1 minute read
DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL
Chủ động Bị động Ví dụ yesterday.
- Get + somebody + to V + something
Advertisement
- Have somebody + V + something
- Get/ Have something + Past participle (PP) (by somebody)
I got the mechanic to repair my car yesterday.
→ I got my car repaired (by the mechanic) yesterday.
I can repair the car.
→ The car can be repaired (by me).
2.2 Câu điều kiện
(Loại) Usage (Cách sử dụng)
Zero
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, như một chân lí.
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
Đây là dạng câu thể hiện sự giả
(Cấu tạo câu)
If + S + V/ Vs/es , S + V/ Vs/es
Ex: If you put ice under the sun, it smelts.
If S + V/ Vs/es , S + will + V.
Ex: If I don’t work hard, I will fail this exam.
If + S + Ved/ V2, S would V.
Ex: If I were you, I would talk to my teacher.
If S + had + PP, S + would/could/might have + PP.
Ex: If I had known you were coming, I would have prepared more food.
S + had + PP, S would V.
Hỗn hợp định trong quá khứ nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại hoặc ngược lại
S + Ved/ V2, S would have PP.
Ex: If I caught this plane, I would die now.