14 minute read
Hình 2.13. Chấm điểm, nhận xét và trả bài kiểm tra cho HS
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL đoạn học tập. Kết quả bài làm của HS được lưu trong hồ sơ học tập. Hoạt động này giúp HS phát triển NL tự đánh giá kết quả và điều chỉnh quá trình TH và giúp GV đánh giá NLTH của HS. Giai đoạn 2: Học trên lớp Tổ chức hoạt động dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược Tiến trình chung Bước 1: Hoạt động khởi động: Tạo tâm thế cho học sinh trước khi vào tiết học Bước 2: Kiểm tra đánh giá kết quả tự học ở nhà của HS theo tài liệu hướng dẫn tự học Bước 3: Tổ chức các hoạt động thảo luận và HS tự chốt lại kiến thức. Bước 4: GV chốt lại kiến thức cho HS và cho HS luyện tập vận dung Bước 5: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS cho bài học tiếp theo. Do HS đã TH qua bài giảng và làm bài kiểm tra trực tuyến nên sẽ tiết kiệm thời gian GV không phải giảng lại theo trình tự nội dung bài học, GV tập trung vào giải đáp thắc mắc những nội dung HS chưa hiểu (kết quả thể hiện qua bài kiểm tra) và tổ chức các hoạt động học tập như: thảo luận nhóm, làm thí nghiệm, dạy học dự án, trò chơi, làm bài tập vận dụng, ...GV có thể giao nhiệm vụ cụ thể cho nhóm HS nghiên cứu bài học qua SGK, bài giảng trực tuyến, tự làm các bài thuyết trình Powerpoint, thuyết trình qua giấy A0, ...Lớp học lúc này hoàn toàn là của HS, GV như người chỉ huy có nhiệm vụ tổ chức, điều khiển sao cho các hoạt động đem lại hiệu quả tốt nhất. Giai đoạn 3: Đánh giá - Đánh giá qua hồ sơ học tập trực tuyến (bài kiểm tra TNKQ 20 phút và bài kiểm tra hỗn hợp 45 phút). - Đánh giá qua phiếu học tập và sản phẩm trình bày của các nhóm trên lớp. - Đánh giá qua vở TH của HS. - Đánh giá qua bài kiểm tra hỗn hợp 45 phút trên lớp. 51
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 2.3.2. Thiết kế một số bài giảng sử dụng mô hình lớp học đảo ngược 2.3.2.1. Thiết kết bài giảng E-learning trong dạy học chương Nhóm Halogen –hóa học 10 - Phần mềm thiết kế bài giảng E-learning: Ispring 9 Chúng tôi lựa chọn phần mềm Ispring 9 để thiết kế bài giảng E-learning vì Ispring 9 cho phép người dùng thiết kế ngay trên ứng dụng PowerPoint, có thể tạo những bài giảng hấp dẫn với các tính năng như: thêm video và âm thanh, liên kết trực tiếp đường link vào bài giảng, tạo câu hỏi tùy biến, chia nhỏ bài giảng thành các danh mục và gán giọng tường thuật riêng biệt… - Cấu trúc bài giảng E-learning: Bài 23 (tiết 1) Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua TT Nội dung trình chiếu
Advertisement
Mục tiêu và ý tưởng thiết kế
Slide 1
Video khởi động: giới thiệu về HCl trong dịch dạ dày –Khơi dậy trí tò mò của HS. Slide 2
Giới thiệu tên bài giảng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Slide 3
Kiểm tra bài cũ bằng chức năng Quiz trong Ispring 9 Slide 5
Giới thiệu nội dung bài học. Slide 6
Tìm hiểu nội dung số 1 của bài học. Slide 7
Video thuyết minh sự hình thành liên kết trong phân tử HCl
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Slide 8
Kết luận cấu tạo phân tử HCl và đặt vấn đề về khả năng tan trong nước của khí HCl. Slide 11
Video thí nghiệm tính tan của khí HCl trong nước Slide 13
Câu hỏi tương tác bằng chức năng Quiz trong Ispring 9. Slide 14
GV thuyết minh chốt kiến thức của nội dung số 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Slide 15 Slide 16
Tìm hiểu nội dung số 2 của bài học. Slide 17
GV đặt vấn đề về cách gọi tên của HCl dựa vào trạng thái tồn tại.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Slide 18
Thuyết minh về tính chất vật lí của axit HCl. Slide 21
Câu hỏi tương tác về tính chất hóa học của axit HCl Slide 22
