nghiên cứu nhân trắc học ứng dụng cho sản phẩm giường ngủ

Page 13

TABLEOF CONTENTS

A. PHÂN TÍCH KÍCH THƯỚC

I. Mô tả sản phẩm

1. Nhân trắc học là gì ?

2. Mô tả sản phẩm thiết kế

II. Dấu hiệu nhận biết kích thước

III. Kết luận

IV. Lập bảng phân tích kích thước

V. Ứng dụng kích thước đã phân tích

B. BẢN VẼ KẾT QUẢ

PHÂN TÍCH KÍCHTHƯỚC

MÔTẢSẢN PHẨM

Nhân trắc học hay công thái học có tên gọi khoa học là Ergonomic. Đây là lĩnh vực khoa học nghiên cứu dựa trên cơ thể con người. Nó dựa trên sự cấu thành, kích thước cũng như tỷ lệ và các mối quan hệ của các bộ phận trên cơ thể con người. Từ đó, nhân trắc học sẽ là thước đo tiêu chuẩn cho các sản phẩm, máy móc cũng như không gian sống của con người.

Với ý nghĩa đó, thiết kế nội thất vận dụng những kiến thức nhân trắc học nhằm thiết kế và tạo ra các sản phẩm và không gian sao cho phù hợp với từng đặc điểm, kích thước và hoạt động của con người. Qua đó đem lại sự hài lòng, thoải mái và tiện lợi cho tâm sinh lý của người sử dụng.

Nhân trắc học là gì

MÔTẢSẢN PHẨM

Mô tả sản phẩm thiết kế

Vai trò và công năng của giường ngủ: Giấc ngủ

đóng vai trò quan trọng trong việc giữ gìn sức

khỏe cho chúng ta. Nếu giấc ngủ không được

đảm bảo, ngon giấc sẽ dẫn đến nhiều căn bệnh

Giường ngủ ảnh hưởng trực tiếp đến chất

lượng giấc ngủ, từ đó ảnh hưởng đến trạng thái

tâm trạng làm việc, hạnh phúc trong một ngày

của

bạn. Việc đầu tư một chiếc giường tốt và

phù hợp là điều tất yếu phải quan tâm hàng

đầu.

MÔTẢSẢN PHẨM

Mô tả sản phẩm thiết kế

Các hoạt động chính của giường ngủ : giường ngủ

có công năng chính để nghỉ ngơi thư giãn và ngủ.

Các hoạt động chính là ngồi, ngồi tựa và ngủ

Ngày nay các nhà thiết kế đã tích hợp nhiều công

năng khác như ngồi, để đồ,… Để đáp ứng được các

công năng chúng ta cần có có số liệu nhân trắc học

phù hợp để thỏa mãn được các điều kiện cần cho

thiết kế một sản phẩm giường ngủ.

MÔTẢSẢNPHẨM

Tầm quan trọng của việc tìm hiểu

nhân trắc học ở giường:

Giường ngủ là một trong những vật dụng cơ bản của

nội thất. Không có phần nào khác của đồ nội thất

phải tôn trọng các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm

ngặt như nội thất phòng ngủ. Con người dành hơn

một phần ba cuộc đời để ngủ. Vùng nằm thích nghi

với tư thế ngủ và nghỉ ngơi trên mặt phẳng .Xét về

nhân trắc, sinh lý và vệ sinh, kích thước giường phải

phù hợp với số đo của người và sự thay đổi tư thế

nằm trong khi ngủ. Hơn nữa, nó phải mang lại sự

thoải mái tối ưu về nhiệt cũng như sức khỏe tâm lý, tức là cảm giác an toàn trong trạng thái vô thức

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của giường là những

thông số giường quan trọng nhất Chiều dài và chiều rộng

ảnh hưởng đến diện tích nằm, ngược lại, chiều cao của

giường mang đến sự thoải mái khi ngồi trên mép hoặc khi

đứng dậy.

Nội thất phòng ngủ được chỉ định cho thói quen ngủ thường

xuyên hoặc không thường xuyên.

