Land & Life Magazine | Vol.10 - Thừa Thiên Huế - Bản đồ hành chính huyện/TP & chỉ tiêu phát triển

Page 1

THỪA THIÊN HUẾ ( 2020 - 2025 ) Bản đồ hành chính huyện/thành phố

Vol.10 Lưu hành nội bộ

Chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2020 - 2025


From Editor! BAN BIÊN TẬP

Lê Hoàng

Quý độc giả thân mến, Chúng ta đang đi những bước đi đầu tiên của thập kỷ thứ ba của thế kỷ XXI. Đặc biệt Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã thông qua với những chiến lược phát triển quốc gia cho giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 – mốc 100 năm thành lập Đảng và năm 2045 – kỷ niệm 100 năm ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong số này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về tỉnh Thừa Thiên Huế với những định hướng phát triển trong thập kỷ mới. Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển ở cực nam của miền duyên hải Bắc Trung Bộ, nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc-Nam, trục hành lang Đông - Tây nối Thái Lan - Lào Việt Nam theo đường 9, là một vùng đất văn hiến có bề dày lịch sử - văn hóa lâu đời gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam; đồng thời là một trong những địa phương nổi tiếng với hai Di sản Văn hóa thế giới vật thể và phi vật thể đầu tiên của Việt Nam là quần thể di tích Huế và Nhã nhạc cung đình Huế. Trong thập kỷ mới, Thừa Thiên Huế đặt mục tiêu: xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2025 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sảm Cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh; đến năm 2030 là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của Châu Á. Hy vọng những nghiên cứu nội bộ này sẽ đóng góp một phần làm đầu vào, phục vụ cho Quý độc giả trong lĩnh vực nghiên cứu của mình. Đội ngũ biên tập rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Quý độc giả. Trân trọng!


Nguyễn Tất Hồng Dương

Nguyễn Bích Sơn Nguyễn Nguyễn Quang Trung Nguyễn Thu Thủy Hồ Mậu Tuấn Phạm Hồng Hà Đỗ Việt Hà Đặng Thị Hà Vân

Phòng Phát triển cộng đồng

facebook.com/iirr.com | www.iirr.vn


V

VIETNAMESE LAND&ESTATES

Thừa Thiên Huế

Thị xã

08 Thành Phố Huế

12

Thị xã H


V

ã Hương Thuỷ

VIETNAMESE LAND&ESTATES

HUYỆN A LƯỚI

20

14

Hương Trà

HUYỆN NAM ĐÔNG

16

22


26

30

28


34

26

HUYỆN PHONG ĐIỀN

28

HUYỆN PHÚ LỘC

30

HUYỆN PHÚ VANG

34

HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

38

CƠ QUAN BAN NGÀNH

40

TÀI LIỆU THAM KHẢO


V

VIETNAMESE LAND&ESTATES

THỪA THIÊN HUẾ

VỊ TRÍ

Thừa Thiên Huế có tọa độ địa lý như sau: Vĩ độ 16°44'30'' đến 15°59'30'' vĩ Bắc; kinh độ 107°00'56'' đến 108°12'57'' kinh Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Trị.

Phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng. Phía Tây giáp nước CHDCND Lào với đường biên giới dài 87,97km.

Phía Đông tiếp giáp với biển Đông theo đường bờ biển dài 120km. 08

Land&Life


DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích 4.902,4 km2.

Dân số trung bình: 1.129.500 người

THỪA THIÊN HUẾ

V

VIETNAMESE LAND&ESTATES

Mật độ: 230 người/km2

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có 9 ĐVHC trực thuộc gồm: thành phố Huế, 02 thị xã (Hương Thủy và Hương Trà) và 06 huyện (Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới, Nam Đông). Trong đó có 145 ĐVHC cấp xã (98 xã, 39 phường và 08 thị trấn) Land&Life 09


Một số chỉ tiêu phát triển chính đến năm 2025 - tầm nhìn 2030 Kinh tế • Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân/năm: 7,5 - 8%. • GRDP bình quân đầu người đến năm 2025: 3.500 - 4.000 USD. • Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: dịch vụ chiếm 53 - 54%; công nghiệp và xây dựng 31 - 32%; nông nghiệp 7 - 9% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6 - 7%. • Vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 12%/năm. • Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 12 - 13%/năm; phấn đấu cân bằng ngân sách vào năm 2025.

“ Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Phát huy sức mạnh toàn dân; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2025 trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trên nền tảng bảo tồn, phát huy giá trị di sảm Cố đô và bản sắc văn hóa Huế, với đặc trưng văn hóa, di sản, sinh thái, cảnh quan, thân thiện môi trường và thông minh; đến năm 2030 là một trong những trung tâm lớn, đặc sắc của khu vực Đông Nam Á về văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu; một trong những trung tâm lớn của cả nước về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao; quốc phòng, an ninh được bảo đảm vững chắc; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế là thành phố Festival, trung tâm văn hóa, du lịch và y tế chuyên sâu đặc sắc của Châu Á”. 10

Land&Life


Xã hội • Kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 10 - 12%/năm. • Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025: 70 - 75%. • Có 13 - 14 bác sĩ/vạn dân và 58 - 60 giường bệnh/vạn dân. • Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều đến năm 2025: còn 2 -2,2%. • Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025: 87% (trong đó 20% đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).

Môi trường • Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt

động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đến năm 2025: 100%.

• Tỷ lệ che phủ rừng đạt 56 - 57%.

Xây dựng Đảng • Phấn đấu 70 - 80% trưởng các tổ dân phố, thôn là Đảng viên.

• Bình quân hàng năm kết nạp từ 1.700 - 2.000 Đảng viên.

• Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đến năm 2025: 100%.

Ảnh: wephuot.com

Land&Life 11


HUẾ THÀNH PHỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thành phố Huế có 27 phường trực thuộc, gồm các phường: An Cựu, An Đông, An Hòa, An Tây, Hương Long, Hương Sơ, Kim Long, Phú Bình, Phú Cát, Phú Hậu, Phú Hiệp, Phú Hòa, Phú Hội, Phú Nhuận, Phú Thuận, Phước Vĩnh, Phường Đúc, Tây Lộc, Thuận Hòa, Thuận Lộc, Thuận Thành, Thủy Biều, Thủy Xuân, Trường An, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Xuân Phú.

12

Land&Life

VỊ TRÍ Phía đông giáp thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang Phía tây và phía bắc giáp thị xã Hương Trà Phía nam giáp thị xã Hương Thủy. Khu vực thành phố Huế là đồng bằng thuộc vùng hạ lưu sông Hương và sông Bồ

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 71,8 km² Dân số trung bình: 351.456 người Mật độ dân số: 4.895 người/km²


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Xây dựng Đảng bộ trong sạch,

vững mạnh, phát huy dân chủ, sức mạnh toàn dân. 2. Phát triển kinh tế - Xã hội nhanh, bền vững, xứng đáng Thành phố văn hóa, du lịch đặc sắc của Việt Nam. 3. Xây dựng Huế trở thành Trung tâm giáo dục và đào tạo, Trung tâm Y tế chuyên sâu của cả nước. Động lực phát triển của Tỉnh Thừa Thiên Huế.

4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

trên địa bàn tăng bình quân từ 10% -15%. 5. Doanh thu du lịch tăng bình quân 15% - 17%. 6. Doanh thu thương mại tăng 13% - 15%. 7. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từ 5.000 - 5.500 tỷ.

Tái hiện cảnh đổi gác của triều đình Nguyễn xưa phục vụ khách du lịch (Ảnh: reatimes.vn)

8. Kết nạp từ 1.000 - 1.200 đảng viên trong nhiệm kỳ. 9. Thẩm định hồ sơ nguồn gốc đất giải phóng mặt bằng của dự án di

dời khu vực I Kinh thành Huế đúng kế hoạch trước 31/12/2020, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt trên 96%. 10. Kết nạp từ 8 – 10 đảng viên mới/năm. 11. 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. 12. Đảng bộ được công nhận tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh. Land&Life 13


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thị xã Hương Thuỷ gồm có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Dương, Thủy Lương, Thủy Phương và 7 xã: Dương Hoà, Phú Sơn, Thủy Bằng, Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Thanh, Thủy Vân.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 71,8 km² Dân số trung bình: 351.456 người Mật độ dân số: 4.895 người/km²

Ảnh: kinhtechungkhoan.vn

14

Land&Life

VỊ TRÍ Phía đông giáp huyện Phú Lộc. Phía tây giáp thị xã Hương Trà và huyện A Lưới. Phía nam giáp huyện Nam Đông Phía bắc giáp thành phố Huế và huyện Phú Vang. Toàn bộ địa bàn thị xã thuộc lưu vực sông Tả Trạch, thuộc hệ thống sông Hương.


