Giai doan 1

Page 1

HỒ SƠ DỰ LIỆU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG LỊCH SỬ GỐM VIỆT NAM GVHD: CÔ THỦY LỚP: NT10 SV: NGUYỄN ĐỖ THANH NGÂN MSSV: 09580203922


MỤC LỤC A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG 2. ĐÁNH GIÁ KHÔNG GIAN CHỌN THIẾT KẾ: 3. QUÁ TRÌNH THAM QUAN VÀ TÌM HIỂU HIỆN VẬT 4. TƯƠNG TÁC CỦA HIỆN VẬT VÀ KHÔNG GIAN TRƯNG BÀY

B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 1. TỔNG QUAN MỸ THUẬT 2. HỒ SƠ HIỆN VẬT TRƯNG BÀY

C. NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY: 1. CHIẾU SÁNG TRƯNG BÀY 2. KỸ THUẬT TRƯNG BÀY 3. VẬT LIỆU TRƯNG BÀY 4. DỰ KIẾN TRƯNG BÀY KHÔNG GIAN


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG  TỔNG QUÁT: -

Phong cách : hiện đại. Mặt bằng : nằm trong khuôn viên lớn gồm tòa nhà và khu sân vườn, 2 lối vào, sảnh với thông tầng lớn Tạo hình : xây dựng dựa trên kiến trúc cũ. Vật liệu : tường xi măng ốp đá , sàn ngoài trời lát gạch, trần thạch cao , sàn đá , kính mờ che thông tầng. Màu sắc : xám , trắng .

 KIẾN TRÚC: • •

Sảnh : rộng , thoáng , vật liệu đá lót sàn và ốp cột . Trần thạch cao , có thông tầng.=> thoáng, lấy sáng tự nhiên tốt. CộT: không gian bị hạn chế bởi các cột chịu lưc lớn

BẢO TÀNG CHIẾN TÍCH CHIẾN TRANH. Địa chỉ: 28- Võ Văn Tần , Q3, TPHCM

Khu trưng bày trong nhà

MẶT BẰNG TỔNG THỂ BẢO TÀNG CHÚ THÍCH Khu trưng bày Khu triễn lãm tranh Quầy chức năng khác  Hình thức bên ngoài: khối vuông vức, bằng đá xám  tạo cảm giác áp chế, nặng nề.

 Khu trưng bày ngoài trời: hiện vật có kích thước lớn máy bay , xe tăng.


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG  PHÂN KHU CHỨC NĂNG: BẢO TÀNG CHỨNG TÍCH CHIẾN TRANH  1. 2. 3. 4. 5.

5 4

PHÂN KHU TẦNG TRỆT SẢNH BẢN TIN QUẦYTHÔNG ITN PHÒNG CHUYÊN DỀ KHU TRƯNG BÀY THẾ GIỚI ỦNG HỘ VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN

1

2

3 CHÚ THÍCH Khu trưng bày Khu triễn lãm tranh Quầy chức năng khác

MẶT BẰNG TRỆT


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG  PHÂN KHU CHỨC NĂNG

9

7

10 8

6 CHÚ THÍCH Khu trưng bày 

PHÂN KHU TẦNG 1

6. TỘI ÁC CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC 7. HẬU QUẢ CỦA CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM TRONG CHIẾN TRANH XÂM LƯỢC CỦA MỸ

Khu triễn lãm tranh

PHÂN KHU TẦNG 2

8. VIỆT NAM CHIẾN TRANH VÀ HÒA BÌNH

Quầy chức năng khác Hướng giao thông

9. SỰ THẬT LỊCH SỬ 10. BỒ CÂU TRẮNG


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG  CHI TIẾT:  GIAO THÔNG: - Cầu thang rông, ánh sáng và gió tự nhiên. Có cửa sổ lớn , ngăn song sắt - Hành lang tối tận dụng được ánh sáng khu trưng bày hắt ra, nóng ẩm ,lam gỗ che nắng xung quanh thông tầng không tận dụng được hết. - Khu trưng bày tối tiếp cận tốt, tiếp cận trực tiếp .Không gian trưng bày bố trí xung quanh lối đi , bọc khu thông tầng , tạo hình khép kín. - Thang máy nhỏ , hạn chế đi, tạo điều kiện cho du khách tham quan đi bộ .

