh thường sinh con bình thường: (2/3AA: l/3Aa) × (2/3AA: l/3Aa)
→ 35/36A-: 1/36aa
Xác suất sinh con đầu không bị bệnh là 35/36 = 97,2%.
Bài 6. Chọn đáp án B
QU Y
Tần số alen I O = 0, 5; I B = 0, 3; I A = 0, 2
Tỉ lệ I A I A trong quần thể là: 0,04; I A I O = 2.0,5.0, 2 = 0, 2
→ Tỉ lệ I A I A trong số người nhóm máu A = 0,04/(0,04 + 0,2) = 1/6 → Tỉ lệ I A IO trong số người nhóm máu A = 5/6 → (5/6I A I O :1/6I A I A ) × (5/6I A I O :1/6I A I A ) .
M
Con nhóm máu O chỉ tạo ra từ bố mẹ I A IO . Con nhóm máu O có tỉ lệ = 2.5/6.5/6.1/4.1/2 = 25/144
KÈ
→ Con giống bố mẹ = 1 − 25/144 = 119/144 . Bài 7. Chọn đáp án B
Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a. Cấu trúc di truyền quần thể có dạng: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa
Y
Cứ 100 người thuận tay phải thì có 20 người mang gen a
DẠ
Xác suất để 2 người thuận tay phải lấy nhau sinh con thuận tay trái là: 0,2.0,2.1/4 = 0,01 Xác suất để 2 người này sinh con thuận tay phải là: 1 – 0,01 = 0,99 = 99%.
Bài 8. Chọn đáp án B Ta có q 2 (aa) = 0,36 q a = 0, 6; p A = 0, 4 .
L
Tỉ lệ kiểu gen AaBb = 0,32.0,32 = 0,1024.
Xác suất cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp là: 2pq/(p 2 + 2pq) = 0,48/0,64 = 3/4
FI CI A
L
Xác suất để 10 cặp cá thể thân xám đều có kiểu gen dị hợp tử là: (3/4) 20 .
GIỜ GIẢI LAO
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
SIÊU TƯ DUY (PHẦN 2)
Luật chơi: Hãy hoàn thành các câu hỏi còn lại của bức tranh các em nhé!
5. Đang là đầu xuân hay cuối mùa thu?
Y
6. Đàn chim sếu bay về hướng Bắc hay Nam?
DẠ
7. Hướng chảy của dòng sông (Đông/Tây/Nam/Bắc)? 8. Bức tranh vẽ thời điểm nào trong ngày (sáng/trưa/chiều/tổi)?
TÍNH SỐ KIỂU GEN, SỐ KIỂU GIAO PHỐI TỐI ĐA
L
5.1. Tính số kiểu gen tối đa
FI CI A
5.1.1. Trường hợp các gen nằm trên NST thường a. Các gen phân li độc lập - Phương pháp chung: SỐ KIỂU GEN
SỐ KIỂU GEN
SỐ ALEN/GEN
SỐ KIỂU GEN
I
2
3
2
1
II
3
6
3
3
III
4
10
4
.
.
.
R
r(r + 1)/2
R
DỊ HỢP
OF
N
ĐỒNG HỢP
6
.
r(r – 1)/2
ƠN
GEN
Vậy trong trường hợp các gen nằm trên NST thường, phân li độc lập. Nếu gọi r là số alen của một locut gen nào đó thì ta có:
NH
+ Số kiểu gen tối đa trong quần thể: r + C 2 , hay r(r + 1)/2
+ Với nhiều gen, các gen di truyền phân li độc lập thì số kiểu gen tối đa về tất cả các locut gen đó là: tích số kiểu gen của từng locut gen riêng rẽ.
QU Y
- Ví dụ: Gen I nằm trên NST thường có 2 alen A và a. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết thì có 2(2 + 1)/2 = 3 kiểu gen trong quần thể về locut gen này, các kiểu gen đó là: AA; Aa; aa.
b. Các gen liên kết (nhiều gen cùng nằm trên NST) - Phương pháp chung:
+ Với dạng này, ta coi nhiều gen cùng nằm trên 1 NST là một gen lớn, số alen của gen mới bằng tích số phân li độc lập.
M
alen của các gen riêng rẽ, khi đó số kiểu gen tối đa trong quần thể lại quay về sử dụng trường hợp các gen
KÈ
+ Tổng quát: gen I có n alen; gen II có m alen cùng nằm trên 1 cặp NST. Coi như một gen mới có số alen là r = n.m. Khi đó số kiểu gen tối đa trong quần thể là r(r + l)/2. - Ví dụ: Gen I có 2 alen A và a; gen II có 2 alen B và b, biết rằng 2 gen này nằm trên 1 cặp NST thường.
Y
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể.
DẠ
Giải:
- Số kiểu gen tối đa (2.2)(2.2 + l)/2 = 10 kiểu gen.
c. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau
- Phương pháp chung:
Với dạng này, ta tìm số kiểu gen nằm trên từng cặp NST tùy vào từng trường hợp như dạng 1 hoặc dạng 2, sau đó số kiểu gen tối đa trong quần thể lại quay về bằng tích số kiểu gen các cặp nhiễm sắc thể riêng
L
rẽ.
FI CI A
- Ví dụ: Gen I, II và III có số alen lần lượt là 3, 4 và 5. Các gen cùng nằm trên NST thường và không cùng nhóm gen liên kết. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về tất cả các gen trong quần thể là:
Giải: + Gen I có 3(3+ l)/2=6 kiểu gen + Gen II có 4(4 + l)/2=10 kiểu gen
OF
+ Gen III có 5(5 + l)/2=15 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa về tất cả các gen trong quần thể là: 6.10.15 = 900.
5.1.2. Trường hợp các gen nằm trên NST giới tính
ƠN
a. Các gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y - Phương pháp chung:
Xét một gen có r alen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y ta có số kiểu gen:
NH
+ Trên giới XX = r(r + 1)/2 (Vì cặp NST tương đồng nên giống như trên NST thường) + Trên giới XY = r (vì alen chỉ có trên X, không có trên Y)
→ Vậy tổng số kiểu gen tối đa trong QT = r(r + 1)/2 + r
QU Y
(Lưu ý trong trường hợp có nhiều gen cùng nằm trên NST X thì quay lại áp dụng trường hợp các gen liên kết rồi mới áp dụng công thức r(r + l)/2 + r)
- Ví dụ: Ở người gen a quy định mù màu, A: bình thường. Các gen này nằm trên NST X không có alen trên NST Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
M
Giải:
kiểu gen.
KÈ
+ Gen nằm trên NST X không có alen trên NST Y: Giới XX có 2(2 + l)/2 = 3 kiểu gen. Giới XY có 2
+ Số kiểu gen của gen này = 3 + 2 =5.
b. Các gen nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X
Y
- Phương pháp chung:
DẠ
Số kiểu gen tối đa trong quần thể đối với 1 gen = r (với r là số alen). - Ví dụ: Gen I có 2 alen A và a nằm trên NST Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết thì số
kiểu gen tối đa là: 2( XY A và XY a ).
c. Các gen nằm tren vùng tương đồng của NST giới tính X và Y
- Phương pháp chung:
+ Xét một gen có r alen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
L
+ Trong giới XX: số kiểu gen r(r + l)/2
FI CI A
+ Trong giới XY: số kiểu gen là r 2
→ Vậy tổng số kiểu gen trong quần thể là: r(r + 1)/2 + r 2 .