MỘT SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Ảnh: baodauthau.vn

1 Không có đảng viên vi phạm kỷ luật Đảng, pháp luật Nhà nước 2 Vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình. 3 100% cán bộ, đảng viên tự giác thực hiện tốt Quy ước cơ quan văn hóa.

6 Hằng năm, các chi bộ đều được xếp loại từ Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 7 Đảng bộ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đề ra 5 nhiệm vụ chủ yếu để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện trong nhiệm kỳ tới.

4 100% gia đình cán bộ, đảng viên đạt chuẩn gia đình văn hoá. Giữ vững và nâng cao chất lượng Cơ quan văn hoá. 5 Hằng năm, 100% cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và 100% đảng viên được xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến bình cơ quan hằng năm đều đạt danh hiệu cao nhất.

Ảnh: thodiahue.com

Land&Life 15


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 518,53 km² Dân số trung bình: 115.088 người Mật độ dân số: 222 người/km²

VỊ TRÍ Phía Đông giáp thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và huyện Phú Vang Phía Tây giáp huyện Phong Điền và huyện A Lưới Phía Nam giáp thị xã Hương Thủy và huyện A Lưới Phía Bắc giáp huyện Quảng Điền và Biển Đông. Thị xã Hương Trà nằm gần trung tâm của tỉnh Thừa Thiên - Huế, nằm giữa sông Hương và sông Bồ 16

Land&Life

Thị xã Hương Trà có 15 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 7 phường: Hương An, Hương Chữ, Hương Hồ, Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân, Tứ Hạ và 8 xã: Bình Thành, Bình Tiến, Hải Dương, Hương Bình, Hương Phong, Hương Thọ, Hương Toàn, Hương Vinh.


Mục Tiêu Tổng Quát

Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, huy động và phát huy có hiệu quả các nguồn lực kỷ cương, đồng thuận.

Quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, chủ động thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu. Giữ vững quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, xây dựng thị xã Hương Trà phát triển nhanh và bền vững, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc TW.

(Ảnh: thiuyhuongtra.vn) Land&Life 17


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN NĂM 2025 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất các ngành kinh tế bình quân hằng năm giai đoạn 2020 - 2025: 14-15%. 2. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025: 55 - 60 triệu đồng. 3. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân hằng năm: 08 - 10%

18

Land&Life


4. Tổng thu ngân sách nhà nước tăng bình quân hằng năm: 13 -15%. 5. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đến năm 2025: 90%. 6. Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 70 - 75%; giải quyết việc làm hằng năm: 1.600 - 1.800 lao động; lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bình quân: 120 - 150 người/năm 7. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều đến năm 2025: còn 2 - 2,2%. 8. 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới; 30% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 30% số phường đạt chuẩn văn minh đô thị. 9. Tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt: > 95%. 10. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch đến năm 2025: 100%. 11. Tỷ lệ che phủ rừng: duy trì 58 - 60%. 12. Bình quân hằng năm kết nạp: 80 - 100 đảng viên. 13. 80% trưởng thôn, tổ trưởng dân phố là đảng viên; 40% thôn, tổ dân phố có bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn, tổ trưởng dân phố. 14. Có trên 80% tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Land&Life 19


HUYỆN A LƯỚI VỊ TRÍ khu vực địa hình phía Tây của dãy Trường Sơn Bắc Phía Bắc giáp huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị và huyện Phong Điền Phía Nam giáp huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam Phía Đông giáp huyện Nam Đông và các thị xã Hương Trà, Hương Thủy Phía Tây giáp nước CHDCND Lào.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Bản đồ hành chính huyện A Lưới

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 1.232,7 km² Dân số trung bình: 49.418 người Mật độ dân số: 40 người/km²

20

Land&Life

Huyện A Lưới có 18 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn A Lưới (huyện lỵ) và 17 xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Nguyên, Hương Phong, Lâm Đớt, Phú Vinh, Quảng Nhâm, Sơn Thủy, Trung Sơn (Ngày 1 tháng 1 năm 2020)


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

MỤC TÊU TỔNG QUÁT

Tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy nội lực ý chí, khát vọng, sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững; gắn công tác giảm nghèo bền vũng với xây dựng nông thôn mới, phát triển đô thị văn minh; nâng cao hiệu quả bảo tồn, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc; giữ vững quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, xã hội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân. Về cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp - Dịch vụ - Công nghiệp (Với tỷ trọng: Nông nghiệp chiếm 45%, Dịch vụ chiếm 35% và công nghiệp chiếm 20%).

• Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025: trên 40 triệu đồng/người/năm.

• Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đến năm 2025: 1,48%. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn dưới 10%.

• Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân trên 850 tỷ đồng/năm.

• Số xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế 100%. Tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm y tế trên 98%; tỷ lệ lao động tham gia Bảo hiểm xã hội trên 17% so với người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, bảo hiểm thất nghiệp trên 10%.

• Thu ngân sách đến năm 2025 đạt 40 tỷ đồng. • Tổng diện tích gieo trồng cả năm: 5.800 ha. Sản lượng lương thực có hạt 17.500 tấn. Tổng đàn gia súc: 25.500 con, tổng đàn gia cầm 170.000 con. • Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm theo tiêu chí mới 3%. • Tăng 01 đến 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới. • Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề: 40% (tạo việc làm mới cho 300 - 500 lao động/năm; đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ 50 lao động trở lên). • Tỷ lệ che phủ rừng trên 75%.

• Số cơ quan, đơn vị thôn, tổ dân phố và gia đình đạt chuẩn văn hóa từ 90% trở lên. • Tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh trên 98% (nước sạch 80%). • Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn trên 95%; chất thải y tế thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%. • Phấn đấu bình quân hằng năm kết nạp 150 - 170 Đảng viên/năm. • Phấn đấu có 100% tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Land&Life 21


Nguồn: namdong.thuathienhue.gov.vn

HUYỆN NAM ĐÔNG

VỊ TRÍ Phía Đông giáp huyện Phú Lộc Phía Tây giáp huyện A Lưới Phía Nam giáp tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng Phía Bắc giáp thị xã Hương Thủy.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Nam Đông có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Khe Tre (huyện lỵ) và 9 xã: Hương Hữu, Hương Lộc, Hương Phú, Hương Sơn, Hương Xuân, Thượng Lộ, Thượng Long, Thượng Nhật, Thượng Quảng.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 652 km² Dân số trung bình: 24.300 người Mật độ dân số: 37 người/km² 22

Land&Life


MỤC TIÊU TỔNG QUÁT 01

Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn Đảng bộ và nhân dân, thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp

02

Kêu gọi đầu tư, huy động nguồn lực để phát triển du lịch, dịch vụ và công nghiệp gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.

03

Nâng cao chất lượng lĩnh vực văn hóa, xã hội; giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh.

04

Tăng cường xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, quyết tâm xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

Land&Life 23


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂ ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2

Kinh Tế 1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản

xuất tăng 9,5 – 10,5%. Trong đó: - Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,4%. - Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 3,7%. - Dịch vụ tăng 11,8%.

2. Thu nhập bình quân đầu người

44 triệu đồng.

3. Tổng giá trị đầu tư toàn xã hội

là 491 tỷ đồng.

4. Tổng thu ngân sách trên địa

bàn là 28 tỷ đồng.

24

Land&Life

Xã Hội 1. Tỷ lệ phát triển dân số tự

nhiên: 14%o. 2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: 9,7%. 3. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT là 92%. 4. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tham gia BHXH là: 22-24%. 5. Kiểm tra và công nhận lại 5 trường đạt chuẩn quốc gia. 6. Tỷ lệ lao động qua đào tạo 45%. 7. Xuất khẩu lao động 45-50 người. 8. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn quốc gia dưới 4,5% (chuẩn giai đoạn 2016-2020).


ỂN CHÍNH

2030

Môi Trường 1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt

được thu gom, xử lý: 96%. 2. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch: 77,6%. 3. Tỷ lệ độ che phủ rừng: 83,4%.

Xây dựng Nông thôn mới Xây dựng 2 xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao ( Xã Hương Xuân và Hương Lộc)

Land&Life 25


VỊ TRÍ Huyện có địa hình đa dạng, có cả núi đồi, đồng bằng, ven biển và đầm phá Phía Đông Nam giáp huyện Quảng Điền và thị xã Hương Trà Phía Nam giáp huyện A Lưới Phía Tây giáp huyện Đa Krông, tỉnh Quảng Trị Phía Tây Bắc giáp huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị Phía Bắc giáp Biển Đông.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Phong Điền có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Phong Điền (huyện lỵ) và 15 xã: Điền Hải, Điền Hòa, Điền Hương, Điền Lộc, Điền Môn, Phong An, Phong Bình, Phong Chương, Phong Hải, Phong Hiền, Phong Hòa, Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Thu, Phong Xuân.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích 953,8 km² Dân số trung bình: 87.781 người Mật độ dân số: 92 người/km² Một góc đô thị tại huyện Phong Điền ( Ảnh: tinbds.com)

