Bai 20-Huong dan lam va luyen tap cho bai thi Viet

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 20: HƯỚNG DẪN LÀM VÀ LUYỆN TẬP CHO BÀI THI VIẾT Chương trình môn Tiếng Anh trung học được xây dựng theo chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp là cơ sở lựa chọn nội dung và sắp xếp ngữ liệu. Các chủ điểm này cũng là cơ sở để lựa chọn ngữ liệu cho các bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học cao đẳng. Vì vậy, điều đầu tiên cần nhớ khi ôn tập là ôn tập theo chủ điểm, lựa chọn bài tập theo chủ điểm. Dưới đây là 6 chủ điểm xuyên suốt chương trình THPT, đặc biệt là chương trình lớp 12: 1. personal information/you and me 2. Education 3. Community 4. Nature 5. Recreation 6. People and places Phần kiểm tra kỹ năng viết trong đề thi tốt nghiệp THPT gồm 2 phần. phần 1 là xác định lỗi cần sửa trong câu cho sẵn. Phần hai có một trong 2 dạng là chọn câu hoặc cấu trúc cận nghĩa hoặc viết chuyển hóa hoặc kết hợp câu (ở cấp độ ngữ hoặc mệnh đề). Dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu cách làm và luyện tập phần 1: xác định lỗi trong câu cho sẵn. XÁC ĐỊNH LỖI TRONG CÂU CHO SẴN Bài xác định lỗi trong câu cho sẵn gồm 5 câu. Mỗi câu có 4 từ hoặc cụm từ được gạch dưới. Chúng ta cùng xem phần bài xác định lỗi trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Các em chỉ cần nhận dạng bài thi, không cần làm bài. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. Question 1: She brought a lot of money with her so that she needed buy some duty-free goods. A

B C D Question 2: I have been working hardly for

two weeks and now I feel like a rest. A B C D Question 3: Tom likes taking part sports, so he will join the football team of his school. A B C D Question 4: Many young people lack skills, good education, and financial to settle in A B the urban areas where many jobs are found. C D Question 5: We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams. A

C D Các lỗi mà các em phải xác định đều phản ánh những nội dung chính về từ vựng, ngữ pháp mà các em đã học, được ứng dụng vào viết câu. Để làm được loại bài tập này, thí sinh phải ứng dụng các kiến thức đã học về ngữ pháp và từ vựng, chứ không chỉ là kỹ năng viết. Các en cũng cần nắm vững các nhóm lỗi thường gặp trong tiếng Anh. Dưới đây là một số nhóm lỗi mà các em cần chú ý khi làm bài tập hoặc bài thi dạng này Nhóm 1 là lỗi về từ loại và chọn từ:

B


Để làm được phần này, các em cần nắm vững các từ loại đã học (động từ,danh từ, tính từ, trạng từ, giới từ và đại từ) Các nội dung này chúng ta đã được ôn tập ở các bài trước. Chúng ta cùng làm một số câu dạng này, trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 1. He was angrily when he saw what was happening. A