Video thí nghiệm về khả năng phản ứng khác nhau của các kim loại với axit HCl cùng nồng độ - Sử dụng bài giảng E-learning: HS sử dụng bài giảng E-learning kết hợp tài liệu tham khảo khác (SGK, Internet…) để hoàn thành mục tiêu trong vở tự học và các nhiệm vụ trong phiếu tự học bài. 2.3.2.2. Sử dụng nền tảng Google Classroom để quản lý và tương tác với học sinh
* Tạo lớp học trên công cụ Goole Classroom
Để tạo lớp học trên công cụ Goole Classroom, chúng tôi đã tìm hiểu và tóm tắt lại những bước sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Bước 1: Tạo lớp học trên Goole Classroom - Truy cập vào https://classroom.google.com và đăng nhập tài khoản Google. - Nhấp vào biểu tượng dấu “+” ở góc phải trên cùng để tạo lớp học. - Chọn “Tạo lớp học”, ở đây sẽ bắt đầu đặt tên cho lớp học và học phần. Hình 2.2. Tạo lớp học và chủ đề lớp học - Sau khi lớp học được tạo, từ những nền đã được lập trình sẵn của Goole Classroom, chúng ta có thể biên soạn những kiến thức trên lớp học này để học sinh có thể truy cập. Hình 2.3. Lớp học được tạo bởi Google Classroom 57
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Bước 2: Xây dựng nội dung cho lớp học trên công cụ Google Classroom - Thêm HS cho lớp học: + Chọn vào lớp học muốn thêm HS. + Lấy mã lớp học được hiện bên trái màn hình và cung cấp mã này cho HS vào lớp. Hình 2.4. Mã của lớp học sau khi được tạo + HS truy cập vào trang web https://classroom.google.com, nhấp vào biểu tượng dấu “+” ở góc phải trên cùng và chọn “Tham gia lớp học”. Hình 2.5. Cách HS tham gia lớp học + HS nhập đúng mã lớp sẽ được tham gia lớp học. 58
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hình 2.6. Cách nhập mã lớp để tham gia lớp học online Chú ý: Muốn thêm HS vào lớp học thì GV phải biết được email của từng HS. Hình 2.7. HS sau khi nhập vào mã lớp học - Upload tài liệu (bài giảng E-learning, tài liệu hướng dẫn tự học): + Bấm vào lớp mà GV muốn thêm bài tập. + Chọn mục bài tập ở giữa trang sau đó click chọn “Tài liệu”. Hình 2.8. Cách Upload tài liệu lên lớp học 59
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL - Tạo bài tập và bài kiểm tra cho lớp học: + Chọn mục bài tập/bài kiểm tra ở giữa trang sau đó click chọn “bài tập” + Đặt một tên/tiêu đề cho bài tập. + Chọn một ngày để gia hạn cho HS nộp bài tập và thêm thời gian khóa bài tập nếu GV muốn. Hình 2.9. Cách đặt thời gian hoàn thành bài tập - Học sinh sử dụng tài liệu tự học và bài kiểm tra + Sử dụng bài giảng E-learning: Vào lớp học của mình và chọn “Bài tập trên lớp” → chọn bài giảng E-learning muốn học → click vào dấu “⋮” ở góc phải màn hình và chọn “Mở trong cửa sổ mới” → Tải bài giảng về máy tính → chọn “index.html. 60
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hình 2.10. Cách sử dụng tài nguyên trên lớp học trực tuyến Google Classroom + Sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học và lấy đề kiểm tra cũng tương tự như cách sử dụng bài giảng E-learning + HS nộp bài kiểm tra trên lớp học Google Classroom: Vào bài kiểm tra muốn nộp → Chọn “Xem bài tập” → chọn “Thêm hoặc tạo” ở phía bên phải mành hình → chọn “Tệp” và chọn bài kiểm tra tương ứng đã làm → Chọn nộp bài. 61
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hình 2.11. Hướng dẫn HS nộp bài tập trên lớp học Google Classroom Hình 2.12. HS làm bài kiểm tra và nộp bài - Chấm điểm bài tập và trả bài cho HS Sau khi HS hoàn thành bài tập, GV có thể thực hiện chấm điểm và trải bài cho HS ngay trên lớp học. 62
