THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
BÀI 23: NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP (Phần 2) (FREQUENTLY ASKED QUESTIONS - Part 2) Trong bài này chúng ta tiếp tục xem xét những câu hỏi thường gặp do thí sinh ở các nơi gửi về. Câu 14. Cách dùng either...or/ neither... nor? Trả lời: Either...or và neither... nor là những từ nối dùng để thành lập một chủ ngữ phức hợp (compound subject). Hai nhóm này có nghĩa ngược nhau. Either...or có nghĩa là "hoặc là cái này hoặc là cái kia" Neither... nor có nghĩa là "không cái này mà cũng không cái kia" Điều quan trọng cần nhớ là chủ ngữ phức hợp này đòi hỏi động từ phải phù hợp với chủ ngữ đứng ngay cạnh động từ. Ví dụ-1 S S---------V Neither the teacher nor the students want to work hard today. Chủ ngữ đứng ngay cạnh động từ want ở dạng số nhiều thì động từ want phải ở dạng số nhiều. Subject 1 the teacher
Neither
Nor
Subject 2
Verb
the students
want to work hard.
Ngược lại nếu danh từ đứng cạnh động từ là số ít thì động từ ở dạng số ít. S S---------V Neither the boy nor the girl likes to play table-tennis. Chú ý: nếu có hai danh từ trong chủ ngữ phức hợp mà một danh từ là số ít, một danh từ là số nhiều thì bao giờ danh từ số nhiều cũng đi sau, tức là đứng cạnh động từ, và động từ ở dạng số nhiều. Ví dụ 1 : Neither
Subject 1 the boy
Nor
Subject 2
Verb
the girl
likes to play tabletennis.
Subject 2
Verb
fresh flowers
make a welcome gift..
Ví dụ 2: or Either
Subject 1 a bottle of wine
or
Tuy nhiên khi hai từ neither và either đứng làm chủ ngữ thì nó đi với động từ số ít. Ví dụ
Neither of my best friends learns physics. There are two types of qualification, either is acceptable. Subject Verb 1 Neither my best knows her. of friends Either Your Is ok. of choices Để nắm được các quy tắc này rõ hơn, mời các em làm một bài tập điền từ vui. Về sự giống nhau giữa thiếu niên và mèo. Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ cho trước:Either, or, neither, both, and ______cats____ teenagers turn their heads when you call them. You would hardly ever see a cat walking outside of the house with its master. ____would you see a teenager in public with his or her parents very often. A cat doesn't share your taste in music. A teenager doesn't_______. If you tell a joke, ______your cat____ your teen will laugh about it. If you make a sudden move in their direction, _____cats_______ teenagers get frightened. Cats do not improve your furniture. Teenagers don't _____.Conclusion: no matter if you have a cat a teenager at home - it's all the same. Chữa bài: Neither cats or teenagers turn their heads when you call them. You would hardly ever see a cat walking outside of the house with its master. Neither would you see a teenager in public with his or her parents very often. A cat doesn't share your taste in music. A teenager doesn't neither. If you tell a joke, neither your cat or your teen will laugh about it. If you make a sudden move in their direction, both cats and teenagers get frightened. Câu 15. Cách sử dụng những câu cảm thán bắt đầu bằng What! How! Such! So! Trả lời: What + NP How + Adj
What a day! What rich nature! How beautiful our country is! How lovely!
