Bai 1-Gioi thieu

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 1: BÀI GIỚI THIỆU (INTRODUCTION) Trong những năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thống nhất đề thi tiếng Anh trong toàn quốc. Đề thi kiểm tra các kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12 và bao gồm 50 câu trắc nghiệm, bao quát các bình diện ngữ pháp-từ vựng, ngữ âm, chức năng giao tiếp, kỹ năng đọc và kỹ năng viết. Vì thế trong chương trình hỗ trợ ôn thi này chúng tôi giúp các em chuẩn bị cho kỳ thi trong những nội dung sau: 1. Tóm tắt một số nguyên tắc ngữ âm PRONUNCIATION - Sounds and spelling (mối quan hệ giữa ngữ âm và chính tả) - Word stress (quy tắc cơ bản về cách đặt trọng âm) 2. Cấu trúc câu, thời và hợp thời của động từ trong câu. GRAMMAR REVIEW - Tenses and sequence of tenses (Thời và hợp thời của động từ) - Sentence structures (Cấu trúc câu) 3. Từ vựng VOCABULARY REVIEW - Parts of Speech (từ loại) - Word formation (cấu tạo từ) - Collocation (biến đổi từ) - Word choice (chọn từ) 4. Chức năng giao tiếp và Kỹ năng cơ bản. BASIC COMMUNICATION (Chức năng giao tiếp) SKILL DEVELOPMENT (Phát triển kỹ năng) - Writing skill - Reading skill Một số loại câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong bài thi tốt nghiệp PTTH. - Trắc nghiệm ngữ pháp. Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu. He didn’t wait at the traffic lights….were red . A. who B. whom C. which D. of which Trong câu này, chúng ta phải lựa chọn một trong bốn yếu tố ngữ pháp cho sẵn để điền vào chỗ trống làm sao cho câu trở nên đúng ngữ pháp và thể hiện đúng nội dung thông điệp.

1


Đây là câu sử dụng đại từ quan hệ (relative pronoun) who là đại từ quan hệ chủ ngữ thay cho người whom là đại từ quan hệ tân ngữ, thay cho người which: là đại từ chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho đồ vật (objects) hoặc con vật (animnals) of which là đại từ quan hệ sở hữu cua đồ vật hoặc con vật. Ngược lại với từ này là whose, đại từ quan hệ sở hữu của người. Như vậy nhìn vào câu hỏi chúng ta có thể loại trừ ngay A. who và B. whom vì đây là câu nói về đèn giao thông (traffic lights), thuộc nhóm đồ vật (object). Còn lại cho sự lựa chọn tiếp theo là C. và D. Nếu chúng ta tách câu này ra làm hai câu đơn, thì ý nghĩa của nó là 1. He didn’t wait at the traffic lights. 2. The traffic lights were red. Vậy rõ ràng khi nối hai câu lại chúng ta phải dùng which vì nó thay cho “lights”. Đáp án của chúng ta là C. which - Trắc nghiệm từ vựng. Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu. This is just a note to ... you about our discussion. A. recall B. remind C. re-read D. retell Để làm được câu trắc nghiệm loại này, chúng ta cần nắm vững nghĩa của từ, đặc biệt là nghĩa trong văn cảnh. + recall: có nghĩa là nhớ lại (remember) hoặc thu thập lại (recollect). Ví dụ: He could not recall her name. (Anh ta không thể nhớ lại được tên cô ấy) Như vậy từ này có nghĩa là đã gặp, đã biết ai, cái gì đó trước đây rồi, bây giờ cố nhớ lại. I've forgotten his name. Can you remind me? (Tôi quên mất tên anh ấy rồi. Anh nhắc hộ tôi với) + remind: nhắc nhở, giúp ai nhớ một việc gì đó phải làm (to help smb remember smth they must do. Ví dụ... Như vậy từ này có nghĩa là ai đó, việc gì đó nhắc mình nhớ lại một điều gì. + re-read nghĩa là mình đã đọc một tài liệu nào đó rồi, bây giờ đọc lại một lần nữa. + retell nghĩa là nghe một câu chuyện nào đó, bây giờ kể lại cho người khác nghe. Như vậy các em thấy ngay lập tức chúng ta có thể loại trừ hai đáp án C. re-read và D. retell. Đến đây chúng ta thấy hai từ đều có nghĩa gần như nhau: gợi nhớ lại điều gì. Tuy nhiên để chọn được đáp án đúng, chúng ta cần biết sự khác nhau giữa hai từ này recall: remember remind: help smb remember recall có nghĩa là tự mình nhớ lại còn remind có nghĩa là ai đó nhắc mình nhớ lại. Thông điệp nói rõ: đây là bản ghi giúp chúng ta nhớ lại cuộc thảo luận. Vậy đán án đúng là B. remind - Trắc nghiệm ngữ âm. Chọn từ mà trong đó chữ cái được gạch dưới có cách phát âm khác với các từ còn lại. A. patient

