THE OXFORD ENGLISH ACADEMY - VIETNAM C8, 343 Doi Can St., Ba Dinh Dist., Hanoi, Vietnam Tel: (+844)3232-1318/ Fax: (+844)3232-1317 Email: info@oea-vietnam.com http://www.oea-vietnam.com
THE OXFORD ENGLISH ACADEMY
BÀI 8: ÔN TẬP CÁC THỜI CỦA ĐỘNG TỪ (P3) (TENSE REVIEW) DÙNG THỜI HIỆN TẠI ĐỂ DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG TRONG TƯƠNG LAI PRESENT TENSES FOR THE FUTURE Trong tiếng Anh, người ta có thể dùng thời hiện tại đơn, th ời hiện t ại tiếp diễn và m ẫu to be going to đ ể di ễn t ả tương lai. - Thời hiện tại tiếp diễn được dùng cùng với trạng ng ữ th ời gian ch ỉ t ương lai, đ ể di ễn t ả m ột hành đ ộng đã được quyết định và sắp xếp thực hiện trong tương lai, thường là nh ững kế ho ạch cá nhân. Ví dụ: 1. I am visiting my mother tomorrow. ( I have decided and arranged to do it) 2. I am going to visit my mother tomorrow ( I have decided but maybe not arranged to do it) Trong ví dụ 1, người nói có hàm ý rằng anh ta đã quyết định và đã s ắp x ếp đ ể đi thăm m ẹ vào ngày mai. Với cách sử dụng này, ta có thể dùng to be going to + đ ộng t ừ nguyên th ể b ỏ “to” (bare infinitive). Tuy nhiên, thời hiện tại tiếp diễn thường phản ánh mức độ chắc chắn cao hơn. Trong ví dụ 2, người nói có hàm ý anh ta đã quyết định sẽ đi thăm mẹ vào ngày mai, nh ưng có th ể là anh ta chưa sắp xếp để thực hiện việc này. - Thời hiện tại đơn giản cũng được sử dụng để nói về lịch trình, th ời gian bi ểu hay ch ương trình mang tính c ố định như giờ tàu chạy, giờ máy bay cất cánh hay giờ khai mạc một h ội ngh ị. Ví dụ:
1. Hurry up! My train leaves at 11:30. (It’s 11:20 now) 2. The conference starts at 8:30. You still have 5 minutes to get ready. Bài tập thực hành: Fill in each blank: Today I_______(talk)___ about gesture, and how we use our hands when we talk. Most of what I__(say)____ is based on research done by Professor Susan Goldin Meadow. She’s written about her work in a book called Hearing Gesture: How our hands help us think. It’s on your book list. Đáp án: Ngữ cảnh cho thấy, giảng viên đã bắt đầu giảng bài và đang giới thiệu nh ững n ộ dung mình s ắp s ửa trình bày. Như vậy, người nói chắc chắn đã có sự chuẩn bị để thực hiện việc này và hành đ ộng ch ắc ch ắn s ẽ x ảy ra. Trường hợp này, mẫu going to+ động từ nguyên thể bỏ “to” th ường đ ược s ử d ụng. Như vậy, đáp án là: I’m going to talk Và I’m going to say Put the given verb into the correct form Sandra, it’s Raul calling. We _____(play) tennis this evening at 8 o’clock. Would you like to come? We_____(meet) at the sports club at 7:30. Can you tell me if you______(come)? Use my mobile phone number -09937451954.