So và such là những từ chỉ mức độ. So thường đi với tính từ và trạng từ. Such thường đi với NP, ví dụ so beautiful, such a good man. Nếu có dùng để cảm thán thì chỉ có trong khẩu ngữ, khi người nói dùng ngữ điệu, đặc biệt là ngữ điệu "lên-xuống: rise-fall" để thể hiện sự cảm thán đó. Câu 16: Sau một số động từ như see, watch... khi nào dùng động từ nguyên thể có to khi nào dùng V-ing? Trả lời: Khi ở dạng chủ động các động từ này cho phép động từ đi sau nó hoặc ở dạng V-ing hoặc bare infinitive. see smb do/doing smth watch smb do/doing smth Có một số động từ khác không phải loại động từ tri giác thì cho phép động từ đi sau nó ở dạng V-ing hoặc toinfinitive start doing/to do smth continue doing/to do smth Cũng có những động từ cho phép động từ đi sau nó ở dạng bare infinitive, ví dụ make smb do smth. • • •
see smb do/doing smth watch smb do/doing smth start doing/to do smth
• • •
continue doing/to do smth make smb do smth to have somebody do something To get somebody to do something
Tuy nhiên trong câu bị động, tất cả đều trở về công thức be done to do, ví dụ He was seen to play the guitar. They are made to work harder. Câu 17. Nếu đề thi cho câu gốc là even if + clause hoặc Although + clause và yêu cầu đổi sang câu bắt đầu bằng Despite hoặc In spite of thì viết như thế nào? Trả lời: Trước hết thí sinh phải biết được nghĩa của câu bắt đầu bằng despite hoặc inspite of là: mặc dù thế này nhưng vẫn thế kia. Hai nhóm từ này đồng nghĩa với nhau, và cách dùng có cái giống nhau có cái khác nhau. Công thức sử dụng của despite là: Despite + NP They had a wonderful holiday, despite bad weather. Despite + V-ing Despite wanting to see him again, she refused to reply his letter. Despite + Noun -clause Despite what others say, I think he's a nice chap. Còn công thức sử dụng của in spite of là: In spite of + NP In spite of his age, he still leads an active life. In spite of the fact that +SVO English became an official language for business in spite of the fact that the population was largely Chinese. Chúng ta cùng xem câu trắc nghiệm sau: 1: ______, he felt so unhappy and lonely. A. Despite of his wealth B. inspite of his wealth C. As rich as he D. Despite he was so rich Câu gốc thể hiện sự tương phản, với ý rằng: dù giàu có, anh ta cảm thấy rất bất hạnh và cô đơn. Xét các đáp án cho sẵn, ta thấy A. Despite of his wealth là sai vì sau despite không đi với giới từ of sau nó. Đáp án C. As rich as he cũng sai vì nó thiếu động từ was sau he. Mệnh đề này sẽ đúng nếu viết là as rich as he was D. cũng sai vì despite không đứng trước một cụm chủ vị mặc dù nó đứng trước một mệnh đề danh từ. Đáp án đúng là B. inspite of his wealth vì inspite of đi được với một cụm danh từ sau nó để tạo thành trạng ngữ quan hệ. cụm từ này phù hợp về nghĩa với mệnh đề chính của câu. Câu 18. Công thức dùng động từ “Let” trong câu chủ động và câu bị động? Trả lời: Khi ở dạng chủ động, động từ let thuộc cùng nhóm với make. S + make/let + O + bare infinitive make smb do smth Let smb do smth Nhóm make nói chung khi chuyển sang thể bị động, chúng lại đòi hỏi động từ đi sau nó ở dạng to + infinitive Tuy nhiên, riêng động từ let là động từ không dùng ở dạng bị động. Tự điển OALD (Oxford Advanced Learner’s Dictionary) đưa ra 8 trường hợp sử dụng động từ let, là: • • • •
cho phép (allow) gợi ý (making suggestions) tỏ ý giúp đỡ (offering help) đề nghị (making request)
• • • •
thách thức (challenging) mong muốn (wishing) đưa vấn đề ra (introducing smth) giả thiết trong tính toán (kỹ thuật) (in calculating)
Trong cả 8 trường hợp đó đều có ghi chú: không dùng ở dạng bị động. Câu 17. Sự khác nhau giữa have to và must là gì? Trả lời: must và have to Giống nhau: have to và must cùng dùng để chỉ sự cần thiết phải làm gì ở hiện tại và trong tương lai gần. Khác nhau: Dùng must khi sự cần thiết đó mang tính chủ quan của người nói. Ví dụ You must buy your ticket before starting your journey. Dùng have to khi sự cần thiết mang tính khách quan. Ví dụ I have to buy the ticket before I get on the train. Từ đó chúng ta có thể phân biệt You must do smth mang hàm ý ra lệnh cho ai làm việc gì You have to do smth mang hàm ý nói rõ sự cần thiết phải làm gì trong một tình huống nào đó. Ví dụ You must fill in the form (Tôi yêu cầu anh làm việc đó) You have to fill in the form (Đây là nguyên tắc anh phải theo) Trong câu hỏi cũng vậy, nếu dùng