THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
BÀI 24: LUYỆN TẬP Các em thân mến, trong bài 19, chúng tôi đã hướng dẫn các em cách làm bài đọc điền từ. Các bước gồm: • Bước 1: đọc cả bài tìm hiểu nội dung chính, cách tổ chức thông tin, thời gian (30 giây-1 phút) • Bước 2: phân tích chỗ trống cần điền, phân tích đáp án cho sẵnloại đáp án sai, tìm đáp án đúng (3 phút-4 phút) • Bước 3: kiểm tra lại tìm sai sót nếu có (30 giây-1 phút) Sau đây, chúng ta cùng làm một bài dạng này. Hãy làm bước 1. Đọc từ đầu đến cuối bài. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 1 to 10. Han- na Chang Han-na Chang became famous when she _(1)____still a child in middle school. A native of Korea, she started __(2)____ the piano at the age of three. At the age of six, she began playing the cello, and she hasn’t put it down since. When Chang was ten, she and her family moved ___(3) New York. There, she went to school, learned English, and kept ___(4)__ playing the cello. Chang entered the International Cello Competition in Paris in 1994. She was just eleven years old. __(5) she wasn’t much bigger than her cello, everyone was astounded by her huge talent. After she won the competition, she began playing concerts in __(6)__places around the world. She played her first concert in Seoul in 1995 and her first concert at Carnegie Hall in New York in 1996. She has played with ___(7) of the most famous orchestras and conductors in the world. She has also recorded several CDs and won several more prizes. Chang tries not to let her busy concert schedule interfere with her education. She arranged her concerts __(8)___she could still attend school, make friends, and have a normal life. When she graduated from high school, she went to Harvard University and __(9)____ philosophy, not music. Chang loves play music, and she also enjoys having friends and activities that aren’t associated with music. But music, of course, is __(10)__ significant in her life. She continues to tour and record, sharing her enormous talent with audiences around the world. Question 1: A. is B. were C. has been D. was Question 2: A. play B. playing C. player D. plays Question 3: A. at B. to C. in D. for Question 4: A. to B. her C. on D. with. Question 5: A. Since B. because of C. if D. but Question 6: A. silly B. a C. lot of D. different Question 7: A. very B. none C. only D. some Question 8: A. in order to B. so that C. so as to D. if Question 9: A. studying B. studies C. studied D. had studied Question 10: A. extreme B. extremely C. not D. no Bài đọc trên nói về Hana Chang, một thần đồng âm nhạc gốc Hàn Quốc, những thành tự mà cô đã đạt được và cuộc sống của cô. Hai trong số 3 khổ nói về các sự kiện trong quá khứ. Khổ cuối nói cả về hiện tại của Hana Chang. Bây giờ, chúng ta cùng làm bước 2.: Đọc từng câu, cụm câu có chứa chỗ trống cần điền, phân tích chỗ trống cần điền, phân tích đáp án cho sẵnloại đáp án sai, tìm đáp án đúng (3 phút-4 phút) Question 1: Han-na Chang became famous when she _(1)____still a child in middle school.
