Bai 10-Danh tu

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY BÀI 10: DANH TỪ Danh từ: N = noun và Cụm danh từ: NP=noun phrase. Dạng thức và cấu trúc của danh từ (nouns) hoặc cụm danh từ (noun phrase: NP) không bị thay đổi khi làm chủ ngữ hay làm tân ngữ. Tuy nhiên, đại từ ( từ được dùng để thay thế danh từ và cụm danh từ) làm chủ ngữ lại khác với đại từ làm tân ngữ. S = subject pronoun (I, he, she, we, they...) O = object pronoun (me, him, her, us, them, ...) Các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ-subject pronoun gồm (I, he, she, we, they...) Các đại từ tân ngữ- object pronoun gồm (me, him, her, us, them, ...) 1. CÁC NHÓM DANH TỪ (TYPES OF NOUNS ) - Xét về dạng thức, danh từ tiếng Anh chia làm 3 nhóm: Type Example Countable Teachers, pens nouns Uncountable Water, sand, love nouns Collective nouns Team, family, government Danh từ đếm được: countable nouns Danh từ không đếm được:uncountable nouns. Và danh từ tập hợp: Collective nouns Danh từ đếm được là loại danh từ có thể tách thành từng đơn vị. Ví dụ teachers,pens và chúng ta có thể đếm được: a teacher, two pens Ngược lại danh từ không đếm được thì không tách thành từng đơn vị, ví dụ water, sand, love và chúng ta không đếm một nước, hai cát, v.v. mà phải đếm qua đơn vị đong đếm những thứ đó. Danh từ tập hợp là danh từ chỉ một nhóm vật hoặc người với tư cách là một đơn vị, tổ chức. Ví dụ: Family, team, crew. Khi danh từ tập hợp làm chủ ngữ, động từ đi với chúng có thể chia ở số ít hoặc số nhiều, nhưng thường được chia ở số nhiều. - Xét trên phương diện nghĩa, danh từ có thể chia làm 4 nhóm là: Type Example Common Teachers, mountain nouns Proper January, Nike, Harry Potter, nouns New York, Vietnam Concrete Chairs, computers, birds, nouns Abstract Love, situation, difficulty, noun anger

Danh từ chung (common nouns): chỉ tên các sự việc hiện tượng nói chung Ví dụ: teacher, mountains Danh từ riêng (proper nouns): chỉ tên gọi riêng của 1 sự vật hay hiện tượng cụ thể như tên riêng của công ty, tên quốc gia, tên người, tên địa danh, thương hiệu, đề sách Danh từ chí vật hay sự vật cụ thể, có thể cảm thấy, nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy (concrete nouns) một cách vật chất, ví dụ : Mr. John, chair, tree Danh từ trừu tượng (abstract nouns) chỉ các sự vật hiện tượng như ý nghĩ, cảm xúc, khái niệm

1


- Khi sử dụng danh từ tiếng Anh, chúng ta cần chú ý một số điểm sau: Uncountable Concrete Nouns Countable Concrete Nouns Uncountable Abstract Nouns Countable Abstract Nouns

water, air, oil, sugar, salt, rice, cheese etc. singular -chair, computer, song, window plural - chairs, computers, songs, windows Love, sympathy, anger, happiness singular –idea, concept, initiative, challenge plural - ideas, concepts, initiatives, challenges

Thứ nhất, Quan niệm cho rằng các danh từ chỉ sự vật, vật chất cụ thể (concrete nouns) thường là danh từ đếm được và các danh từ trừu tượng (abstract nouns) thường là không đếm được là sai. Nhiều danh từ chỉ vật chất cụ thể như water, salt, sugar lại là danh từ không đếm được, và nhiều danh từ trừu tượng như ideas, concept lại là danh từ đếm được Thứ 2, cùng một danh từ, nhưng với nghĩa hoặc khía cạnh nghĩa khác nhau, có thể thuộc là danh từ đếm được hay không đếm được. Ví dụ: He has a lot of chickens in the farm. (anh ta có rất nhiều gà trong trang trại) Trong ví dụ này, từ chicken có nghĩa là con gà và là danh từ đếm được I put some chicken in the sandwich. (Tôi kẹp một ít thịt gà vào trong bánh xăngđuých). Trong ví dụ này từ chicken dùng với nghĩa thịt gà (chất liệu, bộ phận) thì nó lại trở thành không đếm được She has practiced singing this song many times. Từ time trong câu này có nghĩa là lần/ hoặc lượt và là danh từ đếm được She doesn’t have time to waste. Từ time trong câu trên nghĩa là thời gian và là danh từ không đếm được. Bảng dưới đây tổng kết một số danh từ thuộc nhóm này: Danh từ (Noun) Type Meaning Noise Countable A specific noise (tiếng động) Uncountable Noise in general (sự ồn ào) Paper

