Bai 7-Cac thoi cua dong tu-P2

Page 1

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com

THE OXFORD ENGLISH ACADEMY

BÀI 7: ÔN TẬP CÁC THỜI CỦA ĐỘNG TỪ (P1) (TENSES REVIEW) THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT Thời quá khứ đơn giản và thời hiện tại hoàn thành đ ều có thể đ ược dùng đ ể di ễn t ả m ột hành đ ộng đã x ảy ra, đã hoàn thành tính đến thời điểm nói. Ví dụ: 1. I have done all my work. (Tôi đã làm xong hết mọi việc rồi) 2. I did all my work last night. ( Tôi đã làm xong hết mọi việc t ối qua) Ở ví dụ 1, ta thấy, thời hiện tại hoàn thành được dùng để miêu t ả hành đ ộng đã hoàn thành trong quá kh ứ, nhưng không nêu rõ thời điểm cụ thể mà nó đã hoàn thành ho ặc x ảy ra trong quá kh ứ Ở ví dụ 2, thời quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra, đã hoàn thành t ại m ột th ời điểm xác định trong quá khứ. Bài tập thực hành: Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu 1. Robert has _____ in three important water polo games so far. A. had played B. is playing C. has played D. played 2. Who America about 600 years ago? A. was discovering B. has discovered C. discovers

D. discovered

Đáp án: Câu 1, đáp án đúng là C. has played Thông tin được nhấn mạnh trong câu này, là thành tích của Robert đã đ ạt đ ược đ ến nay: “Robert đã ch ơi trong 3 trận đấu bóng nước quan trọng”. Câu cũng không có trạng t ừ chỉ th ời gian c ụ th ể mà hành đ ộng đ ược hoàn thành trong quá khứ, do đó động từ phải chia ở thời hiện t ại hoàn thành. Câu 2. Đáp án đúng là D. discovered Trong câu này, trạng ngữ chỉ thời gian “about 600 years ago” xác định th ời đi ểm c ụ th ể trong quá kh ứ mà hành động “discover” được hoàn thành. Do đó, động từ chia ở th ời quá kh ứ đ ơn. Một điểm khác biệt nữa trong cách sử dụng của thời hiện tại hoàn thành và quá kh ứ đ ơn là: Thời hiện tại hoàn thành miêu tả một sự việc đã xảy ra và ch ưa thay đổi tính đ ến th ời đi ểm nói. Thời quá khứ đơn giản miêu tả một sự việc đã xảy ra tại một th ời điểm trong quá kh ứ và đ ến th ời đi ểm nói đã có thể bị thay đổi. 1. My motorbike has broken down. I have to get to work by bicycle today. (Xe máy của tớ lại bị hỏng rồi. Hôm nay tớ phải đi làm bằng xe đ ạp) 2. My motorbike broke down but I repaired it yesterday. It’s working well now. (Xe máy của tớ hỏng nhưng tơ đã sửa nó hôm qua. Giờ nó lại ch ạy tốt.) Cả hai ví dụ đều cung cấp thông tin rằng chiếc xe máy đã b ị h ỏng. Tuy nhiên, hai th ời khác nhau đ ược s ử d ụng với 2 hàm ý khác nhau.


Trong ví dụ thứ nhất, thời hiện tại hoàn thành được sử dụng với hàm ý, chi ếc xe máy đã h ỏng và hi ện v ẫn hỏng, tình hình chưa có gì thay đổi. Trong ví dụ thứ 2, thời quá khứ đơn giản được sử dụng với hàm ý: chiếc xe đã hỏng, nh ưng sau đó tình hu ống có thể thay đổi. Bài tập thực hành: Chọn phương án đúng (A, hoặc B, C, D) để hoàn thành mỗi câu 1. Hanoi is very different now. It______a lot. A. changed B. has changed C. changes D. was changing 2. I _____ a headache, but I feel fine now. A. have had B. have C. had D. was having Đáp án: Câu 1: Đáp án đúng là B. has changed Ngữ cảnh cho thấy, giờ Hà Nội đã khác rất nhiều và việc thành phố đã thay đổi v ẫn đúng ở hiện t ại. Do đó động từ change phải được chia ở thời hiện tại hoàn thành. Câu 2: đáp án đúng là C. had Tôi đã bị đau đầu, nhưng đã hết. Việc tôi bị đau đầu đã kết thúc và tình hình đã thay đ ổi. Do đó, đ ộng t ừ have phải được chia ở thời quá khứ đơn giản. THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH PAST SIMPLE AND PAST PERFECT Khi kể lại một câu chuyện hay tường thuật lại một sự việc trong quá kh ứ, ta th ường b ắt đ ầu v ới m ột s ự ki ện hay một mốc thời gian. Để thể hiện những sự việc tu ần t ự x ảy ra trong quá kh ứ, ta dùng quá kh ứ đ ơn. Tuy nhiên, để nhấn mạnh một việc xảy ra trước một sự kiện khác ho ặc tr ước m ột m ốc th ời gian đ ược nói đ ến, ta dùng thời hiện tại hoàn thành. Để hiểu rõ cách sử dụng của quá khứ đơn và quá kh ứ hoàn thành, chúng ta cùng đ ọc m ột đo ạn trong câu chuyện về việc thành Pompeii, một thành cổ La Mã đã bị h ủy di ệt b ởi núi l ửa nh ư th ế nào vào năm 79 sau công nguyên. Hãy chú ý đến những câu được in đậm và chia động từ cho sẵn sao cho đúng v ới bài nghe và ng ữ nghĩa. Put the given verb into the correct form At about noon on August 24, a great cloud of ash and rocks spewed out of the top of Vesuvius, ascending 20 kilometers into the air. The ash and the rocks (begin) to rain down on the unsuspecting citizens of Pompeii and other nearby towns. Soon, the roofs of Pompeii were covered with a layer of vocalnic material that was close to three metters thick. Buildings started collapsing under heavy weight. By this time, people already (start) fleeing from the town. Grapping what possessions they could and calling frantically to their loved ones to join them, they escaped to the countryside, as far from the town as they could go. By evening, most of the residents (leave) Pompeii. Chú ý: spew: (verb) phun trào flee: (verb) chạy trốn frantically: (adverb) cuống cuồng Đáp án: Câu thứ nhất, trạng từ already và cụm giới từ chỉ th ời gian by this time g ợi ý r ằng vào th ời đi ểm đó, m ọi ng ười đã bắt đầu chảy khỏi thành phố. Do đó động từ phải chia ở thời quá kh ứ hoàn thành. Đáp án là: By this time, people had already started fleeing from the town. Câu thứ 2 cũng mang hàm ý nhấn mạnh rằng hành đ ộng x ảy ra tr ước m ốc th ời gian trong quá kh ứ là “ by evening”- trước khi trời tối. Do đó đáp án là: By evening, most of the residents had left Pompeii.