26

Land&Life


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 “Xây dựng huyện Phong Điền trở thành thị xã trước năm 2025” • Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 70%; lao động có việc làm mới hàng năm 1.5000= - 1.700 người, trong đó người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ 150-200 người. • Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2,5% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021-2025). • 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới trước năm 2023, 50% phường đạt văn minh đô thị. • 100% xã, phường thực hiện thu gom, phân loại rác tại nguồn; 70% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý. • Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch 100%. • Duy trì tỷ lệ che phủ rừng 57%.

Q

ua

ng

nh cả

đạ

ội ih

.(

Đ h: n Ả

n

ư Tr

g ởn

V TX T /

N

• Giá trị sản xuất tăng bình quân hàng năm 15-17%. • Thu nhập bình quân đầu người (theo VA) năm 2025: 75-80 triệu đồng. • Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 12-15%/năm. • Thu ngân sách nhà nước tăng bình quân 12-13%/năm. • Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên 90%. • Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt 40-45%, trong đó nông dân và lao động khu vực chi chính thức tham gia tự nguyện khoảng 2,5%.

)

Land&Life 27


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Phú Lộc có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn Phú Lộc (huyện lỵ), Lăng Cô và 15 xã: Giang Hải, Lộc An, Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Điền, Lộc Hòa, Lộc Sơn, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Hiền, Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Xuân Lộc.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích 730 km2 Dân số trung bình: 129.846 người Mật độ dân số: 178 người/km²

28

Land&Life

HUYỆN

PHÚ LỘC VỊ TRÍ Phía Đông giáp Biển Đông. Phía Tây giáp thị xã Hương Thủy. Phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng và huyện Nam Đông. Phía Bắc giáp huyện Phú Vang.


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn và công nghiệp sẽ tạo bước đột phá cho nền kinh tế. 2. Phấn đấu tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm khoảng 63% (thu hút 50% tổng lao động xã hội).

Tàu cập Cảng Chân Mây, huyện Phú Lộc ( Ảnh: baothuathienhue.vn)

4. Trong nhiệm kỳ, kết nạp 30 đảng viên mới. 5. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân/năm 11,2%. 6. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 12%/năm. 7. Thu nhập bình quân đầu người 92 triệu đồng. 8. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 từ 36.000 38.000 tỷ đồng. 9. Tổng lượt khách du lịch tăng từ 6 - 7%/năm. 10. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn 2 - 2,2%. 11. 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới (trong đó, 6 xã đạt NTM nâng cao, 2 xã đạt NTM kiểu mẫu)...

3. Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp theo hướng tạo bước phát triển đột phá cho nền kinh tế. Phấn đấu lao động công nghiệp sẽ chiếm 34%...

Toàn cảnh huyện Phú Lộc nhìn từ trên cao ( Ảnh: thuathienhue.gov.vn)

Land&Life 29


Bản đồ huyện Phú Vang Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020

30

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

VỊ TRÍ

Huyện Phú Vang có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm và 2 thị trấn: Phú Đa (huyện lỵ), Thuận An và 17 xã: Phú An, Phú Diên, Phú Dương, Phú Gia, Phú Hải, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mậu, Phú Mỹ, Phú Thanh, Phú Thuận, Phú Thượng, Phú Xuân, Vinh An, Vinh Hà, Vinh Thanh, Vinh Xuân.

Phía Đông giáp Biển Đông. Phía Tây giáp thành phố Huế và thị xã Hương Thủy. Phía Nam giáp huyện Phú Lộc. Phía Bắc giáp thị xã Hương Trà. Phú Vang là huyện đồng bằng ven biển và đầm phá của tỉnh Thừa Thiên Huế.