Cầu thang

Hành lang

 THÔNG GIÓ:

 CHIẾU SÁNG: 

Chiếu sáng nhân tạo

Chiếu sáng cho hiện vật : trực tiếp , loại đèn không phù hợp cho hiện vật giấy  ảnh dễ bay màu nhanh. - Đèn chiếu trực tiếp và quá nhiều-> lóa mắt. - Sử dụng quạt và đèn huỳnh quang cho việc hỗ trợ trưng bày -> không tương thích. -

 -

Thông gió nhân tạoSử dụng quạt , tuy giải quyết được vấn đề tản nhiệt nhưng lại không thẫm mỹ.

 -

Thông gió tự nhiênl gầu thang và khoảng thông tầng lấy ánh sáng tự nhiện tốt.

Thông gió nhân tạo

Thông gió tự nhiên

Chiếu sáng tự nhiênl Cầu thang và khoảng thông tầng lấy ánh sáng tự nhiện tốt.

Ánh sáng tự nhiên

Ánh sáng nhân tạo

NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM: • •

Có hệ thống điều hòa nhưng ít khi sữ dụng Đèn huỳnh quang quá nhiều , chiếu trên hiện vật đươc lồng kính, trong phòng kiến gây nóng ẩm.

Hệ thống điều hòa Giao thông khu trưng bày

Hệ thống vách kinh


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 1.ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM KIẾN TRÚC CỦA BẢO TÀNG 

CHI TIẾT:

 VẬT LIỆU:  Vật liệu công trình: - cột: to , ốp đá màu tối -> cảm giác không gian nặng - Vách ngăn không gian với hành lang : kính -> không gian mở , lấy ánh sáng từ thông tầng vào tuy nhiên không tạo được sự tò mò.  Vật liệu hỗ trợ trưng bày : - Tương tác giữa vật phẩm và vật hỗ trợ có sự bất hợp lí , chưa tốt : giấy – thạch cao , ván giả đá – giấy – thạch cao Xử lý vật liệu không tốt :kính được dán bằng silicon => không khí vào và gây hư hao vật nhanh, Chất liệu giấy in kém chất lượng -> mờ nhanh

 TÍN HIỆU ĐỒ HỌA: - Tín hiệu đồ họa định hướng lối đi dầy đủ nhưng sắp xếp chưa tốt, gây rối mắt. - Chú thích hiện vật font chữ và cách sắp xếp các bảng thông tin không thống nhất.  gây trở ngại cho việc đọc thông tin và quan sát hiện vật.