Xét chỗ trống thứ nhất ta thấy, nó đứng sau chủ ngữ và trước trạng từ, sau nó không có động từ nào. Vậy đây phải là một động từ chính. Xét các đáp án cho sẵn ta thấy. B. would là trợ động từ, không đứng
A. is B. would C. been D. was
Question 2: A native of Korea, she started __(2)____ the piano at the age of three. At the age of six, she began playing the cello, and she hasn’t put it down since. A. play B. playing C. player D. plays
Question 3: When Chang was ten, she and her family moved ___(3) New York. A. at B. to C. in D. for
Question 4: There, she went to school, learned English, and kept ___(4)__ playing the cello. A. to B. her C. on D. with
Question 5:Chang entered the International Cello Competition in Paris in 1994. She was just eleven years old. __(5) she wasn’t much bigger than her cello, everyone was astounded by her huge talent. A. Since B. because of C. if D. but
Question 6: After she won the competition, she began playing concerts in __(6) places around the world. A. silly B. a C. lot of D. different
Question 7: She has played with ___(7) of the most famous orchestras and
độc lập trong câu, C. been là phân từ 2, cũng không đứng được một mình làm động từ trong câu. Đây là hai đáp án sai hiển nhiên. Xét ngữ cảnh, động từ trong mệnh đề chính của câu “ became” được chia ở thời quá khứ, nên động từ trong mệnh đề phụ cũng phải chia ở quá khứ. Đáp án A. is cũng bị loại. Đáp án đúng là D. was Xét chỗ trống thứ 2, vị trí này đứng trước cụm danh từ the piano và sau động từ started. Xét ngữ cảnh, ta thấy chỗ trống này phải là một động từ có tân ngữ là the piano. Do đó đáp án C. player bị loại. Ta biết to động từ start có mẫu câu: Start to do something và start doing something: bắt đầu làm một việc gì đó. So sánh mẫu câu với 3 đáp án còn lại, chỉ có B.playing là phù hợp với mẫu câu. Đáp án đúng là B. playing Chỗ trống số 3 đứng sau động từ moved và trước cụm danh từ chỉ địa điểm New York. Xét động từ move ta thấy, nó là nội động từ, có nghĩa là chuyển và khi là nội động từ phái sau nó luôn có giới từ chỉ hướng vận động, Do đó, chỗ trống cần điền phải là một giới từ chỉ hướng vận động. Đáp án A. at và D. for bị loại vì chúng không chỉ hướng vận động. Đáp án C. in khi đi với move thường có nghĩa là dọn vào hoặc chuyển đến một ngôi nhà hay nơi ở cụ thể, chứ không để chỉ việc chuyển đến một thành phố mới. Do đó cũng không phù hợp. Đáp án đúng là B. to Chỗ trống số 4 là đứng sau động từ kept và trước playing the cello. Ngữ cảnh câu cho thấy, nghĩa của câu này là : cô ấy đi học, học tiếng Anh và tiếp tục chơi đàn cello. Xét động từ to keep ta có mẫu câu: To keep doing something hoặc to keep on doing something đều có nghĩa là tiếp tục làm việc gì đó. So sánh mẫu câu với các đáp án cho sẵn, chỉ có đáp án C. on là phù hợp về mẫu câu. Vậy đáp án đúng là: C. on Chỗ trống số 5 đứng đầu một mệnh đề trong câu gồm 2 mệnh đề. Xét ngữ cảnh, 2 mệnh đề này đối lập về nghĩa. Cô bé chỉ nhỉnh hơn cây đàn cello một chút, nhưng ai cũng phải ngạc nhiên bởi tài năng to lớn của cô bé. Xét các đáp án cho trước, ta thấy lựa chọn B. because of chỉ đứng trước danh từ, không đứng đầu một mệnh đề, nên hiển nhiên sai. Đáp án C. if đứng đầu mệnh đề giả định trong khi câu này hoàn toàn không phải là câu giả định hay điều kiện, nên cũng bị loại. Đáp and D. but đứng đầu một mệnh đề để thể hiện quan hệ đối lập với câu hay mệnh đề trước nó, nhưng câu trước nó không có nghĩa mâu thuẫn với mệnh đề có từ but. Đáp án này cũng bị loại. Đáp án A. since có một số nghĩa và cách sử dụng. Trong đó, có một nghĩa là vì, bởi vì ( đồng nghĩa với as, for và because) và được có thể đứng trước một mệnh đề. Nghĩa này cũng phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án đúng là A. Since Chỗ trống số 6 đứng trước một danh từ places, nên là một từ bổ nghĩa cho danh từ places. Xét các lựa chọn cho sẵn ta thấy: Đáp án A.silly sai. Câu này đang nói về việc Hana Chang đi biểu diễn ở các nơi sau khi giành giải thưởng âm nhạc. Giọng văn nghiêm túc và từ silly hoàn toàn không phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu. Đáp án C. lot of bị thiếu mạo từ “a” trước vì cụm từ a lot of mới đứng trước một danh từ. Đáp án này bị loại. Đáp án B. a cũng sai vì mạo từ a không đứng trước danh từ số nhiều. Đáp án đúng là D. different vì tính từ different đứng trước và bổ nghĩa được cho danh từ. từ này cũng phù hợp về nghĩa và ngữ cảnh. Xét các đáp án cho sẵn ta thấy A. Very không đứng trước giới từ được vì very chỉ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ. lựa chọn C. only vừa