Land&Life


HUYỆN PHÚ VANG DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích 280,3 km2 Dân số trung bình: 179.589 người Mật độ dân số: 641 người/km2

Bản đồ huyện Phú Vang Trước ngày ngày 01 tháng 01 năm 2020

Land&Life 31


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

1. - Tốc độ tăng GTSX bình quân

hàng năm tăng 12,52%. - Giá trị các ngành dịch vụ tăng bình quân: 14,94%/năm, chiếm tỷ trọng 52% trong cơ cấu kinh tế năm 2025. - Giá trị sản xuất công nghiệp xây dựng tăng bình quân: 13,8%, chiếm tỷ trọng 36,3% trong cơ cấu kinh tế năm 2025. - Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân: 2,52%, chiếm tỷ trọng 11,7% trong cơ cấu kinh tế năm 2025.

32

Land&Life

2. Thu nhập bình quân đầu người

đến năm 2025 đạt từ 75-80 triệu đồng.

3. Giá trị thu hoạch/ha diện tích

canh tác đất nông nghiệp đạt trên 90 triệu đồng/năm.

Tổng sản lượng khai thác và 4. nuôi trồng thủy sản bình quân hàng năm đạt trên 35.500 tấn. Trong đó: đánh bắt trên 32.000 tấn, nuôi trồng 3.500 tấn.


5. Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã

10. Lao động qua đào tạo đạt trên

6. Thu ngân sách trên địa bàn

11. Tỷ lệ hộ nghèo dưới 3% ( theo

hội tăng thêm trên 20.000 tỷ đồng. hàng năm tăng bình quân từ 10%-12%/năm (Không tính thu tiền sử dụng đất).

70%. Tạo việc làm mới: 3.000 lao động/năm. chuẩn nghèo 2016-2020).

giai

đoạn

12. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 60%

7. Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên

13. Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử

8. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD

14. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí nông

9. Tỷ lệ dân số sử dụng nước máy

15. Duy trì tỷ lệ dân số tham gia

dưới 1,05%.

giảm dưới 8%. trên 95%.

nguồn: baothuathienhue.vn

lý đạt 95%.

thôn mới đạt 100%.

bảo hiểm y tế trên 98%.

Land&Life 33


HUYỆN QUẢNG ĐIỀN DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích 165,2 km2 Dân số trung bình: 77.178 người Mật độ dân số: 467 người/km2

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Quảng Điền có thị trấn Sịa và 10 xã: Quảng An, Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Thành, Quảng Thọ, Quảng Vinh.

34

Land&Life


VỊ TRÍ Huyện Quảng Điền giáp thị xã Hương Trà ở phía Đông và phía Nam. Phía Tây và tây nam giáp huyện Phong Điền, Phía Bắc và phía Đông giáp Biển Đông..

Land&Life 35


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản

7. Có ít nhất 02/10 xã đạt chuẩn

2. Thu nhập bình quân đầu người

8. Có 05/10 xã đạt tiêu chí xã

3. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

9. Tập trung nâng cao các tiêu chí

xuất bình quân 8 - 9%/năm. trên 60 triệu đồng/người.

tăng bình quân trên 10%/năm.

4. Thu ngân sách nhà nước tăng

bình quân 10 - 12%/năm.

5. Tỉ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

trên 90%.

6. Tỉ lệ hộ nghèo đến năm 2025

(theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) dưới 5%.

nông thôn mới kiểu mẫu.

nông thôn mới nâng cao.

của đô thị Sịa loại V và thực hiện một số tiêu chí của đô thị loại IV.

10. Bình quân hàng năm kết nạp

trên 60 đảng viên mới.

11. Hàng năm, Đảng bộ huyện

hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên….

Đời sống sông nước của ngư dân Quảng Điền lúc bình minh ( Nguồn: http://tintuc.hues.vn )

36

Land&Life


Cơ sở Mây tre đan Thủy Lập (xã Quảng Lợi) nơi du khách đến tham quan, mua sắm và trải nghiệm

(Nguồn: http://tintuc.hues.vn)

Xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh, phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân. Đẩy mạnh phát triển kinh tế gắn với tiếp tục tập trung, tạo chuyển biến thực chất hơn trong thực hiện các mũi đột phá chủ yếu, chú trọng phát triển văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng từng bước hiện đại. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao chất lượng huyện nông thôn mới, tiếp tục nâng cao tiêu chí đô thị loại V và đạt thêm một số tiêu chí đô thị loại IV của thị trấn Sịa, phấn đấu xã Quảng Thành đạt đô thị loại V, góp phần xây dựng Thừa Thiên Huế sớm trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.

Land&Life 37


Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Th kỳ 2020-2025 https://rib.vn/ggiczOI https://rib.vn/lkS8hp4

Nội dung: Thành phố Huế

Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ T 2020-2025:

https://baoxaydung.com.vn/dang-bo-thanh-pho-hue-to-chu

Thị xã Hương Thuỷ: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://huongthuy.thuathienhue.gov.vn/?gd=36&cn=1&id=947&tc=36420

Thị xã Hương Thuỷ: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://huongtra.thuathienhue.gov.vn/?gd=20&cn=28&tc=28949

T H U A

T H I E N

Huyện A Lưới: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện A lưới lần thứ X, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/57ZmcmL

Huyện Nam Đông: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Nam Đông lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/B2tlpZ9

Huyện Phong Điền: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Phong Điền lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/MUmfgy2

Huyện Phú Lộc: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Phú Lộc lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/ah9JZ33

Huyện Phú Vang: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Phú Vang lần thứ X, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/IM3Ad3c

Huyện Quảng Điền: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Quảng Điền lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://rib.vn/mtjCY5N

H U


hừa Thiên Huế lần thứ XV, nhiệm

"Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Thừa Thiên Huế" Trích Kết quả sơ bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 của Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế

Thành phố Huế lần thứ XII, nhiệm kỳ

Diện tích (km2)

Mật độ dân số (Người/km2)

Dân số trung bình

Thừa Thiên Huế

5.048,2

233

1.128.620

Thành phố Huế

71,8

4.895

351.456

Thị xã Hương Thuỷ

458,17

248

113.964

Thị xã Hương Trà

518,53

222

115.088

Huyện A Lưới

1.232,7

40

49.418

Huyện Nam Đông

652

37

24.300

Huyện Phong Điền

953,8

92

87.781

730

178

129.846

Huyện Phú Vang

280,3

641

179.589

Huyện Quảng Điền

165,2

467

77.178

Đơn vị hành chính

uc-dai-hoi-nhiem-ky-2020-2025-286409.html

Hương Thuỷ

Hương Trà lần

Huyện Phú Lộc

E


DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN SỞ BAN NGÀNH TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÊN CƠ QUAN

ĐỊA CHỈ

WEBSITE

LIÊN HỆ

SỞ CÔNG THƯƠNG

02 Tôn Đức Thắng, Thành phố Huế

http://www.itradetthue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3810096 Fax: 0234.3833147 Email: sct@thuathienhue.gov.vn

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

22 Lê Lợi, Thành phố Huế

https://thuathienhue.edu.vn/

Điện thoại: 0234.3823057 Fax: 0234.3820942 Email: quantrimang@hue.edu.vn

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

7 Tôn Đức Thắng, Thành phố Huế

https://skhdt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234-3822538 Fax:0234-3821264 Email:skhdt@thuathienhue.gov.vn

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

18 Nguyễn Sinh Sắc, Thành phố Huế

https://sldtbxh.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234-3897088 Fax:0234-3897209 Email: sldtbxh@thuathienhue.gov.vn

SỞ NỘI VỤ

09 Đống Đa - Thành phố Huế

https://snv.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: (84.0234) 3830151 Email: snv@thuathienhue.gov.vn

SỞ TÀI CHÍNH

01 Nguyễn Văn Huyên

https://stc.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3824002 Fax: 0234.3820368 Email: stc@thuathienhue.gov.vn

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

36 Phạm Văn đồng, Thành phố Huế

https://stttt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3882333 Fax: 0234.3882444 Email: stttt@thuathienhue.gov.vn

SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

08 Lý Thường Kiệt, P. Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

https://svhtt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.821352 - 3823024 Fax: 0234.3831567

SỞ Y TẾ

28 Lê Lợi, P. Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

https://syt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3822015 Fax:0234.3832021 Email:syt@thuathienhue.gov.vn

VĂN PHÒNG UBND TỈNH

16 Lê Lợi, Thành phố Huế

http://vpubnd.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3822584 Email: vpubnd@thuathienhue.gov.vn

SỞ DU LỊCH

Tầng 4, 22 Tố Hữu, thành phố Huế

https://sdl.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234. 3820242 Đường dây nóng: 0234.3501111 Email: sdl@thuathienhue.gov.vn

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

10 Phan Bội Châu, P. Vĩnh Ninh, TP Huế

https://sgtvt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0543.823046 Fax: 0543.848949 Email: sgtvt@thuathienhue.gov.vn

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

24 Lê Lợi, TP Huế

https://skhcn.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3822439 Fax: 0234.3845093 Email: skhcn@thuathienhue.gov.vn