- Ví dụ: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có 3 alen nằm trên vùng tương
đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là
+ Giới XY có số KG: 3(3 + l)/2= 6 + Giới XY có số KG: 3.3 = 9
ƠN
+ Số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là: 6 + 9 =15
OF
Giải:
d. Các gen nằm trên vùng tương đồng và không tương đồng của NST giới tính X và Y - Phương pháp chung:
NH
+ Xét cặp XX: tích các alen sau đó sử dụng công thức như trường hợp liên kết gen. + Xét cặp XY: tìm kiểu gen riêng rẽ từng trường hợp sau đó tích các kiểu gen lại với nhau. - Ví dụ: Ở thỏ gen 1 có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X. Gen 2 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Gen 3 có 5 alen nằm trên đoạn không tương đồng của Y. Nếu quần thể thỏ ngẫu quần thể thỏ là bao nhiêu?
Giải:
QU Y
phối, không có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường thì số kiểu gen tối đa về các gen trên trong
+ Xét cặp XX có 2.4.(2.4 +l )/2=36 KG + Xét cặp XY có 2.5.4 2 = 160 .
M
Cặp NST giới tính có 36 + 160=196.
KÈ
5.1.3. Trường hợp các gen nằm trên NST thường và các gen nằm trên NST giới tính a. Nằm trên NST thường và nằm trên X không tương đồng với Y - Phương pháp chung:
Y
+ Xét trên nhiễm sắc thể thường. + Xét trên cặp XX.
DẠ
+ Xét trên cặp XY. + Xét chung.
- Ví dụ: Ở thỏ gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen 3 có 2 phân thụ tinh bình thường thì số kiểu gen tối đa về các gen trên trong quần thể thỏ là bao nhiêu?
FI CI A
Giải: + Xét gen 1 và gen 2 có 3.3.(3.3 + 1)/2 = 45 KG + Xét cặp XX có 2.(2 + l)/2 = 3 KG + Xét cặp XY có 2 kiểu gen Cặp NST giới tính có 3 + 2 = 5
b. Nằm trên NST thường và nằm trên Y không tương đồng với X - Phương pháp chung: + Xét trên nhiễm sắc thể thường.
ƠN
OF
Số kiểu gen tối đa = 45.5 = 225.
+ Xét trên Y không tương đồng với X.
L
alen nằm trên đoạn không tương đồng của X. Nếu quần thể thỏ ngẫu phối, không có đột biến và giảm
+ Xét chung.
- Phương pháp chung: + Xét trên nhiễm sắc thể thường. + Xét trên đoạn tương đồng của X và Y.
QU Y
+ Xét chung.
NH
c. Nằm trên NST thường và nằm trên đoạn tương đồng của X và Y
- Ví dụ: Ở thỏ gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Nếu quần thể thỏ ngẫu phối, không có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường thì số kiểu gen tối đa về các gen trên trong quần thể thỏ là bao nhiêu?
Giải:
M
+ Xét gen 1 và gen 2 có 3.3.(3.3 + l)/2 = 45 KG
KÈ
+ Xét cặp XX có 4.(4 + l)/2 = 10 KG + Xét cặp XY có 4 2 = 16
+ Cặp NST giới tính có 10 + 16 = 26
Y
+ Số KG tối đa = 45.26 = 1170.
5.2. Xác định số kiểu giao phối trong quần thể
DẠ
5.2.1. Các gen nằm trên NST thường không tính đến vai trò của bố và mẹ trong các phép lai - Phương pháp chung:
+ Không tính đến thay đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai. + Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: n + C 2n (trong đó n là số kiểu gen)
- Ví dụ: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Xác định số kiểu
L
gen tối đa trong quần thể và số kiểu giao phối trong quần thể (không tính trường hợp thay đổi vai trò giới
Giải:
FI CI A
tính đực cái trong các kiểu giao phối).
+ Gen I (2 alen), gen II (3 alen) nằm trên một cặp NST thì số kiểu gen là: 2.3(2.3 + l)/2 = 21 + Gen III (4 alen) nằm trên một cặp NST thường thì số kiểu gen là: 4(4 + l)/2 = 10 kiểu gen + Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là: 21.10 = 210 kiểu gen.
OF
2 + Số kiểu giao phối trong quần thể là: 210 + C120 = 22155 .
5.2.2. Các gen nằm trên NST thường có tính đến vai trò của bố và mẹ trong các phép lai - Phương pháp chung:
ƠN
+ Tính đến thay đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai.
+ Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: n 2 (trong đó n là số kiểu gen) - Ví dụ: Ở một loài động vật xét locut 1 gồm 2 alen, locut 2 gồm 3 alen, locut 3 gồm 2 alen, locut 4 gồm 3
NH
alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu giao phối khác nhau có thể có ở loài:
Giải:
+ Số loại kiểu gen khác nhau trong quẩn thể (3.6.3.6) = 324 + Số kiểu giao phối có thể có: 324.324 = 104976
QU Y
5.2.3. Các gen nằm trên NST giới tính
a. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y - Phương pháp chung:
+ Tìm kiểu gen trên XX và XY.
+ Tổ hợp các kiểu gen đó lại với nhau.
M
- Ví dụ: Locut 1 gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết
Giải:
KÈ
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu giao phối khác nhau có thể có ở loài:
+ Số kiểu gen của hai giới tính quần thể XX: 3(3 + 1)/2 = 6 kiểu gen
Y
Giới XY: 3 kiểu gen
DẠ
+ Số kiểu giao phối: 6.3 = 18
b. Nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y - Phương pháp chung:
+ Tìm kiểu gen trên XX và XY. + Tổ hợp các kiểu gen đó lại với nhau.
- Ví dụ: Ở một loài động vật xét locut 1 gồm 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số kiểu giao phối khác nhau có thể có ở loài:
L
Giải:
FI CI A
+ Số loại kiểu gen của hai giới trong quần thể Giới XX: 3(3 + 1)/2 = 6 kiểu gen Giới XY: 3.3 = 9 kiểu gen + Số kiểu giao phối: 6.9 = 54.
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
số kiểu gen quy định nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6
B. 12
C. 15
OF
Bài 1. Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen nằm trên NST thường. Trong quần thể người tối đa
D. 18
Bài 2. Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội, màu sắc cánh do một gen gồm 4 alen nằm trên NST
A. 50
ƠN
thường quy định. Trong quần thể có thể bao nhiêu kiểu giao phối về gen này?
B. 80
C. 115
D. 100
Bài 3. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen 4 alen nằm trên NST thường quy định; các alen quan xuất hiện 1 loại kiểu gen?
A. 6
B. 12
NH
hệ trội – lặn hoàn toàn. Trong quần thể có thể có bao nhiêu kiểu giao phấn về kiểu gen này để đời con chỉ
C. 16
D. 32
QU Y
Bài 4. Ở một loài có bộ NST lưỡng bội, xét một gen có 5 alen nằm trên NST thường; các alen có quan hệ trội – lặn hoàn toàn. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu tự phối về gen này để đời con xuất hiện hơn một loài kiểu gen?
A. 20
B. 12
C. 10
D. 44
Bài 5. Bệnh mù màu đỏ lục ở người do gen thuộc NST X không có alen tương ứng trên Y quy định;
M
trong đó alen lặn m quy định bệnh còn alen trội M quy định mắt bình thường. Số kiểu gen tối đa có thể
A. 6
KÈ
có trong quần thể về gen ày là bao nhiêu?
B. 12
C. 5
D. 20
Bài 6. Tính trạng màu mắt do gen có 2 alen thuộc NST X không có alen trên Y quy định. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể về bệnh này là bao nhiêu?
B. 12
C. 15
D. 18
Y
A. 6
DẠ
Bài 7. Xét gen có 5 alen thuộc NST X không có trên Y. Trong quần thể có thể tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về gen này?
A. 8
B. 1
C. 15
D. 22
Bài 8. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 locut trên NST thường, mỗi locut đều có 3 alen khác xét đến thứ tự các gen) là
B. 6
C. 30
D. 36
FI CI A
A. 27
L
nhau. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể, nếu tất cả các locut đều liên kết với nhau (không
Bài 9. Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, locut 1 có 5 alen, locut 2 có 4 alen, locut 3 có 3 alen phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các alen trên?