1
Đáp án: Trong đoạn trên, Raul nhắn tin cho Sandra về kế ho ạch đi ch ơi tennis c ủa nhóm b ạn t ối hôm đó và h ỏi Sandra có đi không. Việc chơi tennis đã được quyết định th ực hiện v ới th ời gian và đ ịa đi ểm c ụ th ể, vì th ế th ời hi ện t ại tiếp diễn được dùng ở đây để chỉ một kế hoạch đã được quyết định trong t ương lai. Các em chú ý là mẫu câu to be going to + động từ nguyên thể b ỏ “to” cũng có th ể đ ược s ử d ụng trong tr ường hợp này. Đáp án như sau: Sandra, it’s Raul calling. We ‘re playing tennis this evening at 8 o’clock. Would you like to come? We ’re meeting at the sports club at 7:30. Can you tell me if you’re coming? Use my mobile phone number -09937451954. THỜI TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN SIMPLE FUTURE TENSE Thời tương lai đơn giản với shall và will thường được sử dụng trong nh ững trường h ợp sau: Thứ nhất là để diễn tả những kế hoạch mang tính tức thời, phát sinh t ại th ời điểm nói (an intention at the time of speaking) mà chưa có cơ sở hay sắp xếp để sự việc đó xảy ra. Ví dụ: It’s getting dark. I’ll turn the lights on. Trong ví dụ này, ý định đi bật đèn của người nói chỉ vừa nảy sinh khi th ấy tr ời đang t ối d ần. Thứ hai là để diễn tả một hành động mang tính tự nguyện (a voluntary action), m ột đ ề ngh ị giúp đ ỡ (an offer) hay một lời hứa (a promise) Ví dụ: 1. You look hungry. I’ll get you something to eat? 2. The bag looks heavy. I’ll help you with that. 3. Thanks for lending me the book. I’ll return it to you next week. Trong ví dụ thứ nhất, thời tương lai đơn được dùng để diễn t ả một ý đ ịnh t ức t ự nguy ện th ời n ảy sinh khi nhìn thấy người kia có vẻ đói. (Trông anh có vẻ đói, để tôi lấy chút gì đó cho anh ăn) Trong ví dụ thứ 2, thời tương lai đơn được dùng để diễn tả một đề nghị giúp đ ỡ: (cái túi trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp anh bê nó). Trong ví dụ thứ 3, thời tương lai đơn được dùng để diễn tả một lời h ứa. (cảm ơn anh đã cho mượn sách. Tuần sau tôi sẽ trả anh sách) Cách sử dụng thứ 3 của thời tương lai đơn là diễn t ả nh ững ph ỏng đoán (predictions). V ới cách s ử d ụng này, ta có thể sử dụng cả mẫu câu to be going to và th ời t ương lai đ ơn. Tuy nhiên, m ẫu “ to be going to” luôn th ể hi ện mức độ chắc chắn hơn của sự phỏng đoán Ví dụ: 1. I think John will pass the exam. ( tôi nghĩ John sẽ vượt qua kỳ thi này) 2. I think John is going to pass the exam. He has been working hard for it. (Tôi nghĩ John chắc sẽ vượt qua kỳ thi này. Cậu ấy đã rất n ỗ lực để chu ẩn bị cho nó.) Nếu so sánh hai ví dụ ta thấy. Câu thứ nhất thể hiện một ph ỏng đoán mang tính t ức th ời b ằng cách s ử d ụng thời tương lai đơn giản. Câu thứ 2 thể hiện mức độ chắc chắn hơn của sự dự đoán có cơ sở là “ he has been working hard for it” Hãy đọc một đoạn hội thoại giữa hai người bạn dưới đây và xác định th ời t ương lai đ ơn gi ản đ ược s ử d ụng v ới nghĩa nào trong lời thoại của nhân vật. A. Will you come and visit us again soon? B. Yes, I’ll come next Sunday. Will you be at home? A. We’ll be at home in the morning. We won’t be at home in the afternoon.
2
B. Right. I’ll come in the morning then. A. Good. We ‘ll look forward to seeing you. Trong đoạn đối thoại vừa rồi, hai người thảo luận về kế hoạch đến thăm nhau. T ại th ời đi ểm b ắt đ ầu đ ối tho ại, họ chưa đưa ra quyết định hay có sự sắp đặt về kế hoạch đến thăm. Nh ư vậy, th ời t ương lai đ ơn gi ản ở đây được dùng để miêu tả một dự định mang tính tức thời tại thời điểm nói. Bài tập thực hành: Put the given verbs into the correct form SP Jaints introduces complete education at undergraduate level. By “complete education, I mean academics plus skills form together to make smart skills. Our students _______(have) complete education. And this complete _____(have) 5 important components. We have labeled them A, B, C, D , E, very easy for them to remember. • A is for Academics • B is for Beyond Boundaries • C is for Character • D is for Decision-making and • E is for Effectiveness By having these five components, our students, when they graduate, _______(be) ready for global careers. Đáp án: Trong đoạn phim mà các em vừa xem, người phụ n ữ có ý thể hiện s ự h ứa h ẹn (promise) v ề nh ững gì mà các em học sinh sẽ được học tại trường. Do đó, các động từ trong ngo ặc đ ược chia ở th ời t ương lai đ ơn gi ản. Đáp án là: Will have Và Will be ready THỜI TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN VÀ THỜI TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH FUTURE CONTINUOUS TENSE AND FUTURE PERFECT TENSE - Thời tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang di ễn ra t ại m ột th ời đi ểm xác đ ịnh trong tương lai, thường đi với trạng ngữ hoặc trạng từ chỉ thời gian cụ thể. Ví dụ: This time tomorrow, I will be sunbathing on the beach in Nha Trang. (Vào giờ này ngày mai, tớ đang nằm phơi nắng trên bãi biển Nha Trang) Thời tương lai tiếp diễn cũng được sử dụng, đặc biệt trong các l ời d ẫn ch ương trình hay l ời gi ới thi ệu v ới cùng một nghĩa và cách sử dụng như mẫu to be going to + đ ộng t ừ nguyên th ể b ỏ “to”. T ức là đ ể gi ới thi ệu m ột hành động sắp xảy ra và đã được quyết định hay sắp xếp đ ể xảy ra, th ường đi v ới tr ạng t ừ ch ỉ th ời gian xác đ ịnh trong tương lai. Hãy cùng đọc đoạn lời giảng của một giảng viên đại học. OK, so that’s some history in the development of the computer. Next week we’ll be talking about chapters 10 and 11 in your book, so please read those. Are there any questions? Yes? Trong phần này, câu Next week we’ll be talking about chapters 10 and 11 in your book được dùng để miêu tả một hành động đã được quyết định, và sắp xếp (n ằm trong ch ương trình). Câu này có th ể đ ược thay th ế bằng: Next week, we are going to talk about chapters 10 and 11 in your book. - Thời tương lai hoàn thành được dùng để miêu tả một hành đ ộng đã k ết thúc hay hoàn thành t ại m ột th ời đi ểm trong tương lai. Ví dụ: 1. I will have finished the project at 5 p.m. today.
3
2. You are so late. The film will have started when we get to the cinema. 3. When you arrive tomorrow, we will have already finished all the work.
Thời tương lai hoàn thành còn được sử dụng để diễn tả quãng th ời gian mà một hành đ ộng hay s ự vi ệc đã kéo dài, tính đến một thời điểm trong tương lai. Ví dụ
We will have been married for 15 years Next March Next March, we will have been married for 15 years. (Tháng 3 tới là tròn 15 năm chúng tôi cưới nhau) Bài tập thực hành: Put the given verb into the correct form In the first years of a child’s life many important milestones (1)________. By the end of the first year a baby already (2)______some social skills. He (3)_______ imitating people and also (4)_________ parental responses to his behaviour. For example, what do my parents do if I refuse food? Im terms of movement, an infant (5)_______ able to reach a sitting position unassisted and pull himself up to stand. He may be able to walk momentarily without support. As far as communication is concerned, he (6)_______able to use simple gestures such as shaking his head for “no”, say “mama” and “dada” and he (7)____ to imitate words. When it comes to cognitive development, he (8)_____able to find hidden objects easily and use objects correctly such as drinking from a cup. 1.
reach
4.
be
2.
acquire
5.
be
3.
enjoy
6.
try
4.
test
7.
be
Trong bài tập này, người nói đang trình bày về những gì trẻ em sẽ làm đ ược khi tròn 1 tu ổi. Trong câu số 1: By the end of the first year a baby (2) will have already accquired some social skills. Thời tương lai hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh nh ững rằng ở mốc th ời gian ( by the end of the first year)- khi trẻ tròn 1 tuổi, trẻ đã hoàn thành việc tiếp th ụ m ột s ố k ỹ năng xã h ội. Do đó đáp án là will have already acquired. Ở 7 câu còn lại, người nói điễn tả dự đoán của mình về nh ững hành đ ộng tr ẻ em nói chung s ẽ có khi m ột tu ổi. Do đó, động từ được chia ở thời tương lai đơn giản. Đáp án: Put the given verb into the correct form In the first years of a child’s life many important milestones (1) are reached. By the end of the first year a baby (2) will have already accquired some social skills. He (3) will enjoy imitating people and (4) will also test parental responses to his behaviour. For example, what do my parents do if I refuse food? Im terms of movement, an infant (5) will be able to reach a sitting position unassisted and pull himself up to stand. He may be able to walk momentarily without support. As far as communication is concerned, he (6) will be able to use simple gestures such as shaking his head for “no”, say “mama” and “dada” and he (7) will try to imitate words. When it comes to cognitive development, he (8) will be able to find hidden objects easily and use objects correctly such as drinking from a cup.
4