2


B. nation C. cancer D. basic Bài tập yêu cầu chọn ra từ mà trong đó chữ cái được gạch dưới có cách phát âm khác với các từ còn lại. Đối với loại bài tập này, chúng ta cần biết cách phát âm, không thể suy đoán được. Bốn chữ “a” trong các từ trên có cách phát âm như sau: A. patient /’peɪʃnt/ B. nation /'neɪʃn/ C. cancer /’kænsə/ D. basic /’beɪsɪk/ Như vậy, đáp án đúng của chúng ta là C. cancer. Chữ cái “a” trong từ này được phát âm là /æ/ trong khi đó các từ khác đều là /eɪ/ . Một loại bài tập trắc nghiệm ngữ âm khác là xác định trọng âm chính của từ, ví dụ: Hãy tìm từ có trọng âm được nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại trong câu. A. happy B. behind C. pretty D. learning Trong câu trên, đáp án là B. behind. Vì từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, trong khi các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất A. 'happy/'hæpi/ B. 'behind/bi'haind/ C. 'pretty/'priti/ D. learning/'lə:niɳ/ Trong hai bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu quy tắc phát âm một số phụ âm và nguyên âm cũng như nhấn trọng âm từ. Tuy nhiên, ta không nên quá phụ thuộc vào quy tắc, vì thực tế tiếng Anh có rất nhiều ngoại lệ về trọng âm câu. - Trắc nghiệm chức năng giao tiếp. Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: - Maria: "Thanks for the lovely party." - David: " .” A. Oh, that's right B. No, it's not good C. Yes, it's really great D. I'm glad you enjoyed it Bài tập này yêu cầu chọn câu đối thoại phù hợp với câu đã cho. Để làm được bài tập này, chúng ta cần nắm vững cả ngữ nghĩa, bối cảnh và chức năng giao tiếp của câu đã cho và các đáp án cần chọn. Trong đoạn đối thoại, Maria cảm ơn David vì đã mời đến dự tiệc và thể hiện rằng mình hài lòng với bữa tiệc. Câu A. Oh, That’s right được nói để đáp lời ai đó nhắc nhở một thông tin hay sự việc mà người nói quên mất, do đó không phù hợp với chức năng giao tiếp ở đây là đáp lại một lời khen. Câu B. No, it’s not good phủ nhận ý khen của Diana, thậm chí còn có thể gây hiểu nhầm là người nói không hài lòng với việc bữa tiệc diễn ra tốt đẹp. Do đó nó không phù hợp cả về văn hóa, chức năng giao tiếp và nghĩa. Chỉ còn đáp án C và D.

3


Câu C. đồng ý với lời khen của Maria, nhưng về mặt văn hóa lại hiếm khi được dùng vì nó thể hiện việc chủ nhân quá tự tin về bữa tiệc của mình. Câu D. được dùng để thể hiện việc chủ nhà rất vui vì Maria đã đến và hài lòng với bữa tiệc, và là câu nói thường được dùng để đáp lại lời cảm ơn của khách. Nên đáp án đúng là : D. I'm glad you enjoyed it Bài tập: Hãy nhận diện xem câu nào là trắc nghiệm ngữ pháp, trắc nghiệm ngữ âm, và trắc nghiệm từ vựng. 1. Chọn từ có cách phát âm phần gạch dưới khác với những từ còn lại (Odd one out) A. thought B. eight C. high D. laugh 2. My father is very busy.______ , he is always willing to give a hand with the housework. A. Despite B. Although C. However D. Therefore 3. Yesterday I met your brother, ______had taken us to the Headquarters of the United Nations in New York before. A. who B. that C. whose D. whom 4. David:"Could you bring me some water?" Waiter: " ." A. Yes, I can B. Certainly, sir C. I don't want to D. No, I can't Đáp án: 1. Chọn từ có cách phát âm phần gạch dưới khác với những từ còn lại (Odd one out) A. thought /θɔːt/ B. eight /eɪt/ C. high /haɪ/