A. 60
B. 900
C. 90
D. 600
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
OF
Bài 1. Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; gen thứ 2 có 2 alen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y; gen thứ 3 có 4 alen nằm trên NST thường.
A. 1800
ƠN
Tính theo lí thuyết, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể về các gen nói trên là:
B. 3600
C. 900
D. 96
Bài 2. Ở thỏ gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Gen
NH
3 có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của X. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Gen 5 có 5 alen nằm trên đoạn không tương đồng của Y. Nếu quần thể thỏ ngẫu phối, không có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường thì số kiểu gen tối đa về các gen trên là bao nhiêu:
A. 8820
B. 2940
C. 4410
D. 7200
QU Y
Bài 3. Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác. Xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể và số kiểu giao phối trong quần thể (không tính trường hợp thay đổi vai trò giới tính đực cái trong các kiểu giao phối)
A. 155 và 22155
B. 315 và 14775
C. 210 và 22155
D. 155 và 14775
M
Bài 4. Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ hai có 5 alen nằm trên vùng không tương
A. 60
KÈ
đồng của NST giới tính X thì số kiểu gen trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen: B. 90
C. 120
D. 45
Bài 5. Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau,
Y
thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 . Cho biết không phát sinh đột biến mới và
DẠ
sự biểu hiện không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 8
B. 6
C. 4
D. 9
Bài 6. Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen ( I A , I B , I O ). Cho biết các gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại kiểu gen có thể viết từ các alen trên là bao nhiêu?
L
Bài 7. Ở một loài thú, gen quy định màu sắc lông gồm hai alen, trong đó các kiểu gen khác nhau, locut
FI CI A
gen quy định màu mắt gồm hai alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai locut này là:
A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
OF
Bài 8. Trong một quần thể xét 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, với các quan hệ trội lặn như sau: Gen 1: alen A1 và alen A2 là đồng trội so với alen A3, gen 2 alen B1 trội hoàn toàn so với B2, B2 trội hoàn toàn so với alen B3, B3 trội hoàn toàn so với alen B4, gen 3 alen C1, C2, C3, C4 là đồng trội và đều trội hoàn toàn so với alen C5. Số kiểu hình tối đa trong quần thể là:
B. 11
C. 136
ƠN
A. 176
D. 16
Bài 9. Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II nằm trên nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng trên Y, gen IV nằm
NH
trên vùng tương đồng của X và Y. Biết quần thể tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên nhiễm sắc thể giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là:
A. 189
B. 567
C. 819
D. 237
QU Y
Bài 10. Hai quần thể của loài ếch đang ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec cho một gen có hai alen M vàm. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và quần thể 2 là 0,4. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể thì sự khác nhau giữa số lượng ếch dị hợp trong quần thể là:
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
M
Bài 1. Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và gen II nằm trên X, không có
A. 154
KÈ
alen trên Y, gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa của quần thể là:
B. 184
C. 138
D. 214
Bài 2. Ở một quần thể ngẫu phối xét hai gen. Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy
Y
ra đột biến số loại kiểu gen tối đa về hai gen tren có thể được tạo ra trong quần thể này là:
DẠ
A. 300
B. 294
C. 35
D. 24
Bài 3. Ở người gen A quy định màu mắt bình thường, alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định máu khó đông. Các alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không
có alen trên Y. Alen D quy định thuận tay phải, alen d quyd định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể
A. 42
B. 36
C. 39
D. 27
L
thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut gen trong quần thể trên là:
FI CI A
Bài 4. Xét hai locut, một locut có 4 alen và locut kia có 5 alen, cả hai locut đều nằm trên X và có alen tương ứng trên Y. Số kiểu gen tối đa có thể xuất hiện trong quần thể với hai locut nói trên là:
A. 310
B. 610
C. 550
D. 270
Bài 5. Ở người, gen quy định màu mắt có hai alen A và a, gen quy định màu tóc có hai alen B và b, gen quy định nhóm máu có 3 alen I A , I B , IO . Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
A. 54
B. 24
C. 64
OF
kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ 3 alen nói trên là:
D. 10
Bài 6. Ở quần thể ngẫu phối xét 4 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ 4 số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 1140
B. 360
ƠN
có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến,
C. 870
D. 2250
NH
Bài 7. Ở người, gen quy định dạng tóc do hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do hai alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y. Gen quy
định nhóm máu nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen I A , I B , I O quy định. Số kiểu gen và số kiểu hình
QU Y
tối đa của quần thể trên là:
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình.
B. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình.
D. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình.
Bài 8. Ở một loài thú xét một gen có hai alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể này là:
B. 7
C. 3
D. 5
M
A. 8
Bài 9. Trong quần thể của một loài thú lưỡng bội xét hai locut. Locut I có 2 alen nằm trên vùng tương
KÈ
đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Locut II có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra có bao nhiêu loại kiểu gen tối đa về hai locut trên là:
A. 15
B. 10
C. 12
D. 21
Y
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
DẠ
Bài 1. Xét 3 gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường không có hoán vị gen, trong đó một gen có 3 alen, một gen có 4 alen, một gen có 5 alen. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen mà khi cơ
thể giảm phân tạo 2 loại giao tử:
A. 485
B. 1830
C. 60
D. 1170
Bài 2. Ở một loài động vật giao phối, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Biết không tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen đang xét?
B. 16
C. 8
D. 4
FI CI A
A. 10
L
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể của loài này (chỉ
Bài 3. Xét 3 locut gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Locut thứ nhất gồm 3 alen thuộc cùng nhóm gen liên kết với locut thứ hai có 2 alen. Locut thứ ba gồm 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác. Xét trên lý thuyết, trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen được tạo ra từ 3 locut trên?
A. 360
B. 180
C. 210
D. 90
Bài 4. Trong quần thể của một loài thú, xét ba locut: locut một có 3 alen là A1, A2, A3; locut hai có 2
OF
alen là B và b; locut 3 có 4 alen C1 , C 2 , C3 , C 4 . Cả ba locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của ba locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra
đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut bên trong quần thể này là: B. 300
C. 136
ƠN
A. 324
D. 180
Bài 5. Ở người, bệnh mù màu lục do gen lặn trên NST giới tính X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường khác
A. 2916
B. 54
NH
quy định. Số kiểu giao phối có thể có trong quần thể người là bao nhiêu?
C. 90
D. 1944
Bài 6. Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với
QU Y
nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lí thuyết số kiểu gen tối
đa về các locut trên trong quần thể người là A. 142
B. 115
C. 84
D. 132
Bài 7. Một loài động vật locut quy định màu lông gồm hai alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau; locut quy định màu mắt gồm hai alen, alen trội là trội hoàn toàn.
M
Hai alen này nằm trên nhiễm sắc thể X vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí
KÈ
thuyết số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới và cả hai locut trên là:
A. 14 kiểu gen và 10 kiểu hình.
B. 14 kiểu gen và 8 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
D. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Y
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
DẠ
Bài 1. Chọn đáp án A Bài 2. Chọn đáp án D
Bài 3. Chọn đáp án C Bài 4. Chọn đáp án C
Bài 5. Chọn đáp án C Bài 6. Chọn đáp án A
L
Bài 7. Chọn đáp án B
FI CI A
Bài 8. Chọn đáp án B Bài 9. Chọn đáp án B B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU Bài 1. Chọn đáp án B Bài 2. Chọn đáp án A Bài 3. Chọn đáp án C
OF
Bài 4. Chọn đáp án B Bài 5. Chọn đáp án D Bài 6. Giải:
I A I B , I O I O = 6 loại kiểu gen. Cách 2: Sử dụng phép tổ hợp tính số kiểu gen dị hợp. Vậy số loại kiểu gen là: C32 + 3 = 6 .