B

C

D

2. I have been working hardly for two weeks and now I feel like a rest. A B C D 3. She brought a lot of money with her so that she needed buy some duty-free goods. A B C D Trong câu 1, lỗi là ở lựa chọn A. angrily. Từ này đứng sau động từ liên hệ was, nên phải là một tính từ chứ không thể là một trạng từ. từ này phải sửa thành angry. Lỗi ở câu 1 là lỗi từ loại. Lỗi ở câu 2 là B. hardly. Từ ngữ cảnh câu ta thấy, người nói đã làm việc vất vả suốt 2 tuần và giờ cần được nghỉ ngơi. Nhưng trạng từ hardly lại là trạng từ phủ định với nghĩa: hầu như không. Nên nó sai về nghĩa. Xét về vị trí, hardly phải đứng trước động từ chính trong mẫu: hardly worknên ở đây nó sai cả về vị trí. Từ này phải đổi thành hard, vì trạng từ hard trong mẫu câu to work hard có nghĩa là làm việc chăm chỉ. Lỗi ở câu 2 là lỗi nghĩa của từ. Câu 3. Lỗi sai là C. needed buy. Thứ nhất, trong văn viết, động từ need (với tư cách là động từ chính với hàm ý chủ động) phải đi theo mẫu: to need to do something. Vì thế nó sai về dạng thức cụm động từ. Thứ 2, xét về ngữ nghĩa Các em có thể thấy, từ so that nối mệnh đề chính với mệnh đề chỉ mục đích phía sau nó. Cô ấy mang theo nhiều tiền để mua hàng miễn thuế. Từ Needed buy không phù hợp về logic nghĩa của câu vì nó chỉ hiện trạng chứ không chỉ hành động mục đích. Cụm từ này phải đổi thành can buy. Lỗi trong câu 3 là lỗi mẫu động từ và chọn từ. Nhóm 2 là lỗi liên quan đến thời của động từ, sử dụng và kết hợp thời. Các lỗi này bao gồm: - Thống nhất về ngôi và số giữa chủ ngữ và động từ - Kết hợp thời giữa các mệnh đề - Sử dụng thời đúng - Trạng ngữ chỉ thời gian liên quan đến thời Chúng ta cùng làm một số câu trắc nghiệm dạng này trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 1. We are going to visit our grandparents when we will finish our final exams. A B C D 2. It is the English pronunciation that cause me a lot of difficulties. A B C D 3. I go to Mexico with my girlfriend in the summer of 2006. A B C D 4. My younger brother has worked in a bank since a long time. A -

B

C

D

Câu 1. lỗi sai là D. will. Như đã ôn tập trong bài 6,7 và 8, chúng ta biết là nếu mệnh đề chính có động từ chia ở thời tương lai đơn hoặc dùng mẫu “ going to” để diễn tả một hành động trong tương lai, thì động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) phải chia ở thời hiện tại đơn. Vì vậy D. will phải được gạch đi. Lỗi của câu 1 là lỗi về Kết hợp thời giữa các mệnh đề


-

-

Câu 2. lỗi sai là C. cause. Trong câu này, mệnh đề that cause me a lot of difficulties là mệnh đề liên hệ, bổ nghĩa cho danh từ chính pronunciation. Chủ ngữ That của mệnh đề là đại từ liên hệ thay thế cho danh từ Pronunciation, là danh từ không đếm được. Do đó động từ chia với chủ ngữ đó phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Cause phải được sửa thành causes. Lỗi của câu 2 là lỗi về Thống nhất về ngôi và số giữa chủ ngữ và động từ Câu 3. Lỗi sai là A. go. Câu này diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ là in the summer of 2006, nên động từ phải chia ở thời quá đơn giản. Go phải được sửa thành went. Lỗi của câu 3 là lỗi về sử dụng thời đúng. Câu 4. Lỗi sai là D. since vì từ này đứng đầu một cụm trạng từ chỉ thời điểm để tạo thành một trạng ngữ có nghĩa chỉ một quảng thời gian bắt đầu từ một thời điểm trong quá khứ đến hiện tại. Cụm trạng ngữ thời gian bắt đầu bằng since thường đi với các thời hoàn thành. Từ since phải đổi thành for vì for đi với một cụm từ chỉ quãng thời gian. Lỗi của câu 4 là lỗi kết hợp giữa nhóm lỗi số 1 ( từ loại và chọn từ) và lỗi nhóm 2 (trạng ngữ phù hợp với thời của động từ).