BẢNG THỐNG KÊ CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU

KHU VỰC

PHONG CÁCH

CHIẾU SÁNG GIAO THÔNG

TỰ NHIÊN

NHÂN TẠO

TUYẾN ĐỒ HỌA

THÔNG GIÓ

NHIỆT ĐỘ , ĐỘ ẨM

KHÔNG ĐỀU

NÓNG , ẨM

ĐẦY ĐỦ

SẢNH

HIỆN ĐẠI

LOÃNG

TƯƠNG ĐỐI

TẦNG TRỆT

HIỆN ĐẠI

KHÔNG TỐT

ÍT

NHIỀU

ÍT

NÓNG , ẨM

KHÔNG TỐT

CẦU THANG

HIỆN ĐẠI

TỐT

NHIỀU

NHIỀU

NHIỀU

THOÁNG , MÁT

HÀNH LANG

HIỆN ĐẠI

TRUNG BÍNH

NHIỀU

NHIỀU

TẠM

TẦNG 1

HIỆN ĐẠI THEO CHỦ ĐỀ TỪNG PHÒNG

TRUNG BÌNH

ÍT

NHIỀU

TẦNG 2

HIỆN ĐẠI

TRUNG BÌNH

ÍT

NHIỀU

ÍT

VẬT LIỆU

TƯƠNG TÁC

TRẦN THẠCH CAO ĐÁ LÓT SÀN TƯỜNG SƠN KÍNH CHE THÔNG TẦNG

CHIẾU SÁNG TRỰC TIẾP , KÍNH CHE NÓNG

TƯỜNG GIẢ . BỤC VÁN GỔ GIẢ TỦ KÍNH

CHIẾU SÁNG TRỰC TIẾP .VẬT LIỆU KHÔNG TƯƠNG THÍCH

ĐẦY ĐỦ

BẬC THANG BẰNG ĐÁ TAY VỊN SẮT

KHÔNG TRƯNG BÀY

MÁT

ĐẦY ĐỦ

SÀN ĐÁ LAM CHE GỖ

GHẾ NGHỈ XẾP RỐI QUẦY HÀNG ĂN UỐNG KHÔNG HỢP LÝ => KHÔNG TƯƠNG TÁC TỐT

ÍT

NÓNG

KHÔNG TỐT

SÀN ĐÁ VÁCH NGĂN KÍNH TRẦN, TƯỜNG THẠCH CAO TỦ KÍNH , BỤC NGĂN GIẢ ĐÁ

KHÔNG HỢP LÝ CHIẾU SÁNG TRỰC TIẾP . VẬT LIỆU KHÔNG TƯƠNG THÍCH

ÍT

NÓNG

KHÔNG TỐT

SÀN ĐÁ VÁCH NGĂN KÍNH TRẦN – TƯỜNG THẠCH CAO TỦ KÍNH , NHỰA, BỤC THẠCH CAO

KHÔNG HỢP LÝ: CHIẾU SÁNG TRỰC TIẾP . VẬT LIỆU KHÔNG TƯƠNG THÍCH.

HÌNH KHÔNG GIAN


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 3. QUÁ TRÌNH THAM QUAN VÀ TÌM HIỂU HIỆN VẬT  CÁCH TIẾP CẬN: -

Trực tiếp đi thực tế tai bảo tàng Chứng tích chiến tranh (tập thể + cá nhân) : 2 lần => chọn không gian trưng bày Trực tiếp đi thực tế tai bảo tàng Lịch sử TP.HCM (cá nhân) : 2 lần => chọn hiện vật trưng bày Trực tiếp đi thực tế tai bảo tàng Dân tộc học Hà Nôi (tích lũy khi đi du lịch). => chọn hiện vật trưng bày

 QUÁ TRÌNH LẤY THÔNG TIN: Tìm hiểu sơ bộ về bảo tàng ,thời kì, hiện vật có hứng thú => tham quan thực tế tổng thể bảo tàng => xác định thời kì, hiện vật lựa chọn thiết kế => thu thập thêm thông tin về thời kì và hiện vật lựa chọn qua sách và internet => lựa chọn hiện vật => đo đạc, ghi chép thông và chụp hình chi tiết hiện vật, không gian trưng bày => tra cứu thêm về bối cảnh của hiện vật.  PHƯƠNG THỨC ĐO ĐẠC: Đa số là hiện vật nhỏ => dùng thước in 5cm để đo.

 QUÁ TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN : -

-

Thể hiện trên cad là đường bao thấy của hiện vật để dễ nhận dạng và quản lý thông tin. Lập bảng so sánh không gian trưng bày hiện vật với các bảo tàng khác => phân tích ưu khuyết điểm của không gian trưng bày. Tìm hiểu thông tin kỹ thuật trưng bày gốm.  NHẬN XÉT: Lấy kích thước hiện vật dễ do hiện vật nhỏ Tiếp cận chụp ảnh hiện vật khó do trưng bày trong tủ kính và chiếu sáng không hợp lý => ảnh chụp bị chói. Tốn nhiều thời gian thống kê hiện vật từ các bảo tàng khác nhau. Tương đối dễ tra thông tin hiện vật do bảo tàng phân chia khu vực rõ ràng và bán sách thống kê hiện vật cụ thể.

 LÝ DO CHỌN HIỆN VẬT: Hiện vật tuy nhỏ bé nhưng thể hiện tương đối đầy đủ lịch sử văn minh vật chất của con người Việt Nam qua các thời kì. Gốm Lý Trần là đỉnh cao nghệ thuật một thời được cao là phát triển thịnh vượng của nghệ thuật và kiến trúc. Những làng nghề nổi tiếng gốm của Việt Nam vẫn duy trì được nét đẹp truyền thống và tiếp cận được với thế giới ngày nay.


A. NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC BẢO TÀNG: 4. TƯƠNG TÁC CỦA HIỆN VẬT VÀ KHÔNG GIAN TRƯNG BÀY  CHIẾU SÁNG TRƯNG BÀY 

 KỸ THUẬT TRƯNG BÀY

Chiếu sáng nhân tạo

- Không hợp lý => không quan sát hết được vật - Sắp đạt vị trí hiện vật không hợp lý => gâ tranh chấp, che khuất lẫn nhau - Đặt hiên vật trong tủ kính nặng nề khó quan sát

- Chiếu sáng cho hiện vật dàn đều , không nhấn mạnh hiện vật => Làm giảm giá trị hiện vật, gây nhàm chán trong việc quan sát - Đèn chiếu trực tiếp và quá nhiều -> lóa mắt . Sử dụng hộp đèn huỳnh quang chiếu từ trên xuống => Tạo bóng đổ lên vật 

Tầm nhìn:

Chiếu sáng tự nhiênl

- Nhiều cửa sổ và không được xử lý che sáng => chiếu sáng tự nhiên nhiều gây loãng tập trung quan sát hiện vật, tổn hại đến hiện vật về lâu dài. Ánh sáng tự nhiện quá nhiều

 Bố trí không gian: - Phân khu rõ ràng nhưng bố trí hiện vật trong từng khu chưa tốt => gây rối mắt - Kịch bản trưng bày trong từng khu chưa rõ ràng => nhiều hiện vật bị bỏ quên trong góc khuất - Bố trí dư thừa không gian

 VẬT LIỆU TRƯNG BÀY: - Màu gỗ nâu đỏi tranh chấp với màu hiện vật có nhiều màu - Chất liệu men bóng + tủ kính + ánh sáng chiếu không hợp lý => gây chói

Bố trí đèn dư thừa

Tranh chấp về chiều cao

Bố trí vị trí và tầm nhìn bất hợp lý Hiện vật do chiếu sáng không hợp lý: bị chói _ sáng đều, bóng đổ lên vật, vật thiếu sáng


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 1.TỔNG QUAN MỸ THUẬT

GỐM THỜI BẮC THUỘC

GIAI ĐOẠN 2

GỐM THỜI HÒA BÌNH – BẮC SƠN – ĐÔNG SƠN

GIAI ĐOẠN 3

(1000 năm SCN) (TK XI - XIV)

GIAI ĐOẠN 1

(10000 năm TCN) GỐM THỜI LÝ TRẦN

1000 TCN

0

1000 SCN GIAI ĐOẠN 5

(TK XIX - XX) GIAI ĐOẠN 4 GỐM THỜI LÊ SƠ – MẠC – LÊ TRUNG HƯNG – TÂY SƠN

GỐM THỜI NGUYỄN

(TK XV - XVIII)


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 1.TỔNG QUAN MỸ THUẬT

PHÂN KHU CHỨC NĂNG BẢO TÀNG LỊCH SỬ GỐM VN

3 2

1

TẦNG TRỆT

8

7 6 5

4

TẦNG 1

9

TẦNG 2

1.

SẢNH: TINH HOA GỐM VN

4. GỐM THỜI BẮC THUỘC

8. GỐM THỜI NGUYỄN

2.

PHÒNG CHUYÊN DỀ TRIỂN LÃM GỐM ĐƯƠNG THỜI

5. GỐM THỜI LÊ SƠ – MẠC – LÊ TRUNG HƯNG – TÂY SƠN

9. LÀNG GỐM VIỆT NAM: - CHU ĐẬU - -BÁT TRÀNG

3.

GỐM HÒA BÌNH – BẮC SƠN – ĐÔNG SƠN

6. KĨ THUẬT LÀM GỐM VIỆT NAM 7. GỐM LÝ TRẦN


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: NHÓM TRANG TRÍ KIẾN TRÚC

1.HỒ SƠ HIỆN VẬT KT1 CM

110 100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0

THỜI LÝ

KÍCH THƯỚC:

10 CM KT4 KT2

KT3

KT7

KT5

KT6 KT8

CM CM

60 50 40 30 20 10 0

KT10 KT9

THỜI TRẦN KT11

CM


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: CM

40 30 20 10 0

NHÓM ĐỒ DÙNG SINH HOẠT

2. HỒ SƠ HIỆN VẬT DD5

THỜI LÝ DD16

DD3 DD6

DD7 DD14 DD1

DD2

DD34

DD15

DD4

DD10 DD12

DD9 DD8 DD11

CM

CM

40 30 20 10 0

CM

60 50 40 30 20 10 0

DD25

THỜI TRẦN

DD24

DD17 DD26

DD27 DD28

DD29

DD30

DD21

DD23

DD18

KÍCH THƯỚC:

DD22

10 CM

DD35

DD34

DD33

CM

DD31 DD20

DD19

DD32

CM


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 3. HỒ SƠ HIỆN VẬT TRƯNG BÀY BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI LÝ (TK XI – XIII)

BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI TRẦN ( TK XIII – XIV) S T T

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

1

CộT rồng

KT1

2

Gạch

KT2

HÌNH HIỆN VẬT

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

KT5

Cao 27,5 cm, dài 20 cm.