Bài 7. Chọn đáp án C Bài 8. Chọn đáp án A
NH
Số kiểu gen đồng hợp chính bằng số loại alen.
ƠN
Cách 1: Sử dụng cách viết kiểu gen đơn thuần bằng phương pháp sinh học I A I A , I A I O , I B I B , I B I O ,
Bài 10. Chọn đáp án D
QU Y
Bài 9. Chọn đáp án C C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG Bài 1. Chọn đáp án C
Số kiểu gen nằm trên nhiễm sắc thể X, không có vùng tương đồng trên Y là: 78 kiểu gen
M
Số kiểu gen có trên cả nhiễm sắc thể X và Y là: 3.4.5 = 60 kiểu gen. Vậy tổng số kiểu gen tối đa của quần thể là 78 + 60 = 138 kiểu gen.
KÈ
Bài 2. Chọn đáp án B
Số kiểu gen của gen thứ nhất là Trên XX có 10 kiểu gen Trên XY có 4 kiểu gen.
Y
Số kiểu gen của gen thứ hai là: 6.(6 + 1)/2 = 21 kiểu gen
DẠ
Số kiểu gen tối đa của quần thể là: 21.14 = 294 kiểu gen.
Bài 3. Chọn đáp án A Số kiểu gen của alen thuộc nhiễm sắc thể thường: 3 kiểu gen. Số kiểu gen của các alen thuộc nhiễm sắc thể giới tính là:
Trên XX có 10 kiểu gen.
Trên XY có 2.2 = 4 kiểu gen
→ Số kiểu gen tối đa là: 3.(10 + 4) = 42 kiểu gen.
L
Bài 4. Chọn đáp án B
FI CI A
Số kiểu gen tối đa của gen I là 210 Số kiểu gen tối đa của gen II là: (4.5) 2 Số kiểu gen tối đa là : 210 + (4.5) 2 = 610 kiểu gen.
Bài 5. Gen quy định màu mắt có 3 kiểu gen Gen quy định nhóm máu có 6 kiểu gen. Số kiểu gen tối đa có mặt trong quần thể là: 3.3.6 = 54 kiểu gen.
Bài 6. Chọn đáp án A
OF
Gen quy định màu tóc có 3 kiểu gen
Số kiểu gen của gen thuộc nhiễm sắc thể giới tính là: Trên XX 78 kiểu gen. Trên XY: 2.2.3.3 = 36 kiểu gen.
Bài 7. Chọn đáp án A Về gen A 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
QU Y
Xét gen M: có 2 kiểu hình.
NH
→ Số kiểu gen tối đa là: 10. (78 +36) = 1140 kiểu gen.
ƠN
Số kiểu gen của gen thuộc nhiễm sắc thể thường là 4.(4 + l)/2 = 10 kiểu gen.
XX: 3 kiểu gen XY: 2 kiểu gen
Xét gen I: 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
→ Số kiểu gen tối đa là: 3.(3 + 2).6 = 90 kiểu gen. Số kiểu hình tối đa là: 2.2.4 = 16 kiểu hình.
M
Bài 8. Chọn đáp án B
KÈ
- Trong giới XX có số KG là: 3 hoặc 2 + C 22 = 2 + 1 = 3 . - Trong giới XY có số KG là: r 2 = 2 2 = 4
Số loại kiểu gen tối đa là: 2 + C22 + 2 2 = 7 kiểu gen.
Y
Bài 9. Chọn đáp án A
Sổ alen trên X là 2 → số kiểu gen ở giới XX là 3 kiểu gen
DẠ
Số alen trên Y là 2.3 = 6 → số kiểu gen ở giới XY là: 2.6 = 12 kiểu gen
Số kiểu gen tối đa ở quân thể là: 3 + 12 = 15 kiểu gen.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO Bài 1. Chọn đáp án D
Tổng số kiểu gen của quần thể là : 3.4.5.(3.4.5 + 1)/2 = 1830 kiểu gen. Cơ thể có thể tạo ra kiểu gen đồng hợp về một loại giao tử có kiểu gen đổng hợp về tất cả các cặp gen.
L
Số cá thể có kiểu gen đổng hợp về một loại giao tử có kiểu gen đồng hợp là 3.4.5 = 60
Bài 2. Chọn đáp án A
FI CI A
Số cà thể có kiểu gen tạo hai loại giao tử là : 1830 - 60 = 1170.
2 cặp gen thuộc hai NST thường khác nhau để không nói đến số alen thì ta hiểu là mỗi gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa là 9 kiểu gen.
9 kiểu gen đó là: AABB, AABb, Aabb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb Xét cả tự phối và ngẫu phối. Số phép lai giữa bố mẹ có kiểu gen khác nhau là: C 24 = 6 . Số phép lai giữa bố mẹ có cùng kiểu gen là 4
ƠN
Tổng số phép lai là: 4+6=10
OF
Để đời con xuất hiện aabb thì bố mẹ phải thuộc: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Bài 3. Chọn đáp án C
tạo ra bởi 2 locut này là:
3.2.(3.2 + 1) = 21 2
NH
Locut 1 có 3 alen, locut 2 có 2 alen mà 2 locut này thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết nên số kiểu gen có thể
Locut 3 có 4 alen thuộc nhóm gen liên kết khác nên số kiểu gen tối đa locut này tạo ra là:
4.(4 + 1) = 10 . 2
Bài 4. Chọn đáp án A
QU Y
Vậy số KG tối đa tạo bởi 3 locut trên là: 21.10 = 210. Lôcut 1 có 3 alen; lôcut 2 có 2 alen; lôcut 3 có 4 alen
Cả 3 lôcut nằm trên đoạn không tương đồng X và không liên kết hoàn toàn nên số kiểu gen tối đa về cả 3 lôcut này là 324 kiểu gen.
Bài 5. Chọn đáp án D
M
Bên nữ: kiểu gen về nhiễm sắc thể thường: Nhóm máu – 6, mù màu – 3, bạch tạng – 3 54 kiểu gen. Bên nam: kiểu gen nhiễm sắc thể thường: máu – 6, mù màu – 2, bạch tạng – 3 36 kiểu gen.
Bài 6.
KÈ
Vậy 54.36 = 1944.
Số kiểu gen về gen thứ nhất là 6 kiểu gen.
Y
Số kiểu gen XX về gen thứ 2 và 3 là 10 kiểu gen. Số kiểu gen XY về gen thứ 2 và 3 là tích số alen của 2 gen = 4 kiểu gen.
DẠ
Số kiểu gen XY về gen thứ 4 là số alen = 3 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen XY về gen 2, 3, 4 là 4.3 = 12 kiểu gen. Tổng kiểu gen về nhiễm sắc thể giới tính là 10 +12 = 22 kiểu gen.
Vậy tính theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các gen trên là: 22.6 = 132 kiểu gen.
Bài 7. Chọn đáp án A Số kiểu gen trên XX là: 10 kiểu gen.
L
Số kiểu gen trên XY là 2.2 = 4 kiểu gen. Số kiểu hình tối đa trong quần thể. Xét tính trạng màu lông, mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình khác nhau
→ XX có 3 kiểu gen, XY có 4 kiểu gen.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Số kiểu hình tối đa về cả hai giới là: 2.3 +2.2 = 10 kiểu gen.
FI CI A
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10+4 = 14 kiểu gen.
BÀI TẬP LÝ THUYẾT Bài 1. Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
FI CI A
A. Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp.
L
Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân của hiện tượng này:
B. Gen trội này liên kiết chặt chẽ với một gen có lợi khác. C. Gen trội này là gen đa hiệu. D. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.
