22 phương pháp và kĩ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học – Nguyễn Minh Tuấn – 01689186513
PHƯƠNG PHÁP 22 :
GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRONG ĐỀ THI THỬ NĂM 2014 ĐỀ SỐ 5
(Trích từ đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2014) Câu 1: Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO 2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH) 2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ. Giải nhanh nCO = nCaCO = 0,2 nCO n 0,2 1 nCO = 0,2 2 3 2 ⇒ 2 ⇒ C = = = (loaïi ). ● 44nCO2 + 18nH2O = 35,4 nH2O = 1,477 nH 2nH2O 2,95 14,77 n nCO 0,6 6 nCO = 2nCa(OH) − nCaCO = 0,6 C 2 2 2 3 = = = n = 0,6 { 1 4 2 4 3 CO2 n 2n 1 10 0,2 ⇒ ⇒ H 0,4 H 2O ● n = 0,5 44n + 18n = 35,4 H2O CO2 H 2O X laøxenlulozô : −C6H10O5 − Câu 2: Hoà tan hết 2,8 gam kim loại M tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 4,48 lít khí (đktc). M là A. Na. B. Ca. C. K. D. Li. Giải nhanh n.nM {
nelectron nhöôøng
n = 1 2,8 = 2nH ⇒ .n = 2.0,2 ⇒ M = 7n ⇒ ⇒ M laøLi {2 M M = 7 nelectron nhaän
Câu 3: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M (loãng) thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H 2 (ở 273oK và 1atm). Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 38,93 gam. B. 39,83 gam. C. 38,39 gam. D. 33,89 gam. Giải nhanh nH+ ban ñaàu = nHCl + 2nH SO = 0,78 phaû n öù ng xaû y ra vöø a ñuû 2 4 { { 0,5 0,14 ⇒ mmuoái = 7,74 + 0,5.35,5 + 0,14.96 = 38,93 gam { 14 2 43 14 2 43 8,736 n m( Al , Mg) m − m 2− = 2n = 2. = 0,78 + Cl SO4 H2 H phaûn öùng 22,4 Câu 4: Cho khí CO dư qua 0,1 mol oxit của kim loại M nung nóng. Sau phản ứng thu được kim loại M và hỗn hợp khí CO và CO 2. Hấp thụ hết CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng bằng vôi trong thì thu được lượng kết tủa vượt quá 30,0 gam. Vậy công thức của oxit có thể là: A. MnO2. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4. Giải nhanh
Phát hành tại nhà sách Khang Việt – TP. Hồ Chí Minh
1
22 phương pháp và kĩ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học – Nguyễn Minh Tuấn – 01689186513
nO trong oxit = nCO phaûn öùng = nCO = nCaCO > 0,3 2 3 ⇒ oxit laøFe3O4 n O trong oxit 0,3 > = 3 0,1 noxit Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO 4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8,0 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25M. B. 1,50M. C. 3,25M. D. 1,25M. Giải nhanh BT electron : 4nO = 2nCu nO2 = 0,05 nH2O = 2nO2 = 0,1 2 ⇒ ⇒ ⇒ nH+ = 0,2 n = n = 0,1 m = 32n + 64n = 8 n = 2n 2 + + Cu Cu phaûn öùng H O2 Cu H 2O dung dòch giaûm 2nFe = 2nCu2+ dö + nH+ nCuSO = nCu2+ = 0,1 + 0,15 = 0,25 4 nFe = 0,25 { 0,2 ⇒ ⇒ 0,25 = 1,25M 56nFe − 64n 2+ = 16,8 − 12,4 = 4,4 nCu2+ dö = 0,15 [CuSO4 ] = 0,2 Cu dö Câu 6*: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a là A. 6,40 gam. B. 8,64 gam. C. 2,24 gam. D. 6,48 gam. Giải nhanh Điện phân trong thời gian 2t giây : 2nH + n.nM = 4nO 17n {2 0,06 + = 8x {2 0,03 2x M + 62n ⇒ + 2nH = 12,14 17M M.nM + 32n O2 2 + 64x = 12,08 { { M + 62n 2x 0,03 ⇒
n = 1 17M 17n + 8(0,06 + ) = 12,08 ⇒ M = 108n ⇒ ⇒ x = 0,02 M + 62n M + 62n M = 108 (Ag)