Mảnh vật liệu kiến trúc men trắng xám Ngói trang trí gờ mái Trang trí rồng,

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Cùng nhóm

Gạch

KT6

Cao 27,5 cm, dài 20 cm.

Mảnh vật liệu kiến trúc men trắng xám Ngói trang trí gờ mái Trang trí rồng

7

Gạch

KT7

Cao 27,5 cm, 20 cm.

Mảnh vật liệu kiến trúc men trắng xám Ngói trang trí gờ mái Trang trí rồng,

8

Gạch

KT8

Dài 60cm Rộng 13,5cm

Men trắng xám Vật liệu kiến trúc Trang trí rồng,

9

Nắp hộp men xanh lục

DD45

ĐK 18,5cm

Trang trí nổi hình một con rồng uốn 18 khúc Xung quanh là dải văn mây, diềm ngoài cùng là dải văn chấm tròn nhỏ.

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

S T T

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

Cao 120,7cm ĐK 39cm

Men trắng xám trang trí bằng hình ảnh rồng vàng bay lên từ song nước. Đôi rồng trong tư thế bay lên ở phần thân cột. Hai đuôi rồng xoắn xuýt tạo ra hình ảnh lá đề cách điệu Phần chân cột được tạo tác như một lọ lục bình khổng lồ được trang trí bằng hình ảnh sóng nước

Trưng bên ngoài Đặt trên bục Trưng bày riêng lẻ

5

Gạch

6

Dài 39cm Rộng 27cm

Men trắng xám Gạch xây dựng, Trang trí rồng,

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Cùng nhóm

3

Gạch

KT3

Cao 31,5cm Dài 27cm Rộng 23,4cm

Men trắng xám Gạch xây dựng, Trang trí rồng, vũ

4

Gạch

KT4

Dà i43cm Rộng 27cm

Men trắng xám Gạch xây dựng, Trang trí rồng,

HÌNH HIỆN VẬT

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Trưng bày rie6ng lẻ


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 3. HỒ SƠ HIỆN VẬT TRƯNG BÀY: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI LÝ (TK XI – XIII) S T T

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

1 0

Âu

DD1

1 1

1 2

1 3

1 4

Liễn có nắp

Ấm

Bình

Ấm

DD2

DD3

DD4

DD5

1 5

Ấm có nắp

DD6

1 6

Ấm có nắp

DD7

HÌNH HIỆN VẬT

BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI LÝ (TK XI – XIII)

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

C 10,3cm Đk 5,5m

Gốm men trắng Bình có dáng quả dưa, chân đế con tiện Vai chạm nổi băng cánh sen, cánh to xen cánh nhỏ đều đặn, mang rõ phong cánh

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Trưng riệng lẻ

Gốm men ngọc

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Cùng nhóm

Cao 10,5cm Đk 5,3cm

Cao 10,5cm Đk 5,3cm

Cao 7,6cm Đk 6,9cm

Cao 21cm Đk 9,8cm

ST T

TÊN HIỆ N VẬT

MÃ SỐ

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

17

Bát

DD8

Cao 5,7cm Đk 13cm

Gốm men ngọc

Bát

DD9

Cao 7,7cm Đk 15,7cm

Gốm men ngọc

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Cùng nhóm

18

19

Bát

DD10

Cao 5,3cm Đk 14cm

Gốm men trằng

20

Bát

DD11

Cao 5,7cm Đk 13cm

Gốm men lục

21

DD12

Cao 11,3cm Đk 13cm

Gốm men ngọc

22

Bát

DD13

Cao 5,3cm Đk 15,7cm

Gốm men ngọc

23

Âu

DD14

Cao 11,3cm Đk 13cm

Gốm men ngọc

24

Đĩa

DD15

Cao 4,7cm Đk 21cm

Gốm men ngọc

25

Đĩa

DD16

Cao 4,3cm Đk 24cm

Gốm men ngọc

Gốm men ngọc

Gốm men ngọc

HÌNH HIỆN VẬT

Gốm men trắng rạn

Cao 11,3cm Đk 6,2cm

Gốm men trắng ngà Ấm nhỏ

Cao 7,6cm Đk 3,5cm

Gốm men trắng ngà Ấm nhỏ


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 3. HỒ SƠ HIỆN VẬT TRƯNG BÀY:

BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI TRẦN ( TK XIII – XIV) ST T

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

HÌNH HIỆN VẬT

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

ST T

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

Trưng bày tủ kính Đặt trên bệ Cùng nhóm

33

34

26

Liễn

DD17

Cao 24cm Đkm 23cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

27

Cốc hoa sen

DD18

Cao 16 cm Đkm 18cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Chén

DD19

28

Cao 47,1 cm Đk 23,3cm

29

30

31

32

Thống

Tước

Đĩa đài lớn

Liễn

DD20

DD21

DD22

DD23

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Cao 52 cm Đkm 26,7cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Cao 10 cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Cao 14 cm Đkm 40cm

Cao 24cm Đkm 11,2cm

BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI TRẦN ( TK XIII – XIV)

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Trưng bày tủ kính Trưng bày tủ kính

Trưng bày tủ kính Đặt trên bệ Cùng nhóm

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

DD24

Cao 21cm Đk 10.3cm

Gốm men ngọc

Trưng bày tủ kính Đặt trên bục sát tường Cùng nhóm

Bình

DD25

Cao 28cm Đk 11,7cm

Gốm men ngọc

35

Ấm

DD26

Cao 38cm Đk 26,7cm

Gốm men ngọc

36

Chĩnh

DD27

Cao 8,6cm Đk 10,3cm

Gốm men ngọc

37

Âu có nắp

DD28

Cao 14,5cm Đkm 15,9cm

Gốm men ngọc

38

Âu

DD29

Cao 8,6cm Đk 15,3cm

Gốm men ngọc

39

Âu

DD30

Cao10cm Đk 15,6cm

Gốm men ngọc

HÌNH HIỆN VẬT


B. NGHIÊN CỨU ĐỐI TƯỢNG TRƯNG BÀY: 3. HỒ SƠ HIỆN VẬT TRƯNG BÀY: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI TRẦN ( TK XIII – XIV) S T T

TÊN HIỆ N VẬT

MÃ SỐ

4 0

Thạ p

4 1

4 2

BẢNG PHÂN TÍCH HIỆN VẬT THỜI TRẦN ( TK XIII – XIV)

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

DD31

Cao 65 cm Đkm 23,3cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Trưng bày tủ kính Đặt trên bệ Cùng nhóm

Chậ u

DD32

Cao 21 cm Đkm 40cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Liễn

DD33

HÌNH HIỆN VẬT

Cao 31 cm Đkm 23,3cm

4 3

Chậ u

DD34

4 4

Chậ u

DD35

Cao 31 cm Đkm 23,3cm

Cao 31 cm Đkm 23,3cm

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Gốm hoa nâu Trang trí hoa văn sen, hoa văn in khuôn

Trưng bày tủ kính Đặt trên bệ cao Cùng nhóm

STT

TÊN HIỆN VẬT

MÃ SỐ

KÍCH THƯỚC

MÔ TẢ

DỰ KIẾN TRƯNG BÀY

45

Đầu Phụng

KT9

Cao 39cm R 31cm

Đất nung

Trưng bày tủ kính Đặt trên bệ cao Cùng nhóm

46

Đầu rồng

KT10

Cao 56cm R 39cm

Đất nung

47

Đầu Hồ Phừ

KT11

Cao 24cm R 37cm

Đất nung

HÌNH HIỆN VẬT


C.NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY: 1. CHIẾU SÁNG TRƯNG BÀY  TIÊU CHÍ TRƯNG BÀY

Chiếu sáng chung – chiếu sáng công năng : hỗ trợ chiếu sáng trong trường hợp ánh sáng tự nhiên không đủ, sử dụng như 1 hình thức chiếu sáng trang trí cho trần.

Chiếu sáng nghệ thuật – ánh sáng dẫn dắt -> dẫn dắt định hướng theo trình tự nhất định

 Không gian sảnh : Tận dung sánh sáng thiên đình

Không gian hành lang :

Chiếu sáng nhấn : làm nổi hiện vật , tuy nhiên chiếu sáng không hợp lý sẽ làm vật mất tính biểu cảm.