Bài 2. Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Trong kiểu gen đồng hợp thì: A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. B. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
OF
quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và sức sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có
ƠN
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
mới vì quần thể cây 4n:
NH
Bài 3. Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n. Có thể xem quần thể cây 4n là một loài
A. Có sự khác biệt về quần thể 2n về số lượng nhiễm sắc thể. B. Khi giao phấn với quần thể 2n cho con lai bất thụ.
QU Y
C. Có đặc điểm hình thái khác hẳn cây 2n.
D. Không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
Bài 4. Đặc điểm di truyền nổi bật của quần thể ngẫu phối là: A. Cân bằng di truyền.
C. Kiểu gen chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
B. Đa dạng di truyền. D. Duy trì sự đa dạng di truyền.
M
Bài 5. Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:
KÈ
A. Sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống. B. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới. C. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể. D. Được cách li với quần thể khác.
Y
Bài 6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc vể quần thể giao phối ngẫu nhiên.
DẠ
A. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen thích nghi với môi trường. B. Kém thích nghi với môi trường sống thay đổi. C. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. Thành phần kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định.
Bài 7. Điều nào sau đây không phải là điều kiện của định luật Hacđi- Vanbec. A. Alen trội phải có tỉ lệ lớn hơn alen lặn.
D. Không có đột biến.
FI CI A
C. Kích thước quần thể phải lớn, xảy ra giao phối tự do giữa các cá thể.
L
B. Không có hiện tượng di cư và nhập cư, không chịu tác động của CLTN.
Bài 8. Xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho biết không có đột biến xảy ra, quần thể và gen nói trên có đặc điểm gì:
A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc gen nằm trên Xở đoạn không tương đồng với Y.
OF
B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y.
C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội gen nằm trên X ở đoạn không tương đồng với Y.
Bài 9. Cho các phát biểu sau đây về di truyền quần thể:
ƠN
D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường.
(1) Quá trình tự phối thường là tăng tần số các alen lặn, giảm tần số alen trội.
NH
(2) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết tưhòng dẫn tới sự phân hóa các dòng thuần. (3) Quá trình ngẫu phối thường làm quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi qua các thế hệ trong trường hợp không có tác động của nhân tố tiến hóa.
QU Y
(5) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số các alen trong quần thể.
(6) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết thường làm tăng các biến dị tổ hợp. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
M
Bài 10. Trong những nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể thực vật tự thụ phấn. (1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dẩn dần phân thành các dòng thuần
KÈ
có kiểu gen khác nhau.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thể hệ theo hướng làm giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dãn tỉ lệ đồng hợp tử.
Y
(3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thể hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay
DẠ
đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi. (4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua các
thể hệ thì luôn tạo ra các cá thể con cháu có kiểu gen giống với thế hệ ban đầu. (5) Trong quần thể thực vật tự thụ phấn số gen trong kiểu gen của quần thể rất lớn, mỗi gen có nhiều
alen nên quần thể rất kém đa dạng vê' kiểu hình.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Bài 11. Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quẩn thể sinh vật như sau:
L
(1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ.
FI CI A
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. (3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. (4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần. (5) Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể giao phối cận huyết là: B. (l), (3), (4)
C. (l), (3), (5)
Bài 12. Tần số tương đối của gen (tần số alen) là tỉ lệ phần trăm A. alen đó trong các kiểu gen của quần thể.
ƠN
B. số giao tử mang alen đó trong quần thể.
D. (2), (3), (4)
OF
A. (3),(4), (5)
C. số các thể chứa các alen đó trong tổng số các cá thể của quẩn thể.
D. các kiểu gen chứa alen đó trong tổng số các kiểu gen của quần thể.
NH
Bài 13. Điều nào là không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec? A. số lượng cá thể đực bằng số lượng cá thể cái
B. không phát sinh đột biến, không xảy ra chọn lọc tự nhiên C. không có hiện tượng phát tán, di nhập gen
QU Y
D. quần thể phải đủ lớn, tần số gặp gỡ các cá thể đực và cái là ngang nhau Bài 14. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng? A. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên B. Quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
M
C. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung D. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể
KÈ
Bài 15. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dẩn tỉ lệ đồng hợp tử. B. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dẩn tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Y
C. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
DẠ
D. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử. Bài 16. Trong quần thể ngẫu phối có sự cân bằng di truyền, người ta có thể tính được tần số các alen của
một gen đặc trưng khi biết được số cá thể: A. kiểu hình trội.
B. kiểu gen đồng hợp.
C. kiểu hình lặn.
Bài 17. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì:
D. kiểu hình trung gian.
A. một gen thường có nhiều alen khác nhau
B. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn
C. số biến dị tổ hợp rất lớn
D. các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do
B. quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa hình của quần thể
FI CI A
A. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình
L
Bài 18. Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối?
C. các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết D. tẩn số kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng và kiểu gen dị hợp ngày càng giảm 2.A
3.B
4.B
5.B
6.B
7.B
10.B
11.B
12.A
13.A
14.D
15.A
16.B
ƠN NH QU Y M KÈ Y DẠ
8.A
9.C
17.C
18.D
OF
1.B
ĐỀ TỰ LUYỆN ĐỀ SỐ 1
L
Bài 1. Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền: B. 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
D. 0,25AA: 0,25Aa: 0,5aa
FI CI A
A. 0,5AA: 0,5aa
Bài 2. Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
C. 0,7AA: 0,2Aa; 0,1aa
D. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa
OF
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa
Bài 3. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn tính theo lí thuyết số cá thể có kiểu gen Bb trong quần thể đó là: B. 1/8
C. 1/16
D. 15/16
ƠN
A. 1/4
Bài 4. Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thể hệ ban đầu số alen A là 0,5, tần số alen a là 0,5. Do mồi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa có khả năng kết hạt.
A. 1/6
B. 1/8
NH
Tính theo lí thuyết tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở F2 là: C. 1/9
D. 1/4
Bài 5. Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X
QU Y
không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là: A. 27
B. 36
C. 39
D. 42
Bài 6. Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là: A. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
M
B. tần số các alen không đổi nhưng tấn số các kiểu gen thì liên tục biến đổi
KÈ
C. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ D. tẩn số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ Bài 7. Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen thuộc nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định hạt đen, a1 quy định hạt vàng, a quy định hạt trắng. Các gen trội lặn hoàn toàn theo thứ
Y
tự A > a1 > a . Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A,
DẠ
a1 và a lần lượt là: A. 0,3;0,5; 0,2
B. 0,2; 0,3; 0,5
C. 0,2; 0,5; 0,3
D. 0,3; 0,2; 0,5
Bài 8. Một quần thể có 3 gen I, II, III nằm trên 3 NST tương đồng khác nhau. Số alen của mỗi gen lẩn lượt là: 2, 3, 4. Số kiểu gen đồng hợp trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
Bài 9. Ở một loài thú xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần
L
thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen như sau 0,7 X A Y : 0,3 X a Y ở giới đực; 0,4 X A X A , 0,4 X A X a , 0,2 X a X a
A. 0,35 và 0,65
B. 0,4 và 0,6
FI CI A
ở giới cái. Tần số X A và X a ở giới đực sau một thế hệ ngẫu phối là: C. 0,6 và 0,4
D. 0,65 và 0,35
Bài 10. Cấu trúc di truyền cua quần thể ban đầu: 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
B. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.
C. 0,4625AA + 0,075Aa + 0,4625aa = 1.
D. 0,35AA + 0,30Aa + 0,35aa = 1.
OF
A. 0,425AA + 0,15Aa + 0,425aa = 1.
Bài 11. Trong quần thể Hacđi-Vanbec, có 2 alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
A. 0,64A: 0,36a
B. 0,84A: 0,16a
C. 0,6A: 0,4a
D. 0,8A: 0,2a
ƠN
Bài 12. Ở một loài động vật gen quy định màu sắc cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đen. Cho các con đực cánh xám giao phối với con cái cánh đen (P), thu được F1 gồm 75%; cánh xám, 25% con cánh đen. Tiếp tục cho F1 giao
A. 3/8
B. 39/64
NH
phối ngẫu nhiên thu được F2 . Theo lí thuyết ở F2 số con cánh đen chiếm tỉ lệ là:
C. 26/64
D. 1/8
Bài 13. Ở một loài thực vật A- cao, a- thấp; B- đỏ, b- vàng. Trong quần thể cần bằng di truyền, tần số alen
QU Y
A = 0,3; B = 0,4. Tỉ lệ cây cao vàng là:
A. 10,8%
B. 18,36%
C. 3,24%
D. 7,56%
Bài 14. Mèo Man-xo có kiểu hình đuồi cụt. Kiểu hình này do một alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử quần thể mèo trên mới đựợc hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể
ở thể hệ xuất phát (thế hệ 0) là 0,2. Tần số alen qua 5 thế hệ là bao nhiêu? B. 0,05
M
A. 0,75
C. 0,1
D. 0
Bài 15. Xét một locut gồm hai alen A và a. Tẩn số alen a ở thế hệ xuất phát là 38%. Qua mỗi thế hệ đột
KÈ
biến làm cho alen a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng:
A. 69,2%
B. 72,3%
C. 75,1%
D. 71,6%
Bài 16. Ở người nhóm máu A, B, O do các gen I A , I B , IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng
Y
trội với gen I B quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen I A I B có nhóm máu AB. Gen lặn I O quy định
DẠ
nhóm máu O. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền người ta thấy xuất hiện 1% số người có nhóm máu O và 28% số người có nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần
thể đó lần lượt là:
A. 56%, 15%
B. 49%, 22%
C. 63%, 8%
D. 62%, 9%
Bài 17. Cho biết tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương tác theo kiểu bổ sung. Trong khi kiểu gen có cả A và B cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho
L
hoa màu trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,4 và B là0,5. Tĩ lệ kiểu hình của
A. 48 đỏ: 52 trắng
B. 1 đỏ: 24 trắng
C. 63 đỏ: 37 trắng
FI CI A
quần thể là:
D. 1 đỏ: 4 trắng
Bài 18. Xét 2 gen ở ruồi giấm: gen A (mắt đỏ), a (mắt trắng) nằm trên NST X không có đoạn tương ứng trên Y; trên NST số 2 tồn tại gen B (cánh dài), a (cánh cụt). Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2 gen trên là:
A. 27
B. 54
C. 18
D. 9
OF
Bài 19. Ở mèo đen gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung. Khi trong kiểu gen có cả màu lông D và d thì quy định màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại
A. 16%
ƠN
là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hacđi- vanbec là bao nhiêu:
B. 2%
C. 32%
D. 8%
Bài 20. Một quần thể người trên một hòn đảo cân bằng di truyền có 100 người với tỉ lệ nam nữ là 1:1.
NH
Trong quần thể bắt gặp hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục, bệnh này do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, lĩ lệ số người phụ nữ bình thường nhưng mang gen bệnh của quần thể trên là:
A. 0,016
B. 0,0758
C. 0,0384
D. 0,0576
QU Y
Bài 21. Ở loài có kiểu NST giới tính XX; XY. Xét 2 gen: một gen nằm trên X có 2 alen và một gen nằm trên NST thường có 3 alen thì số kiểu gen có thể có trong quần thể đối với 2 gen nói trên là:
A. 30
B. 15
C. 18
D. 9
Bài 22. Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so với alen a qui định màu lông trắng, kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen trắng. Một quần thể vật nuôi giao
M
phối ngẫu nhiên có 32 cá thể lông đen, 96 cá thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là:
KÈ
A. 0,6 và 0,4
B. 0,4 và 0,6
C. 0,7 và 0,3
D. 0,3và 0,7
Bài 23. Ở ruồi giấm có 4 cặp NST tương đồng, trong đó có 1 cặp NST giới tính. Xét 3 cặp gen, mỗi cặp có 2 alen. Cặp gen thứ nhất và thứ hai nằm trên NST số 1; cặp gen thứ ba nằm trên vùng không tương
Y
đồng của NST giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết số cặp giao phối tối đa có kiểu
DẠ
gen khác nhau là:
A. 300
B. 500
C. 120
Bài 24. Cấu trúc di truyền ở một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
Giới đực: 0,8 X A Y : 0,2 X a Y
D. 600
Giới cái: 0,4 X A X A : 0,4 X A X a : 0,2 X a X a . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 1 thể hệ ngẫu phối là:
L
A. Giới đực: 0,8X A Y : 0, 2X a Y ; giới cái: 0, 4X A X a : 0, 4X A X a : 0, 2X a X a .
FI CI A
B. Giới đực: 0, 6X A Y : 0, 4X a Y ; giới cái: 0, 44X A X a : 0, 48X A X a : 0, 08X a X a .
C. Giới đực: 0, 6X A Y : 0, 4X a Y ; giới cái: 0, 48X A X a : 0, 43X A X a : 0, 08X a X a . D. Giới đực: 0, 6X A Y : 0, 4X a Y ; giới cái: 0, 48X A X a : 0, 43X A X a : 0, 08X a X a .
Bài 25. Cho cơ thể dị hợp 5 cặp gen tự thụ phấn, biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 A. 125
B. 243
C. 25
OF
cặp NST. Số lượng các loại kiểu gen ở đời con là:
D. 32
Bài 26. Ở một loài thực vật xét gen A có hai alen A và a, gen B có 3 alen B1 , B2 , B3 . Hai gen A và B nằm
ƠN
trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6; tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có 10000 cá thể. Theo lí thuyết số lượng cá thể mang kiểu gen aa B1B3 là:
B. 360
C. 196
D. 180
NH
A. 180
Bài 27. Tần số tương đối của một kiểu gen là tỉ số
A. cá thể chứa kiểu gen đó trong tổng số các cá thể của quần thể B. giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng số các giao tử trong quần thể
QU Y
C. giao tử mang kiểu gen đó trên các kiểu gen trong quần thể D. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể Bài 28. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen: A1 (nâu), A 2 (hồng), A 3 (vàng). Alen quy định nâu là trội so với alen quy định hồng và quy định vàng, alen quy định hồng là trội
M
so với alen quy định vàng, màu vàng là lặn hoàn toàn. Trong một quần thể ốc sên các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu:0,24 hồng:0,24 vàng. Nếu quần thể bỏ đang ở trạng thái cân bằng thì tần số các alen
KÈ
A1 , A 2 , A 3 lần lượt là:
A. 0,5; 0,2; 0,3
B. 0,2; 0,3; 0,5
C. 0,3; 0,2; 0,5
D. 0,3;0,5; 0,2
Bài 29. Một quần thể thực vật, gen A có 3 alen, gen B có 4 alen phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ
Y
tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
DẠ
A. 80
B. 20
C. 60
D. 40
Bài 30. Xét ba gen phân li độc lập với nhau, số alen của mỗi gen lần lượt là 2, 3, 4. Số kiểu giao phối tối đa có thẻ có trong quần thể thu được đời con chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu gen là: A. 576
B. 48
C. 12
Bài 31. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về quần thể giao phối ngẫu nhiên.
D. 24
A. Tạo ra các cơ thể có kiểu gen thích nghi với môi trường. B. Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
L
C. Thành phần kiểu gen có xu hướng duy trì ổn định.
FI CI A
D. Kém thích nghi với môi trường sống thay đổi.
Bài 32. Gen 1 có 5 alen thuộc cặp NST số 1, gen 2 có 3 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể gồm 100 cá thể là:
A. 24
B. 100
C. 105
D. 135
Bài 33. Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen nằm trên hai NST thường khác nhau. Quần thể ngẫu phối
A. 12
B. 24
C. 15
OF
có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
D. 18
Bài 34. Khảo sát hệ máu A, B, O của một quần thể có 14500 người. Số cá thể có nhóm máu A và O lần lượt là 3480 và 145. Số lượng người có nhóm máu A dị hợp là:
B. 3625
C. 1160
ƠN
A. 2230
D. 2320
Bài 35. Cho các xu hướng biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể sinh vật như sau: (1) Tần số các alen duy trì không đổi qua các thế hệ.