Must I? thì nó có nghĩa là có phải anh khăng khăng là tôi phải làm việc đó không (mệnh lệnh của anh). Còn nếu dùng Do I have to thì hàm ý của nó là trong tình huống này có đòi hỏi tôi phải làm việc đó không? Nhìn chung sự khác nhau vẫn là một đằng mang ý chủ quan (must) và một đằng mang ý khách quan (have to). Câu hỏi 20: Sự khác biệt giữa giữa need to và have to là gì? Trả lời: Hai mẫu câu need to do something và have to do something có thể được dùng thay thế cho nhau để chỉ yêu cầu phải làm một việc gì đó. Tuy nhiên, chúng có sự khác biệt nhỏ về nghĩa. Need to: thể hiện yêu cầu (thường là việc đó do người nói tự nhận thấy) Have to: thể hiện trách nhiệm hay yêu cầu bắt buộc (mang tính khác quan ) Ví dụ: I need to see the teacher (Tôi cần gặp thầy giáo) I have to see the teacher (Tôi phải gặp thầy giáo) Mời các em cùng làm một bài tập nhỏ. Hãy đọc và điền vào chỗ trống bằng need to hoặc have to, hãy chia động từ cho phù hợp. Hãy điền vào chỗ trống bằng need to hoặc have to, chia động từ cho phù hợp. Sometimes stunt actors ____ fall or jump from very high places. They usually fall onto an airbag, but while they fall they _____ act. For example, maybe someone shoots the character while he is falling. The stunt actor ____pretend he is really in pain. Stunt actors often ______ do driving stunts like making the car spin around, turn over, and finally crash. Then they ______ run away from the burning car before it explodes. Fire stunts are very risky. Stunt actors use real fire. Even though they use fire suits, gloves, powder, and other things to protect themselves during fire stunts, the flames are still hot.
Of course, stunts aren’t real, but they are still risky. Stunt actors _____look injured. At the same time, they ______ protect themselves from really being injured. You need a lot of skill to do stunts. You also ______ be brave. Chữa bài: Sometimes stunt actors have to fall or jump from very high places. They usually fall onto an airbag, but while they fall they have to act. For example, maybe someone shoots the character while he is falling. The stunt actor has to pretend he is really in pain. Stunt actors often have to do driving stunts like making the car spin around, turn over, and finally crash. Then they have to run away from the burning car before it explodes. Fire stunts are very risky. Stunt actors use real fire. Even though they use fire suits, gloves, powder, and other things to protect themselves during fire stunts, the flames are still hot. Of course, stunts aren’t real, but they are still risky. Stunt actors have to look injured. At the same time, they have to protect themselves from really being injured. You need a lot of skill to do stunts. You also need to be brave. Như các thấy, trong bài trên, các câu miêu tả hành động và yêu cầu công việc bắt buộc và mang tính khách quan của diễn viên đóng thế đều dùng have to. Còn câu nói đến yêu cầu hoặc phẩm chất mà người diễn viên nên có thì dùng need to. Câu 21: Sự khác biệt giữa can và be able to là gì? Trả lời: can, could và be able to can/could dùng để chỉ khả năng làm việc gì be able to ở hiện tại cũng có nghĩa giống như can/could nhưng có vẻ nghi thức hơn và ít dùng hơn. Trong bốn trường hợp sau đây phải dùng be able to: • thời tương lai You will be able to impress others with your paintings • thời hiện tại hoàn thành He has been able to work for some time. • V-ing Being able to speak English is a great advantage. • infinitive It's nice to be able to relax. Câu 22. Cách dùng động từ wish? Trả lời: Động từ này dùng trong câu có tính chất giả định. Có 4 tình huống chúng ta có thể sử dụng wish, chủ yếu là những quy định về dạng thức động từ đứng sau nó. 1. Thể hiện một ước muốn trong tương lai. Công thức: wish --- would, ví dụ I wish people wouldn't leave the door open. Đôi khi nó cũng dùng để thể hiện một mong muốn mang tính chất yêu cầu, hoặc thể hiện sự phàn nàn, ví dụ I wish you wouldn't smoke. 2. Thể hiện sự mong muốn rằng cái mà ta đang có sẽ thay đổi. Không được dùng would. Công thức: wish --- past tense/ could, ví dụ Lan wishes she knew what was going on. I wish I could swim. 3. Thể hiện một ước muốn trong quá khứ. Như vậy chỉ là giả định, không được dùng would have. Công thức: wish --- past perfect/could have, ví dụ I wish I had never bought this bicycle. Lan wishes she could have gone to the party.