Câu số 1 là trắc nghiệm ngữ âm. Đáp án là: D. laugh vì Chỉ có đáp án D, phần gạch dưới được phát âm là /f/. Ở các lựa chọn A, B và C phần được gạch dưới là âm câm, tức là không được phát âm.

D. laugh /lɑːf/ Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: 2. My father is very busy.______ , he is always willing to give a hand with the housework. A. Despite B. Although C. However D. Therefore

Câu 2 là câu trắc nghiệm từ vựng. Hai câu trong phần này có ý đối lập. “Mặc dù cha tôi rất bận. …ông vẫn luôn sẵn lòng giúp đỡ việc nhà.” Đáp án A và B cũng là các trạng từ được dùng trong câu để nhấn mạnh quan hệ đối lập, nhưng là quan hệ đối lập của hai mệnh đề trong cùng một câu. Và không được sử dụng để nối một câu có ý đối lập với câu trước đó. Do đó 2 lựa chọn A và B là sai. Lựa chọn D được dùng để nối hai câu có quan hệ nhân quả: cái này dẫn đến cái kia. Do đó không phù hợp về mặt nghĩa. Đáp án đúng là: C. However

4


Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: 3. Yesterday I met your brother, ______had taken us to the Headquarters of the United Nations in New York before. A. who B. which C. whose D. whom Cho captions B. Which và C. Who chạy ra khỏi màn hình

Yesterday I met your brother. Your brother had taken us to the Headquarter of the United Nations in New York before. 3. Yesterday I met your brother, ______had taken us to the Headquarters of the United Nations in New York before. A. who 4. David:"Could you bring me some water?" Waiter: " ." A. Yes, I can B. Certainly, sir C. I don't want to D. No, I can't

Câu số 3 là câu trắc nghiệm ngữ pháp. Như đã nói ở trên which: là đại từ chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho đồ vật (objects) hoặc con vật (animnals). whose, đại từ quan hệ sở hữu của người. Cả 2 từ trên đều không phù hợp về ngữ nghĩa và chức năng vì hay câu này nói về người. Chỉ còn 2 lựa chọn là A. Who và D. Whom whom là đại từ quan hệ tân ngữ, thay cho người who là đại từ quan hệ chủ ngữ thay cho người Nếu tách câu này thành 2 câu, ta được:…… Như vậy, từ brother là tân ngữ ở câu thứ nhất nhưng là chủ ngữ ở câu thứ 2. Vì thế ta cần một đại từ chủ ngữ chỉ người để thay cho từ brother ở câu thứ 2. Đáp án đúng là A. who

Câu số 4 là câu trắc nghiệm chức năng giao tiếp. Theo tình huống, đây là đoạn đối thoại giữa một thực khách và nhân viên phục vụ. “ Anh có thể mang cho tôi ít nước không?” không phải là câu hỏi về khả năng mà là lời yêu cầu lịch sự sử dụng mẫu

“ Could you + động từ nguyên thể ?” David:"Could you bring me some water?" Waiter: " ." B. Certainly, sir

Vì vậy các đáp án A và D là sai vì chúng đáp lời hỏi sai mục đích của câu nói. Đáp án C thể hiện ý muốn chủ quan của người phục vụ và là lời đáp rất bất nhã đối với khách hàng nên cũng không đúng. Đáp án đúng là B. Certainly, sir. Đây là câu trả lời lịch sự phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp.