NH
(2) Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ.
(3) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện.
(4) Quần thể dần phân hóa thành các dòng thuần.
QU Y
(5) Quần thể đa dạng về kiểu gen, kiểu hình.
Những xu hướng xuất hiện trong quần thể giao phối cận huyết là:
A. (1), (3), (4)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (3), (5)
Bài 36. Tần số tương đối của alen A của giới đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Quần thể đạt được trạng thái di truyền với cấu trúc 0,49AA:0,42Aa:0,09aa. Tần số alen A và a ở giới cái của quần thể ban đầu là:
B. 0,6 và 0,4
M
A. 0,7 và 0,3
C. 0,5 và 0,5
D. 0,8 và 0,2
Bài 37. Hai gen, mỗi gen có 2 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường. Số kiểu gen tối đa có được
A. 10
KÈ
trong quần thể là:
B. 8
C. 20
D. 6
Bài 38. Một quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb. Trong
Y
quần thể này các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và sức sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có
DẠ
kiểu gen đồng hợp thì:
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. B. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. C. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Bài 39. Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55%AA:45%aa, tần số tương
B. 0,55 A: 0,45 a
C. 0,7 A: 0,3 a
D. 0,65 A: 0,35 a
FI CI A
A. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa
L
đối của các alen quần thể khi đó là:
Bài 40. Một gen có hai alen ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,2; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a của quần thể là:
A. 0,146
B. 0,16
C. 0,284
D. 0,186
2.A
3.C
4.A
5.D
6.A
7.C
11.D
12.C
13.B
14.C
15.A
16.C
17.A
21.A
22.B
23.D
24.C
25.B
26.D
27.A
31.D
32.B
33.D
34.C
35.A
36.D
8.B
9.C
10.A
18.B
19.A
20.B
28.C
29.C
30.A
39.B
40.B
ƠN
1.C
OF
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
37.A
38.D
NH
ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra: A. Tần số cá alen và tỉ lệ các kiểu gen.
D. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
QU Y
C. Vốn gen của quần thể.
B. Tính ổn định của quần thể.
Bài 2. Ở mèo nhà cặp alen D, d quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (DD: lông đen, Dd: lông tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi nhận được số liệu về các kiểu hình như sau:
Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng
M
Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 lông tam thể. Tần số alen D và d ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
KÈ
A. 0,645 và 0,364
B. 0,726 và 0,274
C. 0,871 và 0,129
D. 0,853 và 0,147
Bài 3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dẩn tỉ lệ dị hợp tử, tăng dẩn tỉ lệ đồng hợp tử.
Y
B. tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
DẠ
C. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. D. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
Bài 4. Ở một loài thực vật chỉ sinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa
triển thành F2 thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu:
B. 1/9
C. 1/6
D. 5/66
FI CI A
A. 1/4
L
trắng: 18,5% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cầy hoa đỏ F1 đem gieo, phát
Bài 5. Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân do 2 alen. A quy định thân cao, alen lặn tương ứng quy định thân thấp. Gen màu sắc hoa có 2 alen, B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Trong quần thể cân bằng di truyền tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này tỉ lệ thân cao hoa hồng là:
B. 6,72%
C. 20,16%
D. 26,88%
OF
A. 22,72%
Bài 6. Một gen có hai alen ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,2 ;a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a của quần thể là:
B. 0,146
C. 0,16
D. 0,284
ƠN
A. 0,186
Bài 7. Một gia đình nuôi cừu nhận thấy mỗi lứa trung bình có 25% cừu lông thẳng, còn lại là cừu lông xoăn. Do lông thẳng có giá thành thấp nên gia đình hay giữ lại những cá thể lông xoăn cho sinh sản. Theo lí thuyết sau bao nhiêu thế hệ chọn lọc tỉ lệ cừu lông xoăn thuần chủng đạt 90%. Biết gen quy định lông
A. 12
B. 15
NH
xoăn trội hoàn toàn so với gen quy định lông thẳng và quá trình giao phối là ngẫu nhiên.
C. 9
D. 18
Bài 8. Cơ thể mang 4 cặp gen dị hợp tự thụ thì tần số xuất hiện 6 alen trội trong tổ hợp gen ở đời con là: B. 14/64
C. 128/256
D. 7/64
QU Y
A. 84/256
Bài 9. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
M
D. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
KÈ
Bài 10. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuầt phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:
A. 47,4375%
B. 43,75%
C. 37,5%
D. 47,5%
Bài 11. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua có 500 cây có
Y
kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa, 100 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi
DẠ
cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9% quả đỏ: 91% quả vàng
B. 91% quả đỏ: 9% quả vàng
C. 30% quả đỏ: 70% quả vàng
D. 70% quả đỏ: 30% quả vàng
Bài 12. Nói một quẩn thể ở thời điểm nào đó có ở trạng thái cân bằng di truyền hay không là nói đến đặc
B. tấn số các kiểu hình
C. tần số các kiểu gen
D. tần số gặp gỡ giữa các cá thể đực và cái
FI CI A
A. tần số tương đối các alen
L
trưng nào?
Bài 13. Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 toàn lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng: 18,75% cá thể lông đỏ: 6,25% cá thể lông hung. Nếu tất cả các cá thể lông ngắn ở đời F2 giao phối tự do thì theo lì thuyết số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ
A. 1/36
B. 1/81
C. 1/18
D. 1/9
OF
Bài 14. Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA: 20%Aa: 50%aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là:
B. 25%AA: 5%Aa: 25%aa
C. 60%AA: 40%aa
D. 81%AA: 18%Aa: 1 %aa
ƠN
A. 64%AA: 32%Aa: 4%aa
Bài 15. Trong quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 4 alen thì sự giao phối tự do sẽ tạo nên bao nhiêu tổ hợp kiểu gen khác nahu?
B. 10
C. 8
NH
A. 12
D. 6
Bài 16. Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen ( I A , I B và IO ). Cho biết các gen nằm trên NST thường khác nahu. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen trên ở quần thể người là:
B. 10
QU Y
A. 24
C. 64
D. 54
Bài 17. Ở một loài thú A- lông đen, a- lông trắng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Xét một đàn thú ở thế hệ ban đầu có A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,2. Khi quần thể cân bằng di truyền tỉ lệ thú lông đen trong đàn là:
B. 48%
C. 36%
D. 64%
M
A. 16%
Bài 18. Một quần thể có 3 gen I, II, III nằm trên 3 NST khác nhau; số alen của mỗi gen lần lượt là: 2, 3, 4.
KÈ
Số kiểu gen đồng hợp và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 18 và 36
B. 12 và 36
C. 24 và 18
D. 24 và 36
Bài 19. Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một
Y
quần thể như sau:
FS
SS
Con cái:
30
60
10
Con đực:
20
40
40
DẠ
FF
Dự đoán tần số kiểu gen FS ở thế hệ tiếp theo giả định rằng quần thể trên hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên:
A. 0,52
B. 0,5
C. 0,46
D. 0,48
Bài 20. Trong một quần thể thực vật giao phấn xét một locut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
L
hoàn toàn so với thân thấp. Quần thể P có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối
FI CI A
không chịu tác động của nhân tố tiến hóa kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Theo lí thuyết thành phần kiểu gen ở quần thể P là:
A. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
B. 0,3AA:0,45Aa :0,25aa
C. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
D. 0,1 AA: 0, 65Aa: 0,25aa
Bài 21. Trong những nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể thực vật tự thụ phấn.