conductors in the world. She has also recorded several CDs and won several more prizes. A. very B. none C. only D. some Question 8: She arranged her concerts __(8)___she could still attend school, make friends, and have a normal life. A. in order to B. so that C. so as to D. if
Question 9: When she graduated from high school, she went to Harvard University and __(9)____ philosophy, not music. A. studying B. studies C. studied D. had studied Question 10: Chang loves play music, and she also enjoys having friends and activities that aren’t associated with music. But music, of course, is __(10)__ significant in her life. She continues to tour and record, sharing her enormous talent with audiences around the world. A. extreme B. extremely C. not D. no
không phù hợp về nghĩa, vừa không phù hợp về kết hợp từ. Đáp án none, có thể đứng trong mẫu none of + danh từ số nhiều, nhưng lại không phù hợp về ngữ cảnh và nghĩa. Đáp án đúng là D. some vì nó vừa phù hợp với mẫu some of the + danh từ số nhiều lại phù hợp về nghĩa. Xét ngữ cảnh và nghĩa câu gốc, chỗ trống cần điền đứng trước một mệnh đề (cụm chủ vị). hai mệnh đề có quan hệ hành động và mục đích của hành động. Vậy nên từ có thể điền vào chỗ trống phải là một liên từ chỉ mục đích và có thể đứng trước một mệnh đề. Cả 4 đáp án cho sẵn đều là từ/cụm từ chỉ mục đích. Tuy nhiên, đáp án A. in order to và C. so as to chỉ đứng trước một động từ nguyên thể bỏ “to” , đáp án D.if hoàn toàn không phù hợp về nghĩa vì đây không phải là câu điều kiện hay giả định. Đáp án đúng là: B. so that Chỗ trống cần điền là một động từ, cả 4 đáp án cho sẵn là các dạng khác nhau của động từ study. Xét câu gốc và toàn bài ta thấy, câu này kể về 2 hành động xảy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ: cô ấy vào đại học Havard và cô ấy học chuyên ngành triết học. Động từ của hành động thứ nhất được chia ở quá khứ đơn ( went), vậy động từ của hành động thứ 2 cũng phải chia ở thời quá khứ đơn. Đáp án đúng là C. studied. Xét ngữ cảnh, chỗ trống đứng trước tính từ significant và sau động từ liên hệ is, nên không thể là một tính từ, vì tính từ không đứng trước tính từ. Đáp án A. extreme bị loại. Đáp án D. no cũng không đi được với significant vì no chỉ đứng trước một danh từ hoặc đứng đầu câu trả lời phủ định của câu hỏi nghi vấn. Đáp án C. not, về ngữ pháp, hoàn toàn có thể đứng sau động tư is để tạo thành dạng phủ định của động từ này. Tuy nhiên, xét câu trước và sau câu có chỗ trống, ý đều thể hiện là âm nhạc quan trọng với Hana Chang và cô vẫn tiếp tục chơi nhạc, nên về mặt nghĩa, lựa chọn này không phù hợp. Đáp án đúng là: B. extremely vì extremely là trạng từ mức độ, có thể đứng trước vàn bổ nghĩa cho tính từ significant và phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Bây giờ, Chúng ta cùng đọc lại toàn bài và kiểm tra đáp án một lần nữa. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 1 to 10. Han- na Chang Han-na Chang became famous when she (1)was still a child in middle school. A native of Korea, she started (2)playing the piano at the age of three. At the age of six, she began playing the cello, and she hasn’t put it down since. When Chang was ten, she and her family moved (3) to New York. There, she went to school, learned English, and kept (4) on playing the cello. Chang entered the International Cello Competition in Paris in 1994. She was just eleven years old. (5) Since she wasn’t much bigger than her cello, everyone was astounded by her huge talent. (6) After she won the competition, she began playing concerts in different places around the world. She played her first concert in Seoul in 1995 and her first concert at Carnegie Hall in New York in 1996. She has played with (7) some of the most famous orchestras and conductors in the world. She has also recorded several CDs and won several more prizes. Chang tries not to let her busy concert schedule interfere with her education. She arranged her concerts (8) so that she could still attend school, make friends, and have a normal life. When she graduated from high school, she went to Harvard University and (9) studied philosophy, not music. Chang loves (10) playing music, and she also enjoys having friends and activities that aren’t associated with music. But music, of course, is extremely significant in her life. She continues to tour and record, sharing her enormous talent with audiences around the world.