Bây giờ chúng ta sẽ cùng đọc một câu chuyện vui về trường đào tạo các diễn viên đóng những vai mạo hiểm và trả lời các câu hỏi phía dưới. Đây cũng là dạng bài thi trắc nghiệm kỹ năng đọc hiểu với mà các em sẽ phải làm trong bài thi tốt nghiệp PTTH sắp tới. Stunt Schools Where do you go to become a stunt actor? Jackie Chan went to the China Drama Academy in Hong Kong. Every day from 5 A.M. to midnight, he and his classmates studied singing, acrobatics, gymnastics, and martial arts. They started at a young age and lived at the school. Jackie Chan lived at the school for ten years. The students at the China Drama Academy were very strong and very well trained. Many stunt actors came from this school. They were called Red Trousers because the students were required to wear red trousers at school. There are other training centers, such as the Seoul Action School in Korea, where you don't have to enroll at such a young age. At this school, you can learn many things from basic gymnastics and martial arts to stunt

5


driving in six months. Many students don't finish.The courses are very difficult both mentally and physically. Applicants to the Seoul Action School must be between 19 and 27 years old, at least 170 centimeters tall, and must look good in films. The teachers at the Seoul Action School work in Korean films and know all about martial arts as well as Hollywood-style car chases and crashes. Questions: 1. What is this passage mainly about? A. The China Drama Academy B. Different stunt schools C. Famous stunt actors D. Korean films 2. How long was Jackie Chan a student at the China Drama Academy? A. Three weeks B. Six months C. Five years D. Ten years 3. What is one thing you cannot study at the Seoul Action School? A. Singing B. Martial arts C. Gymnastics D. Stunt driving 4. Why did Jackie Chan live at the China Drama Academy? A. He had to study longer than the other students. B. The academy was very far from his house. C. All the academy students lived there. D. He didn't have his own home. Đáp án: Câu 1 là câu hỏi “đọc để lấy ý chính của bài (reading for main idea). Tiêu đề bài đọc là stunt schools (các trường đào tạo diễn viên đóng vai mạo hiểm), nội dung chủ yếu trong toàn bài cũng nói về các trường đào tạo diễn viễn khác nhau chứ không phải là về diễn viên hay phim Hàn quốc. Vậy nên đáp án C và D đều sai. Mặc dù bài nói đến Viện Kịch nghệ Trung Hoa (China Dramma Academy), nhưng không giới hạn ở đó mà còn nói đến cả trường khác nữa với tư cách là những ví dụ về các cơ sở đào tạo diễn viên. Vậy nên đáp án B. Different stunt schools là đúng. Đáp án này cũng phù hợp với tiêu đề của bài. Câu 2 là câu hỏi dạng đọc để lấy thông tin chi tiết (reading for details). Thông tin cần tìm thường được nêu rõ trong bài đọc. Ở khổ thứ nhất, câu “Jackie Chan lived at the school for ten years.” Nêu rất rõ thời gian học của Jackie Chan tại China Dramma Academy là 10 năm. Do đó câu trả lời đúng là D. ten years Câu 3 là câu hỏi dạng đọc để lấy thông tin chi tiết (reading for details). Thông tin cần tìm thường được nêu rõ trong bài đọc. Ở khổ thứ hai, câu “At this school, you can learn everything from basic gymnastics and martial arts to stunt driving in six months.” Nêu rõ 3 thời ví dụ các môn học là gymnastics, martial arts và stunt driving. Do đó, môn học không được nêu là A. Singing Câu 4 là câu hỏi dạng đọc và suy luận (reading and making inference). Để trả lời câu hỏi dạng này, các em cần tìm ra thông tin đầu mối hay bằng chứng giúp mình suy luận để tìm ra câu trả lời đúng và đồng thời loại ra các lựa chọn không có cơ sở được nêu trong bài đọc. Câu hỏi ở đây là: tại sao Jackie Chan sống tại Kịch Viên Trung Hoa. Trong bài có viết “Every day from 5 A.M. to midnight, he and his classmates studied singing, acrobatics, gymnastics, and martial arts.” Không chỉ Jackie mà cả các bạn của ông đều phải học các môn học học như nhau và tập luyện trong khoảng thời gian như nhau. Như vậy, lựa chọn A là không đúng. Lựa chọn B, và D hoàn toàn không được nêu trong bài do đó cũng bị loại. Trong bài có đoạn: “They started at a young age and lived at the school. Jackie Chan lived at the school for ten years”. Vậy, Jackie sống ở trường vì mọi học sinh học ở đó đều phải ăn ở tại trường. Đáp án C là đúng.

6


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.