THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
BÀI 19: LUYỆN TẬP KỸ NĂNG ĐỌC Chương trình môn Tiếng Anh trung học được xây dựng theo chủ điểm. Các chủ điểm giao tiếp là cơ sở lựa chọn nội dung và sắp xếp ngữ liệu. Các chủ điểm này cũng là cơ sở để lựa chọn ngữ liệu cho các bài thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học cao đẳng. Vì vậy, điều đầu tiên cần nhớ khi ôn tập là ôn tập theo chủ điểm, lựa chọn bài tập theo chủ điểm. Dưới đây là 6 chủ điểm xuyên suốt chương trình THPT, đặc biệt là chương trình lớp 12: 1. personal information/you and me 2. Education 3. Community 4. Nature 5. Recreation 6. People and places Bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT gồm 2 phần. phần 1 là đọc và điền từ vào chỗ trống. Phần 2 là đọc hiểu. CÁCH LÀM VÀ LUYỆN TẬP DẠNG BÀI ĐỌC ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG Bài đọc và điền từ vào chỗ trống có độ dài khoảng 150 từ với 5 chỗ trống cần điền. Thí sinh chọn 1 đáp án đúng trong số 4 đáp án cho sẵn để điền vào chỗ trống. Với thời lượng của bài thi là 60 phút, các em có khoảng 5 phút để làm bài này. Mời các em cùng làm một bài tập đọc và điền từ của đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Hãy đọc một mạch từ đầu đến hết bài đọc, không đọc các đáp án cho sẵn, không cố gắng điền vào chỗ trống. không dừng lại khi có từ mới. Các em có khoảng 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này và trả lời 2 câu hỏi: 1. Nội dung chính của bài này là gì? 2. Các sự kiện của bài diễn ra trong quá khứ hay hiện tại? Chúng ta cùng làm một bài tập đọc và điền từ của đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Hãy đọc một mạch từ đầu đến hết bài đọc, không đọc các đáp án cho sẵn, không cố gắng điền vào chỗ trống. không dừng lại khi có từ mới. Các em có khoảng 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này và trả lời 2 câu hỏi: 3. Nội dung chính của bài này là gì? Các sự kiện của bài diễn ra trong quá khứ hay hiện tại? Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (ứng với A, B, C, hoặc D) cho mỗi câu từ 41 đến 45. William Shakespeare was one of the greatest writers in the English literature. He was born in 1564 in Stratfordupon-Avon. (41)______ the age of eighteen he married Anne Hathaway, (42)______ was eight years older than himself. A few years later he moved to London, where he worked as an actor and a playwright. Shakespeare (43)______ 36 plays and 154 sonnets (a kind of poem). His most famous plays are the four great tragedies Othello, Macbeth, Hamlet, and King Lear. Shakespeare died in Stratford-upon-Avon on 23 April 1616. His (44)______ are still very popular today: they have been translated into different languages, and many of them have been (45)______ into films, both in English and in other languages. 1: A. In B. From C. At D. On 2: A. who B. whose C. which D. whom 3: A. write B. written C. writes D. wrote 4: A. films B. plays C. novels D. actors 5: A. worked B. produced C. done D. made Như chúng ta thấy, bài này nói về Shakespear và những sự kiện và thành tựu quan trọng trong đời ông. Hầu hết các sự kiện đều diễn ra trong quá khứ và xảy ra theo trình tự thời gian.
