1 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL

Có thể hiểu nhiều loại văn bản khó, dài, và nhận biết được hàm ý. Có thể diễn đạt lưu loát, tức thì, và không thể hiện rõ rệt việc phải tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện khả năng sử dụng tốt các kiểu tổ chức văn bản, liên từ và các phương tiện liên kết.

CHƯƠNG II. CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Advertisement

I. ĐỘNG TỪ

1.1. Nội động từ

- Là các động từ (V) mà bản thân nó đã hoàn thiện về mặt nghĩa, không đòi hỏi có tân ngữ (O) hay bổ ngữ (C) đi kèm.

Ví dụ (Ex): The performance begins in 15 minutes.

- Là các động từ có thể chưa hoàn thiện về mặt nghĩa, yêu cầu có bổ ngữ đi kèm. Bổ ngữ C. này có thể là danh từ (N) hoặc tính từ (adj) trong hầu hết các trường hợp. Các bổ ngữ cung cấp thêm thông tin mô tả cho chủ ngữ (S) của câu.

Ex: Mr. Railey is (V) the manager (C) of the Sales Department.

- Các nội động từ phổ biến có bổ ngữ đi kèm

Nhóm mang nghĩa become

Nhóm mang nghĩa remain

Nhóm mang nghĩa seem

Become, come, fall, get, grow, make, run, turn

Remain, hold, keep, lie, stand, stay

Seem + (to be), appear, turn out + (to be)

Nhóm thể hiện quan điểm, tri nhận Feel, look, smell, sound, taste

Ex: Her face turned red when he pointed out her mistakes. The dish you made looked strange but tased good.

1.2 Ngoại động từ

- Là các động từ đòi hỏi có tân ngữ (O) đi kèm.

Ex: Ms. Benson explained (V) the new schedule (O).

- Một số ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: bring, give, inform, lend, offer, pass, send, show, take, teach, tell.

Ex: Please pass (V) me (O) the salad bowl (O).

- Một số ngoại động từ có một tân ngữ đi kèm một bổ ngữ của tân ngữ: find, keep, see, watch, hear, listen to, feel, smell

Ex: People found (V) the performance (O) interesting (C).

This article is from: