Bai 6-Cac thoi cua dong tu-P1

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 6: ÔN TẬP CÁC THỜI CỦA ĐỘNG TỪ (P1) (TENSE REVIEW) THỜI HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN PRESENT CONTINUOUS AND PRESENT SIMPLE Thời hiện tại đơn (Present simple) Cách sử dụng (Use) Ví dụ (Example) 1 Miêu tả chân lý, các sự - The Red River flows việc luôn luôn đúng into China Sea. 2 3

Miêu tả những sự việc lặp đi lặp lại hoặc các thói quen Miêu tả những tình huống ổn định/cố định

- I watch the morning news on VTV1 every day. - Linh stays at the Melia Hotel whenever she visits Hanoi.

Thời hiện tại tiếp diễn (Present continuous) Cách sử dụng (Use) Ví dụ (Example) Miêu tả một hành động, sự - The Red River is việc đang xảy ra tại thời điểm flowing faster than nói usual today. Miêu tả một hành động, sự - I am watching the việc đang xảy ra và chưa kết morning news. Don’t turn thúc it off. Miêu tả những tình huống tạm - Linh is visiting Hanoi thời. now and she is staying at the Melia Hotel.

Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu 1. My sister trouble with her motorbike now, so she has to take the bus to work. A. is having B. was having C. had D. have 2. Emma and Katie usually ______ their grandmother at weekends. A. have visited B. visit C. visits D. are visiting 3. Water_______at 100 degrees Celcius. A. boiling B. boils…..C. is boilding D. has boiled 4. The water___________. Can you turn it off? A. boiling B. boils…..C. is boilding D. will boil Đáp án: Câu 1, đáp án đúng là A. is having Từ ngữ cảnh ta thấy, việc chị tôi không sử dụng được xe máy là một tình huống tạm thời trong hiện tại, do đó ta cần chia động từ ở hiện tại tiếp diễn. Câu 2. Đáp án đúng là B. visit Trong câu này, trạng ngữ chỉ tần suất usually và trạng ngữ thời gian at weekends gợi ý rằng đây là một hành động được lặp đi lặp lại vào các cuối tuần. Do đó ta phải chia động từ ở thời hiện tại đơn. Câu 3. đáp án đúng là B. boils Nước luôn sôi ở nhiệt độ 1000C, nên câu này diễn tả một sự thật hiển nhiên và do đó, động từ phải được chia ở thời hiện tại đơn. Câu 4: Đáp án đúng là C. is boilding Câu phía sau: “ Can you turn it off?” –“cậu tắt bếp hộ tớ được không?” gợi ý rằng ấm nước đang sôi tại thời điểm nói và vẫn tiếp tục sôi. Do đó câu này miêu tả một việc đang xảy ra và chưa hoàn thành. Động từ boil phải được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Khi sử dụng thời hiện tại tiếp diễn, chúng ta cần chú ý một số trường hợp đặc biệt như sau