Mục đích của lần đọc thứ nhất là nắm được nội dung chính của bài, thời gian và bố cục của bài. Việc này giúp các em rất nhiều trong việc suy luận và chọn ra câu trả lời đúng. Bây giờ, hãy đọc lại bài, đọc kỹ lần lượt từng câu một, chú ý câu có chứa chỗ trống hoặc cả câu sau nó. Với mỗi chỗ trống, xác định xem từ cần tìm là từ loại gì, đóng vai trò chức năng gì trong câu và có nghĩa gì. Xem cả 4 đáp án đã cho và lựa chọn ra đáp án đúng.Chú ý không dừng lâu ở những câu khó mà bỏ qua. Các em có 3 phút để làm phần này Nếu các em để ý, việc tìm từ điền chỗ trống trên cơ sở phân tích chức năng ngữ pháp và nghĩa của từ cần tìm giúp các em xác định chính xác và có cơ sở giải thích cho việc tại sao ta chọn từ này chứ không phải từ kia. Bây giờ, các em hãy đọc lại cả bài với các từ đã điền và kiểm tra một lần nữa xem lựa chọn của mình đã chính xác chưa. Với câu khó chưa tìm được đáp án, đây là lúc các em có thể tìm ra đáp án. Nếu vẫn không tìm được, bỏ qua.Các em có 30 giây đến 1 phút để làm phần này. Chữa bài: Hai chỗ trống số 1 và số 2 cùng nằm trong 1 câu. Xét vị trí chỗ trống là trước một cụm danh từ “at the age of 18”, nên phải là một giới từ. Áp dụng kiến thức về nhóm giới từ phổ biết đã học trong bài 14, ta biết At được dùng trước cụm danh từ đi với 1 cụm danh từ chỉ địa chỉ, tuổi hoặc thời gian chính xác (giờ). Vậy đáp án có thể là “At”. Xét 3 lựa chọn còn lại đều là giới từ, nhưng in chỉ đứng trược cụm từ chỉ tuổi mang tính ước lệ hay quãng tuổi. ví dụ: she is in her thirties ( cô ấy đang ở lứa tuổi trên 30 và dưới 40.). Vậy nên A. bị loại. Đáp án B. from có thể đứng trước một mốc thời gian cụ thể, nhưng với nghĩa đánh dấu khởi đầu một giai đoạn đến nay, vậy nên cũng bị loại vì động từ và nghĩa của câu miêu tả một hành động đã xảy ra, đã hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Đáp án D. On là đáp án hoàn toàn không phù hợp, vì on chỉ đứng trước danh từ chỉ ngày, kỳ nghỉ hoặc chỉ một dịp ví dụ: on Monday hoặc on this occasion. Vậy đáp án đúng à C. At Câu 2. chỗ trống cần điền đứng sau một danh từ, phân cách bởi dấu , và trước động từ, nên phải là đại từ chủ ngữ của một mệnh đề. Mệnh đề này bổ nghĩa cho danh từ chỉ người Anne Hathaway. Vậy chỗ trống cần điền phải là một đại từ chủ ngữ chỉ người. Xét 4 đáp án cho sẵn, ta thấy lựa chọn B. Whose và lựa chọn C. Which đều chỉ vật, nên hiển nhiên sai. Lựa cọn D. Whom là đại từ chỉ người, nhưng là đại từ tân ngữ, nên cũng bị loại. Đáp án đúng là A. who vì nó là đại từ chủ ngữ chỉ người và phụ hợp về mặt ngữ pháp với chỗ trống cần điền. Xét vị trí của chỗ trống, từ cần điền là 1 động từ. Cả 4 lựa chọn đã cho đều là động từ, chỉ khác nhau về thời. Shakespeare đã qua đời, và không còn viết kịch hay thơ ở hiện tại, nên đáp án A. write và C. writes là sai hiển nhiên. Đáp án B. sai về mẫu câu, vì written là phân từ 2, nhưng trước nó lại không có trợ động từ. đó là chưa nói đến ngữ nghĩa. Xét ngữ cảnh, việc việt các vở kịch và thơ của Shakespeare đã hoàn thành trong quá khứ, Động từ ở đây phải chia ở quá khứ đơn. Vậy nên đáp án đúng là D. wrote Ta thấy chỗ trống số 4 đứng sau một tính từ sở hữu là his, vì vậy nó phải là một danh từ. vậy nên đáp án B. played là sai. Trong các đáp án còn lại thì A. actors và C. films là không phù hợp về nghĩa vì Shakespeare không làm phim và cũng không có diễn viên còn sống đến nay. Vậy đáp án đúng là D. Plays Vị trí cần điền số 5 là một động từ ở dạng phân từ 2 . Cả 4 đáp án đã cho đều là động từ dạng này. Xét cấu trúc câu và ngữ cảnh, câu này có ý rằng nhiều vở diễn của Shakespeare đã được làm thành phim. Lựa chọn A là sai vì động từ thành ngữ to work something into something thường chỉ dùng với nghĩa đen với nghĩa là rèn, nén hay trộn cái gì thành cái gì đó: ví dụ: she work the iron into a knife. (cô ấy rèn thanh sắt thành cái dao) Lựa chọn B. cũng sai vì tân ngữ của nó đứng trực tiếp sau nó, không có mẫu câu produce into. Lựa chọn C. sai vì không có mẫu câu do sthm into something Để diễn tả ý chuyển hoặc làm cái gì thành cái gì, người ta thường dùng mẫu: to make something into something và đấy và là động từ thành ngữ. Đáp án đúng là D. made Trên đây là ba bước và cách luyện tập và làm bài đọc điền từ. Các bước gồm: • Bước 1: đọc cả bài tìm hiểu nội dung chính, cách tổ chức thông tin, thời gian (30 giây-1 phút)
• •
Bước 2: phân tích chỗ trống cần điền, phân tích đáp án cho sẵnloại đáp án sai, tìm đáp án đúng (3 phút-4 phút) Bước 3: kiểm tra lại tìm sai sót nếu có (30 giây-1 phút)
Dạng bài thứ hai trong phần kỹ năng đọc là bài đọc hiểu. Bài đọc hiểu của đề thi tốt nghiệp THPT có độ dài khoảng 200 từ, với 5 câu hỏi. Thời gian làm bài là khoảng 5 phút. Với những loại văn bản có nội dung, độ dài, độ khó khác nhau, với mục đích đọc khác nhau thì kỹ thuật làm bài đọc hiểu cũng khác nhau. Đối với bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT, các em cần chú ý: 1. Mục đích đọc là tìm thông tin để trả lời các câu hỏi cho trước, không phải là để học từ vựng, ngữ pháp, lại càng không phải là để hiểu hết tất cả các thông tin mà bài cung cấp 2. Thí sinh phải làm bài trong điều kiện sức ép thời gian và không được sử dụng phương tiện hỗ trợ 3. Nội dung thuộc một chủ đề quen thuộc nhưng bài có từ mới 4. Bài đọc ngắn. Số lượng câu hỏi không quá nhiều.(5 câu hỏi) Với đặc điểm này, các em hãy luyện tập và làm bài theo các bước như sau: Dưới đây là 5 câu hỏi được sử dụng cho bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT năm 2010. Các em hãy đọc nhanh các câu hỏi và đáp án cho sẵn, đồng thời trả lời các câu hỏi sau: 1. Câu hỏi nào yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể và chính xác 2. Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời. 3. Câu hỏi nào yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của bài 4. Câu hỏi nào yêu cầu tìm nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Các em có 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này. Trong bước này, các em chỉ tập trung vào phân tích câu hỏi, không cần chú ý đến các đáp án đã cho. Câu 1: ______ visit California’s national parks every year. Câu 2: California is divided into ______. Câu 3: What is Silicon Valley well known for? Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California? Câu 5: Where are the desert areas found? Trong 5 câu hỏi trên, 4 câu hỏi (câu 1.2.3 và 5) yêu cầu người đọc tìm thông tin chi tiết để trả lời câu hỏi. Đối với dạng câu hỏi này, các em đọc nhanh từ đầu bài và tìm các từ khóa, chỉ rõ vị trí thông tin mình cần tìm, dừng lại ở vị trí có thông tin cần tìm, đọc kỹ câu và trả lời từng câu hỏi một. Câu 4 có thể là một câu hỏi thông tin chi tiết, nhưng cũng có thể là câu hỏi yêu cầu người đọc phải tổng hợp thông tin vì nó yêu cầu người đọc xác định cái gì không có ở Southern California, chứ không phải cái có ở đó. Với dạng câu hỏi tổng hợp thông tin và suy luận, các em phải tìm thông tin ở những phần khác nhau và kết hợp lại thì mới trả lời được câu hỏi. Bây giờ,các em đọc bài và trả lời câu hỏi. các từ khóa giúp xác định vị trí thông tin, chính là tên địa danh được nêu. Các em có thể dùng bút chì để gạch dưới các thông tin được dùng để trả lời mỗi câu hỏi. Các em có 2-3 phút để làm phần này. Every year, millions of tourists visit California. California is known for its beautiful scenery, warm climate, and excellent food. There are twenty national parks in California, which over thirty million people visit every year. California also has many world-famous museums. The state is divided into two parts: Northern California and Southern California. San Francisco is in Northern California. It is surrounded by water on three sides and is a city with beautiful bays and several bridges. Its streets are always crowded with tourists. There is an area in the south of San Francisco that is famous for the computer industry; it is called Silicon Valley. Los Angeles, Hollywood, and Disneyland are all situated in Southern California. Southern California is known for its desert areas, which are sometimes next to snow-covered mountains. It is one of the few places in the world where you can ski in the morning and surf in the afternoon. Câu 1: ______ visit California’s national parks every year. A. Hundreds of millions of tourists B. Twenty million people C. Over thirty million people D. About thirty thousand tourists Câu 2: California is divided into ______. A. San Francisco and Hollywood B. Northern California and Southern California
C. San Francisco and Los Angeles D. Hollywood and Disneyland Câu 3: What is Silicon Valley well known for? A. Beautiful scenery. B. The computer industry. C. Excellent food. D. Beautiful bays. Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California? A. Los Angeles. B. San Francisco. C. Hollywood. D. Disneyland. Câu 5: Where are the desert areas found? A. Near Silicon Valley. B. In San Francisco. C. In Southern California. D. In Northern California. Đáp án: Every year, millions of tourists visit California. California is known for its beautiful scenery, warm climate, and excellent food. There are twenty national parks in California, which (1) over thirty million people visit every year. California also has many world-famous museums. The state is divided into two parts: (2) Northern California and Southern California. (4)San Francisco is in Northern California. It is surrounded by water on three sides and is a city with beautiful bays and several bridges. Its streets are always crowded with tourists. There is an area in the south of San Francisco that is (3) famous for the computer industry; it is called Silicon Valley. (4) Los Angeles, Hollywood, and Disneyland are all situated in Southern California. Southern (5) California is known for its desert areas, which are sometimes next to snow-covered mountains. It is one of the few places in the world where you can ski in the morning and surf in the afternoon. Câu 1: ______ visit California’s national parks every year. D. Over thirty million people Câu 2: California is divided into ______. C. Northern California and Southern California Câu 3: What is Silicon Valley well known for? A. The computer industry. Câu 4: Which of the following is NOT in Southern California? A. San Francisco. Câu 5: Where are the desert areas found? D. In Southern California. Cuối cùng, các em so sánh lại phần thông tin được gạch dưới với các đáp án đã chọn và kiểm tra một lần nữa xem lựa chọn của mình đã chính xác chưa. Với câu khó chưa tìm được đáp án, đây là lúc các em có thể tìm ra đáp án. Nếu vẫn không tìm được, bỏ qua.Các em có 30 giây đến 1 phút để làm phần này. Các em thân mến, như vậy, cách làm bài đọc hiểu trong đề thi tốt nghiệp THPT gồm 3 bước: Bước 1: phân tích dạng câu hỏi và thông tin cần tìm (30 giây- 1 phút) Bước 2: đọc, xác định vị trí thông tin, trả lời câu hỏi (3 phút) Bước 3: kiểm tra lại đáp án và xử lý câu hỏi khó.(30 giây- 1 phút) Phương pháp luyện tập kỹ năng và làm bài này cũng có thể được được áp dụng với bài đọc hiểu trong đề thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng môn Tiếng Anh. Tuy nhiên, các em cần lưu ý là bài đọc trong đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng dài gần gấp đôi (khoảng 400 từ) và cũng có số câu hỏi gấp đôi (10 câu), có dạng câu hỏi phong phú (3-4 dạng câu hỏi) hơn so với bài đọc trong đề thi tốt nghiệp THPT. Chúng ta cùng xem bài đọc hiểu trong đề thi tuyển sinh Cao đẳn môn Tiếng Anh năm 2010. Các em chỉ xem để nhận dạng, không cần đọc bài Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65. For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern. Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to
put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys. She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety. The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone. Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______. A. a house with no people inside B. a house with no furniture C. a house with nothing inside D. a house with too much space Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______. A. they all watch TV B. they spend part of each day alone C. they are from single-parent families D. they all wear jewelry Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. A. close doors with keys and watch TV by themselves B. like to carry latches and keys with them everywhere C. are locked inside houses with latches and keys D. look after themselves while their parents are not at home Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______. A. are also found in middle-class families B. watch too much television during the day C. suffer a lot from being left alone D. are growing in numbers Question 5: What is the main idea of the first paragraph? A. How kids spend free time. B. Why kids hate going home. C. Bad condition of latchkey children. D. Children’s activities at home. Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? A. They had to use the keys to open school doors. B. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead. C. They were fully grown and had become independent. D. They would use the keys to enter their houses when they came home. Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? A. Fear. B. Tiredness. C. Boredom. D. Loneliness. Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. A. visiting their homes B. delivering questionnaires C. interviewing their parents D. talking to them Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears? A. Hiding somewhere. B. Talking to the Longs. C. Having a shower. D. Lying under a TV. Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone B. they do not give information about themselves for safety reasons C. they hide themselves in shower stalls or under beds D. there are too many of them in the whole country Bây giờ, các em cùng phân tích phần câu hỏi của bài đọc này. Hãy đọc các câu hỏi trên màn hình thật nhanh đồng thời xác định: 5. Câu hỏi nào yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể và chính xác 6. Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời. 7. Câu hỏi nào yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của bài hoặc một đoạn trong bài. 8. Câu hỏi nào yêu cầu tìm nghĩa của từ/cụm trong ngữ cảnh. Các em có 30 giây đến 1 phút để thực hiện bước này. Trong bước này, các em chỉ tập trung vào phân tích câu hỏi, không cần chú ý đến các đáp án đã cho. Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______.
Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______. Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______. Question 5: What is the main idea of the first paragraph? Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears? Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. Trong 10 câu hỏi trên, câu 1 và câu 3 yêu cầu tìm nghĩa của cumk từ trong ngữ cảnh. Câu 5 yêu cầu đọc và tìm nội dung chính của một đoạn trong bài. Câu 6 Câu hỏi nào yêu cầu người đọc phải đọc, tổng hợp thông tin và suy luận câu trả lời. Các câu còn lại yêu cầu 1 thông tin chi tiết, cụ thể. Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______. Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______. Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______. Question 5: What is the main idea of the first paragraph? Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears? Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. Với dạng câu cầu tìm nghĩa của từ trong ngữ cảnh, Khi thực hiện bước 2, tức là bước trả lời câu hỏi, các em cần chú ý là nghĩa của cụm từ được quy định cụ thể bởi nội dung và ngữ cảnh của từ. Để tìm đúng nghĩa của từ, ta có thể phải đọc không chỉ câu có chứa cụm từ mà cả câu đứng trước và sau nó, nếu vẫn chưa rõ nghĩa, phải đọc cả khổ văn để xác định cho chính xác. Dạng câu hỏi này, có thể để lại và làm sau khi đã trả lời hết các câu hỏi khác hoặc có thể để lại để trả lời ở bước 3. Đối với dạng câu tìm ý chính của một đoạn hay toàn bài, ta chỉ có thể trả lời khi đọc toàn bộ bài hoặc toàn bộ khổ, chú ý đến câu đầu và cuối bài. Bây giờ, các em hãy cùng thực hiện bước 2: đọc bài và trả lời các câu hỏi. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65. For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern. Lynette Long was once the principal of an elementary school. She said, “We had a school rule against wearing jewelry. A lot of kids had chains around their necks with keys attached. I was constantly telling them to put the keys inside shirts. There were so many keys; it never came to my mind what they meant.” Slowly, she learned that they were house keys. She and her husband began talking to the children who had keys. They learned of the effect working couples and single parents were having on their children. Fear was the biggest problem faced by children at home alone. One in three latchkey children the Longs talked to reported being frightened. Many had nightmares and were worried about their own safety. The most common way latchkey children deal with their fears is by hiding. They may hide in a shower stall, under a bed or in a closet. The second is TV. They often turn the volume up. It’s hard to get statistics on latchkey children, the Longs have learned. Most parents are slow to admit that they leave their children alone.
Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______. A. a house with no people inside B. a house with no furniture C. a house with nothing inside D. a house with too much space Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______. A. they all watch TV B. they spend part of each day alone C. they are from single-parent families D. they all wear jewelry Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. A. close doors with keys and watch TV by themselves B. like to carry latches and keys with them everywhere C. are locked inside houses with latches and keys D. look after themselves while their parents are not at home Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______. A. are also found in middle-class families B. watch too much television during the day C. suffer a lot from being left alone D. are growing in numbers Question 5: What is the main idea of the first paragraph? A. How kids spend free time. B. Why kids hate going home. C. Bad condition of latchkey children. D. Children’s activities at home. Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? A. They had to use the keys to open school doors. B. Schools didn’t allow them to wear jewelry, so they wore keys instead. C. They were fully grown and had become independent. D. They would use the keys to enter their houses when they came home. Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? A. Fear. B. Tiredness. C. Boredom. D. Loneliness. Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. A. visiting their homes B. delivering questionnaires C. interviewing their parents D. talking to them Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears? A. Hiding somewhere. B. Talking to the Longs. C. Having a shower. D. Lying under a TV. Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone B. they do not give information about themselves for safety reasons C. they hide themselves in shower stalls or under beds D. there are too many of them in the whole country Chữa bài: Question 1: The phrase “an empty house” in the passage mostly means ______. A. a house with no people inside Question 2: One thing that the children in the passage share is that ______. B. they spend part of each day alone Question 3: The phrase “latchkey children” in the passage means children who ______. D. look after themselves while their parents are not at home Question 4: The main problem of latchkey children is that they ______. C. suffer a lot from being left alone Question 5: What is the main idea of the first paragraph? C. Bad condition of latchkey children. Question 6: Why did a lot of kids have chains around their necks with keys attached? D. They would use the keys to enter their houses when they came home. Question 7: What do latchkey children suffer most from when they are at home alone? A. Fear. Question 8: Lynette Long learned of latchkey children’s problems by ______. D. talking to them Question 9: What is the most common way for latchkey children to deal with fears?
A. Hiding somewhere. Question 10: It’s difficult to find out the number of latchkey children because ______. A. most parents are reluctant to admit that they leave their children alone