Countable Uncountable

Newspaper (tờ báo) A material to write on (giấy)

Room

Countable

A defined area/room in a building (phòng) Space (không gian, chỗ trống) Things that a persons have experienced ( sự kiện đã trải nghiệm) What you have learnt from your past (kinh nghiệm) one single hair (sợi tóc) All of hair on your head

Uncountable Experience

Countable Uncountable

Hair

Countable Uncountable

Example Did you hear a noise in the kitchen? I can’t work here. There ‘s too much noise. I am reading a paper. Can you give me some paper to write on? You can stay with us. We have a spare room. You can’t sit here. There isn’t room. I had some interesting experiences in my trip to England. They offered me the job because I had a lot of experience. There is a hair in my soup! Your hair is beautiful!

2


Light

Countable Uncountable

Glass

Countable Uncountable

(mái tóc) A device that produce light (đèn) The energy that makes it possible to see things ( ánh sáng) A container made of glass (cốc thủy tinh) A hard and usually transparent substance (thủy tinh)

I thought you are in the room because there was a light on inside. Light comes from the sun. Can you give me a glass of beer? Glass is hard to cut.

Thứ 3, một danh từ có thể đồng thời thuộc về nhiều nhóm trong các nhóm phân loại kể trên. Ví dụ: “Dog” là danh từ chung chỉ sự vật vật chất cụ thể đếm được (common concrete countable noun) “ Mr. Ken Johnson” là danh từ riêng chỉ sự vật vật chất cụ thể (concrete proper noun) Bài tập thực hành: Hãy đọc đoạn dưới đây và xác định nhóm của các danh từ được gạch dưới. Chú ý là một danh từ có thể đồng thời thuộc nhiều nhóm khác nhau. In the United States, people greet each other with a handshake in a formal introduction. The handshake must be firm. If the handshake is weak, it is a sign of weakness or unfriendliness. Friends may place a hand on the other‘s arm or shoulder. Some people, usually women, greet a friend with a hug. Đáp án: Noun United States people handshake introduction sign weakness unfriendliness Friends hand arm shoulder women hug

Common noun √ √ √ √ √ √ √ √ √ √ √ √

Proper Noun √

Abstract

Concrete

Collective

√ √ √

√ √ √ √

Countable

Uncount able

√ √ √ √ √ √

√ √ √ √ √ √

√ √ √ √ √ √

- United States là danh từ riêng ( proper noun) chỉ một quốc gia cụ thể có để đo đếm về vật chất (concrete noun) và là danh từ tập hợp vì nó chỉ một quốc gia bao gồm nhiều cá nhân thành phần và vùng lãnh thổ. - Introduction và sign là các danh từ chung (common nouns), có ý nghĩa trừu tượng (abstracts) và là danh từ đếm được ( countable nouns) - Weakness và unfriendliness là các danh từ chung (common nouns), có ý nghĩa trừu tượng (abstracts) và là danh từ không đếm được ( countable nouns) Các từ còn lại (gồm people, handshake, friends, hand, arm, shoulder, women, và hug) đều là danh từ chung (common nouns), chỉ sự vật, con người cụ thể ( concrete nouns) và là danh từ đếm được. 1. DANH TỪ SỐ ÍT VÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU (SINGULAR NOUNS AND PLURAL NOUNS) Cách hình thành số nhiều của danh từ đơn là thêm "s" vào đuôi danh từ số ít.