mAg + 32nO = 9,28 {2 ⇒ mAg = 8,64 gam Điện phân trong thời gian t giây : x x = 0,02 Đây là một bài tập khó! Việc tính toán khá phức tạp. Tuy nhiên, ta vẫn có thể làm nhanh bài này như sau : Điện phân dung dịch muối nitrat thu được kim loại thì muối này thường sẽ là muối của Ag hoặc Cu. Khối lượng muối đem phản ứng là 17 chia hết cho 170 là khối lượng mol của AgNO 3. Vậy nhiều khả năng đây là muối AgNO3. Điện phân trong thời gian t giây, ta có : nAg = 4nO nAg = 0,08 2 ⇒ ⇒ mAg = 0,08.108 = 8,64 gam n = 0,02 108n + 32n = 9,28 O2 Ag O2
2
Phát hành tại nhà sách Khang Việt – TP. Hồ Chí Minh
22 phương pháp và kĩ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học – Nguyễn Minh Tuấn – 01689186513
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 8,48 gam Na2CO3 và b gam NaHCO3. Xác định khối lượng bình tăng lên. A. 7,89 gam. B. 8,88 gam. C. 8,46 gam. D. 8,24 gam. Giải nhanh 2.n +n = nNaOH nNaHCO = 0,04 1Na22CO 3 3 3 1NaHCO 2 33 { 0,2 0,08 ? n = CO2 0,12 ⇒ nCO2 = nNa2CO3 + nNaHCO3 123 1 2 3 nH2O = 0,2 0,08 ? 2.nH2O = 4.n(CH 4 , CH3OH, CH3CHO, HCOOCH3 ) mbình NaOH taêng = mCO2 + mH2O = 8,88 gam { 1 4 4 4 4 2 4 4 4 43 ? 0,1 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thu được CO 2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là: A. b - a = x. B. a - b = x. C. b - 2a = x. D. a - b = 2x. Giải nhanh nankan = nH O − nCO 2 2 ⇒ nankin − nankan = ∑ nCO − ∑ nH O ⇒ b − a = x 2 2 n = n − n ankin CO2 H 2O Câu 9: Thực hiện phản ứng brom hóa aren (ankyl benzen) X trong (Fe, t o) thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất trong đó brom chiếm 43,243% về khối lượng. Vậy aren X là: A. p-xilen. B. toluen. C. o-xilen. D. benzen. Giải nhanh n = 8 43,234 ⇒ M C H − = 105 ⇒ n 2n−7 MC H − M C H − 56,766 X laøC8H10 : p − xilen n 2n−7 n 2n−7 − n 2n−7 Câu 10: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là: A. a = x. B. a < x. C. a > x. D. a = 2x. Giải nhanh M Br
=
%mBr %mC H
⇒
80
=
Trong phản ứng crackinh, ta luôn có : nankan phaûn öùng = nankan saûn phaåm = a = x Câu 11: Thực hiện phản ứng este hoá 0,05 mol hỗn hợp hai ancol đơn chức (có khối lượng m gam) với 30 gam axit axetic, hiệu suất phản ứng este hoá đối với mỗi ancol đều bằng h. Khối lượng este (gam) thu được là A. (m + 25,5)h. B. (m + 12)h. C. (m + 30)h. D. (m + 21)h. Giải nhanh nH O = nancol = nCH COOH = 0,5 ⇒ meste = (mancol + mCH COOH − mH O )h = (m + 21)h 2
3
3
2
Câu 12: Dung dịch hỗn hợp X gồm benzen, anilin và phenol. Sục liên tục tới dư khí HCl vào bình chứa 100 gam X thì thu được 12,95 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anilin trong X là: A. 18,6%. B. 9,3%. C. 11,5%. D. 7,8%. Giải nhanh Muối C6H5NH3Cl sinh ra không tan trong benzen và phenol. Phát hành tại nhà sách Khang Việt – TP. Hồ Chí Minh
3
22 phương pháp và kĩ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học – Nguyễn Minh Tuấn – 01689186513
12,95 0,1.93 = 0,1 ⇒ %mC H NH = = 9,3% 6 5 2 129,5 100 Câu 13: Oxi hóa (có xúc tác) m gam hỗn hợp Y gồm HCHO và CH 3CHO bằng oxi thu được (m+2,4) gam hỗn hợp Z. Giả thiết hiệu suất 100%. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Vậy phần trăm về khối lượng của axit CH3COOH trong hỗn hợp Z là: A. 78,65%. B. 73,24%. C. 66,67%. D. 72,29%. Giải nhanh nC H NH = nC H NH Cl = 6
5
2
6
5
3