THỜI QUÁ HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN PAST PERFECT AND PAST PERFECT CONTINUOUS - Cả thời quá khứ hoàn thành và thời quá khứ đều được dùng để miêu t ả một hành đ ộng x ảy ra tr ước m ột hành động khác hay trước một mốc thời gian trong quá khứ. Tuy nhiên, thời quá khứ hoàn thành được dùng để nhấn mạnh vào quãng th ời gian c ủa hành đ ộng x ảy ra tr ước. ví dụ: 1. When I came, she had already left. ( Khi tôi đến, cô ấy đã đi rồi.) 2. I was exhausted when I got home. I had been working for 12 hours that day. (Tôi kiệt sức khi về đến nhà. Ngày hôm đó, tôi đã phải làm việc su ốt 12 tiếng li ền.) Ví dụ 1: “When I came, she had already left.” t ường thu ật 2 s ự vi ệc đã x ảy ra trong quá kh ứ, v ới ý nh ấn m ạnh rằng sự việc “cô ấy đã đi” xảy ra trước mốc thời gian “ khi tôi đến”. Ví dụ 2: I was exhausted when I got home. I had been working for 12 hours that day. Nh ấn m ạnh vào quá trình hay quảng thời gian của hành động “ làm việc” trước thời điểm “ về đến nhà” - Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn miêu tả một sự việc đang diễn ra hoặc chưa hoàn thành tính đến một thời điểm hay sự kiện trong quá khứ. Còn thời quá khứ hoàn thành miêu tả một sự việc đã hoàn thành tính đến một mốc thời điểm hay sự kiện trong quá khứ Ví dụ: 1. When I arrived, every body was sitting around the dinner table with their mouths full. They had been eating. 2. When I arrived, every body was sitting in the living room and talking. Their mouth empty, but their stomachs were full. They had eaten. Ví dụ 1. Ngữ cảnh cho thấy, mọi người đã bắt đầu và vẫn đang ăn t ại mốc th ời điểm là “when I arrived”. Ví dụ 2: ngữ cảnh cho thấy, mọi người đã ăn xong tính đến mốc th ời điểm “when I arrived”. Bài tập thực hành: Put the given verb into the correct form ERNEST SHACKLETON In 1914, Ernest Shackleton (example) was looking for people to go with him on a journey to Antarctica. “Men wanted for dangerous journey. Small wages. Very cold. Long months of darkness. Safe return doubtful.” He (1) ………. 27 people. In December, they (2)……….. for Antarctica on a ship called the Endurance. In Antarctica, thousands of miles from home, their wooden ship (3)……… trapped in the ice. They (4)…… with their ship for ten months through the cold, dark winter. Finally, the ice (5)……… it. The men (6)………. walk for five months to reach open water. They (7)……. three small boats with them. Shackleton and five others (8)……….. in one of the small boats to find help. They sailed 800 miles and 17 days across stormy seas to reach South Georgia Island. 105 days later, the men whom Shackleton (9)……. behind on the ice saw a ship. It was Shackleton coming back to rescue them. In August, 1916, all 28 (10)…….. home safely. Example: look for 1. find 2. sail 3. become Đáp án:

4. 5. 6. 7.

stay destroy have to pull

8. sail 9. leave 10. return


Như các em thấy trong bài, khi kể lại một câu chuyện với nhiều sự kiện trong quá kh ứ, ng ười ta dùng th ời quá khứ đơn như trong các câu 1 đến 8 và câu 10. Khi nhấn mạnh vào một hành động đang xảy ra tại một th ời điểm trong quá khứ, người ta dùng thời quá khứ tiếp diễn, nh ư trong câu ví dụ. Khi miêu tả một hành động xảy ra, đã hoàn thành trước một mốc thời gian hay một sự kiện, ng ười ta dùng th ời quá kh ứ hoàn thành, nh ư trong câu 9. ERNEST SHACKLETON In 1914, Ernest Shackleton (example) was looking for people to go with him on a journey to Antarctica. “Men wanted for dangerous journey. Small wages. Very cold. Long months of darkness. Safe return doubtful.” He (1) found 27 people. In December, they (2) sailed for Antarctica on a ship called the Endurance. In Antarctica, thousands of miles from home, their wooden ship (3) became trapped in the ice. They (4) stayed with their ship for ten months through the cold, dark winter. Finally, the ice (5) destroyed it. The men (6) had to walk for five months to reach open water. They (7) pulled three small boats with them. Shackleton and five others (8) sailed in one of the small boats to find help. They sailed 800 miles and 17 days across stormy seas to reach South Georgia Island. 105 days later, the men whom Shackleton (9) had left behind on the ice saw a ship. It was Shackleton coming back to rescue them. In August 1916, all 28 (10) returned home safely.


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.