(1) Quá trình tự thụ phấn liên tục qua nhiều thê' hệ làm cho quần thể dần dần phân thành các dòng thuần
OF
có kiểu gen khác nhau.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn biến đổi qua các thể hệ theo hướng làm giảm dần tỉ lệ dị hợp tử và tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
đổi nhưng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi.
ƠN
(3) Trong quá trình tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tần số tương đối của các kiểu gen không thay
(4) Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, khi các cá thể đồng hợp tử tự thụ phấn liên tiếp qua các
NH
thế hệ thì luôn tạo ra các cá thể con cháu có kiểu gen giống với thế hệ ban đầu. (5) Trong quẩn thể thực vật tự thụ phấn số gen trong kiểu gen của quần thể rất lớn, mỗi gen có nhiều alen nên quẩn thể rất kém đa dạng vể kiểu hình.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
QU Y
Bài 22. Quần thể thực vật ban đầu gồm các cây có kiểu gen Aa, sau 5 thế hệ tự thụ liên tiếp đồng thời loại bỏ những cơ thể có kiểu gen aa thì ở F5 , khi trưởng thành tần số alen A trong quần thể là:
A. 31/33
B. 23/33
C. 32/33
D. 22/33
Bài 23. Một quần thể gồm có 4 gen I, II, III, IV cùng nằm trên một NST thường; số alen của mỗi gen lần
M
lượt là: 2, 3, 4, 5. Số kiểu gen có được trong quần thể ngẫu phối nói trên là:
A. 2700
B. 370
C. 7260
D. 120
KÈ
Bài 24. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A và a người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
B. 18,75%
Y
A. 37,5%
C. 56,25%
DẠ
Bài 25. Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau: Quần thể 1: 36%AA: 48%Aa: 16%aa
Quần thể 2: 45%AA: 40%Aa: 15%aa Quần thể 3:49%AA: 42%Aa: 9%aa Quần thể 4: 42,25%AA: 45,75%Aa: 12%aa
D. 3,75%
Quần thể 5: 56,25%AA: 37,5%Aa: 6,25%aa
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
B. 1,3,5.
C. 1,4,6.
D. 2, 4, 6.
Bài 26. Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì:
FI CI A
A. 3,5,6.
L
Quần thể 6: 56%AA: 32%Aa: 12%aa
A. một gen thường có nhiều alen khác nhau.
B. số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn.
C. số biến dị tổ hợp rất lớn.
D. các các thể giao phối ngẫu nhiên và tự do.
Bài 27. Một quần thể khởi đầu I 0 ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, trong đó 20% số cây có kiểu gen
OF
BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp thì ở I3 thành phần kiểu gen sẽ là:
A. 10%BB: 70%Bb: 30%bb
B. 55% BB: 10%Bb: 35%bb
C. 80% BB: 20%bb
D. 43,75BB; 12,5Bb: 43,75bb
ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội của quần thể là:
A. 0,514
B. 0,602
ƠN
Bài 28. Một quần thể tự thụ ở F0 có tần số kiểu gen: 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm
C. 0,542
D. 0,584
số kiểu gen AA: Aa: aa sẽ là:
A. 38,75%AA :12,5%Aa :48,75%aa C. 48,75%AA :12,5%Aa :38,75%aa
NH
Bài 29. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là: 20%AA: 50%Aa: 30%aa, thì sau 3 thê shệ tự thụ, tần
B. 41,875%AA :6,25%Aa :51,875%aa D. 51,875%AA :6,25%Aa :41.875%aa
QU Y
Bài 30. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Alen quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li theo tỉ lệ 2 ruồi giấm cái mắt đỏ: 1 ruồi giấm đực mắt đỏ: 1 ruồi giấm
A. 9 ruồi mắt đỏ: 7 ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ: 13 ruồi mắt trắng.
KÈ
được ở F3 là:
M
đực mắt trắng. Cho các ruồi giấm F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu
D. 5 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng.
C. 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng.
Bài 31. Ở cà chua alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thụ phấn với cây thân cao F1 thu được toàn cây thân cao. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và cây
Y
thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao thuần chủng có thể có ở F2 là:
DẠ
A. 9/16
B. 1/16
C. 6/16
D. 1/4
Bài 32. Một số gen trội có hại trong quần thể vẫn có thể được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giải thích nào dưới đây không đúng về nguyên nhân của hiện tượng này:
A. Gen trội này được biểu hiện trước tuổi sinh sản.
B. Gen trội này là gen đa hiệu. C. Gen trội này liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác.
L
D. Gen trội chỉ gây hại ở trạng thái đồng hợp.
một gen đặc trưng khi biết được số cá thể:
A. Kiểu hình trung gian B. kiểu hình trội
C. kiểu gen đồng hợp
Bài 34. Vốn gen của quần thể là A. tần số kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
D. kiểu hình lặn
OF
B. tần số các alen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
FI CI A
Bài 33. Trong quần thể ngẫu phối có sự cân bằng di truyền, người ta có thể tính được tần số các alen của
C. tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định. D. tổng số các kiểu gen của quần thể ở một thời điểm nhất định.
ƠN
Bài 35. Cho các phát biểu sau đây về di truyền quần thể:
(1) Quá trình tự phối thường là tăng tần số các alen lặn, giảm tần số alen trội. (2) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết thường dẫn tới sự phân hóa các dòng thuần.
NH
(3) Quá trình ngẫu phối thường làm quẩn thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (4) Tần số các alen trội hoặc lặn trong các quần thể tự phối và quần thể giao phối không thay đổi tần số qua các thế hệ trong trường hợp không có tác động của nhân tố tiến hóa. (5) Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tẩn số các alen trong quần
QU Y
thể.
(6) Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phấn cận huyết thường làm tăng các biến dị tổ hợp. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Bài 36. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,2AA: 0,5 Aa: 0,3aa. Sau 3 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng
KÈ
A. 52,75%
M
hợp lặn trong quần thể là
B. 53,125%
C. 48,75%
D. 51,875%
Bài 37. Trong quần thể giao phối, ở thế hệ xuất phát có tần số các kiểu gen là: 0,16AA + 0,52Aa + 0,32aa = 1. Tần số kiểu hình lặn trong quần thể ở F1 là:
A. 0,1024
B. 0,3364
C. 0,3200
D. 0,5800
Y
Bài 38. Xét bốn cặp gen nằm trên bốn cặp NST tương đồng khác nhau và mỗi gen có 3 alen. Số cặp gen
DẠ
có ít nhất 1 cặp dị hợp trong số 4 cặp đó là:
A. 1215
B. 64
C. 324
D. 1296
Bài 39. Trong một quần thể xét 5 gen: gen thứ nhất có 4 alen, gen thứ hai có 3 alen, hai gen này cùng
nằm trên một cặp NST thường; gen thứ ba và thứ bốn đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên NST giới
tính X không có đoạn tương đồng trên Y; gen thứ năm có 5 alen nằm trên NST giới tính Y không có alen
A. 4680
B. 138
C. 1170
D. 2340
L
trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là:
FI CI A
Bài 40. Ở đậu Hà Lan cho biết A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định
hạt nhăn. Quần thể ban đầu có 16% cây hạt nhăn, trong số đó cây hạt xanh - vỏ nhăn chiếm 9%. Giả sử quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa theo lí thuyết tỉ lệ cây hạt vàng - vỏ trơn trong quần thể chiếm tỉ lệ:
A. 17,64%
B. 76,47%
C. 23,74%
D. 15,12%
2.B
3.A
4.C
5.D
6.C
7.D
11.B
12.C
13.A
14.D
15.B
16.D
17.D
21.A
22.C
23.C
24.C
25.B
26.C
27.B
31.A
32.A
33.C
34.C
35.A
36.D
NH QU Y M KÈ Y DẠ
8.D
9.B
10.A
18.C
19.A
20.C
28.C
29.B
30.C
39.D
40.B
ƠN
1.D
OF
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
37.B
38.A