Bai 5-Mau cau tieng Anh-P2

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 5: MẪU CÂU TIẾNG ANH (P2) (ENGLISH SENTENCE PATTERNS) Chúng ta đã biết trong tiếng Anh có năm loại mẫu câu cơ bản. Đó là Nhóm L (động từ liên hệ) Nhóm I (động từ nội) Nhóm T (ngoại động từ) Nhóm D (ngoại động từ kép) Nhóm C (ngoại động từ phức hợp) Trong bài 4, chúng ta đã xem xét hai nhóm mẫu câu có chứa động từ liên hệ và nội động từ. Trong bài này chúng ta xem xét ba nhóm còn lại. Cả ba nhóm đều có chứa ngoại động từ. 1. NHÓM CÂU CÓ NGOẠI ĐỘNG TỪ (NHÓM T) Mẫu câu: S + transitive V + OBJECT Ngoại động từ là động từ cần một tân ngữ trực tiếp: direct object Tân ngữ là một nhóm danh từ (NP) hoặc là một đại từ tân ngữ: NP, pronoun) Ví dụ Subject

Transitive verb

direct object

NP/pronoun _____________________________________________________________________ George

was watching

television. (danh từ)

Veronica

is reading

a fairy story. (nhóm danh từ: NP)

Peter

doesn't owe

anything. (đại từ)

Thực hành: Đọc đoạn giới thiệu về Solbridge International College of Business Hãy ghi lại các ngoại động từ trong mẫu câu nhóm T ( gồm Subject + Transitive Verb + Direct Object) có trong bài. Solbridge vision Solbridge International School of Business offers a multicultural learning environment with students from 26 countries. This is where educational spotlight of Asia is currently focused. At Solbridge, students can form social and professional networks with talented people ideally encountered on campus. Classes are conducted in English and students are required to learn Korean, Chinese and Japanese to increase their competitive edge. Đáp án: - Trong đoạn lời dẫn này, có 2 câu sử dụng ngoại động từ ở thể chủ động như trong bảng dưới đây. Subject----------------------Transitive Verb--------------Object---------1. Solbridge International School of Business 2. …students

offers

a multicultural learning environment ….. can form social and professional networks …. Câu 1: có chủ ngữ là Solbridge International School of Business, ngoại động từ là offers, và tân ngữ trực tiếp là cụm danh từ multicultural learning environment

1


Câu 2: có chủ ngữ là students, ngoại động từ là can form và tân ngữ trực tiếp là cụm danh từ social and professional networks - Trong đoạn này, còn có hai câu sử dụng ngoại động từ và tân ngữ trực tiếp nhóm T đã được chuyển sang thể bị động là: 1. This is where educational spotlight of Asia is currently focused. 2. Classes are conducted in English and students are required to learn Korean, Chinese and Japanese to increase their competitive edge. Chúng ta hãy chú ý đến phần được gạch dưới. Cần lưu ý là các động từ chỉ hành động trong câu bị động đều là ngoại động từ và chủ ngữ của câu bị động chính là tân ngữ trực tiếp của câu chủ động. Ta có thể viết lại phần được gạch dưới sang thể chủ động bằng cách thêm chủ ngữ ẩn We. Ta sẽ có: 1.This is where we currently focus on educational spotlight of Asia 2. We conduct classes in English….. Ta thấy, câu 1, chủ ngữ là we, ngoại động từ là focus và tân ngữ trực tiếp là cụm danh từ educational spotlight of Asia Câu 2, chủ ngữ là we, ngoại động từ là conduct và tân ngữ trực tiếp là danh từ classes - Câu trắc nghiêm về mẫu câu nhóm T Hãy chọn đáp án đúng (A hoặc B, C, D) để hoàn thành câu dưới đây Jack Davis needs .......... A. a photographer

B. badly

C. at this moment

D. real

Nhìn vào câu trên, chúng ta thấy nó thiếu một tân ngữ. Mà tân ngữ phải là một nhóm danh từ. Vậy đáp án đúng là: A. photographer Hãy phân tích thành phần của câu sau: Jane quickly took her sister up the hill. Trong câu này, Jane là chủ ngữ, took là ngoại động từ, quickly là trạng từ thể cách bổ sung nghĩa cho động từ took, her sister là tân ngữ trực tiếp và up the hill là trạng ngữ chỉ nơi chốn. Chú ý, tân ngữ trực tiếp của ngoại động từ không phải lúc nào cũng là một danh từ hoặc một nhóm danh từ. Nó có thể có nhiều loại như sau. 1. ... một mệnh đề bắt đầu bằng "that" (that-clause). Ví dụ S Transitive V direct object(that-clause) Doctors had noted that the disease was spreading The weatherman forecasts that a storm is on the way 2. ... một mệnh đề bắt đầu bằng từ "WH-" như what, who, where, how, v.v. Ví dụ S Transitive V direct object(wh-clause) The class doesn't know what time to be in school My father discovered who to give presents to We hadn't decided how we ought to do it 3. ... một mệnh đề bắt đầu bằng một nguyên thể có "to" (to-infinitive). Ví dụ S Transitive V direct object(to-infinitive)

2


They liked to arrive early for meetings 4. ... một nhóm danh từ (NP) và một động từ nguyên thể không có "to", hay còn gọi là bare infinitive. Ví dụ S Transitive V direct object(NP+bare infinitive) He noticed a child enter the courtyard 5. ... một động từ ở dạng –ing (V-ing). Ví dụ S Transitive V direct object(V-ing) The children enjoy playing football 6. ... một nhóm danh từ (NP) và một động từ ở dạng -ing. Ví dụ S Transitive V direct object(NP+V-ing) He noticed a child entering the courtyard Vậy thì tất cả sáu cấu trúc câu trên đều thuộc về mẫu: S + Vt + Od trong đó : S=chủ ngữ (subject) Vt= transitive verb Od= direct object Chúng ta hãy tổng kết các biến thể này thành một bảng để dễ nhớ S Vt (transitive verb) Od (direct object) NP that-clause wh-clause to-infinitive (NP+ bare infinitive) V-ing (NP+V-ing) Bài tập nhận diện mẫu câu S + Vt + Od Chú ý có sáu thành tố có thể đứng ở vị trí tân ngữ trực tiếp (direct object) theo như bảng trên. Hãy đoạn dẫn nói về một trường đại học ngành kinh tế và quản lý tên là Solbridge International School of Business tại Hàn Quốc. The driving force for the global economy in the 21st century will be Asia. Solbridge International School of Business, here in Daejeon South Korea, can assure that you will understand Asia, but you will know how Asia does business: from business techniques, methodology, strategies in an international context focusing on the Asian ways but using English as the language of instruction. We aim to prepare business leaders in the future for the increasingly complex and competitive global business environment. Come to Solbridge International as a hub of great ideas and dreams and preparation necessary to turns dreams into reality. Trong đoạn trên chúng ta gặpnhững câu sau đây trong đó có cấu trúc SVO Subject----------------------Transitive Verb--------------Object---------1. Solbridge International School of Business here in Daejeon South Korea 2. …you We

can assure

that you will understand Asia…

will know aim

how Asia does business…. to prepare business leaders in the future ….

2. NHÓM MẪU CÂU NGOẠI ĐỘNG TỪ KÉP PHỨC HỢP (NHÓM C)

3


Đây là nhóm mẫu câu trong đó có ngoại động từ phức hợp: (C = complex transitive verb). Trong nhóm mẫu câu này, mỗi cấu trúc câu có bốn thành phần: •

Subject (chủ ngữ)

Verb transsitive (ngoại động từ)

Direct object (tân ngữ trực tiếp)

Compliment (bổ túc ngữ của tân ngữ trực tiếp. )

Mẫu câu:

S

Vt

Od

object complement

Bổ túc ngữ cho tân ngữ (object complement) là một từ hoặc một nhóm từ, một mệnh đề bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp, nghĩa là nó cung cấp thêm thông tin về tân ngữ trực tiếp. Ví dụ S Vt Od object complement 1. I imagined him much taller than that (Tôi mường tượng nó cao hơn thế nhiều) 2. We regard the girl as a world player (Chúng tôi coi cô ấy là cầu thủ tầm cỡ quốc tế) Trong hai câu trên, chủ ngữ là I, We, ngoại động từ là imagined, regard, tân ngữ trực tiếp là him, the girl. Trong câu số 1, object complement: much taller than that (cao hơn thế) bổ sung thêm thông tin cho him, và trong câu số 2, object complement: as a world player (cầu thủ có tầm cỡ quốc tế) bổ sung nghĩa cho the girl. Nếu xem xét một cách chi tiết hơn, chúng ta sẽ thấy nhóm mẫu câu SVtOd Object C chỉ khác nhau ở thành phần của object complement. Xét một cách tổng quát, object complimentcó thể là một trong sáu thành tố sau đây: 1. Object C là một tính từ (adjective) I prefer my coffee black The fridge keeps the beer cool 2. Object C là một nhóm danh từ (NP) We made Frank chairman We declared Lan the winner 4. Object C là một động từ nguyên thể có 'to' The reporter pressed her to answer his questions An official declared the place to be free of infection 5. Object C là một động từ ở dạng -ing (V-ing) This remark set everyone thinking The policeman got the traffic moving 6. Object C là một đồng từ nguyên thể không có 'to' (bare infinitive) The teacher made him work Mother won't let the children play in the road Bài tập nhận diện mẫu câu. Chúng ta lại cùng đọc một bài viết và chọn ra những mẫu câu thuộc sáu nhóm vừa học. Color and mood Do some colors make you feel calm while others give you energy? Scientists have been studying the connection between color and mood for a long time. Many believe that color can affect our moods.

4


Warm, bright colors such as yellow, red and orange are active colors. They can give people a positive feeling, and they encourage conversation. Cool colors such as blue, purple, and green are relaxing colors. They help people experience calm feelings. Đáp án: Các câu có sử dụng mẫu câu nhóm C: Do

Do

some colors make you feel calm….? They help people experience calm feelings Subject----------Verb-----Direct object -------Bare Infinitive some colors make you feel calm….? They help people experience calm feelings.

Câu thứ nhất (Do some colors make you feel calm ?) là câu nghi vấn có chủ ngữ là some colors, động từ là make, tân ngữ trực tiếp là you và sau tân ngữ trực tiếp là cụm động từ nguyên thể không có “to” đứng làm bổ ngữ feel calm Câu thứ 2 (They help people experience calm feelings.) có chủ ngữ là they, động từ là help, tân ngữ trực tiếp là people và sau tân ngữ trực tiếp là cụm động từ nguyên thể không có “to” đứng làm bổ ngữ experience calm feelings. 3. NHÓM MẪU CÂU NGOẠI ĐỘNG TỪ KÉP (NHÓM D) Đây là nhóm câu có ngoại động từ có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (Od = direct object) và tân ngữ gián tiếp (Oind = indirect object). Vị trí của hai tân ngữ này như sau: tân ngữ gián tiếp có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp . Ví dụ: S Henry

V taught

Oind (indirect object) Od (direct object) the children French

Hoặc tân ngữ trực tiếp đứng trước tân ngữ gián tiếp. Ví dụ S Henry

V taught

Od (direct object) French

Oind (indirect object) to the children

Chú ý: khi tân ngữ trực tiếp tiếp direct object đứng trước tân ngữ gián tiếp indirect object thì phải dùng một giới từ trước trước tân ngữ gián tiếp indirect object. S Lan

V Od (direct object) will lendthe flat to us

Oind (indirect object)

Nhưng khi tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp thì nó chấp nhận tân ngữ trực tiếp ở các dạng thức. Hãy xem bảng tổng kết sau đây S V Indirect object) (Direct object) NP that-clause wh-clause to-infinitive Ví dụ: S I

V will make

Oind (indirect object) Od (direct object) everyone some fresh coffee (NP)

5


They

told

me

The porters

reminded

the guests

We

told

her

that the job wouldn't be easy (that-clause) where they should leave their luggage (wh-clause) to see the doctor (to-infinitive)

Hãy xem lại đoạn trích trên và tìm ra hai câu có ngoại động từ kép. Color and mood Do some colors make you feel calm while others give you energy? Scientists have been studying the connection between color and mood for a long time. Many believe that color can affect our moods. Warm, bright colors such as yellow, red and orange are active colors. They can give people a positive feeling, and they encourage conversation. Cool colors such as blue, purple, and green are relaxing colors. They help people experience calm feelings. Trong đoạn này chúng ta gặp hai câu có ngoại động từ kép là: 1. Do some colors make you feel calm while others give you energy? 2. They can give people a positive feeling. . Subject-----Verb-------Indirect O---Direct O Others give you energy They can give people a positive feeling. Trong câu thứ nhất (others give you energy), động từ là give, tân ngữ gián tiếp là you và tân ngữ trực tiếp là energy. Trong câu thứ 2 (They can give people a positive feeling.), động từ là can give, tân ngữ gián tiếp là people và tân ngữ trực tiếp là a positive feeling.

6


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.