Không gian trưng bày: lấy sáng tự nhiên 

Chiếu sáng đặc tả : cho hiện vật nhỏ hoặc có chi tiết cầu kì


A.NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY: 2. KỸ THUẬT TRƯNG BÀY  TIÊU CHÍ TRƯNG BÀY •

Theo dạng khối : rải rác , tốn diện tích , nhưng hiệu quả cao về thẫm

Điểm quan sát

 

Ngang tầm mắt : kích thước trung bình Thấp hơn tầm mắt : kích thước nhỏ

Góc quan sát và khoảng cách:

  

Góc quan sát tốt nhất là 30 Khoảng cách tốt nhất là 2 lần chiều cao vật. Khoảng lưu thông là 1m

mỹ

Theo dạng vách : dẫn dắt cảm xúc , xuyên suốt , mạch lạc,khác tham quan có thể di chuyển tự nhiên , chuyển đổi cảm giác 1 cách nhẹ nhàng tinh tế.


A.NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY: 3. VẬT LIỆU TRƯNG BÀY  TIÊU CHÍ TRƯNG BÀY  THIẾT BỊ NÂNG ĐỠ: -

Không sử dụng loại ma-tít keo tái chế hay khuôn đất sét để giữ hiện vật trên giá  có thể làm ố bẩn, biến màu hay làm hư hại đồ gốm. Những vật liệu bằng kim loại dùng làm giá đỡ những đĩa gốm có thể gây cọ xát làm mòn những bề mặt mỏng manh dễ vỡ của hiện vật và bản thân kim loại cũng có thể bị ăn mòn.  Sử dụng giá đỡ gỗ  Sử dụng bục đỡ -

 VẬT LIỆU HỖ TRỢ TRƯNG BÀY: Màu sắc vật liệu: - Màu trung tính => không tranh chấp với hiện vật - Tông chủ đạo: xám _đen_ vàng nâu Chất liệu: - Kết hợp : Kính + betong giả đá + gỗ phun sơn màu đậm


C.NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY:

GÓC VÀ ĐIỂM QUAN SÁT:cao hơn tầm mắt KT1

4. DỰ KIẾN TRƯNG BÀY KHÔNG GIAN: SẢNH  ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC:: Thông tầng :- có độ cao , thoáng , kính che khoảng thông tầng để cản ánh sáng trực tiếp > Lấy sáng cho các dãy hành lang và sảnh. Cột: 4 cột lớn 600mm

A  CHIẾU SÁNG NHẤN: Bên dưới , phía trước , bên trái

MÀU SẮC VÀ VẬT LIỆU:

Màu chủ đạo: xám , trắng , vàng nâu Vật liệu: sàn đá xám láng, trần màu sáng, tường trắng xám.

B

C  CHIẾU SÁNG DẪN:lối đi và quầy thông tin

 PHƯƠNG ÁN CHO SÀN TRUNG TÂM SẢNH:

 PHÂN KHU SẢNH:  CHỦ ĐỀ: TINH HOA GỐM VN A.

KHU SẢNH TRUNG TÂM

B.

KHU GHẾ NGỒI

C. QUẦY THÔNG TIN VÀ QUẦY LƯU NIỆM

 KHU NGỒI CHỜ:

 CHIẾU SÁNG CHUNG:


C.NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TRƯNG BÀY: 4. DỰ KIẾN TRƯNG BÀY KHÔNG GIAN GỐM LÝ TRẦN:

 CHIẾU SÁNG KẾT HỢP :chiếu xiêng, Chỉ nhấn vào hiện vật.

 ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC:: Thông tầng: lấy sáng tự nhiên từ ngoài hành lang vào Trần: phẳng không giật trần Cột: 4 cột 600mm trong phòng cách tường 1200.  cột cản trở thiết kế  sử dụng vách giả che cột

 BỐ TRÍ THẤP HƠN TẦM MẮT:

A

 BÊN TRONG TỦ KÍNH:

C D

 BỐ TRÍ NGANG TẦM MẮT:

B

 PHÂN KHU PHÒNG TRƯNG BÀY  TÊN PHÒNG: GỐM LÝ TRẦN A.

GỐM SINH HOẠT

B.

GỐM KIẾN TRÚC

C.

KHU GHẾ NGỒI

D.

HÀNH LANG

 MÀU SẮC VÀ VẬT LIỆU: Màu chủ đạo: xám đen, xám , vàng nâu Vật liệu: sàn đá xám láng, trần màu sáng, tường vàng nâu.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.