2,4 n = 0,05 m2 axit = m + 2,4 = 8,3 nHCHO + nCH3CHO = nO phaûn öùng = 16 = 0,15 HCHO ⇒ nCH CHO = 0,1 ⇒ 0,1.60 3 43,2 = 72,29% 4n %mCH3COOH = + 2n = n = = 0,4 8,3 CH3CHO Ag m = 5,9 HCHO 108 Câu 14: Để trung hòa m gam dung dịch 6% của một axit đơn chức cần m gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ thu được dung dịch trong đó nồng độ % của muối là 4,1%. Công thức của axit và nồng độ % của NaOH tương ứng là: A. CH3COOH và 4%. B. C2H3COOH và 3,2%. C. HCOOH và 8%. D. CH3COOH và 3,6%. Giải nhanh 0,05.40 4,1 − 3 C%NaOH = = 4% = 0,05 nRCOOH = nRCOONa = 50 Choïn m = 50; ⇒ 22 3 n M = = 60 (CH3COOH) NaOH = nRCOOH RCOOH 0,05 Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức trong NaOH đun nóng thu được m gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của hai ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C2H5OH. Giải nhanh 2.41 =1 nROH = nCH3COONa = CH OH (M = 32) Choïn m = 41; ⇒ ROH goà m 3 82 C2H 5OH (M = 46) M ROH = 41 Câu 16: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỷ lệ mol 1 : 2. Tính khối lượng muối thu được? A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam. Giải nhanh to X + 3NaOH → C3H 5 (OH)3 + 2C17H 33COONa + C17H 35COONa 1 42 43 1 4 42 4 43 1 4 4 2 4 43 0,5 mol 1 mol 0,5 mol mmuoái = 1.304 { + 0,5.306 14 2 43 = 457 gam mC H COONa m 17 33 C17H35COONa Câu 17: Cho m gam dung dịch saccarozơ (chưa rõ nồng độ) hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH) 2. Đem thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong m gam dung dịch đó (xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm thủy phân tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được bao nhiêu gam Ag? A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 86,4 gam.
4
Phát hành tại nhà sách Khang Việt – TP. Hồ Chí Minh
22 phương pháp và kĩ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học – Nguyễn Minh Tuấn – 01689186513
Giải nhanh 9,8 = 0,2 nAg = 2nC6H12O6 = 0,8 nC12H22O11 = 2nCu(OH)2 = 2. 98 ⇒ nC H O = 2nC H O = 0,4 mAg = 0,8.108 = 86,4 gam 12 22 11 6 12 6 Câu 18: Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim) thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam. Vậy X thuộc loại peptit nào sau đây? A. hexapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit. Giải nhanh maminoaxit − mX (n− peptit) =4 nH2O phaûn öùng = n = 5 18 ⇒ enzim − peptit + (n − 1)H 2O → amino axit X laøpentapeptit n 1 4 2 43 1 4 2 43 1 mol 4 mol Câu 19: Đốt cháy 14,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu (có cùng số mol) trong oxi dư, thu được 18,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết hỗn hợp Y trong m gam dung dịch HNO 3 63% (biết lượng HNO3 còn dư 20% so với lượng phản ứng). Biết sản phẩm khử của ion nitrat chỉ là NO. Giá trị m là A. 108. B. 86,4. C. 96. D. 90. Giải nhanh x = 0,1 + 27nAl + 64nCu = 14,7 Fe 56n { { { x x x nNO = 0,1 nNO3− taïo muoái = ne trao ñoåi = 8x = 4.nO2 + 3nNO ⇒ nHNO3 = nNO − taïo muoái + nNO = 0,9 3 { 0,125 63.0,9 63.0,9 nHNO3 phaûn öùng = nNO3− taïo muoái + nNO mdd HNO3 ban ñaàu = 63% + 20%. 63% = 108 Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HNO 3, thu được dung dịch X và 448 ml khí N2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 29,6. B. 31,6. C. 30,6. D. 30,0. Giải nhanh nNH NO = 0,025 2.nMg = 10.nN + 8.nNH NO {2 14 24 43 3 4 3 { ⇒ m 0,02 ? 0,2 = 0,2.148 + 0,025.80 = 31,6 gam m muoái 1m4 2 43 14m 2 43 = m + m Mg(NO3 ) 2 NH 4NO3 Mg( NO3 ) 2 NH 4NO3 muoái
Phát hành tại nhà sách Khang Việt – TP. Hồ Chí Minh
5