1 minute read

DẠYKÈMQUYNHƠN OFFICIAL

- V-ing theo sau Go để diễn đạt thói quen, hoạt động giải trí: go running, go hiking…

3.1.8 Một số động từ có thể theo sau bởi cả to V/ V-ing

Advertisement

V + to V V + Ving

Stop + to V: dừng lại để làm gì

Forget + to V: quên làm gì ~

(not) remember to + V

Regret + to V: lấy làm tiếc vì phải làm gì

(dùng khi thông báo một tin không tốt)

Try to V: cố gắng làm gì

Need to V: muốn làm gì

Would like + to V: thích/ muốn làm gì

Advise/allow/recommend/permit/forbid + O + to V

(có tân ngữ → dùng to V)

Stop + Ving ~ give up: ngừng làm gì

Forget + Ving: quên là đã làm ~

(not) remember + Ving

Regret + Ving: Hối hận vì đã làm gì

Try V- ing: thử làm gì

Need V- ing (need + to be + PP): nghĩa bị động (chủ ngữ chỉ vật)

Feel like + V-ing: muốn làm gì

Advise/allow/recommend/permit + V-ing

(không có tân ngữ → dùng V-ing)

Begin, start, continue, love, like, hate, dislike, prefer + to V /V - ing:

Nghĩa không thay đổi

3.2. Phân từ

- Phân từ là một dạng của V, được sử dụng như tính từ để bổ nghĩa cho N.

- Phân từ hiện tại (V-ing) mang nghĩa chủ động hoặc đang diễn ra; phân từ quá khứ (PP) mang nghĩa bị động hoặc nghĩa đã hoàn thành.

Ex: One of the factors affecting our stock price is the recent rise in interest rates. There is an updated job listing for all available positions on the company’s website.

- Cấu trúc phân từ dùng trong mệnh đề rút gọn:

Ex: Because he had no money, he was unable to buy anything for his daughter.

→ Having no money, he was unable to buy anything for his daughter.

Because I was tired from the hard work, I went to bed early last night.

→ Being tired/ Tired from the hard work, I went to bed early last night.

When I walked down the street yesterday, I ran into Jane.

→ Walking down down the street yesterday, I ran into Jane.

This article is from: