Tập bài giảng MỸ PHẨM
QU
Lượng H2O
NH
Tốc độ bay hơi nước
Da Có Dày Nhiều 0,76-1,27μmol/mg Chậm 11-19g/mm2 hr Nhiều 30-39sμΩ
Y
Phân loại Tuyến nhờn Lớp sừng Thành phần giữ ẩm tự nhiên NMF
ƠN
OF
FI
CI
AL
Nhóm acid AHAs và BHAs trong chăm sóc da AHAs và BHAs tuy đều là những nhóm acid có trong hoa quả và cây cỏ thiên nhiên, nhưng thành phần của chúng rất khác nhau. Mỗi loại đều có tính năng riêng biệt. Chăm sóc da mặt + Làm sạch da + Làm đẹp da 6.1.3. Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm Một số sản phẩm được sử dụng với mục đích làm đẹp và cải thiện các vấn đề đề cập ở trên như phấn mặt, kem dưỡng da, kem chống ẩm, kem chống nắng… 6.2. Môi 6.2.1. Sinh lý môi So sánh sinh lý giữa môi với da được thể hiện ở bảng 2 Bảng 1.2. So sánh sinh lý giữa môi và da Môi Không Rất mỏng Ít 0,12mol/mg Nhanh 78g/mm2 hr Ít 16-25 sμΩ
DẠ Y
KÈ
M
So với da, khả năng giữ ẩm của môi kém hơn và rất dễ bị khô, nứt nẻ, làm nảy sinh ra nhiều vấn đề đối với việc giữ ẩm cho môi khi sử dụng sản phẩm chăm sóc môi. Thực ra, không phải môi không có tuyến lông và tuyến nhờn, nhưng có ít và sâu trong môi, cộng thêm lớp sừng mỏng có những phần xốp mềm nhô lên không liên tục tạo cho môi những đặc tính: lượng nước trên môi thấp, môi không lông, không dầu, màu hồng khác da và có lằn sọc quanh môi. 6.2.2. Một số vấn đề liên quan đến môi + Sự bắt màu của môi: khả năng bắt màu khác biệt so với da. Khi bôi son, chỉ có phần xóp mô mềm nhô lên của môi là bắt màu, phần lõm của môi ít bắt màu. + Giữ ẩm cho môi: môi rất dễ bị khô, do đó giữ ẩm cho môi là một đích hướng đến của mỹ phẩm. 6.2.3. Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm Cho đến nay, các dạng sản phẩm chính cho môi là son môi (với nhiều mục đích khác nhau như chống nẻ, làm đẹp…). 6.3. Tóc 8