3


Singular Noun +s = Plural Noun Door  Doors Tuy nhiên có một số trường hợp cần chú ý như sau: Thứ nhất: Khi chuyển danh từ số ít kết thúc bằng phụ âm sát như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/,or /dʒ/ và một số danh từ kết thúc bằng chữ cái “o” thì ta thêm “es” để có danh từ số nhiều Singular nouns ends in a sibilant sound and some nouns ends in a “o”: N + es = Plural Noun Dish Dishes HeroHeroes Khi chuyển danh từ số ít kết thúc bằng chữ cái “y” thì ta chuyển y thành I và thêm “es” để có danh từ số nhiều - Singular nouns ends in a “y” Ny i+ es= Plural Noun Thứ 2: Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại là danh từ không đếm được. ví dụ Uncountable nouns ending with “s”: News, chaos, physics, economics, athletics, electronics, mathematics, politics, gymnastics Một số danh từ khác kết thúc bằng “s” là danh từ đếm được và có dạng thức không thay đổi ở cả số ít và số nhiều Countable noun ending with “s” in both singular and plural forms: Means, series, species Thứ3: Một số danh từ không kết thúc bằng s và không thay đổi dạng thức ở cả số ít và số nhiều Nouns that spell their singular and plural exactly alike: deer, moose, sheep, bison, salmon, pike, trout, fish, swine Một số danh từ thay đổi cách viết và cách đọc khi chuyển từ số ít sang số nhiều Nouns that changes in both writing and pronunciation in plural form: Foot feet

child children

Index indices

oxe oxen

Mouse mice

Woman women

Bài tập thực hành: Chọn phương án (A hoặc B) để hoành thành câu. 1. My eyesight isn’t very good. I need ………… A. a glass B. glasses 2 …..….. is a group of animals or plants that have the same characteristics. A. A species B. species 3. While we were out walking, we saw many different …………………………of bird. A. A species B. species 4. The bicycle is …………………………of transport. A. means B. a means 5. The bicycle and the car are ………………………of transport. A. means B. a means

4


Đáp án: Câu 1. đáp án là B. glasses (kính mắt) Với nghĩa này, danh từ glasses luôn ở số nhiều. Câu 2. Đáp án là A. a species Vì động từ đi với nó chia ở số ít nên danh từ làm chủ ngữ cũng phải ở số ít. Câu 3. Đáp án là B. species (số nhiều) vì danh từ đứng sau many luôn là danh từ đếm được số nhiều. Câu 4. đáp án là B. a means Câu này sử dụng động từ liên hệ theo mẫu: S+ V+ Noun. Ngữ cảnh và cấu trúc câu cho thấy danh từ cần điền là số ít để hợp số với chủ ngữ và động từ. Câu 5. tương tự, Câu này sử dụng động từ liên hệ theo mẫu: S+ V+ Noun. Ngữ cảnh và cấu trúc câu cho thấy danh từ cần điền là số nhiều vì chủ ngữ và động từ đều ở số nhiều Việc hình thành số nhiều của danh từ ghép phụ thuộc vào phương thức ghép từ. Chúng ta có nhiều cách ghép các từ riêng lẻ để tạo thành một danh từ ghép. Một là, dạng số nhiều áp dụng cho toàn đơn vị, chứ không áp dụng cho từng thành tố, nghĩa là chúng ta chỉ thêm "s" một lần vào cuối từ ghép ấy. Đó là những từ ghép thuộc hai loại sau đây: (a) N + N (danh từ + danh từ), ví dụ bed + room = bedroom (số ít) và bedrooms (số nhiều). Trường hợp này có ngoại lệ như: woman teacher (số ít) ---> women teachers (số nhiều), tức là trường hợp cả hai thành tố đều thêm "s" (b) V + Adv (động từ + trạng từ, ví dụ) break + down = breakdown (số ít) và breakdowns (số nhiều) Hai là, dạng số nhiều áp dụng cho danh từ trong từ ghép, nếu phương thức ghép là (c) Noun + Prepositional phrase (danh từ + cụm giới từ ), ví dụ mother + in law = mother-in-law (số ít) và mothers-in-law (số nhiều) Ba là, dạng số nhiều áp dụng cho danh từ cấu tạo từ động từ thêm -er, như runner, ví dụ trong danh từ ghép bao gồm danh từ loại runner và sau nó là một trạng từ, ví dụ: (d) V-er + Adv (động từ + er + trạng từ) pass + er + by = passer-by (số ít) và passers-by (số nhiều) 2. DẠNG SỞ HỮU CỦA DANH TỪ (THE POSSESSIVE FORM) Chúng ta đều biết danh từ có hai dạng sở hữu, dạng sở hữu với 's và dạng sở hữu với "of". Ví dụ my friend's house, the dog's tail, the legs of the chairs, the windows of the bedroom, ... Ở hai ví dụ này chúng ta thấy dạng sở hữu: apostrophe + s dùng cho người và súc vật, còn với đồ vật chúng ta dùng dạng of. Tuy nhiên chúng cũng không hoàn toàn chỉ có thế. Để cho dễ nhớ chúng ta hãy thống kê trường hợp nào ta dùng dạng "apostrophe + s" và trường hợp nào ta dùng "of". Dùng 's dạng ở hữu của người và súc vật: my mother's motobike the bird's nest dạng sở hữu đi với thời gian yesterday's news dạng sở hữu đi với một khoảng thời gian a two days' seminar