Giường có thể được thiết kế dạng giường tĩnh, giường động

hoặc giường gấp cho nhiều nhóm đối tượng sử dụng khác

nhau về độ tuổi như trẻ em, học sinh, người lớn, người cao

tuổi; về tình trạng sức khỏe khỏe mạnh, ốm yếu, khuyết tật

tạm thời hoặc vĩnh viễn; về độ nhạy người dùng không

nhạy cảm hoặc người dùng nhạy cảm với các vùng ứng suất

địa chất hoặc sương mù điện từ

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

( A—Chiều dài của giường; B—chiều dài trong của giường; C chiều dài tà vẹt; D

khoảng trống để tay đỡ đầu; E—không

gian dành cho chân; F—không gian trống

bên cạnh chân; G chiều dài nệm; và H, I

không gian để kê giường ).

dài vùng nằm tiêu chuẩn là 1.950, 2.000, 2.050 và 2.150 mm.
Chiều

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

Chiều rộng của giường phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Chiều rộng vùng nằm của một người có thể là 780, 850,

900 và 1000 mm. Chiều rộng của giường cho hai người

có thể là 1600, 1700, 1800 mm.

Khi xác định chiều rộng vùng nằm tối thiểu .Chiều rộng

hai cơ delta (vai) là một yếu tố cần thiết. Đầu tiên, nó

phải được mở rộng thêm 50% và sau đó phải thêm hai

độ lệch chuẩn do xu hướng gia tăng dân số. Mỗi người

thay đổi tư thế ngủ nhiều lần trong đêm. Do đó, chiều rộng tối thiểu của giường phải được kéo dài thêm 25% tiếp theo

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

Chiều rộng vùng nằm được xác định bởi chiều rộng của cơ

thể người và diện tích cần thiết để di chuyển trong đêm.

Ngủ ngửa, nằm sấp hoặc nằm nghiêng với hai cánh tay

thả lỏng được coi là những tư thế ngủ cơ bản.

Chiều rộng của giường đề cập đến kích thước của điểm

rộng nhất trên cơ thể con người được kéo dài thêm 10–

15%. Mỗi người thay đổi tư thế ngủ nhiều lần trong đêm.

Do đó, diện tích nằm tiêu chuẩn được xác định bởi chiều

rộng cơ bản phải được nới rộng thêm 20–25% để đảm bảo

giấc ngủ được thoải mái.

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

Chiều cao của giường

Chiều cao của giường phản ánh nhu cầu của mọi người để đặt

cả hai chân vững chắc trên mặt đất và đẩy xuống khỏi giường

với đầu gối cong:

Chiều cao của giường kể cả đệm tính từ sàn là 420–600 mm,

chiều cao của đầu giường và phần chân giường tính từ vùng

nằm tối thiểu là 200 mm, chiều cao của mép dưới của giường.

Khung cách sàn tối thiểu 200 mm, chiều cao của giường phải

tạo sự thoải mái khi đứng dậy dễ dàng hoặc ngồi trên mép,

chiều cao từ 420 đến 450 mm tính từ sàn được coi là chiều

cao tiêu chuẩn của giường (vùng không khí trên mặt đất lưu thông lên đến 300 mm).

DẤUHIỆUNHẬN BIẾTKÍCHTHƯỚC

Chiều cao của giường phải tăng thêm 20–25% để tạo sự thoải mái khi nằm

và đứng dậy cho người già hoặc người tàn tật, nghĩa là phải tăng chiều cao

500–600 mm.

Chiều cao của giường đóng một vai trò quan trọng trong việc kê giường

hoặc dọn dẹp phòng ngủ. Giường càng cao thì càng khó trải khăn trải giường. Chiều cao của giường dao động từ 450 đến 500 mm tạo sự thoải mái khi nằm trên giường có chiều rộng 850 mm.

Cạnh dưới của khung giường phải cao hơn 250 mm so với mặt sàn để tạo

sự thoải mái khi thu dọn gầm giường.

Chiều cao giường tính theo công thức phù hợp với 95% dân số. Do đó, chúng tôi đề xuất chiều cao là 42–60 cm.

KẾTLUẬN

Nhân trắc học đóng một vai trò quan trọng, ngoài những thứ khác, trong các

sản phẩm hàng ngày, chẳng hạn như đồ nội thất. Nội thất giống như một đối

tác thầm lặng. Nó là một phần của môi trường. Khi thiết kế hoặc sản xuất đồ

nội thất mới, không chỉ tỷ lệ cơ thể của thế hệ hiện tại mà cả thế hệ tương lai

cũng phải là trung tâm của sự chú ý của chúng ta. Nhân trắc học đóng một vai

trò quan trọng trong thiết kế đồ nội thất, trong hình dạng và kích thước của

nó; nó có nghĩa là chất lượng của đồ nội thất và vật liệu được sử dụng. Quen

thuộc với dữ liệu nhân trắc học thực tế của dân số là một yếu tố thiết yếu cần

thiết cho việc sửa đổi đồ nội thất. Giấc ngủ chất lượng giúp người lao động

được nghỉ ngơi đầy đủ, chính vì vậy nó là điều kiện tiên quyết để đảm bảo an

toàn lao động cũng như phòng tránh chấn thương. Đặc điểm nhân trắc của

dân số có thể thay đổi theo thời gian.

LẬPBẢNGPHÂNTÍCH

SỐ LIỆU GỐC NHÂN TRẮC KẾT QUẢ THU ĐƯỢC stt Kích thước đo Dấu hiệu Nam Nữ rchung hai giới Hệ số điều ch nh trang phục (cm) sai số cho phép 2 % kết quả ứng dụng kích thươc (cm) X SD X SD mỏng dày tối thiểu trung bình tố đa 1 Cao đứng 1 167,9 6 3 155,9 5,7 0,98 1 6 1 02 159,3 171,6 183 8 2 Rộng vai 2 40,3 2 1 38 4 2,1 0,93 1 2 1 02 39 1 42 2 45,3 3 dài lưng - mũi chân 3 68,4 2 8 65 3,9 0,86 1 0,5 1 02 62 8 68 0 73,1 4 Cao đất - góc khoeo 4 38,2 2 3 34 8 2,4 0,87 1 3 1 02 36 1 40 2 44,4 5 Chiều cao đến mỏm vai 5 131,3 5,23 123,2 4,8 0,86 1 2 1 02 122,8 132,1 141 3 6 Ch ều cao đất- đầu gối 6 48,8 2 5 44 5 2,4 0,87 1 2 1 02 45 0 49 7 54,4 7 Chiều cao đến khớp đốt bàn tay III với ên cao 7 208,7 8 4 194,8 7,9 0,97 1 2 1 02 192,7 208,1 223 5 8 khép tay 8 48,9 6 5 51 3 6,2 0,69 1 2 1 02 48 0 53 3 58,5 9 Chiều cao ngồi 9 84 69 3,64 79,51 3,41 0,92 1 0 1 02 77 6 83 9 90,1 10 Dài lưng đến khoeo 10 45,8 1 6 42 4 2,4 0,87 1 2 1 02 42 8 46 6 50,4 11 Cao ngồi đến đốt sống cổ 11 59 57 5,24 55,67 4,65 0,88 1 0 1 02 52 0 59 1 66,1 12 Cao ngồi đến mỏm cùng vai 12 54 74 3,14 51,39 3,01 0,86 1 0 1 02 49 3 54 2 59,0 13 cao đầu 13 19 0 7 18 1 1 0,79 1 0 1 02 17 4 18 8 20,1

ẢNHMINHHOẠ

ẢNHMINHHOẠ

ẢNHMINHHOẠ

ỨNGDỤNGKÍCHTHƯỚC

STT kích thước sản phẩm kích thước đo đối tượng kích thước nhân trắc +_ SD hệ số vận động kết quả ứn dụng sản phẩm tương ứng tố thiểu trung bình tố đa tối thiểu trung bình tối đa 1 Chiều dài giường Cao đứng*1,05 + khoảng dư hai đầu + 10% nam lớn nhất 159 3 171 6 183,8 1 05 167 180 193 3 chiều rộng g ường đơn Rộng vai de ta*3,5 nam lớn nhất 39,1 42 2 45 3 3 5 137 148 159 chiều rộng g ường đôi Rộng vai de ta*3,5 nam lớn nhất 39,1 42 2 45 3 4 156 169 181 4 Ch ều cao giường Cao đất - góc khoeo nam trung b nh 39,2 42 3 44 4 1 39 42 44 5 chiều dày vách đầu giường (headboard) cao đầu 2 5 nam tố th ểu 6 9768 7 5072 8,0376 1 2 8 9 10 6 chiều rộng headboard Rộng vai de ta*3,5 nam lớn nhất 39,1 42 2 45 3 1 2 47 51 54 7 ch ều cao headboard Cao ngồ đến mỏm cùng vai nan trung bình 49,3 54 2 59 0 1 2 59 65 71 8 chiều dài tad đầu g ường Dài lưng đến khoeo nữ lớn nhất 42,8 46 6 50 4 1 2 51 56 60 9 chiều rộng tab đầu g ường sả tay chiều dà cánh tay) nữ lớn nhất 48,0 53 3 58 5 1 2 58 64 70 10 ch ều cao tab đầu g ường Chiều cao đất- đầu gố nữ trung bình 45,0 49 7 54 4 1 2 54 60 65

BẢNVẼ KẾTQUẢ

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.