Trường hợp thứ nhất là sử dụng một động từ hành động được chia ở thời hiện tại tiếp diễn với trạng từ tần suất always để nhấn mạnh rằng hành động đó diễn ra quá mức thường xuyên. Ví dụ câu: (You are never satisfied, no matter how I try. You are always complaining). người nói có ý nhấn mạnh rằng “ Anh hay phàn nàn quá mức đấy” always + Verb ( simple continuous tense) Ví dụ: 1. You are never satisfied, no matter how I try. You are always complaining (you complain too often) Trường hợp thứ hai là việc sử dụng thời hiện tại tiếp diễn của động từ to be theo mẫu: Subject+ is/are + being + Adjective Mẫu câu này thường được sử dụng để miêu tả một biểu hiện bất thường, trái với bản chất và tạm thời. Ví dụ: He is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting. I wonder why. Câu này có ý nói: bình thường anh ta rất là không biết điều. Thế mà anh trong buổi họp này, anh ta bổng nhiên tỏ ra rất thấu tình đạt lý. Tôi cứ băn khoăn không biết tại sao. Subject+ is/are + being + Adjective Ví dụ He is always unreasonable to me. But he is being very reasonable in this meeting. I wonder why. Trường hợp thứ 3 là có một số động từ thường không được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Đây thường là các động từ thể hiện kết quả, trạng thái hay đặc điểm và không phải là động từ hành động. ( đọc các động từ) Verbs that are not normally used in present continuous tense. 1. like, love, hate, want, need, prefer 2. know, realize, suppose, mean, understand, believe, remember, see, hear, smell (có mùi) , taste (có vị) belong, fit, contain, consist, seem Trường hợp thứ 4 là các động từ đa nghĩa, Khi chúng là động từ chỉ hành động, thì có thể chia ở thời hiện tại tiếp diễn, còn khi chúng là động từ trạng thái hay kết quả chúng không được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: (đọc ví dụ) Trong câu thứ nhất, động từ think là động từ kết quả, với nghĩa là “ thấy, nhìn nhận” nên phải chia ở thời hiện tại đơn. Trong câu thứ 2, động từ “think” là động từ hành động, và có nghĩa là cân nhắc, xem xét, nên được có thể chia ở thời hiện tại tiếp diễn. Câu này có nghĩa là “tôi đang xem xét chuyện bỏ thuốc lá”. Ví dụ: What do you think about my plan? Oh, it’s great. I am thinking of giving up smoking. Bài tập thực hành: Put the verb into the correct form, present continuous or present simple. 1. Julia is very good at languages. She …(speak) four languages very well. 2. Hurry up! Everybody ………..…(wait) for you. 3. We usually ……………….(grow) vegetables in our garden, but this year we ……………….(not/ grow) any. Đáp án: Câu 1 đáp án là speaks Cả 2 câu nói đều nhằm miêu tả một sự thật trong cả giai đoạn hiện tại, nên động từ phải chia ở thời hiện tại đơn. Câu 2, đáp án là is waiting Ngữ cảnh cho thấy, người nói giục người đối thoại nhanh lên vì mọi người vẫn đang chờ mình tại thời điểm nói, do đó động từ wait phải chia ở hiện tại tiếp diễn


Câu 3, đáp án là grow và are not growing Trạng từ “usually” trong mệnh đề thứ nhất cho thấy động từ của nó xảy ra lặp đi lặp lại, do đó phải được chia ở thời hiện tại đơn. Mệnh đề thứ 2 bắt đầu bằng “but” thể hiện rằng sự việc năm nay chỉ là tạm thời và là trái với thói tập quán, do đó động từ của nó phải được chia ở thời hiện tại tiếp diễn. THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN PAST SIMPLE AND PAST CONTINUOUS

1

2

Thời quá khứ đơn (Past simple) Cách sử dụng (Use) Ví dụ (Example) Miêu tả một sự việc đã - I played tennis with hoàn thành tại một thời Kate yesterday. điểm cụ thể trong quá khứ Miêu tả những sự việc Yesterday, I had xảy ra và hoàn thành nối breakfast at 7:00 and tiếp nhau trong quá khứ then went to work. I arrived at the office at 7:30.

Thời quá khứ tiếp diễn (Past continuous) Cách sử dụng (Use) Ví dụ (Example) Miêu tả một hành động, sự - This time last việc đang xảy ra và chưa week, I was hoàn thành tại một thời điểm working on the trong quá khứ final project. Miêu tả một hành động, sự - He got home when I việc đang xảy ra trong quá was cooking our khứ thì bị một hành động dinner. khác cắt ngang

Chú ý, một số động từ chỉ trạng thái hay kết quả thường không được chia ở thời hiện tại tiếp diễn, cũng sẽ không được chia ở thời quá khứ tiếp diễn Bài tập thực hành: Put the verb into the correct form, past continuous or past simple. 1. I_________cycle) home yesterday when a man________step) out into the road in front of me. 2. I_________go) quite fast. 3. But luckily I_______manage) to stop in time and ____(not/ hit) him. Đáp án: Câu 1: Miêu tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động xen vào thường có động từ chia ở quá khứ đơn và hành động còn lại có động từ chia ở quá khứ tiếp diễn. Do đó đáp án là: I was cyling home yesterday when a man stepped out into the road in front of me. Câu 2: Miêu tả cụ thể sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói. Nên động từ phải chia ở quá khứ tiếp diễn. Đáp án là: I was going quite fast. Câu 3: Miêu tả 2 sự việc đã xảy ra và hoàn thành tại thời điểm nói, cả hai động từ đều được chia ở quá khứ đơn. Đáp án là: But luckily I managed to stop in time and did not hit him. Lưu ý: Sự khác biệt giữa mẫu câu: Used to + infinitive Và To get/to be+ used to+ Ving Used to + infinitive Nghĩa/cách dùng Miêu tả một thói quen hay một sự việc xảy ra thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn

To get/to be+ used to+ Ving Ví dụ I used to smoke a lot. But I don’t smoke now. (Tôi từng hút thuốc nhiều. Nhưng giờ tôi không hút

Nghĩa/cách dùng Có nghĩa là quen hoặc trở nên quen với một hành động hoặc hoạt động

Ví dụ I slowly got used to having a late lunch. (Tôi dần quen với việc ăn trưa muôn.)


hoặc hiếm khi xảy ra trong hiện tại

nữa)

Bài tập thực hành: Complete the sentences with the given verbs, using either used to + infitive or to get/be used to + Ving 1. I don’t want to share an office. I _(have)______my own office 2. Lan_(have)_____a car. But she sold it and bought a motorbike last year.She rides her motorbike to work now. Đáp án: Câu 1: ngữ cảnh cho thấy, người nói không muốn dùng chung phòng làm việc vì anh ta đã quen có văn phòng riêng. Do đó, ta sử dụng mẫu get/be used to + Ving đáp án là: I am/get used to having my own office Câu 2: Ngữ cảnh cho thấy, Lan đã bán xe ô tô và mua xe máy năm ngoái. Bây giờ cô ấy đi làm bằng xe máy. Như vậy, việc cô ấy có ô tô đã xảy ra nhưng không còn nữa. Do đó đáp án là: Lan used to have a car. THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN PRESENT PERFECT AND PRESENT PERFECT CONTINUOUS Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect Present perfect continuous Nghĩa/cách dùng Ví dụ Nghĩa/cách dùng Ví dụ Miêu tả một hành động I have done all my Miêu tả một hành động đã xảy ra I have been doing my đã bắt đầu, đã diễn ra và homework. trong quá khứ và vẫn tiếp tục, tính homework hoàn thành tại thời điểm ( Tớ làm xong hết đến thời điểm nói (Tớ đã và vẫn đang làm nói. bài tập rồi) bài tập về nhà) I have eaten so I have been eating too much this lunch. I much these days. I should am so full now. eat less. Miêu tả một hành động vừa mới You are out of breath. hoàn thành và có quan hệ/ hệ quả Have you been running? trực tiếp với hiện tại, thường có ý ( cậu thở không ra hơi nhấn mạnh vào hành động hơn là nữa kìa. Cậu vừa chạy hành động ấy đã xảy ra bao lâu. xong à?) Thường được sử dụng How many pages Thường được sử dụng trong câu hỏi How long have you been trong câu hỏi với “how of the book have với “how long”, nhấn mạnh vào quảng reading this book? much”, “how many” hoặc you read? thời và quá trình của một hành động “ how many times”, nhấn chưa hoàn thành và còn đang diễn ra mạnh vào kết quả hoặc tại thời điểm nói hành động đã hoàn thành Thực hành: Hãy đọc một đoạn nói về việc sử dụng đồng tiền địa phương ở Bắc Mỹ, gạch dưới những câu sử dụng thời hiện tại hoàn thành và thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy cho biết hai thời này được sử dụng với nghĩa nào trong bảng trên. The idea of local currency is not new. Americans have been doing it since before the American Revolution. And it’s still popular. Apart from Wilks, several other communities in the United States have also issued their own currency. There are Real Dollars in Lawrence, Kansas, Valley Dollars in Greenfield, Massachusetts, Greenbacks in Brookyn and in Canada they have Toronto Dollars. Đáp án: Trong đoạn thoại trên, câu có sử dụng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: Americans have been doing it since before the American Revolution.


Theo ngữ cảnh, câu này có hàm ý, người Mỹ đã và đang từ lâu rồi, kể từ cuộc Cách mạng Lập quốc từ (cuối thế kỷ 18). Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng trong câu này để nhấn mạnh vào quảng thời và quá trình của một hành động chưa hoàn thành và còn đang diễn ra tại thời điểm nói Câu có sử dụng thời hiện tại hoàn thành là: Apart from Wilks, several other communities in the United States have also issued their own currency. Câu này có hàm ý, tính đến thời điểm này, một số cộng đồng, ngoài xứ Wilks ra, đã phát hành đồng tiền riêng của địa phương. Câu này có ý nhấn mạnh vào kết quả hoặc hành động đã hoàn thành


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.