Dùng of dạng sở hữu của đồ vật the end of the film (not: the film's end) the top of the mountain • người sở hữu không phải chỉ là một danh từ mà là một cụm từ hoặc mệnh đề dài In the hall hung the coats of all the people attending the reception

những danh từ chỉ nhà, cửa hàng We'll start our journey at Xuân's (nhà) Is there a shoemaker's (cửa hàng giày) in Hang Bài street? We ate at Sunrise's (nhà hàng)

5


Chú ý: (1) Đối với động vật, người ta cũng có thể dùng sở hữu với of. Ví dụ: the territory of the lion (2) Dạng sở hữu đi với một khoảng thời gian có ba cách dùng a. a three weeks' holiday b. a holiday of three weeks c. a three-week holiday 3) Có những trường hợp người ta có thể dùng cả hai dạng tùy chọn. Đó là những trường hợp danh từ không chỉ trực tiếp người sở hữu nhưng lại nói về hoạt động của con người, hoặc về tổ chức của con người, ví dụ những danh từ chỉ địa điểm, công ty hoặc báo chí. Ví dụ: England's castles the castles of England the company's head quarter the head quarter of the company the magazine's political view the political view of the magazine Một số câu minh hoạ cho cách dùng sở hữu của danh từ: 1. I'm calling to say that I'll arrive in ten minutes' time. 2. My house is only about fiffteen minutes' drive from here. 3. I have a book with photos of some modern bridges. Trong những câu trên chúng ta gặp những hiện tượng sau đây: một là, một chuyến đi bằng ôtô mất 15 phút., ta dùng 's với khoảng thời gian a fiffteen minutes' drive. Hai là, những bức ảnh của một số cây cầu hiện đại, ta dùng sở hữu với "of" vì đây sở hữu của đồ vật photos of some moderrn bridges. 3. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ DANH TỪ (THE RELATION BETWEEN VERBS AND NOUNS) Khi một từ đứng riêng lẻ, nhiều khi chúng ta không xác định được nó là danh từ hay động từ. Ví dụ drink. Nhưng khi đứng trong câu thì chức năng của nó rất rõ ràng I want soft drink (N) He drinks (V) beer Tuy nhiên, có những từ với cả hai chức năng danh từ và động từ chúng đều có nghĩa như nhau. Ví dụ The result (N) of the match was 2-1 (Kết quả trận đấu là 2-1) His efforts resulted (V) in success (Sự cố gắng của anh ta dẫn đến kết quả là anh ta đã thành công) Có những danh từ khi dùng như một động từ thì nó đổi nghĩa. Ví dụ: Fire -lửa, đám cháy. Ví dụ: He discovered the fire. (Anh ta phát hiện ra đám cháy) to fire bắn. Ví dụ khẩu lệnh "Fire!" ordered the captain. (Viên đại uý ra lệnh "Bắn!") Có một số danh từ khi chuyển sang động từ, phải thêm đuôi, ví dụ: Đuôi –en, length (chiều dài) ---> to lengthen (kéo dài ra) Ngược lại, một số động từ khi chuyển sang danh từ thì phải thêm đuôi. Ví dụ: Đuôi -ing Dance (verb): múa dancing (noun): nghề múa Đuôi –ation Invite(verb): mời invitation(noun): lời mời Bài tập thực hành:

6


Hãy đọc đoạn lời bài hát sau đây và chú ý xác định xem các danh từ được gạch dưới là đếm được hay không đếm được, danh từ chung hay danh từ riêng, danh từ cụ thể hay trừu tượng, danh từ ghép hay danh từ đơn. Hãy xem chúng đóng vai trò tân ngữ, bổ ngữ hay chủ ngữ trong câu. I ‘m a very famous actor, A real-life movie star. Tomorrow nigh is Oscar night. I’ll go there in my car. I ‘ll stand there on the carpet, I ‘ll give the Press a wave. My bodyguard will be there, And he will keep me safe. I’ll sign a lot of autographs, I’ll shake hands with my fans. They ‘ll love me and adore me I’m such a handsome man.

7


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.