Nhóm 3 là các lỗi về thành ngữ, động từ thành ngữ Để làm được phần này, các em cần nắm vững các mẫu động từ thành ngữ và các mẫu câu, cách diễn đạt thành ngữ đã học. Mời các em cùng làm một số câu trắc nghiệm tìm lỗi dạng này trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 1. Tom likes taking part sports, so he will join the football team of his school. A B C D 2. Mr. Pike used be considered as a person of statesmanship. A B C D Lỗi ở câu 1 là A. taking part. Xét trên ngữ cảnh câu này có nghĩa: Tom thích tham gia vào các hoạt động thể thao, nên cậu ấy sẽ gia nhập đội bóng đá của trường. Cụm từ take part in something là một cụm động thành ngữ có nghĩa là tham gia. Vì thế taking part sports phải đổi thành taking part in sports. Lỗi câu 1 là lỗi về động từ thành ngữ có chứa giới từ. Câu 2 có mẫu câu là to consider someone as something (coi ai đó là ..). Mẫu câu này được áp dụng đúng nghĩa và mẫu ở thể bị động. Như đã học trong bài 4 và bài 5, mẫu câu used to + động từ nguyên thể bỏ to được dùng để diễn tả một hành động, sự việc từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra ở hiện tại. mẫu này cũng phù hợp với nghĩa của câu này. Lỗi ở câu 2 là A. Used be. Vì nó bị thiếu giới từ to sau động từ used. Lỗi câu hai là lỗi về mẫu động từ thành ngữ. Nhóm 4 là các lỗi liên quan đến mệnh đề và dạng câu, bao gồm: - liên từ nối mệnh đề chính phụ - đại từ liên hệ - Thời và hợp thời giữa các mệnh đề Mời các em cùng làm hai câu trắc nghiệm tìm lỗi dạng này trích từ đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. 1. That is the man which told me the bad news. A B C D 2. Being that he was a good swimmer, John managed to rescue the child. A B C D Câu 1. lỗi là C. which, mệnh đề liên hệ which told me the bad news bổ nghĩa cho danh từ chính chỉ người man, nên đại từ liên hệ làm chủ ngữ phải của mệnh đề đó phải là who. Lỗi câu 1 là về đại từ liên hệ Câu 2 có nghĩa là, là người bơi giỏi, John đã xoay xở cứu được đứa trẻ. Câu này có thể viết bằng 2 cách: Being a good swimmer, John managed to rescue the child. Because he was a good swimmer, John managed to rescue the child. Ở cách viết thứ nhất, ta dùng cụm tính ngữ “Being a good swimmer” bổ nghĩa cho danh từ làm chủ ngữ John. Ở cách viết thứ 2, ta dùng mệnh đề chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng because. Ta không thể sửa câu sang cách viết thứ 2 mà chỉ có thể sửa câu theo cách viết thứ 1. Do đó cụm từ that he was là thừa. Lỗi ở câu 2 là A. That


he was. Lỗi câu 2 là sự khác biệt giữa việc diễn đạt một ý nghĩa bằng mệnh đề nguyên nhân hoặc bằng sử dụng cụm tính từ làm bổ ngữ. Như các em thấy, trong hầu hết các dạng lỗi đều đòi hỏi việc ứng dụng kiến thức ngữ pháp và từ vựng vào viết câu. Nắm chắc kiến thức đã học và làm quen với cách phân tích câu sẽ giúp các em làm bài tốt. Với mỗi câu dạng tìm lỗi, các em có thể thực hiện 3 bước sau: Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ: • Nghĩa cần truyền đạt • Thời và cấu trúc câu/loại câu Bước 2: Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích Bước 3: so sánh từ/cụm từ được gạch dưới với câu đúng mà mình vừa dựng, xác định lỗi dựa trên các nhóm lỗi chính đã học. Cả 3 bước này đều diễn ra trong đầu và diễn ra rất nhanh trong vòng khoảng 1 phút. Vì thế để làm quen dạng bài này các em nhớ thường xuyên luyện tập. Các bài tìm lỗi trong câu của đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ môn tiếng Anh cũng có các nhóm lỗi như trên và có thêm nhóm 5 là kết hợp nhiều lỗi trong cùng một cụm từ hoặc từ gạch dưới. Số lượng lỗi cần xác định cũng nhiều hơn (2 lỗi trong mỗi câu). Bây giờ, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách làm và luyện tập phần viết lại câu/ tìm câu/mệnh đề gần nghĩa với câu cho trước. CÁCH LÀM VÀ LUYỆN TẬP PHẦN VIẾT LẠI CÂU, TÌM CÂU HOẶC MỆNH ĐỀ CẬN NGHĨA Trong đề thi tốt nghiệp THPT, phần viết câu gồm 5 câu hỏi trắc nghiệm. Dù là ở dạng nào, thì yêu cầu bài chủ yếu tập trung vào cấp độ mệnh đề và cấp độ câu. Một số nội dung chính được đánh giá là: Mệnh đề: • Mệnh đề đồng đẳng • Mệnh đề chính phụ • Liên từ nối mệnh đề Câu: • Mẫu câu thành ngữ/động từ thành ngữ • Câu tường thuật • Câu trực tiếp/câu gián tiếp • Câu điều kiện • Câu đảo ngữ • Câu bị động… Sau đây, chúng ta cùng làm dạng bài viết dựng câu trong đề thi tốt nghiệp THPT 2 năm vừa qua: chọn mệnh đề hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành câu. Các em hãy áp dụng 2 bước như sau cho từng câu: Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ: • Nghĩa cần truyền đạt • Thời và cấu trúc câu/loại câu Bước 2: đọc kỹ cả 4 đáp án đã cho và chọn đáp án đúng Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu sau. 1. Peter is at the moment. A. saying Jane what to do it B. advising Jane do it C. telling to Jane to do it D. showing Jane how to do it 2. : It takes him thirty minutes to go every day. A. to work with bus B. working on bus C. working by a bus D. to work by bus 3: We'll be late for the meeting . A. when we are in a hurry B. if we are in a hurry C. unless we will hurry up