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hình 2.13. Chấm điểm, nhận xét và trả bài kiểm tra cho HS. 2.3.2.3. Thiết kế kế hoạch bài dạy trực tiếp sử dụng mô hình lớp học đảo ngược Chúng tôi xây dựng ba kế hoạch bài dạy trên lớp: Bài 21: Khái quát về nhóm halogen (trình bày ở phụ lục số 5) Bài 23: Hiđrôclorua, axit clohidric và muối clorua Bài 25: Flo – Brom – Iot (trình bày ở phụ lục số 5) * Kế hoạch bài dạy số 1: BÀI 23: HIDRO CLORUA, AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Trình bày được - Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorau (1 số tính chất khác với tính chất của axit HCl như: không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đã vôi.) - Tính chất vật lí, hóa học của axit HCl: Tính axit mạnh, tính khử. - Phương pháp điều chế HCl trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm - Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua Giải thích được: - Axit HCl có tính axit mạnh và có tính khử. - Nguyên tắc điều chế HCl theo phương pháp sunfat 2. Ky năng 63
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL - Dự đoán được tính chất hóa học của axit HCl - Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của axit HCl, phương pháp điều chế HCl, phản ứng đặc trưng của ion clorua. - Quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm. - Vận dụng kiến thức hóa học giải thích một số hiện tượng trong thực tế. - Phân biết axit HCl, muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. 3. Thái độ Hiểu được tầm quan trọng của axit HCl. Kích thích hứng thú học tập với bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học 4. Phát triển năng lực - Phát triển NLTH: + NL xây dựng kế hoạch TH + NL thực hiện kế hoạch TH. + NL đánh giá kết quả TH và điều chỉnh quá trình TH - NL hóa học: + NL nhận thức hóa học: + NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học + NL vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ. - Chuẩn bị một số câu hỏi cần thảo luận 2. Học sinh: - Tự học, tự chuẩn bị nội dung kiến thức bài mới trước khi đến lớp. - Hoàn thành phiếu hướng dẫn tự học và chuẩn bị hồ sơ học tập (hoàn thành các nhiệm vụ trên lớp học trực tuyến Google Classroom theo hướng dẫn của GV). * Hoạt động bài học cụ thể 64
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 (3 phút): Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Tổ chức hoạt động: Chơi trò chơi “Bức tranh bí ẩn” GV: Tổ chức trò chơi: “Bức tranh bí ẩn”: Có 4 mảnh ghép che bức tranh bí ẩn, mỗi mảnh ghép tương ứng 1 câu hỏi, HS có 10 giây để trả lời 1 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng mảnh ghép sẽ biến mất và HS trả lời đúng sẽ được thưởng một phần quà (GV đã chuẩn bị sẵn) Câu 1: PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Clo? A. Fe + Cl2
���� → FeCl2. B. 2Fe + 3Cl2
���� → 2FeCl3. C. 3Fe + 4Cl2
���� → FeCl2 + 2FeCl3. D. Sắt không tác dụng với Clo Câu 2: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do A. clo độc nên có tính sát trùng. B. clo có tính oxi hóa mạnh. HS tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi Bức tranh bí ẩn: HS trả lời 4 câu hỏi: Câu 1: Đáp án B Câu 2: Đáp án C Câu 3: Đáp án A Câu 4: Đáp án B
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL C. clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh. D. một nguyên nhân khác. Câu 3: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan. C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây? A. NaCl B. HCl C. KMnO4 D. KClO3 GV: Từ bức tranh bí ẩn, GV đặt vấn đề: Bệnh đau dạ dày rất phổ biến ở Việt Nam ta, nguyên nhân một phần là do thói quen ăn uống của chúng ta. Có 2 biểu hiện liên quan đến bệnh: đầy bụng, khó tiêu và ợ chua. Vậy để tìm hiểu 2 biểu hiện của bệnh cũng như giải thích được nguyên nhân dẫn đến bệnh đau dạ dày, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. Hoạt động 2: Kiểm tra và báo cáo kết quả tự học ở nhà (20 phút) Mục tiêu: + Giải thích được vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học. + Viết được các phản ứng hóa học minh họa tính chất của axit clohiđric. Tổ chức hoạt động: - Kiểm tra vở ghi của HS - Nhóm HS được giao nhiệm vụ báo cáo sản phẩm, nhóm khác đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của nhóm báo cáo. 66