Trong bài 19, chúng tôi đã hướng dẫn các em cách làm bài đọc hiểu gồm 3 bước. Bước 1: phân tích dạng câu hỏi và thông tin cần tìm (30 giây- 1 phút) Bước 2: đọc, xác định vị trí thông tin, trả lời câu hỏi (3 phút) Bước 3: kiểm tra lại đáp án và xử lý câu hỏi khó.(30 giây- 1 phút) Sau đây chúng ta sẽ cùng làm một bài đọc hiểu dưới đây: Bước 1: hãy đọc nhanh các câu hỏi và các đáp án cho sẵn và xác định loại câu hỏi và thông tin cần tìm, các em chú ý đến phần gạch dưới. 1. What is this passage mainly about? A. A creature in myths B. An Asian legend C. Methods of magic D. Types of reptiles 2. In Asia, what do dragons represent? A. Evil B. Luck C. Fear D. Pets 3. In western myths, how do people treat dragons? A. They give advice to dragons. B. They burn dragons with fire C. They try to kill dragons. D. They damage dragons’ houses 4. What do people believe about dragons? A. They are magical B. They are strong. C. They are evil. D. All of the above. 5. What do some myths say about dragons’ blood? A. It is magical. B. It is poisonous. C. It is destructive D. It is delicious. Chúng ta cùng phân tích câu hỏi: Ở câu hỏi 1 nói rất rõ là ý chính của bài là gì, và do đó nó yêu cầu người đọc phải đọc cả bài để trả lời câu hỏi này. Với dạng câu hỏi này, các em phải đọc tiêu đề, đọc nhanh toàn bài, chú ý đến câu đầu và câu cuối các khổ để xác định ý chính. Câu 2, 3 và 4 đều hỏi 1 khía cạnh thông tinh cụ thể và các đáp án cho sẵn cũng rất cụ thể nên là dạng câu hỏi tìm chi tiết Câu 4 và 5 là câu hỏi khá cụ thể và do đó có thể là dạng câu hỏi chi tiết. tuy nhiên, đáp and D.. All of the above. ở câu số 4 yêu cầu tổng hợp thông tin, còn ở câu số 5 cụm từ some myths ( một số truyền thuyết) ở số nhiều và có hàm ý rằng người đọc phải tổng hợp thông tin từ các truyền thuyết khác nhau, do đó nó cũng có thể là câu hỏi tổng hợp và suy luận. MAIN IDEA 1. What is this passage mainly about? DETAIL 2. In Asia, what do dragons represent? 3. In western myths, how do people treat dragons? INFERENCE or DETAIL 4. What do people believe about dragons? 5. What do some myths say about dragons’ blood? Sau đây chúng ta cùng đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
Read the passage and answer the questions. Circle your answers. Dragons This gigantic animal has the skin of a reptile, the body of an elephant, the head of a horse, and the tail of a lizard. Among its many other charms, it breathes fire. It’s not your average household pet, but perhaps it should be. Some cultures think a dragon is a wise creature that brings good luck. Others think it is a dreadful monster that destroys things. Dragons are important in the myths of many Asian countries. They are wise and powerful creatures. They are associated with the gods and the emperors. They can give advice, and they represent good luck. However, they can also become angry when people don’t respect them. Then, they can become destructive. Dragons might cause big storms or damage people’s houses. It is important to treat dragons well to prevent their anger. In myths of western countries, dragons are powerful, magical creatures, but they aren’t usually good. In many stories they are evil creatures, and people fear them. They are large animals that resemble scary snakes with legs. They breathe fire. People don’t try to treat dragons well; they try to kill them. In some stories dragons are good and wise. In others they are evil monsters. Whether a dragon is good or evil, it is always a symbol of strength and magic. Long ago, some superstitious people believed myths that dragons’ blood could protect them from wounds. Some also believed that if they drank dragons’ blood, they would be understand the speech of animals. In the myths of Asia and the West, dragons are powerful and magical creatures. 