SỞ NGOẠI VỤ

Tầng 4, tòa nhà 24 Lý Thường Kiệt, Thành Phố Huế

https://sngv.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 84.0234.3822005 Fax: 84.0234.3833639 Email: sngv@thuathienhue.gov.vn

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

07 Đống Đa, Thành phố Huế

https://snnptnt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3830196 Fax: 0234.3828804 Email: snnptnt@thuathienhue.gov.vn

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

115 Nguyễn Huệ, Phú Nhuận, Thành phố Huế

https://stnmt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: (84.0234) 3822426 Fax: (84.0234) 3825389 Email: stnmt@thuathienhue.gov.vn

SỞ TƯ PHÁP

9 Tôn Đức Thắng, Phú Nhuận, Thành phố Huế

https://stp.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234. 3849036 Email: stp@thuathienhue.gov.vn

SỞ XÂY DỰNG

2 Nguyễn Trường Tộ, Vĩnh Ninh, Thành phố Huế

https://sxd.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3822120 Fax: 0234.3820094 Email: sxd@thuathienhue.gov.vn

THANH TRA TỈNH

37 Tôn Đức Thắng, Phú Nhuận, Thành phố Huế

https://thanhtra.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3810976 Fax: 0234.3810976 Email: thanhtratinh.thuathienhue.gov.vn

BAN DÂN TỘC TỈNH

Nguyễn Sinh Sắc, Vỹ Dạ, Thành phố Huế phố Huế

https://badt.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3830.786 Fax: 0234.3830.804 Email: bdt@thuathienhue.gov.vn


DANH SÁCH CÁC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ QUẬN, HUYỆN TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÊN CƠ QUAN

ĐỊA CHỈ

WEBSITE

LIÊN HỆ

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

16 Lê Lợi, Huế

https://thuathienhue.gov.vn/vi-vn/

Điện thoại: 0234.3834537 Fax: 0234.3834537 Email: portal@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ HUẾ

24 Tố Hữu, Thành phố Huế

http://www.huecity.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3822550

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

749 Nguyễn Tất Thành, phường Thủy Châu, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

https://huongthuy.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3861928 Fax: 0234.3861928 Email: huongthuy@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

https://huongtra.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3557220 Fax: 0234.3557672 Email: huongtra@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN A LƯỚI

195 Hồ Chí Minh, Thị trấn A Lưới huyện A Lưới – Tỉnh Thừa Thiên Huế.

https://aluoi.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 02343.878258 Fax: 02343.878542 Email: aluoi@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN NAM ĐÔNG

Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

https://namdong.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3875327 fax: 0234.3875485 Email: namdong@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN PHONG ĐIỀN

31 đường Phò Trạch, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

https://phongdien.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3551221 Fax: 0234.3551221 Email: phongdien@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN PHÚ LỘC

116 Lý Thánh Tông, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế

https://phuloc.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3871.271 Fax: 034.3877.586 Email: website.phuloc@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN PHÚ VANG

thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế

https://phuvang.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3850125 Fax: 0234.3869682 Email: phuvang@thuathienhue.gov.vn

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

Thị trấn Sịa - huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế.

https://quangdien.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3554260 Fax: 0234.3555059 Email: quangdien@thuathienhue.gov.vn

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ĐOÀN,HỘI TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TÊN CƠ QUAN

ĐỊA CHỈ

WEBSITE

LIÊN HỆ

HỘI LIÊN HIỆP PHỤC NỮ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

12 Đống Đa - Phường Vĩnh Ninh Thành phố Huế

https://hoiphunu.thuathienhue.gov.vn/

Điện Thoại: 0234.3822144

LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Số 2 đường Đống Đa, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế, Tỉnh TT Huế

http://congdoanthuathienhue.org.vn/

Điện thoại: 0234 3822324 Email: congdoanthuathienhue@gmail.com

TỈNH ĐOÀN THANH NIÊN THỪA THIÊN HUẾ

32 Trần Thúc Nhẫn, thành phố Huế

http://thanhnien.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3827.197 Fax: 0234.3827.197 Email: tinhdoanhue@gmail.com

https://hoinongdan.thuathienhue.gov.vn/

Điện thoại: 0234.3823076 0234.3936802

HỘI NÔNG DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

14 Đống Đa, thành phố Huế


CONTACT www.iirr.vn facebook.com/iirr.com iirr.vn@gmail.com


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.