Câu 23: ta có thể dùng động từ thêm đuôi –ing ( V-ing) trong những trường hợp nào? Trả lời: 1. Từ hoặc nhóm từ hoặc mệnh đề bắt đầu bằng V-ing có thể đứng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ (=noun phrase) Ví dụ: Reading books helps us open wide our eyes. (chủ ngữ) I want some reading.(tân ngữ) 2. V-ing dùng để chỉ một hành động xảy ra đồng thời với hành động ở mệnh đề chính, Làm bổ ngữ hoặc trạng ngữ Ví dụ: Mai hurt her hand, playing badminton. (trạng ngữ) Being a good swimmer, he managed to rescue the boy in the river. (bổ ngữ cho chủ ngữ) 3. V-ing ở thời perfect: having done, dùng để chỉ hành động này xảy ra trước hành động có liên quan tới nó. having done… làm trạng ngữ Ví dụ: Having done all the homework, she is allowed to play video games. 4. V-ing dùng sau các trạng từ hoặc giới từ nối để tạo thành các cụm trạng từ hoặc bổ ngữ: when, whenever, while, once, until, if, although, by, without, such as…. V-ing dùng sau when, whenever, while, once, until, if, although, by, without… Ví dụ : I had to leave without saying goodbye to Lan. 5. V-ing đứng sau động từ trong một số động từ thành ngữ như: to go camping, to go fishing, to need doing something. - V-ing đứng sau động từ trong một số động từ thành ngữ Ví dụ: to go camping, to go fishing, to need doing somethin, to enjoy doing something…. 6. V-ing đứng trước hoặc sau một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó ( V-ing đóng vai trò tính từ) Ví dụ: A racing car, a cooking lesson Bài tập thực hành: Hãy đọc đoạn thoại dưới đây và điền vào chỗ trống bằng các động từ thêm đuôi –ing. Narrator: You will hear a woman _____on the radio about things for children to do during the school holidays. The school holidays are fast approaching and I’m sure all of you parents out there are worried about how to occupy your children. Well, I have a few tips that may help keep your children entertained without ______ large amounts of money. One of our biggest problems is that today’s children often do not have the type of hobby that was familiar in the past, such as ______ their own toys. Instead they rely on sophisticated video games to keep them amused. But children also like to feel needed, so why not given them jobs to do around the house? You may be surprised how much they will enjoy simple tasks such as _______ your car. Another idea is to use this time to develop their ______ skills. Food is something we all enjoy, so why not get them to prepare some simple dishes in the kitchen? ______ to cook is a useful life skill for children to learn and it can also keep them happy for several hours. Chữa bài: Narrator: You will hear a woman talking on the radio about things for children to do during the school holidays. The school holidays are fast approaching and I’m sure all of you parents out there are worried about how to occupy your children. Well, I have a few tips that may help keep your children entertained without spending large amounts of money. One of our biggest problems is that today’s children often do not have the type of hobby that was familiar in the past, such as making their own toys. Instead they rely on sophisticated video games to keep them amused. But children also like to feel needed, so why not given them jobs to do around the house? You may be surprised how much they will enjoy simple tasks such as washing your car. Another idea is to use this time to develop their cooking skills. Food is something we all enjoy, so why not get them to prepare some simple
dishes in the kitchen? Learning to cook is a useful life skill for children to learn and it can also keep them happy for several hours.