1. What is this passage mainly about? A. A creature in myths B. An Asian legend C. Methods of magic D. Types of reptiles 2. In Asia, what do dragons represent? A. Evil B. Luck C. Fear D. Pets 3. In western myths, how do people treat dragons? A. They give advice to dragons. B. They burn dragons with fire C. They try to kill dragons. D. They damage dragons’ houses 4. What do people believe about dragons? A. They are magical B. They are strong. C. They are evil. D. All of the above. 5. What do some myths say about dragons’ blood? A. It is magical. B. It is poisonous. C. It is destructive D. It is delicious. Chữa bài: MAIN IDEA 1. What is this passage mainly about? A. A creature in myths
Câu 1. tiêu đề bài này là Dragons, và bản thân nó đã khoanh vùng phạm vi nội dung chính của cả bài là về loài rồng. Do đó đáp án C. Methods of Magic ( các phương pháp phép thuật) và D.Types of reptiles (các loài bò sát) là không liên quan. Điều này được xác nhận khi đọc cả bài vì cả bài không đề cập đến 2 chủ đề này. Còn lại 2 đáp án A và B. Đáp án B. An Asian legend là không phù hợp vì bài đọc không chỉ nói đến loài rồng trong quan niệm châu Á. Khổ 3
They can give advice, and they represent good luck. 2. In Asia, what do dragons represent? B. Luck People don’t try to treat dragons well; they try to kill them.
nói về loài rồng trong quan niệm phương tây. Và ở khổ 4, người ta nói về quan niệm ở cả châu Á và phương Tây. Do đó đáp án này bị loại. Đáp án A. A creature in myths vì thông tin này được nói đến nhất quán trong toàn bài, và đặc biệt là ở câu chủ đề topic sentence của khổ 2 và 3. Câu 2. Trong khổ 2 nêu rõ “they represent good luck. “ do đó đáp án đúng là B. luck Trong khổ 3, nêu rõ: People don’t try to treat dragons well; they try to kill them. Đáp and đúng là C. They try to kill dragons.
3. In western myths, how do people treat dragons? C. They try to kill dragons. In some stories dragons are good and wise. In others they are evil monsters. Whether a dragon is good or evil, it is always a symbol of strength and magic. 4. What do people believe about dragons? A. They are magical B. They are strong. C. They are evil. D. All of the above.
Trong khổ 4 của bài, dragons được miêu tả với cả 3 phâm chất được nêu trong đáp án, do đó đáp án D. All of the above. là đúng.
Long ago, some superstitious people believed myths that dragons’ blood could protect them from wounds. Some also believed that if they drank dragons’ blood, they would be understand the speech of animals. 5. What do some myths say about dragons’ blood? A. It is magical. B. It is poisonous. C. It is destructive D. It is delicious.
Trong bài, không có bằng chứng hay cụm từ trả lời trực tiếp câu hỏi này. Tuy nhiên ở khổ 4, có 2 câu nói về máu rồng (dragons’ blood) và cả 2 đều nói đến những đặc tính ma thuật của nó như chữa thương và hiểu tiếng động vật. cả bài, không có thông tin nào liên quan đến các đáp án B, C và D. do đó đáp án đúng là A. It is magical.