D. unless we hurry up Chữa bài: Câu 1 thuật lại việc ai đang làm gì đó tại thời điểm nói, động từ được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Trong 4 lựa chọn đã cho, lựa chọn A. saying Jane what to do it sai cả về mẫu động từ và ngữ pháp. Thứ nhất, động từ say đi theo mẫu: to say something to somebody hoặc to say to somebody. Lựa chọn này không có giới từ to nối động từ với tân ngữ chỉ người là sai. Thứ 2, mệnh đề liên hệ what to do it thừa từ it vì what đã là đại từ thay thế cho tân ngữ của động từ do rồi. Lựa chọn B.advising Jane do it sai về mẫu động từ vì động từ advise đi theo mẫu To advise somebody to do something. Lựa chọn này thiếu từ “to” trước động từ do Lựa chọn C. telling to Jane to do it cũng sai về mẫu câu vì động từ to tell đi theo mẫu: to tell somebody to do something. Cụm từ này thừa giới từ “to” sau động từ “telling” Đáp án đúng là D. showing Jane how to do it Câu 2 nói về quãng thời gian cần để làm một việc gì đó trong giai đoạn hiện tại. Câu này yêu cầu kết hợp mẫu câu: It takes somebody sometime to do something và Trạng ngữ chỉ phương tiện by bus. Xét cả bốn lựa chọn đã cho ta thấy: Lựa chọn A và B đều sai vì dùng giới từ chỉ phương tiện sai. Lựa chọn C cũng sai vì sau by là danh từ chỉ phương tiện ở dạng gốc ( số ít) và không có mạo từ trước danh từ ấy. Người ta nói by bus chứ không phải là by a bus. Lựa chọn B. working on bus và C. working by a bus còn sai vì: Ta không thể dùng mẫu to go + Ving để diễn tả hành động đi làm. Mẫu này chỉ dùng để diễn tả việc đi chơi một môn thể thao (to go camping, to go fishing). Đáp án đúng là D. to work by bus Câu 3 là câu điều kiện nhóm 1, câu gồm 2 mệnh đề, mệnh đề hệ quả và mệnh đề điều kiện. Thí sinh phải tìm mệnh đề điều kiện cho hợp logics và ngữ pháp và nghĩa. Xét các lựa chọn cho trước, ta thấy lựa chọn C. unless we will hurry up sai hiển nhiên vì động từ trong mệnh đề chỉ điều kiện nhóm 1 phải chia ở thời hiện tại đơn. Lựa chọn A và B cũng sai vì không phù hợp về mặt logic và mẫu câu. in a hurry là cách nói thành ngữ chỉ trạng thái: đang vội. Không ai nói: ta sẽ muộn họp nếu ta đang vội. Lựa chọn D. unless we hurry up là đúng vì nó phù hợp cả về mẫu câu và nghĩa: hurry up là động từ thành ngữ với nghĩa: khẩn trương lên. Với mệnh đề này, câu có nghĩa: ta sẽ muộn họp nếu ta không khẩn trương lên. Trên đây là các bước và cách phân tích câu, phân tích các lựa chọn cho trước nhằm loại trừ các đáp án sai và lựa chọn đáp án đúng. Chúng ta cũng có thể áp dụng các bước cũng như cách phân tích này trong quá trình luyện tập và làm bài.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.